Tính toán mức độ rủi ro thiệt hại do sét đánh cho công trình viễn thông theo QCVN32:2011/BTTTT

pdf 8 trang phuongnguyen 140
Bạn đang xem tài liệu "Tính toán mức độ rủi ro thiệt hại do sét đánh cho công trình viễn thông theo QCVN32:2011/BTTTT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftinh_toan_muc_do_rui_ro_thiet_hai_do_set_danh_cho_cong_trinh.pdf

Nội dung text: Tính toán mức độ rủi ro thiệt hại do sét đánh cho công trình viễn thông theo QCVN32:2011/BTTTT

  1. Tính toán mức độ rủi ro thiệt hại do sét đánh cho công trình viễn thông theo QCVN32:2011/BTTTT Quyền Huy Ánh, Nguyễn Thị Hà Nguyên Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp.Hồ Chí Minh Tóm tắt: Ngày nay, công nghệ thông tin, viễn thông có những bước phát triển vượt bậc. Các trạm viễn thông được thiết kế và xây dựng nhiều để đáp ứng nhu cầu vì thông tin liên lạc. Các trạm viễn thông có những đặc thù riêng về mặt cấu trúc cụ thể là có cột cao, nơi thu sét. Vì vậy công tác đánh giá rủi ro do sét gây ra đối với trạm viễn thông và áp dụng các biệt pháp bảo vệ sét là vô cùng cần thiết. Từ khóa: Trạm viễn thông, rủi ro thiệt hại do sét, giải pháp chống sét. 1. GIỚI THIỆU - Loại các dịch vụ đầu vào, đặc biệt là Sét là một hiện tượng tự nhiên. Trên các loại cáp viễn thông, cáp điện lực nối với thế giới, việc nghiên cứu về sét đã được các trạm. nhà khoa học thực hiện từ rất lâu. Những thiệt - Hình dáng, kích thước của tòa nhà hại của sét là rất lớn đối với các công trình, chứa các thiết bị và khả năng che chắn của vật lưới điện, hệ thống viễn thông và đặc biệt là liệu x dựng nên tòa nhà đó đối với các tác đối với sinh mạng con người. động do sét. - Việc thiết kế các hệ thống điện – điện Ngày nay, hệ thống viễn thông trên thế tử bên trong trạm bao gồm cả cách bố trí và giới cũng như Việt Nam phát triển mạnh mẽ cách sử dụng cho việc che chắn bảo vệ bên cả về mặt kỹ thuật lẫn qui mô. Việc nghiên trong các tu ến cáp. cứu về sét và chống sét cho các công trình - Các biện pháp bảo vệ, được tích hợp viễn thông là nhiệm vụ quan trọng. Việt Nam trên cấu trúc của tòa nhà, vốn có của các thiết là nước có mật độ và cường độ sét tương đối bị hoặc trên bề mặt giữa bên trong và bên cao nên thiệt hại do sét đối với hệ thống viễn ngoài các sợi cáp. thông là rất lớn. Một trong những công việc Rủi ro thiệt hại do sét đánh đối với các quan trọng để giảm thiệt hại là nghiên cứu công trình viễn thông cũng phụ thuộc vào vị đánh giá các rủi ro của sét đối với các công trí nguồn sét đánh, có thể được chia thành hai trình viễn thông. phần như Hình 4.5 Dưới đ sẽ nghiên cứu mức độ rủi ro thiệt hại do sét đánh trên công trình viễn thông từ đó x dựng chương trình tính toán mức độ rủi ro do sét đánh trên các công trình viễn thông dựa trên QCVN 32-2011- BTTTT[3] 2. PHÂN TÍCH RỦI RO Thiệt hại và tổn thất g ra do sét đánh đối với các trạm viễn thông là rất lớn nếu chúng không được bảo vệ. Các biện pháp bảo Đường d dịch vụ Thiết bị Đường vệ cho trạm cũng phải dựa trên kết quả của viễn thông bên trong d điện việc nghiên cứu ph n tích và đánh giá rủi ro nhà trạm của các thiệt hại mà sét có thể g ra. Công việc nà phụ thuộc vào một số nh n tố quan Hình 1. Nguồn sét gây thiệt cho trạm viễn thông trọng sau: 1
  2. Sét tác động đến các tòa nhà của trạm: dài 600m, cáp viễn thông có chiều dài 1000m, - Sét đánh trực tiếp trên các tòa nhà cả hai đều được đặt trong ống nhựa và đi (S1); ngầm dưới đất. - Sét đánh gần các tòa nhà (S2). Tính toán các vùng rủi ro: Sét tác động đến các tu ến d dẫn Diện tích rủi ro khi sét đánh trực tiếp vào nối với trạm; công trình: 2 - Sét đánh trực tiếp trên các tu ến AD = 0 m cáp viễn thông và cáp điện lực; Diện tích rủi ro khi sét đánh trực tiếp vào tháp - Sét đánh gần các tu ến cáp viễn anten: 2 2 thông và cáp điện lực. AD/anten = π(3.Hanten) = 57226 m 2. TÍNH RỦI RO DO SÉT THEO TIÊU Diện tích rủi ro khi sét đánh gần công trình: 2 2 CHUẨN IEC – 62305 AM = π.500 – AD/anten = 727774 m a. Đánh giá thành phần rủi ro Diện tích rủi ro khi sét đánh trực tiếp vào đường d nguồn: 2 Đánh giá những thành phần rủi ro do sét AL/P = 40.LP = 2400 m đánh trực tiếp vào công trình (S1) Diện tích rủi ro khi sét đánh trực tiếp vào - Thành phần rủi ro liên quan tới tổn thương đường d viễn thông: 2 vật sống (D1) AL/T = 40.LT = 40000 m RA = ND PA LA (2.1) Diện tích rủi ro khi sét đánh gần đường d - Thành phần rủi ro liên quan đến thiệt hại về nguồn: 5 2 mặt vật lý (D2) Al/P = 4000.Lp = 24.10 m RB = ND PB LB (2.2) Diện tích rủi ro khi sét đánh gần đường d - Thành phần rủi ro liên quan đến hư hỏng viễn thông: 6 2 của hệ thống bên trong (D3) Al/T = 4000.LT = 4.10 m RC = ND PC LC (2.3) Số lần sét đánh vào các khu vực rủi ro Đánh giá những thành phần rủi ro do sét trong năm: đánh gần công trình (S2) Số lần sét đánh trực tiếp vào trạm viễn thông: - Thành phần rủi ro liên quan đến lỗi của hệ 6 NNACD g. D/ anten . D .10 0,687 (lần/năm) thống bên trong (D3) Số lần sét đánh gần nhà trạm: RM = NM PM LM (2.4) 6 Đánh giá các thành phần rủi ro do sét đánh NNAM g. M .10 8.733 (lần/năm) tới đường dây kết nối vào công trình (S3) Số lần sét đánh trực tiếp vào đường d Xác định thành phần rủi ro liên quan nguồn đến sét đánh vào đường d : NNACCC . . . . .10 6 0,144(lần/năm) - Thành phần rủi ro liên quan tới tổn hại vật LP///// g LP lP EP TP sống (D1) Số lần sét đánh trực tiếp vào đường d viễn thông: RU = (NL + NDa ) PU LU (2.5) 6 - Thành phần rủi ro liên quan đến thiệt hại về NNACCCLT///// g. LT . lT . ET . TT .10 0.24 (lần/năm) mặt vật lý (D2) Số lần sét đánh gần đường d nguồn: R = (N + N P L (2.6) 6 V L Da ) V V NNACCC . . . . .10 14,4 (lần/năm) - Thành phần rủi ro liên quan đến lỗi của hệ lP///// g lP lP EPTP thống bên trong (D3) Số lần sét đánh gần đường d viễn thông: 6 RW = (NL + NDa ) PW LW (2.7) NNACCClT///// g. lT . lT . ET . TT .10 24 (lần/năm) b. Tính toán rủi ro theo tiêu chuẩn IEC –  Rủi ro thiệt hại về con người R1: 62305 Những giá trị tổn thất L: Tính toán rủi ro cho trạm viễn thông -4 LA-1 = LU-1 = rt.LT.nz/nt.tz/8760 = 10 đặt khu vực Tp Hồ Chí Minh, kích thước -4 LB-1 = LV-1 = rp.rf.hz.LF.nz/nt.tz/8760= 5.10 nhà trạm 5 4 4m, chiều cao tháp anten là -1 2 LC-1 = LM-1 =LW-1=LZ-1= LO.nz/nt.tz/8760= 10 45m mật độ sét khu vực là 12 (lần/km /năm), Những rủi ro thành phần: không có công trình khác l n cận, điện tr Rủi ro tổn thương về con người do điện suất đất khu vực 200Ωm. Cáp nguồn có chiều giật: 2
  3. RA-1 = 0 (Do không có con người làm việc Rủi ro liên quan đến lỗi hệ thống bên trong bên ngoài trạm) khi sét đánh gần các đường d dịch vụ đi vào Rủi ro thiệt hại về vật chất khi sét đánh trực công trình: -3 tiếp vào trạm: RZ/P-2 = Nl/P.PZ/P.LZ-2 = 4,32.10 -4 RB-1 =ND.PB.LB-1 = 3,43.10 Với Z/P = PSPD.PLI/P.CLI = 0,3 -3 Rủi ro g ra khi sét đánh trực tiếp vào RZ/T-2 = Nl/T.PZ/P.LZ-2 = 12.10 đường d nguồn: Với Z/T = PSPD.PLI/T.CLI = 0,5 -5 RU/P-1 = NL/P.PU.LU-1 =,44.10 R2 = RB-2 + RC-2 + RM-2 + RV/P-2 + RV/T-2 + Với: U = PTU.PEB.PLD.CLD = 1.1.1.1 = RZ/P-2 + RZ/T-2 = 0,0262 1 Loại rủi ro Khu vực TP. Hồ Chí Rủi ro g ra khi sét đánh trực tiếp vào Mính -4 đường d viễn thông: R1 5,734.10 -5 RU/T-1 = NL/T.PU.LU-1 = 2,4.10 R2 0,0262 Rủi ro thiệt hại về vật chất khi sét đánh trực tiếp vào đường d nguồn: Hình 2. Kết quả tính toán theo IEC - 62305 -5 RV/P-1 = NL/P.PV.LV-1 = 7,2.10 3. Phương pháp tính rủi ro do sét Với V = PEB.PLD.CLD = 1.1.1 = 1 a. Tính toán rủi ro do sét gây ra đối với nhà Rủi ro thiệt hại về vật chất khi sét đánh trực trạm viễn thông tiếp vào đường d viễn thông: Rủi ro do sét g ra đối với nhà trạm -4 RV/T-1 =NL/T.PV.LV-1 = 1,2.10 viễn thông được tính theo công thức sau: R1 = RA-1 + RB-1 + RU/P-1 + RV/P-1 + RU/T-1 + Rinjury= L.pinj ∑Fi (3.1) -4 RV/T-1 = 5,734.10 Rloss= L.∑ Fi (3.2)  Rủi ro thiệt hại về d ch v R2: Trong đó: Fi: Tần suất thiệt hại do sét Những giá trị tổn thất L: g ra đối với nhà trạm, do các ngu ên nh n -5 LB-2 = LV-2 = rp.rf.LF.nz/nt = 5.10 sét đánh trực tiếp vào nhà trạm, sét đánh vào -3 LC-2 = LM-2 = LW-2 = LZ-2 = LO.nz/nt = 10 cột anten kề bên, sét đánh xuống đất gần nhà Những rủi ro thành phần: trạm, sét lan tru ền qua các đường d đi vào Rủi ro thiệt hại về vật chất khi sét đánh trực nhà trạm; tiếp vào trạm: L: Trọng số tổn thất, thể hiện mức độ tổn thất -5 RB-2 = ND.PB.LB-2 = 3,43.10 trong một lần thiệt hại do sét g ra đối với Rủi ro liên quan đến lỗi hệ thống bên trong nhà trạm. khi sét đánh vào trạm: Với rủi ro tổn thất về con người: L = 1; -4 -3 RC-2 = ND.PC.LC-2 = 6,87.10 Với rủi ro tổn thất về dịch vụ L = 2,74 x 10 Với C = PSPD.CLD = 1.1 = 1 pinj: xác suất giảm nhỏ thiệt hại cho con Rủi ro liên quan đến lỗi hệ thống bên trong người, do các biện pháp bảo vệ [3]. khi sét đánh gần trạm: b. Tính toán tần suất thiệt hại do sét gây ra -3 RM-2 = NM.PM.LM-2 = 8,733.10 đối với khu vực nhà trạm viễn thông Với M = 1 Tần suất thiệt hại (F) tại một trạm viễn Rủi ro thiệt hại về vật chất khi sét đánh trực thông với mật độ sét của khu vực đặt trạm tiếp vào đường d nguồn: (Ng) khi xét đến hiệu quả của các biện pháp -6 RV/P-2 = NL/P.PV.LV-2 = 7,2.10 bảo vệ vốn có hoặc bổ sung, được xác định Rủi ro thiệt hại về vật chất khi sét đánh trực bằng công thức: tiếp vào đường d viễn thông: F = Ng (Ad.pd+ An.pn+ As.ps+ Aa.pa) (3.3) -5 RV/T-2 = NL/T.PV.LV-2 = 1,2.10 Hay: F = Fd+ Fn+ Fs+ Fa Rủi ro liên quan đến lỗi hệ thống bên trong Trong đó: Ng: Mật độ sét đánh tại khu vực đặt khi sét đánh vào các đường d nguồn và trạm, được tính tuỳ theo khu vực địa lý, và có đường d viễn thông đi vào công trình: thể tính gần đúng theo công thức: -4 1,25 2 RW/P-2 = NL/P.PW.LW-2 = 1,44.10 Ng = 0,04 Td / km . năm (3.4) Với W = PSPD.PLD.CLD = 1.1.1 = 1 Trong đó: Td : số ngà giông sét tính trung -4 RW/T-2 = NL/T.PW.LW-2 = 2,4.10 bình trong một năm được ghi nhận tại khu vực đó. Tại Việt Nam Ng có thể xác định theo [3]. 3
  4. p: Các hệ số xác suất thiệt hại khác nhau phụ phủ của các công trình đó, như minh hoạ trên thuộc vào các biện pháp bảo vệ hiện có nhằm Hình 3. làm giảm tần suất thiệt hại (F)[3] As - Diện tích rủi ro do sét đánh xuống các Fd = Ng.Ad.pd -Tần suất thiệt hại do sét đánh đường cáp (thông tin, điện lực) dẫn vào trực tiếp vào nhà trạm (d); trạm. Trường hợp tổng quát, cáp dẫn vào nhà Fn = Ng.An.pn -Tần suất thiệt hại do sét đánh trạm viễn thông gồm các loại treo và chôn, xuống đất gần khu vực trạm (n); diện tích AS được tính bằng công thức: Fs = Ng.As.ps -Tần suất thiệt hại do sét đánh vào cáp hoặc vùng l n cận cáp dẫn vào trạm ∑ (s); Fa = Ng.Aa.pa - Tần suất thiệt hại do sét đánh Trong đó: li: Chiều dài của mỗi đoạn đường trực tiếp vào các vật gần, ví dụ cột anten có dây, m; di: Khoảng cách tương ứng của mỗi liên kết bằng kim loại với nhà trạm viễn đoạn, m; thông. - Đối với cáp treo, di = 1000 m; Ad - Diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào nhà - Đối với cáp ngầm, di = 250 m; trạm viễn thông như Hình 2 2 -6 2 n: Số đoạn đường d chôn ngầm hoặc treo Ad = (9πh + 6ah + 6bh + ab).10 , km (3.5) Trong đó: a: Chiều rộng của nhà trạm viễn nổi; thông, m; b: Chiều dài của nhà trạm viễn Aa - Diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào cột thông, m; h: Chiều cao của nhà trạm, m. anten có liên kết bằng kim loại với nhà trạm. Đối với cột anten có dạng tháp, diện tích Aa được tính tương tự như Ad; Đối với cột anten là cột trụ tròn, cột tam giác, cột tứ giác có d néo và kích thước nhỏ, Aa được tính bằng diện tích hình tròn bán kính 2 3h (h là chiều cao cột anten) Aa =π.(3h) . Các diện tích rủi ro do sét đánh vào khu vực trạm viễn thông được minh hoạ trên Hình 3 Hình 3. Diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào nhà trạm viễn thông Trong trường hợp diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào cột anten che phủ một phần Hình 4. Mô tả các diện tích rủi ro sét đánh vào diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào nhà khu vực nhà trạm viễn thông trạm, diện tích Ad được giảm đi phần bị che phủ đó. 4. Tính toán rủi ro cho trạm viễn thông điển hình theo QCVN32:2011/BTTTT An - Diện tích rủi ro do sét đánh xuống đất cạnh nhà trạm làm tăng thế đất ảnh hư ng Tính toán rủi ro cho trạm viễn thông đến trung t m viễn thông. A được tính bằng đặt khu vực Tp Hồ Chí Minh, kích thước n nhà trạm 5 4 4m, chiều cao tháp anten là diện tích của một miền tạo b i một đường 2 cách nhà một khoảng cách d = 500 m, trừ đi 45m mật độ sét khu vực là 12 (lần/km /năm), diện tích rủi ro do sét đánh trực tiếp vào nhà không có công trình khác l n cận, điện tr suất đất khu vực 200Ωm. Cáp nguồn có chiều Ad. Nơi nào có các vật gần như các công trình x dựng cao khác (ví dụ: cột anten, nhà dài 600m, cáp viễn thông có chiều dài 1000m, cả hai đều được đặt trong ống nhựa và đi cao tầng) và các cáp dẫn vào thì diện tích An sẽ được giảm đi b i phần diện tích rủi ro che ngầm dưới đất. 4
  5. . Tính các khu vực rủi ro (A) 8 – 41:1999 và [3]; pinj3=0,1 : Trang bị hệ - Diện tích rủi ro sét đánh trực tiếp vào trạm thống LPS bên ngoài. viễn thông: Lloss =1 (tổn thất cho con người) Ad = 0 do vùng Ad được bao phủ b i vùng Aa Rủi ro g tổn thất về dịch vụ trong một năm: -2 - Diện tích rủi ro do sét đánh vào cột anten có Rloss= L.∑ Fi = 2,78. 10 chiều cao 45m: 2 2 Aa = π.(3H) = 57226m Loại rủi ro Khu vực TP. Hồ Chí - Diện tích rủi ro sét đánh xuống đất gần cáp Mính -4 viễn thông và cáp nguồn g ra sét lan tru ền Rinjury 5,07.10 -2 vào trạm: Rloss 2,78.10 Khi xét cho cáp viễn thông: 2 Hình 5. Kết quả tính toán rủi ro theo QCVN32:2011/BTTTT As/T = 2.d1.LT – Aa /2 ≈ 0,471 km Khi xét cho cáp nguồn: 2 5. Xây dựng chương trình tính toán rủi ro As/P = 2.d1.LP – Aa /2 = 0,271km Vậ diện tích rủi ro cho những đường a. Các bước xây dựng chương trình d dịch vụ: Bước 1: Xác định vị trí, cấu trúc của trạm 2 viễn thông cần đánh giá bao gồm cả nhà trạm, As = As/T + As/P =0,742 km - Diện tích rủi ro do sét đánh vào khu vực cột anten, các tu ến cáp điện cung cấp và cáp xung quanh trạm: viễn thông nối với nhà trạm Khi có xét đến cáp viễn thông: - Đối với nhà trạm cần xác định: Kích 2 2 2 thước (dài, rộng, cao); Vật liệu xây dựng; An/T = π.d /2 – Aa/2 + π.d /3 - √ .d1 = 517300 m2 ≈ 0,517 km2 Đặc điểm của sàn nhà trạm; Hệ thống bảo + Khi có xét đến cáp nguồn: vệ sét và hệ thống tiếp đất. 2 2 2 An/P = π.d /2 – Aa/2 + π.d /3 - √ .d1 = - Đối với cột anten cần xác định: Chiều cao; 517300 m2 ≈ 0,517 km2 Khoảng cách lắp đặt so với nhà trạm; Vật . Tính tần suất thiệt hại ( ) liệu; Hệ thống bảo vệ sét và hệ thống tiếp - Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào đất. trạm: - Đối với các tuyến cáp điện và viễn thông Fa = Ng.Ad.pd = 0 lần/năm (do Ad = 0) cần xác định: Chiều dài tuyến cáp; Loại - Tần suất thiệt hại do sét đánh trực tiếp vào cáp (cáp có lớp bọc bảo vệ nhiễu hay cột ăngten: không, cáp quang ha cáp đồng trục); -3 Fa = Ng.Aa.pa = 6,84.10 lần/năm (pa = 0,01 Cách lắp đặt ( đi ngầm ha đi trên không); do cột ăngten làm b ng thép) Hướng lắp đặt của tuyến cáp điện và cáp - Tần suất thiệt hại do sét đánh xuống đất vào viễn thông có trùng nhau hay không; Các khu vực xung quanh trạm: biện pháp bảo vệ cho các tuyến cáp. Fn = Ng.(An/T + An/P).pn = 1,24 lần/năm (pn = Bước 2: Xác định các loại tổn thất 5oc quan 0,1 do cấu trúc t a nhà b ng bê tông cốt đến trạm viễn thông và các dịch vụ cần được thép) bảo vệ. Với đặc điểm của cấu trúc trạm viễn - Tần suất thiệt hại do sét lan tru ền trên thông, tổn thất chủ ếu liên quan đến tổn những đường d dịch vụ đi vào trạm: thương cho con người và tổn thất dịch vụ 5oc Fs = Ng.As.ps = 8,904 lần/năm (ps = 1 do quan đến trạm. Việc tính toán tổn thất nà không có các biện pháp bảo vệ trên cáp) thông qua các đại lượng như nguồn sét g - Tổng tần suất thiệt hại: tổn thất ( diện tích bảo vệ ), tần suất sét đánh ΣFi = Fd + Fa + Fn + Fs =10,15 lần/năm vào từng diện tích bảo vệ, và xác suất g thiệt hại có thể xả ra đối với con người và . Tính mức độ rủi ro R: dịch vụ khi sét đánh vào từng vùng diện tích Rủi ro thiệt hại về con người: bảo vệ đó. -4 Rinjury= L.pinj ∑Fi =5,07.10 Bước 3: Xác định rủi 5oc ó5 từng loại tổn -3 thất có thể xả ra đối với con người và dịch  pi = pinj1 .pinj2 .pinj3 =10 .0,5 .0.1 vụ 5oc quan đến trạm thông qua trọng số tổn p =10-3: Bê 5oc khô; p =0,5 : Thực hiện inj1 inj2 thất btương ứng (với con người là 1, dịch vụ các cấu hình đấu nối và tiếp đất theo TCN 6 5
  6. là 2,74x 10-3 ) [3]. Xác định rủi ro chấp nhận được tương ứng RT (con người -5 -5 RT = 10 , dịch vụ RT = 10 ) [2], [3] Bước 4: Tính tổng các thành phần rủi ro đã tính bước 3. Bước 5: So sánh rủi ro tính trong bước 4 với rủi ro chấp nhận được tương ứng. Nếu R RT thì trạm chưa được bảo vệ tốt nên cần thực hiện thêm các biện pháp bảo vệ bổ sung có thể. Bước 6: Chọn lựa và lắp đặt các biện pháp bảo vệ bổ sung cho trạm có thể để giảm rủi ro đến mức chấp nhận được. Quá trình x dựng chương trình nà dựa trên Hình 7. Giao diện chương trình đánh giá rủi ro do sét lưu đồ như hình 5.1 gây ra cho trạm viễn thông c. Thử nghiệm chương trình và so sánh kết Xác định cấu trúc công trình viễn thông cần được bảo vệ: quả - Cấu trúc nhà trạm, cột anten - Cấu trúc tuyến cáp điện, viễn thông nối với trạm Xác định các loại tổn thất liên quan đến trạm viễn thông và các dịch vụ cần được bảo vệ Với mỗi loại tổn thất: - Xác định mức rủi ro cho phép RT - Xác định và tính toán các thành phần rủi ro Rx liên quan Tính toán R = Σ Rx Trạm viễn Tính toán lại thông đã được R > RT bảo vệ với Hình 8.Kết quả chương trình đánh giá rủi ro do sét gây ra Rx loại tổn thất cho trạm viễn thông này Lắp đặt thêm các biện pháp bảo vệ bổ xung khác cho So sánh kết quả trạm viễn thông Theo TC QCVN Các loại IEC – 32:2011 rủi ro Hình 6. Lưu đồ xây dựng chương trình tính toán rủi ro theo 62305 /BTTTT -4 -4 QCVN32:2011/BTTT R (R ) 5,734.10 5,07.10 b. Giao diện chương trình 1 injury 0,0262 0,0278 Chương trình được viết trên phần R2(Rloss) mềm Microsoft Excel 2010 gồm 3 trang (bia, tinh toan, dulieu). Trong đó, giao diện của Hình 9. So sánh kết quả chương trình như Hình 4. 6
  7. 6. Kết luận hiện theo tiêu chuẩn ITU – K39 (Việt Nam theo QCVN 32-2011-BTTTT). Các  Việt Nam là khu vực nhiều độ ẩm, hoạt tiêu chuẩn nà có tính tương đồng vì động dòng sét cao. Vì vậ , thiệt hại và cùng xuất phát từ định nghĩa rủi ro do sét tổn thất do sét g ra đối với các công g ra. Song cách tiếp cận, mức độ đánh trình là rất lớn đặc biệt là các công trình giá và các thành phần liên quan đến rủi viễn thông có tập trung cột cao là đối ro được xem xét tổng quát hơn theo IEC tượng thu sét. Vì vậ , cần phải thực hiện - 62305 và cụ thể cho trạm viễn thông các biện pháp cần thiết để bảo vệ chống theo ITU – 39. Trong khi đó, với các sét đánh cho các công trình trong đó có trạm viễn thông Việt nam có thể áp trạm viễn thông dụng theo QCVN 32-2011-BTTTT.  Mức độ thiệt hại và tổn thất tù thuộc  Từ kết quả so sánh tính toán rủi ro do sét vào cường độ sét, loại sét, vị trí sét đánh cho trạm viễn thông điển hình, nhận so với công trình, đặc điểm cấu trúc của thấ : kết quả tính toán rủi ro R1 và R2 công trình, và các biện pháp bảo vệ sét tính theo IEC – 62305 và cho công trình. QCVN32:2011/BTTTT chênh lệnh lần  Ý nghĩa của việc đánh giá, ph n tích và lượt vào khoảng 11% và 5,37%. Tuy tính toán các thành phần rủi ro do sét g nhiên, sự sai lệch nà không ảnh hư ng ra cho một công trình nhằm ước lượng đến việc đề xuất phương án bảo vệ cho những thiệt hại và tổn thất có thể xả ra công trình vì R1 và R2 tính toán đều vượt do sét. Từ đó, đưa ra các biện pháp bảo giá trị cho phép lần lượt là 10-5 và 10-3 vệ phù hợp để hạn chế thiệt hại và tổn  Để thuận tiện cho tính toán cho tính toán thất cho công trình. rủi ro thiệt hại cho công trình viễn thông,  Việc đánh giá, ph n tích rủi ro do sét g chương trình đánh giá rủi ro trạm viễn ra cho các công trình nói chung được thông cũng được x dựng với giao diện thực hiện theo tiêu chuẩn IEC 62305 -2 thuận tiện và tiện dụng và đối với trạm viễn thông được thực Tài liệu tham khảo: [1] IEC 62305-1 [2] IEC 62305-2 [3] QCVN 32-2011-BTTTT (Chống sét trạm viễn thông và cáp ngoại vi) [4] ITU-REC-K.39-199610-I!!PDF-E [5] Lighting protection 2010 [6] Lighting protection for telecommunications,ERICO,2012. [7] Magnetic fields and induced voltages in case of a direct strike – comparison of results obtained from measurements at a scaled building to those of IEC 62305 – 4, A.Kern and other authors, Journal of Electrostatics 65, 2007. [8] A critical view on the lightning protection international standard, C.Bouquegneau, Journal of Electrostatics 65, 2007. [10] Sensitivity analysis in lightning protection risk management, Tekla D. Farkas, Journal of Electrostatics 71, 2013. [11] On the possible variation of the lighting striking distance as assumedin the IEC lightning protection standard as a function of structureheightv, Vernon Cooray, and other authors, Electric Power Systems Research 113, 2014. [12] Lighting prptection scenarios of communication tower sites; human hazards and equipment damage, Chandima Gomes, and other authors, Safety Science 49, 2011. 7
  8. BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2016-2017 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.