Ứng dụng Elearning vào giảng dạy môn Marketing ngành May-Thời Trang tại Trường Cao đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM

pdf 10 trang phuongnguyen 130
Bạn đang xem tài liệu "Ứng dụng Elearning vào giảng dạy môn Marketing ngành May-Thời Trang tại Trường Cao đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfung_dung_elearning_vao_giang_day_mon_marketing_nganh_may_tho.pdf

Nội dung text: Ứng dụng Elearning vào giảng dạy môn Marketing ngành May-Thời Trang tại Trường Cao đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM

  1. ỨNG DỤNG E-LEARNING VÀO GIẢNG DẠY MÔN MARKETING NGÀNH MAY THỜI TRANG TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH APPLY E-LEARNING IN TEACHING GARMENT FASHION MARKETING SUBJECT AT HO CHI MINH VOCATIONAL COLLEGE OF TECHNOLOGY HOÀNG THỊ HƯƠNG HVCH Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM TÓM TẮT Trong xu thế ngày càng phát triển của xã hội, sự hội nhập về tất cả các lĩnh vực như văn hóa, kinh tế, giáo dục v.v , góp phần lớn tạo nên diện mạo của một đất nước. Đặc biệt là trong lĩnh vực kinh tế, để chuẩn bị những hành trang cần thiết cho thế hệ tương lai thì việc đầu tư vào giáo dục là một việc làm thiết thực và mang lại nhiều lợi ích. Ngành Marketing ra đời cũng không ngoài mục tiêu đó. Để môn học Marketing trở nên hấp dẫn đối với người học, nâng cao hiệu quả học tập thì ngoài phương pháp dạy học truyền thống, cần có sự kết hợp của công nghệ phù hợp với điều kiện của cơ sở và xu hướng tất yếu của xã hội. Người nghiên cứu sử dụng giải pháp Blended Learning, là giải pháp kết hợp giữa E-learning và dạy học truyền thống thông qua đề tài: “Ứng dụng E- learning vào giảng dạy môn Marketing ngành May-Thời Trang tại Trường Cao đẳng Nghề Kỹ Thuật Công Nghệ Tp.HCM” với mục đích nâng cao tính tích cực, chủ động học tập cũng như nâng cao kết quả học tập của sinh viên. Từ khoá: E-learning, phương pháp dạy học E-learning, ứng dụng E-learning ABSTRACT In the ever growing trend of society, the integration of all sectors as culture, economics, education vv., Contributed largely to make up the face of a nation. Especially in the economic field, to prepare the necessary inventory for future generations, investment in education is a practical work and brings many benefits. Marketing was
  2. born outside nor these goals. Marketing course becomes attractive for students, enhance academic performance, apart from the traditional teaching methods, must have a combination of technologies appropriate to the conditions of the facility and the inevitable trend of society. The researcher used Blended Learning solution, the solution combines E-learning and traditional teaching to do the research: "“Research to apply E- learning in teaching Garment – Fashion Marketing Subject at Ho Chi Minh Vocational College of Technology " to increase positive, initiative of learner as well as increase the student’s study result. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Giáo dục đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức. Để đáp ứng nhu cầu học tập của toàn xã hội, xu hướng học tập suốt đời, người học được tiếp cận với nguồn tri thức mới, đào tạo đội ngũ lao động mới có tri thức thì giáo dục phải luôn luôn không ngừng cải cách và nâng cao chất lượng đào tạo, đi đầu trong việc áp dụng công nghệ tiên tiến đặc biệt là công nghệ thông tin để truyền tải đến người học lượng kiến thức cần thiết và được tiếp nhận một cách dễ dàng, thuận tiện, tạo nhiều cơ hội học tập hơn cho mọi đối tượng Hiện nay E-learning đã và đang được triển khai, áp dụng trong giáo dục đang trở thành xu thế phát triển của giáo dục trong tương lai gần. Tuy nhiên E-learning chưa thật sự được áp dụng vào giảng dạy tại các trường Đại Học, Cao Đẳng, hoặc đã áp dụng nhưng chưa khai thác hết những tính năng ưu việt, chưa mang lại hiệu quả như mong muốn. II. NỘI DUNG 1. Tổng quan về e-learning. 1.1. Khái niệm E-learning E-Learning là hình thức học tập bằng truyền thông thông qua mạng internet theo cách tương tác với nội dung học tập và được thiết kế dựa trên nền tảng của phuơng pháp dạy học 1.2. Phương pháp dạy học có sử dụng E-learning.
  3. E-Learning giúp việc học tập trở nên thú vị hơn, hấp dẫn hơn và thuyết phục hơn. Có thể so sánh ngắn gọn tính ưu việt của E-learning so với phương pháp dạy học truyền thống ở những điểm sau 1. Học mọi lúc, mọi nơi, Thời gian đào tạo ngắn hơn. 2. Nội dung học đa dạng phù hợp với từng các nhân 3. Học có sự hợp tác phối hợp 4. Học liệu hấp dẫn 5. Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu 6. Cập nhật mới, nhanh 7. Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá 1.3. Dạy học kết hợp (BLENDED LEARNING) Giải pháp kết hợp là sử dụng E-learning và những phương pháp giảng dạy truyền thống song song. Người học có thể thực hiện mọi hoạt động học tập có thể trên E- learning, tham gia như đang học trên một khóa học thực sự. Trừ giờ thực hành, thí nghiệm sẽ phải lên phòng thí nghiệm để tiếp cận thực sự với công việc. Ngoài ra, có thể gặp giảng viên trong một số buổi để thảo luận, trao đổi và giải quyết một số vấn đề nhằm mục đích rèn luyện kĩ năng giao tiếp xã hội. Kết hợp cả hai cách học tập: e-Learning và truyền thống để đem lại hiệu quả cao nhất cho học viên. Giải pháp kết hợp này được gọi là BLENDED SOLUTION. Hình 1: Mô hình kết hợp E-learning với phương pháp dạy học truyền thống. [4] 2. Xây dựng bài giảng E-learning cho môn học Marketing ngành May-TT. Việc phân bổ thời gian học tập kết hợp giữa học truyền thống và -E learning như sau:
  4. Thời gian Bài học Nội dung Hình thức Hình học tập thức Kiểm tra 10/04/2015 Giới thiệu Giới thiệu sơ khai môn học Hướng dẫn đăng ký, đăng nhập Trực tiếp 10/04/2015 Bài mở Trực tiếp đầu Tổng quan về Marketing 17/04/2015 Chương 1 - Sự ra đời và phát triển của Marketing Trực tuyến Trực - Mục tiêu và chức năng của Marketing tuyến Nghiên cứu dự báo thị trườngThị 24/04/2015 trường - Chương 2 - Phân tích hành vi người tiêu dùng 15/05/2015 - Nghiên cứu thị trường thời trang Trực tuyến Trực - Các bước tính toán giá của sản phẩm tuyến thời trang. Chiến lược Marketing 22/05- Chương 3 - Chiến lược phân phối 05/06/2015 - Chiến lược chiêu thị Trực tiếp Trực - Trao đổi và phúc đáp thắc mắc tuyến 10/06/2015 Kiểm tra Toàn khóa học Trực tiếp Trực tuyến 2.1. Ứng dụng các công cụ, phần mềm vào thiết kế bài giảng E-learning hỗ trợ dạy học môn học Marketing ngành May-TT 2.1.1. Các công cụ hỗ trợ thiết kế bài giảng E-learning trong Moodle a. Công cụ Book: Dựa vào tài liệu môn học Marketing ngành May-TT tại trường Cao Đẳng Nghề KTCN Tp.HCM, người nghiên cứu sử dụng công cụ Book để đưa toàn bộ nội dung môn học lên trang Web. Với mục đích làm tài liệu học tập chủ đạo, như một tài liệu học tập trên lớp học truyền thống. b. Công cụ Chat: Nhằm giải đáp những khúc mắc, nghi vấn của sinh viên, người nghiên cứu đã sử dụng công cụ Chat để hỗ trợ cũng như chia sẻ những kinh nghiệm học tập. Là môn học mang tính chất lý thuyết nhưng đòi hỏi phải có nhiều
  5. kinh nghiệm trong thực tế nên việc hỏi đáp giữa sinh viên và giáo viên phải thường xuyên diễn ra. Vì vậy việc sử dụng công cụ Chat là hết sức cần thiết. c. Công cụ Forum: Cũng tương tự như công cụ Chat, công cụ Forum là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi nhưng không đồng bộ giữa giáo viên và sinh viên. Người nghiên cứu sử dụng công cụ này với mục đích tăng cường tương tác và trao đổi những vấn đề, các chủ đề để thảo luận và chia sẻ thông tin cũng như kiến thức ngoài lớp học. d. Công cụ Page: Tương tự như chức năng của công cụ Book, công cụ Page là công cụ dùng để tạo ra một trang thông tin nhưng thông tin mang tính chất ngắn và thông báo là chủ yếu. Trong đề tài này người nghiên cứu sử dụng công cụ Page để thông báo đến sinh viên các buổi thảo luận hay thông báo về lịch kiểm tra và chuẩn bị kiến thức cho bài học mới. e. Công cụ Quiz: Người nghiên cứu sử dụng công cụ Quiz để soạn thảo các câu hỏi trắc nghiệm cho các bài kiểm tra. Với môn học Marketing ngành May-TT kiến thức về lý thuyết rất nhiều nên việc lựa chọn công cụ Quiz để soạn ra bộ trắc nghiệm cho môn hoc là hoàn toàn hợp lý và mang lại hiệu quả trong học tập. f. Công cụ Label: Với công cụ này, người nghiên cứu dùng để đưa một số đường dẫn, các videos clip về các bài học trong kinh doanh cũng như trong cuộc sống trên các trang mạng như youtube để bổ sung thêm kiến thức, cách xử lý tình huống trong kinh doanh để sinh viên tự học lấy từ nguồn thông tin khác ngoài tài liệu học tập. g. Công cụ Grades: Là công cụ không thể thiếu khi sử dụng E-learning để dạy học nhằm đánh giá chất lượng học tập trên điểm số của người học. Là nơi lưu trữ điểm số của sinh viên sau khi làm xong bài kiểm tra. Dựa vào công cụ Quiz, điểm sẽ được lưu trực tiếp trên Grades. Khi sinh viên muốn xem lại điểm của mình thì vào Grades trong phần Administration để tra điểm. h. Công cụ Feedback: Để môn học mang lại hiệu quả và sự tích cực trong học tập của sinh viên thì việc lựa chọn công cụ Feedback để thu thập thông tin phản hồi từ người học nhằm rút ra kinh nghiệm, bổ sung và chỉnh sửa cho nội dung, phong
  6. phú hơn về phần trình bày, hấp dẫn được người học từ đó mang lại hiệu quả học tập. 2.2.2 Các phần mềm hỗ trợ thiết kế bài giảng E-learning cho môn học Marketing ngành May-TT Phần mềm Camtasia Studio và PowerPoint 3. Thực nghiệm sư phạm tại trường CĐ nghề Kỹ Thuật Công Nghệ TpHCM  Bài học thực nghiệm: Chương 1 và chương 2  Mục đích: Nhằm kiểm tra và đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng E-learning vào dạy học môn Marketing Ngành May-TT.  Phân tích, đánh giá kết quả khảo sát và hiệu quả thực nghiệm. Người nghiên cứu tiến hành khảo sát dựa trên các tiêu chí sau:  Đánh giá mức độ ứng dụng E-learning về hiệu quả, sự hưởng ứng của người học đối với môn học.  Đặc tính của sản phẩm  Sự thích hợp, mức độ lĩnh hội, sự tự nghiên cứu, tự học của người học.  Kết quả khảo sát: Thông qua phiếu khảo sát được tích hợp trên trang Web. Sau khi hoàn thành khoá học, người học vào phần khảo sát và tiến hành trả lời câu hỏi khảo sát. Phần phản hồi sẽ được gửi về Email của người nghiên cứu hoặc người nghiên cứu vào phần Google Drive để lấy thông tin phản hồi của người học.  Đánh giá kết quả thực nghiệm Dùng phương pháp thống kê xử lý kết quả bài kiểm tra cuối khoá và điểm tổng kết môn học ở 02 lớp thực nghiệm và đối chứng. Nhằm đánh giá hiệu quả của việc ứng dụng E-learning đối với môn học.
  7. 14 16 14 12 Xuất sắc Xuất sắc 10 12 Giỏi 10 Giỏi 8 Khá 8 Khá 6 6 4 Trung Bình 4 Trung bình 2 Yếu 2 Yếu 0 0 Lớp Đối Lớp Thực Kém Lớp đối chứng Lớp thực Kém Chứng Nghiệm nghiệm Biểu đồ 3.2: Phân loại điểm kiểm tra và tổng kết của 02 lớp đối chứng và thực nghiệm Lớp đối chứng: Gọi: fi là tần số xuất hiện của các điểm số Xi n1 là cỡ mẫu của lớp đối chứng. Dựa vào bảng điểm kiểm tra cuối khoá của lớp đối chứng ta có Giá trị trung bình (Mean): X 1 = 7.3, Độ lệch tiêu chuẩn: s1 = 0.6569 Lớp thực nghiệm: Gọi: fi là tần số xuất hiện của các điểm số Xi n2 là cỡ mẫu của lớp thực nghiệm. Dựa vào bảng điểm kiểm tra cuối khoá của lớp thực nghiệm ta có Giá trị trung bình: X 2= 8.065, Độ lệch tiêu chuẩn: s2 = 0.7748 Lớp đối chứng: Gọi: fi là tần số xuất hiện của các điểm số Xi n1 là cỡ mẫu của lớp đối chứng. Dựa vào bảng điểm tổng kết của lớp đối chứng ta có Giá trị trung bình: 1= 7.325, Độ lệch tiêu chuẩn: s1 =0.3864 Lớp thực nghiệm: Gọi: fi là tần số xuất hiện của các điểm số Xi n2 là cỡ mẫu của lớp thực nghiệm. Dựa vào bảng điểm tổng kết của lớp thực nghiệm ta có bảng Giá trị trung bình: 2 = 8.085, Độ lệch tiêu chuẩn: s2 = 0.4945
  8. Nhận xét: Dựa vào kết quả giá trị trung bình X1 và X2 của hai bảng điểm kiểm tra cuối khoá và điểm tổng kết, cho ta thấy điểm trung bình của lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng. Chứng tỏ rằng, việc dạy và học có ứng dụng E-learning tác động tích cực hơn đối với điểm số của sinh viên. Với phương thức học tập mới, hấp dẫn hơn, tự do, linh động hơn đã kích thích được sự yêu thích học tập của sinh viên. Độ lệch tiêu chuẩn s1 và s2 điểm của hai bài kiểm tra cuối khoá và điểm tổng kết đối với lớp thực nghiệm cao hơn so với lớp đối chứng. Như vậy, mức học ở lớp học thực nghiệm có độ phân tán hơn, phân loại rõ được trình độ của từng người học hơn.  Kiểm nghiệm giả thiết.  Thông số kiểm nghiệm.  Gọi: µ1 và  1, n1 là trung bình và độ lệch chuẩn, cỡ mẫu của dân số 1. µ2 và 2, n2 là trung bình và độ lệch chuẩn, cỡ mẫu của dân số 2. Trị số dân số: µ1- µ2 Giả thuyết H0: Thực nghiệm không có kết quả, kết quả ở lớp thực nghiệm không có gì khác biệt so với kết quả của lớp đối chứng. H0: µ1- µ2 = 0 Giả Thuyết H1: Thực nghiệm có hiệu quả, nghĩa là kết quả ở lớp thực nghiệm có sự khác biệt so với kết quả của lớp đối chứng. H1: µ1- µ2 ≠ 0  Mức ý nghĩa: =0.05  Trị số mẫu: X 1 - 2  Phân bố mẫu là phân bố t ( vì n1, n2 < 30), giả định hai biến lượng dân số 2 2 bằng nhau, tức là  1 =  2. Biến số kiểm nghiệm: t, Vùng bác bỏ: Với =0.05, ta tính 푡훼 Nếu |푡| ≥ 푡훼 thì ta bác bỏ H0 và chấp nhận H1 Nếu | t| ≤ 푡훼 thì ta chấp nhận H0  Dựa vào bảng điểm kiểm tra cuối khóa Với 훼 = 0.05, tra bảng Table ta có: df1 = df2 = n1- 1 = 20 - 1 = 19 t1 = t2 = 2.093=푡훼
  9. Tính t = - 3.3688 Từ kết quả đó ta có:| t | = 3.3688 > 푡훼 = 2.0939 nên bác bỏ H0, chấp nhận H1. Như vậy kết quả bài kiểm tra ở lớp thực nghiệm có sự khác biệt so với điểm ở lớp đối chứng. Nghĩa là chất lượng bài kiểm tra ở lớp thực nghiệm đạt hiệu quả cao hơn so với lớp đối chứng.  Dựa vào bảng điểm tổng kêt môn của hai lớp đối chứng và thực nghiệm: Với 훼 = 0.05, tra bảng Table ta có: df1 = n1- 1 = 20 - 1 = 19 t1 = 2.093= t2 = 푡훼 Tính t = - 5.41 Ta có | t | =5.41> t = 2.093, bác bỏ H0 chấp nhận H1 Vậy kết quả ở lớp thực nghiệm có sự khác biệt so với lớp đối chứng. Nghĩa là kết quả ở lớp thực nghiệm có hiệu quả hơn so với lớp đối chứng. KẾT LUẬN: Qua hai tiêu chuẩn trên, cho ta thấy được khi ứng dụng E-learning trong dạy và học mới thấy được tầm quan trọng của việc tự học và tự nghiên cứu của sinh viên là cực kỳ quan trọng. Nó góp phần quyết định kết quả cuối cùng của quá trình học tập và rèn luyện, phản ánh tính chính xác kết quả và tinh thần học tập của người học. Việc ứng dụng E-learning trong học tập ban đầu đã phần nào mang lại hiệu quả, đáp ứng được mục tiêu học tập. Tài liệu tham khảo 1. Đỗ Mạnh Cường, 2008, Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Dạy Học, nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Tp.HCM. 2. Bùi Thanh Giang, Chu Quang Toản, Đào Quang Chiểu, 2004, Các Công Nghệ Đào Tạo Từ Xa Và Học Tập Điện Tử, nhà xuất bản Bưu Điện. 3. Ngô Anh Tuấn, 2012, Giáo trình Công Nghệ Dạy Học, nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh. 4.
  10. BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn B n ti ng Vi t ©, T NG I H C S PH M K THU T TP. H CHÍ MINH và TÁC GI Bản quếy n táệc ph mRƯ ãỜ cĐ bẠ o hỌ b Ưi Lu tẠ xu t Ỹb n vàẬ Lu t S hỒ u trí tu Vi t Nam. NgẢhiêm c m m i hình th c xu t b n, sao ch p, phát tán n i dung khi c a có s ng ý c a tác gi và ả ng ề i h ẩ pđh đưm ợK thuả tộ TP.ở H ậChí Mấinh.ả ậ ở ữ ệ ệ ấ ọ ứ ấ ả ụ ộ hư ự đồ ủ ả Trườ Đạ ọCcÓ Sư BÀI BạÁO KHỹ OA ậH C T ồT, C N CHUNG TAY B O V TÁC QUY N! ĐỂ Ọ Ố Ầ Ả Ệ Ề Th c hi n theo MTCL & KHTHMTCL h c 2017-2018 c a T vi n ng i h c S ph m K thu t Tp. H Chí Minh. ự ệ Năm ọ ủ hư ệ Trườ Đạ ọ ư ạ ỹ ậ ồ