Ứng dụng wavelet trong việc nhận dạng quá điện áp

pdf 10 trang phuongnguyen 150
Bạn đang xem tài liệu "Ứng dụng wavelet trong việc nhận dạng quá điện áp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfung_dung_wavelet_trong_viec_nhan_dang_qua_dien_ap.pdf

Nội dung text: Ứng dụng wavelet trong việc nhận dạng quá điện áp

  1. ỨNG DỤNG WAVELET TRONG VIỆC NHẬN DẠNG QUÁ ĐIỆN ÁP WAVELET APPLICATION FOR IDENTIFICATION OVERVOLTAGE PGS.TS. Hồ Văn Nhật Chương (1), Võ Ngọc Thiện (2) (1) Khoa Điện – Điện tử, Trường ĐH Bách Khoa – ĐHQG-HCM (2) Khoa Hệ thống điện, Trường Cao đẳng Điện lực TP.HCM TĨM TẮT Bài báo trình bày một phương pháp dùng để nhận dạng các dạng sĩng quá điện áp ảnh hưởng đến chất lượng điện năng trong hệ thống điện. Các hiện tượng quá độ được mơ phỏng với phần mềm Matlab 12.0, kỹ thuật wavelets được dùng để phân tích tín hiệu và tính các mức năng lượng của các dạng quá điện áp nội bộ, quá điện áp khí quyển. Dựa vào sự khác nhau giữa các mức năng lượng trong tín hiệu, cĩ thể nhận dạng chính xác các loại quá điện áp thường gặp. ABSTRACT This paper presents a method used to identify the transition waveforms affect power quality in electrical systems. The transitional phenomena are simulated with Matlab software 12.0. Wavelet techniques are used to analyze the signal and calculate the energy levels of the type of the internal over-voltage, atmosphere over-voltage. Based on the difference between the energy levels in the signal, which can accurately identify the common types of over- voltage 1. GIỚI THIỆU Các hiện tượng gây nhiễu điện áp trên lưới điện rất đa dạng như: đĩng cắt trạm tụ bù, đĩng cắt tải, sụt điện áp, tăng điện áp, mất điện, chập chờn điện áp, họa tần, sĩng sét, sự cố ngắn mạch, dịng xung kích máy biến áp, . Chất lượng điện năng cung cấp bị ảnh hưởng rất lớn từ các hiện tượng nhiễu loạn, do đĩ việc phân tích, nhận dạng, cơ lập các hiện tượng trên mang ý nghĩa rất quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng điện năng. Trong các bài báo [5]- [6] các tác giả dùng kỹ thuật wavelet kết hợp với các thuật tốn neural network hay neuro-fuzzy để rút ra nhiều thơng tin, từ đĩ nhận dạng, phân loại các dạng nhiễu khác nhau. [2] tác giả dùng kỹ thuật wavelet để đếm số gai nhọn từ đĩ phân loại các dạng quá điện áp nội bộ và quá điện áp khí quyển. Trong bài báo này các dạng sĩng quá điện áp nội bộ như: đĩng tụ nguồn 1 chiều, nguồn xoay chiều, nguồn hỗn hợp, cộng hưởng 0 = , 0 = 3 và quá điện áp khí quyển do sét đánh vào đường dây đang vận hành được mơ phỏng trong Matlab 12.0 bằng cách sử dụng các khối Simulink trong thư viện Matlab. Sau đĩ dùng kỹ thuật phân tích wavelet rời rạc để tính các mức năng lượng các các dạng quá điện áp. Mỗi loại quá điện áp cĩ một đặc điểm riêng, đặc điểm này được thể hiện thơng qua giá trị mức năng lượng tần số chứa bên trong tín hiệu, các giá trị năng lượng tại các mức khác nhau của các dạng nhiễu được tính tốn và là cơ sở đầu vào của các thuật tốn nhận dạng, phân biệt trong các bài báo sau này. 1/9
  2. 2. MƠ PHỎNG CÁC HIỆN TƯỢNG QUÁ ĐIỆN ÁP Các mơ phỏng được thực hiện trên Matlab 12.0 cho các hiện tượng quá điện áp trên hệ thống điện 2.1 Quá điện áp nội bộ Discrete, 2.1.1Ts = 0.0001 s.Nguồn 1 chiều powergui Tín hiệu gốc Uc R=0.68ohm + + R=17.2e-3H Breaker 1.5 DC Voltage Source + 1 c=10.96e-6F - v Voltage Measurement Scope + 0.5 Biên[pu] độ 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 Thời gian [s] a) Sơ đồ mơ phỏng b) TínXấp hi xỉ ệA13u mạch RLC 0.9 Quá điện áp trên C nguồn DC Quá điện áp trên L nguồn DC 1.2 1 0.850.9 1 0.8 0.80.7 0.8 0.6 0.75 0.6 0.5 Biên[pu] độ Biênđộ [pu] Biênđộ [pu] 0.4 0.4 0.7 0.3 0.20 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0.35 0.4 0.2 0.1 Thời gian [s] 0 0 0 0.002 0.004 0.006 0.008 0.01 0.012 0.014 0.016 0.018 0.02 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 Thời gian [s] Thời gian [s] c) Tín hiệu mạch RC d) Tín hiệu mạch RL 2.1.2Discrete, Nguồn xoay chiều Ts = 0.0001 s. powergui R=0.68ohm1 Quá điện áp trên C + + 2 R=17.2e-3H Breaker 1.5 1 0.5 + v c=10.96e-6F - AC Voltage Source 0 1pu Voltage Measurement Scope + Biênđộ [pu] -0.5 -1 -1.5 -2 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 Thời gian [s] e) Sơ đồ mơ phỏng f) Tín hiệu mạch RLC Quá điện áp trên L mạch RL nguồn AC Quà điện áp trên C mạch LC nguồn AC 1 0.8 1 0.8 0.6 0.6 0.4 0.4 0.2 0.2 0 0 Biênđộ [pu] Biênđộ [pu] -0.2 -0.2 -0.4 -0.4 -0.6 -0.6 -0.8 -0.8 -1 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 -1 Thời gian [s] 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1 Thời gian [s] g) Tín hiệu mạch RC h) Tín hiệu mạch RL 2/9
  3. 2.1.3 Cộng hưởng Quá điện áp trên C R=0.68ohm 5 + + 4 L=0.01H Breaker 3 2 1 + 0 c=0.01/pi^2F - v AC Voltage Source -1 1pu Voltage Measurement Scope Biênđộ [pu] + -2 -3 -4 -5 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1 Thời gian [s] i) Sơ đồ mơ phỏng j) 0 =  Quá điện áp trên C Quá điện áp trên C,w0 = 3w 0.5 0.4 1.5 0.3 1 0.2 0.5 0.1 0 0 -0.1 Biênđộ [pu] Biênđộ [pu] -0.5 -0.2 -1 -0.3 -0.4 -1.5 -0.5 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 Thời gian [s] Thời gian [s] k) 0 = /3 l) 0 = 3 2.1.4 Nguồn hỗn hợp R=0.68ohm1 + + Quá điện áp trên C R=17.2e-3H Breaker 3.5 DC Voltage Source 3 1pu + 2.5 v c=10.96e-6F - Voltage Measurement Scope 2 + 1.5 AC Voltage Source 1pu 1 Biênđộ [pu] 0.5 0 -0.5 -1 -1.5 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 Thời gian [s] m) Sơ đồ mơ phỏng n) Tín hiệu mạch RLC Tín hiệu gốc UL mạch RL, nguồn AC và DC Tín hiệu gốc Uc mạch RC, nguồn AC và DC 2 2 1.5 1.5 1 1 Biên[pu] độ 0.5 Biên[pu] độ 0.5 0 0 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 Thời gian [s] Thời gian [s] o) Tín Xấphi ệxỉ uA4 mạch RL p) Tín hiệXấpu xỉm A4ạch RC 2 3/9 1.5 1.5 1 1 Biên[pu] độ Biên[pu] độ 0.5 0.5 0 0 0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 Thời gian [s] Thời gian [s]
  4. 2.2 Quá điện áp khí quyển 2.2.1 Xung điện áp khơng chu kỳ Xung điện áp không chu kỳ 1.2/50 us 1 1.017 70.10722677005222e-6 0.9 -1 eu n Constant T1 0.8 Product2 Gain1 Math Function1 1 0.7 Gain3 0.6 t 0.5 7e-05 To Workspace1 Biênđộ [pu] 0.4 Clock Scope 0.3 0.2 u -1 e 1 0.1 0.20507481847497e-6 Product 0 Product Gain Math Gain2 0 1 2 3 4 5 6 7 Constant T2 -5 Function Thời gian [s] x 10 q) Sơ đồ mơ phỏng r) Xung sét chuẩn 1.2/50 µs 2.2.2 Quá điện áp do sét xung set 1.2/50us 1pu Conn1 Quá điện áp khí quyển với xung 1.2/50 us Continuous 100 R=0.4Ohm powergui R0=0.253, L0=0.7e-3 80 L=17.2e-3H C0=16.1e-9, L=50km 60 + + + - v 40 VM Scope 20 0 AC Voltage Source -20 1pu Biênđộ [pu] -40 -60 -80 -100 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 Thời gian [s] s) Sơ đồ mơ phỏng t) Quá điện áp với xung 1.2/50 µs Quá điện áp khí quyển với xung 0.84/40 us Quá điện áp khí quyển với xung 0.84/60 us 100 50 50 0 0 Biênđộ [pu] Biênđộ [pu] -50 -50 -100 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 Thời gian [s] Thời gian [s] Póng to quá điện áp khí quyển với xung 0.84/40 us w) xung 1.2/50 µs Póng to quá điện x) áp xung khí quyển 0.84/40 với xung 0.84/60 µs us 100 Quá điện áp khí quyển với xung 1.56/60 us 50 Quá điện áp khí quyển với xung 1.56/40 us 50 100 50 0 0 50 0 Biênđộ [pu] 0 -50 Biênđộ [pu] -50 Biênđộ [pu] -50 0 0.002 0.004 0.006 0.008 0.01 0.012 0.014 0.016 0.018 0.02 -100Biênđộ [pu] -50 0 0.002 0.004 0.006 0.008 0.01 0.012 0.014 0.016 0.018 0.02 Thời gian [s] -100 Thời gian [s] 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 Thời gian [s] Thời gian [s] Póng to quá y điện) xung áp khí quyển 0.84/60 với xung 1.56/40 µs us Póng to quá z )điện xung áp khí quyển 1.56/4 với xung 01.56/60 µs us 100 50 4/9 50 0 0 Biênđộ [pu] -50 -50 Biênđộ [pu] -100 0 0.002 0.004 0.006 0.008 0.01 0.012 0.014 0.016 0.018 0.02 Thời gian [s] 0 0.002 0.004 0.006 0.008 0.01 0.012 0.014 0.016 0.018 0.02 Thời gian [s]
  5. 3. ỨNG DỤNG KỸ THUẬT WAVELET ĐỂ PHÂN TÍCH TÍN HIỆU Kỹ thuật wavelets được sử dụng khá rộng rải trong việc phân tích các hiện tượng quá độ. Trong bài báo, hàm wavelets Daubechies “db4” được dùng trong việc phân tích wavelets rời rạc. Trong Matlab, hàm Daubechies được tính: [C, L] = wavedec(s, 13, 'db4') A{i} = wrcoef('a',C,L,'db4',i) D{i} = wrcoef('d',C,L,'db4',i) (xấp xỉ) (chi tiết) E(i) = (sum(D{i}^2)/length(D{i})^(1/2) (mức năng lượng) Trong đĩ: [ C, L ]: [Coefficients , Length] wavedec: wavelet decomposition s : tín hiệu đầu vào 13 : mức năng lượng cần phân tích „db4‟ : họ Daubechies 4 4. KẾT QUẢ 4.1 Sĩng sin chuẩn Tính giá trị 13 mức năng lượng của dạng sĩng sin cĩ biên độ 1pu, tần số 50 Hz. Tín hiệu gốc Usin 1 Mức Năng 0.5 lượng 1 0.0002 0 2 0.0009 Biên[pu] độ -0.5 3 0.0015 4 0.0049 -1 0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12 0.14 0.16 0.18 0.2 5 0.0182 Thời gian [s] 6 0.1664 Các mức năng lượng 7 0.6256 0.6 8 0.2620 0.5 Thành phần Thành phần 9 0.0160 0.4 tần số cao tần số thấp 10 0.0387 0.3 Biên[pu] độ 0.2 11 0.0064 0.1 12 0.0209 0 13 0.0086 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 13 mức năng lượng Hình 1 Phân tích 13 mức năng lượng của sĩng sin 5/9
  6. Nhận xét: Khi phân tích các mức năng lượng của sĩng sin, từ hình 1 nhận thấy mức năng lượng 7 tương ứng với thành phần tần số cơ bản 50 Hz nên cĩ giá trị năng lượng vượt trội 0.63 pu, trong khi các mức năng lượng từ 1 đến 5 đại diện cho thành phần tần số cao của tín hiệu và các mức năng lượng từ 9 đến 13 đại diện cho thành phần của tần số thấp gần như bằng khơng trong phân tích năng lượng của sĩng sin, các mức năng lượng 6, 8 mức lân cận tần số cơ bản cĩ giá trị nhỏ khoảng 0.17 pu và 0.26 pu. Vậy khi xảy ra hiện tượng quá độ các mức năng lượng sẽ thay đổi như thế nào sẽ được khảo sát các hiện tượng quá độ được mơ phỏng ở mục 2. 4.2 Nguồn 1 chiều Bảng 1: các mức năng lượng với nguồn 1 chiều Mức phân Sĩng sin Mạch RLC Mạch RC Mạch RL tích chuẩn UC UL UC UL 1 0.0002 0.0003 0.0115 0.0105 0.0080 2 0.0009 0.0039 0.0155 0.0143 0.0293 3 0.0015 0.0442 0.0452 0.0066 0.0068 4 0.0049 0.2108 0.2104 0.0084 0.0084 5 0.0182 0.1228 0.1222 0.0045 0.0043 6 0.1664 0.0141 0.0101 0.0054 0.0048 7 0.6256 0.0182 0.0109 0.0078 0.0086 8 0.2620 0.0251 0.0147 0.0109 0.0210 9 0.0160 0.0353 0.0205 0.0152 0.0541 10 0.0387 0.0480 0.0275 0.0210 0.0997 11 0.0064 0.0594 0.0349 0.0251 0.1037 12 0.0209 0.0608 0.0364 0.0251 0.0625 13 0.0086 0.0781 0.0454 0.0335 0.0495 Nhận xét: Với một chiều trong tất cả các trường hợp các mức năng lượng đều rất nhỏ, trong đĩ mức 6, 7, 8 ứng với tần số cơ bản 50 Hz nhỏ hơn sĩng sin chuẩn rất nhiều. 4.2 Nguồn xoay chiều Bảng 2: các mức năng lượng với nguồn xoay chiều Mức phân Sĩng sin Mạch RLC Mạch RC Mạch RL tích chuẩn UC UC UL 1 0.0002 0.0003 0.0105 0.0113 2 0.0009 0.0039 0.0143 0.0141 3 0.0015 0.0449 0.0066 0.0063 4 0.0049 0.2146 0.0083 0.0079 5 0.0182 0.1340 0.0163 0.0161 6 0.1664 0.1697 0.1656 0.1640 7 0.6256 0.6423 0.6322 0.6272 8 0.2620 0.2479 0.2465 0.2404 9 0.0160 0.1642 0.1654 0.1623 10 0.0387 0.2295 0.2195 0.2139 11 0.0064 0.2805 0.2902 0.2875 12 0.0209 0.4123 0.4256 0.4206 13 0.0086 0.0178 0.0279 0.0154 6/9
  7. Với nguồn xoay chiều, các mức năng lượng 1, 2, 3, 4, 5 tương ứng với thành phần tần số cao cĩ giá trị nhỏ và gần bằng với nguồn 1 chiều. Các mức 6, 7, 8 tương ứng với tần số cơ bản cĩ giá trị gần bằng với sĩng sin, các mức 9, 10, 11, 12 tương với với tần số thấp luơn cĩ giá trị biên độ lớn hơn mức năng lượng ứng với tần số cao, nằm trong phạm vi 0.1 – 0.4 pu và xấp xỉ gấp 5 lần nguồn 1 chiều. Các mức năng lượng ứng với tần số thấp ít thay đổi khi thay đổi thơng số của mạch. 4.3 Cộng hưởng Bảng 3: các mức năng lượng cộng hưởng Mức phân Sĩng sin Cộng hưởng Cộng hưởng Cộng hưởng tích 1 0.0002 0.0000 0.0000 0.0009 2 0.0009 0.0001 0.0002 0.0020 3 0.0015 0.0001 0.0018 0.0018 4 0.0049 0.0005 0.0195 0.0143 5 0.0182 0.0019 0.1251 0.0609 6 0.1664 0.0202 0.2516 0.6602 7 0.6256 0.0788 0.7122 2.5935 8 0.2620 0.1146 0.2739 1.0133 9 0.0160 0.1490 0.1826 0.0987 10 0.0387 0.0408 0.2571 0.0930 11 0.0064 0.0626 0.3113 0.0374 12 0.0209 0.0581 0.4553 0.0727 13 0.0086 0.0047 0.0272 0.0065 Trong cả 3 trường hợp cộng hưởng các mức năng lượng 1, 2, 3, 4, 5 ứng với tần số cao đều cĩ giá trị rất nhỏ. Đối với tần số thấp, cộng hưởng tại 0 chỉ xuất hiện các mức năng lượng 6, 7, 8 tương ứng với tần số cơ bản cĩ giá trị lớn hơn sĩng sin chuẩn 0.7, 2.6, 1.0 pu, cộng hưởng 0 3 các mức 6, 7, 8 vẫn lớn hơn sĩng sin chuẩn, mức 9, 10, 11, 12 cĩ giá trị tăng dần từ 0.1 – 0.4 pu, cộng hưởng 30 chỉ cĩ mức năng lượng 8, 9 cĩ giá trị 0.11, 0.15 pu, các mức cịn lại nằm trong khoảng 0.04 – 0.06 pu. 4.3 Nguồn hỗn hợp Bảng 4: các mức năng lượng với nguồn hỗn hợp Mức phân Sĩng sin Mạch RLC Mạch RC Mạch RL tích UC UC UL 1 0.0002 0.0007 0.0209 0.0049 2 0.0009 0.0078 0.0286 0.0404 3 0.0015 0.0891 0.0132 0.0127 4 0.0049 0.4253 0.0167 0.0166 5 0.0182 0.2565 0.0182 0.0182 6 0.1664 0.1721 0.1662 0.1661 7 0.6256 0.6394 0.6308 0.6310 8 0.2620 0.2454 0.2451 0.2448 9 0.0160 0.1636 0.1629 0.1639 10 0.0387 0.2483 0.2252 0.2251 11 0.0064 0.2644 0.2801 0.3017 12 0.0209 0.3842 0.4129 0.3450 13 0.0086 0.0954 0.0075 0.0141 7/9
  8. Với nguồn hỗn hợp xoay chiều và một chiều, 13 mức năng lượng chính là tổng các mức năng lượng tương ứng của nguồn xoay chiều và nguồn một chiều. 4.4 Quá điện áp do sét Bảng 5: các mức năng lượng với nguồn xung sét Mức Sĩng sin Dạng sĩng 1.2/50 ( s ) phân chuẩn 1.56/60 1.56/40 1.2/50 0.84/60 0.84/40 tích 1 0.0001 1.7914 1.4767 1.5620 1.5739 1.3707 2 0.0006 6.0984 4.9868 5.3210 5.3927 4.6746 3 0.0009 9.4932 6.6482 7.4149 7.4814 5.8561 4 0.0028 5.3616 4.3703 4.6052 5.0295 4.4107 5 0.0166 0.1999 0.1441 0.1443 0.1542 0.1225 6 0.1668 0.1771 0.1776 0.2124 0.2334 0.2080 7 0.6417 0.6509 0.6442 0.6495 0.6342 0.6415 8 0.2317 0.1575 0.1574 0.1116 0.1391 0.1239 9 0.0309 0.1029 0.1000 0.0946 0.0942 0.1145 10 0.0287 0.0378 0.0575 0.0481 0.0617 0.0475 11 0.0304 0.0321 0.0128 0.0881 0.0401 0.0636 12 0.0072 0.0222 0.0639 0.0933 0.1046 0.0506 13 0.0190 0.0314 0.0268 0.0197 0.0392 0.0229 Bảng 5 cho thấy khi cùng một thơng số đường dây, dạng xung sét cĩ thời gian đầu sĩng và thời gian tồn sĩng lớn thì các mức năng lượng 1, 2, 3, 4 ứng với các thành phần tần số cao sẽ cĩ giá trị biên độ càng lớn 1.3 – 9 pu. Các mức năng lượng 6, 7, 8 cĩ giá trị lân cận mức sĩng sin chuẩn, các mức 5 cĩ giá trị nhỏ hơn 0.2 pu, các mức 9, 10, 11, 12 tương ứng với thành phần tần số thấp cĩ giá trị rất nhỏ dao động trong khoảng từ 0.01 đến 0.1 pu. 6. KẾT LUẬN Qua kết quả phân tích các tín hiệu cho thấy phép biến đổi wavelets cĩ thể được dùng như một cơng cụ mạnh để phân tích các tín hiệu quá độ do nhiễu trên lưới điện, ngồi ra giá trị của các mức năng lượng cũng là một trong những thơng số đặc trưng cho tín hiệu đĩ. Bài báo đã trình bày việc mơ phỏng các hiện tượng quá điện áp khá phổ biến trên lưới điện bằng phần mềm Matlab 12.0, sau đĩ dùng kỹ thuật wavelet rời rạc DWT để phân tích tín hiệu và nhận thấy rằng với quá điện áp nội bộ các mức năng lượng 9, 10, 11, 12 tương ứng với thành phần tần số thấp cĩ giá trị 0.1 – 0.4 pu, trong khi đĩ các mức năng lượng 1, 2, 3, 4 tương ứng với thành phần tần số cao lại cĩ giá trị rất nhỏ 0.001 – 0.1 pu. Với quá điện áp khí quyển thì ngược lại, các mức năng lượng 1, 2, 3, 4 tương ứng với thành phần tần số cao cĩ giá trị 1.3 – 9.4 pu lớn hơn nhiều so với mức 9, 10, 11, 12 tương ứng với thành phần tần số thấp và cĩ giá trị 0.02 – 0.1 pu. Các thơng tin cĩ được từ việc phân tích các kết quả dựa trên các giá trị năng lượng của các mức khác nhau ứng với những tín hiệu khác nhau cho phép bước đầu cĩ thể phân biệt các loại quá điện áp khác nhau, và sẽ là các đầu vào để tiến hành quá trình nhận dạng, phân lọai trong các bài báo kế tiếp dùng các thuật tốn mạng neuron hoặc kỹ thuật logic mờ, hoặc kỹ thuật neuro-fuzzy. Các kết quả nhận được trong bài báo cho thấy kỹ thuật wavelet thực sự 8/9
  9. là một phương tiện hữu hiệu trong việc đánh giá các quá trình chất lượng điện năng trên lưới điện. Ngày nay, với khoa học cơng nghệ phát triển mạnh mẽ thì vấn đề biến đổi tín hiệu từ dạng tín hiệu tương tự quá điện áp sang dạng tín hiệu số được thực hiện một cách dễ dàng. Các chip mã hĩa wavelet sẽ được dùng để làm việc với tín hiệu tương tự này. Nếu ở Việt Nam cĩ được cơng nghệ này, thì việc nhận dạng tín hiệu quá điện áp cho việc xác định chất lượng điện năng trên lưới điện, cũng như nhận dạng các loại quá điện áp sẽ trở thành một hiện thực mang nhiều ý nghĩa đối với hệ thống điện Việt Nam, nhất là trong bối cảnh nền cơng nghiệp Điện lực Việt Nam hiện nay vấn đề đảm bảo chất lượng điện năng là một trong những tiêu chuẩn hàng đầu. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] PGS.TS. Hồ Văn Nhật Chương, Nguyễn Văn Khấn, Luận văn Thạc sỹ “Nghiên cứu phổ Wavelet của các dạng xung quá điện áp khơng chu kỳ, 2013”. [2] PGS.TS. Hồ Văn Nhật Chương, Phạm Đình Anh Khơi, Luận văn Thạc sỹ “Ứng dụng kỹ thuật wavelet nhận dạng quá điện áp trong hệ thống điện, 2008”. [3] PGS.TS. Quyền Huy Ánh, Tạ Văn Minh, Luận văn Thạc sỹ “Nghiên cứu và lập mơ hình máy phát xung sét, 2010”. [4] PGS.TS. Quyền Huy Ánh, Lê Hữu Chí, mơ hình xung sét cải tiến và quá áp do sét đánh trực tiếp vào đường dây phân phối trung áp, tạp chí phát triển KH&CN, tập 10, số 3, 2007. [5] Nguyễn Hữu Phúc, Trương Đình Nhơn, Kỹ thuật phân tích wavelet kết hợp với fuzzy logic để nhận dạng nhiễu trong hệ thống điện, tạp chí phát triển KH&CN, tập 9, số 5, 2006. [6] Nguyễn Hữu Phúc, Trương Quốc Khánh, Nguyễn Nhân Bổn, Ứng dụng kỹ thuật wavelet trong việc phân tích và nhận dạng các vấn đề chất lượng điện năng, tạp chí phát triển KH&CN, tập 9, số 1, 2006. [7]. T.X. Zhu, Senior Member, IEEE, S.K. Tso, Senior Member, IEEE, and K.L. Lo, Wavelet- Based Fuzzy Reasoning Approach to Power-Quality Disturbance Recognition, IEEE Transactions on Power Delivery, Vol. 19, No.4, October 2004. [8] Power Quality Monitoring, Analysis and Enhancement, Edited by Dr. Ahmed Zobaa, Publisher InTech, Published online 22, September, 2011, Published in print edition September, 2011 [9] Charlet K. Chui, An introduction Wavelet, Department of electrical and computer egineering, The Ohio State University, January 21, 2005 [10] JonRohan Lucas, High voltage engineering, Senior professor in electrical engineering, Department of electrical engineering, University of Moratuwa, Sri Lanka, 2001 9/9
  10. BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CƠNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên cĩ xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa cĩ sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CĨ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2016-2017 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.