Tiểu luận Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản hiện đại
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản hiện đại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tieu_luan_su_dieu_tiet_kinh_te_cua_nha_nuoc_tu_san_hien_dai.pdf
Nội dung text: Tiểu luận Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản hiện đại
- Đề tμi: Sự điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc t− sản hiện đại 1
- Lời mở đầu hủ nghĩa t− bản với t− cách lμ một ph−ơng thức sản xuất xã hội từ khi ra đời cho đến nay, nó đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Mỗ giai đoạn phát triển nó đều dựa trên nền tảng của giai đoạn tr−ớc nó, nó vừa kế thừa của giai đoạn tr−ớc, vừa lμ sự cv −ơn lên hoặc phủ định lại giai đoạn tr−ớc. Trong quá trình phát triển đó ta đã thấy rằng sự can thiệp của nhμ n−ớc vμo nền kinh tế lμ một tất yếu khách quan, vai trò của nhμ n−ớc ngμy cμng trở nên quan trọng. Bởi vì, xã hội mới mμ chúng ta muốn xây dựng trong chủ nghĩa t− bản lμ một nhμ n−ớc t− sản hiện đại phải tính đến một cách đầy đủ những đặc điểm mới về số l−ợng vμ chất l−ợng của sự phát triển xã hội hoặc nói rộng hơn của nền văn minh tri thức, phát triển cao nhất về con ng−ời tri thức, của những khoa học kỹ thuật hiện đại. Nh−ng để đáp ứng vμ đièu khiển nền kinh tế xã hội mμ khoa học kỹ thuật công nghệ ngμy cμng phát triển, tình hình chính trị thế giới ngμy cμng phức tạp, bất ổn của chủ nghĩa t− bản hiện đại đó thì nhμ n−ớc t− sản hiện đại phải tự đièu chỉnh vai trò của mình trong sự điều tiết nền kinh tế. Sự điều tiết caủ nhμ n−ớc t− sản hiện đại đó phải dựa trên những mối t−ơng quan khách quan giữa lực sản xuất vμ quan hệ sản xuất. Sự điều tiết kinh tế đó cũng chính lμ nội dung của Đề án Kinh tế chính trị nμy. Do trình độ vμ kiến thức cμn hạn chế, trong bμi viết nμy tôi chỉ đề cập đến những vấn đề chính của sự thay đổi trong sự điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc t− sản hiện nay, bμi viết chắc không tránh khỏi những hạn chế vμ thiếu sót, kính mong thầy cô vμ các bạn góp ý để kiến thức của tôi về vấn đề nμy đ−ợc hoμn chỉnh hơn. Đề tμi: Sự điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc t− sản hiện đại 2
- Ch−ơng 1 Quá trình phát triển của chủ nghĩa t− bản 1. Chủ nghĩa T− bản. Trong qúa trình ra đời vμ phát triển, chủ nghĩa t− bản đã thực hiện đ−ợc sự phát triển về phân công lao động, hiệp tác lao động, tập trung hoá vμ liên hiệp hoá sản xuất. Kết quả lμ biến nhiều qua s trình kinh tế riêng lẻ thμnh quá trùnh kinh tế thống nhất hữu cơ với nhau. Cùng với phát triển của lực l−ợng sản xuất, quá trình xã hội hoá sản xuất cũng đạt những b−ớc tiến lớn, với trình đọ cao. Hiệp tác đơn giản, công tr−ờng thủ công, nền đậi công nghiệp cơ khí lμ những giai đoạn phát triển xã hội hoã sản xuất t− bản chủ nghĩa. Lực l−ợng sản xuất vμ xã hội hoá sản xuất đã đ−a năng suát lao động tăng lên ch−a từng có trong lịch sử. Nhờđó sự hoạt động của quy luật giá trị thặng d−, quy luật tích luỹ cùng với các quy luật kinh tế khác, đã lμm cơ chế thị tr−ờng vận động vμ phát triển. Chủ nghĩa t− bản vqcμng có nhiều điều kiện vμ khả năng lợi dụng nh−ng thμnh tựu khoa học kỹ thuật để phát triển lực l−ợng sản xuất, tăng năng suất lao động, sử dụng có hiệu quả hơn nữa c ơ sở vật chát kỹ thuật đã đựoc tạo ra. C.Mác đã nhận xét xác đáng rằng tronh vòng ch−a đầy một thế kỷ thống trị của mình, chủ nghĩa t− bản đã tạo đ−ớc một sức sản xuất khổng lồ bằng tất cả các thế hẹ loμi ng−ời tr−ớc đó đã tạo ra. Bên cạnh mặt tích cực nói trên, chủ nghĩa t− bản trong qua trình phát sinh vμ phát triển của nó đã gây ra khoong ít hậu quả. Chủ nghĩa t− bản lμ thủ phạm gây ra hμng trăm cuộc chiến tranh, đángchú ý lμ hai cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhát vμ lần thứ hai. Trong quá trình công ngiệp hoá vμ chạy dua vũ trang, chủ nghĩa t− bản lμm cho môi tr−ờng bị ô 3
- nhiễm. Chủ nghĩa t− bản cũng phải chịu trách nhiệm về nạn nghèo đói, bệnh tật của hμng trăm triệu ng−ời, nhất lμ của các n−ớc phát triển. Có thể nói, loμi ng−òi đã sống lâu dμi trong nền sản xuất nhỏ vμ lạc hậu phân tán vμ thủ cực, với năng suất vô cùng tháp kém, không đảm bảo duy trì tái sản xuất giản đơn. Từ đầu thé kỷ XVI đến nay, lần đầu tiên trong lịch sử, chủ nghĩa t− bản với nhngx đặc tr−ng khác về chất so với sản xuất nhỏ. Sự thắng lợi nμy diễn ra đầu tiên ở n−ớc Anh rồi lần l−ợt sang các n−ớc khác. Nền sản xuất lớn hiện đại đã vμ đang lμ niềm mơ ứoc của hμng trăm n−ớc trên hμnh tinh chúng ta. 2.Chủ nghĩa đế quốc Khi xác định địa vị của chủ nghĩa đế quốc trong lịch sử V.I.Lênin cho rằng chủ nghĩa đế quốc lμ một giai đoạn đặc biệt của chủ nghĩa t− bản, tính chất đặc biệt đó thể hiện trên ba mặt sau đây : 2.1.Chủ nghĩa đế quốc lμ chủ nghĩa t− bản độc quyền. Ph−ơng thức sản xuất t− bản chủ nghĩa đã phát triển qua hai giai đoạn :tự do canh tranh vμ đế quốc chủ nghĩa. Gìai đoạn đế quốc chủ nghĩa còn gọi lμ độc quyền, lμ giai đoạn cao nhất vμ lμ giai đoạn cuối cùng của chủ nghĩa t− bản, 2.1.1.Sự hình thμnh của chủ nghĩa t− bản độc quyền. Khi nghiên cứu bản chất của chủ nghĩa đế quốc Lênin đã nói tự do canh tranh đẻ ra tập trung sản xuất vμ sự tập trung sản xuất nμy khi phát triển tới một mức đọ nhất định lại dẫn tới độc quyền. Nh− vậy sự hình thμnh của chủ nghĩa t− bản độc quyền lμ một tất yếu vì : do thμnh tựu của tiến bộ khoa học kỹ thuật lμm cho lực lứợng sản xuất phát triển, hình thμnh ngμy cμng nhiều nghμnh mới, có trình độ tích tụ cao, đòi hỏi những hinh thức kinh tế tổ chức mới, đó lμ những xí nghiệp lớn, do năng súât đã nâng cao tỷ suất vμ khối l−ợng giá trị thặng d− nên đã mỏ rộng khả năng tích luỹ t− bản, thúc đẩy s−j phát triển sản xuất lớn, tăng tích luỹ t− bản vμ sản xuất. Hơn nữa khả năng cạnh tranh để giμnh lợi nhuận cao đ−ợc đo bằng sự tiến bộ của khoa học, các xí nghiệp lớn ra sức cải tiến kỹ thuật, lμm cho các xí nghiệp nhỏ phá sản, các xí nghiệp có trình 4
- độ kỹ thuật kém phát triển liên kết với nhau, do vậy chỉ còn một số ít những nhμ t− bản lớn lắm điạ vị thống trị trong nghμnh hay trong một số nghμnh công nghiệp. Cùng với quá trình tập trung sản xuất thì tín dụng t− bản chủ nghĩa mở rộng hình thμnh công ty cổ phần, tạo tiền đề cho sự ra đời của tổ chức độc quyền. Mặt khác các công ty, xí nghiệp có tiềm lực kinh tế mạnh tiếp tục cạnh tranh với nhau thì vô cùng khốc liệt, khó phân thắng bại mμ hậu quả thiệt hại về kinh tế lμ rất lớn, vì thế nẩy sinh xu h−ớng thoả hiệp, từ đó hình thμnh các tổ chức độc quyền. 2.1.2 Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa t− bản độc quyền. Nh− đã phân tích ở trên chủ nghĩa t− bản lμ sự tập trung sản xuất vμ các tổ chức độc quyền với hình thức kinh tế thống trị lμ công ty cổ phần, hình thμnh sở hữu tập thể của chủ nghĩa t− bản. Nhờ lắm đ−ợc địa vị thống tri trong lĩnh vực sản xuất vμ l−u thông, các tổ chức độc quyền có khả năng định giá cả độc quyền cao hơn giá cả sản xuất đối với những hμng hóa mμ họ bán ra vμ giá cả độc quyền thấp d−ới gía cả sản xuất đối với những hμng hoá mμ họ mua, qua đó mμ họ thu đ−ợc lợi nhuận độc quyền. Những gía cả độc quyền cũng gặp phải giới hạn kinh tế đó lμ sự tồn tại của cạnh tranh nói chung, độc quyền vả cạnh tranh tồn tại song song vμ thống nhất với nhau một cách biện chứng Cùng với quá trình tích tụ vμ tập trung sản xuất trong công nghiệp, cĩng diễn ra quá trình tích tuj vμ tập trung t− bản trong ngân hμng dẫn đến hình thμnh các tô chức độc quyền trong ngân hμng. Ngân hμng đã chi phối toμn bộ hoạt động kinh tế, xã hội , nó kết hợp với t− bản công nghiệp do có cùng lợi ích kinh tế hình thμnh nên t− bản tμi chính. Sự phát triển của t− bản tμi chính dẫn đến s− hình thμnh một nhóm nhỏ độc quyền chi phối toμn bô đời sống kinh tế vμ chinh trị của xã hội t− bản Mặt khác ở các n−ớc t− bản phát triển đã tích lữy đ−ợc một khối l−ợng t− bản lớn vμ nảy sinh tình trạng th−a t− bản, do không tìm đ−ợc ơi đâu t− có lợi nhuận cao ở trong n−ớc. Tiến bộ kỹ thuật ở các n−ớc nμy đã dẫn đến tăng cấu tạo hữu cơ của t− bản vμ hạ thấp tỷ suất lợi nhuận, trong khi ở các n−ớc kém phát triển dồi dμo nhiên liệu, nhân công rẻ nh−ng lại thiếu vốn vμ kỹ thuật nên đã hình thμnh sự xuất khẩu t− bản t− n−ớc t− bản phát triển sang n−ớc kém phát triển. Lμm mở rộng quan hệ sản xuất 5
- t− bản chủ nghĩa ra n−ớc ngoμi, các n−ớc t− bản phát triển ra sức bóc lột nền kinh tế ở các n−ớc kem phát triển. Việc xuất khẩu về t− bản tang nên vμ mở rộng phạm vi tất yếu dẫn đến phân chia thế giới về mặt kinh tế nghĩa lμ phân chia lĩnh vực đầu t− t− bản dẫn đến cuộc đấu tranh giμnh thị tr−ờng tiêu thụ, nguồn nguyên liẹu vμ lĩnh vực đầu t− có lợi nhuận cao, cuộc đấu tranh khốc liệt tất yếu dẫn đến thoả hiệp để củng cố địa vị độc quyền của chúng, từ đó hình thμnh các liên minh độc quyền quốc tế. Chủ nghĩa t− bản cũng do đó mở rộng lãnh thổ để khai thác vμ đầu t− dẫn đến sự phân chia thế giới giữa các c−ờng quốc lớn về lãnh thổ vμ thị tr−ờng. 2.2. Chủ nghĩa T− bản lμ chủ nghĩa ăn bám thối nát Sự thống trị của các tổ chức độc quyền đới với toμn xã hội lμm cho chủ nghĩa đế quốc co đặc tính ăn bám hay thối nát. Đặc tính đó một số biểu hiện sau: Thứ nhất :xu h−ớng kìm hãm sự tiến bộ, các tổ chức độc quyền có thể không cần cải tiến kỹ thuật mμ vẫn thu đ−ợc lợi nhuận độc quyền cao.Trong nhiều tr−ờng hợp, bon độc quyền sợ các phát minh sáng chế lμm cho chúng, mất địa vị độc quyền hoặc phải đầu t− thêm nhiều t− bản, hoặc lμm cho t− bản đô sộ của chúng mất giá vì hao mòn vô hình, nên đã tìm cách bác bỏ hoặc thủ tiêu cấc phát minh sáng chế. Nh−ng trong từng nghμnh, từng thời kỳ, ở những n−ớc nhất định kỹ thuậth vẫn phát triển do việc theo đuổi lợi nhuận độc quyền cao, vμ việc chạy dua vũ trang. Thứ hai :tầng lớp ăn bám vμ số ng−òi không lao động ngμy cμng tăng. Do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, do nền sản xuất đựoc xã hội hoá cao, nên trực tiếp quản lý sản xuất dần dần đ−ợc giao cho một số đốc công, kỹ s−, nhân viên kỹ thuật lμm thêu đảm nhiệm, còn hầu hết bọn t− bản trờ thμnh kẻ thụ lợi, nghĩa lμ những kẻ chuyên sống vè tiền lãi cổ phần. Mặt khác, việc xuất khẩu t− bản, những số tiền lời khổng lồ từ các nơi ùn ùn chμy về chính quốc, lμm cho các tầng lớp htực lợi tăng nên. Bọn nμy ăn không ngồi rồi biến thμnh ký sinh trùng ăn bám vμo các dân tộc bị áp bức. Thứ ba : quân sự hoá nền kinh tế, chạy đua vũ trang đe.Để đμn áp các phong trao tiến bộ cuả dân nhân, để c−ớp giật thị tr−ờng vμ lãnh thổ thế giới bọn t− bản tμi chính ra sức chạy đua vũ trang, quân sự hoá nền kinh tế vμ phát triển chủ nghĩa quân phiệt. Do đó các nghμnh công nghiệp 6
- trực tiếp phục vụ chiến tranh tăng nhanh, các nghμnh sản xuất dân dụng giảm bớt, khiến nền kinh tế cang mất cân đối. Th− t− : sự phản động toμn diện về chính trị t− t−ởng. ở đâu có sự thống trị của t− bản độc quyền thì ở đó quyền sống của con ng−ời chủ nghĩa của các dân tộc bị chμ đạp. Chúng đã chia rẽ giai cấp công nhân bằng cách tạo ra một tầng lớp công nhân quý tộc, lμm suy yếu phong trμo cách mạng vô sản Tất cả những biẻu hiện trên đây ch−ng tỏ rằng chủ nghĩa đế quốc đã trở thμnh lực l−ợng kìm hãm sự tiến bộ của loμi ng−ời. 2.3. Chủ nghĩa đế quốc lμ chủ nghĩa t− bản gãy chết. Độc quyền chẳng những lμm cho chủ nghĩa t− bản trỏ thμnh ăn bám hay thối nát mμ còn dẫn chủ nghĩa t− bản đến chôỗ gãy chết do những mâu thuẫn xã hội của nó phát triển cực kỳ gay gắt, - Mâu thuẫn giữa t− bản v μ vô sản. Đây lμ mâu thuẫn giai cấp cơ bản trong xã hội t− bản,. D−ới ách thống trị của t− bản tμi chính, giai cấp vô sản ngμy cμng bị bóc nột nặng nề về kinh tế vμ bị bóc nột tμn nhẫn về chính trị vμ tinh thần. Chính phủ các n−ớc đế quóc không ngừng tiến công vμo quyền dân sinh dân chủ của giai cấp công nhân, đμn áp vμ tìm cách thủ tiêu phong trμo đấu tranh của họ. Tình hình đó lμm cho mâu thuẫn giai cấp ngay cangs sâu sắc, đấu tranh ngμy cμng quyết liệt. Cách mạng vô sản, về khách quan trở thμnh nhiệm vụ trực tiếp tr−ớc mắt của giai cấp vô sản. - Mâu thuẫn giữa một nhóm bọn đế quốc vμ đông đảo quần chúng bị áp bức trong hệ thống thuộc địa. Sự thống tri vμ bóc lột tμn bạo của các n−ớc đế quốc đối với hệ thống thuộc địa lμm cho quần chúng lao động vμ các dân tộc bị áp bức ngμy câng không chuị nổi, phải đứng dậy đấu tranh. Cách mạng giải phóng dân tộc xuất hiện vμ phát triển không sức gì ngăn cản đ−ợc. Cách mạng giải phóng dan tộc biến thuộc địa từ chỗ lμ hậu bị quân của chủ nghĩa đế quốc thμnh hậu quân của cách mạng vô sản, lμm cho hậu ph−ơng của chủ nghĩa đế quốc bị lung lay. -Mâu thuẫn giữa đế quốc vμ đế quốc. Khi nghiên cứu đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa đế quốc ta đã thấy rằng trong quá trình xuất khẩu t− bản, giμnh giật nguyên vật liệu 7
- cùng với việc phân chia thi tr−ờng khu vực ảnh h−ởng vμ phân chia lãnh thổ thế giới, các tập đoμn t− bản tμi chính vμ các nhμ n−ớc độc quyền đã mâu thuân với nhau hết sức gay gắt. Trong những điều kiện nhất định những cuộc đấu tranh gay gắt đó dẫn đến chiến tranh thế giới, gây nhiều đau khổ cho nhân loại. Nh− vậy, ba mâu thuẫn nμy có những biểu hiện khác nhau, nh−ng đều phát triển cực kỳ gay gắt, tác động lẫn nhau, đang thúc đẩy chủ nghĩa đế quốc đi vμo con đ−ờng suy sụp vμ không gì cứu vãn nổi. 3.Chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc. 3.1Quá trình chuyển biến từ chủ nghĩa t− bản độc quyền thμnh chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc. Chủ nghĩa t− bản độc quyền ra đời trong một thời kỳ lịch sử hết sức ngắn ngủi, hình thức độc quyền t− nhán t− bản chủ nghĩa không đáp đ−ợc yêu cầu phát triển của lực l−ọng sản xuất, từ đó sự phát triển tất yếu của sự thống trị của các tổ chức độc quyền đó lμ chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc. Việc chuyển sang chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc lμ do: Tích tụ vμ tập trung t− bản cang lớn thì tích tụ vμ tập trung sản xuất cμng cao, dẫn đến yêu cầu khách quan lμ nhμ n−ớc phải đại biểu cho toμn bộ xã hội quản lý nền sản xuất. Khi đó lực l−ợng sản xuất xã hội hoá ngμy cμng cao mâu thuẫn gay gắt với hình thức chiếm hữu t− nhân t− bản chủ nghĩa do đó tất yếu đòi hỏi một hình mới của quan hệ t− bản chủ nghĩa để lực l−ợng sản xuất tiếp tục phát triển trong điều kiện còn sự thống trị của chủ nghĩa t− bản, hình thức mới đó lμ chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc. Sự phát triển của phân công lao động xã hội lμm xuất hiện một nghμnh mμ các tổ chức độc quyền t− bản t− nhân không thể hoặc không muốn kinh doanh vì đầu t− lớn, thu hồi vốn chậm. Nhμ n−ớc T− sản trong khi đảm nhiệm kinh doanh những nghμnh đó, tạo điều kiện cho các tổ chức độc quyền t− nhân kinh doanh những các nghμnh khác có lợi, Sự thống trị của độc quyền lμm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa giai cấp T− sản với giai cấp vô sản vμ nhân dân lao động nhμ n−ớc phải có 8
- những chính sách để xoa dụi những mâu thuẫn đó nh− :trợ cấp thất nghiệp, điều tiết thu nhập quốc dân, phát triển phúc lợi xã hội , Sự bμnh tr−ớng của các liên minh độc quyền quốc tế vấp phải những phong trμo quốc gia dân tộc vμ xung đột lợi ích với cấc đối thủ trên thi tr−ờng thế giới. Tình hình đó đòi hỏi phải có sự điều tiết của các quan hệ chính trị vμ kinh tế quốc tế, nhμ n−ớc t− sản có vai trò quan trọng để giải quyết các quan hệ đó. 3.2.Đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc. Từ sự phân tích những ng−yên nhân hình thμnh của chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc ở trên đã cho ta thấy rằng : Chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc lμ sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền t− nhân với mạnh của nhμ n−ớc t− bản thμnh một thiết chế vμ thể chế thống nhất nhằm phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền vμ cứu nguy cho chủ nghĩa t− bản. Trong chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc, nhμ n−ớc t− sản xuất hiện nh− một chủ sở hữu t− bản, một nhμ t− bản xã hội , đồng thời lμ ng−ời quả lý xã hội bằn pháp luật vμ bộ máy bạo lực to lớn. Nhμ n−ớc t− sản xuất hiẹn kết hợp về nhân sự với các tổ chức độc quyền đ−ợc thực hiên thông qua các dảng phái t− sản thống tri vμ trức tiếp xay dựng đội ngũ cho bộ máy nhμ n−ớc. Cùng với các đảng phái t− sản lμ các hội chủ xí nghiệp, nó trở thμnh lực l−ợng chính trị to lớn, cung cấp kinh phí cho các đảng phái tham gia vμo việc lập pháp. Chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc ra đời dẫn đến sự hình thμnh của sở hữu t− bản độc quyền nhμ n−ớc, nó đan kết vμo sở hữu độc quyền t− nhân, bao gồm những hoạt động sản vμ bất động sản của nhμ n−ớc, những doanh nghiệp trong công nghiệp vμ trong lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội , nh− giao thông vận tải, giáo dục, y tế. Phạm vi mức độ phát triển của sơ hữu t− bản nhμ n−ớc tuỳ thuộc vμo lợi ích của giai cấp T− sản thống trị. Do sự phát triển của trình độ xã hội hoá lực l−ợng sản xuất đã vuợt qua sự điều tiết của cơ chế thi tr−ờng vf độc quyền t− nhân đòi hỏi phải đ−ợc bổ sung bằng sự điều tiết của nhμ n−ớc. Nh−ng sự điều tiết nμy lại có mặt tích cực vμ hạn chế :thị tr−ơng, độc quyền t− nhân vμ điều tiết của nhμ n−ớc. Nó nh− một tổng thể những thiết chế kinh tế của nhμ n−ớc, điều tiết 9
- sự vận động của toμn bộ nên kinh tế quốc dân, toμn bộ của quá trình sản xuất xã hội . Nh− vậy chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc nảy sinh nh− một tất yếu kinh tế, đáp ứng yêu cầu xã hội hóa cao độ của l−c l−ợng sản xuất trong khuôn khổ chế độ t− bản, đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của chủ nghĩa t− bản độc quyền nh−ng vẫn vấp phải những giơi hạn mâu thuẫn mμ chủ nghĩa t− bản không thể v−ợt qua khỏi. 4.Chủ nghĩa t− bản hiện đại. Khi nói tới hiện đại ng−ời ta th−ờng nghĩ tới trình độ phát triển cao nhất có thể đạt đ−ợc vμ trong thực tế đã đạt tới.Thật ra hiện đại có nghĩa lμ thuộc về hôm nay, nh−ng đó lμ cách hiểu thông th−òng, ch−a mang đầy đủ tính khoa học. Trong những nghiên cứu về chủ nghĩa t− bản hiện đại , phần lớn các tác giả trực tiếp hay gián tiếp muốn nói tới chủ nghĩa t− bản mang bộ mặt mới của nó. Những đặc điểm mới của nó gắn liền với những biến động về trình độ sản xuất cao ch−a từng thấy do cách mạng khoa học mới đem lại. Noi cách khác chủ nghĩa t− bản hiện đại lμ chủ nghĩa t− bản tự biến đổi trên cơ sở áp dụng những thμnh tựu của cách mạng khoa học kỹ thuật vμo sản xuất, kinh doanh của nó trên quy mô thế giới. Nh−ng ph−ơng h−ớng chính của cách mạng khoa học kỹ thuật lμ tự động hoá tổng hợp của quá trình sản xuất, kiểm tra vμ quản lý bằng cách áp dụng rộng rãihệ thống máy tính điện tử, khám phá vμ sử dụng những loại năng l−ợng mới, tạo ra vμ sử dụng ngững loại vạt liệu xây dựng mới, cốt lõi của nó lμ tin học hoá toμn bộ đời sống xã hội. Chủ nghĩa t− bản hiện đại nhμ n−ớc t− sản hiện đại, một mặt gắn liền với lợi ích của t− bản lớn ( nhất lμ của t− bản độc quyền) vμ mặt khác gắn với lợi ích cảu toμn xã hội t− sản,. Nó không chỉ phục vụ gai cấp cầm quyền mầ còn phục vị toμn xã hội Chủ nghĩa t− bản hiện đại bắt đầu sự vạn vμ phát triển của nó trên một cơ sở vật chất kỹ thuật mới về chất kỹ thuật của xã hội sau nó đang đ−ợc hình thμnh, Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, cùng vói sự xuất hiẹn của máy tính điện tử, lao đôngj trí óc ngμy cang giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của lức l−ợng sản xuất xã hội, sở hữu trí 10
- tuệ đang ngμy giữ vị trí quan trọng trong mối t−ơng quan với sỏ hữu t− bản vμ sở quyền lực. Nhμ n−ớc phát triển những chức năng với một trung tam điều tiết vĩ mô, nh− ng−ời tổ chức đời sống kinh tế xã hội. Nhμ n−ớc đã kết hợp th−ờng xuyên, chặt chẽ với t− bản đọc quyền thμnh bộ máy thống nhất điều tiết kinh tế xã hội bằng một hệ thống các biện pháp kinh tế, hμnh chính. luật pháp Nhμ n−ớc can thiệp vμo mọi nghμnh kinh tế, mọi linh vực tái sản xuất xã hội, mọi hoạt động kinh tế trong vμ ngoμi n−ớc nhằm thúc đẩy nghμnh kinh tế xã hội. Duy trì chủ nghĩa t− bản, thực hiện chắc năng giai cấp vμ chức năng xã hội của nhμ n−ớc. Hệ thống tμi chính, tín dụng ngân hμnh phát triển ch−a từng có, ảnh h−ởng quan trọng đến sự điều tiết vĩ mồ của nhμ n−ớc. Trong giai đọan của chủ nghĩa t− bản hiện đại, các công ty bảo hiểm vμ các cơ quan tμi chích đã phát triển rất mạnh, ngân hμng vμ các cơ quan tμi chính ngμy cμng đ−ợc chuyên nghiệp hoá vμ phân công chi tiết, hình thμnh hệ thống tμi chính lớn mạnh. Các tập đoμn truyền thống phân hoá mạnh, mμu sắc gia tộc nhạt dần, pháp nhân có nhiều có cổ phiều ngμy một nhiều, xu h−ớng liên kết giữa các tập đoμn tμi chính tăng nhanh, hoạt động nghiệp vụ ngân hμng lơn cũng v−ợt khỏi ranh giới quốc gia trở thμnh các ngân hang xuyên quốc gia. Các tổ chức độc quyền t− nhân phát triển mạnh mẽ, quy mô của chúng lớn hơn tr−ớc rất nhiều, hoạt động kinh doanh của chúng đã v−ợt qua giới hạn của nghμnh nghề, quốc gia, trở thμnh các công ty xuyên quốcgia Đầu t− trực tiếp ra n−ớc ngoμi phát triển ch−a từng thấy, thế giới thực tại b−ớc vμo quá trình toμn cầu hoá sản xuất, buôn bán quốc tế, xuất khẩu lao động, chuyển nh−ợng kỹ thuật quốc tế, hoạt động tμi chính quốc tế, trao đổi thông tin quốc tế, trao đổi nhân viên giữa các n−ớc đều đạt tới quy mô ch−a từng có, chủ thể tiến hμnh những hoạt động kinh tế quốc tế lμ các công ty quốc gia. -Các n−ớc tích cực tham gia các hoạt động kinh tế quốc tế hình thμnh các tổ chức kinh tế quốc tế vμ tập đoμn kinh tế mảng khu vực. Mặt khác các n−ớc nμy không ngừng hoạt động đấu tranh giμnh thi tr−ờng, mở 11
- rộnh phạm vi quyền lực dẫn đến hình thμnh các khu v−vj kinh tế do các nhμ n−ớc lớn lμm trung tâm -Các n−ớc t− bản hiện đại không ngừng bóc lột vμ khống chế các n−ớc đang phát triển, mỏ rộng phạm vi băng nhiều biện pháp kit nh− xuất khẩu t− bản viẹn trợ kinh tế biến các n−ớc đang phát triển trở thμnh thị tr−ờng tiêu thụ hμng hoá, cung cấp nguyên liệu rẻ . 12
- Ch−ơng 2 Sự điều tiết của nhμ n−ớc T− sản hiện đại 1. Cơ sở thực tiễn của điều chinh kinh tế cua nha n−ớc t− sản hiện đại 1.1.Những chỉ tiêu về l−ợng thể hiện vai trò ngμy cμng tăng của nhμ n−ớc đối với quá trình tái sản xuất t− bản chủ nghĩa Qua sự biến đổi về sự phát triển của kinh tế vμ chinh trị ta đã thấy rõ vai trò điều tiết của nhμ n−ớc. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai ở cac t− bản phát triển chủ chốt, cac xí nghiệp nhμ n−ớc do chinh phủ quốc hữu hoá vμ trực tiếp đầu t− xây dựng, tại Pháp số cong nhân viên chức trong khu vực quốc doanh chiếm 11% tổng số cong nhân viên chức nhμ n−ớc, số doanh nghiệp quốc doanh chiếm 10% trong tổng số doanh nghiệp công thuơng toμn quốc. Nhμ n−ớc chuyển một phần lớn thu nhập tμi chính thμnh t− bản tμi chính, vμ nó trở thμnh một bộ phận quan trọng trong cấu thμnh t− bản nhμ n−ớc, theo thống kê của quỹ tiền tệ quốc tế đến năm 1989 số thu nhập tμi chính do chính phủ trung −ơng của n−ớc t− bản phát triển nắm giữ chiếm tỉ trọng 27% tổng số giá trị sản xuất cac n−ớc nμy, Mỹ lμ 20, 5%.Ngoμi ra thông qua ngân hμng trung −ong nhμ n−ớc t− bản phát hμnh tiền vμ kiểm soát trong l−u thông tiền tệ. Nhμ n−ớc sử dụng các công cụ tμi chính tiền tệ để can thiệp vμ điều chỉnh kinh tế. GNP của cac nứoc t− bản phát triển ngμy cμng tập trung trong tay nhμ n−ớc nh− một cong cụ mạnh mẽ để điều chỉnh kinh tế (tăng từ 1/3 lên 1/2 GNP ).Nhμ kinh tế học ng−ời Anh A.Carncross nói :trứơc những năm 70, quy mô hoạt động của chính phủ Anh rất hạn chế, có thể thấy rõ điều đó qua ngân sách năm 1911.LeoydGeorge tăng thuế từ 1 siling lên siling 2 pêxô chỉ tiêu công cộng mỗi năm 200 triệu bảng Anh, chiếm 10%GNP 1.2Những chỉ tiêu chất l−ợng phản ánh điều chỉnh kinh tế của nhμ n−ớc ngμy cμng trỏ thμnh nhân tố quyết định đối với quá trình sản xuất t− bản chủ nghĩa 13
- Nhμ n−ớc tu sản đã tích cục can thiệp vμo đời sông kinh tế, xã hội, vμo thời kỳ khủng hoảng kinh tế, nhμ n−ớc ra tang nhau củaầu xã hội, lμm dịu mâu thuẫn giữa sản vμ tiêu dùng, sau đó nhμ n−ớc tu sản đã can thiệp toμn diện vμo đơif sống kinh tế xã hội, mọi nghμnh kinh tế, mọi lĩnh vực vμ mọi khâu của taí sản xuất xã hội, bao trùm cả hoạt động kinh tế trong n−ớc vμ quan hệ kinh tế quốc te. Nhμ n−ớc đã đặt ra một thể chế can thiệp vμo kinh tế nh− thể chế tμi chính tiền tệ, kết hợp sắc lệnh hμnh chính vμ đạo luật kinh doanh. Nhμ n−ớc điều tiết kinh tế theo ch−ơng trình, ké hoạch trung hạn vμ dai hạn kết hợp với điều tiết ngắn hạn, đòng thời tang cuơng phối hợp kinh tế quốc tế Do có sự hoμ bình lâu, các n−ớc t− bản phát triển đã chuyển các giải pháp hμnh chính, quản chê sang dùng giải pháp kinh tế vμ kết hợp kinh tế với giải pháp hμnh chính, đặc biệt với khu vực kinh tế t− nhân, nhμ n−ớc chủ yếu dùng các công cụ vμ đong bẩy kinh tế h−ớng đẫn kinh doanh theo định h−ớng của nhμ n−ớc. Do hình thức điều tiết kinh tế nhμ n−ớc đã đổi mới nên nhμ n−ớc điều tiết kinh tế có hiệu quả rõ rệt, tăng sức sống kinh tế cho các xí nghiệp t− nhân, vừa đảm bảo cho kế hoạch kinh tế đ−ợc thực hiện cách thuân lợi. 1.3 Những nguyên nhân kinh tế, chính trị, xã hội đẫn đến tăng c−ờng vai trò kinh tế c nhμ n−ớc t− sản Sự suy yếu về kinh tế của các n−ớc t− bản sau chiến tranh thé giới thứ hai. Thoát khỏi nền kinh tế của đất đòi hỏi sự cố gắng v−ợt bậc của toμn xã hôị, sự tập trung cao độ các tiềm năng của đất n−ớc vμ sự thống nhất trên quy mô xã hội. Ngoμi nhμ n−ớc, không còn một tổ chức t− bản nμo thực hiện đ−ợc, cho dù đó lμ một tập toμn t− bản khổng lô Phong trμo độc lập đân tộc trên thế giới nâng cao, hệ thống thực đân cũ tan rã. Các cuộc cách mạng xã hội đã nổ ra, các đân tộc đã có xu h−ớng b−ớc lên con đ−ờng Xă hội chủ nghĩa lμm cho lực l−ợng thế giới xă hội chủ nghĩa cũng lớn mạnh, lúc nμy cán cân sức mạnh đã gần nh− ngang bằng, một thác thức có tính sống còn ai thắng ai đòi hỏi tất cả n−ớc t− bản chủ nghĩa phải liên kết nhằm chống lại các lực l−ợng phá vỡ hệ thống t− bản chủ nghĩa, đòng thời chống lại khủng bô ngμy cμng phát triển vμ đang đe doạ sự hoμ bình vμ an toμn, ổn định chính trị cho các n−ớc t− bản. Các n−ớc t− bản phải có ssự liện minh quốc tế toμn diện cả về 14
- kinh tế, chính trị, quân sự giữa các quốc gia, nhμ n−ớc t− bản phải chủ động cải cách lại mối quan hệ kinh tế truyền thống đồng thời thúc đấỵ sự hợp tác với các khu vực để chống khủng bô Do sự phát triển nhanh chóng của sức sản xuất xã hôị. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ lần thứ ba vμ b−ớc nhảy vọt mới cuả lực l−ợng sản xuất khiến trình đô xã hội hoá sản xuất tăng lên mạnh mẽ lμm cho độc quyền t− nhân không thẻ thích ứng nổi, đồng thời do sự xuất hiệncủa hμng loạt nghμnh sản xuất mới, điện tử năng l−ợng hạt nhân hμng không vũ trụ. .phát triển những nghμnh nμy đòi hỏi có nguồn vốn khổng lô, cơ sở hạ tầng hiện đại, có đội ngũ công nhân lμnh nghề Nh− vậy lμ trong cơ chế thi tr−ờng, hoμn cảnh của sự cạnh tranh lả quyết liệt, để có đ−ợc những điều kiện thuận lợi đó cho quá trình sản xuát, tái sản xuát t− bản các nμh t− bản phải đựa vμo nhμ n−ớc, ủng hộ nhμ n−ớc nh− ng−ời đại diện chung cho lơik ích của mình vμ chấp nhận vμ điều phối kinh tế của nhμ n−ớc nh− một yếu tố cần thiết cho sự tồn tại, phát triển của họ. Đặc biệt, đầu t− vμo nghiên cứu khoa học, phát triển sự nghiệp giáo dục vμ đμo tạo đòi hỏi một khoản đầu t− vô cùng lớn. Lợi ích mμ cá hoạt động nμy mang lại, xét trên góc độ kinh doanh t− nhân lại rất nhỏ, do đó t− bản t− nhân chuyển sang vai nhμ nứoc với t− cách đại biểu cho xã hội gách trách nghiệp xây đựng kết cấu hạ tầng, phát triển khoa học, giáo dục. . Lợi nhuận cao vμ sự điều chỉnh kết cấu của các tập đoμn t− nhân.Để thu đ−ợc lợi nhuận cao, các tập đoμn độc quyền t− nhân ra sức áp dụng kỹ thuật mới, điều chỉnh kết cấu nội bô các xí nghiệp vμ tăng cứờng quyển lý kinh doanh, tăng c−ơng tính tô chức vμ tính kế hoạch sản xuất của xí nghiệp. Tình hình đó đòi hỏi phải có định h−ớng ở tầm vĩ mô, tức lμ phải hạn chế tự phát vi mô bằn hoạt động điều chỉnh kinh tế của nhμ n−ớc đẻ đảm bảo cho sự phát triển có tính cân đối cả về chất vμ l−ợng của nền kinh tế Do lực l−ọng sản xuát phát triển ch−a từng thấy, năng suất lao đọng tăng lên rất cao lμm nảy sinh mâu thuẫn giữa sản xuất đ−ợc mở rộng một cách tuyệt đôí với thị tr−ờng bij thu hẹp t−ơng đối. Nhμ n−ớc phải can thiệp vμo các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội nhằm bảo đảm sự vận động binhg th−ờng của nỏ 15
- Sự phân công lao động vμ mở rộng quan hệ kinh tế lμm cho môí quan hệ giữa các n−ớc xoắn xuýt vμo nhau, phụ thuộc, đấu tranh lẫn nhau. Để tăng c−ờng vị trí kinh tế, chiếm lĩnh thị tr−òng rộng lớn hơn, đồng thời tăng c−ờng phối hợp vμ hợp tác, các nhμ n−ớc t− bản phải đứng ra áp dụng các ph−ơng pháp phối hợp quốc tế Đại khủng bố toμn cầu. Tr−ớc sự phát triển của khoa học kỹ thuật, thì sự phát triển của kinh tế lμ rất mạnh mẽ, ngμy cμng lμm cho những mâu thuẫn vốn có của chủ nghĩa t− bản trở nên gay gắt, đồng tthời sự xuất hịên củâ chiến tranh hiện đại, diễn biến hoμ bình thế giới, sự mâu thuẫn sắc tộc lại cμng mạnh mẽ, đã lμm xuất hiện các bọn khủng bố. Sự khổng bố toμn cầu đó đã gây lên sự bấtổn định xã hội, cũng nh− sự bất an toμn sản.Nhμ n−ớc các t− sản phải phát triển kinh tế kết hợp với quốc phòng, an ninh chính trị quốc gia, có nghĩa lμ sự phát triển kinh tế phải phục vụ cho quốc phòng an ninh. 2.Cơ sở lý luận 2.1. Quan điểm maxít về vai trò kinh tế của nhμ n−ớc trong chủ nghĩa t− bản Trong tác phẩm sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ không t−ởng đến khoa học F.Ăngghen đã luận giải chức năng xã hội của nhμ n−ớc ng−ời viết :. . từ tr−ớc tới nay các xã hội vận động trong những sự đối lập gai cấp đã dẫn đến nhμ n−ớc, nghĩa lμ một tô chúc của giai cấp bóc lột để duy trì những điều kiện sản xuất bên ngoμi của nó. nhμ n−ớc lμ đại biểu chính thức của toμn thể xã hội, lμ sự tổng hợp toμn của thể xã hội thμnh một nghiệp đoμn có thể trông thấy đ−ợc, nh−ng nó chỉ nh− thế chừng nμo nó lμ nhμ n−ớc của bản thân các giai cấp đại biểu trong thời đại của mình, cho toμn thể một xã hội . Xã hội đẻ ra một chức năng trung nhất định mμ thiếu chúng thì không thể đ−ợc. nhμ n−ớc xuất hiện lực l−ợng mới xuất hiện có tính độc lập mới nμy tác động ng−ợc lại những điều kiện vμ quá trình sản xuất nhờ tính độc lập t−ơng đối của mình Qua phân tích của Angghen, ta có thể rút ra t− t−ởng quan trọng sau : Nhμ n−ớc sinh ra nhằm thực hiện những chức năng xã hội chung, nh−ng khi tồn tại lμ một lực l−ợng chính trị mới nó không chỉ có đ−ợc nhờ 16
- những lợi ích đặc biệt, mμ còn có tính độc lập t−ơng đối trong quan hệ với các lực l−ợng xã hội , ng−ời đã giao trách nhiệm cho nó. Nhờ có tính độc lập t−ơng đối nμy, nhμ n−ớc có khả năng tác động trở lại quá trình sản xuất xã hội. Do lực l−ợng phát triển mạnh mẽ, quá trình tích tụ vμ tập trung t− bản đã dạt tới quy mô to lớn, tính xã hội hoá của sản xuất đạt tới trình đôộ cao, trong nền sản xuất diễn ra nhiều quá trình kinh tế xã hội v−ợt khỏi tầm tay của các nhμ t− sản, lμm cho nền kinh tế xã hội mất ổn định, lạm phát gia tăng, đồng thời thất nghiệp cũng tăng, buộc nhμ n−ớc phải can thiệp sâu vμo sự vận của nền kinh tế, điều tiết quá trình kinh tế, ổn định trật tự xã hội 2.2.Quan điểm t− sản về vai trò kinh tế của nhμ n−ớc trong chủ nghĩa t− bản hiện đại Khác với nhμ lý luận macxít, những ng−ời căn nguyên sự tăng c−ờng vai trò kinh tế lμ sự chín muồi các chức năng kinh tế vi mô của nhμ n−ớc t− bản ở các mối quan hệ kinh tế nội tại của quá trình tái sản xuất t− bản chủ nghĩa. J.M.Key tìmn nó ở quy luật tâm lý xã hội cơ bản tức lμ ở các mối liên hẹ kinh tế xã hội nói nên bề mặt của quá trình sản xuất trực tiếp vμ ở thị tr−ờng, trong các hμnh vi hoạt động của các chủ thể kinh tế do quy luật tâm lý chi phối,. trong tác phẩm : lý thuyết tổng quát về việc lμm, lợi tứcvμ tiền tệ . J.Key cho rằng : chủ nghĩa t− bản phát triển đến một giai đoạn nhất định thì cơ chế tự điều chỉnh của thi tr−ờng dập tắt khủng hoảng kinh tế vμ thất nghiệp, Tai hoạ do khủng hoảng kinh tế vμ thất nghiệp đổ lên đầu ng−òi lao động đã thúc đẩy họ nổi dậy lật đổ chế độ t− bản Nguyên nhân đầu tiên của tai hoạ nμy lμ sự tăng tr−ởng của nền lμm cho thu nhập tăng nên vμ cùng với nó lμ tăng tiêu dùng, nh−ng mức tiêu dùng tăng lên khong cùng mức tăng thu nhập. Nguyên nhân thứ hai dẵn đến tình trạng tỏng cầu không đủ lμ tỷ suất lợi nhuận thấp hơn tỷ suất lợi túc lμm cho các nhμ t− bản thích duy trì t− bản của mình d−ới hình thức tiền tệ.Ông còn cho rằng :Sự vận động của nền sản xuất t− bản chủ nghĩa có nhạy cảm rất cao đôí với mức lợi tức . Nền kinh tế sẽ gánh chịu hậu quả ngay nếu lợi tức tăng cao, số d− tiết kiệm lớn, đầu t− giảm vμ thất nghiệp tăng lên, điều đó gây ra nguy cơ bùng nổ xã hội . Muốn cho xã hội ổn định, nhμ n−ớc phải can thiệp vμo nền kinh tế lμm cho nó vận nhịp nhμng vμ 17
- tăng tr−ỏng theo chiều h−ớng lμnh mạnh. Sự can thiệp nμy phải tác động vμo các nhân tố kích thích tổng cầu đầy đủ. Tán thμnh với quan điểm của J.Keynes về việc nhμ n−ớc phải can thiệp sâu vμo quá trìnhvận động của nền kinh tế song M.Friedman cho rằng :sự vận động của nền kinh tế t− bản chủ nghĩa có mối quan hệ t−ơng hỗ với sự vận động của khối l−ợng tiền trong l−u thông. Sở dĩ nền kinh tế lâm vμo trạng thái trì trệ hoặc th−ờng xuyên xảy ra các cuộc khủng hoảng vμ các cú sốc kinh tế lμ do nhμ n−ớc đ−a vμo l−u thông một khôí l−ợng tiền quá lớn hoặc qúa nhỏ. Muốn khắc phục những sai lệnh nμy cần phải vạch rõ mối quan hệ giữa sự cáu thμnh nhu cầu tièn tệ cần thiết cho l−u thông. M.Friedman nhận xét :nếu trong thực tiễn, nhμ n−ớc đ−a vμo l−u thông một khối l−ợng tiền tệ lớn hơn khối l−ợng cần thiết sẽ lμm cho thu nhập danh nghĩa tăng cao hơn thu nhập thực tế, do đó sẽ kich lãi suất thị tr−ờng tăng cao, lμm biến dạng tỷ lệ lãi suất. Từ đó dẫn đến đồng tiền mất giá, tăng tốc độ lạm phát vμ giá cả. Hệ quả nμykhông chỉ lμm xấu đi nhanh điều kiện tái sản xuất xã hội , mμ còn lảm mât ổn định xã hội . Mặt khác, ông đ−a ra nhận xét :bốn yếu tô tác động trực tiếp đến sự thay đổi của khoối l−ợng tiền tệ trong l−u thông vμ có ảnh h−ởng trực tiếp sự vận động của nền kinh tế, lμ mức giá cả hμng hóa, dịch vụ, mức thu nhập thực tế vμ sản l−ợng trong nền kinh tế, nó nạn động cùng chiều với khối l−ợng tiền tệ trong l−u thông vμ có ý nghĩa quyết định với sự vận động của nền kinh tế. Vμ hai yếu tố lãi suất thực tế vμ chỉ số tăng của giá cả, nó vận động ng−ợc chiều. Trái với J.Keynes, ng−ời cho rằng nhu cầu tiền tệ có nhạy cảm cao đối với tỷ lệ lãi suất, còn M.Friedman quan niệm nó nhạy cảm cao với nhu cμu về hμng hoá vμ dịch vụ. Nh−ng sau M.Friedma, thế giới t− bản thật sự lâm vμo khủng hoảng điều chỉnh kinh tế do nền kinh tế dã lâm vμo suy thái sâu sắc. Lúc nμy giai cấp t− sản đã phản ứng gay gắt tr−ớc sự bất lực của nhμ n−ớc trong việc chèo lái kinh tế vμ sự phát triển hợp logich của các quan điểm toμn diện thực dụng trong lý luận điều chỉnh kinh tế trên, nhận thấy vấn đề cấp bách nμy Willam Bolepat đã đựơc đ−a ra quan điểm:lý thuyết kỳ vọng trong mô hình kinh tế macrô, ông dã phát triển quan điểm nμy t− Thomas Sargent vμ Neil Wallance.Các ông cho rằng, các hoạch định của vμ thực hịên trong nhiều thời kỳ tr−ớc đây đều dựa hoμn toμn vμo một h−ớng lý thuyết nh−;trọng cầu, trọng tiền, trọng cung nên rất cực đoan vμ 18
- không phù hợp với sự vận động thực tế của nền kinh tế, do đó bị thất bại. Lý do của sự thất bại lμ ở chỗ :mỗi h−ớng lý thuyết chỉ tập trung đ−a ra các giải pháp nhằm vμo một mục tiêu. Ví dụ mô hình trọng cầu chỉ nhằm giải quyết những nhiệm vụ ngắn hạn (tình thế ).còn mô hình trọng cung lấy những mục tiêu dμi hạn để xác định nhiện vụ cho điều chỉnh kinh tế. Trong thực tế, để nèn kinh tế phát triển ổn định đòi hỏi nhμ n−ớc phải có đối sách toμn diện. Hơn nữa, các chủ thể hoạt động trong nền kinh tế thị tr−ờng luôn luôn chịu nhiều biến động vμ rủi ro, họ cần đ−ợc cung cấp các thông tin kịp thời vμ chính xác.Trứơc hết các thông tin đầy đủ vμ chính xác vμ sự thay đổi của các chính sách của nhμ n−ớc đ−a ra để điều chỉnh kinh tế. Thứ nữa lμ những biến động của thị tr−ờng vμ nhμ n−ớc ở tầm vĩ mô có thể biết vμ dự đoán đ−ợc cũng cần phải thông báo kịp thời cho các chủ thể kinh tế. Vì, đối với các nhμ kinh doanh, điều đó sẽ giúp họ đ−a ra các quyết định kịp thời để chỉ đạo sản xuất. Còn ng−ời tiêu dùng, thông tin đó cũng họ thu xếp việc chi tiêu, mua sắm hợp lý, đặc biệt giúp họ l−ờng tr−ớc đ−ợc những nguy cơ mất việc lμm để có những ứng phó kịp thời, Nhμ n−ớc, ngoμi việc thu nhập thông tin cho các chủ kinh tế biết về hoạt đông kinh tế của mình, cũng cμn phải nắm đ−ợc ý kiến của cấc nha kinh doanh vμ nguyện vọng kinh tế của nhân dân để ra các quyết định kịp thơi, Đó lμ các quan hệ kinh tế hμi hoμ, hợp lý, bảo đảm cho nền kinh tế vận động phát triển vμ ổn định. Đặc điểm quan trọng nhất trong quá trình tiến triển của t− tửơng kinh tế t− sản về điều chỉnh kinh tế băng nhμ n−ớc hiện nay lμ sự phục hồ vμ tôn trọng các nguyên tắc tự điều tiết của thi tr−ờng, Đó lμ kết quả không chỉ do quá trình t− duy logích mμ còn do kinh nghiệp thực tiễn đau đớn vì mở rộng thái quá sự can thiệp của nhμ n−ớc vao quá trình vận động của nền kinh tế, Vấn đề ở đây không phải lμ việc nhμ n−ớc can thiệp vμo nền kinh tế nhiều hay ít, tăng c−ờng hay nới lỏng mμ lμ nhμ n−ớc can thiệp bằng các biện pháp trực tiếp thì cμng lμm sấu đi các điều kiện của tái sản xuất xã hội mμ khong mang lại hiệu quả tích cực, Chính vì vậy, các lý thuyết hiện đại vè điều chỉnh kinh tế ngμy nay đã tạp trung hẳn vμo h−ớng xác định kịp thời các mô hình điều chỉnh kinh tế thícnh hợp vμ các chính sách kinh tế có hiệu quả khác. 19
- 3. Mô hình điều tiết của nhμ n−ớc t− sản hiện đại 3.1. Quá trình hình thμnh hẹ thống điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc t− sản 3.1.1. Cơ chế thi tr−ờng trong chủ nghĩa t− bản hiện đại Cơ chế thi tr−ờng lμ cơ chế vận động của nền sản xuất hμng hoá, nó ra dời vμ phát triển cùng nền sản xuất hμng hoá trong lịch sử. Nó đã tạo ra trong nền sản xuất xã hội những hình thức sản xuất, l−u thông hμng hoá ngμy một hoμn thiện bằng cách đμo thải, loại bỏ những hình thức nỗi thời, yếu kém, gạn lọc lựa chọn vμ giữa lại những hình thức phù hợp với sự phát triển của lực l−ợng sản xuất vμ phân công lao động xã hội . Cơ chế thị tr−ờng lμ sự thể hiện của quy luật giá trị lμ bề mặt của nền sản xuất xã hội . Quy luật nμy đ−ợc xem lμ trung tâm điều chỉnh kinh tế vô hình nh−ng đầy quyền lực vμ hiện thực, trong đó giá cả thị tr−ờng đ−ợc xem lμ công cụ điều chỉnh kinh tế chủ yếu của cơ chế hti tr−ờng. Hoạt động của cơ chế thị truờng diễn ra sau l−ng những ng−ời sản xuất kinh doanh, song nó lai đ−a ra những tín hiệu trện thị tr−ờng, lμm cho các chủ thể kinh tế kịp thời đ−a ra những giải pháp để giảm bớt chi phí sản xuất, nâng cao chát l−ợng hoặc thay đổi mẫu mã vμ dịch vụ. Khi quy mô tích tụ vμ tập trung t− bản trong mỗi chủ thể hoạt động trên thị tr−ờng đã đạt tới một mức độ cao thì do nguyên nhân tự phát của cơ chế thi tr−ờng vì vậy mμ bổ sung vμo hệ thống điều chỉnh tái sản xuất xã hội cơ chế điều tiết đốc quỳên t− bản lμ một khách quan do yêu cầu của nền sản xuất t− bản chủ nghĩa. 3.1.2.Cơ chế độc quyền trong nền kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa hiện đại Ta biêt rằng, khi quá trình tích tụ vμ tập trung t− bản đạt tới một đôộ cao, thì sở hữu t− bản vμ sử dụng t− bản tách rời nhau, tạo điều kiện cho t− bản tμi chính ra đời vμ trở thμnh hình thức phỏ biến trong nền kinh tế t− bản chủ nghĩa. Đẳc tr−ng kết cấu độc quyền của t− bản tμi chính lμ tập đoμn kinh tế khổng lồ thông qua chế đọ tham dự t− bản tμi chính đã cuốn hút ngμy cμng nhiều chủ thể kinh tế hoạt động riêng lẻ ở tất các khâu của quá trình tái sản xuất vμo guồng máy khống chế của mình. Nh− vậy độc quyền t− nhân đã thu hẹp vμ lμm giảm bớt tính biệt lập trong hoạt 20
- động của các chủ thể thị tr−ờng, nh−ng lại lμm tăng thêm tính ác liệt vμ sức cạnh tranh len cao hơn vμ do đó gây ra sự sụp đô vỡ nặng nề hơn, nhanh chóng đẩy nền kinh tế lâm vμo khủng hoảng cơ cấu vμ tình trạng phá sản của các tập đoμn lớn. 3.1.3. Mâu thuẫn trong hoạt động của cơ chế thị tr−ờng, cơ chế độc quyền lμ sự suất hiện hệ thống điều tiết của nhμ n−ớc T− Sản. Trong sự điều tiết kinh tế do có sự điều tiết đồng thời của hai cơ chế : độc quyền vμ thị tr−ờng đã lμm cho quá trình tái sản xuất t− bản chủ nghĩa buộc phải vận động d−ới sự khống chế của hai nguyên tắc trái ng−ợc nhau :tự do vμ độc đoán. Một mặt độc quyền không ngừng bμnh tr−ớng vμ mở rộng sự khống chế cảu mình đới với từng mảng rộng của thị tr−ờng. Mặ khác cơ chế thọi tr−ờng nh− một cơ chế vận động tự nhiên cucả nền sản xuất hμng hoá, tự mở đ−ờng v−ợt qua các nguyên tắc của độc quyền, thúc đẩy nền sản xuất vận động thoe yêu cầu của các quy luật thị tr−ờng. Sự xung đột vμ mâu thẫun đó không chỉ lμm giảm hiệu lực điều chỉnh cuả hai cơ chế, mμ còn lμm lu mờ đi những dấu hiệu tích cực cuả thị tr−òng vμ lμm tăng thêm tính gay go của cạnh tranh, đẩy nền sản xuất t− bản chủ nghĩa vμo trạng thái phát triển mất cân đối trầm trọng hơn. Tr−ớc thực trạng đó, sự can thiệp của nhμ n−ớc vμo quá trịnh tái sản xuất t− bản chủ nghĩa lμ một nhu cầu khách quan nhằm khôi phục lại những mất cân đối, đặc biệt lμ mặt cân đối có tính cơ cấu, để mở đ−ờng cho sức sản xuất phát triển. Nh−ng trên giác độ tổng thể :kinh tế, chính trị, xã hội thì độc quyền t− nhân vμ nhμ n−ớc t− bản đã hoμ nhập vμo nhau tạo thμnh một khối liên kết chặt chẽ.Đó lμ sự liên kết sức mạnh của độc quyền với sức mạnh của nhμ n−ớc thμnh một cơ chế thống nhất nhằm lμm giμu cho t− bản độc quyền. Nh−ng do sự điều tiết của nhμ n−ớc chịu áp lực từ nhiều phía, nhiều lực l−ợng sản xuất do đó nó phải dung hoμ đ−ợc lợi ích của mọi tầng lớp xã hội để bảo đảm cho nền kinh tế phát triển trong điều kiện xã hội ổn định. 3.2. Hệ thống điều tiết của nhμ n−ớc T− sản hiện đại. Hệ thống điều chỉnh kinh tế lμ tổng thể của những thiết chế của nhμ n−ớc đ−ợc tổ chức chặt chẽ với hệ thống công cụ chính sách có khả năng thực hiện chức năng điều chỉnh đối với sự vận động của toμn bộ nền kinh tế xã hội . Nó đã hoμ nhập một cách hữu cơ vμo cơ ché tái sản xuất t− bản chủ nghĩa tồn tại nh− một bộ phận thúc đẩy kiểm soát vμ quản lý toμn bộ quá 21
- trình tái sản xuất xã hội băng những công cụ :tiền tệ, giá cả kế koạch, tμi chính, tín dụng, chứng khoán. 3.2.1Nhiệm vụ của hệ thống điều chỉnh kinh tế của nhμ n−ớc t− sản hiện đại Nh− đã biết, nhiệm vụ kinh tế của nhμ n−ớc t− bản hiện đại lμ đièu chỉnh sự vận động của quá trình tái sản xuất t− bản chủ nghĩa, thúc dẩy, điều tiết vμ quản lý kinh tế xã hội. Mặt khác do nền kinh tế dựa trên cơ sở sở hữu t− nhân t− bản chủ nghĩa về t− liệu sản xuất, nên nhiệm vụ thúc đây nên kinh tế của nhμ n−ớc lμ hỗ trợvμ kích thích khu vực kinh tế t− nhân phát triển theo định h−ớng của mình vμo một mục tiêu nhất định, tức lμ phải có h−ớng dẫn kiểm soát uốn nắn bằng cả công cụ kinh tế vμ pháp luật, tức lμ bằng cả −u đãi vμ trừng phạt hay còn gọi lμ điều chỉnh kinh tế. Do hoạt động trong nền kinh tế thị tr−ờng vμ cơ chế thị tr−ờng đ−ợc chấp nhận nh− môt cơ cấu hữu cơ của hệ thống điểu chỉnh kinh tế của nhμ n−ớc, nên sự điều chỉnh của nhμ n−ớc chỉ cần tập trung vμo những khâu chính yếu có tính quyết định sự vận động của quá trình tái sản xuất. Do đó điều chỉnh của nhμ n−ớc chỉ đặt các chủ thể thị tr−ờng tr−ớc sự lựa chọn chính yếu còn những lựa chọn bình th−ờng do họ tự sáng tạo, tìm kiếm vμ nó đ−ợc thị tr−ờng phán xét 3.2.2 Bộ máy điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc t− sản hiện đại Hoạt động điều chỉnh đ−ợc thực hiện bằng những tổ chức hμnh pháp mμ những tổ chức nay đ−ợc chia lμm hai loại. Một lμ : Cơ quan hμnh pháp của chính phủ, vửa lμm chức năng hμnh chính vừa lμm chức năng điều chỉnh kinh tế ở tầm tổng thể. Hai lμ: Những cơ quan điều chỉnh kinh tế do luật định, chuyên trách thanh tra, kiểm soát, uốn nắn hμnh vi kinh tế của tất cả các chủ thể hoạt động sản xuất kinh doanh theo luật. Bộ máy hμnh pháp ở các n−ớc t− bản phát triển đ−ợc tổ chức d−ới hai hình thức, các cơ quan điều hμnh quản lý kinh tế truyền thống vμ mình uan điều tiết kinh tế. Tại Mỹ, các bộ phận trong chính phủ có liên quan trực tiếp đến quản lý kinh tế lμ bộ tμi chính, y tế, giáo dục vμ phuc lợi lao động, th−ơng mại, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải, nội chính, nhμ ở vμ phát triển đô thị. .vv. Trong kết cấu bộ máy hμnh pháp ở các n−ớc t− bản phát triển, ng−ời ta còn quan sát thấy sự xuất hiện nhanh chóng của các cơ quan điều 22
- tiết kinh tế. Kinh phí hoạt động cuả các cơ quan nμy do chính phủ cung cấp, nh−ng kiển soát việc sử dụng kinh phí lại do quốc hội tiến hμnh. 3.2.3 Hệ thống các công cụ vμ giải pháp điều tiết kinh tế cuả nhμ n−ớc t− sản hiên đại Khu vực sản xuất thuộc sở hữu nhμ n−ớc : Trên giác độ kinh tế thì nó lμ đối t−ợng diều chỉnh kinh tế, nó thúc đẩy sự vận động của nền kinh tế, nhμ n−ớc có thể h−ớng hoạt động kinh tế vμo việc tạo ra môi tr−ờng kinh doanh thuận lợi vμ cải thiện điều kiện để thúc đẩy quá trình tái sản xuất xã hội mμ không cần lợi nhuận cao hoạc không mang lại lợi nhuận. Ví dụ, nhμ n−ớc sử dụng nguồn tμi chính vμ các ph−ơng tiện đầu t− vμ xây dựng: đ−ờng, cầu, cảng, hệ thống thông tin liên lạc nhμ n−ớc còn mở rộng hoặc thu hẹp khu vực sản xuất của mình để nâng đỡ vμ hỗ trợ kinh doanh t− nhân, tạo ra một cơ sở ổn định hơn cho sự phát triển của toμn bộ nền kinh tế, đặc biệt lμ đối với các nghμnh dịch vụ quan trọng, nh− đ−ơng sắt, hμng không, bến cảng, truyền thông, nghiên cứu khoa học công nghệ. Nhμ n−ớc đầu t− cải tạo kỹ thuật vμ hiện đại hoá các xí nghiệp của mình để thúc đẩy toμn bộ nền kinh tế quá lớn phát triển. Bản thân các xí nghiệp nhμ n−ớc không lấy lợi nhuận lμm mục đích mμ lμ sự cân đối cả về mặt chất l−ợng vμ số l−ợng. Tμi chính nhμ n−ớc, lμ một ph−ơng tiện vμ công cụ cơ bản nằm trong tay nhμ n−ớc, nắm 30-40% thu nhập quốc dân thông qua chức năng tạo nguồn thu cho ngân sách vμ phân phối lại thu nhập quốc dân, nhμ n−ớc đã tác động vμo tất cả các khâu của qua trình tái sản xuất xã hội. Công cụ chủ yếu của tμi chính lμ hệ thống thếu vμ tμi trợ nhμ n−ớc. Bằn cách định ra các mục tiêu khác nhau vμ định ra các khoản tμi trợ chủ yếu, nhμ n−ớc có thể điêu chỉnh dựoc dong đầu t− t− bản, khoa học công nghệ, điều hoμ thu nhập gi−a các tầng lớp dân c−Tại Mỹ, trong vòng 20 năm (1930-1970) đầu t− của nhμ n−ớc chiếm khoảng 30% GDP. Tại Cộng Hoμ Liên Bang Đức từ 1950-1976 đầu t− của chính phủ trên 20%GDP. Tiền tệ vμ tín dụng, trong nền kinh tế thị tr−ơng hiện đại, tiền tệ tín dụng vμ hệ thống ngân hμng lμ hệ thần kinh của nền kinh tế, chinh phủ các n−ớc t− bản phát triền nắnm giữ khống chế các ngân hμng trung −ơng vμ hệ thống các ngân hμng lớn, đồng th−òi đọc quyền phát hμnh tiền giấy dã biến hệ thống nμy thμnh các ph−ơng tiện vμ cộng cụ để điều chỉnh nền 23
- kinh tế. Nhμ n−ớc chủ động diều chỉnh khối l−ợng tiền tệ cần thiết trong l−u thông bằng ba công cụ mạnh :thay đổi tỷ lệ dự trữ pháp định, tỷ lệ triết khấu vμ hoạt động thị tr−ờng mở. Tại Mỹ, hạn mức tiêng giửi dự trữ pháp định do cục dự trữ liên bang (Fed) điều chỉnh, cục nμy quy định các khoản tiền giửi của ngân hμng thμnh viên phải đ−ợc giữ lại tỷ lệ nhất định lμm tiền dự trữ. Năm 1975, Fed quy định các khoản tiền giửi của ngân hμng thμnh viên từ 2-10 triệu phải trích nộp 10% tiền dự trữ pháp định, 10-100 triêu USD thì nộp 13%. Trong hoạt động thị tr−ờng mở, ỏ thời kỳ kinh tế tiêu điều vμ khi cần mở rộng tín dụng, các ngân hμng trung −ơng, các n−ớc mua chứng khoán có mệnh gía vμ các chứng chỉ có thể chuyển đổi trên thị tiền tệ, còn khi lạm phat tăng lên hoặc cần thắt chặt tín dụng, ngân hang trung −ơng các n−ớc bán chứng khoán có mệnh giá trên thị tr−ờng tiền tệ để thắt chặt tín dụng vμ ngăn chặn lạm phát. Giá cả, nhμ n−ớc t− bản hiện đại đã sử dụng giá cả nh− một công cụ chủ yếu trong điều chỉnh kinh tế. Trên bề mặt thị tr−ờng, giá cả liên quan chặt chẽ với việc lμm vμ thu nhập của các tầng lớp dân c−, đầu thập niên 80 chính phủ Pháp thi hμnh chính sách đồng kết giá cả triển khai chính sách ổn định vật giá , đồng thời quy định mức l−ơng tối thiểu đẻ ổn định thị tr−ờng tạo điều kiện cho sản xuất phát triển. .vv Kế hoạch hoá trong nền kinh tế thị tr−ơng hiện đại các quan hệ kế hoạch hoá lấy quan hệ thị tr−ờng lμm đối t−ợng phản ánh, nh−ng các qua hệ thi tr−ờng đã đ−ợc nhận thức, uốn nắn cho phù hợp với sự phát triển lμnh mạnh của nền kinh tế. Trong quá trình điều tiết nhμ n−ớc dã khắc phục sự trì trệ do duy trì những tỷ lệ cân đối theo kế hoạch đã lỗi thời vμ hạn chế tính tự phát do các lực l−ợng thị tr−ờng tác động. Đặc tr−ng của ch−ơng trình vμ kế hoạch của nhμ n−ớc t− bản lμ không mang tính pháp lệnh đối với các doanh nghiệp, nhất lμ đối với các xí nghiệp t− nhân. Nó đã định hứơng kinh doanh vμ nâng đỡ, hỗ trợ t− bản t− nhân .coi sáng kiến của t− nhân lμ nguồn lực quan trọng của tăng tr−ởng kinh tế. Các công cụ hμnh pháp, lμ cơ quan hμnh pháp tối cao, nhμ n−ớc t− bản ra các văn bản hμnh chính để tổ chức h−ớng dãn thi hμnh đạo luật kinh tế :Luật đầu t−, luật tổ chức xí nghiệp, luật phá sản, luật kiêmr soát l−u thông tiền tệ hμng hoá Khi cần thiết nhμ n−ớc ra sắc lệnh đình chỉ 24
- sản xuất, l−u thông, hay một số hμng hoá nμo đó, đình chỉ tăng gía ở một số mặt hμng, đình chỉ tăng sản l−ợng trong một thời gian xác định Các văn bản pháp lệnh nhμ n−ớc cùng với bộ máy tổ chức thi hμnh thanh tra, giám sát, xử lý tạo thμnh một hệ thống công cụ hμnh pháp mạnh đẻ nhμ n−ớc điều chỉnh quá trình vận động của nền kinh tế theo mục tiêu định trứoc của mình. Nh−ng theo xu h−ớng hiện đại, nhμ n−ớc ít sử dụng các biện pháp hμnh chính cứng rắn trong điều chỉnh hoạt động kinh tế của mình. Các công cụ kỹ thuật. Cùng với với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, thì hệ thống máy móc thu nhập thông tin phân tích các tình huống, xử lý thông tin vμ truyền tin kinh tế, nhờ hệ thống công cụ hiện đại nμy mμ hiệu quả điều chỉnh kinh tế của nhμ n−ớc tăng cao. Nó cho phép nhμ n−ớc nắm vμ xử lý các tình huống kinh tế kịp thời. Toμn bộ các công cụ điều tiết kinh tế trên đã tạo thμnh một kết cấu hữu cơ trong hệ thống điều chỉnh kinh tế của nhμ n−ớc t− bản hiện đại. 3.3. Mô hình thể chế trong hệ thống điều tiết kinh tế vμ nhμ n−ớc t− sản hiện đại Khi nghiên cứu sự điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc t− sản hiện, ta thấy trong hệ thống điều tiết đó thì mô hình thể chế có những đặc điểm nổi bật sau : Thứ nhất: hạn chế sự quan liêu hóa của nhμ n−ớc đã thấm sâu vμo đời sống kinh tế, giảm bớt chức năng của nhμ n−ớc, thực hiện giải quan liêu băng cách xem xét lại hẹ thống luật kinh tế, đơn giản hóa các pháp quy vμ xây dựng những đạo luật mới thích hợp vμ cơ chế thị tr−ờng có sự điều tiết của nhμ n−ớc. Thứ hai, xác định lại trợ cấp của nhμ n−ớc. Quy định về mức trợ cấp hμng năm của nhμ n−ớc đã tạo ra những nghμnh vμ những xí nghiệp chỉ sống nhờ sự tμi trợ của nhμ n−ớc d−ới hình thức yêu đãi về thuế hoặc chi tiêu trực tiếp của nhμ n−ớc. Trợ đ−ợc thực hiện nhân danh lợi ích quốc gia nh−ng thực tế th−ờng lμ do tác động của các thế lực t− bản. Thứ ba : thực hiện lμn sóng t− nhân hóa với quy mô lớn. Điều đó lμ do nhu cầu củng cố canh tranh của nền kinh tế mới của các c−ớc t− bản. Do tổ chức đời sống kinh tế phù hợp với quy luật thị tr−ờng lμ sự cạnh tranh bình đẳng trên thị tr−ờng. Do tính không hiệu quả của khu vực kinh doanh của nhμ n−ớc về kinh tế kỹ thuật vμ kinh tế xã hội cần phải khắc 25
- phục. Tuy nhiên nhμ n−ớc t− sản hiện đại không chủ tr−ơng xóa bỏ khu vực kinh tế nhμ n−ớc mμ chỉ điều chỉnh, thu hẹp duy trì doanh nghiệp nhμ n−ớc ở mức thích hợp đẻ thực hiện các chắc năng kinh tế vĩ mô. Thứ t−: mở cửa thị tr−ờng, nới lỏng sự điều tiết của nhμ n−ớc có thể dẫn đến sự hạn chế của cạnh tranh thị tr−ờng. Trong nền kinh tế của các tbcn phát triển có tới 50% GNP không theo cơ chế thi tr−ờng hoặc thị tr−ờng chỉ đóng vai trò cục bộ. Thứ năm : xác định lại thứ tự yêu tiên trong chính sách kinh tế, h−ớng chủ yếu vμo sự tăng tr−ởng lâu dμi, tiến bộ khoa học kỹ thuật, giảm chi tiêu ngân sách cho nhu cầu xã hội, chống lạm phát, giảm thếu đẻ khuyến khích kinh doanh, khuyến khích hợp tác giữa kinh doanh t− nhân còn cạnh tranh với nhau Thứ sáu : tăng c−ờng sự phối hợp tác kinh tế giữa các n−ớc trong lĩnh vực có tầm quan trọng đối với ổn định tình hình kinh tế xã hội. Chú trọng nhiều hơn việc thực hiện các chính sách xã hội nhằm vừa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, vừa duy trì tính ổn định chính trị xã hội. Thứ bảy : điều tiết thị tr−ờng sức lao động, cách mạng khoa học công nghệ đã lμm thay đổi cơ cấu lao động, nhu cầu về lao động khoa học kỹ thuật ngμy cμng tăng nhanh,. còn nhu cầu về lao động giản đơn hoặc lao động có kỹ năng thấp giảm xuống, tỷ trọng lao động trong lĩnh vực dịch vụ trong tổng số lao động tăng lên (có n−ớc tới trên 70%), tỷ trọng lao động nông nghiệp vμ công nghiệp giảm xuống. Tình hình trên đòi hỏi nhμ n−ớc phải phát triển giáo dục đμo tạo vμ đμo tạo lại, đồng thời phải có chính sách bảo hiểm thất nghiệp. Cách mạng khoa học vμ công nghệ lμm tăng năng suất lao động v−ợt bậc, nâng cao năng suất vμ đa dạng hóa sản phẩm dẫn đến tăng giá trị thặng d− t−ơng đối vμ tỷ suất giá trị thặng d− tăng nên, điều đó biểu hiện bóc lột tăng nên. Đời sống của nguời lao động có kỹ năng tăng lμm cho sự phân sự phân cực giμu nghèo trong xã hội t− sản hiện đại nên phức tạp hơn, buộc nhμ n−ớc t− sản phải điều tiết thu nhập của dân c−, giảm nh−ng bất công xã hội để đảm bảo ổn định chính trị xã hội. 4.Những thay đổi trong sự điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc t− sản hiện đại. 26
- Đó lμ ph−ơng thức điều tiết của nhμ n−ớc linh hoạt, mềm dẻo với phạm vi rộng hơn.Đó lμ sự kết hợp điều tiết tình thế với điều tiết dμi hạn, các công cụ vμ phạm vi điều tiết cảu nhμ n−ớc cũng đa dạng vμ cμng mở rộng hơn Điều tiết bằng ch−ơng trình vμ kế hoạch. Thí dụ, chi ngân sách đ−ợc thực hiện theo các ch−ơng trình kinh tế xã hội trung hạn vμ dμi hạn, nh− ch−ong trình phục hồi kinh tế, ch−ơng trình phát triển vμ ứng dụng tiến bộ khoa học vμ công nghệ, ch−ơng trình cải biến cơ cấu kinh tế, ch−ơng trình kết cấu hạ tầng.Mỗi ch−ơng trình dμi hạn vμ trung hạn đ−ợc cụ thể hóa thμnh các kế hoạch nhằm giải quyết nhiệm vụ kinh tế xã hội nhất định trong một tμi khóa. Mỗi ch−ơng trình cụ thể đ−ợc phân chia thμnh nhiều dự án, những dự án nμy đ−ợc nhμ n−ớc ký kết với các doanh nghiệp bằng một hợp vμ kèm theo hợp đồng lμ đơn đặt hμng cụ thể cho những loại hμng hóa vμ dịch vụ nhất định. Điều tiết cơ cấu kinh tế bằng quan hệ thị tr−ờng thông qua hợp đồng, đồng thời hỗ trợ những nghμnh truyền thống cần đ−ợc duy trì vμ của những nghμnh mũi nhọn với công nghệ cao. Điều tiết tiến bộ khoa học vμ công nghệ bằng tăng chi ngân sách cho nghiên cứu vμ phát triển, tăng tμi trợ cho nghiên cứu vμ ứng dụng của các công ty t− nhân, đễ xuất h−ớng yêu tiên nghiên cứu khoa học công nghệ hoặc mua công nghệ n−ớc ngoμi. Điều tiết mô hinh phát triển sản xuất. Phát triển sản xuất lμ sự sống còn của các n−ớc nói chung vμ các n−ớc t− bản hiện đại nói riêng, quá trình đó đã diễn ra liên tục vμ luôn có sự thay đổi để phù hợp với sự phát triển của con ng−ời, những thμnh tựu của khoa học kỹ thuật mang lại. Trong quá trình thay đổi nμy các n−ớc t− bản hiện đại đã : Xây dựng một mô hình phát triển sản xuất tiết kiệm ở tầm vĩ mô. Cách mạng hóa sâu sắc cơ sở vạt chất kỹ thuật công nghệ của nèn sản xuất, đi vμo hình thμnh một nền sản xuất của cả vật chất vμ phi vật chất mới. Về nguyên tắc với đặc tr−ng tiêu biểu của nó lμ tiết kiệm đến mức tôi đa các nguồn của cải, tμi nguyên thiên nhiên môi tr−ờng đề cao chất l−ợngk hiệu quả vμ tôn trọng nhaan cách sáng tạo của con ng−ời, để giải quyết các cuộc khủng khoảng kinh tế, sự khan hiếm về tμi nguyên vμ giá cả của chúng ta 27
- tăng lên, tiết kiệm lao động vμ giải quyết thất nghiệp, cải tạo chất l−ợng cuộc sống vμ chạy đau vũ trang. Do sự cạnh tranh gay gắt trên thị tr−ờng nhμ n−ớc t− bản hiện đại muốn giải quyết đ−ợc những nhiệm vụ cấp bách của nền kinnh tế thì phải : - Đẩy mạnh tự động hóa tren cơ sở kỹ thuật thông tin điện tử tất cả các lĩnh v−c sản xuất, trao đổi, phân phối l−u thông vμ đẩy mạnh t− nhân hóa kinnh tế. - Chuyển nền kinh tế sang kiểu tái sản xuất, tiết kiệm các nguồn lực (nguyên liệu, nhiên liệu, năng l−ơng, sử dụng các nguyên liệu thứ cấp, tạo ra các loại vật liệu vμ năng l−ợng mới, khai thác tiềm năng sáng tạo của con. - Thực hiện các ch−ơng trình xh nhiều mặt nhằm tạo ra bầu không khí xã hội ổn định vì sự phát triển. - Khuyến khích sự sáng tạo của con ng−ời, đâud t− phát triển sự sáng tạo của con ng−ời, đẩy mạnh cho đầu t− nghiên cứu sự phát triển khoa học kỹ thuật. Thực tiễn đã cho thấy rằng những nghμnh sản xuất ra đời trên cơ sở những thμnh tựu của khoa học kỹ thuật đã tiết kiệm sức lao động, đẩy mạnh sử dụng lao động có trình độ cao. Hμm l−ợng khoa học kỹ thuật đã lμ một mục tiêu phát triển của ngμnh nông nghiệp, máy móc hóa sản phẩm nông nghiệp, đẩy cao sự tiết kiệm nhân lực. Đông thời với sự phát triển của khoa học thì quá trình phát triển quản lý đã đ−ợc dựa chủ yếu vμo khả năng sáng tạo của con ng−ời. Cách mạng hóa các yếu tố sản xuất vμ lao động. Với cuộc cách mạng của khoa học vμ công nghệ thì đối t−ợng lao động vμ công cụ lao động đã thay đổi một cách căn bản, nó đã nằm trong một hệ thống bốn khâu ( công cụ, động lực truyền dẫn vμ điều khiển ). Khâu điều khiển ra đời trên cơ sở ứng dụng kỹ thuật thông tin điện tử đã cách mạng hóa chức năng của con ng−ời trong quá trình chế tạo sản phẩm. Ng−ời công nhân đã trở thμnh ng−ời tổ chức vμ điều khiển sự vận hμnh máy móc theo tr−ơng trình định tr−ớc của nó. Trong những ngμnh nghề nguy hiểm, độc hại, kỹ thuật ng−ời máy đã đ−ợc áp dụng rộng rãi vμ lμm cả những chức năng của hệ thần kinh vμ bộ não. Con ng−ời trong guồng máy sản xuất mới phải đ−ợc đμo tạo bồi d−ỡng, đổi mới vμ nâng cao không ngừng trình độ tri thức vμ 28
- nghề nghiệp vμ cả nhu cầu phát triển nhân cách sáng tạo của con ng−ời. Mặt khác sự phát triển của nhu cầu dịch vụ vμ hμng hóa vì sự ra đời của t− t−ởng lao động đã trở thμnh cμi mốc mới đánh dấu con đ−ờng đi tới nền kinh tế trí tuệ. Cách mạng hóa trong kết cấu của tái sản xuất d−ới góc độ sản phẩm xã hội, ngμnh, khu vực vùng địa lý vμ tổ chức sản xuất. Do nhu cầu của xã hội ngμy cμng tăng, đặc biệt lμ việc thỏa mãn chất l−ợng đời sống cao đã đẩy sản phẩm xã hội vμ sự thay đổi cao, cơ cấu sản phẩm phát triển theo h−ớng lĩnh vực sản xuất phi vật chất, những ngμnh phục vụ khu vực công nghiệp vμ các dịch vụ t− vấn chuyên môn, thiết kế, thông tin, kế toán lập dự án . chiếm địa vị số một về tốc độ tăng tr−ởng. Kết cấu tổ chức sản xuất đã đ−ợc điều chỉnh theo h−ớng kết hợp các xí nghiệp nhỏ, vừa vμ lớn theo tỷ lệ phù hợp với qui mô vμ kết cấu của nhu cầu xã hội cũng nh− những đặc điểm kinh tế kỹ thuật công nghệ của các ngμnh kinh tế. Phân bố địa lý nền sản xuất cũng thay đổi theo h−ớng đẩy mạnh công nghiệp hóa ở các vùng lạc hậu trong mỗi n−ớc t− bản phát triển. Không gian kinh tế đã mở rộng dần theo h−ớng mở rộng lục địa ra biển ( Nhật Bản), khai thác đại d−ơng ( hầu hết các n−ớc t− bản phát triển ), mở ra xây dựng nền sản xuất vũ trụ vμ khai thác vũ trụ ( Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu ). Điều tiết thị tr−ờng sức lao động. Thị tr−ờng sức lao động lμ nơi diễn ra quá trình mua vμ bán sức lao động, một đặc điểm căn bản của nền kinh tế thị tr−ờng nh−ng do có tính chât t− bản nên nó đã tiềm ẩn những bất bình đẳng kinh tế rõ rệt, nó diễn ra quyết liệt trong một n−ớc t− bản vμ giữa các n−ớc t− bản, nó đòi hỏi phải có những điều chỉnh của các nhμ n−ớc t− sản hiện đại. Chủ thể điều tiết lμ các công đoμn, các doanh nghiệp vμ nhμ n−ớc. Sự điều tiết nμy đã tác động cả phía cung vμ phía cầu sức lao động, nó liên qua đến l−ơng, thời gian lao động, quy tắc thuê vμ thải nhân lực, những hình thức bù đắp tai biến trong lao động. Giải điều tiết của sự điều tiết của thị tr−ờng lao động cũng có những căn bản thay đổi Linh hoạt hóa việc sử dụng sức lao động. Số l−ợng ng−ời lμm việc trong một doanh nghiệp không hoμn toμn cố định vμ có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo nhu cầu chế tạo sản phẩm. Ng−ời công nhân phải 29
- có khả năng đảm nhận những chức năng khác nhau, đμo tạo lại nhanh vμ có kinh nghiệm chuyên môn. Đội ngũ nhân sự chia lμm hai nhóm. Nhóm 1 có trình độ hạt nhân đảm ssự vận hμnh có hiệu quả, doanhh nghiệp thêu th−ờng xuyên theo những điều kiện chặt chẽ vμ gồm các chuyen gia quản lý, những nhμ thiết kế, kỹ s− vμ kỹ thuật viên, những công nhân lμnh nghề vμ có trình độ cao. Nhóm hai, những ng−ời con lại đ−ợc thêu theo thời hạn, th−ờng xuyên thay đổi về nghề nghiệp caũng nh− số l−ợng, tiền trả cho nhóm nμy phụ thuộc vμo cung cầu vμ điều kiện sống cần thiết của họ. -Cá thể hóa các hợp đồng gí biểu đ−ợc thực hiện d−ới hình thức theo hợp đồng tại xí nghiệp, hợp đồng tạm thời, hợp đồng theo ngμy hợp đồng mở. - Chia nhỏ doanh nghiệp tùy theo tính chất kinnh tế kỹ thuật vμ phân bố rộng rãi về mặt lãnh thổ. - Sử dụng lao động tại nhμ ngμy cμng đ−ợc áp dụng rộng rãi, nhất lμ với những công việc phải sử lý máy tính. - Giảm bớt phúc lợi xã hội vμ tăng tính năng động cho ng−ời lao động. Điều tiết hệ thống tín dụng vμ t− bản tμi chính. Trong chủ nghĩa t− bản hiện đại hệ thống ngân hμng phát triển cao độ có vai trò vô cùng lớn trong đời sống kinh tế xã hội hiện đại đã ảnh h−ởng tới sự điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc. Đặc biệt lμ ngân hμng trung −ơng chiếm vị trí đặc biệt trong hệ thống nμy đã phát huy vai trò một công cụ điều tiết vĩ mô nhanh nhậy của nhμ n−ớc. Thỏa mãn nhu cầu. Ngμy nay ở tất cả các n−ớc t− bản phát triển nhất dù còn có những ng−ời không có cuộc sống đảm bảo bình th−ờng của các n−ớc nμy, song phải thừa nhận rằng nhu cầu thiết yếu cổ điển (ăn mặc, ở, y tế, đi lại) đã đ−ợc thỏa mãn vững chắc ngay cả trong những lúc có chấn động kinh tế. Nhu cầu cao hơn đã đ−ợc đề ra vμ đ−ợc áp dụng ngμy cμng phong phú, đa dạng hơn (nhu cầu nâng cao chất l−ợng nghỉ ngơi, giải trí vμ phát triển nhân cách). Đông thời một loạt nhu cầu thứ ba đã xuất hiện, đó lμ nhu cầu có tính cộng đồng xã hội, nhu cầu đảm bảo môi tr−ờng vμ chất l−ợng cuộc sống chung. Hạn chế tính vô chính phủ. Do tính vô chính phủ trong quá trình sản xuất các tổ chức kinh tế vμ lĩnh vực khác nhau đã dẫn đến những cuộc 30
- khủng hoảng kinh tế, sự lạm phát gia tăng, sự thất nghiệp vμ o nhiễm môi tr−ờng. Các n−ớc t− bản hiện đại đã sử dụng chính sách chu yếu lμ tiền tệ, tín dụng ngân sách vừa mềm dẻo vμ mang tính chấ chỉ dẫn để hạn chế tính vô chính phủ. Nhμ n−ớc t− sản đã chỉ ra các mục tiêu cần đạt, giải thích vμ thuyết phục các thμnh phần kinh tế thực hiên, nhμ nứoc không ra lệnh thực hiện các mục tiêu mμ trao −u đãi ( ví dụ: tμi chính, thuế) cho những thμnh phần kinh tế thực hiên đ−ợc mục tiêu vμ trừng phạt những thμnh phần nμo không đạt đ−ợc mục tiêu. Tăng c−ờng phối hợp chính sách kkinh tế quôc tế. với xu h−ớng toμn cầu hóa nền kinh tế, các quan hệ kinh tế đã đ−ợc đặt lên hμng đầu, nhμ n−ớc của các n−ớc t− bản hiện đại đã lập ra các khối kinh tế khu vực : hiệp định chung về thuế quan vμ mậu dịch, Quỹ tiền tệ quôc tế, ngân hμng thế giới, tổ chức WTO nhμ n−ớc hiệp th−ơng hai bên hoặc nhiều bên trong nhiều vấn đề, phối hợp kinh tế chính sách kinh tế giữa các n−ớc, kip thời lμm dịu mâu thuẫn kinh tế giữa các n−ớc. Những quan hệ nμy bị rμng buộc bởi các quy đinh, các nguyên tắc của các tổ chức quản lý kinh tế ở mức độ nhất định, chịu sự can thiệp vμ điều tiết chung của các n−ớc. Do hòa bình ổn định vμ phát triển đã trở thμnh xu thế chính của thời đại ngμy nay, mối liên hệ vμ sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các n−ớc vμ các khu vực trên thế giới không ngừng tăng lên. số l−ợng các tổ chức quôc tế không ngừng tăng lên, nó co ảnh h−ởng sâu sắc đến quan hệ kinh tế quốc tế của chủ nghĩa t− bản hiện đại. Các n−ớc t− bản hiện đại đã phải điều chỉnh những quan hệ nμy để chiếm giữ vị trí khống chế thị truờng thế giới. Hiện nay do sự phát triển mạnh mẽ kinh tế của các khu vực Đông âu, Đông á, Bắc mỹ, tình hình kinh tế trên thế giới đã phát triển theo cu h−ớng cân băng vμ ổn định. Cùng với sự cạnh tranh vμ cách mạng của khoa học kĩ thuật đã đẩy các n−ớc t− bản phát triển vμo một cuộc chạy đua mới, mức độ phụ thuộc vμo bên ngoμi vμ phụ thuộc lẫn nhau ngμy cμng cao. Hơn nữa vấn đề nổi cộm của toμn thế giớ hiện nay lμ vấn đề về môi trừong vμ không gian kinh tế hòa bình vμ ổn định các n−ớc t− bản hiện đại đã có khuynh h−ớng phối hợp chiến l−ợc cùng nhau giải quyết những vấn để cuả môi tr−ờng vμ kinh tế. Các quy −ớc về môi tr−òng đã lμm cho cho sự phát triển về kinh tế của các n−ớc phải chịu sự hạn chế 31
- nhất định. Nh− vậy cạnh tranh vầ hợp tác lμ khuynh h−ớng giữa các n−ớc t− bản phát triển, khi mμ sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ đ−ợc đặt nên hμng đầu thì việc trao đổi sản phẩm hμm l−ợng chế biến cvμ khoa học cao lμ yêu tiên hμng đầu trong sự điều tiết t− sản, đầu t− trực tiếp đẩy mạnh nh− một công cụ lao động quốc tế, quan hệ tμi chính tiền tệ quốc tế trở thμnh mộtn hình thái quan hệ kinh tế gắn chặt với các quan hệ nội nh− một tổng thể hợp tác vμ cạnh tranhh khoa học công nghệ. Những quan hệ song ph−ơng vμ đa ph−ơng vμ đa ph−ơng có chiều h−ớng phát triển sông song với các quan hệ toμn cầu. Song song với những quan hệ kinh tế quốc tế thì nh−ẽng quan hệ về chính trị quân sự cũng đang lμ một mục tiêu quan trọng của các n−ớc đang phát triển, với tình hình chính trị kinh tế đang bất ổn định, sự xuất hiện của những tổ chứcc khủng bố, cùng với nó lμ sự tranh đua vũ trang thì những hoạt động quân sự đã trở thμnh quốc tế hoá quân sự. Cấc n−ớc t− sản đã đảy cao hợp tác về quân sự, đẩy mạnh sự phát triển cảu các tổ chức công nghiệp quân sự, đodngf thời gắn chắt nó với hoạt động của các tổ chức độc quyền sản xuất dân dụng, đa dạng hoá các hoạt động sản xuất h−ớng vμo khu vực sản xuất dân s−. Một chủ thể khác của nền kinh tế cần phải có sự điều tiết của nhμ n−ớc đó lμ các tổ chức t− nhân. Nó phát triển mạnh, quy mô của chungs lớn hơn tr−ớc rất nhiều, hoạt động kinh doanh của chúng đã v−ợt qua giới hạn của nghμnh nghề quốc gia, phổ biến thμnh các công ty xuyên quốc gia. Các tổ chức xuyên quốc gia ngμy cμng phát triển vμ có ảnh h−ởng chi phối các quan hệ kinh tế, chính trị quốc tế vμ những hoạt động kinh tế của các quốc gia. Theo số liệu ch−a đầy đủ hiện nay có khoang 200 công ty kiểu nμy với 33 triệu lao đọng lμm thêu, kiểm soát 40%sản l−ợng công nghiệp thế giới t− bản, 60% ngoại th−ơng. Khi sự phát triển của các tổ chức t− nhân lμ sự phát triển cảu các tổ chức xuyên quốcc gia, nó luôn cμn sự điều tiết của nhμ n−ớc thì quá trinh phát triển của lao động xã hội cũng lμ một vấn đè quan trọng cần có sự điều tiết của nhμ n−ớc t− sản các n−ớc t− sản nói riêng vμ toμn thế giới nói chung phải tổ chức phân lao động quốc tế, hình thnμh lực l−ợng sản xuất quốc tế vμ quan hệ sản xuất quốc tế. Theo xu h−ớng của khoa học kỹ thuật hiện đại thì các t− bản hiện đại đã ra sức chiếm lĩnh những vị 32
- trí then chốt, những khâu quyết định trong quá trinh sản xuất của cải vật chất (phi vật chất vμ vật chất ) đ−a vμo các lợi thế của n−ớc mình. Đa dạng hoá vμ đa ph−ơng hoá đ−ợc áp dụng phổ biến để nâng cao trình đọ chuyên môn hoá vμ hợp tác hoá. Trong quan hệ với ccs n−ớc kém phát triển, các n−ớc t− bản chủ nghĩa đang chuyển từ chính sách t−ớc đoạt c−ợp bóc, kiềm chế các n−ớc nμy trong vùng lạc hậu sdang chính sách thức đẩy sự phát triển kinh tế t− bản chủ nghĩa phụ thuộc ở các n−ớc nμy, tạo ra ở các nμy một thị tr−ờng rộng lớn, một hệ thống công nghiệp phụ thuộc một môi tr−ờng kinh doanh cho họ. Nh− vậy lμ những thay đổi trong quá trình điều tiết nền kinh tế cảu các n−ớc t− bản hiện đại đã h−ớgn vμo sự điều tiết gắn liền với yêu cầu mới của quá trình quốc tế hoá kinh tế. Sự phát triển của các hình thức, biện pháp độc quyền nhμ n−ớc quốc tế t−ng b−ớc phù hợp với yêu cầu phát triển cảu t− bản độc quyền xuyên quốcc gia vμ các quan hệ kinh tế quốc tế mới. Việc điều tiết độc quyền nhμ n−ớc quốc tế sẽ tiến đến một b−ớc phủ định cao hơn dựa trên những nguyên tắc cơ bản cảu tổ chức kinh tế t− bản t− nhân, thích hợp với điều kiện mới của thị tr−ờng do tiến bộ mới của khoa học công nghệ vμ trình đọ quốc tế hoá sản xuất mang lại vμ sự tăng c−òng của cơ chế thị tr−ờng. 5.Sự áp dụng vμo Việt Nam. Sự nghhiệp phát triển kinh tế noi chung lμ viêcj thực hμnh đ−ờng nối chủ nghĩa t− bản nhμ n−ớc nọi riêng ở n−ớc ta phải đặt trọng cục diện chung của thé giới, để nhận thức một cách chính xác đâu lμ thời cơ, đâu lμ thách thức. Cuộc cách mạng của khoa học công nghệ đã mang tới những đảo lộn lớn lao trong cơ sở vật chât kỹ thuât vμ kiến trúc th−ợng tầng trong thể chế kinh tế xã hội, trong t− duy kinh tế vμ chính trị, sự biến đổi nμy đã diễn ra sâu sắc trong mọi lĩnh vực của đời vμ nó đã dần khẳng định -đó lμ sức mạnh cảu thời đại. Sức mạnh nμy chính lμ thời cơ nếu nh− một nền kinh tế kém phát triển biết đi đúng h−ớng vμ phát triển nó. Nh−ng sức mạnh của thời đại cũng có thể trở thμnh cơn bão tố vùi dập thảm hại những cái gì đi ng−ợc lại hoặc tự tách mình khỏi xu h−ớng chung của nền kinh tế khoa học kỹ thuật hiện nay. 33
- Với xu thế đối thoại vμ hợp tác, trong cục diện vừa hợp tác vμ đấu tranh, đấu tranh để hợp tác, chúng ta phải bình th−ờng hoá mọi mối quan hệvới các n−ớc tr−ớc kia lμ thù địch, mở rộng thuận cho việc du nhập chủ nghĩa t− bản từ bên ngoμi, từ các n−ớc phát triển. N−ớc ta nằm ngμy giữa các n−ớc phát triển năng động nhất của thế giới ngμy nay lμ vùng vμnh đai của Thái Bình D−ơng, vì vậy nhμ n−ớc phải có những chính sách hợp tác khu vực đúng đắn cùng với chính sách quốc tế mềm dẻo đẻ thu hút nguồn đầu t− ng−ớc ngoμi. Để thực hiện sự hoμ nhạp chúng ta phải phát triển nền kinh tế thị tr−ờng, thiết lập nhiều mối quan hệ kinh tế với bên ngoμi đồng thời lμ sự thúcc đẩy khoa học công nghệ, để thoát khỏi một nền kinh tế chủ yếu lμ tự nhiên, tự cung tự cấp hiện vật.Ngoμi ra chúng ta phải chuẩn bị sự phát triển kinh tế kết hợp với quốc phòng, n−ớc ta lμ một n−ớc Xã hội chủ nghĩa luôn có các thế lực thù định. Để hoμ nhập nền kinh tế toμn cầu hoá chúng ta phải xây dựng vμ phát triển một thị tr−ờng văn minh. Chúng ta phải xây dựng một nền kinh tế hμng hoá những thμnh phần định h−ớng Xã hội chủ nghĩa. Quyền lực thị tr−ờng hạn chế đ−ợc tối đa quyền hμnh quan niệm vμ hoạt động trong khuôn khổ pháp luật đựoc con đ−ơng chính trị thiết lập vμ bảo vệ. Chúng ta thực hiện quá trình chuyển dần một nền kinh tế nông nghiệp sang một nền kinh tế công nghiệp phải phát triển sự phân công xã hội trong nông nghiệp, phải có sự chuyên môn hoá những ng−ời sản xuất cá thể, riêng lẻ. Nhμ n−ớc đã can thiệp vμ điều tiết kinh tế, sử dụng những đòn bẩy kinh tế để hạn chế tính tự phát của thị tr−ờng. Phát triển kinh tế theo quy luật kinh tế thị tr−ờng nh−ng khong xem th−ờng va điều chỉnh khuynh h−ớng thị tr−ờng hoá một cách phiến diện. Phát huy mạnh mẽ tiêm năng của các thμnh phần kinh tế. T− duy kinh tế mới đã chỉ ra rằng nền kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa hiện đại sở dĩ đ−ợc coi lμ hiện đại vì dựa trên trình độ lực l−ợng sản xuất hiện đại. Trong những năm đổi mới, nh− theo Lenin nói.: Bμi học của quá khứ lμ chúng ta đã không biết chúng ta lμ ai do đó chúng ta đã không phát huy đ−ợc mọi tiềm năng kinh tế năm trong các thμnh phần kinh tế phi công hữu hoá, nh−ng cũng rơi vμo tình thế toμn dân hoá không phát huy đuợc mọi tiềm năng vốn có của nó. Vì vậy mμ với xu h−ớng phát triển nền kinh tế hiện đại chúng ta đã thừa nhận nèn kinh tế nhiều thμnh phần, nhờ đó 34
- mμ phát triển sựh phân công vμ chuyên môn há sản xuất. Tức lμ trên quan điểm vì kợi ích phát triển mạnh mẽ lực l−ợng sản xuất, đẩy mạnh cạnh tranh vμ tạo ra tỷ suất hμng hoá vμ số l−ợng hμng hoá ngμy cμng nhiều. Nh− vậy thì thμnh phần kinh tế t− nhân có vị trí đặc biệt quan trọng trong điều kiện n−ớc ta hiện nay. Nh−ng chính sự vận đọng của nền kinh tế t− nhân có thể dẫn đến qua hệ t− bản chủ nghĩa vμ dẫn đén xu h−ớng thực hμnh chủ nghĩa t− bản nhμ n−ớc. Nh−ng chính hinh thức t− bản t− nhân kết hợp với kinh tế quốc doanh đã dẫn đến một vị trí quan trọng kinh tế t− nhan, nhμ n−ớc ta cândf đến có chính sách khuyến khích vμ hỗ trợ cho nèn kinh tế t− nhân phát triển, đồng thời ngăn chặn đựơc sự không lμnh mạnh của nền kinh tế t− nhân. Biết học tập chủ nghĩa t− bản. Chủ nghĩa t− bản lμ một giai đoạn lịch sử qua trọng trong sự phát triển của xã hội loμi ng−òi, suy cho đến cùng lμ thμnh tựu của nhân loại không có chủ nghĩa t− bản thì không có chủ nghĩa xã hội. Chính chủ nghĩa t− bản vμ việc giải quyết những mâu thuẫn cực kỳ gay gắt ấy lμm nẩy sinh những ý t−ởng về chủ nghĩa xã hội. Những thμnh tựu t− duy kinh tế mới của chủ nghĩa t− bản khi áp dụng một cách đúng sẽ tạo nên một sự thúc đẩy phát triển kinh tế đối với các n−ớc đang phát triển, vμ nhất lμ đối với ta, để quá độ nen chủ nghĩa xã hội cần phải phát triển kinh tế hμng hoá, phát triển mậu dịch đối ngoai tranh thủ vốn của n−ớc ngoμi, thu hút kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệp quản lý khoa học, thu hút cao chuyên gia, nhân tμi, sử dụng một số quan điểm mô hình vμ phong phú ttrong lý luạn kinh tế vẫn d−ợc coi lμ chủ nghĩa t− bản. Lý luận về chủ nghĩa t− bản nhμ n−ớc của Lênin cũng chính lμ một biểu hiện sinh của sự cần thiết phải học chủ nghĩa t− bản. Cần phải quán triệt trong thực tiễn luận điểm của Lênin rằng không thể dung một thứ chủ nghĩa xã hội nμo khác hơn lμ chủ nghĩa xã hội dựng trên cơ sở tất cả những bμi học mμ nền văn minh lớn của chủ nghĩa t− bản đã thu đ−ợc. Xác định b−ớc đi hiênh thực có hiệu quả. Từ t− duy kinh tế vμ thực tiễn đã cho thấy rằng phải xuất phát từ xu h−óng kinh tế khách quan lμ sự phân công lao động quốc tế mới trong một nền sản xuất ngμy cμng quốc tế hoá, trong một nền kinh tế hμng hoá đang toμn cầu hoá từ tính phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế của các quốc gia ngμy cμng chặt chẽ. Từ 35
- thực lực xuất phát của mình kể cả cái thế trong bμn cân chính trị kinh tế thế giới. Yêu cầu phải đạt tới lμ phải lμm sao tìm ra đ−ợc chỗ đứng của mình trong trμo l−u phát triển kinh tế thể giới. 36
- Kết luận ua việc nghiên cứu quá trình phát triển của chủ nghĩa t− bản vμ những đặc tr−ng kinh tế mới nhất của chủ nghĩa t− bản hiện đại, Qchúng ta có thể kết luận rằng :chủ nghĩa t− bản hiện đại về bản chất lμ chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc, lμ giai đoạn mới giai đoạn cao trong lịch sử phát triển của nó. D−ói tác động của lực l−ợng sản xuất hiện đại, nhμ n−ớc kết hợp th−ờng xuyên hơn với t− bản độc quyền thμnh bộ máy thống nhất điều tiết kinh tế xã hội. Bằng một hệ thống các biện pháp kinh tế, chính trị, luật pháp, nhμ n−ớc can thiệp vμo mọi nghμnh kinh tế, mọi lĩnh vực tái sản xuất xã hội, mọi hoạt động kinh tế trong vμ ngoμi n−ớc. Điều hμnh toμn bộ đời sống kinh tế xã hội, nhμ n−ớc t− sản hiện đại can thiệp, điều tiết toμn bộ đờ sống xã hội nhằm thích ứng với yêu cầu xã hội hoá cao độ của sức sản xuất, thúc đẩy sức sản xuất phát triển, bảo đảm ổn dịnh tình hình kinh tế xã hội, duy trì chủ nghĩa t− bản, chức năng giai cấp vμ chức xã hội của nhμ n−ớc kết hợp chặt chẽ hơn, nhμ n−ớc ngμy cμn thông qua chức năng xã hội để duy trì chức năng giai cấp.Nhμ n−ớc đã thực hiên linh hoạt chính sách điều tiết tạo điều kiện cho sự cải tạo nên sản xuất dựa trên việc ứng dụng những biện pháp ảnh h−ởng tới sự thay đổi mô hình phát triển, luôn tìm kiếm nh−ng biện pháp lμm dịu sự mất cân đối mang tính tμn phá của nền kinh tế vμ những bất bình đẳng xã hội có nguy cơ dẫn đến các chấn động kinh tế xã hội khó luờng. Mặc dù mang bản chất của chủ nghĩa t− bản nh−ng nhμ n−ớc t− sản đã dựa vμo những mức độ phù hợp t−ơng quan các lực l−ợng xã hội đ−ơng thời. Để đạt đ−ợc những giới hạn về tự do, bình đẳng, bác ái, dân chủ vμ nhân quyền. Đây chính lμ thμnh quả của sự phát triển kinh tế xã hội của xã hội t− sản. Nhμ n−ớc t− sản hiện đại đã có những chính sách vμ chiến lựơc tạo ra sự cân bằng giữa các lợi ích với giai cấp quyền với các tập đoμn khác nhau, cũng nh− lợi ích của toμn xã hội. Những quyền của ng−ời lao động, của công dân vè kinh tế vμ chính trị đ−ợc khẳng định băng luật pháp, nó lμ công cụ mới, mạnh mẽ trong cuộc đấu tranh vì sự củng cố vμ phát triển các quyền nμy. Vì lợi ích của ng−ời lao động, của công dân, lμm dịu bớt những 37
- mâu thuẫn giai cấp. Mặt khác, đứng tr−ớc sự phát triển của khoa học kỹ thuật, nhμ n−ớc cũng đã có nhiều thay đỏi trong sự điều tiết kinh tế t− nhân, tín dụng ngân hμng vμ phát triển công ty xuyên quốc gia. Các quan hệ kinh tế đều trên nguyên tắc tôn trọng, bình đẳng, hoμ bình cùng có lợi. Trên đây lμ tất cả những gì tôi tìm tòi, nghiên cứu, phân tích về Sự điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc t− sản hiện đại. Do sự hiểu biết còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu vμ có thể lμ sự sai lầm. Vì vậy kính mong Thây-Cô giáo vμ các bạn để bμi viết của tôi đ−ợc hoμn chỉnh hơn. Tôi xin chân thμnh cảm ơn. 38
- Tμi liệu tham khảo 1. Chủ nghĩa t− bản ngμy nay :Tự điều chỉnh kinh tế Tác giả :Đỗ Lộc Diệp-viện khoa học xã hội Việt Nam, NXB Khoa học xã hội, Hμ Nội 1993 2. Giáo trình kinh tế học chính trị Mac-Lênin _NXB Chính trị Quốc gia 1999 3. Harry Shut Chủ nghĩa t− bản những bất ổn tiềm tμng 4. Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh : Tập bμi giảng về chủ nghĩa t− bản hiện đại 5. Lênin Chủ nghĩa đế quốc giai đoạn tột cùng của chủ nghĩa t− bản NXB Tiến Bộ Mac-co-va 1980 tập 27 6.Viện kinh tế thế giới Ngyuên Văn Sang (chủ biên ) Chủ nghĩa t− bản hiện đại _NXB Chính trị quốc gia _Hμ Nội _1995 tập 2 39
- Mục Lục Lời mở đầu 3 Ch−ơng 1 Quá trình phát triển của chủ nghĩa t− bản 4 1.Chủ nghĩa t− bản 4 2.Chủ nghĩa đế quốc 4 2.1.Chủ nghĩa đế quốc lμ Chủ nghĩa t− bản độc quyền 5 2.1.1. Sự hình thμnh của Chủ nghĩa t− bản độc quyền 5 2.1.2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của Chủ nghĩa t− bản độc quyền 5 2.2. Chủ nghĩa t− bản lμ chủ nghĩa ăn bám hay thối nát 6 2.3.Chủ nghĩa đế quốc lμ chủ nghĩa t− bản giãy chết 7 3. Chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc 7 3.1. Quá trình chuyển biến Chủ nghĩa t− bản độc quyền thμnh chủ nghĩa độc quyền nhμ n−ớc 7 3.2.Đặc điểm kinh tế của Chủ nghĩa t− bản độc quyền nhμ n−ớc 8 4. Chủ nghĩa t− bản hiện đại 9 Ch−ơng 2 Sự điều tiết của nhμ n−ớc T− sản hiện đại 11 1.Cơ sở thực tiễn của điều chỉnh kinh tế của nhμ n−ớc t− bản hiện đại 11 1.1Những chỉ tiêu về l−ợng thể hiện vμi trò ngμy căng tăng của nhμ n−ớc đối với quá trình tái sản xuất T− bản chủ nghĩa 11 1.2 Những chi tiêu chất l−ợng phản ánh điều chỉnh kinh tế cảu nhμ n−ớc ngμy cμng trở thμnh nhân tố quyết định đối với qúa trình tái sản xuất T− bản chủ nghĩa 11 1.3. Những nguyên nhân kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến tăng c−ờng vai trò kinh tế của nhμ n−ớc T− sản 12 2.Cơ sở lý luận 13 2.1.Quan điểm Maxit về vai trò của nhμ n−ớc trong Chủ nghĩa t− bản 13 2.2.Quan điểm T− sản về vai trò kinh tế của nhμ n−ớc trong Chủ nghĩa t− bản hiện đại 13 40
- 3.Mô hình điều tiết của nhμ n−ớc T− sản hiện đại 15 3.1.Quá trình hình thμnh hẹ thống điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc T− sản hoạt động 15 3.1.1.Cơ chế thị tr−ờng của Chủ nghĩa t− bản hiện đại 15 3.1.2.Cơ chế dộc quyền trong nền kinh tế thị tr−ờng T− bản chủ nghĩa hiện đại 16 3.1.3. Mâu thuẫn trong hoạt động của cơ chế thị tr−ờng, cơ chế độc quyền lμ sự xuất hiện hệ thống điều tiết của nhμ n−ớc T− sản 16 3.2.Hệ thống điều tiết của nhμ n−ớc T− sản hiện đại 17 3.2.1.Nhiệm vụ của hệ thống điều chỉnh kinh tế của nhμ n−ớc T− sản hiện đại 17 3.2.2.Bộ máy điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc T− sản hiện đại 17 3.2.3.Hệ thống các công cụ vμ giải pháp điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc T− sản hiện đại 17 3.3. Mô hình thể chế trong hệ thống điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc T− sản hiện đại 19 4. Những thay đổi trong sự điều tiết kinh tế của nhμ n−ớc T− sản hiện đại 20 5.Sự áp dụng vμo Việt Nam 25 Kết luận 27 Tμi liệu tham khảo 28 41