Tự học Microsoft Word 2002

pdf 36 trang phuongnguyen 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tự học Microsoft Word 2002", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftu_hoc_microsoft_word_2002.pdf

Nội dung text: Tự học Microsoft Word 2002

  1. Word 2002 65
  2. Word 2002 Bài 1: Giới thiệu về MS Word 1) Vào phần mềm soạn thảo MS Word: Cách 1: Nếu khởi động máy xong trên góc phải cao nhất của màn hình có thanh biểu tượng Shortcut ta bấm vào Cách 2: Bấm vào nút lệnh Start ở góc trái dưới cùng → Prorgam → Tìm đến mục Microsoft Word. Sau khi vào Word nếu bạn chỉ cần động đến một phím là ký tự hoặc số bất kỳ thì coi như bạn đã bắt đầu soạn thảo văn bản. 2) Thoát khỏi MS Word: Nếu mới vào mà thoát ngay: Bạn bấm vào biểu tượng dấu ở góc cao nhất bên phải màn hình Word. Nếu đã soạn thảo: Bấm nút bạn sẽ thấy xuất hiện hộp thoại yêu cầu ta chỉ ra thư mục chứa tập tin và đặt tên cho tập tin mà ta vừa soạn thảo. 3) Giao diện màn hình của MS Word:T - Menubar : Thanh trình đơn, chứa các nhóm lệnh, mỗi nhóm lệnh ứng với một số tác vụ. - Standard Toolbar : Thanh công cụ, chứa các nút lệnh thực thi các tác vụ. là mở mới một tập tin Word. Mở một tập tin Word đã có. Ghi lại tập tin đang soạn thảo, . . . - Formating toolbar: Thanh công cụ chứa các nút lệnh hoặc cửa sổ phục vụ cho việc định dạng văn bản. cửa sổ Font chữ. kích cỡ chữ , . . . Menu bar Standard toolbar Formatting toolbar Vùng soạn thảo văn bản 66
  3. Word 2002 4) Tạo mới một tập tin, lưu tập tin vừa soạn thảo: Khi vào MS Word, tiến hành soạn thảo văn bản, nếu muốn lưu văn bản đã soạn thảo bạn bấm biểu tượng thì sẽ xuất hiện hộp hội thoại có chứa các thành phần sau: Hộp Save in. Bấm vào hộp thoại và chỉ ra ổ đĩa và thư mục cần chứa tập tin. Hộp file name. Gõ vào tên tập tin. Nên đặt tên có tính gợi nhớ. Hộp save as type: chỉ ra kiểu tập tin cần lưu trữ, mặc định là tập tin dược lưu với phần mở rộng .doc. Bạn có thể lưu tập tin với phần mở rộng .txt, . . . Sau khi thực các công việc trên bấm nút Save dể lưu lại tập thi 5) Mở mới một tập tin đã có: Bấm vào biểu tượng Open trên thanh công cụ sẽ có hộp hội thoại xuất hiện, tìm ổ đĩa, thư mục chứa tập tin có từ tước đó, bấm chột trái để chọn tên tập tin cần mở, nhấn phím Enter để mở. Chọn ổ đĩa và tên thư mục Chọn tên tập tin cần mở 67
  4. Word 2002 Bài 2: Soạn thảo và định dạng văn bản. 1) Gõ tiếng Việt trong giao diện MS Word: 1. Bật biểu tượng Vietkey ở góc phải dưới cùng màn hình về chế độ gõ tiếng Việt, sao cho biểu tượng này là chữ V. Nếu biểu tượng này là chữ E là đang ở chế độ gõ tiếng Anh. Nếu máy cài Vietware thì bấm chuột trái vào biểu tượng Vietware phía dưới cùng bên trái của màn hình lên để chọn Kiểu gõ và Bảng mã của ký tự cần gõ. Đại đa số các văn bản mới hiện nay đều quy định dùng mã Unicode. Anh (Chị) nên cài Vietkey hoặc Unikey. 2. Có hai kiểu gõ tiếng Việt là kiểu gõ Vni và Telex. Bảng dưới đây sẽ chỉ rõ cách gõ các phím để được các chữ và dấu tiếng Việt: Chữ hoặc dấu tiếng Kiểu gõ Vni phải gõ Kiểu gõ Telex phải gõ Việt phải gõ cac phím sau cac phím sau â a và dấu ^ aa ă a và số 8 aw đ d và số 9 dd ơ o và số 7 ow ô o và dấu ^ oo ư u và số 7 w hoặc gõ uw ơ o và số 7 o và w ê e và dấu ^ ee dấu sắc 1 s dấu huyền 2 f dấu hỏi 3 r dấu ngã 4 x dấu nặng 5 j dấu của chữ ư,ơ 7 w Khi soạn thảo nên cố gắng sử dụng nhiều ngón tay để gõ. Ban đầu tuy có chậm, song rất có lợi khi đã soạn thảo quen, tốc độ soạn thảo nhanh hơn rất nhiều so với gõ mổ cò từng ngón một. 68
  5. Word 2002 2) Các thao tác trong màn hình soạn thảo MS Word: 1. Di chuyển con trỏ: Ta có thể dùng chuột để chọn vị trí con trỏ, ngoài ra cũng có thể dùng bàn phím. Sau đây là cách di chuyển con trỏ dùng bàn phím: • Về đầu hàng: bấm phím Home. • Về cuối hàng bấm phím End. • Về đâu văn bản nhấn Ctrl và Home • Về cuối văn bản: nhấn Ctrl và End • Nhẩy con trỏ từ đầu từ này về đầu từ khác: nhấn Ctrl và phím → hay← 2. Khối chọn văn bản: khi văn bản đã được khối chọn thì các thao tác tiếp theo sẽ chỉ tác động lên khối văn bản đó mà không tác động lên phần văn bản khác. • Cách 1: bấm chuột trái, giữ nguyên và miết xuống kéo, chuột đi dến đâu là văn bản được bôi đen đến đó. • Cách 2: nhấn và giữ phím Shift kèm theo bấm phím → (hoặc ←) 3. Thao tác với khối văn bản đã chọn: • Sao chép khối văn bản đã chọn: được thực hiện bằng cách chọn khối văn bản rồi nhấn phím Ctrl và phím ký tự C, sau đó chỉ chuột đến vị trí mới nhấn Ctrl và phím ký tự V. • Cắt dán khối văn bản đã chọn: được thực hiện bằng cách chọn khối văn bản rồi nhấn phím Ctrl và phím ký tự X, sau đó chỉ chuột đến vị trí mới nhấn Ctrl và phím ký tự V. 3) Các thao tác định dạng khối văn bản đã chọn: 1. Chọn Font chữ: Khối chọn văn bản cần thay đổi font chữ, bấm tìm chọn kiểu font thích hợp trong cửa sổ font của thanh công cụ định dạng. 2. Chọn kích cỡ chữ (Font size): Khối chọn văn bản cần thay đổi kích cỡ font chữ bấm tìm chọn kích cỡ font thích hợp trong cửa font size của thanh công cụ định dạng. 3. Làm đậm, nghiêng, gạch dưới văn bản: Khối chọn khối văn bản rồi bấm chuột trái vào các nút để làm đậm, để làm nghiêng, để gạch dưới. 4. Căn chỉnh văn bản về phía trái, giữa, phải hoặc đều hai bên: khối chon phần văn bản, bấm bấm chọn vào một trong các biểu tượng sau đây trên thanh công cụ điịnh dangj. Ta có thể sao chép định dạng bằng cách khối chọn khối văn bản mẫu ưng ý, bấm biểu tượng cái chổi trên thanh công cụ, chỉ chuột đến phần văn bản cần sao chép định dạng rồi bấm chuột trái và kéo miết chuột. 69
  6. Word 2002 4) Định dạng đoạn văn bản (paragraph): Đoạn văn bản hay còn gọi là paragraph: là phần văn bản giới hạn bởi hai lần gõ phím enter. Khi định dạng theo paragraph thì việc định dạng có tác dụng lên toàn bộ paragraph đó. Mỗi khi gõ phím enter xuống hàng là Word tự động chuyển sang một paragraph mới. Paragraph sau sẽ có định dạng giống paragraph trước đó. Giả sử có nhiều paragraph, mỗi paragraph có định dạng khác nhau,ta có thể sao chép định dạng của paragraph này cho một paragraph khác. Cách làm là: đặt con trỏ vào paragraph mẫu, bấm chuột trái vào biểu tượng sau đó chỉ chuột đến paragraph khác và bấm chuột trái thêm một lần nữa. Sau đây là cách tiến hành định dạng một paragraph. 1. Đặt con trỏ vào một paragraph, vào mục menu Format chọn mục paragraph. 2. Chỉ định một số mục cho hộp thoại dưới đây: • General: hộp Alignment chỉ cách thức căn chỉnh cho paragraph .Left : căn trái; Right: căn phải, Centered: căn giữa, Justifield: căn đều hai bên. Hộp Outline level: chọn gán cho paragraph hiện hành mẫu mà phần mềm Word đã chuẩn bị sẵn. • Indentation: Chỉ ra độ dịch trái(Left) hay phải (Right) của paragraph. Riêng hộp Special có ba mục chọn. (none) văn pản trong paragraph hiển thị bình thường, First line: chỉ dòng đầu tiên của paragraph dịch trái so với các dòng khác bằng kích thước chỉ ra ở hộp By: 70
  7. Word 2002 Hanging: chỉ phần văn bản tính từ dòng thứ 2 của paragraph thụt vào bao nhiêu so với dòng đầu tiên, kích thước thụt vào được chỉ ra trong hộp ByU • Phần Spacing: • Before: chỉ ra khoảng cách paragraph hiện hành cách paragraph trên nó bao nhiêu điểm (point) • After chỉ ra khoảng cách paragraph hiện hành cách paragraph sau nó bao nhiêu điểm (point) • Phần Line spacing: chỉ ra khoảng cách giữa các dòng trong một paragraph. Có thể chọn khoảng cách này cụ thể bao nhiêu point tại hộp AU tU 5) Đánh số trang văn bản 1. Vào menu Insert chọn mục Page Number, ta nhận được hộp thoại có cấu trúc sau. 2. Chọn vị trí đánh số trang trong hộp Position, nếu chọn Bottom of page thì con số mà máy tính đánh số trang sẽ nằm ở phía dưới trang giấy, nếu chọn Top of page thì ngược lại. 3. Chọn căn chỉnh vị trí của con số chỉ trang: Right thì số chỉ trang nằm bên phải, Left nằm bên trái, Center nằm ở giữa. 4. Bấm OK để đồng ý. 71
  8. Word 2002 6) Tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang 1. Vào menu View chọn Header And Footer, xuất hiện thanh công cụ sau. 2. Bấm chọn để vào phần không gian soạn thảo tiêu đề đầu trang. Lúc này màn hình soạn thảo chính sẽ mờ đi, nhường chỗ cho công việc tạo tiêu đề trang. 3. Tại vị trí con trỏ màn hình nhấp nháy, nhập phần văn bản cần xuất hiện trên mỗi tiêu đề của trang giấy. Bấm chọn nút lệnh này một lần nữa để chuyển sang phần nhập tiêu đề cuối trang, tiến hành tiếp tục nhập văn bản tạo tiêu đề cuối trang. 4. Bấm nút Close để chấm dứt công việc tạo tiêu đề cho mỗi trang in. • Tác dụng của mục lệnh: Insert Auto Text Đ ánh số trang Tác giả, Số trang, Ngày tháng năm Tên tập tin,đường dẫn nơi lưu trữ • Đánh số trang in: • Định dạng con số chỉ trang in: • Chèn ngày, tháng, năm hiện hành: • Chèn giờ, phút, giây hiện hành: • Định dạng trang in: Ở mức độ thông dụng ta chỉ cần tạo được tiêu đề đầu trang, cuối trang, đánh số trang in là đạt yêu cầu. 72
  9. Word 2002 Bài 3: Bullete, Numbering, Tab. 1) Đặt biểu tượng hoặc số (Bullete And Numbering): Bullete, Numbering là các biểu tượng hoặc số dẫn đầu một đoạn văn bản. Mỗi khi xuống hàng sang một đoạn khác thì các Bullete hoặc Numbering sẽ tự động được điền và cho mỗi đoạn. • Vào menu Format chọn mục sẽ có hộp hội thoại xuất hiện. • Thẻ đầu tiên là Bullete. Trong thẻ này có các hộp, hộp chứa chữ None nếu được chọn sẽ không có Bullete dẫn đầu, các hộp còn lại chứa các biểu tượng hình ảnh của Bullete. Nếu muốn thay đổi hình dạng của Bullete ta bấm nút Customize. • Thẻ kế tiếp là Numbering. Trong thẻ này có các hộp, hộp chứa chữ None nếu được chọn sẽ không có Numbering dẫn đầu, các hộp còn lại chứa các dạng số dẫn đầu của Numbering. Nếu muốn thay đổi Numbering ta bấm nút Customize. 2) Kẻ đường viền và tô màu cho văn bản (Borders And Shading) • Khối chọn phần văn bản định kẻ đường viền hoặc tô màu. • Vào menu format chọn Border and Shading, xuất hiện hộp hội thoại, ta chọn thẻ Border, mặc định là None. Bấm chọn biểu tượng hoặc 73
  10. Word 2002 • Chọn mẫu đường viền trong hộp. • Muốn tô màu nền ta chọn thẻ Shading. Mặc định là No Fill, tức không tô màu nền. Ta có thể chọn một trong các màu nền đã cho mẫu sẵn và nhấn nút OK. 3) Đặt Tab Trên bàn phím có phím Tab, phím này chỉ điểm dừng của con trỏ. Khi nhấn Tab thì con trỏ sẽ nhảy đến vị trí do ta chỉ định khoảng cách cho phím Tab đó. Các loại Tab gồm là Tab căn trái, Tab căn phải, Tab căn giữa, Tab căn lấy chuẩn là dấu phân cách phần thập phân. Ta có thể đặt các điểm dừng cho phím Tab này và chỉ định các ký tự dẫn trước Tab hoặc cách căn chỉnh văn bản dựa trên vị trí của Tab. Cách đặt tab trên thước: • Bấm chọn biểu tượng Tab trên thước là Tab trái, phải, giữa, rồi chỉ chuột vào vị trí cần đặt Tab trên thước, bấm phím trái. Trong hình vẽ dưới đây lúc này ta đã đặt được 2 Tab có bước nhảy là 4 cm và 11.5 cm. • Muốn gỡ bỏ Tab trên thước ta chỉ chuột trái vào biểu tượng Tab trên thước muốn bỏ, nhấn và giữ nguyên chuột trái kéo ra ngoài màn hình đang soạn thảo. Cách đặt ký tự dẫn trước tab: Vào mục Format trên thanh menu, chọn mục Tab, thực hiện theo chỉ dẫn: Chọn Tab qua kích thước Tab Chọn loại ký tự dẫn trước là Nhấn Set và OK để đặt, nhấn Clear để xoá 74
  11. Word 2002 Bài 4: Định dạng văn bản theo khuôn mẫu (Style) Styles là một tập hợp các định dạng về Font chữ, Paragraph,Tab, Bullete, cách trình bày, do người soạn thảo văn bản đã chuẩn bị từ trước. Nó như là một bộ mẫu, khi đã có đoạn văn bản mới soạn thảo, chỉ cần gán đoạn văn bản này cho Style đã chuẩn bị thì đoạn văn bản sẽ được định dạng như Style này. Mục đich của định dạng văn bản theo Style là để có một văn bản định dạng theo một số mẫu thống nhất, quá trình định dạng tiến hành nhanh chóng. Mỗi một Style có một tên gọi, ta có thể tạo mới và đặt tên một Style do ta tạo ra. Word phân biệt bốn loại Style. Character Style : khuôn mẫu ký tự, chỉ có tác động lên văn bản đã chọn. Paragraph Style: khuôn mẫu đoạn, tác động lên toàn bộ đoạn văn bản. Mọi định dạng do ta thiết lập cho Style mẫu đều có tác dụng lên đoạn văn bản mà ta gán. Table Style: khuôn mẫu phục vụ cho định dạng Table. List Style: khuôn mẫu phục vụ cho tạo các danh sách. Mặc định khi ta tạo một văn bản mới thì MS Word sẽ có sẵn một số Styles, và dòng văn bản đầu tiên khi ta gõ sẽ được định dạng theo Style có tênlà Nomal. 1) Cách tạo một style (khuôn mẫu ) 1. Vào menu Format chọn Styles And Formating hoặc bấm nút bên phải của thanh định dạng sẽ xuất hiện hộp hội thoại bên phải màn hình soạn thảo. 2. Bấm nút New Style sẽ ra hộp hội thoại. Gõ vào tên Style mới do ta đặt sao có tính gợi nhớ trong hộp Name. Gõ vào tên Style Lựa chọn các định dạng Định dạng chi tiết 75
  12. Word 2002 3. Lựa chọn kiểu trong hộp Style Type. Mặc định nó là Style áp dụng cho đoạn văn bản (paragraph). 4. Chon kiểu Style có trước đó trong hôpk Style Base on để sửa hành Style mới. 5. Chọn Style kế tiếp sẽ đáp ứng trong hộp khi chuyển sang một paragraph khác Style following paragraph. 6. Tiến hành định dạng cho Style vừa tạo trong các của sổ của hộp Format: chọn Font chữ ,kích cỡ chữ, độ đậm, , nghiêng , khoảng cách giữa các dòng , khoảng cách giữa đoạn này và đoạn trước, sau nó , Ta cũng có thể bấm nút Format để tiến hành định dạng chi tiết. Có thể sửa lại định dạng của các Style có sẵn hoặc Style hiện hành trong của sổ Style And Formating. Muốn vậy chỉ chuột vào Style cần sửa chữa định dạng, bấm chuột phải vào tên Style đó, vào Modify. Lúc này màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại, chọn Format để vào phần định dạng chi tiết. Bấm nút Font để định dạng Font chữ, Paragraph để định dạng cho đoạn đó, Tab để đặt Tab, Frame để kẻ khung, Numbering để đánh số, Sau khi định dạng xong ta chỉ cần gán tên Style cho bất kỳ đoạn văn bản nào mà ta muốn nó có định dạng giống khuôn mẫu mà ta đã tạo. Chọn các loại dể định dạng Tên Style mới chi tiết Các Style mặc định 2) Sử dụng một Style: 1. Đặt con trỏ vào đoạn văn bản (paragraph). 76
  13. Word 2002 2. Chọn tên Style, văn bản sẽ được định dạng như mẫu. 3) Định nghĩa lại Style có sẵn: 1. Vào menu Format chọn Styles And Formating hoặc bấm nút bên phải của thanh định dạng sẽ xuất hiện hộp hội thoại bên phải màn hình soạn thảo. 2. Bấm nút phải chuột vào tên Style → chọn Modify → tiến hành sửa lại định dạng trong các mục mà hộp thoại chỉ dẫn→ nhấn nút OK. 4) Xóa bỏ một Style: 1. Vào menu Format chọn Styles And Formating hoặc bấm nút bên phải của thanh định dạng sẽ xuất hiện hộp hội thoại bên phải màn hình soạn thảo. 2. Bấm nút phải chuột vào tên Style → chọn Delete → xác nhận việc xóa bằng việc nhấn nút Yes. Bài 5: Tạo bảng (Table). Một bảng biểu (table) là một hình chữ nhật gồm có nhiều dòng (rows) và nhiều cột (columns). Phần giao của một dòng và một cột được gọi là ô (cell). Ngoài ra trên một trang cũng có thể chia thành một vài cột giống như cột báo, việc này đôi khi cũng rất cần cho việc trình bày hoặc soạn giáo án. 1) Cách tạo bảng biểu: 1. Đặt con trỏ tại vị trí muốn tạo bảng. 2. Vào menu Table bấm chọn Insert, sau đó chọn Table, ta nhận được hộp hội thoại. Gõ vào số cột Gõ vào số dòng 3. Gõ vào số lượng cột trong hộp Number of columns. 4. Gõ vào số lượng dòng trong hộp Number of rows. 5. Chỉ định độ rộng của các cột trong hộp Fixed of column width. 77
  14. Word 2002 Nếu Fixed column width và Auto thì bảng tự động điền vào giữa hai ranh giới lề, kích thước các cột đều nhau. Nếu là Autofit to contents thì tự động cột sẽ bao lấy nội dung văn bản chứa trong nó. Nếu Autofit Windows được chọn thì bảng sẽ thu gọn sao cho nằm trong cửa sổ trình duyệt trang WEB. Nếu hộp kiểm tra Remember demension đựợc đánh dấu thì những chỉ định hiện tại sẽ được áp dụng cho lần tạo bảng sau. 6. Bấm nút OK Ngoài cách dùng trình thanh đơn chỉ định cụ thể việc tạo bảng ta còn có thể áp dụng theo cách sau: bấm chột trái vào nút trên thanh công cụ, giữ nguyên và quét chọn số cột cần tạo. 2) Các thao tác cần thiết khi tạo bảng: 1. Chèn thêm cột: bấm chuột trái lên đường biên của dòng kẻ trên cùng sao cho con trỏ có hình dạng mũi tên ↓ và bấm chuột trái để chọn đánh dấu cột đó. Vào menu Table chọn Insert → Table → Column to the Left để chèn cột mới bên trái cột đã chọn. 2. Xóa cột: bấm chuột trái lên đường biên của dòng kẻ trên cùng sao cho con trỏ có hình dạng mũi tên ↓ và bấm chuột trái để chọn đánh dấu cột đó. Vào menu Table chọn Delete → Table → Columns để xóa cột đã chọn. 3. Thêm hàng, xóa hàng : Thực hiện tương tự như cột nhưng tthay vì ta chọn Column thì ta chọn Rows. 4. Chia một cột, hàng, ô thành nhiều cột, hàng, ô: 78
  15. Word 2002 Vào menu Table, chọn Draw Table ta thấy xuất hiện thanh công cụ Table and Border, bấm chọn biểu tượng bút vẽ → chỉ chuột vào ô hoặc cột cần chia → bấm chuột trái kéo. Sau đó lại bấm vào bút để rời bỏ việc chọn bút. Ngoài ra ta có thể không dùng bút để chia. Thay vì bấm vào bút ta bấm chuột trái vào biểu tượng Split Cell, sau đó ta sẽ nhận được hộp thoại dưới đây. Ta nhập vào ô Number of columns một số chỉ số lượng cột, Number of rows một số chỉ số lượng hàng, bấm OK 5. Trộn nhiều cột, hàng, ô thành một ô: Khối chọn các ô, cột hoặc hàng lại → Vào menu Table, chọn Draw Table ta thấy xuất hiện thanh công cụ Table and Border, bấm chọn biểu tượng merge cells 6. Căn chỉnh văn bản trong bảng: Trước hết ta khối chọn phần văn bản và chỉ chuột vào nút sao cho xuất hiện hình ảnh biểu thị cách căn chỉnh. Sau đó ta bấm chọn cách căn: đỉnh, đáy, trái, phải, sao cho vừa ý. Căn đỉ7.nh , t rái Căn giữa 8. Trộn Đổi Tính một chiều tổng thành chữ nhiều Bài 6: Soạn thảo văn bản dạng cột báo. 1) Cách chia văn bản thành cột 1. Nhập nội dung phần văn bản. 2. Khối chọn phần văn bản cần chia cột. 3. Vào menu Format chọn Column. 4. Chọn số cột thông qua biểu tượng số cột, hoặc có thể gõ nhập số cột trong hộp Number of column. (Xem hình vẽ) 79
  16. Word 2002 5. Nếu cần đường phân cách giữa các cột ta bấm chọn vào hộp Line between. (ta cũng có thể bấm chọn vào biểu tượng Column trên thanh công cụ) 2) Các thao tác cần thiết khi làm việc với cột: 1. Thay đổi kích thước của cột bằng cây thước: • Nếu chưa có cây thước trên màn hình thì vào menu View chọn mục Ruler. Cây thước có hình dáng như sau: • Rời con trỏ chuột đến các vị trí bấm và giữ nguyên chuột trái kéo mở rộng hoặc thu hẹp cột. 2. Đặt ngắt cột • Đặt con trỏ vào vị trí muốn ngắt cột, vào menu Insert, chọn Insert Break. • Chọn Column Break, lúc này phần văn bản kể từ dấu nháy sẽ được mang sang cột mới. 3. Con trỏ đang ở vị trí văn bản nhiều cột chuyển về dạng một cột bình thường để tiếp tục soạn thảo: • Đặt con trỏ vào vị trí của dòng cuối cùng của cột cuối cùng, vào menu Insert chọn Break. • Chọn Continuous, và bấm vào nút Column trên thanh công cụ chọn biểu tượng 1 cột. 80
  17. Word 2002 Bài 7: Chèn các đối tượng vào văn bản. Không phải mọi ký tự, dấu hiệu cần thiết cho việc soạn thảo và trang trí văn bản đều có sẵn trên bàn phím, MS Word để riêng các dấu hiệu và các ký tự đặc biệt này (Symbol) và cho phép chèn vào văn bản. Các dấu hiệu. Cách chèn ký tự, dấu hiệu đặc biệt (Symbol) 1. Tại vị trí muốn chèn vào menu Insert chọn mục Symbol, sẽ xuất hiện hộp hội thoại. 2. Lựa chọn biểu tượng của Symbol cần chèn và bấm Insert, sau đó bấm Close. Cách chèn hình ảnh (Picture): 1. Vào menu Insert → Picture → Clip Art. 2. Bên tay phải màn hình sẽ xuất hiện hộp thoại, ta chọn Clip Organizer ở cuối màn hình, sau đó xuất hiện tiếp một màn hình khác, chọn Office Colections, chọn tiếp danh mục phân nhóm hình ảnh, lựa chọn hình ảnh, nhấn Ctrl + C dể sao chép, đóng lại giao diện này, nhấn Ctrl + V để dán ảnh ra màn hình soạn thảo. Ngoài ra ta có thể bấm nút Search để thấy các hình ảnh, bấm chọn ảnh đó. Ta cũng có thể chèn tập tin ảnh hoặc nối tập tin Word lưu trữ ở một thư mục nào đó vào văn bản đang soạn thảo bằng cách chọn mục File → tìm đến File cần chèn → bấm Insert. Định dạng hình ảnh (Picture): Sau khi có hình ảnh chèn vào văn bản, thông thường hình ảnh thường có kích thước lớn, nằm độc lập với văn bản, ta phải tiến hành định dạng lại hình ảnh. 81
  18. Word 2002 1. Bấm chuột phải vào hình ảnh, chọn Format Picture, ra tiếp hộp thoại cho phép ta định dạng ảnh. 2. Chọn mục Layout để định dạng vị trí ảnh so văn bản thông qua các biểu tượng In Line with text (nằm riêng trong văn bản, chiếm một số dòng), Square (năm riêng trong văn bản nhưng chiếm diện tích hình vuông), Tigth (Năm riêng, song văn bản được điền sát với ảnh), Behind Text (nằm sau ảnh), In font of text (năm trước) Chọn tương quan giữa ảnh và văn bản 3. Sau khi định dạng vị trí xong ta định dạng đường bao cho ảnh: Chọn thẻ Color and Lines. Thông thường ta chỉ nên chọn mục Line (đường thẳng bao xunh quanh ảnh), Style (mẫu đường bao lớn hay nhỏ), Color (màu sắc của đường bao) Chọn màu sắc đường bao và mẫu đường bao Tạo ký tự dạng Drop Cap Để trang trí cho một đoạn văn bản ta có thể tạo một ký tự lớn, định dạng đặc biệt, ký tự này được định dạng riêng kiểu Drop Cap. Cách thức định dạng ta làm như sau: 1. Khối chọn ký tự đó lại, vào menu Format, chọn Drop Cap, ta nhận được hộp thoại như sau: 2. Chọn một trong hai kiểu Drooped: ký tự ở đầu đoạn, chiếm một vị trí hình vuôn, hoặc In margin: ký tự năm riêng ngoài đường biên của văn bản. 82
  19. Word 2002 Chọn Font chữ trong hộp Font. Kiểu dáng của chữ dạng Dropcap Định dạng Font chữ 3. Chọn số dòng mà ký tự chiếm chỗ trong hộp Line to drop. 4. Chọn khoảng cách từ ký tự này vào văn bản trong hộp Distance from text Tạo chuỗi ký tự Word Art: 1. Vào menu Insert → Picture → Word Art, ra hộp hội thoại WordArt Gallery, chọn kiểu chữ, nhấn OK, ta nhận được hộp thoại tiếp theo. 2. Gõ vào văn bản thay thế cho chữ Your Text Here, tiến hành định dạng Font chữ, Kích cỡ chữ, bấm nút OK. 3. Định dạng đối tượng Word Art giống như định dạng cho hình ảnh: chọn đối tượng này,bấm phải, vào menu Format Word Art, tiến hành dịnh dạng. Nối tập tin Word vào cuối văn bản hiện hành: Ta có thể nối một tập tin văn bản MS Word khác vào cuối của tập tin đang soạn thảo. Thông thường ta nối hai tập tin có khuôn mẫu định dạng (Style) giống nhau là tốt nhất. Cách thức thực hiện: 1. Đặt con trỏ vào cuối của tập tin. 2. Vào Menu Insert chọn mục File, ta nhận được hộp thoại. Tạo hộp văn bản (Text Box): 83
  20. Word 2002 3. Bấm vào hộp Look In dể tìm đến thư mục chứa tập tin đó. 4. Lựa chọn tập tin có trong thư mục đó. 5. Nhấn nút Insert để nối. Tạo hộp soạn thảo văn bản dạng Text Box: Text Box là một đối tượng có thể nhập vào văn bản, định dạng văn bản đã nhập, đem chèn vào văn bản đang soạn thảo giống như một đối tượng độc lập. Sau khi soạn thảo xong ta có thể di chuyển đi bất cứ vị trí 1. Vào menu Insert → Text Box, con trỏ sẽ có hình dạng dấu cộng, sẵn sàng cho ta tạo một hộp văn bản mới. 2. Chỉ chuột vào màn hình soạn thảo, bấm phím trái, giữ nguyên rồi kéo miết chuột. Ta nhận được một đối tượng có đường bao và trong đó có con trỏ chờ nhập văn bản. 3. Nhập và định dạng văn bản bình thường. 4. Định dạng đối tượng Text Box: bấm chuột phải vào đối tượng, vào Format Text Box. Ta dịnh dạng Text Box giống như dịnh dạng đối tượng hình ảnh. Sử dụng các chức năng của thanh Drawing: Bật thanh công cụ Drawing: Vào menu View → Toolbars → Drawing. Thanh này thông thường nằm ở dưới đáy màn hình. Muốn tắt thanh Drawing ta làm lặp lại như vậy một lần nữa. 1. Hộp Draw:nằm ở bên trái nhất của thanh Drawing, chứa các mục liên quan đến việc định dạng đối tượng đã vẽ. 2. Hộp AutoShapes: chứa các đối tượng có thể soạn thảo văn bản trong nó, thích hợp với tạo các phần chú thích. Muốn Chú thực hiện ta lựa chọn lấy một đối tượng, bấm chuột trái ra vùng thích cần tạo AutoShapes. Bấm chuột phải vào nó, chọn Add Text hoặc Edit Text để thêm phần văn bản trong AutoShapes. 3. Vẽ đường thẳng, hình chữ nhật, hình elip, hình tròn, được thực hiện qua việc chọn vào một trong các biểu tượng (hình vẽ bên). Muốn vẽ ta bấm chọn nó, chỉ chuột ra vùng muốn vẽ bấm trái và kéo miết chuột. 4. Tiến hành định dạng: thực hiện giống như đối tượng Text Box hoặc hình ảnh đã học. Tạo công thức toán học: 1. Điều kiện cần thiết: MS Word phải dược cài đặt thành phần phần mềm MathType. 84
  21. Word 2002 2. Thực hành: đặt con trỏ tại dòng cần nhập công thức vào mục menu MathType bấm chọn nút Insert Inline Equation , sẽ xuất hiện màn hình mới của chương trình phần mềm MathType → lựa chọn một mẫu nhóm công thức → chọn dạng công thức và tiên hành nhập công thức. Sau khi soạn thảo song thì đóng lại màn hình MathType và bấm Yes để lưu lại công thức vừa nhập. m 3. Ví dụ: yxdx= . Đầu tiên ta bấm chọn một trong ∫ n các biểu tượng có dạng như công thức muốn nhập, màn hình soan thảo sẽ có dạng công thức và con trỏ chuột nhấp nháy chờ ta nhập liệu, bấm chuột vào từng khu vực muốn nhập, tiến hành nhập , đóng lại màn hình MathType, bấm Yes để đưa công thức đã nhập vào văn bản. 4. Tiến hành định dạng đối tượng công thức vừa nhập: Công thức là một dối tượng riêng được nhúng vào trong MS Word, việc định dạng giống với định dạng hình ảnh. Bài 8: Định dạng trang văn bản, In ấn văn bản Thông thường ban đầu ta chỉ nhập nội dung văn bản, chưa quan tâm đến văn bản in ra loại giấy khổ như thế nào, văn bản nằm ngang hay nằm dọc trang in, lề tính từ biên của tờ giấy in vào phần văn bản. Lúc in phải chỉ định cụ thể loại máy in, trang in, số bản copy, Định dạng trang văn bản: 1. Vào menu File chọn mục Page Setup, sẽ xuất hiện hộp hội thoại. Định dạng lề Chọn hướng in cho gi ấy 85
  22. Word 2002 • Bấm chọn thẻ Margin để định dạng lề: nhập kích thước vào các hộp sau. hộp kích thước Top chỉ phần lề từ mép trên đỉnh tờ giấy xuống phần văn bản. Hộp Bottom chỉ phần lề từ mép đáy tờ giấy lên phần văn bản. Hộp Left chỉ phần lề từ mép trái tờ giấy đến phần văn bản. Hộp Right chỉ phần lề từ mép phải tờ giấy đến phần văn bản. • Trong thẻ Margin có phần Orientation để chọn hướng tờ giấy in: chọn Portrait để in theo hướng thẳng đứng của tờ giấy, Landscape in theo hướng ngang của tờ giấy. Các hộp còn lại thông thường để ở chế độ mặc định. 2. Bấm thẻ Page để chọn các thông số liên quan đến giấy in: Chọn khổ giấy in trong hộp Page size. Thông thường có hai khổ giấy hay gặp, khổ A4 kích thước chiều cao (Height) 297mm , chiều rộng (Width) 210 mm. Khổ giấy A3 kích thước gấp đôi khổ A4. Các hộp còn lại thông thường để chế độ mặc định 3. Bấm nút Default để xác định từ đây về sau các trang giấy sẽ định dạng theo chế độ vừa xác lập, bấm OK để hoàn tất việc định dang trang in. In ấn văn bản: Để in ấn được văn bản trước hết phải có máy in, máy in phải được cài đặt với máy tính để máy tinh nhận dạng được loại máy in này. Việc cài đặt máy in được tiến hành thông qua một đĩa CD chứa chương trình cài đặt máy in đó. Có hai loại máy in: máy in phun, máy in laser. Máy in phun thông thường dùng bình mực ướt, có thể in được màu, mực in giá thành cao. Máy in laser dùng mực bột khô, đầu tư ban đầu lớn nhưng giá thành cho một trang in thấp. Ta chỉ in văn bản khi đữ tiến hành soạn thảo và định dạng xong văn bản. Các thao tác in tiến hành như sau: 1. Vào menu File chọn Print ta nhận được hộp thoại (xem trang kế) 2. Hộp Printer chỉ các thông số liên quan đến máy in. Nếu máy tinh chỉ cài đặt một máy in thì trong hộp Name chứa tên của loại máy in đã cài đặt. Nếu máy tinh cài đặt nhiều loại máy in thì ta chọn loại máy in nào đang nối trực tiếp với máy tinh. 86
  23. Word 2002 3. Hộp Page Range có 3 nút. Nút All nếu được trọn sẽ là in tất cả các trang có trong văn bản. Current Page là in trang hiện tại con trỏ màn hình đang đứng. Pages là chỉ dịnh cụ thể in trang số mấy. Nếu nhập 3 là in trang số 3, nhập 3-5 thì in từ trang 3 đến trang 5. 4. Hộp Copies chỉ số bản in cho mỗi trang in. Mặc định là 1 bản cho mỗi trang in. Lưu ý: Trường hợp trên chỉ áp dụng cho việc chỉ định in cụ thể, văn bản có nhiều trang. Trong trường hợp văn bản có một trang thì ta không cần chỉ định thông số in theo cách trên mà bấm trực tiếp vào biểu tượng chiếc máy in trên thanh công cụ. 87
  24. Word 2002 Bài tập 1: Nhập và định dạng văn bản. Anh (Chị) hãy nhập và định dạng văn bản theo mẫu sau đây: NgT ười sử dụng sẽ được lợi gì khi dùng tên miền tiếng Việt. Trong thời gian tới, Trung tâm Internet Việt Nam (Vnnic) phối hợp với VietKey Group sẽ triển khai việc đăng ký tên miền trên font chữ tiếng Việt. Hệ thống tên miền này sẽ giúp người không biết tiếng Anh sẽ có thể dễ dàng truy cập các trang web bằng tiếng Việt. Đồng thời giảm thiểu được nguy cơ gây tranh chấp tên miền. Hơn thế nữa, giờ đây người dùng còn có được địa chỉ email hoàn toàn đúng với tiếng Việt có dấu của mình. Phần mềm plug – in xử lý tên miền tiếng Việt do VietKey Group phát triển cho trình duyệt Internet Explore (IE 5, 6, chương trình e–mail, ourlook express trên các hệ điều hành Window 2000, XP, ME, 98). Phần mềm này cho phép sử dụng tên miền tiếng Việt, với các tính năng truy cập trang web, bookmark, history, URL Link trên trình duyệt. Ví dụ: một công ty có tên là Nhà đất Hà Nội giờ đây đã có thể đường hoàng đăng ký tên miền quốc gia bằng tiếng Việt có dấu là www.nhàU đấthànội.com.vn thayU vì chỉ là www.nhadathanoi.com.vnTU UT Trong giai đoạn một, bắt đầu từ tháng 10/2003, Vnnic đã phối hợp thử nghiệm tên miền tiếng Việt với các ISP để đánh giá hệ thống. Trong thời gian thử nghiệm có 150 chủ thể đăng ký. Ở giai đoạn hai, Vnnic sẽ cho người dùng đăng ký thử nghiệm tên miền tiếng Việt, thời gian thử nghiệm là 6 tháng. Một kế hoạch chính thức đã được đệ trình lên Bộ BCVT duyệt và áp dụng trong thời gian tới (Theo PC World tháng 11/2003) YêuU cầu: U Nhập đúng tiếng Việt, chọn đúng Font chữ kích cỡ chữ. Sau đây là mẫu font chữ: Mẫu : Font chữ Kích cỡ chữ: www.nhadathanoi.com.vnTU UT Arial 10 Trung tâm Internet Letter Gothic 12 miền tiếng Việt Courier New 16 VietKey Group Times New Roman 12 Nhà đất Hà Nội Times New Roman 12 Theo PC World Euclid 10 88
  25. Word 2002 Bài tập 2: Tạo bullete, numbering. Anh (Chị) hãy nhập và định dạng văn bản theo mẫu sau đây: @@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@ I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC. 1. Góc và cung lượng giác. ► Đơn vị đo góc và cung. ● Độ ● Rađian ● Độ dài một cung tròn. ► Góc luợng giác. ● Mở rộng khái niệm góc. ● Định nghĩa góc lượng giác. ● Số đo của góc lượng giác. ► Đường tròn lượng giác. ● Định nghĩa. ● Biểu diễn cung lượng giác trên vòng tròn lượng giác. 2. Các hàm số lượng giác. 3. Sự biến thiên và đồ thị của các hàm số luợng giác. 4. Công thức lượng giác. II. PHƯƠNH TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNH TRÌNH LƯỢNG GIÁC. 1. Phương trình luợng giác cơ bản. 2. Một số phương trình lượng giác thường gặp. 3. Những phương trình lượng giác khác. 4. Sơ luợc về hệ phương trình lượng giác. III. DÃY SỐ - CẤP SỐ CỘNG - CẤP SỐ NHÂN. @@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@ YêuU cầu: U Nhập đủ nội dung. Tạo các mục tiêu đề: dùng chức năng Bullete và Numbering. (Không được dùng bàn phím để tạo các số, ký hiệu dẫn trước các tiêu đề, khoảng trắng) GU ợi ý: Trước hết soạn thảo cho đủ nội dung ở mỗi hàng văn bản. Đặt con trỏ vào mỗi hàng văn bản có cùng Numbering (hoặc Bulleet) giống nhau → Format→ chọn Bullete And Numbering → Chọn thẻ Bullete để tạo biểu tượng, (hoặc chọn thẻ Numbering để tạo số) →Chọn loại biểu tượng→OK. Nếu chưa sẵn có Bullete, Numbering thì bấm Customize → Character để chọn biểu tượng cho phù hợp. 89
  26. Word 2002 Bài tập 3: Đặt Tab, Bullete, Chèn Symbol. Anh (Chị) hãy nhập và định dạng văn bản theo mẫu sau đây: V Phần một: VĂN HỌC DÂN GIAN ¾ Bài 1: Truyện quả bầu mẹ trang 5 ¾ Bài 2: Bắt nữ thần Mặt Trời 12 ¾ Bài 3: Chử Đổng Tử 18 ¾ Bài 4: Trầu cau 26 ¾ Bài 5: Lấy vợ cóc 31 Phần hai: VĂN HỌC VIỆT NAM ) Bài 1: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) 92 ) Bài 2: Mời trầu (Hồ Xuân Hương) 151 ) Bài 3: Văn tế Trương Quỳnh (Phạm Thái) 166 ) Bài 4: Chiều hôm nhớ nhà:(Bà huyện Thanh Quan) 212 ) Bài 5: Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) 215 ¡ Phần ba: VĂN HỌC THẾ GIỚI D Bài 1: Uylixơ trở về (Ôdixê) 217 D Bài 2: Rama buộc tội (Vamiki) 235 D Bài 3: Tì bà hành (Bạch cư dị) 259 D Bài 4: Thề nguyền (Rômêo và Juliet) 282 D Bài 5: Cô gái bán diêm (Andecxen) 300 YêuU cầu:U Nhập đủ nội dung. Đặt 3 Tab (1 cm, trái; 2 cm, trái; 14 cm, phải, có ký tự dẫn trước) để căn chỉnh theo đúng mẫu. Chọn hình ảnh Bullete và đặt đúng vị trí của đoạn văn bản. CáchU thực hiện:U - Bấm chuột trái chọn Tab → chỉ chuột ra vị trí kích thước trên thước, bấm trái sao cho có hình dạng Tab trên thước → vào menu Format → Tab → bấm chọn con số 14 chỉ bước nhảy Tab → bấm chọn nút có chứa nét → Set → OK - Nhập văn bản, dùng phím Tab để di chuyển con trỏ đến vị trí. - Chèn Symbol: Đặt con trỏ vào vị trí vào menu Insert → Symbol → Bấm chọn hình Symbol → bấm Insert dể chèn. 90
  27. Word 2002 Bài tập 4: Định dạng văn bản theo khuôn mẫu (Style). Anh (Chị) hãy nhập và định dạng văn bản theo mẫu sau đây: CHƯƠNG 2 Thiết lập tài khoản người dùng I. Tổng quan: Cho phép người dùng (user account) gia nhập mạng và truy cập tài nguyên mạng. Chương 2 giới thiệu ba loại tài khoản người dùng và cung cấp phương pháp sử dụng chúng. Phần thực hành tiến hành hoạch định và tạo tài khoản người dùng. II Hoạch định tài khoản người dùng 1. Mục tiêu ► Mô tả tài khoản người dùng. ► Mô tả sự khác biệt giữa tài khoản người dùng vùng (domain user acount) và tài khoản người dùng cục bộ. 2. Các loại tài khoản người dùng. 3. Nơi tạo tài khoản III Tạo bộ lưu trữ người dùng YêuU cầu: Soạn thảo đủ nội dung. Tạo mới 3 Style. Style thứ nhất chứa tiêu đề “I. Tổng quan” đặt tên là Num1, font chữ Verdana, kích cỡ chữ 13, đậm. Numbering là I, II, III, Style theo sau là Nomal. Paragraph có Before: 6, After: 3. Style thứ hai chứa tiêu đề “1. Mục tiêu” đặt tên là Num2, font chữ Arial, kích cỡ chữ 11, đậm. Numbering là 1, 2, 3, Style theo sau là Nomal. Paragraph có Before: 3, After: 3. Style thứ ba chứa tiêu đề “► Mô tả tài ” đặt tên là Num3, font chữ Times New Roman, kích cỡ chữ 12, Numbering là ► , Style theo sau là Nomal. CáchU thực hiện:U - Soạn thảo 3 dòng đại diện cho 3 cấp tiêu đề. - Đặt con trỏ vào tiêu đề đầu tiên → menu format chọn mục Style And Formating → xuất hiện hộp thoại bên phải màn hình → New Style → xuất hiện hộp thoại nữa → gõ vào tên trong hộp Name: Num1 → bấm chọn nút Format để chọn các mục định dạng Paragraph, Numbering → OK. Lặp lại cho ba cấp độ tiêu đề. - Tiếp tục soạn thảo phần còn lại → sao chép định dạng cho mỗi loại tiêu đề bằng cách đặt con trỏ vào dòng tiêu đề đã định dạng → bấm chuột trái vào biểu tượng cây chổi → bấm chuột trái vào dòng cần sao chép định dạng tới 91
  28. Word 2002 + Bài tập 5: Tạo bảng, Tô màu nền. Anh (Chị) hãy tạo Table và định dạng sao cho đúng mẫu sau đây: THỜI KHÓA BIỂU Tiết Thứ 1 2 3 4 5 SÁNG Chào cờ 12A1 (GT) 12A1 (GT) 11A1 (ĐS) 11A1 (ĐS) Hai CHIỀU Bồi dưỡng Bồi dưỡng SÁNG 12A2 (GT) 12A2(GT) Ba CHIỀU SÁNG 12A1 (GT) 12A1 (GT) 11A1(H) 11A1(H) ư T CHIỀU SÁNG 12A2 (GT) 12A2 (H) 11A1(H) m ă N CHIỀU Họp HĐ SÁNG Soạn GA Soạn GA Soạn GA Soạn GA Soạn GA Sáu CHIỀU SÁNG y 12A2 (H) 12A1 (H) Dự giờ Dự giờ ả B CHIỀU YêuU cầu: Kẻ đúng số lượng cột, hàng như mẫu. Định dạng văn bản đúng mẫu chữ dọc, chữ ngang. Tô được màu nền cho các hàng. CáchU thực hiện:U - Vào menu Table → Insert → Table → Gõ hộp Number of column: 6 (cột), Number of row: 15 hàng). - Vào menu Table → Draw Rable để hiện thanh Tables and Borders→ chọn bút vẽ chẻ chéo ô trên cùng bên phải , → chẻ đôi cột thứ nhất cho các ô còn lại của cột này. - Trộn 2 ô để ghi thứ: dùng chuột quét chọn 2 ô → bấm nút Merge trên thanh Tables and Borders để trộn. - Nhập văn bản. - Quay dọc chữ: quét chọn chữ trong ô, bấm nút Change Direction - Tô màu nền: quét chọn các ô → Borders and Shading → Shading → Chọn màu đen nhạt → OK. 92
  29. Word 2002 Bài tập 6: Chia văn bản thành cột (Column). Anh (Chị) hãy nhập và định dạng văn bản theo mẫu sau đây: KỲ THI OLYMPIC TOÁN QUỐC TẾ Thành phần: Đề thi: vcbvbvbvbvbvbbb Thí sinh: bbbbbbbbbbbb Mỗi đoàn đại biểu đến dự Mỗi nước được Thí sinh cần phải có sức kỳ thi IMO (Internetionnal mời sẽ gởi tới khoẻ để phải trải qua 2 Mathematics Olympiad) có nhiều nhất là 6 ngày thi căng thẳng, liên nhiều nhất là 8 người, gồm bài toán dự tiếp nhau, mỗi ngày 4 giờ 6 thí sinh và 2 trưởng, phó tuyển. Tất cả sẽ được tuyển rưỡi, không giải lao. Thông đoàn. Trong hai ngày thi chọn thành một tập gồm 30 thường bài toán 1 dễ nhất, liên tiếp, các thí sinh sẽ làm bài bởi Ban tuyển chọn đề bài toán 6 hai bài thi, mỗi bài gồm ba thi IMO của nước chủ nhà, khó nhất. bài toán, mỗi bài toán được và sẽ được đệ trình lên Ban Sau khi thi, 7 điểm tối đa. Giám khảo Quốc tế. Ban trong lúc ban Ban Giám khảo Quốc tế sẽ Giám khảo chấm có cuộc họp trước kỳ thi bài và chuẩn bị công bố kết vài ngày, nhằm tuyển ra 6 quả thì các thí sinh được bài toán cuối cùng làm đề tham gia các chương trình thi. giải trí, giao lưu văn hoá do nước chủ nhà tổ chức. YêuU cầu: U Chia văn bản thành ba cột. Tô màu nền cho các tiêu đề như mẫu đã cho. Chèn hình ảnh đúng vị trí. CáchU thực hiện: U - Nhập văn bản và chia cột: Nhập phần nội dung căn bản cho xong → khối chọn toàn bộ văn bản → vào menu Format → Columns → nhập 3 vào ô Number of columns → đánh dấu vào hộp Line between → OK. - Ngắt phân chia số cột: Ra phần soạn thảo, đặt con trỏ vào vị trí nào muốn ngắt sang cột khác → vào menu Insert → Break → ra hộp thoại, chọn nút Column Break → OK. - Tô màu nền: Khối chọn dòng văn bản → vào menu Format → Border And Shading → ra hộp thoại bấm chọn thẻ Shading → chọn màu → OK. - Chèn hình: vào menu Insert → Picture → Clip Art → ra hộp thoại bên phải màn hình → bấm Search để ra các hình → bấm chọn biểu tượng hình ảnh để cho hình chèn vào. - Điều chỉnh và định dạng ảnh: Thu nhỏ vừa đủ kích thước → bấm phải vào ảnh → Format Picture → bấm thẻ Layout → chọn Tight → OK → di chuyển hình sao cho đúng vị trí . 93
  30. Word 2002 Bài tập 7: Chia cột, Chèn các Word Art, Hình vẽ, Tiêu đề, Đánh số trang. Anh (Chị) hãy nhập và định dạng văn bản theo mẫu sau đây: Bài toán: Sử dung các công thức Cho tứ diện S.ABCD có thể tích V. Một 1 dt(SAB) = SA. SBsinβ , mặt phẳng tuỳ ý cắt 3 cạnh SA, SB, SC. Gọi 2 V’ là thể tích tứ diện S.A’B’C’D’. Lúc đó ta 1 '' VSASBSC'''' dt(SA’B’) = SA. SB sinβ , có = 2 VSASBSC học sinh dễ dàng đi đến điều cần chứng minh. S Chứng minh : Gọi góc α là góc giữa SC và mặt phẳng C’ (SAB), hiển nhiên đây cũng là góc giữa SC’ và mặt phẳng (SA’B’); gọi β là góc đỉnh S A’ của tam giác SAB, đây cũng là góc đỉnh S của tam giác SA’B’. Dễ nhận thấy: B’ A V =SC.sinα .dt(SAB), C V’=SC’.sin β .dt(SA’B’). B YêuU cầu: - Phần tiêu đề "Định lý tỉ thể tích" là chuỗi ký tự kiểu Word Art. - Văn bản chia làm hai cột. - Sử dụng MathType nhập được công thức toán học. - Sử dụng Line, Text Box của thanh Drawing để vẽ và ghi chú thích cho hình tứ diện. - Định dạng được các đối tượng Line, Text Box như hình vẽ yêu cầu: nét liền, nét đứt, các đỉnh phải nằm đúng vị trí. HU ướng dẫn thực hiện: - Phần tiêu đề: vào menu Insert → Picture → Word Art → Chọn kiểu như mẫu → Gõ vào chuỗi ký tự → chọn Font chữ → OK. - Phần công thức toán: Bấm chọn MathType → Chọn nhóm mẫu công thức → Nhập → OK. - Phần khối tứ diện: Vẽ đối tượng đường thẳng. Nhấn phím Ctrl và nhắp phím mũi tên →, ←, để di chuyển cho đúng vị trí. - Phần chú thích: Các đỉnh nên cho nằm trong các Text Box. Bấm chọn đối tượng Text Box để tạo → nhập đỉnh A (B, C, ) xong → bấm trái vào Text Box → hộp Draw → Order → Send Behind Text. - Đánh số thứ tự trang in bên góc phải dưới của tờ giấy in. Tiêu đề đầu trang là chuỗi “Microsoft Word 2002”. Tiêu đề cuối trang là chuỗi “Thực hành Word”.
  31. Word 2002 Bài 8: Định dạng trang in, chèn đối tượng Anh (Chị) hãy nhập và định dạng văn bản theo mẫu sau đây: BàiU tập Đại số yy ⎧⎪2590ACxx+ = 1. Giải hệ phương trình: ⎨ yy ⎩⎪5280ACxx− = 1 2. Tính tích phân sau: I =+∫ (2)xdx6 0 222222165432 3. Tính tổng sau: SC=++++++0123456 C C C CCC 12345676666666 1 n nkk 4. Chứng minh rằngvới mọi số x: xCx= n ∑ n (2− 1) , với n là số tự nhiên. 2 k=0 PhU ương trình chính tắc của ParabolU Y ∆ Y M M H M H N F F OF p X FF X p 2 - 2 ypx2 = 2 ypx2 =−2 Trục đối xứng: Ox Trục đối xứng: Ox ⎛⎞p ⎛⎞p Tiêu điểm: F⎜⎟,0 Tiêu điểm: F⎜⎟− ,0 ⎝⎠2 ⎝⎠2 p p Đường chuẩn: ∆: x +=0 Đường chuẩn: ∆: x −=0 2 2 Tâm sai: e=1 Tâm sai: e=1 p p Bán kính qua tiêu điểm: r =MF= + x Bán kính qua tiêu điểm: r =MF= − x 2 2 của M(x,y) ∈ (P) của M(x,y) ∈ (P) YêuU cầu: - Tiêu đề “Sử dụng MathType” dạng Word Art. - Dùng phần hỗ trợ MathType để nhập công thức toán học, thanh công cụ Drawing để vẽ hình, dùng đối tượng Text Box để ghi chú thích cho hình vẽ. Chia cột, định dạng các đối tượng như mẫu văn bản đã cho - Đặt lề trang in: Left 2.5 cm, Right 2 cm, Top 2 cm, Bottom 2 cm. Hướng in giấy đứng thẳng.
  32. Word 2002 Câu hỏi trắc nghiệm 1. Kích chuột phải trong Word có nghiã là: D. Không có phím nào. A. Xoá đối tượng 11. Ta muốn thay thế tất cả từ “hay” trong một tài B. Mở một menu tắt chứa các lệnh tác dụng liệu dài bằng từ “tuyệt vời”, cách làm như sau: lên đối tượng. A. Chọn Edit -> Replace từ menu , gõ “hay” C. Chọn đối tượng trong hộp Find what , gõ từ “tuyệt vời” trong D. Không làm gì cả. hộp Replace with rồi bấm nút Replace All. 2. Tổ hợp phím nào sau đây chọn toàn bộ tài B. Không có cách nào thay thế hàng loạt bạn liệu? phải xoá và gõ lại từng từ . A. + . C. Bấm nút Find and Replace trên thanh công B. + + . cụ, sau đó làm theo chỉ dẫn trên màn hình. C. + . D. Chọn Tools -> Replace từ menu , gõ “hay” D. + . trong hộp Find what , gõ từ “tuyệt vời” trong 3. Phím nào để xoá ký tự đứng trước điểm hộp Replace with rồi bấm nút Replace All. nháy? 12. Ta muốn xem vị trí của các ký tự đặc biệt như: A. . khoảng trắng, tab, enter, Làm sao để hiển thị B. . chúng trên màn hình? C. . A. Chọn Tools -> Reveal Codes từ menu. D. . B. Bấm nút Show/Hide trên thanh công cụ. 4. Cách nhanh nhất để chọn một từ? C. Nhấn + A. Kéo chuột qua từ đó. D. Chọn Edit -> Reveal Codes từ menu. B. Di chuyển điểm nháy đến chữ đầu, giữ 13. Lệnh nào sau đây không phải là lệnh cắt ? phím shift và dùng các phím mũi tên. A. Bấm nút Cut trên thanh công cụ. C. Bấm chọn chức năng Select Word Wizard B. Nhấn + . trên thanh công cụ và làm theo hường dẫn. C. Nhấn + . D. Nhấp đúp vào từ. D. Chọn Edit -> Cut từ menu. 5. Khi một khối văn bản đã được chọn, ta có thể 14. Cách nhanh nhất để đi đến một trang bất kỳ? thay thế khối đó bẳng văn bản mới dùng cách: A. Chọn Edit -> Go To từ menu. A. Gõ văn bản mới. B. Bấm nút Go To trên thanh công cụ. B. Chọn File -> Insert New Text từ menu. C. Chọn Edit -> Jump To từ menu. C. Không thể thay thế văn bản đã chọn với D. Chọn Edit -> Find từ menu. văn bản mới. 15. Làm cách nào để thực hiện lệnh in 3 bản ? D. Bấm nút Replace Text trên thanh công cụ. A. Chọn File −> Print từ menu và gõ số 3 vào 6. Cách nào sau đây dùng để lưu tài liệu hiện hộp Number of copies . hành? (đánh dấu chọn nhiều mục nếu có thể). B. Nhấn + + . A. Bấm + . B. Vào menu File, chọn Save . C. Chọn File −> Properties từ menu và gõ số 3 C. Bấm nút Save trên thanh công cụ. vào hộp Copies to print . D. Bấm Save trên nút Start của Windows. D. Bấm nút Print trên thanh công cụ và mang tới 7. Hiển thị trang in trên màn hình bằng cách: máy Photocopy chụp ra 2 bản khác nữa. A. Bấm nút Print Preview trên thanh công cụ. 16. Khi nào dùng lệnh Save As trong menu File thay cho lệnh Save? B. Vào menu File chọn View Onscreen A. Để lưu một tài liệu dưới một tên khác hoặc tại C. Vào menu File chọn WYSIWYG . vị trí khác. D. Word không thể hiển thị định dạng trang in B. Để gửi tài liệu cho ai đó qua thư điện tử. trên màn hình. C. Để thay đổi tần số thực hiện chức năng phục 8. Để lưu tài liệu đang mở dưới một tên mới: hồi tự động (AutoRecovery) . A. Bấm nút Rename trên thanh công cụ. D. Để chỉ định Word luôn luôn tạo bản sao dự B. Chọn File -> New File Name Save từ menu. phòng cho tài liệu. C. Chọn File -> Save As từ menu. 17. Để thay đổi kích cỡ của font? D. Word không thể lưu thành một tên khác. A. Chọn văn bản, chọn số kích cỡ trong hộp font 9. Để di chuyển về cuối tài liệu nhấn: size trên thanh công cụ. A. + B. Chọn văn bản, bấm chuột phải, chọn font B. + trong menu tắt, chọn kích cỡ font trong hộp C. thoại rồi bấm OK. D. C. Chọn văn bản, chọn Format -> Font từ menu, 10. Phím nào sau đây đưa con nháy về đầu dòng chọn kích cỡ font trong hộp thoại rồi bấm OK. hiện hành? D. Cả 3 câu trên đều đúng. A. + 18. Để sao chép định dạng, ta có thể: B. + C. 96
  33. Word 2002 A. Sử dụng lệnh Edit -> Copy Format và Edit - 26. Thay đổi ký hiệu đánh dấu đầu đoạn (bullet) > Paste Format từ menu. bằng cách: B. Sử dụng nút Format Painter trên thanh công A. Bấm nút Bullets trên thanh công cụ rồi chọn cụ. ký hiệu. C. Không có cách nào. B. Không thể thay đổi ký hiệu đó. D. Mở hộp thoại Copy and Apply Formatting C. Chọn Edit -> Bullet Symbol từ menu, chọn ký bắng cách dùng lệnh Format -> Copy hiệu từ danh sách. Formatting từ menu. D. Chọn Format -> Bullets and Numbering từ 19. Muốn dùng Format Painter để áp đặt định menu, chọn bulleted list rồi bấm nút dạng cho nhiểu dòng không liên tiếp: Customize, và chọn ký tự muốn sử dụng. A. Bấm nút Format Painter trên thanh công cụ. 27. Ta muốn đặt một đường kẻ dưới của đoạn. B. Bấm đúp nút Format Painter trên thanh Cách nào sau đây cho phép thực hiện? công cụ. . A. Bấm nút mũi tên Border trên thanh công cụ, C. Không thực hiện được. và chọn các loại đướng kẻ. D. Mở hộp thoại Copy and Apply Formatting B. Chọn đoạn văn bản và bấm nút Underline trên bắng cách dùng lệnh Format -> Copy thanh công cụ. Formatting từ menu. C. Chọn Edit -> Border từ menu và bấm chọn vị 20. Câu nào sau đây là không đúng? trí muốn kẻ đường. A. Bấm nút Center trên thanh công cụ sẽ canh D. Chọn Insert -> Border từ menu. đoạn hiện hành hoặc đã chọn vào giữa 28. Cách nào sau đây không thể tạo được bảng? trang. A. Chọn Table -> Insert Table từ menu. B. Khoảng cách canh cột mặc nhiên là ½ inch. B. Bấm nút Insert Table trên thanh công cụ. C. Khi đặt một nút canh cột nó sẽ có tác dụng C. Chọn Insert -> Table từ menu. trên tất cả các đoạn văn bản trong tài liệu. D. Chọn View -> Toolbars -> Tables and Borders D. Hai loại canh lề đặc biệt là: First Line và để hiển thị thanh công cụ Tables and Borders Hanging. A. rồi sử dụng nút Draw Table để kẻ bảng. 21. Cách nào sau đây không phải dùng để canh 29. Câu nào sau đây là không đúng? lề một đoạn? A. Có thể thực hiện định dạng ký tự và định A. Đưa con trỏ tới cạnh trái hoặc phải của dạng đoạn trong table. đoạn văn bản và dùng thao tác kéo thả để B. Có thể sắp xếp thông tin trong một bảng theo canh lề. thứ tự được chỉ định. B. Bấm nút Increase Indent trên thanh công C. Có thể tách một ô thanh nhiểu ô nhỏ, hoặc cụ. gộp nhiều ô thanh một ô chung. C. Kéo thả điểm canh lề trên thước ngang. D. Có thể thực hiện các tính toán hoặc công D. Chọn Format -> Paragraph từ menu rồi thức giống như trong bảng tính Excel. chỉnh sửa các thông số trong mục 30. Phím nào sau đây có thể dùng để nhập dữ liệu Indentation. và di chuyển trong table? 22. Cách nào sau đây không phải để làm chữ A. để di chuyển qua ô kế tiếp, + đậm? để đi theo hướng ngược lại. A. Chọn Format -> Font từ menu và chọn Bold B. để di chuyển qua ô kế tiếp, + trong khung Font style . để đi theo hướng ngược lại. B. Nhấn + . C. để di chuyển qua ô kế tiếp, C. Nhấp chuột phải và chọn Boldface từ menu + để đi theo hướng tắt. ngược lại. D. Bấm nút Bold trên thanh công cụ. D. Tất cả đều đúng. 23. Khi nhấn để tạo ra đoạn mới, đoạn 31. Câu nào sau đây là không đúng? mới đó sẽ có định dạng giống hệt như đoạn A. Chức năng AutoFit tự động điều chỉnh bề trườc đó. (đúng/sai?) rộng của cột. 24. Để canh giữa một đoạn: B. Ta có thể ngăn không cho một hàng bị ngắt A. Bấm nút Center trên thanh công cụ. trang bằng cách: Vào menu Table, chọn Cell B. Bấm mũi tên canh thẳng hàng trên thanh Height and Width, đánh dấu Allow row to công cụ rổi chọn center break across pages. C. Nhấn + . C. Đường lưới của bảng thì luôn luôn xuất hiện D. Chọn Edit -> Center từ menu. khi in. 25. Các loại nút canh cột bao gồm (có thể chọn D. Có thể trộn nhiều ô thành một và có thể tách nhiểu câu trả lời): một ô thanh nhiều ô. A. Trái 32. Thủ tục nào sau đây được sử dụng để kề B. Giữa đường biên cho một bảng? C. Phải (có thể chọn nhiều câu trả lời) D. Thập phân 97
  34. Word 2002 A. Chọn khối ô, sau đó chọn đường kẻ trong 38. Thủ tục để tạo ra một Style mới? ( có thể chọn nút Borders của thanh công cụ định dạng nhiều câu trả lời) hoặc của thanh công cụ Tables and A. Chọn ký tự hoặc đoạn văn bản chứa các định Borders. dạng mẫu, bấm vào hộp style trên thanh công B. Chọn Tables -> Table Border Wizard từ cụ và gõ tên mới. menu và thực hiện theo hướng dẫn. B. Bấm nút New Style trên thanh công cụ. C. Bấm nút Draw Table trên thanh công cụ C. Chọn Format -> Style từ menu, bấm New, gán Tables and Borders và sau đó vẽ đường tên mới rồi thực hiện các chỉ định định dạng. biên. D. Chọn File -> Style từ menu, bấm New, gán D. Chọn khối ô, chọn Format -> Borders and tên mới rồi thực hiện các chỉ định định dạng. Shading từ menu, và chỉ định các loại 39. Khi ta sửa đổi một tùy chọn định dạng trong dường biên. một style, tất cả các văn bản hoặc đoạn văn bản 33. Một bảng rất dài kéo qua nhiều trang. Làm thuộc style đó sẽ được tự động cập nhật cách nào để đặt tiêu đề cột xuất hiện ở đầu mỗi (đúng/sai) trang? 40. Tên của template mặc nhiên dùng cho các tài A. Không thực hiện được. liệu mới: B. Chọn hàng chứa tiêu đề, sau đó bấm nút A. Blank.DOT. Table Headings trên thanh công cụ Tables B. Default.DOT. and Borders. C. Không có. C. Sử dụng chức năng Office Assistant để D. Normal.DOT. được hướng dẫn làm từng bước 41. Câu nào sau đây là không đúng? D. Chọn hàng chứa tiêu đề, vào menu Table A. Giữ phím khi vẽ elip, hình chữ nhật sẽ chọn lệnh Headings . tạo ra đường tròn, hình vuông. 34. Muốn trộn 4 ô thanh một ô lớn. Cách nào sau B. Trong thanh công cụ Drawing chứa các công đây có thể thực hiện được ( có thể chọn nhiều cụ vẽ đường thẳng, vẽ hình tròn, câu trả lời) C. Không thể định dạng nội dung trong hộp A. Chọn 4 ô và bấm nút Merge Cells trên textbox. thanh công cụ Tables and Borders. D. Có thể thay đổi kích cỡ hộp textbox bằng B. Chọn 4 ô và chọn Table -> Merge Cells từ cách chọn và kéo thả. menu. 42. Cách nào sau đây dùng để chọn nhiều đối C. Chọn 4 ô và chọn Table -> Combine Cells tượng trên tài liệu ? (có thể chọn nhiều câu trả từ menu. lời.) D. Chọn 4 ô rồi nhấn + . A. Bấm nút Select Object trên thanh công cụ, 35. Cách sắp xếp theo thứ tự Alphaber? bấm các đối tượng cần chọn, nhấn enter khi A. Chọn Tools -> Sort từ menu. chọn xong. B. Bấm nút Sort Ascending (A to Z) trên thanh B. Giữ phím khi chọn mỗi đối tượng. công cụ Tables and Borders . C. Chỉ có thể chọn một đối tượng mỗi lần. C. Bấm nút Sort Ascending (A to Z) trên thanh D. Bấm nút mũi tên trên thanh công cụ Drawing công cụ định dạng. và kéo một hình chữ nhật bao quanh các đối D. Chọn Edit -> Sort từ menu. tượng cần chọn. 36. Template là gì? 43. Có thể định dạng các đối tượng drawing bằng A. Một tài liệu Word có thể đọc bởi các cách: (có thể chọn nhiều câu trả lời.) chương trình xử lý văn bản khác. A. Chọn đối tượng và sử dụng thanh công cụ B. Một loại tài liệu đặc biệt chứa các khuôn Drawing. dạng, macro, style, dùng để tạo một tài B. Chọn đối tượng, chọn Format -> AutoShape liệu mới. từ menu, và chỉ định các thông số định dạng C. Một cách đặt tên cho tài liệu chính của chức trong hộp thoại Format AutoShape . năng mail merge. C. Bấm nút phải chuột, chọn Format AutoShape D. Một tài liệu Word chỉ chứa hình mà không từ menu tắt và chỉ định các thông số định có chữ. dạng trong hộp thoại Format AutoShape. 37. Trong Microsoft Word, Style là: D. Chọn đối tượng, nhấn + , và chỉ A. Cùng nghĩa với style trong thế giới thời định các thông số định dạng trong hộp thoại trang. Format AutoShape. B. Một tập hợp các định dạng lưu trữ thành 44. Có thể thay đổi độ sáng tối và độ tương phản một tên gọi riêng và dễ dàng áp đặt lên các của một hình, cắt xén một hình bằng cách sử đối tượng khác bằng một thao tác duy nhất. dụng các nút trên thanh công cụ Drawing . C. Một loại tài liệu đặc biệt. (đúng/sai?) D. Một thành phần định dạng chỉ dùng trong 45. Block Arrows, Stars and Banners, và Callouts trang Web. là các ví dụ của: A. Các kiểu trò chơi xây dựng của trẻ em. 98
  35. Word 2002 B. Các chủ đề Clip art trong bộ sưu tập 52. Ta muốn kết hợp nhiều tài liệu nhỏ thành một Microsoft Clip Gallery. tài liệu lớn. Cách làm tốt nhất là: C. Các chủ đề AutoShape . A. Thay đổi cách đánh số trang trong từng tài liệu, in D. Một thuật ngữ kỹ thuật chưa xác định. từng tài liệu riêng rẽ, sau đó đóng bìa chung. 46. Giả sử ta cần đưa vào trong tài liệu nhiều A. Tạo một tài liệu chủ ( master document) và hình ảnh minh họa. Khi tiếp tục hiệu chỉnh và chèn các tài liệu con vào. dàn trang, các hình đó khó giữ được các vị trí B. Tạo một tài liệu mới và sao chép/cắt dáng các tương đối ban đầu. Giải pháp nào sau đây giúp tài liệu con vào tài liệu mới đó. ta xử lý tình huống trên? C. In từng tài liệu nhỏ, dùng bút xoá xoá số trang A. Xóa hình và chèn hình lại khi định dạng rồi đóng bìa chung. trang bị thay đổi. 53. Khi ta mở một tài liệu chủ, Word đồng thời mở B. Chọn tất cả các hình, bấm nút phải và chọn các tài liệu con( đúng/sai)? lệnh Group. 54. Cách tạo một bảng tham chiếu? C. Chọn Edit -> Select pictures từ menu mỗi A. Chọn Insert -> Cross-reference từ menu. khi di chuyển và làm việc với nhiều hình. B. Bấm chọn Cross Reference trên thanh công D. Không phải các cách trên. cụ Long Documents. 47. Một số AutoShapes có hình thoi màu vàng. C. Chọn Tools -> Cross-reference từ menu. Hình thoi đó là gì và có tác dụng ra sao? D. Nhấn + + . A. Đó là nút kích cỡ, dùng để thay đổi kích 55. Câu nào sau đây không đúng? thước của đối tượng AutoShapes. A. Một bảng tham chiếu được tự động cập nhật B. Đó là nút di chuyển, dùng để kéo đối tượng mỗi khi các đề mục của nó bị di chuyển đi. Ví AutoShape tới một vị trí khác. dụ: .See Page 5. có thể trở thành .See Page C. Đó là nút điều chỉnh, dùng để thay đổi hình 8 dạng của đối tượng AutoShapes. B. Word có thể taọ ra một bảng mục lục dựa trên D. Không phải ba tác dụng trên. các mức tiêu đề đã có. 48. Các lợi điểm khi làm việc trong chế độ C. Để đảm bảo Word tự động cập nhật bảng Outline view? mục lục khi in, chọn Tools -> Options từ A. Ta có thể thấy cấu trúc tổng thể của các tài menu, chọn thẻ Print, đành dấu chọn ô liệu dài bằng cách chỉ xem những mức tiêu Update fields . đề. D. Để thêm đề mục chọn Tools −> Index Entry B. Có thể dễ dàng sắp xếp lại thứ tự các đề từ menu. mục. 56. Câu nào sau đây là không đúng? C. Có thể nâng cấp hoặc giáng cấp tiêu đề A. Để lưu một tài liệu thành một trang Web, trong tài liệu. chọn File -> Save as Web Page từ menu. D. Cả ba câu trên đều đúng. B. Một siêu liên kết (hyperlink) là một liên kết 49. Trong chế độ Outline view, ký tự đứng cạnh dẫn đến một tài liệu đích khi được kích chuột. tiêu đề chỉ ra rằng: C. Khi Word lưu một tài liệu thành một trang A. Tiêu đề đã được thêm vào trong lần mở ra Web, tất cả các hình hay đối tượng đi kèm gần đây nhất. đều được lưu chung vào một tệp. B. Tiêu đề thuộc về mức 1. D. Các trang Web chứa các định dạng theo C. Tiêu đề chứa các tiêu đề con và có nội chuẩn của ngôn ngữ HTML. dung. 57. Khi lưu một tài liệu Word thành một trang D. Tiêu đề là tiêu đề đầu tiên của tài liệu. HTML, một số định dạng có thể mất. (đúng/sai?) 50. Thủ tục để chuyển đổi qua chế độ Outline 58. Một siêu liên kết có thể dẫn tới các đích sau view? (có thể chọn nhiều câu trả lời.) đây ? ( có thể chọn nhiều câu trả lời.) A. Bấm nút Outline View ở phía bên trái thanh A. Một trang Web trên Internet. cuộn ngang. B. Một vị trí khác trên cùng một tài liệu Word. B. Bấm nút Outline View trên thanh công cụ. C. Một tài liệu khác. C. Chọn View -> Outline từ menu. D. Một tập tin tạo bởi một chương trình khác. D. Chọn Tools -> Outline từ menu. 59. Làm cách nào đưa siêu liên kết vào tài liệu? 51. Cách nào sau đây không được dùng để (có thể chọn nhiều câu trả lời.) giáng cấp tiêu đề? A. Nếu đích của liên kết là một trang Web trên A. Chọn heading style trong Style list trên Internet, chỉ cần gõ điạ chỉ của trang web đó, thanh công cụ. Word tự động nhận ra và định dạng như một B. Bấm nút Show Level 2 trên thanh công cụ siêu liên kết. Outlining . B. Chọn Tools −> Hyperlink từ menu. C. Nhấn phím . C. Chọn nút Insert Hyperlink trên thanh công cụ. D. Bấm nút Demote trên thanh công cụ D. Chọn văn bản muốn tạo liên kết, nhập phải Outlining. chuột và chọn Hyperlink từ menu con . 99
  36. Word 2002 60. Có thể chỉnh sửa siêu liên kết bằng cách B. Có thể hiệu chỉnh một thanh công cụ bằng nhấp phải chuột và chọn Edit Hyperlink từ cách nhấp chọn View -> Toolbars - menu tắt . (đúng/sai?) > Customize từ menu. 61. Củng giống như tài liệu Word, các trang C. Một khi hộp thoại Customize đang mở bạn có Web dùng các styles có sẳn để định dạng văn thể thêm các nút bằng cách bấm đúp trên bảng và đoạn ( đúng/sai)? thanh công cụ tương ứng. 62. Câu nào dưới đây là không đúng? D. Hộp thoaị Customize đang mở bạn có thể A. Có thể thay đổi vị trí của một thanh công cụ thêm các nút bằng cách kéo chúng thả vào bằng cách kéo điểm di chuyển của thanh thanh công cụ. đó. 64. Câu nào dưới đây là không đúng? B. Có thể hiển thị thanh công cụ bằng cách A. AutoCorrect tự động kiểm tra và sữa chữa chọn View -> Toolbars và chọn thanh công các lỗi nhập thông thường, ví dụ: hte được cụ muốn hiển thị từ danh sách. chỉnh thành the C. Có thể hiển thị thanh công cụ bằng cách B. AutoCorrect kiểm tra mỗi từ được nhập ngay bấm vào nút Toolbar trên thanh công cụ khi ta nhân phím . chuẩn, sau đó chọn tên thanhn công cụ cần C. AutoText cho phép lưu trữ các khối văn bản mở. thường sử dụng, ví dụ các tiêu đề công văn D. Các thanh công cụ gắn chặt với các cạnh địa chỉ người gữi người nhận V.v của cửa sổ chương trình. D. Cách nhanh nhất và dễ nhất để chèn một đề 63. Câu nào dưới đây là không đúng? mục AutoText là chọn Insert -> AutoText A. Có thể hiệu chỉnh một thanh công cụ bằng −> AutoText từ menu, chọn đề mục AutoText cách nhấp phải chuột vào bất kỳ thanh cần sử dụng và bấm Insert. côntg cụ nào và chọn customize từ menu tắt. 100