Bài giảng Các hình thức nuôi cua chủ yếu

ppt 20 trang phuongnguyen 4920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Các hình thức nuôi cua chủ yếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cac_hinh_thuc_nuoi_cua_chu_yeu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Các hình thức nuôi cua chủ yếu

  1. Các hình thức nuôi chủ yếu ❖Nuôi cua con thành cua thịt ❖Nuôi cua ốp thành cua chắc ❖Nuôi cua gạch ❖Nuôi cua lột
  2. 1. Nuôi cua con thành cua thịt
  3. Ao nuôi  Diện tích: 500 – 5000m2 ,sâu: 1,2 – 2m  Gần nguồn nước sạch, có nước ra vào  Bờ ao: chắc, đủ lớn, có thể lót bạt để tránh cua đào hang, có lưới chắn (có thể bằng tole) cao 0,5 – 1 m chôn xuống bờ với độ nghiêng 60o về phía trong ao.
  4. Chuẩn bị ao Tu sữa bờ ao Vệ sinh ao, rào lưới Phơi ao, bón vôi Lấy nước vào ao Thả chà,
  5. Thả giống ✓ Giống tự nhiên hay nhân tạo ✓ Thu tỉa thả bù (giống tự nhiên)
  6. Mật độ và thời gian nuôi Cỡ giống Mật độ (con/m2) (con/kg) Ao Đầm, ruộng Thời gian nuôi (tháng) 50 – 100 3 – 4 2- 3 5 – 6 20 – 35 2 – 3 1 – 2 3 – 4 10 - 12 2 - 3 1 2 – 2,5
  7. Chăm sóc, quản lý ❖Cho ăn: thức ăn tươi sống, cho ăn vào buổi chiều tối ❖Thay nước: theo thủy triều ❖Kiểm tra bờ, cống, rào chắn,
  8. 2. Nuôi cua ốp thành cua chắc ➢Có thể nuôi trong ao hay trong lồng ➢Diện tích ao: 200 – 500m2 , sâu: 1,2 – 2m ➢Kích thước lồng: 3x2x1,5, lồng được ngăn ra 3 – 4 ngăn.
  9. Chăm sóc và quản lý ❖Cho ăn: thức ăn giàu đạm, cho ăn vào buổi chiều tối ❖Thay nước, ❖Sau khi nuôi 10 - 14 ngày kiểm tra và thu hoạch
  10. Nuôi cua gạch
  11. Hình thức nuôi ◼ Nuôi trong ao ◼ Nuôi trong đăng ◼ Nuôi trong lồng
  12. Chọn giống ❖ Từ cái rạ (đã giao vĩ) ❖ Từ cua mang gạch non
  13. Chăm sóc, quản lý ❖ Cho ăn: thức ăn giàu đạm ❖ Thay nước,
  14. 4. Nuôi cua lột
  15. Hệ thống ao nuôi ◼ Ao nuôi cua nguyên liệu: diện tích 500- 1000m2; sâu 0,6 – 0,8m; có cống cấp và thoát; có lưới rào. ◼ Ao nuôi cua tạo nu: ao có dạng hình chữ nhật, dài gấp 4 – 5 lần chiều rộng, diện tích 200-300m2; sâu 0,6 – 0,8m; có cống cấp và thoát, lớp bùn không dày không quá 15cm.
  16. Hệ thống ao nuôi ◼ Ao nuôi cua lột: nuôi trong lồng có kích thước (1,5 –2)m x (1 - 1,2)m x (0,5 - 0,7)m; làm bằng tre, đặt ngập nước 0,25 – 0,3m.
  17. Nuôi cua nguyên liệu ◼ Trọng lượng giống: 50 – 100g/con; khỏe mạnh, không tổn thương, hoạt động nhanh nhẹn. ◼ Thời điểm thả nuôi: tháng 2 (do cua lột tập trung từ tháng 3 – 7) ◼ Mật độ thả nuôi: 10 -12 con/m2 ◼ Cho ăn: 2 lần (sáng, chiều tối); thức ăn là cá tạp, ruốc, liều lượng: 3 – 4% trọng lượng thân. ◼ Thay nước theo thủy triều
  18. Nuôi cua tạo nu ◼ Thời điểm nuôi: trong mùa cua lột ◼ Kích thích cua tạo nu: loại bỏ càng, chân, chỉ chừa lại chân bơi (ngoe chèo) 2 ◼ Mật độ thả: 25 – 50 con/m ◼ Cho ăn: như nuôi nguyên liệu ◼ Thay nước theo thủy triều ◼ Sau khi nuôi 7 – 10 ngày, kiểm tra sự nhú mầm.
  19. Nuôi cua lột ◼ Chọn cua nhú mầm tái sinh càng, chân 3 ◼ Mật độ: 3 – 5 kg/m lồng ◼ Cho ăn: như nuôi tạo nu ◼ Theo dõi, kiểm tra: khi càng, chân tái sinh hoàn toàn, mai khô-giòn và có vết nứt vòng quanh mai là cua chuẩn bị lột xác
  20. Nuôi cua lột ◼ Sau khi lột xác 1 – 2 giờ thu hoạch và bảo quản ◼ Cách bảo quản: trong thùng gỗ (1,5mx1,8mx0,4m), xếp thành từng lớp và mỗi lớp ngăn cách bởi lá ẩm. Bảo quản tốt có thể kéo dài 92 giờ. ◼ Lưu ý: không cho ánh sáng, gió vào thùng chứa cua.