Tiểu luận Tính tất yếu khách quan và con đường hình thành công ty mẹ, công ty con ở Việt Nam

pdf 58 trang phuongnguyen 6850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Tính tất yếu khách quan và con đường hình thành công ty mẹ, công ty con ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_tinh_tat_yeu_khach_quan_va_con_duong_hinh_thanh_co.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Tính tất yếu khách quan và con đường hình thành công ty mẹ, công ty con ở Việt Nam

  1. ĐỀ ÁN: "Tính tất yếu khách quan vμ con đ−ờng hình thμnh công ty mẹ-công ty con ở Việt Nam " 1
  2. Lời mở đầu Ngay từ những năm 60 của thế kỷ 19 các Tập đoμn kinh tế đã nối tiếp nhau ra đời ở các n−ớc t− bản. Đó lμ một tổ chức tiên tiến đại diện cho trình độ phát triển cao của lực l−ợng sản xuấtvμ nền kinh tế xã hội, lμ các doanh nghiệp có quan hệ với nhau về công nghệ vμ lợi ích kinh tế. Ngμy nay nhiều Tập đoμn kinh tế đóng vai trò chi phối vμ tác động mạnh mẽ đến toμn bộ nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới. Trong những năm qua , ở n−ớc ta , quan hệ sản xuất đã có b−ớc đổi mới phù hợp với tính chất , trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất. Đảng vμ Nhμ n−ớc ta chủ tr−ơng thực hiện cải cách toμn diện các doanh nghiệp Nhμ n−ớc, thực hiện lại việc sắp xếp các doanh nghiệp nh−: cổ phần hoá, bán khoán, cho thuê các doanh nghiệp Nhμ n−ớc. Trong công cuộc cải cách đó, Đảng vμ Nhμ n−ớc ta cũng chủ tr−ơng thμnh lập các TCTy với mục tiêu lμ hình thμnh nên những Tập đoμn kinh tế mạnh, kinh doanh trong những ngμnh, lĩnh vực kinh tế quan trọng của đất n−ớc có khả năng cạnh tranh trên thị tr−ờng khu vực vμ quốc tế. Đối với n−ớc ta, mô hình công ti mẹ-công ti con lμ một khái niệm mới, một phạm trù mới trong lĩnh vực kinh tế học, tuy trên thế giới khái niệm về Tập đoμn kinh doanh vμ mô hình tập đoμn theo hình thức công ti mẹ-công ti con đã qua một thời gian phát triển .Trong bối cảnh toμn cầu hoá về kinh tế mạnh mẽ để tránh khỏi tụt hậu ngμy cμng xa , Việt Nam không thể đứng ngoμi xu thế chung .Việc hình thμnh vμ phát triển các tổng công ty theo mô hình công ti mẹ-công ty con sẽ phát huy các ngμnh kinh tế mũi nhọn giúp n−ớc ta hội nhập vμo nền kinh tế khu vực vμ thế giới . Việc thμnh lập các tổng công ty theo mô hình công ti mẹ -công ti con đang đặt ra rất nhiều vấn đề mμ Đảng , Nhμ n−ớc vμ các bộ ngμnh liên quan phải giải quyết . Từ nhu cầu cấp thiết vμ tính chất quan trọng đó , chúng em đã đi sâu tìm hiểu vμ 2
  3. nghiên cứu về vấn đề nμy trong đề án Kinh tế chính trị "Tính tất yếu khách quan vμ con đ−ờng hình thμnh công ty mẹ-công ty con ở Việt Nam " Do còn nhiều hạn chế nên đề án không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Chúng em xin chân thμnh cảm ơn sự giúp đỡ h−ớng dẫn tận tình của Tiến sĩ Lê Thục. Chúng em cũng rất mong nhận đ−ợc sự góp ý của thầy để hoμn thiện hơn nữa đề án . Thay mặt nhóm sinh viên thực hiện Sinh viên Ngô Thuý Ph−ợng 3
  4. Phần I cơ sở lý luận của việc hình thμnh mô hình công ty mẹ-công ty con ở việt nam 1.1 khái quát chung về công ty mẹ - công ty con. 1.1.1. Khái niệm. Công ty mẹ lμ công ty có ít nhất một công ty con trở lên; có thể lμ Doanh nghiệp nhμ n−ớc, hoặc Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần Công ty con lμ công ty có 100% vốn của công ty mẹ hoặc đa sở hữu trong đó có trên 50% vốn của công ty mẹ. Nh− vậy công ty con phải chịu sự kiểm soát ( chi phối ) của công ty mẹ Mô hình công ty mẹ - công ty con tồn tại chủ yếu d−ới hai dạng sau: Một lμ, Công ty quản lý vốn : mục tiêu chủ yếu của công ty nμy lμ đầu t− vμo các công ty khác. Cơ cấu tổ chức của nó bao gồm các bộ phận điều phối, lập kế hoạch vμ tiến hμnh kinh doanh trong pham vi các công ty con. Hai lμ, Công ty quản lý hoạt động : lμ mô hình đặc tr−ng của công ty mẹ vμ công ty con của chúng. Công ty nμy có chức năng kinh doanh nh−ng đồng thời sở hữu vμ kiểm soát nhóm các công ty con của nó. Các công ty đ−ợc tổ chức thμnh các pháp nhân riêng đ−ợc tham gia các giao dịch một các độc lập. 1.1.2. Đặc điểm : Mặc dù tên gọi khác nhau, hình thức tổ chức của các công ty mẹ vμ công ty con khác nhau nh−ng nói chung mô hình công ty mẹ công ty con có một số đặc điểm chung cơ bản nh− sau : Thứ nhất lμ, có quy mô rất lớn về vốn, lao động, doanh thu vμ phạm vi hoạt động. 4
  5. Do công ty mẹ - công ty con vừa có sự tích tụ của bản thân doanh nghiệp lại vừa có sự tập trung giữa các doanh nghiệp. Vì vậy nó vừa nâng cao đ−ợc trình độ xã hội hoá sản xuất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất, vừa có năng lực cạnh tranh mạnh hơn các công ty riêng lẻ. Điều nμy thể hiện rất rõ, tr−ớc hết ở quy mô vốn của công ty mẹ - công ty con. Trong công ty mẹ - công ty con thì vốn đ−ợc tập trung từ nhiều nguồn khác nhau, đ−ợc bảo toμn vμ phát triển không ngừng, đẩy nhanh quá trình tích tụ vμ tập trung vốn cho công ty mẹ - công ty con. Nhìn chung các mô hình công ty mẹ - công ty con có hai con đ−ờng cơ bản để tạo ra vốn : Cách thứ nhất, tự tạo vốn theo con đ−ờng h−ớng nội lμ chủ yếu, bằng cách tích luỹ nội bộ nền kinh tế. Nguồn vốn chủ yếu lμ vốn nhμ n−ớc thông qua những cơ chế khác nhau: - Nhμ n−ớc cấp vốn ban đầu d−ới dạng đầu t− trực tiếp hoặc góp vốn cổ phần lớn nhất. - Tạo cơ chế để công ty tự tích luỹ vốn nh− cho phép để lại tất cả hoặc một phần lợi nhuận thu đ−ợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh, không đánh thuế thu nhập. - Cho vay tín dụng −u đãi, cho phép huy động vốn thông qua phát hμnh trái phiếu, cổ phiếu - Sát nhập, hợp nhất các công ty lớn cùng ngμnh nghề hoặc nằm trong cùng một quy trình công nghệ có liên quan đến sản phẩm cuối cùng trên cùng một địa bμn. Cách thứ hai, tạo dựng vốn theo con đ−ờng h−ớng ngoại lμ thu hút nguồn đầu t− thông qua các dự án đầu t− n−ớc ngoμi, liên doanh, liên kết, phát hμnh trái phiếu, cổ phiếu vμ vốn vay n−ớc ngoμi. 5
  6. Với số vốn lớn, công ty mẹ - công ty con có khả năng chi phối vμ cạnh tranh mạnh trên thị tr−ờng , mở rộng nhanh chóng quy mô sản xuất , đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất l−ợng sản phẩm vμ vì vậy đạt doanh thu lớn Một vấn đề nữa lμ về lực l−ợng lao động trong công ty mẹ - công ty con. Lực l−ợng lao động trong công ty mẹ - công ty con không chỉ lớn về số l−ợng, mμ còn mạnh mẽ về chất l−ợng, đ−ợc tuyến chọn vμ đμo tạo rất nghiêm ngặt. Phạm vi hoạt động của công ty mẹ - công ty con rất rộng, không chỉ ở phạm vi lãnh thổ một quốc gia, mμ ở nhiều n−ớc hoặc phạm vi toμn cầu. Với quy mô vốn lớn , nhiều lao động, áp dụng sự tiến bộ khoa học kĩ thuật hiện đại về thông tin liên lạc, ph−ơng tiện giao thông vận tải các công ty mẹ - công ty con đã thực hiện phân công lao động trong nội bộ công ty mẹ - công ty con nh− bố trí các điểm sản xuất, xây dựng mạng l−ới tiêu thụ sản phẩm, thậm chí cả các khâu khác nhau của sản xuất sản phẩm trên phạm vi toμn thế giới. Thứ hai lμ, các công ty mẹ - công ty con đều hoạt động kinh doanh đa ngμnh, đa lĩnh vực. Chiến l−ợc sản phẩm vμ h−ớng đầu t− luôn thay đổi phù hợp với sự phát triển của công ty mẹ - công ty con vμ môi tr−ờng kinh doanh, nh−ng mỗi ngμnh đều có định h−ớng ngμnh chủ đạo , lĩnh vực đầu t− mũi nhọn với những sản phẩm đặc tr−ng của công ty mẹ - công ty con. Qua quá trình hoạt động, phát triển , quy mô vμ cơ cấu kinh doanh của công ty mẹ - công ty con dần đ−ợc mở rộng , đa dạng hoá các loại hình kinh doanh, phù hợp với đòi hỏi của thị tr−ờng vμ sự phát triển của nền kinh tế. Bên cạnh những đơn vị sản xuất hoặc th−ơng mại , các công ty mẹ - công ty con mở rộng các hoạt động sang lĩnh vực khác nh− tμi chính, ngân hμng, bảo hiểm, nghiên cứu khoa học 6
  7. Các công ty mẹ - công ty con hoạt động đa ngμnh, đa lĩnh vực lμ để phân tán rủi ro, mạo hiểm vμo các mặt hμng, các lĩnh vực kinh doanh khác nhau, bảo đảm cho hoạt động của cả công ty mẹ - công ty con luôn đ−ợc bảo toμn vμ hiệu quả, đồng thời tận dụng đ−ợc cơ sở vật chất vμ khả năng lao động của công ty mẹ - công ty con. Thứ ba lμ, các công ty mẹ - công ty con đa dạng về cơ cấu tổ chức , về sở hữu, về pháp nhân vμ thể nhân. Mô hình công ty mẹ - công ty con rất đa dạng về cơ cấu tổ chức vμ pháp lý. Nó có thể lμ loại hình hoạt động mμ các công ty con vẫn giữ nguyên sự độc lập về tính pháp lý, việc huy động vốn vμ các hoạt động kinh tế đ−ợc duy trì bằng các hợp đồng kinh tế, các chủ sở hữu nhỏ vẫn có quyền điều hμnh các công ty của mình vμ vẫn có t− các pháp nhân riêng của mình. Một loại hình khác của mô hình công ty mẹ - công ty con lμ việc các công ty con mất quyền độc lập về tính th−ơng mại vμ sản xuất, các chủ sở hữu trở thμnh các cổ đông của "công ty mẹ". Công ty mẹ - công ty con lμ một tổ hợp các công ty, bao gồm "công ty mẹ" vμ các "công ty con, cháu" phần lớn mang họ của công ty mẹ. Công ty mẹ sở hữu số l−ợng lớn vốn cổ phần trong các công ty con, nó chi phối các công ty con về mặt tμi chính vμ chiến l−ợc phát triển. Do vậy trong mô hình công ty mẹ - công ty con rất đa dạng về sở hữu. 1.1.3. Cơ chế hoạt động. Các công ty mẹ - công ty con lμ những doanh nghiệp độc lập , có t− cách pháp nhân, hợp tác theo nguyên tắc mọi thμnh viên đều bình đẳng tr−ớc pháp luật, không có quan hệ cấp trên, cấp d−ới theo kiểu trật tự hμnh chính nh− các doanh nghiệp trong tổng công ty hiện nay, mμ thông qua liên kết bằng vốn đầu t− hoặc các liên kết khác theo quy định của hợp đồng vμ điều lệ công ty. Ta có thể mô hình hoá cơ cấu tổ chức của một công ty mẹ - công ty con nh− sau: 7
  8. công tymẹ Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty mẹ - công ty công Ty công ty công ty công ty chi con. con 1 con 2 con 3 liên kết nhánh 1 Công ty mẹ 1 vμ các công ty con có mối quan hệ phụ thuộc, công ty công ty chi hỗ trợ về mặt con 3.1 liên kết3 nhánh 3.1 chiến l−ợc, tμi chính, tín dụng. Các công ty con phụ thuộc vμ công ty mẹ nhằm phục vụ mục tiêu chung của cả công ty mẹ - công ty con. Mục tiêu của công ty con th−ờng trùng với mục tiêu của công ty mẹ. Công ty mẹ - công ty con chỉ tồn tại vμ phát triển vững mạnh khi xây dựng đ−ợc cơ chế hoạt động dựa trên sự thống nhất lợi ích kinh tế của từng thμnh viên với lợi ích chung của cả công ty vμ thực hiện chủ yếu bằng hợp đồng kinh tế. Công ty mẹ sở hữu l−ợng vốn, cổ phần lớn trong các công ty con. Nó chi phối các công ty con về tμi chính vμ chiến l−ợc phát triển. Vốn sở hữu trong công ty mẹ - công ty con lμ sở hữu hỗn hợp ( nhiều chủ ) trong đó có một chủ ( công ty mẹ ) đóng vai trò khống chế, chi phối. Phần lớn các công ty con mang họ của công ty mẹ. Công ty mẹ th−ờng lμ công ty có cổ phần, đ−ợc thμnh lập vμ hoạt động theo luật doanh nghiệp của n−ớc sở tại, có thể có vốn góp của nhμ n−ớc hoặc nhμ n−ớc có 100% vốn, hoặc nhμ n−ớc có trên 50% cổ phần. 8
  9. Công ty con cũng th−ờng lμ công ty cổ phần, có t− cách pháp nhân riêng, đ−ợc thμnh lập vμ hoạt động theo luật doanh nghiệp của n−ớc sở tại. Trong đó công ty mẹ sở hữu 100% vốn hoặc ít nhất 51% cổ phần , có quyền bỏ phiếu trong các công ty con, hoặc công ty mẹ có khả năng kiểm soát, khống chế mặc dù không nắm đa phần sở hữu, các công ty con có thể ở trong n−ớc hay ở n−ớc ngoμi. Trong cơ cấu tổ chức của công ty mẹ - công ty con còn có chi nhánh vμ các công ty liên kết. Giữa các công ty con có những mối quan hệ rμng buộc, phụ thuộc chặt chẽ với nhau vμ cùng phụ thuộc vμo công ty mẹ. Mỗi công ty con đ−ợc phân công hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng phân đoạn, theo chuyên ngμnh, theo sản phẩm hμng hoá bán ra hoặc theo khu vực hoạt động, không trùng lắp, cạnh tranh nội bộ. Các công ty con có thể phối hợp các hoạt động của mình theo kiểu liên kết dọc hoặc liên kết ngang hoặc chỉ giới hạn trong một chuyên ngμnh nμo đó. Liên kết dọc lμ sự liên kết giữa các công ty con trong cùng một dây chuyền công nghệ sản xuất, trong đó mỗi doanh nghiệp đảm nhận từng công đoạn nhất định. Liên kết ngang lμ sự liên kế giữa các công ty con hoạt động trong cùng một ngμnh nghề, có quan hệ chặt chẽ với nhau về kinh tế - kỹ thuật, thị tr−ờng tiêu thụ, xuất nhập khẩu. Trong công ty mẹ - công ty con cũng th−ờng có sự liên kết hỗn hợp, nghĩa lμ có cả hai hình thức liên kết ngang vμ liên kết dọc. Việc thiết lập công ty con, chi nhánh hay công ty liên kết th−ơng tuân thủ một số nguyên tắc phân bổ theo sản phẩm, theo vùng lãnh thổ, hoặc kết hợp cả hai. Theo mô hình tổ chức của công ty mẹ - công ty con ở trên thì mỗi công ty con khu vực lμ một khối, mỗi công ty chỉ sản xuất một loại sản phẩm ở một n−ớc nhất định lμ một đơn vị kinh doanh của khối. Mỗi đơn vị kinh doanh của khối có các phòng chức năng nh− phòng tμi chính, tiếp thị, phân phối, sản xuất, nh−ng tất cả đều tập trung cho việc sản xuất có hiệu quả vμ chất l−ợng. Giám đốc của đơn vị kinh 9
  10. doanh lμ ng−ời chịu hoμn toμn trách nhiệm tr−ớc giám đốc khối về hoạt động của đơn vị. Mỗi khối chịu trách nhiệm về hoạt động của công ty mẹ - công ty con trong một khu vực địa lý nhất định, vμ giám đốc khu vực chịu trách nhiệm tr−ớc giám đốc điều hμnh trung tâm về hoạt động của khối trong khu vực. Nếu trong khu vực, sản phẩm sản xuất vμ phân bổ của công ty mẹ - công ty con đa dạng nhiều loại thì trong mỗi khối khu vực có thể thμnh lập những tiểu khối theo dõi, giám sát riêng đối với một hoặc một số sản phẩm ở trong khu vực. 1.1.4. Vai trò. Mô hình công ty mẹ - công ty con ra đời trong nền kinh tế có vai trò rất to lớn, thể hiện chủ yếu trên những mặt sau: Thứ nhất lμ, sự hình thμnh vμ phát triển của công ty mẹ - công ty con lμm tăng khả năng kinh tế của cả công ty mẹ vμ các công ty con. Việc tập trung các công ty vμo trong một đầu mối lμm cho họ có nhiều điều kiện thuận lợi cho việc chống cạnh tranh với các công ty lớn khác. Mô hình công ty mẹ - công ty con lμ một biện pháp hữu hiệu để chống sự xâm nhập một cách ồ ạt của các công ty khổng lồ trên thế giới dối với các n−ớc đang phát triển, vμ giúp cho sản xuất trong n−ớc có thể dứng vững vμ từng b−ớc v−ơn ra đ−ợc các thị tr−ờng khu vực vμ thế giới. Thứ hai lμ, công ty mẹ - công ty con sẽ khắc phục khả năng hạn chế về vốn của từng công ty riêng lẻ. Khi có nguồn vốn lớn công ty mẹ - công ty con sẽ đμu t− đúng hơn vμo các dự án có hiệu quả cao nhất, góp phần tăng nguồn thu vμ thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thứ ba lμ, mô hình công ty mẹ - công ty con có tác dụng rất to lớn trong việc cung cấp vμ trao đổi thông tin va nh−ng kinh nghiệm quan trọng trong tổ chức nghiên cứu ứng dụng khoa học, công nghệ vμo sản xuất 10
  11. Thứ t− lμ, việc hình thμnh các công ty mẹ - công ty con sẽ lμm thay đổi bộ mặt xã hội của từng địa ph−ơng hay một quốc gia, nó giải quyết đ−ợc việc lμm cho một phần dân c− tại khu vực, lμm chuyển dịch cơ cấu kinh tế vμ chuyên môn hoá các ngμnh nghề, thúc đẩy phát triển các đặc khu kinh tế, các khu công nghiệp vμ lμm tăng khả năng lớn mạnh của nền kinh tế. Thứ năm lμ, mô hình công ty mẹ - công ty con giữ vai trò quan trọng đối với các n−ớc đi sau trong việc tiến kịp các quốc gia phát triển về kinh tế. 1.2. Tính tất yếu khách quan của việc hình thμnh, phát triển mô hình công ty mẹ-công ty con ở Việt Nam 1.2.1.Tính tất yếu khách quan Mô hình công ti mẹ-công ti con đã ra đời , tồn tại vμ phát triển từ lâu trong lịch sử phát triển của kinh tế thế giới . D−ới dạng các thoả −ớc , hợp đồng liên minh liên kết , các tập đoμn từng b−ớc nắm lấy các ngμnh , các lĩnh vực hoạt động chủ chốt có lợi nhuận cao hình thμnh một hệ thống các tập đoμn lớn bao gồm hμng trăm hμng ngμn các công ti vừa vμ nhỏ phụ thuộc lẫn nhau vμ phụ thuộc vμo công ti mẹ về tμi chính , chiến l−ợc kinh doanh , công nghệ kĩ thuật . Sở dĩ mô hình công ti mẹ-công ti con đ−ợc hình thμnh , có sức sống mãnh liệt vμ có sự phát triển không ngừng nh− vậy bởi vì nó phù hợp với các qui luật khách quan vμ những xu thế phát triển của thời đại. Thứ nhất: Qui luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất Sự phát triển mạnh mẽ của lực l−ợng sản xuất d−ới tác động của tiến bộ khoa học công nghệ vμ liên kết kinh tế quốc tế đã dẫn đến sự phát triển sâu rộng của phân công lao động xã hội đến qui mô của sản xuất vμ tiêu thụ sản xuất kinh doanh không còn mang tính xhaats manh mún rời rạc vμ sở hữu không còn lμ sở hữu cá thể nữa mμ đã vμ đang đi sâu vμo xã hội hoá vμo hợp tác phân công vμo sở hữu hỗn hợp . Công ti 11
  12. mẹ-con với t− cách lμ một loại hình tổ chức kinh tế tổ chức kinh doanh tổ chức liên kết kinh tế có nghĩa lμ nó lμ hình thức biểu hiện của quan hệ sản xuất cần phải ra đời phát triển để đáp ứng yêu cầu vμ thúc đẩy sự phát triển của lực l−ợng sản xuất Thứ hai: Qui luật tích tụ vμ tập trung vốn vμ sản phẩm Mỗi doanh nghiệp trong cơ chế thị tr−ờng lμ một cơ thể sống một tế bμo của nền kinh tế . Nó phải tồn tại phát triển trong mội tr−ờng cạnh tranh không ngừng do đó phải tái sản xuất mở rộng không ngừng . Quá trình đó cũng lμ quá trình tích tụ vμ tập trung vốn vμo sản xuất . Trong quá trình nμy hoặc doanh nghiệp tích luỹ vốn từ lợi nhuận đem lại vμ tăng thêm từ nguồn vốn từ các nguồn khác nhờ vậy mμ vốn vμ khả năng sản xuất của doanh nghiệp đ−ợc nâng cao :hoặc doanh nghiệp mạnh thôn tính nhận sự sáp nhập của các doanh nghiệp yếu vμ nhỏ hơn , do đó vốn vμ khả năng sản xuất của doanh nghiệp đ−ợc nâng lên . Trong quá trình vận động khách quan nh− vậy công ti mẹ-công ti con sẽ ra đời vμ phát triển Thứ ba lμ :Qui luật cạnh tranh , liên kết vμ tối đa hoá lợi nhuận Cạnh tranh để giμnh −u thế trong sản xuất vμ tiêu thụ sản phẩm lμ qui luật hoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị tr−ờng . Cuộc cạnh tranh nghiệt ngã không bo giờ chấm dứt ấy sẽ dẫn đến hai xu h−ớng : -Các doanh nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh sẽ thôn tính nhập vμo mình các doanh nghiệp bị đánh bại , do vậy trình độ tập trung hoá sản xuất vμ vốn đ−ợc nâng lên -Nếu cạnh tranh qua nhiều năm mμ không phân thắng bại thì trong số các doanh nghiệp đó sẽ có sự liên kết nhằm tăng khả năng cạnh tranh hơn nữa .Quá trình liên kết giữa các doanh nghiệp có thể diễn ra theo các hình thức liên kết ngang , liên kết dọc hay liên kết hỗn hợp . Liên kết ngang lμ liên kết diễn ra giữa các công ti hoạt động trong cùng một ngμnh . Liên két dọc lμ sự liên kết giữa các công ti trong cùng một dây chuyền công nghệ sản xuất mμ trong đó một công ti đảm nhận một bộ 12
  13. phận hoặc một số công đoạn nμo đó .Trong thực tế ngμy cμng xuất hiện nhiều quan hệ liên kết ngang vμ dọc kết hợp gồm rất nhiều các công ti hoạt động trong lĩnh vực khác nhau .Đó lμ sự liên kết đa ngμnh đa lĩnh vực . Nh− vậy công ti mẹ con ra đời phát triển lμ sản phẩm tất yếu của quá trình cạnh tranh liên kết để tối đa hoá lợi nhuận Th− t− lμ:Tiến bộ khoa học công nghệ Yếu tố quyết định cho các doanh nghiệp thắng lợi trong cạnh tranh vμ đạt lợi nhuận cao lμ việc nghiên cứu vμ ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật công nghệ.Để có sản phẩm tiến bộ khoa học công nghệ hay nói cách khác để đổi mới công nghệ cần phải có nhiều vốn tiến hμnh trong thời gian nhiều năm trang khi đó độ rủi ro lại cao cần có lực l−ợng cán bộ khoa học kĩ thuật đủ mạnh . Một doanh nghiệp nhỏ manh mún biệt lập không đủ sức lμm đ−ợc việc trên . Điều đó đòi hỏi phải có doanh nghiệp lớn mμ mô hình công ti mẹ-con lμ một loại hình tiêu biểu . 1.2.2.Những nhân tố khách quan ảnh h−ởng đến sự hình thμnh vμ phát triển của mô hình công ti mẹ-công ti con 1.1.2.1. Những điều kiện kinh tế xã hội Lμ những tổ hợp kinh tế lớn đa dạng , công ti mẹ con chỉ có thể hình thμnh vμ phát triển trong những điều kiện kinh tế xã hội phù hợp.Nhìn lại lịch sử phát triển kinh tế thế giới có thể thấy đ−ợc mô hình công ti mẹ-công ti con đã ra đời vμ phát triển trong những điều kiện cơ bản sau đây: - Trình độ tích tụ , tập trung vốn Quá trình tích tụ vμ tập trung vốn lμ một quá trình lâu dμi đ−ợc thực hiện tại rất nhiều lĩnh vực kinh tế trên thế giới . Việc phát triển nhanh chóng của các nền kinh tế thế giới vμo những năm cuối thế kỉ XX đã vμ đang hình thμnh nên các thị tr−ờng tμi chính lớn trên thế giới chi phối một phần lớn các hoạt động kinh tế .Nó hình thμnh các khu vực tμi chính bằng các hiệp định đ−ợc kí kết giữa các chính phủ 13
  14. hoặc thông qua việc tham gia vμo các liên minh kinh tế tại các khu vực . Vd việc thμnh lập đồng tiền chung châu Âu . Những điều nμy đã giúp cho có thể tích tụ vμ tập trung một nguồn vốn lớn vμ điều tiết hiệu quả nguồn vốn nμy .Hiện nay trên thế giới có rất nhiều công ti lớn đ−ợc thμnh lập từ sự liên kết của nhiều công ti nhỏ .Nguồn vốn của các công ti nμy đ−ợc đóng góp từ nhiều nguồn vốn nhỏ . Bởi vì muốn cạnh tranh dduwocj trên thị tr−ờng thì các công ti nμy phải đủ mạnh tức lμ có một nguồn vốn dồi dμo . Quá trình tích tụ vμ tập trung vốn vμo một đμu mối vμ đ−ợc quản lí bởi một công ti tμi chính lμ một quá trinh phát triển tuân theo qui luật khách quan .Quá trình nμy đã đ−ợc thực hiện kết quả cạnh tranh trên thị tr−ờng . - Trình độ chuyên môn hoá , hợp tác hoá kinh doanh Ngμy nay khoa học vμ công nghệ sản xuất đều tiến nhanh vμ tiến mạnh lμm cho phân công quốc tế vμ hợp tác chuyên ngμnh có xu thế bị chia nhỏ . Xét về xu thế phân công quốc tế hiện nay sự phân công theo trình độ của trình tự công nghệ trong sản xuất của nội bộ ngμnh phát triển nhanh chóng . Loại phân công theo trình độ nμy có đặc tr−ng lμ các n−ớc khác nhau về quá trình công nghệ sản xuất sẽ tiến hμnh chuyên môn hoá sản xuất đối với các khâu của trình tự công nghệ gia công . Sự phân công theo mức độ chuyên môn hoá sản xuất các linh kiện phụ tùng của sản phẩm cũng ngμy một rõ rệt . kĩ thuật sản xuất truyền thông của các n−ớc đang phát triển so với kĩ thuật hiện đại có sự khác biệt lớn . Kết quả lμ một n−ớc một đơn vị kinh tế muốn có −u thế về sản xuất tất cả các phụ tùng linh kiện đều không thể thực hiện đ−ợc vμ không kinh tế . Do vậy việc chuyên môn hoá vμ hợp tác hoá kinh doanh đ−ợc đặt ra hμng đầu tại các n−ớc . - Trình độ phát triển của khoa học công nghệ sự phát triển nh− vũ bão của khoa học công nghệ trong những năm gần đây lμ nhân tố quan trọng thúc đẩy kinh tế phát triển .Những thμnh quả của công nghệ máy vi tính , công nghệ sinh học , vật liệu mới , quang điện , nguồn năng l−ợng mới đ−ợc 14
  15. áp dụng rộng rãi vμo sản xuất vμ nâng cao sức sản xuất lên rất nhiều . Lực thúc đẩy công nghiệp hiện đại lμ do khoa học công nghệ hiện đại , sức cạnh tranh của các xí nghiệp hiện đại 5thì bắt nguồn từ sự đổi mới công nghệ vμ sự chuyển hoá thμnh quả khoa học thμnh hμng hoá . Bất kể n−ớc đang phát triển hay phát triển thì phát triển kinh tế đều phải dựa vμo cách mạng khoa học công nghệ vμ nguồn lực thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học công nghệ không ngừng đ−ợc tăng c−ờng . Do đó hμm l−ợng khoa học công nghệ trang công nghiệp thế giới ngμy cμng cao , suwca cạnh tranh của kĩ thuật công nghiệp ngμy cμng mạnh . mặt khác khoa học công nghệ vá sản xuất , thị tr−ờng nối tiếp nhau ngμy cμng chặt chẽ . Việc nhấn mạnh hiệu ích kinh tế vμ khả năng thâm nhập thị tr−ờng đã lμ mục tiêu hμng đầu của các xí nghiệp . Những yếu tố nói trên lμ môi tr−ờng rất quan trọng cho sự liên kết các công ti riêng lẻ thμnh công ti mẹ-công ti con - Trình độ phát triển của thị tr−ờng Trong quá trình phát triển của các nền kinh tế dù theo hình thức nμo đều phải xây dựng một nền tảng ban đầu đó lμ các nguồn vốn , lao động nền kinh tế hμng hoá ngμy cμng phát triển sẽ tăng khả năng cạnh tranh ngμy cμng khốc liệt . Quá trình phát triểnthị tr−ờng hiện nay đang đ−ợc hình thμnh với sự tác động tổng hợp của các qui luật trong sản xuất vμ l−u thông hμng hoá trên thị tr−ờng . Những qui luật chủ yếu lμ qui luật giá trị , qui luật giá trị thặng d−, qui luật cung cầu, qui luật cạnh tranh , qui luật l−u thông tiền tệ. Thông qua các qui luật có thể điều tiết đ−ợc hoạt động của các đơn vị kinh tế .Thị truwongf thế giới hiện nay đang lμ một thị tr−ờng rất rộng lớn đ−ợc hình thμnh qua nhiều giai đoạn bao trùm lên tất cả các nền kinh tế trên thế giới . Việc hình thμnh các tổ chức kinh tế trên thế giới về chính trị th−ơng mại tμi chính đã tác động mạnh mẽ lên thị tr−ờng . Thị tr−ờng thế giới hiện nay cũng đã hình thμnh ở nhiều khu vực kinh tế vμ hỗ trợ nhau cùng phát triển vừa hợp tác chống cạnh tranh , đó lμ các thị tr−ờng khu vực hoặc các diễn đμn vμ các tổ 15
  16. chức các n−ớc có cùng quan điểm . Việc hình thμnh nhiều khu vực thị tr−ờng sẽ lμm cho cạnh tranh trên thị tr−ờng thế giới cμng mạnh mẽ dẫn đến thúc đẩy việc phát triển nhanh chóng các công ti mẹ-công ti con xuyên quốc gia hoạt động tại rất nhiều lĩnh vực. - Trình độ quản lí vĩ mô, vi mô Trình độ quản lí kinh tế vĩ mô vi mô quốc tế đang đ−ợc phục hồi vμ phát triển , các nền kinh tế ngμy cμng phụ thuộc lẫn nhau nên ảnh h−ởng của các quyết định về chính sách của một n−ớc sẽ đ−ợc nhân rộng ra các n−ớc khác . Mối liên hệ chặt chẽ ngμy cμng tăng giữa các n−ớc trong cùng một khu vực cũng thấy lí do phải tạo ra một mạng l−ới khu vực nhằm ngăn chặn vμ chống lại khủng hoảng kinh tế . Vì mối liên kết th−ơng mại vμ tμi chính ngμy cμng tăng giữa các n−ớc trong khu vực nên nếu một nền kinh tế hoạt động kém sẽ có thể ảnh h−ởng sâu sắc đến các nền kinh tế láng giềng . Thực tế nμy đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ vμ hỗ trợ của các n−ớc láng giềng . Các công ti mẹ-công ti con lμ công cụ vật chất để nhμ n−ớc điều tiết nền kinh tế .Trình độ quản lí vi mô , vĩ mô cũng lμ yếu tố thúc đẩy hình thμnh vμ bảo đảm phát triển vững chắc các công ti mẹ-con . - Trình độ khu vực hoá vμ toμn cầu hoá kinh tế Hiện nay xu h−ớng toμn cầu hoá , khu vực hoá đang phát triển mạnh mẽ.Xu thế chuyển động của cuộc cạnh tranh thế giới giữa các doanh nghiệp của các nền kinh tế chủ yếu trên hμnh tinh đòi hỏi ngμy cμng khẩn thiết các nhμ lãnh đạo phải v−ợt qua giai đoạn hội nhập chính trị quốc tế trên bề mặt , nói cách khác lμ đòi hỏi các nhμ lãnh đạo không đ−ợc bằng lòng với việc giảm bớt những trở lực ngăn cản các hình thức hoạt động buôn bán trao đổi , ngăn chặn hoạt động quốc tế ở các đ−ờng biên giới mμ phải cam kết đi sâu hơn nữa vμo một sự xâm nhập chính trị bằng cách điều hoμ chính sách đối nội . Những khác biệt trong các chính sách quốc gia chi phối cạnh tranh, những qui chế tμi chính những tiêu chuẩn của sản phẩm của môi tr−ờng , 16
  17. những điều kiện về việc lμm những thị tr−ờng công, những trợ cấp của nhμ n−ớc cho khoa học vμ công nghệ lμ những nhân tố ảnh h−ởng quan trọng đến khả năng của doanh nghiệp phải đ−ơng đμu với sự cạnh tranh trên các thị tr−ờng khác nhau . Những tình hình trên đây dẫn đến sự liên kết các doanh nghiệp thμnh những công ti mẹ-công ti con lớn để đối phó với thời cuộc. 1.2.2.2.Quan điểm vμ chính sách của một số n−ớc vμ vùng lãnh thổ với việc phát triển mô hình công ti mẹ-công ti con Quan điểm vμ chính sách của chính phủ có tác động rất lớn thậm chí có tính chất quyết định đối với sự hình thμnh vμ phát triển mô hình công ti mẹ-công ti con - Nhật Bản Chính phủ Nhật Bản áp dụng nhiều biện pháp nhằm phát triển mạnh công nghiệp .Lãi suất cho vay thấp của các tổ chức tμi chính của chính phủ , sự hỗ trợ cho việc giới thiệu công nghệ n−ớc ngoμi vμ các biện pháp khác nhằm hỗ trợ các ngμnh công nghiệp sản xuất linh kiện đã tạo điều kiện cho việc giảm chi phí sản xuất linh kiện vμ cải tiến chất l−ợng sản phẩm. Chính phủ Nhật bản kiểm soát rất chặt thị tr−ờng vốn . Do các hạn chế khắc nghiệt đối với thị tr−ờng chứng khoán việc thu hút đầu t− qua hình thức cổ phần rất tốn kém vμ các hãng chủ yếu dựa vμo vay vốn của ngân hμng . Nhiều hãng cùng vay vốn ngân hμng đã có quan hệ rất chặt chẽ với nhau vμ hình thμnh nên các tập đoμn gọi lμ keiretsu . Ngân hμng tμi trợ cho các công ti thμnh viên có vai trò rất quan trọng . Ngân hμng thực hiện chức năng kiểm soát các công ti thμnh viên nhằm đảm bảo các công ti đ−ợc quản lí tốt . Các công ti thμnh viên trong tập đoμn vừa cạnh tranh vừa hợp tác với nhau. 17
  18. - Malaysia Để thực hiện ké hoạch kinh tế quốc gia vμ tạo điều kiện phát triển các ngμnh công nghiệp mới nh− ô tô , điện tửchính phủ malaysia đã thμnh lập các công ti quốc doanh bao gồm các công ti của chính phủ , các công ti công .Đến cuối thập kỉ 70 Malaysia tiến hμnh t− nhân hoá khu vực kinh tế quốc doanh. Sau khi đ−ợc t− nhân hoá một số công ti đã phát triển trở thμnh các tập đoμn lớn - Đức Các doanh nghiệp lớn có tên concern hoạt đọng với nhiều chi nhánh d−ới sự kiểm soát tμi chính của một cá nhân hoặc một công ti . Cơ cấu tổ chức của concern ở Đức theo kiểu phối hợp chiều dọc .Cartels có cơ cấu theo kiểu phối hợp chức năng marketing .Các hợp đồng cartel th−ờng ngắn hạn vμ đ−ợc thoả thuận lại liên tục . Cartels chủ yếu lμ các hợp đồng t− nhân dựa trên quyền tự do của các hiệp hội. Bản thân trong các thoả thuận hợp tác nμy vẫn có cạnh tranh khá mạnh .Ng−ời Đức coi cartels lμ một công cụ phòng tránh sự tập trung của cải quá mức . Cartel giảm mức độ tập trung của cải vμ cho phép các hãng nhỏ hơn có thể trụ lại - Hμn Quốc Chiến l−ợc phát triển của hμn Quốc lμ định h−ớng xuất khẩu . Chính phủ hμn Quốc vμ giới kinh doanh đã có mối quan hệ rất chặt chẽ trong việc thực hiện chiến l−ợc định h−ớng xuất khẩu nμy. Tổng thống Pax Chung Hê nghĩ rằng các doanh nghiệp lớn lμ không thể thiếu đ−ợc cho tăng tr−ởng kinh tế khi khu vực doanh nghiệp lớn đ−ợc định h−ớng thông qua các mục tiêu quốc gia . Vμo những năm 1950 viện trọ n−ớc ngoμi , những khoản hỗ trợ đặc biệt của chính phủ đ−ợc phân bổ trên cơ sở −u tiên cho những công ti đặc biệt có quan hệ gần gũi với chính phủ .Vì các cơ quan thuế không nắm đ−ợc luồng vốn chu chu chuyển giữa các công ti chi nhμnh của công ti lớn gọi lμ chaebol , một số công ti lớn đã lợi dụng đ−ợc nhiều khoản −u đãi đặc biệt hơn thông qua việc mua cổ phần của các công ti khác vμ phát triển thμnh các 18
  19. chaebol.Năm 1976 ,10 chaebol lớn nhất chiếm 19,8%GNP nh−ng đến năm 1984 tỉ trọng nμy đã lên tới 67,4%Một khi tổ chức theo kiểu chaebol lớn mạnh các chiến l−ợc phát triển định h−ớng xuất khẩu ngμy cμng trở nên phụ thuộc nhiều vμo các tập đoμn nμy. 1.2.2.3.Những yếu tố chính trị , gia đình ảnh h−ởng đến việc thμnh lập vμ phát triển mô hình công ti mẹ-công ti con - Yếu tố chính trị Từ tình hình phát triển mô hình công ti mẹ-con ở một số n−ớc trên thế giới chúng ta có thể thấy rõ yếu tố chính trị có ảnh h−ởng rất lớn đến xu thế phát triển các tập đoμn . Định h−ớng của chính phủ thông qua các chính sách công nghiệp hinh sách công nghệ chính sách tμi chính tiền tệ đã có tác dụng thúc đảy hoặc cản trở sự phát triển của các tập đoμn . Định h−ớng xuất khẩu dựa vμo các công ti lớn các chính sách nhằm kiểm soát thị tr−ờng vốn của chính phủ Hμn Quốc vμ Nhật Bản đã tạo điều kiện cho các ngân hμng có thể thâu tóm đ−ợc nhiều công ti sản xuất , th−ơng mại , tạo nên sự rμng buộc của các công ti nμy đối với ngân hμng biến chúng thμnh các công ti thμnh viên của mình vμ hình thμnh nên các tập đoμn lớn - Yếu tố gia đình Yếu tố gia đình có ảnh h−ởng rất đa dạng tới xu thế phát triển mô hình công ti mẹ-con .Trong một xã hội mμ quan hệ gia đình không đ−ợc đè cao nh− Mỹ thì yếu tố gia đình không có ảnh h−ởng lớn đến việc phát triển các tập đoμn . Nh−ng yếu tố nμy đặc biệt có ảnh h−ởng mạnh ở Nhật bản , Hμn Quốc đặc biệt trong các ngμnh chế tạo . ở Đức 60 trong số 150 hãng lớn nhất thuộc sở hữu của các thμnh viên trong cùng một gia đình. ở Italia doanh nghiệp gia đình hoạt động nh− mô hình quốc gia. Các công ti lớn của Italia th−ờng do một cá nhân thống trị. ở Nhật Bản gia đình rất đ−ợc đề cao .Vì vậy phần lớn các tập đoμn lớn của Nhật lμ thuộc về quản lí của một gia đình. 19
  20. 1.2.3.Nhu cầu vμ điều kiện thμnh lập mô hình công ti mẹ-công ti con ở Việt Nam 1.2.3.1.Nhu cầu cần thiết thμnh lập Tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con ở n−ớc ta Tr−ớc hết, quá trình xây dựng vμ phát triển ở n−ớc ta hơn 30 năm qua tuy gặp nhiều khó khăn nh−ng đã đạt đ−ợc nhiều thμnh tựu quan trọng :cơ sở vật chất kĩ thuật ban đầu đã đ−ợc tạo lập. Đặc biệt từ khi thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế quốc dân đã có nh−ng chuyển biến tích cực rõ rệt vμ đặc biệt trong cơ cấu kinh tế một số ngμnh đã đạt đ−ợc trình độ tích tụ tập trung hoá sản xuất khá cao nh− điện lực , b−u chính viễn thông , dầu khí , cao su Điều đáng chú ý lμ những ngμnh nμy đều chiếm vị trí trọng yếu trong cơ cấu kinh tế có triển vọng phát triển thuận lợi vμ đ−ợc −u tiên phát triển. Tuy nhiên các Tổng công ty trong các ngμnh nói trên lại đang ở tình trạng thiếu vốn nghiêm trọng . Để thực hiện chiến l−ợc phát triển đến năm 2000-2010 tổng công ty b−u chính cần khoảng 28695 tỉ đồng., tổng công ty hang không ân dụng có nhu cầu đầu t− trong 10 năm lμ 5690 triệu đô la .Trong điều kiện ấy nếu để từng doanh nghiệp độc lập sẽ không thể thực hiện đ−ợc yêu cầu tăng tr−ởng vμ phát triển , sẽ lμm lỡ những cơ hội kinh doanh vμ khả năng hội nhập vμo nền kinh tế khu vực , thế giới . Tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-con sẽ lμ giải pháp hữu hiệu. Th− hai qui mô mỗi doanh nghiệp độc lập phân tán manh mún , nhỏ bé , trình độ trang bị công nghệ thấp kém, khả năng cạnh tranh trên thị tr−ờng nội địa vμ quốc tế rất hạn chế.Trên 2/3tổng số doanh nghiệp nhμ n−ớc có số lao động d−ới 200 ng−ời , chỉ có khoảng 4% có số lao động trên 1000 ng−ời . Gần 1/2 số doanh nghiệp có vốn d−ới 1 tỷ. Với trình độ trang bị kĩ thuật lạc hậu không đồng bộ vμ đang xuống cấp nghiêm trọng trong khi đó các doanh nghiệp đều ở tình trạng thiếu vốn thì hậu quả tất yếu xảy ra lμ khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên thị tr−ờng trong n−ớc vμ quốc tế rất yếu kém 20
  21. Về nguyên tắc trong cơ chế thị tr−ờng các doanh nghiệp tồn tại vμ phát triển trong môi tr−ờng liên kết vμ cạnh tranh với nhau song trong thực tế các quan hệ liên kết kinh tế tuy có đ−ợc thiết lập vμ trong một số tr−ờng hợp đã góp phần tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp nh−ng nhìn chung tình trạng cạnh tranh có xu h−ớng lấn át các quan hệ liên kết kinh tế .Để đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá thì việc mở rộng các quan hệ liên kết kinh tế d−ới những hình thức khác nhau nhằm tăng c−ờng sức mạnh chung củ cả hệ thống trong đó việc thμnh lập tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con lμ một yêu cầu cấp thiết . Thứ ba việc thí điểm thμnh lập các tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con lμ một trong các biện pháp nhằm nâng cao hiệu lực quản lí của nhμ n−ớc về kinh tế vμ lμ một trong những nội dung của cải cách doanh nghiệp nhμ n−ớc trong điều kiện cơ chế quản lí mới .Hiện nay vẫn tồn tại tình trạng phân tán trong quản lí các doanh nghiệp nhμ n−ớc . Trong số các doanh nghiệp nhμ n−ớc mới đăng kí thμnh lập lai có tơi 4573 doanh nghiệp do các địa ph−ơng quản lí vμ 1971 doanh nghiệp do các bộ vμ cơ quan trung −ơng quản lí . Sự phân tán vμ chồng chéo đó không thể lμ điều kiện tốt để nâng cao hiệu lực quản lí nhμ n−ớc về kinh tế cũng không thể bảo đảm phát huy hiệu quả sức mạnh của toμn bộ nền kinh tế . Hiện nay chúng ta đang trong qua trình chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị tr−ờng có sự quản lí của nhμ n−ớc thì yêu cầu phân định rõ chức năng quản lí của nhμ n−ớc về kinh tế vμ chức năng sản xuất kinh doanh đã đ−ợc đặt ra nh−ng ch−a thực hiện tốt . Có thể coi việc thí điểm thμnh lập tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con lμ một trong những công việc của quá trình nμy Thứ t− thμnh lập tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con ở n−ớc ta còn lμ một trong những yếu tố quan trọng bảo đảm hiệu quả trong việc hợp tác kinh tế với n−ớc ngoμi . Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h−ớng công nghiệp hoá , hiện đại hoá ở n−ớc ta gắn liền với quá tình xây dựng nền kinh tế mở hội nhập bình 21
  22. đẳng vμ có hiệu quả vμo các quan hệ kinh tế quốc tế trong khu vực vμ trên thế giới . Việc thu hút đầu t− trực tiếp của n−ớc ngoμi nhằm mục đích tăng thêm vốn tranh thủ công nghệ tiên tiến thâm nhập vμo thi tr−ờng quốc tế . Từng doanh nghiệp của ta với nguồn lực hạn chế sẽ gặp những khó khăn vμ thua thiệt trong hợp tác kinh doanh vơí n−ớc ngoμi . Thông th−ờng tỉ lệ góp vốn của Việt nam chỉ khoảng 25-30%. Việc mở rộng các quan hệ liên kết kinh tế giữa các doanh nghiệp trong n−ớc , đ−a chúng vμo một tổ chức kinh doanh thích hợp chính lμ giải pháp tăng góp vốn của bên việt nam. Mặt khác việc đ−a doanh nghiệp vμo tổng công ti theo mô hình công ti mẹ công ti con còn góp phần tăng khả năng cạnh tranh trên thị tr−ờng trong vμ ngoμi n−ớc . Thực tế lμ nhiều doanh nghiệp biệt lập với qui mô nhỏ bé trình độ trang bị kĩ thuật thấp kém không đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp n−ớc ngoμi ngay trên thị tr−ờng Việt Nam Tóm lại từ những vấn đè cụ thể của nền kinh tế n−ớc ta vμ từ xu h−ớng phát triển của nhiều n−ớc trên thế giới có thể khẳng định rằng việc thμnh lập các tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con ở n−ớc ta trong giai đoạn hiện nay lμ có nhu cầu thực sự vμ lμ cần thiết khách quan 1.2.3.2.Một số điều kiện cơ bản để thμnh lập Tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con ở Việt Nam Tổng công ti theo mô hình công ti mẹ công ti con lμ một loại hình tổ chức kinh doanh hoμn toμn mới mẻ ở n−ớc ta .Để cho tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con ra đời vμ bảo đảm hiệu quả hoạt động của nó cần có những điều kiện cơ bản vμ khả năng thực tế thoả mãn những điều kiện ấy . Sự phát triển vμ trình độ phát triển của quan hệ sản xuất lμ yếu tố đóng vai trò quyết định . Chúng ta sẽ xem xét những điều kiện của quan hệ sản xuất ở n−ớc ta đã lμ tất yếu khách quan cho việc hình thμnh vμ phát triển mô hình công ti mẹ-công ti con hay ch−a? 22
  23. Tr−ớc hết xem xét sự phát triển các mối quan hệ liên kết kinh tế giữa các chủ thể kinh tế trong nền kinh tế thị tr−ờng có sự quản lí vĩ mô của Nhμ n−ớc .Sự phát triển của các quan hệ liên kết kinh tế đ−ợc coi lμ một trong những điều kiện quan trọng để hình thμnh mô hình công ti mẹ-công ti con , trong đó các đơn vị thμnh viên gắn bó chặt chẽ với nhau về lợi ích vμ có trách nhiệm với nhau .ở n−ớc ta trong quá trình chuyển đổi cơ chế quản lí mới , các doanh nghiệp thuộc cấc thμnh phần kinh tế phải đối mặt với tình trạng cạnh tranh ngμy cμng gay gắt trên thị tr−ờng .Bên cạnh xu h−ớng tiêu cực lμ các doanh nghiệp muốn độc lập tự chủ theo kiểu tách riêng thì hiện nay đã vμ đang diễn ra mạnh mẽ xu h−ớng tích cực lμ quá trình liên kết nhau chặt chẽ để tồn tại .Những quan hệ liên kết tích cực ấy phát triển khá đa dạng vμ mang lại những kết quả tích cực. Đó lμ các quan hệ liên kết giữa sản xuất nguyên liệu vμ chế biến nguyên liệu trong ngμnh chế biến mía đ−ờng vμ trong công nghiệp chế biến nông thuỷ sản , quan hệ liên kết kinh tế giữa hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp với hoạt động nghiên cứu khoa học của các cơ quan nghiên cứu . Các quan hệ liên kết nμy không chỉ diễn ra trong các doanh nghiệp cùng ngμnh mμ còn đ−ợc mở rộng lôi kéo nhiều chủ thể ở các lĩnh vực hoạt động khác .Kết quả dẫn đến việc thμnh lập các tổ chức mới các liên hiệp xí nghiệp , các hiệp hội Trong hệ thống tổ chức các ngμnh kinh tế quốc dân chúng ta có đủ cơ sở để cho rằng các loại hình tổ chức trên lμ điều kiện tiền đề về mặt tổ chức để tiến tới thμnh lập mô hình tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con . Sự phát triển của các quan hệ liên kết kinh tế với các tổ chức khác nhau dung nạp nó tạo nên điều kiện tiền đề thμnh lập tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con . Nhμ n−ớc với t− cách lμ chủ sở hữu các doanh nghiệp nhμ n−ớc có quyền sử dụng các biện pháp hμnh-chính tổ chức thích hợp để cho ra đời loại hình tổ chức nμy . Mặt khác sự phát triển của thị tr−ờng vμ các quan hệ kinh tế trên thị tr−ờng , sự phát triển của các quan hệ cạnh tranh vμ liên kết kinh tế giữa các chủ thể , sự khẳng 23
  24. định các quan hệ sở hữu tồn tại hợp pháp , sự phát triển các quan hệ phân công . hợp tác cũng lμ tiền đề thuận lợi cho việc hình thμnh mô hình công ti mẹ công ti con . Quá trình xây dựng vμ thực hiện cơ chế thị tr−ờng có sự quản lí của nhμ n−ớc theo định h−ớng XHCN đã vμ đang đ−ợc thực hiện bằng một loạt việc lμm cụ thể trong điều chỉnh cơ cấu kinh tế vμ đổi mới cơ chế quản lí . Xác định rõ vai trò của nhμ n−ớc về kinh tế , mở rộng quyền tự chủ kinh doanh của doanh nghiệp , nâng cao tính tự chịu trách nhiệm . Nền kinh tế quốc dân có sự tăng tr−ởng với nhịp độ cao , liên tục trong nhiều ngμnh kinh tế . Những ngμnh , lĩnh vực hoạt động vμ vùng lãnh thổ trọng điểm xác định ngμy cμng rõ rμng hơn vμ đ−ợc −u tiên phát triển mạnh , tạo sức mạnh lôi kéo các ngμnh , lĩnh vực vμ vùng lãnh thổ khác phát triển . Các quan hệ quốc tế ngμy cμng đ−ợc mở rộng vμ b−ớc đầu đã mang lại những kết quả khả quan .Đó lμ kết quả của việc xây dựng nền kinh tế mở , đa dạng hoá , đa ph−ơng hoá quan hệ kinh tế quốc tế . Cuối cùng chũng ta xem xét đến trình độ tích tụ vμ tập trung hoá sản xuất kinh doanh. Mô hình công ti mẹ-công ti con ra đời vμ phát triển trên cơ sở trình độ tích tụ vμ tập trung hoá sản xuất ở mức độ nhất định .Trình độ ấy phải vừa đ−ợc xem xét trên góc độ toμn ngμnh vừa trên góc độ từng doanh nghiệp riêng rẽ . Có tr−ờng hợp trình độ tích tụ vμ tập trung hoá sản xuất của các ngμnh vμ các doanh nghiệp trong ngμnh đều cao nh− tổng công ty dầu khí, b−u chính viễn thông , hμng không .Song cũng có tr−ờng hợp trình độ tích tụ vμ tập trung hoá của ngμnh cao nh−ng của các doanh nghiệp lại tháp kém nh− công nghiệp cơ khí , sμnh sứ , trồng cây l−ơng thực . Để thμnh lập tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con thì vấn đề lựa chọn ngμnh bảo đảm đủ điều kiện về tích tụ vμ tập trung hoá sản xuất rất quan trọng . ở n−ớc ta các ngμnh có trình độ tích tụ vμ tập trung cao đều lμ những ngμnh giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế bảo đảm những yêu cầu cần thiết cho thị tr−ờng vμ có triển vọng phát triển tốt nh− các ngμnh điện , xi măng , hμng không , b−u chính Việc 24
  25. thμnh lập các tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con ở đay vừa có tác dụng thúc đẩy nhanh hiệu quả hơn quá trình tích tụ vμ tập trung hoá vừa có đ−ợc môi tr−ờng hoạt động thuận lợi vμ khả năng thực tế để đạt những mục tiêu đặt ra cho việc thμnh lập chúng. Tóm lại việc thμnh lập vμ tổ chức hoạt động của các Tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con ở n−ớc ta không phải chỉ lμ có nhu cầu , lμ cần thiết khách quan , phù hợp với khuynh h−ớng chung về phát triển các loại hình kinh doanh trong cơ chế thị tr−ờng mμ còn có những điều kiện cơ bản , cần thiết .Dĩ nhiên hiện nay chúng ta ch−a có đầy đủ vμ hoμn chỉnh các điều kiện cần có . Nh−ng sự khiếm khuyết ấy sẽ đ−ợc bổ sung vμ hoμn thiện trong quá trình hoạt động của tổng công ti theo mô hình công ti mẹ-công ti con. Từ đó có thể khẳng định việc thμnh lập vμ tổ chức hoạt động loại hình nμy ở n−ớc ta lμ tất yếu khách quan. 25
  26. 1.3. Kinh nghiệm thế giới 1.3.1. Con đ−ờng hình thμnh vμ b−ớc đi. Hình thμnh tập đoμn kinh doanh lμ kết quả tất yếu của quá trình tích tụ vμ tập trung sản xuất, vốn kinh doanh. Kinh nghiệm cho thấy nguồn vốn tự tích luỹ đóng vai trò cơ bản trong việc hình thμnh các tập đoμn kinh doanh. Tuy nhiên quá trình tích tụ tự đầu t− mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, hoặc xây dựng các nhμ máy mới chỉ lμ một bộ phận trong toμn bộ quá trình hình thμnh tập đoμn kinh doanh, đIều quan trọng lμ lμm thế nμo để có thể đẩy nhanh quá trình thμnh lập hay quá trình tập trung sản xuất vμ tập trung vốn nμy. Chính vì vậy, để đi đến thμnh quả lμ thμnh lập công ty mẹ-công ty con thì phổ biến nhất hiện nay có hai con đ−ờng, đó lμ: Con đ−ờng thôn tính theo kiểu cá lớn nuốt cá bé thông qua việc mua lại các công ty nhỏ yếu hơn, biến chúng thμnh một bộ phận không thể tách rời của công ty mẹ hay theo con đ−ờng tự nguyện sát nhập vơí nhau để hình thμnh các công ty lớn hơn chống lại nguy cơ bị thôn tính vμ tăng khả năng cạnh tranh trên thị tr−ờng. Đây lμ con đ−ờng phổ biến đ−ợc các n−ớc t− bản phát triển áp dụng. Trong khi đó ở các n−ớc công nghiệp hoá đi sau, các tập đoμn kinh doanh chủ yếu hình thμnh vμ phát triển bằng tích tụ vμ liên doanh nhằm tăng nhanh vốn, khả năng sản xuất, chuyển giao công nghệ n−ớc ngoμi vμ khả năng cạnh tranh nhằm chống lại nguy cơ bị các công ty n−ớc ngoμi thôn tính. Vμ việc mỗi tập đoμn chọn cho mình một h−ớng đi đúng vẫ ch−a phải lμ yếu tố quyết định cuối cùng đế sự thμnh công hay thất bại mμ điều nμy còn phụ thuộc rất lớn vμo việc các tập đoμn sẽ lựa chọn điểm xuất phát nh− thế nμo, đây chính lμ một khâu đột phá trong quá trình hình thμnh tập đoμn kinh doanh của các n−ớc trên thế giới. Do có sự khác biệt rất lớn về các yếu tố lịch sử, địa lý, điều kiện kinh tế, văn hoá xã hội vμ chính sách phát triển kinh tế, cũng nh− xu thế quốc tế hoá đời sống kinh tế vμ sự phát triển mạnh mẽ của các hoạt động liên doanh, liên kết đấ vμ đang tạo ra 26
  27. những điều kiện thuận lợi, khả năng lựa chọn khác nhau về khâu đột phá để hình thμnh tập đoμn kinh doanh. Hiện nay trên thế giới đang tồn tại hai xu thế khác nhau: Đối với Mỹ vμ một số n−ớc Châu âu, các tập đoμn kinh doanh chủ yếu khởi sự từ các hoạt động sản xuất. Thông qua các kết quả của hoạt đọng sản xuất mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực khác nh− th−ơng mại, vận tải, bảo hiểm, ngân hμngv v. Đặc điểm của các tập đoμn đi từ sản xuất lμ ngay từ đμu chúng đã phải chú trọng đầu t− cho nghiên cứu , ứng dụng khoa học công nghệ mới. Còn với một số n−ớc nh− Nhật Bản vμ Nics thì lại khởi đầu từ lĩnh vực th−ơng mại hay ngoại th−ơng. Cùng với sự phát triển của thị tr−ờng, những đòi hỏi phát triển nền kinh tế quốc dân, những kinh nghiệm quản lý vμ nguồn vốn tích luỹ đ−ợc từ các hoạt động kinh doanh, những công ty nμy đã bμnh tr−ớng sang các ngμnh nghề, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác.Với các n−ớc nμy, điều mμ họ phải chú ý tới không phải lμ các nghiên cứu ứng dụng khoa học mμ lμ các kiến thức về hoat động mở rộng thị tr−ờng, xây dựng mạng l−ới tiêu thụ quốc gia vμ quốc tế. 1.3.2.Một số mô hình công ty mẹ-công ty con trên thế giới. Sau đây lμ một số mô hình tập đoμn công ty thμnh công trên thế giới. -Tập đoμn General Motor(Mỹ). General Motor thμnh lập năm 1908, có nhiệm vụ ban đầu lμ sản xuất ôtô. Năm 1902 General Motor đã trở thμnh một công ty lớn gồm năm công ty sản xuất ôtô con vμ một công ty sản xuất xe tải. Ngμy nay General Motor lμ một tâpj đoμn kinh tế đa quốc gia, đa ngμnh lớn nhất n−ớc Mỹ( tổng doanh thu năm 1992 lμ 132 tỷ USD), trong đó sản xuất ôtô lμ ngμnh chính( chiếm 80- 90% tổng doanh thu) với tổg số lao 27
  28. động lμ 876 nghìn ng−ời. General Motor có một hệ thống chi nhánh gồm 136 công ty nằm ở khắp các −ớc trên thế giới. Trụ sở ban quản trị đIũu hμnh chính đóng tại Detroit. Nh− vậy General Motor đã chọn con đ−ờng thứ nhất, khởi sự từ hoạt động sản xuất ôtô rồi bμnh tr−ớng sang các lĩnh vực khác, ví dụ nh− việc mua lại hãng hμng không Hughes năm 1985 vμ công ty xử lý máy tính hμng đầu n−ớc Mỹ năm 1986. Tuy nhiên tích tụ vμ tập trung sản xuất, vốn vẫn lμ con đ−ờng cơ bản trong việc hình thμnh vμ phát triển của tập đoμn General Motor. Trứoc năm 1920 công ty General Motor thực hiện quản lý tập trung toμn bộ sáu công ty, kết quả lμ không kiểm soát đ−ợc chi phí vμ hoạt động trở nên không có hiệu quả. Từ năm 1926 công ty thực hiện phi tập trung hoá quản lý( các công ty trở thμnh những công ty độc lập về mặt pháp lý nh−ng tập đoμn thực hiện quản lý tập trung toμn bộ hoạt động kế hoạch hoá tμi chính vμ đầu t− của tập đoμn), nhờ đó doanh thu vμ lợi nhuận của General Motor không ngừng tăng lên. Nh− vậy General Motor đã rất thμnh công trong việc áp dụng ph−ơng thức quản lý tiên tiến, phù hợp với đòi hỏi của thực tế, một mặt giữ ngμnh chuyên môn hoá truyền thống, mặt khác đa dạng hoá hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong thμnh công lớn của General Motor phải kể đến vai trò của chính phủ. Chính phủ Mỹ đã nhận thức đ−ợc vai trò to lớn của các công ty khổng lồ vμ tạo nên sự gắn bó hết sức chặt chẽ giữa chính phủ vμ các nhμ kinh doanh lớn. Ví nh− thông qua hiệp định tự nguyện bắt buộc với chính phủ Nhật Bản để hạn chế sự thâm nhập của các tập đoần công ty sản xuất ôtô của Nhật vμo Mỹ - Tập đoμn Samsung của Hμn Quốc. Đây lμ một điển hình về sự thμnh công trong sự lựa chọn con đ−ờng thứ hai với xuất phát điểm lμ lĩnh vực th−ơng mại. Tập đoμn Samsung thμnh lập năm 1938 với tổng số vốn ban đầu lμ 2000 USD, 40 lao động. Nhiệm vụ chính lμ mua bán nông sản. 28
  29. Trải qua quá tình phát triển, Tập đoμn đã luôn mỏ rộng sản xuất kinh doanh sang các mặt hμng mới nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu thị tr−ờng nh− điện tử, bảo hiểm thân thể, chế biến đ−ờng v v. Đến nay tập đoμn Samsung đã bao gồm 32 công ty liên kết lại với một mạng l−ới chi nhánh rộng khắp gồm 180 văn phòng ở 90 thμnh phố thuộc 54 n−ớc trên thế giới. Với chiến l−ợc sản xuất phản ánh vμ phục vụ quá trình công nghiệp hoá đất n−ớc nên Tập đoμn Samsung đã đ−ợc sự khuyến khích vμ hỗ trợ tích cực từ phía chính phủ. Bên cạnh đó ph−ơng thức quản lý tiên tiến đã giúp Samsung tận dụng đ−ợc những cơ hội trong vμ ngoμi n−ớc để v−ơn lên vị trí thứ 20 trong số 50 tập đoμn kinh doanh lớn nhất thế giới nh− hiện nay. - Tập đoμn Mitsubishi của Nhật Bản. Mitsubishi thμnh lập năm1870 với lĩnh vực kinh doanh lμ vận tải biển. Đến nay hoạt động kinh doanh đã trải rộng ra nhiều lĩnh vực nh− sản xuất thép, cơ khí đóng tμu, điện , hoá chất, ngân hμng, ngoại th−ơng v v, với một hệ thống chi nhánh trải khắp thế giới. Sự thμnh công đó lμ kết quả của sự kết hợp hμi hoμ giữa ba yếu tố: tính dân tộc đặc thù, khả năng nắm bắt xu thế hiện đại trên thế giới vμ có đ−ợc sự h−ớng dẫn tích cực của nhμ n−ớc. Chính phủ Nhật có vai trò rất to lớn đối với sự hình thμnh vμ phát triển của Mitsubishi, nó không chỉ đ−a Mitsubishi lớn ngang tầm các công ty độc quyền quốc tế, mμ còn hạn chế đ−ợc sự thâm nhập của các tập doμn t− bản n−ớc ngoμi vμo Nhật. Trong Mitsubishi các công ty con không phải độc lập hoμn toμn mμ hoạt động nh− các công ty vệ tinh giữ quyền tự do ở mức đáng kể. Có một nét đặc biệt trong các tập đoμn kinh doanh của Nhật nói chung hay Mitsubishi nói riêng đó lμ sự tách rời giữa quyền sỡ hữu vμ quyền quản lý, trong rất nhiều tr−ờng hợp ng−ời 29
  30. quản lý tập đoμn khôg phải thμnh viên của gia đình. Yếu tố quyết định lμ lựa chọn đội ngũ quản lý có năng lực thực sự. 1.3.3.Những bμi học kinh nghiệm. Việc phân tích một số tập đoμn kinh tế trên đã đ−a ra rất nhiều bμi học kinh nghiệm cần thiết cho Việt Nam trong giai đoạn tiến tới hình thμnh vμ phát triển mô hình tập đoμn kinh tế mμ phổ biến ở đây lμ mô hình công ty mẹ- công ty con. Thứ nhất, quá trình tích tụ vμ tập trung vốn sản xuất kinh doanh có thể diễn ra theo những ph−ơng thức khác nhau, nh−ng cái bản chất, cái cốt lõi mμ các tập đoμn kinh doanh phải nhận thức đ−ợc đó lμ phải xuất phát từ nguồn vốn tự tích luỹ từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân các công ty. Điều đó tạo cho các công ty một khả năng độc lập cao vμ cũng để chứng minh rằng chỉ có những công ty khi đã có tiềm lực thật sự mạnh thì mới có thể đi đến thμnh lập tập đoμn công ty. Thứ hai, về mô hình tổ chức. Nhìn chung các tập đoμn kinh doanh lμ một hình thức tổ chức kinh tế lỏng vì phần lớn chúng không có t− cách pháp nhân. Các công ty thμnh viên vẫn giữ nguyên tính độc lập về mặt pháp lý. Mối quan hệ giữa các thμnh viên chủ yếu dựa trên mối quan hệ liên kết về lợi ích kinh tế. Đây lμ mối quan hệ rμng buộc phụ thuộc chặt chẽ với nhau vμ ở một mức độ phụ thuộc vμo công ty mẹ, nhằm thực hiện mục tiêu chung của cả tập đoμn. Do vậy, tập đoμn chỉ tồn tại vμ phát triển vững mạnh khi xây dựng đ−ợc cơ chế hoạt động dựa trên sự thống nhất về mặt lợi ích kinh tế của từng thμnh viên với lợi ích chung của cả tập đoμn vμ thực hiện chủ yếu bằng hợp đồng kinh tế. Sự thμnh công của các tập đoμn kinh tế lớn trên thế giới đã cho thấy kết quả tốt của ph−ơng thức quản lý phi tập chung hoá. Kiểu quản lý 30
  31. nμy vừa phát huy đ−ợc tính năng động tự chủ của các công ty thμnh viên, vừa tạo sự thống nhất chung trong tập đoμn. Vμ để tăng hiệu quả hoạt động của các thμnh viên công ty hay của cả tập đoμn thì một chiến l−ợc chung tổng quát có ý nghĩa vô cùng quan trọng, vì nó không chỉ tăng c−ờng sức mạnh chung theo định h−ớng mμ còn tạo đ−ợc sự uyển chuyển, năng động, linh hoạt của các công ty thμnh viên trong việc lựa chọn ph−ơng h−ớng mục tiêu phát triển của riêng mình. Ngμy nay, theo cơ chế thị tr−ờng thì các công ty thμnh viên đ−ợc hoμn toμn tự do trong việc định giá cả nhằm thu lợi nhuận cao nhất. Điều đó có thể dẫn đến cạnh tranh trong nội bộ các thμnh viên, do đó công ty mẹ cần phải giữ vai trò trong việc phân công phát triển chuyên môn hoá, điều hoμ nguồn vốn giữa các thμnh viên nhằm tạo điều kiện thuận lợi về tμi chính cho các thμnh viên phát huy đ−ợc thế mạnh chuyên môn hoá của mình. Nh− vậy mối liên kết kinh tế giữa các công ty thμnh viên sẽ bền vững hơn. Thứ ba, về hình thức sở hữu của tập đoμn. Ta thấy hầu hết các tập đoμn t− bản lớn hiện nay có nguồn gốc từ những công ty sở hữu gia đình. Từ sở hữu của các chủ t− bản cá biệt chúng chuyển dần thμnh sở hữu của tập thể các nhμ t− bản độc quyền. Nói chung chúng mang sắc thái của sở hữu t− nhân nh−ng lại gắn bó chặt chẽ với chính phủ các n−ớc. Hình thức hỗn hợp d−ới dạng công ty cổ phần lμ một hình thức đ−ợc −u chuộng vì nó đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất hiện nay, đồng thời nó cũng phản ánh đ−ợc lợi ích của các bên tham gia trong cac tập đoμn kinh đoanh đó. Đây lμ một gợi mở rất cần thiết cho Việt Nam, khi mμ sự gắn kết của chính phủ đối với các công ty t− nhân lμ rất lớn thì hình thức d−ới dạng công ty cổ phần lμ hợp lý hơn cả. Thứ t−, về vai trò của nhμ n−ớc. Nhμ n−ớc có vai trò cực kỳ to lớn với sự tồn tại vμ phát triển của tập đoμn kinh doanh, thể hiện qua việc tạo dựng, duy trì vμ thúc đẩy môi tr−ờng kinh tế xã hội cần thiết cho các tập đoμn hoạt động. Vai trò đó đ−ợc thể hiện trong các nội dung nh− sau: 31
  32. Duy trì trật tự vμ ổn định xã hội. Xây dựng mô tr−ờng pháp luật đảm bảo cạnh tranh bình đẵng, khuyến khích các tập đoμn kinh doanh phát triển song vẫn cũng đảm bảo môi tr−ờng bình đẵng cho các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ hoạt động tốt, tạo tâm lý yên tâm lμm ăn trong dân chúng. Xây dựng các công trình công cộng. Định h−ớng đúng xu thế phát triển lμm tiên đề cho các quyết định của các tập đoμn vμ các tổ chức kinh tế khác. Sự điều hμnh của chính phủ luôn nhằm hỗ trợ giúp đỡ vμ tạo điều kiện thuận lợi cho giới kinh doanh hoạt động có hiệu quả: Theo dõi tình hình cạnh tranh vμ đầu t− của t− bản n−ớc ngoμi, vμ có các chính sách bảo vệ sản xuất trong n−ớc, nâng cao khả năng cạnh tranh với n−ớc ngoμi; Thực hiện chính sách kinh tế đối thoại mềm dẻo linh hoạt vừa phát huy đ−ợc lợi thế hợp tác của quốc tế vừa tránh đ−ợc cạnh tranh không cân sức với các tập đoμn kinh doanh quá lớn. Chính phủ sẵn sμng tạo ra điều kiện thuận lợi cho những tập đoμn kinh tế tỏ ra hợp tác với chính phủ vμ ng−ợc lại có những biện pháp trừng phạt bất cứ tập đoμn nμo nếu tỏ ra có thái độ chống đối. Tuy nhiên tác động của chính phủ đối với sự phát triển của các tập đoμn kinh doanh ở các n−ớc khác nhau có mức độ không giống nhau. Chẳng hạn chính phủ Mỹ chỉ tác đông đến sự phát triển của các tập đoμn kinh doanh nh− một chất xúc tác, trong khi đó vai trò của chính phủ Nhật Bản vμ NICs thì lớn hơn nhiều. Còn đối với n−ớc ta, trong một định chế xã hội chủ nghĩa thì sự phát triển của tập đoμn kinh doanh bị ảnh h−ởng rất nhiều của nhμ n−ớc. Mục tiêu hoạt động của các tập doμn kinh doanh gắn bó một cách chặt chẽ với mục tiêu phát triển kinh tế quốc dân. Do đó, trong một chừng mực nhất định thì việc hình thμnh các tập đoμn kinh doanh, mμ 32
  33. ở đây chủ yếu lμ công ty mẹ- công ty con( concern) có những nét khác biệt so với các tập đoμn kinh doanh lớn trên thế giới. Phần II Sự hình thμnh vμ tổ chức mô hình công ty mẹ-công ty con ở Việt Nam 2.1. Hình thức thí điểm mô hình công ty mẹ-công ty con ở Việt Nam. 2.1.1. Chủ tr−ơng của Đảng vμ Nhμ n−ớc Trong bối cảnh vμ những điều kiện khách quan, Đảng vμ Nhμ n−ớc ta đã xác định chủ tr−ơng thí điểm mô hình công ty mẹ-công ty con dựa trên các −u điểm nổi trội: Công ty mẹ có quyền thay đổi cơ cấu tμi sản để phát triển kinh doanh, chuyển nh−ợng, cho thuê, cầm cố, thế chấp toμn bộ tμi sản (hiện tại, đối với các tμi sản quan trọng, các quyền nμy chỉ đ−ợc thực hiện khi đ−ợc cơ quan có thẩm quyền cho phép). Trong quan hệ với công ty con, công ty mẹ sẽ nắm giữ toμn bộ vốn điều lệ hoặc nắm giữ tỷ lệ cổ phần chi phối, vốn góp chi phối ở công ty con, có quyền chi phối đối với các công ty con. Còn công ty con chỉ lμ doanh nghiệp do công ty mẹ sở hữu toμn bộ 33
  34. hoặc một phần vốn điều lệ vμ bị công ty mẹ chi phối. Ưu điểm nμy đã khắc phục đ−ợc hạn chế của mô hình tr−ớc : quan hệ giữa tổng công ty vμ doanh nghiệp thμnh viên thiếu tính kết dính về mặt tμi chính, ch−a phân biệt rõ tμi sản, vốn, quyền lợi, nghĩa vụ của hai pháp nhân nμy vμ tổng công ty nhμ n−ớc chỉ có quyền quản l vμ sử dụng tμi sản. Theo mô hình tr−ớc, thì Nhμ n−ớc có thể điều chuyển vốn vμ tμi sản của tổng công ty hoặc của doanh nghiệp nhμ n−ớc nếu thấy cần thiết.Điều nμy đã tác động không nhỏ đến hoạt động của doanh nghiệp. Khắc phục hạn chế nμy, trong mô hình công ty mẹ-công ty con, Nhμ n−ớc không điều chuyển vốn vμ tμi sản của Nhμ n−ớc đang nằm trong các công ty mẹ theo ph−ơng thức không thanh toán, trừ tr−ờng hợp quyết định tổ chức lại công ty mẹ nhằm bảo đảm ổn định về vốn vμ tμi sản cho một số doanh nghiệp kinh doanh bình th−ờng. Trong mô hình tr−ớc, tổng công ty nhμ n−ớc không có quyền chuyển nh−ợng, thuê, mua toμn bộ hoặc một phần công ty thμnh viên của mình. Nh−ng mô hình công ty mẹ-công ty con cho phép công ty mẹ chuyển đ−ợc nh−ợng toμn bộ hoặc một phần công ty con; quyết định thuê, mua một phần hoặc toμn bộ một đơn vị trực thuộc mình. Tổng công ty nhμ n−ớc phải nộp khoản thuế thu nhập doanh nghiệp cho khoản thu nhập thu đ−ợc từ phần góp vốn vμo các công ty thμnh viên vμ các công ty khác. Nh−ng công ty mẹ sẽ không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với phần lợi nhuận thu đ−ợc từ phần góp vốn vμo các công ty con vμ các công ty khác, nếu các công ty nμy đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tr−ớc khi chia lãi cho các bên góp vốn. Công ty mẹ có trách nhiệm đầu t− 100% vốn điều lệ cho các công ty con lμ doanh nghiệp nhμ n−ớc, thực hiện quyền chủ sở hữu nhμ n−ớc đối với phần vốn nμy, quản lý vμ sử dụng có hiệu quả các nguồn lực do mình đầu t− vμo các công ty con lμ 34
  35. doanh nghiệp nhμ n−ớc; trong khi đó, tổng công ty nhμ n−ớc không có trách nhiệm đầu t− 100% vốn điều lệ cho doanh nghiệp thμnh viên, không thực hiện quyền chủ sở hữu đối với phần vốn nμy. So với quan hệ giữa các tổng công ty nhμ n−ớc với các doanh nghiệp thμnh viên, quan hệ giữa công ty mẹ-công ty con chặt chẽ vμ khăng khít hơn. Mặt khác, mối quan hệ nμy đã chuyển từ liên kết hμnh chính, giao vốn sang liên kết tμi chính, đầu t− vốn.Theo đó, công ty mẹ chi phối các công ty con với mức độ khác nhau, tùy thuộc vμo hình thức pháp lý vμ mức vốn góp ở công ty con. Bên cạnh đó, Đảng vμ Nhμ n−ớc cũng nêu rõ mục tiêu của việc thí điểm nμy lμ :để tạo điều kiện thúc đẩy tích tụ vμ tập trung, nâng cao khả năng cạnh tranh, đồng thời thực hiện chủ tr−ơng xóa bỏ dần chế độ Bộ chủ quản, cấp hμnh chính chủ quản vμ sự phận biệt doanh nghiệp Trung −ơng, doanh nghiệp địa ph−ơng vμ tăng c−ờng vai trò quản lý nhμ n−ớc với các doanh nghiệp thuộc mọi thμnh phần kinh tế, nâng cao hiệu quả của nền kinh tế. 2.1.2. Quá trình thí điểm thμnh lập các tổng công ty theo mô hình công ty mẹ- công ty con. *Quy trình thí điểm Quán triệt các chủ tr−ơng của Đảng vμ Chính phủ về việc thí điểm thμnh lập các tổng công ty theo mô hình công ty mẹ-công ty con, trong thời gian qua các cơ quan có trách nhiệm đã triển khai một loạt các công việc nằm thực hiện nhiệm vụ nμy. Các đơn vị đ−ợc lựa chọn lμm thí điểm lμ: Một số Tổng công ty, công ty lớn có mối liên hệ theo ngμnh vμ vùng lãnh thổ, không phân biệt doanh nghiệp do Trung −ơng hay do địa ph−ơng quản lý ,vμ có vị trí quan trọng trong nền 35
  36. kinh tế quốc dân, bảo đảm những yêu cầu cần thiết cho thị tr−ờng trong n−ớc vμ có triển vọng mở rộng quan hệ kinh doanh ra ngoμi n−ớc. Các cơ quan chủ quản lập danh sách đơn vị đề nghị chọn lμm thí điẻm gửi về ủy ban kế hoạch nhμ n−ớc vμ Ban chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp nhμ n−ớc của chính phủ để tổng hợp trình thủ t−ớng chính phủ. Kèm theo danh sách lμ bản giải trình về sự cần thiết, căn cứ vμ nghĩa của việc lựa chọn đơn vị thí điểm. Trên cơ sở giải trình của các Bộ, đồng thời căn cứ đề nghị của ủy ban kế hoạch nhμ n−ớc, thủ t−ớng chính phủ sẽ quyết định danh sách các đơn vị đ−ợc tiến hμnh thí điểm. Các cơ quan có đơn vị thí điểm lập Ban trù bị thμnh lập Tổng công ty theo h−ớng công ty mẹ-công ty con. Ban trù bị có ít nhất 50% thμnh viên dự kiến tham gia Hội đồng quản trị sẽ đ−ợc thμnh lập. Trách nhiệm chủ yếu của Ban trù bị lμ chuẩn bị hồ sơ trình thủ t−ớng chính phủ xem xét vμ quyết định tổ chức thí điểm thμnh lập Tổng công ty theo h−ớng công ty mẹ-công ty con. Các cơ quan có trách nhiệm (ủy ban kế hoạch nhμ n−ớc, Ban tổ chức chính phủ, Bộ tμi chính, Ngân hμng nhμ n−ớc, Bộ lao động th−ơng binh vμ xã hội, Bộ khoa học, công nghệ vμ môi tr−ờng,Bộ quản lý ngμnh ) tiến hμnh thẩm định hồ sơ vμ trình thủ t−ớng chính phủ phê duyệt ph−ơng án thí điểm. Thủ t−ớng chính phủ phê duyệt vμ ra quyết định thμnh lập. Hồ sơ đề nghị tổ chức thí điểm Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ-công ty con gồm: Luận chứng kinh tế-kỹ thuật vμ ph−ơng án hoạt động của Tổng công ty, trong đó cần lμm rõ : sự cần thiết vμ khả năng thμnh lập Tổng công ty, tình hình hoạt động hiện tại của các đơn vị dự kiến tham gia, dự kiến hệ thống tổ chức, ph−ơng h−ớng hoạt động vμ triển vọng phát triển, khó khăn thuận lợi vμ kiến nghị giải pháp 36
  37. Điều lệ tổ chức vμ hoạt động của Tổng công ty. Điều lệ ấy phải bao hμm những nội dung chủ yếu sau đây: Nguyên tắc tổ chức, Tổ chức bộ máy quản lý, Nhiệm vụ quyền hạn của bộ máy quản lý (của bộ máy tổng công ty, của các đơn vị thμnh viên, của Hội đồng quản l: của Tổng giám đốc, của Ban kiểm soát ). Hoạt động tμi chính vμ chế độ hạch toán kinh tế Bản tóm tắt tình hình hoạt động của tổng công ty (hiện tại) vμ các đơn vị thμnh viên. Danh sách (đề nghị) cán bộ lãnh đạo chủ yếu của Tổng công ty (Hội đồng quản trị vμ Tổng giám đốc) Cụ thể tóm tắt quy trình thí điểm thμnh lập các Tổng công ty theo mô hình công ty mẹ-công ty con trong sơ đồ sau đây: Đề nghị đơn vị Quyết định chọn Lập ban trù bị thí điểm đơn vị thí điểm chuẩn bị hồ sơ Bộ chuyên ngμnh Thủ t−ớng chính Bộ chuyên ngμnh phủ các đơn vị thμnh Quyết định Thẩm định hồ sơ thí điểm Hội đồng thẩm định Thủ t−ớng Chính phủ 37
  38. Doanh nghiệp nhμ n−ớc có tiềm lực kinh tế mạnh đ−ợc trang bị kỹ thuật, công nghệ hiện đại, công nghệ quản lý tiên tiến tìm cách đầu t− vμo các doanh nghiệp khác (thông qua mua cổ phần, mua đứt doanh nghiệp ) biến các doanh nghiệp nμy thμnh công ty con, công ty cháu của mình. Không loại trừ khả năng tiếp nhận sự tự nguyện gia nhập, liên doanh của các doanh nghiệp khác thuộc các thμnh phần kinh tế khác. Bằng con đ−ờng phát triển lực l−ợng sản xuất của bản thân, do kết quả phân công lao động vμ chuyên môn hóa sản xuất cao, đến một thời điểm thích hợp, các doanh nghiệp sẽ phân tách thμnh các công ty con, công ty cháu. Công ty ban đầu-công ty mẹ-có thêm con đμn, cháu đống. Đây lμ cách mμ nhiều tập đoμn kinh tế trên thế giới đã trải qua. Mô hình tổ chức các tập đoμn kinh tế của Việt Nam. Chính phủ Công ty đầu t− tμi chính nhμ n−ớc (hoặc thuộc các thμnh phần kinh tế khác) Các chi nhánh 38
  39. Các Bộ,ngμnh, UBND tỉnh, Tổng công ty(công thμnh phố ty mẹ) 100%vốn trực thuộc nhμ n−ớc (hoặc vốn Trung ngoμi nhμ n−ớc) −ơng. Công ty tμi chính Doanh Công ty Công Các Công Các nghiệp TNHH ty đơn vị ty liên công nhμ 1 thμnh TNHH sự doanh ty cổ n−ớc viên ≥ 2 nghiệp (n−ớc phần độc lập (chuyển thμnh -Viện ngoμi, (hoặc từ viên - trong doanh DNNN Tr−ờn n−ớc) nghiệp hoặc g t− thμnh - nhân) lập mới) -Đa sở hữu về vốn -Có sự gắn kết chặt chẽ giữa tổng công ty vμ doanh nghiệp thμnh viên -Tổng công ty vμ doanh nghiệp thμnh viên hoμn toμn tự chủ sản xuất kinh doanh -Điều hμnh bằng cơ chế tμi chính 39
  40. - Về cơ cấu tổ chức quản lý: Cơ cấu chung nhất của tập đoμn kinh tế ở Việt Nam có thể lμ một tổ hợp các doanh nghiệp liên kết với nhau trong hoạt động kinh doanh trên nguyên tắc tự nguyện gồm công ty mẹ vμ các công ty con, công ty cháu. Công ty mẹ sở hữu vốn của các công ty con, cháu; chi phối các công ty nay về tμi chính vμ chiến l−ợc phát triển vμ các lĩnh vực khác do điều lệ của tập đoμn quy định. Công ty mẹ có thể lμ công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động theo Luật doanh nghiệp, có thể có vốn góp của Chính phủ (d−ới dạng cổ phần chi phối-trên 51%-hoặc cổ phần khống chế-cổ phần ít hơn 50% nh−ng có quyền quyết định các vấn đề về tổ chức, nhân sự, chiến l−ợc, của công ty mẹ) hoặc Chính phủ sở hữu 100% về vốn. Công ty con, cháu lμ những công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, có t− cách pháp nhân riêng, hoạt động theo Luật doanh nghiệp. Công ty con, công ty cháu bị công ty mẹ nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc ít hơn vμ quyền khống chế phụ thuộc vμo tỷ lệ nắm cổ phần trong công ty con, công ty cháu. Tập đoμn kinh tế có thể có tổ chức tμi chính-ngân hμng cổ phần, công ty tμi chính-có các chi nhánh ở trong n−ớc vμ ngoμi n−ớc, hoặc có cả đơn vị sự nghiệp-các viện nghiên cứu triển khai, các tr−ờng đμo tạo cán bộ quản lý, khoa học trình độ cao. Cơ cấu tổ chức của tập đoμn kinh tế gồm Hội đồng quản trị, Ban kiểm soat, Bộ máy điều hμnh, giám đốc các đơn vị thμnh viên. -Về cơ chế quản lý trong tập đoμn kinh tế Tập đoμn kinh tế về thực chất lμ công ty cổ phần với mối liên kết kiểu công ty mẹ-công ty con. Do đó, cơ chế quản lý chủ yếu đ−ợc xây dựng dựa trên mối quan hệ nμy vμ các quan hệ hợp đồng kinh tế. 40
  41. Về quan hệ Công ty mẹ- công ty con: Công ty mẹ-công ty con lμ một hình thức tổ chức sản xuất-kinh doanh đ−ợc thực hiện bởi sự liên kết của nhiều pháp nhân kinh doanh (doanh nghiệp độc lập) hoạt động trong nhiều lĩnh vực vμ địa bμn khác nhau, nhằm tạo thế mạnh chung trong hoạt động với hiệu quả cao. Công ty mẹ lμ một công ty nắm giữ cổ phần kiểm soát (cũng có thể lμ cổ phần thiểu số) trong một hoặc nhiều công ty (công ty con). Công ty con lμ một công ty (có thể lμ công ty cổ phần, công ty liên doanh) mμ một công ty khác (công ty mẹ) sở hữu một phần hay toμn bộ. Các doanh nghiệp lμ công ty con tham gia liên kết theo mô hình nμy đều lμ những pháp nhân đầy đủ, liên kết với công ty mẹ theo nhiều mức độ: chặt chẽ, nửa chặt chẽ vμ không chặt chẽ thông qua sự chi phối vốn, phân công vμ hiệp tác của công ty mẹ. Công ty mẹ lμ một doanh nghiệp mạnh, giữ vai trò trung tâm, đầu t− vốn vμo các công ty con theo nhiều cấp độ, theo đó chi phối các công ty con theo nhiều cấp độ tùy theo tỷ lệ vốn đầu t− vμo công ty con đó. Mức độ đầu t− vốn của công ty mẹ vμo các công ty con có thể lμ 100% vốn, đầu t− gữ cổ phần chi phối, giữ cổ phần không chi phối. Công ty mẹ lμ doanh nghiệp đầu đμn, mạnh về vốn, tμi sản, năng lực công nghệ, quản lý vμ cán bộ, công nhân kỹ thuật, đồng thời lμ doanh nghiệp có nhiều uy tín để tiên phong trong việc khai thác thị tr−ờng, liên kết, liên doanh, lμm đầu mối thực hiện các dự án lớn, tổ chức phân công, giao việc cho các công ty con trên cơ sở hợp đồng kinh tế. Nh− vậy công ty mẹ vừa lμ đơn vị sản xuất- kinh doanh, vừa có chức năng chỉ đạo vμ hợp tác với các công ty con về thị tr−ờng, kỹ thuật, định h−ớng phát triển, lμ đầu mối liên kết kinh tế của tập đoμn kinh tế. 41
  42. Mặc dù sự chi phối của công ty mẹ đối với công ty con đ−ợc chi phối bằng yếu tố vốn- tμi sản, trong đó bao gồm cả tμi sản hữu hình vμ tμi sản vô hình không xác định đ−ợc bằng l−ợng: sở hữu công nghiệp, uy tín, thị tr−ờng, phát minh khoa học, nh−ng trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì mối quan hệ phải dựa trên các hợp đồng kinh tế vμ việc tuân thủ hợp đồng kinh tế đ−ợc bảo đảm vμ giám sát bằng pháp luật. Về quan hệ hợp đồng kinh tế: Các công ty mẹ-công ty con đ−ợc xây dựng dựa trên các mối quan hệ nh−: quan hệ tổ chức, quan hệ vốn vμ tμi sản, quan hệ về kinh tế, tμi chính, về kế hoạch hóa đầu t− cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty, về tổ chức vμ nhân sự, về đảm bảo các yếu tố chi phí sản xuất (đầu vμo) vμ tiêu thụ sản phẩm (đầu ra). 2.1.3.Một thí điểm cụ thể Thí điểm Tổng công ty Công nghiệp tầu thủy Việt Nam sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con với những nội dung sau: -Mục tiêu: đổi mới tổ chức sản xuất kinh doanh; tạo điều kiện liên kết vμ phát huy năng lực các doanh nghiệp thμnh viên để phát triển ngμnh Công nghiệp tầu thủy; thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung vốn để từng b−ớc hình thμnh Tập đoμn Công nghiệp Tầu thủy của Nhμ n−ớc, kinh doanh đa ngμnh, trên cơ sở ngμnh chính lμ đóng mới vμ sửa chữa tμu biển; tạo mối quan hệ chặt chẽ vμ xác định rõ quyền lợi, trách nhiệm về sản phẩm, vốn vμ lợi ích kinh tế giữa các doanh nghiệp có t− cách pháp nhân; cung cấp tốt hơn các dịch vụ thông tin, tiếp thị, tiêu thụ, cung ứng, nghiên cứu, đμo tạo cho các đơn vị tham gia liên kết, nâng cao uy tín vμ khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp vμ sản phẩm của Tổng công ty trên thị tr−ờng. 42
  43. -Nội dung: Hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con nh− sau: Công ty mẹ (Tổng công ty) lμ doanh nghiệp nhμ n−ớc, trực tiếp thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh vμ có vốn đầu t− ở các công ty con, chịu trách nhiệm bảo toμn vμ phát triển vốn nhμ n−ớc tại công ty vμ vốn đầu t− vμo các công ty con, toμn quyền điều hòa phần vốn nhμ n−ớc tại các công ty con. Tùy theo đặc điểm về sản xuất-kinh doanh, quy mô, tính chất đầu t− vốn vμ vị trí quan trọng đối với sự phát triển của công ty mẹ, có thể hình thμnh các loại công ty con sau đây: Công ty con lμ doanh nghiệp do công ty mẹ nắm giữ toμn bộ vốn điều lệ, gồm doanh nghiệp nhμ n−ớc vμ công ty TNHH 1 thμnh viên. Công ty cổ phần do công ty mẹ giữ cổ phần chi phối. Công ty TNHH từ 2 thμnh viên trở lên do công ty mẹ giữ tỷ lệ vốn góp chi phối. Công ty con có t− cách pháp nhân, có tμi sản, tên gọi, bộ máy quản l riêng, tự chịu trách nhiệm dân sự trong phạm vị số tμi sản của doanh nghiệp; đ−ợc tổ chức μ hoạt động theo các quy định của pháp luật t−ơng ứng với hình thức pháp lý của công ty con. Cơ cấu vốn điều lệ, ngμnh nghề kinh doanh của công ty mẹ vμ từng công ty con; tổ chức, quản lý của công ty mẹ; quan hệ giữa công ty mẹ với chủ sở hữu nhμ n−ớc vμ với công ty con, công ty thμnh viên, đơn vị sự nghiệp. Công ty mẹ có trách nhiệm kế thừa các quyền vμ nghĩa vụ pháp lý của Tổng công ty công nghiệp tμu thủy. -Việc chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con của Tổng công ty Công nghiệp tμu thủy đ−ợc thực hiện nh− sau: Giai đoạn 1(đến hết năm 2003): 43
  44. Thμnh lập công ty mẹ bao gồm bộ máy của Tổng công ty hiện có vμ 10 đơn vị hạch toán phụ thuộc Tổng công ty. Hình thμnh các công ty con gồm 4 công ty TNHH 1 thμnh viên vμ 2 doanhnghiệp nhμ n−ớc. Đối với phần vốn góp của các doanh nghiệp thμnh viên thuộc tổng công ty tầu thủy Việt Nam trong các công ty ccổ phần, công ty TNHH, công ty liên doanh với n−ớc ngoμi công ty mẹ lμ đại diện chủ sở hữu. Giai đoạn 2 (2004-2005): Chuyển 5 doanh nghiệp nhμ n−ớc thμnh công ty TNHH 1 thμnh viên. Cổ phần hóa 21 doanh nghiệp nhμ n−ớc. 2.2. Những thμnh công ban đầu vμ hạn chế 2.2.1. Những thμnh công ban đầu. Nhìn chung, nhiều Tổng công ty đã thể hiện vai trò nòng cốt, chủ lực, x−ơng sống của nền kinh tế, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, duy trì tỷ lệ tăng tr−ởng t−ơng đối cao, hoμn thμnh nghĩa vụ nộp ngân sách, ổn định việc lμm cho 600 ngμn lao động, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên vμ tích cực tham gia thực hiện các chính sách xã hội. Nhiều tổng công ty đã huy động nguồn lực nội bộ trong toμn tổng công ty kết hợp với huy động các nguồn vốn khác để điều hòa thực hiện các ch−ơng trình đầu t− chiều sâu, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh, khai thác thị tr−ờng trong n−ớc vμ mở rộng thị tr−ờng ngoμi n−ớc. 44
  45. Điều hòa vốn khấu hao cơ bản hoặc vốn tự tích lũy của những nơi thừa theo ph−ơng thức tín dụng nội bộ để đầu t− phát triển thêm năng lực mới. Tổng công ty B−u chính viễn thông đã chủ động vay vốn, đi thẳng vμo công nghệ hiện đại, nâng cao chất l−ợng viễn thông đạt trình độ quốc tế vμ nâng số máy điện thoại trang bị cho đầu ng−ời dân trong cả n−ớc gấp hơn 10 lần năm 1991. Tổng công ty dầu khí năm 1999 khai thác vμ xuất khảu 15,5 triệu tấn dầu thô, tăng 28% so với năm 1998 mang lại giá trị xuất khẩu 1,9 tỷ USD. Năm 2000 khai thác đ−ợc 16,2 triệu tấn dầu thô, tăng 6% so với năm 1999. Năm 1999 trong hoμn cảnh khó khăn chung nh−ng các tổng công ty vẫn duy trì đ−ợc mức sản xuất, doanh thu tăng 11%, lợi nhuận tăng 23%, nộp ngân sách tăng 22% so với mức thực hiện năm 1998. Nâng cao khả năng dự thầu theo thông lệ quốc tế đối với các dự án do n−ớc ngoμi đầu t− hoặc cho vay ODA, giảm dần tỷ lệ thầu phụ nhờ có tổng vốn lớn vμ khả năng đầu t− trang thiết bị hiện đại lớn, nhất lμ trong các tổng công ty xây dựng cầu đ−ờng, thủy lợi, công nghiệp vμ dân dụng. Nhiều tổng công ty đã cố gắng tổ chức đáp ứng những dịch vụ chung về cung cấp công nghệ vμ thị tr−ờng, đμo tạo, nghiên cứu thực nghiệm công nghệmớ, xuất nhập khẩu, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thμnh viên phát huy đ−ợc sở tr−ờng vμ hạn chế những chi phí hoặc những rủi ro nếu tự lo theo kiểu khép kín tr−ớc đây. Kết quả thực tế trên đây đã chứng minh chủ tr−ơng thμnh lập Tổng công ty lμ đúng đắn vμ cần thiết, phù hợp với xu thế phát triển các doanh nghiệp trong cơ chế thị tr−ờng. 2.2.2. Những hạn chế vμ yếu kém 45
  46. Mặc dù đã đạt đ−ợc một số kết quả không nhỏ nh−ng các Tổng công ty nhμ n−ớc còn nhiều mặt yếu kém, hạn chế. Tr−ớc hết lμ hiệu quả sản xuất kinh doanh giảm dần Nếu năm 1996 các Tổng công ty 91 đạt tỷ suất lợi nhuận bình quân trên vốn kinh doanh lμ 15,1% thì năm 1997 rút xuống còn 13,2% năm 199 tăng lên 14,4% nh−ng sau đó lại giảm xuống còn 12,3% vμo năm 2000; tỷ suất lợi nhuận tên doanh thu t−ơng tự lμ 12,8% xuống 10,5%, 9,4% vμ 8,1 %. Thứ hai, thiếu vốn lμ một thực tế vμ rất nghiêm trọng Tình trạng thiếu vốn của các Tổng công ty nhμ n−ớc có một nguyên nhân quan trọng lμ Nhμ n−ớc ít có biện pháp hỗ trợ ban đầu (trứơc tiên lμ hỗ trợ tμi chính). Khi thμnh lập, số vốn giao cho Tổng công ty mới chỉ lμ vốn của các doanh nghiệp thμnh viên cộng lại, bản thân tổng công ty không đ−ợc cấp vốn để hoạt động. Nhiều tổng công ty có số vốn do các doanh nghiệp thμnh viên cộng lại vẫn không đủ số vốn cần thiết tối thiểu. Ngoμi ra nhièu tổng công ty có tình hình tμi chính không lμnh mạnh, tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu cao. Nợ nhiều thì phải trả lãi vay nhiều. Trong nhiều tr−ờng hợp lãi lμm ra không đủ để trả lãi vay. Thứ ba, Quá trình tổ chức lại ch−a thực sự tạo ra sự gắn kết về tμi chính, công nghệ, thị tr−ờng. Do đó, hoạt động của Tổng công ty có phần rời rạc, ch−a phát huy đ−ợc hiệu quả sức mạnh tổng hợp của toμn tổng công ty. 46
  47. Thứ t−, mối quan hệ giữa Hội đồng quản trị vμ tổng giám đốc. Nhiều tổng sông ty nhμ n−ớc đã tạo mối quan hệ tốt giữa Hội đồng quản trị vμ Tổng giám đốc. Tổng giám đốc thực hiện nghiêm tuc các nghị quyết của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị không can thiệp sâu vμo hoạt động điều hμnh của Tổng giám dốc. Tuy vậy, chức năng quản lý của Hội đồng quản trị vμ chức năng điều hμnh của Tổng giám đốc ch−a đ−ợc quy định rõ rμng. Chính điều nμy đã gây không ít khó khăn cho cả Hội đồng quản trị vμ cả Tổng giám đốc. Chủ tịch Hội đồng quản trị vμ Tổng giám đốc cùng do một cấp đề nghị, cùng do mọt cấp quyết định bổ nhiệm, cùng ký nhận vốn do nhμ n−ớc giao nên không xác định rμnh mạnh đ−ợc quyền hạn vμ trách nhiệm cũng nh− địa vị pháp lý của mỗi chức danh nμy. Kết quả lμ cá nhân giữ vai trò quyết định, có nơi chủ tịch hội đồng quản trị can thiệp vμo việc điều hμnh tổng công ty lμm lu mờ vai trò điều hμnh của tổng giám đốc. Ng−ợc lại, có nơi Tổng giám đốc lại xem nhẹ Chủ tịch hội đồng quản trị. Thứ năm, một số cơ chế chính sách đối với tổng công ty nhμ n−ớc đến nay không còn phù hợp, đặc biệt lμ cơ chế hạch toán, cần đ−ợc bổ sung sửa đổi kịp thời. Doanh nghiệp thμnh viên hach toán phụ thuộc thì bị hạn chế vai trò chủ động ssáng tạo còn doanh nghiệp thμnh viên hạch toán độc lập thì chỉ chăm lo cho lợi ích của riêng mình nh− những doanh nghiệp nhμ n−ớc độc lập ngoμi tổng công ty, thiếu sự gắn kết toμn tổng công ty. Thứ sáu, các tổng công ty 90 vμ tổng công ty 91 hầu nh− không tiến hμnh sắp xếp các doanh nghiệp thμnh viên ngoại trừ một số bộ phận của công ty thμnh viên vμ một số rất ít doanh nghiệp thμnh viên thực hiện cổ phần hóa vμ giải thể (trong các tổng công ty 901 số doanh nghiệp cổ phân fhóa chỉ chiếm 3,1%, số doanh nghiệp giải thể vμ phá sản chiém 0,3%). 47
  48. Thứ bảy, quan hệ giữa tổng công ty với các Bộ, ủy ban nhân dân tỉnh, thμnh phố trực thuộc Trung −ơng trong việc thực hiện chức năng quản l nhμ n−ớc vμ thực hiện một số quyền đại diện chủ sở hữu nhμ n−ớc đối với tổng công ty ch−a đ−ợc thực hiện đầy dủ theo nội dung đã đ−ợc phân cấp, nổi cộm nhất lμ trong việc duyệt dự án đầu t− vμ quản lý cán bộ. Thứ tám, tổ chức Đảng, đoμn thể trong Tổng công ty nhμ n−ớc ch−a đựoc h−ớng dẫn thống nhất. Thứ chín, nhiều tổng công ty thiếu cán bộ có năng lực về kinh doanh phù hợp để bố trí đúng vị trí, đặc biệt lμ vị trí Chủ tịch hội đồng quản trị vμ Tổng giám đốc. Chính vì những nhuợc điểm nói trên nên các tổng công ty hiện có tuy đạt đ−ợc một số tiến bộ khác nhau nh−ng so với tiêu thức của một tổng công ty mạnh hay một tập đoμn kinh tế mạnh còn một khoảng cách khá xa. 48
  49. 2.3. Ph−ơng h−ớng vμ biện pháp chủ yếu 2.3.1. Ph−ơng h−ớng Việc thμnh lập, phát triển, quản lý tập đoμn kinh doanh phải gắn liền vμ phục vụ có hiệu quả quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa vμ quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế. Tập đoμn kinh doanh lμ sản phẩm tất yếu của sự phát triển kinh tế thị tr−ờng. Nó có vai trò quan trọng đối với phát triển kinh tế của đất n−ớc vμ tăng khả năng cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Đối với n−ớc ta, vấn đề thμnh lập vμ phát triển tập đoμn kinh doanh lμ giải pháp chiến l−ợc để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh, bền vững, có hiệu quả. Nh− vậy tập đoμn kinh doanh sẽ phải lμ đầu tμu vμ lμ lực l−ợng nòng cốt của quá trình đó. Vì vậy sự thμnh lập, phát triển quản l tập đoμn kinh doanh phải xuất phát vμ gắn với yêu cầu, nhiệm vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h−ớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa vμ đổi mới cơ chế quản lý. Đến l−ợt nó, tập đoμn kinh doanh lại phải phục vụ có hiệu quả cho yêu cầu, nhiệm vụ dó. Thμnh lập, phát triển tập đoμn kinh doanh theo h−ớng đa dạng hóa về sở hữu, về ngμnh nghề, về lĩnh vực kinh doanh. Hoμn cảnh, điều kiện ra đời, phát triển tập đoμn kinh doanh ở n−ớc ta so với nhiều n−ớc có sự khác nhau. Sự khác nhau đó thể hiện ở chỗ: nền kinh tế n−ớc ta lμ nền kinh tế nhiều thμnh phần vận động theo cơ chế thị tr−ờng có định h−ớng xã hội chủ nghĩa; các doanh nghiệp t− nhân ở n−ớc ta còn bé, doanh nghiệp nhμ n−ớc chiếm tỷ trọng lớn vμ áp đảo, tiền thân của các tập đoμn kinh doanh sẽ hình thμnh trong t−ơng lai lμ những tổng công ty nhμ n−ớc theo mô hình tập đoμn kinh doanh. Trong bối cảnh đó, doanh nghiệp nhμ n−ớc phải có khả năng giữ vai trò chủ đạo trong tập đoμn kinh doanh đa sở hữu vμ mỗi tập đoμn kinh doanh cần phải có ngμnh, lĩnh vực 49
  50. kinh doanh chiếm vị trí chủ đạo. Điều nμy cần đ−ợc thể hiện trong việc thiết kế mô hình tập đoμn kinh doanh vμ trong việc xác định ph−ơng h−ớng, b−ớc đi, điều kiện thμnh lập tập đoμn kinh doanh ở n−ớc ta. Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong việc thμnh lập, phát triển vμ quản lý tập đoμn kinh doanh. Nội dung của việc thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong quá trình thμnh lập vμ quản lý tập đoμn kinh doanh đ−ợc thể hiện ở những vấn đề chủ yếu sau đây: Doanh nghiệp có quyền tự nguyện tham gia tập đoμn kinh doanh vμ có quyền lựa chọn tập đoμn kinh doanh mμ mình tham gia. Nh−ng việc thừa nhận vμ quyền quyết định thμnh lập tập đoμn kinh doanh phải thuộc về Nhμ n−ớc. Xác định cơ cấu tổ chức quản lý của tập đoμn kinh doanh vμ phân cấp quản lý giữa tập đoμn kinh doanh với các tổ chức, các công ty thμnh viên của tập đoμn kinh doanh. Thực hiện nguyên tắc tự nguyện trong thμnh lập tập đoμn kinh doanh. Điều nμy đ−ợc thể hiện ở trình tự tiến hμnh thμnh lập vμ ở quyền lựa chọn tập đoμn mμ công ty sẽ tham gia. Việc thμnh lập vμ quản lý tập đoμn kinh doanh phải nhằm đạt đ−ợc hiệu quả kinh tế cao hơn so với không thμnh lập. Hiệu quả kinh tế quốc dân phải đ−ợc coi lμ mục tiêu, tiêu chuẩn để thμnh lập, phát triển , quản lý tập đoμn kinh doanh. Điều đó phải đ−ợc thể hiện ở mặt định tính nh− góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhanh, có hiệu quả vμ ở kết quả định l−ợng nh− tăng sản l−ợng, mở rộng mặt hμng, nâng cao chất l−ợng, tăng thị phần, tăng sức cạnh tranh, tăng lợi nhuận. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt đ−ợc nếu có quyết định đúng khi thμnh lập vμ vận hμnh, quản lý tốt tập đoμn kinh doanh cũng nh− phải có môi tr−ờng kinh doanh thuận lợi (bao gồm môi tr−ờng vĩ mô, môi tr−ờng ngμnh vμ môi tr−ờng trong nội bộ tập đoμn kinh doanh). 50
  51. 2.3.2. Các biện pháp chủ yếu Với các ph−ơng h−ớng trên, để nâng cao hiệu quả hoạt động của việc thμnh lập vμ quản lý tập đoμn kinh doanh, cần thực hiện các biện pháp chủ yếu sau: -Cân nhắc đầy đủ sự cần thiết, điều kiện vμ hiệu quả kinh tế khi quyết định thμnh lập tập đoμn kinh doanh: Ngμnh đ−ợc lựa chọn để thμnh lập tập đoμn kinh doanh phải bảo đảm đ−ợc các điều kiện sau: Sản xuất kinh doanh của các đối t−ợng liên quan phải đạt đ−ợc trình độ tích tụ, tập trung đến mức độ nhất định vμ để phát triển kinh doanh đòi hỏi phải có trình độ tích tụ, tập trung cao hơn. Nói cách khác, nếu để từng đối t−ợng độc lập sẽ không thể thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ kinh doanh vμ không có khả năng phát triển kinh doanh. Từ đó có thể suy ra rằng không nhất thiết phải đ−a tất cả các đối t−ợng liên quan vμo Tổng công ty nếu tính độc lập của nó đ−ợc bảo tồn ở mức độ cao vμ vẫn đảm bảo hiệu quả cao. Vì vậy trong hệ thống kinh tế quốc dân, bên cạnh những tổ chức kinh tế lớn vẫn còn tồn tại nhiều doanh nghiệp quy mô vừa vμ nhỏ, các loại doanh nghiệp nμy bổ sung, hỗ trợ nhau chứ không triệt tiêu nhau. Các đối t−ợng đ−a vμo tổng công ty theo mô hình tập đoμn kinh doanh phải có mối quan hệ với nhau. Chính mối quan hệ nμy sẽ tạo mối liên kết giữa các đối t−ợng ấy trong một thể thống nhất. Trong giai đoạn hiện nay, việc thμnh lập các tổng công ty theo mô hình tập đoμn kinh doanh phải nhằm vμo những ngμnh (lĩnh vực) trọng yếu của nền kinh tế quốc dân, có nhu cầu vμ khả năng phát triển mạnh. Điều đó sẽ góp phần đạt đ−ợc những yêu cầu cơ bản sau đây: 51
  52. Bảo đảm điều kiện cho ngμnh đ−ợc lựa chọn thực sự đóng vai trò trọng yếu, then chốt (hay mũi nhọn) trong quá trình phát triển hệ thống kinh tế quốc dân. Tạo ra những đầu tầu vμ động lực cho phát triển bản thân ngμnh (Tổng công ty vμ các đơn vị không thuộc tổng công ty) vμ kéo theo sự phát triển các ngμnh khác trọng hệ thống nền kinh tế quốc dân góp phần thực hiện vai trò chủ đạo của thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc. Tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu của nền kinh tế quốc dân, tranh thủ các cơ hội kinh doanh ở trong vμ ngoμi n−ớc. -Tiếp tục thúc đẩy việc thí điểm thμnh lập tổng công ty theo mô hình công ty mẹ- công ty con Con đ−ờng vμ b−ớc đi Các doanh nghiệp, công ty độc lập liên kết với nhau để tạo thμnh tập đoμn kinh doanh có tiềm lực kinh tế, tμi chính đủ mạnh, đủ sức cạnh tranh trên thị tr−ờng. Doanh nghiệp nhμ n−ớc có quy mô lớn, tiềm lực mạnh (kỹ thuật, công nghệ, vốn) sử dụng tiềm lực đó của mình để đầu t− mở rộng quy mô sản xuất vμ lĩnh vực hoạt động, hoặc đầu t− thâm nhập vμo các doanh nghiệp khác dần biến nó thμnh sở hữu của mình. Một doanh nghiệp quy mô lớn, mạnh mua lại hay sáp nhập, thôn tính các doanh nghiệp khác yếu hơn mình vμ biến chúng thμnh các công ty con, các chi nhánh của mình. Các b−ớc tiến hμnh Xác định số tập đoμn kinh doanh trong ngμnh cần thμnh lập vμ đ−a ra ph−ơng án hình thμnh từng tập đoμn kinh doanh. Lựa chọn, công bố công ty đủ điều kiện trở thμnh công ty mẹ. Muốn trở thμnh công ty mẹ phải đáp ứng một số yêu cầu nhất định mới có khả năg thu hút, 52
  53. tập hợp xung quanh nó vμ đ−ợc công ty khác chấp nhận một cách tự nguyện. những yếu cầu đó lμ: Thứ nhất: đủ lớn về quy mô sản xuất kinh doanh: doanh thu, vốn, máy móc thiết bị vμ lao động. Thứ hai: có kinh nghiệm quản l lμm ăn theo phong cách sản xuất lớn. Có chiến l−ợc phát triển lâu dμi, phù hợp với chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n−ớc vμ xu thế biến đổi của thế giới. Thứ ba: có uy tín trên thị tr−ờng trong vμ ngoμi n−ớc. Thứ t−: có hiệu quả kinh tế cao trong những năm gần đây. Hình thμnh các công ty thμnh viên. Các công ty thμnhviên có thể lμ những công ty thuộc sở hữu nhμ n−ớc, cũng có thể t− nhân hoặc các doanh nghiệp liên doanh. Tập đoμn đ−ợc thμnh lập hoạt động theo nguyên tắc công ty cổ phần. Các công ty thμnh viên có thể thuộc bất kỳ chế độ sở hữu nμo, chỉ cần công ty mẹ có khối l−ợng cổ phần lớn nhất, có thể tác động quyết định đến chiến l−ợc của tập đoμn. -Cần có biện pháp chống độc quyền trong thμnh lập vμ quản lý tập đoμn kinh doanh. Biện pháp hữu hiệu nhất có thể áp dụng lμ nên thμnh lập không chỉ một tập đoμn kinh doanh duy nhất trong cùng một ngμnh, một lĩnh vực, mμ có thể thμnh lập hai hoặc vμi tập đoμn trong cùng một ngμnh, một lĩnh vực đó. -Tổ chức lại sản xuất vμ thiết lập mô hình quản lý các tập đoμn kinh doanh Về cơ cấu tổ chức quản lý, tập đoμn kinh doanh bao gồm Hội đồng quản trị, tổng giám đốc vμ giám đốc các doanh nghiệp thμnh viên. Về cơ chế vận hμnh: Công cụ chủ yếu đ−ợc sử dụng để quản lý, điều hμnh hoạt động kinh tế của tập đoμn kinh doanh lμ: Điều lệ hoạt động của tổng công ty vμ các doanh nghiệp thμnh viên Chiến l−ợc phát triển của tổng công ty vμ các doanh nghiệp thμnh viên. 53
  54. Hợp đồng kinh tế đ−ợc ký giữa các doanh nghiệp thμnh viên Huy động, điều hòa, sử dụng vốn. Các vấn đề về cơ cấu tổ chức quản lý vμ cơ chế vận hμnh nêu trên cần đ−ợc thể hiện trong Điều lệ hoạt động của Tổng công ty. -Tạo lập vμ hoμn thiện mội tr−ờng vĩ mô cần thiết vμ thuận lợi cho sự ra đời vμ hoạt động có hiệu quả của các tập đoμn kinh doanh Phải tạo lập, hoμn thiện môi tr−ờng kinh tế vμ môi tr−ờng kinh doanh thuận lợi để sao cho doanh nghiệp đ−ợc tự do kinh doanh vμ đ−ợc cạnh tranh lμnh mạnh, bình đẳng. Tạo lập môi tr−ờng pháp lý vμ kinh doanh thuận lợi, trong đó có vấn đề cổ phần hóa vμ thμnh lập thị tr−ờng chứng khoán. Bởi vì có nh− vậy các doanh nghiệp mới có thể tiến hμnh thuận lợi việc mua bán cổ phiếu, tăng giảm vốn, sáp nhập, thay đổi hình thức sở hữu, mua bán công ty. Khắc phục tâm lý thích phân tán, tự do tản mạn hơn lμ sáp nhập, tập trung. Đặc biệt lμ tâm lý sợ rằng tập đoμn kinh doanh sẽ đi vμo vết xe đổ của Liên hiệp xí nghiệp tr−ớc đây. 54
  55. Tμi liệu tham khảo 1. Để các Tổng công ty của Việt Nam hiện nay trở thμnh các tập đoμn kinh tế mạnh. TS. Nguyễn Mạnh Thịnh 2. Một số biện pháp chủ yếu thμnh lập vμ nâng cao hiệu quả quản lý các tập đoμn kinh doanh tại Việt Nam. Tác giả: TS. Nguyễn Văn Tấn 3. Một số vấn đề cơ bản về mô hình công ty mẹ - công ty con ở Việt Nam. 4. Mô hình tập đoμn kinh doanh (sách tham khảo) 5. Tập đoμn kinh tế nhμ n−ớc - Những vấn đề lý luận vμ thực tiễn Tác giả: TS. Trần Tiến C−ờng 6. Tin các tập đoμn (Chuyên đề Tổng công ty B−u chính viễn thông) 7. Thông tin về việc thí điểm thμnh lập các tổng công ty trên mạng vietnam.net, Báo Đầu t−. 55
  56. mục lục Phần mở đầu Phần I: cơ sở lý luận của việc hình thμnh mô hình công ty mẹ- công ty con ở việt nam 1 1.1 khái quát chung về công ty mẹ - công ty con 1 1.1.1. Khái niệm 1 1.1.2. Đặc điểm 1 1.1.3. Cơ chế hoạt động 4 1.1.4. Vai trò 6 1.2. Tính tất yếu khách quan của việc hình thμnh, phát triển mô hình công ty mẹ-công ty con ở Việt Nam 7 1.2.1.Tính tất yếu khách quan 7 1.2.2.Những nhân tố khách quan ảnh h−ởng đến sự hình thμnh vμ phát triển của mô hình công ti mẹ-công ti con 9 1.2.3.Nhu cầu vμ điều kiện thμnh lập mô hình công ti mẹ-công ti con ở Việt Nam 14 1.3. Kinh nghiệm thế giới 20 1.3.1. Con đ−ờng hình thμnh vμ b−ớc đi. 20 1.3.2.Một số mô hình công ty mẹ-công ty con trên thế giới 21 1.3.3.Những bμi học kinh nghiệm. 23 Phần II: Sự hình thμnh vμ tổ chức mô hình công ty mẹ-công ty con ở Việt Nam 26 2.1. Hình thức thí điểm mô hình công ty mẹ-công ty con ở Việt Nam 26 2.1.1. Chủ tr−ơng của Đảng vμ Nhμ n−ớc 26 56
  57. 2.1.2. Quá trình thí điểm thμnh lập các tổng công ty theo mô hình công ty mẹ- công ty con. 27 2.1.3.Một thí điểm cụ thể 33 2.2. Những thμnh công ban đầu vμ hạn chế 34 2.2.1. Những thμnh công ban đầu 34 2.2.2. Những hạn chế vμ yếu kém 34 2.3. Ph−ơng h−ớng vμ biện pháp chủ yếu 38 2.3.1. Ph−ơng h−ớng 38 2.3.2. Các biện pháp chủ yếu 39 Kết luận Tμi liệu tham khảo. 57
  58. Kết luận Tập đoμn kinh tế có vai trò hết sức quan trọng trong tích tụ vμ tập trung hoá sản xuất , nâng cao khả năng cạnh tranh , mở rộng thị tr−ờng , tối đa hoá lợi nhuận. Sự ra đời của các tập đoμn kinh tế lμ biểu hiện của trình độ phát triển cao của lực l−ợng sản xuất , kinh tế xã hội .Nghị quyết Đại hội 9 của Đảng :trong 5 năm tới cơ bản hoμn thμnh việc sắp xếp ,điều chỉnh cơ cấu đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động các Doanh nghiệp nhμ n−ớc , xây dựng một số tập đoμn kinh tế mạnh trên cơ sở các tổng công ty Nhμ n−ớc có sự tham gia của các thμnh phần kinh tế . Việc hình thμnh các tập đoμn kinh tế ở n−ớc ta không còn xa xôi nữa , đã đến lúc chúng ta phải xúc tiến chuẩn bị những điều kiện cho sự ra đời phát triển của những rập đoμn nμy .Các tập đoμn kinh tế không chỉ tạo ra mũi nhọn của nền kinh tế quốc dân để v−ơn ra thế giới mμ còn hình thμnh nên những trụ cột quan trọng lμm nền tảng cho sự nghiệp công nghiệp hoá , hiện đại hoá . 58