Từ điển kinh tế (Phần 1)

pdf 13 trang phuongnguyen 3140
Bạn đang xem tài liệu "Từ điển kinh tế (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftu_dien_kinh_te_phan_1.pdf

Nội dung text: Từ điển kinh tế (Phần 1)

  1. Từ điển kinh tế No Term Definition Explaination Cổ phiếu "A".(Cổ phiếu hưởng 1 "A" shares lãi sau). Xem FINANCIAL CAPITAL. Chi phí kiểm soát; chi phí 2 Abatement cost chống (ô nhiễm) Chi phí làm giảm sự khó chịu như ô nhiễm hay tắc đường. Thước đo về khả năng và trình độ (học vấn) có tương quan chặt chẽ với nhau, làm tăng khả năng là phần lớn lợi tức được ước tính do giáo dục trên thực tế cũng chính 3 Ability and earnings Năng lực và thu nhập là lợi tức do năng lực 4 Ability to pay Khả năng chi trả. Một lý thuyết về cách đánh thuế theo đó gánh nặng về thuế nên được phân bổ theo khả năng chi trả; và một hệ thống thuế kiểu luỹ tiến, tỷ lệ hay luỹ thoái, tuỳ thuộc vào 5 Ability to pay theory Lý thuyết về khả năng chi trả thước đo được sử dụng và độ dốc giả định của đồ thị thoả dụng biên của thu nhập. 6 Abnormal profits Lợi nhuận dị thường Xem SUPER-NORMAL PROFITS 7 Abscissa Hoành độ Giá trị trên trục hoành (trục X) của một điểm trên đồ thị hai chiều. Địa chủ (chủ bất động sản) Người chủ sở hữu đất hoặc nhà sống ở một nơi xa bất động sản của mình, thu tiền 8 Absentee landlord cách biệt thuê và quản lý việc kinh doanh của mình thông qua trung gian hay người đại diện. Trốn việc, sự nghỉ làm không Sự nghỉ làm, mặc dù các điều khoản của hợp đồng lao động yêu cầu người lao động 9 Absenteeism có lý do phải đi làm và hợp đồng vẫn còn giá trị. 10 Absolute advantage Lợi thế tuyệt đối. Xem Comparative Advantage. Một khái niệm đề cập tới những lợi thế của các hãng đã thiết lập, vì thế các hãng này có thể duy trì chi phí trung bình thấp hơn so với các hãng mới nhập ngành không phụ 11 Absolute cost advantage Lợi thế nhờ phí tổn tuyệt đối. thuộc vào mức sản lượng. (Xem Barriers to entry) Giả thuyết này cho rằng các chi phí cho tiêu dùng (C) là một hàm số của thu nhập khả 12 Absolute income hypothesis Giả thuyết thu nhập tuyệt đối. dụng của cá nhân (Yd): C = C (Yd). 13 Absolute monopoly Độc quyền tuyệt đối. Xem Monopoly. Giá đo bằng tiền ngược với với giá tương đối. Đó là giá của các hàng hoá, dịch vụ 14 Absolute prices Giá tuyệt đối. được biểu diễn trực tiếp dưới dạng số lượng của đơn vị tiền tệ. Xem Price 15 Absolute scarcity Khan hiếm tuyệt đối . Xem Scarcity 16 Absolute value Giá trị tuyệt đối. Giá trị của một biến bỏ qua dấu của nó. Phương pháp phân tích tác động của sự phá giá hoặc giảm tỷ giá hối đoái của một 17 Absorption approach Phương pháp hấp thu. nước đối với cán cân thương mại. 18 Abstinence Nhịn chi tiêu. Một thuật ngữ miêu tả sự cần thiết giảm bớt tiêu dùng hiện tại để tích luỹ tư bản. Khấu hao nhanh, khấu hao gia 19 Accelerated depreciation tốc. Xem DEPRECIATION Sự tăng vọt tỷ lệ lạm phát. Nếu chính phủ cố giữ tỷ lệ thất nghiệp dưới mức tỷ lệ thất 20 Accelerating inflation Lạm phát gia tốc. nghiệp tự nhiên thì việc đó sẽ dẫn tới lạm phát gia tốc. 21 Accelerator Gia số Xem Accelerator principle. 22 Accelerator coefficient Hệ số gia tốc. Một bội số theo đó đầu tư mới sẽ tăng lên khi có sự thay đổi về sản lượng. 23 Accelerator effect Hiệu ứng gia tốc. Nguyên lý cho rằng mức đầu tư ròng phụ thuộc vào mức thay đổi dự kiến về sản 24 Accelerator principle Nguyên lý gia tốc. lượng. Hành vi chấp nhận một hối phiếu do cá nhân hay cơ quan nhận hối phiếu thực hiện, 25 Acceptance chấp nhận thanh toán. bao gồm ký hối phiếu và thường ký trên mặt hối phiếu. Một trong số các NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI có trụ sở tại London, với mục đích thu tiền hoa hồng ngân hàng này nhận trả các hối phiếu, nghĩa là chấp nhận thanh toán 26 Accepting house Ngân hàng nhận trả. chúng khi đáo hạn. Số lượng những người thuê mới mỗi tháng tính theo tỷ lệ phần trăm tổng số việc làm 27 Accesion rate Tỷ lệ gia tăng lao động. do Bộ lao động Mỹ thống kê. 28 Accesions tax Thuế quà tặng. Thuế đánh vào quà tặng và tài sản thừa kế. Một mô hình lý thuyết được sử dụng (chủ yếu) trong phân tích địa điểm dân cư ở các Mô hình đánh đổi không gian vùng đô thị, giải thích các hình thái vị trí do đánh đổi giữa khả năng tiếp cận của một 29 Access/space trade - off model hay mô hình tiếp cận. địa điểm tới trung tâm của vùng và không gian của địa điểm đó. 30 Accommodating monetary policy Chính sách tiền tệ điều tiết. Xem VALIDATED INFLATION Trong CÁN CÂN THANH TOÁN, một loại giao dịch tư bản do CÁC CƠ QUAN TIỀN TỆ áp dụng hoặc điều hành để làm đối trọng lại tình trạng tín dụng hoặc tình trạng nợ 31 Accommodation transactions Các giao dịch điều tiết. nần nảy sinh trong các GIAO DỊCH TỰ ĐỊNH. 1.Một ghi chép giao dịch giữa hai bên giao dịch có thể là hai bộ phận của một doanh nghiệp và là yếu tố cơ bản trong tất cả các hệ thống giao dịch kinh doanh. 2.Các giai đoạn, thường là hai tuần, theo đó năm kinh doanh của SỞ CHỨNG KHOÁN LONDON được chia ra và qua các giai đoạn này, việc thanh toán các giao dịch trừ giao dịch 32 Account Tài khoản. chứng khoán viền vàng được tiến hành. 33 Accounting price Giá kế toán. Thương mục trong tài khoản của một công ty được ghi như một khoản nợ của các 34 Accrued expenses Chi phí phát sinh (tính trước). dịch vụ đã sử dụng nhưng chưa được thanh toán. 35 Accumulated depreciation Khấu hao tích luỹ. Đây là tiêu đề của một cuốn sách do giáo sư David C. Mc. Clelland của trường đại học Harvard (Princeton, NJ, 1962) xuất bản, trong đó ông định nghĩa khái niệm động cơ thành đạt để đo ý nghĩ tưởng tượng và mức độ của các ý tưởng mới mà ông coi là nhân cách cần thiết đối với các CHỦ DOANH NGHIỆP và vì vậy có ý nghĩa đối với 36 Achieving Society, the. Xã hội thành đạt. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. Một tình huống khi tất cả thuế quan của một nước được tăng hoặc giảm theo tỷ lệ 37 Across-the-board tariff changes Thay đổi thuế quan đồng loạt. phần trăm ngang bằng. Mức độ trễ giữa việc quyết định một chính sách (đặc biệt trong kinh tế học vĩ mô) và 38 Action lag Độ trễ của hành động. việc thực hiện chính sách đó. Page 1
  2. No Term Definition Explaination Trong lý thuyết tiền tệ, một vài mô hình giả thiết chia một cung ứng tiền tệ thành DƯ NGHẠCH, đó là tiền dự trữ được đưa vào quay vòng trong các thời kỳ được xác định bởi các khoảng thời gian giữa các kỳ thanh toán, và NGHẠCH NHÀN RỖI là tiền dự 39 Active balance Dư nghạch. trữ không được sử dụng để thanh toán thường xuyên. 40 Activity analysis Phân tích hoạt động. Xem LINEAR PROGRAMMING. 41 Activity rate Tỷ lệ lao động. Xem LABOUR FORCE PARTICIPATION RATE. Kỳ vọng thích nghi; kỳ vọng Sự hình thành kỳ vọng về giá trị tương lai của một biến số chỉ dựa trên các giá trị 42 Adaptive expectation phỏng theo trước đó của biến liên quan. 43 Adding up problem Vấn đề cộng tổng. Xem EULER'S THEREM Một quy tắc để xác định ĐẠO HÀM của một hàm đối với một biến số, trong đó hàm này bao gồm phép cộng tuyến tính của 2 hàm riêng biệt hoặc nhiều hơn trở lên của 44 Addition rule Quy tắc cộng. các biến. Giả thuyết công nhân thêm Theo lập luận này, thu nhập thực tế của gia đình giảm trong thời kỳ suy thoái theo chu 45 Additional worker hypothesis vào. kỳ sẽ gây ra HIỆU ỨNG THU NHẬP. Một dạng hàm thoả dụng : U=Ua +Ub+Uc . Trong đó U là độ thoả dụng a,b,c ;a hàng hoá thay thế trong các hệ thống chi tiêu tuyến tính, các nhóm hàng hoá này không thể 46 Additive utility function Hàm thoả dụng phụ trợ. thay thế cho nhau. Trong nền kinh tế KẾ HOẠCH HOÁ như ở Liên Xô trước đây, mỗi mục tiêu chiến 47 Address principle Nguyên lý địa chỉ. lược đều có một tổ chức hoặc "địa chỉ" chịu trách nhiệm thực hiện mục tiêu đó 48 Adjustable peg regime Chế độ điều chỉnh hạn chế. Hệ thống này được quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đưa ra tại hội nghị Bretton Woods và đề Hệ thống neo tỷ giá hối đoái có cập đến một bộ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI CỐ ĐỊNH hay được "neo" mà về cơ bản là cố định 49 Adjustable peg system thể điều chỉnh. nhưng cho phép điều chỉnh hoặc thay đổi với lượng nhỏ theo cả 2 hướng. 50 Adjustment cost Chi phí điều chỉnh sản xuất. Thời gian cần thiết để một biến, ví dụ như DUNG LƯỢNG VỐN, điều chỉnh theo những thay đổi trong các yếu tố quyết định của nó. (Xem PARTIAL ADJUSTMENT, 51 Adjustment lag Độ trễ điều chỉnh. CAPITAL STOCK ADJUSTMENT PRINCIPLE). Thuật ngữ chung chỉ các cơ chế điều chỉnh hoạt động trong nền kinh tế thế giới nhằm loại bỏ những mất cân đối trong thanh toán với nước ngoài. Những cơ chế liên quan đến BẢN VỊ VÀNG, CHẾ ĐỘ BẢN VỊ HỐI ĐOÁI, THỪA SỐ NGOẠI THƯƠNG, TỶ 52 Adjustment process Quá trình điều chỉnh GIÁ HỐI ĐOÁI THẢ NỔI. Các mức giá được hình thành do quyết định có ý thức của cá nhân hay hãng nào đó 53 Administered prices Các mức giá bị quản chế. chứ không phải do các yếu tố tác động của thị trường. Một trong những độ trễ về thời gian ảnh hưởng đến hiệu lực của một CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. Đó là khoảng thời gian từ lúc các cơ quan có thẩm quyền nhận thấy cần có 54 Administrative lag Độ trễ do hành chính hành động đến khi tiến hành thực sự hành động đó. Một loại thuế dựa trên giá trị giao dịch. Đó thường là tỷ lệ phần trăm khi giá bán lẻ, sỉ, 55 Advalorem tax Thuế theo giá trị. hay quá trình sản xuất, và là dạng phổ biến của THUẾ DOANH THU. Một khoản vay hoặc dựa vào luồng tiền đã xác định hoặc dự kiến. (Xem BANK 56 Advance Tiền ứng trước. LOAN). Là một khoản ứng trước THUẾ DOANH NGHIỆP và được ghi vào tài khoản bên nợ của doanh nghiệp đối với loại thuế này. Đó là một phương tiện để có thể thu thuế 57 Advance Corporation Tax (ACT) Thuế doanh nghiệp ứng trước. doanh nghiệp sớm hơn. KỸ THUẬT QUẢN LÝ CÔNG NỢ mới được chính phủ liên bang, các chính quyền địa 58 Advance refunding Hoàn trả trước. phương và tiểu bang của Mỹ sử dụng. Các nước phát triển, các nước 59 Advanced countries đi đầu. 60 Adverse balance Cán cân thâm hụt. THÂM HỤT CÁN CÂN THANH TOÁN. Lựa chọn trái ý; Lựa chọn theo 61 Adverse selection hướng bất lợi. Vấn đề gặp phải trong nghành bảo hiểm. 62 Adverse supply shock Cú sốc cung bất lợi. Hoạt động của một hãng nhằm thúc đẩy việc bán sản phẩm của mình, mục tiêu chính là tăng số lượng người tiêu dùng thích những sản phẩm của hãng hơn những hãng 63 Advertising Quảng cáo. khác. 64 Advertising - sale ratio Tỷ lệ doanh số-quảng cáo. Tỷ lệ chi phí quảng cáo của các hãng trên tổng doanh thu bán hàng. Xem AMERICAN 65 AFL-CIO FEDERATION OF LABOR. Mối quan hệ giữa thu nhập và tuổi. Biểu diễn quá trình thu nhập theo tuổi đơn giản Biểu quan hệ thu nhập theo nhất là một đường nằm ngang đi từ số 0 đến độ tuổi rời trường học, khoảng cách của 66 Age-earning profile tuổi các bước được quyết định bởi trình độ học vấn. Agency for International 67 Development Cơ quan phát triển quốc tế. Xem INTERNATIONAL DEVELOPMENT CO-OPERATION AGENCY Yêu cầu công nhân tham gia tuyển dụng không phải gia nhập công đoàn nhưng phải 68 Agency shop Nghiệp đoàn. đóng công đoàn phí. Các khoản tiết kiệm chi phí trong một hoạt động kinh tế do các xí nghiệp hay các hoạt 69 Agglomeration economies Tính kinh tế nhờ kết khối. động gần vị trí của nhau. Biểu đồ chi tiết về SỐ LƯỢNG CỦA SẢN PHẨM QUỐC GIA RÒNG có thể được mua 70 Aggregate concentration Sự tập trung gộp. ở mỗi mức giá chung. 71 Aggregate demand Cầu gộp; Tổng cầu Đường cầu gộp; Đường tổng 72 Aggregate demand curve cầu 73 Aggregate demand shedule Biểu cầu gộp; Biểu tổng cầu 74 Aggregate expenditure Chi tiêu gộp. Là tổng số chi tiêu danh nghĩa cho hàng hoá và dịch vụ trong một nền kinh tế. 75 Aggregate income Thu nhập gộp; Tổng thu nhập Xem INTERNATION INCOME 76 Aggregate output Sản lượng gộp. Xem INTERNATION INCOME Page 2
  3. No Term Definition Explaination Mối quan hệ giữa lưu lượng sản lượng trong toàn nền kinh tế (Y), tổng lực lượng lao động (L) và tổng lượng vốn (K), các đầu vào tham gia trực tiếp vào sản xuất. Hàm này có thể được mở rộng để bao hàm cả ĐẤT ĐAI và CÔNG NGHỆ VỚI danh nghĩa là 77 Aggregate production function Hàm sản xuất gộp. đầu vào. Đường cung gộp; Đường tổng 78 Aggregate supply curve cung. Vấn đề xác định hành vi kinh tế vĩ mô có thể đạt dự báo từ hành vi của các đơn vị 79 Aggregation problem Vấn đề về phép gộp. kinh tế vi mô nổi bật. Tình huống trong đó sản lượng nông nghiệp tăng lên rõ rệt nhờ những thay đổi về tổ 80 Agrarian revolution Cách mạng nông nghiêp. chức và kỹ thuật. Khoản thu từ nông nghiệp thường khó định lượng, đặc biệt trong nền nông nghiệp tự 81 Agricultural earnings Các khoản thu từ nông nghệp. túc hoặc ở những nơi thu nhập đưpực trả bằng hiện vật nghĩa là nông sản. Các sản phẩm nông nghiệp làm ra để xuất khẩu chứ không phải cho mục đích tự cung 82 Agricultural exports Nông sản xuất khẩu tự cấp hay cho thị trường trong nước Là thời gian giữa sản xuất nông nghiệp thực tế và sản xuất nông nghiệp tiềm năng Ở 83 Agricultural lag Đỗ trễ của nông nghiệp CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN. 84 Agricultural livies Thuế nông nghiệp. Xem EC Agricultural levies. Một trong những hạn chế đối với PHÁT TRIỂN KINH TẾ là việc sử dụng các biện pháp sơ khai, không hiệu quả trong nông nghiệp. Các ngành ở nông thôn ở những nước kém phát triển cung cấp thực phẩm ngày ngày càng tăng cho dân cư thành phố. Các phương pháp cũ, thô sơ thì kém hiệu quả , còn kỹ thuật cơ giới hoá hiện đại thì không thích hợp. Vì vậy một dạng cải cách là áp dụng loại công nghệ nông nghiệp 85 Agricultural reform Cải cách nông nghiệp. thích hợp. Khu vực hoặc một bộ phận dân số tham gia vào nghề nông, cung cấp lương thực, 86 Agricultural sector Khu vực nông nghiệp. nguyên liệu thô như bông, gỗ cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Agricultural Stabilization and ASCS - Nha ổn định và bảo 87 Conservation Service tồn nông nghiệp. Cơ quan quản lý địa phương của CÔNG TY TÍN DỤNG HÀNG HOÁ CỦA MỸ Khoản tiền trả cho nông dân với mục đích khuyến khích sản xuất lương thực thực 88 Agricultural subsidies Khoản trợ cấp nông nghiệp. phẩm và trợ giúp thu nhập của nông dân. Các cơ quan do pháp luật quy định mức lương tối thiểu đối với những người làm Các hội đồng tiền công trong nông nghiệp ở Anh, xứ Wales và Scotland cùng một cách chính thức như các hội 89 Agricultural Wage Boards nông nghiệp. đồng tiền công. 90 Aid Viện trợ Xem FOREIGN AID. 91 Aitken estimator Ước lượng số Aitken. Xem Generalized Least Squares. Thuật ngữ được C.MÁC sử dụng để miêu tả tình trạng tinh thần của công nhân trong 92 Alienation Sự tha hoá một xã hôi tư bản. Nhà kinh tế học người Pháp đã được nhận giải thưởng Nobel về kinh tế học năm 1988. Allais là một kỹ sư, bằng cách tự học về kinh tế chủ yếu trong thời kỳ Đức xâm chiếm Pháp suốt Chiến tranh thế giới thứ 2, khi đó ông ít được tiếp cận với các ấn phẩm nước ngoài. Mặc dù vậy, ông đã thành công trong việc tự xây dựng được những nền tảng to lớn về lý thuyết CÂN BẰNG TỔNG THỂ HIỆN ĐẠI và KINH TẾ HỌC PHÚC LỢI. Ông được coi là người cha đẻ và người dẫn đầu trí tuệ của trường phái biên học ở Pháp, đã sản sinh ra nhiều nhà kinh tế học nổi tiếng như Debreu. Mặc cho xu hướng thiên về lý thuyết mạnh mẽ, Allais vẫn cho rằng các mô hình lý thuyết được xây dựng để trả lời những câu hỏi thực tiễn và nên được kiểm nghiệm qua thực tế. Thành tích của ông được nhận giải Nobel chủ yếu là thành tựu nghiên cứu sơ bản về kinh tế học và đóng góp cơ bản của ông là các công thức toán học vĩ đại về cân bằng thị trường và tính chất hiệu quả của các thị trường. Nghiên cứu của ông về phân tích động thái vĩ mô tiền tệ và lý thuyết rủi ro cũng rất nổi bật. Mãi đến khi kiểm tra 93 Allais Maurice (1911) thực nghiệm về học thuyết độ thoả dụng kỳ vọng của VON NEUMANN-MORGENSTER Ông dạy ở trường kinh tế London từ năm 1928, làm việc ở bộ Tài Chính Anh và năm 1944 được phong là giáo sư thống kê học tại trường Đại học London. Các ấn phẩm chủ yếu của ông bao gồm: Phân tích toán học cho các nhà kinh tế học(1938); Thống kê học cho các nhà kinh tế học(1949); Kinh tế học thuộc toán (1956); Học thuyết kinh tế vĩ mô - Xử lý bằng toán học (1967). Năm 1934 ông có đóng góp to lớn cho học thuyết người tiêu dùng khi ông cho xuất bản một bài báo cùng với J.R.HICKS, bằng cách sử dụng các đường bàng quan, bài báo chỉ ra rằng để giải thích sự dốc xuống Allen , Sir roy George dưới của đường cầu sẽ là việc giả định đầy đủ rằng hàng hoá có thể được phân loại 94 Douglas(1906-1983) 1906-1983 theo thứ tự. 95 Allocate Phân bổ, ấn định Mật bộ phận của chính sách chi tiêu và thuế của chính phủ liên quan tới việc chi phối 96 Allocation funtion Chức năng phân bổ cung cấp hàng hoá và dịch trong một nền kinh tế. Việ sản xuất ra tổ hợp sản phẩm tốt nhất hay tối ưu các sản phẩm bằng các kết hợp 97 Allocative efficiency Hiệu quả phân bổ. hiệu qủa nhất các đầu vào. 98 Allowance Phần tiền trợ cấp. Allowances and expences for Khấu trừ và chi phí đôí với Những chi phí cho phép nhất định khi được khấu trừ từ doanh thu của công ty là phần 99 corporation tax thuế công ty. thu nhập bị đánh thuế. Allowances and expencess for Khấu trừ và chi phí đôí với Hệ thống thuế thu nhập bao gồm hệ thống các khoản khấu trừ và chi phí. Chúng được 100 income tax thuế thu nhập. trừ từ tổng thu nhập để xác định chịu thuế. Một kiểu trễ phân phối trong đó trọng số các giá trị liên tục của biến số trễ theo sau 101 Almon lag Độ trễ Almon. một do một đa thức gây ra. 102 Alpha coeficient Hệ số Alpha Xem CAPITAL ASSET PRINCING MODEL. Thuật ngữ dùng để chỉ kiểu công nghệ có một vài hoặc tất cả thuộc tính sau: sử dụng tối thiểu tài nguyên không tái tạo được, gây ô nhiễm thấp nhất đối với môi trường, tự cấp tự túc theo vùng hoặc theo địa phương không có sự bóc lột hoặc cô lập các cá nhân. (Xem INTERMEDIATE TECHNOLOGY, APPROPIATE TECHNOLOGY, 103 Alternative technology Công nghệ thay thế. INTERMEDIATE TECHNOLOGY DEVELOPMENT GROUP). 104 Altruism Lòng vị tha. Sự quan tâm tới phúc lợi của người khác. 105 Amalgamation Sự hợp nhất. Xem MERGER. Page 3
  4. No Term Definition Explaination Chứng khoán mà một ngân hàng Mỹ thường phát hành cho các cư dân Mỹ, dựa vào việc cơ quan NẮM GIỮ CÁC CỔ PHIẾU thường của một công ty ngoại quốc. Người giữ ADR có quyền hưởng cổ tức của công ty ngoại quốc. Bản thân ADR có thể trao đổi được. Ưu điểm của việc làm này là THỊ TRƯỜNG VỐN được mở rộng đối với các công ty không phải của Mỹ trong khi đó có thể đáp ứng được mong muốn của người Mỹ về một loại cổ phiếu "nặng" để trao đổi. (Một ADR có thể được đóng trọn gói để có 106 America Depository Receipt ADR - Phiếu gửi tiền Mỹ. quyền với nhiều chứng khoán thường). Được thành lập trong thời kỳ từ năm 1881 đến 1886, liên đoàn này tập trung các công 107 America Federation of Labuor ALF - Liên đoàn lao động Mỹ. đoàn lớn ở Mỹ lại với nhau. Đây là một hệ thống trong đó thuế quan của Mỹ đối với một số mặt hàng nhập khẩu được tính trên cơ sở giá trị của mặt hàng thay thế trong nước so với giá trị của hàng 108 America selling price Giá bán kiểu Mỹ. nhập khẩu. (Xem GENERAL AGREEMENT ON TARIFFS AND TRADE). SỞ GIAO DỊCH có tổ chức lớn thứ hai ở Mỹ, tiến hành mua bán gần 1/10 tổng số cổ phiếu được mua bán ở Mỹ. Sở giao dịch là cơ sở vật chất cho các giao dịch CHỨNG KHOÁN diễn ra. Sở giao dịch chứng kháon Mỹ đã có từ lâu và bắt đầu từ khi những người môi giới gặp nhau ở ngoài phố để mua bán các cổ phần chứng khoán. Đó là nguồn gốc của một cái tên khác của nó :"Sở giao dịch lề đường". Tín hiệu bằng tay Sở giao dịch chứng khoán Mỹ được dùng đẻ thông báo cho nhân viên giao dịch. Đến tận thế kỷ XX, Sở giao dịch 109 American Stock Exchange (ASE hay AMEX). chứng khoán Mỹ mới chuyển vào phòng.(Xem STOCK MARKET). Phương thức thanh toán nợ trên cơ sở trả dần. Thỉnh thoảng chi trả từng kỳ được sử 110 Amortization Chi trả từng kỳ. dụng như thuật ngữ thay thế cho khấu hao. Thuật ngữ sử dụng trong một CHU KỲ KINH DOANH để miêu tả khoảng cách giữa 111 Amplitude Biên độ điểm cực đại và cực tiểu của bất kỳ chu kỳ nào. Cơ quan mậu dịch thường trú 112 Amtorg của Liên Xô. Cơ quan ngoại thương của Liên Xô trước đây. CÓ cơ quan chi nhánh tại nhiều nước. Risk analysis: phân tích rủi ro. Scenario analysis:Phân tích kịch bản. Sensitivity 113 Analysis (stats) Phân tích. analysis: Phân tích độ nhạy. Phân chia độ biến động tổng thể trong một biến số phụ thuộc (với độ biến động tổng thể được định nghĩa là tổng của bình phương của các độ lệch so với trung bình của ANOVA - Phân tích phương biến) thành các cấu thành được tính cho biến động của các biến số riêng hay NHÓM 114 Analysis of variance sai BIẾn GIẢI THÍCH và những biến không được giải thích hay biến động DƯ/ Học thuyết cho rằng các sự kiện chính trị và xã hội của các cá nhân không nên bị kìm hãm bởi bất cứ sự can thiệp nào của chính phủ. Đó là một quan điểm cực đoan hơn quan điểm chủ nghĩa tự do, vẫn còn cho phép sử dụng quyền lực độc tài để điều hành 115 Anarchy Tình trạng vô chính phủ. các hoạt động mà các cá nhân không thể tự hoàn thành một cách có hiệu quả được. Một trong các vấn đề liên quan đến biến động tự do của TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI là luận điểm cho răng tỷ giá hối đoái tự do sẽ làm giảm thâm hụt với bên ngoài và vì vậy tước đoạt của các cơ quan tiền tệ cái neo (chính trị) nhằm hạn chế tiền tệ mở rộng. Đối lập với luận điểm này là việc bỏ chiếc neo tiền tệ của tỷ giá hối đoái cố định là một việc tốt vì nó chỉ cảc trở những nhà hoạch định chính sách mới được bầu bằng cách không 116 Anchor argument Luận điểm về cái neo. cho họ hoàn toàn tự do với CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. Một cách ký giải cho ĐẦU TƯ phản bác các mô hình toán học vì chúng ít tác dụng. Thay vào đó là phân tích đầu tư băt nguồn từ thuộc tính làm theo của các chủ doanh nghiệp. Cụm thuật ngữ này được J.M.Keynes sử dụng lần đầu tiên trong LÝ THUYẾT Tinh thần bầy đàn; Tâm lý hùa TỔNG QUÁT VỀ VIỆC LÀM, LÃI SUẤT VÀ TIỀN (1936). Nhưng từ đó đã được Joan 117 Animal spirits theo Robinson phổ biến rộng rãi. Vòng thứ hai (1949) của cuộc đàm phán thương mại theo HIỆP ƯỚC CHUNG VỀ 118 Annecy Round Vòng đàm phán Annecy. THUẾ QUAN VÀ MẬU DỊCH (GATT). 119 Annual allowances Miễn thuế hàng năm. Xem CAPITAL ALLOWANCE. Một kỹ thuật thẩm định dự án vốn có sử dụng chiết khấu và công nhân rằng việc sử 120 Annual capital charge Chi phí vốn hàng năm. dụng vốn đòi hỏi trả tiền lãi đối với lượng vốn sử dụng và khấu hao. Lời hứa trả một khoản nào đó mỗi thời kỳ trong một số các thời kỳ mà khoản trả cho 121 Annuity Niên kim. mỗi thời kỳ là cố định. 122 Annuity market Thị trường niên kim. Sự ngắt quãng trong mối liên kết chính thức giữa mức lương của các nhóm thương 123 Anomaliess pay Tiền trả công bất thường. lượng khác nhau nhờ áp dụng CHÍNH SÁCH THU NHẬP. 124 Anticipated inflation Lạm phát được dự tính. Xem EXPECTED INFLATION. Thiên lệch / Định kiến chống 125 Anti-export bias xuất khẩu. Một cụm thuật ngữ của Mỹ chỉ hệ thống pháp luật nhằm kiểm soát sự tăng trưởng quyền lực đối với thị trường của các hãng. Cụm thuật ngữ này không chỉ liên quan tới chính sách chống độc quyền mà cả các hoạt động kìm hãm của các hãng riêng lẻ, các 126 Anti-trust Chống lũng đoạn. nhóm công ty hợp nhất (Tờrớt) và nhóm các công ty cộng tác (Catel). 127 Appraisal Thẩm định. Tăng về giá trị của tài sản, đối lập lại là sự mất giá trị. Một tài sản có thể tăng giá trị bởi vì giá của nó (và do giá thị trường của nó) tăng do lạm phát hay thay đổi về cầu tài 128 Appreciation Sự tăng giá trị. sản đó dẫn tới mức độ khan hiếm. (Xem MONEY APPRECIATION). 129 Appreciation (currency) Tăng giá. 130 Appreciation and depreciation Tăng giá và giảm giá trị. 131 Apprenticeship Học việc. Xem GENERAL TRAINING. Nói chung được dùng để chỉ những sản phẩm thích hợp cho sử dụng ở các nước 132 Appropriate products Các sản phẩm thích hợp. đang phát triển. Page 4
  5. No Term Definition Explaination Việc ứng dụng một công nghệ thích hợp với yếu tố sẵn có. (Xem ALTERNATIVE TECHNOLOGY. INTERMEDIATE TECHNOLOGY, INTERMEDIATE TECHNOLOGY 133 Appropriate technology Công nghệ thích hợp. DEVELOPMENT GROUP). Các doanh nghiệp duy trì các tài khoản này cho thấy lợi nhuận sau khi trả thuế được phân phối hay sử dụng như thế nào. (Xem ALLOWANCES AND EXPENSES CORPORATION TAX, ALLOWANCES AND EXPENSES INCOME TAX, TAXABLE 134 Appropriation account Tài khoản phân phối lãi. INCOME. Một dạng ra quyết định trong đó mỗi cá nhân bỏ phiếu cho một nhóm phương án mà Bỏ phiếu tán thành; bỏ phiếu người đó tán thành. (Xem BORDA COUNT, CONDORCET CRITERION, SOCIAL 135 Approval voting phê chuẩn. DECISION RULE. SOCIAL WELFARE FUNCTION). Một cụm thuật ngữ miêu tả quá trình suy luận phán đoán từ giả thuyết ban đầu cho đến kết luận. Phương pháp này có thể đối lập với cách tiếp cận dựa trên những cứ 136 Apriori Tiên nghiệm. liệu rút ra từ thực tế quan sát. Một học giả người Ý, ông là người có đóng góp chính vào tư tưởng kinh tế của hàn lâm viện. Xét về kinh tế học, ông thừa nhận phần lớn học thuyết của Aristotle, bao gồm khái niệm về giá công bằng. Ông cũng phân biệt GIÁ CẢ và GIÁ TRỊ, đối tượng của rất nhiêù cách diễn giải khác nhau. Ý tưởng về giá trị hay giá công bằng không khác hơn giá thông thường (cạnh tranh) vốn có ở một mặt hàng và giá được đưa ra vượt quá mức giá này là sự vi phạm quy tắc đạo đức. Thương mại vốn xấu xa nhưng được bào chữa bởi HÀNG HÓA CÔNG CỘNG. Tương tự, của cải tài sản và hành động của chính phủ được biện hộ bởi hàng hoá công cộng. Cho vay nặng lãi bị chỉ trích là khoản thu cho việc sử dụng tiền mà không có giá trị sử dụng. Những đóng góp chủ yếu của ông đối với lịch sử tư tưởng kinh tế được bao quát trong cuốn SUMMA 137 Aquinas St Thomas (1225-1274) THEOLOGICA của ông. Kinh doanh dựa vào chênh Một nghiệp vụ bao gồm việc mua bán một tài sản, ví dụ một hàng hoá hay tiền tệ ở hai 138 Arbitrage lệch giá; buôn chứng khoán hay nhiều thị trường, giữa chúng có sự khác nhau hay chênh lệch về giá. Kinh doanh dựa vào chênh 139 Arbitrage lệch tỷ giá. Sự can thiệp của một bên thứ ba vào một TRANH CHẤP VỀ CÔNG NGHIỆP theo yêu cầu của các bên tranh cãi và đưa ra những gợi ý cho việc giải quyết tranh chấp, sau 140 Arbitration Trọng tài đó sẽ rằng buộc cả hai bên (Xem CONCILI-ATION, FINAL OFFER ARBITRATION). 141 Arc elasticity of demand Độ co giãn hình cung của cầu Xem ELASTICITY OF DEMAND Để chỉ phương sai của sai số thay đổi điều kiện tự nhiên giảm, là một trắc nghiệm để phân biệt giữa tương quan chuỗi trong điều kiện xáo trộn và hiệu ứng nảy sinh từ sự 142 ARCH Kiểm nghiệm ARCH. biến đổi của xáo động được gọi là hiệu ứng ARCH. 143 ARCH effect Hiệu ứng ARCH. Xem ARCH. Nhà triết học HY LẠP, các công trình của ông bao gồm cả các vấn đề kinh tế và trong (384-322 BC)-Aristotle (384- những bài viết của ông có thể thấy những phân tích về sản xuất, phân phối và trao 144 Aristotle 322 trước công nguyên) đổi. Trong phân tích về trao đổi, ông phân biệt giữa giá trị sử dụng và giá trị trao đổi 145 Arithmetic mean Trung bình số học. Xem MEAN. Một dãy số hay những biểu thức đại sổ trong đó mỗi thàn phần mang một mối liên hệ 146 Arithmetic progression Cấp số cộng. cộng thêm đối với mỗi thành phần đứng trước và sau nó. Nhà kinh tế học người Mỹ đồng giải Nobel về kinh tế học với huân tước John Hicks năm 1972. Ông được biết đến nhiều nhất do công trình về các hệ thống CÂN BẰNG TỔNG QUÁT và trình bày về các điều kiện toán học cần thiết cho một hệ thống như vậy để được nghiệm có ý nghĩa về kinh tế. Ông cũng có công trình tiên phong về việc ra quyết định trong những điều kiện không chắc chắn. Trong cuốn SỰ LỰA CHỌN XÃ HỘI VÀ CÁC GIÁ TRỊ CÁ NHÂN (1951), ông trình bày kinh tế học phúc lợi với một tình trạng tiến thoái lưỡng nan, khi dựa trên cơ sở những giả định đảm bảo sự tự chủ của người tiêu dùng cộng thêm sự hợp lý, ông chứng minh rằng không thể xác định được sự xếp hạng xã hội về các phương án lựa chọn tương ứng với sự xếp hạng của các cá nhân, và như vậy cũng không thể đưa ra được CHỨC NĂNG PHÚC LỢI XÃ HỘI . Chức năng này liên quan một cách tích cực tới lựa chọn cá nhân, xã hội không thể quyết định nó muốn gì. Arrow cũng có công trong việc đưa vào học thuyết tăng trưởng giả thuyết học qua hành với tư cách là một nguồn tăng năng suất. Các ấn 147 Arrow.KennethJ (1921-). phẩm chính của ông là : Nghiên cứu trong lý thuyết toán học về dự trữ và sản xuất (195 Uỷ ban kinh tế châu Á và Viễn Đông của Liên hợp quốc khuyến cáo thành lập ngân hàng này để khuyến khích tăng trưởng kinh tế và hợp tác châu Á và Viễn Đông, để thúc đẩy kinh tế ở các nước đang phát triển trong vùng. Ngân hàng phát triển châu Á được thành lập năm 1966. Nguồn vốn ban đầu là nhờ đóng góp của các nước trong 148 Asiab Development Bank Ngân hàng phát triển châu Á. khu vực với sự giúp đỡ của Mỹ, CHLB Đức, Anh và Canada. Thu nhập hoặc lợi nhuận chịu Xem TAXABLE INCOME, ALLOWANCES AND EXPENSES FOR CORPORATION 149 Assessable Income or profit thuế. TAX, ALLOWANCES AND EXPENSES FOR INCOME TAX. 150 Assessable profit Lợi nhuận chịu thuế. Xem TAXABLE INCOME. Một thực thể có giá trị thị trương hoặc giá trị trao đổi, và là bộ phận cấu thành CỦA 151 Asset Tài sản. CẢI hay tài sản của chủ sở hữu. Dữ trữ tài sản và luồng dịch 152 Asset stocks and services flows vụ. Việc một công ty thôn tính bán những tài sản của CÔNG TY NẠN NHÂN sau khi thu mua. Điều này có thể thực hiện để có mức lợi nhuận đáng kể khi tài sản đã bị đánh 153 Asset stripping Tước đoạt tài sản. giá thấp ở SỎ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN. 154 Assets motives Những động cơ tài sản. Tên được đặt cho câu hỏi liệu việc kết nối một biến chính sách, ví dụ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ một cách duy nhất để đạt được một mục tiêu chính sách, ví dụ cán cân thanh toán quốc tế dưới các chế độ về tỷ giá HỐI ĐOÁI có thể được hay không. Kết 155 Assignment problem Bài toán kết nối. luận là không thể làm được như vậy. Page 5
  6. No Term Definition Explaination Các vùng trong nước mà ở đó hoạt động kinh tế hoạt động kinh tế được hỗ trợ bởi chính sách chi tiêu và thuế của chính phủ. Xem DEPRESSED AREAS, REGIONAL 156 Assisted areas Các vùng được hỗ trợ EMPLOYMENT PREMIUM, REGIONAL DEVELOPMENT GRANT. Association of International Bond Hiệp hội những người buôn Cơ quan thành lập năm 1969, thu thập và cho niêm yết lợi nhuận và báo giá thị trường 157 Dealers bán trái khoán quốc tế. hiện hành với các loại phát hành của TRÁI KHOÁN CHÂU ÂU. Hiệp hội được các Bộ trưởng ngoại giao Indonesia, Malaysia, Phillipines, Singapore và Association of South East Asian Hiệp hội các nước Đông nam Thái Lan thành lập năm 1967. Mục đích chung của hiệp hội là thúc đẩy tăng trưởng 158 Nations (ASEAN) Á. kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá ở khu vực Đông Nam Á. Một loại bảo hiểm liên quan đến tình huống trong đó bảo hiểm cho sự kiện không thể tránh khỏi. Điều này có thể do hợp đồng liên quan tới việc trả một khoản xác định vào 159 Assurance Bảo hiểm xác định một ngày nào đó hoặc là vì "cái chết" của người được bảo hiểm. Thông tin bất đối xứng; Thông Sự khác nhau về thông tin mà các bên tham gia giao dịch trên thị trường có được. 160 Asymmetric infornation tin không tương xứng. Xem INSIDER - OUTSIDER MODELS. Giá trị mà biến phụ thuộc của một hàm tiến đến khi biến tự do trở nên rất lớn hoặc rất 161 Asymptote Đường tiệm cận. nhỏ. PHÂN PHÔI XÁC XUẤT mà một biến THỐNG KÊ hướng tới khi kích thước của mẫu tiến tới vô cùng. Khái niệm rất hữu ích trong đánh giá các đặc thù của chọn mẫu trong 162 Asymptotic distribution Phân phối tiệm cận. kinh tế lượng. Một cơ cấu thị trường trong đó số lượng các hãng rất lớn, do đó mỗi hãng cạnh tranh 163 Atomistic competition Cạnh tranh độc lập. một cách độc lập. (Xem PERFECT COMPETITION). 164 Attribute Thuộc tính. Một nét đặc trưng hay thuộc tính của hàng hoá. Xem CHARACTERISICS THEORY. Một thị trường có tổ chức tại đó giá cả được điều chỉnh liên tục theo biến đổi của cung và cầu. Nét đặc trưng cơ bản của các thị trường đấu giá là các hạng mục hàng hoá 165 Auction markets Các thị trường đấu giá. được chuẩn hoá, mua bán vô danh và đủ số lượng để đảm bảo hành vi cạnh tranh. Một thuật ngữ chung chỉ nhân viên bán đấu giá, tại đó những người mua tương lai đấu 166 Auctioneer Người bán đấu giá. với nhau bằng cách đặt giá, vật đấu giá sẽ thuộc về người nào đặt giá cao nhất. Một kiểu thị trường trong đó người mua tiềm tàng đặt giá cho hàng hoá chứ không 167 Auctions Đấu giá. phải đơn thuần trả theo. Kiểm định này là một phiên bản của kiểm định Dickey Fuller đối với một đơn vị gốc khi ADF - Kiểm định Dickey Fuller tiêu thức xáo động là tương quan theo chuỗi sau khi đã xem xét sự khác nhau trong 168 Augmented Dickey Fuller test bổ sung. quá trình tĩnh khác (DSP). Việc đưa biến giá cả vào đường Phillips gốc đã dịch chuyển học thuyết một các hiệu 169 Augmented Phillips curve Đường Phillips bổ sung. quả từ một giải thích về tiền công bằng tiền thành cách giải thích theo nghĩa thực tế. Tên trường phái này được sử dụng để chỉ các nhà kinh tế học từ Menger, Wieser và Bohm-Bawerk trở đi, họ phần lớn nghiên cứu ở Viên và theo một kiểu phân tích riêng 170 Austrian school Trường phái kinh tế Áo. biệt. Tình trạng trong đó một nước tự tách khỏi thương mại quốc tế bằng những hạn chế 171 Autarky Tự cung tự cấp. như thuế quan nhằm tự túc, thường do nguyên nhân làm việc hoặc chính trị. 172 Autarky economy Nền kinh tế tự cung tự cấp 173 Autocorrelation Sự tự tương quan. Xem SERIAL CORRELATION. Chính sách thu chi ngân sách 174 Automatic fiscal policy tự động. Các biện pháp ổn định tự Các mối quan hệ làm giảm biên độ của biến động chu kỳ trong một nền kinh tế mà 175 Automatic stabilizers động. không cần hành động trực tiếp của chính phủ. Trong khi được sử dụng theo nhiều cách, cụm thuật ngữ "tự động hoá" nói chung 176 Automation Tự động hoá. được coi là đồng nghĩa với việc thay thế lao động bằng quá trình tự động. 177 Autonomous consumption Tiêu dùng tự định. 178 Autonomous expenditure Khoản chi tiêu tự định. Các khoản chi tiêu được coi là độc lập với mức thu nhập. 179 Autonomous investment Đầu tư tự định. 180 Autonomous investment demand Nhu cầu đầu tư tự định. Cụm thuật ngữ này được dùng trong học thuyết về CÁN CÂN THANH TOÁN để xác định những loại giao dịch diễn ra tự phát vì lý do lợi nhuận từ phía các hãng hoặc độ 181 Autonomous transactions Giao dịch tự định thoả dụng được tăng từ phía các cá nhân . 182 Autonomous variables Các biến tự định Xem EXOGENOUS VARIABLES. SỰ HỒI QUY của một biến số trên giá trị hay các giá trị trễ của nó. Xem SERIAL 183 Autoregression Tự hồi quy. CORRELATION AND ARIMA. Các tác động của những thay đổi về số lượng tín dụng có sẵn, chứ không phải tác 184 Availability effects Các hiệu ứng của sự sẵn có. động thông qua giá, nghĩa là lãi suất. 185 Average Số trung bình. Xem MEAN. Chi phí trên một đơn vị sản lượng trong đó bao gồm chi phí của tất cả đầu vào (các 186 Average cost Chi phí bình quân. yếu tố sản xuất). Định giá theo chi phí bình Quy tắc định giá công nhận rằng các hãng cộng chi phí khả biến vào chi phí trung bình 187 Average cost pricing quân. để trang trải tổng chi phí trung bình của nó. Thu nhập kỳ vọng bình quân; 188 Average expected income Thu nhập bình quân dự kiến. Xem PERMANENT INCOME. 189 Average fixed costs Chi phí cố định bình quân. Chi phí cố định trên mỗi đơn vị sản lượng. Tổng sản lượng có được từ việc sử dụng một tập hợp đầu vào chia cho số lượng của 190 Average product Sản phẩm bình quân. bất cứ một loại đầu vào nào được dùng. 191 Average productivity Năng suất bình quân. Xem PRODUCTIVITY. Khuynh hướng tiêu dùng bình Phần của tổng thu nhập Y được chi cho tiêu dùng hàng hoá hoặc dịch vụ C, thay vì 192 Average propensity to consume quân. đầu tư I. Phần của tổng thu nhập Y được đưa vào tiết kiệm S, tức không được sử dụng cho Khuynh hướng tiết kiệm bình mục đích tiêu dùng. Khuynh hướng tiết kiệm bình quân bằng S/Y. Xem SAVING 193 Average propensity to save quân. FUNCTION, MARGINAL PROPENSITY TO SAVE. Page 6
  7. No Term Definition Explaination Được sử dụng khi nói về THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN nhưng cũng có thể áp dụng Suất thuế bình quân (suất thuế với các loại thuế khác. Thường được dùng để chỉ tổng thuế thu nhập dưới dạng một 194 Average rate of tax thực tế). phần của thu nhập. 195 Average revenue Doanh thu bình quân. Doanh thu trên một đơn vị sản lượng. Sản phẩm doanh thu bình Sản phẩm doanh thu trung bình của một đầu vào (yếu tố sản xuất) nhân với doanh thu 196 Average revenue product quân. bình quân. 197 Average total cost Tổng chi phí bình quân Xem AVERAGE COST. AVC-Chi phí khả biến bình 198 Average variable cost quân. CHI PHÍ KHẢ BÍÊN trên một đơn vị sản lượng. Để chỉ sự phản ứng tối đa hoá lợi nhuận của các hãng bị kiểm soát, khi phải đạt được tỷ lệ lợi tức xác định về vốn có động lực để lựa chọn kết hợp đầu vào nặng về vốn 199 Averch-Johnson Effect Hiệu ứng Averch-Johnson. hơn có thể không được sử dụng khi không phải đạt tỷ lệ lợi tức xác định đó. 200 Axiom of Tiên đề về sự lựa chọn. Xem AXIOMS OF PREFERENCE. 201 Axiom of completeness Tiên đề về tính đầy đủ. Xem AXIOMS OF PREFERENCE. 202 Axiom of continuity Tiên đề về tính liên tục. Xem AXIOMS OF PREFERENCE. 203 Axiom of convexity Tiên đề về tính lồi. Xem AXIOMS OF PREFERENCE. Tiên đề về tính thích nhiều 204 Axiom of dominance hơn thích ít. Xem AXIOMS OF PREFERENCE. Trong lý thuyết CẦU CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG, các cá nhân được giả định là tuân thủ 205 Axiom of prefence Tiên đề về sở thích. các nguyên tắc về hành vi duy lý và các tiên đề khác về hành vi. Page 7
  8. No Term Definition Explaination Là tập quán theo đó cơ quan chính phủ Mỹ vay bộ Tài chính Mỹ chứ không yêu cầu 206 Backdoor fancing Cấp tiền qua cửa sau. biểu quyết ngân sách của quốc hội. Cước phí hay vận chuyển thấp hơn đối với vận chuyển theo một hướng này so với 207 Back-haul rates Cước vận tải ngược. hướng khác. Một công nghệ thay thế trở nên khả thi về mặt kinh tế khi giá của tài nguyên THIÊN 208 Backstop technology Công nghệ chặng cuối. NHIÊN KHÔNG THỂ TÁI TẠO tăng đến một mức nào đó do sự khai thác tăng dần. Backward bending supply curve of Đường cung lao động cong về Quan hệ giữa cung lao động, bất luận được xác định bằng cách nào, và tiền lương lao 209 labour phía sau. động. 210 Backward intergration Liên hợp thượng nguồn. Xem VERTICAL INTERGRATION. 211 Backward linkage Liên kết thượng nguồn. Mối liên hệ giữa một nghành hay một hãng với những nhà cung cấp đầu vào của họ. Hiệu ứng ngược xảy ra khi tăng trưởng kinh tế ở một vùng của một nền kinh tế có 212 Backwash effects Hiệu ứng ngược. những tác động ngược tới tăng trưởng của các vùng khác. Một mặt hàng hay sản phẩm gây ra PHẢN THOẢ DỤNG đối với người tiêu dùng. 213 Bad Hàng xấu. (Xem EXTERNALITY). "Đồng tiền xấu đuổi đồng tiền 214 Bad money drive out good tốt". Xem GRESHAM'S LAW. Là biên tập viên và đồng biên tập viên của tờ The Economist từ 1860-1877. Ông là nhà bình luận có ảnh hưởng lớn đương thời và tác phẩm của ông hiện vẫn được trích dẫn rộng rãi. Tác phẩm nổi tiếng nhất của ông là Phố Lombard: Miêu tả về thị trường 215 Bagehot, Walter (1826-1877). tiền tệ(1873). Cụm thuật ngữ này được sử dụng với hơn một nghĩa, hai cách diễn giải phổ biến nhất 216 Balance of payment Cán cân thanh toán. là: "Cán cân thanh toán thị trường" và "Cán cân thanh toán kế toán". Thường chỉ cán cân mậu dịch "hữu hình", đó là buôn bán hàng hoá trong một giai đoạn nhất định. Trên thực tế cán cân mậu dịch chỉ là một yếu tố, các yếu tố khác là vô hình trong "Cán cân thanh toán vãng lai" mà nó chỉ là một phần của toàn bộ CÁN CÂN 217 Balance of trade Cán cân thương mại. THANH TOÁN của một nước. Một phương pháp cơ bản của kế hoạch Xô Viết đó là kế toán sổ kép bằng giá cả hay vật chất.Mục đích của cân đối là đảm bảo sự đồng bộ trong các kế hoạch. Các cân đối này ít phức tạp hơn trong bảng cân đối LIÊN NGÀNH thực hiện vai trò tương tự trong 218 Balance principle Nguyên lý cân đối. lập kế kế hoạch. Về nghĩa riêng xem MATERIALS BALANCE PRINCIPLE. Một bảng báo cáo tài sản của một thương nhân hoặc một công ty vào một ngày nhất 219 Balance sheet Bảng cân đối tài sản. định. 220 Balanced (GDP) (GDP) được cân đối. 221 Balanced budget Ngân sách cân đối. Thu nhập hiện tại đúng bằng chi tiêu hiện tại của CHÍNH PHỦ. Quan niệm cho rằng tất cả các thành phần của nền kinh tế nên được phát triển một cách đồng thời để đạt được một dạng phát triển cân đối. Xem BALANCED GROWTH, 222 Balanced economic development Phát triển kinh tế cân đối. BIG PUSH. 223 Balanced equilibrium (GDP) (GDP) cân bằng. 224 Balanced GDP GDP được cân đối Trong HỌC THUYẾT TĂNG TRƯỞNG, điều kiện năng động của nền kinh tế trong đó tất cả các biến thực tế tăng lên liên tục cùng một tỷ lệ (có thể bằng 0, hay âm). Xem 225 Balanced growth Tăng trưởng cân đối. STAEDY GROWTH. Tỷ số biến động thu nhập của thu nhập thực tế so với biến động chi tiêu chính phủ khi 226 Balanced-budget multiplier Số nhân ngân sách cân đối. chi tiêu của chính phủ thu từ thuế thay đổi một lượng bằng nhau. Một cái tên được Keynes đưa ra để chỉ tiền tệ quốc tế mà ông cho rằng nên được tạo Đồng tiền bancor (đồng tiền bởi một ngân hàng quốc tế, được sử dụng để thanh toán các khoản nợ quốc tế và một 227 Bancor quốc tế). phần tạo nên năng lực chuyển hoá quốc tế nhưng bị phản đối. Hiệu ứng nhờ đó khi giá cả hàng hoá giảm và cầu của một vài bộ phận hay các cá nhân trong cộng đồng tăng, các cá nhân hoặc bộ phận "bắt chước" cách phản ứng 228 Bandwagon effect Hiệu ứng đoàn tàu này và cũng tăng cầu của họ. Một trung gian tài chính huy động quỹ gốc về cơ bản thông qua những khoản tiền có thể hoàn trả theo yêu cầu hay trong thời gian ngắn và dùng ứng trứơc bằng khấu chi và các khoản vay và bằng các hối phiếu chiết khấu, để nắn giữ các khoản khác chủ yếu là tích tài sản tài chính như chứng khoán không buôn bán được. Một chức năng quan trọng của ngân hàng là duy trì hệ thống chuyển đổi tiền bằng cách chấp nhận tiền gửi vào tài khoản vãng lai và điều hành hệ thống chuyển quỹ bằng chuyển séc, chuyển khoản hay chuyển tiền điện tử.Xem COMPETITION AND CREDIT CÔNTL, 229 Bank Ngân hàng RETAIL BANKING, WHOLE SALE BANKING. Một cụm thuật ngữ chung dùng cho bất kỳ một loại vay ngân hàng nào. Xem BANK 230 Bank advance Khoản vay ngân hàng. LOAN. Theo truyền thống, trên thị trường hối phiếu London, một HỐI PHIẾU đã được chấp nhận bởi một NGÂN HÀNG NHẬN THANH TOÁN, MỘT NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ hay một nhóm các ngân hàng của Anh hoặc các ngân hàng Dominions hợp thành, thay mặt khách hàng đã mở tín dụng chấp nhận. Xem ACCEPTANCE, 231 Bank bill Hối phiếu ngân hàng. DISCOUNT HOUSE. Thường để chỉ đạo luật ngân hàng năm 1844 do chính quyền của huân tước Robert 232 Bank Charter Act Đạo luật Ngân hàng. Peel thông qua. Việc cho vay từ hệ thống ngân hàng bằng bất kỳ phương thức nào:TIỀN CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG, HỐI PHIẾU CHIẾT KHẤU hay chứng khoán mua. Xem MONEY 233 Bank credit Tín dụng ngân hàng. MULTIPLIER, MONEY SUPPLY, "NEW VIEW". Theo ngiã giản đơn, đó là các khoản tiền gửi trong tài khoản ngân hàng. Trong thực tế chúng đơn giản là những ghi chép về tình trạng nợ của một ngân hàng đối với những người gửi, và chúng nảy sinh từ tính chất của ngân hàng với vai trò là TRUNG GIAN 234 Bank deposite Tiền gửi ngân hàng. TÀI CHÍNH. Page 8
  9. No Term Definition Explaination Một định chế tài chính liên chính phủ thành lập đầu tiên vào năm 1930 để hỗ trợ và điêu phối việc chuyển khoản thanh toán bồi thường chiến tranh thế giới thứ nhât giữa các ngân hàng quốc gia trung ương. Ngân hàng này cũng tập hợp và phổ biến thông 235 Bank for international Settlements Ngân hàng thanh toán quốc tế. tin về các chủ đề kinh tế vĩ mô và các vấn đề tiền tệ quốc tế. Để chỉ bất cứ khoản ứng trước nào của ngân hàng, nhung có sự phân biệt trong việc 236 Bank loan Khoản vay ngân hàng. cho vay của ngân hàng giữa điều kiện MỨC THẤU CHI và điều kiện cho vay. Một dạng tiền tệ phát hành bởi một ngân hàng và về bản chất làm bằng chứng "có thể thương lượng" (nghĩa là có thể chuyển đổi đơn giản bằng cấp phát) về tình trạng nợ của ngân hàng đối với mệnh giá của giấy bạc. Giấy bạc của ngân hàng được phát triển từ HỐI PHIẾU, và về nguyên tắc là hối phiếu có thể trả "trực tiếp" (theo yêu cầu) 237 Bank note Giấy bạc của ngân hàng. bằng phương tiện khác. Là ngân hàng TRUNG ƯƠNG của Anh. Do thương nhân London đề xướng như một 238 Bank of England Ngân hàng Anh ngân hàng thương mại và được thành lập theo đạo luật của Quốc hội năm 1694. Từ năm 1791-1811 và từ năm 1816-1836 một số chức năng ngân hàng trung ương ỏ Mỹ được lần lượt do ngân hàng thứ nhất thứ hai thực hiện. Trong một thời gian khoảng 30 năm (đến khi có Đạo luật ngân hàng quốc gia năm 1864) hầu như không có chức năng ngân hàng trung ương ở Mỹ. Trên thực tế, phải đến lúc có Đạo luật dự 239 Bank of United State Ngân hàng Hoa Kỳ. trữ liên bang năm 1913 mỹ mới có một ngân hàng trung ương thực sự. Tỷ lệ chiết khấu chính thức 240 Bank rate của ngân hàng ANH. Xem COMPETITION AND CREDIT CONTROL, MONETARY POLICY. Một tình huống trong đó có sự mất tự tin của một hay nhiều ngân hàng gây nên sự "đổ xô" bất ngờ và lan rộng của công chúng tới các ngân hàng nói chung để rút tiền gửi hoặc vào những lúc khi phát hành lệnh phiếu tư nhân là phổ biến để yêu cầu thanh 241 Banking panic Cơn hoảng loạn ngân hàng. toán các hối phiếu này bằng phương tiện khác. Một tập hợp các ý kiến liên quan đến cuộc tranh luận về quy tắc điều tiết phát hành 242 Banking school Trường phái ngân hàng giấy bạc của ngân hàng Anh trong nửa đầu thế kỷ XIX. Một thủ tục pháp lý trong đó tài sản của con nợ không trả được nợ bị tịch thu vì lợi ích 243 Bankruptcy Sự phá sản. của các chủ nợ nói chung. Tỷ số giữa tiền mặt và tiền gửi 244 Banks' cash-deposit ratio của ngân hàng. Thuế được áp đặt bởi một nước để củng cố vị trí của nó trong đàm phán thương mại Thuế quan mặc cả; Thuế quan với các nước khác, khi các nước này sử dụng lời hứa chiết khấu thuế để đạt được sự 245 Bargaining tariff thương lượng. nhượng bộ trong thương mại. Tiền công được cố định trong một quá trình thương lượng tập thể, một sự dàn xếp về mặt cơ chế so với quá trình điều chỉnh cung cầu chính thống. Lý thuyết thương lượng về tiền công chỉ những mô hình của quá trình thương lượng áp dụng cho mối quan hệ Lý thuyết thương lượng về tiền của sự quản lý của công đoàn vượt ra ngoài mô hình ĐỘC QUYỀN SONG PHƯƠNG, công; Lý thuyết mặc cả về tiền trong đó kết quả cuối cùng của thương lượng vẫn còn mơ hồ, để rút ra một giải pháp 246 Bargaining theory of wages công. rõ ràng.Xem STRIKES, WAGE THEORY. Một đơn vị đại diện cho quyền lợi của người lao động trong thương lượng về quản lý lao động ở Mỹ. Các đơn vị này có thể là rất nhỏ, là các nhân viên được tuyển trong Đơn vị thương lượng; đơn vị một hãng đơn lẻ hay rất lớn, tất cả những người được tuyển dụng trong một ngành 247 Bargaining unit mặc cả. trên khắp đất nước. Các đơn vị thương lượng khác nhau về quy mô và cơ cấu. Những kết quả phân tích của một uỷ ban hoàng gia Anh về sự phân bố địa lý của ngành công nghiệp Anh và có ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của chính sách 248 Barlow Report Báo cáo Barlow. khu vực hậu công nghiệp Chiến tranh ở Anh. 249 Barometric price leadership Sự chủ đạo theo kế áp giá cả. Xem PRICE LEADERSHIP. Các yếu tố đẩy những người mới nhập ngành vào một mức giá không thuận lợi so với các hãng đã thiết lập trong một ngành. Chừng nào các hãng đã thiết lập đặt giá ở một mức dưới điểm tối thiểu của chi phí trung bình dài hạn của hãng tiềm tàng hiệu quả nhất, các hãng đã thiết lập có thể đạt được mức siêu lợi nhuận về lâu dài mà không 250 Barriers to entry Rào cản nhập ngành phải lo sợ về sự gia nhập ngành mới. Phương pháp trao đổi hàng hoá và dịch vụ trực tiếp lấy các hàng hoá và dịch vụ khác, 251 Barter Hàng đổi hàng. không sử dụng một đơn vị kế toán hay phương tiện trao đổi nào cả. Hiệp định giữa các quốc gia, thường gặp khó khăn về CÁN CÂN THANH TOÁN, đôid 252 Barter agreements Hiệp định trao đổi hàng. với việc trao đổi trực tiếp các lượng hàng hoá Nền kinh tế mà hàng hoá và dịch vụ được thực hiện thông qua việc ĐỔI HÀNG, điều đó dẫn tới rất ít chuyên môn hoá hoặc phân công lực lượng lao động do yêu cầu của 253 Barter economy Nền kinh tế hàng đổi hàng sự trùng lặp ý muốn. 254 Base period Giai đoạn gốc. Một thời điểm được dùng để tham khảo khi so sánh với giai đoạn sau. Sau khi bãi bỏ những hiệp định về tiền gửi và tiền vay năm 1971, CÁC NGÂN HÀNG THANH TOÁN BÙ TRỪ CỦA ANH đã áp dụng tập quán xác định và thông báo "lãi 255 Base rate Lãi suất gốc. suất gốc".Xem COMPETITION AND CREDIT CONTROL. 256 Base year Năm gốc, năm cơ sở. 257 Basic activities Các hoạt động cơ bản. Xem ECONOMIC BASE. 258 Basic exports Hàng xuất khẩu cơ bản Tên gọi của các hàng xuất khẩu sơ chế của các nước kém phát triển. 259 Basic industries Những ngành cơ bản. Xem ECONOMIC BASE. Page 9
  10. No Term Definition Explaination Là chiến lược phát triển được thảo luận nhiều trong những năm gần đây. Khác với các lý thuyết tích luỹ cổ điển, nó nhấn mạnh rằng có một số mục cần phải ưu tiên. Đó là (1) cung cấp các hàng tiêu dùng cơ bản như thức ăn, quần áo và chỗ ở, (2) các dịch vụ cần thiết như nước, giáo dục, y tế, (3) quyền có việc làm với thu nhập đủ đảm bảo các nhu cầu cơ bản, (4) cơ sở hạ tầng đáp ứng cho nhu cầu cơ bản về hàng hoá và dịch vụ và (5) tham gia vào quá trình ra quyết định. Chiến lược này hướng vào sản xuất. Triết lý này được cả các triết gia bảo thủ và các triết gia cấp tiến ủng hộ. Nó 260 Basic need philosophy Triết lý nhu cầu cơ bản. cũng vấp phải các chỉ trích là không đầy đủ và không có gì thực sự là mới mẻ. 261 Basic Outcome Kết cục, kết quả cơ sở. Mức tiền công cơ bản; mức 262 Basic wage rates lương cơ bản. Xem Wage Rate. Một cách định giá trong đó những người bán hàng khác nhau trong một thị trường thống nhất rằng mức giá đối với một hàng hoá sẽ được tính bằng tổng giá cố định và mức phí vận chuyển đã được thống nhất liên quan đến khoảng cách giữa người tiêu dùng và điểm gần nhất trong một số các địa điểm đã được thoả thuận gọi là "các điểm 263 Basing-point system Hệ thống điểm định vị cơ sở. định vị cơ sở". Các phương pháp phân tích thống kê (bao gồm ƯỚC LƯỢNG và SUY LUẬN THỐNG KÊ) trong đó thông tin trước đây được kết hợp với số liệu mẫu để đưa ra 264 Bayesian techniques Kỹ thuật Bayes. những ước tính hay các giả thuyết kiểm nghiệm. Một loại trái khoán không yêu cầu có chứng thư chuyển nhượng vì người giữ có 265 Bearer bonds Trái khoán không ghi tên. quyền sở hữu hợp pháp. Những cá nhân tin rằng giá chứng khoán hoặc trái khoán sẽ giảm và do đó bán những 266 Bears Người đầu cơ giá xuống. chứng khoán hy vọng rằng có thể mua lại ở mức giá thấp hơn. Chính sách làm nghèo nước Những biện pháp kinh tế mà một nước thực hiện nhằm cải thiện tình hình trong nước, 267 Beggar-my neighbour policies láng giềng thường là giảm thất nghiệp và có những tác động bất lợi với các nền kinh tế khác. Một mối quan hệ toán học trong một mô hình kinh tế hay kinh tế lượng, phản ánh sự phản ứng của một cá nhân hay một tập hợp các cá nhân đối với các khuyến khích 268 Behavioural equation Phương trình về hành vi kinh tế (ví dụ HÀM TIÊU DÙNG). 269 Behavioural expectations Kỳ vọng dựa trên hành vi. Một quan điểm về sự hình thành các kỳ vọng dựa trên các yếu tố tâm lý và xã hội. Các lý thuyết dựa trên hành vi về hãng; lý thuyết về hãng dựa Một nhóm các lý thuyết coi hãng như một liên minh của các phân nhóm mà mục đích 270 Behavioural theories of the firm trên hành vi. của chúng vốn dĩ mâu thuẫn nhau. Xem XEFFICIENCY. Một lý thuyết truyền thống về ĐÁNH THUẾ cho rằng gánh nặng về thuế nên được Nguyên tắc đánh thuế theo lợi phân bổ giữa những người trả thuế theo lợi ích mà họ nhận được từ việc cung cấp 271 Benefit principle ích. hàng hoá công cộng. 272 Benefit-cost analysis Phân tích lợi ích chi phí. Xem COST-BENEFIT ANALYSIS. 273 Benefit-cost ratio Tỷ số chi phí-lợi ích. Xem COST-BENEFIT ANALYSIS. Một liên minh về hải quan ban đầu được thiết lập do công ước vào năm 1932 giữa chính phủ BỈ,Luých Xăm Bua và Hà Lan. Tổ chức hiện tại được thành lập theo hiệp 274 Benelux Economic Union Liên minh kinh tế Benelux. định liên minh kinh tế Benelux vào năm 1958. 275 Bentham,Jeremy 1748-1832 Một nhà khoa học xã hội người anh HÀM PHÚC LỢI XÃ HỘI Bergson là một hàm giá trị thực mà biến số của nó bao gồm Bergsonnian Social Walfare các đại lượng thể hiện các mặt khác nhau của tình trạng xã hội, thường là đo độ thoả 276 Funtion Hàm phúc lợi xã hội Bergson dụng của mỗi cá nhân hay mỗi hộ gia đình. Daniel Bernoulli là một nhà toán học thế kỷ XIX đã đưa ra một lời giải cho một nghịch lý được ca ngợi. Bài toán này là một trong số các bài toán giải thích tại sao các cá 277 Bernoulli Hypothesis Giả thuyết Bernoulli. nhân sẽ không trả một khoản cực lớn để chơi trò chơi xấp ngửa của một đồng xu. Mô hình lưỡng quyền của 278 Bertrand's duopoly Model Bertrand. Mô hình về một thị trường có hai hãng do J.Bertrand đưa ra năm 1883. (BLUE)-Đoán số trùng tuyến ĐOÁN SỐ (ƯỚC LƯỢNG SỐ) này có PHƯƠNG SAI nhỏ nhất trong tất cả các ước tính đẹp nhất; (Ước lượng lượng TUYẾN TÍNH và cũng không chệch (nghĩa là giá trị kỳ vọng của nó bằng với tuyến tính không chệch tốt giá trị tham số thực). Xem GAUSS-MARKOV THEOREM, ORDINARY LEAST 279 Best Linear Unbiased Estimator nhất) SQUARES. Chỉ số tính sự biến động lợi tức của một cổ phiếu cùng với sự biến động lợi tức của 280 Beta Chỉ số Beta toàn bộ thị trường chứng khoán. Chỉ số tính sự biến động lợi tức của một cổ phiếu cùng với sự biến động lợi tức của toàn 281 Beta bộ thị trường chứng khoán. Bản báo cáo về chính sách xã hội của Anh có nhan đề "Bảo hiểm xã hội và các dịch vụ liên kết" do Huân tước William Beveridge chuẩn bị cho chính quyền liên minh thời 282 Beveridge Report Báo cáo Beveridge. chiến năm 1942. Mức độ mà giá trị kỳ vọng của một ĐOÁN SỐ (ƯỚC LƯỢNG SỐ) khác so với giá trị 283 Bias Độ lệch. tham số thực của nó. Xem (BEST LINEAR UNBIASED ESTIMATOR). Một đề nghị trả mà một cá nhân hay tổ chức đưa ra để sở hữu hoăc kiểm soát tài sản, 284 Bid Đấu thầu. các đầu vào, hàng hoá hay dịch vụ. Mối quan hệ chỉ ra khoản tiền mà một gia đình hoặc hãng có thể trả để sử dụng một mảnh đất nhất định với các khoảng khác nhau so với trung tâm của một vùng đô thị 285 Bid-rent function Hàm giá thầu thuê đất. trong khi vẫn duy trì mức không đổi ĐỘ THOẢ DỤNG hay LƠỊ NHUẬN. Giả thuyết cho rằng trong khi mức độ dồi dào và chi phí TÀI CHÍNH NGOẠI HỐI là yếu tố quyết định quan trọng tới đầu tư trong thời kỳ bùng nổ tăng trưởng, còn thu 286 Bifurcation Hypothesis Giả thuyết lưỡng cực. nhập giữ vai trò quan trọng nhất khi suy thoái. Một cụm thuật ngữ phổ biến dùng để miêu tả những thay đổi về các quy chế ở London- 287 Big bang Vụ đảo lộn lớn. trung tâm tài chính của Anh vào tháng 10/1986. Page 10
  11. No Term Definition Explaination Để một đóng góp vào cuộc tranh luận diễn ra vào thập kỷ 1950 và 1960 về việc tăng 288 Big push Cú đẩy mạnh. trưởng cân đối hay không cân đối là phù hợp nhất cho các nước đang phát triển. Sự trợ giúp hay viện trợ dựa trên một thoả thuận trực tiếp giữa hai nước; khác với viện trợ đa phương đến từ một nhóm các nước hay từ một tổ chức quốc tế. Xem 289 Bilateral assistance Trợ giúp song phương. FOREING AID, TIED AID. 290 Bilateral monopoly Độc quyền song phương. Thị trường trong đó một người mua đơn độc đối mặt với người bán đơn độc. Mậu dịch, thường là các chủ đề đàm phán chính phủ giữa hai nước, bằng cách đó một nước xuất khẩu một lượng hay giá trị hàng hoá nhất định sang các nước đối tác 291 Bilateral trade Mậu dịch song phương để đổi lấy một lượng hay giá trị hàng nhập khẩu đã thoả thuận từ nước đối tác. 292 Bill Hối phiếu. Công cụ ngắn hạn dưới dạng lệnh trả yêu cầu người bị ký Người chuyên chắp nối người mua và người bán hối phiếu lại với nhau để lấy tiền hoa 293 Bill broker Người môi giới hối phiếu. hồng. Xem DISCUONT HOUSE. 294 Bill of exchange Hối phiếu đối ngoại. Hối phiếu được rút để cấp tiền cho giao dịch ngoại thương. Chủ thuyết thịnh hành ở Mỹ những năm 1950, cho rằng khi tham gia vào CÁC NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ, HỆ THỐNG DỰ TRỮ LIÊN BANG chỉ tiến hành các nghiệp vụ mua bán hối phiếu. Điều này dựa trên quan điểm rằng bằng các tập trung vào thị trường vốn ngắn hạn, những nghiệp vụ này sẽ đạt được ảnh hưởng dự tính trước đối với khả năng chuyển hoán của ngân hàng với ít xáo trộn nhất đối với thị trường tài chính nói chung. Đồng thời những thay đổi diễn ra với lãi suất ngắn hạn sẽ ảnh hưởng đến các thị trường khác thông qua phương tiện "thông thường" của các 295 Bills only Chỉ có nghiệp vụ hối phiếu. điều chỉnh danh mục đầu tư của ngươi nước ngoài nắm giữ. Một biến số chỉ có thể có 2 giá trị (ví dụ 0 và 1), thường sử dụng để xác định những ảnh hưởng mang tính định tính hay định lượng trong phân tích HỒI QUY. Xem 296 Binary variable Biến nhị phân. DUMMY VARIABLE. Một giá trị cho lãi suất trong thuyết tăng trưởng, trong đó giữa tất cả đường TĂNG TRƯỞNG CÂN ĐỐI, thì TIÊU DÙNG theo đầu người cáo nhất đạt được và duy trì được bằng một đường trên đó năng suất vốn biên (bằng TỶ LỆ LỢI NHUẬN trong CẠNH TRANH HOÀN HẢO) bằng tỷ lệ tăng trưởng không đổi của lực lượng lao động 297 Biological interest rate Lãi suất sinh học. được xác định bằng cách ngoại sinh. Xem GOLDEN RULE OF ACCUMULATION. 298 Birth rate Tỷ suất sinh Được định nghĩa là số người sinh sống sót trung bình trên 1000 dân mỗi năm. 299 BIS Ngân hàng thanh toán quốc tế Xem BANK FOR INTERNATIONAL SETTLEMENTS 300 Bivariate analysis Phân tích hai biến số Phân tích chỉ liên quan đến hai biến số Bất cứ thị trường bất hợp pháp nào được thành lập trong một hoàn cảnh mà thường 301 Black market Chợ đen được chính phủ cố định giá ở mức tối đa hoặc tối thiểu. Mức/ Khoản chênh lệc của thị 302 Black market premium trường chợ đen. Tỷ lệ chênh lệch giá trên thị 303 Black market premium rate trường chợ đen. Thường để chỉ CÂN BẰNG TIÊU DÙNG trong đó người tiêu dùng hoàn toàn thoả mãn Điểm cực mãn; Điểm hoàn đối với hàng hoá được tiêu dùng và điểm này nằm trong GIỚI HẠN NGÂN SÁCH của 304 Bliss point toàn thoả mãn anh ta. Nói chung là một khoản trợ cấp không đặt cọc của chính phủ cấp cho chính quyền địa 305 Block grant Trợ cấp cả gói phương Một cái tên quen thuộc cho ấn phẩm của Cục thống kê trung ương bao gồm đăng tải 306 Blue Book Sách xanh những tài khoản chi tiêu và thu nhập quốc dân hàng năm của Anh. 307 Blue chip Cổ phần xanh Một cụm thuật ngữ chỉ CỔ PHẦN hạng nhất có ít rủi ro về mất vốn. 308 Blue-chip stock Cổ phiếu sáng giá. Người lao động tham gia vào công việc nào đó mà về bản chất là lao động chân tay, 309 Blue-collar workers Công nhân cổ xanh và cũng khác với công nhân cổ trắng.(Xem MANUAL WORKERS) Các số dư không chệch, tuyến tính, tốt nhất và với một ma trận hiệp phương sai vô 310 BLUS residuals Số dư BLUS hướng Một nhà kinh tế học và chính khách người Áo. Ông là người được hoan nghênh nhất trong trường phái Áo. Ông bổ sung một phần nhỏ học thuyết của Menger và Wieser về giá trị và giá cả, nhưng ông phát triển toàn diện diễn biến kinh tế trong công trình của mình về vốn và tiền lãi, từ tác phẩm này ông được người ta gọi là "nhà tư sản C.Mác". Trong công trình này ông đồng thời xác định lượng hàng hoá, giai đoạn sản xuất, tiền lương và tiền lãi. Sự quan tâm được tập trung chủ yếu vào vốn và lãi. Ông giải thích rằng, lãi suất là sự tương tác giữa SỰ ƯA THÍCH THEO THỜI GIAN và HIÊU SUẤT ĐẦU TƯ VẬT CHẤT. Ông đưa ra 2 lý do: mọi người mong muốn được khá giả hơn trong tương lai và họ cũng đánh giá quá thấp những nhu cầu trong tương lai. Cả hai điều trên làm giảm độ thoả dụng biên của hàng hoá tương lai.Bohm-Bawerk giải thích hiệu suất đầu tư vật chất dưới dạng tính ưu việt của phương pháp sản xuất vòng tròn, ví dụ để bát cá thì dùng cần câu hữu hiệu hơn là bát trực tiếp bằng tay. Bohm-Bawerk, Eugen Von (1851- Ông cho rằng, SỰ VÒNG VO là hiệu qủa nhưng phải chịu mức lợi tức giảm dần. Sự 311 1914) vòng vo được mở rộng đến khi năng suất biên từ sự kéo dài cho phép cuối cùng của q Mặc dù nó có một số nghĩa hẹp hơn và chính xác hơn về mặt pháp lý, cụm thuật ngữ này được dùng chung hơn và lỏng lẻo hơn để chỉ bất cứ chứng khoán lãi suất cố định 312 Bond Trái khoán (nợ) nào, ví dụ: chứng khoán VIỀN VÀNG hay TRÁI KHOÁN CÔNG TY. Cụm thuật ngữ này miêu tả bất cứ nơi nào hoặc sự giao dịch nào, trong đó bất kì loại trái khoán nào được chuyển qua tay: ví dụ rõ nhất là SỞ GIAO DỊCH CHỨNG 313 Bond market Thị trường trái phiếu KHOÁN Để chỉ cổ phiếu phát hành bởi một công ty cho các cổ đông hiện tại không phải duới 314 Bonus issue Cổ phiếu thưởng dạng mua vốn mới mà là VỐN HOÁ dự trữ. Page 11
  12. No Term Definition Explaination Cụm thuật ngữ này dùng trong kế toán. Để xác định giá trị trên sổ sách của một cổ phiếu, tất cả tqài sản của công ty được cộng lại, tất cả công nợ và nợ được trừ đi, bao 315 Book value Giá trị trên sổ sách gồm giá phát mại của cổ phiếu ưu đãi GIAI ĐOẠN MỞ RỘNG của CHU KÌ KINH DOANH. Cụm thuật ngữ này chỉ áp dụng với tốc độ đổi hướng đi lên nhanh chóng nào đó so với CHIỀU HƯỚNG TRƯỜNG 316 Boom Sự bùng nổ tăng trưởng KỲ. Một hệ thống về sự LỰA CHỌN TẬP THỂ trong đó mỗi cử tri xếp hạng từng vị trí trong nhóm.(Xem APPROVAL VOTING, CONDORCET CRITERION, SOCIAL 317 Borda Count Con tính Borda DECISION RULE, SOCIAL WELFARE FUNCTION) 318 Border price Giá cửa khẩu. Quá trình thương lượng tập thể về các điều khoản và điều kiện tuyển dụng thường là 319 Boulwarism Chủ nghĩa Boulware thoả hiệp và nhượng bộ. Một khái niệm được H.A.SIMON đưa ra cho rằng mặc dầu các cá nhân cư xử theo lý trí theo đó sự sắp đặt sở thích cho dù là hoàn chỉnh, nhất quán và kín kẽ, nhưng khả năng thu nhập và xử lý thông tin của họ lại bị hạn chế, nghĩa là nó bị giới hạn bởi khả 320 Bounded rationality Tính duy lý bị hạn chế. năng tính toán của trí óc con người. Tầng lớp trưởng giả; Tầng lớp Cụm thuật ngữ này được sử dụng để chỉ một bộ phận của xã hội công nghiệp thắng 321 Bourgeoisie tư sản thế trong cuộc cách mạng Công nghiệp như chủ hãng và các nhà chuyên môn. 322 Box-Jenkins Phương pháp Box-Jenkins. Một phương pháp dự báo dựa trên mô hình CHUỖI THỜI GIAN ARIMA. (Hiện tượng) chảy máu chất Sự di cư của những nguời lao động có trình độ và tay nghề từ các nước nghèo sang 323 Brain drain xám các nước giàu hơn. Việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng thông qua mạng lưới ngân hàng chi nhánh sở 324 Branch banking Nhiệp vụ ngân hàng chi nhánh hữu bởi một công ty ngân hàng. Sự trung thành về tâm lý đối với sự kết hợp biểu tượng của một sản phẩm có nhãn 325 Brand loyalty Sự trung thành với nhãn hiệu hiệu. Chi phí để sản xuất một hàng hoá có thể chia thành hai phần chính: CHI PHÍ CỐ ĐỊNH và CHI PHÍ KHẢ BIẾN. từ quan điểm của người kế toán về chi phí, số lượng doanh thu tại điểm hoà vốn là số lượng đảm bảo rằng tất cả chi phí cố định và khả 326 Break-even analysis Phân tích điểm hoà vốn biến đều được trang trải ở mức giá bán cụ thể. Một điểm tại đó chi tiêu cho tiêu dùng đúng bằng thu nhập như được minh hoạ tại điểm mà HÀM TIÊU DÙNG cắt đường 45 độ trong MÔ HÌNH THU NHẬP CHI TIÊU. 327 Break-even level of income Mức hoà vốn của thu nhập (Xem CONSUMPTION FUNCTION) Khu du lịch New Hampshire ở Mỹ, tại đây Hôi nghị tài chính của Liên hợp quốc đã 328 Bretton Woods được tổ chức vào năm 1944 để thảo luận vấn đề thanh toán quốc tế sau chiến tranh. 329 Bretton Woods system Hệ thống Bretton Woods. Xem INTERNATIONAL MONETARY FUND. Một khoản tiền được yêu cầu bởi một người môi giới vì đã thực hiện việc mua bán 330 Brokerage Hoa hồng môi giới. thay mặt một khách hàng. Ở một nghĩa hẹp là người trung gian chắp nối người bán và người mua với nhau, hoặc người đó hoạt động như một đại điện cho người này hay cho người kia, tiến hành một giao dịch mua bán và nhận tiền thù lao hoa hồng hay môi giới. Tuy nhiên, ở mộy số trường phái khái niệm này chỉ người mua hoặc người bán gốc, dù cách dùng 331 Brooker Người môi giới. này xuất phát từ giai đoạn ban đầu của người môi giới thực sự. Mô hình này đã được sử dụng để phân tích cấu trúc của CHU KỲ KINH DOANH và cho đánh giá CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ, TÀI CHÍNH và TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ. Mô hình đánh dấu một bước quan trọng trong việc thống nhất nhiều thành phần khác nhau của nền kinh tế thành một quy mô lớn nhưng quản lý được, đây là một cột mốc 332 Brookings model Mô hình Brookings trong việc phát triển các mô hình kinh tế lượng. Hội nghị tiền tệ quốc tế được tổ chức ở Brussel năm 1920 dưới sự bảo trợ của các 333 Brussels conference Hội nghị Brussels. nước đồng minh, nêu lên vấn đề ổn định ngoại hối. Xem GENEVA CONFERENCE. Biểu thuế quan theo Hiệp định Sự phân loại tiêu chuẩn hàng hoá, được chấp nhận bởi đa số các nước trên thế giới, 334 Brussels Tariff Nomenclature Brussels vì những mục đích về thuế quan. Một hiệp ước hỗ trợ lẫn nhau giữa Anh, pháp và các nước Benelux ký năm 1948. Hiệp ước được xem như một bước tiến trong định hướng hội nhập của châu ÂU đi trước Hiệp định Roma (1957) và sự khởi đầu của CỘNG ĐỒNG KINH TẾ CHÂU ÂU 335 Brussels, Treaty of Hiệp ước Brussels (EEC), ngày nay là cộng đồng CHÂU ÂU (EC). Hiệp ước Brussels (được biết 336 Brussels, Treaty of đến như hiệp ước Bổ sung) Xem EUROPEAN ECONOMIC COMMUNITY Nhà kinh tế học người Mỹ đạt giải Nobel về kinh tế học năm 1986 vì những đóng góp của ông đối với lý thuyết ra quyết định chính trị và SỰ LỰA CHỌN CÔNG CỘNG. Trong khi lý thuyêt kinh tế truyền thống có thể lý giaỉ cách thức NHỮNG NGƯỜI TIÊU DÙNG và các nhà sản xuất ra quyết định về mua hàng hoá và CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT,lý thuyết này lại không đề cập tới việc đưa ra quyết định kinh tế trong KHU VỰC CÔNG CỘNG. Bị ảnh hưởng bởi MÔ HÌNH TRAO ĐỔI TỰ NGUYỆN CỦA WICKSELL, Buchanan coi diễn biến chính trị như một phương tiện hợp tác để đạt được những lợi thế có đi có lại. Động thái và kết quả của quá trình này sẽ phụ thuộc vào "luật chơi", do đó Buchanan đã nhấn mạnh tầm quan trọng của sự lựa chọn những quy tắc tổ chức này: Kết quả cụ thể của các chính sách đều có thể đoán được và được định trước bởi chính các quy tắc trên. Buchanan đã có hơn 20 cuốn sách và 337 Buchanan, James M. (1919-) 300 bài báo được xuất bản. Một ngân sách có 3 bộ phận là BỘ PHẬN PHÂN BỔ, BỘ PHẬN PHÂN PHỐI và BỘ PHẬN TỰ ỔN ĐỊNH. Chúng được kết thành một ngân sách vì những lý do về phương 338 Budget Ngân sách. diện quản lý. Mỗi bộ phận đòi hỏi có phương pháp quản lý riêng của nó. Chi tiêu hiện tại vượt thu nhập hiện tại. Thường được sử dụng nhiều nhất để được miêu tả tình trạng trong đó thu nhập của chính phủ, thu từ thuế không đủ trang trải để 339 Budget deficit Thâm hụt ngân sách. chi tiêu của chính phủ. Page 12
  13. No Term Definition Explaination Một đường trong Không gian hàng hoá chỉ ra những tổ hợp mà người tiêu dùng có thể 340 Budget line Đường ngân sách mua đựơc ở mức thu nhập nhất định. 341 Budget shares Tỷ phần ngân sách. Thu nhập hiện tại vượt chi tiêu hiện tại. Thường được sử dụng nhiều nhất để được miêu tả tình trạng trong đó thu nhập của chính phủ, thu từ thuế vượt để chi tiêu của 342 Budget surplus Thặng dư ngân sách. chính phủ. Một hệ thống qua đó kiểm tra được tiến hành đối với các nguồn thu và chi cho các mục tiêu được định ra trong ngân sách. Mục đích là khám phá xem kết quả đã chệch hướng mục tiêu ở mức độ nào để có những hành động vào thời gian thích hợp nhằm 343 Budgetary control Kiểm soát ngân sách đưa các luồng phù hợp với mục tiêu mong muốn. Các lượng hàng hoá được dự trữ để khắc phục biến động giá cả đối với các mặt hàng 344 Buffer stocks Kho đệm, dự trữ bình ổn cơ bản. Một định chế tài cính chấp nhận các quỹ dưới dạng "cổ phần" và tiền gửi để cho chủ 345 Building society Ngân hàng phát triển gia cư sở hữu vay lại hầu như toàn bộ để mua nhà hoặc căn hộ. Các chính sách, công cụ ổn 346 Built-in stabililizers định nội tạo. Xem AUTOMATIC STABILIZERS Kim loại quý như vàng hoặc bạc được giữ với số lượng lớn dưới dạng thỏi hay thanh. Thoi vàng được dùng để giao dịch tiền tệ giữa các quốc tế giữa các ngân hàng và 347 Bullion Thoi chính phủ. Các cá nhân tin rằng chứng khoán hoặc trái khoán sẽ tăng giá và do đó mua chúng và hy vọng có thể bán với giá cao hơn sau đó. Người đầu cơ giá xuống gọi là NGƯỜI 348 Bulls Người đầu cơ giá lên. BÁN KHỐNG. Mô hình này giả định rằng các cơ quan nhà nước sẽ cư xử như những tác nhân tối đa hoá ngân sách. Ngân sách lớn hơn cho phép các công chức thoả mãn ý thích của Lý thuyết kinh tế về hệ thống mình về lương, chức tước, bảo đảm việc làm và những lợi ích phi tiền tệ như quyền 349 Bureaucracy, economic theory of công chức. lực, danh tiếng và cơ hội phân bổ các hợp đồng. Trong HỌC THUYẾT KINH TẾ VỀ SỰ QUAN LIÊU, những tổ chức phi lợi nhuận được tài trợ, ít nhất một phần từ trợ cấp định kỳ và cung ứng một tổng sản lượng để 350 Bureaux Văn phòng đổi lấy một ngân sách chứ không phải những đơn vị sản phẩm theo giá. 351 Business cycle Chu kỳ kinh doanh. Xem TRADE CYCLE. Mức độ tại đó một nghành đạt được kết quả hay mục tiêu mà các hãng thành viên 352 Business performance Kết quả kinh doanh. theo đuổi. Xem STRUCTURE - CONDUCT - PERFORMANCE - FRAMEWORK). 353 Business risk Rủi ro kinh doanh Xem CORPORATE RISK. Để chỉ mức độ mà tổng giao dịch trên một thị trường bị thống trị bởi một vài người 354 Buyer concertration Sự tập trung người mua. mua lớn nhất. Một thị trường có đặc trưng là dư cung, trong đó người bán vì vậy phải gặp khó khăn 355 Buyers' market Thị trường của người mua. khi bán tất cả sản phẩm của họ theo giá dự kiến. Page 13