Tiểu luận Qua lịch sử phát triển của 3 phương thức sản xuất trước CNTB, chứng minh quy luật QHSX phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của LLSX
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Qua lịch sử phát triển của 3 phương thức sản xuất trước CNTB, chứng minh quy luật QHSX phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của LLSX", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tieu_luan_qua_lich_su_phat_trien_cua_3_phuong_thuc_san_xuat.pdf
Nội dung text: Tiểu luận Qua lịch sử phát triển của 3 phương thức sản xuất trước CNTB, chứng minh quy luật QHSX phải phù hợp với tính chất và trình độ phát triển của LLSX
- ĐỀ TÀI: Qua lịch sử phát triển của 3 ph−ơng thức sản xuất tr−ớc CNTB, chứng minh quy luật QHSX phải phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của LLSX" 1
- Lời nói đầu Nhìn vμo lịch sử xã hội loμi ng−ời, ai cũng thấy xã hội mỗi ngμy một tiến bộ từ thấp tới cao, từ thô sơ , đơn giản đến đa dạng vμ phức tạp. Nh−ng muốn hiểu nguồn gốc phát triển của xã hội thì chúng ta phải tìm đến căn nguyên kinh tế của nó; nghĩa lμ phải tìm xem xã hội tiến hμnh sản xuất nh− thế nμo vμ quá trình phát triển của nó theo dòng lịch sử ra sao? Để biết đ−ợc điều đó chúng ta hãy nghiên cứu sơ qua quan điểm của chủ nghĩa Mác- Anghen mμ ở đây chúng ta sẽ đi sâu tìm hiểu về mối quan hệ giữa QHSX vμ LLSX. Kể từ khi con ng−ời mới xuất hiện trên hμnh tinh đã trải qua năm ph−ơng thức sản xuất đó lμ: Nguyên thuỷ; chiếm hữu nô lệ; xã hội phong kiến; tu bản chủ nghĩa; xã hội chủ nghĩa. T− duy, nhận thức của loμi ng−ời không dừng lại một chỗ mμ theo dòng thời gian nó phát triển ngμy cμng hoμn thiện hơn, từ đó kéo theo sự thay đổi phát triển LLSX cũng nh− cơ sở sản xuất. Từ sản xuất bằng săn bắt hái l−ợm, trình độ KHKT lạc hậu thì ngμy nay khoa học đã đạt tới đỉnh cao trí tuệ nhân loại vμ trong t−ơng lai sẽ còn hơn thế nữa. Với sự phân tích của Mac-Anghen chúng ta thấy đ−ơc sự phát triển ấy chính lμ do những tác động qua lại biện chứng giữa LLSX vμ QHSX đ−ợc khái quát thμnh quy luật về sự phù hợp giữa LLSX vμ QHSX. Với ba tr−ờng phái của triết học: Chủ nghĩa duy vật; chủ nghĩa duy tâm; vμ tr−ờng phái nhị nguyên luân tuy có những quan điểm khác nhau nh−ng họ đều thống nhất rằng thực chất của triết học đó lμ sự thống nhất biện chứng giữa LLSX vμ QHSX nh− thống nhất giữa hai mặt đối lập tạo nên chỉnh thể của nền sản xuất xã hội. Không chỉ trên ph−ơng diện triết học mμ cả chính trị kinh tế học vμ các môn khoa học khác, d−ới những hình thức vμ mức độ khác nhau, dù con 2
- ng−ời có ý thức d−ợc hay không thì nhận thức của Mac-Anghen về quy luật vẫn xuyên suốt lịch sử phát triển. Nghiên cứu về kinh tế học, biện chứng LLSX vμ QHSX tạo điều kiện cho một sinh viên năm thứ nhất nh− tôi có đ−ợc nhận thức nhất định về xã hội, đồng thời mở mang nhiều về lĩnh vực kinh tế. Tuy trình độ nhận thức còn hạn hẹp, vẫn còn những sai sót bỡ ngỡ của lần đầu tiên viết tiểu luận nh−ng em cũng mạnh dạn đ−a ra nhận thức của mình về đề tμi: Qua lịch sử phát triển của 3 ph−ơng thức sản xuất tr−ớc CNTB, chứng minh quy luật QHSX phải phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của LLSX" 3
- Nội dung I. Đôi nét về lực l−ọng sản xuất vμ quan hệ sản xuất 1. Lực l−ợng sản xuất lμ gì ? Lμ toμn bộ những t− liệu sản xuất(TLSX) do xã hội tạo ra, tr−ớc hết lμ công cụ lao động vμ những ng−ời lao động với kinh nhiệm vμ thói quen lao động nhất định đã sử dụng những TLSX đó để tạo ra của cải vật chất cho xã hội Tr−ớc thực trạng đó C. Mác đã đ−a ra lí luận của mình vềlự l−ợng sản xuất (LLSX) của xã hội một cách rõ rμng. Quan điểm yếu tố cấu thμnh LLSX của xã hội trong đó bao gồm sức lao động vμ TLSX trong đó công cụ lao động lμ yếu tố quan trọng nhất của TLSX. Mọi thời đại muốn đánh giá trình độ sản xuất thì phải dựa vμo t− liệu lao động. Tuy nhiên yếu tố quan trọng nhất trong LLSX chính lμ con ng−ời, cho dù những t− liệu lao động tạo ra có hiện đại, đối t−ợng lao động có phong phú đến đâu thì con ng−ời vẫn lμ thứ nhất. Chính vì vậy mμ muốn phát triển kinh tế thì câu trả lời không chỉ đơn thuần lμ phát triển loại TLSX nμo, công cụ gì vμ đối t−ợng lao động nμo lμ chính. Lịch sử luôn có tính đan xen của trình độ phát triển khác nhau trong từng yếu tố cấu thμnh LLSX. 2 . Quan hệ sản xuất đ−ợc hiểu ra sao? Lμ mối quan hệ giữa ng−ời với ng−ời trong quá trình sản xuất ra của cải vật chát của xã hội. 4
- Trong quá trình sản xuất con ng−ời phải có những quan hệ, con ng−ời không thể tách khỏi cộng đồng. Điều đó nói lên rằng việc phải thiết lâp các mối quan hệ sản xuất tự nó đã lμ vấn đề có tính quy luật rồi. Quan hệ sản xuất (QHSX) gồm ba mặt: - Chế độ t− hữu về t− liệu sản xuất. - Chế độ tổ chức vμ quản lí sản xuất kinh doanh. - Chế độ phân phát sản xuất, sản phẩm. Thực tế lịch sử cho thấy rõ bất cứ một cuộc cách mạng xã hội nμo đều mang một mục đích kinh tế nhằm đảm bảo cho LLSX có điều kiện tiếp tục phát triển vμ đời sống vật chất của con ng−ời đ−ợc cải thiện. QHSX thống trị bao giờ cũng giữ vai trò chi phối các QHSX khác, ít nhiều cải biến chúng để chẳng những chúng không đối lập mμ còn phục vụ đắc lực cho sự tồn tại vμ phát triển của chế độ kinh tế xã hội mới. Trong suốt quá khứ, không có một cuộc chuyển biến nμo từ hình thái kinh tế- xã hội nμy sang hình thức kinh tế- xã hội khác diễn ra một cách êm ả, mμ nó luôn biến động mạnh mẽ. Vμ nó: Không bao giờ xuất hiện tr−ớc khi những điều kiện tồn tại vật chất của những quan hệ đó ch−a chín muồi. Phải có một thời kì lịch sử lâu dμi mới có thể tạo ra điều kiện vật chất trên. II. Quy luật QHSX phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của LLSX. Lịch sử ba ph−ơng thức sản xuất tr−ớc CNTB: 1. Ph−ơng thức sản xuất công xã nguyên thuỷ: Tất cả chúng ta đều biết QHSX vμ LLSX lμ hai mặt hợp thμnh của PTSX có tác động qua lại vμ biện chứng với nhau. Ngay từ buổi sơ khai của loμi ng−ời, quy luật ấy đã đ−ợc tồn tại cùng lịch sử. Khi con ng−ời mới thoát khỏi hình hμi của loμi v−ợn, vẫn sống theo cách sống của loμi v−ợn, vẫn ăn hang ở lỗ, chủ yếu lμ hai l−ợm vμ săn bắt để sống. Với trình 5
- độ phát triển thấp kém nh− vậy của LLSX thì QHSX của xã hội nguyên thuỷ mang tính chất nh− thế nμo? Tr−ớc hết, công cụ lao động của ng−ời nguyên thuỷ rất thô sơ vì vậy từng cá nhân riêng lẻ thì không thể sống nổi. Để sống đ−ợc họ đã biết lao động tập thể, có vậy mới tránh khỏi lμm mồi cho thú dữ vμ đấu tranh đ−ợc với thiên nhiên. Vμ khi đã lao động tập thể thì đòi hỏi chế độ công hữu về t− liệu sản xuất, vi vạy mọi t− liệu sản xuất đều thuộc sở hữu chung của công xã. 2. Ph−ơng th−c sản xuất của chế độ chiếm hữu nô lệ Khi con ng−ời biết chế tạo ra công cụ lao động từ kim loại lμ thời điểm xuất phát chuyển sang chế độ mới cao hơn. Bắt đầu có sự phân công lao động, chăn nuôi sau đó lμ nghề thủ công tách ra khỏi nghề nông. Năng xuất lao động tăng lên, bắt đầu xuất hiện sản phẩm d− thừa. Trong điều kiện đó, nếu xảy ra chiến tranh giữa các bộ lạc, ng−ời ta bắt đ−ợc tù binh, vμ thay vì giết tù binh nh− tr−ớc, họ đã sử dụng sản phẩm d− thừa nuôi sống tù binh, bắt tù binh lμm nô lệ sản xuất ra của cải phục vụ nhu cầu của họ. Nh− vậy lần đầu tiên trong lịch sử, xã hội chia lμm hai giai cấp: bóc lột vμ bị bóc lột. Tr−ớc kia trồng trọt bằng cây gậy nhọn thi cần hμng chục ng−ời mới lμm đ−ợc vì vậy lao động chung lμ cần thiết . Nh−ng nay, có công cụ bằng sắt , biết dùng súc vật kéo thì đã có thể tự cầy cấy trên mảnh đất của mình . Lao động chung không còn cần thiết nữa , thế lμ chế độ sở hữu t− nhân về t− liệu sản xuất thay thế cho chế độ sở hữu công xã. Nh− trên ta đã thấy QHSX công xã nguyên thuỷ dần dần tan rã vì nó không còn phù hợp với trình độ phát triển mới của lực l−ợng sản xuất nữa. Vì thế một QHSX mới phải ra đời . Chế độ t− hữu thay thế chế độ công hữu , xã hội có giai cấp thay thế công xã thị tộc vμ cuối cùng chế độ chiếm hữu nô lệ ra đời . 6
- Đặc điểm nổi bật nhất của QHSX chiếm hữu nô lệ lμ : Chủ nô không những chiếm hữu TLSX mμ còn có quyền sở hữu với cả nô lệ nh− quyền bán hoặc giết. Sự phát triển của PTSX chiếm hữu nô lệ lμm cho nhu cầu nô lệ ngμy cμng tăng mạnh . Nguồn cung cấp nô lệ chủ yếu chính lμ những tù binh chiến tranh . Những n−ớc chiến thắng không những bắt tù binh về lμm nô lệ mμ còn bắt cả những ng−ời dân trong vùng bị chiếm đóng , biến họ thμnh nô lệ của mình . D−ới chế độ đó dân c− phân hoá thμnh dân c− tự do vμ nô lệ. Dân c− tự do đ−ợc h−ởng một số quyền công dân còn nô lệ không có một chút quyền nμo.Để củng cố vững chắc hơn nữa quyền lợi của giai cấp một nhμ n−ớc chủ nô đã ra đời . Nhμ n−ớc chủ nô ra đời đã củng cố phát triển QHSX chgiếm hữu nô lệ . Nhμ n−ớc chủ nô ra đời đánh dấu mốc của một QHSX mới sao cho phù hợp với điều kiện hiện lịch sử , nó tạo ra khả năng lớn hơn cho sự phát triển của LLSX. So với chế đội công xã nguyên thuỷ nhμ n−ớc chủ nô ra đời cũng nói lên rằng khi QHSX cũ không còn phù hợp với LLSX đang tồn tại thì nó sẽ bị xoá bỏ vμ thay thế nh−ng sự thay đổi đó có tính kế thừa vμ đó lμ một QHSX mới phù hợp hơn. Trong giai đoạn nhất định nμo đó của lịch sử thì chế độ chiếm hữu nô lệ lμ một b−ớc tiến nh−ng đi đôi vơí sự phát triển của chế ấy lμ những mâu thuẫn chứa chất bên trong nó ngμy cμng trở nên sâu sắc hơn . Cũng giống nh− trong phép biện chứng đã đề cập cân bằng chỉ lμ tạm thời vμ sự không cân bằng la tuyệt đối , nó chính lμ nguồn gốc tạo nên sự phát triển .Lịch sử vμ nhuèng t− t−ởng tiến bộ đã chứng minh đ−ợc rằng : chỉ có thể quan niệm đ−ợc sự phát triển chừng nμo ng−ời ta thừa nhận , nhận thức đ−ợc sự phát triển trong mâu thuẫn của LLSX vμ QHSX . Chừng nμo ta thừa nhận tính vĩnh viễn không phù hợp giữa chúng chính vì thế khi mâu thuẫn xã hội trở nên sâu sắc thì nó sẽ bị tan rã 7
- Khi chế đội chiếm hữu nô lệ cμng mở rộng thì lao động cμng bị coi lμ hèn hạ chỉ đáng dμnh riêng cho nô lệ , không xứng đáng lμ việc của ng−ời dân tự do , Chính nh− vậy chế độ chiếm hữu nô lệ đã tự nó lμm tan rã chính ngay trong LLSX cơ bản của nó lμ những ng−ời lao động sản xuất . Sự quá bất công lμm cho nô lệ nổi dậy có những cuộ khởi nghĩa lôi cuốn hμng chục vạn nô lệ . Khởi nghĩa thất bại nô lệ bị giết nền kinh tế của xã hội chiếm hữu nô lệ bị phá hoại nặng nề . Nô lệ khởi nghĩa đã nói lên QHSX không phù hợp với LLSX nữa vμ một lần nữa lịch sử đòi hỏi phải thay thế QHSX chiếm hữu nô lệ bằng QHSX khác có thể cải thiện địa vị của xã hội , của hình t−ợng sản xuất . Quy luật QHSX nhất định phải phù hợp với tính chất các LLSX , phải thay thế nô lệ bằng những ng−ời lao động có quan tâm đến kết quả lao động của họ .Vμ yêu cầu của quy luật nμy đã đ−ợc thực hiện một cách tự phát : Bọn chủ nô chia đát đai của chúng thμnh những mảnh nhỏ vμ giao cho nô lệ cấy , nô lệ đã đ−ợc giải phóng nh−ng vẫn bị phụ thuộc vμo chủ nô bởi địa tô vμ phụ thuộc thân thể . Mặc dù vậy nh−ng họ vẫn hứng thú hơn vì có đ−ợc nền kinh tế riêng của họ. Vμ theo quy luật mới QHSX, PTSX mới vừa ra đời thì cũng lμ lúc mâu thuẫn mới đựoc hình thμnh vμ đến khi mâu thuẫn trở nên qúa lớn nó sẽ bùng phát vμ đòi hỏi phải giải quyết sao cho QHSX phải phù hợp với LLSX . Cứ nh− vậy xã hội không ngừng phát triển bởi những mâu thuẫn phát sinh vμ đuy−ợc giải quyết . Tóm lại có thể nói thực chất của quy luật về mối quan hệ giữa LLSX vμ QHSX lμ quy luật mâu thuẫn . Sự phù hợp giữa chúng chỉ lμ tạm thời còn sự vận động mâu thuẫn lμ vĩnh viễn , chỉ có khái niệm mâu thuẫn mới đủ khả năng vạch ra động lực của sự phát triển mới có thể cho ta hiểu đ−ợc sự vận động của quy luật kinh tế 8
- kết luận Chúng ta cần phải hiểu vμ vận dụng một cách tốt nhất quy luật QHSX phải phù hợp với trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất. Trên thực tế QHSX vμ LLSX không bao giờ có sự phù hợp tuyệt đối chúng luôn mâu thuẫn để thúc đẩy thúc đẩy sự phát triển chính vì vậy tuỳ theo tình hình thực tế mμ mμ chọn giải pháp hợp lí. Tuy nhiên chính bản thân các QHSX lại có mối liên hệ chặt chẽ với LLSX , chúng không tách rời nhau . Vấn đề đặt ra ở đây lμ lμm thế nμo đế sử dụng mối quan hệ ấy cho phù hợp. Nếu lμm đ−ợc điều nμy đúng với quy luật của nó thì không lâu chúng ta sẽ tiến hμnh nhanh trên con đ−ờng CNH HĐH đã chọn. 10
- Lời cam đoan Tiểu luận đ−ợc hoμn thμnh với chính sự hiểu biết vμ s−u tầm tμi liệu của bản thân. Tuy nhiên do thời gian có hạn vμ vì cũng lμ lần đầu viết tiểu luận vì vậy không tránh khỏi thiếu xót, rất mong đựoc sự đóng góp ý kiến của thầy cô trong khoa để tiểu luận cuả em đựoc hoμnh chỉnh hơn Em xin chân thμnh cảm ơn 11
- Các tμi liệu tham khảo 1. Giáo trình kinh tế chính trị - Khoa Kinh tế Tr−ờng ĐHQLKD 2. Giáo trình kinh tế cơ bản - NXB Khoa học 12
- Mục lục Lời nói đầu 1 Nội dung 3 I. Đôi nét về lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất 3 1. Lực l−ợng sản xuất lμ gì 3 2. Quan hệ sản xuất đ−ợc hiểu ra sao 4 II. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất. Lịch sử 3 ph−ơng thức sản xuất tr−ớc CNTB 4 1. Ph−ơng thức sản xuất công xã nguyên thuỷ 4 2. Ph−ơng thức sản xuất của chế độ chiếm hữu nô lệ 5 Kết luận 9 13