Truyền thông phòng chống ung thư (Phần 2)

pdf 63 trang phuongnguyen 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Truyền thông phòng chống ung thư (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftruyen_thong_phong_chong_ung_thu_phan_2.pdf

Nội dung text: Truyền thông phòng chống ung thư (Phần 2)

  1. BÀI 4 CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG TẠI CỘNG ĐỒNG PHÂN I. CHUẨN BỊ DẠY – HỌC Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học : - Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết Bài 4 “Cách sử dụng tài liệu truyền thông tại cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư”phát cho học viên. - Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1). - Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint với 23 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 20 (Phụ lục 2). - Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm mấu chốt của bài học được đánh số theo thứ tự từ AP4.1 đến AP4.4 (Phụ lục 3) - Chuẩn bị tờ phát tay bảng kiểm sử dụng tài liệu truyền thông (Phụ lục 4) - Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập). - Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, băng dính, các tài liệu truyền thông (tranh lật, áp phích, tranh gấp/tờ rơi, đĩa hình, đĩa tiếng ), - Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy tính với máy chiếu và vị trí treo các tờ áp phích. PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu bài học Thời gian dự kiến: 5 phút Giảng viên chiếu bản chiếu số 1, 2, 3 nêu tên bài học, mục tiêu bài học và nội dung của bài. Vừa trình chiếu vừa giải thích từng nội dung. Hoạt động 2. Tầm quan trọng của tài liệu truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng. Thời gian dự kiến: 15 phút 79
  2. - Giảng viên chiếu bản chiếu số 4 và dành 1 phút giới thiệu các loại tài liệu tài liệu dùng để truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng. - Chiếu bản chiếu số 5 và hướng dẫn học viên trò chơi trong 5 phút. Giảng viên đọc chậm và rõ sự mô tả một con vật, đọc 2 lần: “Thân thì mập và lưng thì cong, bốn chân ngắn và mập, có các móng khỏe không sắc, hai tai dài, đuôi thì to ở gốc và thon dần. Cái đầu kéo dài ra trên cái cổ ngắn và to, còn mũi là một cái đĩa có 2 lỗ mở ra. Mõm thì nhỏ và hình ống với cái lưỡi rất dài và mỏng”. Phát giấy A4 cho học viên và dành thời gian cho học viên vẽ tranh. Đề nghị học viên đính con vật mình vẽ lên bảng. - Giảng viên chiếu bản chiếu số 6 vẽ con vật mẫu đã được mô tả, hỏi học viên học được gì qua hoạt động trên? Giảng viên rút ra kết luận. - Giảng viên chiếu bản chiếu số 7 và nhấn mạnh tầm quan trọng và tác dụng của các loại tài liệu truyền thông “Trăm nghe không bằng một thấy” hay “Một bức tranh có giá trị bằng hàng ngàn từ.” Hoạt động 3. Cách sử dụng và bảo quản tài liệu truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng. Thời gian dự kiến: 15 phút Giảng viên chiếu các bản chiếu từ số 8 đến số 19 để thuyết trình cách sử dụng và bảo quản tài liệu truyền thông bao gồm tranh gấp, tranh lật, áp phích, các loại đĩa hình, đĩa tiếng Hoạt động 4. Lựa chọn tài liệu truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng. Thời gian dự kiến: 10 phút - Giảng viên đặt câu hỏi “Tại cơ sở các anh/chị thường sử dụng các loại tài liệu truyền thông nào?”. Ghi ý kiến học viên lên bảng. Giới thiệu từng loại tài liệu TT cho học viên - Giảng viên hỏi tiếp: “Mỗi loại tài liệu TT thích hợp cho các hình thức truyền thông nào?.” Ghi ý kiến HV lên bảng. - Giảng viên chiếu bản chiếu 20 tóm tắt, phân tích cách lựa chọn tài liệu truyền thông Hoạt động 5 . `Thực hành đóng vai sử dụng tài liệu truyền thông Thời gian dự kiến: 100 phút 80
  3. - Giảng viên chia 3 nhóm theo cách đếm 1-2-3 . . HV nào là số 1 vào nhóm 1, hướng dẫn sử dụng tranh gấp . HV nào là số 2 vào nhóm 2, hướng dẫn sử dụng tranh lật/tư vấn . HV nào là số 3 vào nhóm 3, hướng dẫn sử dụng apphich - Giảng viên làm mẫu sử dụng 1 loại tài liệu truyền thông sau đó 3 nhóm đóng vai là truyền thông viên hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản từng loại tài liệu truyền thông. Hoạt động 6. Tóm tắt bài học Thời gian dự kiến: 10 phút - Giảng viên tóm tắt lại các điểm chính và tổng hợp bài học. - Hỏi học viên còn điều gì chưa rõ. - Cảm ơn sự tham gia của học viên. PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý - Để bài học thêm sinh động cần có nhiều hình ảnh minh họa cho phần trình bày bằng cách sử dụng các tờ rơi tờ gấp, tranh lật, áp phich có nội dung các thông điệp về phòng chống ung thư đã được Bệnh viện K, Hội ung thư VN, Trung tâm TTGDSKTW và Bộ Y tế đã xây dựng. - Phát tài liệu cho học viên thực hành, giảng viên phân tích và giải thích. - Chiếu một số đĩa tiếng, đĩa hình mà Trung tâm TTGDSKTW phối hợp với Bệnh viện K Hội ung thư VN đã sản xuất (Phim tự khám vú, phát hiện sớm ung thư CTC, dạ dày ) cho HV xem khi giải lao, hoặc lúc thảo luận nhóm. 81
  4. PHẦN VI. PHỤ LỤC Phụ lục 1. Kế hoạch dạy-học Mục tiêu học tập Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: 1. Giải thích được tầm quan trọng của tài liệu truyền thông trong quá trình thực hiện truyền thông phòng chống ung thư 2. Biết cách sử dụng và bảo quản một số loại tài liệu truyền thông hay sử dụng. 3. Lựa chọn được các tài liệu truyền thông để hỗ trợ cho quá trình thực hiện truyền thông tại cộng đồng. Kế hoạch bài giảng Thời Phương Phương tiện Hoạt động Hoạt động Nội dung gian pháp Phản hồi giảng dạy của học viên (phút) dạy học của giảng viên 1. Mục 5 Thuyết - Bảng trắng - Nêu tên bài, - Lắng nghe HV thống tiêu và trình - Bút dạ trình bày mục nhất phần nội dung ngắn tiêu bài học. mục tiêu bài học - Bản chiếu 1,2,3 - Chiếu slide 1, 2,3 2. Tầm 15 Trò - Giấy A4 - Hướng dẫn trò -Lắng nghe, Sự tham gia chơi vẽ tranh quan chơi - Bút dạ các ghi chép rồi và trả lời của trọng của màu. - Dành 5 phút vẽ. học viên tài liệu để học viên vẽ, truyền - Ghim sau đó đọc lại thông tại - Bảng nỉ sự mô tả. -Đính các tác cộng - Đề nghị HV phẩm lên đồng. - Bản chiếu bảng nỉ. 4,5,6,7 đính con vật mình vẽ lên bảng. - Suy nghĩ và - Treo bức trả lời. tranh vẽ con vật mẫu đã được mô tả. - Hỏi HV học được gì qua hoạt động trên?. - Trình bày tầm quan trọng của tài liệu truyền 82
  5. Thời Phương Phương tiện Hoạt động Hoạt động Nội dung gian pháp Phản hồi giảng dạy của học viên (phút) dạy học của giảng viên thông. 3. Cách 15 Thuyết - Bảng - Tóm tắt lại - Nghe Giải thích, sử dụng trình - Bút dạ các điểm chính - Đặt câu hỏi bình luận của tài liệu trong bài học. giảng viên và - Bản chiếu truyền - Hỏi học viên học viên thông tại từ 8 đến 18 và AP số còn điều gì cộng chưa rõ. đồng. 4.1-4.3 - Treo các áp phích từ AP4.1 – 4.3 - Cảm ơn sự tham gia của HV. 4. Lựa 10 Động - Bảng - Hỏi HV: “Tại - Suy nghĩ và Giải thích, chọn tài não - Bút dạ cơ sở các trả lời bình luận của liệu anh/chị thường giảng viên và - Bản chiếu - Suy nghĩ và truyền sử dụng các trả lời học viên thông số 19 loại tài liệu TT nào?”. - Ghi ý kiến HV lên bảng. - Giới thiệu từng loại tài liệu TT cho học viên. - Hỏi HV: “Mỗi loại tài liệu TT thích hợp cho các hình thức truyền thông nào?.” - Ghi ý kiến HV lên bảng. - Tóm tắt và giới thiệu cách lựa chọn tài liệu truyền thông. 5. Thực 100 Đóng - Các tài liệu - Giảng viên - Quan sát Sự tham gia 83
  6. Thời Phương Phương tiện Hoạt động Hoạt động Nội dung gian pháp Phản hồi giảng dạy của học viên (phút) dạy học của giảng viên hành vai truyền làm mẫu sử - Chai nhóm đóng vai, sử đóng vai thông: tranh dụng 1 loại tài và bắt thăm dụng tài liệu sử dụng gấp, tranh liệu truyền tình huống TT và sử tài liệu lật, áp phích. thông. dụng bảng TT có sử - Nhận tờ kiểm của học - Chia lớp phát tay dụng thành 3 nhóm viên bảng và hướng dẫn - Thảo luận kiểm. đóng vai và cử người trình bày - Lựa chọn tình huống đóng - Quan sát và vai. đánh dấu bảng kiểm. - Phát tờ phát tay số 4.1 để - Nhận xét các học viên khác quan sát, nhận xét - Nhận xét, tổng hợp 6.Tóm tắt 5 Thuyết - Bảng - Tóm tắt lại - Nghe Giải thích, bài học trình - Bút dạ các điểm chính - Đặt câu hỏi bình luận của ngắn và tổng hợp bài giảng viên và học. học viên - Hỏi học viên còn điều gì chưa rõ. - Cảm ơn sự tham gia của HV. 84
  7. Phụ lục 2. Các bản chiếu MỤC TIÊU HỌC TẬP Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng: Bài 4 1. Giải thích được tầm quan trọng của tài liệu truyền CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ thông trong quá trình thực hiện TTTĐHV. TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG TẠI CỘNG ĐỒNG 2. Biết cách sử dụng và bảo quản một số loại tài liệu truyền thông 3. Lựa chọn được các tài liệu truyền thông để hỗ trợ cho quá trình thực hiện TT tại cộng đồng. 1 2 NỘI DUNG  Tầm quan trọng của tài liệu truyền thông  Cách sử dụng và bảo quản một số loại tài liệu truyền thông TẦM QUAN TRỌNG CỦA TÀI LIỆU  Tranh gấp TRUYỀN THÔNG  Tranh lật/tư vấn  Áp phích  Băng cassette/ đĩa hình  Lựa chọn tài liệu truyền thông 3 4 Con chuột chũi HÃY VẼ CON VẬT THEO SỰ MÔ TẢ SAU Thân thì mập và lưng thì cong, bốn chân ngắn và mập, có các móng khỏe không sắc, hai tai dài, đuôi thì to ở gốc và thon dần. Cái đầu kéo dài ra trên cái cổ ngắn và to, còn mũi là một cái đĩa, có 2 lỗ mở ra. Mõm thì nhỏ và hình ống, với cái lưỡi rất dài và mỏng. 5 6 85
  8. TẦM QUAN TRỌNG CỦA TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG ● Phương tiện hỗ trợ tốt cho TTV với cá CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN nhân, nhóm MỘT SỐ LOẠI TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG ● Nâng cao kiến thức, thực hành ● Tạo được dư luận khi được phát hành hoặc phát trên phương tiện thông tin đại chúng 7 8 TRANH GẤP TRANH GẤP  Cách sử dụng ● Phát tại các buổi mít  Cất giữ để khi cần có thể đem ra đọc. tinh, cuộc họp. ● Không cho trẻ em cầm chơi. ● Được dùng kết hợp trong TT với cá nhân, trong TLN. ● Không dùng để bao gói thực phẩm ● Phát tranh gấp ● Dành thời gian đọc ● Hỏi lại nội dung ● Tóm tắt tổng kết 9 10 TRANH LẬT TRANH LẬT/TƯ VẤN  TTV cầm tranh lật trên tay hoặc  Cách sử dụng đặt trên bàn, tranh quay về ● 1 quyển tranh lật có nhiều nội phía đối tượng. dung. Một buổi TT chỉ nên giới  Để đối tượng xem tranh và nói thiệu 1 - 2 nội dung. về nội dung của tranh. ● Cá nhân hoặc TLN nhỏ.  Đặt câu hỏi thảo luận theo nội ● Trước khi TT, TTV chọn chủ đề dung tranh cho buổi truyền thông.  Giải thích và bổ sung thêm các ● Xem kỹ nội dung (trang nào phù thông tin. hợp với chủ để đã chọn), chuẩn bị  Tóm tắt lại nội dung chính theo câu hỏi thảo luận các nội dung của tranh ● Thực hành sử dụng tranh lật trước khi TT/TLN. 11 12 86
  9. ÁP PHÍCH TRANH LẬT/TƯ VẤN  Cách sử dụng  Cách bảo quản ● Áp phích được ● Cần nhẹ nhàng khi lật chuyển các trang. treo/dán ở nơi công cộng hoặc được ● Cất giữ cẩn thận sau khi sử dụng để dùng trong TLN. tránh rách, hỏng. 13 14 ÁP PHÍCH ÁP PHÍCH  Treo áp phích • Treo lên vị trí mà đối tượng có thể nhìn thấy. ● Ở những địa điểm đông người qua lại • Dành thời gian để đối tượng quan sát kỹ. ● Ngang tầm mắt. • Hỏi họ nhìn thấy gì, nghĩ gì. • Cả nhóm thảo luận. TTV cung cấp thêm thông tin ● Tránh treo/dán ở những nơi nhạy cảm liên quan. ● Không để quá lâu hoặc thông tin trên áp • Cuối buổi thảo luận, đề nghị đối tượng nhắc lại nội phích quá cũ. dung. TTV tóm tắt nội dung để mọi người ghi nhớ ● Tranh/lịch tuyên truyền có thể phát cho gia đình treo tại nhà. 15 16 ĐĨA DVD/VCD BĂNG PHÁT THANH  Cách sử dụng  Cách sử dụng ● Áp dụng cho các buổi TLN hay sinh hoạt CLB ● Phát thanh trên hệ thống truyền thanh của địa phương ● Chiếu đĩa cho mọi người xem ● Tốt nhất trong các cuộc họp đông người tại bệnh ● Đề nghị một vài đối tượng nhắc lại một số ý chính, viện, trường học, hội phụ nữ. rồi tổng hợp thống nhất ý kiến. ● Sau đó yêu cầu một vài đối tượng nhắc lại một số ý ● Mỗi buổi chỉ nên nghe 1 hoặc 2 nội dung trong 15 chính, rồi tổng hợp thống nhất ý kiến. phút. ● Mỗi buổi chỉ nên nghe 1 hoặc 2 nội dung trong 15 phút. 17 18 87
  10. LỰA CHỌN CÁC TÀI LIỆU TT ● Phù hợp với chủ đề và nội dung truyền thông ● Phù hợp với đối tượng ( học vấn, sở thích .) ● Hình thức truyền thông ● Căn cứ vào ưu nhược điểm của từng loại tài liệu và điều kiện của địa phương 20 88
  11. Phụ lục 3. Danh mục áp phích (AP) AP 4.1 CÁCH SỬ DỤNG TRANH GẤP/TỜ RƠI 1. Thường được phát tại các buổi mít tinh, các cuộc họp, ở nơi công cộng hoặc từng hộ gia đình. 2. Dùng trong TT với cá nhân hoặc trong thảo luận nhóm: - TTV giới thiệu về chủ đề thảo luận. - Phát tranh gấp cho từng đối tượng, để đối tượng tự đọc. - Sau khi đối tượng đọc hết các nội dung, TTV giúp nhóm thảo luận bằng cách đặt những câu hỏi đơn giản, dễ hiểu. - Giải thích những điểm mà đối tượng chưa hiểu hoặc hiểu. Tóm tắt những nội dung chính theo trình tự, đơn giản để mọi người dễ nhớ và làm theo. - Hướng dẫn cách sử dụng tranh gấp để đối tượng có thể truyền thông cho người xung quanh. 89
  12. AP 4.2 CÁCH SỬ DỤNG TRANH LẬT - Sử dụng khi: truyền thông trực tiếp với cá nhân hoặc thảo luận nhóm nhỏ. - Một buổi nói chuyện chỉ nên giới thiệu 1 hoặc 2 nội dung. - TTV xem trước nội dung định trình bày trước khi tiến hành truyền thông. - TTV để đối tượng xem tranh và nói về nội dung của bức tranh theo sự hiểu biết của họ. - Thảo luận với đối tượng về nội dung của tranh. - Giải thích và bổ sung thêm thông tin, - Tóm tắt lại nội dung tranh - Đề nghị đối tượng trình bày lại nội dung tranh. - Thống nhất những điều đối tượng cần làm. - Tư thế sử dụng tranh lật: người trình bày đặt tranh lật trên bàn. Phần tranh quay về phía đối tượng. Phần chữ quay về phía TTV. 90
  13. AP 4.3 SỬ DỤNG ÁP PHÍCH Treo áp phích: - Treo, dán ở nơi công cộng hoặc dùng trong TLN. - Nơi treo áp phích cần tránh bị mưa gió gây hư hỏng. - Treo áp phích ngang tầm mắt. - Không nên để áp phích quá lâu hoặc thông tin trên áp phích quá cũ. - Tránh treo/dán áp phích ở những nơi được coi là thiêng liêng, đặc biệt. Sử dụng áp phích trong thảo luận nhóm: - Treo áp phích lên vị trí mà đối tượng có thể nhìn thấy dễ dàng. - Đối tượng quan sát kỹ tấm áp phích. - Hỏi mọi người xem họ nhìn thấy gì, nghĩ gì về nội dung áp phích. - Nếu trong nhóm có người không biết chữ thì đề nghị người biết chữ đọc to cho cả nhóm nghe phần chữ. - Cả nhóm thảo luận về nội dung áp phích. - Đề nghị đối tượng nhắc lại nội dung của áp phích. - TTV tóm tắt lại. 91
  14. Phụ lục 4. Danh mục tờ phát tay BẢNG KIỂM SỬ DỤNG TÀI LIỆU TRUYỀN THÔNG (Dùng cho thực hành sử dụng tranh lật/tranh tư vấn, tranh gấp/tờ rơi, ápphích) Các thao tác cơ bản Đạt Không đạt 1. Lựa chọn thể loại tài liệu phù hợp với hình thức truyền thông. 2. Chọn nội dung của tài liệu phù hợp với chủ đề truyền thông. 3. Số lượng tài liệu được sử dụng phù hợp với thời gian truyền thông. 4. Thời điểm sử dụng tài liệu hợp lý. 5. Cách cầm, mở, treo, phát tài liệu thích hợp. 6. Tất cả mọi thành viên trong nhóm đều được nhìn thấy tranh/được đọc tài liệu. 7. Thảo luận và giải thích nội dung tài liệu. 8. Tóm tắt nội dung chính đơn giản, lôgich, dễ nhớ. 9. Hướng dẫn dùng tài liệu để truyền thông cho người khác. 92
  15. LƯỢNG GIÁ Trả lời các câu hỏi ngắn (Điền vào chỗ trống) từ câu 1 đến câu 8 Câu 1. Tài liệu truyền thông là phương tiện để .(A) cho người làm truyền thông trong (B) với cá nhân, nhóm hay với cộng đồng. Câu 2. Tranh gấp là một tờ tranh được gấp 2,3 hay 4 bao gồm (A) và (B) minh hoạ. Tranh gấp thường chuyển tải nhiều nội dung của một chủ đề Câu 3. Tờ rơi có 1 hoặc 2 mặt có cả (A) và .(B). Tờ rơi có thể là một tranh đơn độc hoặc một bộ nhiều tranh đề cập đến một chủ đề. Câu 4. Tranh lật là một bộ gồm (A) bao gồm nhiều tờ tranh được trình bày nối tiếp nhau. Mặt sau của các tranh là (B) gồm những nội dung chính cần truyền thông về chủ đề đó. Câu 5. Tranh gấp/tờ rơi thường được phát cho từng người tại các buổi mít tinh, các cuộc họp, ở nơi công cộng hoặc (A) để mọi người tự đọc, hiểu và làm theo nội dung của (B) Câu 6. Các bước sử dụng tranh gấp B1. TTV giới thiệu qua về chủ đề thảo luận. B2 . B3. Sau khi mọi người trong nhóm đã đọc hết các nội dung của tranh gấp, truyền thông viên giúp nhóm thảo luận bằng cách đặt ra những câu hỏi đơn giản, dễ hiểu về nội dung của tranh. B4. Giải thích những điểm mà đối tượng chưa hiểu hoặc hiểu chưa đúng và tóm tắt những nội dung chính theo một trình tự logic, đơn giản để mọi người dễ nhớ và làm theo. B5 Câu 7. Tư thế sử dụng tranh lật: Người trình bày cầm tranh lật trên tay hoặc đặt trên bàn. (A) quay về phía đối tượng, giữ ở vị trí trung tâm hoặc xoay chuyển để mọi người có thể nhìn được mọi chi tiết trong tranh. (B) quay về phía truyền thông viên để truyền thông viên có thể xem được các thông tin quan trọng. Câu 8. Các bước sử dụng tranh lật B1. Truyền thông viên để đối tượng xem tranh và nói về nội dung của bức tranh theo sự hiểu biết của họ. B2. Thảo luận với đối tượng về nội dung của tranh. Khuyến khích đối tượng tham gia thảo luận bằng cách đặt các câu hỏi mở. B3. . B4. Để đối tượng trình bày lại nội dung tranh. B5. 93
  16. Hãy đánh dấu  vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 9 đến câu số 24 Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng trong tư vấn Đ S 9.Áp phích 10. Tranh gấp 11. Tranh lật 12. Băng/đĩa hình hoặc tiếng Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng trong thảo luận nhóm nhỏ (8-12 người): 13.Áp phích 14. Tranh gấp 15. Tranh lật 16. Băng/đĩa hình hoặc tiếng Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng khi đi thăm hộ gia đình 17.Áp phích 18. Tranh gấp 19. Tranh lật 20. Băng/đĩa hình hoặc tiếng Các tài liệu truyền thông có thể sử dụng hiệu quả trong buổi nói chuyện sức khỏe 21.Áp phích 22. Tranh gấp 23. Tranh lật 24. Băng/đĩa hình hoặc tiếng Hãy chọn 1 câu trả lời đúng nhất bằng cách đánh dấu  vào ô phù hợp Câu 25. Tranh lật được sử dụng trong trường hợp: A. Thảo luận nhóm B. Mittinh C. Tư vấn trực tiếp D. Nói chuyện sức khỏe 94
  17. ĐÁP ÁN Câu 1. A: Hỗ trợ B: Quá trình truyền thông Câu 2. A: Phần chữ B: Phần tranh Câu 3. A: Phần tranh B: Phần chữ Câu 4. A. Phần tranh B. Phần chữ. Câu 5. A: Từng hộ gia đình B: Tranh gấp/tờ rơi Câu 6. B2. Phát tranh gấp cho từng đối tượng để đối tượng tự đọc. B5. Hướng dẫn cách sử dụng tranh gấp để đối tượng có thể truyền thông cho những người xung quanh. Câu 7. (A). Phần tranh; (B). Phần chữ Câu 8. B3. TTV giải thích và bổ sung thêm thông tin, tóm tắt lại nội dung tranh theo trình tự để đối tượng dễ nhớ, dễ hiểu. B5. Thảo luận và đi đến thống nhất những điều đối tượng cần làm. 9S, 10Đ, 11Đ, 12S, 13Đ, 14Đ, 15Đ, 16Đ, 17S, 18Đ,19Đ, 20S, 21Đ, 22Đ, 23S, 24Đ, 25C. 95
  18. BÀI 5 MỘT SỐ HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG TRỰC TIẾP TẠI CỘNG ĐỒNG PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI DẠY-HỌC Những công việc giảng viên cần chuẩn bị: - Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết Bài 5 “Các hình thức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư”phát cho học viên. - Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1). - Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint với 26 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 26 (Phụ lục 2). - Chuẩn bị các tờ giấy áp phích khổ to đã viết tóm tắt những điểm mấu chốt của bài học được đánh số theo thứ tự từ AP1 đến AP4 (Phụ lục 3) - Chuẩn bị các bảng kiểm thực hành các hình thức truyền thông từ TPT1 đến TPT4 (Phụ lục 4) - Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập). - Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, băng dính. - Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy chiếu với máy tính và vị trí treo các áp phích. PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Hoạt đông 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu bài học Thời gian dự kiến: 5 phút Giảng viên chiếu bản số 1 và giới thiệu tên bài học. Tiếp tục chiếu bản số 2 và mời một học viên đọc mục tiêu cho cả lớp nghe. Giải thích nếu học viên chưa hiểu các mục tiêu bài học. Hoạt động 2. Hướng dẫn phần “Thảo luận nhóm” Thời gian dự kiến: 45 phút 96
  19. - Giảng viên đặt câu hỏi “Các anh/chị hiểu thế nào là thảo luận nhóm, mục đích của thảo luận nhóm là gì”. Mời học viên trả lời. Giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt và tổng hợp ý kiến. Chiếu bản chiếu số 3,4,5 và phân tích. - Chia lớp thành 3 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A0, bút dạ xanh/đen và bút đỏ. Yêu cầu nhóm cử nhóm trưởng, thư ký và người trình bày. Giảng viên đặt câu hỏi và ghi lên bảng: “Cần chuẩn bị những gì cho thảo luận nhóm, thảo luận nhóm có bao nhiêu bước, là những bước nào”. Thời gian thảo luận trong 10 phút. Giảng viên mời từng nhóm trình bày, các học viên còn lại quan sát và đóng góp ý kiến. Dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Sử dụng bản chiếu số 6,7 và phân tích, giải thích. Cần lưu ý đặc biệt đến kết quả của buổi thảo luận nhóm là kiến thức của các thành viên nhóm về phòng chống ung thư được cải thiện, các thành viên cam kết thực hiện hành vi có lợi cho sức khỏe. Treo áp phích AP5.1 lên tường. - GV đặt câu hỏi “Những vấn đề hay gặp khi thảo luận nhóm và phương pháp xử lý”. Sử dụng phương pháp “Thảo luận nhóm rì rầm”. Giảng viên chia bảng thành 2 cột, một bên là vấn đề một bên là phương pháp giải quyết . Học viên nêu ý kiến, giảng viên tổng hợp vào 2 cột, chiếu bản chiếu số 8 và phân tích. Hoạt động 3. Hướng dẫn phần “Tư vấn” Thời gian dự kiến: 30 phút - Giảng viên đặt câu hỏi “Tư vấn là gì, mục đích của quá trình tư vấn”. Học viên trả lời, giảng viên dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt và tổng hợp ý kiến. Giảng viên chiếu bản chiếu số 9,10,11 phân tích và lấy một số ví dụ minh họa để nhấn mạnh một số nguyên tắc quan trọng như: Tôn trọng, giữ bí mật, tự quyết định. - Giảng viên chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm một bộ bìa màu đã chuẩn bị sẵn ghi các bước của quá trình tư vấn và đề nghị các nhóm sắp xếp theo thứ tự trong 5 phút. Giảng viên chia bảng thành 3 cột cho 3 nhóm theo thứ tự và đề nghị các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng. So sánh kết quả giữa các nhóm và đề nghị các nhóm giải thích (nếu có sự khác biệt). Điều chỉnh kết quả cho đúng. Mời đại diện nhóm phân tích một số bước của tư vấn. Các nhóm khác theo dõi và góp 97
  20. ý. Giảng viên tổng hợp ý kiến, chiếu bản chiếu số 12 và phân tích, treo áp phích AP5.2 lên tường. Hoạt động 4. Hướng dẫn phần “Thăm hộ gia đình” Thời gian dự kiến: 30 phút - Giảng viên chiếu bản chiếu số 13, 14,15 và thuyết trình về khái niệm và mục đích của việc đến thăm hộ gia đình. - Giảng viên đặt câu hỏi “Khi đến thăm hộ gia đình cần chuẩn bị những việc gì”. Giảng viên ghi ý kiến học viên lên bảng. Dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Chiếu bản chiếu số 16 và phân tích các nguyên tắc khi đến thăm hộ gia đình. - Giảng viên nhóm cặp 2 học viên ngồi gần nhau để thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi “Thăm hộ gia đình có bao nhiêu bước, là những bước nào”. Giảng viên ghi ý kiến 5-6 cặp học viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Mời các cặp còn lại sắp xếp các bước theo thứ tự. Giảng viên chiếu bản chiếu số 17 và phân tích. Dán áp phích AP5.3 lên tường. Hoạt động 5. Hướng dẫn phần “Nói chuyện sức khỏe” Thời gian dự kiến: 30 phút - Giảng viên chiếu bản chiếu 18,19 thuyết trình về khái niệm nói chuyện sức khỏe, nhấn mạnh tính phổ biến khi áp dụng tại địa phương của hình thức này. - Giảng viên đặt câu hỏi dẫn dắt hướng đến phần chuẩn bị cho một cuộc nói chuyện sức khỏe, ví dụ “các anh/chị đã từng đứng trước một cuộc họp, hội thảo để nói chuyện về một chủ đề sức khỏe chưa”, “các anh/chị thường gặp khó khăn gì” và để một buổi nói chuyện sức khỏe hấp dẫn người nghe và mang lại hiệu quả thì “Chúng ta cần chuẩn bị những gì cho một cuộc nói chuyện sức khỏe”. Giảng viên ghi ý kiến học viên lên bảng, dùng bút đỏ gạch chân những từ/cụm từ then chốt. Giảng viên chiếu bản chiếu từ số 20,21,22 và phân tích. - Chia 3 nhóm thảo luận. Giảng viên đặt câu hỏi “Để một cuộc nói chuyện sức khỏe có hiệu quả, chúng ta cần trải qua các giai đoạn/các bước nào”. Thời gian thảo luận trong 10 phút. Mời 1-2 nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi và góp ý. Giảng viên tổng hợp ý kiến, chiếu bản chiếu số 23,24 và dán áp phích AP5.4. Hoạt động 7. Thực hành các hình thức truyền thông Thời gian dự kiến: 4 tiết (200 phút) - Giảng viên chia học viên 3 nhóm và chiếu bản chiếu số 30 nêu yêu cầu thực hành. 98
  21. - Phát cho học viên các bảng kiểm thực hành các hình thức truyền thông và gắp thăm lựa chọn tình huống (tờ phát tay TPT1 đến TPT5) . Bài tập 1. Nói chuyện sức khỏe Mỗi nhóm tự chọn 1 chủ đề. Phân công người đóng vai cán bộ truyền thông. Các nhóm chuẩn bị trong 30 phút. Giảng viên mời các nhóm trình bày, mỗi nhóm tối đa 10 phút, các nhóm còn lại góp ý dựa trên các bảng kiểm. Giảng viên nhận xét, rút kinh nghiệm. . Bài tập 2. Thực hành các hình thức: Thảo luận nhóm, tư vấn, thăm hộ gia đình Mỗi nhóm tự chọn 1 chủ đề. Phân công cán bộ điều hành nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị trong 30 phút. Giảng viên mời các nhóm trình bày, mỗi nhóm 10 phút, các nhóm còn lại góp ý. Giảng viên nhận xét, rút kinh nghiệm. Hoạt động 8. Tóm tắt bài học Thời gian dự kiến: 10 phút - Giảng viên tóm tắt bài học bằng cách cho học viên chơi trò chơi “Gọi đúng tên bức tranh” - Giảng viên chiếu bản chiếu số 25,26 có 4 bức tranh, mỗi bức tranh mô tả 01 hình thức truyền thông trực tiếp. Giảng viên đề nghị học viên lựa chọn hình thức truyền thông phù hợp và đặth tên cho mỗi bức tranh. học viên cũng nêu rõ lý do tại sao lại chọn hình thức đó. Giảng viên tổng hợp, phân tích và tóm tắt các đặc điểm cơ bản của các hình thức truyền thông. PHẦN III. NHỨNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý - Những nội dung trong bài học này không phải là kiến thức mới vì vậy giảng viên cần lựa chọn phương pháp giảng sao cho thu hút được học viên. giảng viên cần phân tích kỹ sự khác biệt giữa các hình thức truyền thông, những ưu điểm và hạn chế của mỗi hình thức. Đối với phần hướng dẫn hình thức tư vấn, đây là một nội dung hầu như các học viên đều có thể kể được nhưng trên thực tế vẫn diễn ra sự nhầm lẫn giữa các bước do chưa hiểu thấu đáo về các việc cần thực hiện của mỗi bước. Giảng viên cần phân tích và đưa ra những ví dụ minh họa cho các bước này. - Giảng viên cần chuẩn bị tốt phần thực hành, xây dựng các tình huống sát thực với thực tế liên quan đến phòng chống các bệnh ung thư như: Tư vấn về các dấu hiệu báo hiệu dấu hiệu ung thư sớm, giáo dục sức khỏe về dinh dưỡng phòng chống ung thư. 99
  22. PHẦN IV. CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Kế hoạch dạy học Mục tiêu học tập Sau khi học xong bài này học viên có khả năng: 1. Mô tả được 4 hình thức truyền thông trực tiếp về phòng chống ung thư hay được áp dụng tại cộng đồng. 2. Thực hành được 4 thức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng (Thảo luận nhóm, tư vấn, thăm hộ gia đình, nói chuyện sức khỏe) Kế hoạch bài giảng Thời Phương Phương Hoạt động Hoạt động của Nội dung gian tiện dạy pháp của học Phản hồi giảng viên (phút) học dạy học viên 1. Giới 5 Bản chiếu Thuyết - Giới thiệu tên Lắng nghe Giải thích thiệu bài số 1,2 trình bài học điều chưa học và ngắn - Trình bày mục rõ của HV Mục tiêu tiêu bài học bài học 2. Thảo 45 luận nhóm Khái niệm, 5 Bản chiếu Động - Đặt câu hỏi để - Suy nghĩ Giải thích, mục đích số 3,4,5 não học viên suy và trả lời bình luận thảo luận nghĩ, trả lời. của giảng nhóm - Thuyết trình viên và (TLN) Thuyết học viên trình ngắn về khái ngắn niệm nhóm và TLN. Chuẩn bị 30 Giấy A0 Thảo - Chia 3 nhóm - Tham gia - Sự tham cho 1 cuộc Bút dạ luận học viên ý kiến và gia và kết thảo luận nhóm xây dựng quả thảo Băng dính - Yêu cầu học nhóm và viên thảo luận, cho phần luận của các bước Bản chiếu hướng dẫn thảo trình bày học viên. tiến hành số 6,7 và Thuyết của nhóm, trình luận và thời gian - Giải thảo luận apphich thảo luận là 10 viết lên thích, bình nhóm. ngắn giấy A0 AP 5.1 phút. luận của - Yêu cầu nhóm - Cử người giảng viên trình bày kết quả trình bày. và học thảo luận viên - Nhận xét, phân tích lưu ý đặc 100
  23. Thời Phương Phương Hoạt động Hoạt động của Nội dung gian tiện dạy pháp của học Phản hồi giảng viên (phút) học dạy học viên biệt đến kết quả của thảo luận nhóm Những vấn 10 Giấy A4 Thảo - Chia cặp 2 học - Thảo - Sự tham đề hay gặp Bảng luận rì viên ngồi gần luận và gia và kết trong thảo rầm nhau phát biểu. quả thảo Bút dạ luận nhóm - Đề nghị học luận của Bản chiếu viên suy nghĩ, HV. số 8 Thuyết trình bằng kinh - Giải ngắn nghiệm của mình thích, bình hãy tìm ra những luận của khó khăn gì hay giảng viên gặp trong TLN và học và cách giải viên quyết ra sao. - Ghi các ý kiến lên bảng, chia bảng thành 2 cột, 1 bên ghi các khó khăn, còn 1 bên ghi cách giải quyết. - Tóm tắt và nhấn mạnh kỹ năng xử lý các tình huống phát sinh trong thảo luận nhóm. 3. Tư vấn 30 Khái niệm, 5 Bảng trắng Động - Đặt câu hỏi để - Suy nghĩ Giải thích, mục đích Bút dạ não học viên suy và trả lời bình luận tư vấn Thuyết nghĩ, trả lời của giảng Bản chiếu viên và số 9,10,11 trình - Ghi tóm tắt ý ngắn kiến lên bảng. học viên Nhấn mạnh những điểm cần lưu ý. - Thuyết trình 101
  24. Thời Phương Phương Hoạt động Hoạt động của Nội dung gian tiện dạy pháp của học Phản hồi giảng viên (phút) học dạy học viên ngắn, phân tích một số nguyên tắc quan trọng như: Tôn trọng, giữ bí mật, tự quyết định. Các bước 25 Bìa màu Thỏa - Chia 3 nhóm - Tham gia - Sự tham tiến hành đã ghi sẵn luận học viên ý kiến và gia và kết tư vấn. các bước nhóm - Phát bìa màu xây dựng quả thảo (3 bộ) trong đó đã ghi cho phần luận của trình bày HV. Bút dạ sẵn các bước. của nhóm - Giải Băng dính - Yêu cầu học viên thảo luận, - Dán bìa thích, bình Bản chiếu màu lên luận của số 12 và lựa chọn và sắp xếp các bước bảng giảng viên apphich và học AP5.2 theo thứ tự đúng - Cử người và phân tích. trình bày. viên Thời gian thảo luận là 5 phút. - Yêu cầu nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, tóm tắt và phân tích đặc điểm của từng bước. 4. Thăm 30 hộ gia đình Khái niệm 5 Bản chiếu Thuyết Thuyết trình - Lắng Giải thích, , mục đích số trình nhấn mạnh thời nghe và bình luận thăm hộ 13.14,15 ngắn điểm áp dụng và hỏi của giảng gia đình. lợi ích khi áp viên và dụng hình thức học viên này. Chuẩn bị 10 Bảng trắng Động - Đặt câu hỏi để - Suy nghĩ Giải thích, thăm hộ não học viên suy và trả lời bình luận 102
  25. Thời Phương Phương Hoạt động Hoạt động của Nội dung gian tiện dạy pháp của học Phản hồi giảng viên (phút) học dạy học viên gia đình. Bút dạ Thuyết nghĩ, trả lời của giảng trình - Ghi ý kiến của viên và Bản chiếu học viên số 16 ngắn HV lên bảng. - Tóm tắt và phân tích các nguyên tắc khi đến thăm hộ gia đình Các bước 15 Giấy A4 Thảo - Đặt câu hỏi để - Thảo - Sự tham trong thăm Bảng trắng luận rì từng cặp 2 học luận nhóm gia và kết hộ gia rầm viên ngồi gần quả thảo Bút dạ - Suy nghĩ đình. Thuyết nhau suy nghĩ, và trả lời luận của Bản chiếu trình trả lời HV. số 17 và ngắn - Ghi ý kiến của - Giải apphich HV lên bảng. thích, bình AP5.3 - Tóm tắt, phân luận của tích các bước giảng viên thăm hộ gia đình và học nhấn mạnh đến viên bước cùng thảo luận để các thành viên trong gia đình thực hiện được các hành vi có lợi 5. Nói 30 chuyện sức khỏe Khái niệm, 5 Bút dạ Thuyết - Thuyết trình - Lắng - Sự tham mục đích Bản chiếu trình khái niệm, mục nghe và gia và kết từ số 18,19 ngắn đích và nhấn hỏi quả thảo đến 26 áp Thảo mạnh đến tính luận của phích luận phổ biến khi áp HV. AP5.4 nhóm dụng hình thức này. Chuẩn bị 25 Giấy A0 - Đặt câu hỏi cho -Trả lời - Giải và các câu hỏi thích, bình 103
  26. Thời Phương Phương Hoạt động Hoạt động của Nội dung gian tiện dạy pháp của học Phản hồi giảng viên (phút) học dạy học viên bước tiến Bút dạ học viên vê các - Tham gia luận của hành viêc cần chuẩn bị giảng viên Băng dính ý kiến và khi nói chuyện. xây dựng và học viên. Bản chiếu Tóm tắt ý kiến cho phần từ số 20 học viên trình bày đến 24 áp của nhóm, phích - Chia 3 nhóm viết lên AP5.4 học viên giấy A0 - Yêu cầu học - Cử người viên thảo luận, trình bày. hướng dẫn thảo luận và thời gian thảo luận là 10 phút. - Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, phân tích các giai đoạn của một cuộc nói chuyện sức khỏe 7. Thực 200 Thực hành hành đóng vai Nói 100 Giấy Thực - Chia học viên 3 - Tham gia - Sự tham chuyện sức A4(Phát hành nhóm, phát ý kiến và gia và kết khỏe cho các đóng vai TPT1 xây dựng quả thực nhóm để - Cho mỗi nhóm cho phần hành của chuẩn bị gắp thăm chủ trình bày học viên nội dung) đề/tình huống của nhóm, - Giải Bảng trắng - Chuẩn bị trong - Viết phần thích, bình Bút dạ 30 phút trình bày luận của lên giấy giảng viên Các lá - Làm mẫu (nếu A4 và học thăm, cần) viên. TPT1 - Cử người - Tổng hợp, nhận trình bày 104
  27. Thời Phương Phương Hoạt động Hoạt động của Nội dung gian tiện dạy pháp của học Phản hồi giảng viên (phút) học dạy học viên xét - Góp ý TLN, Tư 100 Giấy Thực - Chia học viên 3 - Tham gia Giải thích, vấn, thăm A4(Phát hành nhóm, phát ý kiến và bình luận hộ gia đình cho các đóng vai TPT2,3,4. xây dựng của giảng nhóm để - Cho mỗi nhóm cho phần viên và chuẩn bị gắp thăm chủ trình bày học viên nội dung) đề/tình huống của nhóm, và giấy A0 - Chuẩn bị trong - Viết phần Bảng trắng 30 phút trình bày Bút dạ lên giấy - Làm mẫu (nếu A0 Các lá cần) thăm - Cử người - Tổng hợp, nhận trình bày TPT2,3,4,5 xét - Góp ý 8. Tóm tắt 10 - Bảng, bút Thuyết - Tóm tắt lại các - Nghe bài học dạ trình điểm chính trong - Đặt câu - Bản ngắn bài học. hỏi chiếu số - Hỏi học viên - Tham gia 25,26 còn điều gì chưa trò chơi rõ. - Hướng dẫn học viên chơi trò chơi “Gọi đúng tên bức tranh” 105
  28. Phụ lục 2. Các bản chiếu BÀI 5 Mục tiêu học tập MỘT SỐ HÌNH THỨC TRUYỀN THÔNG Sau bài hoc này, hoc viên có khả năng: TRỰC TIẾP TẠI CỘNG ĐỒNG . Mô tả được 4 hình thức truyền thông trực tiếp về phòng chống ung thư hay được áp dụng tại cộng đồng. . Thực hành được 4 thức truyền thông trực tiếp tại cộng đồng (Thảo luận nhóm, tư vấn, thăm hộ gia đình, nói chuyện sức khỏe) 1 2 Thảo luận nhóm Một buổi thảo luận nhóm Khái niệm . Thảo luận nhóm (TLN) là quá trình chia sẻ, trao đổi thông tin trực tiếp giữa các thành viên trong nhóm có hoàn cảnh giống nhau hoặc gần giống nhau. . Truyền thông viên có vai trò bổ sung kiến thức, hướng dẫn thực hành . Đối tượng: Nam giới đang hút thuốc lá, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, phụ nữ ở tuổi tiền mãn kinh hoặc mãn kinh 3 4 Thảo luận nhóm (tiếp) Thảo luận nhóm (tiếp) Mục đích Chuẩn bị  Chọn chủ đề. . Thảo luận, chia sẻ những khó khăn và giải pháp khắc phục: kinh nghiệm cai nghiện thuốc lá, các chế  Xác địnhđối tượng phẩm hỗ trợ cai nghiện thuốc lá  Thu thập thông tin liên quan.  Xác định mục tiêu thảo luận . Cung cấp kiến thức về sức khỏe  Chuẩn bị thời gian và địa điểm thuận tiện . Hỗ trợ và động viên, khuyến khích các thành viên thực hiện và duy trì các hành vi mới (ví dụ: khám  Chuẩn bị phương tiện, tài liệu, câu hỏI thảo luận phụ khoa định kỳ, tự khám vú, sử dụng nước  Thông báo cho đối tượng và lãnh đạo địa phương (nếu cần) sạch ). 5 6 106
  29. Những vấn đề thường gặp trong thảo Các bước thảo luận nhóm luận nhóm . Bước 1: Giới thiệu người tham dự. Nêu chủ đề thảo luận . Một số người im lặng . Bước 2: Trao đổi tìm hiểu kinh nghiệm của mọi người về chủ đề thảo luận . Một số người nói quá nhiều và nói thường xuyên. . Bước 3: Bổ sung thông tin cho đầy đủ, chính xác . Đi chệch chủ đề của cuộc thảo luận . Bước 4: Tìm hiểu khó khăn của đối tượng khi thực hiện hành vi mới và thảo luận cách giải quyết. . Xảy ra mâu thuẫn khi tranh luận, hoặc một số đối tượng đưa thông tin sai. . Bước 5: Kiểm tra, tóm tắt các điểm chính và đạt được cam kết 7 8 Tư vấn . Tư vấn trong PCUT là quá trình cung cấp, trao đổi, Tư vấn thông tin giữa cán bộ tư vấn với một đối tượng có nhu cầu Tư vấn là quá trình truyền thông trực tiếp cho . Giúp đối tượng phòng tránh các hành vi có hại và hướng một đối tượng trong đó cán bộ tư vấn cung đến các hành vi có lợi cấp thông tin giúp cho đối tượng tự đưa ra . Đối tượng tư vấn: người nghiện thuốc muốn cai thuốc, thừa cân béo phì, phụ nữ mãn kinh, phụ nữ mắc các quyết định và hành động theo quyết định này bệnh VNĐSD/LTQĐTD, người có tiền sử gia đình bị ung nhằm phòng tránh các hành vi có hại và thư đại trực tràng, người có khối u ở vú . hướng đến các hành vi có lợi cho sức khỏe. 10 9 Mục đích tư vấn Các bước tư vấn (6G)  Gặp gỡ . Giải đáp thắc mắc của đối tượng.  Gợi hỏi . Cung cấp thông tin.  Giới thiệu . Giải quyết vấn đề  Giúp đỡ . Hỗ trợ, giúp đỡ về mặt tâm lý tình cảm, ổn định  Giải thích tinh thần.  Gặp lại . Hỗ trợ đối tượng thay đổi hành vi 11 12 107
  30. Thăm hộ gia đình Khái niệm . Đây là hình thức truyền thông trực tiếp cho đối tượng và các thành viên khác trong gia đình, tại nhà đối tượng. . Đối tượng cần thăm: Các hộ gia đình có người bị đau yếu, bị tàn tật, bị ung thư, có người đang làm ở các khu công nghiệp, người nghiện thuốc lá 13 14 Mục đích Chuẩn bị . Kiểm tra việc thực hiện các lời khuyên trước đó . Thu thập thông tin về gia đình . Hẹn và thông báo trước thời gian đến thăm . Cung cấp kiến thức và kỹ năng mới . Chuẩn bị các nội dung cần truyền thông tại nhà . Thu thập các thông tin cần thiết . Chuẩn bị tài liệu và phương tiện cần thiết: Sách lật, . Tìm hiểu các hành vi các thành viên trong gia tờ rơi đình . Có thể chuẩn bị thuốc men, dụng cụ để thực hiện các chăm sóc cần thiết. . Thăm hỏi động viên khi có người ốm đau . Mang theo sổ ghi chép, các tài liệu truyền thông có liên quan 15 16 Các bước thăm hộ gia đình NÓI CHUYỆN SỨC KHỎE 1. Bước 1: Chào hỏi, giới thiệu bản thân và mục đích của cuộc đến thăm. 2. Bước 2: Tìm hiểu kiến thức, thực hành liên quan đến chủ đề truyền thông 3. Bước 3: Cung cấp thông tin, hướng dẫn thực hành. 4. Bước 4: Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết. 5. Bước 5: Kiểm tra lại những điều vừa trao đổi, tóm tắt các điểm chính và đạt được cam kết, cảm ơn và hẹn gặp lại 17 18 108
  31. Khái niệm, mục đích Bạn đã từng . Là hình thức truyền thông trực tiếp cho một nhóm  Sợ hãi, muốn từ chối đến buổi nói chuyện? người.  Lo lắng/quên không biết phải bắt đầu như thế nào? . Được áp dụng khá phổ biến  Nhịp tim nhanh hơn bình thường? . Tổ chức riêng hay lồng ghép  Thở nhanh, nông hơn bình thường? . Nhằm thay đổi nhận thức của đối tượng và  Tay lạnh, rịn mồ hôi? giúp đối tượng suy nghĩ hướng tới việc  Giọng nói đều đều, yếu ớt? thay đổi thái độ và hành vi  Cảm giác người nghe đang phán xét bạn?  Muốn kết thúc thật nhanh bài nói chuyện? 19 20 Cách khắc phục Chuẩn bị  Chuẩn bị kỹ lưỡng: Nội dung, phương tiện hỗ . Xác định đối tượng tham dự (ai, bao nhiêu trợ, địa điểm người?)  Tập trình bày trước . Xác định mục đích, chủ đề của cuộc nói  Chú ý những cách thư giãn đơn giản để giảm chuyện căng thẳng. . Xác định nội dung cần nói chuyện  Rèn luyện kỹ năng trình bày . Chuẩn bị một dàn bài cho cuộc nói chuyện . Xác định thời gian, địa điểm nói chuyện . Tài liệu, phương tiện hỗ trợ 21 22 Một số lưu ý để buổi Các bước nói chuyện sức khỏe thành công . Mở đầu: Thu hút sự chú ý của mọi người (bắt đầu bằng 1 sự kiện, tạo sự hồi hộp, tuyên bố sự kiện . Tạo ra mối quan hệ tốt với đối tượng hoặc các báo cáo gây ngạc nhiên vv ) . Dùng từ, lời nói rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với địa phương. . Sử dụng giao tiếp bằng mắt, không nghiêm nghị, cứng nhắc, hạn . Cung cấp nội dung chính: Đưa ra một vài ý chế di chuyển hoặc đi lại quá nhanh chính và hỗ trợ cho ý . Trình bày các nội dung theo trật tự lô gíc . Kết hợp sử dụng các ví dụ, phương tiện minh họa. . Kết thúc buổi nói chuyện và kêu gọi hành động. . Quan sát đối tượng để điều chỉnh cách trình bày. . Dành thời gian để người nghe được hỏi và thảo luận . Giải đáp các thắc mắc của đối tượng. 23 24 109
  32. H3 H1 H4 H2 25 26 110
  33. Phụ lục 3. Danh mục áp phích (AP) AP 5.1 CÁC BƯỚC THẢO LUẬN NHÓM Bước1. Giới thiệu người tham dự và truyền thông viên. Nêu chủ đề sắp thảo luận. Bước 2. Trao đổi để tìm hiểu kinh nghiệm của mọi người về vấn đề này Bước 3. Bổ sung thông tin cho chính xác và đầy đủ Bước 4. Tìm hiểu khó khăn của đối tượng khi thực hiện hành vi mới và cách giải quyết. Bước 5. Kiểm tra, tóm tắt các điểm chính và đạt được cam kết AP 5.2 CÁC BƯỚC TƯ VẤN Bước1. Gặp gỡ Bước 2. Gợi hỏi Bước 3. Giới thiệu thông tin Bước 4. Giải thích Bước 5. Giúp đỡ Bước 6. Hẹn gặp lại. 111
  34. AP 5.3 CÁC BƯỚC THĂM HỘ GIA ĐÌNH Bước 1. Chào hỏi, giới thiệu bản thân và mục đích của cuộc đến thăm. Bước 2. Quan sát và kiểm tra việc thực hiện các lời khuyên bạn đưa ra trước đó. Tìm hiểu kiến thức, thực hành liên quan đến chủ đề truyền thông Bước 3. Cung cấp thông tin, hướng dẫn thực hành Bước 4. Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết. Bước 5. Kiểm tra, tóm tắt các điểm chính và đạt được cam kết 112
  35. AP 5.4 CÁC BƯỚCNÓI CHUYỆN SỨC KHỎE Bước 1. Mở đầu – Thu hút - Bắt đầu bằng một sự kiện. - Tạo sự hồi hộp. - Tuyên bố sự kiện gây ngạc nhiên. - Yêu cầu giơ tay. - Hứa sẽ nói cho mọi người nghe cách làm thế nào để họ đạt được điều họ muốn. Bước 2. Cung cấp thông điệp chính - Đưa ra một số ví dụ riêng của cá nhân. - Đưa các số liệu thống kê. - Sử dụng những lời lẽ của một chuyên gia. - Dùng sự so sánh. - Hỏi xem còn ai khác cũng có những kinh nghiệm khác. Bước 3. Kết thúc cuộc nói chuyện và kêu gọi hành động - Tóm tắt thông điệp chính. - Chỉ ra những lợi ích hàng động đó. - Yêu cầu hành động. 113
  36. Phụ lục 4. Danh mục tờ phát tay (TPT) TPT1. BẢNG KIỂM MỘT BUỔI NÓI CHUYỆN SỨC KHỎE Các bước Những việc cần làm Có Không Bước 1. Mở . Chào hỏi và làm quen (thể hiện sự thân thiện, nhiệt tình) đầu . Sử dụng các phương pháp mở đầu bài nói chuyện thu hút . Nêu mục đích cuộc nói chuyện Bước 2. . Cung cấp (giới thiệu) những thông tin chính xác, phù hợp và Cung cấp cần thiết cho đối tượng thông tin . Sử dụng phương pháp nói chuyện hấp dẫn (kể chuyện, so chủ chốt sánh, xem phim, đố vui .) . Đưa ra các ví dụ để hỗ trợ, minh họa cho thông điệp chính . Dành thơi gian để thảo luận và trả lời câu hỏi . Sử dụng các phương tiện, tài liệu hỗ trợ . Vận dụng các kỹ năng như: nói/thuyết trình, đặt câu hỏi, quan sát trong khi nói chuyện Bước 3. Kết . Tóm tắt, nhấn mạnh các nội dung, thông điệp chính, thúc cuộc nói chuyện . Nội dung thông điệp phù hợp với mục đích cuộc nói chuyện và kêu gọi . Kiểm tra lại nhận thức của đối tượng hành động . Kêu gọi hành động . Cung cấp tài liệu liên quan đến chủ đề cuộc nói chuyện . Chào, cảm ơn. 114
  37. TPT2. BẢNG KIỂM TƯ VẤN Các bước Những việc cần làm Có Không Bước 1. . Chào hỏi thân thiện, nhiệt tình. Mời khách hàng ngồi ngang hàng với người TV. Tự giới thiệu bản thân Gặp gỡ . Hỏi tên, tuổi, địa chỉ của khách hàng. Quan sát, lắng nghe khách hàng. Bước 2. . Gợi hỏi nhu cầu, mong muốn, lý do khách hàng cần tư vấn. Gợi hỏi . Khai thác thông tin liên quan đến vấn đề cần được tư vấn. . Sử dụng các câu hỏi đóng, mở xen kẽ . Sử dụng tốt các kỹ năng như nghe, động viên, giao tiếp không lời Bước 3. . Cung cấp (giới thiệu) những thông tin chính xác, phù hợp và cần thiết cho đối tượng Giới thiệu . Sử dụng các phương tiện, tài liệu hỗ trợ . Quan sát, lắng nghe; hỏi lại để đánh giá xem họ đã hiểu đúng hay chưa. Bước 4. . Giúp đối tượng chọn một giải pháp thích hợp nhất, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của đối tượng Giúp đỡ . Đối tượng tự lựa chọn và quyết định giải pháp . Giúp đối tượng lập kế hoạch thực hiện: xác định thời gian, nguồn lực Bước 5. . Giải thích những gì khách hàng còn thắc mắc hoặc hiểu chưa đúng. Giải thích . Cung cấp tài liệu hướng dẫn có liên quan đến vấn đề của họ. . Hỏi lại để đảm bảo đối tượng hiểu đúng, làm đúng. Bước 6. . Hẹn khách hàng quay trở lại để biết kết quả giải quyết vấn đề Gặp lại . Nói với đối tượng sẽ tiếp tục giúp đỡ khi có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào Lưu ý: Các bước từ 2-4 cần thực hành xen kẽ nhau, không phải theo thứ tự hết bước này mới chuyển sang bước khác. Trong 4 bước đó việc gợi hỏi là quan trọng nhất. Có gợi hỏi tốt mới biết được khách hàng suy nghĩ, hành động thế nào để giới thiệu, giúp đỡ và giải thích thiết thực nhất đối với họ. 115
  38. TPT3. BẢNG KIỂM THĂM HỘ GIA ĐÌNH Các bước Những việc cần làm Có Không . Chào hỏi, giới thiệu bản thân ( thể hiện tự tin, thân thiện, tôn trọng) . Làm quen với các thành viên trong gia đình, tôn trọng phong tục tập quán địa phương. Bước 1. Chào hỏi, . Hỏi thăm về tình hình kinh tế gia đình, sức khỏe, làm quen nghề nghiệp .của các thành viên trong gia đình . Nêu mục đích đến thăm hộ gia đình Bước 2. . Đặt câu hỏi mở để tìm hiểu kinh nghiệm (Kiến Tìm hiểu kiến thức, thái độ, thực hành ). thức, thái độ, thực . Làm rõ/tóm tắt được những điểm chính/ vấn đề hành của gia đình chính cần bổ sung, hướng dẫn. liên quan đến chủ . Sử dụng tốt các kỹ năng như quan sát, lắng nghe, đề truyền thông động viên, giao tiếp không lời Bước 3. Cung cấp . Truyền đạt thông tin chủ chốt rõ ràng, ngắn gọn, thông tin, hướng đầy đủ, chính xác , ngôn ngữ dễ hiểu. dẫn thực hành . Sử dụng tài liệu truyền thông hỗ trợ phù hợp . Kiểm tra lại xem mọi người hiểu rõ thông tin đã cung cấp. Tóm tắt những điểm chính đã trao đổi giải thích. . Vận dụng các kỹ năng như: nói/thuyết trình, đặt câu hỏi, quan sát Bước 4. Tìm hiểu . Đặt câu hỏi tìm hiểu các khó khăn/ thắc mắc khi khó khăn và thảo thực hiện hành vi mới. luận giải pháp . Thống nhất các biện pháp để giải quyết khó khăn . Vận dụng các kỹ năng động viên, quan sát, lắng nghe Bước 5. Kiểm tra, . Tóm tắt các điểm chính. Kiểm tra lại xem mọi tóm tắt các điểm người hiểu rõ thông tin đã cung cấp. chính, đạt được . Thống nhất những việc cần làm và đạt cam kết cam kết . Chào, cảm ơn gia đình và hẹn gặp lại. 116
  39. TPT4. BẢNG KIỂM THẢO THUẬN NHÓM Các bước Những việc cần làm Có Không . Chào hỏi, làm quen (thể hiện sự thân thiện, nhiệt tình) Bước 1. Giới thiệu người tham dự và . Nêu mục tiêu, chủ đề thảo luận, nội dung truyền thông viên TLN. . Đặt câu hỏi mở để tìm hiểu kinh nghiệm (Kiến thức, thái độ, thực hành ). Bước 2. Tìm hiểu kinh nghiệm của mọi . Quan sát, lắng nghe ý kiến của mọi người người về chủ đề thảo . Động viên, khuyến khích, khen ngợi mọi luận người trong nhóm tham gia thảo luận (không chê bai, chỉ trích). . Làm rõ/tóm tắt được những điểm chính/ vấn đề chính cần bổ sung, hướng dẫn. Bước 3. Bổ sung . Truyền đạt thông tin chủ chốt rõ ràng, thông tin chính xác ngắn gọn, đầy đủ, chính xác , sử dụng đầy đủ ngôn ngữ dễ hiểu. . Sử dụng tài liệu truyền thông hỗ trợ phù hợp . Kiểm tra lại xem mọi người hiểu rõ thông tin đã cung cấp. Tóm tắt những điểm chính đã trao đổi giải thích Bước 4. Tìm hiểu . Đặt câu hỏi tìm hiểu các khó khăn/ thắc khó khăn/cản trở khi mắc khi thực hiện hành vi mới. thực hiện hành vi . Thống nhất các biện pháp để giải quyết mới, thảo luận giải khó khăn quyết. . Vận dụng các kỹ năng động viên, quan sát, lắng nghe . Kiểm tra kiến thức/thực hành của đối tượng: đặt câu hỏi và nghe đối tượng trả lời. . Tóm tắt lại các điểm chính đã thảo luận, trao đổi, các biện pháp chính giải quyết khó khăn. Bước 5. Kiểm tra, . Thống nhất những việc cần làm và đạt tóm tắt, cam kết cam kết thực hiện hành vi mới. . Cảm ơn hẹn gặp lại buổi thảo luận nhóm lần sau 117
  40. TPT 5. CÁC TÌNH HUỐNG ĐÓNG VAI 1. Bạn hãy thảo luận với một nhóm phụ nữ có về cách thăm khám vú phát hiện sớm ung thư 2. Chồng chị Bình bị đau dạ dày nghi ngờ là ung thư dạ dày. Chị Bình rất lo lắng vì ung thư là bệnh nan y không cứu chữa được. Bạn giải thích rằng chị cần đưa anh đến bệnh viện cách xã 50 km để có thể khám, xét nghiệm chính xác. Chị Bình cho biết chị không muốn rời xa gia đình vì hiện giờ con gái 3 tuổi của chị đang ốm. Bạn hãy nói chuyện với chị Bình. 3. Chị Lê 45 tuổi, khi tắm phát hiện thấy ngực bên trái to hơn ngực bên phải. Sờ nắn ngực trái thấy có vài cục to nhỏ khác nhau, ấn vào thấy đau. Bạn có lời khuyên gì đối với chị Bình 4. Bác Hải 62 tuổi hút thuốc lá và thuốc lào từ khi 16 tuổi, khoảng một tháng nay ho nhiều, tức ngực, khó thở và có khi ho ra máu. Anh chị khuyên bác Hải như thế nào? 5. Chị Hoa 35 tuổi, một tháng gần đây chị bị chảy máu ở cơ quan sinh dục. Chị nghĩ chắc là mình bị viêm nhiễm phần phụ chỉ cần vệ sinh sạch sẽ rồi sẽ khỏi. Bạn hãy trao đổi với chị Hoa. 6. Anh Thành 40 tuổi, gần đây hay bị ù tai và đau đầu bên phải. Ngoài ra anh còn bị ngạt mũi, khi xì mũi có lúc lẫn máu tươi. Anh Thành cho là mình sức khỏe vẫn tốt chỉ là cảm cúm thông thường. Bạn hãy nói chuyện với anh Thành về tình hình sức khỏe của anh ấy. 7. Anh Hùng 38 tuổi, một tháng nay anh cảm thấy khó chịu mỗi khi ăn uống vì trong miệng có một đám viêm ở mặt dưới của lưỡi. Khi soi gương anh thấy nó có máu trắng đục, hình tròn rộng khoảng gần 1cm. Anh đã ăn nhiều rau xanh và trái cây mà không thấy đỡ. Bạn hãy nói chuyện và tư vấn anh Hùng cách chăm sóc sức khỏe. 8. Bác Cao năm nay 62 tuổi, khoảng 1 tháng nay bác ho nhiều, tức ngực khó thỏ. thi thoảng khạc đờm có máu. Bác thấy trong người rất mệt mỏi. Bác ho nhiều đến mức phải bỏ cả thói quen hút thuốc lào hơn 40 năm nay của mình. Bạn hãy trao đổi với bác Cao. 9. Bác Hoa 58 tuổi, hai tháng nay hay bị rối loạn tiêu hóa đi ngoài lỏng nhầy mũi. Bác đã mua thuốc về uống nhưng không khỏi. Bác than phiền mệt mỏi và giảm mất mấy cân thịt. Bạn hãy tư vấn cho bác Hoa nên làm gì để chăm sóc sức khỏe của bác. * Học viên có thể đưa ra các tình huống phù hợp với địa phương để thực hành đóng vai. Vận dụng các kỹ năng truyền thông đã học để tiến hành truyền thông ở các bối cảnh sau: . Thăm hộ gia đình. . Truyền thông với đối tượng tại cơ sở y tế/ tại gia đình. . Thảo luận nhóm với đối tượng. . Làm mẫu thực hành với nhóm đối tượng. . Nói chuyện sức khỏe với đối tượng 118
  41. TỰ LƯỢNG GIÁ Trả lời ngắn (Điền vào chỗ trống) các câu hỏi từ 1 đến 11 Câu 1: Tư vấn là quá trình (A) cho một đối tượng trong đó cán bộ tư vấn cung cấp thông tin giúp cho đối tượng (B) và hành động theo quyết định này nhằm phòng tránh các hành vi có hại và hướng đến các hành vi có lợi cho sức khỏe. Câu 2. Kể tên các bước của quá trình tư vấn A. Gặp gỡ B. . C. Giải thích D. . E. Giúp đỡ F. Câu 3. Trong quá trình tư vấn, cán bộ tư vấn phải cung cấp những thông tin chính xác, phù hợp và cần thiết cho khách hàng , cả mặt tích cực và (A) , cả các yếu tố thuận lợi và (B). Câu 4. Để chuẩn bị cho một cuộc thảo luận nhóm đạt hiệu quả, cần chuẩn bị: A . B. Thu thập thông tin về chủ đề sắp thảo luận. C D. Phương tiện, nội dung và một số câu hỏi trong khi thảo luận E. Thông báo cho đối tượng và lãnh đạo địa phương (nếu cần) Câu 5. Các bước thảo luận nhóm Bước 1: Giới thiệu người tham dự. Nêu chủ đề sắp thảo luận Bước 2: Trao đổi, tìm hiểu kinh nghiệm của mọi người về chủ đề thảo luận Bước 3: Bước 4: Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết Bước 5: Câu 6. Kể 3 loại tài liệu truyền thông thường được sử dụng khi thảo luận nhóm: A. . B. apphich C. Câu 7. Những khó khăn thường gặp khi thảo luận nhóm: A. Một số người im lặng 119
  42. B. C. . D. Xảy ra tranh cãi Câu 8. Thăm hộ gia đình là một hình thức truyền thông trực tiếp nhằm (A) việc thực hiện lời khuyên trước đó. Thăm hộ gia đình còn giúp cho việc thu thập (B), phát hiện các vấn đề sức khỏe mới nảy sinh. Câu 9. Các bước thăm hộ gia đình Bước 1: Chào hỏi, giới thiệu bản thân và mục đích của cuộc đến thăm Bước 2: Quan sát và kiểm tra việc thực hiện các lời khuyên bạn đưa ra trước đó. Tìm hiểu kiến thức, thực hành liên quan đến chủ đề truyền thông Bước 3: Bước 4: Tìm hiểu khó khăn và thảo luận cách giải quyết Bước 5: Câu 10. Để một cuộc nói chuyện sức khỏe đạt kết quả tôt, chúng ta cần chuẩn bị những nội dung sau đây: A. Xác định đối tượng tham dự (ai, bao nhiêu người?) B. . C. Xác định nội dung cần nói chuyện D. . E. Xác định thời gian, địa điểm nói chuyện F. Tài liệu, phương tiện hỗ trợ Câu 11. Hãy kể tên 3 bước của một cuộc nói chuyện sức khỏe A B C Hãy đánh dấu  vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 12 đến câu số 19 Khi đến thăm hộ gia đình cần mang theo Đ S 12. Sổ sách ghi chép 13. Tranh lật 14. Apphich 15. Tờ rơi Buổi truyền thông trực tiếp có hiệu quả hơn khi truyền thông viên: 120
  43. 16. Đặt câu hỏi mở để tìm hiểu xem đối tượng đã biết, tin và làm gì. 17. Cung cấp cho đối tượng được càng nhiều thông tin càng tốt 18. Sử dụng tranh ảnh, tài liệu hoặc đưa ra các ví dụ thực tế ở địa phương để minh họa 19. Phê phán những điều đối tượng làm chưa đúng Hãy chọn 1 câu trả lời đúng nhất từ câu số 20 đến câu số 22 bằng cách đánh dấu  vào ô phù hợp Câu 20. Trong các bước tư vấn, bước nào cần lưu ý nhất A. Gặp gỡ B. Gợi hỏi C. Giải thích D. Giới thiệu E. Giúp đỡ F. Hẹn gặp lại Câu 21. Thông thường nên tiến hành thảo luận cho một nhóm khoảng: A. 5-10 người B. 11-15 người C. 16-20 người D. >20 người Câu 22. Trong thảo luận nhóm, câu hỏi được truyền thông viên sử dụng là: A. Câu hỏi đóng B. Câu hỏi mở C. Kết hợp câu hỏi đóng và câu hỏi mở D. Câu hỏi dẫn dắt 121
  44. ĐÁP ÁN Câu 1 (A). Truyền thông trực tiếp (B). Tự đưa ra quyết định Câu 2. (B). Gợi hỏi; (D) Giới thiệu; (F) Hẹn gặp lại Câu 3. (A) Tiêu cực; (B) Không thuận lợi Câu 4. (A) Lựa chọn chủ đề mà đối tượng quan tâm và cần giải quyết. (C) Thời gian và địa điểm phù hợp Câu 5. Bước 3: Bổ sung thông tin cho chính xác và đầy đủ Bước 5: Kiểm tra lại những điều vừa trao đổi Câu 6. tranh lật, apphich và tờ rơi Câu 7. (B) Một số người nói quá nhiều; (C) Đi chệch chủ đề Câu 8. (A) Kiểm tra (B) Thông tin Câu 9. Bước 3. Cung cấp thông tin và hướng dẫn thực hành Bước 5. Kiểm tra lại những điều vừa trao đổi Câu 10. (B) Xác định mục đích, chủ đề của cuộc nói chuyện; (D) Chuẩn bị một dàn bài cho cuộc nói chuyện; Câu 11. (A). Bước 1. Mở đầu; (B) Bước 2. Cung cấp thông các thông tin chủ chốt; (C) Bước 3. Kết thúc cuộc nói chuyện và kêu gọi hành động. 12Đ, 13Đ, 14S, 15Đ, 16Đ, 17S, 18Đ, 19S, 20B, 21B, 22C. 122
  45. BÀI 6 LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TẠI CỘNG ĐỒNG PHẦN I. CHUẨN BỊ CHO BÀI HỌC Những việc giảng viên cần chuẩn bị cho bài học: - Nghiên cứu trước nội dung lý thuyết bài 6 “Lập kế hoạch truyền thông phòng chống ung thư tại cộng đồng” trong cuốn tài liệu “Truyền thông phòng chống ung thư”phát cho học viên. - Chuẩn bị một kế hoạch bài giảng chi tiết đáp ứng mục tiêu bài học. Thực hiện đầy đủ các hoạt động của giảng viên và học viên theo kế hoạch bài giảng (Phụ lục 1). - Chuẩn bị nội dung bài giảng trên máy tính bằng phần mềm trình chiếu Powerpoint với 12 bản chiếu được đánh số theo thứ tự từ 1 đến 12 (Phụ lục 2). - Chuẩn bị các tờ phát tay theo thứ tự từ 1 đến 4 (Phụ lục 3) - Chuẩn bị phòng học cho khoảng 25-30 học viên, đủ bàn ghế, đảm bảo diện tích để phân nhóm. Sắp xếp bàn ghế phù hợp (hình chữ U hoặc nhóm học tập). - Chuẩn bị phương tiện học tập gồm: Bảng trắng, bút dạ 2 màu (đen/xanh và đỏ), giấy A4, A0, bìa màu, băng dính. - Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy chiếu với máy tính. - Trước buổi học, giảng viên cần kiểm tra bài giảng trên máy tính, sự kết nối máy tính với máy chiếu. PHẦN II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1. Giới thiệu bài học và mục tiêu học tập Thời gian dự kiến: 5 phút - Giảng viên giới thiệu tên bài học (bản chiếu số 1). - Giảng viên chiếu bản chiếu số 2 và mời một học viên trong lớp đọc to mục tiêu bài học cho cả lớp nghe. Hỏi học viên có bàn luận, ý kiến gì đối với mục tiêu bài học. Giải thích những điểm học viên chưa rõ. Hoạt động 2. Hướng dẫn phần “Khái niệm lập kế hoạch và các loại kế hoạch” Thời gian dự kiến: 10 phút 123
  46. - Giảng viên nêu câu hỏi: “Trong cuộc sống cũng như trong công việc, anh, chị thường lập kế hoạch cho những hoạt động gì?”. Mời 2-3 học viên trả lời. - Nêu câu hỏi: Vậy theo anh, chị lập kế hoạch là gì? Lập kế hoạch nhằm mục đích gì?. Mời 2-3 học viên trả lời. Ghi tóm tắt câu trả lời của học viên lên bảng, có thể chỉ ghi những từ khóa quan trọng có liên quan đến khái niệm lập kế hoạch. - Chiếu bản chiếu số 3,4 và trình bày các khái niệm lập kế hoạch. - Nêu câu hỏi: Vậy theo anh, chị có bao nhiêu loại kế hoạch. Mời học viên trả lời, giảng viên dùng bút đỏ gạch chân từ,cụm từ then chốt, chiếu bản chiếu số 5 và phân tích Nhấn mạnh rằng, việc lập kế hoạch cho các hoạt động truyền thông (1 buổi truyền thông, chiến dịch truyền thông hay một hoạt động truyền thông ) rất quan trọng, đóng góp không nhỏ vào thành công của các hoạt động truyền thông. Hoạt động 3. Lập kế hoạch một buổi truyền thông Thời gian dự kiến: 15 phút - Giảng viên dẫn dắt và nêu câu hỏi: Với khái niệm lập kế hoạch là dự kiến công việc cần làm, dự kiến nguồn lực để thực hiện các công việc đó. Vậy lập kế hoạch cho một buổi truyền thông, truyền thông viên cần dự kiến những gì? Ghi câu trả lời của học viên lên bảng. Giảng viên chiếu bản chiếu 6 và phân tích về chủ đề truyền thông, đối tượng truyền thông. - Chiếu bản chiếu 7 giải thích khái niệm mục tiêu truyền thông. Nhấn mạnh rằng, mục tiêu của một buổi truyền thông có thể là sự thay đổi về nhận thức, kiến thức hay thái độ của đối tượng tham dự buổi truyền thông. Việc thay đổi hành vi/thực hành cần có thời gian. - Hướng dẫn học viên cách viết mục tiêu theo phương pháp ABCD và dành thời gian (10 phút) để các nhóm thực hành viết mục tiêu. Giảng viên chữa phần mục tiêu các nhóm đã viết. - Giảng viên chiếu bản chiếu số 8 và phân tích về các nội dung còn lại của bản kế hoạch cho một buổi truyền thông: xác định nội dung truyền thông; phương pháp; phương tiện - tài liệu; thời gian; địa điểm; người thực hiện; cách kiểm tra, đánh giá kết quả buổi truyền thông. - Hỏi học viên có điểm nào chưa rõ, giải thích trước khi đi vào thực hành lập kế hoạch cho một buổi truyền thông. 124
  47. Hoạt động 4. Bài tập thực hành lập kế hoạch cho một buổi truyền thông cụ thể về phòng chống ung thư Thời gian dự kiến: 50 phút - Phát tờ phát tay 6.1 và 6.2. - Chiếu bản chiếu số 9 giới thiệu cho học viên các nội dung chính của một bản kế hoạch hoạt động truyền thông tại cộng đồng. - Nêu yêu cầu của bài tập thực hành tại bản chiếu số 10: 2 học viên ngồi cạnh nhau sẽ cùng thảo luận để xây dựng kế hoạch cho một buổi truyền thông cụ thể về phòng chống ung thư. Tờ phát tay 6.1 là ví dụ về kế hoạch cho một buổi truyền thông cụ thể, học viên có thể tham khảo ví dụ này để làm bài tập thực hành. Tờ phát tay 6.2 là mẫu kế hoạch một buổi truyền thông. Học viên sử dụng tờ này để làm bài tập thực hành. Thời gian thảo luận là 20 phút. Các nhóm viết bản kế hoạch lên giấy A0. Giảng viên mời đại diện của một số nhóm lên trình bày và mời các học viên khác góp ý. Các nhóm tiếp thu ý kiến chỉnh sửa và điều chỉnh bản kế hoạch. Hoạt động 5. Lập kế hoạch hoạt động truyền thông theo thời gian Thời gian dự kiến: 15 phút - Giảng viên nêu câu hỏi: Theo các anh/chị,khi lập kế hoạch theo thời gian cần xác định những nội dung gì? Ghi câu trả lời của học viên lên bảng. - Chiếu bản chiếu số 11 giới thiệu cho học viên các nội dung chính của một bản kế hoạch hoạt động truyền thông theo thời gian. Hoạt động 6. Thực hành lập kế hoạch hoạt động truyền thông theo thời gian Thời gian dự kiến: 50 phút - Phát tờ phát tay 6.3 và 6.4. - Giảng viên chia lớp thành 4 nhóm và nêu yêu cầu của bài tập thực hành: Mỗi nhóm sẽ thảo luận để xây dựng kế hoạch cho hoạt động truyền thông về phòng chống ung thư tại cộng đồng. Tờ phát tay 6.3 là ví dụ về kế hoạch hoạt động truyền thông cụ thể, học viên có thể tham khảo ví dụ này để làm bài tập thực hành. Tờ phát tay 6.4 là mẫu kế hoạch hoạt động truyền thông tại cộng đồng. Học viên sử dụng tờ này để làm bài tập thực hành. Thời gian thảo luận là 30 phút. Các nhóm viết bản kế hoạch lên giấy A0 125
  48. - Giảng viên mời đại diện của từng nhóm lên trình bày và mời các học viên khác góp ý. Các nhóm tiếp thu ý kiến chỉnh sửa và điều chỉnh bản kế hoạch. Hoạt động 7. Tóm tắt bài học Thời gian dự kiến: 5 phút Giảng viên yêu cầu học viên nhắc lại những điểm chính của bài học. Bổ sung và giải thích các thắc mắc của học viên (nếu có). PHẦN III. NHỮNG KINH NGHIỆM VÀ GỢI Ý - Nội dung lý thuyết trong bài khá đơn giản và quen thuộc với học viên nên không có khó khăn cho giảng viên trong việc giảng phần này. Giảng viên cần khai thác kinh nghiệm của học viên để hoàn thành các mục tiêu bài học. Khi giảng lý thuyết nên gắn với các bài học trước như xác định đối tượng truyền thông, phương pháp truyền thông, phương tiện tài liệu - Phần thực hành lập kế hoạch rất quan trọng giúp học viên áp dụng vào công việc trong thực tế sau này vì vậy, giảng viên nên giúp học viên thực hành và góp ý chi tiết cho các bản kế hoạch mà các nhóm đã lập, đặc biệt là phần viết mục tiêu truyền thông. Nên dành thời gian cho các nhóm chỉnh sửa lại bản kế hoạch theo như góp ý. - Đối với phần lập kế hoạch cho một buổi truyền thông đây là công việc mà truyền thông viên thường xuyên phải làm nhưng trên thực tế đôi khi họ bỏ qua hoặc làm không bài bản. Giảng viên cần hướng dẫn học viên lập kế hoạch càng chi tiết càng tốt: mục tiêu đặt ra nên khả thi, đôi khi chỉ là những thay đổi về kiến thức hoặc thái độ của đối tượng; nội dung truyền thông chỉ cần ghi các thông điệp chủ chốt để người thực hiện buổi truyền thông trên cơ sở đó phát triển thêm các ý; ghi rõ số lượng của các tài liệu truyền thông cần chuẩn bị; dự kiến cách kiểm tra đánh giá kết quả buổi truyền thông (nếu là kiểm tra sự thay đổi về kiến thức nên chuẩn bị sẵn các câu hỏi liên quan đến chủ đề truyền thông; nếu là đánh giá sự thay đổi thái độ có thể chuẩn bị các tờ đăng ký thực hiện hành vi mới ) - Đối với lập kế hoạch cho hoạt động truyền thông, trong bài này mới chỉ dừng lại ở việc giới thiệu khung kế hoạch. Trên thực tế, để xây dựng được kế hoạch truyền thông về một chủ đề nào đó người lập kế hoạch cần phải thực hiện các bước phân tích đối tượng, phân tích tình hình có như vậy các hoạt động đề ra mới phù hợp và khả thi. 126
  49. PHẦN IV. PHỤ LỤC Phụ lục 1. Kế hoạch dạy – học Mục tiêu học tập: Sau khi học xong bài này, học viên có khả năng: 1. Mô tả được 10 đề mục cần có khi lập kế hoạch cho 1 buổi truyền thông GDSK. 2. Lập được kế hoạch 1 buổi truyền thông GDSK. 3. Lập được kế hoạch truyền thông theo thời gian (tháng hoặc quý, năm) Kế hoạch bài giảng Thời Phương Phương Hoạt động Hoạt động của Nội dung gian pháp tiện giảng của học Đánh giá giảng viên (phút) dạy học dạy viên 1. Giới 5 Thuyết Máy tính, Thuyết trình Đọc mục HV thống thiệu bài trình ngắn máy chiếu ngắn tiêu nhất phần học và Bản chiếu Góp ý/hỏi mục tiêu mục tiêu số 1 (tên để làm rõ bài học bài) và số 2 mục tiêu (mục tiêu bài học) 2. Khái 10 Động não Bảng trắng Nêu câu hỏi Suy nghĩ, Sự tham niệm lập Bút dạ khai thác kinh trả lời câu gia của học kế hoạch, nghiệm của học hỏi viên các loại Bản chiếu viên. số 3,4,5 Hỏi lại Giải thích, kế hoạch Mời 2-3 học những bình luận viên trả lời điểm chưa của HV, Tóm tắt các câu rõ GV trả lời của học viên Chiếu bản chiếu số 3,4,5 và trình bày khái niệm lập kế hoạch, các loại kế hoạch 3. Lập kế 15 Động não Bảng trắng Nêu câu hỏi Suy nghĩ Sự tham hoạch Thuyết Bút dạ khai thác kinh trả lời câu gia của HV một buổi trình ngắn nghiệm của học hỏi Kết quả truyền Bản chiếu viên. số 6,7,8 Hỏi lại thực hành thông Mời 2-3 học những viết mục viên trả lời. điểm chưa tiêu TT 127
  50. Thời Phương Phương Hoạt động Hoạt động của Nội dung gian pháp tiện giảng của học Đánh giá giảng viên (phút) dạy học dạy viên Tóm tắt các câu rõ trả lời của HV Thực hành viết mục Chiếu bản chiếu số 6,7,8 và phân tiêu truyền tích. thông. Hướng dẫn HV Điều chỉnh thực hành viết mục tiêu mục tiêu truyền theo các thông góp ý 4. Thực 50 Bài tập Tờ phát tay Yêu cầu học Thực hành Sự tham hành lập nhóm 6.1, 6.2 viên lập kế lập kế gia của HV kế hoạch Giấy A0, hoạch cho một hoạch một Kế hoạch một buổi bút dạ, buổi truyền buổi truyền một buổi truyền băng dính thông về phòng thông- 2 truyền thông chống ung thư người/nhóm thông do Bản chiếu (theo mẫu TPT số 9,10 Trình bày HV lập 6.2) bản kế Mời đại diện hoạch một số nhóm Góp ý và trình bày chỉnh sửa Góp ý cho các bản kế bản kế hoạch hoạch theo góp ý 5. Lập kế 15 Động não Bảng trắng Nêu câu hỏi Suy nghĩ Sự tham hoạch Thuyết Bút dạ khai thác kinh trả lời câu gia của HV truyền trình ngắn nghiệm của HV hỏi theo thời Bản chiếu số 11,12 Tóm tắt câu trả Hỏi lại gian lời của HV những (tháng Chiếu bản chiếu điểm chưa hoặc quý, rõ năm) 11,12 và trình bày những nội dung chính trong bản kế hoạch hoạt động truyền thông 128
  51. Thời Phương Phương Hoạt động Hoạt động của Nội dung gian pháp tiện giảng của học Đánh giá giảng viên (phút) dạy học dạy viên 6. Thực 50 Bài tập Tờ phát tay Chia lớp thành 4 Thực hành Sự tham hành lập nhóm 6.3, 6.4 nhóm. lập kế gia của HV kế hoạch Giấy A0, Yêu cầu các hoạch hoạt Kế hoạch truyền bút dạ, nhóm lập kế động hoạt động thông theo băng dính hoạch cho hoạt truyền truyền thời gian thông theo động truyền thông do (tháng thông về phòng nhóm các nhóm hoặc quý, chống ung thư Trình bày xây dựng năm) (theo mẫu TPT bản kế 6.4) hoạch Mời đại diện các Góp ý và nhóm trình bày chỉnh sửa Góp ý cho các bản kế bản kế hoạch hoạch theo góp ý 7. Tóm 5 Thuyết Yêu cầu HV Trả lời tóm Sự tham tắt bài trình ngắn tóm tắt lại các tắt gia của học điểm chính của HV. bài học. Giải thích những điểm HV chưa rõ. 129
  52. Phụ lục 2. Các bản chiếu Mục tiêu bài học Bài 6 Sau bài học này học viên có khả năng LẬP KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG 1. Mô tả được 10 đề mục cần có khi lập kế hoạch PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TẠI CỘNG ĐỒNG cho 1 buổi truyền thông GDSK. 2. Lập được kế hoạch 1 buổi truyền thông GDSK. 3. Lập được kế hoạch truyền thông theo thời gian (tháng hoặc quý, năm) 1 2 Khái niệm Khái niệm . Lập kế hoạch là việc xác định các mục tiêu và tìm ra . Lập kế hoạch là một quá trình dự kiến các công cách thức để đạt được những mục tiêu đó. Đó là một việc cần làm cho phù hợp với thời gian, kinh phí, quá trình phân tích tình hình để đánh giá các vấn đề dự tính việc nào nên làm trước và những khó khăn cũng như tiềm năng hiện tại, xác định đích mà chúng ta có thể gặp phải trong khi thực hiện để có biện pháp đang đi đến? đi bằng cách nào? cần sử dụng các nguồn khắc phục kịp thời nhằm đạt được mục tiêu đề ra. lực gì? và khi nào thì đến được đích? . Lập kế hoạch giúp cho quá trình thực hiện công . Lập kế hoạch bao gồm việc ra quyết định, xây dựng mục việc được chủ động, thuận lợi và kết quả đạt được tiêu chương trình và đề ra các bước đi cụ thể trong một sẽ ở mức cao nhất so với mong muốn. thời gian nhất định trên cơ sở đảm bảo sự hoạt động nhịp nhàng, cân đối cho mọi bộ phận cấu thành. 3 4 Các loại lập kế hoạch Lập kế hoạch một buổi truyền thông 1. Lập kế hoạch theo định hướng vấn đề (lập kế hoạch từ dưới lên ) 1. Xác định chủ đề truyền thông . Xuất phát từ những vấn đề thực tế . TTV cần lựa chọn vấn đề ưu tiên giải quyết . Áp dụng khi triển khai các chương trình dự án, chương . Mỗi buổi chỉ nên tập trung vào một chủ đề. trình mục tiêu quốc gia Ví dụ: Thuốc lá với ung thư phổi 2. Lập kế hoạch thực hiện (từ trên xuống) Phát hiện sớm ung thư cổ tử cung . Căn cứ chỉ tiêu trên giao 2. Xác định đối tượng truyền thông . Thường là kế hoạch ngắn hạn . Ai? 3. Lập kế hoạch cho một hoạt động cụ thể . Bao nhiêu người? . Kế hoạch tổ chức lớp tập huấn . Lập danh sách đối tượng tham dự . Kế hoạch biên soạn tài liệu Ví dụ: Đối tượng của buổi thảo luận nhóm với chủ đề . Kế hoạch một buổi truyền thông “Thuốc lá với ung thư phổi” là 20 nam giới trên 40 tuổi đang hút thuốc lá. 5 6 130
  53. Lập kế hoạch một buổi truyền thông (3) 3. Xác định mục tiêu buổi truyền thông Lập kế hoạch một buổi truyền thông (4) Mục tiêu truyền thông là kết quả những thay đổi của đối tượng đích mà chúng ta mong đợi 4. Xác định nội dung truyền thông: Liệt kê các thông tin chủ yếu về chủ đề đã chọn A: Audience - Đối tượng 5. Phương pháp truyền thông: Liệt kê các phương pháp truyền thông sẽ được áp dụng B: Behavior - Hành vi Mục tiêu 6. Phương tiện và tài liệu truyền thông: Liệt kê các phương tiện và tài liệu truyền thông sẽ được sử dụng C: condition - Điều kiện 7. Địa điểm 8. Thời gian D: Degree - Mức độ 9. Người chịu trách nhiệm chính, người phối hợp 7 10. Cách kiểm tra, đánh giá kết quả buổi truyền thông 8 Thực hành LKH một buổi truyền thông Kế hoạch một buổi truyền thông PCUT • Chủ đề truyền thông: • Đối tượng cần truyền thông: • Địa điểm: • Bài tập nhóm dành cho 2 người: Lập một bản • Thời gian thực hiện: kế hoạch cho một buổi truyền thông cụ thể về Muc tiêu Nội dung cần Số người được Phương pháp Phương Người Cách kiểm cần đạt truyền thông truyền thông tiện thực hiện tra, đánh phòng chống ung thư của một – người giá kết buổi phối hợp quả truyền thông Người lập kế hoạch 9 10 Lập kế hoạch truyền thông theo thời gian Kế hoạch truyền thông năm . Xã: Huyện 1. Kế hoạch trong khoảng thời gian nào (trong Thời gian thực hiện: Mục tiêu: tháng/quý/năm)? 2. Mục tiêu của bản kế hoạch truyền thông là gì? 3. Các hoạt động truyền thông nào cần được TT Hoạt động Thời gian Phương pháp Số buổi/ Địa điểm Người triển khai? số lần thực hiện 4. Các hoạt động này diễn ra khi nào? 1 5. Các hoạt động này được làm như thế nào (phương pháp làm)? 2 6. Làm ở đâu? . 7. Ai làm chính/ ai phối hợp? 11 12 131
  54. Bài tập thực hành • Lập một bản kế hoạch truyền thông PCUT năm 2016 tại cộng đồng 13 132
  55. Phụ lục 3. Các tờ phát tay Tờ phát tay 6.1 Ví dụ về kế hoạch một buổi truyền thông KẾ HOẠCH MỘT BUỔI TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ Chủ đề truyền thông: Phát hiện sớm ung thư vú Đối tượng cần truyền thông: Phụ nữ trên 30 tuổi đang công tác tại xí nghiệp X Địa điểm: Hội trường của xí nghiệp X. Thời gian thực hiện: 9 h đến 10h30 ngày 18 tháng 10 năm 2014 Mục tiêu cần đạt Phương Người làm Cách kiểm tra Nội dung truyền thông Số người Phương pháp được của một buổi tiện và tài chính/người đánh giá kết (các thông tin chủ chốt) được TT truyền thông truyền thông liệu phối hợp quả buổi TT - Ung thư vú là ung thư phổ 10 người Truyền thông 01 Đĩa DVD Thực hiện - Quan sát sự tham biến nhất ở phụ nữ và là nhóm hướng dẫn chính: BS. gia thảo luận của Sau buổi truyền thông, nguyên nhân gây tử vong khám vú Nguyễn Thanh đối tượng. 9/10 tượng tham dự liệt hàng đầu. H kê được ít nhất 5 yếu tố - Yếu tố nguy cơ gây ung 01 Đầu đĩa, - Phiếu điều tra nguy cơ gây ung thư vú. thư vú: Tiền sử gia đình, tiền Hỗ trợ: Bùi (người tham dự trả sử bản thân đã từng mắc ung 01 ti vi Mai A – phụ lời các câu hỏi và 9/10 người đăng ký thư vú một bên; tuổi trên 35; trách nữ công đăng ký khám vú) khám vú tại cơ sở y tế 30 tờ gấp có kinh nguyệt sớm; mãn kinh của xí nghiệp muộn; có bệnh lành tính ở “ung thư vú tuyến vú; khẩu phần ăn nhiều – Những mỡ động vật; dùng thuốc điều cần tránh thai kéo dài; không có biết” con hoặc sinh con muộn - Sàng lọc phát hiện sớm ung thư vú: Tự khám vú, Khám vú tại cơ sở y tế; chụp X quang tuyến vú. Người lập kế hoạch 133
  56. Tờ phát tay 6.2 KẾ HOẠCH MỘT BUỔI TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ Chủ đề truyền thông: Đối tượng cần truyền thông: Địa điểm: Thời gian thực hiện: Mục tiêu cần đạt được Người làm Cách kiểm tra Nội dung truyền thông Số người Phương pháp Phương tiện của một buổi truyền chính/người đánh giá kết (các thông tin chủ chốt) được TT truyền thông và tài liệu thông phối hợp quả buổi TT Người lập kế hoạch 134
  57. Tờ phát tay 6.3 KẾ HOẠCH TRUYỀN PHÒNG CHỐNG UNG THƯ NĂM Xã: Huyện: Thời gian thực hiện: năm 2015 Mục tiêu: Đến 12/2015 1. 60% nam giới từ độ tuổi 16-20 cam kết không hút thuốc lá 2. 50% phụ nữ >35 tuổi đi khám phụ khoa định kỳ 3 tháng/lần 3 TT Hoạt động Thời gian Phương pháp Số buổi Địa điểm (Diễn Người thực hiện (Làm gì?) (Khi (Làm như thế nào?) ra ở đâu?) (Ai làm chính/ai nào?) phối hợp?) 1 Truyền thông về tác hại cả Tháng 1,2 - Phát thanh trên hệ - 1 buổi/tuần - Xã, thôn - Trưởng trạm y thuốc lá thống loa đài - 10 buổi - Nhà văn hóa tế xã và cán bộ - Nói chuyện sức khỏe thôn VHTT - Dán apphich tại các - Trường cấp 2, 3, - CBYT xã, y tế trường cấp 2,3, cổng chợ, ủy ban thông chợ 2 Truyền thông về lợi ích khám Tháng 3 - Phát thanh trên hệ - 2 buổi/tuần - Xã, thôn - Trưởng trạm y phụ khoa đến tháng thống loa đài - 2 buổi/nhóm - Nhà văn hóa tế xã và cán bộ 12 VHTT - Thảo luận nhóm - 10 buổi thôn - Nói chuyện sức khỏe - Hộ gia đình - CBYT xã, y tế - 1 lần/hộ/tháng thông - Thăm hộ gia đình Người lập kế hoạch 135
  58. Tờ phát tay 6.4 KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG PHÒNG CHỐNG UNG THƯ NĂM Xã: Huyện: Thời gian thực hiện: . Mục tiêu: TT Hoạt động Thời gian Phương pháp Số buổi Địa điểm (Diễn Người thực hiện (Khi nào?) (Làm như thế nào?) ra ở đâu?) (Ai làm chính/ai (Làm gì?) phối hợp?) Người lập kế hoạch 136
  59. TỰ LƯỢNG GIÁ Trả lời ngắn các câu hỏi từ câu 1 đến câu 7: 1. Lập kế hoạch là việc xác định các và tìm ra cách thức để đạt được những mục tiêu đó 2. Mục tiêu là điều mà chúng ta phấn đấu đạt được ở một thời điểm xác định trong 3. Mục tiêu truyền thông là thay đổi về (A), thái độ hoặc (B) đôi khi cả 3 tùy thuộc vào nội dung, sự hiểu biết, kinh nghiệm, sự quan tâm của đối tượng truyền thông. 4. Các đề mục cần phải có trong 1 bản kế hoạch cho một buổi truyền thông 1. Chủ đề truyền thông 2. 3. . 4. Nội dung truyền thông 5. 6. Phương tiện và tài liệu TT 7. Địa điểm 8. 9. Người thực hiện 10. . 5. Khi viết mục tiêu của một buổi truyền thông cụ thể cần phải đảm bảo các thành phần: A. Đối tượng B. . C. Khi nào, trong điều kiện nào sự thay đổi diễn ra D. . 6. Các nội dung cơ bản cần có khi lập kế hoạch truyền thông theo thời gian A. Kế hoạch trong khoảng thời gian nào (trong tháng/quý/năm)? B. C. Các hoạt động truyền thông nào cần được triển khai? D. Các hoạt động này diễn ra khi nào? E. Các hoạt động này được làm như thế nào (phương pháp làm)? F. G. Ai làm chính/ ai phối hợp? 137
  60. 7. Các nội dung cơ bản cần có khi lập kế hoạch một chương trình tryền thông A. Tên chương trình truyền thông. B. Đặt vấn đề (Tóm tắt phân tích thực trạng). C. D. Chiến lược truyền thông (cách tiếp cận, phương pháp, thông điệp chủ chốt). E. F. Kế hoạch theo dõi, giám sát Hãy đánh dấu  vào cột Đ nếu câu đúng và vào cột S nếu câu sai từ câu số 8 đến câu số 11 Mục tiêu đạt được sau buổi thảo luận nhóm là Đ S 8. 80% số nam thanh niên nắm được 5 tác hại của hút thuốc lá 9. 80% số nam thanh niên trình bày được 5 tác hại của hút thuốc lá 10. 80% số nam thanh niên nêu được 5 tác hại của hút thuốc lá 11. 80% nam thanh niên cam kết không hút thuốc lá 138
  61. ĐÁP ÁN Câu 1. Mục tiêu Câu 2. Tương lai Câu 3. (A)Kiến thức; (B) Thực hành Câu 4. 2. Đối tượng truyền thông; 3. Mục tiêu; 5. Phương pháp; 8. Thời gian; 10. Cách kiểm tra, đánh giá Câu 5. B. Hành vi; D. Mức độ thay đổi Câu 6. B. Mục tiêu của bản kế hoạch F. Làm ở đâu? Câu 7. C. Mục tiêu truyền thông. E. Các hoạt động Câu 8S, 9Đ, 10Đ, 11Đ. 139
  62. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Hướng dẫn người lớn học như thế nào. 2. Bộ y tế, Vụ Khoa học và Đào tạo (2005), Khoa học hành vi về Giáo dục, NXB Y học 3. Bộ Y tế, Cục y tế dự phòng (2008), Thông tin Giáo dục và Truyền thông thay đổi hành vi phòng chống HIV/AIDS 4. Bùi Diệu, Trần văn Thuấn (2013), Phòng bệnh ung thư ( tài liệu dùng cho y tế cơ sở), NXB Y học Hà Nội. 5. Bộ Y tế, Cục Phòng, Chống HIV/AIDS (2008), Quản lý truyền thông phòng, chống HIV/AIDS. 6. Bộ y tế - WHO – UNICEF (2000), Tài liệu đào tạo nhân viên y tế thôn bản 7. Bùi Diệu, Nguyễn Ngọc Hùng, Ngô Văn Toàn (2012), Truyền thông phòng chống ung thư. 8. Nguyễn Bá Đức (2008), Phòng và phát hiện sớm bệnh ung thư, NXB Y học Hà Nội. 9. Dương Xuân Sơn (1995), Cơ sở lý luận báo chí truyền thông, NXB Văn hóa thông tin, tr.17 10. Phạm Văn Thân (2012), Giáo dục sư phạm y học, dạy học tích cực. 11. Hội Liên hiệp phụ nữ - Uỷ ban Quốc gia dân số gia đình và trẻ em, Sổ tay hướng dẫn điều hành thảo luận nhóm. 12. Trung tâm tuyên truyền bảo vệ sức khoẻ, Bộ Y tế (2003), Giáo trình cơ bản về GDSK 13. Trung tâm TT- GDSK & UNICEF (2000), Thực hành Truyền thông GDSK về CSSK bà mẹ và trẻ em tại cộng đồng - Hà Nội. 14. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khoẻ, Bộ Y tế (1999), Giáo trình nâng cao kỹ năng giảng dạy về TT- GDSK , Hà nội. 15. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khoẻ, Bộ Y tế (1996), Các kỹ năng truyền thông và giáo dục sức khoẻ, Hà Nội. 16. Trường đại học Y khoa hà nội: (1999), Dạy học tích cực trong đào tạo y học. 17. UNICEF (2004), Những điều cần cho cuộc sống. 18. Uỷ ban dân số gia đình và trẻ em (2002), Kỹ năng Truyền thông trực tiếp nhằm thay đổi hành vi trong lĩnh vực dân số và chăm sóc sức khoẻ sinh sản. 19. WHO (2006), Giáo dục sức khoẻ trong chăm sóc sức khoẻ ban đầu. Tài liệu tiếng Anh 1. Communication for health and behavior change, a Developing country Perspective, Judith A. Graeff, John P . Elder , Elizabeth Mills Booth, The Jossey-Bass Publicshers 140
  63. San Francisco, p14, 13, 18. 2. Karen Glanz, Bacbara K. Rimer, Frances Marcus lewis (2002), “ Health Behavior and Health Education”, p 9,10. 3. Maria Elena Figuerroa, D. Lawrence Kincaid, Manju Rani, Gary Lewis (2002), “Communica tion for Social Change: An intergrated Model for Measuring the Process and Its Outcomes”, Communiucation for Social Change Working paper Series No1. p. 3 4. Phyllis Tilson Piotrow, D Lawrence Kincaid. Jose G. Rmon II, and Ward Rinehart (1997), “ Lessons from Family Planning and Reproductive health”, Health Communication. Under the auspices of the Center for communication Programs, Johns Hopkins School of Public Health, p15, 23, 91. 5. The WHO Health Promotion Glossary (1998), p 8. 6. The World health Organization and Stop TB Partnership (2007), Advocacy, communication and Social mobilization. 141