Tính cách văn hoá Korea nhìn từ Việt Nam

pdf 13 trang phuongnguyen 3300
Bạn đang xem tài liệu "Tính cách văn hoá Korea nhìn từ Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftinh_cach_van_hoa_korea_nhin_tu_viet_nam.pdf

Nội dung text: Tính cách văn hoá Korea nhìn từ Việt Nam

  1. TÍNHCÁCHVĂNHOÁKOREANHÌNTỪVIỆTNAM TrầngọcThêm UniversityofSocialSciencesandHumanities, HoChiMinhcity I.TÍHCÁCHGƯỜIHÀ VềngườiHàn,đãcónhiềubàiviếtvàsáchcủacác tác giả nướcngoàivàKorea.ỞKorea,đángchúýlàcáccôngtrìnhcủa ChoiCh’oeSok(1976),JunTaeRim(1964),KimJaeUn(1992), KoYongBuk(2001) 4 CáctácgiảbànvềtínhcáchngườiHàn thường đi theo hướng nêu lên một danh sách các ưu điểm và nhượcđiểm.Chẳnghạn,Ch’oeNamSon(1946)nêura“tamưutứ khuyết” ( 삼우사결 = 三優四缺). Tam ưu là: 1) chủ nghĩa lạc quan;2)tìnhyêuthuầnkhiết;3)sựkiêntrì,bềnbỉvàdũngcảm. Còntứkhuyếtlà:1)chủnghĩahìnhthứctháiquá;2)chủnghĩa bảothủsuythoái;3)thiếusựđoànkết,thốngnhất,haysựsắpxếp tổchức;4)thiếuchínhxác,vàcókhuynhhướngchắpvádànxếp qualoadễdãi(KimJaeUn1992:3233).Trêncơsởtổnghợpcác tàiliệuxưanay,KoYongBuktrongcuốn“ Tínhcáchcủangười Hàn:bànvềsựcảicách ”( 고영복. 한국인의성격그변혁을 위한과제. 사회문화소)xuấtbảnnăm2001đãliệtkêra23ưu điểmvà22nhượcđiểm.CònPakYoungSuntrongcuốn “ Luận Văn hoá Hàn Quốc ” ( 박영순. 한국문화론. 한국문화사) xuất bảnnăm2002(tr.5758,6869)thìnêura28đặctrưngtạonên tínhcáchngườiHàn. 4ViệcxửlýcáctàiliệutiếngHànởđâydoSVPhanThiệnĐàoNguyênthựchiệntrongkhoá luậntốtnghiệpngànhĐôngPhươnghọcTrườngĐạihọcKhoahọcXãhộivàNhânvăn,Đại họcQuốcgiaTp.HồChíMinhnăm2003dướisựhướngdẫncủachúngtôi.
  2. Thực ra, văn hoá và tính cách của dân tộc luôn là một hệ thống,nóbịchiphốibởinhữngyếutốkháchquanvà chủ quan thuộcmôitrườngtựnhiênvàmôitrườngxãhộimàdântộcđótồn tạivàtrảiqua.Theochúngtôi,nguồngốccủavănhoáHànchủyếu đượcquyđịnhbởibayếutố. Thứnhất,xétvềmôitrườngsống thìKoreaởvàomộtkhuvực cókhíhậuônđớivớimùađônglạnhgiá,vớiđịahìnhtới70%là núiđá,đấtđaitrồngtrọtđượcrấtítvàmanhmún,trồnglúanước đượclạicàngítnữa,nóichunglàmột môitrườngsốngkhắcnghiệt. Thứhai,xétvềnguồngốcdântộcnhưmộttrongnhữngnguồn gốccủatínhcáchthìtổtiênngườiHànhiệnđạilàcưdânthuộcngữ hệAltai(cùnghọvớicáccưdânnóitiếngThổNhĩKỳ,MôngCổ, Tungus),ítnhiềumangtrongmìnhchấtdumụccủadânsănbắnvà chănnuôiSiberia,nóichunglàmangnhiều chấtđộng hơnlàtĩnh. Thứba,xétvềloạihìnhkinhtếchủyếuthìbắtđầutừthờikỳ đồđồng(khoảngtừTK8đếnTK4trCN), nghềnôngnghiệplúa nướcvốnbắtnguồntừkhuvựcĐôngNamÁcổđạiphíanamsông DươngTửquacưdânHoaHạởlưuvựcsôngHoàngHàđãthâm nhậpvàobánđảoKoreavàtừđótrởthànhloạihìnhkinhtếchủ yếutrongsuốttrườngkỳlịchsửKorea. Yếu tố thứ ba (loại hình kinh tế nông nghiệp lúa nước) là nguồngốccủanhữngđặctrưngâmtínhtrongtínhcáchngườiHàn, cònhaiyếutốđầulànguồngốccủanhữngđặctrưngdươngtính. Tấtcảtạonênmộthệthốngvớibảyđặctrưngđiểnhình.Chấtnông nghiệplúanướctạonên(1) Lốisốngtrọngtình (jong = 정= 情), (2) Khảnănglinhcảmcao (nunch’i= 눈치)và(3) Tínhtrọngthể diện (ch’aemyon= 체면= 體面).Chấtnôngnghiệplúanướccùng vớimôitrườngsốngkhắcnghiệtđãtạonên(4) Chủnghĩagiađình vàtínhtônti .CảhaicùngvớichấtdumụcSiberiađãtạonên(5) Tínhnuốt“hận” (han= 한= 恨),cùng(6) Tínhnướcđôivừaâm tínhvừadươngtính .Vàcuốicùng,chấtđộngSiberiavàmôitrường sốngkhắcnghiệtgặpmộthoàncảnhphùhợpđãnhanhchóngtạo nênmộttínhcáchmới:(7) Lốilàmviệccầncùvàkhntrương .
  3. MọiưuđiểmvànhượcđiểmkháctrongtínhcáchHànđềuchỉlàhệ quảcủabảyđặctrưngnày. HệthốngbảyđặctrưngtínhcáchKoreatrongquanhệvớiba nguồngốccủachúngcóthểhìnhdungnhưsau: NguồngốcVHKorea ĐẶCTRƯNGTÍNHCÁCHKOREA 1. Lốisốngtrọngtình 2. Khảnănglinhcảmcao Nghề nông 3. Tínhtrọngthểdiện nghiệp lúa 4. Chủnghĩagiađìnhvàtínhtônti Môi nước trường 5. Tínhnuốt“hận” sống khắc 6. Tínhnướcđôivừaâmtínhvừadươngtính Chất nghiệt Siberia 7. Lốilàmviệccầncùvàkh Nntrương TrongbanguồngốccủatínhcáchdântộcKoreathìtuychỉcó mộtnguồngốcthứba(nghềnôngnghiệplúanước)thiên về âm tính,songnócóảnhhưởngrấtmạnh,tácđộngđếnsựhìnhthành sáutrênbảyđặctrưngtínhcáchKorea.N hưvậy,cấutrúccủatính cáchdântộcKorealàcóâmcódươngkháhàihoà. II.SOSÁHGUỒGỐCTÍHCÁCHHÀ VÀTÍHCÁCHVIỆT XétvềN GUỒN GỐCCỦATÍN HCÁCHthìngườiViệtvà ngườiHàncóhaiđiểmkhácnhauvàmộtđiểmgiốngnhau. Xétvềmôitrườngsống nhưmộtnguồngốccủatínhcáchthì haidântộckhácsốngtrongnhữngmôitrườnghẳnnhau.Trongkhi Koreasốngtrong môitrườngsốngkhắcnghiệtvớikhíhậuônđới lạnhgiávàđịahìnhnúiđá,thìViệtN amởvàokhu vực có môi trườngsốngthuậntiện,vớikhíhậunhiệtđớinóngấmvàđịahình sôngnước,cóđấtđaitrồngtrọtnhiềuvàtrồngđượcquanhnăm.
  4. Xétvềnguồngốccủadântộcnhưmộtnguồngốckháccủa tínhcáchthìngườiViệtvàngườiHànlạicàngkhácnhau.Trong khitổtiênngườiHànhiệnđạilàcưdânmangtrong mình chất động củadânsănbắnvàchănnuôiSiberiathuộcngữhệAltai,thì tổtiênngườiViệtlạimangnhiều chấttĩnh củacưdânthuộcngữhệ N amÁ,ngaytừđầuđãsốngchủyếubằngháilượmvàsớmchuyển sangnôngnghiệp,rồinôngnghiệplúanước. Cuốicùng,xétvềloạihìnhkinhtếchủyếuthìcảhaidântộc đều có chung một nguồn gốc là sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệplúanước.Xétrộngravềmặtvănhoáthìtronglịchsử,hai dântộccòncómộtđiểmchungquantrọnglàcùngnằmtrongvùng ảnhhưởngtrựctiếpcủavănhoáTrungHoa,nhưngđiểmchungnày xuấthiệnmuộnnhấtnênhầunhưkhôngảnhhưởngđến sự hình thànhtínhcáchdântộc. N hưvậy,sosánhvềnguồngốccủatínhcáchhaidân tộc ta thấybứctranhnhưsau: KOREA VIỆTAM 1. Môi trường sống khắc 1.Môitrườngsốngthuậntiện nghiệtvớikhíhậulạnhgiávà với khí hậu nóng ấm và địa địahìnhnúiđá hìnhsôngnước 2. Chấtđộngcủadânsănbắn 2.Chấttĩnhcủadânháilượm vàchănnuôiSiberia–tổtiên vànôngnghiệpN amÁ–tổ ngườiHànhiệnđại tiênngườiViệthiệnđại 3. Loạihìnhkinhtếchủyếulànghềnôngnghiệplúanước Ởtrênđãnóirằngtrongbanguồngốccủatínhcáchdântộc Hànthìtuychỉcómộtnguồngốcthứba(nghềnông nghiệp lúa nước)thiênvềâmtính,songnócóảnhhưởngrấtmạnh,dovậycấu trúccủatínhcáchdântộcKorealàcóâmcódươngkháhàihoà. TrongkhiđóthìcảbanguồngốccủatínhcáchdântộcViệtN am đềuthiênvềâmtính,dovậy,cấutrúccủatínhcáchdântộcViệt N amthiênhẳnvềâm. Sựđồngnhấtvàkhácbiệtvềbanguồngốcnêutrênquyđịnh sựđồngnhấtvàkhácbiệtvềhệthốngcácđặctrưngtínhcách.
  5. Do chỗ nguồn gốc thứ ba (nghề nông nghiệp lúa nước) là chungchocảhaidântộcnêndễhiểulàbađặctrưngtínhcáchđầu (lốisốngtrọngtình,khảnănglinhcảmcao,tínhtrọngthểdiện) củahaidântộclàgiốngnhau(đươngnhiên,sựgiốngnhaunàychỉ làtươngđối,trongcáigiốngnhauvẫncósựkhácbiệt,songởđây tạmthờichưanóiđếnnhữngsựkhácbiệtnày). Hệ thống tính cách của hai dân tộc Korea và Việt N am có nhữngnéttươngđồngvàdịbiệtnhưsau: KOREA VIỆTAM 1. Lốisốngtrọngtình 2. Khảnănglinhcảmcao 3. Tínhtrọngthểdiện 4. Chủnghĩagiađìnhvàtính 4.Tínhcộngđồnglàngxã tônti vàtínhdânchủ 5. Tínhnuốt“hận” 5.Tínhkhoandung 6. Tínhnướcđôivừaâmtính 6.Tínhnướcđôivừacộng vừadươngtính đồngvừatựtrị 7. Lốilàmviệccầncùvà 7.Lốilàmviệcchừngmực khNntrương III.SOSÁHTÍHCÁCHHÀVÀTÍHCÁCHVIỆT 3.1.Chủnghĩagiađìnhvàtínhtôntivớitínhcộng đồng làngxãvàtínhdânchủ Giađìnhlàđơnvịtổchứcđặctrưngphổbiếnởmọixãhộiloài người.Tuynhiên,ởmỗiloạihìnhvănhoá,mỗinềnvănhoá,vaitrò củagiađìnhrấtkhácnhau.TráingượcvớixãhộiphươngTâycoi trọngvaitròcủacánhân,trongxãhộiphươngĐôngnôngnghiệp thì coi trọng gia đình. Riêng trong nền văn hoá Korea, gia đình khôngchỉđượccoitrọng,màhơnthếnữa,nótrởthànhmộtnhântố chiphốitổchứcxãhội,mộtthứ“chủnghĩa”–chủnghĩagiađình. Chủnghĩagiađình ( familism )làmộtđặctrưngvănhoá,mộttính cáchdântộcvớinămđặcđiểm6: 6Điềuchỉnhtrêncơsở5đặcđiểmcủaChoiChaeSeok,xem(KoYongBuk2001:27).
  6. 1)Giađình,cùngvớiquốcgia,lànhữnghìnhtháixãhộicơ bản,cóvaitròquantrọngđặcbiệt(từ nhà lên nước); 2)Cánhânkhôngthểđộclậptáchrờikhỏigiađình; 3)Quanhệgiữacácthànhviêngiađìnhđượcsắpxếptheotrật tựtrêndướirấtrõràng,chặtchẽ,vànghiêmngặt; 4)Giađìnhcómộttruyềnthốngmàtấtcảcácthànhviêngia đìnhquacácthếhệđềuquantâmgìngiữ; 5)Cáchtổchứcnàykhôngchỉgiớihạntrongphạmvigiađình màcònđượcnhânrộngratoànxãhội. ĐốichiếuvớiđịnhnghĩanàythìViệtN amcó3đặcđiểmsau màthiếuđặcđiểmđầu;vănhoáViệtN amcoitrọnglànghơngia đình,dovậymàcókháiniệm“làngnước”(TrầnN gọcThêm2001: 200201).Koreacócả4đặcđiểm,vănhoáTrungHoavàKoreacoi trọnggiađình(nhà)hơnlàng.Riêngđặcđiểmsố(3)thìthểhiệnở Korealàmạnhnhất,mạnhhơncảTrungHoalẫnViệtN am. BởivậymàởKoreacóthểnóiđếnchủnghĩagiađìnhlàcái màởViệtN amkhôngcó,cònởTrungHoathìcónhưngkhôngrõ nétbằng.Sởdĩnhưvậylàvìnghềnôngnghiệplúanướcthìđòihỏi tínhcộngđồngcaoởmộtphạmvirộngmớiđủsứcchống hạn, chốnglụtvàlàmchokịpthờivụ,màchấtnôngnghiệplúanướcthì ởViệtN amđậmnéthơnởBắcTrungHoavàKorea.Trongkhiđó thìđịahìnhnúiđáởKoreakhôngtạonênnhữngcánhđồnglớnđòi hỏi tính cộng đồng cao, đồng thời nó buộc phải sống phân tán, khôngchophépởtậptrungđượctheoýmình,khiếnchovaitròcủa gia đình buộc phải lớn hơn làng xã. Đây chính là lý do tại sao Koreacóchủnghĩagiađình,cònViệtN amthìthayvàođólàtính cộngđồnglàngxã. Quanhệchủyếutronggiađìnhlàquanhệtôntitrêndướitheo thứbậcvàtuổitác.Bởivậy,mộtkhigiađìnhlàđơnvịđượccoi trọngnhấttrongxãhộiKoreathìtínhtôntigiađìnhmởrộngra thànhtínhtôntixãhội.ÝthứccoitrọngtônticủangườiHànmạnh đếnmứchọrấtthíchxưnghôtheochứcvụ,địavị, kể cả những chứcvụrấtthấp( giáosưKim,giámđốcLee,độitrưởngPark,tổ trưởngHan ).Tronglàngxãthìmọingườibìnhđẳngvớinhau,
  7. chonênchỉcóthểnhờvảnhauchứkhôngsaibảonhauđượcnhư tronggiađình;đâylàlýdotạisaoởViệtN amtínhdânchủtình cảmmạnhhơntínhtônty. Ưuđiểmcủachủnghĩagiađìnhcùngtínhtôntilàtạonênmột xãhội gắnbóchặtchẽ và cótrậttự.Chủnghĩagiađìnhcùngtính tôntikếthợpvớisựtuânthủnghiêmnhặtýthứchệN hogiáolà nguyênnhâncủasự tôntrọngphéptắclễnghĩatháiquátrongxã hộiHàn.N gườiHànýthứcrằngchỉcónhưthếthì trậttựxãhội mớiđượcduytrì.Đâychínhlànguyêntắc“chínhdanh”trongtổ chứcxãhộimàKhổngTửđãtừngcangợi. Trongtiếntrìnhhiệnđạihóa,chúngtaxuấtpháttừnôngthônvà hướngtớiđôthị.Đôthịlàmộthìnhtháitổchứcxãhộihoàntoàn kháchẳnnôngthôn,nơiđâyvừađôngngườivàmọingườithìkhông thểbiếthếtnhau,chonênyêucầusốmộttrongvậnhànhtổchứcđô thịlàtrậttựxãhộithểhiệndướidạnghệthốngluậtphápphảiđược tuyệtđốituânthủ.MàyêucầunàythìrõrànglàngườiHànvớichủ nghĩagiađìnhvàtínhtôntycókhảnăngđápứngtốthơnnhiềuso vớingườiViệtvớitínhcộngđồnglàngxãvàtínhdânchủtìnhcảm. N hờ chủ nghĩa gia đình mà những tập đoàn tư bản Hàn Quốc (chaebol)cóđượcsựtổchứcchặtchẽ.N hờtínhtôntymàlịchsử Koreakhôngcótínhtuânthủtrêndướimộtcáchtuyệtđối,khác vớicácnướckháctrongkhuvực. Dosựkhácbiệttínhcáchnàymànhữngcôngtrìnhxâydựngcủa HànQuốccóchấtlượngrấtbảođảm,trongkhiởnhữngcôngtrình xâydựngcủaViệtN amthìbị“rútruột”dẫnđếnchấtlượngcôngtrình bịảnhhưởngnghiêmtrọng,cókhichưanghiệmthimàđãhỏng. 3.2.Tínhnuốt“hận”vớiTínhkhoandung MôitrườngsốngkhắcnghiệtởKoreađãtạonênnhững khó khănvànỗikhổchồngchất.Chấtnôngnghiệplúanướcthìkhiến chongườiHànchấpnhậnvàcamchịunhữngnỗikhổấynhưlàsố phận.CònchấtSiberiamạnhmẽchảyâmỉtronghuyếtquảnthìlại khôngchophépbỏqua.Thànhranhữngnỗiniềmmàkhôngthểthổ lộvớingườikhác,khôngmuốnchongườikhácbiết đã chồng chấttronglòngvàtrởthành‘hận’( han = 한= 恨).Hậnlàmộtnét
  8. đặctrưngtìnhcảmrấtđặcthùcủadântộcHàn.Vớitínhhướngnội, đặcđiểmphổbiếncủavănhoáHànlàtìnhtrạng ômhận,nuốthận vàotrong. Donuốthận,chonênngườiHànrấtkhócóthểthathứ đượcchongườiN hậtnhữnggìmàhọđãgâyrachongười Hàn trongcuộcchiếntranhN hâmThìnthờikỳ15921597vàtrong35 nămđôhộ19101945. Trongkhiđóthìdocóchấtnôngnghiệplúanướcmạnhhơn Korea,nênngườiViệtrấtdễchấpnhậncáikhácmình, “chín bỏ làm mười”, tạo nên tính khoan dung . Trong lịch sử chống xâm lăng,ngườiViệtthườngkhôngchốngđếncùngmàmỗikhiđãnắm giànhđượcthếthắngthìlạihaychủđộngcầuhoàđể mởđường chogiặcrútluitrongdanhdự.SauchiếntranhthìdùlàTrungHoa hayN hật,Pháp,Mỹthìcũngđềukhádễdànggáclạiquákhứđể nhìnvềtươnglai. TínhnuốthậncóưuđiểmlàtạochongườiHànmộtsức chịu đựng phithường,giúphọcó ýchívànghịlực đểvượtquanhững khókhăntưởngchừngkhôngthểvượtquanổi.Trong tiến trình côngnghiệphóavàđôthịhoá,domanghậnnênngườiHànluôncó ýthứckhôngmuốnchịuthuangườiN hậttrongbấtkỳlĩnhvựcnào. Trongtổchứcxãhội,họluônđấutranhkhôngkhoannhượngvới chủnghĩađộctài,vớinhữnghiệntượngtiêucực,tệ nạn xã hội trongsinhhoạtđôthịvàquảnlýđôthị.N hờvậy,chỉtrongvòng mấychụcnăm,ngườiHànđãxâydựngđượckhôngchỉnhữngđô thịngangtầmthếgiớimàquantrọnghơnlàcònxây dựng được mộtnếpsốngđôthịkỷcương,ngănnắp,gọngàng,lịchsự. TrongkhiđóthìngườiViệt,dotínhkhoandungchonênluôn dễbỏquavàkhôngchốngđếncùng,dẫnđếntìnhtrạng “chung sống”vớinhữnghiệntượngtiêucựctrongsinhhoạtvàquảnlýđô thịnhưkhôngchấphànhluậtlệgiaothông,vứtrácvàđitiểutiện bừabãi,quảnlýđôthịtuỳtiện,thiếukếhoạch 3.3.TínhnướcđôicủangườiKoreavàngườiViệt ĐếnKorea,ngườiquansátnướcngoàithườngrấtngạcnhiên vàcóấntượngmạnhkhinhậnthấyởngườiHànmộttính cách nướcđôiđầymâuthuẫnvớinhữngbiểuhiệntươngphản rõ rệt:
  9. hiềnlànhvàmạnhmẽ,cộngđồngvàcánhân,bèphái và thống nhất,nhườngnhịnvàcạnhtranh,hoangphívàtằntiện,điềmtĩnh vànóngnảy,tĩnhlặngvànăngđộng,lườinhácvàcầncù,lềmềvà khNntrương N gườiViệtcũnglàmộttộcngườicótínhcáchnướcđôi(Trần N gọcThêm2001:197,278):vừacótinhthầnđoànkếttươngtrợ lạivừacóóctưhữu,íchkỷ;vừacótínhtậpthểhòađồnglạivừacó ócbèphái,địaphương;vừacónếpsốngdânchủbìnhđẳnglạivừa cóócgiatrưởngtônty;vừacótinhthầntựlậplạivừacósựthủ tiêuvaitròcánhân;vừacótínhcầncùvànếpsốngtựcấptựtúclại vừacóthóidựadẫm,ỷlại;vừarụtrèlạivừathíchgiaotiếp MớinhìntưởngnhưtínhnướcđôiởngườiHànvàngườiViệt làgiốngnhau,nhưngthựcralàchúngkhácnhauhoàntoàn.Tính nướcđôicủangườiHànlàtínhnướcđôivừaâmtínhvừadương tính,còntrongtínhnướcđôicủangườiViệtthìchấtdươngtínhrất yếu,nóvẫnnằmtrọntrongkhuynhhướngthiênvềâmtính. Vềnguồngốc,tấtcảnhữngbiểuhiệncủatínhnướcđôiởngười Việtđềubắtnguồntừhaiđặctrưnggốctráingượcnhaulàtínhcộng đồngvàtínhtựtrịcủalàngxã.Tùylúctùynơimàmặtnàyhoặcmặt kiasẽđượcpháthuy:Khiđứngtrướcnhữngkhókhănlớn,những nguycơđedọasựsốngcòncủacảcộngđồngthìcáinổilênsẽlà tínhđoànkếtvàtínhtậpthể;nhưngkhinguycơấyquarồithìcóthể làthóitưhữuvàócbèphái,địaphươnglạinổilên(TrầnN gọcThêm 2001: 198). Trong giao tiếp, khi thấy mình đang đứng trong cộng đồngquenthuộcthìtínhthíchgiaotiếpnổilên,cònkhivượtrakhỏi cộngđồng,đứngtrướcngườilạ,thìtínhrụtrèsẽlấnát(TrầnN gọc Thêm2001:27879).TínhnướcđôicủangườiViệtthườngpháthuy tácdụngtốttrongnhữnghoàncảnhcựckỳkhókhăn,mộtmấtmột còn(điểnhìnhlàtrongchiếntranh),còntrongxâydựnghoàbình, trongtiếntrìnhcôngnghiệphóavàđôthịhoáthìđángtiếclàthường mặttráicủatínhnướcđôinàylạinổitrội. N guồngốctínhnướcđôiởngườiHànphongphúvàphứctạp hơnrấtnhiều.Cácnhànghiêncứutừngđềcậpđếnbốn nguyên nhân làvịtríbánđảo,địahìnhnúivàđồngbằng,khíhậuhaimùa mưavàkhô,lịchsửbịxâmlượcvàbịđènén.Theochúngtôi,còn
  10. cómộtnguyênnhân thứnăm,nhưngđâymớilànguyênnhân quan trọngnhất,nguyênnhân chủyếu.Đólà mâuthuẫn giữamộtbênlà chấtdumụcSiberia và địahìnhnúiđá vớibênkialà nềnkinhtế nôngnghiệplúanước.Kinhtếnôngnghiệplúanướctạonênmột tínhcách thiênvềâmtính ,trongkhiđóthìchấtdumụcSiberiavà địahìnhnúiđálạitạonênmộttínhcách thiênvềdươngtính .Chính mâuthuẫnnày là cộinguồn của tínhnướcđôivừaâm tính vừa dươngtínhtrongtínhcáchcủangườiHàn,kháchẳnvớitínhnước đôicủangườiViệtlàtínhnướcđôimàcácbiểuhiệncủanóđều vẫnnằmtrọnvẹntrongkhuynhhướngthiênvềâmtính. N hữngbiểuhiệncủatínhnướcđôirấtnhiều,ởđâychỉnóiđến mộtvàibiểuhiệntiêubiểucóảnhhưởngđếntiếntrìnhpháttriển đôthị. Trướchếtlà cặp “nhường nhịnvàcạnhtranh”.N gười nông nghiệpdotínhcáchhiềnlành,điềmtĩnh,lốisốngtrọng tìnhnên trongquanhệthìđặctínhphổbiếnlà ưanhườngnhịn.N gườiViệt quanniệm“mộtsựnhịnlàchínsựlành”,cóchuyệngìthìcốgắng bỏquachonhau“chínbỏlàmmười”,nếukhôngbỏquađượcthì cũng“đóngcửabảonhau”:chuyệntolàmthànhnhỏ,chuyệnnhỏ thànhkhôngcógì.Lốiứngxửnàyphổbiếncảtrongquanhệgiữa nhữngngườinganghànglẫntrongquanhệtrêndưới. Trong văn hoáKorea,sựnhườngnhịnchỉphổbiếntrongquanhệtrêndưới, màchủyếulàngườidướinhườngngườitrên.Trongquanhệngang bằngthìphổbiếnlàsựcạnhtranh–điềumàtrongvănhoá Việt N amhầunhưkhôngcó.RichardRut(1965)giảithíchnguyênnhân củatínhcạnhtranhcaonàylàvìngườiHànchịuảnhhưởngnhiều củatưtưởngN hogiáovớithamvọnglàmquanvàđịnhhướngđịa vịcao(KimJaeUn1991:165).N gườiViệtcũngchịuảnhhưởng củatưtưởngN hogiáo,nhưngsovớiKoreathìvaitròcủaN hogiáo ởViệtN amyếuhơnnhiều,trongkhitínhnôngnghiệplúanướcở ViệtN amlạimạnhhơn.Dovậymà ởViệtamtínhnhườngnhịn mạnhhơntínhcạnhtranh ,còn ởKoreathìtínhcạnhtranhmạnh hơntínhnhườngnhịn.Đâylàmộtđặcđiểmvănhoárấtquantrọng, giúpchoHànQuốcmauchóngtrởthànhmộtquốcgiađô thịvà côngnghiệp.
  11. Tuynhiên,dẫusaothìtrướcthờikỳcôngnghiệphoávàđôthị hoá,trongxãhộiHànQuốcsựcạnhtranhhãycònchưamạnh,phổ biếnvẫnlàsựhoàthuậnvàgiúpđỡlẫnnhau,nhưngtừsaukhibước vàocôngnghiệphóavàđôthịhoá,ngườiHànđãdầndầnthayđổi, xuấthiệnsựsosánhvàcạnhtranhmạnhmẽvớinhau.N gayChính phủHànQuốccũngcoiviệc“tăngcườngkhảnăngcạnhtranh”trên thếgiớilàmộttrongnhữngmụctiêuđểpháttriểnvìđấtnướcHàn Quốcvừanhỏhẹp,vừathiếutàinguyênthiênnhiên,nhưngdânsố lạinhiều,vìvậy,tiềmlựcconngươilàquýbáu. KếtquảlàởHànQuốc,cuộccạnhtranhchạytheođiểm số thànhtíchvàbằngdanhdự,côngviệcvàsựthăngtiến,nềntảng kinhdoanhvàthếlựcchínhtrị,v.v.trởthànhcuộccạnhtranhsuốt đờivàlàmộtchủđềnổibậtởcácđôthịhiệnđạiHànQuốc.Phần thưởngchosựcạnhtranhlàkinhtếtốt,nhàởtốt,nghềnghiệptốt, hônnhântốt.Tháiđộcạnhtranhphổbiếnđóđãmangđếnnhững thayđổigiậtmìnhtrongtínhcáchbênngoàicủangườiHàn.Họtrở thànhnổitiếngnhưmộttrongnhữngdântộccótinhthầnlàmviệc chămchỉvàhiệuquảnhấttrênthếgiới. Từlườinhácđếncầncù,từlềmềđếnkhNntrươngđócũnglà nhữngcặpbiểuhiệncủatínhnướcđôivừaâmtínhvừadươngtính. 3.4.Lối làmviệccầncùvà khntrươngvớiLốilàm việc chừngmực Trongcácnềnvănhoánôngnghiệp,ngườinôngdânrấtcầncù khivàovụ,nhưnglạitỏralườinháclúcnôngnhàn.N gườiHànhay ngườiViệtN amcũngđềukhôngrakhỏiquyluậtnày. N hưngngườiHànnaythìđãkháchẳn.Trảiquaquátrìnhcông nghiệphóa,từnôngdântrởthànhcôngnhân,ngườiHànkhôngcòn chậmrãi,ungdung,vànhànnhãnhưngườiViệt.N hữngngườiquan sát nước ngoài thường mô tả những công nhân Hàn là những con ngườicầncù,tựnguyệncốnghiến,trungthànhvàđángtincậy. Tinhthầnlaođộngcầncù,chămchỉcủangườicôngnhânHàn vàobậcnhấtthếgiới.Từkhitiếnhànhcôngnghiệphóa,dấnthân vàonềnkinhtếtốcđộ,ngườiHànlúcnàocũngcảmthấythiếuthời gian,chonênthườngcótácphonglàmviệcrất khntrương .Dù
  12. làmviệcgì,họlúcnàocũng gấpgấp,nhanhnhanh (“ppalippali” 빨리빨리). ỞHànQuốc,đậpvàomắtlàhìnhảnhngườiHànluôn vộivã,tấtbật.Cuốicùng,họcũngđãgiảiphóngđượckhỏisựtrì trệhàngbaothếkỷ,dườngnhưgiờđâyhọđangvộivãđểbùlại chothờigianđãmất. Trongnhữngnămqua,họlàmviệc10giờtrongmộtngàyvà 6 ngày trong một tuần ở những toà nhà kín trong thành phố và nhữngkhucôngnghiệptrảidàiởngoạiô.Trungbìnhmộtngười HànQuốclàmviệctổngcộng2.833giờtrongmộtnăm,nhiềuhơn gần1,3lầnsovớingườiN hậtvàgần1,5lầnsovới người Mỹ, trongkhisốngàynghỉcủahọlạithấpnhất–chỉbằngmộtnửasố ngàynghỉcủangườiN hậtvàbằng1/4sốngàynghỉcủangườiMỹ. Sgilàmvicvàngàynghtrongnăm cacôngnhânmtsnưcvàonhngnăm80 Sốgiờlàmviệc Sốngàynghỉ Tênnước trungbình/năm trongnăm HànQuốc 2.833 4,5 N hật 2.180 9,6 Anh 1.941 22,5 Mỹ 1.934 19,5 (N guồn: JapaneseMinistryofLabour 1986, dẫntheoKimJaeUn1991:144). HiệnnayHànQuốcđangchuyểnsangchếđộlàmviệc5ngày (với40giờ)trongmộttuần(5 일제근무시행)theo LuậtLaođộng banhànhngày29tháng8năm2003.Tuynhiên,ngườiHànQuốc khôngvộivàngtrongviệcchuyểnđổitheoluậtnày.Họchủtrương thựchiệnmộtcáchtừtừ,tiếnhànhlàmnhiềubước,kéodàitrong suốtbốnnăm,từnăm2004đếnnăm2007. SởdĩngườiHàncầnmẫnvàkhNntrươngnhưvậyvìhọcoi côngviệclàtrungtâm,cònmọithứkhácchỉlàthứyếu.N gườiHàn tínhlươngkhôngtheothờigianlàmviệcmàlàtínhtheokhốilượng côngviệcđãhoànthành.CôngviệcđốivớingườiHànlàcáigìđó khôngbaogiờngừngnghỉ. N gườiViệtthìcótriếtlývừaphải,“lắmthócnhọcxay”,“cầu sungvừađủxài”lạivừakhôngcóthóiquencoitrọngthờigian,coi
  13. thời giờ là “cao su” (Trần N gọc Thêm 2001: 287), bởi vậy mà khôngcótrìchílàmgiàu.Chỉkhithấymìnhthuakémngườixung quanhquánhiềuthìmớicốgắng,nhưngngaykhithấymìnhđãnhư mọingườirồithìlạilàmviệccầmchừng.Tácphonglàmviệcnày hoàntoànkhôngthíchhợpvớinếpsốngđôthị. Trởlênchỉmớilàmộtvàinétphácthảotrongcốgắngsosánh tínhcáchcủangườiHànvàngườiViệt;trêncơsởđóđểlýgiải nhữngthànhcôngcủangườiHànvànhữnghạnchếcủangườiViệt trongtiếntrìnhđôthịhoávàhiệnđạihóa.Ởđây chưa bàn đến nhữngmặthạnchếtrongtínhcáchngườiHàn. TÀILIỆUTHAMKHẢO 1. TrầnN gọcThêm2001: Tìmvềbảnsắcvănhoá Việtam. –N XBTp.HồChíMinh. 2. KimJaeun1992: TheKoreans:TheirMindandBehavior (translated by Kim Kyongdong). – Seoul, Kyobo Book Centre. 3. Choi Choesok 1976 : 최채석. 한국인의 사회적 성격. 현음사.(TínhcáchxãhộicủangườiHàn). 4. YunTaerim1964 : 윤태림. 한국인의 성격.(Tínhcách ngườiHàn). 5. Ko Yongbok 2001 : 고영복. 한국인의 성격 - 그 변혁을 위한 과제. 사회문화소.(TínhcáchngườiHàn: bànvềsựcảicách ). 6. ParkYongsun2002 : 박영순. 한국문화론. 한국문화사. (LuậnvănhoáHànQuốc).