Tiểu luận Quy luật quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất và vận dụng quy luật trong quá trình CNH-HĐH ở nước ta

pdf 20 trang phuongnguyen 6130
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Quy luật quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất và vận dụng quy luật trong quá trình CNH-HĐH ở nước ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_quy_luat_quan_he_san_xuat_va_luc_luong_san_xuat_va.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Quy luật quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất và vận dụng quy luật trong quá trình CNH-HĐH ở nước ta

  1. ĐỀ TÀI: Quy luật quan hệ sản xuất vμ lực l−ợng sản xuất vμ vận dụng quy luật trong quá trình CNH- HĐH ở n−ớc ta
  2. Lời mở đầu Xã hội loμi ng−ời đã trải qua năm chế độ xã hội: xã hội nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, t− bản chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa. Lịch sử phát triển của loμi ng−ời lμ sự đấu tranh thay thế lẫn nhau của các chế độ xã hội, xã hội sau cao hơn xã hội tr−ớc. Sự thay thế các hình thái xã hội nμy lμ tất yếu do các quy luật kinh tế chi phối. Nghiên cứu triết học, kinh tế chính trị học cũng nh− nhiều môn khoa học kinh tế khác nhiều ng−ời đã có chung nhận xét : qui luật "quan hệ sản xuất phải phù hợp với trình độ vμ tính chất của lực l−ợng sản xuất" lμ qui luật chi phối toμn bộ hệ thống xã hội từ t−ớc tới nay. N−ớc ta phát triển nền kinh tế thị tr−ờng theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa do đó nghiên cứu qui luật nμy không những lμm chính sách chiến l−ợc phát triển kinh tế xã hội của n−ớc ta mμ còn lμm tiền đề cho sự dự đoán xu thế phát triển của thế giới để từ đó đề ra những biện pháp vμ quyết sách hợp lý. Nghiên cứu môn triết học em đã lựa chọn đề tμi  quy luật quan hệ sản xuất vμ lực l−ợng sản xuất vμ vận dụng quy luật trong quá trình CNH- HĐH ở n−ớc ta Bμi tiểu luận của em đ−ợc trình bμy thμnh hai phần: Ch−ơng 1: Cơ sở lý luận cho việc phân tích mối quan hệ giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất Ch−ơng 2: Vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất trong quá trình CNH- HĐH ở n−ớc ta Do thời gian vμ trình độ còn hạn chế nên bμi viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong sự giúp đỡ vμ chỉ bảo tận tình của thầy giáo vμ các bạn . Em xin chân thμnh cảm ơn .
  3. Ch−ơng 1 Cơ sở lý luận cho việc phân tích mối quan hệ giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất C.Mác đã phát hiện ra: trong sản xuất có hai mặt không thể tách rời nhau, một mặt lμ quan hệ giữa ng−ời với tự nhiên; mặt khác lμ quan hệ giữa ng−ời với ng−ời. Theo ông Trong sản xuất ng−ời ta không những chỉ tác động vμo giới tự nhiên mμ còn tác động lẫn nhau nữa, ng−ời ta không thể sản xuất đ−ợc nếu không kết hợp với nhau theo một cách nμo đó để hoạt động chung vμ để trao đổi hoạt động với nhau. Muốn sản xuất đ−ợc, ng−ời ta phải có những mối liên hệ vμ quan hệ nhất định với nhau vμ sự tác động của họ vμo giới tự nhiên(C.Mác, PhĂngghen, Tuyển tập, tập II, NXB Sự thật, Hμ nội-1981). Trong hai mặt đó, một mặt lμ lực l−ợng sản xuất, mặt kia lμ quan hệ sản xuất. 1.1 Lực l−ợng sản xuất. Lực l−ợng sản xuất lμ gì? ở đây có nhiều cách tiếp cận. Trong mối quan hệ giữa con ng−ời với tự nhiên trong sản xuất thì lực l−ợng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con ng−ời với tự nhiên trong quá trình sản xuất. Lực l−ợng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con ng−ời với tự nhiên. Trình độ lực l−ợng sản xuất thể hiện trình độ trinh phục thiên nhiên của con ng−ời trong một giai đoạn lịch sử nhất định. Lực l−ợng sản xuất lμ sự kết hợp giữa ng−ời lao động với t− liệu sản xuất. Trong các yếu tố của lực l−ợng sản xuất thì ng−ời lao động đóng vai trò quyết định.Theo V.I Lê nin lực l−ợng sản xuất hμng đầu của toμn thể nhân loại lμ công nhân, lμ ng−ời lao động. Ng−ời lao động lμ chủ thể của quá trình sản xuất với những
  4. kinh nghiệm sản xuất, thói quen lao động, sử dụng t− liệu sản xuất để tạo ra của cải vật chất. Sản xuất đ−ợc tiến hμnh nh− thế nμo , tr−ớc hết tùy thuộc vμo thể chất, tinh thần vμ trình độ của ng−ời lao động. Cùng với quá trình phát triển của sản xuất vật chất, trình độ của ng−ời lao động không ngừng đ−ợc tăng lên, cơ cấu lực l−ợng lao động cũng đ−ợc thay đổi một cách t−ơng ứng. Ngμy nay, với cuộc cách mạng khoa học vμ công nghệ, lao động đang biến đổi theo xu h−ớng ngμy cμng trí tuệ hóa, lao động trí tuệ ngμy cμng đóng vai trò chính yếu trong lực l−ợng lao động; hμm l−ợng chất xám trong sản phẩm ngμy cμng tăng. Trong t− liệu sản xuất thì công cụ sản xuất đóng vai trò quyết định. Trình độ phát triển của công cụ lao động quyết định trình độ chinh phục tự nhiên của con ng−ời, lμ tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế trong lịch sử. Trong quá trình lao động sản xuất, công cụ lao động không ngừng đ−ợc đổi mới vμ phát triển. Đó lμ yếu tố động nhất của lực l−ợng sản xuất. Trong thời đại ngμy nay, khoa khọc đã trở thμnh lực l−ợng sản xuất trực tiếp. Nó vừa lμ ngμnh sản xuất riêng, vừa xâm nhập vμo yếu tố cấu thμnh lực l−ợng sản xuất, đem lại sự thay đổi về chất của lực l−ợng sản xuất. Các yếu tố cấu thμnh lực l−ợng sản xuất tác động lẫn nhau một cách khách quan, lμm cho lực l−ợng sản xuất trở thμnh yếu tố động nhất. Lực l−ợng sản xuất không phải lμ phép cộng của các yếu tố mμ lμ một hệ thống, trong đó chúng quan hệ chặt chẽ, thống nhất với nhau. Các yếu tố của lực l−ợng sản xuất tồn tại trong một kiểu tổ chức, phân công lao động nhất định. Khi nói đến lực l−ợng sản xuất không thể không nói đến tổ chức, phân công lao động xã hội. 1.2 Quan hệ sản xuất: Gắn liền với lực l−ợng sản xuất, đó lμ quan hệ sản xuất. Quan hệ sản xuất xã hội lμ quan hệ kinh tế giữ ng−ời với ng−ời trong quá trình sản xuất vμ tái sản xuất xã hội. Quan hệ sản xuất bao gồm quan hệ kinh tế  xã hội vμ quan hệ kinh tế tổ chức.
  5. Quan hệ kinh tế  xã hội biểu hiện hình thức xã hội của sản xuất, nó biểu hiện mối quan hệ giữa ng−ời với ng−ời trên ba mặt chủ yếu: Quan hệ sở hữu t− liệu sản xuất, quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất vμ quan hệ phân phối sản phẩm, trong đó quan hệ sở hữu t− liệu sản xuất giữ vai trò quyết định. Trong lịch sử nhân loại đã có hai loại hình sở hữu cơ bản lμ sở hữu t− nhân vμ sở hữu công cộng. Sở hữu t− nhân lμ lọai hình sở hữu mμ t− liệu sản xuất tập trung vμo trong tay một số ít ng−ời, còn đại đa số không có hoặc có rất ít t− liệu sản xuất. Sở hữu công cộng lμ loại hình sở hữu mμ t− liệu sản xuất thuộc về mọi thμnh viên trong mỗi cộng đồng. Quan hệ kinh tế tổ chức xuất hiện trong quá trình tổ chức sản xuất. Nó vừa biểu hiện quan hệ giữa ng−ời với ng−ời, vừa biểu hiện trạng thái tự nhiên kỹ thuật của nền sản xuất. Quan hệ kinh tế  tổ chức phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, chuyên môn hoá vμ hiệp tác hoá sản xuất. Nó do tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất quy định. Quan hệ phân phối sản phẩm sản xuất ra trực tiếp tác động đến lợi ích con ng−ời. Quan hệ nμy do quan hệ sở hữu về t− liệu sản xuất vμ quan hệ quản lý sản xuất chi phối, song nó cũng có tác động tích cực trở lại hai mặt đó. Sự thống thống nhất vμ tác động qua lại giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất xã hội hợp thμnh ph−ơng thức sản xuất. Trong sự thống nhất biện chứng nμy, sự phát triển của lực l−ợng sản xuất đóng vai trò quyết định đối với quan hệ sản xuất, quan hệ sản xuất phải phụ thuộc với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất. Lực l−ợng sản xuất th−ờng xuyên vận động, phát triển, nên quan hệ sản xuất cũng luôn luôn thay đổi nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của lực l−ợng sản xuất. Sự tác động ng−ợc lại của quan hệ sản xuất đối với lực l−ợng sản xuất diễn ra theo hai h−ớng, hoặc lμ thúc đẩy lực l−ợng sản xuất phát triển, hoặc kìm hãm sự phát
  6. triển của lực l−ợng sản xuất. Trong tr−ờng hợp quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất thì nó sẽ thúc đầy lực l−ợng sản xuất phát triển. Ng−ợc lại, quan hệ sản xuất lạc hậu sẽ kìm hãm sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. Ngay cả trong tr−ờng hợp quan hệ sản xuất đi quá xa so với trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất thì nó cũng kìm hãm sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. Mối quan hệ biện chứng giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất lμm hình thμnh quy luật quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất. Đây lμ quy luật kinh tế chung của mọi ph−ơng thức sản xuất xã hội. Quy luật kinh tế đó chi phối lịch sử phát triển của các ph−ơng thức sản xuất xã hội, đồng thời cũng trực tiếp tác động tới sự vận động của mỗi ph−ơng thức sản xuất. Lịch sử phát triển của nền sản xuất xã hội lμ lịch sử phát triển của những ph−ơng thức sản xuất kế tiếp nhau từ thấp đến cao: ph−ơng thức sản xuất cộng sản nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, t− bản chủ nghĩa vμ cộng sản chủ nghĩa. 1.3 Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất Trong mối quan hệ giữa lực l−ợng sản xuất với quan hệ sản xuất thì lực l−ợng sản xuất lμ nội dung, còn quan hệ sản xuất lμ hình thức xã hội của sản xuất. Lực l−ợng sản xuất th−ờng xuyên biến đổi , còn quan hệ sản xuất t−ơng đối ổn định; lực l−ợng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất , quan hệ sản xuất phải phù hợp với lực l−ợng sản xuất vμ tác động tích cực trở lại lực l−ợng sản xuất. - Lực l−ợng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất: Xu h−ớng của sản xuất vật chất lμ không ngừng phát triển, sự biến đổi bao giờ cũng bắt đầu bằng sự biến đổi của lực l−ợng sản xuất.
  7. Trong quá trình sản xuất, để lao động bớt nặng nhọc vμ đạt hiệu quả hơn con ng−ời luôn luôn tìm cách cải tiến công cụ lao động vμ chế tạo ra những công cụ lao động tinh xảo hơn. Cùng với sự biến đổi vμ phát triển của công cụ lao động thì kinh nghiệm sản xuất, thói quen lao động kỹ năng sản xuất kiến thức khoa học của con ng−ời cũng tiến bộ. Lực l−ợng sản xuất trở thμnh yếu tố động nhất, cách mạng nhất. Còn quan hệ sản xuất lμ yếu tố ổn định, có khuynh h−ớng lạc hậu hơn sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. Lực l−ợng sản xuất lμ nội dung lμ ph−ơng thức còn quan hệ sản xuất lμ hình thức xã hội của nó. Trong mối quan hệ giữa nội dung vμ hình thức thì nội dung quyết định hình thức, hình thức phụ thuộc vμo nội dung, nội dung thay đổi tr−ớc sau đó hình thức thay đổi theo, tất nhiên trong quan hệ với nội dung vμ hình thức không phải lμ mặt thụ động, nó cũng tác động trở lại đối với sự phát triển của nội dung. Cùng với sự phát triển của lực l−ợng sản xuất quan hệ sản xuất cũng hình thμnh vμ biến đổi cho phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất, sự phù hợp đó lμ động lực lμm cho lực l−ợng sản xuất phát triển mạnh mẽ. Nh−ng lực l−ợng sản xuất th−ờng phát triển nhanh còn quan hệ sản xuất có xu h−ớng ổn định khi lực l−ợng sản xuất đã phát triển lên một trình độ mới, quan hệ sản xuất không còn phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất, mở đ−ờng cho lực l−ợng sản xuất phát triển. - Quan hệ sản xuất tác động trở lại đối với lực l−ợng sản xuất: Sự hình thμnh, biến đổi phát triển của quan hệ sản xuất lμ hình thức xã hội mμ lực l−ợng sản xuất dựa vμo đó để phát triển, nó tác động trở lại đối với lực l−ợng sản xuất, có thể thúc đầy hoặc kìm hãm sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. Nếu quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất nó thúc đầy sản xuất phát triển nhanh. Nếu nó không phù hợp nó kìm hãm sự phát triển của lực l−ợng sản xuất, song tác dụng kìm hãm đó chỉ tạm thời theo tính tất yếu khách quan, cuối cùng
  8. nó sẽ bị thay thể bằng kiểu quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ lực l−ợng sản xuất. Sở dĩ quan hệ sản xuất có thể tác động mạnh mẽ trở lại đối với lực l−ợng sản xuất (thúc đầy hoặc kìm hãm ), vì nó quy định mục đích của sản xuất, quy định hệ thống tổ chức quản lý sản xuất vμ quản lý xã hội, quy định ph−ơng thức phân phối vμ phần của cải ít hay nhiều mμ ng−ời lao động đ−ợc h−ởng. Do đó nó ảnh h−ởng đến thái độ quảng đại quần chúng lao động - lực l−ợng sản xuất chủ yếu của xã hội, nó tạo ra những điều kiện kích thích hoặc hạn chế việc cải tiến công cụ lao động áp dụng những thμnh tựu khoa khọc vμ kỹ thuật vμo sản xuất, hợp tác vμ phân phối lao động. Tuy nhiên, không đ−ợc hiểu một cách đơn giản tính tích cực của quan hệ sản xuất chỉ lμ vai trò của những hình thức sở hữu, mỗi kiểu quan hệ sản xuất lμ một hệ thống một chỉnh thể hữu cơ gồm ba mặt, quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý vμ quan hệ phân phối. Chỉ trong chỉnh thể đó, quan hệ sản xuất mới trở thμnh động lực thúc đầy con ng−ời hμnh động nhằm phát triển sản xuất. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất lμ quy luật chung nhất của sự phát triển xã hội. Sự tác động của quy luật nμy đã đ−a xã hội loại ng−ời trải qua các ph−ơng thức sản xuất: công xã nguyên thuỷ, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, t− bản chủ nghĩa, xã hội chủ nghĩa. Thời kỳ đầu trong lịch sử lμ xã hội cộng sản nguyên thuỷ với lực l−ợng sản xuất thấp kém, quan hệ sản xuất cộng đồng nguyên thuỷ đời sống của họ chủ yếu thuộc vμo săn bắt hái l−ợm. Trong quá trình sinh sống họ đã không ngừng cải tiến vμ thay đổi công cụ (lực l−ợng sản xuất ) đến sau một thời kỳ lực l−ợng sản xuất phát triển quan hệ cộng đồng bị phá vỡ dần dần xuất hiện hệ t− nhân nh−ờng chỗ cho nó lμ một xã hội chiếm hữu nô lệ. Với quan hệ sản xuất chạy theo sản phẩm thặng d−, chủ nô muốn có nhiều sản phẩm dẫn đến bóc lột, đ−a ra công cụ lao động tốt, tinh xảo vμo sản xuất, những
  9. ng−ời lao động trong thời kỳ nμy bị đối xử hết sức man rợ. Họ lμ những món hμng trao đổi lại, họ lầm t−ởng do những công cụ lao động dẫn đến cuộc sống khổ cực của mình nên họ đã phá hoại lực l−ợng sản xuất, những cuộc khởi nghĩa nô lệ diễn ra khắp nơi. Chấm dứt chế độ xã hội chiếm hữu nô lệ, xã hội phong kiến ra đời, xã hội mới ra đời giai cấp thời kỳ nμy lμ địa chủ, thời kỳ đầu giai cấp địa chủ nới lòng hơn chế độ tr−ớc, ng−ời nông dân có ruộng đất, tự do thân thể. Cuối thời kỳ phong kiến xuất hiện công tr−ờng thủ công ra đời vμ dẫn tới lực l−ợng sản xuất mâu thuẫn với quan hệ sản xuất, cuộc cách mạng t− sản ra đời chế độ t− bản thời kỳ nμy chạy theo giá trị thặng d− vμ lợi nhuận họ đ−a ra những kỹ thuật mới những công cụ sản xuất hiện đại áp dụng vμo sản xuất thời kỳ nμy lực l−ợng sản xuất mang tính chất cực kỳ hoá cao vμ quan hệ sản xuất lμ quan hệ sản xuất t− nhân về t− liệu sản xuất nên dẫn tới cuộc đấu tranh gay gắt giữa t− sản vμ vô sản nổ ra xuất hiện một số n−ớc chủ nghĩa xã hội. Chủ nghĩa xã hội ra đời quan tâm đến xã hội hoá công hữu nh−ng trên thực tế chủ nghĩa xã hội ra đời ở các n−ớc ch−a qua thời kỳ t− bản chủ nghĩa chỉ có Liên Xô lμ qua thời kỳ t− bản chủ nghĩa nh−ng chỉ lμ chủ nghĩa t− bản trung bình. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất lμ quy luật vận dụng phát triển của xã hội sự tác động qua sự thay thế kế tiếp nhau từ thấp đến cao của ph−ơng thức sản xuất. - Mối quan hệ biện chứng giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất: Khi trình độ lực l−ợng sản xuất còn thủ công thì tính chất của nó lμ tính chất cá nhân. Nó thể hiện ở chỗ chỉ một ng−ời có thể sử dụng đựơc nhiều công cụ khác nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm. Nh− vậy, tất yếu dẫn đến quan hệ sản xuất sở hữu t− nhân (nhiều hình thức ) về t− liệu sản xuất.
  10. Khi sản xuất bằng máy ra đời, trình độ lực l−ợng sản xuất công nghiệp một ng−ời không thể sử dụng đ−ợc nhiều mμ chỉ một công cụ, hoặc một bộ phận, chức năng. Nh− vậy, quá trình sản xuất phải nhiều ng−ời tham gia, sản phẩm lao động lμ thμnh quả của nhiều ng−ời, ở đây lực l−ợng sản xuất đã mang tính xã hội hoa. Vμ tất yếu một quan hệ sản xuất thích hợp phải lμ quan hệ sản xuất sở hữu về t− liệu sản xuất. Ănghen viết: Giai cấp t− sản không thể biến t− liệu sản xuất có tính chất hạn chế ấy thμnh lực l−ợng sản xuất mạnh mẽ đ−ợc nếu không biến những t− liệu sản xuất của cá nhân thμnh những t− liệu sản xuất có tính chất xã hội mμ chỉ một số ng−ời cùng lμm mới có thể sử dụng đ−ợc. Quan hệ biện chứng giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất biểu hiện ở chỗ: Xu h−ớng của sản xuất vật chất lμ không ngừng biến đổi phát triển. Sự biến đổi đó bao giờ cũng bắt đầu bằng sự biến đổi vμ phát triển của lực l−ợng sản xuất mμ tr−ớc hết lμ công cụ sản xuất. Công cụ sản xuất phát triển đến khi mâu thuẫn gay gắt với quan hệ sản xuất có vμ xuất hiện đòi hỏi khách quan phải xoá bỏ quan hệ sản xuất cũ thay bằng quan hệ sản xuất mới. Nh− vậy, quan hệ sản xuất vốn lμ hình thức phát triển của lực l−ợng sản xuất (ổn định t−ơng đối), quan hệ sản xuất trở thμnh xiềng xích kìm hãm sự phát triển của lực l−ợng sản xuất (không phù hợp). Phù hợp vμ không phù hợp lμ biểu hiện của mâu thuẫn biện chứng của lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất, tức lμ sự phù hợp trong mâu thuẫn vμ bao hμm mâu thuẫn. Khi phù hợp cũng nh− lúc không phù hợp với lực l−ợng sản xuất, quan hệ sản xuất luôn có tính độc lập t−ơng đối với lực l−ợng sản xuất, thể hiện trong sử dụng sự tác động trở lại đối với lực l−ợng sản xuất, quy định mục đích xã hội của sản xuất, xu h−ớng phát triển của quan hệ lợi ích, từ đó hình thμnh những yếu tố hoặc thúc đẩy, hoặc kìm hãm sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. Sự tác động trở lại nói trên của quan hệ sản xuất bao giờ cũng thông qua các
  11. quy luật kinh tế cơ bản phù hợp vμ không phù hợp giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất lμ khách quan vμ phổ biến của mọi ph−ơng thức sản xuất. Sẽ không đúng nếu quan niệm trong chủ nghĩa t− bản luôn luôn diễn ra không phù hợp, còn d−ới chủ nghĩa xã hội phù hợp giữa quan hệ sản xuất vμ lực l−ợng sản xuất. Ch−ơng 2 Vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất trong quá trình CNH- HĐH ở n−ớc ta Kế thừa có chọn lọc những tri thức văn minh nhân loại, rút những kinh nghiệm trong lịch sử tiến hμnh công nghiệp hóa (CNH) vμ thực tiễn CNH ở n−ớc ta trong thời kỳ đổi mới, Hội nghị Ban chấp hμnh Trung −ơng lần thứ bảy khóa VI vμ Đại hội đại biểu toμn quốc lần thứ VII Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định: CNH lμ quá trình chuyển đổi căn bản toμn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ vμ quản lý kinh tế  xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công lμ chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, ph−ơng tiện vμ ph−ơng pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp vμ tiến bộ khoa học - công nghệ tạo ra năng suất lao động xã hội cao. Biểu hiện vận dụng của quy luật kinh tế luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất trong quá trình CNH- HĐH ở n−ớc ta đ−ợc thể hiện trên một số khía cạnh cơ bản sau: 2.1 Phát triển quan hệ sản xuất mới theo định h−ớng XHCN  xây dựng nền kinh tế nhiều thμnh phần
  12. Công nghiệp hóa ở n−ớc ta nhằm mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Do đó, công nghiệp hóa không chỉ lμ phát triển lực l−ợng sản xuất mμ còn lμ quá trình thiết lập, củng cố vμ hoμn thiện quan hệ sản xuất phù hợp theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất luôn lμ yêu cầu đặt ra đối với mọi chế độ xã hội. Đối với n−ớc ta, đồng chí Tổng bí th− Đỗ M−ời đã khẳng định: nếu công nghiệp hoá hiện đại hoá tạo nên lực l−ợng sản xuất cần thiết cho chế độ mới thì việc phát triển nền kinh tế nhiều thμnh phần chính lμ để xây dựng hệ thống quan hệ sản xuất phù hợp. Đảng ta đã chủ tr−ơng phát triển nền kinh tế nhiều thμnh phần lμ một h−ớng đi phù hợp. H−ớng đi đó xuất phát từ trình độ vμ tính chất của lực l−ợng sản xuất n−ớc ta hiện nay vừa thấp vừa không đồng đều nên không thể nóng vội nhất loạt xây dựng quan hệ sản xuất một thμnh phần kinh tế dựa trên cơ sở chế độ công hữu XHCN về t− liệu sản xuất nh− tr−ớc đại hội VI. Lμm nh− vậy lμ đẩy quan hệ sản xuất đi quá xa so với trình độ lực l−ợng sản xuất mμ không khai thác hết những tiềm năng kinh tế của các tác nhân kinh tế. Xây nền kinh tế nhiều thμnh phần đã khơi dậy tiềm năng của sản xuất, xây dựng năng lực sáng tạo, chủ động của các chủ thể lao động trong sản xuất kinh doanh thúc đầy sản xuất phát triển. Thực tiễn mấy năm qua cho thấy, chính sách kinh tế nhiều thμnh phần đã góp phần giải phóng vμ phát triển lực l−ợng sản xuất, góp phần tạo ra. Vì vậy, Đại hội VIII khẳng định: tiếp tục thực hiện nhất quán lâu dμi chính sách nμy, khuyến khích mọi doanh nghiệp vμ cá nhân trong n−ớc khai thác tiềm năng ra sức đầu t− phát triển . Trong nền kinh tế thị tr−ờng nhiều thμnh phần ở n−ớc ta hiện nay, kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo. Các thμnh phần tồn tại một cách khách quan vμ lμ những bộ phận cần thiết của nền kinh tế trong thời kỳ quá độ. Trong khi thực hiện chính sách kinh tế nhiều thμnh phần, một mặt chúng ta cần phải thoát ra khỏi sự trói buộc của t− duy cũ, những nhận thức không đúng tr−ớc đây đối với các thμnh phần
  13. kinh tế cá thể, t− bản t− nhân nhμ n−ớc trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, từ đó chủ động tháo gỡ những v−ớng mắc chủ động h−ớng dẫn các thμnh phần kinh tế nμy phát triển đúng h−ớng.
  14. 2.2 Phát triển quan hệ sản xuất vμ lực l−ợng sản xuất theo định h−ớng XHCN. Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập, trong đó lấy phân phối theo lao động lμ chủ yếu Quá trình lãnh đạo xây dựng đất n−ớc đi lên CNXH Đảng ta đã rút ra những kinh nghiệm bổ ích vμ xác định rằng: một trong những nguyên nhân lμm cho sản xuất chậm phát triển, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn lμ không nắm vững quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất. Từ đó, Đảng đã rút ra kinh nghiệm vận dụng quy luật bằng cách gắn cách mạng quan hệ sản xuất với cách mạng khoa khọc kỹ thuật, chú trọng việc tổ chức lại nền sản xuất xã hội để xác định những hình thức vμ b−ớc thích hợp. Đảng nhận thức rằng: sự phù hợp giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất không bao giờ lμ sự phù hợp tuyệt đối, không có mâu thuẫn, không thay đổi. Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực l−ợng sản xuất không bao giờ lμ sự phù hợp chung mμ bao giờ cũng tồn tại d−ới những hình thức cụ thể, thích ứng với những đặc điểm nhất định với trình độ nμo đó của lực l−ợng sản xuất. Trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH thực hiện CNH- HĐH, nền kinh tế n−ớc ta không còn lμ nền kinh tế t− bản, nh−ng cũng ch−a hoμn toμn lμ nền kinh tế XHCN. Bởi vậy công cuộc cải tạo XHCN phải chú ý đến đặc điểm của sự tồn tại khách quan của nền kinh tế nhiều thμnh phần. Trong cải tạo quan hệ sản xuất cũ vμ xây dựng quan hệ sản xuất mới, đại hội VI đã nhấn mạnh lμ phải giải quyết đồng bộ ba mặt, xây dựng chế độ sở hữu, chế độ quản lý vμ chế độ phân phối trong đó nhấn mạnh phân phối theo lao động lμ hình thức chủ yếu. Phù hợp với trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất trong thời kỳ CNH- HĐH, nhiều chế độ sở hữu cùng tồn tại : sở hữu toμn dân, sở hữu tập thể, sở hữu cá nhân vμ các hình thức sở hữu do kết quả sự xâm nhập giữa chúng.Trong nền kinh tế thị tr−ờng ở n−ớc ta, tồn tại các hình thức phân phối thu nhập: phân phối theo lao động, phân phối theo vốn hay tμi sản đóng góp, phân phối theo giá trị sức lao động ,
  15. phân phối thông qua các quỹ phúc lợi tập thể. Trong các hình thức trên thì phân phối theo lao động lμ đặc tr−ng bản chất nhất của kinh tế thị tr−ờng theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta . Không chỉ nhấn mạnh việc xây dựng chế độ công hữu, coi đó lμ cái duy nhất để xây dựng quan hệ sản xuất mới trong quá trình phát triển kinh tế Đảng vμ Nhμ n−ớc ta đã đặc biệt chú ý tới các yếu tố còn lại của mối quan hệ giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất để chúng hỗ trợ nhau trở thμnh một quy luật kinh tế hiệu quả. Trong công cuộc đổi mới đất n−ớc phải tuân thủ quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất hiện có để xác định b−ớc đi vμ những hình thức thích hợp. Quy luật đó luôn đ−ợc coi lμ t− t−ởng chỉ đạo công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất cũ, xây dựng quan hệ sản xuất mới trên những điều kiện phát triển của lực l−ợng sản xuất. Đại hội VI chỉ rõ đảm bảo sự phù hợp giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất luôn luôn kết hợp chặt chẽ tạo quan hệ sản xuất với tổ chức vμ phát triển sản xuất , không nên nóng vội duy ý chí trong việc xác định trật tự b−ớc đi cũng nh− việc lựa chọn các hình thức kinh tế cần phải cải tạo nền sản xuất nhỏ, cá thể để đ−a nền sản xuất từng b−ớc vμ đồng bộ. Rμ soát lại quá trình cải tạo XHCN trong thời gian qua Đảng ta đã đ−a ra kết luận: Theo quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất, quá trình cải tạo XHCN phải có b−ớc đi vμ hình thức thích hợp. Phải coi trọng những hình thức kinh tế trung gian, quá độ từ thấp lên cao, từ quy mô nhỏ đến quy mô lớn, trong mỗi b−ớc đi của quá trình cải tạo xã hội chủ nghĩa, phải đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở vật chất  kỹ thuật tạo ra lực l−ợng sản xuất mới trên cơ sở đó tiếp tục đ−a quan hệ sản xuất lên hình thức vμ quy mô thích hợp để thúc đầy lực l−ợng sản xuất phát triển .
  16. 2.3 Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo h−ớng hiện đại hóa hợp lý vμ hiệu quả cao Qúa trình CNH-HĐH cũng lμ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Cơ cấu kinh tế không ngừng vận động , biến đổi do sự vận động, biến đổi của lực l−ợng sản xuất vμ của quan hệ sản xuất. Xu h−ớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế đ−ợc coi lμ tiến bộ, hợp lý lμ tỷ trọng khu vực công nghiệp vμ xây dựng, đặc biệt lμ tỷ trọng khu vực dịch vụ ngμy cμng tăng, tỷ trọng khu vực nông, lâm, ng− nghiệp vμ khai khoáng ngμy cμng giảm trong tổng giá trị sản phẩm xã hội. ở n−ớc ta, từ sau Đại hội Đảng toμn quốc lần thứ VI đến nay, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã đạt đ−ợc những thμnh tựu quan trọng. Thông qua cách mạng khoa học vμ công nghệ vμ phân công lại lao động với những quy luật vốn có của nó thích ứng với điều kiện n−ớc ta, Đảng ta đã xác định bộ x−ơng của nó lμ cơ cấu kinh tế công  nông nghiêp  dịch vụ gắn với phân công vμ hợp tác quốc tế sâu rộng . Mục tiêu phấn đấu của n−ớc ta đến năm 2010 lμ tỷ trọng GDP của nông nghiệp 16-17%; công nghiệp 40-41%; dịch vụ 42-43%. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở n−ớc ta trong thời kỳ quá độ đ−ợc thực hiện theo ph−ơng châm kết hợp công nghệ với nhiều trình độ, tranh thủ công nghệ mũi nhọn  tiên tiến vừa tận dụng đ−ợc nguồn lao động dồi dμo, vừa cho phép rút ngắn khoảng cách lạc hậu, vừa cho phép phù hợp với nguồn vốn có hạn ở trong n−ớc; lấy quy mô vừa vμ nhỏ lμ chủ yếu, có tính đến quy mô lớn nh−ng phải lμ quy mô hợp lý vμ có điều kiện ; giữ đ−ợc tốc độ tăng tr−ởng hợp lý, tạo ra sự cân đối giữa các ngμnh, lĩnh vực kinh tế vμ các vùng kinh tế.
  17. Kết luận Lịch sử phát triển của xã hội loμi ng−ời lμ lịch sử thay đổi các ph−ơng thức sản xuất. Mỗi ph−ơng thức sản xuất thay đổi bắt đầu từ lực l−ợng sản xuất. Quan hệ sản xuất ra đời từ lực l−ợng sản xuất, nh−ng khi ra đời nó có vai trò tác động trở lại tích cực. Quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất thì nó thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế, còn ng−ợc lại nó sẽ kìm hãm sự phát triển đó. Trong thời đại công nghiệp hoá hiện đại hoá với nền kinh tế nhiều thμnh phần thì cần phải có sự phát triển cân đối giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất. ở nuớc ta, phát triển lực l−ợng sản xuất còn ở mức độ nhất định do chúng ta ch−a nắm bắt đ−ợc hết các thμnh tựu của khoa khọc kỹ thuật, vận dụng vμo thực tế còn hạn chế. Quan hệ sản xuất cũng còn những mặt cần phải hoμn thiện để t−ơng xứng với lực l−ợng sản xuất. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất lμ quy luật phổ biến của mọi hình thái kinh tế xã hội. Chỉ ra tính chất phụ thuộc khách quan giữa chúng tạo tiền đề cho việc giải quyết những vấn đề kinh tế xã hội đ−ợc toμn diện hơn. Trong khuôn khổ của bμi tiểu luận, với những nhận thức về vấn đề còn hạn chế em xin trình bμy những vấn đề cơ bản nêu trên. Kính mong nhận đ−ợc sự chỉ bảo của thầy giáo cùng các bạn để bμi viết của em đ−ợc hoμn thiện ở những lần nghiên cứu sắp tới.
  18. Danh mục tμi liệu tham khảo 1. Giáo trình Triết học Mác-Lê nin tập II. 2. Giáo trình Kinh tế chính trị tập I, II. 3.Tạp chí Triết học số 6(tháng 12/1996), số 6 (tháng 12/1998). 4. Văn kiện đại hội Đảng lần thứ 7,8 5. Tuyên ngôn Đảng cộng sản Mác-Anghen toμn tập, tập 4. 6. C−ơng lĩnh xây dựng đất n−ớc trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội
  19. Mục lục Lời mở đầu : . Trang 01 Ch−ơng 1: Cơ sở lý luận cho việc phân tích mối quan hệ giữa lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất :  2 1.1: Lực l−ợng sản xuất : .  2 1.2 Quan hệ sản xuất: .  3 1.3 Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất: .  5 Ch−ơng 2: Vận dụng quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất trong quá trình CNH- HĐH ở n−ớc ta.10 2.1: Phát triển quan hệ sản xuất mới theo định h−ớng XHCN  xây dựng nền kinh tế nhiều thμnh phần  10 2.2 : Phát triển quan hệ sản xuất vμ lực l−ợng sản xuất theo định h−ớng XHCN. Thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập, trong đó lấy phân phối theo lao động lμ chủ yếu: .12 2.3 : Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo h−ớng hiện đại hóa hợp lý vμ hiệu quả cao: 14 Kết luận : 15 Danh mục tμi liệu tham khảo: 16