Tiểu luận Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta

pdf 25 trang phuongnguyen 5450
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_vai_tro_kinh_te_cua_nha_nuoc_trong_nen_kinh_te_thi.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Vai trò kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta

  1. Tiểu luận kinh tế chính trị ĐỀ TÀI Vai trò kinh tế của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta Phùng Thanh Tú 1
  2. Tiểu luận kinh tế chính trị A. Lời mở đầu Đất n−ớc ta trong quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội phải xây dựng một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực l−ợng sản xuất hiện đại vμ quan hệ sản xuất phù hợp. Lịch sử phát triển kinh tế loμi ng−ời từ tr−ớc đến nay đã trải qua tất nhiều hình thái kinh tế xã hội, nổi bật vμ rõ nét đó lμ hình thái công xã nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, t− bản chủ nghĩa vμ xã hội chủ nghĩa. Trong tất cả các hình thái kinh tế đó ch−a có một hình thái kinh tế nμo có một cơ chế quản lý, điều hμnh kinh tế một cách phù hợp vμ hợp lý nhất từ việc phát triển kinh tế chỉ dựa vμo kinh tế thị tr−ờng để giải quyết vấn đề cơ bản của nền kinh tế cho đến việc chỉ dựa vμo tổ chức quản lý điều hμnh của Nhμ n−ớc để phát triển kinh tế cho phù hợp, đặc biệt lμ giai đoạn Việt Nam hiện nay, em lựa chọn đề tμi :"Vai trò kinh tế của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta ". Nền kinh tế n−ớc ta đang ở vμo giai đoạn đặc biệt của sự phát triển, đó lμ b−ớc ngoặt trong quá trình chuyển từ nền kinh tế quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị tr−ờng có sự quản lý của Nhμ n−ớc. Nh− chúng ta đã biết, trong thời đại ngμy nay không có nền kinh tế nμo chịu sự điều tiết của cơ chế thị tr−ờng mμ không có sự quản lý của Nhμ n−ớc ở những mức độ vμ phạm vi khác nhau. Bởi vì bên cạnh những mặt tích cực của kinh tế thị tr−ờng nh−: năng suất lao động tăng nhanh công nghệ sản xuất không ngừng đ−ợc cải tiến, hμng hoá sản xuất ra nhiều, thu nhập quốc dân tăng. thì cơ chế thị tr−ờng cũng nảy sinh nhiều vấn đề tiêu cực cần giải quyết nh−: lạm phát, thất nghiệp, khủng hoảng, tệ nạn, xã hội Do vậy Nhμ n−ớc phải can thiệp vμo kinh tế để đảm bảo cho sự phát triển kinh tế có hiệu quả, công bằng ổn định. Đặc biệt nền kinh tế n−ớc ta đang phát triển theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa cμng không thể thiếu sự quản lý của Nhμ n−ớc. Phùng Thanh Tú 2
  3. Tiểu luận kinh tế chính trị B. Nội dung I. Tính tất yếu khách quan của vai trò quản lý vĩ mô của Nhμ n−ớc. 1.1. Vai trò của Nhμ n−ớc trong lịch sử. Nhμ n−ớc lμ công cụ của giai cấp thống trị đ−ợc sử dụng để duy trì trật tự xã hội cho phù hợp với lợi ích của nó. Trong lịch sử xã hội loμi ng−ời đã có thời kỳ không có Nhμ n−ớc. Đó lμ thời kỳ cộng sản nguyên thuỷ, do trình độ phát triển thấp kém của lực l−ợng sản xuất, con ng−ời cùng sống, cùng lao động cùng h−ởng thμnh quả chung. Mọi ng−ời đều bình đẳng trong lao động vμ h−ởng thụ, xã hội không có ng−ời giμu nghèo, ng−ời nghèo, không phân chia giai cấp, không có đấu tranh giai cấp. Cơ sở kinh tế đã lμm xuất hiện hình thức tổ chức xã hội lμ thị tộc. Quyền lực trong xã hội cộng sản nguyên thuỷ lμ quyền lực xã hội với hệ thống quản lý rất đơn giản không mang tính giai cấp. Sự phát triển của lực l−ợng sản xuất vμ năng suất lao động xã hội đã lμm thay đổi tổ chức xã hội thị tộc. Chế độ t− hữu xuất hiện, đã phân chia xã hội thμnh kẻ giμu, ng−ời nghèo, hình thμnh giai cấp cơ bản lμ chủ nô vμ nô lệ. Những yếu tố mới xuất hiện đã lμm đảo lộn đời sống thị tộc, lμm cho chế độ thị tộc không thể đứng vững đ−ợc. Một xã hội mới với sự phân chia giai cấp không thể điều hoμ đ−ợc hỏi phải có một tổ chức mới có khả năng giập tắt đ−ợc xung đột giai cấp ấy, tổ ch−c− ấy lμ Nhμ n−ớc. Nh− vậy Nhμ n−ớc xuất hiện một cách khách quan, không phải lμ một lực l−ợng từ bên ngoμi đặt vμo xã hội mμ theo Mác vμ ăng ghen đó lμ một lực l−ợng từ bên ngoμi đặt vμo xã hội, một lực l−ợng tựa hồ nh− đứng trên xã hội có nhiệm vụ lμm dịu bớt xung đột vμ giữ cho xung đột đó nằm trong vòng trật tự. Do vậy, chúng ta có thể thấy rằng Nhμ n−ớc chỉ ra đời vμ tồn tại trong xã hội có giai cấp, lμ một bộ máy c−ỡng chế đặc biệt nằm trong tay của giai cấp thống trị, lμ công cụ sắc bén nhất để duy trì sự thống trị giai cấp. Tuy nhiên, Nhμ n−ớc không chỉ lμ ng−ời bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị mμ còn quan tâm đến nhiều lĩnh vực khác trong xã hội. Phùng Thanh Tú 3
  4. Tiểu luận kinh tế chính trị Trong lịch sử đã chứng minh, Nhμ n−ớc không chỉ có chức năng quản lý lãnh thổ, quản lý trật tự xã hội mμ Nhμ n−ớc còn có một chức năng nữa đó lμ chức năng kinh tế, chức năng đòi hỏi phải ngay từ buổi đầu khi Nhμ n−ớc mới xuất hiện. Trong thời đại chiếm hữu nô lệ, Nhμ n−ớc chủ nô - kiểu Nhμ n−ớc đầu tiên trong lịch sử đã trực tiếp dùng quyền lực của mình can thiệp vμo việc phân phối của cải sản xuất của giai cấp chủ nô, nh−ng khối l−ợng của cải ấy không đ−ợc phân phối mμ bị giai cấp chủ nô chiếm đoạt bằng bạo lực phi kinh tế. Trong thời đại phong kiến, Nhμ n−ớc phong kiến không chỉ can thiệp vμo việc phân phối của cải mμ còn đứng ra lập lực l−ợng nhân công xây dựng kết cấu hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp, khuyến khích qua lại, di dân, mở đ−ờng các vùng kinh tế mới, đề ra những chính sách ruộng đất thích hợp với từng thời kỳ. Còn trong thời đại t− bản chủ nghĩa, chủ nghĩa t− bản đ−ợc hình thμnh vμo thế kỷ XV, quá trình tích luỹ nguyên thuỷ t− bản đ−ợc thực hiện nền kinh tế phát triển nhanh, giai cấp t− sản cần có sự hỗ trợ của Nhμ n−ớc. Chính vì vậy vai trò quản lý kinh tế của Nhμ n−ớc ngμy cμng đ−ợc xác lập vμ nâng cao. Nhμ n−ớc t− sản đã thực hiện một chính sách tiền tệ, không cho tiền chạy ra n−ớc ngoμi. Nhμ n−ớc của các n−ớc t− bản trong giai đoạn nμy đã đề ra buộc các t− th−ơng n−ớc ngoμi không mang tiền ra khỏi n−ớc họ, chỉ đ−ợc phép mang hμng mμ thôi. Trong chính sách ngoại th−ơng, họ dùng hμng rμo thuế quan bảo hộ đánh thuế xuất nhập khẩu cao hơn so với hμng hoá nhập khẩu vμ thấp đối với hμng hoá xuất khẩu ở trong n−ớc. Mặt khác, Nhμ n−ớc còn hỗ trợ cho các th−ơng nhân các ph−ơng tiện vật chất vμ tμi chính khi họ tham gia buôn bán quốc tế. Nhờ các chính sách đó, các n−ớc t− bản đã tích luỹ đ−ợc một l−ợng tiền tệ vμ của cải đáng kể vì vậy đầu thế kỷ SVIII giai cấp t− sản tập trung phát triển mạnh lĩnh vực sản xuất. Nhờ áp dụng các kỹ thuật vμ công nghệ mới, nền sản xuất ở các n−ớc t− bản phát triển rất nhanh. Tự do cạnh tranh đã trở thμnh đòi hỏi cấp thiết trong đời sống kinh tế của các n−ớc nμy. Phùng Thanh Tú 4
  5. Tiểu luận kinh tế chính trị Chính vì thế, các nhμ kinh tế học cổ điển đã ủng hộ tự do cạnh tranh. Tiêu biểu nhất lμ Adam Smith - nhμ kinh tế học nổi tiếng ng−ời Anh đã đ−a ra thuyết bμn tay vô hình vμ nguyên lý Nhμ n−ớc không can thiệp vμo hoạt động của nền kinh tế. ông cho rằng, việc tổ chức nền kinh tế hμng hoá cần theo nguyên tắc tự do. Sự hoạt động của toμn bộ nền kinh tế lμ do các quy luật khách quan tự nhiên chi phối. Sự vận động của thị tr−ờng lμ do quan hệ cung cầu vμ sự biến đổi tự phát của giá cả thị tr−ờng quyết định. Quan hệ giữa ng−ời với ng−ời lμ quan hệ lợi ích kinh tế. ông còn cho rằng, mỗi ng−ời hoạt động chỉ nhằm lợi nhuận siêu ngạch song do bμn tay vô hình chi phối buộc ng−ời ta phả phục tùng, tỷ suất lợi nhuận bình quân vμ để cho nền kinh tế phát triển lμnh mạnh, Nhμ n−ớc không nên can thiệp vμo kinh tế thị tr−ờng, vμo hoạt động của doanh nghiệp Nhμ n−ớc mμ Nhμ n−ớc chỉ nên thực hiện một số nhiệm vụ kinh tế v−ợt quá khả năng của một doanh nghiệp nh− lμm đ−ờng, xây bến cảng Đầu những năm 30 của thế kỷ XX, những cuộc khủng hoảng kinh tế nổ ra th−ờng xuyên, đặc biệt lμ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới nổ ra từ năm 1929 đến năm 1933. Đã chứng tỏ bμn tay vô hình không thể đảm bảo những điều kiện ổn định cho kinh tế thị tr−ờng phát triển. Hơn nữa, trình độ xã hội hoá sản xuất phát triển ngμy cμng cao đã chỉ ra cho các nhμ kinh tế học thấy rằng: cần có sự can thiệp của Nhμ n−ớc vμo quá trình hoạt động của nền kinh tế, điều tiết nền kinh tế. Nhμ n−ớc học ng−ời Anh J M Keynes đã đ−a ra lý thuyết Nhμ n−ớc điều tiết nền kinh tế thị tr−ờng. ông cho rằng sự tăng lên của sản xuất sẽ dẫn đến sự tăng lên của thu nhập do đó lμm tăng tiêu dùng. Song dó khuynh h−ớng tiêu dùng giới hạn nên tiêu dùng tăng chậm hơn so với thu nhập vì vậy cần giảm xuống. Sự giảm sút cầu tiêu dùng sẽ kéo theo sự giảm sút của giá cả hμng hoá từ đó lμm cho tỷ suất vay thì các chủ doanh nghiệp sẽ không có lợi trong việc vay vốn để đầu t−. Họ sẽ không đầu t− vμo sản xuất kinh doanh nữa. Từ đó lμ cho nền kinh tế đi đến chỗ trì trệ, khủng hoảng vμ lμm cho nạn thất nghiệp ngμy cμng tăng. Để khắc phục tình trạng nμy, Nhμ n−ớc phải can thiệp vμo nền kinh tế, can thiệp vμo thị Phùng Thanh Tú 5
  6. Tiểu luận kinh tế chính trị tr−ờng vμ mở ra các cuộc đầu t− lớn. Theo thuyết của tr−ờng phái Keyné Nhμ n−ớc can thiệp vμo kinh tế ở cả tầm vĩ mô vμ vi mô. Song khi thực hiện theo thuyết tr−ờng phái nμy thì những chấn động lớn trong nền kinh tế vẫn diễn ra. Hơn thế nữa, tình trạng khủng hoảng, thất nghiệp lạm phát vẫn xảy ra ngμy cμng trầm trọng. Xuất phát từ thực tiễn đó các nhμ kinh tế học đi theo xu h−ớng hỗn hợp. Ngμy nay đã thừa nhận rằng: các nền kinh tế hiện đại muốn phát triển phải dựa vμo cả cơ chế thị tr−ờng cũng nh− sự quản lý của Nhμ n−ớc. Nổi bật lμ quan điểm kinh tế hỗn hợp của Paul Samuelra - một nhμ kinh tế học ng−ời Mỹ. ông cho rằng, điều hμnh một nền kinh tế không có cả chính phủ lẫn thị tr−ờng cũng nh− định vỗ tay bằng một bμn tay. Cơ chế thị tr−ờng xác định giá cả vμ sản l−ợng trong nhiều lĩnh vực, trong đó có cả chính phủ điều tiết kinh tế thị tr−ờng bằng các ch−ơng trình thuế, chi tiêu vμ luật lệ. Cả hai bên thị tr−ờng vμ chính phủ đều có tính chất thiết yếu. 1.2. Cơ chế thị tr−ờng vμ nền kinh tế thị tr−ờng có sự quản lý của Nhμ n−ớc. - Cơ chế thị tr−ờng Cơ chế thị tr−ờng lμ cơ chế tự điều chỉnh nền kinh tế hμng hoá d−ới sự tác động khách quan của các quy luật kinh tế vốn có. Cơ chế thị tr−ờng chính lμ một hình thức tổ chức kinh tế, trong đó những ng−ời tiêu dùng vμ cac s nhμ kinh doanh tác động lẫn nhau qua thị tr−ờng để giải quyết những vấn đề trung tâm của sản xuất xã hội. a. Ưu điểm. Cơ chế thị tr−ờng có nhiều mặt tích cực đặc biệt lμ kích thích cải tiến kỹ thuật tăng NSLĐ tạo ra khối l−ợng sản phẩm hμng hoá đa dạng dồi dμo phong phú chất l−ợng tốt giá thμnh hạ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của xã hội vμ thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng nhng cơ chế thị tr−ờng cũng không ít những mặt khuyết tật. Phùng Thanh Tú 6
  7. Tiểu luận kinh tế chính trị b. Khuyết điểm. Nói đến cơ chế thị tr−ờng lμ nói đến cạnh tranh tất yếu dẫn đến độc quyền, độc quyền lμm cho cạnh tranh không hoμn hảo gây thiệt hại cho ng−ời tiêu dùng vμ xã hội. - Cơ chế thị tr−ờng không thể tránh khỏi khủng hoảng, thất nghiệp lạm phát. - Cơ chế thị tr−ờng nhiều mục đích lợi nhuận do đó th−ờng khai thác bừa bãi kiệt quệ tμi nguyên lμm tăng thêm sự ô nhiễm môi tr−ờng mμ các doanh nghiệp phải trả tiền cho sự ô nhiễm đó. - Cơ chế thị tr−ờng tạo ra sự giả dối gian trá trong kinh doanh tạo sự bất bình đẳng cạnh tranh không lμnh mạnh vμ phân hoá xã hội. Vì những khuyết tật đó do đó kinh tế thị tr−ờng phải có sự điều tiết quản lý của Nhμ n−ớc. + Kinh tế thị tr−ờng lμ nền kinh tế vận động theo các quy luật của thị tr−ờng, trong đó quy luật giá trị đóng vai trò chi phối vμ đ−ợc biểu hiện bằng quan hệ cung cầu trên thị tr−ờng. Nền kinh tế thị tr−ờng lμ giai đoạn phát triển cao của nền kinh tế hμng hoá, nó nằm trong tiến trình phát triển lịch sử khách quan về kinh tế của xã hội loμi ng−ời. Do vậy, nền kinh tế thị tr−ờng cũng có những −u thế vμ khuyết tật của nó. a. Những −u thế của nền kinh tế thị tr−ờng thể hiện: Thứ nhất, thúc đẩy sản xuất vμ gắn sản xuất với tiêu thụ - thực hiện mục tiêu của sản xuất. Do đó, ng−ời ta tìm mọi cách rút ngắn chu kỳ sản xuất, thực hiện tái sản xuất mở rộng, áp dụng nhanh chóng sản xuất - kho học - công nghệ vμ quay nhanh tiền vốn, đạt tới lợi nhuận tối đa. Thứ hai,thúc đẩy vμ đòi hỏi các nhμ sản xuất năng động thích nghi với các điều kiện biến động của thị tr−ờng. Thay đổi mẫu mã sản xuất, tìm mặt hμng mới vμ thị tr−ờng tiêu thụ, mở rộng quan hệ trong kinh doanh, phá thế độc quyền vμ khép kín trong một đơn vị kinh doanh, tìm cách đạt tới lợi nhuận tối đa. Phùng Thanh Tú 7
  8. Tiểu luận kinh tế chính trị Thứ ba, thúc đẩy sự tiến bộ khoa học - công nghệ đ−a nhanh vμo sản xuất, kích thích tăng năng suất lao động, nâng cao trình độ xã hội hoá sản xuất vμ nâng cao chất l−ợng sản phẩm, hạ giá thμnh, đáp ứng yêu cầu nhiều mặt của khách hμng vμ thị tr−ờng. Thứ t−, thúc đẩy quá trình tăng tr−ởng dồi dμo sản phẩm hμng hoá, dịch vụ, thúc đẩy quá trình tăng tr−ởng đồi dμo sản phẩm hμng hoá, dịch vụ, thúc đẩy vμ kích thích sản xuất hμng hoá phát triển, đề cao trách nhiệm của nhμ kinh doanh với khách hμng, đáp ứng nhu cầu ngμy cμng cao của xã hội. Thứ năm, đẩy nhanh quá trình tích tụ vμ tập trung sản xuất. Tích tụ vμ tập trung sản xuất lμ hai con đ−ờng để mở rộng quy mô sản xuất. Một mặt, các đơn vị chủ thể sản xuất kinh doanh lμm ăn giỏi, có hiệu quả cao cho phép tích tụ, mở rộng quy mô sản xuất. Mặt khác, do quá trình cạnh tranh lμm cho sản xuất đ−ợc tập trung vμo các đơn vị kinh tế thực sự đứng đ−ợc trên thị tr−ờng, lμm ăn có hiệu quả cao, đồng thời loại bỏ những đơn vị lμm ăn thua kém hiệu quả. Chính quá trình cạnh tranh kinh tế lμ động lực thúc đẩy tích tụ vμ tập trung sản xuất. b. Những khuyết tật của nền Kinh tế thị tr−ờng thể hiện: Thứ nhất nền kinh tế thị tr−ờng mang tính tự phát, tìm kiếm lợi nhuận bằng bất kỳ giá nμo, không đi đúng h−ớng của kế hoạch Nhμ n−ớc, mục tiêu về phát triển kinh tế vĩ mô của nền kinh tế. Tính tự phát của thị tr−ờng còn dẫn đến tập trung hoá cao độ, sinh ra độc quyền, thủ tiêu cạnh tranh, lμm giảm hiệu quả chung vμ tính tự điều chỉnh của nền kinh tế. Thứ hai, xã hội phát sinh tiêu cực, tệ nạn gắn liền với hiện trạng kinh tế sa sút, gây rối loạn xã hội. Nhμ kinh doanh th−ờng tìm mọi thủ đoạn, mánh khoé lμm hμng giả, buôn lậu, trốn thuế, lừa đảo không từ một thủ đoạn nμo, dù lμ dơ bẩn nhất để thu lợi nhuận tối đa. Thứ ba, vì lợi ích vμ lợi nhuận riêng biệt, dẫn đến sự sử dụng bừa bãi, tμn phá tμi nguyên vμ huỷ diệt môi tr−ờng sinh thái. 1.3. Vai trò kinh tế của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng. Phùng Thanh Tú 8
  9. Tiểu luận kinh tế chính trị Vai trò của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng lμ cần thiết vμ không thể thiếu đ−ợc vì nó dẫn dắt thị tr−ờng phát triển theo h−ớng tích cực vμ khắc phục, sửa chữa những giμ mμ cơ chế thị tr−ờng ch−a đạt đ−ợc cũng nh− hậu quả mμ nó gây ra để phát triển nền kinh tế một cách tốt nhất. Nh− vậy ai trò kinh tế của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng đ−ợc thể hiện ở những điểm sau: a. Nhμ n−ớc đóng vai trò định h−ớng cho sự phát triển nền kinh tế. Trong nền kinh tế của chúng ta hiện nay, các doanh nghiệp đ−ợc quyền tự lựa chọn ph−ơng án sản xuất kinh doanh. Nhμ n−ớc không can thiệp vμo quyết định của họ về việc sản xuất cái gì? Bằng cách nμo ? Tiêu thụ ở đâu ? Trong khi lựa chọn các ph−ơng án của sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp lấy lợi nhuận của mình lμm th−ớc đo hiệu quả, đồng thời lμm mục tiêu định h−ớng cho hμnh vi của họ. Hiện nay rất nhiều các doanh nghiệp thuộc các thμnh phần kinh tế khác nhau hoạt động cạnh tranh với nhau. Sự hoạt động của quy luật cạnh tranh vừa thúc đẩy sản xuất phát triển, vừa có thể dẫn đến sự khai thác bừa bãi các nguồn lực, huỷ hoại môi tr−ờng. Khác với các doanh nghiệp, vai trò quản lý kinh tế của Nhμ n−ớc lμ ở chỗ Nhμ n−ớc theo đuổi mục tiêu lợi nhuận nh− một doanh nghiệp cá biệt mμ theo đuổi mục tiêu chung của dân tộc lμ lμm cho dân giμu, n−ớc mạnh, nền kinh tế tăng tr−ởng một cách ổn định, vững chắc trong điều kiện công bằng xã hội vμ hiệu quả kinh tế của toμn bộ nền kinh tế quốc dân. Thực chất của việc định h−ớng sự phát triển của nền kinh tế lμ thống nhất các lợi ích khác nhau, quy tụ các lợi ích khác nhau về cùng một lợi ích để sao cho trong khi mỗi ng−ời theo đuổi lợi ích cá nhân của mình cũng đồng thời góp phần vμo việc theo đuổi lợi ích dân tộc. Chính vì vậy để có thể hoμn thμnh chức năng định h−ớng nền kinh tế Chính phủ phải tạo ra đ−ợc công cụ định h−ớng để quy tụ hμnh động của các doanh nghiệp vμ ng−ời tiêu dùng cá biệt theo chiều h−ớng vận động của nền kinh tế vμ Nhμ n−ớc ta đã có hai định h−ớng cho sự phát triển của nền kinh tế, đó lμ: Phùng Thanh Tú 9
  10. Tiểu luận kinh tế chính trị - Chiến l−ợc phát triển kinh tế xã hội dμi hạn. - Kế hoạch hoá định h−ớng. b. Tạo môi tr−ờng thuận lợi cho nền sản xuất hμng hoá nhiều thμnh phần phát triển. Mỗi cơ chế kinh tế chỉ có thể hoạt động khi có môi tr−ờng với những điều kiện kinh tế xã hội cần vμ đủ. Thực tiễn lịch sử cho thấy rằng: con đ−ờng lịch sử tự nhiên của các n−ớc có nền kinh tế thị tr−ờng phát triển rất lâu dμi. Kể từ khi nền kinh tế thị tr−ờng truyền thống bộc lộ ra các khuyết tật của nó đến khi Chính phủ các n−ớc nμy tự nhận thức đ−ợc vai trò điều khiển quản lý kinh tế của mình phải mất hμng trăm năm . Ngμy nay khi kinh nghiệm lịch sử của các n−ớc nμy đã trở thμnh lý luận, các n−ớc đi sau có thể rút ngắn chặng đ−ờng phát triển của mình bằng cách:chủ động sử dụng kiến trúc th−ợng tầng vμ quyền lực Nhμ n−ớc để tạo ra môi tr−ờng kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp yên tâm đầu t− mở rộng phát triển sản xuất, để hoμn thμnh vai trò đó Nhμ n−ớc ta đã phải thực hiện những công việc sau: - Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình tự do hoá giá cả, th−ơng mại hoá nền kinh tế. - Bảo đảm các quyền của ng−ời chủ sở hữu về t− liệu sản xuất. - Đa dạng hoá chế độ sở hữu về t− liệu sản xuất - Xây dựng hệ thống pháp luật của nền kinh tế thị tr−ờng - ổn định về chính trị c. Phân phối thu nhập quốc dân một cách công bằng - hiệu quả tạo ra động lực sản xuất. Trong nền kinh tế thị tr−ờng, thị tr−ờng cμng mở rộng sự hoạt động của quy luật giá trị cμng dẫn đến việc phân hoá thu nhập giữa các tầng lớp dân c−, chia rẽ dân c− thμnh các tầng lớp khác nhau trong quan hệ của họ đối với quyền lực kinh tế vμ quyền lực chính trị. Tình trạng bất bình đẳng khi v−ợt quá khuôn khổ cho phép dẫn đến sự phản ứng của dân c− trong lĩnh vực chính trị, xã hội, mâu thuẫn gắt gay về lợi ích giữa các giai cấp có thể dẫn đến sự đe doạ Phùng Thanh Tú 10
  11. Tiểu luận kinh tế chính trị ổn định chế độ. Chính vì vậy để ổn định về mặt chính trị tạo ra môi tr−ờng xã hội lμnh mạnh cho các doanh nghiệp lμm ăn, Nhμ n−ớc phải hoμn thμnh các phân phối lại thu nhập của các tầng lớp dân c− sao cho thỏa mãn yêu cầu công bằng, hiệu quả. Mặt khác trong nền kinh tế thị tr−ờng sự khác nhau về sở hữu của cải, về năng lực sở tr−ờng, về trình độ tay nghề vμ sự may mắn dẫn đến sự khác nhau lμ lẽ đ−ơng nhiên. Do vậy, Nhμ n−ớc phải biết lựa chọn ph−ơng án phân phối lại nh− thế naò đó cho các hoạt động kinh tế có hiệu quả trong sự bình đẳng cho phép. d. Can thiệp vμo các quá trình kinh tế mỗi khi có chấn động. Định h−ớng vμ tạo môi tr−ờng phân phối thu nhập lμ những công việc cần thiết thể hiện vai trò của Nhμ n−ớc trong một chiến l−ợc dμi hạn. Trong quá trình thực hiện các chiến l−ợc đó, d−ới ảnh h−ởng của các cơ chế cung cầu giá cả trong thị tr−ờng nội địa, đồng thời d−ới ảnh h−ởng của quan hệ kinh tế quốc dân, việc thực hiện hoá mục tiêu định h−ớng của các ch−ơng trình dμi hạn bị những "cú sốc" lμm chệch h−ớng lμ điều không tránh khỏi. Trong tr−ờng hợp đó Nhμ n−ớc cần phải sử dụng những công cụ nh− lãi xuất, thuế, quỹ dự trữ quốc gia vμ chỉ tiêu ngân sách để lμm giảm những chấn động do cú sốc gây nên, đ−a nền kinh tế đi theo định h−ớng. e. Quản lý tμi sản quốc gia, phân bổ các nguồn lực một cách hợp lý. Trong nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta Nhμ n−ớc cùng một lúc phải hoμn thμnh hai nhiệm vụ lớn trong lĩnh vực kinh tế. Thứ nhất, Nhμ n−ớc điều khiển sự vận động của nền kinh tế bằng cách hoạch định các chiến l−ợc phát triển kinh tế xã hội dμi hạn vμ ngắn hạn, quyết định các ph−ơng án phân phối vμ phân phối lại thu nhập quốc dân sao cho bình đẳng, công bằng, hiệu quả, tạo môi tr−ờng thuận lợi, h−ớng dẫn các doanh nghiệp lμm ăn, can thiệp vμo nền kinh tế mỗi khi có "cú sốc" để lμm giảm các chấn động trên con đ−ờng đi đến mục tiêu. Thứ hai, cùng với chức năng điều khiển kinh tế, Nhμ n−ớc còn phải đóng vai trò ng−ời quản lý tμi sản quốc gia. Về mặt đối ngoại, Nhμ n−ớc còn có trách Phùng Thanh Tú 11
  12. Tiểu luận kinh tế chính trị nhiệm bảo vệ các nguồn lực, ngăn chặn mọi âm m−u từ bên ngoμi đến các vùng đặc quyền đặc lợi trong lòng đất, vùng trời vμ vùng biển. Về mặt đối nội, Nhμ n−ớc lμ ng−ời chủ sở hữu các nguồn lực nμy lμ phân bố sử dụng sao cho hợp lý. Mặt khác, Nhμ n−ớc còn lμ chủ sở hữu của khu vực doanh nghiệp Nhμ n−ớc. Với t− cách lμ chủ sở hữu của doanh nghiệp Nhμ n−ớc, Nhμ n−ớc quản lý trực tiếp vμ đóng vai trò độc quyền ở các thị tr−ờng quan trọng, quyết định sự tồn tại của đế chế. Với t− cách lμ ng−ời chủ quản lý đất n−ớc, Nhμ n−ớc lμ ng−ời trọng tμi, lμ chủ thể của quá trình phân công lại vai trò giữa các thμnh phần kinh tế sao cho lợi ích riêng của các thμnh phần kinh tế không lμm triệt tiêu lợi ích chung của toμn bộ xã hội. g. Nhμ n−ớc sử dụng quyền lực kinh tế chính trị của mình để tiếp tục quá trình tự do giá cả, th−ơng mại hoá nền kinh tế với những nội dung cơ bản. Xoá bỏ tình trạng độc quyền, xây dựng các đạo luật chống độc quyền bằng cách tạo điều kiện cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, tạo ra các điều kiện, các tiền đề kinh tế, pháp lý cho sự hoạt động của các thị tr−ờng cần biết nh− thị tr−ờng vốn, thị tr−ờng chứng khoán, thị tr−ờng lao động h. Nhμ n−ớc đảm nhận vai trò thiết lập, duy trì quyền sở hữu các quyền lực kinh tế theo h−ớng xác định số chủ sở hữu đích thực của công nhân, của các doanh nghiệp tập thể, t− nhân vμ Nhμ n−ớc, cụ thể lμ: Giao quyền sử dụng ruộng đất lâu dμi cho nông dân với các quyền cụ thể nh− thừa kế, thế chấp, cho thuê Cho thuê hoặc đấu thầ tμi sản sản xuất Cho n−ớc ngoμi thuê đất vμ các tμi sản phục vụ sản xuất kinh doanh II. Mục tiêu vμ các chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế của nhμ n−ớc. 2.1. Các mục tiêu. Trong ảnh h−ởng nền kinh tế n−ớc ta hiện nay từ nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung chuyển sang nền kinh tế thị tr−ờng có định h−ớng XHCN phải trải qua nhiều giai đoạn vμ không ít khó khăn. Để đạt đ−ợc tới đích cuối cùng thì ta phải ra ph−ơng h−ớng vμ mục tiêu cụ thể. Phùng Thanh Tú 12
  13. Tiểu luận kinh tế chính trị - Đó lμ đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn định, không gặp phải những biến động xấu, tốc độ tăng tr−ởng nhanh, tốc độ tăng tr−ởng GDP hμng năm từ 9 - 10%. Đ−a đất n−ớc cơ bản thoát khỏi tình trạng nghèo nμn lạc hậu tạo đμ mạnh mẽ cho b−ớc phát triển mới vμo những năm đầu thế kỷ XXI. Tránh những cuộc khủng hoảng thiếu hoặc thừa, lạm phát, duy trì mức lạm phát ở mức một con số. Đồng thời tạo việc lμm cho ng−ời lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp ở thμnh phố xuống 5%. Để đạt đ−ợc những điều đó, Nhμ n−ớc phải chú trọng: thúc đẩy nhanh chóng quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h−ớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hình thμnh cơ cấu kinh tế hợp lý vμ năng động. ổn định kinh tế vĩ mô, tích luỹ từ nội bộ kinh tế kìm hãm lạm phát, tích cực huy động các nguồn vốn vμ sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn. Tăng nhanh xuất khẩu, giảm nhập siêu vμ đảm bảo các quan hệ kinh tế quốc tế. Tạo lập những điều kiện vững chắc về nhân lực, tμi chính vμ cơ sở vật chất kỹ thuật. - Nhμ n−ớc phải đảm bảo hiệu quả kinh tế xã hội. Nhμ n−ớc sữa chữa những khiếm khuyết của thị tr−ờng để thị tr−ờng hoạt động có hiệu quả nh−: hạn chế ảnh h−ởng của độc quyền, tình trạng vô chính phủ dẫn đến khủng hoảng kinh tế, thất nghiệp, ô nhiễm môi tr−ờng cụ thể đối với các tổ chức độc quyền, lợi dụng −u thế của mình có thể quy định giá cả để thu lợi nhuận vμ do đó phá vỡ −u thế cạnh tranh hoμn hảo. Vì vậy cần có sự can thiệp của Nhμ n−ớc để hạn chế độc quyền, đảm bảo tình trạng hiệu quả của cạnh tranh thị tr−ờng. Còn đối với những hoạt động tiêu cực bên ngoμi cũng dẫn đến không hiệu quả của hoạt động thị tr−ờng nh− ô nhiễm nguôn n−ớc vμ không khí, khai thác đến cạn kiệt tμi nguyên khoáng sản vμ đòi hỏi Nhμ n−ớc phải can thiệp. Vì vậy Nhμ n−ớc phải sử dụng đến luật pháp để ngăn chặn những tác động tiêu cực đó. - Cùng với các mục tiêu trên thì Nhμ còn có mục tiêu quan trọng khác để giúp cho nền kinh tế phát triển lμnh mạnh đó lμ giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế. Nh− đã nói cơ chế thị tr−ờng lμ cơ chế tốt nhất để điều tiết một nền kinh tế có hiệu quả, tuy nhiên cơ chế thị tr−ờng có một loạt những khuyết tật vì vậy ở n−ớc ta nền kinh tế do cơ chế thị tr−ờng điều Phùng Thanh Tú 13
  14. Tiểu luận kinh tế chính trị tiết phải có sự can thiệp của Nhμ n−ớc vμo kinh tế nhằm sửa chữa những thất bại của thị tr−ờng đảm bảo cho nền kinh tế phát triển ổn định, hiệu quả vμ đạt đ−ợc công bằng xã hội. ở n−ớc ta, để đạt đ−ợc các mục tiêu đó thì không phải lμ việc nói mμ lμm ngay đ−ợc, mμ nó lμ cả một quá trình. Quá trình đó không chỉ đòi hỏi không có sự can thiệp của Nhμ n−ớc mμ nó còn đòi hỏi sự nỗ lực của các tổ chức, các doanh nghiệp vμ của mỗi thμnh viên trong xã hội. Vì mục đích cuối cùng không chỉ có lợi cho Nhμ n−ớc, cho nền kinh tế mμ còn có lợi cho mỗi gia đinh, mỗi thμnh viên trong xã hội. 2.2. Các chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế Nhμ n−ớc. Trong nền kinh tế thị tr−ờng, Nhμ n−ớc đ−ợc quan niệm với t− cách lμ cơ quan quyền lực chính trị bảo vệ lợi ích của toμn dân vμ lμ chủ sở hữu đại diện cho toμn dân đối với tμi sản quốc gia. Do đó, Nhμ n−ớc cần thực hiện đúng các chức năng chủ yếu trong lĩnh vực quản lý về kinh tế. a. Định ra khuôn khổ pháp luật, đề ra hệ thống pháp lý, trên cơ sở đó đặt ra những điềuluật cơ bản về quyền sở hữu tμi sản vμ hoạt động của thị tr−ờng, quy định hoạt động kinh tế mμ các doanh nghiệp vμ ng−ời tiêu dùng trong mọi thμnh phần kinh tế phải tuân theo. Các khung pháp luật đó phải đảm bảo đ−ợc tính dân chủ sự bình đẳng các cơ may để mọi công dân có thể tham gia các hoạt động thị tr−ờng mμ không ai bị ngăn cản. Ngoμi ra, Chính phủ cũng nh− chính quyền các cấp còn lập nên một hệ thống các quy định chi tiết nhằm tạo nên một môi tr−ờng thuận lợi, lμnh mạnh vμ tạo nên hμnh lang an toμn cho sự phát triển có hiệu quả các hoạt động kinh tế xã hội. Đối với Việt Nam, do hệ thống hoạt động kinh tế còn đơn sơ, ch−a tạo đ−ợc môi tr−ờng kinh doanh lμnh mạnh nền chức năng nμy ch−a đ−ợc thực hiện đầy đủ. Do đó, chúng ta cần đổi mới việc xây dựng, ban hμnh vμ thực thi luật pháp đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế xã hội. Đối với Việt Nam, do hệ thống hoạt động kinh tế còn đơn sơ, ch−a tạo đ−ợc môi tr−ờng kinh doanh lμnh mạnh nên chức năng nμy ch−a đ−ợc thực hiện đầy đủ. Do đó, chúng ta cần đổi mới việc xây dựng, ban hμnh vμ thực thi luật pháp Phùng Thanh Tú 14
  15. Tiểu luận kinh tế chính trị đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế xã hội theo cơ chế thị tr−ờng, bảo đảm tính hệ thống của luật vμ các văn bản d−ới luật, chú ý đến luật pháp vμ các thông lệ quốc tế, khẩn tr−ơng xây dựng vμ ban hμnh hệ thống luật kinh tế, luật bảo vệ môi tr−ờng  vμ phổ cập cho toμn dân. b. ổn định vμ cải thiện các hoạt động kinh tế. Bμn tay vô hình của cơ chế thị tr−ờng có thể tạo ra nhiều yếu tố cho nền kinh tế nh−ng nó cũng không tránh khỏi chu kỳ kinh doanh dẫn tới lạm phát, thất nghiệp. Nếu Nhμ n−ớc buông lỏng cho thị tr−ờng vận động thì biến động đó rất rõ, chẳng hạn thời kỳ siêu lạm phát ở Đức năm 20 hay thời đại suy thoái của Mỹ những năm 30. Những kinh nghiệm đó đã giúp chúng ta nhận ra một điều bổ ích rằng Nhμ n−ớc XHCN cần phải tìm ra mọi cách để kiểm soát vμ ngăn chặn những thăng trầm của chu kỳ kinh doanh thông qua các chính sách kinh tế nh− chính sách tμi chính vμ chính sách tiền tệ để giảm biên độ dao động của chu kỳ kinh doanh, hạn chế thất nghiệp lạm phát. ở n−ớc ta Chính phủ cần hoạt động có hiệu quả, sử dụng chính sách tμi chính vμ chính sách tiền tệ tác động có lợi đến sản l−ợng, việc lμm, thu nhập vμ giá cả, tạo nên sự phát triển nhịp nhμng, năng động của nền kinh tế. c. Chức năng hiệu quả kinh tế. Cơ chế thị tr−ờng có thể dẫn tới một số thất bại, lμm giảm hiệu quả của sản xuất vμ tiêu dùng. Do đó Nhμ n−ớc cần phân bổ tμi nguyên vμ nguồn lực sao cho đảm bảo hiệu quả kinh tế, ngăn chặn những hμnh động bất chấp luật lệ, những t− t−ởng cạnh tranh không lμnh mạnh, đồng thời có các chính sách vμ kết hoạch dẫn dắt nền kinh tế để giúp nhμ doanh nghiệp lựa chọn sản xuất cái gì, sản xuất nh− thế nμo vμ phân phối cho ai để sản xuất có hiệu quả cao nhất. d. Chức năng công bằng xã hội. Phân phối lμ một khâu không thể thiếu đ−ợc của quá trình tái sản xuất. Nó nối liền sản xuất với tiêu dùng, phục vụ vμ thúc đẩy sản xuất, nó phản ánh quan hệ giữa lợi ích của mỗi thμnh viên vμ lợi ích của toμn xã hội. Cơ chế thị tr−ờng có thể giúp chúng ta sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, vật t−, sức lao Phùng Thanh Tú 15
  16. Tiểu luận kinh tế chính trị động giúp các nhμ doanh nghiệp sản xuất những hμng hoá phù hợp với yêu cầu thị tr−ờng. Nh−ng ngay cả trong tr−ờng hợp hoμn hảo nh− ng−ời ta mô tả thì nó còn có những hạn chế bởi vì hμng hoá đ−ợc sản xuất vμ tiêu thụ theo tiếng gọi của lợi nhuận chứ không phải theo −ớc nguyện của mọi tầng lớp. Do đó trong xã hội sẽ nảy sinh rất nhiều những sự bất bình đẳng lớn trong nền kinh tế về thu nhập, cơ may, nhiều nghịch cảnh còn tồn tại. Trong những tr−ờng hợp nμy, thị tr−ờng vẫn lμm đúng chức năng của nó lμ đặt hμng vμo tay ng−ời có thể trả tiền nhiều nhất. Vì vậy Nhμ n−ớ cần có những biện pháp điều tiết để đạt đ−ợc công bằng xã hội thông qua những chính sách những công cụ pháp luật. III. Các công cụ vμ biện pháp đổi mới, tăng c−ờng vai trò quản lý kinh tế của Nhμ n−ớc ở n−ớc ta hiện nay. Đại hội Đảng lần thứ VIII khẳng định sau hơn tám năm thực hiện nghị quyết Đại hội VI, công cuộc đổi mới ở n−ớc ta đã đạt đ−ợc những thμnh tựu rất quan trọng. Nền kinh tế có những chuyển biến tích cực, b−ớc đầu hình thμnh nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần, vận động theo cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của Nhμ n−ớc. Nguồn lực sản xuất của xã hội đ−ợc huy động tốt hơn, tốc độ lạm phát đ−ợc kềm chế, đầu t− n−ớc ngoμi vμo trong n−ớc tăng, đời sống vật chất vμ tinh thần của nhân dân đ−ợc nâng cao Tuy nhiên, nh−ng kết quả do đổi mới đem lại còn hạn chế vμ ch−a vững chắc. Do những thiếu sót chủ quan vμ những tác động bất lợi của yếu tố khách quan, bên cạnh những nhân tố tích cực đ−ợc phát huy, tình hình kinh tế thị tr−ờng theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa, thể chế, bộ máy vμ cán bộ quản lý ch−a theo kịp, còn nhiều lúng túng. Tr−ớc tình hình khó khăn vμ phức tạp đó, Nhμ n−ớc cần phải sử dụng những công cụ gì, có những biện pháp gì để nâng cao hiệu lực quản lý, phát huy vai trò của mìn trong việc ổn định nền kinh tế, đ−a đất n−ớc v−ợt qua mọi khó khăn, thử thách. 3.1. Các công cụ quản lý kinh tế Nhμ n−ớc. Phùng Thanh Tú 16
  17. Tiểu luận kinh tế chính trị Để đạt đ−ợc mục tiêu va thực hiện những chức năng của mình, Nhμ n−ớc phải sử dụng những công cụ sau: a. Pháp luật Luật pháp tạo ra một hμnh lang pháp lý cho các chủ thể kinh tế hoạt động trong an toμn vμ trong trật tự. Sự tồn tại của pháp luật lμ một nhu cầu khách quan bắt nguồn từ chính những đòi hỏi của các quan hệ kinh tế trong nền kinh tế thị tr−ờng. Pháp luật hoμn toμn không phải lμ ph−ơng tiện sáng tạo ra các quan hệ kinh tế mμ nó lμ "ph−ơn tiện hoá" các giá trị xã hội vóiệt nam có của các quan hệ kinh tế. Chính vì thế, pháp luật kinh tế lμ các hμnh lang, các khung pháp lý ổn định, chính thức mμ trong đó các quan hệ kinh tế đ−ợc tự do tồn tại vμ phát triển phù hợp với giá trị vốn có của nó, đ−ợc xã hội thừa nhận. Nhìn chung, hệ thống pháp luật của n−ớc ta hiện nay còn ch−a đầy đủ vμ ch−a đồng bộ, do đó tr−ớc mắt Nhμ n−ớc cần ban hμnh sớm các bộ luật còn thiết để lμm nền tảng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Yêu cầu cơ bản đối với hệ thống pháp luật ở n−ớc ta lμ phải đảm bảo kinh tế ổn định vμ phát triển bảo vệ lợi ích công dân, đảm bảo công bằng xã hội. Hoạt động nμy đ−ợc xem lμ một hoạt động có ý nghĩa kinh tế, chính trị, khoa học rất quan trọng, đòi hỏi phải đ−ợc thực hiện công minh, bảo đảm sự bình đẳng hoμn toμn của mọi công dân tr−ớc pháp luật b. Kế hoạch hoá nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Kế hoạch hoá lμ quá trình nhận thức vμ vận dụng tổng hợp các quy luật khách quan, tr−ớc hết lμ quy luật kinh tế trong đó có các quy luật của thị tr−ờng để xây dựng các kế hoạch phát triển kinh tế vμ xã hội. Kế hoạch hoá lμ công cụ chủ yếu của quản lý kinh tế. Bμn về vấn đề nμy, Lênin viết:"Sự cân đối th−ờng xuyên đ−ợc duy trì một cách có ý thức, bản thân nó đã nói lên tính kế hoạch". Nh− vậy, tính cân đối vừa lμ thuộc tính vừa lμ ph−ơng pháp lập kế hoạch. Kế hoạch hoá ở đây phải xuất phát từ thị tr−ờng, nó chú ý đặc biệt đến việc phân tích các yếu tố ánh th−ởng đến mức cung vμ cầu. Phùng Thanh Tú 17
  18. Tiểu luận kinh tế chính trị Kế hoạch hoá chủ yếu lμ những thông tin vμ chỉ tiêu h−ớng dẫn để các nhμ doanh nghiệp có một cách nhìn dμi hạn về nền kinh tế. Kế hoạch hoá thúc đẩy nhanh chóng quá trình phân công lao động, tạo điều kiện vật chất cho sự vận động của thị tr−ờng, tạo điều kiện để cung cầu gặp nhau. Trong nền kinh tế thị tr−ờng cần phân biệt hai kế hoạch: Kế hoạch kinh tế - xã hội (vĩ mô) va kế hoạch kinh doanh (vi mô). Kế hoạch kinh tế xã hội lμ kế hoạch có định h−ớng, h−ớng dẫn do Nhμ n−ớc xây dựng nhằm định h−ớng phát triển vμ cân đối cho toμn bộ nền kinh tế quốc dân. Kế hoạch nμy vừa tạo ra môi tr−ờng cho sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo sự thống nhất giữa tăng tr−ởng kinh tế với công bằng vμ tiến bộ xã hội. Kế hoạch sản xuất kinh doanh lμ kế hoạch hμnh động, kế hoạch lμm ăn, mua bán do các doanh nghiệp xây dựng vμ quyết định dựa theo kế hoạch Nhμ n−ớc vμ thị tr−ờng. Kế hoạch nμy phải đạt mục tiêu vừa thoả mãn nhu cầu xã hội vừa thu lợi nhuận tối đa. Nh− vậy kế hoạch kinh tế xã hội không hoμn toμn phụ thuộc vμo thị tr−ờng mμ có thể điều tiết thị tr−ờng còn có kế hoạch sản xuất kinh doanh phải gắn chặt với thị tr−ờng, coi thị tr−ờng lμ mệnh lệnh đối t−ợng của kế hoạch. Mối quan hệ giữa kế hoạch vμ thị tr−ờng lμ mối liên hệ giữa chủ quan vμ khách quan. Vì vậy kế hoạch chỉ phù hợp với hiện thực phát triển kinh tế khi vận dụng đúng đắn tổng hợp các quy luật khách quan trong quá trình xây dựng chúng. c .Chính sách tμi chính. Chính sách tμi chính chủ yếu thể hiện ở hai nội dung thu vμ chi tiêu của Chính phủ, từ đó tác động vμo tổng cung vμ tổng cầu, sản l−ợng, giá cả vμ việc lμm. Khi chính sách taì chính đ−ợc áp dụng để giảm hoặc thoát khỏi suy thoái kinh tế thì đ−ợc gọi lμ chính sách tμi chính mở rộng. Chính sách nμy tác động thông qua hai con đ−ờng: Tăng chi tiêu Chính phủ để tăng tổng cầu hoặc giảm thuế để kích thích tiêu dùng vμ đầu t−. Phùng Thanh Tú 18
  19. Tiểu luận kinh tế chính trị Về vấn đề tăng chi tiêu của Chính phủ, Nhμ n−ớc cần −u cho các khoản đầu t− xây dựng kết cấu hạ tầng, cấp phát cho sự nghiệp hoạt động kinh tế, chi cho các hoạt động thông tin dự báo, tạo môi tr−ờng hoạt động thuận lợi cho các doanh nghiệp, đẩy mạnh sản xuất hμng hoá công cộng, tăng đơn đặt hμng mua vμ những khoản chi khác. Nh− vậy sẽ lμm tăng tổng cầu, qua đó tác động kích thích lμm tăng tổng cung, do đó giải quyết đ−ợc vấn đề suy thoái vμ thất nghiệp. Về vấn đề đầu t− vμ giảm thuế, nh− ta đã biết, thuế lμ nguồn thu chủ yếu cho ngân sách Nhμ n−ớc của bất cứ quốc gia nμo. Trong các công cụ kinh tế mμ Nhμ n−ớc sử dụng để quản lý nền kinh tế xã hội, thuế có vai trò rất quan trọng. Nếu chính sách thuế ban hμnh hợp lý, phù hợp với khả năng của nền kinh tế thì nó sẽ thúc đẩy nền kinh tế tăng tr−ởng ổn định vμ lâu dμi. Ng−ợc lại, một chính sách thuế không phù hợp sẽ gây trở ngại lớn cho nền kinh tế, thậm trí có thể gây nên khủng hoảng kinh tế vμ rối loạn chính trị. Trong điều kiện hiện nay, khi việc giao l−u kinh tế ngμy cμng mở rộng trên phạm vi toμn thế giới thì ph−ơng h−ớng chung để sửa đổi hoμn thiện chính sách thuế lμ mở rộng diện tích đánh thuế vμ hạ bớt mức thuế, thu hẹp độ chênh lệch giữa các mức thuế. Việc lμm nμy sẽ kích thích tiêu dùng vμ khuyến khích các doanh nghiệp phát triển sản xuất vμ kinh doanh sản phẩm, hμng hoá dịch vụ thiết yếu nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất vμ tiêu dùng của nhân dân. Đồng thời, động viên các doanh nghiệp đầu t− vốn vμo các dự án để mở rộng vμ phát triển sản xuất, động viên các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh cả ở những vùng có điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội không thuận lợi. Nh− vậy sẽ thúc đẩy kinh tế phát triển, tạo điều kiện giải quyết việc lμm trong n−ớc. Khi chính sách tμi chính đ−ợc áp dụng để giảm lạm phát thì đ−ợc gọi lμ chính sách tμi chính thắt chặt. Nó cũng tác động đến các biến cố c ủa nền kinh tế vĩ mô thông qua hai con đ−ờng: giảm chi tiêu Chính phủ hoặc tăng thuế. Phùng Thanh Tú 19
  20. Tiểu luận kinh tế chính trị Giảm chi tiêu của Chính phủ nh− giảm chi tiêu cho các hoạt động đầu t− xây dựng kết cấu hạ tầng, cấp phát sự nghiệp hoạt động kinh tế  dẫn đến giảm cầu của xã hội, bình ổn vận giá vμ hạn chế đ−ợc lạm phát. Tăng thuế dẫn đến lμm giảm thu nhập, giảm tiêu dùng, đầu t− dẫn đến giảm nhu cầu xã hội vμ lμm cho giá cả đi vμo ổn định, hạn chế đ−ợc lạm phát. Ngoμi những công cụ đã nêu trên, Nhμ n−ớc còn có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhu: Chính sách tiền tệ, chính sách tiền l−ơng - bảo hiểm, chính sách kinh tế đối ngoại, chính sách dự trữ quốc gia 3.2. Các biện pháp đổi mới tăng c−ờng vai trò quản lý vĩ mô nền kinh tế ở n−ớc ta. ở n−ớc ta, giai đoạn hiện nay, việc tăng c−ờng hơn nữa vai trò quản lý của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng ngμy cμng cấp thiết vμ không còn cách nμo khác lμ phải thúc đẩy mạnh đổi mới, hoμn thiện các công cụ quản lý vĩ mô của Nhμ n−ớc. a. Đổi mới vμ bổ sung hệ thống pháp luật. Tiếp tục đổi mới vμ bổ sung hệ thống pháp luật, nhất lμ luật kinh tế, luật bảo vệ môi tr−ờng. Tăng c−ờng kỹ thuật trong việc chấp hμnh chính sách, chế độ của Nhμ n−ớc. Bảo đảm tính hệ thống của luật pháp vμ các văn bản d−ới luật chú ý đến luật pháp vμ thông lệ quốc tế. Phát triển các hình thức dịch vụ pháp lý, phổ thông cập luật cho toμn dân - kiện toμn bộ máy kiểm tra việc thi hμnh pháp luật, nghiên cứu thμnh lập toμ án kinh tế. b. Đổi mới vμ nâng cao chất l−ợng kế hoạch. Công bố kế hoạch hoá qua thời gian đổi mới đã có một số b−ớc tiến bộ: chuyển từ kế hoạch pháp lệnh sang kế hoạch hoá định h−ớng dẫn hoạt động cuả các thμnh phần kinh tế. Cần tiếp tục đổi mới nâng cao kế hoạch, xác định những cân đối lớn, h−ớng dẫn hoạt động của các thμnh phần kinh tế lấy thị tr−ờng lμm đối t−ợng chính vμ căn cứ quan trọng. Sử dụng ch−ơng trình mục tiêu, chính sách đầu t− tín dụng để tạo điều kiện vμ h−ớng dẫn sự phát triển Phùng Thanh Tú 20
  21. Tiểu luận kinh tế chính trị của các thμnh phần kinh tế, nâng cao trình độ dự báo kinh tế - xã hội trong công tác kế hoạch. c. Đổi mới ngân sách. Lĩnh vực tμi chính tiền tệ thời gian qua đã có một b−ớc đổi mới nh−ng nhìn chung còn yếu kém, đáng chú ý lμ hiện t−ợng thất thu thuế vμ bội chi ngân sách còn lớn. Nhμ n−ớc hầu nh− thả nổi phân phối thu nhập, các xí nghiệp quốc doanh. Ngân hμng ch−a trở thμnh trung tâm thanh toán vμ tín dụng của xã hội. Vì thế cần đổi mới căn bản hệ thống tμi chính tiền tệ, xây dựng chính sách tμi chính quốc gia vμ thực hiện hệ thống cải cách tμi chính theo h−ớng khai thác tiềm năng của các tầng lớp dân c− để phát triển kinh tế, nâng cao nguồn thu cho ngân sách, tạo điều kiện gây sức ép buộc các đn tìm tòi biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, thực hiện phân phối hợp lý thu nhập quốc dân, giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tích luỹ vμ tiêu dùng, thực hμnh tiết kiệm đảm bảo công bằn xã hội vμ góp phần hạn chế đẩy lùi lạm phát. Đổi mới ngân sách lμ phải xây dựng một ngân sách Nhμ n−ớc lμnh mạnh, không bao cấp vμ ỷ lại vμo viện trợ n−ớc ngoμi. Ngân sách Nhμ n−ớc phải đ−ợc hạch toán theo nguyên tắc ngang giá, thu chi ngân sách phải hợp lý. d. Nâng cao hiệu lực của chính sách tiền tệ - tín dụng. Gấp rút tổ chức ngân hμng đủ mạnh, có khả năng thực hiện tốt nghiệp vụ trong cơ chế thị tr−ờng. Ngân hμng Nhμ n−ớc lμm đúng chức năng quản lý đồng tiền của mình vμ giữ tính độc lập t−ơng đối tốt trong phát hμnh tiền. Phát huy mạnh mẽ vai trò quan đòn bẩy vμ công cụ điều tiết vĩ mô của chính sách tiền tệ tín dụng. Kiên trì thực hiện những nguyên tắc cơ bản của tín dụng ngân hμng, thúc đẩy nâng cao tính tự chủ tμi chính của xí nghiệp để hiện đại hoá vμ hiệu quả hoá các xí nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. e. Nâng cao vai trò kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể để có thể lμm chủ đ−ợc các lĩnh vực then chốt để từ đó điều chỉnh nền kinh tế qua hệ thống nμy thông qua tổng cung vμ tổng cầu. Phùng Thanh Tú 21
  22. Tiểu luận kinh tế chính trị g. Thực hiện tốt chính sách kinh tế đối ngoại, mở rộng hợp tác với các n−ớc trên thế giới vμ trong khu vực, tạo ra môi tr−ờng quan hệ giao l−u trao đổi về văn hoá, khoa học, th−ơng mại để hoμ nhập nền kinh tế việt nam vμo nền kinh tế thế giới. Phùng Thanh Tú 22
  23. Tiểu luận kinh tế chính trị C. Kết luận Nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta mặc dù có những −u điểm nh−ng không phải lμ hoμn hảo vì bên cạnh những thμnh tựu đạt đ−ợc thì kinh tế thị tr−ờng cũng gây ra những vấn đề mμ bản thân nó không thể giải quyết đ−ợc nh− thất nghiệp, lạm phát, khủng hoảng Những tình trạng vμ hiện t−ợng đó ở mức độ khác nhau, trực tiếp hay gián tiếp đều có tác động ng−ợc lại lμm cản trở sự phát triển của xã hội, của nền kinh tế. Vì vậy sự tác động của Nhμ n−ớc vμo nền kinh tế lμ mộtlẽ đ−ơng nhiên của sự phát triển kinh tế xã hội. Thiếu sự can thiệp của Nhμ n−ớc vμo kinh tế để cho nền kinh tế thị tr−ờng tự do hoạt động thì việc điều hμnh nền kinh tế n−ớc ta sẽ không có hiệu quả. Do đó, Nhμ n−ớc với vai trò lμ ng−ời quản lý phải có biện pháp chính sách cụ thể để tác động vμo các hoạt động của nền kinh tế lμm cho nền kinh tế phát triển lμnh mạnh hơn. Để vai trò của nhμ n−ớc đ−ợc thực hiện có hiệu quả trong giai đoạn hiện nay thì phải đổi mới hệ thống bộ máy Nhμ n−ớc lμm cho nó thích ứng với nền kinh tế thị tr−ờng, tức lμ phải đảm bảo trên thực tế Nhμ n−ớc thực sự lμ công cụ điều hμnh có hiệu quả nền kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế thị tr−ờng, xây dựng đ−ợc một hệ thống pháp luật hiện đại, đồng bộ đủ sức quản lý mọi mặt của đời sống xã hội: tạo ra trên thực tế những điều kiện tốt nhất dể khai thác mọi tiềm năng, phát huy dân chủ đảm bảo công bằng vμ tiến bộ xã hội, đẩy mạnh hợp tác vμ liên kết quốc tế. Thực hiện tốt những việc đó thì vai trò quản lí của Nhμ n−ớc sẽ góp phần lμm cho nền kinh tế phát triển nhanh hơn, xã hội trở nên công bằng, văn minh hơn, đất n−ớc ngμy cμng trở nên giμu đẹp hơn. Phùng Thanh Tú 23
  24. Tiểu luận kinh tế chính trị D. Tμi liệu tham khảo 1. Giáo trình kinh tế chính trị học, tập II, NXB Giáo dục Hμ Nội 2. Văn kiện Đại hội Đảng toμn quốc lần thứ VI, VII, VIII 3. Vai trò quản lý Nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng kinh nghiệm của các n−ớc ASEAN 4. V.I.LêNin toμn tập, tập 3 NXB Tiến Bộ 5. Chiến l−ợc ổn định vμ phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000 NXB Sự thật, Hμ Nội 1991 6. Một số vấn đề về Nhμ n−ớc quản lý vĩ mô nền kinh tế thị tr−ờng ở Việt Nam, NXB chính trị quốc gia, Hμ Nội 1994. Phùng Thanh Tú 24
  25. Tiểu luận kinh tế chính trị Đề c−ơng chi tiết A. Lời mở đầu B. Nội dung I. Tính tất yếu khách quan của vai trò quản lý vĩ mô của Nhμ n−ớc 1. Sự hình thμnh vμ phát triển vai trò kinh tế của Nhμ n−ớc 1.2. Cơ chế thị tr−ờng vμ nền kinh tế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc 1.3. Tính tất yếu khách quan của vai trò quản lý vĩ mô của Nhμ n−ớc. 1.4. Vai trò kinh tế của Nhμ n−ớc trong nền kinh tế thị tr−ờng II. Mục tiêu các chức năng quản lý kinh tế Nhμ n−ớc 2.1. Các mục tiêu 2.2. Các chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế Nhμ n−ớc III. Các công cụ vμ biện pháp đổi mới, tăng c−ờng vai trò quản lý kinh tế của Nhμ n−ớc ở n−ớc ta hiện nay. 3.1. Các công cụ quản lý kinh tế của Nhμ n−ớc 3.2. Các biện pháp đổi mới tăng c−ờng vai trò quản lý vĩ mô nền kinh tế ở n−ớc ta hiện nay. C. Kết luận D. Tμi liệu tham khảo. Phùng Thanh Tú 25