Xây dựng mô hình phòng thực hành kế toán doanh nghiệp

doc 224 trang phuongnguyen 2930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Xây dựng mô hình phòng thực hành kế toán doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxay_dung_mo_hinh_phong_thuc_hanh_ke_toan_doanh_nghiep.doc

Nội dung text: Xây dựng mô hình phòng thực hành kế toán doanh nghiệp

  1. Bộ tài chính Học viện tài chính đề tài nghiên cứu khoa học Xây dựng mô hình phòng thực hành kế toán doanh nghiệp Chủ nhiệm đề tài: PGS, TS.Ngô Thế Chi TS.Nguyễn Đình Đỗ Hà Nội, tháng 4 Năm 2001 1
  2. ban đề tài 1.PGS,TS.Ngô Thế Chi Phó Hiệu trưởng Chủ nhiệm đề tài 2.TS. Nguyễn Đình Đỗ Trưởng BM KTDN Đồng chủ nhiệm ĐT 3.TS.Đoàn Xuân Tiên Trưởng khoa Kế toán Thành viên 4.NCS.Trương Thị Thuỷ P. Trưởng BM KTDN - 5.Ths.Nguyễn Thị Hoà P. Trưởng BM KTDN - 6.Ths.Nguyễn Vũ Việt P. Trưởng BM KTDN - 7.Ths.Thái Bá Công GV Bộ môn KTDN - 8.Ths.Đặng Thế Hưng GV Bộ môn KTDN - 9.Mai Thị Bích Ngọc GV Bộ môn KTDN - 10.Nguyễn Mạnh Thiều Chuyên viên phòng QL khoa học - Các Cộng tác viên: -Đào Văn Thành -Nguyễn Thị Ngọc Thạch -Bùi Thị Thu Hương -Nguyễn Thu Hoài -Nguyễn Xuân Thành Năm 2002, Bộ môn KTDN thực hiện biên tập bổ sung chi tiết để triển khai đề tài này vào giảng dạy cho sinh viên hệ đại học dài hạn chuyên ngành kế toán. Đề tài có sự đóng góp thêm công sức của các thầy cô trong bộ môn: 1. Thầy Trần Văn Dung 2. Cô Trần Thị Biết 3. Thầy Dương Nhạc 4. Cô Bùi Thị Thuý 5. Thầy Nguyễn Văn Dậu 2
  3. 6. Thầy Phạm Toàn Thắng 7. Thầy Mai Ngọc Anh 8. Cô Nguyễn Thị Mỹ Trinh 9. Cô Đỗ Thị Lan Hương 10.Cô Nguyễn Thị Hồng Vân Đề cương bài giảng thực hành Phần 1 và 2: - Tổ chức công tác kế toán - Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng 2.1. Mục đích - Giúp sinh viên nắm được kiến thức một cách chắc chắn sau khi đã học lý thuyết về tổ chức công tác kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, từ đó biết vận dụng kiến thức trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp. - Tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với việc quan sát, đi đến biết và hiểu về tổ chức bộ máy kế toán, chứng từ kế toán, trình tự lập và luân chuyển chứng từ kế toán cũng như ghi sổ kế toán của phần hành kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. 2.2. Yêu cầu - Hướng dẫn sinh viên biết và hiểu được mô hình tổ chức bộ máy kế toán, cách lập cũng như thủ tục cần thiết liên quan đến các chứng từ kế toán về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. 3
  4. - Biết và hiểu được trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, Chứng từ ghi sổ, trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán. - Biết và hiểu được cách ghi sổ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp liên quan đến tiền mặt, TGNH theo hình thức NKC và CTGS. 2.3. Nội dung thực hành 2.3.1. Giới thiệu khái quát về tổ chức công tác kế toán 2.3.1.1. Giới thiệu tổ chức bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán theo hình thức tập trung (Sơ đồ 1.1) - Bộ máy kế toán theo hình thức phân tán (Sơ đồ 1.2). 2.3.1.2. Giới thiệu sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán - Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NKC (Sơ đồ 1.3) - Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức CTGS (Sơ đồ 1.4). 2.3.2. Kế toán tiền mặt 2.3.2.1. Giới thiệu chứng từ kế toán + Chứng từ kế toán trực tiếp: - Phiếu thu (Mẫu số 01 - TT) (Biểu 2a.1) - Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT) (Biểu 2a.2) - Chứng từ ghi sổ (Biểu 2a.3) + Chứng từ kế toán liên quan khác: - Khế ước vay - Giấy đề nghị tạm ứng - Giấy lĩnh tiền mặt - uỷ nhiệm chi (Biểu 2a.4) - Các chứng từ kế toán liên quan khác. 2.3.2.2. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ - Giới thiệu và giải thích trình tự luân chuyển, xử lý chứng từ thu tiền mặt (Sơ đồ 2.1) 4
  5. - Giới thiệu và giải thích trình tự luân chuyển, xử lý chứng từ vay ngân hàng bằng tiền mặt (Sơ đồ 2.2) - Giới thiệu và giải thích trình tự luân chuyển, xử lý chứng từ chi tiền mặt (Sơ đồ 2.3). 2.3.2.3. Giới thiệu sổ kế toán * Sổ kế toán chi tiết (cả NKC + CTGS) - Sổ kế toán chi tiết tiền mặt (Biểu 2b.1) * Sổ kế toán tổng hợp: + Hình thức kế toán NKC: - Nhật ký chung (Biểu 2c.1) - Sổ Cái TK 111 (Biểu 2c.2) + Hình thức kế toán CTGS: - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 2c.4) - Sổ Cái TK 111 (Biểu 2c.5) * Giới thiệu và giải thích trình tự ghi sổ kế toán (cả NKC và CTGS) (Sơ đồ 2.7) 2.3.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng 2.3.3.1. Giới thiệu chứng từ kế toán + Chứng từ kế toán trực tiếp - uỷ nhiệm chi (Biểu 2a.4) - Séc (Biểu 2a.5) + Chứng từ kế toán liên quan do ngân hàng lập và phát hành - Giấy báo Có (Biểu 2a.6) - Giấy báo Nợ (Biểu 2a.7) - Giấy báo số dư tài khoản (Sao kê ngân hàng) (Biểu 2a.8) 2.3.3.2. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ - Trình tự luân chuyển và xử lý chứng từ thu TGNH (Sơ đồ 2.4) - Trình tự luân chuyển và xử lý chứng từ chi TGNH (Sơ đồ 2.5) - Trình tự luân chuyển và xử lý chứng từ chi TGNH bằng UNC 5
  6. (Sơ đồ 2.6) 2.3.3.3. Giới thiệu sổ kế toán * Sổ kế toán chi tiết (cả NKC + CTGS) - Sổ kế toán chi tiết TGNH (Biểu 2b.2) * Sổ kế toán tổng hợp: + Hình thức NKC: - Nhật ký chung (Biểu 2c.1) - Sổ Cái TK 112 (Biểu 2c.6) + Hình thức CTGS: - Sổ đăng ký CTGS (Biểu 2c.4) - Sổ Cái TK 112 (Biểu 2c.7) * Trình tự ghi sổ kế toán Giới thiệu và giải thích trình tự ghi sổ kế toán thu, chi TGNH (đã giới thiệu ở kế toán tiền mặt) (Sơ đồ 2.7) Bộ máy kế toán theo hình thức tập trung Sơ đồ số 1.1 (1) Kế toán trưởng Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận Bộ phận kế toán kế toán kế toán kế toán kế toán tiền và TSCĐ và giao dịch chi phí tổng hợp thanh vật tư ngân và giá và kiểm toán hàng thành tra công nợ Nhân viên hạch toán kinh tế ở đơn vị phụ thuộc 6
  7. Bộ máy kế toán theo hình thức phân tán Sơ đồ số 1.2 (2) Kế toán trưởng Bộ phận Bộ phận Bộ phận kế hoạch kế toán kế toán tài chính văn phòng tổng hợp và kiểm tra Các đơn vị phụ thuộc có tổ chức kế toán trưởng Tổ trưởng (ban) kế toán Bộ phận kế Bộ phận kế Bộ phận kế Bộ phận toán tiền và toán TSCĐ toán chi phí kế toán thanh toán và vật tư và giá thành 8
  8. Sơ đồ 1.3 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ Nhật ký Sổ, thẻ kế toán Sổ Nhật ký chung đặc biệt chi tiết Bảng tổng hợp Sổ Cái chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu. 9
  9. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Theo hình thức chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.4 Chứng từ gốc Bang tổng hợp Sổ, thẻ kế toán Sổ quỹ chứng từ gốc chi tiết Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp Sổ Cái chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chú thích: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu. 10
  10. Biểu 2a.1 Đơn vị: Quyển số: Mẫu số C21-H QĐ số: 999-TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ: Phiếu thu Số: Ngày 2 tháng 11 năm 1996 Telefax: Nợ: Ngày tháng năm 200 của Bộ Tài chính . Có: Họ tên người nộp tiền: Địa chỉ: Lý do nộp: Số tiền: (viết bằng chữ): Kèm theo: Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ngày tháng năm 200 Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi: 11
  11. Biểu 2a.2 Đơn vị: Quyển số: Mẫu số C21-H QĐ số: 999-TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ: Phiếu chi Số: Ngày 2 tháng 11 năm 1996 Telefax: Nợ: Ngày tháng năm 200 của Bộ Tài chính Có: Họ tên người nhận tiền: Địa chỉ: Lý do chi: Số tiền: (viết bằng chữ): Kèm theo: Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Ngày tháng năm 200 Người lập phiếu Người nop tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi: 12
  12. Biểu 2a.3 Doanh nghiệp: Địa chỉ: Chứng từ ghi sổ Ngày tháng năm Số: SHTK Trích yếu Số tiền Nợ Có Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng 13
  13. Biểu 2a.4 uỷ nhiệm chi Số: Chuyển khoản, chuyển tiền thư/điện Lập ngày: Phần do NH ghi Tên đơn vị trả tiền: Tài khoản nợ Số tài khoản: Tại ngân hàng: tỉnh, TP: Tên đơn vị nhận tiền: Tài khoản có Số tài khoản: Tại ngân hàng: tỉnh, TP: Số tiền bằng chữ: Số tiền bằng số Nội dung thanh toán: Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phòng kế toán Kế toán Trưởng phòng kế toán 14
  14. Biểu 2a.5 Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh: Hà Nội Séc Số séc: Yêu cầu trả cho: Phần dành cho NH ghi Số CMT: ngày cấp nơi cấp TK Nợ: Địa chỉ: TK Có: Số hiệu tài khoản: Tại: Số tiền (bằng số): Số tiền bằng chữ: Người phát hành: Địa chỉ: Số hiệu tài khoản: Bảo chi Ngày tháng năm , ngày tháng năm Ký tên, đóng dấu Dấu Kế toán trưởng Người phát hành 15
  15. Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ thu tiền mặt Sơ đồ số: 2.1 (3) Người nộp tiền Kế toán tiền mặt Kế toán trưởng Kế toán liên quan Thủ quỹ Bắt đầu A (4) (1) (2) viết Duyệt - ký 2,3 Tiền 3 3 Phiếu thu Phiếu thu Phiếu thu (3 liên) (3) (5) Thu tiền 3 Ký nhận Phiếu thu (5) Nộp tiền 2,3 (6) 2,3 Phiếu thu Phiếu thu (7) 2 2 (8) Phiếu thu Phiếu thu (10) 2 (9) Phiếu thu (11) (7) Ghi sổ kế (12) toán tiền mặt Ghi sổ kế toán Ghi sổ quỹ liên quan Lưu C.từ B 16
  16. Ghi chú: - Thủ quỹ có thể lập thêm "biên lai thu tiền" (2 liên) - một liên lưu; còn một liên giao cho người nộp tiền. - Trường hợp sử dụng phần mềm kế toán, trình tự xử lý, luân chuyển chứng từ chỉ khác ở khâu khai báo, nhập chứng từ vào máy. Giải thích: Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ thu tiền mặt A- Người nộp tiền chuẩn bị tiền (1) Kế toán tiền mặt viết phiếu thu (3 liên). (2) Trình kế toán trưởng ký duyệt (3 liên) (3) Phiếu thu chuyển trả lại cho kế toán tiền mặt (3 liên) - lưu liên 1. (4) Chuyển liên 2, 3 cho thủ quỹ (5) Thủ quỹ thu tiền và ký nhận vào phiếu thu (2 liên) (6) (7) Chuyển phiếu thu cho người nộp tiền ký nhận (2 liên) - người nộp tiền giữ lại liên 3, chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ; thủ quỹ ghi sổ quỹ. (8) Thủ quỹ chuyển phiếu thu (liên 2) cho kế toán tiền mặt. (9) Kế toán tiền mặt ghi sổ kế toán tiền mặt. (10) (11) Chuyển phiếu thu cho bộ phận liên quan ghi sổ, sau đó chuyển trả phiếu thu về cho kế toán tiền mặt. (12) Kế toán tiền mặt lưu phiếu thu. B- Kết thúc 17
  17. Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ tiền vay ngân hàng Sơ đồ số 2.2 + 8.1 (10) Bộ phận Bộ phận Kế toán Đơn vị Ngân hàng Người lĩnh Bộ phận Thủ quỹ KT ngân KT liên trưởng được hưởng tiền kế toán hàng quan Chủ TK tiền tiền mặt A Khế ước vay Bắt đầu (Chấp (1) thuận và (1) lưu Khế ước Khế ước chứng từ) vay (2) vay (ký) (3) - Giấy lĩnh (4) - Giấy lĩnh tiền mặt (2) tiền mặt (2) - UNC (3) (4) - UNC (3) - Giấy lĩnh tiền mặt (2) (4) - UNC (3) (5) Chi (6) Nhận 1 tiền tiền Giấy 1 Giấy lĩnh tiền lĩnh (6) mặt tiền 2 3 mặt Giấy nộp (6) Giấy nộp 1 UNC UNC tiền tiền UNC 1 UNC (7) Ghi sổ KT (8) Phiếu (7) Phiếu thu thu 1 Giấy (10) lĩnh tiền (8) mặt (11) Nộp tiền (8) Nhận tiền 1 UNC (10) Giấy Giấy Ghi sổ báo báo kế toán (11) số dư số dư TK TK Lưu chứng từ B 18
  18. (A) Bắt đầu (1) Kế toán ngân hàng viết khế ước chuyển cho kế toán trưởng, chủ tài khoản ký. (2) Chuyển trả khế ước cho kế toán ngân hàng. (3) Khế ước vay chuyển ra ngân hàng, ngân hàng chấp thuận. (4) Kế toán ngân hàng viết giấy lĩnh tiền hoặc UNC chuyển cho kế toán trưởng và chủ tài khoản ký, sau đó chuyển cho ngân hàng (giấy lĩnh tiền: 2 liên; UNC viết 3 hoặc 4 liên). (5) Ngân hàng làm thủ tục chi tiền (nếu lĩnh tiền mặt) hoặc ký UNC và chuyển trả cho đơn vị hưởng tiền (1 liên) kế toán ngân hàng đơn vị (1 liên). (6) Người lĩnh tiền mặt nhận tiền từ ngân hàng (nếu vay bằng tiền mặt) viết giấy nộp tiền. (7) Kế toán tiền mặt viết phiếu thu, chuyển cho thủ quỹ thu tiền. (8) Thủ quỹ thu tiền. (9) Kế toán ngân hàng căn cứ giấy lĩnh tiền (uỷ nhiệm chi) nhận được (liên 1) ghi sổ kế toán, chuyển cho bộ phận kế toán liên quan. (10) Bộ phận kế toán liên quan ghi sổ kế toán, sau đó chuyển trả chứng từ cho kế toán ngân hàng. (11) Cuối ngày ngân hàng phát hành giấy báo số dư TK. (12) Kế toán ngân hàng lưu chứng từ. (B) Kết thúc 19
  19. Sơ đồ 2.3 (tr. 19) 20
  20. (A) Bắt đầu: Bộ phận liên quan (người nhận tiền) chuẩn bị chứng từ liên quan đến chi tiền. (1) Bộ phận liên quan nộp chứng từ cho bộ phận duyệt chi. Bộ phận này (KTT ) duyệt chi. (2) Kế toán tiền mặt căn cứ duyệt chi viết phiếu chi (3 liên). (3) KTT, chủ tài khoản ký phiếu chi (3 liên). (4) Kế toán tiền mặt nhận lại phiếu chi đã ký, lưu liên 1. (5) Chuyển phiếu chi liên 2, 3 cho thủ quỹ. (6) Thủ quỹ xuất quỹ, chi tiền, ký phiếu chi (liên 2,3). (7) Người nhận tiền ký phiếu chi, giữ lại liên 3 chuyển trả liên 2 cho thủ quỹ; thủ quỹ ghi sổ quỹ. (8) Thủ quỹ chuyển liên 2 cho kế toán tiền mặt. (9) Kế toán tiền mặt ghi sổ KTTM, chuyển phiếu chi cho bộ phận liên quan ghi sổ kế toán, sau đó chuyển trả lại cho kế toán tiền mặt. (10) Lưu phiếu chi ở Bộ phận kế toán tiền mặt. (B) Kết thúc. 21
  21. Biểu 2b.1 Doanh nghiệp: Địa chỉ: Sổ chi tiết tiền mặt Năm: Trang Ngày Số phiếu TK đối Số tiền Diễn giải tháng Thu Chi ứng Thu Chi Tồn quỹ Người lập 22
  22. Biểu 2c.1 Doanh nghiệp: Địa chỉ: nhật ký chung Năm: NT Chứng từ Đã ghi Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày sổ Cái Nợ Có Người lập 23
  23. Biểu 2c.4 Doanh nghiệp: Địa chỉ: sổ đăng ký chừng từ ghi sổ CTGS CTGS Số tiền Số tiền Số Ngày Số Ngày Người lập 24
  24. Biểu 2c.5 Doanh nghiệp: Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 111 Năm: N NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có Người lập 25
  25. Biểu 2c.5 Doanh nghiệp: Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 111 Năm: CTGS Số tiền NTGS Diễn giải SHTK Số Ngày Nợ Có Người lập 26
  26. Biểu 2a.5 NHĐT và PTVN SBT: Chi nhánh Hà Nội giấy báo có Kính quý Ngày: Công ty: Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có TK quý công ty số: số tiền sau: Chi tiết Số tiền NHĐT và PTVN Chi nhánh Hà Nội 27
  27. Biểu 2a.6 NHĐT và PTVN SBT: Chi nhánh Hà Nội giấy báo nợ Kính quý Ngày: Công ty: Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ TK quý công ty số: số tiền sau: Chi tiết Số tiền NHĐT và PTVN Chi nhánh Hà Nội 28
  28. Biểu 2a.7 NHĐT và PTVN Giấy báo số dư khách hàng Trang: Chi nhánh Hà Nội Ngày Số sổ: P/S trước ngày SHTK: Loại tiền: Tên đơn vị: Số BT Diễn giải Doanh số Nợ - Nợ Doanh số Có - Có Lập bảng Kiểm soát Kế toán trưởng 29
  29. Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ thu TGNH Sơ đồ số 2.4 (7) Ngân hàng phục vụ đơn vị Kế toán tiền gửi ngân hàng Bộ phận kế toán liên quan A Bắt đầu (1) 2,3 2 2,3 (2) (4) UNC UNC UNC (bên mua) (5) Giấy báo Giấy báo (2b) Ghi sổ số dư tài số dư tài kế toán khoản khoản liên quan TGNH TGNH Ghi sổ kế toán TGNH (6) 2,3 UNC (7) Lưu chứng từ B 30
  30. (A) Bắt đầu (1) Ngân hàng phục vụ đơn vị nhận uỷ nhiệm chi của khách hàng (liên 2,3). (2a) Ngân hàng chuyển uỷ nhiệm chi cho kế toán TGNH nhận. (2b) Cuối ngày ngân hàng phát hành giấy báo số dư tài khoản. (3) Kế toán ngân hàng ghi sổ kế toán TGNH. (4) Kế toán ngân hàng chuyển uỷ nhiệm chi cho bộ phận kế toán liên quan. (5) (6) Kế toán liên quan ghi sổ, sau đó chuyển trả uỷ nhiệm chi cho kế toán ngân hàng. (7) Kế toán ngân hàng lưu chứng từ. (B) Kết thúc. 31
  31. Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ ghi TGNH (rút về quỹ tiền mặt) Sơ đồ số 2.5 (8) Bộ phận Kế toán Ngân hàng Người lĩnh Bộ phận kế Thủ quỹ kế toán trưởng chủ tài tiền toán tiền mặt TGNH khoản A Bắt đầu (1) Séc (2) Séc (viết) (ký) (3) Séc (4) Séc (đã ký) (5) Séc Lưu (6) cuống séc (6) Chi tiền Nhận tiền (10) (7) Giấy báo (10) Giấy báo Giấy (7) Giấy số dư TK số dư tài nộp tiền nộp tiền khoản (11) (8) TGNH Ghi Phiếu (8) Phiếu sổ (9) thu thu kế toán (9) (11) Nộp (9) Thu tiền tiền Lưu chứng từ B 32
  32. (A) Bắt đầu (1) Kế toán TGNH viết séc (2) Kế toán trưởng ký séc (3) Kế toán TGNH nhận lại séc đã ký. (4) Chuyển séc cho người lĩnh tiền. (5) Nộp séc vào ngân hàng. (6) Ngân hàng làm thủ tục chi tiền và người nhận tiền ký nhận (7) Người lĩnh tiền về viết giấy nộp tiền chuyển cho bộ phận kế toán tiền mặt. (8) Kế toán tiền mặt viết phiếu thu. (9) Thủ quỹ thu tiền. (10) Ngân hàng cuối ngày phát hành giấy báo số dư TK cho kế toán đơn vị. (11) Kế toán TGNH ghi sổ kế toán TGNH và lưu chứng từ. (B) Kết thúc 33
  33. Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ ghi TGNH (Chuyển khoản bằng UNC) Sơ đồ số 2.6 (9) Bộ phận Bộ phận kế toán Kế toán trưởng Ngân hàng Đơn vị hưởng kế toán TGNH liên quan chủ tài khoản tiền (Người cung cấp ) A Bắt đầu (1) 3 (2) 3 UNC UNC (Viết) (Ký) 3 (3) 3 UNC UNC (Đã ký) (3) (4) 1 3 (5) UNC UNC (Lưu) 1 2 (5) UNC UNC Ghi sổ kế toán (6) (7) 1 (6) UNC Ghi sổ kế toán Giấy liên quan Giấy báo số (7) báo số dư TK dư TK (8) Lưu chứng từ B 34
  34. (A) Bắt đầu (1) Kế toán TGNH viết UNC (3 liên). (2) Kế toán trưởng, chủ TK ký UNC (3 liên). (3) Kế toán TGNH nhận lại UNC, chuyển ra ngân hàng. (4) Ngân hàng làm thủ tục, ký UNC, lưu 1 bản; 1 bản gửi cho đơn vị hưởng tiền (liên 2) - (nếu cùng hệ thống ngân hàng). Trường hợp không cùng hệ thống ngân hàng thì UNC viết 4 liên; ngân hàng chuyển cho ngân hàng phục vụ 2 liên; 1 liên gửi lại kế toán TGNH. (5) Kế toán TGNH ghi sổ và chuyển UNC cho bộ phận liên quan. (6) Bộ phận kế toán liên quan ghi sổ, sau đó chuyển trả UNC cho kế toán TGNH. (7) Ngân hàng phát hành giấy báo số dư TK cuối ngày. (8) Kế toán TGNH lưu chứng từ. (B) Kết thúc 35
  35. Biểu 2b.2 Doanh nghiệp: Địa chỉ: Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng Năm: Trang Ngày Chứng từ TK đối Số tiền Diễn giải tháng Số Ngày ứng Gửi vào Rút ra Còn lại Người lập 36
  36. Biểu 2c.1 Doanh nghiệp: Địa chỉ: nhật ký chung Năm: NT Chứng từ Đã ghi Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày sổ Cái Nợ Có Người lập 37
  37. Biểu 2c.6 Doanh nghiệp: Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 112 Năm: N NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có Người lập 38
  38. Sơ đồ 2.7 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán thu tiền mặt, TGNH Chi tiền mặt, TGNH (Kế toán thủ công) Kế toán tiền mặt, Kế toán nhật ký chung - Bộ phận kế toán TGNH tổng hợp liên quan Phiếu thu, phiếu Nhật ký chung Sổ kế toán chi, ủy nhiệm chi Hoặc (chứng từ (báo nợ, báo có chi tiết liên quan ghi sổ) của ngân hàng) Nhật ký thu tiền Bảng tổng hợp Nhật ký chi tiền Sổ cái tài khoản (Hoặc sổ quỹ chi tiết kiêm báo cáo) Ghi chú: - Nếu sử dụng NKĐB thì phiếu thu phiếu chi không ghi qua nhật ký chung (đối với hình thức kế toán nhật ký chung). - Trình tự ghi sổ kế toán còn tuỳ thuộc phân công tổ chức trong bộ máy kế toán đơn vị. 39
  39. Chương 2 Kế toán tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu và ứng trước Doanh nghiệp XT thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm giản đơn, tổ chức sản xuất gồm: một phân xưởng sản xuất chuyên sản xuất sản phẩm A và một phân xưởng sản xuất phụ để phục vụ cho yêu cầu sản xuất chính. Trong tháng 12/N có tình hình sau: (đơn vị: 1000 đồng) I. Số dư đầu kỳ và chi tiết của các tài khoản kế toán như sau: - TK 111: 13.000 - TK 112 4.860.000 - TK 141 30.000 Trong đó: + Bà Hai: 10.000 + Ông Sáu: 9.000 + Ông Hải: 11.000 - TK 152 1.778.000 (giá hạch toán: 1.790.000). Trong đó: + TK 1521: 910.000 (giá hạch toán: 900.000) + TK 1522: 180.000 (giá hạch toán: 200.000) + TK 1523: 299.000 (giá hạch toán: 300.000) + TK 1524: 299.000 (giá hạch toán: 300.000) + TK 1528: 90.000 (giá hạch toán: 90.000) - TK 153 24.500 (giá hạch toán: 23.000) - TK 151: 9.800 - TK 334: 744.500 - TK 338: 200.000 (trong đó: TK 3382: 49.000; TK 3383: 151.000) - TK 211: 23.996.000 - TK 214: 7.476.986 (trong đó: TK 2141: 7.476.986) - TK 154: 500.000 (trong đó: TK 1541 - Sản xuất chính: 500.000) 40
  40. - TK 155: 1.061.990 (số lượng: 200 sản phẩm A) - TK 157: 200.000 - TK 131: 1.500.000 (dư nợ) Trong đó: Khách hàng (B): 900.000 Khách hàng (G): 600.000 - TK 138 (TK 1388) 8.000 Trong đó: ông Tâm: 2.000; ông Mây: 6.000 - TK 331: 280.000 Trong đó: + Người bán (M): dư nợ 400.000 + Người bán (X): dư có 600.000 + Người bán (N): dư có 80.000 (theo giá tạm tính) - TK 333: 250.000 + TK 3331: 130.000 + TK 3334: 120.000 - TK 311: 3.700.000 - TK 341: 4.500.000 - TK 411: 15.283.704 - TK 412: 50.000 - TK 421: 300.000 - TK 431: 220.000 - TK 441: 860.000 - TK 414: 116.100 II. Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Ngày 1/12: - Phiếu thu số 01 ngày 1/12 - bà Nguyễn Thị An (thủ quỹ) rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt theo giấy lĩnh tiền số AJ - 001909 để trả lương cho CNV, số tiền: 850.000, đã nhận được giấy báo nợ số 1001 của ngân hàng. 2. Ngày 2/12: - Phiếu chi số 01 ngày 2/12 - chi tiền mặt cho ông Nguyễn Văn Anh để bàn bạc thực hiện hợp đồng liên doanh với Công ty AB, số tiền: 41
  41. 4.000 (kèm theo các chứng từ gốc: hoá đơn dịch vụ số 0001 và hoá đơn vận chuyển số 0001). - Phiếu chi số 02 ngày 2/12 - chi tiền tạm ứng cho ông Nguyễn Văn Ba, số tiền 7.000 để đi công tác (kèm theo giấy đề nghị tạm ứng số 01). - Nhận được giấy báo nợ số 1002 ngày 2/12 của ngân hàng báo khoản tiền trả nợ cho Công ty X mua hàng tháng trước (kèm theo Séc chuyển khoản số AJ - 001910), số tiền: 600.000. 3. Ngày 3/12: - Phiếu chi số 03 ngày 3/12 - chi tiền mặt thanh toán tiền lương tháng 11 cho CNV, số tiền: 736.000 (kèm theo bảng thanh toán tiền lương tháng 11). 4. Ngày 4/12: - Nhận được giấy báo có số 1003 của ngân hàng về khoản tiền Công ty B trả tiền mua sản phẩm còn nợ tháng 11, số tiền: 900.000 (kèm theo Séc chuyển khoản số AS - 100511). 5. Ngày 5/12: - Phiếu chi số 04 ngày 5/12 - chi cho anh Nguyễn Văn Dũng tiếp khách, số tiền: 3.000 (kèm theo chứng từ gốc ). 6. Ngày 6/12: - Phiếu chi số 05 ngày 6/12 - chi tiền tạm ứng cho ông Bùi Văn Thái mua vật tư (theo giấy đề nghị tạm ứng số 02), số tiền: 11.000. - Phiếu chi số 06 ngày 6/12 - chi trả tiền vận chuyển vật liệu phụ H (Hoá đơn vận chuyển số 112), số tiền: 5.000. - Phiếu chi số 07 ngày 6/12 - chi trả tiền vận chuyển phụ tùng thay thế S (Hóa đơn vận chuyển số 114), số tiền: 5.000. - Phiếu thu số 02 ngày 6/12 - rút tiền vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt theo khế ước vay số NH112, số tiền: 400.000 (ngân hàng đã gửi giấy báo về); số tiền này do bà An nhận. 7. Ngày 8/12: - Giấy thanh toán tạm ứng số 01 - bà Hai phòng kế hoạch thanh toán tiền tạm ứng đi công tác (kèm theo hóa đơn dịch vụ số 00156), số 42
  42. tiền: 9.000; số còn lại nộp lại quỹ theo phiếu thu số 03 ngày 8/12, số tiền: 1.000. - Phiếu chi số 08 ngày 8/12 - chi cho anh Đoàn Văn Hải mua công cụ dụng cụ đã nhập kho theo phiếu nhập số 205, hóa đơn GTGT số 800 ngày 8/12 ông Đoàn Văn Hải gửi đến: giá chưa có thuế GTGT: 12.200; thuế GTGT 10%: 1.220; giá hạch toán: 12.000. - Nhận được giấy báo Nợ số 1009 của NH về khoản trả trước tiền mua hàng cho Công ty K (Séc chuyển khoản số AJ - 001911), số tiền: 858.000. 8. Ngày 9/12: - Phiếu thu số 04 ngày 9/12 - thu tiền ông Tâm bồi thường về số vật liệu hao hụt tháng 11, số tiền: 2.000 và chi khen thưởng cho cá nhân và đơn vị công đoàn cơ sở có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh (có danh sách kèm theo), số tiền: 51.000. - Phiếu chi số 21 - chi khen thưởng cuối năm cho CBCNV Công ty (có danh sách kèm theo), số tiền: 100.000. - Phiếu chi số 22 - tạm ứng trước tiền mua vật liệu cho Công ty Y (anh Phùng Anh Tuấn nhận), số tiền: 200.000. - Phiếu chi số 23 - chi cho ông Năm - phòng cung ứng vật tư trả tiền mua CCDC B nhập kho (theo phiếu nhập số 211 ngày 31/12/N), hóa đơn GTGT số 510 ngày 31/12, giá chưa thuế: 15.300, thuế GTGT: 1.530, giá hạch toán: 15.000. - Phiếu chi số 24 - chi cho bà Nguyễn Thị Chiến trả tiền mua bằng phát minh sáng chế, số tiền: 80.000 (HĐ GTGT số 06382 ngày 31/12/N); tài sản được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển và dùng vào hoạt động sản xuất. - Nhận được giấy báo số dư số 12 (Bảng sao kê) của ngân hàng về số dư đầu ngày 31/12, số tiền gửi vào và rút ra ngày 31/12 và số dư cuối ngày 31/12 như sau: + Số dư đầu ngày: 6.854.800 + Số tiền rút ra: 2.098.700 Trong đó: Trả tiền mua nguyên vật liệu cho Công ty S, số tiền: 451.000; trả tiền mua nguyên vật liệu cho Công ty Q, số tiền: 106.700; 43
  43. trả tiền điện phục vụ hoạt động sản xuất, số tiền: 407.000 (trong đó thuế 37.000); trả nợ vay ngắn hạn, số tiền: 500.000; trả lãi vay dùng cho hoạt động sản xuất, số tiền: 4.000; trả nợ người nhận thầu I, số tiền: 330.000; rút về quỹ tiền mặt theo séc lĩnh tiền mặt AJ - 001924 (đã có phiếu thu số 12), số tiền: 300.000. + Số tiền gửi vào: 65.000 Trong đó: Thu lãi tiền gửi, số tiền: 5.000; thu lãi từ hoạt động liên doanh, số tiền: 60.000. + Số dư cuối ngày: 4.821.100. Yêu cầu: 1. Lập các chứng từ phát sinh trong các tình huống. 2. Ghi sổ kế toán liên quan theo hình thức sổ nhật ký chung và chứng từ ghi sổ (định kỳ hàng tháng). 3. Lập các tờ kê chi tiết cho các TK chi phí, doanh thu, thu nhập. 9. Ngày 10/12: - Nhận được giấy báo Có số 1008 của ngân hàng về khoản tiền Công ty C trả tiền mua hàng ngày 3/12/N (séc chuyển khoản số AD - 100588), số tiền: 1.316.700 (Hóa đơn GTGT số 244314 ngày 3/12/N). 10. Ngày 12/12 - Phiếu chi số 09 ngày 12/12 - trả tiền thu bảo dưỡng máy móc thiết bị văn phòng cho anh Cường - Công ty dịch vụ văn phòng - theo hóa đơn số 115, số tiền: 5.500. - Nhận được giấy báo Nợ số 1011 ngày 12/12/N của ngân hàng về khoản trả tiền mua vật liệu H cho Công ty Z theo séc chuyển khoản số AJ 001912, số tiền: 572.000 (hóa đơn GTGT số 1002 ngày 6/12/N); trả tiền mua phụ tùng thay thế S cho Công ty T theo séc chuyển khoản số AJ - 001913, số tiền: 220.000 (hóa đơn GTGT số 1110 ngày 6/12/N). 11. Ngày 14/12: - Phiếu thu số 05 ngày 14/12 - Công ty A trả trước tiền mua hàng, số tiền: 350.000 (bà Thanh - thủ quỹ Công ty A nộp). 44
  44. - Phiếu chi số 09 A ngày 14/12 - chi cho ông Nguyễn Văn Nam trả tiền vận chuyển vật liệu chính theo hóa đơn cước phí vận chuyển số 116 của Công ty M, số tiền: 10.000. 12. Ngày 16/12: - Phiếu chi số 10 ngày 16/12 - bà An (thủ quỹ của Công ty) nộp tiền mặt vào TK ngân hàng, đã nhận được giấy báo Có số 1023, số tiền: 250.000. 13. Ngày 18/12: - Nhận được giấy báo Có số 1033 của ngân hàng về khoản tiền của Công ty D trả tiền mua hàng (hóa đơn GTGT số 244315 ngày 10/12/N) theo séc chuyển khoản số AB - 15567, số tiền: 1.524.600. 14. Ngày 19/12: - Phiếu thu số 06 ngày 19/12 - thu tiền nhượng bán ôtô BMW 528 (biển số: 29L-4242) dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp cho Công ty TNHH X, số tiền: 132.000 (hóa đơn GTGT số 1511, giá chưa có thuế: 120.000, thuế GTGT 10%: 12.000). 15. Ngày 20/12: - Phiếu thu số 07 ngày 20/12 - bà An rút TGNH về quỹ tiền mặt theo séc lĩnh tiền mặt số AJ - 001914 để về chi lương kỳ I cho CBCNV, số tiền: 900.000 (đã nhận được báo nợ của ngân hàng số 1018). 16. Ngày 21/12: - Phiếu chi số 11 ngày 21/12 - bà An chi tiền tạm ứng lương kỳ I cho CNV của Công ty, số tiền: 800.000. - Nhận được giấy báo Nợ số 1320 của ngân hàng theo séc chuyển khoản AJ - 001915 về khoản tiền mua văn phòng phẩm, số tiền: 5.500 (theo hóa đơn GTGT số 118, giá chưa có thuế: 5.000, thuế GTGT: 500); số VPP này mua về dùng ngay ở bộ phận hành chính và được phân bổ trong 2 tháng. 17. Ngày 23/12: - Phiếu chi số 12 ngày 23/12 - chi trả tiền vận chuyển, bốc dỡ vật liệu phụ D, số tiền: 5.000; nhiên liệu X, số tiền: 1.000 cho ông Nguyên - Công ty vận tải X (Hóa đơn vận chuyển số 0036). 45
  45. 18. Ngày 24/12: - Giấy thanh toán tạm ứng số 02 - ông Sáu thanh toán tiền tạm ứng vận chuyển nguyên vật liệu chính (kèm theo hóa đơn vận chuyển số 117), số tiền: 10.000 (vật liệu đã về nhập kho DN); Công ty đã hoàn trả phần chi quá theo phiếu chi số 13 ngày 24/12/N cho sông Sáu, số tiền: 1.000. - Giấy thanh toán tạm ứng số 03 - ông Hải phòng kế toán thanh toán tiền tạm ứng công tác phí kèm theo chứng từ gốc (hóa đơn số 7352 của khách sạn TYK), số tiền: 10.000, số còn thừa nộp lại quỹ theo phiếu thu số 08 ngày 24/12/N, số tiền: 1.000. - Giấy thanh toán tạm ứng số 04 - ông Thái - phòng cung ứng vật tư - thanh toán tiền tạm ứng mua phụ tùng thay thế F (hóa đơn GTGT số 999 ngày 24/12/N), giá chưa có thuế GTGT: 10.000, thuế GTGT: 1.000, giá hạch toán: 10.000; phiếu nhập kho số 210 ngày 24/12/N. 19. Ngày 25/12: - Nhận được giấy báo nợ số 1424 của ngân hàng đầu tư và phát triển (chi nhánh Hà Nội) về tiền nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, số tiền: 120.000; nộp thuế GTGT, số tiền: 130.000 theo séc chuyển khoản số AJ - 001916. - Phiếu chi số 15 ngày 25/12 - trả tiền thuê sửa chữa thường xuyên tài sản cố định ở bộ phận quản lý doanh nghiệp cho Công ty tư vấn và thiết kế nhà ở (Hóa đơn dịch vụ số 0015), số tiền: 20.000. - Phiếu chi số 14 ngày 25/12 - trả tiền thuê sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị ở phân xưởng sản xuất chính cho Trung tâm sửa chữa TL (Hóa đơn dịch vụ số 0036), số tiền: 10.000. 20. Ngày 28/12: - Phiếu thu số 09 ngày 28/12 - ông Mây - Công ty vận tải X - thanh toán tiền số hàng giao thiếu ở tháng 11, số tiền: 6.000. - Phiếu chi số 16 ngày 28/12 - chi tiền tạm ứng cho ông Chính - phòng cung ứng vật tư để mua NVL (giấy đề nghị tạm ứng số 03), số tiền: 10.000. 46
  46. - Giấy thanh toán tạm ứng số 05 - ông Nguyễn Văn Ba - phòng cung ứng vật tư - thanh toán tiền tạm ứng công tác theo chứng từ gốc số 119, số tiền: 4.500, số còn lại nộp lại quỹ theo phiếu thu số 10, số tiền: 2.500. 21. Ngày 31/12: - Nhận được giấy báo Nợ số 1050 về khoản tiền đơn vị rút về quỹ tiền mặt theo séc lĩnh tiền mặt số AJ - 001917, bà An đã nhận về nhập quỹ theo phiếu thu số 11, số tiền: 120.000. - Phiếu chi số 17 ngày 30/12 - chi cho ông Nguyễn Xuân Hà trả tiền mua TSCĐ, số tiền: 475.200 (hóa đơn GTGT số 10341, giá chưa có thuế GTGT: 432.000, thuế GTGT: 43.200); TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản và dùng cho hoạt động sản xuất chính. - Phiếu chi số 18 - chi cho ông Nguyễn Văn Thân trả tiền mua cổ phiếu của Công ty K về để bán, số tiền 17.720. - Nhận được giấy báo Có của ngân hàng số 1040 về khoản tiền công ty D trả tiền mua hàng ngày 22/12 theo Séc chuyển khoản AC - 00151, số tiền: 2.079.000 (hóa đơn GTGT số 244317) và Công ty G trả nợ tiền hàng tháng 11 theo Séc chuyển khoản AM - 00510, số tiền: 300.000. 22. Ngày 31/12: - Phiếu chi số 19 - chi tiền tạm ứng cho ông Nguyễn Văn Nam để mua nguyên vật liệu chính (theo giấy đề nghị tạm ứng số 04), số tiền: 5.000. - Phiếu chi số 20 - chi tiền cho chị Nguyễn Thị Nga - thành viên ban chấp hành công đoàn Công ty để phục vụ Đại hội công nhân viên chức Công ty. 47
  47. Biểu 2a.1 Đơn vị: Công ty XT Quyển số: 01 Mẫu số C21-H QĐ số: 999-TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ: Phiếu chi Số: 03 Telefax: Nợ: TK 1111 Ngày 2 tháng 11 năm 1996 Ngày 08 tháng 12 năm N của Bộ Tài chính Có: TK 141 Họ tên người nộp tiền: Trần Thị Hai Địa chỉ: Phòng kế hoạch công ty XT Lý do nộp: Hoàn tạm ứng công tác phí Số tiền: 1.000.000 (viết bằng chữ): Một triệu đồng chẵn Kèm theo: 02 Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Một triệu đồng chẵn Ngày 08 tháng 12 năm N Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi: 48
  48. Đơn vị: Công ty XT Mẫu số: 04 - TT Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số 186 - TC/CĐKT ngày 14 tháng 3 năm 1995 của Bộ Tài chính Giấy thanh toán tiền tạm ứng Ngày 08 tháng 12 năm N Số: 01 Nợ: 6428 Có: 141 - Họ tên người thanh toán: Trần Thị Hai - Địa chỉ: Phòng Kế hoạch - Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Diễn giải Số tiền A 1 I. Số tiền tạm ứng: 1. Số tiền tạm ứng các đợt chưa chi hết: 2. Số tiền tạm ứng kỳ này: - Phiếu chi số: 100 ngày 28/11/N 10.000.000 - Phiếu chi số: ngày II. Số tiền đã chi: 9.000.000 1. Chứng từ số: 3 vé máy bay ngày 29/11/N 5.100.000 2. Hóa đơn dịch vụ số 00156 ngày 08 tháng 12 năm N 3.900.000 3. 1.000.000 III. Chênh lệch: 1.000.000 1. Số tạm ứng chi không hết (I - II) 2. Chi quá số tiền tạm ứng: (II - I) Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 49
  49. Biểu 2a.1 Đơn vị: Công ty XT Quyển số: 01 Mẫu số C21-H QĐ số: 999-TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ: Phiếu thu Số: 01 Telefax: Nợ: TK 1111 Ngày 2 tháng 11 năm 1996 Ngày 01 tháng 12 năm N của Bộ Tài chính . Có: TK 112 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Thị An Địa chỉ: Thủ quỹ công ty XT Lý do nộp: Rút TGNH về quỹ tiền mặt Số tiền: 850.000.000 (viết bằng chữ): Tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Tám trăm năm mươi triệu đồng chẵn Ngày 01 tháng 12 năm N Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý) + Số tiền quy đổi: 50
  50. Biểu 2a.8 Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh: Hà Nội Séc Số séc: AJ - 001909 Yêu cầu trả cho: Công ty XT Phần dành cho NH ghi Số CMT: ngày cấp nơi cấp TK Nợ: Địa chỉ: TK Có: Số hiệu tài khoản: Tại: Số tiền (bằng số): Số tiền bằng chữ: Tám trăm năm mươi triệu 850.000.000 đồng chẵn Người phát hành: Công ty XT Địa chỉ: Số hiệu tài khoản: 1005 - 0018 Bảo chi Ngày tháng năm Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm N Ký tên, đóng dấu Dấu Kế toán trưởng Người phát hành 51
  51. Biểu 2a.2 Đơn vị: Công ty XT Quyển số: 01 Mẫu số C21-H QĐ số: 999-TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ: Phiếu chi Số: 02 Telefax: Nợ: TK 141 Ngày 2 tháng 11 năm 1996 Ngày 02 tháng 12 năm N của Bộ Tài chính Có: TK 111 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Ba Địa chỉ: Phòng cung ứng vật tư - công ty XT Lý do nộp: Chi tạm ứng đi công tác Số tiền: 7.000.000 (viết bằng chữ): Bảy triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bảy triệu đồng chẵn Ngày 02 tháng 12 năm N Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 52
  52. Đơn vị: Công ty XT Mẫu số: 04 - TT Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số 186 - TC/CĐKT ngày 14 tháng 3 năm 1995 của Bộ Tài chính giấy đề nghị tạm ứng Ngày 02 tháng 12 năm N Số: 01 Kính gửi: Giám đốc Công ty Tên tôi là: Nguyễn Văn Ba Địa chỉ: Phòng cung ứng vật tư Đề nghị tạm ứng số tiền: 7.000.000 (viết bằng chữ): Bảy triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Đi công tác Thời hạn thanh toán: 01 tháng Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 53
  53. Biểu 2a.2 Đơn vị: Công ty XT Quyển số: 01 Mẫu số C21-H QĐ số: 999-TC/QĐ/CĐKT Địa chỉ: Phiếu chi Số: 01 Telefax: Nợ: TK 811 Ngày 2 tháng 11 năm 1996 Ngày 02 tháng 12 năm N của Bộ Tài chính Có: TK 111 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Anh Địa chỉ: Phòng kinh doanh - công ty XT Lý do nộp: chi tiếp đoàn công ty HACO đến làm việc về hợp đồng liên doanh . Số tiền: 4.000.000 (viết bằng chữ): Bốn triệu đồng chẵn Kèm theo: 02 Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Bốn triệu đồng chẵn Ngày 02 tháng 12 năm N Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 54
  54. Liên 2 Hóa đơn Mẫu 02 (GTGT - 3LL) Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ký hiệu AA/98 Ngày 01 tháng 12 năm N Số: 00001 Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải X Địa chỉ: Số tài khoản Số điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Anh Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: Số tài khoản Hình thức thanh toán: Mã số: Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C 1 2 3 = 1x2 01 Một chuyến xe khứ hồi từ Hà Chuyến 01 1.500.000 1.500.000 Nội đến Quảng Ninh Cộng tiền hàng: 1.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nguyễn Văn Anh 55
  55. Liên 2 Hóa đơn Mẫu 02 (GTGT - 3LL) Liên 2 (Giao cho khách hàng) Ký hiệu AB/98 Ngày 01 tháng 12 năm N Số: 00001 Đơn vị bán hàng: Khách sạn Hạ Long Địa chỉ: Số tài khoản Số điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Anh Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: Số tài khoản Hình thức thanh toán: Mã số: Đơn vị Số STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn giá Thành tiền tính lượng A B C 1 2 3 = 1x2 01 Bia Heniken Chai 30 20.000 600.000 02 Rượu Chai 02 450.000 900.000 03 Đồ ăn suất 10 100.000 1.000.000 Cộng tiền hàng: 2.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu năm trăm ngàn đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Nguyễn Văn Anh 56
  56. Biểu 2a.6 NHĐT và PTVN Chi nhánh Hà Nội SBT: 1002 Giấy báo nợ Kính quý Ngày: 02/12/N Công ty: XT Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ TK quý công ty số: 1005 - 0018 số tiền sau: Chi tiết Số tiền Chi trả cho công ty X về tiền mua nguyên vật liệu 600.000.000 đồng theo Séc chuyển khoản số AJ - 001910 Cộng 600.000.000 đồng NHĐT và PTVN Chi nhánh Hà Nội 57
  57. Biểu 2a.4 ủy nhiệm chi Số: 112 Chuyển khoản, chuyển tiền thư/điện Lập ngày: 02/12/N Phần do NH ghi Tên đơn vị trả tiền: Công ty XT Tài khoản nợ Số tài khoản:1005-0018 Tại ngân hàng: ĐT và PTVN tỉnh, TP: Hà Nội Tên đơn vị trả tiền: Công ty XT Tài khoản có Số tài khoản:1005-1234 Tại ngân hàng: ĐT và PTVN tỉnh, TP: Hà Nội Số tiền bằng chữ: Sáu trăm triệu đồng chẵn Số tiền bằng số 600.000.000 Nội dung thanh toán: Trả tiền mua hàng Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B Ghi sổ ngày Ghi sổ ngày Kế toán Chủ tài khoản Kế toán Trưởng phòng kế toán Kế toán Trưởng phòng kế toán 58
  58. Biểu 2a.8 Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh: Hà Nội Séc Số séc: AJ 001910 Yêu cầu trả cho: Công ty X Phần dành cho NH ghi Số CMT: ngày cấp nơi cấp TK Nợ: TK Có: Địa chỉ: Số hiệu tài khoản: 1005 - 1234 Số tiền (bằng số): Tại: Chi nhánh ngân hàng ĐT và PTVN tại Hà Nội 600.000.000 Số tiền bằng chữ: Sáu trăm triệu đồng chẵn Người phát hành: Công ty XT Địa chỉ: Số hiệu tài khoản: 1005 - 0018 Bảo chi Ngày tháng năm Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm N Ký tên, đóng dấu Dấu Kế toán trưởng Người phát hành 59
  59. Biểu 2a.7 NHĐT và PTVN Giấy báo số dư khách hàng Trang: 4 Chi nhánh Hà Nội Ngày 02/12/N Số sổ: P/S trước ngày 02/12/N SHTK: 1005 - 0018 Loại tiền: VNĐ Tên đơn vị: Công ty XT Số BT Diễn giải Doanh số Nợ - Nợ Doanh số Có - Có Số dư đầu 4.010.000.000 1002 Trả nợ Công ty X về tiền mua NVL theo séc chuyển khoản số AJ-001910 600.000.000 Doanh số ngày 600.000.000 Số dư cuối 3.410.000.000 Lập bảng Kiểm soát Kế toán trưởng 60
  60. Biểu 2a.5 NHĐT và PTVN Chi nhánh Hà Nội SBT: 1003 Giấy báo Có Kính quý Ngày: 04/12/N Công ty: XT Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có TK quý công ty số: 1005 - 0018 số tiền sau: Chi tiết Số tiền Séc chuyển khoản số AS - 00511 của công ty B trả 900.000.000 đồng tiền mua sản phẩm của công ty than 11. Cộng 900.000.000 đồng NHĐT và PTVN Chi nhánh Hà Nội 61
  61. Biểu 2a.5 NHĐT và PTVN Chi nhánh Hà Nội SBT: 1008 Giấy báo Có Kính quý Ngày: 10/12/N Công ty: XT Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có TK quý công ty số: 1005 - 0018 số tiền sau: Chi tiết Số tiền Séc chuyển khoản số AC - 100588 của công ty C trả 1.316.700.000 đồng tiền mua sản phẩm của công ty ngày 3/12/N. Cộng 1.316.700.000 đồng NHĐT và PTVN Chi nhánh Hà Nội 62
  62. Biểu 2b.1 Doanh nghiệp: Địa chỉ: sổ quỹ tiền mặt Năm: N Trang: 01/Tháng 12 Số phiếu TK Số tiền Ngày Diễn giải đối tháng Thu Chi ứng Thu Chi Tồn quỹ Số dư đầu tháng 12/N 13.000.000 1/12 01 Rút TGNH nhập quỹ TM 112 850.000.000 863.000.000 2/12 01 Chi tiếp khách bàn bạc 811 4.000.000 HĐLD 2/12 02 Chi tạm ứng ông Ba 141 7.000.000 852.000.000 3/12 03 Thanh toán lương tháng 11 334 736.000.000 116.000.000 5/12 04 Chi tiếp khách 642 3.000.000 113.000.000 Cộng phát sinh tháng 12 3.064.500.000 2.842.670.000 Số dư cuối tháng 12 234.830.000 Người lập 63
  63. Biểu 2b.2 Doanh nghiệp: XT Địa chỉ: Sổ tiền gửi ngân hàng Năm: N Trang: 01 Chứng từ TK Số tiền Diễn giải đối Số Ngày ứng Gửi vào Rút ra Còn lại Tháng 12/N Số dư đầu tháng 4.860.000.000 1001 1 Rút TGNH về quỹ tiền mặt 111 850.000.000 4.010.000.000 Giấy lĩnh tiền số AB - 001909 1002 2 Chi trả cho Cty X về tiền mua 331 600.000.000 3.410.000.000 NVL theo séc chuyển khoản số AJ - 001910 1003 4 Công ty B trả tiền mua SP 131 900.000.000 4.310.000.000 (séc chuyển khoản số AS- 100511) Cộng phát sinh 6.435.300.000 6.474.200.000 Số dư cuối tháng 4.821.100.000 Người lập 64
  64. Doanh nghiệp XT Nhật ký chung Tháng 12 năm N NT Chứng từ Đã ghi SH Số tiền Diễn giải GS Số Ngày Sổ Cái TK Nợ Có 8 1 8 Bà Hai thanh toán tiền tạm ứng đi 642 9.000.000 công tác 141 9.000.000 19 1511 19 Nhượng bán ôtô BMW-528 sử dụng ở 214 628.000.000 bộ phận quản lý Công ty 821 72.000.000 211 700.000.000 20 2 20 Ông Sáu thanh toán tiền tạm ứng 152 9.000.000 vận chuyển vật liệu 141 9.000.000 24 3 24 Ông Hải thanh toán tiền tạm ứng đi 642 10.000.000 công tác 141 10.000.000 24 4 24 Ông Thái thanh toán tiền tạm ứng 152 10.000.000 mua phụ tùng thay thế 133 1.000.000 141 11.000.000 24 11 24 Kết chuyển chi phí SCL TSCĐ 142 300.000.000 2413 300.000.000 24 11 24 Phân bổ chi phí SCL TSCĐ vào CP 627 50.000.000 SXC 142 50.000.000 28 5 28 Ông Ba thanh toán tiền tạm ứng đi 642 4.500.000 công tác 141 4.500.000 30 10341 30 Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ 441 432.000.000 411 432.000.000 31 43 31 Số nợ vay dài hạn đến hạn trả năm sau 342 500.000.000 315 500.000.000 31 PBVL Vật liệu xuất dùng cho: CCDC Phân xưởng sản xuất chung 621 3.060.000.000 Phân xưởng sản xuất phụ 621 20.400.000 Quản lý phân xưởng sản xuất chung 627 106.080.000 Quản lý phân xưởng sản xuất phụ 627 20.400.000 Công tác bán hàng 641 51.000.000 Công tác quản lý Công ty 642 20.400.000 152 3.278.280.000 CCDC xuất dùng cho công tác QLDN: 642 2.600.000 153 2.600.000 Xuất CCDC loại phân bổ 50% dùng 1421 10.400.000 cho QLDN và dùng cho phân xưởng 153 10.400.000 sản xuất phụ 642 3.120.000 phân bổ 50% vào chi phí 627 2.080.000 1421 5.200.000 69
  65. NT Chứng từ Đã ghi SH Số tiền Diễn giải GS Số Ngày Sổ Cái TK Nợ Có 31 BPB TL Tiền lương phải trả cho: Công nhân viên trực tiếp sản xuất 622 855.000.000 Nhân viên quản lý sản xuất 627 173.000.000 Nhân viên bán hàng 641 12.000.000 Bộ phận QLDN 642 160.000.000 334 1.200.000.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào 622 134.400.000 chi phí và khấu trừ vào lương 627 24.710.000 641 1.940.000 642 27.000.000 334 57.900.000 338 245.950.000 Trợ cấp BHXH phải trả cho CNV 138 50.000.000 334 50.000.000 31 PB KH Trích khấu hao TSCĐ tính vào: TSCĐ Chi phí quản lý phân xưởng 627 398.000.000 Chi phí bán hàng 641 35.500.000 Chi phí QLDN 642 74.800.000 214 508.300.000 31 31 Kết chuyển nguồn mua bằng phát minh 414 80.000.000 411 80.000.000 31 47 31 Kết chuyển chi phí để tính giá thành 154 20.400.000 lao vụ sản xuất phụ 621 20.400.000 31 Kết chuyển chi phí để tính giá thành 154 163.290.000 lao vụ sản xuất phụ 622 62.900.000 627 100.390.000 31 31 Phân bổ giá trị lao vụ sản xuất phụ vào 642 137.767.500 chi phí QLDN và chi phí SXC của 627 45.922.500 phân xưởng sản xuất chính 154 183.690.000 31 47 31 Kết chuyển chi phí để tính giá thành 154 5.178.147.500 lao vụ sản xuất chính 621 3.060.000.000 622 926.500.000 627 1.191.647.500 31 31 Nhập kho sản phẩm A 155 5.447.166.150 154 5.447.166.150 31 46 31 Quyết định lập dự phòng cho năm N+1: Dự phòng giảm giá đầu tư CK 811 5.000.000 129 5.000.000 642 74.850.000 70
  66. NT Chứng từ Đã ghi SH Số tiền Diễn giải GS Số Ngày Sổ Cái TK Nợ Có Dự phòng nợ phải thu khó đòi 139 55.100.000 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 159 19.750.000 31 31 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 3331 513.750.000 133 513.750.000 31 1 31 Xuất sản phẩm A góp vốn liên doanh 128 700.000.000 với Cty AB (PXK số 01 ngày 1/12/N) 155 606.760.000 412 93.240.000 31 48 31 Kết chuyển cuối tháng để XĐ KQ: Hoạt động SXKD 911 6.355.432.500 632 5.791.800.000 641 100.440.000 642 463.192.500 511 6.615.000.000 911 6.615.000.000 421 259.567.500 911 259.567.500 31 48 31 Hoạt động tài chính 911 13.000.000 811 13.000.000 711 65.000.000 911 65.000.000 911 52.000.000 421 52.000.000 31 48 31 Hoạt động bất thường 911 72.000.000 821 72.000.000 721 120.000.000 911 120.000.000 911 48.000.000 421 48.000.000 Cộng 33.292.523.650 33.292.523.650 71
  67. Doanh nghiệp: Công ty XT Địa chỉ: sổ cái (trích) Tài khoản: 111 Năm: N Đơn vị: 1000đ NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có Tháng 12/N Số dư đầu tháng 13.000 Số phát sinh trong tháng 1/12 NK thu tiền - Rút TGNH về quỹ TM 2.170.000 - Thu nợ khách hàng 350.000 - Thu nợ phải thu khác 8.000 - Hoàn ứng 4.500 - Vay ngắn hạn NH nhập quỹ 400.000 - Thuế GTGT đầu ra 12.000 - Thu tiền bán TSCĐ 120.000 NK chi tiền - Nộp vào NH 250.000 - Chi tạm ứng 33.000 - Chi mua NVL 27.000 - Chi mua CCDC 27.500 - VAT đầu ra 45.950 - Chi lương và thưởng 1.636.000 - Chi kinh phí công đoàn 3382 51.000 Cộng phát sinh 3.064.500 2.842.670 Dư cuối tháng 12/N 234.830 Người lập 72
  68. Doanh nghiệp: Công ty XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 112 Năm: N Đơn vị: 1000đ NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có Tháng 12/N Số dư đầu tháng 4.860.000 Số phát sinh trong tháng 31/12 NK thu tiền - Thu nợ phải thu 01 131 6.120.300 - Nộp vào TM vào NH 111 250.000 - Thu lãi TGNH, HĐLD 711 65.000 NK chi tiền - Rút về quỹ TM 01 111 2.170.000 - VAT đầu vào 133 37.500 - Mua CCDC dùng ngay 142 5.000 - Trả nợ vay ngắn hạn 311 500.000 - Trả nợ người bán 331 3.137.700 - Nộp thuế TNDN và GTGT 333 250.000 - Tiền điện cho HĐSX 627 370.000 - Trả lãi vay vốn cho sản xuất 811 4.000 Cộng phát sinh 6.435.300 6.474.200 Số dư cuối tháng 4.821.100 Người lập 73
  69. Doanh nghiệp: Công ty XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 121 Năm: N Đơn vị: 1000đ NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/12 18 31/12 Mua cổ phiếu của Công ty K 111 17.720 bằng TM Cộng phát sinh tháng 12 17.720 31/12 Số dư cuối tháng 17.720 Người lập 74
  70. Doanh nghiệp: XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 133 Năm: N Đơn vị: 1000đ NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có 01/12 Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/12 NK mua - Thuế VAT đầu vào của vật 331 466.300 hàng tư, điện, chưa thanh toán cho người bán 31/12 NK chi tiền - Tiền gửi NH 112 500 - Tiền mặt 111 45.950 31/12 999 24/12 Mua phụ tùng TT F bằng 141 1.000 tiền tạm ứng 31/12 Khấu trừ thuế VAT đầu ra 3331 513.750 Cộng phát sinh 513.750 513.750 Người lập 75
  71. Doanh nghiệp: XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 128 Năm: N Đơn vị: 1000đ NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 01 01/12 Xuất sản phẩm A tham gia 155 606.760 góp vốn liên doanh NH với 412 93.240 công ty AB Cộng phát sinh 700.000 Dư ngày 31/12 700.000 Người lập 76
  72. Doanh nghiệp: XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 129 Năm: N Đơn vị: 1000đ NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có Số dư đầu tháng Số phát sinh trong tháng 31/12 46 31/12 Trích lập dự phòng CKNH 811 5.000 Cộng phát sinh 5.000 Dư ngày 31/12 5.000 Người lập 77
  73. Doanh nghiệp: XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 141 Năm: N Đơn vị: 1000đ NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có Số dư đầu tháng 30.000 Số phát sinh trong tháng 8/12 01 8/12 Bà Hai thanh toán tiền tạm 111 9.000 ứng đi công tác 20/12 02 20/12 Ông Sáu thanh toán tiền tạm 152 9.000 ứng vận chuyển NVL 24/12 03 24/12 Ông Hải thanh toán tiền tạm 642 10.000 ứng đi công tác 04 24/12 Ông Thái thanh toán tiền tạm 152 10.000 ứng mua phụ tùng thay thế 133 1.000 05 28/12 Ông Ba thanh toán tiền tạm 642 4.500 ứng đi công tác 31/12 NK chi tiền Chi tạm ứng 01 111 33.000 NK thu tiền Hoàn tạm ứng 01 111 4.500 Cộng phát sinh 33.000 48.000 Dư ngày 31/12 15.000 Người lập 78
  74. Thực hành tổng quát theo hình thức chứng từ ghi sổ (Theo số liệu thực tế tháng 12/N) I. Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ (sơ đồ số 1) II. Chứng từ và sổ kế toán vận dụng 1. Chứng từ ghi sổ (mẫu loại a). 2. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (mẫu loại c). 3. Sổ cái (mẫu loại c). 4. Sổ chi tiết (mẫu loại b). 5. Bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản. III. Nguyên tắc chung và phương pháp lập chứng từ ghi sổ khi vận dụng 1. Chỉ vận dụng mở loại chứng từ ghi sổ theo số phát sinh Có của các tài khoản. 2. Các nghiệp vụ thu chi bằng tiền (TK 111, TK 112) phải lập bảng kê phân loại chứng từ gốc trước khi lập chứng từ ghi sổ. 3. Các nghiệp vụ khác về nguyên tắc chung phải lập bảng kê phân loại chứng từ gốc sau đó mới lập chứng từ ghi sổ, song các sổ chi tiết các loại nghiệp vụ đó được mở trên cơ sở phân loại chứng từ gốc như: thanh toán với người bán, thanh toán với người mua, chi tiết doanh thu bán hàng Có thể căn cứ vào số liệu trên sổ chi tiết để lập các chứng từ ghi sổ có liên quan. 4. Các nghiệp vụ kết chuyển chi phí, giá vốn, thu nhập về nguyên tắc chung phải lập các chứng từ ghi sổ theo số phát sinh Có của các tài khoản liên quan. Tuy nhiên các tài khoản này có chung 1 TK đối ứng Nợ và không còn liên quan đến TK đối ứng Nợ nào khác, theo hệ thống số liệu tháng 12/N, chúng tôi lập ghép chung vào 1 chứng từ ghi sổ với nội dung ghi Nợ 1 TK và ghi Có nhiều TK nhưng đăng ký số CTGS có đánh dấu riêng (a, b, c) để phân biệt (vì thực chất vẫn mở CTGS ghi Có các TK). 5. Số của CTGS được đánh số liệu liên tục trong cả năm. 79
  75. IV. Hệ thống sổ và số liệu minh họa 1. Chứng từ ghi sổ. 2. Một quyển sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 3. Một quyển sổ cái các TK. 4. Trích sổ cái liên quan đến CTGS số 401 (Sổ Cái TK 111). 5. Bảng kê phân loại chứng từ gốc. 6. Bảng cân đối phát sinh các TK. 7. Các sổ chi tiết mở giống như hình thức NKC. 80
  76. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ, thẻ kế Bảng tổng hợp toán chi tiết chứng từ gốc Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi Sổ Cái tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 81
  77. Biểu 2c.3 Chứng từ ghi sổ Ngày 31 tháng 12 năm N Số: 401 Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Chi tiền mua cổ phiếu 121 111 17.720.000 Chi tiền mua bằng phát minh 213 111 80.000.000 Chi tiền trả cho người bán 331 111 200.000.000 Chi tiền cho đại hội công đoàn 3382 111 51.000.000 Chi tiền cho CPSX chung 6271 111 10.000.000 Chi tiền cho chi phí QLDN 642 111 28.500.000 Chi tiền cho chi phí hoạt động 811 111 4.000.000 tài chính Cộng 391.220.000 Kèm theo 9 chứng từ gốc + 1 bảng kê. Người lập Kế toán trưởng 82
  78. Doanh nghiệp: Công ty XT Biểu 2c.4 Địa chỉ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Ngày, Số tiền Ngày, Số tiền Số Số tháng tháng 401 31-12-N 391.220.000 424 31-12-N 6.398.560.000 402 31-12-N 2.451.450.000 425 31-12-N 400.000.000 403 31-12-N 250.000.000 426 31-12-N 500.000.000 404 31-12-N 6.224.200.000 427 31-12-N 93.240.000 405 31-12-N 6.470.300.000 428 31-12-N 359.567.500 406 31-12-N 57.700.000 429 31-12-N 6.355.432.500 407 31-12-N 55.100.000 430 31-12-N 6.615.000.000 408 31-12-N 8.000.000 431 31-12-N 85.000.000 409 31-12-N 5.000.000 432 31-12-N 2.244.000.000 410 31-12-N 48.000.000 433 31-12-N 122.400.000 411 31-12-N 700.000.000 434 31-12-N 911.880.000 412 31-12-N 300.000.000 435 31-12-N 183.690.000 413 31-12-N 508.300.000 436 31-12-N 5.060.300.000 414 31-12-N 5.078.147.500 437 31-12-N 470.550.000 415 31-12-N 183.690.000 438 31-12-N 359.567.500 416 31-12-N 1.350.000.000 439 31-12-N 5.447.166.150 417 31-12-N 24.000.000 440 31-12-N 45.000.000 418 31-12-N 193.000.000 441 31-12-N 6.800.000.000 419 31-12-N 28.950.000 442 31-12-N 65.000.000 420 31-12-N 19.750.000 443 31-12-N 120.000.000 421 31-12-N 673.500.000 444 31-12-N 512.000.000 422 31-12-N 43.200.000 423 31-12-N 13.000.000 Cộng 25.014.507.500 43.148.353.650 Người lập 83
  79. Biểu 2c.5 Bộ (Sở): Sổ Cái Đơn vị: Năm: N Tên tài khoản: 111 - Tiền mặt Số hiệu: 111 Đơn vị tính: 1.000 đồng Ngày Chứng từ ghi sổ Số Số tiền tháng Số Ngày Diễn giải hiệu Ghi chú Nợ Có ghi sổ hiệu tháng TK Dư đầu tháng 12 13.000 401 (*) 31/12 Chi tiền mặt 391.220 402 31/12 Chi tiền mặt 2.451.450 404 31/12 Rút TGNH về quỹ 112 2.170.000 405 31/12 Thu trước tiền bán hàng 131 350.000 408 31/12 Thu tiền bồi thường 138 8.000 thiếu TS 410 31/12 Hoàn tạm ứng 141 4.500 421 31/12 Thuế GTGT nhượng 3331 12.000 bán TSCĐ 425 31/12 Vay ngắn hạn 311 400.000 443 31/12 Thu tiền bán TSCĐ 721 120.000 Cộng phát sinh 3.064.500 2.842.670 Số dư cuối tháng 234.830 Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 84
  80. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: Sổ Cái Tài khoản: 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Ghi chú Số Nợ Có ghi sổ tháng ứng Số dư đầu tháng 0 Số phát sinh 401 (*) 31/12 Mua cổ phiếu bằng tiền 111 17.720.000 mặt Cộng phát sinh 17.720.000 0 Số dư cuối tháng 17.720.000 85
  81. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: Sổ Cái Tài khoản: 123 - Tài sản cố định vô hình Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Ghi chú Số Nợ Có ghi sổ tháng ứng Số dư đầu tháng 0 Số phát sinh 401 (*) 31/12 Mua bằng phát minh 111 80.000.000 bằng tiền mặt Cộng phát sinh 80.000.000 0 Số dư cuối tháng 80.000.000 86
  82. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: Sổ Cái Tài khoản: 331 - Phải trả người bán Ngày Chứng từ TK Số tiền Ghi tháng Ngày Diễn giải đối Số Nợ Có chú ghi sổ tháng ứng Số dư đầu tháng 280.000.000 Số phát sinh 401 (*) 31/12 Chi tiền trả người bán 111 200.000.000 404 31/12 Chuyển TGNH trả người 112 3.544.700.000 bán 436 31/12 Phải trả người bán 5.060.300.000 Cộng phát sinh 3.744.700.000 5.060.300.000 Số dư cuối tháng 1.595.600.000 87
  83. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: Sổ Cái Tài khoản: 3382 - Kinh phí công đoàn Ngày Chứng từ TK Số tiền tháng Ngày Diễn giải đối Ghi chú Số Nợ Có ghi sổ tháng ứng Số dư đầu tháng 49.000.000 Số phát sinh 401 (*) 31/12 Chi KPCĐ ở DN 111 51.000.000 417 31/12 Tính kinh phí công đoàn 24.000.000 Cộng phát sinh 51.000.000 24.000.000 Số dư cuối tháng 22.000.000 88
  84. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: Sổ Cái Tài khoản: 6271 - Chi phí sản xuất chung Bộ phận sản xuất chính Ngày Chứng từ TK Số tiền Ghi tháng Ngày Diễn giải đối Số Nợ Có chú ghi sổ tháng ứng Số phát sinh 401(*) 31/12 Chi tiền sửa chữa máy 111 10.000.000 thiết bị ở PX SXC 406 31/12 Phân bổ chi phí sửa chữa 142 50.000.000 lớn và CCDC 413 31/12 Trích khấu hao TSCĐ 214 358.000.000 416 31/12 Tiền lương phải trả cho 334 140.000.000 nhân viên phân xưởng 417 31/12 Trích kinh phí công đoàn 3382 2.800.000 417 31/12 Trích BHXH 3383 15.000.000 419 31/12 Trích BHYT 3384 2.000.000 433 31/12 Xuất phụ tùng thay thế 1524 102.000.000 434 31/12 Xuất vật liệu phụ 1522 4.080.000 435 31/12 Phân bổ giá trị lao vụ sản 1542 137.767.500 xuất phụ 436 31/12 Tiền điện phải trả 331 370.000.000 414 31/12 Kết chuyển chi phí sản 1541 1.191.647.500 xuất chung Cộng phát sinh 1.191.647.500 1.191.647.500 89
  85. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: Sổ Cái Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày Chứng từ TK Số tiền Ghi tháng Ngày Diễn giải đối Số Nợ Có chú ghi sổ tháng ứng Số phát sinh 401(*) 31/12 Chi tiền cho QLDN 111 28.500.000 406 31/12 Phân bổ CP VPP và CCDC 142 5.620.000 407 31/12 Trích dự phòng phải thu 139 55.100.000 khó đòi 410 31/12 Thanh toán tiền công tác phí 141 23.500.000 413 31/12 Trích khấu hao TSCĐ 214 74.800.000 dùng cho quản lý 416 31/12 Tiền lương nhân viên 334 160.000.000 quản lý 417 31/12 Trích kinh phí công đoàn 3382 3.200.000 418 31/12 Trích BHXH 3383 21.000.000 419 31/12 Trích BHYT 3384 2.800.000 420 31/12 Trích lập dự phòng giảm 159 19.750.000 giá hàng tồn kho 423 31/12 Xuất dùng CCDC 153 2.600.000 433 31/12 Xuất dùng phụ tùng sửa 1524 20.400.000 chữa TSCĐ 135 31/12 Phân bổ lao vụ sản xuất phụ 1542 45.922.500 429 31/12 Kết chuyển CPBH để xác 911 463.192.500 định kết quả Cộng phát sinh 463.192.500 463.192.500 90
  86. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: Sổ Cái Tài khoản: 811 - Chi phí hoạt động tài chính Ngày Chứng từ TK Số tiền Ghi tháng Ngày Diễn giải đối Số Nợ Có chú ghi sổ tháng ứng Số phát sinh 401(*) 31/12 Chi họp hội đồng liên 111 4.000.000 doanh 404 31/12 Trả lãi tiền vay SXKD 112 4.000.000 409 31/12 Trích lập dự phòng giảm 129 5.000.000 giá ĐTCK 431 31/12 Kết chuyển để xác định kết 911 13.00.000 quả Cộng phát sinh 13.000.000 13.000.000 91
  87. 2 trang (87-88) 92
  88. Bài giảng thực hành Phần 3. Kế toán vật tư, hàng hóa 3.1. Mục đích - Giúp cho sinh viên nắm được kiến thức một cách chắc chắn sau khi đã học lý thuyết. - Tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với việc quan sát đi đến biết và hiểu về chứng từ kế toán, trình tự lập và luân chuyển chứng từ kế toán cũng như ghi sổ kế toán của phần hành kế toán vật tư, hàng hóa theo hình thức kế toán NKC và CTGS. 3.2. Yêu cầu - Sinh viên biết thủ tục nhập, xuất vật tư hàng hóa và tự thực hành lập được các chứng từ kế toán về vật tư hàng hóa. - Sinh viên biết và hiểu được trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ ở bộ phận lập chứng từ đến các bộ phận liên quan trong và ngoài phòng kế toán và lưu trữ chứng từ. - Sinh viên hiểu và tự thực hành ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp liên quan theo hình thức kế toán NKC và CTGS. 3.3. Nội dung 3.3.1. Giới thiệu chứng từ kế toán 3.3.1.1. Chứng từ kế toán trực tiếp - Phiếu nhập kho (mẫu 01 - VT) Biểu 3a.1 - Phiếu xuất kho (mẫu 02 - VT) Biểu 3a.2 - Phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ (mẫu 03 - VT) Biểu 3a.3 - Phiễu xuất vật tư hạn mức (mẫu 04 - VT) Biểu 3a.4 - Biên bản kiểm nghiệm (mẫu 05 - VT) Biểu 3a.5 - Thẻ kho (mẫu 06 - VT) Biểu 3a.6 - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (mẫu 07 - VT) Biểu 3a.7 - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 08-VT) Biểu 3a.8 94
  89. 3.3.1.2. Chứng từ kế toán liên quan khác - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn GTGT - Chứng từ chi tiền - Giấy thanh toán tiền tạm ứng. 3.3.2. Trình tự lập, xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán - Giới thiệu và giải thích trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ nhập vật tư, hàng hóa do DN sản xuất gia công Sơ đồ 3.1 - Giới thiệu và giải thích trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ nhập vật tư, hàng hóa do mua ngoài Sơ đồ 3.2 - Giới thiệu và giải thích trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ xuất kho vật tư Sơ đồ 3.3 - Giới thiệu và giải thích trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ xuất kho sản phẩm, hàng hóa Sơ đồ 3.4 3.3.3. Giới thiệu sổ kế toán 3.3.3.1. Sổ kế toán chi tiết (cả hình thức NKC và CTGS) - Sổ chi tiết vật liệu Biểu số 3b.1 - Sổ chi tiết thanh toán với người bán Biểu số 3b.2 - Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật tư Biểu số 3b.3 - Sổ chi tiết sản phẩm (hàng hóa) Biểu số 3b.4 - Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho sản phẩm (hàng hóa) Biểu số 3b.5 - Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ Biểu số 3b.6 - Bảng kê tính giá thực tế sản phẩm, hàng hóa Biểu số 3b.7 - Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào Biểu số 3b.8 3.3.3.2. Sổ kế toán tổng hợp  Hình thức kế toán NKC - Nhật ký chung Biểu số 3c.1 - Nhật ký mua hàng Biểu số 3c.2 95
  90. - Nhật ký bán hàng Biểu số 3c.3 - Sổ cái TK 151 Biểu số 3c.4 - Sổ cái TK 152 Biểu số 3c.5 - Sổ cái TK 153 Biểu số 3c.6 - Sổ cái TK 156 Biểu số 3c.7 - Sổ cái TK 157 Biểu số 3c.8  Hình thức CTGS - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Biểu số 3c.9 - Sổ Cái TK 151, 152, 153, 157, 156 (giới thiệu một trong các sổ trên). 3.3.4. Trình tự ghi sổ kế toán - Giới thiệu khái quát trình tự ghi sổ kế toán vật tư, sản phẩm, hàng hóa theo hình thức NKC hoặc CTGS (kế toán thủ công) Sơ đồ 3.5. 96
  91. Biểu số: 3a.1 Mẫu số: 01 - VT Ban hành theo QĐ số: 186 - TC/CĐKT Đơn vị: ngày 14 tháng 3 năm 1995 Địa chỉ: của Bộ Tài chính Phiếu nhập kho Số: Ngày tháng năm Nợ Có Họ Tên người giao hàng Theo số ngày tháng năm của Nhập tại kho Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng Đơn cách, phẩm chất vật Mã Thành STT vị Đơn giá tư (Sản phẩm hàng số Thực tiền tính Yêu cầu hóa) xuất A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x Nhập ngày tháng năm Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 97
  92. Biểu số: 3a.2 Mẫu số: 02 - VT Ban hành theo QĐ số: 186 - TC/CĐKT Đơn vị: ngày 14 tháng 3 năm 1995 Địa chỉ: của Bộ Tài chính Phiếu xuất kho Số: Ngày tháng năm Nợ Có Họ Tên người mua hàng địa chỉ (bộ phận) Lý do xuất kho Xuất tại kho Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng Đơn cách, phẩm chất vật Mã Thành STT vị Đơn giá tư (Sản phẩm hàng số Thực tiền tính Yêu cầu hóa) xuất A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x Xuất ngày tháng năm Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 98
  93. Biểu số: 3a.3 Mẫu số: 02 - VT Ban hành theo QĐ số: 186 - TC/CĐKT Đơn vị: ngày 14 tháng 3 năm 1995 Địa chỉ: của Bộ Tài chính Quyển số Số Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Ngày tháng năm Căn cứ lệnh điều độ số ngày tháng năm của Về việc Họ tên người vận cyhuyển Hợp đồng số Phương tiện vận chuyển Xuất tại kho Nhập tại kho Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng Đơn cách, phẩm chất vật Mã Thành STT vị Đơn giá tư (Sản phẩm hàng số Thực Thực tiền tính hóa) xuất nhập A B C D 1 2 3 4 Cộng x x x x x Xuất ngày tháng năm Nhập ngày tháng năm Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 99
  94. Biểu 3a.6 Doanh nghiệp: Thẻ kho Mẫu số 06 - VT Tên kho: (Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) Người lập thẻ Tờ số Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Mã số Chứng từ Số lượng Ngày Ký xác nhập Số phiếu Ngày Diễn giải nhận của xuất Nhập Xuất Tồn kế toán Nhập Xuất tháng 100
  95. Sơ đồ (tr. 96) 3.1 101
  96. Chú thích: Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ nhập vật tư, sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất, gia công (Sơ đồ 3.1) (1) Căn cứ vào yêu cầu nhập kho vật tư, sản phẩm, hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất gia công hoàn thành bộ phận sản xuất, gia công lập PNK làm 3 liên (thường do nhân viên thống kê phân xưởng, bộ phận sản xuất lập) có chữ ký của phụ trách bộ phận sản xuất. (2) Phiếu nhập kho được chuyển liên 2 và 3 xuống thủ kho để làm thủ tục nhập kho. (2b) Sản phẩm hàng hóa được nhập vào kho. (4) Thủ kho ghi số lượng sản phẩm, hàng hóa nhập kho và ký vào hai liên phiếu nhập kho. (5) Người nhập cùng thủ kho ký vào hai liên phiếu nhập kho rồi giữ liên ba của PNK. (6) Thủ kho căn cứ vào PNK để ghi số lượng VT, SP, HH nhập kho vào thẻ (sổ) kho. (7) Phiếu nhập kho được thủ kho giao cho kế toán hàng tồn kho. (8) Bộ phận kế toán chi phí sản xuất, giá thành chuyển tài liệu giá thành sản xuất của vật tư, sản phẩm, hàng hóa được sản xuất, gia công hoàn thành hoặc bộ phận liên quan cung cấp tài liệu về giá thành sản xuất kế hoạch cho kế toán hàng tồn kho để hoàn chỉnh PNK. (8') Hoặc bộ phận kế toán chi phí sản xuất giá thành chuyển tài liệu cho kế toán hàng tồn kho để ghi sổ hàng tồn kho chỉ tiêu giá trị (nếu chi phí nhập kho chỉ ghi số lượng). (9) Kế toán hàng tồn kho căn cứ vào phiếu nhập kho đã hoàn chỉnh và tài liệu liên quan để ghi sổ kế toán hàng tồn kho (nếu kế toán thủ công). (9b) Kế toán hàng tồn kho nhập dữ liệu vào máy (nếu kế toán đã sử dụng phần mềm kế toán trên máy tính). (10) Phiếu nhập kho được chuyển cho bộ phận kế toán liên quan. (11) Bộ phận kế toán liên quan ghi sổ kế toán liên quan. (12) Phiếu nhập được chuyển về bộ phận kế toán hàng tồn kho để lưu giữ. Chú ý: Trong thực tế việc luân chuyển chứng từ nhập vật tư, sản phẩm hàng hóa còn phụ thuộc vào số liên phiếu nhập được lập và sự phân công, phân nhiệm trong bộ máy quản lý doanh nghiệp và bộ máy kế toán. 102
  97. Sơ đồ 3.2 (tr. 98)) 103
  98. Chú thích: Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ nhập vật tư, hàng hóa do mua ngoài (Sơ đồ 3.2) (1) Khi xuất hiện nhu cầu vật tư, hàng hóa, bộ phận có nhu cầu lập phiếu yêu cầu. (2) Phiếu yêu cầu được gửi đến phòng mua hàng hoặc phòng cung ứng vật tư được phụ trách phòng ký xác nhận. (3) Căn cứ vào phiếu yêu cầu hoặc kế hoạch mua vật tư, hàng hóa nhân viên phòng mua hàng hay phòng cung ứng làm các thủ tục để mua như thu thập báo giá, chọn và trình báo giá hợp lý nhất để trưởng phòng xác nhận, quyết định mua. (4) Phòng mua hàng (CU) lập hợp đồng để giám đốc ký hợp đồng với người bán. (5) Căn cứ vào hợp đồng đã ký phòng mua hàng (cung ứng) thông báo số lượng và thời hạn nhận hàng cho thủ kho. (6) Hàng được người bán giao đến thủ kho hoặc được nhân viên phòng mua hàng (cung ứng) đưa về kho. (6.1) Phòng mua hàng (cung ứng) lập phiếu nhập kho làm 2 liên. (6.2) Phòng cung ứng (mua hàng) cùng người giao hàng hoặc người bán ký vào phiếu nhập kho. (6.3) Phiếu nhập kho được chuyển 1 liên cho thủ kho. (6.4) Thủ kho nhập hàng và ghi số lượng thực nhập vào phiếu nhập kho rồi ký vào phiếu nhập kho. (6.5) Thủ kho căn cứ vào PNK để ghi số lượng hàng đã nhập kho vào thẻ (sổ) kho. (7) Người bán giao hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn (GTGT) cho nhân viên mua hàng (thuộc phòng mua hàng hoặc phòng cung ứng), đại diện của phòng ký vào hóa đơn mua hàng. (8) Phiếu nhập kho được thủ kho chuyển cho kế toán hàng tồn kho, phiếu yêu cầu hóa đơn và hợp đồng được phòng mua hàng chuyển cho kế toán hàng tồn kho. 104
  99. (9) Kế toán hàng tồn kho căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn để ghi vào sổ kế toán liên quan (nếu kế toán thủ công). (9') Kế toán hàng tồn kho nhập dữ liệu vào máy tính (nếu kế toán trên máy). (10) Kế toán hàng tồn kho chuyển bộ chứng từ mua vật tư, hàng hóa gồm: phiếu yêu cầu, hợp đồng, phiếu nhập kho, hóa đơn cho bộ phận kế toán thanh toán và các bộ phận kế toán liên quan. (11) Bộ phận kế toán liên quan căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn để ghi sổ kế toán. Chú ý: Khi mua và nhập hàng với khối lượng lớn hoặc hàng quý hiếm hay hàng có tính chất lý hóa phức tạp hoặc khi nhập hàng, phát hiện có sự khác biệt về số lượng, quy cách chất lượng giữa hóa đơn và thực nhập thì ban kiểm nghiệm cần lập biên bản kiểm nghiệm làm 2 liên: 1 liên lưu ở phòng mua hàng (cung ứng); 1 liên chuyển cho kế toán hàng tồn kho. Tùy thuộc vào sự phân công, phân nhiệm trong bộ máy quản lý doanh nghiệp và trong bộ máy kế toán, tùy thuộc vào số liên phiếu nhập kho được lập mà trình tự luân chuyển chứng từ vật tư, hàng hóa mua ngoài có thể không hoàn toàn theo sơ đồ trên. 105
  100. Sơ đồ 3.3 (tr. 100) 106
  101. Chú thích: Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ xuất vật tư (Sơ đồ 3.3) (1) Khi có nhu cầu sử dụng vật tư, bộ phận có nhu cầu lập phiếu yêu cầu có sự xác nhận của phụ trách kỹ thuật. (2) Phiếu yêu cầu được chuyển cho phòng cung ứng để phụ trách phòng cung ứng ký. (3) Căn cứ vào phiếu yêu cầu phòng cung ứng lập phiếu xuất kho làm 3 liên (1 liên lưu). (4) Người nhận vật tư (đại diện bộ phận có nhu cầu vật tư) mang 2 liên phiếu xuất kho xuống kho để làm thủ tục xuất kho. (5) Thủ kho xuất vật tư rồi ghi số lượng vật tư xuất và ký vào phiếu xuất kho. (6) Người nhận vật tư giữ 1 liên phiếu xuất kho, vật tư được giao đến bộ phận có nhu cầu sử dụng. (7) Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi thẻ (sổ) kho. (8) Phiếu xuất kho được thủ kho chuyển cho kế toán hàng tồn kho. (9) Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hàng tồn kho ghi sổ kế toán liên quan (nếu kế toán thủ công). (9') Kế toán hàng tồn kho, nhập dữ liệu vào máy tính (nếu kế toán trên máy tính). (10) Phiếu xuất kho được chuyển cho bộ phận kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm và bộ phận kế toán liên quan. (11) Từ bộ phận kế toán chi phí giá thành vào sổ kế toán có liên quan. (12) Phiếu xuất kho được lưu giữ. 107
  102. SĐ 3.4 (tr.102) 108
  103. Chú thích: Sơ đồ xử lý và luân chuyển chứng từ xuất sản phẩm, hàng hóa (Sơ đồ 3.4) (1) Căn cứ vào nhu cầu xuất sản phẩm hàng hóa phòng cung tiêu hoặc phòng bán hàng lập phiếu xuất kho làm 3 liên (1 liên lưu). (2) Phiếu xuất kho được chuyển 2 liên xuống kho để làm thủ tục xuất sản phẩm, hàng hóa. (3) Thủ kho sau khi xuất sản phẩm, hàng hóa xong ghi số lượng và ký vào 2 liên phiếu xuất kho (liên 2 và liên 3). (3') Sản phẩm, hàng hóa được chuyển đến người mua hoặc người nhận hàng. (4) Liên 3 phiếu xuất kho do người nhận hàng giữ. (5) Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi số lượng sản phẩm, hàng hóa xuất vào thẻ hoặc sổ kho. (6) Phiếu xuất kho được thủ kho chuyển cho kế toán hàng tồn kho. (7) Kế toán hàng tồn kho căn cứ vào phiếu xuất kho đã được hoàn chỉnh để ghi sổ kế toán liên quan (nếu kế toán thủ công). (7') Kế toán hàng tồn kho nhập dữ liệu trên phiếu xuất kho vào máy tính (nếu đã sử dụng phần mềm kế toán trên máy). (8) Phiếu xuất kho được chuyển cho bộ phận kế toán liên quan. (9) Bộ phận kế toán liên quan sử dụng phiếu xuất kho để ghi sổ kế toán liên quan. (10) Phiếu xuất kho được chuyển về bộ phận kế toán hàng tồn kho để lưu giữ (tùy thuộc vào quy định của doanh nghiệp). Chú ý: - Trường hợp xuất kho sản phẩm hàng hóa đến nơi nhận là cửa hàng, chi nhánh hạch toán báo sổ hoặc xuất để chuyển sang kho khác trong nội bộ doanh nghiệp thì sử dụng "phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ". - Trường hợp xuất sản phẩm hàng hóa giao cho các đại lý thì sử dụng "phiếu xuất kho hàng gửi đại lý". - Trong thực tế trình tự luân chuyển chứng từ xuất của hàng hóa còn phụ thuộc vào sự phân công, phân nhiệm trong quản lý doanh nghiệp và trong bộ máy kế toán. 109
  104. Biểu ngang (104 -108) 110
  105. Biểu số 3b.8 Mẫu số 03/GTGT bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng) (Tháng năm ) Mã số: Tên cơ sở kinh doanh: Địa chỉ: Chứng từ mua hàng Tên đơn vị, người Thuế GTGT hóa, dịch vụ Ghi chú bán đầu vào Số Ngày 1 2 3 4 5 Ngày tháng năm Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 115
  106. Bộ (Sở): Biểu số 3c.3 Đơn vị: Sổ nhật ký mua hàng Năm Chứng từ Tài khoản ghi Nợ TK ghi Có Ngày TK 331- tháng Diễn giải Phải trả ghi sổ Số Ngày TK152 TK153 TK156 TK133 người bán 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số trang trước chuyển sang Cộng chuyển sang trang sau Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) 116
  107. Doanh nghiệp: Địa chỉ: Chứng từ ghi sổ Ngày tháng năm Số: Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng Doanh nghiệp: Địa chỉ: Chứng từ ghi sổ Ngày tháng năm Số: Số hiệu tài khoản Trích yếu Số tiền Ghi chú Nợ Có Kèm theo chứng từ gốc. Người lập Kế toán trưởng 117
  108. Sơ đồ 3.5 (tr. 112)) 118
  109. Chương 3 Bài tập tình huống kế toán vật liệu - công cụ dụng cụ I. Dư đầu tháng 12/N, chi tiết của một số TK liên quan đến kế toán vật tư như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ) - TK 152 "Nguyên liệu, vật liệu": 1.778.000 (HT: 1.790.000) Trong đó: + TK 1521 "Vật liệu chính": 910.000 (HT: 900.000) (Vật liệu chính ST, số lượng: 20.000 kg, đơn giá HT: 45/kg) + TK 1522 "Vật liệu phụ": 180.000 (HT: 200.000) (Vật liệu phụ H, số lượng: 4.000 kg, đơn giá HT: 50/kg) + TK 1523 "Nhiên liệu": 299.000 (HT: 300.000) (Nhiên liệu X, số lượng: 60.000 lít, đơn giá HT: 5/lít) + TK 1524 "Phụ tùng thay thế": 299.000 (HT: 300.000) (Phụ tùng thay thế S, số lượng: 40 đôi, đơn giá HT: 2000/cái) + TK 1528 "Vật liệu khác": 90.000 (HT: 90.000) - TK 153 "Công cụ dụng cụ": 24.500 (HT: 23.000) - TK 151 "Hàng đang đi đường": 9.800 - TK 331 "Phải trả nhà cung cấp" (dư có): 280.000 Trong đó: - Người bán M (dư nợ): 400.000 - Người bán X (dư có): 600.000 - Người bán N (dư có): 80.000 II. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến vật tư trong tháng 12/N 1. Ngày 2/12: Mua vật liệu phụ H của đơn vị M theo hóa đơn GTGT số 512 ngày 2/12 do đơn vị M gửi đến: + Số lượng vật liệu phụ H: 8.000kg + Đơn giá bán: 51,25/kg + Thuế suất thuế GTGT: 10%. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho đơn vị M. Hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 201a ngày 2/12: + Số lượng vật liệu H thực nhập kho: 8000kg + Đơn giá HT: 50/kg 119
  110. 2. Ngày 3/12: mua vật liệu phụ D của người bán S theo hóa đơn GTGT số 1500 ngày 3/12: + Số lượng mua theo HĐ GTGT: 10.000kg + Đơn giá mua chưa có thuế GTGT: 41/kg. + Thuế suất thuết GTGT 10%. Vật liệu phụ D đã nhập kho theo PNK số 201b ngày 3/12, chưa trả tiền cho người bán: + Số lượng thực nhập: 10.000kg + Đơn giá HT: 40/kg. 3. Ngày 6/12: mua nhiên liệu (xăng) X của người bán L theo HĐ GTGT số 1001 ngày 6/12 người bán L chuyển đến: + Số lượng: 20.000 lít + Đơn giá chưa có thuế GTGT: 4,9/lít + Thuế suất thuế GTGT: 10% Nhiên liệu đã nhập kho đủ theo PNK số 202 ngày 6/12 + Số lượng thực nhập: 20.000 lít + Đơn giá HT: 5/lít. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. 4. Ngày 6/12: - Phiếu chi số 06: Trả tiền vận chuyển vật liệu phụ H (hóa đơn vận chuyển số 112), số tiền: 5.000. - Phiếu chi số 07: Trả tiền vận chuyển phụ tùng thay thế S (hóa đơn vận chuyển số 114), số tiền: 5.000. 5. Ngày 6/12: mua phụ tùng thay thế S của người bán T theo HĐ GTGT số 1110 ngày 6/12, người bán T chuyển đến: + Số lượng phụ tùng S: 100 đôi. + Đơn giá chưa thuế GTGT: 2000/đôi + Thuế suất thuế GTGT: 10%. Phụ tùng S nhập kho theo PNK số 203 ngày 6/12. + Số lượng thực nhập: 95 đôi + Đơn giá HT: 2000/đôi. 120
  111. (Thiếu 5 đôi bắt bà Lan áp tải phải bồi thường). Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. 6. Ngày 6/12: mua vật liệu phụ H của người bán Z theo HĐ GTGT số 1002 ngày 6/12 người bán Z chuyển đến: + Số lượng vật liệu phụ H: 10.000kg + Đơn giá chưa có thuế GTGT: 52/kg + Thuế suất thuế GTGT: 10%. Hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 204 ngày 6/12, doanh nghiệp chưa thanh toán tiền cho người bán: + Số lượng vật liệu H thực nhập kho: 10.000kg + Đơn giá HT: 50/kg. 7. Ngày 8/12: chi tiền mặt theo phiếu chi 08 ngày 8/12 mua công cụ K theo HĐ GTGT số 800 ngày 8/12, ông Đoàn Văn Hải gửi đến: + Số lượng: 10 cái + Đơn giá chưa thuế GTGT: 1220/cái + Thuế suất GTGT: 10%. Công cụ K đã nhập kho theo PNK số 205 ngày 8/12: + Số lượng thực nhập: 10 cái + Đơn giá HT: 1.200/cái 8. Ngày 8/12: nhận được giấy báo Nợ số 1009 ngày 8/12 của ngân hàng về khoản trả tiền trước cho người bán K (Séc chuyển khoản số AJ-001911), số tiền: 858.000. 9. Ngày 10/12: mua phụ tùng thay thế S của người bán N theo HĐ GTGT số 1234: + Giá mua chưa có thuế GTGT: 86.000 + Thuế suất thuế GTGT (10%): 8.600 Phụ tùng S đã nhập kho kỳ trước theo giá tạm tính là 80.000 (PNK số 200 ngày 25/11/N). Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. 10. Ngày 10/12: mua vật liệu chính T của người bán K theo HĐ GTGT số 1345 ngày 10/12. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. + Giá chưa có thuế GTGT: 780.000 + Thuế suất thuế GTGT 10%: 78.000. 121
  112. Hàng đã nhập kho đủ theo PNK số 206 ngày 10/12 + Số lượng vật liệu chính T: 10.000 kg. + Đơn giá HT: 80/kg. 11. Ngày 12/12: nhận được giấy báo Nợ số 1011 của ngân hàng về khoản nợ tiền mua hàng cho người bán Z theo séc chuyển khoản số AJ-001912, số tiền: 572.000. Trả tiền mua phụ tùng thay thế cho người bán T từ ngày 6/12 theo séc chuyển khoản số AJ - 001913, số tiền: 220.000. 12. Ngày 14/12: mua vật liệu chính ST của người bán V theo HĐ GTGT số 501 ngày 14/12 do người bán V chuyển đến: + Số lượng vật liệu: 20.000 kg + Đơn giá chưa có thuế GTGT: 47/kg + Thuế suất thuế GTGT: 10%. Vật liệu chính ST đã nhập kho theo PNK số 206a ngày 14/12 + Số lượng thực nhập: 20.000 kg + Đơn giá HT: 45/kg. Doanh nghiệp chưa thanh toán tiền hàng cho người bán. 13. Phiếu chi số 09A chi cho ông Nguyễn Văn Nam trả tiền vận chuyển vật liệu chính theo hóa đơn cước phí vận chuyển số 116 của công ty vận tải M: 10.000. 14. Ngày 16/12: Mua công cụ dụng cụ C của đơn vị P theo HĐ GTGT số 5051 ngày 16/12: + Số lượng: 200 cái + Đơn giá chưa có thuế GTGT: 260/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, CCDC đã nhập kho theo PNK số 207 ngày 16/12: + Số lượng thực nhập: 200/cái + Đơn giá hạch toán: 250/cái. Doanh nghiệp chưa thanh toán cho người bán. 15. Ngày 16/12: Mua nhiên liệu X của người bán Q theo HĐ GTGT số 1008 ngày 16/12: + Số lượng nhiên liệu: 20.000 lít + Đơn giá chưa có thuế: 4,85/lít. Thuế suất thuế GTGT 10%. Nhiên liệu đã nhập kho đủ theo PNK số 208 ngày 16/12. 122
  113. + Số lượng nhiên liệu: 20.000 lít + Đơn giá hạch toán: 5/lít. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. 16. Ngày 23/12: Phiếu chi số 13 chi trả tiền vận chuyển bốc dỡ cho ông Nguyên - công ty vận tải X theo hóa đơn vận chuyển số 0036: vật liệu phụ D số tiền: 5000, nhiên liệu X 1.000. 17. Ngày 23/12: Mua vật liệu chính T của người XL theo hóa đơn GTGT số 609 ngày 23/12: + Số lượng: 5.000 kg + Đơn giá chưa có thuế GTGT: 82/kg (thuế suất GTGT 10%). Vật liệu chính đã nhập kho đủ theo PNK số 209 ngày 23/12. Đơn giá hạch toán: 80/kg. Doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán. 18. Ngày 24/12: Ông Sáu sử dụng tiền tạm ứng thanh toán chi phí vận chuyển vật liệu chính kèm theo hóa đơn cước phí vận chuyển số 117, số tiền: 10.000, doanh nghiệp thanh toán vượt dư số tiền tạm ứng cho ông Sáu bằng tiền mặt theo phiếu chi số 11 ngày 24/12. 19. Mua phụ tùng thay thế F bằng tiền tạm ứng (theo giấy thanh toán tạm ứng số 04-ông Thái thanh toán), phụ tùng đã nhập kho theo PNK số 210 ngày 24/12: + Số lượng nhập: 20 cái. + Đơn giá hạch toán: 500/cái. Hóa đơn (GTGT) người bán gửi đến số 999 ngày 24/12. + Số lượng nhập: 20 cái. + Đơn giá chưa có thuế: 500/cái (thuế GTGT 10%). 20. Ngày 30/12, nhận được hóa đơn GTGT của công ty điện. Giá thanh toán chưa có thuế 370.000, thuế GTGT 37.000. Tổng giá thanh toán 407.000. 21. Ngày 31/12: Mua CCDC B của người bán X theo HĐ (GTGT) số 510 ngày 31/12: + Số lượng: 30 cái + Đơn giá chưa có thuế GTGT: 510/cái. + Thuế suất thuế GTGT: 10%. Hàng đã nhập kho đầy đủ theo PNK số 211 ngày 31/12, giá HT: 500/cái. Doanh nghiệp đã trả tiền cho người bán X theo phiếu chi tiền mặt số 23 ngày 31/12, số tiền: 16.830. 123
  114. * Các phiếu xuất kho vật tư trong tháng tổng hợp được: 22. PXK số 200 ngày 5/12, xuất vật liệu chính ST dùng cho PXSX chính để sản xuất SP. + Số lượng: 5.000 kg; Đơn giá HT: 45/kg + Trị giá HT: 225.000 23. PXK số 201 ngày 8/12. Xuất vật liệu chính ST dùng cho PXSX chính để sản xuất SP: + Số lượng: 15.000kg Đơn giá HT: 45/kg + Trị giá HT: 675.000 24. PXK số 202 ngày 19/12: Xuất vật liệu phụ H dùng cho PXSX chính để sản xuất SP: + Số lượng: 16.000kg Đơn giá HT: 50/kg + Trị giá HT: 800.000 25. a) PXK số 203a ngày 10/12, xuất vật liệu phụ H phục vụ QLPX: - PXSX chính: + Số lượng: 80kg, đơn giá HT: 50/kg + Trị giá HT: 4.000 b) PXK số 203b ngày 10/12, xuất vật liệu phụ H phục vụ QLPX - PXSX phụ: + Số lượng: 400kg, Đơn giá HT: 50/kg + Trị giá HT: 20.000 26. PXK số 204 ngày 10/12, xuất vật liệu phụ D cho sản xuất ở phân xưởng sản xuất phụ: + Số lượng: 500 kg Đơn giá HT: 40/kg + Thành tiền: 20.000 27. PXK 205 ngày 11/12, xuất vật liệu phụ D cho bán hàng: + Số lượng: 1250 kg Đơn giá HT: 40/kg + Trị giá hạch toán: 50.000 28. PXK số 206 ngày 15/12, xuất vật liệu chính cho PXSX chính: - Vật liệu chính ST: + Số lượng: 20.000kg, Đơn giá HT: 45/kg + Trị giá hạch toán: 900.000 - Vật liệu chính T: + Số lượng: 5.000kg, Đơn giá HT: 80/kg + Trị giá hạch toán: 400.000 29. PXK số 207 ngày 15/12, xuất phụ tùng thay thế E để sửa chữa thường xuyên TSCĐ ở PXSX chính. + Số lượng: 50 cái Đơn giá HT: 2000/cái + Thành tiền: 100.000 124
  115. 30. PXK số 208 ngày 17/12, xuất phụ tùng thay thế S để sửa chữa thường xuyên TSCĐ ở bộ phận QLDN. + Số lượng: 10 đôi Đơn giá HT: 2000/đôi + Thành tiền: 20.000 31. PXK số 209 ngày 31/12, xuất CCDC cho quản lý doanh nghiệp: - CCDC K: + Số lượng: 5 cái Đơn giá HT: 1200/cái + Thành tiền: 6.000 (loại phân bổ 50%) - CCDC B: + Số lượng: 5 cái Đơn giá HT: 500/cái + Thành tiền: 2.500 (loại phân bổ 100%) 32. PXK số 210 ngày 31/12, xuất CCDC T cho PXSX phụ + Số lượng: 4 cái Đơn giá HT: 1.000/cái + Thành tiền: 4.000 (loại phân bổ 50%). Yêu cầu: 1. Lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho. 2. Thể hiện lại hóa đơn (GTGT) liên 2 do người bán gửi đến. 3. Lập thẻ kho biết rằng: + Ông An - thủ kho nhiên liệu + Ông Bình - thủ kho vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, CCDC. 4. Mở sổ chi tiết thanh toán với người bán. 5. Vào sổ cái TK 152 (1521, 1522, 1523, 1524, 1528) Vào sổ cái TK 153, TK 331 của hình thức NKC. 6. Lập Bảng kê tínhn giá thực tế vật liệu, CCDC; Bảng phân bổ vật liệu, CCDC. 7. Lập bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn kho vật tư; Bảng kê nhập kho vật tư; Bảng kê xuất kho vật tư. 8. Lập chứng từ ghi sổ (theo tháng). 9. Lập bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào. 125
  116. Biểu 3a.1 Mẫu số: 01 - VT Đơn vị XT Ban hành theo QĐ số: 186-TC/CĐKT Địa chỉ: ngày 14 tháng 3 năm 1995 của Bộ Tài chính Phiếu nhập kho Số 201A Ngày 2 tháng 12 năm N Nợ TK 152 (1522) Có TK 331 Họ tên người giao hàng Đơn vị M Theo HĐ GTGT Số 512 ngày 2 tháng 12 năm N của Đơn vị M Nhập tại kho Ông Bình Tên, nhãn hiệu, quy Đơn Số lượng STT cách, phẩm chất vật tư Mã số vị Thực Đơn giá Thành tiền Yêu cầu (Sản phẩm, hàng hóa) tính nhập A B C D 1 2 3 4 Vật liệu phụ H 1522H kg 8.000 8.000 50.000đ 400.000.000đ Cộng x x x x x 400.000.000đ Nhập ngày 2 tháng 12 năm N Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 126
  117. Biểu 3a.2 Mẫu số: 02 - VT Đơn vị Ban hành theo QĐ số: 186-TC/CĐKT Địa chỉ: ngày 14 tháng 3 năm 1995 của Bộ Tài chính Phiếu xuất kho Số 200 Ngày 05 tháng 12 năm N Nợ TK 621 (PXSXC) Có TK 152 (1521) Họ tên người mua hàng Địa chỉ (bộ phận) PXSXC Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm Xuất tại kho Ông Bình Tên, nhãn hiệu, quy Đơn Số lượng STT cách, phẩm chất vật tư Mã số vị Yêu Thực Đơn giá Thành tiền (Sản phẩm, hàng hóa) tính cầu xuất A B C D 1 2 3 4 Vật liệu chính ST 1521ST kg 5.000 5.000 45.000đ 225.000.000đ Cộng x x x x x 225.000.000đ Xuất ngày 05 tháng 12 năm N Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 127
  118. Liên 2 Hóa đơn Mẫu 01 (GTKT - 3LL) (GTGT) CE/9 - B Ngày 2 tháng 12 năm N Số 512 Đơn vị bán hàng: Công ty XT Địa chỉ: Số tài khoản Số điện thoại Mã số Họ tên người mua hàng: Công ty XT Đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Mã số: Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền STT Tên hàng hóa, dịch vụ tính lượng (đồng) (đồng) A B C 1 2 3 = 1x2 Vật liệu phụ H kg 8.000 51.250 410.000.000 Cộng tiền hàng: 410.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 41.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 451.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm năm mươi mốt triệu đồng chẵn Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị 128
  119. Biểu 3b.8 Mẫu số: 03/GTGT Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng) Tháng 12 năm N Mã số thuế Tên cơ sở kinh doanh: Công ty XT Địa chỉ: Đơn vị tính: Chứng từ mua Tên đơn vị Thuế GTGT đầu hàng hóa, dịch vụ Ghi chú người bán vào được khấu trừ Số Ngày 1 2 3 4 5 512 02/12 Đơn vị M 41.000.000 1500 03/12 Người bán S 41.000.000 1001 06/12 Người bán L 9.800.000 1110 06/12 Người bán T 19.000.000 1002 06/12 Người bán Z 52.000.000 800 08/12 Ông Đoàn Văn Hải 1.220.000 1234 10/12 Người bán N 8.600.000 1345 10/12 Người bán K 78.000.000 501 14/12 Người bán V 94.000.000 5051 16/12 Đơn vị P 5.200.000 1008 16/12 Người bán Q 9.700.000 1320 21/12 Cửa hàng văn phòng phẩm 500.000 609 23/12 Người bán XL 41.000.000 999 24/12 Ông Thái mua bằng tạm ứng 1.000.000 510 31/12 Người bán X 1.530.000 Cộng 403.550.000 Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng 129
  120. Biểu 3b.8 Mẫu số: 03/GTGT Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng) Tháng 12 năm N Mã số thuế Tên cơ sở kinh doanh: Công ty XT Địa chỉ: Đơn vị tính: Chứng từ mua Tên đơn vị Thuế GTGT đầu hàng hóa, dịch vụ Ghi chú người bán vào được khấu trừ Số Ngày 1 2 3 4 5 1370 24/12 Công ty I sửa chữa lớn TSCĐ 30.000.000 1170 31/12 Điện phục vụ sản xuất 37.000.000 Cộng 67.000.000 Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng 130
  121. Biểu 3b.8 Mẫu số: 03/GTGT Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào (Dùng cho cơ sở kê khai thuế khấu trừ hàng tháng) Tháng 12 năm N Mã số thuế Tên cơ sở kinh doanh: Công ty XT Địa chỉ: Đơn vị tính: Chứng từ mua Thuế GTGT đầu hàng hóa, dịch vụ Tên đơn vị người bán Ghi chú vào được khấu trừ Số Ngày 1 2 3 4 5 10341 30/12 Công ty XMT bán máy I 43.200.000 Cộng 43.200.000 Ngày tháng năm Người lập Kế toán trưởng 131
  122. Biểu 3a.6 Mẫu số 06 - VT (Ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT Doanh nghiệp: XT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính) Tên kho: Ông Bình Thẻ kho Ngày lập thẻ 01/12/N Tờ số 01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư, sản phẩm, hàng hóa Vật liệu phụ H Đơn vị tính Kg Mã số 1522H Chứng từ Số lượng Ngày Ký xác nhập Số phiếu Ngày Diễn giải nhận của xuất Nhập Xuất Tồn kế toán Nhập Xuất tháng 01/12 Tôn kho đầu tháng 4.000 2/12 201a 2/12 Nhập kho 8.000 12.000 6/12 204 6/12 Nhập kho 10.000 22.000 9/12 202 9/12 Xuất kho 16.000 6.000 10/12 203a 10/12 Xuất kho 80 5.920 10/12 203b 10/12 Xuất kho 400 5.520 31/12 Cộng số phát sinh 18.000 16.480 31/12 Tồn kho cuối tháng 5.520 132
  123. doanh nghiệp: XT Bảng kê nhập vật liệu phụ Từ ngày 1 đến ngày 31 tháng 12 năm N Chứng từ TK 331 Diễn giải Số Ngày Số lượng Số tiền SL ST SL ST 201a 2/12 Nhập VLP H 8.000kg 400.000.000 201b 3/12 Nhập VLP D 10.000kg 400.000.000 204 6/12 Nhập VLP H 10.000kg 500.000.000 Cộng 1.300.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm N Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 133
  124. doanh nghiệp: XT Bảng kê xuất vật liệu Từ ngày 01 đến ngày 31 tháng 12 năm N Tài khoản: 627 Đối tượng: PXSX phụ (Đơn vị tính: VNĐ) Chứng từ Vật liệu phụ 1522 Vật liệu Cộng giá Diễn giải Số Số Giá Số Ngày Giá trị trị lượng lượng trị 201b 10/12 Vật liệu phụ H 400 kg 20.000.000 20.000.000 Cộng 20.000.000 20.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm N Người lập biểu 134
  125. 7 trang (125 - 131) 135
  126. Doanh nghiệp: XT nhật ký chung Tháng 12 năm N NT Chứng từ Đã ghi Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày Sổ Cái Nợ Có 8 1 8 Bà Hai thanh toán tiền tạm ứng đi 642 9.000.000 công tác 141 9.000.000 19 1511 19 Nhượng bán ôtô BMW - 528 sử dụng 214 628.000.000 ở bộ phận quản lý Công ty 821 72.000.000 211 700.000.000 20 2 20 Ông Sáu thanh toán tiền tạm ứng vận 152 9.000.000 chuyển VL 141 9.000.000 24 3 24 Ông Hải thanh toán tiền tạm ứng đi 642 10.000.000 công tác 141 10.000.000 24 4 24 Ông Thái thanh toán tiền tạm ứng 152 10.000.000 mua phụ tùng thay thế 133 1.000.000 141 11.000.000 24 11 24 Kết chuyển chi phí SCL TSCĐ 142 300.000.000 2413 300.000.000 24 11 24 Phân bổ chi phí SCL TSCĐ vào CP SXC 627 50.000.000 142 50.000.000 28 5 28 Ông Ba thanh toán tiền tạm ứng đi 642 4.500.000 công tác 141 4.500.000 30 10341 30 Kết chuyển nguồn hình thành TSCĐ 441 432.000.000 411 432.000.000 31 43 31 Số nợ vay dài hạn đến hạn trả năm sau 342 500.000.000 315 500.000.000 31 PB VL Vật liệu xuất dùng cho: CCDC Phân xưởng sản xuất chung 621 3.060.000.000 Phân xưởng sản xuất phụ 621 20.400.000 Quản lý phân sản xuất chính 627 106.080.000 Quản lý phân xưởng sản xuất phụ 627 20.400.000 Công tác bán hàng 641 51.000.000 Công tác quản lý Công ty 642 20.400.000 152 3.278.280.000 CCDC xuất dùng cho công tác QLDN: 642 2.600.000 153 2.600.000 Xuất CCDC lại phân bổ 50% dùng cho 1421 10.400.000 142
  127. NT Chứng từ Đã ghi Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày Sổ Cái Nợ Có QLDN và dùng cho phân xưởng SX phụ 153 10.400.000 Phân bổ 50% vào chi phí 642 3.120.000 627 2.080.000 1421 5.200.000 31 BPB TL Tiền lương phải trả cho: Công nhân trực tiếp sản xuất 622 855.000.000 Nhân viên quản lý sản xuất 627 173.000.000 Nhân viên bán hàng 641 12.000.000 Bộ phận quản lý doanh nghiệp 642 160.000.000 334 1.200.000.000 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào 622 134.400.000 chi phí và khấu trừ vào lương 627 24.710.000 641 1.940.000 642 27.000.000 334 57.900.000 338 245.950.000 Trợ cấp BHXH phải trả cho CNV 138 50.000.000 334 50.000.000 31 PB KH Trích khấu hao TSCĐ tính vào: TSCĐ Chi phí QLPX 627 398.000.000 Chi phí bán hàng 641 35.500.000 Chi phí QLDN 642 74.800.000 214 508.300.000 31 31 Kết chuyển nguồn mua bằng phát minh 414 80.000.000 411 80.000.000 31 47 31 Kết chuyển chi phí để tính giá thành 154 20.400.000 lao vụ sản xuất phụ 621 20.400.000 31 Kết chuyển chi phí để tính giá thành 154 163.290.000 lao vụ sản xuất phụ 622 62.900.000 627 100.390.000 31 31 Phân bổ giá trị lao vụ sản xuất phụ vào 642 137.767.500 CP QLDN và chi phí sản xuất chính 627 45.922.500 của phân xưởng sản xuất chính 154 183.690.000 31 47 31 Kết chuyển chi phí để tính giá thành 154 5.178.147.500 lao vụ sản xuất chính 621 3.060.000.000 622 926.500.000 627 1.191.647.500 31 31 Nhập kho sản phẩm A 155 5.447.166.150 154 5.447.166.150 143
  128. NT Chứng từ Đã ghi Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày Sổ Cái Nợ Có 31 46 31 Quyết định lập dự phòng cho năm N+1: Dự phòng giảm giá đầu tư CK 811 5.000.000 129 5.000.000 642 74.850.000 Dự phòng nợ phải thu khó đòi 139 55.100.000 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 159 19.750.000 31 31 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 3331 513.750.000 133 513.750.000 31 1 31 Xuất sản phẩm A góp vốn liên doanh 128 700.000.000 với Cty AB (PXK số 01 ngày 1/12/N) 155 606.760.000 412 93.240.000 31 48 31 Kết chuyển cuối tháng để XĐ KQ: Hoạt động SXKD 911 6.355.432.500 632 5.791.800.000 641 100.440.000 642 463.192.500 511 6.615.000.000 911 6.615.000.000 421 259.567.500 911 259.567.500 31 48 31 Hoạt động tài chính 911 13.000.000 811 13.000.000 711 65.000.000 911 65.000.000 911 52.000.000 421 52.000.000 31 48 31 Hoạt động bất thường 911 72.000.000 821 72.000.000 721 120.000.000 911 120.000.000 911 48.000.000 421 48.000.000 Cộng 33.292.523.650 33.292.523.650 144
  129. Doanh nghiệp: XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 152 Năm: N Đơn vị: 1000đ NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có 01/12 Số dư đầu tháng 1.778.000 Số phát sinh trong tháng 24/12 Thanh toán vận chuyển VLC 141 10.000 bằng tiền tạm ứng 24/12 04 24/12 Mua phụ tùng thay thế F 141 9.000 bằng tiền tạm ứng 31/12 NK chi tiền Tiền mặt 111 27.000 31/12 - Dùng SX SP PX chính 621 3.060.000 - Dùng SX SP PX phụ 621 20.400 Bảng phân - Dùng QLPX - PX chính 627 106.080 bổ vật liệu, CCDC - Dùng QLPX - PX phụ 627 20.400 - Dùng công tác BH 641 51.000 - Dùng công tác QLDN 642 20.400 31/12 NK mua hàng Mua NVL chưa trả tiền 331 3.861.000 Cộng phát sinh 3.907.000 3.278.280 Dư ngày 31/12 2.406.720 Người lập 145
  130. Doanh nghiệp: XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 153 Năm: N Đơn vị: 1000đ NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có 01/12 Số dư đầu tháng 24.500 Số phát sinh trong tháng 31/12 NK mua hàng - Mua chịu CCDC 331 52.000 31/12 NK chi tiền - Tiền mặt 111 57.500 - Phân bổ CCDC loại phân bổ 50% Bảng phân + Bộ phận sản xuất 142 4.160 bổ vật liệu + Bộ phận QLDN 142 63.240 - Phân bổ CCDC loại phân 642 2.600 bổ 100% Cộng phát sinh 79.500 13.000 Số dư cuối tháng 91.000 Người lập 146
  131. Doanh nghiệp: XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 331 Năm: N Đơn vị: 1000đ NT Chứng từ Trang Số tiền Diễn giải SHTK GS Số Ngày NKC Nợ Có 01/12 Số dư đầu tháng 280.000 Số phát sinh trong tháng 31/12 NK mua hàng - Mua NVL 152 3.861.000 - Mua CCDC 153 52.000 - Tiền điện 627 370.000 - SCL TSCĐ 2413 300.000 - Thuế VAT đầu vào 1331 466.300 31/12 NK chi tiền - Chi tiền mặt 111 200.000 - Chi TGNH 112 3.544.700 31/12 NK mua hàng - Phải thu tiền bồi thường 138 11.000 Cộng phát sinh 3.744.700 5.060.300 Dư ngày 31/12 1.595.600 Người lập 147
  132. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 151 - Hàng mua đang đi đường Năm: N Ngày Chứng từ Số tiền Trang TK đối tháng Diễn giải NKC ứng ghi sổ Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 12/N 9.800.000 Số phát sinh - - Cộng phát sinh 0 0 Số dư cuối tháng 9.800.000 Người lập 148
  133. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Năm: N Ngày Chứng từ Số tiền Trang TK đối tháng Diễn giải NKC ứng ghi sổ Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 0 Số phát sinh tháng 12 - - 31/12 46 31/12 Trích lập dự phòng giảm 642 19.750.000 giá hàng tồn kho Cộng phát sinh 0 19.750.000 Số dư cuối tháng 19.750.000 Người lập 149
  134. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 138 - Phải thu khác Năm: N Ngày Chứng từ TK Số tiền Trang tháng Diễn giải đối NKC ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có Số dư đầu tháng 8.000.000 Số phát sinh 6/12 Mua nhiên liệu của người 331 11.000.000 bán T, số thiếu hụt bắt bồi thường PT 04 9/12 Thu tiền bồi thường hao 111 2.000.000 hụt VL ngoài định mức của ông Tâm 28/12 Ông Mây thanh toán tiền 111 6.000.000 số hàng giao thiếu tháng 11 31/12 Khoản BHXH trả thay 334 50.000.000 lương Cộng phát sinh 61.000.000 8.000.000 Số dư cuối tháng 61.000.000 Người lập 150
  135. Đơn vị: Công ty XT Địa chỉ: sổ cái Tài khoản: 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Năm: N Ngày Chứng từ Số tiền Trang TK đối tháng Diễn giải NKC ứng ghi sổ Số Ngày Nợ Có Số dư đầu tháng 0 Số phát sinh tháng 12 - - 31/12 46 31/12 Trích lập dự phòng phải 642 55.100.000 thu khó đòi Cộng phát sinh 0 55.100.000 Số dư cuối tháng 55.100.000 Người lập 151
  136. Đề cương bài giảng thực hành Phần hành 4: Kế toán TSCĐ 4.1. Mục đích - Giúp cho sinh viên nắm được kiến thức một cách chắc chắn sau khi đã học lý thuyết. - Tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với việc quan sát đi đến biết và hiểu về chứng từ kế toán, trình tự lập và luân chuyển chứng từ kế toán cũng như ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp về TSCĐ. 4.2. Yêu cầu - Sinh viên biết và hiểu được cách lập, thủ tục cần thiết liên quan đến chứng từ kế toán về TSCĐ. - Sinh viên biết và hiểu được trình tự xử lý, luân chuyển chứng từ kế toán TSCĐ. - Sinh viên biết và hiểu được cách ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp liên quan đến TSCĐ theo hình thức kế toán NKC, CTGS. 4.3. Nội dung 4.3.1. Giới thiệu chứng từ kế toán Chứng từ kế toán trực tiếp - Biên bản giao nhận TSCĐ Biểu số 4a.1 - Biên bản thanh lý TSCĐ Biểu số 4a.2 - Biên bản đánh giá lại TSCĐ Biểu số 4a.3 - Biên bản kiểm kê TSCĐ Biểu số 4a.4 - Biên bản giao nhận sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành Biểu số 4a.5 - Thẻ TSCĐ Biểu số 4a.6 Chứng từ kế toán liên quan - Hóa đơn - Hồ sơ kỹ thuật. - Hồ sơ đăng kiểm - Hợp đồng liên doanh 152
  137. - Hợp đồng tín dụng thuê mua - Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính - Các chứng từ kế toán liên quan khác 4.3.2. Trình tự lập, xử lý, luân chuyển chứng từ kế toán - Giới thiệu và giải thích trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ hữu hình và vô hình: Sơ đồ 4.1 - Giới thiệu và giải thích trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ về TSCĐ thuê tài chính: Sơ đồ 4.2 - Giới thiệu và giải thích trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ giảm TSCĐ Sơ đồ 4.3 4.3.3. Giới thiệu sổ kế toán 4.3.3.1. Sổ kế toán chi tiết (Cả hình thức NKC và CTGS) - Sổ TSCĐ Biểu 4b.1 - Sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng Biểu 4b.2 - Bảng tình hình tăng TSCĐ Biểu 4b.3 - Bảng tình hình giảm TSCĐ Biểu 4b.4 - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Biểu 4b.5 4.3.3.2. Sổ kế toán tổng hợp Hình thức kế toán NKC - Nhật ký chung Biểu 4c.1 - Sổ cái TK 211 Biểu 4c.2 - Sổ cái TK 212 Biểu 4c.3 - Sổ cái TK 213 Biểu 4c.4 - Sổ cái TK 214 Biểu 4c.5 Hình thức CTGS - Sổ đăng ký CTGS Biểu 4b.6 - Sổ cái các TK 211, 212, 213, 214 (giới thiệu một trong các sổ trên) 4.3.4. Trình tự ghi sổ kế toán Giới thiệu và giải thích trình tự ghi sổ kế toán (NKC, CTGS) Theo sơ đồ 4.4 153
  138. Biểu 4a.1 Đơn vị: Mẫu số: 01 - TSCĐ Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số: 186-TC/CĐKT ngày 14 tháng 3 năm 1995 của Bộ Tài chính Biên bản giao nhận TSCĐ Ngày tháng năm Số: Nợ: Có: Căn cứ quyết định số ngày tháng năm của về việc bàn giao TSCĐ. Ban giao nhận TSCĐ: - Ông (bà) chức vụ Đại diện bên giao - Ông (bà) chức vụ Đại diện bên giao - Ông (bà) chức vụ Đại diện Địa điểm giao nhận TSCĐ: Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: STT Tên, Số Nước Năm Năm Công Tính nguyên giá TSCĐ Tỷ Tài ký mã hiệu sản sản đưa suất lệ liệu Giá Cước Chi Nguyên hiệu, TSCĐ xuất xuất vào (diện hao kỹ mua phí phí giá quy (xây sử tích) mòn thuật (giá chạy vận TSCĐ cách dựng) dụng thiết % kèm thành thử chuyển (cấp kế theo sản hạng) xuất TSCĐ A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E Cộng x x x x x x x 154
  139. Dụng cụ, phụ tùng kèm theo Tên quy cách dụng cụ, STT Đơn vị tính Số lượng Giá trị phụ tùng A B C 1 2 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 155
  140. Biểu 4a.3 Đơn vị: Mẫu số: 04 - TSCĐ Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số: 186-TC/CĐKT ngày 14 tháng 3 năm 1995 của Bộ Tài chính Biên bản thanh lý TSCĐ Ngày tháng năm Số: Nợ: Có: Căn cứ quyết định số ngày tháng năm của về việc thanh lý tài sản cố định. I. Ban thanh lý tài sản cố định gồm - Ông (bà) đại diện trưởng ban - Ông (bà) đại diện ủy viên - Ông (bà) đại diện ủy viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ - Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ - Số hiệu TSCĐ - Nước sản xuất (xây dựng): - Năm sản xuất: - Năm đưa vào sử dụng: Số thẻ TSCĐ: - Nguyên giá TSCĐ: - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: - Giá trị còn lại của TSCĐ: III. Kết luận của ban thanh lý TSCĐ Ngày tháng năm Trưởng ban thanh lý (Ký, họ tên) IV. Kết quả thanh lý TSCĐ - Chi phí thanh lý TSCĐ: (viết bằng chữ): - Giá trị thu hồi: (viết bằng chữ): - Đã ghi giảm (sổ) thẻ TSCĐ ngày tháng năm Ngày tháng năm Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) 156
  141. Biểu 4a.5 Đơn vị: Mẫu số: 04 - TSCĐ Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số: 186-TC/CĐKT ngày 14 tháng 3 năm 1995 của Bộ Tài chính Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành Ngày tháng năm Số: Nợ: Có: Căn cứ quyết định số ngày tháng năm của Chúng tôi gồm: - Ông (bà) đại diện đơn vị sửa chữa - Ông (bà) đại diện đơn vị có TSCĐ Đã kiểm nhận việc sửa chữa TSCĐ như sau: - Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ số hiệu TSCĐ Số thẻ TSCĐ - Bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ - Thời gian sửa chữa từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm - Các bộ phận sửa chữa gồm có: Tên bộ phận Nội dung (mức độ) Chi phí Kết quả Giá dự toán sửa chữa công việc sửa chữa thực tế kiểm tra A B 1 2 3 Cộng x Kết luận Kế toán trưởng Đơn vị nhận Đơn vị giao (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 157
  142. Biểu 4a.6 Đơn vị: Mẫu số: 04 - TSCĐ Địa chỉ: Ban hành theo QĐ số: 186-TC/CĐKT ngày 14 tháng 3 năm 1995 của Bộ Tài chính thẻ tài sản cố định Số: Ngày tháng năm lập thẻ Kế toán trưởng (ký, họ tên): Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số ngày tháng năm Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất (xây dựng) Năm sản xuất Bộ phận quản lý, sử dụng Năm đưa vào sử dụng Công suất (diện tích) thiết kế Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày tháng năm Lý do đình chỉ: Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định Số hiệu Ngày, Nguyên Giá trị chứng từ tháng, Diễn giải Năm Cộng dồn giá hao mòn năm A B C 1 2 3 4 158
  143. Tên, quy cách dụng cụ, STT Đơn vị tính Số lượng Giá trị phụ tùng A B C 1 2 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số ngày tháng năm Lý do giảm: 159
  144. Sơ đồ ngang 4.1 (tr. 150) 160
  145. Giải thích sơ đồ 4.1: (1) Căn cứ vào các chứng từ gốc liên quan lập biên bản giao nhận TSCĐ. (2) Bộ phận nhận TSCĐ (sử dụng TSCĐ) ký vào biên bản giao nhận TSCĐ. (3) Kế toán trưởng và Thủ trưởng đơn vị ký biên bản giao nhận TSCĐ. (4) Bộ phận nhận TSCĐ nhận 1 liên biên bản giao nhận TSCĐ. (5) Bộ phận kế toán TSCĐ nhận các chứng từ tăng TSCĐ (Biên bản giao nhận ). (6) Kế toán TSCĐ ghi vào sổ kế toán TSCĐ. (7) Bộ phận kế toán nguồn vốn nhận chứng từ tăng TSCĐ (biên bản giao nhận ). (8) Kế toán nguồn vốn xác định nguồn để ghi sổ kế toán nguồn vốn liên quan. (9) Bộ phận kế toán liên quan (Kế toán vốn bằng tiền, kế toán thanh toán, ) nhận chứng từ liên quan đến tăng TSCĐ. (10) Bộ phận kế toán liên quan ghi vào sổ kế toán. (11) Lưu chứng từ. Ghi chú: Trường hợp được cấp, xảy ra có thể là: - Đơn vị chính cấp hoặc đơn vị chính điều chuyển TSCĐ từ đơn vị phụ thuộc khác đến dưới hình thức cấp vốn bằng TSCĐ. - Nhà nước cấp: Có thể là: + Xác định quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với tài sản cố định ngay. + Doanh nghiệp là đơn vị thực hiện dự án (chẳng hạn dự án thi công công trình), được Nhà nước ủy quyền nhận, quản lý và sử dụng thiết bị mà Chính phủ nước ngoài viện trợ cho Chính phủ Việt Nam, trường hợp này chỉ khi nào dự án thực hiện kết thúc, Nhà nước tiến hành đánh giá lại TSCĐ và bàn giao chính thức cho doanh nghiệp có quyền sở hữu đối với TSCĐ này. 161