Tiểu luận Nghiên cứu thị trường tiềm năng ASEAN

pdf 19 trang phuongnguyen 3610
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Nghiên cứu thị trường tiềm năng ASEAN", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_nghien_cuu_thi_truong_tiem_nang_asean.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Nghiên cứu thị trường tiềm năng ASEAN

  1. ĐỀ TÀI: Nghiên cứu thị tr−ờng tiềm năng ASEAN 1
  2. Mở đầu Trong bức tranh đa dạng của thế giới, sau chiến tranh lạnh, xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác vμ liên kết kinh tế, khu vực thu hút sự hội nhập của nhiều quốc gia, nhiều nền kinh tế. Trong đó ngoμi tổ chức th−ơng mại thế giới (WTO) ra đời từ GATT phải kể đến liên minh Châu Âu (EU), tổ chức hợp tác kinh tế Châu á - Thái Bình D−ơng (APEC) Hoμ vμo dòng chảy chính của thế giới lμ toμn cầu hóa khu vực hóa ASEAN ra đời với mục tiêu cơ bản lμ đảm bảo ổn định, an ninh vμ phát triển của toμn khu vực Đông Nam á. Từ một tổ chức liên minh kinh tế chính trị xã hội lỏng lẻo ASEAN đã v−ơn lên thμnh một khối khá vững chắc với nền kinh tế phát triển, an ninh chính trị t−ơng đối ổn định. Nghiên cứu thị tr−ờng tiềm năng rộng lớn với hơn 500 triệu dân nμy sẽ mở ra cơ hội mới cho hμng xuất khẩu Việt Nam. Chúng ta hy vọng vμo một t−ơng lai không xa ASEAN sẽ trở thμnh một thị tr−ờng thống nhất vμ phát triển. I. Sự ra đời của “Hội các n−ớc Đông Nam á”(ASEAN) Từ sau năm 1945 ở Đông Nam á (ĐNA), nhiều quốc gia độc lập đã ra đời d−ới nhiều hình thức khác nhau. Năm 1945, Indonexia , Việt Nam vμ Lμo tuyên bố độc lập , Anh trao trả độc lập cho Mianma, Mã lai vμo năm 1947,1957 Sau khi giμnh đ−ợc độc lập ,nhiều n−ớc Đông Nam á đã có dự định thμnh lập một số tổ chức khu vực nhằm tạo nên sự hợp tác phát triển trên các lĩnh vực kinh tế , khoa học , kỹ thuật vμ văn hoá ; đồng thời hạn chế ảnh h−ởng của các n−ớc lớn đang tìm mọi cách để biến ĐNA thμnh v−ờn sau của họ. Với mục tiêu cơ bản lμ đảm bảo ổn định, an ninh vμ phát triển của toμn khu vực, ngμy 8-8-1967, Hiệp hội các n−ớc Đông Nam á gọi tắt lμ ASEAN đ−ợc thμnh lập . 2
  3. Khi mới ra đời, tổ chức nμy chỉ có 5 n−ớc tham gia lμ Thái Lan, Singapore, Indonexia, Malaysia vμ Philippin, đến nay ASEAN đã đ−ợc mở rộng với 10 thμnh viên vμ đã công bố các văn kiện chính thức: - Tuyên bố Băng Cốc năm 1967: lμ bản Tuyên bố thμnh lập tổ chức ASEAN. Nội dung của tuyên bố nμy gồm 7 điểm, xác định mục tiêu phát triển kinh tế vμ văn hoá, hợp tác thúc đẩy tiến bộ xã hội của các n−ớc thμnh viên trên tinh thần duy trì hoμ bình vμ ổn định khu vực. - Tuyên bố Cuala Lumpua năm 1971: đ−a ra đề nghị xây dựng Đông Nam á thμnh một khu vực hoμ bình, tự do vμ trung lập, gọi lμ tuyên bố ZOPFAN . - Hiệp −ớc Bali năm 1976: nêu lên 6 nguyên tắc nhấn mạnh đến sự hợp tác song ph−ơng hay đa ph−ơng giữa các n−ớc ngoμi Hiệp hội trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội xây dựng nền hoμ bình vững chắc vμ nền kinh tế phát triển cho cộng đồng các quốc gia trong Hiệp hội, nâng cao mức sống nhân dân. II. Điều kiện tự nhiên - văn hoá -xã hội : 1. Điều kiện tự nhiên : Vị trí địa lý : Đông Nam á chiếm một vị trí địa lý quan trọng trên trục lộ giao thông hμng hải quốc tế, lμ cửa ngõ nối liền ấn Độ D−ơng vμ Thái Bình D−ơng, nối liền các n−ớc Tây Âu vμ Đông á. Đông Nam á nằm ở khu vực Đông Nam Châu á, giáp với Trung Quốc ở phía Bắc , phía ông lμ Biển Đông. Ngay từ thời xa x−a, nơi đây đã trở thμnh một trong những trung tâm th−ơng mại, chu chuyển hμng hóa sầm uất trên thế giới nh− Hội An (Việt Nam) vμ cho đến cả ngμy nay nh− quốc đảo Singapore hay Malaysia. Nếu chia theo địa lý thì ta có thể chia Đông Nam á lμm 2 phần : phần đất liền với các n−ớc Việt Nam, Lμo, Campuchia, Mianma vμ khu vực quần đảo, bán đảo nh− Singapore , Philippin, Malaysia, Indonexia. Diện tích : 3999,8912 km2. 3
  4. Dân số : 500 triệu , chiếm khoảng 5% dân số thế giới, Tμi nguyên thiên nhiên : Có thể nói, khu vực Đông Nam á lμ một trong những nơi có hệ sinh thái đa dạng vμ phức tạp nhất thế giới. Khu vực nμy có tỷ lệ che phủ rừng khá lớn, hơn 50% lμ dừa, hơn 30% lμ dầu dừa, 20% dứa vμ hơn 20% cùi dừa, chiếm tới 80% l−ợng cao su thiên nhiên đồng thời chứa rất nhiều quặng kim loại quí quan trọng nh− đồng vμ thiếc (60%). Đông Nam á lμ khu vực xuất khẩu gạo đứng thứ nhất trên thế giới với 2 n−ớc dẫn đầu lμ Thái Lan vμ Việt Nam. Ngoμi ra, Đông Nam á còn chiếm một l−ợng cμ phê, ca cao lớn trên thế giới, vμ lμ nơi sinh sống của nhiều loại động thực vật quí hiếm. Sự phong phú về tμi nguyên thiên nhiên lμ một trong những đIều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế của các n−ớc Đông Nam á. Khí hậu : ASEAN nằm ở gần xích đạo, cho nên có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng, độ ẩm lớn vμ m−a nhiều. Nhiệt độ trung bình th−ờng vμo khoảng 200 - 320 C. L−ợng m−a hμng năm th−ờng từ 1500 - 3000mm vμ th−ờng chia lμm 2 mùa : đó lμ mùa khô vμ mùa m−a. Điều kiện thổ nh−ỡng vμ khí hậu cũng rất thuận lợi cho sự phát triển cho các loại cây công nghiệp vμ sản xuất các loại hμng nông phẩm có giá trị lớn. Hμng năm th−ờng xảy ra thiên tai ở nơi nμy hay nơi khác, song không có hạn hán kéo dμi hay những vụ giặc châu chấu  dữ dội nh− ở châu Phi . Sự bất hạnh nh− lũ lụt,núi lửa chỉ xảy ra ở một vμi nơi trong một thời gian nhất định, không trμn lan không liên miên . Về chế độ chính trị : Mỗi quốc gia đều có một nền chính trị một nền hμnh chính riêng. Sự ảnh h−ởng lẫn nhau về mặt chính trị giữa các quốc gia lμ không lớn lắm. Bruney: thực hiện chế độ quân chủ, đứng đầu lμ Quốc V−ơng. Quốc v−ơng cũng kiêm Thủ t−ớng vμ Bộ tr−ởng quốc phòng. 4
  5. Indonexia: Indonexia thực hiện chế độ cộng hoμ đa đảng thống nhất, cơ quan lập pháp gồm 2 viện, đứng đầu nhμ n−ớc lμ Tổng thống. Lμo: N−ớc Cộng hoμ dân chủ nhân dân Lμo tuyên bố thμnh lập năm 1975, quốc hội lμ cơ quan quyền lực tối cao của nhμ n−ớc. Malaysia: Malaysia thực hiện chế độ quân chủ lập hiến liên bang, bao gồm tất cả có 13 liên bang, mỗi bang lại có một hiến pháp một quốc hội riêng. Quốc hội của Malaysia gồm hai viện. Đứng đầu nhμ n−ớc lμ quốc v−ơng, đứng đầu chính phủ lμ thủ t−ớng. Mianma: Mianma đứng đầu nhμ n−ớc lμ thống t−ớng kiêm thủ t−ớng. Philippin: Philippin thực hiên chế độ cộng hoμ với quốc hội gồm hai viện, đứng đầu nhμ n−ớc lμ tổng thống. Singapore: thực hiện chế độ cộng hoμ với quốc hội một viện, đứng đầu nhμ n−ớc Singapore lμ tổng thống, đứng đầu chính phủ lμ thủ t−ớng. Thái lan: Thái Lan thực hiện chế độ quân chủ lập hiến, quốc hội Thái Lan gồm một hạ nghị viện do dân bầu vμ một th−ợng nghị viện đ−ợc bổ nhiệm. Đứng đầu nhμ n−ớc Thái Lan lμ vua, đứng đầu nhμ n−ớc lμ thủ t−ớng. Việt Nam: lμ n−ớc Xã hội chủ nghĩa do Đảng cộng sản lãnh đạo, đứng đầu Đảng cộng sản lμ tổng bí th−, đứng đầu chính phủ lμ thủ t−ớng, quốc hội đóng vai trò lập pháp vμ quyết định những chính sách lớn của đất n−ớc, chủ tịch n−ớc lμ ng−ời đứng đầu đất n−ớc. Văn hoá:  Thống nhất trong đa dạng  đó lμ nét đặc tr−ng nổi bật của các n−ớc ASEAN. Sự đa dạng ở đây đ−ợc thể hiện trong ngôn ngữ, trong tập quán, trong tôn giáo Con ng−ời cũng nh− các phong tục tập quán, tính cách của các quốc gia đều t−ơng đồng nhau. Về Ngôn ngữ: mỗi một quốc gia đều có một ngôn ngữ riêng, ngoμI ra còn có một số n−ớc còn sử dụng thêm tiếng Anh lμm ngôn ngứ thứ hai của mình nh− 5
  6. Singapore, Indonexia hay Malaysia. Việc dùng tiếng Anh trở nên phổ biến nh− vậy đó lμ do tr−ớc đây các n−ớc nμy đã có một thời gian lâu dμi bị bọn thực dân Hμ Lan, Bồ Đμo Nha, Tây Ban Nha xâm l−ợc. Chính vì vậy mμ tiếng Anh cũng đ−ợc sử dụng phổ biến trong các sinh hoạt hμng ngμy hay đ−ợc sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh doanh. Bên cạnh tiếng Anh thì tiếng Hoa cũng đ−ợc sử dụng t−ơng đối rộng rãi, số l−ợng ng−ời Hoa ỏ khu vực Đông Nam á cũng chiếm một tỷ lệ khá lớn trong toμn bộ dân số ASEAN. Đặc biệt ng−ời dân Đông Nam á đều có chung nguồn gốc lμ ng−ời Mông Cổ ph−ơng nam với ba ngữ hệ lớn : Đông Nam á, Mãlai đa đảo, Hán -tạng. Chính vì vậy mμ một ng−ời ở Mãlai thuộc dòng ngôn ngữ Mãlai đa đảo khi vμo vùng ng−ời Chăm, Gia-rai, Êđê ở Việt Nam sẽ không mấy khó khăn để có thể hiểu đ−ợc nhau; đối với ng−ời Thái ở Thái Lan với ng−ời Thái, ng−ời Tμy ở Việt Nam cũng vậy . Tập quán Nếu nhìn cả khu vực Đông Nam á, chúng ta thấy từ thời xa x−a nơi đây đã từng có một nền văn hoá rực rỡ, nền văn minh nông nghiệp lúa n−ớc phát sinh rất sớm. Tr−ớc khi tiếp nhận những ảnh h−ởng văn hoá t− bên ngoμi, các cộng đồng dân tộc ở Đông Nam á đều có tín ng−ỡng bản địa, tín ng−ỡng đa thần giáo vạn vật hữu linh vμ tục thờ cúng tổ tiên , nó mang nặng tính chất á đông. Đối với các n−ớc nằm trong vùng đất liền , việc trồng lúa , cây l−ơng thực vẫn lμ tập quán canh tác lâu đời của mọi ng−ời dân. Về tín ng−ỡng tôn giáo: trong thời gian lịch sử lâu dμi, các n−ớc Đông Nam á đã tiếp nhận văn hoá từ các nền văn hoá ấn Độ, Trung hoa cổ đại cho đến nền văn minh của các n−ớc A rập, các n−ớc ph−ơng Tây nh− Tây Ban Nha ,Bồ Đμo Nha, Anh ,Pháp .Chính vì vậy mμ có thể nói rằng Đông Nam á đã có nhiều kinh nghiệm hơn bất cứ khu vực nμo trên thế giới trong việc không ngừng đổi mới trong nền văn hoá 6
  7. truyền thống của mình cùng với cách kết hợp hμi hoμ các yếu tố văn hoá nội sinh vμ ngoại sinh . Nền văn hoá Đông Nam á lμ nền văn hoá tiếp thu có chọn lọc từ các tôn giáo lớn trên thế giới nh− đạo Phật , đạo Hồi, đạo Kitô, đạo Khổng. Sự xâm l−ợc của ng−ời ph−ơng Tây , cùng với sự đổ bộ của ng−ời ấn cũng nh− ng−ời Hoa đã khiến cho tín ng−ỡng tôn giáo của các n−ớc không giống nhau Đối với các n−ớc nằm gần Trung Quốc, một n−ớc có nền văn hoá lâu đời, thì những n−ớc đó chịu ảnh h−ởng nhiều của đạo Phật nh− Việt Nam , hay Lμo chẳng hạn Đối với những n−ớc nμy đạo Phật đ−ợc coi nh− quốc giáo. Trong khi đó Indonexia, Malaysia lại lấy đạo Hồi lμm quốc giáo ( >90% dân số theo đạo Hồi), hay đặc biệt hơn lμ Philippin tôn giáo chính lμ Thiên chúa giáo. Sự khác biệt nμy chúng ta có thể giải thích rằng đó lμ do giao l−u buôn bán với những chuyến tμu biển từ ấn Độ D−ơng sang Đại Tây D−ơng cùng với sự áp bức từ các n−ớc ph−ơng Tây. Nói tóm lại nền văn hoá Đông Nam á lμ một nền văn hoá mở có chọn lọc tiếp thu tích tụ những tinh hoa nhất của thế giới. Đó lμ sự kết hợp hμi hoμ giữa tính sâu sắc của đạo Phật, tính thần bí của đạo Hồi vμ sự văn minh của Thiên chúa giáo. Mở mμ không bị đồng hoá ,mở mμ vẫn giữ đ−ợc bản sắc của dân tộc . Với nền văn hoá đa dạng vμ phong phú nh− vậy nên Đông Nam á rất thuận lợi trong việc phát triển ngμnh du lịch ở những nơi nh− đền Angcovat,với tháp Chμm của Việt Nam ,với chùa Borobudu của Indonexia ,vμ sự văn minh của thế giới ph−ơng Tây với toμ tháp đôI choc trời của Inđonexia. III. Sự phát triển của ASEAN 1.Kinh tế các n−ớc ASEAN Trong suốt một thập niên kéo dμi từ nửa sau những năm 80 đến nửa đầu những năm 90, Đông Nam á đã đ−ợc thế giới biết đến nh− một trong những khu vực phát triển năng động nhất trên thế giới, mức tăng tr−ởng kinh tế trung bình của các n−ớc thμnh viên A lμ 7% mỗi năm. Cùng với sự tăng tr−ởng kinh tế đời sống nhân dân 7
  8. cũng tăng lên đáng kể. Một không khí hứng khởi tự tin trμn ngập trên khắp vùng nμy. Các quốc gia lμm chủ tốc độ tăng tr−ởng cao khi Malaixia, Thailan đã quyết định tăng tốc để thực hiện quyết tâm hoá rồng ngay tr−ớc ng−ỡng cửa của thế kỷ XXI. Những thμnh tựu phát triển kinh tế xã hội đó lμm cho vị thế của A. Với t− cách lμ một tổ chức hợp tác khu vực vμ của các n−ớc thμnh viên của Hiệp hội đ−ợc nâng cao trên các diễn đμn khu vực vμ quốc tế. Tiếc rằng niềm hứng khởi của chúng ta không đ−ợc lâu. Bắt đầu tháng 7 năm 1997, một cuộc khủng hoảng tμi chính tiền tệ đã nổ ra ở khu vực Đông á vμ Đông Nam á. Điều đáng l−u ý lμ cuộc khủng hoảng đó lại khởi phát từ Thailan, n−ớc đ−ợc xem lμ đã góp phần đáng kể tạo nên "sự thần kỳ" của Đông á vμ Đông Nam á. Lμn sóng khủng hoảng đã nhanh chóng lan sang Hμn Quốc, Malaysia, Singapore, Indonexia vμ Philipines. Chỉ trong vòng 1 năm kinh tế Thái lan vμ Indonesia đã sụp đổ nhanh chóng. Các n−ớc trong khu vực chịu ảnh h−ởng ở các mức độ khác nhau. Lúc đầu ng−ời ta t−ởng cuộc khủng hoảng tμi chính tiền tệ nμy chỉ đơn thuần lμ khủng hoảng về taì chính. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng lμ do sai lầm trong chính sách tiền tệ vμ do hoạt động phá hoại của nhμ tỷ phú Mỹ Soros. Thời gian cho thấy vấn đề không đơn giản nh− vậy. Đằng sau cuộc khủng hoảng đó ng−ời ta nhìn ra những nguyên nhân sâu xa hơn. Những nguyên nhân nμy có mặt trong hầu hết mô hình phát triển của các n−ớc A. Mô hình phát triển của các n−ớc nμy thực chất chỉ lμ những biến thể của mô hình phát triển của Đông á mμ những đặc tr−ng cơ bản của mô hình đó lμ h−ớng ra bên ngoμi, một nhμ n−ớc mạnh, tích cực can thiệp vμo kinh tế, coi trọng học vấn vμ có tỷ lệ tiết kiệm cao. Khủng hoảng tμi chính tiền tệ không chỉ tμn phá các nền kinh tế ASEAN mμ còn cho thấy tính chất không bền vững của con đ−ờng phát triển kinh tế mμ các n−ớc đó đã đi qua. V−ợt qua thời kỳ cam go nhất, thời gian qua kinh tế A đã xuất hiện những dấu hiệu phục hồi đáng khích lệ. GDP của khu vực tăng 2,9% năm 1999 cùng với cơ sở vật chất tốt, các giải pháp kinh tế tiếp theo của chính phủ, khả năng thích ứng vμ linh hoạt của khu vực t− nhân cùng với cộng với tăng tr−ởng khá của các nền kinh tế chủ chốt trên thế giới. 8
  9. Tăng tr−ởng GDP của một số n−ớc ASEAN có chọn lọc Những n−ớc đầu t− nhiều vμo Mianma (1996 - 2000) N−ớc 1996 (%) 199& (%) 1998 (%) 1999 (%) 2000 (%) Indonêxia 8,0 4,7 -13,7 -0,8 4,0(6) Malaixia 8,2 7,7 -6,7 2,4 7,6 Philippin 5,5 5,2 -0,5 2,2 4,0 Thái Lan 6,7 -1,3 -9,4 4,0 4,8 Động lực chính của sự phục hồi vμ tăng tr−ởng cao hơn dự kiến, bất chấp các nhân tố đe doạ bất ổn định, lμ sự kết hợp của nhiều yếu tố khác nhau, quan trọng nhất lμ tăng tiêu dùng trong n−ớc vμ xuất khẩu. Một số chỉ tiêu tμi chính của nhóm n−ớc phát triển trong ASEAN Indonesia Malaysia Philipines Thailan d 1. Lạm phát cả năm (%) 8,9 1,9 4,9 1,7 2. Cán cân th−ơng mại (tỉ 23,8 16,7 6,7 6,4 USD) 3. Dự trữ ngoại tệ (tỉ USD) Năm 1999 26,2 32,5 12,4 31,7 Tháng 8 - 2000 27,3 32,2 13,6 31,6 Nguồn: Tạp chí The ecomonist các số năm 2000. Tuy nhiên, sự kiện các trung tâm quân sự vμ kinh tế của Mỹ bị tấn công ngμy 11/9 đã đẩy các n−ớc Đông Nam á ch−a hồi phục hoμn toμn sau cơn khủng hoảng tμi chính 1997 - 1998 lại b−ớc vμo giai đoạn sóng gió, khi mμ Mỹ, Nhật Bản - nơi mμ kinh tế Châu á phụ thuộc rất nhiều đều gặp bế tắc. Theo đánh giá của ngân hμng phát triển Châu á (ADB), xuất khẩu hμng hoá của khu vực ASEAN năm 2001 chỉ tăng 5,3% kém xa so với 18,8% năm 2000. Kinh tế các n−ớc công nghiệp hoá ở Châu á nh− Malaixia, Indonesia, Singapore đều phụ thuộc nhiều vμo ngμnh điện tử - tin học viễn thông, trong khi ngμnh nμy rơi vμo suy thoái 9
  10. ch−a từng có, giảm 33% so với năm 2000, chỉ đạt doanh thu 152 tỉ USD, tiêu thụ máy tính giảm 50% so năm tr−ớc. Xuất khẩu giảm kéo theo tốc độ tăng tr−ởng của các n−ớc trong khu vực giảm đáng kể. Bên cạnh đó, kinh tế toμn cầu giảm vμ vụ khủng bố Mỹ ngμy 11/9 lμm cho ngμnh du lịch - một nguồn ngoại tệ quan trọng của Châu á bị suy yếu. Mặt khác lĩnh vực tμi chính ngân hμng vẫn còn yếu kém, tỷ lệ nợ khó đòi cao khả năng thanh toán rủi ro thấp. Năm 2001, nhu cầu nhập khẩu gạo trên toμn cầu giảm, mậu dịch gạo thế giới đạt 22,4 triệu tấn, gần nh− không tăng so năm tr−ớc ASEAN chiếm gần 25% sản l−ợng thóc toμn cầu đã tăng sản l−ợng thóc thêm 1,14% mặc dù sản l−ợng gạo toμn thế giới giảm. Tháilan lμ n−ớc xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới có sản l−ợng thóc tăng 0,4% năm 2000. Xingapo: Lμ một trong những nền kinh tế vững mạnh nhất khu vực, song Singapore đang rơi vμo đợt suy thoái trầm trọng nhất trong vòng 37 năm qua do kinh tế Mỹ suy yếu vμ ngμnh điện tử toμn cầu sa sút. Có thể nói Singapore bị ảnh h−ởng nặng nề nhất khu vực vì n−ớc nμy phụ thuộc nhiều vμo nhu cầu bên ngoμi. Chính phủ Singapore đã phải điều chỉnh mức đánh giá về tăng tr−ởng GDP quốc gia năm 2001 từ 3,5% còn 0,5 - 1,5%. Vậy mμ nhiều ng−ời cho rằng con số đó vẫn còn lạc quan, vì kinh tế Singapore có thể giảm chung 0,3 - 3% sau khi tăng 9,9% năm 2000 tỉ lệ thất nghiệp mới lên tới 4,5% cao hơn cả thời kỳ khủng hoảng tμi chính Châu á 3 năm tr−ớc. Indonesia sau khi tình hình kinh tế sáng sủa lên một ít vμo đầu năm 2000, kinh tế Indonesia lại tr−ợt dốc, với GDP năm 2001 mới chỉ tăng 3 - 3,5% trong khi con số nμy lμ 4,8% vμo năm 2000. Mỹ, Nhật Singapore lμ 3 thị tr−ờng tiêu thụ gần 50% hμng xuất khẩu của Indonesia hiện đang rất bức bách với nỗi khổ của chính mình. Giá dầu thô thế giới giảm cũng bất lợi cho Indonesia nếu tình hình không diễn biến phức tạp, kinh tế Indonesia năm 2002 chỉ tăng khoảng 3%. 10
  11. Thái Lan: kinh tế Thái Lan mấy năm qua hồi phục dần, song còn rất chậm. Chính phủ Thái Lan đã nhiều lần phải hạ mức dự đoán về tăng tr−ởng GDP, từ 4,5% xuống chỉ còn từ 1-2% vì xuất khẩu giảm (xuất khẩu chiếm 65% GDP của Thái Lan) Để ổn định hoạt động, giữa năm 2001, ngân hμng trung −ơng Thái Lan đã phải tăng lãi suất thêm 1%. Điều nμy đã gây ra hμng loạt hậu quả, nh− lợi tức trái phiếu tăng, chi phí đầu t− của các công ty vμ chính phủ tăng khi nợ phải trả của họ dự kiến tăng 124% trong tμi khoản kết thúc vμo 10/2002 Malaixia: kinh tế thế giới suy thoái vμ thị tr−ờng điện tử khủng hoảng đang gây khó khăn cho hμng xuất khẩu của Malaixia. Sản l−ợng hμng công nghiệp của n−ớc nμy giảm 12,3 trong tháng 9/2001. Tuy nhiên, có nhiều dấu hiệu khả quan cho kinh tế n−ớc nμy, nh− giá dầu cọ tăng vμ số du khách n−ớc ngoμi tới Malaixia đạt kỷ lục 10 triệu l−ợt ng−ời. Để tránh suy giảm kinh tế, chính phủ vừa mới công bố tiếp ch−ơng trình kích thích kinh tế cả giá trị giá hơn 7 tỷ ringit (1,9 tỷ USD), vμo đầu tháng 12/2001. Thủ tr−ởng Mahathin đã tỏ ý hy vọng tình hình kinh tế n−ớc nhμ sẽ sáng sủa hơn trong năm 2002. Philipin: chính phủ philípin cũng đã phải điều chính mức −ớc tính về tăng tr−ởng kinh tế năm 2001 còn 3,3% so với 4% năm 2000. Giống nh− nhiều n−ớc châu á khác, philipin khác phụ thuộc vμo xuất khẩu, mμ có tới 60% xuất khẩu của n−ớc nμy lμ các sản phẩm bán dẫn, vi mạch Việt Nam: Thu nhập từ xuất khẩu giảm 20% năm 2001, việc ký hiệp định th−ơng mại với Mỹ lμ thμnh quả đáng ghi nhớ của cả hai bên trên thị tr−ờng quốc tế, mở ra một giai đoạn mới với nhiều thách thức vμ cơ hội cho các nhμ xuất khẩu Việt Nam. Trên thị tr−ờng thế giới, các sản phẩm đem lại thu nhập cao từ xuất khảu cho Việt Nam lμ dệt may, rau quả, hμng thủ công mỹ nghệ vμ sản phẩm gỗ, GDP Việt Nam năm 2001 −ớc tăng từ 5% đến 6%. Nhìn chung, kinh tế các thμnh viên ASEAN đều suy giảm do ảnh h−ởng của sự suy giảm nền kinh tế toμn cầu. Hầu hết tình hình xuất khẩu của các n−ớc trong hiệp hội đều trì trệ do các n−ớc nhập khẩu chính cũng đang lâm vμo tình trạng khó khăn 11
  12. t−ơng tự. Để khôi phục đ−ợc tốc độ tăng tr−ởng cao nh− đã có đòi hỏi các n−ớc nμy cần phải nổ lực rất lớn, cần xây dựng xác chính sách đúng đắn cho từng thời kỳ thích hợp. 2. Tác động của việc Trung Quốc gia nhập WTO đến ASEAN Đông Nam á lμ láng giềng của Trung Quốc vμ có tầm quan trọng đặc biệt với Trung Quốc. Chính vì vậy việc Trung Quốc gia nhập tổ chức th−ơng mại thế giới WTO - cũng có nghĩa lμ chính phủ trung quốc cam kết mở rộng thị tr−ờng vμ tuân thủ các luật lệ quốc tế - đã tạo ra nhiều cơ hội nh−ng cũng không ít thách thức, cho các n−ớc Đông Nam á, vấn đề lμ các chính phủ phải lμm gì để v−ợt qua thách thức vμ tận dụng cơ hội đặt ra "khi Trung Quốc gia nhập WTO" * Trung Quốc gia nhập WTO - lμ yếu tố quan trọng nhất ảnh h−ởng đến xu thế đầu t− trực tiếp n−ớc ngoμi ở Trung Quốc vμ Đông Nam á trong một vμi năm tới. Sự gia nhập WTO sẽ khiến Trung Quốc hấp dẫn đầu t− n−ớc ngoμi vμo n−ớc nμy, đằc biệt Mỹ vμ Nhật Bản sẽ chuyển dần đầu t− củaTừ các n−ớc Đông Nam á vμo Trung Quốc. Theo báo cáo của hội nghị liên hợp quốc về th−ơng mại vμ phát triển, hiện Trung Quốc đang thu hút khoảng 80% đầu t− n−ớc ngoμi đổ vμo châu á. Ngay cả khi ch−a đ−ợc công nhận lμ thμnh viên chính thức của WTOm Trung Quốc đã thu hút đ−ợc l−ợng vốn FDI nhiều hơn tất cả các n−ớc Châu á gộp lại 45,5 tỷ USD/1998. 43 tỷ/1998 vμ 40 tỷ USD/2000. Tính đến tháng 7/2001. Trung Quốc đã giải ngân đ−ợc 373 tỷ USD - đứng thứ 2 thế giới sau Mỹ. Việc Trung Quốc thu hút mạnh mẽ FDI sẽ gây tổn hại cho các n−ớc Đông Nam á. Trung Quóc có lợi thế về lao động, tμi nguyên dồi dμo vμ thị tr−ờng tiêu thụ rộng lớn hơn các n−ớc ASEAN. Các tập đoμn xuyên quốc gia đầu t− vμo Trung Quốc có điều kiện thuận lợi để mở rộng mạng l−ới chi nhánh nhằm lμm tăng lợi nhuận, thị phần vμ doanh số. Hơn nữa, các n−ớc ASEAN gồm nhiều nền văn hoá vμ có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, lại chịu tác động nặng nề của cuộc khủng hoảng tμi chính tiền tệ 12
  13. khu vực. Sự suy giảm niềm tin của các nhμ đầu t− vμo thị tr−ờng ASEAN tất yếu kéo theo sự suy giảm của các dòng đầu t−. Trong khi đó các nền kinh tế ASEAN ch−a có sự phục hồi chắc chắn, FDI từ các n−ớc phát triển sẽ còn tiếp tục giảm vμ đổi dòng sang Trung Quốc trong các năm tiếp theo. (10% luồng FDI vμo ASEAN sẽ bị mất đi) N−ớc 1987-1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 Trung Quốc 4652 27.515 33.787 35.849 40.180 44.236 45460 40.400 37.000 Inđônexia 999 2.004 2.109 4.346 6.194 4.673 -356 Malaixia 2387 5.006 4.342 4.178 5.078 5.106 3.727 Philippin 518 1.238 1.591 1.478 1.517 1.222 1.723 Xingapo 3674 4.686 8.550 7.206 7.884 9.710 1.218 Thái Lan 1056 1.805 1.364 2.068 2.336 3.733 6.969 Việt Nam 300 1.050 1.400 1.830 2.590 1.850 1.484 1.800 Toμn ASEAN 9335 16.109 20.456 22.606 27.785 26.710 19.451 15.158 Các n−ớc đang phát triển 35326 78.813 101.146 106.224 135.343 172.533 165.936 192.000 200.000 Thế giới 219.000 254.000 329.000 359.000 464.000 644.000 865.000 1000 Nguồn: - UNCTAD. Báo cáo về FDI năm 1999 - ASEAN secretariat, báo cáo về thời kỳ 1987- 1994 vμ năm 1999 - Bộ KH vμ đầu t− Việt Nam - Năm 2000 lμ −ớc tính Các n−ớc thμnh viên ASEAN cần phải tích cực cải thiện mới tr−ởng đầu t−, lựa chọn lĩnh vực đầu t−, thay đổi nhanh chóng cơ chế điều hμnh FDI. Vμ theo đó tính hấp dẫn nâng lên của các n−ớc tiếp nhận sẽ lμm phân tán luồng FDI vμ loại bỏ dần tính tập trung thu hút FDI của Trung Quốc. * Sự gia nhập WTO sẽ khiến Trung Quốc trở thμnh đối thủ cạnh tranh xuất khẩu chính của các n−ớc Đông Nam á trong nhiều cuộc chiến để giμnh thị phần vμ sẽ buộc các nhμ xuất khẩu phải cải thiện quá trình chế tác để có đ−ợc những hμng hoá có giá trị tăng cao hơn thay vì cạnh tranh trực tiếp với Trung Quốc trong lĩnh vực sản xuất với chi phí lao động thấp. Thực tế cho thấy hiện nay trung Quốc sản xuất các sản phẩm t−ơng tự vμ dựa trên cùng các thị tr−ờng xuất khẩu nh− của ASEAN. Vì vậy cạnh tranh xuất khẩu sẽ dữ dội hơn khi Trung Quốc bắt đầu sản xuất sang các thị tr−ờng thế giới với cùng 13
  14. điều kiện nh− của ASEAN. Hơn nữa, hμng xuất khẩu của Trung Quốc đã đ−ợc h−ởng quy chế tối huệ quốc minh wên của Mỹ lại cμng tạo điều kiện cho Trung Quốc thâm nhập thị tr−ờng. Tuy nhiên Trung Quốc sẽ phải chuẩn hoá mọi quy chế vμ thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu vμ vệ sinh thực phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế. Điều đó khiến Trung Quốc phải chịu chi phí sản xuất cao hơn vμ các quy chế về vệ sinh thực phẩm vμ kiểm định thực vật sẽ nâng sản phẩm của Trung Quốc lên chuẩn mực Quốc tế trong t−ơng lai gần. Thêm vμo đó, khả năng thâm nhập thị tr−ờng một cách dễ dμng hơn sẽ khiến Trung Quốc chuyển từ cạnh tranh chiến l−ợc sang cạnh tranh nắng đọng vμ cuộc cạnh tranh nμy sẽ buộc các nhμ xuất khẩu phải tập trung nhiều hơn vμo sản phẩm chế tạod d−ợc thứ có giá trị gia tăng cao. Để phát huy toμn bộ tiền năng của mình, các n−ớc ASEAN, không nên cạnh tranh lẫn nhau trong thu hút FDI (mặc dù điều nμy lμ không tránh khỏi)mμ phải cùng nhau hợp tác vμ cùng nhau xây dựng một chiến l−ợc chung để dẫn đ−ợc luồng FDI chảy ng−ợc laị vμo khu vực. *Nhanh chóng ổn định các vấn đề về chính trị, xã hội, nhất lμ việc khắc phục tranh chấp về tôn giáo, sắc tộc, biên giới để tạo lập môi tr−ờng chính trị, hoμ bình vμ an ninh kinh tế cho sự hợp tác phát triển khu vực. * Phát huy vai trò nắng đọng của ASEAN trong các ch−ơng trình hợp tác song ph−ơng vμ đa ph−ơng, đặc biệt lμ trong các tổ chức có sự tham gia của Trung Quốc để cùng Trung Quốc tìm ra đ−ợc những tiếng nói đồng thanh, tránh đ−ợc những thảm hoạ do chiến tranh lμnh mạnh giữa 2 bên về thu hút FDi. Tóm lại; Trung Quốc gia nhập WTo se mang lại nhiều khó khăn cho ASEAN. Trong vấn đề thu hút EDI. Tuy nhiên, tiềm năng vμ vị thế của ASEAN cũng rất có ý nghĩa trong việc chống nguy cơ giảm sút FDI vμo khu vực. Với sự nỗ lực của từng n−ớc vμ của toμn khu vực nhất lμ trong quá trình thực hiện AFTA,AIA việc Trung Quốc gia nhập WTO có ảnh h−ởng tới dòng FDI vμo ASEAN song sẽ không thể nμo loại trừ đ−ợc ASEAn ra khỏi danh mục các địa chỉ đầu t− hấp dẫn của thế giới 14
  15. 3. Mối quan hệ của ASEAN vμ một số n−ớc lớn trên thế giới : ASEAN  Trung quốc : Quan hệ ASEAN  Trung quốc bắt đầu từ năm 1991, khi Trung quốc đ−ợc mời tham dự Hội nghị Ngoại tr−ởng ASEAN lần thứ 24 tại Cualalămpơ. Tháng 7-1994 tại cuộc họp AMM 27 ở Băng Cốc; theo đó hai bên đã xác lập uỷ ban hỗn hợp về hợp tác kinh tế, th−ơng mại vμ uỷ ban hỗn hợp về hợp tác khoa học vμ kỹ thuật. Hội nghị AMM 29 đã nhất trí dμnh cho Trung Quốc quy chế đối ngoại đầy đủ của ASEAN. Quan hệ ASEAN vμ Trung Quốc đã thμnh công trên những b−ớc đi đầu tiên đặt nền móng cho mối quan hệ hữu hảo sau nμy. Trung Quốc đã cam kết đóng góp 700.000 USD để lập Quỹ hợp tác ASEAN  Trung Quốc để tμi trợ cho dự án do ACJCC thông qua. Sự gia nhập WTO khiến Trung Quốc trở thμnh đối thủ cạnh tranh chính của các n−ớc Đông Nam á trong nhiều cuộc chiến để giμnh thị phần vμ buộc các nhμ xuất khẩu phải cải thiệnquá trình chế tác để có đ−ợc những hμng hóa có giá trị gia tăng cao hơn thay vì cạnh tranh trực tiếp với Trung Quốc trong lĩnh vực sản xuất với chi phí lao động thấp. ASEAN  Nga Quan hệ ASEAN  Nga bắt đâu từ tháng 7 1991 khi Liên Xô cũ tham dự Hội nghi ngoại tr−ởng ASEAN lần 24 tại cualalămpơ, đánh dấu sự mở đầu quan hệ hiệp th−ơng giữa Nga vμ ASEAN. Tháng 7-1996, hội nghị quyết định quy chế đối ngoại đầy đủ cho Nga. Tại cuộc họp đầu tiên đã nhất trí xác định các lĩnh vực hợp tác lμ: Th−ơng mại, đầu t− vμ hợp tác kinh tế; khoa học vμ kỹ thuật, bảo vệ môi tr−ờng, du lịch, phát triển nguồn nhân lực. Những thμnh tựu trong quan hệ đối ngoại với Nga giúp các n−ớc ASEAN đẩy nhanh quá trình hội nhập vμo nền kinh tế thế giới. ASEAN  Mỹ Quan hệ đối ngoại ASEAN  Mỹ đ−ợc bắt đầu từ tháng 9  1977, tập trung vμo các vấn đề mở rộng thị tr−ờng Mỹ cho hμng hoá xuất khẩu của các n−ớc ASEAN, hệ 15
  16. thống −u đãi chung (GSP), các vấn đề buôn bán cụ thể giữa hai bên, th−ơng mại quốc tế vμ GATT, các vấn đề tμi chính, tiền tệ, đầu t−. Tại Diễn đμn đối thoại lần thứ 11, hai bên đã thoả thuận các dự án hợp tác 1992  1997 thông qua ch−ơng trình ASEAN  AID, tập trung vμo ba lĩnh vực: mở rộng buôn bán vμ đầu t− nội bộ ASEAN vμ giữa ASEAN với Mỹ; nâng cao chất l−ợng quản lý vμ kỹ năng quản lý vμ chuyểngiao công nghệ của Mỹ để nâng cao tính kinh tế vμ hiệu quả kinh tế trong việc sử dụng các nguồn tμi nguyên của các cơ sở công nghiệp trong các n−ớc ASEAN . Đầu t− của Mỹ vμo khu vực nμy ngμy cμng tăng : năm 1993 lμ 8.89 tỷ USD , năm 1994 lμ 11.14 tỷ USD , năm 1995 tăng lên 16 tỷ USD . Năm 1995 Mỹ xuất sang ASEAN 40 tỷ USD nhập 60 tỷ USD xuất khẩu hμng hoá của ASEAN sang thị tr−ờng mỹ chiếm khoảng 35%-40% giá trị hμng xuất khẩu của tổ chức nμy. ASEAN vμ Mỹ lμ hai đối tác rất quan trọng của nhau cả về lĩnh vực kinh tế vμ an ninh . ASEAN  undp Từ năm 1972, thông qua ch−ơng trình liên quốc gia do Châu á Thái Bình D−ơng(1972- 1976) trực tiếp triển khai, ASEAN đã nhận đ−ợc khá nhiều trợ giúp của Liên Hợp Quốc. UNDP lμ tổ chức quốc tế duy nhất, lμ một bên đối thoại của ASEAN. Mục đích của ch−ơng trình tiểu khu vực ASEAN  UNDP lμ giúp các n−ớc ASEAN tăng c−ờng hợp tác khu vực. Ch−ơng trình ASP-5(1992-1996), với tổng số tiền tμi trợ khoảng 13 triệu đôla, tập trung thúc đẩy sự hợp tác bền vững trong khu vực, với các dự án nhằm: - Tăng c−ờng liên kết bên trong nhằm nâng cao hiệu quả hợp tác của ASEAN để thực sự trở thμnh một tổ chức khu vực. - Thúc đẩy sự hợp tác nội bộ ASEAN, cụ thể lμ việc thμnh lập vμ thực hiện AFTA. - Hình thμnh các ch−ơng trình hợp tác liên nghμnh đa lĩnh vực. - Thiết lập liên kết giữa các ch−ơng trình quốc gia, tiểu khu vực, liên khu 16
  17. vực. - Tăng c−ờng năng lực điều hμnh dự án của Ban Th− ký ASEAN. ASEAN  EU EU lμ bên đối thoại sớm nhất của ASEAN, phạm vi hợp tác ASEAN- EU khá đa dạng vμ phong phú, hai bên có các ch−ơng trình trao đổi hợp tác trong hầu hết các lĩnh vực . Dựa trên tiềm năng vμ thế mạnh so sánh của mình, EU đặc biệt giúp đỡ các ch−ơng trình của ASEAN về phát triển thể chế, môi tr−ờng, phát triển nguồn nhân lực, khoa học công nghệ vμ kiểm soát ma tuý.Về quan hệ th−ơng mại EU lμ đối tác lớn thứ 3 của ASEAN sau Mỹ vμ Nhật Bản . ASEAN- Nhật Bản Nhật Bản lμ một c−ờng quốc kinh tế , với tham vọng trỏ thμnh c−ờng quốc chính trị trong t−ơng lai t−ơng xứng với vị trí kinh tế của mình. Để đạt đ−ợc mục đích của mình, Nhật Bản đặc biệt chú ý tăng c−ờng ảnh h−ởng của họ đối với khu vực châu á - Thái Bình D−ơng, trực tiếp lμ đối với Đông Nam á, nơi có vị trí chiến l−ợc rất quan trọng vμ tiềm năng kinh tế lớn. Quan hệ kinh tế Nhật Bản  ASEAN 1991 1992 1993 1994 Th−ơng mại -Xuât khẩu 37.679 40.706 49.474 60.629 - Nhập 31.759 31.551 34.012 36.623 khẩu 17
  18. Đầu t− trực tiếp từ Nhật Bản vμo một số n−ớc Đông Nam á Đơn vị TriệuUSD 1981 - 1985 1986-1990 1991-1995 1994 1995 1996 Singapore 1332 3663 4166 1054 1185 549 Malaysia 457 2106 3702 742 576 164 Thái lan 364 3663 4001 719 1240 627 Philippin 278 686 1956 668 718 248 Indonexia 4000 3117 1048 1759 1605 1060 Việt Nam n.a 0 433 173 204 222 Đông Nam á lμ một trong những thị tr−ờng buôn bán chủ chốt của Nhật bản vμ lμ nơi cung cấp nguyên liệu cho các ngμnh công nghiệp của n−ớc nμy. 18
  19. Kết luận Tóm lại, có thể thấy rằng quá trình hình thμnh ASEAN 10 trong hơn 30 năm qua lμ một thắng lợi lớn của t− t−ởng hoμ bình, tự c−ờng dân tộc kết hợp với tự c−ờng khu vực, của những t− t−ởng hợp tác vμ phát triển. ASEAN có một vị thế quốc tế nh− ngμy nay bởi nó đi đúng xu thế của thời đại. Có thể nói nếu không có sự chấm dứt của chiến tranh lạnh thì cũng không có một Đông Nam á nh− ngμy nay. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của ASEAN nh− ngμy nay lμ việc tổ chức nμy luôn luôn bám sát tôn chỉ mục đích vμ nguyên tắc của mình, trong đó nguyên tắc quan trọng nhất lμ tôn trọng nền độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia của các n−ớc thμnh viên, không can thiệp vμo công việc nội bộ của các n−ớc thμnh viên d−ới bất kỳ hình thức nμo. Trong hơn 30 năm qua ASEAN đã đạt đ−ợc nhiều thμnh công trong hợp tác kinh tế, trong xây dựng Đông Nam á thμnh khu vực hoμ bình, tự do vμ trung lập, phi hạt nhân trong việc mở rộng quan hệ ra ngoμi khu vực vμ trên thế giới. Chính vì vậy việc nghiên cứu kỹ l−ỡng thị tr−ờng các n−ớc ASEAN sẽ giúp cho các doanh nghiệp Việt Nam có thêm cơ hội mở rộng thị tr−ờng hμng xuất nhập khẩu của mình vμ hội nhập vμo nền kinh tế thế giới. 19