Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Bài 5: Nén dữ liệu

pdf 17 trang phuongnguyen 3000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Bài 5: Nén dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cau_truc_du_lieu_va_giai_thuat_bai_5_nen_du_lieu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Bài 5: Nén dữ liệu

  1. Giảng viên: Văn Chí Nam – Nguyễn Thị Hồng Nhung – Đặng Nguyễn Đức Tiến 2 Giới thiệu Một số khái niệm Giải thuật nén Huffman tĩnh Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 1
  2. 3  Thuật ngữ:  Data compression  Encoding  Decoding  Lossless data compression  Lossy data compression  Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 4  Nén dữ liệu  Nhu cầu xuất hiện ngay sau khi hệ thống máy tính đầu tiên ra đời.  Hiện nay, phục vụ cho các dạng dữ liệu đa phương tiện  Tăng tính bảo mật.  Ứng dụng:  Lưu trữ  Truyền dữ liệu Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 2
  3. 5  Nguyên tắc:  Encode và decode sử dụng cùng một scheme. encode decode Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 6  Tỷ lệ nén (Data compression ratio)  Tỷ lệ giữa kích thước của dữ liệu nguyên thủy và của dữ liệu sau khi áp dụng thuật toán nén.  Gọi:  N là kích thước của dữ liệu nguyên thủy,  N1 là kích thước của dữ liệu sau khi nén.  Tỷ lệ nén R: N R N1  Ví dụ:  Dữ liệu ban đầu 8KB, nén còn 2 KB. Tỷ lệ nén: 4-1 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 3
  4. 7  Tỷ lệ nén (Data compression ratio)  Về khả năng tiết kiệm không gian: Tỷ lệ của việc giảm kích thước dữ liệu sau khi áp dụng thuật toán nén.  Gọi:  N là kích thước của dữ liệu nguyên thủy,  N1 là kích thước của dữ liệu sau khi nén.  Tỷ lệ nén R: N R 1 1 N  Ví dụ:  Dữ liệu ban đầu 8KB, nén còn 2 KB. Tỷ lệ nén: 75% Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 8  Nén dữ liệu không mất mát thông tin (Lossless data compression)  Cho phép dữ liệu nén được phục hồi nguyên vẹn như dữ liệu nguyên thủy (lúc chưa được nén).  Ví dụ:  Run-length encoding  LZW   Ứng dụng:  Ảnh PCX, GIF, PNG,  Tập tin *. ZIP  Ứng dụng gzip (Unix) Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 4
  5. 9  Nén dữ liệu mất mát thông tin (Lossy data compression)  Dữ liệu nén được phục hồi  không giống hoàn toàn với dữ liệu nguyên thủy;  gần đủ giống để có thể sử dụng được.  Ứng dụng:  Dùng để nén dữ liệu đa phương tiện (hình ảnh, âm thanh, video):  Ảnh: JPEG, DjVu;  Âm thanh: AAC, MP2, MP3;  Video: MPEG-2, MPEG-4 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 10 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 5
  6. 11  Mong muốn:  Một giải thuật nén bảo toàn thông tin;  Không phụ thuộc vào tính chất của dữ liệu;  Ứng dụng rộng rãi trên bất kỳ dữ liệu nào, với hiệu suất tốt. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 12  Tư tưởng chính:  Phương pháp cũ: dùng 1 dãy bit cố định để biểu diễn 1 ký tự  David Huffman (1952): tìm ra phương pháp xác định mã tối ưu trên dữ liệu tĩnh :  Sử dụng vài bit để biểu diễn 1 ký tự (gọi là “mã bit” – bit code)  Độ dài “mã bit” cho các ký tự không giống nhau:  Ký tự xuất hiện nhiều lần: biểu diễn bằng mã ngắn;  Ký tự xuất hiện ít : biểu diễn bằng mã dài => Mã hóa bằng mã có độ dài thay đổi (Variable Length Encoding) Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 6
  7. 13  Giả sử có dữ liệu sau đây: ADDAABBCCBAAABBCCCBBBCDAADDEEAA Ký tự Tần số xuất hiện A 10 B 8 C 6 D 5 E 2  Biểu diễn 8 bit/ký tự cần: (10 + 8 + 6 + 5 + 2) * 8 = 248 bit Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 14  Dữ liệu: ADDAABBCCBAAABBCCCBBBCDAADDEEAA  Biểu diễn bằng chiều dài thay đổi: Ký tự Tần số Mã A 10 11 B 8 10 C 6 00 D 5 011 E 2 010 (10*2 + 8*2 + 6*2 + 5*3 + 2*3) = 69 bit Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 7
  8. 15 [B1]: Duyệt tập tin -> Lập bảng thống kê tần số xuất hiện của các ký tự. [B2]: Xây dựng cây Huffman dựa vào bảng thống kê tần số xuất hiện [B3]: Phát sinh bảng mã bit cho từng ký tự tương ứng [B4]: Duyệt tập tin -> Thay thế các ký tự trong tập tin bằng mã bit tương ứng. [B5]: Lưu lại thông tin của cây Huffman cho giải nén Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 16 ADDAABBCCBAAABBCCCBBBCDAADDEEAA 11011011111110100000101111111010000 0001010100001111110110110100101111 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 8
  9. 17  Dữ liệu: ADDAABBCCBAAABBCCCBBBCDAADDEEAA Ký tự Tần số xuất hiện A 10 B 8 C 6 D 5 E 2 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 18  Cây Huffman: cây nhị phân  Mỗi node lá chứa 1 ký tự  Mỗi node cha chứa các ký tự của những node con.  Trọng số của node:  Node con: tần số xuất hiện của ký tự tương ứng  Node cha: Tổng trọng số của các node con. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 9
  10. 19 CEDBA 31 CED 13 BA 18 C 6 ED 7 B 8 A 10 E 2 D 5 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 20  Phát sinh cây:  Bước 1: Chọn trong bảng thống kê hai phần tử x,y có trọng số thấp nhất.  Bước 2: Tạo 2 node của cây cùng với node cha z có trọng số bằng tổng trọng số của hai node con.  Bước 3: Loại 2 phần tử x,y ra khỏi bảng thống kê.  Bước 4: Thêm phần tử z vào trong bảng thống kê.  Bước 5: Lặp lại Bước 1-4 cho đến khi còn 1 phần tử trong bảng thống kê. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 10
  11. 21  Quy ước:  Node có trọng số nhỏ hơn sẽ nằm bên nhánh trái. Node còn lại nằm bên nhánh phải.  Nếu 2 node có trọng số bằng nhau  Node nào có ký tự nhỏ hơn thì nằm bên trái  Node có ký tự lớn hơn nằm bên phải. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 22 Ký tự Tần số A 10 B 8 C 6 D 5 E 2 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 11
  12. 23 Ký tự Tần số A 10 B 8 ED 7 C 6 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 24 Ký tự Tần số CED 13 A 10 B 8 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 12
  13. 25 Ký tự Tần số BA 18 CED 13 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 26 Ký tự Tần số CEDBA 31 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 13
  14. 27  Mã bit của từng ký tự: đường đi từ node gốc của cây Huffman đến node lá của ký tự đó.  Cách thức:  Bit 0 được tạo ra khi đi qua nhánh trái  Bit 1 được tạo ra khi đi qua nhánh phải Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 28 Ký tự Mã A 11 B 10 C 00 D 011 E 010 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 14
  15. 29  Duyệt tập tin cần nén  Thay thế tất cả các ký tự trong tập tin bằng mã bit tương ứng của nó. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 30  Phục vụ cho việc giải nén.  Cách thức:  Cây Huffman  Bảng tần số Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 15
  16. 31  Phục hồi cây Huffman dựa trên thông tin đã lưu trữ.  Lặp  Đi từ gốc cây Huffman  Đọc từng bit từ tập tin đã được nén  Nếu bit 0: đi qua nhánh trái  Nếu bit 1: đi qua nhánh phải  Nếu đến node lá: xuất ra ký tự tại node lá này.  Cho đến khi nào hết dữ liệu Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 32  Có thể không lưu trữ cây Huffman hoặc bảng thống kê tần số vào trong tập tin nén hay không? Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 16
  17. 33  Thống kê sẵn trên dữ liệu lớn và tính toán sẵn cây Huffman cho bộ mã hóa và bộ giải mã.  Ưu điểm:  Giảm thiểu kích thước của tập tin cần nén.  Giảm thiểu chi phí của việc duyệt tập tin để lập bảng thống kê  Khuyết điểm:  Hiệu quả không cao trong trường hợp khác dạng dữ liệu đã thống kê Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 34 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - HCMUS 2011 ©FIT-HCMUS 17