Tính toán nối đất trạm biến áp và đường dây tải điện cao thế khu vực tỉnh Gia Lai

pdf 8 trang phuongnguyen 40
Bạn đang xem tài liệu "Tính toán nối đất trạm biến áp và đường dây tải điện cao thế khu vực tỉnh Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftinh_toan_noi_dat_tram_bien_ap_va_duong_day_tai_dien_cao_the.pdf

Nội dung text: Tính toán nối đất trạm biến áp và đường dây tải điện cao thế khu vực tỉnh Gia Lai

  1. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT TRẠM BIẾN ÁP VÀ ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN CAO THẾ KHU VỰC TỈNH GIA LAI CALCULATING THE HIGH VOLTAGE SUBSTATIONS AND TRANSMISSION LINES GROUNDING SYSTEMS IN GIA LAI PROVINCE Trần Minh Thắng Học viên cao học Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM TÓM TẮT Bài báo này đưa ra các bước thiết kế hệ thống nối đất đối với trạm biến áp và đường dây tải điện dựa trên lý thuyết cơ sở và tiêu chuẩn IEEE Std 80-2013. Tính toán, phân tích hệ thống nối đất cho trạm biến áp và đường dây tải điện 500KV khu vực có điện trở suất cao như tỉnh Gia Lai; tính toán hệ thống nối đất của trạm biến áp và đường dây 500KV tại khu vực đồng bằng; so sánh để thấy sự khác nhau của hệ thống nối đất giữa Gia Lai và đồng bằng; từ kết quả tính toán và phân tích đạt được, đưa ra giải pháp thiết kế nối đất hiệu quả bằng việc sử dụng hóa chất cải tạo đất GEM cho hệ thống nối đất khu vực có điện trở suất của đất cao như tỉnh Gia Lai. Từ khóa: tính toán nối đất, Tiêu chuẩn IEEE Std 80-2013, nối đất trạm biến áp cao áp, nối điện đường dây cao áp, điện trở suất đất cao, chất cải tạo đất GEM. ABSTRACT This paper presents steps for designing the substations and transmission lines grounding systems based on theoretical basis and IEEE Std 80-2013 Standards. Calculating and analyzing the 500KV substation and transmission line grounding systems in high soil resistance area such as Gia Lai province; calculating 500KV substation and transmission line grounding systems in delta area; comparing to see the difference of grounding systems between of Gia Lai province and the delta area; From the results of calculations and analyzes, providing an effective grounding solution by using Ground Enhancement Material - GEM for grounding systems at high soil resistance areas such as Gia Lai province. Keywords: ground calculate, IEEE Std 80-2013 Standards, high voltage substations grounding, high voltage lines grounding, high soil resistance, ground enhancement material -GEM. 1. GIỚI THIỆU Tuy vậy, đối với khu vực có điện trở suất Gia Lai là một tỉnh Tây Nguyên thuộc cao như tỉnh Gia Lai, hệ thống nối đất sẽ khó vùng khí hậu cao nguyên, địa chất đất chủ đạt giá trị điện trở nối đất thấp theo yêu cầu. yếu là đất đỏ bazan, đồi núi do vậy, điện Khi điện trở suất lớn, khả năng tản dòng điện trở suất của đất hầu như cao so với các khu vào đất cũng hạn chế; để giá trị điện trở nối vực khác và vùng đồng bằng. đất của hệ thống nhỏ thì phải dùng thêm các biện pháp như tăng số lượng cọc nối đất, Do địa hình có nhiều đồi núi thay đổi tăng thanh dẫn ngang, tăng diện tích hệ thống liên tục, mấp mô, địa chất khá phúc tạp, mật nối đất nên phát sinh thêm nhiều chi phí. độ dông sét trong năm nhiều. Vì vậy, tầng suất sét đánh trực tiếp vào trạm biến áp và Bộ phận nối đất có trị số điện trở tản đường dây truyền tải điện cao áp đi qua các càng bé càng tốt. Tuy nhiên, việc giảm thấp khu vực đồng trống, đồi cao, núi xảy ra là điện trở tản đòi hỏi phải tốn nhiều kim loại. rất lớn. Để bảo vệ an toàn cho hệ thống điện Do đó, việc xác định tiêu chuẩn nối đất và thì hệ thống nối đất cho trạm biến áp và lựa chọn phương án nối đất phải sao cho hợp đường dây tải điện phải được tính toán để lý về mặt kinh tế và đảm bảo các yêu cầu kỹ đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vận hành. thuật.
  2. 2. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT TRẠM BIẾN Với giá trị nối đất toàn hệ thống của TBA ÁP VÀ ĐƯỜNG DÂY 500KV TỈNH GIA 500KV Pleiku 2 là Rnđ = 0,0171 Ω 500 Ωm thì giá trị Vậy: Rcot = 12,61Ω < Rcp = 30Ω [6]. điện trở nối đất cho phép của hệ thống nối đất lớn nhất là 0,001ρ (Ω). Như vậy điện trở hệ thống tiếp địa nối đất của vị trí cột trên DZ được xét đảm Nên, điện trở cho phép: Rcp = 0,001ρ = bảo điều kiện an toàn vận hành. 0,001x950,38 =0,95038 Ω. 2.3. Nhận xét Căn cứ vào kết quả tính toán ta thấy rằng, giá trị điện trở tính toán của lưới Giá trị điện trở nối đất tính toán có yếu tố nối đất 1 RhtLnd = 0,856 Ω < Rcp. Do vậy, quyết định đến điện trở nối đất của TBA và lưới nối đất hệ thống đảm bảo yêu cầu DZ, nếu có giá trị điện trở nối đất nhân tạo về điện trở nối đất an toàn. đảm bảo an toàn vận hành thì có thể không quan tâm đến giá trị nối đất trở tự nhiên. 2.1.2. Điện trở nối đất tự nhiên Thực tế, hệ điện trở tự nhiên vẫn được sử Bao gồm điện trở nối đất tự nhiên dụng để tăng cường khả năng tản dòng sự cố chống sét đường dây-cột điện và hệ từ hệ thống điện vào đất và tiết kiệm về chi thống móng đỡ thiết bị trong TBA: phí. Kí Đơn Thông số Giá trị Hệ thống nối đất tự nhiên và nối đất nhân hiệu vị Điện trở nối đất tự nhiên hệ tạo vận hành song song với nhau và cùng tản R Ω 0,018 thống dây chống sét - cột điện TNcs-c dòng khi có sự cố. Điện trở nối đất tự nhiên hệ R Ω 0,639 3. SO SÁNH HỆ THỐNG NỐI ĐẤT TBA thống móng cột đỡ trong TBA TNm VÀ DZ 500KV GIỮA KHU VỰC GIA Điện trở nối đất tự nhiên TBA RTN Ω 0,0175 LAI VÀ ĐỒNG BẰNG 2.1.3. Điện trở hệ thống nối đất TBA 3.1. Tính toán hệ thống nối đất TBA Điện trở nối đất TBA được tính từ 500KV Phố Nối Kí Đơn điện trở tự nhiên RTN và điện trở hệ Thông số Giá trị hiệu vị thống lưới nối đất R : htLnđ Điện trở cọc Rcoc Ω 0,482 RR 0,0175 0,856 Điện trở của hệ thống thanh TN htLnd Rlưới Ω 0,346 Rnd 0,0171  ngang RRTN htLnd 0,0175 0,856 Điện trở tương hỗ R Ω 0,339 (1) m Điện trở lưới nối đất chính RhtL Ω 0,345
  3. TBA 500 KV Do vậy: Rht = 0,345 Ω < Rcp = 0,5 Ω [7]. Nội dung so sánh Pleiku 2 Phố Nối Giá trị điện trở nối đất của hệ thống tính Điện trở hệ thống lưới 0,856 0,345 toán này đảm bảo điều kiện an toàn của tiêu nối đất Rht (Ω) Tổng chiều dài cọc chuẩn kỹ thuật điện trở nối đất trạm biến áp 1.250 1.200 và nhà máy có điện áp từ 110KV trở lên. nối đất LR (m) - Lưới nối đất 1 1.100 3.2. Tính toán điện trở nối đất tại một - Lưới nối đất 2 150 Tổng chiều dài thanh vị trí cột đỡ 37.103 34.994 dẫn nối đất LC (m) Kí Đơn Thông số Giá trị - Lưới nối đất 1 31.263 hiệu vị - Lưới nối đất 2 5.840 Điện trở nối đất nhân tạo Khối lượng kim loại hệ Rhtnđ Ω 9,18 48.633 45.894 một vị trí cột đỡ thống nối đất (kg) Điện trở nối đất tự nhiên Kinh phí cho hệ thống R∑m Ω 57,3 563.675.480 531.967.689 phần móng vị trí cột đỡ nối đất (VND) Điện trở tản của hệ thống R Ω 7,9 nối đất cột đỡ cot Bảng 1. So sánh hệ thống nối đất TBA 500KV Pleiku 2 và TBA 500KV Phố Nối Vậy: Rcột = 7,9 Ω < Rcp = 30 Ω [6]. - tỉnh Hưng Yên Như vậy điện trở hệ thống tiếp địa nối 3.3.2. Đối với vị trí cột trên DZ 500KV đất của vị trí cột trên đường dây được tỉnh Gia Lai và khu vực Phố Nối - tỉnh xét đảm bảo điều kiện an toàn vận hành. Hưng Yên 3.3. So sánh hệ thống nối đất TBA và Cột đỡ DZ 500KV Nội dung so sánh DZ 500KV Pleiku với khu vực đồng GiaLai Hưng Yên Điện trở suất của đất bằng 1300 700 ρ (Ωm) Sơ đồ hệ thống nối đất 3.3.1 Đối với TBA 500KV Pleiku 2 và TĐ-6x30 TĐ-4x20 TBA 500KV Phố Nối nhân tạo Chiều dài cọc l (m) 2,5 2,5 TBA 500 KV Nội dung so sánh Chiều dài một tia D (m) 50 30 Pleiku 2 Phố Nối Số cọc nc (cọc) 30 20 Điện trở suất của đất 1102,54 700 Số tia giống nhau nt (tia) 6 4 ρ (Ωm) Tổng chiều dài cọc Lr (m) 75 50 Diện tích tính toán 145.540 102.899 Tổng chiều dài thanh A (m2) 300 120 2 Lc (m) - Lưới nối đất 1 A1(m ) 92.340 Điện trở tản của hệ - Lưới nối đất 2 A (m2) 53.200 14,30 9,18 2 thống Rht (Ω), trong đó: Điện áp bước tối đa 3.435 4.989 - Điện trở tản của một cho phép E (V) 83,59 45,01 step tia Rt (Ω) Điện áp tiếp xúc tối 1.025 1.511 - Điện trở tản một cọc đa cho phép E (V) 547,45 294,78 touch Rc (Ω) Điện áp bước lớn nhất 692 313 - Điện trở tản của 1 tia E (V) 53,18 28,64 s và cọc trên tia Rt-c (Ω) Điện áp tiếp xúc lớn 636 346 Đ.trở tản toàn bộ móng nhất E (Ω) 106,5 57,3 m cột R∑m (Ω), trong đó: Điện trở của lưới nối đất 1,540 - Điện trở tản phần thân 1 R (Ω) 367 197,6 htL1 trụ 1 phần tử Rtm (Ω) - Điện trở cọc nối đất 1,981 0,482 - Điện trở tản phần đế R (Ω) 616,4 331,9 coc móng 1 phần tử Rđm (Ω) - Điện trở lưới nối đất 1,526 0,346 - Điện trở tản 1 phần tử R (Ω) 255,6 137,6 luoi móng Rptm (Ω) - Điện trở đất tương hỗ 1,496 0,339 Điện trở tản của hệ R (Ω) 12,61 7,9 m thống nối đất Rcột (Ω) Điện trở của lưới nối đất Khối lượng kim loại hệ 1,954 468 210,4 2 RhtL2 (Ω) thống nối đất (kg) - Điện trở cọc nối đất Kinh phí cho hệ thống nối 6,604 5.823.000 2.708.520 Rcoc (Ω) đất (VND) - Điện trở lưới nối đất 1,955 Bảng 2. So sánh hệ thống nối đất DZ Rluoi (Ω) - Điện trở đất tương hỗ 500KV khu vực Pleiku và khu vực tỉnh 1,881 Rm (Ω) Hưng Yên
  4. 3.3.3. Nhận xét Căn cứ vào kết quả tính toán và các bảng so Như vậy: RhtL1 = 0,52 Ω < Rcp = 0,001ρ = sánh hệ thống nối đất của TBA và DZ cấp 0,001 1102,54 =1,103 Ω. điện áp 500KV ta thấy rằng: Vì thế, giá trị điện trở nối đất của hệ thống - Tại các khu vực có điện trở suất của đất cao tính toán được đảm bảo điều kiện an toàn. thì điện trở tính toán hệ thống nối đất luôn cao Như vậy, với các dữ liệu đầu vào dùng hơn so với khu vực có điện trở suất đất nhỏ. cho tính toán hệ thống lưới nối đất tầng 1 - Lượng kim loại sử dụng cho hệ thống nối (tầng bề mặt) của TBA 500KV Pleiku 2, khi đất này sẽ nhiều hơn để đảm bảo cho giá trị sử dụng bổ sung hóa chất giảm điện trở của điện trở của hệ thống nối đất đạt tiêu chuẩn đất GEM để tính toán thì giá trị điện trở hệ an toàn vận hành. thống lưới nối đất 1 này đảm bảo tiêu chuẩn vận hành cho phép. - Chi phí dùng cho hệ thống nối đất điện trở suất cao vì thế sẽ lớn (chi phí này chưa tính 4.1.2. So sánh hệ thống nối đất TBA đến các yếu tố như: chi phí vật tư thiết bị 500KV Pleiku 2 khi không và có sử khác, nhân công xây dựng, thi công ). dụng GEM 4. TÍNH TOÁN ĐIỆN TRỞ NỐI ĐẤT TBA 500 KV Nội dung so sánh Không Có TBA VÀ DZ 500KV PLEIKU 2 KHI GEM GEM SỬ DỤNG HÓA CHẤT GIẢM ĐIỆN Điện trở suất của đất ρ (Ωm) 1102,54 TRỞ SUẤT CỦA ĐẤT GEM Diện tích tính toán lưới nối đất 92.340 1 A (m2) 4.1. Tính toán điện trở nối đất TBA Tổng chiều dài cọc nối đất 1.100 500KV Pleiku 2 khi sử dụng GEM LR (m) Tổng chiều dài thanh dẫn nối Với việc giá trị điện trở hệ thống lưới 31.263 đất LC (m) nối đất 1 của TBA 500KV Pleiku 2 đã Điện áp bước tối đa cho phép 3.435 được tính toán trong chương 3 là RhtL1 = Estep (V) 1,524 Ω không đạt theo tiêu chuẩn an Điện áp tiếp xúc tối đa cho 1.025 toàn cho phép vận hành, thì việc phải tính phép Etouch (V) toán và bổ sung hệ thống lưới nối đất cho Điện áp bước lớn nhất Es (V) 692 217,2 Điện áp tiếp xúc lớn nhất TBA là điều cần thiết phải thực hiện. 636 658,6 Em (V) Trong khi đó theo tính toán thiết kế ban Điện trở của lưới nối đất: đầu, để giảm được điện trở nối đất của - Điện trở cọc nối đất Rcoc (Ω) 2,110 2,27 TBA Pleiku 2 ngoài lưới nối đất 1 thì - Điện trở lưới nối đất Rluoi (Ω) 1,526 0,68 cũng phải bổ sung hệ thống lưới nối đất 2. - Điện trở đất tương hỗ Rm (Ω) 1,496 Điện trở hệ thống lưới nối đất 1,524 0,52 Để điện trở hệ thống lưới nối đất RhtL1 RhtL1 (Ω) giảm đảm bảo điều kiện an toàn vận hành mà không phải thêm lưới nối đất Bảng 3. Bảng so sánh hệ thống nối đất bổ sung như đã thực hiện thì có thể sử TBA 500KV Pleiku 2 khi không và có sử dụng hóa chất giảm điện trở suất đất dụng GEM GEM cho hệ thống lưới nối đất ở tầng 1. Từ bảng so sánh ta thấy rằng, với các 4.1.1. Kết quả tính toán điện trở lưới nối dữ liệu đầu vào của hệ thống lưới nối đất đất TBA khi sử dụng GEM 1 TBA 500KV Pleiku 2 không thay đổi, sau khi sử dụng hóa chất giảm điện trở Kí Đơn Giá Thông số suất của đất GEM thì điện trở tính toán hiệu vị trị của hệ thống lưới nối đất 1 giảm đi đáng Điện trở cọc Rcoc Ω 174,8 Điện trở hệ thống nối đất kể từ 1,524 Ω còn 0,52 Ω. Rc∑ Ω 2,27 nhiều cọc Thực hiện thay đổi các giá trị D, l và Điện trở tản của thanh ngang Rt Ω 0,13 Điện trở tản của tổ hợp các n nhưng đảm bảo điều kiện Em<Etouch, R Ω 0,68 thanh t∑ Es<Estep và RhtGEM<RhtL1 để tìm lượng Điện trở tổ hợp thanh và cọc kim loại màu kim loại và chi phí cho nối R Ω 0,52 hệ thống nối đất htL1 đất tiết kiệm được theo bảng 4.
  5. xét đảm bảo điều kiện an toàn vận hành. Không Có Nội dung so sánh 4.2.2. So sánh hệ thống nối đất của vị GEM GEM trí cột trên DZ 500KV Pleiku khi Đường kính cọc 0,022 0,099 không và có sử dụng GEM dc (m) Đường kính thanh 0,014 0,097 Cột đỡ DZ d (m) t 500KV Chiều dài cọc l (m) 5 2 Nội dung so sánh Không Có Khoảng cách giữa các 6 9 GEM GEM dây dẫn D (m) Điện trở suất của đất ρ (Ωm) 1300 Số cọc n cọc 220 147 Sơ đồ hệ thống nối đất TĐ-1T-6x30 Độ dày lớp GEM 0 0,05 Các thành phần điện trở tản: C (m) - Điện trở tản của một tia Điện áp bước lớn nhất 83,59 41,84 636,0 596,0 R (Ω) E (V) t s - Điện trở tản của một cọc Tổng chiều dài cọc 547,45 352,3 1100 294 R (Ω) L (m) c r - Đtrở tản của 1 tia và cọc Tổng chiều dài thanh 53,18 29,41 31237 21237 trên tia R (Ω) L (m) t-c c Điện trở hệ thống nối đất Điện trở nối đất tính 14,30 7,9 1,524 0,854 Rht (Ω) toán RhtL1 (Ω) Khối lượng kim loại 41.002 27.326 Bảng 5. Bảng so sánh hệ thống nối đất của hệ thống nối đất (kg) vị trí cột trên DZ 500KV Pleiku khi không và Chi phí cho hệ thống nối 475.297.784 316.080.693 đất (VND) có sử dụng GEM Chi phí sử dụng GEM 240.366.784 (VND) Như vậy, khi dữ liệu đầu vào không Bảng 4. Bảng so sánh chênh lệch kim loại thay đổi và sử dụng GEM cho hệ thống màu và chi phí nối đất của hệ thống nối đất nối đất thì điện trở nối đất của vị trí cột TBA 500KV Pleiku 2 khi không và có sử đỡ đường dây giảm từ 14,30Ω xuống dụng GEM 7,9Ω. Từ bảng so sánh thấy rằng, đối với hệ nối Tiến hành thay đổi các giá trị D, l và n để tìm ra được lượng kim loại màu kim đất gồm tổ hợp nhiều thanh - cọc khi bổ sung loại và chi phí cho nối đất tiết kiệm thêm GEM vào hệ thống thì chi phí nối đất được theo bảng 6. tăng lên; mặc dù khi thêm GEM vào thì độ dài thanh nối đất giảm, số lượng cọc nối đất Không Có Nội dung so sánh giảm, khối lượng kim loại màu giảm nhưng GEM GEM tổng chi phí nối đất không giảm. Như vậy, Đường kính cọc dc (m) 0,06 0,1 GEM không mang lại hiệu quả kinh tế với hệ Đường kính thanh dt (m) 0,014 0,097 nối đất tổ hợp nhiều thanh - cọc. Chiều dài cọc l (m) 2,5 2,5 Chiều dài một tia D (m) 50 30 4.2. Tính toán điện trở nối đất vị trí cột đỡ Số cọc nc (cọc) 30 20 DZ 500KV Pleiku khi sử dụng GEM Số tia giống nhau nt (tia) 6 4 Độ dày lớp GEM C (m) 0 0,05 4.2.1. Kết quả tính Tổng chiều dài cọc Lr (m) 75 50 Kí Đơn Giá Tổng chiều dài thanh Lc (m) 300 120 Thông số Điện trở nối đất tính toán hiệu vị trị 14,30 14,92 Điện trở tản của một tia RhtL1 (Ω) Rt Ω 45,05 Khối lượng kim loại hệ điện cực 468 210,4 Điện trở tản của một cọc Rc Ω 347,5 thống nối đất (kg) Điện trở tản của một tia và Chi phí cho hệ thống nối đất R Ω 29,37 5.823.000 2.708.520 cọc trên tia t-c (VND) Điện trở của hệ thống gồm Chi phí dùng cho GEM R Ω 7,87 377.354 n cụm giống nhau htnđ (VND) Vậy: Rhtnđ = 7,87 Ω < Rcp = 20 Ω [6]. Bảng 6. Bảng so sánh chênh lệch kim loại Như vậy điện trở hệ thống tiếp địa nối màu và chi phí nối đất vị trí cột trên DZ đất của vị trí cột trên đường dây được 500KV Pleiku khi không và có sử dụng GEM
  6. của TBA và DZ 500KV khu vực Phố Nối, Ta nhận thấy GEM mang lại hiệu quả kinh tỉnh Hưng Yên để thấy sự khác nhau giữa hệ tế với hệ nối đất gồm thanh - cọc đơn giản vì thống nối đất TBA và DZ của khu vực tỉnh chi phí nối đất giảm đáng kể do giảm độ dài Gia Lai và khu vực đồng bằng. thanh nối đất, giảm số lượng cọc nối đất, Từ kết quả tính toán và phân tích đạt được, khối lượng kim loại màu giảm, trong khi đưa ra giải pháp thiết kế nối đất hiệu quả lượng GEM sử dụng ít và giá trị điện trở nối bằng việc sử dụng hóa chất cải tạo đất GEM đất là tương đương. cho hệ thống nối đất khu vực có điện trở suất của đất cao như tỉnh Gia Lai. 4.3. Nhận xét Việc sử dụng GEM trong trong thiết 5.2. Hướng nghiên cứu phát triền kế hệ thống nối đất mang lại hiệu quả Xác định điện trở suất mô hình đất nhiều kinh tế trong một số trường hợp nhất lớp, từ đo tính toán thiết kế hệ thống nối đất định. Nếu điện trở suất của đất lớn hoặc trong mô hình đất nhiều lớp cho các trạm kích thước lưới nối đất nhỏ thì nên sử biến áp ở những khu vực có cấu trúc đất dụng GEM để giảm số thanh-cọc nối đất, nhiều lớp để thu được kết quả tính toán nối như vậy sẽ giảm chi phí kim loại nối đất. đất chính xác hơn cho các TBA và DZ khu Với lưới nối đất có kích thước lớn thì vực có điện trở suất cao như tỉnh Gia Lai. việc sử dụng GEM sẽ không hiệu quả do Đối với DZ tải điện qua những khu vực có chi phí từ GEM tăng đáng kể. điện trở suất cao (từ 1000÷3000Ωm), cần Với những vị trí cột đỡ DZ truyền tải đi tính toán cụ thể để có thể tiêu chuẩn hóa hệ qua các khu vực núi cao, vách đá khó thống lưới nối đất mà điện trở đất đảm bảo khăn vận chuyển thi công lắp đặt hệ tiêu chuẩn vận hành thống nối đất thì việc sử dụng GEM sẽ Nghiên cứu chi tiết hiệu quả mang lại khi giảm số lượng thanh dẫn, cọc nối đất và sử dụng GEM tại những khu vực có điện trở như vậy sẽ giảm được nhân công, chi phí, suất cao. thời gian trong thi công xây lắp hệ thống tiếp đất. Sử dụng GEM trong thi công cho các hệ thống nối đất, vị trí nối địa có diện tích nhỏ, 5. KẾT LUẬN chật hẹp hoặc những khu vực núi đá, đồi cao khó khăn trong việc thi công đào đắp đóng 5.1. Kết luận nghiên cứu cọc, đặt thanh nối đất cũng như vận chuyển Sử dụng lý thuyết cở sở và tiêu chuẩn vật liệu thi công. IEEE Std 80 - 2013 để tính toán thiết kế hệ Chương trình hóa các bước thiết kế bằng thống nối đất cho trạm biến áp 500KV Pleiku phần mềm Matlab, xuất các giá trị tính toán 2 và vị trí cột đỡ trên đường dây tải điện và so sánh cũng như đánh giá tính tối ưu giữa 500KV của tỉnh Gia Lai. các hệ thống nối đất. So sánh kết quả tính toán hệ thống nối đất TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] PGS.TS. Quyền Huy Ánh, Giáo trình An toàn điện; Nhà xuất Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2007. [2] PGS.TS. Hồ Văn Nhật Chương, Bài tập Kỹ thuật điện cao áp; Nhà xuất Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2014. [3] PGS.TS. Hoàng Việt, Kỹ thuật điện cao áp - Tập 2; Nhà xuất Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2014. [4] Phạm Tuấn Hưng, Nối đất trạm biến áp cao thế có tính đến hóa chất cải tạo đất; Luận văn thạc sỹ 2015. [5] Hồ Văn Thuận, Sử dụng chất cải tạo đất trong tính toán nối đất an toàn theo tiêu chuẩn IEEE Std 80-2013; Luận văn thạc sỹ 2016. [6] Quy chuẩn Việt Nam số 621/2015/QCVN [7] Quy phạm Trang bị điện 11/TCN-18-2006
  7. [8] Tài liệu về thiết kế kỹ thuật TBA và DZ 500KV Pleiku - Gia Lai. [9] Tài liệu về thiết kế kỹ thuật TBA và DZ 500KV Phố Nối - Hưng Yên. [10] ANSI/IEEE Std 80-2000 Guide for Safety in AC Substation Grounding. [11] Chuong Ho Van Nhat. Calculating resistance of simple grounding forms with or without the soil improved chemical substance. 2010 Asia - Pacific Power and Energy Engineering Conference, March 2010, pp28-31. [12] Chuong Ho Van Nhat. Experiment Coefficients of Utilization for Calculating Simple Grounding Systems with Ground Enhancement Materials. 2015 International Symposium on Electrical and Electronics Engineering (ISEE2015), pp 408-415. [13] Ground Enchancement Material. Internet: literature/E978B-WWEN.pdf Giảng viên hướng dẫn Tác giả chịu trách nhiệm bài viết: Họ tên: Trần Minh Thắng Đơn vị: Điện lực Mang Yang - Công ty Điện lực Gia Lai. Điện thoại: 0963.111163 PGS.TS. Hồ Văn Nhật Chương Email: thangtrandlgl@yahoo.com
  8. BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2017-2018 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.