Vẽ kỹ thuật - Đặng Văn Hoàn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Vẽ kỹ thuật - Đặng Văn Hoàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ve_ky_thuat_dang_van_hoan.pdf
Nội dung text: Vẽ kỹ thuật - Đặng Văn Hoàn
- Tr−ờng trung cấp nghề Bắc ninh Vẽ Kỹ Thuật Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở
- Đề c−ơng bài giảng 1. Lịch sử phát triển môn học Bản vẽ kỹ thuật là một ph−ơng tiện thông tin kỹ thuật dùng để diễn đạt ý t−ởng của ng−ời thiết kế, mà môn cơ sở của nó là môn hình học trong toán học và môn hình hoạ hoạ hình. Việc ứng dụng của môn học đã đ−ợc hình thành từ xa x−a, nó đ−ợc áp dụng không chỉ trong việc xây dựng mà nó còn đ−ợc áp dụng trong việc chế tạo các thiết bị cơ khí, nó thực sự trở thành một môn học vô cùng quan trọng, nó phát triển cùng với các thời kỳ phát triển của ngành cơ khí trên thế giới và ngày càng hoàn thiện về tiêu chuẩn cũng nh− các quy −ớc của hệ thống của các tổ chức trên thế giới nói chung và Việt nam nói riêng. Ngày nay cùng với sự phát triển nh− vũ bão của công nghệ thông tin thì vấn đề áp dụng công nghệ thông tin vào việc số hoá bản vẽ cũng nh− tự động thiết kế bản vẽ ngày càng có thêm nhiều tiện ích và phát triển mạnh mẽ. Chắc chắn trong t−ơng lai ngành vẽ kỹ thuật còn phát triển nhanh hơn . 2. Nhiệm vụ tính chất môn học Nhiệm vụ của môn học vẽ kỹ thuật là cung cấp cho sinh viên các ph−ơng pháp cơ bản trong cách dựng và đọc bản vẽ kỹ thuật ( bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết) một cách cơ bản nhất, đồng thời cung cấp cho ng−ời đọc các thông tin cơ bản về các tiêu chuẩn, qui phạm trong trình bày và dựng bản vẽ kỹ thuật Môn vẽ kỹ thuật là một môn cơ sở của chuyên ngành Cơ khí, xây dựng, kiến trúc do đó trong quá trình học tập đòi hỏi sinh viên phải lắm vững các cơ sở lí luận, các lý thuyết cơ bản về phép chiếu, các ph−ơng pháp thể hiện vật thể trên bản vẽ, các tiêu chuẩn và qui phạm của nhà n−ớc và đặc biệt là cách t− duy trong nghiên cứu và trình bày hình biểu về kết cấu của vật, sao cho đầy đủ thông tin nhất nh−ng phải đơn giản nhất. 3. Bản vẽ kỹ thuật và bản chất của nó trong quá trình sản suất Bản vẽ kỹ thuật là một ph−ơng pháp truyền thông tin kỹ thuật nó thể hiện ý đồ của nhà thiết kế, nó là một tài liệu cơ bản nhất và thể hiện đầy đủ thông tin nhất để chỉ đạo quá trình sản xuất, dựa vào đó ng−ời gia công tiến hành sản xuất và chế tạo ra sản phẩm. Nh−ng cũng dựa vào đó mà ng−ời kiểm tra có thể tiến hành kiểm tra các thông số cần thiết của sản phẩm vừa chế tạo ra. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 2 -
- Đề c−ơng bài giảng Bản vẽ kỹ thuật đ−ợc thực hiện bằng các ph−ơng pháp biểu diễn khoa học, chính xác theo những qui tắc thống nhất của Nhà n−ớc và Quốc tế, đồng thời nó cũng là các cơ sở pháp lý của công trình hay thiết bị đ−ợc biểu diễn. Chương 1. Tiờu chuẩn trỡnh bày bản vẽ Mục tiờu: - Trỡnh bày được những kiến thức cơ bản về tiờu chuẩn bản vẽ, cỏc loại dụng cụ vẽ, phương phỏp lựa chọn, sử dụng cỏc dụng cụ và vật liệu vẽ. - Lựa chọn, sử dụng được cỏc dụng cụ và vật liệu vẽ. Cơ khí Nông nghiệp Xây d−ng Điện lực Bản vẽ Giao thông Kiến trúc Quân sự Các lĩnh vực kỹ thuật dùng bản vẽ kỹ thuật Nội dung: Thời gian:6h (LT: 5; TH: 1) 1. Vật liệu - Dụng cụ vẽ và cỏch sử dụng. Thời gian: 2h 2. Tiờu chuẩn nhà nước về bản vẽ . Thời gian:2h 3. Ghi kớch thước. Thời gian: 1h 4. Trỡnh tự lập bản vẽ. Thời gian: 1h 1. Vật liệu – dụng cụ vẽ và các cách sử dụng • Giấy: Giấy vẽ dùng để vẽ ( gọi là giấy vẽ). Đó là loại giấy dầy hơi cứng có mặt phải nhẵn, mặt trái ráp. Khi vẽ bằng bút chì hay mực đều dùng mặt phải để vẽ. - Khổ giấy: theo tiêu chuẩn TCVN 7283 : 2003 ( ISO 5457 : 1999) quy định khổ giấy của các bản vẽ kỹ thuật gồm: Ký hiệu A0 A1 A2 A3 A4 Kích th−ớc(mm) 1189x841 841x594 594x420 420x297 297x210 * Bút vẽ: bút mực và bút chì - Bút chì : Bút vẽ dùng để vẽ kỹ thuật là bút chì đen có hai loại: + Cứng: Ký hiệu là H + Mềm: Ký hiệu là B Để vẽ nét liền mảnh, nét mảnh dùng bút chì loại cứng: H. Vẽ nét liền đậm, chữ viết thì dùng bút chì mềm. - Cách mài bút. - Cách cầm bút * Th−ớc : * Compa Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 3 -
- Đề c−ơng bài giảng * Ván vẽ: Làm bằng gỗ dán dạng tấm, mica với yêu cầu bề mặt ván vẽ phải nhẵn phẳng không cong vênh . Ván vẽ có thể rời, hoặc đóng liền với bản vẽ. Hơi dốc với ng−ời vẽ. 2. Tiờu chuẩn nhà nước về bản vẽ . Thời gian:2h 2.1 Đ−ờng nét Trên bản vẽ kỹ thuật, các hình chiếu của vật thể đ−ợc biểu diễn bằng các dạng đ−ờng, nét có độ rộng khác nhau để thể hiện các tính chất của vật thể. Các đ−ờng, nét trên bản vẽ đ−ợc qui định trong TCVN0008:1993 tiêu chuẩn này phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế ISO128:1982. a. Các loại đ−ờng nét Các loại đ−ờng, nét trong bản vẽ kỹ thuật theo tiêu chuẩn đ−ợc liệt kê trong bảng sau: Nét vẽ Tên gọi Phạm vi áp dụng A Nét liền đậm A1: Cạnh thấy, đ−ờng bao thấy A2: Đ−ờng ren thấy, đ−ờng đỉnh răng B Nét liền B1: Giao tuyến t−ởng t−ởng t−ợng mảnh B2: Đ−ờng kích th−ớc B3: Đ−ờng dẫn, đ−ờng dóng kích th−ớc B4: Thân mũi tên chỉ h−ớng nhìn B5: Đ−ờng gạch mặt cắt B6: Đ−ờng bao mặt cắt chập B7: Đ−ờng tâm ngắn B8: Đ−ờng chân ren thấy C1, D1: Đ−ờng giới hạn hình cắt hoặc C Nét l−ợn sóng hình chiếu khi không dùng đ−ờng trục D làm đ−ờng giới hạn Nét dích dắc E Nét đứt đậm E1: Đ−ờng bao khuất, cạnh khuất F Nét đứt mảnh F1: Đ−ờng bao khuất, cạnh khuất G Nét gạch G1: Đ−ờng tâm chấm mảnh G2: Đ−ờng trục đối xứng G3: Quỹ đạo Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 4 -
- Đề c−ơng bài giảng G4: Vòng tròn chia của bánh răng H Nét cắt H: Vết của mặt phẳng cắt J Nét gạch J: Chỉ dẫn các đ−ờng hoặc mặt cần có chấm đậm xử lí riêng K Nét gạch hai K1: Đ−ờng bao của chi tiết lân cận chấm mảnh K2: Các vị trí đầu, cuối, trung gian của chi tiết di động K3: Đ−ờng trọng tâm K4: Đ−ờng bao của chi tiết tr−ớc khi hình thành K5: Bộ phận của chi tiết nằm ở phía tr−ớc mặt phẳng cắt. b. Chiều rộng nét vẽ. Theo các tiêu chuẩn thì ta chỉ đ−ợc phép sử dụng 02 loại nét vẽ trên một bản vẽ, tỷ số chiều rộng của nét đậm và nét mảnh không đ−ợc v−ợt quá 2:1 Các chiều rộng của các nét vẽ cần chọn sao cho phù hợp với kích th−ớc, loại bản vẽ mà ta chọn theo tiêu chuẩn sau: Dãy bề rộng nét vẽ tiêu chuẩn: 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4; 2mm Chú ý chiều rộng của nét vẽ cho một đ−ờng không thay đổi theo tỷ lệ bản vẽ, hình vẽ c. Quy tắc vẽ. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai đ−ờng song song bao gồm cả tr−ờng hợp đ−ờng gạch mặt cắt, không đ−ợc nhỏ hơn hai lần chiều rộng của nét đậm nhất. Khoảng cách này không nhỏ hơn 0,7 mm. Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì cần theo thứ tự −u tiên sau: 1. Đ−ờng bao thấy, cạnh thấy ( dùng nét liền đậm A) 2. Đ−ờng bao khuất, cạnh khuất ( nét đứt loại E, F) 3. Mặt phẳng cắt ( nét gạch chấm mảnh có nét đậm hai đầu, loại H) 4. Đ−ờng tâm và trục đối xứng (nét chấm gạch mảnh,loại G) Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 5 -
- Đề c−ơng bài giảng 5. Đ−ờng trọng tâm ( nét gạch hai chấm mảnh, loại K) 6. Đ−ờng dóng kích th−ớc ( nét liền mảnh, loại B) Cụ thể ta xem hình vẽ số 1.1 a a - A a Hình 1.1 2.2 Khổ giấy Theo TCVN2-74 ( tiêu chuẩn Việt nam số 2-74) qui định khổ giấy của các bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật khác qui định cho ngành công nghiệp và xây dựng. Đ−ợc qui định nh− sau: - Khổ giấy đ−ợc qui định bằng kích th−ớc của mép ngoài bản vẽ - Khổ giấy bao gồm khổ chính và khổ phụ. - Khổ chính có kích th−ớc dài x rộng = 1189 x 841 có diện tích bằng 1 m2 (khổ A0) , còn các khổ phụ đ−ợc chia ra từ khổ này theo số chẵn lần. Ví dụ A0 = 2 A1 = 4A2 = 8 A3 = 18A4 = ta có thể xem hình 1.2 sau đây. 841 420 khung tên 210 297 Mép ngoμi 594 1189 Hình 1.2 Kí hiệu các khổ giấy chính theo bảng 1.1 sau đây: Kí hiêu khổ giấy 44 24 22 12 11 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 6 -
- Đề c−ơng bài giảng Kích th−ớc các cạnh khổ 1189x84 594x841 594x420 297x420 297x21 giấy tính bằng mm 1 0 Kí hiệu t−ơng ứng các A A A A A khổ giấy sử dụng theo 0 1 2 3 4 TCVN193-66 2.3 Khung bản vẽ, khung tên Mỗi bản vẽ đều phải có khung vẽ và khung tên riêng. Nội dung và kích th−ớc đ−ợc qui định trong tiêu chuẩn TCVN3821-83. a. Khung bản vẽ Khung bản vẽ đ−ợc vẽ bằng nét liền đậm ( thông th−ờng lấy bằng 0.5 hoặc là 1 mm ), kẻ cách các mép giấy là 5 mm. Khi cần đóng thành tập thì các cạnh giữ nguyên trừ cạnh khung bên trái đ−ợc kẻ cách mép một đoạn bằng 25 mm, nh− các hình 1.3 và 1.4 d−ới đây: 5 5 5 5 5 25 khung tên khung tên 5 5 Mép ngoμi Mép ngoμi Hình 1.3 Hình 1.4 b. Khung tên Khung tên của bản vẽ có thể đ−ợc đặt theo cạnh dài hoặc ngắn của bản vẽ tuỳ theo cách trình bày nh−ng nó phải đ−ợc đặt ở cạnh d−ới và góc bên phải của bản vẽ. Nhiều bản vẽ có thể đặt chung trên một tờ giấy nh−ng mỗi bản vẽ phải có khung tên và khung bản vẽ riêng, khung tên của mỗi bản vẽ phải đặt sao cho các chữ ghi Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 7 -
- Đề c−ơng bài giảng trong khung tên có dấu h−ớng lên trên hay h−ớng sang trái đối với bản vẽ đó. Nh− hình số 1.5 sau đây: khung tên khung tên Hình 1.5 Nội dung của khung bản vẽ dùng trong nhà tr−ờng đ−ợc thể hiện ở hình 1.6 sau: 70.0000 20 30 15 8 Nguơì vẽ (5) (6) (1) 25 8 (7) (8) Kiểm tra 32 8 (3) (9) (2) (4) Hình 1.6 Ô 1: Dùng để ghi đầu đề bài tập hoặc tên gọi chi tiết Ô 2: Dùng để ghi tên vật liệu làm chi tiết Ô 3: Dùng để ghi tỷ lệ của bản vẽ Ô 4: Dùng để ghi kí hiệu bản vẽ Ô 5: Dùng để ghi họ tên ng−ời vẽ Ô 6: Dùng để ghi ngày tháng năm hoàn thành bản vẽ Ô 7: Dùng để ghi họ và tên ng−ời kiểm tra Ô 8: Dùng để ghi ngày kiểm tra xong Ô 9: Dùng để ghi tên tr−ờng, khoa, lớp 2.4 Chữ và số Chữ viết, số và các kí hiệu ghi trong bản vẽ phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc và không gây nhầm lẫn. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 8 -
- Đề c−ơng bài giảng Chữ viết và số đ−ợc qui định cụ thể trong TCVN6-85 2.4.1 Khổ chữ và số Định nghĩa: là chiều cao của chữ, số đ−ợc đo vuông góc với dòng kẻ và tính bằng mm. ( theo tiêu chuẩn TCVN6-85 qui định khổ chữ nh− sau: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20; 28; 40.) và chiều rộng chữ đ−ợc xác định tuỳ thuộc vào kiểu chữ và chiều cao của chữ. Cụ thể xem hình 1.7 và 1.8 d−ới đây. Hình 1.7 Hình 1.8 Thông số chữ viết Kí hiệu Kích th−ớc t−ơng đối Kiểu A Kiểu B Khổ chữ Chiều cao chữ hoa h 14/14h 10/10h Chiều cao chữ th−ờng c 10/14h 7/10h Khoảng cách giữa các chữ a 2/14h 2/10h B−ớc nhỏ nhất của các b 22/14h 17/10h dòng e 6/14h 6/10h Khoảng cách giữa các từ d 1/14h 1/10h Chiều rộng nét chữ Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 9 -
- Đề c−ơng bài giảng 2.4.2 Các kiểu chữ và số - Kiểu A không nghiêng ( đứng) và kiểu A nghiêng 75o với d = 1/14h - Kiểu B không nghiêng (đứng) và kiểu B nghiêng 75o với d = 1/10h Có thể giảm khoảng cách a giữa các chữ và chữ số có nét kề nhau không song song, khoảng cách giữa các dấu chính tả và từ tiếp theo là khoảng cách nhỏ nhất giữa các từ. a. Chữ cái la tinh Kiểu chữ B nghiêng và không nghiêng lần l−ợt hình vẽ số: 1.9 và 1.10 Hình 1.9 Hình 1.10 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 10 -
- Đề c−ơng bài giảng Hình 1.11 b. Chữ cái Hy lạp Tên gọi của chữ cái hy lạp đ−ợc ghi trong bảng sau đ−ợc thể hiện trong hính số 1.11 và 1.12: 1.anfa 2.Bêta 3.Gamma 4.Denta 5.Epxilon 6.Zêta 7.Êta 8.Têta 9.Iôta 10.Kapa 11.Lamđa 12.Muy 13.Nuy 14.Kxi 15.Ômikrôn 16.Pi 17.Rô 18.Xicma 19.Tô 20.Ipxilon 21.Fi 22.Khi 23.Pxi 24.Ômêga Hình 1.12 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 11 -
- Đề c−ơng bài giảng c. Chữ số ả rập và La m∙ chú thích: 1- Chữ số La mã L, C, D, M viết theo qui cách chữ cái la tinh 2- Cho phép giới hạn chữ số La mã bằng các gạch ngang, đ−ợc thể trong hình vẽ 1.13 d−ới đây Hình 1.13 d. Dấu Tên gọi các dấu ghi trong hình 1.14, hình 1.15 và Bảng số 2 sau: 1.Chấm 16.Lớn hơn 32.Nghiêng 2.Dấu hai chấm 17-17a.Nhỏ hơn hoặc bằng 33.Côn 3.Phẩy 18-18a. Lớn hơn hoặc bằng 34.Hình vuông 4.Chấm phẩy 19.Cộng 35.Vòng cung 5.Chấm than 20.Trừ 36.Đ−ờng kính 6.Chấm hỏi 21.Cộng-trừ 37.Căn 7.Ngoặc kép 22-23.Nhân 38.Tích phân 8.Và 24.Chia 39.Vô tận 9.Đề mục 25.Phần trăm 40.Ngoặc Vuông 10.Bằng 26.Độ 41.Ngoặc đơn Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 12 -
- Đề c−ơng bài giảng 11.Giá trị sau khi 27.Phút 42.Gạch phân số 12.T−ơng ứng 28.Giây 43.Số 13.Tiệm cận 29.Song song 44.Từ đến 14.Gần bằng 30.Vuông góc 45.Đối xứng 15.Nhỏ hơn 31.Góc 46.Dấu sao Hình 1.14 Hình số 15 2.5 Tỷ lệ 2.5.1 Định nghĩa Tỷ lệ của bản vẽ (hình vẽ) là tỷ số giữa kích th−ớc đo đ−ợc trên hình biểu diễn với kích th−ớc t−ơng ứng đo đ−ợc trên vật thể. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 13 -
- Đề c−ơng bài giảng Tỷ lệ của bản vẽ đ−ợc quy định trong TCVN3-74 2.5.2 Cách chọn tỷ lệ Trong các bản vẽ kỹ thuật, tuỳ theo mức độ phức tạp và độ lớn khác nhau của vật thể đ−ợc biểu diễn và tuỳ theo tính chất của mỗi loại bản vẽ mà ta chon các tỷ lệ, thu nhỏ, phóng to, nguyên hình Để đảm bảo các hình biểu diễn trên bản vẽ sao cho tối −u nhất về kích th−ớc, dễ đọc 2.5.3 Các tỷ lệ th−ờng dùng Tuỳ theo cách biểu diễn của bản vẽ vật thể mà ta có các tỷ lệ khác nhau, cụ thể các tỷ lệ trong bảng số 3 sau th−ờng đ−ợc dùng trong các ngành kỹ thuật: Tỷ lệ thu nhỏ 1: 2 1: 2,5 1: 4 1: 5 1: 10 1: 15 1: 20 1: 40 1: 50 1: 75 1: 1: 1: 1: 500 1: 800 1: 1000 100 200 400 Tỷ lệ nguyên 1:1 hình Tỷ lệ phóng to 2: 1 2,5: 1 4: 1 5: 1 10: 1 20: 1 40: 1 50: 1 100: 1 Khi biểu diễn mặt bằng chung cho các công rình lớn, cho phép dùng các tỷ lệ sau: 1:2000 1:5000 1:10000 1:20000 1:25000 1:50000 Trong các tr−ờng hợp ghi giá trị tỷ lệ trong ô ghi tỷ lệ đều phải ghi: TL X:Y ví dụ nh− trong ô sẽ là: TL 1:2, TL 1:4, TL 2:1 3. Ghi kớch thước. Thời gian: 1h 3. Ghi kích th−ớc Kích th−ớc ghi trong bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể biểu diễn. Ghi kích th−ớc là một công đoạn rất quan trọng trong khi lập bản vẽ.Các qui tắc ghi kích th−ớc đ−ợc qui định trong TCVN5705-1993, Tiêu chuẩn này phù hợp với tiêu chuẩn ISO 129- 1985. 3.1 Nguyên tắc chung - Cơ sở xác định độ lớn và vị trí t−ơng đối giữa các phần tử của vật thể đ−ợc biểu diễn bằng các kích th−ớc ghi trên bản vẽ, các kích th−ớc này không phụ thuộc vào tỷ lệ của các hình biểu diễn. Ví dụ kích th−ớc thực của vật là 100 mm thì ta ghi trên bản vẽ là 100 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 14 -
- Đề c−ơng bài giảng - Số l−ợng kích th−ớc trên bản vẽ phải đủ để chế tạo và kiểm tra đ−ợc vật thể, mỗi kích th−ớc chỉ đ−ợc ghi một lần trên bản vẽ, trừ tr−ờng hợp cần thiết khác, kích th−ớc phải đ−ợc ghi trên các hình chiếu thể hiện đúng và rõ nhất cấu tạo của phần đ−ợc ghi. - Kích th−ớc không trực tiếp dùng trong quá trình chế tạo, mà chỉ thuận lợi cho việc sử dụng thì coi là kích th−ớc tham khảo. Các kích th−ớc này đ−ợc ghi trong ngoặc đơn. - Đơn vị đo trên bản vẽ là mm ( cho cả kích th−ớc dài và sai lệch), trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo. - Tr−ờng hợp dùng các đơn vị khác trên bản vẽ thì phải có ghi chú rõ ràng ( ví dụ: ta ghi đơn vị trong bản vẽ là mm, cao trình đọc là m ) - Dùng độ, phút, giây là đơn vị đo góc và giới hạn sai lệch của nó. 3.2 Các thành phần kích th−ớc 3.2.1 Đ−ờng dóng, đ−ờng kích th−ớc và chữ số kích th−ớc. - Đ−ờng dóng và đ−ờng kích th−ớc đ−ợc vẽ bằng nét liền mảnh. Đ−ờng dóng đ−ợc kéo dài quá vị trí của đ−ờng kích th−ớc một đoạn bằng 2 đến 3 lần bề rộng của nét dậm trên bản vẽ. Đ−ờng dóng và đ−ờng kích th−ớc không nên cắt đ−ờng khác, trừ tr−ờng hợp cần thiết. - Trên mỗi đầu mút của đ−ờng kích th−ớc có một mũi tên mà hai cạnh của chúng làm với nhau một góc 300. độ lớn của mũi tên tỷ lệ với chiều rộng nét vẽ trên bản vẽ ( thông th−ờng trong bản vẽ cơ khí lâý chiều dai mũi tên =2,5 mm), hai mũi tên vẽ phía trong giới hạn bởi đ−ờng kích th−ớc, nếu không đủ chỗ ta có thể vẽ ra ngoài. Cho phép thay hai mũi tên đối nhau bằng một dấu chấm đậm. Chỉ vẽ một mũi tên ở đầu mút của đ−ờng kích th−ớc bán kính. - Dùng khổ chữ từ 2,5 trở lên để ghi chữ số kích th−ớc tuỳ thuộc vào khổ bản vẽ ( thông th−ờng ta chọn chữ trên bản vẽ là 2,5 mm) vị trí đặt chữ số này nh− sau: + Đặt ở khoảng giữa và phía trên đ−ờng kích th−ớc, sao cho chúng không bị cắt hoặc chặn bởi bất kỳ đ−ờng nào của bản vẽ. + Để tránh các chữ số kích th−ớc xắp xếp theo hàng dọc ta lên đặt các chữ số so le nhau về hai phía của đ−ờng kích th−ớc Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 15 -
- Đề c−ơng bài giảng + Trong tr−ờng hợp không đủ chỗ thì chữ số kích th−ớc có thể đ−ợc ghi trên đ−ờng kéo dài của đ−ờng kích th−ớc và ở bên phải. + Cho phép gạch d−ới chữ số kích th−ớc khi hình vẽ không đúng tỷ lệ biểu diễn. + Kí hiệu kèm theo các chữ số kích th−ớc nh− sau: Đ−ờng kính: φ Bánh kính: R Cạnh hình vuông: Độ dốc: ∠ Độ côn: Đ−ờng kính hay bán kính của hình cầu đ−ợc ghi thêm chữ “cầu” 3.2.2 Cách ghi kích th−ớc a. Kích th−ớc đoạn thẳng Trong cách ghi kích th−ớc của đoạn thẳng ta cần chu ý các cách ghi sau: - Các đ−ờng dóng đ−ợc kẻ vuông góc với đoạn thẳng đ−ợc ghi kích th−ớc ở dạng nét liền mảnh, đoạn thẳng ghi kích th−ớc th−ờng dài 10 mm kể từ đoạn thẳng cần ghi kích th−ớc - Đ−ờng ghi kích th−ớc là một đ−ờng thẳng song song với đoạn thẳng cần ghi kích th−ớc và cách nhau một khoảng là 7 mm.( cách đầu mút của đ−ờng dóng là 3mm) - Trong tr−ờng hợp có hai đoạn thẳng song song song và cùng ghi kích th−ớc về một phía thì các đ−ờng dóng và đ−ờng kích th−ớc không đ−ợc cắt nhau, đ−ờng kích th−ớc bên trong song song với kích th−ớc bên ngoài và cách nhau một đoạn là 7mm - H−ớng của chữ số ghi kích th−ớc phải theo h−ớng của đ−ờng kích th−ớc. - Đối với đ−ờng ghi kích th−ớc nằm ngang thì chữ số ghi kích th−ớc phải nằm giữa và ở phía trên của đ−ờng ghi kích th−ớc. - Đối với đ−ờng ghi kích th−ớc thẳng đứng thì chữ số ghi kích th−ớc nằm về bên trái của nó. Cụ thể ta có thể xem các ví dụ sau: 1 1 9 1 9 3 2 3 Hình 1.16 Hình 1.17 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 16 -
- Đề c−ơng bài giảng b. Kích th−ớc cung tròn và đ−ờng tròn Kích th−ớc chỉ dây cung, cung tròn, đ−ờng kính, bán kính đ−ợc ghi nh− sau: - Đối với dây cung thi ghi nh− là đối với đoạn thẳng xem hình số 1.18 - Đối với cung tròn thì đ−ờng dóng vuông góc với day cung, đ−ờng kích th−ớc giống cung tròn và cách cung tròn một đoạn 7 mm ( tr−ờng hợp phía ngoài còn có các hình chi tiết khác thì cách nét gần nhất một đoạn 7mm) xem hình số 1.18 - Đối với bán kính ta không cần đ−ờng dóng mà chỉ vẽ đ−ờng kích th−ớc có thể xuất phát từ tâm hoặc không cần xuất phát từ tâm nh−ng h−ớng của nó phải đi qua tâm và không đ−ợc dài quá tâm đến đ−ờng tròn, vẽ một mũi tên chỉ về phía đ−ờng tròn, chữ số kích th−ớc phải có chữ R có thể đặt ở trong hoặc ngoài đ−ờng tròn xem ví dụ trong hình vẽ số 1.19. - Đối với đ−ờng kính ta cũng không cần đ−ờng dóng có thể kéo dài hết đ−ờng kính với hai mũi tên, hoặc không hết đ−ờng kính với một mũi tên, chữ số kích th−ớc có thể đặt trong hoặc ngoài đ−ờng tròn tuỳ ý xem ví dụ trong hình số 1.20. 30 R50 0 5 R ỉ 0 1 0 00 1 50 ỉ R R 50 ỉ100 ỉ 35 1 0 0 Hình 1.18 Hình 1.19 Hình 1.20 Khi tâm cung tròn nằm ngoài giới hạn cần vẽ thì ta có thể vẽ đ−ờng kích th−ớc của bán kính hoặc đ−ờng kính bằng đ−ờng gãy khúc hoặc ngắt đoạn mà không cần xác định tâm xem ví dụ hình 1.21 Cho phép ghi kích th−ớc của đ−ờng kính của vật thể hình trụ có dạng phức tạp trên đ−ờng kính rút ngắn xem ví dụ 1.22 ỉ50 ỉ41 ỉ40 ỉ38 0 5 1 R ỉ30 ỉ29 0 2 ỉ21 R R 0 5 2 Hình 1.21 1 Hình 1.22 R Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 17 -
- Đề c−ơng bài giảng c. Kích th−ớc góc Trong cách ghi kích th−ớc góc thì đ−ờng dóng chính là đ−ờng kéo dài của hai cạnh giới hạn góc, đ−ờng kích th−ớc là cung tròn với hai mũi tên chỉ vào hai đ−ờng dóng, chữ số có thể đ−ợc ghi ở trong giới hạn góc hoặc ngoài nh−ng nó phải có chỉ số ( o, ‘ , “) để thể hiện ( độ, phút, giây) cụ thể ví dụ trên hình 1.23 sau: 34 °2 6' 50 3 3 " 4 4 ° ° 2 2 6 6 ' ' 5 5 0 0 " " Hình 1.23 d. Kích th−ớc hình cầu, hình vuông, độ dốc, côn Tr−ớc các kích th−ớc của bán kính đ−ờng kính hình cầu ta chỉ việc ghi giống nh− hình tròn nh−ng thêm vào phía tr−ớc một chữ “cầu” . Các kích th−ớc còn lại ta có thể nh− ở các ví dụ xem trên hình 1.24 40 R10 R10 45° 45° 30° 60° Hình 1.24 45° 60° 30° 45° 4. Trỡnh tự lập bản vẽ. Thời gian: 1h Chương 2. Vẽ hỡnh học Mục tiờu: - Trỡnh bày được phương phỏp vẽ đường thẳng song song, đường thẳng vuụng gúc, chia đều đoạn thẳng, chia đều đường trũn, vẽ một số đường cong điển hỡnh. - Vẽ được bản vẽ hỡnh học và vạch dấu khi thực tập Nội dung: Thời gian:7h (LT: 5; TH: 2) 1. Dựng đường thẳng song ssong, đường thẳng vuụng gúc, dựng và chia gúc Thời gian: 2h 2. Chia đều đoạn thẳng, chia đều đường trũn Thời gian:2h 3. Vẽ nối tiếp Thời gian: 1h 4. Vẽ một số đường cong hỡnh học Thời gian: 1h Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 18 -
- Đề c−ơng bài giảng 5. Kiểm tra chương (1), (2) Thời gian: 1h 1. Dựng đường thẳng song song, đường thẳng vuụng gúc, dựng và chia gúc a. Dựng đ−ờng thẳng song song b. Dựng đ−ờng thẳng vuông góc. - Dựng đ−ờng thẳng vuông góc với đ−ờng thẳng d đi qua I thuộc d: + Dựng đ−ờng tròn tâm I cắt d tại A và B + Dựng các cung tròn tâm A và B bán kính R = AB cắt nhau tại K + Đ−ờng thẳng qua K và I sẽ vuông góc với d. K K A A R R I I O O d d A B A I B - Dựng đ−ờng thẳng vuông góc với đ−ờng thẳng d đi qua I không thuộc d 2. Chia đều đoạn thẳng, chia đều đường tròn a. Chia đều đoạn thẳng. ( Ph−ơng pháp tỷ lệ) LT: Chia đều đoạn thẳng AB thành nhiều đoạn bằng nhau( n đoạn bằng nhau), cách vẽ nh− sau: - Qua điểm A (hoặc B) kẻ d−ờng thẳng Ax bất kỳ ( nên lấy góc xAB là một góc nhọn) - Kể từ A đăt lên Ax, n đoạn bằng nhau bằng các điểm chia 1’, 2’ , 3’ , 4’ - Nối n’ B và qua điểm 1’, 2’ , 3’ , 4’ kẻ các đ−ờng thẳng song song với n’B . Giao điểm của các đ−ờng thẳng đó với AB cho ta các điểm chia t−ơng ứng 1, 2, 3, 4 B, đó là những điểm chia cần tìm. x x n’ 5’ 4’ 4’ 3’ 3’ 2’ 2’ 1’ 1’ A 12 3 4 B ( 5 ) A 1 2 3 4 B VD: Chia 1 đoạn thẳng ra làm 5 phần bằng nhau. b. Chia đều đ−ờng tròn. - Chia 3. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 19 -
- Đề c−ơng bài giảng A A A 1 R 2 R R O O O R 1 2 R R 1 2 3 4 B B B Chia 6 Chia 4 Chia 3 C 2 R A O MC R 1 3 O A N R M B O R 1 2 1 2 D B + Dựng đ−ờng tròn tâm O, đ−ờng kính AB, bán kính R + Dựng đ−ờng tròn tâm B bán kính R cắt đ−ờng tròn tâm O tại 1, 2 + Ba điểm A, 1, 2 chia đều đ−ờng tròn tâm O thành 3 phần bằng nhau. - Chia 4. + Dựng đ−ờng tròn tâm O, + Dựng đ−ờng kính AB, bán kính R + Dựng đ−ờng vuông góc với AB qua O cắt đ−ờng tròn tâm O tại 1, 2 + Bốn điểm 1, B, 2,A chia đều đ−ờng tròn tâm O thành 4 phần bằng nhau. - Chia 5: Ta chia đ−ờng tròn ra 5 phần bằng nhau bằng cách d−ụng độ dài của cạnh hình 5 cạnh đều nội tiếp trong đ−ờng tròn đó. Theo công thức: a5= r/2. + Dựng đ−ờng tròn tâm O, đ−ờng kính AB, bán kính R + Qua tâm O dựng 2 đ−ờng kính AB, CD vuông góc với nhau + Lấy trung điểm M của đoạn OA + Lấy M làm tâm kẻ cung tròn bán kính MC, cung này cắt OB ở N , ta có CN là độ dài cạnh a5= r/2 của hình 5 cạnh đều nội tiếp trong đ−ờng tròn đó. 3. Vẽ nối tiếp Thời gian: 1h 3.1 Vẽ nối tiếp Các đ−ờng nét trên bản vẽ đ−ợc nối tiếp nhau một cách trơn chu theo những qui luật hình học nhất định. Hai đ−ờng cong ( hoặc một đ−ờng cong và một đ−ờng thẳng ) đ−ợc nối tiếp với nhau tại một điểm và tại đó chúng phải tiếp xúc nhau. Vậy khi vẽ nối tiếp các đ−ờng với nhau phải tuân theo qui luật tiếp xúc. 3.1.1 Vẽ cung tròn tiếp xúc với 1đ−ờng thẳng Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 20 -
- Đề c−ơng bài giảng Khi vẽ nối tiếp giữa đ−ờng thẳng với đ−ờng tròn phải tuân theo qui luật tiếp xúc của đ−ờng thẳng với đ−ờng tròn. ví dụ xem hình 2.8 và hình 2.9 Một đ−ờng tròn tiếp xúc với đ−ờng thẳng đã cho thì tâm của đ−ờng tròn đó cách đoạn thẳng một đoạn bằng bán kính đ−ờng tròn đó, tiếp điểm là chân của đ−ờng thẳng vuông góc kẻ từ tâm đ−ờng tròn đến đ−ờng thẳng. Đ−ợc chia làm hai tr−ờng hợp là tiếp xúc trong và tiếp xúc ngoài: T1 T2 A R2 O O O R R1 R B T2 T T1 Hình 2.8 Hình 2.9 3.1.2 Vẽ cung tròn nối tiếp hai đ−ờng thẳng a. Hai đ−ờng thẳng song song Cho hai đ−ờng thẳng d1 và d2 song song với nhau và cách nhau một đoạn là L. yêu cầu đặt ra là vẽ cung tròn nối tiếp hai đ−ờng thẳng trên ví dụ hình 2.10. ta tiến hành vẽ nh− sau: - Theo tính chất tiếp xúc đ−ờng thẳng và đ−ờng tròn ta có: B−ớc 1: Xác định khoảng cách giữa hai đ−ờng thẳng là L B−ớc 2: Tại A ta kẻ một đ−ờng thẳng vuông góc với d1, cắt d2 tại C, do d1 // d2 nên AC ⊥ d2 B−ớc 3: chia đôi đoạn thẳng AC thành hai phần bằng nhau ta đ−ợc điểm H với AH = CH B−ớc 4: Vẽ đ−ờng tròn tâm H bán kính AH Cung A1C chính là đoạn nối tiếp giữa hai đ−ờng thẳng //. d1 A H R 1 d2 C Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 21 -
- Đề c−ơng bài giảng Hình 2.10 b. Hai đ−ờng thẳng cắt nhau Cho hai đ−ờng thẳng d1 và d2 cắt nhau, hãy vẽ nối tiếp hai đ−ờng thằng này bằng một cung tròn bán kính R, ta tiến hành nh− sau: xem trên hình 2.11 và 2.12 B−ớc 1: Kẻ một đ−ờng thẳng l1 song song với d1 và cách d1 một đoạn bằng R B−ớc 2: Kẻ một đ−ờng thẳng l2 song song với d2 và cách d2 một đoạn bằng R B−ớc 3: Xác định giao điểm của l1 và l2 ( giả sử cắt nhau tại O) B−ớc 4: Qua O kẻ một đoạn thẳng OT1 vuông góc vơi d1 cắt d1 tại T và một đ−ờng thẳng OT2 vuông góc với OT2 và cắt d2 tại T2. B−ớc 5: Lấy O làm tâm vẽ cung tròn bán kính R cắt d1 tại T1 và cắt d2 tại T2 Vậy cung tròn T1T2 là cung tròn cần xác định. d1 R R d1 T1 O O R R R T1 d2 T2 T2 d2 Hình 2.11 Hình 2.12 3.1.3 Vẽ cung tròn nối tiếp với một đ−ờng thẳng bằng một cung tròn khác Nối tiếp đ−ờng thẳng với một cung tròn bằng một cung tròn khác: Cho đ−ờng thẳng d và đ−ờng tròn tâm O1 bán kính O R1 R1, vẽ cung tròn bán kính R tiếp xúc với A R O d’ R đ−ờng thẳng và đ−ờng tròn đó. Với R tr−ờng hợp này ta phân ra làm hai tr−ờng B d hợp sau: Hình 2.13 a. Tiếp xúc ngoài Xem trên hình 2.13 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 22 -
- Đề c−ơng bài giảng Ta tiến hành theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Vẽ một đ−ờng thẳng d’ ỉ18 ỉ32 ỉ18 ỉ32 song song với d và cách d một 22 22 6 R5 đoạn R. 96 96 R5 B−ớc 2: Lấy O1 làm tâm vẽ một R10 ỉ26 ỉ6 ỉ26 0 ỉ6 đ−ờng tròn có bán kính R + R1 5 ỉ53 ỉ53 R 30° 30° cắt đ−ờng thẳng d’ tại O 50 B−ớc 3: nối O1 với O cắt đ−ờng ỉ17 ỉ17 tròn tâm O1 bán kính R1 tại A 4. Vẽ một số đường cong hỡnh học Thời gian: 1h 5. Kiểm tra chương (1), (2) Thời gian: 1h Chương 3. Phộp chiếu vuụng gúc Mục tiờu: - Hiểu và vẽ được hỡnh chiếu vuụng gúc của điểm, đường, mặt phẳng. - Vẽ được hỡnh chiếu của cỏc khối hỡnh học cơ bản. - Vẽ được cỏc hỡnh chiếu của cỏc khối hỡnh đơn giản Nội dung: Thời gian:7h (LT: 3; TH: 4) 1. Khỏi niệm về cỏc phộp chiếu Thời gian: 1h 2. Hỡnh chiếu của điểm Thời gian:1h 3. Hỡnh chiếu của đường thẳng Thời gian: 1h 4. Hỡnh chiếu của mặt phẳng Thời gian: 1h 5. Hỡnh chiếu của cỏc khối hỡnh học Thời gian: 1,5h 6. Hỡnh chiếu của vật thể đơn giản Thời gian: 1,5h 3.1 Khỏi niệm về cỏc phộp chiếu 1. Phép chiếu xuyên tâm. Trong không gian, lấy mặt phẳng P và một điểm S nằm ngoài P Từ một điểm A bất kỳ trong không gian, dựng đờng thẳng S A, đờng này cắt P tại điểm A’. Ta đã thực hiện một phép chiếu. S A A’ P Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 23 -
- Đề c−ơng bài giảng - Mặt phẳng P gọi là mặt phẳng hình chiếu. - Đờng thẳng SA là tia chiếu. - Điểm A’ gọi là hình chiếu xuyên tâm của điểm A trên mặt phẳng hình chiếu P qua tâm chiếu S. - Các tia chiếu đều đi qua điểm S cố định. S A C B C’ A’ P B’ 3.1.1 Phép chiếu xuyên tâm a. Khái niệm Phép chiếu xuyên tâm là một phép chiếu tồn tại hai yếu tố sau đây: - Mặt phẳng hình chiếu P - Tồn tại một tâm chiếu S ( S là một điểm không thuộc P ) Chiếu một điểm A từ tâm S lên mặt phẳng P bằng cách vẽ đ−ờng thẳng SA, xác định đ−ợc điểm A’ là giao điểm của SA với mặt phẳng P, hay hình chiếu A’ là của A trên P. Vậy phép chiếu xuyên tâm là một phép chiếuẳ dụng tâm chiếu S để chiếu vật lên mặt phẳng chiếu. b. Tính chất cơ bản của phép chiếu xuyên tâm. Hình chiếu của một điểm là một điểm. Điểm thuộc mặt phẳng hình chiếu chính là điểm trùng với chính nó. Hình chiếu của một đ−ờng thẳng không đi qua tâm chiếu là một đ−ờng thẳng. Đ−ờng thẳng đi qua tâm chiếu gọi là đ−ờng thẳng chiếu. Hình chiếu của đ−ờng thẳng chiếu là một điểm. Mặt phẳng đi qua tâm chiếu gọi là mặt phẳng chiếu. Hình chiếu của mặt phẳng chiếu là một đ−ờng thẳng. Phép chiếu xuyên tâm bảo toàn tỷ số kép của bốn điểm thẳng hàng. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 24 -
- Đề c−ơng bài giảng 3.1.2 Phép chiếu song song a. Khái niệm Cho một mặt phẳng ∏ gọi là mặt phẳng hình chiếu, và một đ−ờng thẳng I không song song với mặt phẳng ∏ và gọi là h−ớng chiếu. Vậy phép chiếu song song của một điểm A lên mặt phẳng ∏ là một điểm A’ đ−ợc thực hiện bằng cách vạch qua A một đ−ờng thẳng song song với đ−ờng thẳng I và cắt mặt phẳng ∏ tại một điểm đó chính là A’. Vậy phép chiếu song song là một tr−ờng hợp đặc biệt của phép chiếu xuyên tâm khi tâm chiếu ra xa vô tận. L A A’ P Cho mặt phẳng P và một đ- ờng thẳng l không song song với P, từ một điểm A trong không gian ta dựng một đờng thẳng song song với l, đờng thẳng đó cắt mặt phẳng p tại điểm A’. - Mặt phẳng P gọi là mặt phẳng hình chiếu. - Đờng thẳng cố định l gọi là phơng chiếu. - A’ gọi là hình chiếu song song của điểm A trên mặt phẳng hình chiếu P. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 25 -
- Đề c−ơng bài giảng L C A B C’ A’ P B’ * Tính chất: - Có đầy đủ tính chất của phép chiếu xuyên tâm - Hình chiếu song song của các đ−ờng thẳng song song là các đ−ờng thẳng song song VD: cho hai đ−ờng thẳng AB // CD dùng phép chiếu song song lên mặt phẳng ∏ ta đ−ợc hai đ−ờng thẳng mới A’B’ và C’D’ theo tính chất trên thì A’B’ // C’D’ - Tỷ số của hai đ−ờng thẳng song song qua phép chiếu song song cũng cho tỷ số bằng chính tỷ số đó VD: cho hai đ−ờng thẳng AB // CD dùng phép chiếu song song lên mặt phẳng ∏ ta đ−ợc hai đ−ờng thẳng mới A’B’ và C’D’ theo tính chất trên thì AB/CD = A’B’/C’D’ 3.2 Phép chiếu vuông góc a. Định nghĩa. Phép chiếu vuông góc là một phép chiếu mà trong đó đ−ờng thẳng h−ớng chiếu I vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. ( I vuông góc với ∏ ) Cho mặt phẳng P và một điểm A trong không gian, từ A dựng đờng vuông góc với mặt phẳng P, chân đờng vuông góc là A’, A’ gọi là hình chiếu vuông góc của điểm A trên mặt phẳng hình chiếu P. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 26 -
- Đề c−ơng bài giảng B A C B’ C’ A’ P * Tính chất. - Có đầy đủ tính chất của phép chiếu song song - Độ dài hình chiếu thẳng góc A’B’ của đoạn thẳng AB sau phép chiếu thẳng góc bằng đọ dài AB nhân với cosϕ (ϕ: là góc nghiên của AB so với ∏ ) hay ta có: [A’B’] = [AB.cosϕ] 3.2.1 Các mặt phẳng hình chiếu và các trục chiếu a. Định nghĩa các mặt phẳng hình chiếu Trong vẽ kỹ thuật ng−ời ta có ba loại mặt phẳng hình chiếu sau: - Mặt phẳng hình chiếu bằng( kí hiệu: P 2) là mặt phẳng nằm ngang dùng để thể hiện hình chiếu bằng. - Mặt phẳng hình chiếu chính ( hình chiếu đứng) ( kí hiệu: P 1 ) là mặt phẳng thẳng đứng, vuông góc với mặt phẳng chiếu bằng, dùng để thể hiện hình chiếu chính của vật thể. - Mặt phẳng hình chiếu cạnh ( kí hiệu: P 3 ) là mặt phẳng thẳng đứng nh−ng vuông góc với hình chiếu chính và chiếu bằng, nó đ−ợc dùng để thể hiện hình chiếu cạnh của vật thể. b. Các trục chiếu Trong không gian muỗn biểu diễn vị trí, hình dạng của một điểm, đ−ờng, một mặt, hay vật thể ng−ời ta th−ờng sử dụng hệ trục toạ độ không gian ba chiều Oxyz hay còn gọi là trục toạ độ Đề các. gồm ba trục chiếu sau: Trục toạ độ Ox, Oy, Oz đây là ba trục chiếu vuông góc với nhau từng đôi một - Ox là trục hoành hay còn gọi là hoành độ Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 27 -
- Đề c−ơng bài giảng - Oy là trục tung hay còn gọi là tung độ - Oz là trục cao hay còn gọi là cao độ. Khi thực hiện phép chiếu song song với trục Oz ta thể hịên đ−ợc hình chiếu bằng. Khi thực hiện phép chiếu song song với trục Oy ta thể hiện đ−ợc hình chiếu cạnh. Khi thực hiện phép chiếu song song với trục Ox ta thể hiện đ−ợc hình chiếu đứng. 2. Hỡnh chiếu của điểm Thời gian:1h 3. Hỡnh chiếu của đường thẳng Thời gian: 1h 4. Hỡnh chiếu của mặt phẳng Thời gian: 1h 5. Hỡnh chiếu của cỏc khối hỡnh học Thời gian: 1,5h 6. Hỡnh chiếu của vật thể đơn giản Thời gian: 1,5h 3.2 Hỡnh chiếu của điểm Thời gian:1h - Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc. - Phép chiếu song song, xuyên tâm dùng để vẽ các hình biểu diễn ba chiều bổ sung cho các hình chiếu vuông góc trên các bản vẽ kỹ thuật. Trang 8 Cn 8 a. Phép chiếu vuông góc thứ nhất( trang 11 sách CN11) Trong ph−ơng pháp chiếu vuông góc thứ nhất, vật thể đ−ợc đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng. 3.2 Hỡnh chiếu của điểm - Hình chiếu của 1 điểm là một điểm Giả sử có điểm A trong không gian, xây dựng hình chiếu của A của nó nh− sau: - AA1 vuông góc với P1, A1 là chân đ−ờng vuông góc, thì A1 là hình chiếu đứng của điểm A. - AA2 vuông góc với P2, A2 là chân đ−ờng vuông góc, thì A2 gọi là hình chiếu bằng của điểm A. - AA3 vuông góc với P3, A3 là chân đ−ờng vuông góc, A3 đ−ợc gọi là hình chiếu cạnh của điểm A. Để có hình chiếu trên mặt phẳng giấy vẽ, ta xoay P2 và P3 chập lại với P1 nh− sau: - Xoay quanh trục X cho nửa tr−ớc P2 xuống d−ới chập vào P1. - Xoay quanh trục Z cho nửa tr−ớc P3 sang phải chập vào P1. Vậy ta có ban hình chiếu của A trên cùng một mặt phẳng. A1 B1 A1 A A3 B3 B A A3 A2 B2 A2 3.3 Hỡnh chiếu của đường thẳng Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 28 -
- Đề c−ơng bài giảng Trong không gian một đ−ờng thẳng đ−ợc giới hạn bởi 2 điểm phân biệt. Vì vậy khi cho hình chiếu của hai điểm ta xác định đ−ợc hình chiếu của đ−ờng thẳng qua hai điểm đó. - Hình chiếu đứng của đ−ờng thẳng là đ−ờng nối của hình chiếu đứng của hai điểm đó. - Hình chiếu bằng của đ−ờng thẳng là đ−ờng nối hình chiếu bằng của hai điểm. - Hình chiếu cạnh của đ−ờng thẳng là đ−ờng thẳng nối hình chiếu cạnh của 2 điểm. 3.4 Hỡnh chiếu của mặt phẳng Trong không gian, mặt phẳng có thể đ−ợc xác định bằng 3 điểm, hoặc hai đ−ờng thẳng cắt nhau, hai đ−ờng thẳng song song, một đ−ờng thẳng và một điểm. Vậy hình chiếu của một mặt phẳng là hình chiếu của các đối t−ợng đ−ợc xét ở trên. - Hình chiếu của ba điểm không thẳng hàng. - Hình chiếu của hai đ−ờng thẳng cắt nhau - Hình chiếu của hai đ−ờng thẳng song song - Hình chiếu của một điểm và một đ−ờng 5. Hỡnh chiếu của cỏc khối hỡnh học Thời gian: 1,5h 6. Hỡnh chiếu của vật thể đơn giản Thời gian: 1,5h 3.5 Hỡnh chiếu của cỏc khối hỡnh học 3.5.1 Khối đa diện Đa diện là mặt tạo bởi các đa giác phẳng ghép kín với nhau. Các cạnh và các đỉnh của đa giác cũng là các cạnh và các đỉnh của đa diện. Để biểu diễn khối đa diện ng−ời ta th−ờng biểu diễn các đỉnh, các cạnh và các mặt của nó và vẽ các đ−ờng thấy, khuất. ví dụ các khối đa diện sau: a. Khối hình hộp chữ nhật ( xem hình vẽ số 3.1) X X Hình 3.1 b. Khối năng trụ đáy tam giác ( xem hình 3.2) Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 29 -
- z Đề c−ơng bài giảng Hình 3.2 z c. Khối hình chóp đáy lục giác đều ( xem hình 3.3) z z Hình 3.3 d. Khối hình chóp cụt đáy tứ giác đều ( xem hình vẽ số 3.4) z z Hình 3.4 3.5.2 Khối tròn a. Mặt trụ Mặt trụ là mặt đ−ợc hình thành bởi một đ−ờng thẳng gọi là đ−ờng sinh chuyển động trên một đ−ờng cong và luôn cách một đ−ờng thẳng khác một đoạn không đổi và song song với đ−ờng thẳng đó. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 30 -
- Đề c−ơng bài giảng Vậy biểu diễn mặt trụ trên các mặt phẳng hình chiếu chính là biểu diễn tập hợp các đ−ờng thẳng song song với một đ−ờng thẳng và cách đ−ờng thẳng đó một khoảng không đổi ví dụ hình 3.5 P P P P Hình35 b. Mặt nón Mặt nón đ−ợc hình thành trên bởi một đ−ờng thẳng đ−ợc gọi là đ−ờng sinh chuyển động luôn đi qua một điểm cố định gọi là đỉnh nón và luôn tựa trên một đ−ờng cong gọi là đ−ờng chuẩn hoặc đáy. Ta ví dụ biểu diễn mặt nón nh− hình 3.6 P 1 P 1 P 2 P 2 Hình 3.6 c. Mặt cầu Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 31 -
- Đề c−ơng bài giảng Mặt cầu là mặt đ−ợc hình thành bằng cách quay một đ−ờng tròn quanh một đ−ờng kính của nó. Mặt cầu có các đ−ờng bao của hình chiếu đứng và hình chiếu bằng đều là các đ−ờng tròn bằng nhau. Hình 3.7 P Hình 3.7 P 3.6 Hỡnh chiếu của vật thể đơn giản Chương 4. Biểu diễn vật thể Mục tiờu: 3.4 Biểu diễn được vật thể bằng PPCG1 và PPCG3. 3.5 Trỡnh bày được cỏc loại hỡnh biểu diễn vật thể và quy ước vẽ. 3.6 Vẽ được hỡnh chiếu của vật thể một cỏch hợp lý, đọc được bản vẽ, phỏt hiện được sai sút trờn bản vẽ đơn giản. Nội dung: Thời gian:10h (LT: 3; TH:7) 1.Hỡnh chiếu Thời gian: 5h 2. Hỡnh Cắt Thời gian:3h 3. Mặt cắt, hỡnh trớch Thời gian: 2h * Phép chiếu vuông góc thứ nhất PPCG1 ( trang 11 sách CN11) Trong ph−ơng pháp chiếu vuông góc thứ nhất, vật thể đ−ợc đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng. (nêu rõ các PPCG1) 1.Hỡnh chiếu - KN: Hình chiếu là hình biểu diễn các phần thấy của vật thể đối với ng−ời quan sát . Phần khuất của vật thể đ−ợc biểu diễn bằng nét đứt để giảm số l−ợng hình biểu diễn. - Hình chiếu của vật thể bao gồm: hình chiếu cơ bản, hình chiếu phụ và hình chiếu riêng phần a. Hình chiếu cơ bản. TCVN 5- 78 quy định sáu mặt của một hình hộp đ−ợc dùng làm sáu hình chiếu cơ bản. Vật thể đ−ợc đặt giữa ng−ời quan sát và mặt phẳng hình chiếu t−ơng ứng. Trong đó: P1: Hình chiếu từ tr−ớc( hình chiếu chính, hình chiếu đứng) P2: Hình chiếu từ trên( Hình chiếu bằng) Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 32 -
- Đề c−ơng bài giảng P3: Hình chiếu từ trái ( Hình chiếu cạnh) P4: hình chiếu từ phải P5: Hình chiếu từ d−ới P6:Hình chiếu từ sau. - Các quy −ớc vẽ hình chiếu. + Chọn vị trí vật thể để vẽ hình chiếu từ tr−ớc ( Hình chiếu chính) sao cho thể hiện nhiều nhất và t−ơng đối rõ ràng nhất những phần tử quan trọng của khối vật thể. + Căn cứ vào mức độ phức tạp của khối vật thể mà chọn loại hình chiếu và số l−ợng hình chiếu cho đủ( không thừa, không thiếu) + Nếu các vị trí các hình chiếu thay đổi vị trí thì phải ký hiệu bằng chữ. 4.1 Hình chiếu cơ bản Là hình biểu diễn các phần thấy của vật thể đối với ng−ời quan sát. Cho phép biều diễn các phần khuất bằng nét đứt để giảm số l−ợng hình chiếu. Hình chiếu của vật thể bao gồm hình chiếu cơ bản, hình chiếu phụ, và hình chiếu riêng phần. 4.1.1 Sáu hình chiếu cơ bản Theo TCVN 5-78 qui định sáu mặt của một hình hộp đ−ợc dùng làm sáu mặt phẳng hình chiếu cơ bản. Vật thể đ−ợc đặt giữa ng−ời quan sát và mặt phẳng chiếu t−ơng ứng. Sau khi chiếu vật thể lên các mặt của hình hộp, các mặt đó sẽ đ−ợc trải ra trùng với mặt phẳng bản vẽ. Mặt 06 có thể đ−ợc đặt cạnh mặt 04. Nh− vậy hình chiếu trên mặt phẳng hình chiếu cơ bản đ−ợc gọi là hình chiếu cơ bản. Sáu hình chiếu cơ bản có tên gọi và bố trí nh− sau: 1. Hình chiếu từ tr−ớc ( hình chiếu đứng, hình chiếu chính) 2. Hình chiếu từ trên ( hình chiếu bằng) 3. Hình chiếu từ trái 4. Hình chiếu từ phải 5. Hình chiếu từ d−ới 6. Hình chiếu từ sau Xem hình vẽ số 5.1 và 5.2 5 5 1 4 3 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ6 sở 4 1 3 - 33 - 6 2
- Đề c−ơng bài giảng Hình 5.1 Hình 5.2 Nếu hình chiếu từ trên, từ trái, từ d−ới, từ phải và từ sau thay đổi vị trí đối với hình chiếu chính nh− đã qui định ở hình trên thì chúng phải ký hiệu bằng chữ để chỉ tên gọi, và trên hình chiếu liên quan phải vẽ mũi tên chỉ h−ớng nhìn và kèm theo chữ ký hiệu. Nếu các hình chiếu cơ bản đặt phân cách với hình biểu diễn chính bởi các hình biểu diễn khác, hoặc không cùng trên một bản vẽ với hình chiếu chính thì các hình chiếu này cũng phải có ký hiệu nh− trên. Các ph−ơng pháp chiếu và cách bố trí các hình chiếu nh− hình trên gọi là ph−ơng pháp góc phần t− thứ nhất. Đây là ph−ơng pháp đ−ợc sử dụng theo tiêu chuẩn của các n−ớc châu âu và thế giới. 4.1.2 Các qui −ớc vẽ khác a. Chọn vị trí vật thể để vẽ hình chiếu từ tr−ớc Khi muốn biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật ta phải thực hiện việc đặt vật thể hoặc là hình dung đặt vật thể theo nguyên tắc sau: - Đặt vật thể sau cho khi biểu diễn lên hình chiếu đứng thì nó phải thể hiện đ−ợc cơ bản về kết cấu và hình dạng của vật thể. - Trên hình chiếu cạnh và chiếu bằng phải bổ xung đ−ợc toàn bộ các kết cấu và hình dạng ch−a thể hiện rõ ở hình chiếu đứng. - Các kích th−ớc đ−ợc thể hiện trên các hình chiếu phải là kích th−ớc thật - Hình dạng vật thể trên các hình chiếu không bị biến dạng sau phép chiếu. b . Chọn số hình chiếu và loại hình chiếu thích hợp Thông th−ờng khi biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật ta chỉ cần thể hiện trên ba hình chiếu: - Hình chiếu chính ( hình chiếu đứng) - Hình chiếu cạnh Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 34 -
- Đề c−ơng bài giảng - Hình chiếu bằng Trong tr−ờng hợp ba hình chiếu trên không thể hiện đ−ợc hết về kết cấu và hình dạng của vâth thể ta có thể sử dụng thêm một số mặt cắt, một số hình cắt riêng phần, hình trích hoặc phóng to hay thu nhỏ để biểu diễn thêm cho hoàn thiện. c. Cách ký hiệu hình chiếu cơ bản khi đặt sai vị trí qui định Theo TCVN 5-78 qui định vị trí các hình chiếu thể hiện trên bản vẽ, nh−ng khi bố trí các hình chiếu trên bản vẽ đôi khi ta không để theo qui định mà ta bố trí sao cho bản vẽ hợp lý. Trong tr−ờng hợp này ta phải ghi rõ trong bản vẽ hoặc trong khung tên bản vẽ. Ví dụ hình 5.3 Hình 5.3 d. Cách ghi kích th−ớc hình chiếu vật thể * Phân tích kích th−ớc: Việc ghi kích th−ớc trên bản vẽ thể hiện chính xác độ lớn của vật thể, do đó kích th−ớc này phải đ−ợc chính xác, đầy đủ và rõ ràng nhất. Gồm các loại kích th−ớc sau: - Kích th−ớc định hình: là kích th−ớc xác định độ lớn của từng khối hình học cơ bản tạo thành vật thể. - Kích th−ớc định vị: là kích th−ớc xác định vị trí t−ơng đối giữa các khối hình học cơ bản. Chúng đ−ợc xác định theo không gian ba chiều, mỗi chiều thông th−ờng có một mặt hoặc một đ−ờng để làm chuẩn. - Kích th−ớc định khối: ( kích th−ớc bao hay kích th−ớc choán chỗ) là kích th−ớc xác định ba chiều chung cho vật thể. * Phân bố kích th−ớc: Để kích th−ớc ghi trên bản vẽ đ−ợc rõ ràng và đầy đủ ta phải bố trí kích th−ớc hợp lý và theo nguyên tắc sau đây: - Mỗi kích th−ớc trên bản vẽ chỉ ghi một lần, không đ−ợc ghi thừa. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 35 -
- Đề c−ơng bài giảng - Các kích th−ớc đ−ợc ghi cho bộ phận nào thì nên ghi ở hình chiếu thể hiện bộ phận đó rõ nhất và không bị biến dạng về mặt hình học và đặc tr−ng cho bộ phận đó. - Các kích th−ớc ghi cho một bộ phận và co liên quan thì nên ghi gần nhau. - Mỗi kích th−ớc đ−ợc ghio rõ ràng trên bản vẽ và lên ghi ở ngoài hình biểu diễn. 4.2 Hình chiếu bổ xung 4.2.1 Hình chiếu phụ a. Định nghĩa Hình chiếu phụ là hình chiếu trên mặt phẳng không song song với mặt phẳng hình chiếu cơ bản. b. Hình chiếu phụ - Hình chiếu phụ là hình chiếu mà trên mặt phẳng hình chiếu không song song với mặt phẳng hình chiếu cơ bản (B ) - Hình chiếu phụ đ−ợc dùng trong tr−ờng hợp vật thể có bộ phận nào đó nếu biểu diễn trên mặt phẳng hình chiếu cơ bản thì sẽ bị biến dạng về hình dạng và kích th−ớc - Quy −ớc: + Trên hình chiếu phụ có ghi tên hình chiếu bằng chữ B + Hình chiếu phụ phải đặt đúng vị trí liên hệ chiếu và đúng h−ớng nhìn ( trang 39 vkt) B B b. Công dụng Hình chiếu phụ đ−ợc dùng trong tr−ờng hợp vật thể có bộ phận, chi tiết nào đó nếu biểu diễn trên mặt phẳng hình chiếu cơ bản thì sẽ bị biến dạng về hình dạng và kích th−ớc . c. Các qui −ớc vẽ. Trên hình chiếu phụ phải ghi ký hiệu tên hình chiếu bằng chữ. Nếu hình chiếu phụ đ−ợc đặt ở vị trí liên hệ trực tiếp ( Đặt cạnh hình chiếu cơ bản có liên quan) thì không cần ký hiệu. Hình chiếu phụ phải đặt đúng vị trí liên hệ chiếu và đúng h−ớng nhìn . Để thuận tiện cho phép xoay hình chiếu phụ về vị trí phù hợp với đ−ờng bằng của bản vẽ. Trong tr−ờng hợp này trên ký hiệu bản vẽ có mũi tên cong để biểu thị hình chiếu đã đ−ợc xoay. Xem các ví dụ cụ thể hình 5.4 sau: Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 36 -
- Đề c−ơng bài giảng B A A 4.2.2 hình chiếu riêng phần Hình 5.4 a.Định nghĩa Hình chiếu riêng phần là hình chiếu một phần nhỏ của vật thể trên mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu cơ bản. c. Hình chiếu riêng phần Tiêu chuẩn “Hệ thống tài liệu thiết kế “ TCVN 5-78 về hình biểu diễn quy định các qui tắc biểu diễn vật thể trên các bản vẽ của ngành Cơ khí và Xây dựng. Hình biểu diễn của vật thể bao gồm có hình chiếu, hình cắt, hình trích b.Công dụng Hình chiếu riêng phần đ−ợc dùng để phóng to hoặc thu nhỏ hoặc là để biểu diễn chi tiết phần hoặc bộ phận của vật thể. c. Các qui −ớc vẽ B Hình chiếu riêng phần đ−ợc giới hạn bởi các nét l−ợn sóng, hoặc không cần vẽ nét l−ợn sóng nếu có ranh giới rõ rệt. Hình chiếu riêng phần đ−ợc ghi chú giống hình chiếu phụ. A Ví dụ xem hình 5.5 A 4.2.3 Hình trích Hình 5.5 a.Định nghĩa Hình trích là hình biểu diễn ( Th−ờng là hình phóng to) trích ra từ một hình biểu diễn đã có trên bản vẽ. b.Công dụng Để thể hiện một cách rõ ràng và tỷ mỉ về đ−ờng nét, hình dạng, kích th−ớc của một chi tiết hay bộ phận nào đó của vật thể mà trên hình biểu diễn chính ch−a thể hiện rõ. c. Các qui −ớc vẽ Trên hình trích cũng có thể vẽ các chi tiết mà trên hình biểu diễn t−ơng ứng ch−a thể hiện. Hình trích cũng có thể là một loại hình biểu diễn khác với hình biểu diễn t−ơng ứng. ( ví dụ hình trích có thể là hình cắt, nh−ng hình biểu diễn t−ơng ứng lại là hình chiếu) Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 37 -
- Đề c−ơng bài giảng Trên hình trích có ghi ký hiệu là chữ số La mã và tỷ lệ phóng to, còn trên hình biểu diễn có thể khoanh tròn hoặc ôval với ký hiệu t−ơng ứng. Nên đặt các hình trích t−ơng ứng gần vị trí đã khoanh ở trên hình biểu diễn của nó.Những chú thích bằng chữ, bằng số dùng cho các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt, hình trích cần ghi song song với khung tên chính của bản vẽ và th−ờng ghi ở phía trên bên phải của hình biêủ diễn đó.Những chữ hoa dùng để ký hiệu cho các hình biểu diễn, các mặt và các kích th−ớc của vật thể th−ờng ghi theo thứ tự a, b, c và không ghi trùng lặp. Khổ của các chữ này phải lớn hơn khổ của chữ số kích th−ớc.Ví dụ xem các hình 5.6 và 5.7 sau: 2X45° 1,5 ỉ6 2 ỉ10 ỉ12 ° 1 ° 5 2 II 45 4 I 3 0,3 2,5 50 I II TL2:1 TL2:1 i R 1 R 1 Hình 5.6 Hình 5.7 4.3 Đọc bản vẽ hình chiếu vật thể Một vật thể dù phức tạp hay đơn giản đều đ−ợc tạo lên từ những khối hình học cơ bản ( ahy một phânf của khối hình học cơ bản). Hình chiếu của vật thể là tổng hợp hình chiếu của khối hình học cơ bản tạo thành vật thể đó. Các khối hình học tạo thành vật thể có các vị trí t−ơng đối khác nhau. Tuỳ theo vị trí t−ơng đối của khối hình học mà bề mặt của chúng sẽ tạo thành những giao tuyến khác nhau. Khi đọc, vẽ hình chiếu của vật thể, ta phải biết phân tích vật thể thành những phần có hình dạng của khối hình học cơ bản và xác định rõ vị trí t−ơng đối giữa chúng, rồi vẽ hình chiếu của từng phần đó và vẽ giao tuyến giữa các mặt của chúng, chúng ta sẽ đ−ợc hình chiếu của vật thể đó. Trong khi vẽ cần biết vận dụng các kiến thức cơ bản về biểu diễn điểm, đ−ờng, mặt, giao tuyến giữa các mặt để vẽ cho đúng. Cách phân tích từng phần nh− trên gọi là cách phân tích hình dạng vật thể. Đố là các ph−ơng pháp cơ bản để vẽ hình chiếu, để ghi kích th−ớc của vật thể và đọc bản vẽ kỹ thuật. Ví dụ: khi vẽ ổ đỡ hình sau, ta có thể phân tích ổ đỡ ra làm ba phần: Phần đế có dạng lăng trụ, đáy là hình thang cân, trên đế có hai lỗ hình trụ; phần thân đỡ cũng có dạng năng trụ, một mặt tiếp xúc với mặt trên của đế, mặt cong tiếp xúc với phần ổ; phần ổ là ống hình trụ. ( hình 5.8) Khi vẽ hình chiếu của ổ ta lần l−ợt vẽ hình chiếu của thân, đế, ổ. Nh− sau: 1. Phân tích hình. 3 1 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 38 - 2
- Đề c−ơng bài giảng Hình 5.8 2. Vẽ hình chiếu. Trong bản vẽ kỹ thuật qui định không vẽ trục hình chiếu, vì vậy khi vẽ hình chiếu thứ ba ta nên chọn một đ−ờng làm chuẩn để từ đó xác định các đ−ờng nét khác. Nếu hình chiếu thứ ba là một hình đối xứng ta chọn trục đối xứng làm chuẩn, nếu không đối xứng thì ta chọn đ−ờng bao ở biên làm chuẩn. Nh− hình 5.9 . 4.4 Cách vẽ hình chiếu thứ 3 Đọc bản vẽ hình chiếu là một quá trình t− duy không gian từ các hình phẳng hai chiều chuyển hoá thành không gian ba chiều. Hình 5.9 Tuỳ theo năng lực phân tích, khả năng của từng ng−ời, mà quá trình đọc bản vẽ của từng ng−ời có khác nhau. Song kết quả cuối cùng là phải giống nhau. Cách đọc bản vẽ nói chung có các đặc điểm sau: 4.4.1 Hình dung vật thể từ hai hình chiếu cho tr−ớc Khi đọc ng−ơi đọc phải xác nhận đúng h−ớng nhìn cho từng hình hình biểu diễn. Theo các h−ớng nhìn từ tr−ớc, từ trên, từ trái để hình dung hình dạng: mặt tr−ớc, mặt trên, mặt phải của vật thể. Phải nắm chắc đặc điểm hình chiếu của các khối hình học cơ bản, rồi căn cứ theo các hình chiếu mà chia vật thể ra thành một số bộ phận. Phân tích hình dạng của từng bộ phận đi đến hình dung toàn bộ vật thể. Phải phân tích đ−ợc từng đ−ờng nét thể hiện trên các hình chiếu. Các nét này thể hiện đ−ờng nét nào của vật thể. 2. Hỡnh Cắt - Hình cắt là hình biẻu diễn phần còn lại của vật thể sau khi đã t−ởng t−ợng cắt bỏ phần vật thể ở giữa mặt phẳng cắt và ng−ời quan sát. (Hình cắt là hình biẻu diễn mặt cắt và các đ−ờng bao của vật thể sau mặt phẳng cắt.) Trang 22 cn11 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 39 -
- Đề c−ơng bài giảng 2.1Định nghĩa hình cắt - Đối với những vật thể có cấu tạo bên trong phức tạp, nếu chỉ dùng hình chiếu để biểu diễn thì hình vẽ sẽ có nhiều đ−ờng khuất, nh− vậy hình vẽ sẽ không rõ ràng, sáng sủa. Để khắc phục điều đó, bản vẽ kỹ thuật dùng các hình chiếu khác nhau, gọi là hình cắt. Nội dung của ph−ơng pháp hình cắt nh− sau: Giả sử ng−ời ta dùng mặt cắt t−ởng t−ợng cắt vật thể ra làm hai phần, lấy đi phần ở giữa ng−ời quan sát và mặt cắt, rồi chiếu phần còn lại lên mặt phẳng hình chiếu song song với mặt phẳng cắt gọi là hình cắt. Vậy hình cắt là hình chiếu biểu diễn phần còn lại của vật thể sau khi t−ởng t−ợng cắt bỏ phần ở giữa mặt phẳng cắt và ng−ời quan sát. 2.2 Phân loại hình cắt a. Theo vị trí của mặt cắt phẳng Phân chia theo vị trí mặt phẳng cắt đối với mặt hình chiếu cơ bản. - Hình cắt đứng: Nếu mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu đứng - Hình cắt bằng: Nếu phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu bằng. - Hình cắt cạnh: Nếu mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh. - Hình cắt nghiêng: Nếu mặt phẳng cắt không song song với mặt phẳng hình chiếu cơ bản. b. Theo số l−ợng mặt phẳng cắt Chia theo số l−ợng mặt phẳng cắt đ−ợc dùng cho mỗi hình cắt. - Hình cắt đơn giản: Nếu sử dụng một mặt phẳng cắt. + Nếu mặt phẳng cắt cắt dọc theo chiều dài hoặc chiều cao của vật thể thì hình cắt đó gọi là cắt dọc. + Nếu mặt phẳng cắt vuông góc với chiều dài Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 40 -
- Đề c−ơng bài giảng hay chiều cao của vật thể thì hình cắt đó gọi là cắt ngang. - Hình cắt phức tạp: Nếu dùng hai mặt phẳng cắt trở lên. + Nếu các mặt phẳng cắt song song với nhau thì hình cắt gọi là cắt bậc. + Nếu các mặt phẳng hình cắt giao nhau thì gọi là cắt xoay. - Chú ý: Để thể hiện bên trong của một phần nhỏ vật thể, cho phép vẽ hình cắt riêng phần của phần đó, hình cắt này gọi là hình cắt riêng phần. Hình chiếu riêng phần có thể đặt ngay ở vị trí t−ơng ứng trên hình chiếu cơ bản. Để giảm bớt số l−ợng hình vẽ, cho phép ghép phần hình chiếu với phần hình cắt với nhau thành một hình biểu diễn trên cùng một ph−ơng chiếu gọi là hình cắt kết hợp. 2.3 Kí hiệu và các qui định về hình cắt Trên hình cắt cần có những ghi chú để xác định rõ vị trí của mặt phẳng cắt và h−ớng nhìn TCVN 5-78 qui định các kí hiệu và qui −ớc về hình cắt nh− sau: 2.3.1 Kí hiệu: A - Vị trí các mặt cắt trong hình cắt đ−ợc A A biểu thị bằng nét cắt, nắt cắt đ−ợc vẽ bằng nét liền đậm. Các nét cắt đặt tại chỗ giới hạn của các mặt phẳng cắt: chỗ đầu, chỗ cuối và chỗ chuyển tiếp của các mặt phẳng cắt. Các nét cắt không đ−ợc cắt đ−ờng bao A A A của hình biểu diễn. - ở nét cắt đầu và nét cắt cuối có mũi tên Hình 6.7 chỉ h−ớng nhìn. Mũi tên vẽ vuông góc với nét cắt, đầu mũi tên chạm vào khoảng giữa A -A nét cắt. Bên cạnh mũi tên có chữ ký hiệu A A t−ơng ứng với kí hiệu trên hình cắt. - Phía trên hình cắt cũng ghi cặp chữ ký hiệu t−ơng ứng với những kí hiệu ghi ở nét cắt. Giữa cặp chữ kí hiệu có dấu nối và A - A d−ới cặp chữ ký hiệu có dấu gạch ngang bằng nét liền đậm. ví dụ hình 6.7 A 2.3.2 Qui −ớc chung và cách vẽ hình cắt Đối với hình cắt đứng , hình cắt bằng, hình cắt cạnh, nếu mặt phẳng cắt trùng với mặt A phẳng đối xứng của vật thể và các hình cắt Hình6.8 Hình 6.9 đó đ−ợc đặt ở vị trí liên hệ chiều trực tiếp với hình biểu diễn có liên quan thì không cần ghi chú và kí hiệu về hình cắt. ví dụ có thể xem trên hình số 6.8 và hình 6.9 a. Hình cắt toàn phần Chính là hình cắt đứng, hình cắt bằng, và hình cắt cạnh đơn giản, chủ yếu dùng để thể hiện toàn bộ hình dạng bên trong của vật thể trên các mặt phẳng chiếu cơ bản. xem trên hình 6.10 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 41 -
- Đề c−ơng bài giảng b. Hình cắt kết hợp hình chiếu Thực chất của loại hình biểu diễn này là ghép phần hình chiếu và hình cắt với nhau để thể hiện cấu của vật thể trên cùng một mặt phẳng hình chiếu cơ bản. - Ghép một nửa hình chiếu với một nửa hình cắt. Nếu hình chiếu và hình cắt hay hai hình cắt của một vật thể trên mặt phẳng hình chiếu cơ bản nào đó có chung một trục đối xứng thì có thể ghép một nửa hình chiếu với một nửa hình cắt với nhau, hay ghép hai nửa hình cắt với nhau thành một hình biểu diễn. Ví dụ trên hình 6.11 Tiêu chuẩn bản vẽ qui định lấy trục đối xứng của hình làm đ−ờng phân cách giữa hình chiếu và hình cắt. Phân hình cắt th−ờng đặt phía bên phải trục đối xứng, nếu trục đối xứng vuông góc với đ−ờng bằng của bản vẽ. Nếu vật thể hay một bộ phận của vật thể có trục hình học ( trục của hình tròn xoay) thì trục đó đ−ợc xem nh− là trục đối xứng của hình biểu diễn và đ−ợc dùng làm đ−ờng phân cách khi ghép hình chiếu với hình cắt. Xem hình 6.12 Trong tr−ờng hợp ghép một nửa hình chiếu và hình cắt ở trên, nếu có nét liền đậm trùng với trục đối xứng thì dùng nét l−ợn sóng làm đ−ờng phân cách. Nét này đ−ợc vẽ lệch sang phần hình chiếu hay hình cắt tuỳ theo nét liền đậm thuộc hình biểu diễn nào. Xem hình 6.13 Hình 6.10 Hình 6.11 Hình 6.13 Hình 6.12 -Trong tr−ờng hợp hình chiếu và hình cắt không có chung trục đối xứng thì cũng có thể ghép một phần hình cắt với một phần hình chiếu và đ−ờng phân cách là nét l−ợn sóng. Xem hình 6.14 A B A - B - A B A B Đặng VănHình Hoàn- 6.14 Khoa Lý thuyết cơ sở Hình 6.15 - 42 -
- Đề c−ơng bài giảng Trong tr−ờng hợp hình chiếu và nghiều hình cắt của vật thể trên một hình chiếu cơ bản nào đó có chung hai trục đối xứng thì có thể ghép một phần hình chiếu với hai hay ba phần hình cắt thành một hình biểu diễn lấy hai trục đối xứnglàm đ−ờng phân cách. Xem hình 6.15 Trong tr−ờng hợp ghép hình chiếu với hình cắt, th−ờng không vẽ nét khuất trên hình chiếu, nếu các nét đó đ−ợc thể hiện trong hình cắt. b. Hình cắt riêng phần Hình cắt riêng phần dùng để thể hiện hình dạng bên trong của bộ phận nhỏ của vật thể nh− : lỗ, bánh răng, then Hình cắt đ−ợc vẽ thành hình biểu diễn riêng biệt hay đ−ợc vẽ ngay ở vị trí t−ơng ứng trên hình chiếu cơ bản, giới hạn của hình cắt riêng phần là nét l−ợn sóng. Nét này không đ−ợc vẽ trùng với bất kỳ đ−ờng nào trên bản vẽ, không v−ợt ra ngoài đ−ờng bao quanh. Nét l−ợn sóng thể hiện đ−ờng giới hạn của phần vật thể đ−ợc cắt đi. c. Hình cắt bậc Hình cắt bậc thể hiện hình dạng bên trong của một số bộ phận của vật thể, khi trục đối xứng hay trục quay của bộ phận đó nằm trên mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu. Khi vẽ ta dùng các mặt phẳng song song đó làm các mặt cắt. Các mặt phẳng trung gian nối giữa các mặt cắt đ−ợc qui −ớc không thể hiện trên hình cắt và đảm bảo các phần cần biểu diễn thể hiện hoàn toàn trên cùng một hình cắt. d. Hình cắt xoay Hình cắt xoay thể hiện hình dạng bên trong của một bộ phận của vật thể khi các mặt phẳng đối xứng chứa trục chính của vật thể. Khi vẽ, dùng các mặt đối xứng đó làm mặt cắt, và chúng đ−ợc xoay về trùng nhau thành một mặt phẳng. Nếu mặt phẳng này song song với mặt phẳng hình chiếu cơ bản thì cắt xoay có thể bố trí ngay trên mặt phẳng hình chiếu có bản đó. Chiều xoay không nhất thiết phải trùng với h−ớng nhìn. Khi xoay mặt phẳng cắt, cần xoay cả bộ phận liên quan tới phần bị cắt, còn các phần tử khác vẫn chiếu nh− khi ch−a cắt. Th−ờng thì ta sử dụng một mặt phẳng cắt song song với mặt phẳng hình chiếu cơ bản còn các mặt khác thì xoay về hình chiếu cơ bản. 3. Mặt cắt, hỡnh trớch a. Mặt cắt: - Là hình biẻu diễn các đ−ờng bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt.) Trang 22 cn11. Mặt cắt đ−ợc thể hiện bằng các đ−ờng gạch gạch. 3. 1Mặt cắt 3.1.1 Định nghĩa và cách ký hiệu vật liệu trên mặt cắt a. Định nghĩa Mặt cắt là hình biểu diễn nhận đ−ợc trên mặt phẳng cắt, khi ta t−ởng t−ợng dùng mặt phẳng cắt này cắt vật thể. Mặt phẳng cắt chọn sao cho nó vuông góc với chiều dài của vật thể bị cắt Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 43 -
- Đề c−ơng bài giảng Mặt cắt dùng để thể hiện hình dạng và cấu tạo phần tử bị cắt mà trên các hình chiếu khó hoặc không thể hiện đ−ợc. b. Ký hiệu vật liệu trên mặt cắt. Tiêu chuẩn TCVN0007-1993 qui định các ký hiệu vật liệu trên mặt cắt của một số loại vật liệu dùng trong bản vẽ kỹ thuật. - Kí hiệu vật liệu trên mặt cắt Kí hiệu chung của các vật liệu trên mặt cát không phụ thuộc vào vật liệu đ−ợc thể hiện trên hình sau: Trên các mặt cắt muốn thể hiện rõ loại vật liệu thì ta sử dụng bảng Bảng 6.1sau: - Các qui tắc vẽ Các đ−ờng gạch gạch của các kí hiệu vật liệu đ−ợc vẽ bằng nét mảnh, nghiêng một góc thích hợp, tốt nhất là 450 với đ−ờng bao chính hoặc với trục đối xứng mặt cắt. Khoảng cách các đ−ờng gạch gạch phụ thuộc vào độ lớn của miền gạch gạch và tỷ lệ của bản vẽ, nh−ng không nhỏ hơn hai lần chiều rộng của nét đậm và không nhỏ hơn 0.7mm. Tr−ờng hợp miền gạch gạch quá rộng cho phép chỉ vẽ ở vùng biên. Ký hiệu vật liệu của hai chi tiết kề nhau phải phân biệt bằng h−ớng gạch, hoặc khoảng cách giữa các nét gạch gạch, đ−ờng gạch phải so le nhau. Cho phép tô đen các mặt cắt hẹp có bề rộng nhỏ hơn 2mm. Tr−ờng hợp có các mặt cắt hẹp kề nhau thì phải để khoảng trống không nhỏ hơn 0,7 mm giữa các mặt cắt hẹp này. Không kẻ đ−ờng gạch gạch qua chữ số kích th−ớc. Kí hiệu Tên vật liệu Kim loại Đất tự nhiên Đá Gạch các loại Bê tông Bê tông cốt thép Gỗ Vật liệu trong suốt Chất lỏng Chất dẻo, vậtliệu cách điện, cách nhiệt, cách ẩm, vật liệu phi kim khác 3.1.2 Phân loại mặt cắt Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 44 -
- Đề c−ơng bài giảng Mặt cắt đ−ợc chia ra mặt cắt thuộc hình cắt và mặt cắt không thuộc hình cắt. Các mặt cắt không thuộc hình cắt gồm có: a. Đ−ờng cắt dời Mặt cắt rời là mặt cắt đ−ợc đặt ở ngoài hình biểu diễn t−ơng ứng Mặt cắt dời có thể đặt ở giữa phần lìa của của một hình chiếu nào đó. Đ−ờng bao của mặt cắt thuộc hình cắt đ−ợc vẽ bằng nét liền đậm. Mặt cắt dời dùng để thể hiện những phần tử có đ−ờng bao mặt cắt phức tạp. Mặt cắt dời th−ờng đ−ợc đặt dọc theo đ−ờng kéo dài của nét cắt và đặt gần hình biểu diễn t−ơng ứng. Nh−ng cung cho phép đặt tuỳ ý trên bản vẽ. b. Mặt cắt chập Là mặt cắt đặt ngay trên hình biểu diễn t−ơng ứng. A A - A Đ−ờng bao của mặt cắt chập đ−ợc vẽ bằng nét liền mảnh. Các đ−ờng bao tại chỗ đặt mặt cắt của hình biểu diễn vẫn thể hiện đầy đủ. Mặt cắt chập dùng cho các phần tử có đ−ờng bao mặt cắt đơn A giản. A A - A 3.1.3 Ký hiệu và các qui định về mặt cắt Các ghi chú trên mặt cắt cũng giống nh− cách ghi chú trên hình cắt, cần có các nét cắt xác định vị trí mặt phẳng cắt, mũi tên chỉ h−ớng nhìn và chữ ký hiệu mặt cắt. Hình 6.1 A Mọi tr−ờng hợp của mặt cắt đều có ghi chú trừ tr−ờng Hình 6.1 hợp mặt cắt là một hình đối xứng đồng thời trục đối xứng của nó đặt trùng với vết mặt phẳng cắt hay trùng với đ−ờng kéo dài của mặt phẳng cắt không cần vẽ nét cắt, mũi tên chỉ h−ớng chiếu và ký hiệu bằng chữ. Tr−ờng hợp mặt cắt tại chõ cắt rời cũng ghi chú nh− trên. Hình 6.2 Tr−ờng hợp mặt cắt chập hay cắt rời không có trục đối xứng trùng với vết mặt phẳng cắt hay đ−ờng kéo dài của mặt phẳng cắt thì chỉ cần vẽ nét cắt , mũi tên chỉ h−ớng nhìn mà không cần ghi ký hiệu bằng chữ. Hình 6.2 Mặt cắt đ−ợc đặt đúng chiều mũi tên và cho phép đặt mặt cắt ở vị trí bất kỳ trên bản vẽ. Nếu mặt cắt đã đ−ợc xoay, thì trên chữ kí hiệu có mũi tên cong cũng giống nh− hình cắt đã đ−ợc xoay. Hình 6.3 A - A A A A A C Hình 6.2 Hình 6.3 Đối với một số mặt cắt của vật thể C C có hình dạng giống nhau, nh−ng C - C khác nhau về vị trí và góc độ cắt, thì C B Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 45 - B
- Đề c−ơng bài giảng mặt cắt đó có cùng chữ kí hiệu giống nhau và chỉ cần vẽ một mặt cắt đại A B C diện. Ví dụ hình trên. Hình 6.4 C - C A- A Nếu các mặtA cắt giống nhau, đồng 2 mặt cắt A thời ng−ời ta dễ dàng xác định vị trí A B C A các mặt cắt đó ở trên hình biểu diễn A -A B -B thì cho phép chỉ vẽ nét cắt của một A mặt cắt, đồng thời chỉ rõ số l−ợng của mặt cắt đó. Hình 6.5 Nếu mặt phẳng cắt đi qua trục của lỗ tròn xoay hoặ phần lõm tròn xoay thì đ−ờng bao của lỗ hoặc lõm đó đ−ợc vẽ đầy đủ trên mặt cắt. Hình 6.6 Trong tr−ờng hợp đặc biệt cho phép dùng mặt cắt cong để cắt, khi đó mặt cắt đ−ợc vẽ theo dạng hình trải và có ghi dấu trải. 4.3.2 Hình trích : - Hình trích là hình biểu diễn ( th−ờng phóng to) trích ra từ một hình biẻu diễn đã có trên bản vẽ. Chương 5. Hỡnh chiếu trục đo Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 46 -
- Đề c−ơng bài giảng Mục tiờu: - Trỡnh bày được khỏi niệm về hỡnh chiếu trục đo và phương phỏp vẽ hỡnh chiếu trục đo của vật thể. - Dựng được hỡnh chiếu trục đo xiờn cõn và hỡnh chiếu trục đo vuụng gúc đều của vật thể. Nội dung: Thời gian:5h (LT: 2; TH: 3) 1. Khỏi niệm về hỡnh chiếu trục đo Thời gian: 1h 2. Cỏc loại hỡnh chiếu trục đo Thời gian: 1h 3. Cỏch dựng hỡnh chiếu trục đo Thời gian: 3h 5.1 Khái niệm về hình chiếu trục đo Các hình chiếu vuông góc thể hiện một cách chính xác hình dạng và kích th−ớc của vật thể đ−ợc biểu diễn, do đó trong kỹ thuật ph−ơng pháp hình chiếu vuông góc đ−ợc lấy làm ph−ơng pháp biểu diễn chính. Xong mỗi hình chiếu vuông th−ờng chỉ thể hiện đ−ợc hai chiều của vật thể, nên hình vẽ thiếu tính lập thể, làm cho ng−ời đọc khó hình dung hình dạng của vật thể. Để khắc phục đ−ợc nh−ợc điểm đó của ph−ơng pháp hình chiếu vuông góc, ng−ời ta dùng ph−ơng pháp hình chiếu trục đo để biểu diễn bổ sung. Hình chiếu trục đo thể hiện đồng thời trên một hình chiếu biểu diễn ba chiều của vật thể, nên hình vẽ có tính lập thể. Vì vậy, trên các bản vẽ của các bản vẽ phức tạp, bên cạnh các hình chiếu vuông góc, ng−ời ta th−ờng còn vẽ thêm hình chiếu trục đo của vật thể. Hình chiếu trục đo còn dùng để vẽ sơ đồ, phác thảo bộ phận trong giai đoạng thiết kế. Nội dung của ph−ơng pháp hình chiếu trục đo đ−ợc qui định trong TCVN 11-78 Căn cứ theo ph−ơng chiếu ng−ời ta chia ra: - Hình chiếu trục đo vuông góc: Ph−ơng pháp chiếu vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. - Hình chiếu trục đo xiên góc: Ph−ơng chiếu không vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. Căn cứ theo hệ số biến dạng chia ra: - Hình chiếu trục đo đều: Ba hệ số biến dạng theo ba trục bằng nhau. - Hình chiếu trục đo cân: Hai trong ba hệ số biến dạng theo ba trục bằng nhau. - Hình chiếu trục đo lệch: Ba hệ số biến dạng trên ba trục t−ng đôi một không bằng nhau 2. Cỏc loại hỡnh chiếu trục đo Thời gian: 1h 5.2 Cỏc loại hỡnh chiếu trục đo Z 5.2.1 Hình chiếu trục đo xiên góc. a. Định nghĩa d Hình chiếu trục đo xiên góc là hình chiếu trục đo sử dụng ph−ơng pháp chiếu không vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. Ta chia hình chiếu trục đo xiên góc này thành ba loại chính X sau: d - Hình chiếu trục đo đứng đều. Y Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở Hình - 47 4.1 -
- Đề c−ơng bài giảng - Hình chiếu trục đo đứng cân - Hình chiếu trục đo bằng đều. b. Hình chiếu trục đo đứng đều. Hình chiếu trục đo đứng đều có vị trí các trục nh− hình vẽ 4.1 , Các góc X’O’Y = Y’O’Z’ = 1350 và X’O’Z’ = 90o và các hệ số biến dạng quy −ớc p = q = r =1. Trong hình chiếu trục đo đứng ( đều và cân) có mặt XOZ là mặt không bị biến dạng. Các đ−ờng tròn nằm trong mặt phẳng chiếu đứng có hình chiếu trục đo là các đ−ờng tròn. Các đ−ờng tròn nằm trong mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh thì có hình chiếu trục đo là dạng elíp Đối với hình chiếu trục đo đều, trục lớn của elíp = 1,3.d và trục nhỏ = 0,5.d ( với d là đ−ờng kính đ−ờng tròn). Trục lớn của elíp làm với trục O’X’ hay trục O’Z’ một góc 22o30’ tuỳ thuộc elíp thuộc mặt phẳng chiếu chứa trục O’X’ hay O’Z’. Hình chiếu trục đo đứng đều th−ờng dùng để thể hiện những chi tiết có chiều dài hay chiều dài nhỏ. Cho phép dùng hình chiếu trục đo đứng đều có trục O’Y’ làm với đ−ờng bằng một góc 30o hay 60o. c. Hình chiếu trục đo đứng cân. Loại hình chiếu đứng cân có vị trí các trục đo giống nh− các hình chiếu trục đo đứng đều. Các góc X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 135o và X’O’Z’ = 90o. Các hệ số biến dạng qui −ớc p = r = 1 và q =0.5 Hình chiếu trục đo đứng cân của đ−ờng tròn nằm trong mặt đứng là mặt phẳng X’O’Z’ không bị biến dạng. Các đ−ờng tròn nằm trong mặt phẳng song song với các mặt X’O’Y ‘ và Y’O’Z’ có hình chiếu trục đo đứng cân là elíp. Nếu lấy theo hệ số biến dạng qui −ớc ở trên thì ở trên thì trục lớn của elíp bằng 1,06.d và trục nhỏ bằng 0,35.d ( trong đó d là đ−ờng kính đ−ờng tròn). Trục lớn của elíp làm với trục O’Z’ một góc 70 . Khi vẽ cho phép thay thế elíp bằng, cách vẽ nh− hình 4.2: Hình chiếu trục đo đứng cân th−ờng thể hiện các chi tiết có chiềuZ dài lớn Z 05d 90 ° X X d ° O 5 4 Y Y Hình 4.2 5.2.2 Hình chiếu trục đo bằng đều. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 48 -
- Đề c−ơng bài giảng Loại hình chiếu trục đo bằng đều có vị trí các trục đo nh− hình vẽ số , các góc X’O’Y’ = 90, Y’O’Z’ = 120o và X’O’Z’ = d 150o các hệ số biến dạng quy −ớc p = q = r = 1. xem hình vẽ số 4.3 Trong hình chiếu trục đo bằng đều có mặt X’O’Y’ là mặt phẳng không bị biến dạng. Các mặt tròn nămg trên các mặt phẳng song song nằm trong mặt phẳng toạ độ X’O’Y’ có hình chiếu trục đo là đ−ờng tròn. Các đ−ờng tròn nằm trong các mặt phẳng song song với các mặt phẳng toạ độ Y’O’Z’ và X’O’Z’ có Hình 4.3 hình chiếu trục đo là elíp. Trục lớn của elíp trong mặt X’O’Z’ bằng 1,37.d và làm với trục O’Z’ một góc 150, trục nhỏ bằng 0,37.d. Trục lớn của elíp trong mặt Y’O’Z’ bằng 1,22.d và làm với trục O’Z’ một góc bằng 30o, trục nhỏ bằng 0,71.d ( d là đ−ờng kính đ−ờng tròn). Các hình chiếu trục đo bằng đều còn gọi là hình chiếu trục đo quân sự, dùng để thể hiện các công trình quân sự, ít dùng trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí. 5.2.3 Hình chiếu trục đo vuông góc a. Định nghĩa Là hình chiếu trục đo đ−ợc sử dụng ph−ơng chiếu vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. Theo tính chất này ng−ời ta chia hình chiếu trục đo thành hai dạng chính sa: - Hình chiếu trục đo vuông góc đều - Hình chiếu trục đo vuông góc cân b. Cách bố trí trục đo và hệ số hình biến dạng Hình chiếu trục đo vuông góc đều có vị trí các trục đo nh− hình 41, các góc X’O’Y’ = Y’O’Z’ = X’O’Z’ = 120 0 và các hệ số biến dạng theo các trục O’X’, O’Y’, O’Z’ là p = q = r = 0,82. xem hình vẽ số 4.4 và 4.5 Để tiện vẽ ng−ời ta sửd dụng hệ số biến dạng theo qui −ớc p = q =r = 1. Với hệ sô biến dạng qui −ớc này hình chiếu trục đo đ−ợc xem nh− phóng to lên 1:0.82 = 1.22 lần so với thực tế. Trong hình chiếu trục đo vuông góc đều, đ−ờng tròn nằm trong mặt phẳng song song với các mặt xác định bởi hai trục toạ độ có hình chiếu trụ đo là elip , trục lớn của elíp này vuông góc với hình chiếu trục đo của toạ độ thứa ba. Nếu ta lấy các hệ số biến dạng p = q= r = 1 thì trục lớn của elíp bằng 1,22d và trục nhỏ của elíp bằng 0,7d ( d là đ−ờng kính đ−ờng tròn) Trong các bản vẽ kỹ thuât, cho phép thay hình elíp bằng hình ô van cách vẽ nh− sau: B−ớc 1: Dựng hai đ−ờng vuông góc zz’ và hh’ B−ớc 2: Dựng hai tia xx’ và yy’ tạo với hh’ một Z’ góc bằng 30o và -30o nh− hình vẽ. B−ớc 3: Dựng đ−ờng tròn tâm O đ−ờng kính 1,22d cắt trục zz’ tại O1 và O2, cắt hh’ tại A và 1 ° 2 B và đ−ờng tròn tâm O đ−ờng kính 0,7d cắt trục 0 0 2 ° 1 O Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 49 - X’ 120°
- Đề c−ơng bài giảng zz’ tại C và D, cắt hh’ tại O3 và O4. B−ớc 4: Lấy O1 làm tâm vẽ cung tròn bán kính O1C và lấy O2 làm tâm vẽ cung tròn bán kính O2D. B−ớc 5: Lấy O3 làm tâm vẽ cung tròn bán kính O3A, lấy O4 làm tâm vẽ cung tròn bán kính O4B. Ta xác định đ−ợc hình elíp cần vẽ. Z O1 Z y x C h O h’ A O3 O4 B 0 , 3 5 3 d d 0 ° 1 ° 0 Y 6 , 3 0 Y’ X D d y’ x O2 Z Hình 4.5 5.2.4 Hình chiếu trục đo vuông góc cân Hình chiếu trục đo vuông góc cân có vị trí trục đo nh− hình . các góc X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 131025’ và X’O’Z’ = 97010’. Xem hình vẽ 4.6 Các hệ số biến dạng p = r = 0,94 và q = 0,47. Để tiện vẽ ta th−ờng sử dụng hệ số biến dạng quy −ớc p = r = 1 và q = 0,5. Trục X’O’ đ−ợc vẽ theo tg70 = 1:8 và trục O’Y’ vẽ theo tg41o = 7:8. Với hệ số biến dạng qui −ớc thì hình chiếu trục đo coi nh− đ−ợc phóng to lên 1: 0.94 = 1,06 lần, do đó trụ lớn của elíp bằng 1,06d và trục nhỏ bằng 0,94d hay 0,35d tuỳ theo elíp thuộc mặt phẳng nào. Z’ Z’ r 7 ° X O X’ d p q ° 1 4 p : q : r = 1 : 0.5 : 1 Y Y’ Hình 4.6 5.2.5 Các qui −ớc về hình chiếu trục đo: Theo TCVN 11-78 qui định về các qui −ớc vẽ hình chiếu trục đo nh− sau: Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 50 -
- Đề c−ơng bài giảng - Trong hình chiếu trục đo các thành mỏng, các nan hoa vẫn vẽ ký hiệu vật liệu trên mặt cắt khi cắt dọc hay cắt ngang. - Trong hình chiếu trục đo cho phép cắt riêng phần, phần mặt cắt bị mặt phẳng trung gian cắt qua đ−ợc qui −ớc bằng các chấm nhỏ. - Cho phép vẽ ren và răng của bánh răng theo qui −ớc nh− trong hình chiếu vuông vuông góc. Khi cần có thể vẽ hình chiếu trục đo của b−ớc ren hay vài răng. - Đ−ờng gạch gạch trong hình chiếu trục đo đ−ợc kẻ song song với hình chiếu trục đo của đ−ờng chéo của hình vuông có các cạnh song song với trục toạ độ t−ơng ứng. - Khi ghi kích th−ớc trên hình chiếu trục đo, các yếu tố kích th−ớc nh− đ−ờng dóng, đ−ờng kích th−ớc, mũi tên, chữ số kích th−ớc đ−ợc kẻ và viết theo nguyên tắc biến dạng của hình chiếu trục đo. 3. Cỏch dựng hỡnh chiếu trục đo Thời gian: 3h 3.2.1 Chọn loại hình chiếu trục đo. Để biểu diễn vật thể ta có thể dụng các loại hình chiếu trục đo trên, tuy nhiên tuỳ theo cấu tạo và hình dạng của từng vật thể và tuỳ theo các mục đích khác nhau mà ta chọn loại hình chiếu trục đo cho phù hợp, tức là ta dùng hình chiếu trục đo sao cho nó thể hiện đ−ợc gần đúng nhất, dễ đọc nhất và đồng thời dễ thể hiện vật thể nhất. Muốn thể hiện đ−ợc vật thể có nhiều đ−ờng cong phức tạp, có hình dạng phức tạp ta nên dùng hình chiếu trục đo xiên và đặt các mặt đó song song với mặt không biến dạng, tuỳ theo chiều dài vật thể mầ ta đặt hình chiếu trục đo là xiên cân hay xiên đều. 3.2.2 Dựng hình chiếu trục đo a. Ph−ơng pháp toạ độ Đây là ph−ơng pháp cơ bản để dựng hình chiếu trục đo của vật thể. Vậy muốn thể hiện hình chiếu trục đo của một vật thể ta phải xây dựng trên cơ sở hình chiếu trục đo của điểm. Giả sử ta dựng hình chiếu trục đo của điểm A, tr−ớc hết ta vẽ vị trí các trục đo và xác định toạ độ vuông góc của các điểm XA, YA, ZA sau đó căn cứ vào hệ số biến dạng của loại trục đo mà ta sử dụng bằng cách nhân toạ độ vừa xác định với hệ số biến dạng t−ơng ứng. X’A = XA.p và YA’ = YA.q và ZA’ = ZA.r sau đó đặt chúng lên toạ độ trục đo. Ta đ−ợc A’ là hình chiếu trục đo cua A. b. Đặc điểm Khi dựng hìng chiếud trục đo ta căn cứ vào đặc điểm hình dạng và cấu tạo của vật thể mà xây dựng ph−ơng pháp vẽ hình chiế trục đo cho hợp lý. - Đối với vật thể có dạng hình hộp, ta dựng hình hộp ngoại tiếp cho vật thể, sau đó ba mặt cọn lại của vật thể làm mặt phẳng toạ độ ví dụ hình 4.7 sau: Z Z1 O1 X1 X2 Y X Y2 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở Hình 4.7 - 51 -
- Đề c−ơng bài giảng - Đối với vật thể có mặt đối xứng, ta chọn phẳng đối xứng làm mặt phẳng toạ độ ví dụ nh− hình 4.8 - Đối với vật thể có dạng hình xuyến hay lò xo ta lấy mặt cầu làm trục đo ví dụ nh− hình 4.9 Z1 Hình 4.8 O1 X1 Z X2 O2 X Y Y2 Hình 4.9 - Với vật thể có dạng tròn xoay có đ−ờng sinh là một đ−ờng cong phẳng ta dùng mặt phẳng vuông góc làm mặt phụ trợ và trục quay làm trục toạ độ. - Khi vẽ gia tuyến của hai mặt cong ta dùng mặt phẳng phụ trợ để vẽ các điểm thuộc giao tuyến. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 52 -
- Đề c−ơng bài giảng Chương 6. Vẽ quy ước cỏc mối ghộp và cỏc hỡnh chiếu thụng dụng Mục tiờu: - Trỡnh bày được khỏi niệm về cỏc loại mối ghộp và quy ước biểu diễn - Đọc và vẽ được bản vẽ của cỏc chi tiết cú cỏc mối ghộp. Nội dung: Thời gian:9h (LT: 3; TH:6) 1. Vẽ quy ước cỏc chi tiết mỏy thụng dụng Thời gian: 6h 2. Vẽ quy ước mối ghộp hàn Thời gian: 3h Mỗi thiết bị, chiếc máy bao gồm nhiều chi tiết , để có cố định các chi tiết ở các vị trí xác định trong máy ta cần phải ghép chúng tại với nhau theo các mối ghép tháo đ−ợc hay không tháo đ−ợc từ đó ta chọn các ph−ơng pháp lắp ghép hhợp lí. Các chi tiết dùng để ghép các chi tiết lại với nhau ta gọi là chi tiết ghép: nh− Bu lông, đai ốc, then, chốt Các chi tiết này đ−ợc sr dụng rất rộng rãi trong ngành chế tạo máy nói riêng và ngành cơ khí nói chung cho nên chúng đ−ợc tiêu chuẩn hoá để dễ dàng thay thế và lắp lẫn, cũng nh− là để hạ giá thành gia công. 1. Vẽ quy ước cỏc chi tiết mỏy thụng dụng Thời gian: 6h 6.1 Vẽ quy ước cỏc chi tiết mỏy thụng dụng 8.1 Vẽ qui −ớc ren 8.1.1 Khái niệm và các yếu tố của ren a. Khái niệm - Đ−ờng xoắn ốc là chuyển động đều của một điểm trên một đ−ờng sinh, khi đ−ờng sinh quay đều quanh một trục cố định. - Vòng xoắn là một phần của đ−ờng xoắn ốc đ−ợc giới hạn bởi hai điểm gần nhau của đ−ờng xoắn mà trên cùng một đ−ờng sinh. - B−ớc xoắn là khoảng cách di chuyển của một điểm trên một đ−ờng sinh, khi đ−ờng sinh đó quay đ−ợc một vòng. Kí hiệu: Ph - Góc xoắn là sự liên hệ giữa b−ớc xoắn và đ−ờng kính d của trục theo hệ số sau: P tgα = h πd - Một hình phẳng ( tam giác, hình thang, hay hình vuông ) chuyển động xoắn ốc, sao cho mặt phẳng của hình phẳng luôn chứa trục quay, sẽ tạo thành bề mặt xoắn ốc gọi là ren. - Ren đ−ợc hình thành trên mặt trụ đ−ợc gọi là ren trụ, còn trên mựt côn gọi là ren côn. - Ren đ−ợc hình thành trên mặt ngoài của hình trụ hợc côn đ−ợc gọi là ren ngoài, trên mặt trong của ống trụ hoặc côn gọi là ren trong. b. Các yếu tố của ren Các yếu tố cuâ ren quyết định tính năng của ren. Các yếu tố của ren bao gồm. • Prôfin ren Profin răng là đ−ờng bao của mặt cắt ren, khi mặt phẳng cắt chứa trục ren. Profin ren có dạng tam giác đều, tam giác cân, hình thang cân, hình thang th−ờng, hình vuông để trực quan ta xem hình 8.1 d−ới đây Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 53 -
- Đề c−ơng bài giảng 60° 55° 55° h d d2 d1 p 30° Hình 8.1 • Đ−ờng kính ren - Đ−ờng kính ngoài là d−ờng kính của mặt trụ đi qua đỉnh ren của ren ngoài hay qua đáy ren của ren trong, đ−ờng kính ngoài là đ−ờng kính danh nghĩa của ren. Kí hiệu là d. - Đ−ờng kính trong là đ−ờng kính của mặt trụ đi qua đays ren của ren ngoài và đỉnh ren của ren trong, kí hiệu đ−ờng kính trong là d1. - Đ−ờng kính trung bình là đ−ờng kính của mặt trụ có đ−ờng sinh cắt profin ren ở các điểm chia đều b−ớc ren, đ−ờng kính trung bình kí hiệu là d2. • B−ớc ren Là khoảng cách giữa hai điểm t−ơng ứng của hai profin ren kề nhau theo chiều trục, kí hiệu b−ớc ren là p. • H−ớng xoắn H−ơng xoắn của ren chính là h−ớng xoắn của đ−ờng xoắn ốc của ren tạp lên ren. • Số đầu bối Số đầu mối của ren chính là số đ−ờng xoắn ốc tạo lên ren. 8.1.2 Các loại ren th−ờng dùng Trong kỹ thuật, ng−ời ta dùng nhiều loại ren khác nhau, để lắp ghép nh−: ren hệ mét, ren hệ Anh, ren ống Để truyền lực ta dung ren hình thang cân, ren tựa, ren hình vuông. a. Ren hệ mét. Profin ren hệ mét là ren có tiết diện dạng tam giác có góc ở đỉnh bằng 600 kí hiệu là M. Kích th−ớc của ren hệ mét là dung mm làm đon vị. b. Ren côn hệ mét. Profin ren là tam giác có góc ở đỉnh là 600 kí hiệu là MC, kích th−ớc của ren côn hệ Mét đ−ợc qui định trong TCVN2253-77. c.Ren tròn Profin của ren có dạng cung tròn, kí hiệu là Rd. Kích th−ớc của ren tròn đ−ợc qui định trong TCVN 2256-77. d. Ren ống Ren ống dùng trong mối ghép ống, profin ren là tam giác cân có góc ở đỉnh là 550, kích th−ớc của ren lây Inch làm đơn vị ( 1 Inch = 25,4 mm) ren ống có hai loại: - Ren ống hình trụ, kí hiệu là G kích th−ớc của ren ống hình trụ qui định trong TCVN 4681-89. - Ren ống hình côn kí hiệu là R: ( ren ống côn ngoài) và Rc ( ren ống côn trong) Rp ( ren ống trụ trong) e. Ren hình thang Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 54 -
- Đề c−ơng bài giảng Profin ren có dạng hình thang cân, góc ở đỉnh bằng 300 kí hiệu là Tr, kích th−ớc ren hình thang lấy mm làm đơn vị đo. f. Ren tựa Profin ren là hình thang th−ờng có góc ở đỉnh bằng 300, kí hiệu là S. Kích th−ớc cơ bản của ren tựa đ−ợc qui đinh trong TCVN 3777-83. 8.1.3 Cách vẽ qui −ớc ren Cách biểu diễn ren đ−ợc thể hiện trong TCVN 5907-1995 quy định việc biểu diễn ren và các chi tiết có ren trên bản vễ kỹ thuật. Tiêu chuẩn này phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế ISO. a. Ren thấy Trên các hình cắt , hình chiếu của ren thấy biểu diễn trên mặt phẳng song song với trục của ren, đ−ờng đỉnh ren đ−ợc vẽ bằng nét liền đậm và đ−ờng chân ren đ−ợc vẽ bằng nét liền mảnh, khoảng cách giữa hai đ−ờng này chính là chiều cao của ren. Trên hình chiếu, hình cắt của ren thấy biểu diễn trên mặt phẳng vuông góc với trục của ren đ−ờng chân ren đ−ợc thể hiện bằng 3/4 đ−ơng tròn vẽ bằng nét mảnh, phần hở của cung tròn đặt về phía trên bên phải, không vẽ đ−ờng tròn đầu thể hiện vát mép của ren. b. Ren khuất khi cần thể hiện ren khuất, quy −ớc dùng nét đứt mảnh để vẽ đ−ờng đỉnh ren và chân ren. - Đ−ờng gạch gạch – trên hình cắt và mặt cắt của ren, các đ−ờng gạch gạch đ−ợc kẻ đến nét liền đậm thể hiện đ−ờng đỉnh ren, - Đ−ờng giói hạn ren - đ−ờng giới hạn chiều dài ren đ−ợc thể hiện bằng nét liền đậm, nếu là ren thấy và nét đứt nếu là ren khuất. Đ−ờng giới hạn ren đ−ợc kẻ đến đ−ờng kính ngoài của ren. - Đ−ờng ren cạn – thông th−ờng không biểu diễn đ−ờng ren cạn, xong khi cần thiết biểu diễn hay ghi kích th−ớc, đoạn ren cạn đ−ợc vẽ bằng nét gạch nghiêng mảnh. c. Mối ghép ren Các qui định trong mối ghép ren cũng áp dụng để vẽ mối ghép ren. Tuy nhiên, ở đoạn ren ăn khớp, ren ngoài đ−ợc thể hiện nh− che khuất ren trong. Xem hình 8.2 và 8.3 d−ới đây A A-A A Hình 8.2 Hình 8.3 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 55 -
- Đề c−ơng bài giảng 8.1. 4 Cách ghi chỉ dẫn và kích th−ớc ren. Cách ghi chỉ dẫn và kích th−ớc ren đ−ợc qui định trong TCVN 5907:1995 và cách kí hiệu ren theo TCVN 0204:1993. a. Cách ghi chỉ dẫn Loại ren và kích th−ớc của ren đ−ợc ghi theo chỉ dẫn trong các tiêu chuẩn có liên quan về ren. Chỉ dẫn của ren đ−ợc ghi trên đ−ờng kích th−ớc đ−ờng kính danh nghĩa của ren theo thứ tự sau đây. - Chữ tắt chỉ đặc thù profin ren ( ví dụ: M, MC, G, Tr, R ) - Đ−ờng kính danh nghĩa hay kích cỡ ( ví dụ: 20, 30 40 ) - B−ớc xoắn bằng mm - B−ớc ren p, bằng mm Một số chỉ dẫn khác. - H−ớng xoắn - Cấp chính xác của ren - Chiều dài ren ( S – ngắn, L - dài, N – th−ờng) - Số đầu mối. b. Cách ghi kích th−ớc. Đ−ờng kích th−ớc danh nghĩa d là đ−ờng kính vòng đỉnh của ren ngoài và đ−ờng kính vòng chân của ren trong. Đ−ờng kính danh nghĩa của ren đo bằng mm, riêng ren ống trụ và ren ống côn th−ờng lấy đ−ờng kính lòng ống làm kích th−ớc danh nghĩa và dungf đơn vị là Inch. Không ghi kích th−ớc b−ớc ren lớn, kích th−ớc b−ớc ren nhỏ đ−ợc ghi sau đ−ờng kính danh nghĩa của ren và phân cấch bởi dấu x. Kích th−ớc b−ớc ren nhiều đầu mối đ−ợc ghi trong ngoặc đơn kèm với kí hiệu p và ghi sau kích th−ớc b−ớc xoắn. Kích th−ớc chiều dài ren là kích th−ớc chiều dài đoạn ren đầy. Tất cả các kích th−ớc phải ghi theo TCVN 5705-1993, ví dụ nh− hình 8.4 sau đây: b M20x1,5 d d Hình 8.4 c. Chiều dài ren và chiều sâu lỗ Thông th−ờng chỉ gi kích th−ớc chiều M12 M12x32/ỉ10x40 dài ren mà không ghi kích th−ớc lỗ, tr−ờng hợp không ghi kích th−ớc chiều sâu lỗ có nghĩa là chiều sâu lỗ bằng 1,25 32 lần chiều dài ren. Tham khảo hình 8.5 sau đây: ỉ10 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở Hình 8.5 - 56 -
- Đề c−ơng bài giảng d. H−ớng xoắn Nói chung đối với ren phải không cần ghi h−ớng xoắn, còn đối với ren trái h−ớng xoắn đ−ợc ghi là HL. Nếu trên cùng một bản vẽ có cẩ ren phải và ren trái thì cần phải ghi rõ h−ớng xoắn cho từng loại ren, khi đó dùng chữ RH để chỉ ren phải. e. Cấp chính xác. Kí hiệu cấp chính xác của ren đ−ợc ghi sau h−ớng xoắn và đ−ợc phân cách bằng gạch nối. Kí hiệu miền dung sai của ren đ−ợc ghi bằng một phân số, mà tử là miền dung sai ren trong và mẫu là miền dung sai của ren ngoài. Đối với ren ống hình trụ hoặc côn thì cấp chính xác cao kí hiệu bằng A, thấp kí hiệu bằng chứ B. 8.1.5 Các chi tiết có ren a. Bu lông Bu lông gồm hai phần, phần thân có ren và phần đầu. Đầu bulông gồm sáu cạnh hay bốn cạnh đều. Căn cứ vào chất l−ợng bề mặt, bu lông đ−ợc chia làm ba loại: - Bu lông tinh - Bu lông nửa tinh - Bu lông thô. Hình dạng và kích th−ớc của chúng đ−ợc qui định theo tiêu chuẩn. “ Bu lông đai ốc” căn cứ theo kí hiệu và kích th−ớc tra theo tiêu chuẩn ta có đ−ợc bu lông cần thiết. Xem hình d−ới 8.6 d−ới đây r c x 45° D d D1 lo S H L Hình 8.6 b. Đai ốc Là chi tiết để vặ với bu lông hay vít cấy. Căn cứ theo hình dạng và cấu tạo, đai ốc đ−ợc chia ra làm nhiều loại: Đai ốc 04 cạnh, đai ốc sáu cạnh, đai ốc xẻ rãnh, đai ốc tròn Căn cứ theo chất l−ợng bề mặt ng−ời ta chí ra ba loại: Đai ốc tinh, đai óc bán tinh, đai ốc thô. Kí hiệu đai ốc gồm có kí hiệu của ren, số hiệu tiêu chuẩn của đai ốc. Ví dụ: Đai ốc M10 TCVN 1905-76 Cách vẽ ta tham khảo hình 8.7 cho đầu bu lông và hình 8.8 cho đai ốc sau Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 57 -
- Đề c−ơng bài giảng 3 0 ° r H 15 30° R D d S 1 D S m D Hình 8.7 Hình 8.8 c.Vít cấy Là chi tiết hình trụ hai đầu có ren. Đối với các chi tiết tham gia lắp ghép có độ dày quá lớn hay vì lý do nào đó không dùng đ−ợc bu lông thì có thể dùng vít cấy. Một đầu của vít cấy đ−ợc vặn vào lỗ ren của chi tiết tham gia lắp ghép đầu kia vặn với đai ốc. Vít cấy có hai kiểu: ( Xem hình 8.9 và 8.10 ) - Kiểu 1: đầu vặn vào chi tiết không có rãnh thoát dao. - Kiểu 2: đầu vặn vào chi tiết có rãnh thoát dao. cx45°cx45° cx45° cx45° d d d2 d1 Lo Lo L1 L L1 L Hình 8.9 Hình 8.10 d. Vít Là một chi tiết dùng để ghép trực tiếp các chi tiết mà không dùng đến đai ốc. Vít đ−ợc chia làm hai loại lớn. Xem trên hình vẽ 8.11 - Vít lắp nối: Dùng để ghép hai chi tiết lại với nhau - Vít định vị: Dùng để cố định chi tiết này với chi tiết kia. d d d L L L d d d L L L Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 58 -
- Đề c−ơng bài giảng Hình 8.11 8.2 Vẽ qui −ớc then, then hoa và chốt 8.2.1 Khái niệm Ghép bằng then là loại mối ghép tháo đ−ợc, th−ờng sử dụng trong mối ghép với trục. Then là chi tiết đ−ợc tiêu chuẩn hoá, kích th−ớc của then đ−ợc chọn theo kích th−ớc danh nghĩa của trục và lỗ. Kích th−ớc của then gồm 03 kích th−ớc: rộng, cao, dài ( b x h x l ) và số hiệu tiêu chuẩn của then. Then gồm các loại sau: Then vát, then tiếp tuyến, then bằng, then bán nguyệt. a. Then bằng Là then dạng hình hộp chữ nhật với kích th−ớc rộng x cao x dài ( b x h xl), sử dụng để truyền lực và mô men nh−ng nhỏ. Đ−ợc qui định trong tiêu chuẩn TCVN 2261- 77. b. Then bán nguyệt Then bán nguyệt đ−ợc qui định trong tiêu chuẩn TCVN 4217-86. Với hai thông số rộng x cao ( b x h ). Loại then này dùng để truyền lực và mô men t−ơng đối nhỏ nh−ng có khả năng tự điều chỉnh đ−ợc vị trí. Xem trên hình 8.14 c. Then vát Then vát đ−ợc qui định trong TCVN 4214-86. Đây là loại dùng để truyền lực và mô men lớn. Loại then này đ−ợc chia làm ba loại: then tròn, then vuông, then mấu. 8.2.2 Ghép bằng then bằng Then bằng dùng trong các cơ cấu tải trọng nhỏ và trục lắp tr−ợt hay lắp cố định với lỗ bằng vít. Khi lắp hai mặt bên của then là mặt tiếp xúc. Then bằng có kiểu đầu tròn, kiểu đầu vuông về hình dạng và cách thể hiện mối ghép then xem trên hình 8.12 và 8.13 sau đây. h h h l l l b E b b Hình 8.12 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 59 -
- Đề c−ơng bài giảng A A-A b t2 h t1 l d - t1 A Hình 8.13 b b D D h h1 Sx45° Sx45° Hình 8.14 8.2.3 Ghép bằng then hoa a. Khái niệm Để truyền đ−ợc lực và mô men lớn ng−ời ta dùng mối ghép then hoa, theo tính chất mối ghép then hoa có ba loại sau: - Mối ghép then hoa chữ nhật: TCVN 1803-76, profin răng hình chữ nhật. - Mối ghép then hoa thân khai: TCVN 1801-76, profin răng dạng thân khai. - Mối ghép then hoa tam giác: TCVN 1802 – 76 , profin răng dạng tam giác. Các thông số cơ bản của then hoa đã đ−ợc tiêu chuẩn hoá. Kích th−ớc danh nghĩa của then hoa bao gồm: số răng, đ−ờng kính trong d, và đ−ờng kính ngoài D. T−ơng ứng với mỗi kích th−ớc ta có một chiều rộng b. b. Cách định tâm Căn cứ vào mặt định tâm giữa trục và lỗ then hen hoa, ng−ời ta qui định ba loại định tâm của mối ghép then hoa răng thẳng. - Định tâm theo đ−ờng kính ngoài: có độ hở ở đ−ờng kính trong. - Định tâm theo đ−ờng kính trong: có độ hở ở đ−ờng kính ngoài. - Định tâm theo mặt bên b: có độ hở ở đ−ờng kính ngoài và đ−ờng kính trong. Kí hiệu của mối ghép then hoa gồm có: - Kí hiệu của bề mặt định tâm - Kích th−ớc dạnh nghĩa của mối ghép ( Z x d x D) - Kí hiệu dung sai mối ghép. 8.2.4. Ghép bằng chốt Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 60 -
- Đề c−ơng bài giảng Chốt dùng để lắp ghép hay định vị các chi tiết lắp ghép với nhau. Chốt là chi tiết đ−ợc tiêu chuẩn hoá, gồm có hai loại: Chốt trụ và chốt côn - Chốt côn: Có độ côn bằng 1: 50 và lấy đ−ờng kính đầu bé làm đ−ờng kính danh nghĩa. Kích th−ớc của chốt trụ và chốt côn đ−ợc qui định trong TCVN 2042-86 và TCVN 2041-86. - Kí hiệu của chốt gồm có: Đ−ờng kính danh nghĩa d, kiểu lắp ( đối với chốt trụ), chiều dài l, và số hiệu tiêu chuẩn của chốt. Xem trên hình 8.15 và 8.16 d−ới đây - Ví dụ: Chốt trụ 10 x 50 TCVN 2042-86 Chốt côn 10 x 50 TCVN 2041 – 86 Kiểu 1, cấp chính xác A Kiểu 2, cấp chính xác B Kiểu 3, cấp chính xác C d ° R= ° d d d 5 5 1 1 c a a L L L Hình 8.15 1: 50 1: 50 d1 d1 c x 45° a a L L d1 = d - L/50 Để đảm bảo độ chính xá c khi lắp, trong Hình tr 8.16−ờng hợp định vị, lỗ chốt của các chi tiết ghép đ−ợc khoan đồng thời, trên bản vẽ có ghi chú điều đó. Để tháo lắp chốt một cách thuận tiện, ng−ời ta dùng loại chốt có ren trong. Và để rẽ thoát khí, có thể dùng loại chốt trụ có xẻ rãnh dọc. Cách thể hiện nh− trên hình 8.17 và 8.18 sau đây A 0,5 1: 50 b do d d do d1 d1 120° 120° c x 45° L1 c x 45° L1 L2 A L2 L L 8.3. Qui −ớc bánh răng. Hình 8.17 Hình 8.18 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 61 -
- Đề c−ơng bài giảng 8.3.1. Định nghĩa Bánh răng là một chi tiết có răng dùng để truyền chuyển động quay bằng sự tiếp xúc lần l−ợt giữa các răng, nó đ−ợc dùng phổ biến trong ngành chế tạo máy. Bánh răng bao gồm các loại sau: 8.3.2. Các loại bánh răng - Bánh răng trụ: Dùng để truyền động giữa hai trục song song. - Bánh răng côn: Dùng để truyền chuyển động giữa hai trục cắt nhau trong đó th−ờng là góc 90o - Trục vít và bánh vít: Dùng để truyền chuyển động giữa hai trục chéo nhau Bánh răng truyền chuyển động quay nhờ sự ăn khớp giữa các răng của bánh răng chủ động và bánh răng bị động. 8.3.3. Vẽ qui −ớc bánh răng trụ Bánh răng trụ là loại bánh răng mà profin răng đ−ợc hình thành trên mặt trụ tròn, bao gồm các loại sau: - Bánh răng trụ răng thẳng: Răng hình thành theo đ−ờng sinh của mặt trụ - Bánh răng trụ răng nghiêng: Răng hình thành theo đ−ờng xoắn ốc trụ - Bánh răng trụ răng chữ V: RĂng nghiêng theo hai phía ng−ợc chiều nhau thành dạng chữ V. a. Các thông số cơ bản của bánh răng trụ B−ớc răng: Là khoảng cách giữa hai profin cùng phía của hai răng kề nhau đo trên đ−ờng tròn của bánh răng. ( kí hiệu là p1) Mô đun: là tỷ số giữa b−ớc răng và số π ( kí hiệu là m: tính bằng mm) Trị số các mô đun của bánh răng đ−ợc tiêu chuẩn hoá và qui dịnh theo TCVN 2257-77 nh− sau: - Dãy 1: 1,0; 1,25; 1,5; 2,0; 2,5; 3; 4; 5; 6; 8; 10; 12; 16; 20. - Dãy 2: 1,125; 1,375; 1,75; 2,25; 2,75; 3,5; 4,5; 5,5; 7; 9; 11; 14; 18; 22. ứng với mỗi mô đun m và số răng Z ta có một bánh răng tiêu chuẩn. Vòng chia: Là đ−ờng tròn của bánh răng có đ−ờng kính bằng mô đun tiêu chuẩn m nhân với số răng Z của bánh răng. Khi hai bánh răng ăn khớp chuẩn, hai vòng chia của hai bánh răng tiếp xúc nhau ( vòng chia trùng với vòng lăn của bánh răng) B−ớc răng tính trên vòng tròn chia gọi là b−ớc răng chia. Vòng đỉnh: Là đ−ờng tròn đi qua đỉnh răng, đ−ờng kính của vòng đỉnh kí hiệu là da Vòng đáy: Là đ−ờng tròn đi qua đáy răng, kí hiệu là df. Chiều cao răng: là khoảng cách giữa vòng đỉnh và vòng đáy. chiều cao răng kí hiệu là h. chia làm hai phần: - Chiều cao đầu răng: (ha) là khoảng cánh h−ớng tâm giữa vòng đỉnh và vòng chia. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 62 -
- Đề c−ơng bài giảng - Chiều cao chân răng: (hf) là khoảng cách h−ớng tâm giữa vòng chia và vòng đáy. Chiều dày răng: Là độ dài của cung tròn trên vòng chia của một răng, kí hiệu là St. Chiều rộng r∙nh răng: là độ dài của cung tròn trên vòng chia của rãnh răng, kí hiệu là et. Vòng tròn cơ sở: là vòng tròn hình thành profin thân khai, kí hiệu kà db. Góc ăn khớp: là góc tạo bởi tiếp tuyến chung của hai vòng tròn cơ sở và hai vòng tròn chia tại tiếp điểm của cặp bánh răng ăn khớp chuẩn. Kí hiệu là α. Chú ý: mô đun là thông số chủ yếu cảu bánh răng, các thông số khác của bánh răng đ−ợc tính theo mô đun. - Chiều cao đỉnh răng: ha = m - Chiều cao chân răng: hf = 1,25.m - Chiều cao răng: h = ha + hf = 2,25 m - Đ−ờng kính vòng chia: d = m.Z - Đ−ờng kính vòng đỉnh: da = d + 2.ha = m(Z+2) - Đ−ờng kính vòng đáy: df = d – 2df = m(Z-2,5) - B−ớc răng: pt = π.m - Góc l−ợn chân răng: ρf = 0,25.m b. Quy −ớc vẽ bánh răng trụ TCVN 13-78 qui định cách vẽ bánh răng trụ nh− sau: - Vòng đỉnh và đ−ờng sinh của mặt trụ đỉnh vẽ bằng nét liền đậm. - Vòng chia và đ−ờng sinh của mặt trụ chia vẽ bằng nét chấm gạch, không thể hiện vòng đáy và đ−ờng sinh của mặt trụ đáy. - Trong hình cắt dọc của bánh răng, phần răng bị cắt, nh−ng qui định không kẻ các đ−ờng gạch gạch, lúc đó đ−ơng sinh đáy đ−ợc vẽ bằng nét liền đậm. - Để biểu diễn răng nghiên hoặc răng chữ V, qui định về vài nét mảnh thể hiện h−ớng nghiên của răng và thể hiện rõ góc nghiêng β. - Khi cần thiết có thể vẽ profin của răng. Cho phép vẽ gần đúng prồin của răng thân khai bằng cung tròn nh− hình sau. Tâm cung tròn nằm trên vòng cơ sở, bánh kính R = d/5 ( d: là đ−ờng kính vòng chia). • Cách vẽ bánh răng trụ. Khi vẽ bánh răng trụ, các kết cấu của bánh răng trụ đ−ợc tính theo mô đun m và đ−ờng kính trục dB nh− sau: - Chiều dài răng: b = (8 10).m - Chiều dày vành răng: s = (2 4)m - Đ−ờng kính may ơ: dm = ( 1,5 1,7)bB - Chiều dày đĩa: K = (0,35 0,5)b - Đ−ờng kính đ−ờng tròn của tâm các lỗ trên đĩa: D’ = 0,5 ( Do + dm) - Đ−ờng kính lỗ trên đĩa: do = 0,25(Do – dm) - Chiều dài may ơ: lm = (1,0 1,5)db. - Đ−ờng kính trong vành đĩa: Do = da – (6 10)m. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 63 -
- Đề c−ơng bài giảng Trong các công thức trên khi vật liệu chế tạo bánh răng bằng thép lên lấy hệ số nhỏ, còn bằng gang lấy hệ số lớn. Xem hình 8.19 và 8.20 d−ới đây thể hiên chi tiết bánh răng và tr−ờng hợp bánh răng ăn khớp. b h o S d 1 t B + D o a m D d D d e L m Hình 8.19 Hình 8.20 8.3.4 Bánh răng côn a. Khái niệm Bộ truyền bánh răng côn dùng để truyền chuyển động quay giữa hai trục cắt nhau, góc giữa hai trục th−ờng bằng 90o. . Bánh răng côn gồm các loại: răng thẳng, răng nghiêng và răng cong Răng của bánh răng côn đ−ợc hình thành trên mặt nón, vì vậy kích th−ớc, mô đun thay đổi theo chiều dài răng, càng về phía đỉnh côn kích th−ớc của răng càng nhỏ. Để tiện tính toán và vẽ, tiêu chuẩn qui định các thông số của mô đun, đ−ờng kính của vòng chia lấy theo mặt đáy lớn của mặt côn chia. b. Các thông số của bánh răng. Đ−ờng kính vòng chia: de = meZ Chiều cao răng: he = 2,2.me Lấy theo đ−ờng vuông góc với đ−ờng sinh của mặt côn chia, đ−ờng vuông góc này là đ−ờng sinh của mặt côn phụ. Chiều cao của đỉnh răng: ha = me Chiều cao chân răng: hf = 1,2 me. Góc đỉnh côn của mặt côn chia: δ Đ−ờng kính vòng đỉnh: dae = de + 2.haecosδ = me(Z + 2.cosδ) Đ−ờng kính vòng đáy: d fe = de – 2.hfe.cosδ = me(Z – 2,4.cosδ) Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 64 -
- Đề c−ơng bài giảng Chiều dài răng b: th−ờng lấy bằng (1/3)Re ( Chiều dài đ−ờng sinh của mặt côn chia) Khi vẽ bánh răng côn ta chỉ cần biết mô đun, số răng, và góc đỉnh côn chia. b. Cách vẽ bánh răng côn Qui −ớc vẽ bánh răng côn giống với qui −ớc vẽ bánh răng trụ. Trên mặt phẳng hình chiếu vuông góc với trục của bánh răng côn, qui định vẽ vòng đỉnh của đáy lớn và đáy bé, vòng chia của đáy lớn. Cặp bánh răng côn răng thẳng ăn khớp có trục vuông góc với nhau vẽ nh− trong tr−ờng hợp bánh răng trụ răng thẳng ăn khớp, cặp bánh răng nghiêng ăn khớp vẽ nh− hình 8.21 và 8.22 sau: Cặp bánh răng côn ăn khớp có trục cắt nhau tạo thành góc khác 900, thì hình chiếu vòng chia của bánh răng nghiêng trong mặt phẳng hình chiếu đ−ợc vẽ nh− đ−ờng tròn. b N 1 e R b 1 t m B + D d dB Hình 8.21 Hình 8.22 8.3.5 Bánh vít, trục vít a. Khái niệm Bộ truyền trục vít - bánh vít dùng để truyền chuyển động giữa hai trục chéo nhau, góc giữa hai trục chéo nhau th−ờng lầ 900, thông th−ờng chuyển động đ−ợc truyền từ trục vít sang bánh vít với tỷ số truyền rất lớn. Bộ truyền này có khả năng tự hãm rất tốt. Trục vít có cấu tạo th−ờng nh− trục có ren. Tuỳ theo mặt tạo thành ren mà ng−ời ta chia ra: - Trục vít trụ: ren hình thành trên mặt trụ tròn. - Trục vít lõm: ren đ−ợc hình thành trên mặt lõm tròn xoay. b. Thông số của trục vít và bánh vít. • Trục vít Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 65 -
- Đề c−ơng bài giảng Mô đun của trục vít và bánh vít bằng nhau, cách kích th−ớc đ−ợc tính theo mô đun đó. Chiều dài phần cắt ren b1 của trục vít đ−ợc lấy theo điều kiện ăn khớp. Khi vẽ có thể lấy b1 theo công thức sau: b1 = (11+0,06Z2).m Z2: là số răng của bánh vít. m 2 2, 2, 45 6 78 1 1 1 2 5 5 0 2 6 0 q 10 9 8 • Bánh vít Răng của bánh vít đ−ợc hình thành trên mặt xuyến. Đ−ờng kính vòng chia và môđun của bánh vít đ−ợc xác định trên mặt cắt ngang. Môđun của bánh vít bằng môđun của trục vít. Các thông số khác của bánh vít đ−ợc tính theo môđun và số răng. - DDờng kính vòng chia: d2 = m.Z2 - Đ−ờng kính vòng đỉnh: da2 = d2 + 2.ha = m(Z+2) - Đ−ờng kính vòng đáy: df2 = d2 + 2.hf = m(Z-2,4) - Chiều rộng của bánh vít b2 đ−ợc lấy theo đ−ờng kính mặt đỉnh của trục vít < 0,75 da1. - Góc ôm của trục vít 2.δ th−ờng lấy bằng góc giới hạn của hai mút của bánh vít theo công thức sau: o Sin δ = b2/(da1 – 0,5m); thông th−ờng 2.δ = 90 100 - Đ−ờng kính đỉnh lớn nhất của vành răng: daM2 < da2 + 6.m/(Z1 + 2) - Khoảng cách trục giữa trục vít và bánh vít. aw = 0,5.m(q + Z2) b. Cách vẽ bánh vít và trục vít Bánh vít và trục vít đ−ợc vẽ theo TCVN 13-76. Đối với trục vít, trên măt phẳng hình chiếu song song với trục của trục vít, vẽ đ−ờng sinh của mặt đáy bằng nét mảnh và trên mặtphẳng hình chiếu vuông góc với mặt phẳng của trục không vẽ đ−ờng tròn đáy. Khi cần thể hiện profin của răng thì dùng hình cắt riêng phần hay hình trích. Đối với trục vít trên mặt phẳng hình chiếu vuông góc với trục của bánh vít, vẽ đ−ờng tròn đỉnh lớn nhất của vành răng bằng nét liền đậm và vẽ đ−ờng tròn chia bàng nét chấm gạch; không vẽ đ−ờng tròn đỉnh và đ−ờng tròn đáy. Đối với bánh vít va trục vít, tại vùng ăn khớp, đ−ờng đỉnh răng của trục vít và bánh vít đều vẽ bằng nét liềm đậm. Trên hình cắt trục vít không đ−ợc vẽ nằm tr−ớc bánh vít. Xem hình vẽ 8.23 sau đây Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 66 -
- Đề c−ơng bài giảng b f2 a2 d d W 2s a R f2 Ra2 1 c2 s d R2 p df1 1 h b1 da1 Hình 8.23 8.3.6. Thanh răng Hai bánh răng trụ ăn khớp nhau, trong đó có một bánh răng có đ−ờng kính lớn vô cùng thì bánh răng đó trở thành thanh răng., các vòng chia, vòng đỉnh, vòng đáy của thanh răng trở thành các đ−ờng thẳng song song với nhau, phần ăn khớp vẽ nh− hình 8.24 sau: Hình 8.24 8.4. Bản vẽ qui −ớc lò xo. 8.4.1 Định nghĩa và phân loại. Lò xo làm việc dựa trên tính đàn hồi, Lò xo là chi tiết dự trự năng l−ợng dùng trong các thiết bị nh−: Giảm xóc, ép chặt và đỡ lực Căn cứ theo kết cấu và nguyên lý tác dụng lò xo đ−ợc chia ra làm bốn loại sau: - Lò xo xoắn ốc: Đ−ợc hình thành theo đ−ờng xoắn ốc trụ hay nón. ( cắn cứ theo nguyên lý tác dụng ngời ta chia ra: lò xo nén, lò xo xoắn, lò xo kéo ) Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 67 -
- Đề c−ơng bài giảng P3 - Lò xo xoắn phẳng: Lò xo xoắn phẳng P2 đ−ợc hình thành theo đ−ờng xoắn ốc phẳng, mặt cắt lò xo th−ờng là hình H3 chữ nhật. H2 - Lò xo nhíp: lò xo nhíp gồm nhiều Ho tấm kim loại ghép với nhau, đ−ợc sử dụng nhiều trong giảm sóc của ô tô. - Lò xo đĩa: là lò xo gồm nhiều đĩa kim loại ghép chồng lên nhau, dùng D trong các cơ cấu chịu tải lớn. Hình 8.25 t Hình 8.25 8.4.2. Qui −ớc vẽ. Lò xo có kết cấu và hình dạng t−ơng đối phức tạp, vẽ qui −ớc lò xo đ−ợc qui định trong TCVN14-78. Xem hình vẽ 8.25 trên - Trên hình chiếu của lò xo xoắn trụ ( hay nón), vòng xoắn đựoc vẽ bằng các đ−ờng thẳng thay cho đ−ờng cong. - Đối với lò xo xoắn trụ (hay nón) có số vòng xoăn slớn hơn 4 thì qui định vẽ mỗi đầu lò xo một hoặc hai vòng xoắn những vòng khác cho phép không phải vẽ và có thể thay bằng nét chấm gạch, vẽ qua tâm mặt cắt của dây lò xo, cho phép vẽ rút chiều cao của lò xo. - Những lò xo có đ−ờng kính hoặc chiều dày dây bằng 2 mm hay nhỏ hơn thì vòng xoắn đ−ợc vẽ bằng nét liền đậm, mặt cắt của dây lò xo đ−ợc tô kín. - Đối với các lò xo xoắn phẳng số vòng xoắn lớn hơn 2 thì quy định vẽ vòng đầu và vòng cuối, phần còn lại thì ta có thể vẽ bằng nét chấm gạch đậm. - Đối với các lõ xo đĩa có số đĩa lớn hơn 4, thì mỗi đầu đ−ợc vẽ bằng một hoặc hai đĩa, đ−ờng bao các đĩa còn lại đ−ợc vẽ bằng nét mảnh. - Đối với lò xo nhíp hay lò xo lá có nhiều lớp thì qui định vẽ đ−ờng bao của chồng lá. - Đối với lò xo có h−ớng xoắn cho tr−ớc thì phải vẽ đúng h−ớng xoắn của nó và ghi rõ “ h−ớng xoắn phải” hay “h−ớng xoắn trái “ trong yêu càu kỹ thuật. Khi không cần phân biệt thì vẽ theo h−ớng xoắn phải. 8.4.4. Bản vẽ chế tạo lò xo. Trên bản vẽ chế tạo lò xo, ngoài hình chiếu biểu diễn và kích th−ớc của lò xo, còn có bảng thông số đặt ở góc phải phía trên bản vẽ. Bảng ghi các thông số cơ bản của lò xo nh−: Số vòng làm việc, số vòng toàn bộ, h−ớng xoắn của lò xo Kí hiệu qui −ớc dùng để ghi các thông số trên bản vẽ lò xo qui định nh− sau: - Chiều dài lò xo ở trạng thái tự do: H’o - Chiều dài của lò xo khi chịu tải trọng: H1, H2, - Tải trọng chiều trục của lò xo: P1, P2 - Biến dạng tuyến tính của lò xo: F1, F2 Trên bản vẽ chế tạo những đại l−ợng bằng chữ đ−ợc qui đổi sang số. Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 68 -
- Đề c−ơng bài giảng Cách vẽ lò xo nén nh− sau: Để tiếp xúc rõ ràng với các chi tiết khác và để phân bố lực một cách đều đặn, lò xo nén đ−ợc mài phẳng đi ba phần t− vòng xoắn và thu ngắn b−ớc của vòng xoắn ở hai đầu lò xo để thành vòng tỳ. Khi làm việc vòng tỳ này không có tác dụng đàn hồi, các vòng còn lại gọi là vòng làm việc. Vậy tổng số vòng bằng số vòng làm việc cộng với vòng tỳ. n1 = n + (2x3/4) = n + 1,5 Chiều cao tự do của lò xo đựoc xác định nh− sau: Ho’ = nt + d n: Số vòng làm việc t: B−ớc xoắn của lò xo d: Đ−ờng kính dây lò xo. Chiều dài dây lò xo đ−ợc tính theo công thức. 2 2 L = n1 ()πD2 + t Trong đó: D2 = (D + D1)/2 = D – d D: Đ−ờng kính ngoài của lò xo. D1 Đ−ờng kính trong của lò xo n1: Tổng số vòng của lò xo. Khi vẽ lò xo cần cho tr−ớc các thông số nh−: Chiều dài dây lò xo, b−ớc xoắn t, đ−ờng kính dây lò xo d và h−ớng xoắn của lò xo. Cách trình bày bản vẽ chi tiết lò xo trên hình 8.26 Đặng Văn Hoàn- Khoa Lý thuyết cơ sở - 69 -