Tiểu luận Kinh tế nhà nước

pdf 33 trang phuongnguyen 3480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Kinh tế nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_kinh_te_nha_nuoc.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Kinh tế nhà nước

  1. Đề án kinh tế chính trị ĐỀ TÀI: KINH TẾ NHÀ NƯỚC Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  2. Đề án kinh tế chính trị Mở đầu Nền kinh tế nhμ n−ớc trong thời kỳ quá độ lên CNXH lμ một nền kinh tế nhiều thμnh phần. Đó lμ một tất yếu khách quan. Cơ cấu kinh tế nhiều thμnh phần tồn tại không phải do ý muốn chủ quan của nhμ n−ớc, nó tồn tại vμ phát triển phụ thuộc vμo những tiền đề kinh tế, chính trị khách quan của nền kinh tế. Trong cơ cấu kinh tế nμy mμ thμnh phần kinh tế luôn có vai trò vị trí vμ vận động phát triển theo một xu h−ớng nhất định. Nh−ng xuất phát từ tính quy luật vốn có của nền kinh tế. Trong cơ cấu kinh tế nμy mỗi thμnh phần kinh tế luôn có vai trò vị trí vμ vận động, phát triển theo một xu h−ớng nhất định. Nh−ng xuất phát từ tính quy luật vốn có của nền kinh tế đều vận động theo h−ớng đến mục tiêu lợi ích. Nh−ng Đảng vμ Nhμ n−ớc luôn khẳng định kinh tế nhμ n−ớc luôn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Thực tiễn trong hơn 10 năm đổi mới vừa qua Đảng vμ Nhμ n−ớc đã có nhiều cố gắng củng cố, nâng cao vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc vμ hiện nay vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc đang từng b−ớc đ−ợc khẳng định. Tuy nhiên hiện nay đang có rất nhiều ý kiến khác nhau về việc phát triển thμnh phần kinh tế nμy: đổi mới, cổ phần sắp xếp, nâng cao hiệuquả. Vì vậy trong đề án nμy tôi tập trung đi vμo việc nghiên cứu quan niệm về kinh tế thị tr−ờng, tính tất yếu vμ nội dung vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc trong nền kinh tế nhiều thμnh phần, vai trò của nó đ−ợc thể hiện nh− thế nμo, các giải pháp để trong thời gian tới tăng c−ờng vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc ở n−ớc ta. Tôi hi vọng nó sẽ góp phần nhỏ để mọi ng−ời hiểu hơn về thμnh phần kinh tế nμy vμ góp một phần vμo việc phát triển kinh tế nhμ n−ớc trở lên vững mạnh. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  3. Đề án kinh tế chính trị Ch−ơng I Quan niệm chung về kinh tế nhμ n−ớc (KTNn) 1. Quá trình hình thμnh kinh tế nhμ n−ớc Mỗi nhμ n−ớc đều có chức năng kinh tế nhất định vμ chức năng nμy đ−ợc thông qua các mức độ khác nhau tuỳ từng giai đoạn phát triển. ở bất kì n−ớc nμo kém phát triển hay phát triển chức năng của kinh tế nhμ n−ớc vẫn giữ vai trò chủ đạo. ở n−ớc ta sau khi giải phóng (1954) vμ thống nhất đất n−ớc (1975) trong quá trình xây dựng CNXH do nhận thức đơn giản phiến diện nên đã đồng nhất giữa sở hữu nhμ n−ớc với sở hữu XHCN. Chúng ta coi kinh tế quốc doanh lμ chủ yếu bó hẹp phạm vi xí nghiệp quốc doanh, thμnh lập xí nghiệp quốc doanh ở mọi lĩnh vực. Đặc biệt lμ vấn đề quản lý: theo kiểu tập trung quan liêu, theo kế hoạch định tr−ớc theo kiểu lỗ thì đ−ợc bù, lãi thì nộp ngân sách. Nó đã tập trung mọi nguồn lực để đáp ứng yêu cầu giải phóng miền Nam, thống nhất đất n−ớc (1954- 1975). Song khi đất n−ớc giải phóng đã bộc lộ nhiều nh−ợc điểm căn bản lμm thui chột tính năng động, sáng tạo của các xí nghiệp, đặc biệt lμ thiếu một môi tr−ờng kinh doanh. Số l−ợng các xí nghiệp quốc doanh quá nhiều, dμn trải, chồng chéo về cơ chế quản lý, ngμnh nghề, kĩ thuật lạc hậu, hiệu quả sản xuất kinh doanh còn thấp, nhiều doanh nghiệp thua lỗ triền miên, đất n−ớc lâm vμo khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng. Tr−ớc tình hình đó Đại hội Đảng toμn quốc lần VI (12-1986) đã đề ra chủ tr−ơng đổi mới nền kinh tế một cách toμn diện, chuyển dịch sang kinh tế thị tr−ờng đinh h−ớng XHCN. Lý luận trong quá trình đi lên CNXH có thay đổi căn bản: sự thừa nhận tồn tại của 5 thμnh phần kinh tế, kinh tế quốc doanh giữ vai trò chủ đạo vμ lúc nμy vai trò của kinh tế nhμ n−ớc cũng có nhiều đổi mới. Đến các đại hội Đảng khác thì chúng ta vẫn tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng, then chốt của KTNN trong toμn nền kinh tế quốc dân. 2. Quan niệm về Kinh tế nhμ n−ớc 2.1. Khái niệm về kinh tế nhμ n−ớc Kinh tế nhμ n−ớc lμ loại hình kinh tế do nhμ n−ớc nắm giữ bao gồm quyền sở hữu, quyền tổ chức, chi phối hoạt động theo những h−ớng đã định. Kinh tế nhμ n−ớc đ−ợc thể hiện d−ới những hình thức nhất định: doanh nghiệp nhμ n−ớc, ngân hμng nhμ n−ớc, quỹ dự trữ quốc gia, hệ thống bảo hiểm. Nh− vậy kinh tế Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  4. Đề án kinh tế chính trị nhμ n−ớc có nhiều bộ phận hợp thμnh, vμ tất cả các bộ phận đều thuộc quyền sở hữu của nhμ n−ớc. 2.2. Các bộ phận hợp thμnh vμ chức năng của từng bộ phận a. Doanh nghiệp nhμ n−ớc: "lμ tổ chức kinh tế do nhμ n−ớc đầu t− vốn, thμnh lập vμ tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoạt động công ích, nhằm thực hiện những mục tiêu đã định". Nh− vậy doanh nghiệp nhμ n−ớc có 2 loại: Một lμ, các doanh nghiệp hoạt động vì mục đích lợi nhuận, hai lμ: các doanh nghiệp hoạt động vì mục đích xã hội. Nếu loại doanh nghiệp thuộc loại 1 thì hoạt động với mục đích ổn định chính trị vμ chủ yếu còn doanh nghiệp thuộc loại 2 thì lấy mục đích lợi nhụân lμ chủ yếu tuy nhiên phải chấp hμnh pháp luật. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của loại 1 lμ: quốc phòng an ninh, tμi chính, y tế, văn hoá, giáo dục còn doanh nghiệp thuộc loại 2 lμ hoạt động trên tất cả các ngμnh, lĩnh vực kinh doanh có hiệu quả. Vì vậy mỗi doanh nghiệp có chức năng vμ đặc thù về cơ chế quản lý. b) Ngân sách nhμ n−ớc lμ một bộ phận của KTNN, thực hiện chức năng thu, chi ngân sách, vμ có tác dụng điều chỉnh, quản lý, kiểm soát các hoạt động của KTNN. Doanh nghiệp nhμ n−ớc vμ các thμnh phần kinh tế khác, c) Ngân hμng nhμ n−ớc: lμ một bộ phận của KTNN nhằm đảm bảo cho KTNN, kinh tế quốc dân hoạt động bình th−ờng trong mọi tình huống. Các quỹ dự trữ quốc gia dùng lực l−ợng vật chât để điều tiết quản lý bình ổn giá cả, đảm bảo cho tình hình kinh tế - xã hội chung. d) Hệ thống bảo hiểm: lμ một bộ phận không thể thiếu đ−ợc của kinh tế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc chịu trách nhiệm thực hiện chế độ bảo hiểm do nhμ n−ớc quy định phục vụ cho kinh tế nhμ n−ớc vμ các thμnh phần kinh tế khác. Các bộ phận cấu thμnh của KTNN có chức năng nhiệm vụ cụ thể lμ khác nhau, nh−ng lại có quan hệ mật thiết với nhau, nhiệm vụ cụ thể lμ khác nhau, nh−ng lại có quan hệ mật thiết với nhau trong một hệ thống kinh tế nhμ n−ớc vμ các thμnh phần kinh tế khác. Các bộ phận cấu thμnh của KTNN có chức năng, nhiêm vụ cụ thể lμ khác nhau, nh−ng lại có quan hệ mật thiết với nhau trong một hệ thống kinh tế nhμ n−ớc vμ hoạt động theo một thể chế đ−ợc nhμ n−ớc quy định thống nhất. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  5. Đề án kinh tế chính trị Ch−ơng II Tính tất yếu vμ nội dung vai trò chủ đạo của Kinh tế nhμ n−ớc trong nền kinh tế nhiều thμnh phần 1. Tính tất yếu phải phát triển mạnh vμ vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc trong nền kinh tế nhiều thμnh phần. N−ớc ta có rất nhiều hình thức sở hữu khác nhau: sở hữu nhμ n−ớc, sở hữu tập thể, sở hữu hỗn hợp, sở hữu t− nhân. Trong đó sở hữu nhμ n−ớc giữ vai trò cực kì quan trọng - ứng với nó lμ thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc vμ việc thừa nhận vμ phát triển thμnh phần kinh tế nμy lμ một tất yếu khách quan. Hơn thế nữa chúng ta xây dựng KTTT định h−ớng XHCN thì để đảm bảo tính định h−ớng XHCN có sự điều tiết, kiểm soát của nhμ n−ớc thì phải có một KTNN vững mạnh, phát triển lμ lực l−ợng vật chất để nhμ n−ớc thực hiện vai trò điều tiết, h−ớng nền kinh tế theo những mục tiêu của XHCN. Dù bất cứ ở n−ớc nμo chính phủ đều phải nắm trong tay những sức mạnh kinh tế thông qua thμnh phần kinh tế nhμ n−ớc. Có nh− vậy những cải cách, tác động vμo nền kinh tế mới có hiệu quả. Nh−ng định h−ớng chính sách dù có đúng nh−ng nếu không có sức mạnh vật chất thì nó cũng không thể thμnh công trong mọi lúc. Trong KTNN, hệ thống các doanh nghiệp nhμ n−ớc giữ một vai trò cực kì quan trọng trong việc phát triển hệ thống doanh nghiệp cần thiết trong giai đoạn hiện nay vì: Do nhu cầu khôi phục kinh tế sau chiến tranh các doanh nghiệp ra để nhằm thực hiện những dự án lớn mμ lực l−ợng t− nhân không thể gánh vác đ−ợc, đòi hỏi vốn lớn, công nghệ cao chỉ có các doanh nghiệp nhμ n−ớc mới đáp ứng đ−ợc. Do có rất nhiều thuyết (đặc biệt lμ của Keyness) về vai trò của kinh tế nhμ n−ớc, chính phủ đã chủ tr−ơng thμnh lập nhiều doanh nghiệp nhμ n−ớc về cung cấp các hμng hoá công cộng, tạo ra việc lμm, phân phói lại thu nhập, xoá bỏ độc quyền, thực hiện công bằng xã hội. Chúng ta đang thực hiện CNH, HĐH: đi tắt, đón đầu, quá trình nμy đòi hỏi l−ợng vốn rất lớn, vμ rủi ro cao, các doanh nghiệp t− nhân không thể hoặc muốn tham gia vμo chính phủ buộc phải thμnh lập các doanh nghiệp nhμ n−ớc để thực hiện nhiệm vụ naỳ. Nh− vậy vấn đề phát triển vμ tăng c−ờng vai trò chủ đạo của KTTT lμ một tất yếu khách quan, cần thiết. Nhận thức đ−ợc mục tiêu nμy chúng ta phải có Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  6. Đề án kinh tế chính trị nhiều biện pháp chính sách để tăng c−ờng vai trò chủ đạo của nó. 2. Vai trò chủ đạo của KTNN trong giai đoạn hiện nay 2.1. KTNN lμ lực l−ợng vật chất, công cụ sắc bén để nhμ n−ớc thực hiện chức năng định h−ớng, điều tiết vμ quản lý vĩ mô nền kinh tế. Trong nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần có sự quản lý của nhμ n−ớc theo định h−ớng XHCN, KTNN với t− cách lμ một yếu tố, một chủ thể kinh tế đặc biệt. Nó có vai trò vĩ mô điều tiết, điều hμnh trên phạm vi toμn bộ nền kinh tế đất n−ớc lμm cho nền kinh tế hoạt động thông suốt, tạo lập những cân đối lớn theo định h−ớng XHCN mμ kinh tế thị tr−ờng không tự điều chỉnh đ−ợc. Đây lμ một vai trò cực kỳ quan trọng của KTNN nó lμ cơ sở để đảm bảo sự can thiệp của nhμ n−ớc lμ có hiệu quả. Hơn nữa KTNN xuất hiện nh− lμ một chủ thể kinh tế độc lập vμ các chủ thể kinh tế khác trong một số tr−ờng hợp lợi ích của nhμ n−ớc có thể mâu thuẫn với lợi ích của thμnh phần kinh tế khác đặc biệt lμ t− nhân. Sự điều tiết của nhμ n−ớc không thể thuận chiều với động cơ lợi nhuận, vμ lợi ích cá nhân, của các chủ thể. Để đảm bảo sự điều tiết, nhμ n−ớc cần có một tiềm lực kinh tế, đủ hoặc đền bù xứng đáng cho thua thiệt của các thμnh phần kinh tế khác, h−ớng họ vμ những hμnh động theo mục tiêu nhμ n−ớc đặt ra. Tất cả những tiềm lực ấy đều do KTNN tạo ra. 2.2. Hoạt động của khu vực KTNN lμ nhằm mở đ−ờng, h−ớng dẫn, hỗ trợ, thúc đẩy sự phát triển của các thμnh phần kinh tế khác. Chức năng tạo lập môi tr−ờng. Tức lμ nó phải tạo đ−ợc tiền đề thuận lợi để khai thông vμ tận dụng mọi nguồn lực ở tất cả các thμnh phần khác nhau vì sự tăng tr−ởng chung của nền kinh tế, bảo đảm kinh tế phát triển đúng mục tiêu đã chọn. 2.3. Kinh tế nhμ n−ớc lμ khu vực xung kích chủ yếu thực hiện CNH, HĐH đất n−ớc mặc dù sự nghiệp CNH lμ sự nghiệp của toμn dân. Nh−ng trong bối cảnh tiềm lực của khu vực dân doanh còn ch−a đủ mạnh để đảm đ−ơng nhiệm vụ nμy nên sự nghiệp cao cả đó lại đặt lên vai KTNN. Vì vậy trong giai đoạn hiện nay KTNN đặc biệt lμ việc đầu t− mới của nhμ n−ớc vẫn lμ lực l−ợng chủ chốt đi đầu trong quá trình chuyển n−ớc ta thμnh n−ớc công nghiệp văn minh. Để đảm bảo đ−ợc nhiệm vụ nμy khu vực KTNN phải huy động tổng lực tr−ớc hết lμ chiến l−ợc đầu t− đúng đắn, trong đó bao hμm cả đầu t− trực tiếp của nhμ n−ớc. Lập chính sách khuyến khích để tập thể, t− nhân tập trung vμo các ngμnh mũi nhọn, tạo đμ tăng tr−ởng nhanh cho nền kinh tế. Tiếp nữa lμ các nỗ lực về tμi chính ngoại giao, chính trị để thực thi chiến l−ợc, chuyển giao công nghệ hiệu quả. Có thêm một điểm mới ở đây lμ KTNN không chỉ tiến hμnh CNH, HĐH đơn độc nh− tr−ớc đây Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  7. Đề án kinh tế chính trị mμ trở thμnh một hạt nhân tổ chức lôi kéo các thμnh phần kinh tế khác cùng tham gia vμo quỹ đạo CNH, HĐH nhμ n−ớc. 2.4. KTNN giữ các vị trí then chốt trong nền kinh tế t− nhân đảm bảo cân đối vĩ mô của nền kinh tế cũng nh− tạo đμ tăng tr−ởng lâu dμi bền vừng vμ hiệu quả cho nền kinh tế. Đó lμ các lĩnh vực nh− công nghiệp sản xuất, t− liệu sản xuất, quan trọng các ngμnh công nghiệp mũi nhọn, kết cấu hạ tầng vật chất cho kinh tế nh− giao thông, b−u chính, năng l−ợng. Các ảnh h−ởng to lớn đến kinh tế đối ngoại nh− các liên doanh lớn, xuất nhập khẩu hoặc các lĩnh vực liên quan đến an ninh quốc phòng vμ trật tự xã hội. Tuy nhiên quan điểm nắm giữ nμy không có nghĩa lμ nhμ n−ớc độc quyền, cứng nhắc trong các lĩnh vực ấy mμ có sự hợp tác, liên doanh hợp lý vμ các thμnh phần kinh tế khác nhất lμ trong lĩnh vực cơ sở hạ tầng, xuất nhập khẩu công nghiệp. Nh− vậy KTNN phải tạo ra lực l−ợng vật chất hμng hoá vμ dịch vụ khả dĩ chi phối đ−ợc giá cả thị tr−ờng dẫn dắt giá cả thị tr−ờng bằng chính chất l−ợng vμ giá của sản phẩm dịch vụ mình lμm ra. Mặt khác, trong điều kiện toμn cầu hoá, cuộc cách mạng KHCN đang diễn ra nh− vũ bão để giữ vững độc lập, sự ổn định về kinh tế - xã hội, kinh tế nhμ n−ớc phải vững mạnh vμ giữ vị trí then chốt trong nền kinh tế. Với vai trò quan trọng then chốt của KTNN thì hiện trạng của n−ớc ta trong giai đoạn hiện nay ra sao? Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  8. Đề án kinh tế chính trị Ch−ơng III Thực trạng doanh nghiệp nhμ n−ớc ở n−ớc ta hiện nay 1. Quá trình đổi mới doanh nghiệp ở n−ớc ta 1.1. Giai đoạn 1980-1986: Đây lμ giai đoạn đầu tiên trong việc chuyển cơ chế quản lý doanh nghiệp nhμ n−ớc từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị tr−ờng với nhiều biện pháp đổi mới. Hội nghị Ban chấp hμnh Trung −ơng lần thứ 6 (khoá IV tháng 9-1979 đã ra quyết định về tình hình vμ nhiệm vụ cấp bách đánh giá tình hình thực tiễn vμ những yêu cầu bức thiết của xã hội, vμ Nghị định 25/CP lμ b−ớc đầu tiên trong việc chuyển cơ chế quản lý các doanh nghiệp nhμ n−ớc từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị tr−ờng. Sau đó lμ các quyết định quan trọng nh− quyết định 146/HĐBT tháng 2-1982, nghị quyết 306 (dự thảo) của Bộ Chính trị đều đ−a ra quan điểm vμ biện pháp đổi mới quản lý doanh nghiệp nhμ n−ớc trong điều kiện cải tiến, cơ chế quản lý nói chung. Các biện pháp đổi mới trong giai đoạn nμy chủ yếu tập trung vμo việc tháo gỡ những v−ớng mắc, rμo cản vô lý của cơ chế cũ, do đó có tác dụng nh− cởi trói, giải phóng năng lực sản xuất của các doanh nghiệp nhμ n−ớc. Cho phép các doanh nghiệp nhμ n−ớc tự chủ bố trí nguồn lực sản xuất theo ba phần, đã có tác dụng tích cực phát huy sáng tạo của cơ sở, từng b−ớc đ−a yếu tố thị tr−ờng vμo cơ chế quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên các biện pháp nμy mang tính nửa vời chắp vá, dẫn đến khó hạch toán, khó kiểm soát, khó đánh giá. 1.2. Giai đoạn 1986-1990: Đại hội đại biểu toμn quốc lần VI (1986) nêu rõ: đổi mới cơ chế quản lý, sắp xếp lại việc sản xuất của doanh nghiệp nhμ n−ớc. Đại hội chỉ rõ: "Phải đổi mới cơ chế quản lý, bảo đảm cho các đơn vị kinh tế quốc doanh có quyền tự chủ, thực sự chuyển sang hạch toán kinh doanh XHCN, lập lại trật tự kỷ c−ơng trong hoạt động kinh tế. Sắp xếp lại sản xuất, tăng c−ờng cơ sở vật chất - kỹ thuật vμ đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất l−ợng vμ hiệu quả. Trên cơ sở đó ổn định vμ từng b−ớc nâng cao tiền l−ơng thực tế cho công nhân, viên chức, tăng tích luỹ cho xí nghiệp vμ cho nhμ n−ớc". Đại hội vẫn tiếp tục khẳng định vai trò chủ đạo của doanh nghiệp nhμ n−ớc nh−ng đ−a ra quan điểm coi chủ đạo không có nghĩa lμ chiếm tỷ trọng lớn trong mọi ngμnh, mọi lĩnh vực mμ thể hiện ở: năng suất, chất l−ợng hiệu quả. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  9. Đề án kinh tế chính trị Đây đ−ợc coi lμ giai đoạn đổi mới có tính b−ớc ngoặt đ−a doanh nghiệp nhμ n−ớc chuyển hẳn sang hạch toán kinh doanh theo nguyên tắc thị tr−ờng. Nhiều học giả gọi đây lμ quá trình th−ơng mại hoá có tác dụng bắt buộc các doanh nghiệp phải định h−ớng vμo thị tr−ờng, đồng thời tăng quyền tự chủ doanh nghiệp trong các quyết định kinh doanh. 1.3. Giai đoạn 1990 đến nay Đầu tiên Dại hội đại biểu toμn quốc lần 7 (1991) đã chủ tr−ơng "sắp xếp lại vμ đổi mới quản lý kinh tế quốc doanh trong đó sắp xếp các xí nghiệp vμ tổng công ty nhμ n−ớc phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị tr−ờng vμ khu vực quốc doanh" phải đ−ợc sắp xếp lại, đổi mới công nghệ vμ tổ chức quản lý, kinh doanh có hiệu quả, liên kết vμ hỗ trợ các thμnh phần kinh tế khác, thực hiện vai trò chủ đạo vμ chức năng của một công cụ quản lý vĩ mô của nhμ n−ớc. Đến đại hội đại biểu toμn quốc lần VIII (1996) tiếp tục đổi mới doanh nghiệp nhμ n−ớc về: Đổi mới cơ chế quản lý doanh nghiệp nhμ n−ớc trên cơ sở đánh giá, rút kinh nghiệm của quá trình thực hiện "cơ chế 217" các nội dung đổi mới cơ chế quản lý doanh nghiệp nhμ n−ớc gồm: Theo quyết định 315/HĐBT các doanh nghiệp phải rμ soát lại chức năng hoạt động kinh doanh, rμ soát lại các yếu tố sản xuất kinh doanh nh−: thị tr−ờng công nghệ, vốn, tổ chức lao động, tổ chức bộ máy cán bộ, soát xét lại tình trạng tμi chính, kế toán, thống kê Theo Nghị định 388/HĐBT các doanh nghiệp phải đ−ợc thμnh lập lại, đăng ký lại để loại bỏ những doanh nghiệp lμm ăn thua lỗ kéo dμi. Luật doanh nghiệp nhμ n−ớc ban hμnh 4-1995 vμ các văn bản h−ớng dẫn thi hμnh đã tạo ra cơ sở pháp lý tổng quát trong quan hệ giữa doanh nghiệp nhμ n−ớc với nhμ n−ớc. Sắp xếp lại doanh nghiệp nhμ n−ớc. Việc sắp xếp lại các doanh nghiệp nhμ n−ớc từ 1990 đến 2000 chia 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: (1991-1993) Với quyết định 315/HĐBT (tháng 9-1990) về giải thể vμ tổ chức lại những doanh nghiệp nhμ n−ớc yếu kém, nghị định 388/HĐBT về nguyên tắc điều hμnh doanh nghiệp nhμ n−ớc. Quyết định số 202/CT (8-6-1992) thí điểm cổ phần hoá một số doanh nghiệp nhμ n−ớc. Giai đoạn 2 (1994-1997) Với quyết định số 90/TTg vμ 91/TTg (3-1994) vμ chỉ thị 500/TTg (5-1995) về sắp xếp các doanh nghiệp nhμ n−ớc, giải thể những liên hiệp xí nghiệp, tổng công Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  10. Đề án kinh tế chính trị ty tr−ớc đây, hình thμnh tổng công ty có quy mô lớn (tổng công ty 91) vμ quy mô vừa (tổng công ty 90). Nghị định 38/CP (5-1996) chuyển một số doanh nghiệp nhμ n−ớc thμnh công ty cổ phần. Giai đoạn 3 (từ 1998-2000): Theo chỉ thị 20/CT-TTg (4-1998), chỉ thị 15/CT-TTg (5-1999) vμ Nghị định 44/CP (6-1998) về cổ phần hoá kết hợp ph−ơng án tổng thể sắp xếp doanh nghiệp nhμ n−ớc. Đến đại hội đại biểu toμn quốc lần 9 (2001) tiếp tục đổi mới vμ phát triển kinh tế nhμ n−ớc trong đó doanh nghiệp nhμ n−ớc giữ vị trí then chốt trong nền kinh tế. Cần phát triển doanh nghiệp nhμ n−ớc trong những ngμnh sản xuất vμ dịch vụ quan trọng, xây dựng các tổng công ty vững mạnh, để lμm nòng cốt cho các tập đoμn kinh tế lớn, có năng lực cạnh tranh ở thị tr−ờng trong n−ớc vμ trên thị tr−ờng quốc tế. Vì vậy cần: Đổi mới cơ chế quản lý, phân biệt quyền của chủ sở hữu vμ quyền kinh doanh của doanh nghiệp. Chuyển các doanh nghiệp nhμ n−ớc kinh doanh sang hoạt động theo cơ chế công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần. Bảo đảm quyền tự chủ vμ tự chịu trách nhiệm đầy đủ trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cạnh tranh bình đẳng tr−ớc pháp luật, xoá bỏ bao cấp của nhμ n−ớc đối với doanh nghiệp. Thực hiện điều chỉnh cơ cấu doanh nghiệp nhμ n−ớc nh−: thực hiện cổ phần hoá những doanh nghiệp mμ nhμ n−ớc không cần nắm giữ 100% vốn để huy động thêm vốn, tạo động lực vμ cơ chế quản lý năng động thúc đẩy doanh nghiệp lμm ăn có hiệu quả. Ưu tiên ng−ời lao động đ−ợc mua cổ phần từng b−ớc mở rộng bán cổ phần cho các nhμ đầu t− trong vμ ngoμi n−ớc. Phấn đấu trong khoảng 5 năm cơ bản hoμn thμnh việc xắp sếp, đổi mới nâng cao hiệuquả kinh doanh của doanh nghiệp nhμ n−ớc, củng cố vμ hiện đại hoá từng b−ớc các Tổng công ty nhμ n−ớc. 2. Trên cơ sở quá trình đổi mới các doanh nghiệp nhμ n−ớc của Việt Nam đã đạt đ−ợc những thμnh tựu nhất định. 2.1. Những thμnh tựu n−ớc ta trong giai đoạn 1991-2001 về việc đổi mới, sắp xếp lại các doanh nghiệp nhμ n−ớc Trong 5 năm 1991-1995 tốc độ tăng tr−ởng bình quân hμng năm của kinh tế quốc doanh lμ 11,7%, gần gấp r−ỡi tốc độ tăng tr−ởng bình quân của toμn bộ nền kinh tế vμ gần gấp đôi kinh tế ngoμi quốc doanh. Trong giai đoạn 1996-1999 do những nguyên nhân khác nhau đặc biệt lμ cuộc khủng hoảng tμi chính tiền tệ Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  11. Đề án kinh tế chính trị trong khu vực vμ thiên tai liên tiếp xảy ra nên tốc độ tăng tr−ởng nền kinh tế nói chung giảm dần. Doanh nghiệp nhμ n−ớc cũng trong tình trạng đó, tuy nhiên tốc độ tăng tr−ởng của các doanh nghiệp nhμ n−ớc vẫn cao hơn tốc độ tăng tr−ởng nền kinh tế. Việc sắp xếp các doanh nghiệp nhμ n−ớc đã góp phần thay đổi một b−ớc cơ cấu vốn vμ lao động của doanh nghiệp, có tác động tích cực đến quá trình tích tụ vμ tập trung . Số doanh nghiệp có vốn d−ới 1 tỷ đồng giảm từ gần 50% (1994) xuống còn 33% (năm 1996) vμ 26% (năm 1998). Số doanh nghiệp có số vốn trên 10 tỷ đồng từ 10% tăng lên 15% (năm 1996) vμ gần 20% (năm 1998). Đồng thời vốn bình quân cho một doanh nghiệp tăng từ 3,3 tỷ đồng lên hơn 11 tỷ đồng (năm 1996) vμ hơn 18 tỷ đồng (năm 1998). Đặc biệt bằng những chính sách phù hợp chúng ta đã giải quyết vấn đề trợ cấp vμ bảo đảm chính sách cho 600.000 công nhaan giảm biên chế trong 2 đợt sắp xếp đồng thời lại tuyển dụng một số l−ợng gần t−ơng đ−ơng. 2.2. Những nguyên nhân hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhμ n−ớc Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhμ n−ớc về tổng thể đã đ−ợc nâng lên so với tr−ớc trên tất cả các mặt. Các chỉ số về hiệu suất vốn, lãi tuyệt đối, số nộp ngana sách nhμ n−ớc, tỷ lệ nộp ngân sách nhμ n−ớc trên vốn đã có những cải thiện đáng kể. Cụ thể đến 1-1-2001 n−ớc ta có 57.631 doanh nghiệp thì có 42.762 doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm 74,2%, 9.482 doanh nghiệp đang xây dựng cơ bản hoặc mới có giấy phép chiếm 16,5%, có 1.498 doanh nghiệp không có khả n−ang hoạt động, chờ phá sản, giải thể hoặc sát nhập chuyển đổi hình thức chiếm 36%, trong đó doanh nghiệp nhμ n−ớc vẫn có vai trò chủ đạo của nền kinh tế từ số l−ợng 12.600 doanh nghiệp nhμ n−ớc đến nay chỉ còn 5.531 doanh nghiệp măc dù doanh nghiệp nhμ n−ớc chỉ chiếm 12,9% về số l−ợng, nh−ng chiếm 57,2% về lao động, 4,9% vốn thực tế, 48,6% giá trị tμi sản cố định vμ 52,8% tổng nộp ngân sách của toμn bộ doanh nghiệp nhμ n−ớc nói chung. 2.3. Những thay đổi về mặt quản lý - tổ chức quản lý Về mặt quản lý, b−ớc đầu đã phân định chức năng quản lý nhμ n−ớc của các cơ quan nhμ n−ớc với chức năng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhμ n−ớc. Cụ thể lμ lμm rõ các quan hệ ai lμ chủ sở hữu vón, mức độ tự chủ của các doanh nghiệp đến đâu, quan hệ với cơ quan chủ quản. Nhờ xác định rõ quyền lực tự chủ của các doanh nghiệp nhμ n−ớc nên trong việc thực hiện chủ tr−ơng liên doanh, liên kết với n−ớc ngoμi qua hoạt động đầu t− quốc tế, các doanh nghiệp nhμ n−ớc (chiếm 96% số dự án) đã chủ động tích cực vμ thực hiện khá thμnh Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  12. Đề án kinh tế chính trị công, đẩy mạnh việc thu hút vốn đầu t− n−ớc ngoμi vμo Việt Nam hơn 10 năm qua. Trong đổi mới tổ chức quản lý mô hình tổng công ty (chủ yếu lμ các công ty 91) đã b−ớc đầu phát huy tác dụng lμ những doanh nghiệp nhμ n−ớc nòng cốt của kinh tế n−ớc ta (hiện nay có 17 tổng công ty 91 vμ 76 tổng công ty 90, cộng lại 93 tổng công ty với 1.534 doanh nghiệp thμnh viên giữ 66% vốn, 55% lao động, trên 90% kim ngạch xuất khẩu, 80% nộp ngân sách của khu vực doanh nghiệp nhμ n−ớc. 2.4. Chúng ta thực hiện đa dạng hoá: Các hình thức sở hữu đã đạt một số kết quả: Mặc dù tiến hμnh chậm nh−ng sau 6 năm thí điểm, tìm tòi tranh luận đến 1998-1999 chúng ta đã t−ơng đối thống nhất về quan điểm vμ triển khai mạnh các giải pháp chuyển đổi sở hữu, đặc biệt lμ cổ phần hoá, trên thực tế các doanh nghiệp nhμ n−ớc cổ phần hoá đều chứng tỏ vai trò của mình. 3.1. Bên cạnh những thμnh tựu đã đạt đ−ợc doanh nghiệp nhμ n−ớc còn có những tồn tại chủ yếu Về hiệu quả kinh doanh doanh nghiệp nhμ n−ớc kinh doanh có hiệu quả theo các tiêu chí hiện hμnh do Bộ Tμi chính quy định. Nh−ng theo số liệu năm 1997 của bộ Tμi chính, trong tổng số 5.429 doanh nghiệp nhμ n−ớc thì số kinh doanh có hiệu quả chiếm 40, 44%. Số liệu nμy thống nhất với số liệu nμy thống nhất với số liệu đánh giá của ban đổi mới doanh nghiệp trung −ơng (tháng 2 - 2002) số doanh nghiệp buh lỗ chiếm 20%, số doanh nghiệp còn lại nằm trong tình trạng không ổn khi lỗ, khi lãi vμ lại cũng không lớn. Về tốc độ tăng tr−ởng liên tục trong thời gian dμi 13%/năm đến năm 1998 vμ đầu năm 1999 tốc độ tăng còn 8 - 9%. Hiệu quả sử dụng vốn giảm. Năm 1995 một đồng vốn tạo ra đ−ợc 3,46 đồng doanh thu, 019 đồng lợi nhuận đến 1998, 1 đồng vốn chỉ tạo 2,9 đồng doanh thu, 0,14 đồng lợi nhuận. Số doanh nghiệp bị lỗ trong ngμnh th−ơng mại, dịch vụ, du lịch, khách sạn chiếm tới 41% vμ nợ phải trả 124% vốn nhμ n−ớc trong doanh nghiệp, trong đó tỷ lệ nợ quá hạn hoặc khó đòi chiếm tỷ lệ lớn. Số doanh nghiệp nμy đặc biệt nhiều trong các doanh nghiệp nhμ n−ớc do địa ph−ơng quản lý. Về khả năng cạnh tranh, các doanh nghiệp nhμ n−ớc ở n−ớc ta rất kém về khả năng cạnh tranh, có nhiều ngμnh, sản phẩm của doanh nghiệp nhμ n−ớc đang đ−ợc bảo hộ tuyệt đối hoặc bảo hộ qua hμng rμo hoặc trợ cấp, nh−ng các doanh nghiệp nhμ n−ớc vẫn ch−a chứng tỏ đ−ợc khả năng cạnh tranh của mình, thậm chí nhiều doanh nghiệp nhμ n−ớc nhμ n−ớc lại cố gắng luận chứng để nhμ n−ớc tăng c−ờng bảo hộ mạnh hơn để duy trì thi phần vμ việc lμm, theo số liệu nghiên Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  13. Đề án kinh tế chính trị cứu gần đây của Bộ kế hoạch mạnh hơn để duy trì thi phần vμ việc lμm theo số liệu nghiên cứu gần đây của Bộ kế hoạch vμ đầu t− năm 2000 cho thấy các mặt hμng nh− thép xi măng, phân bón, đồ điện dân dụng kính xây dựng  đều đ−ợc bảo hộ bằng cả công cụ thuế quan lẫn chi phí thuế quan dẫn đến giá trên thị tr−ờng Việt Nam cao hơn giá quốc tế 10 - 50%, tuỳ mặt hμng khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp nhμ n−ớc trên thị tr−ờng nội địa cũng kém hiệu quả: ở những ngμnh có khả năng sin lợi, thì phần các doanh nghiệp nhμ n−ớc có xu h−ớng giảm xút nh−ờng chỗ cho khu vực đầu t− n−ớc ngoμi vμ khu vực t− nhân. Về cơ cấu doanh nghiệp nhμ n−ớc. Khu vực doanh nghiệp nhμ n−ớc có cơ cấu hợp lý. Cơ cấu ngμnh vùng, quy mô còn bất hợ lý đều ch−a đ−ợc chuyển dịch theo h−ớng sắp xếp lại tr−ớc hết tỷ trọng doanh nghiệp nhμ n−ớc (theo số l−ợng) ở khu vực nông nghiệp (25%) khu vực th−ơng mại (10%) lμ quá lớn, trong khi cơ cấu doanh nghiệp nhμ n−ớc đòi hỏi phải tập trung vμo lĩnh vực công nghiệp, đặc biệt lμ công nghiệp chế biến , chế tạo. Cơ cấu cấp quản lý cũng lμ bất hợp lý ở chỗ tỷ trọng doanh nghiệp do địa ph−ơng quản lý lμ quá cao (trên 60% về số sản l−ợng). Về quy mô tính đến 1 -9 - 1999 số doanh nghiệp có quy mô d−ới 5 tỷ đồng chiếm 65%, số doanh nghiệp nhμ n−ớc rất khó thực hiện đầy đủ các chức năng vằ kỳ vòng về vai trò mμ Đảng vμ nhμ n−ớc mong đợi. Về quy mô vμ các mối quan hệ quản lý của các doanh nghiệp nhμ n−ớc có nhiều điểm ch−a hợp lý. Doanh nghiệp nhμ n−ớc phát triển còn chồng chéo, trùng lặp về ngμnh nghề, sản phẩm. Nguồn vốn hạn hẹp nh−ng lại đầu t− hình thμnh vμ phát triển nhiều doanh nghiệp nhμ n−ớc có quy mô vốn quá nhỏ bé không đủ lực để sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Đây lμ sự lãng phí lớn trong đầu t− vμ phát triển. Doanh nghiệp nhμ n−ớc lμ một trong những địa chỉ của tệ tham nhũng, lãng phí gây thất thoát tổn thất nguồn tμi lực đất n−ớc. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  14. Đề án kinh tế chính trị 3.2. Những nguyên nhân của những tồn tại trên. Đầu t− sai: trong xây dựng mới vμ cải tạo các doanh nghiệp, nhμ n−ớc không tính đến sự biến động thị tr−ờng. Đầu t− sai bắt nguồn từ những quyết định thời bao cấp (công ty gang thép Thái Nguyên, công ty dâu tơ tằm). Tuy nhiên sau nhiều năm đổi mới theo cơ chế thị tr−ờng việc đầu t− sai vẫn diễn ra (nhiều nhμ máy đ−ờng, xi măng lò đứng, bia, thuốc lá, gạch ngói địa ph−ơng.). Sự quản lý của nhμ n−ớc không đủ hiệu lực để ngăn chặn tình trạng đầu t− không tính đến thị tr−ờng, không cân đối với nguyên liệu, cũng không tính đến giá thμnh. Tình trạng thiếu vốn chủ yếu: doanh nghiệp do nhμ n−ớc quyết định thμnh lập, nh−ng không cấp đủ vốn cho sản xuất kinh doanh buộc phải đi vay với lãi suất ngân hμng. Nhìn chung vốn nhμ n−ớc th−ờng chỉ chiếm 60% vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Trong đó tại các Tổng công ty 91 lμ 75%, tại các địa ph−ơng quản lý lμ 50%, các doanh nghiệp do bộ ngμnh quản lý lμ 45%. Trình độ kỹ thuật công nghệ lạc hậu: phần lớn các doanh nghiệp nhμ n−ớc đ−ợc trang bị máy móc thiết bị từ nhiều nguồn khác nhau, có những thiết bị lạc hậu, giμ cỗi, sản xuất từ những năm 50, 60 (theo một cuộc điều tra của viện bảo hộ lao động giữa 1999 thì trên 70% đã hết khấu hao, gần 50% đã đ−ợc tấn hμng, theo báo cáo của Bộ khoa học, công nghệ vμ môi tr−ờng thì công nghệ của ta lạc hậu so với thế giới 10 đến 20 năm, mức độ hao mòn hữu hình từ 30 - 50% thậm trí 38% trong số nμy ở dạng thanh lý. Doanh nghiệp không đ−ợc tự chủ về tμi chính: có thể coi đây lμ trở ngại rất quan trọng khiến doanh nghiệp không thể tự chủ kinh doanh. Đại diện chủ sở hữu của tμi sản nhμ n−ớc tại doanh nghiệp lμ ai, cho đến nay vẫn không rõ, gây ra nhiều lúng túng, khó khăn trong việc sử dụng tμi sản đó. Cơ chế tμi chính vμ hạch toán của doanh nghiệp nhμ n−ớc bị những rằng buộc vô lý trói trặt từ nhiều năm mμ vẫn không đ−ợc sửa đổi nh− những tμi sản do doanh nghiệp tự đầu t− từ nguồn tích luỹ hoặc vay ngân hμng để xây dựng, nay đều bị coi lμ tμi sản của nhμ n−ớc vμ buộc doanh nghiệp chịu thuê vốn doanh nghiệp muốn khấu hao nhanh cũng không đ−ợc phải theo khung thời gian khấu hao. Tổ chức quản lý không phù hợp: mặc dù đã có chủ tr−ơng xoá bỏ chủ quản nh−ng hiện đang có quá nhiều cấp, ngμnh trực tiếp can thiệp công việc kinh doanh hμng ngμy của doanh nghiệp. Tình trạng phân cấp trên d−ới ngang dọc chứa rõ rμng đã gây ra tình trạng doanh nghiệp phải chịu nhiều cấp, nhiều ngμnh cùng ra sức tăng c−ờng quản lý, công tác thanh tra, kiểm tra chồng chéo, gây phiền hμ cho doanh nghiệp nhμ n−ớc hoạt động. Đặc biệt lμ cơ chế bộ chủ quản Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  15. Đề án kinh tế chính trị "cấp chủ quản" dễ dμng gây rất nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. Việc phân chia "Quốc doanh trung −ơng", "Quốc doanh địa ph−ơng" đã tạo ra nhiều bất hợp lý, phân biệt đối sử ảnh h−ởng đến kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Môi tr−ờng kinh doanh ch−a hoμn chỉnh, còn nhiều bất cập. Điển hình lμ hệ thống tμi chính, ngân hμng, giá cả ch−a thật sự xây dựng theo kinh tế thị tr−ờng vẫn còn những tình trạng buộc ngân hμng cho vay theo lệnh, ngân hμng thụ động không chịu trách nhiệm về hiệu quả vốn cho vay vμ thu hồi nợ, chỉ gặp nợ khó đòi ngân hμng phải khoanh nợ, giảm nợ hoặc cho vay mới để trả nợ cũ. Các thị tr−ờng yếu tố sản xuất ch−a hoμn chỉnh. Đó lμ không kể những thủ tục hμnh chính xin - cho vμ những hμn vi nhũng nhiễu của không ít công chức đang gây khó khăn cho doanh nghiệp. Số lao động d− thừa đang rất lớn. Theo báo cáo của Ban đổi mới doanh nghiệp trung −ơng (2-2000) đ−a ra lμ 4% tổng số lao động d− thừa (còn số liệu Bộ lao động th−ơng binh xã hội lμ 6%). Có 1 số địa ph−ơng ngμnh số lao động dự khá lớn nh−: Hải D−ơng 33%, Nam Định 27%, Nghệ An 16%, Hải Phòng 15%, Thanh Hoá 10% Tổng công ty thép có 12%, Bộ thuỷ sản có 14% lao động d− thừa. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  16. Đề án kinh tế chính trị Ch−ơng IV Các biện pháp để tăng c−ờng vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc ở n−ớc ta hiện nay. 1. Các giải pháp chung đối với tất cả các bộ phận của kinh tế Việt Nam. 1.1. Nhận thức đúng đắn về kinh tế nhμ n−ớc vμ định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Đối với n−ớc ta trong giai đoạn hiện nay vμ trong giai đoạn tới cần đồng thời khuyến khích khu vực kinh tế quan trọng, kinh tế nhμ n−ớc, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế t− nhân, kinh tế t− bản nhμ n−ớc vμ kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngoμi có nhiều hình thức sở hữu, chúng vừa độc lập lại vừa đan xen lẫn nhau. Các hoạt động cảu kinh tế nhμ n−ớc phải dẫn đầu trong các hoạt động kinh doanh theo pháp luật. Đây đ−ợc xem lμ dân tộc phát huy mọi tiềm năng của đất n−ớc. 1.2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế t− bản. Tác động môi tr−ờng hoặc môi tr−ờng thông thoáng, thuận lợi để khu vực quốc doanh có điều kiện phát triển nhằm xây dựng một khu vực đa thμnh phần, mang tính cạnh tranh cao, bình đẳng giữa các khu vực quốc doanh vμ khu vực dân doanh. 1.3. Cải cách hệ thống ngân hμng vμ tμi chính. Từng b−ớc hình thμnh thị tr−ờng tμi chính với các thể chế tμi chính hợp lý nhằm đạt đ−ợc môi tr−ờng kinh doanh của mọi loại hình, doanh nghiệp d−ới sự điều tiết vμ kiểm soát có hiệu lực của nhμ n−ớc về tμi chính. Th−ờng cải cách hệ thống ngân hμng nhất lμ để phân biệt giữa ngân hμng tiền mặt vμ ngân hμng th−ơng mại sớm tạo ra hệ thống ngân hμng th−ơng mại cạnh tranh từ đó tạo ra lãi xuất thị tr−ờng mμ nhμ n−ớc có thể điều tiết chứ không lμm thay đ−ợc. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  17. Đề án kinh tế chính trị a. Về tμi chính sớm có cải cách hệ thống thuế đối với doanh nghiệp. Cải cách chế độ kiểm toán, kế toán tạo ra khả năng nhμ n−ớc vμ kiểm soát đ−ợc tμi chính của tất cả các loại doanh nghiệp. 1.4. Nâng cao phẩm chất vμ năng lực quản lý của toμn bộ lãnh địa chủ chốt trong khu vực kinh tế nhμ n−ớc. 1.5. Xây dựng cơ chế hợp tác có hiệu quả giữa doanh nghiệp nhμ n−ớc vμ khu vực dân doanh. 1.6. Nhanh chóng hoμn thiện khuôn khổ pháp lý cho xã hội vừa lμ dựa trên nền kinh tế thị tr−ờng vừa đảm bảo vai trò của nhμ n−ớc. 1.7. Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội, lμm tốt công tác an sinh xã hội. 2. Ph−ơng h−ớng đổi mới doanh nghiệp trong thời gian tới. 2.1. Doanh nghiệp nhμ n−ớc :lμ lực l−ợng nòng cốt trong nền kinh tế nhμ n−ớc, giữ vị trí then chốt trong nền kinh tế lμ công cụ vật chất quan trọng để nhμ n−ớc định h−ớng vμ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, kinh tế nhμ n−ớc, doanh nghiệp nhμ n−ớc có vai trò quyết định trong việc giữ vững định h−ớng xã hội chủ nghĩa phát triển vμ ổn định chính trị, kinh tế, xã hội của đất n−ớc. Vì vậy, doanh nghiệp nhμ n−ớc phải không ngừng sắp xếp, đổi mới, phát triển, có trình độ công nghệ vμ quản lý tiên tiến không ngừng nâng cao hiệu quả. Các doanh nghiệp nhμ n−ớc chuyển sang kinh doanh theo cơ chế thị tr−ờng, định h−ớng xã hội chủ nghĩa, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, cạnh tranh vμ hợp tác với các doanh nghiệp của các thμnh phần kinh tế khác. 2.2. Doanh nghiệp nhμ n−ớc: phải tính đến hiệu quả trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc sắp xếp, đổi mới, phát triển các doanh nghiệp nhμ n−ớc đều định h−ớng tới nâng cao hiệu quả, vì có hiệu quả mới có thể nêu g−ơng, h−ớng dẫn vμ góp phần tăng tiềm lực kinh tế nhiều thμnh phần. Mặt khác: Một nền kinh tế định h−ớng xã hội chủ nghĩa phải đ−ợc xem xét đến hiệu quả kinh tế - xã hội tổng thể h−ớng tới mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. Do đó có nhiều việc lμm mới mẻ, phải rất coi trọng, tổng kết thực tiễn vμ tham khảo kinh nghiệm n−ớc ngoμi nh−ng vì bản chất chế độ xã hội khác nhau vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất khác nhau cho nên có mục tiêu ph−ơng h−ớng giải pháp khác nhau, không thể sao chép máy máy, dập khuân, đồng thời cũng không đòi hỏi phải giải quyết sáng tỏ ngay vấn đề một cách duy ý chí. 2.3. Phát triển doanh nghiệp nhμ n−ớc: lμ vấn đề hệ trọng trong đ−ờng lối phát triển kinh tế, đồng thời phải nhận thấy tính nhạy cảm về chính trị liên quan tới sự ổn định vμ phát triển kinh tế đất n−ớc. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  18. Đề án kinh tế chính trị Quá trình thực hiện có nhiều vấn đề mới đặt ra. Do đó vừa phải tiến hμnh đồng bộ, khẩn tr−ơng nh−ng phải vững chắc, có ch−ơng trình kinh tế, kế hoạch cụ thể, có trọng tâm, trọng điểm, b−ớc đi phù hợp, vừa lμm vừa tìm tòi, rút kinh nghiệm bảo đảm ổn định vμ phát triển. Việc gì đã rõ, đã có Nghị quyết thì phải triển khai thực hiện kiên quyết, khẩn tr−ơng. Vấn đề giμ ch−a đủ rõ thì phải tiếp tục nghiên cứu, tổ chức lμm thí điểm, vừa lμm vừa rút kinh nghiệm để có b−ớc đi thích hợp vừa tích cực vừa vững chắc, phù hợp với luật pháp. 3. Trên cơ sở các ph−ơng h−ớng đặt ra, đòi hỏi Đảng vμ nhμ n−ớc phải có các giải pháp để đổi mới doanh nghiệp. Đẻ doanh nghiệp nhμ n−ớc giữa vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. 3.1. Định h−ớng sắp xếp, phát triển doanh nghiệp nhμ n−ớc hoạt động kinh doanh, hoạt động kinh công ích. Đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nhμ n−ớc giữ 100% vốn đối với các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực độc quyền. Vật liêu nổ, hoá chất độc, chất phóng xạ, hệ thống truyền tải quốc gia, mạng trực thông tin quốc gia vμ quốc tế thí điểm. Nhμ n−ớc giữ cổ phần chỉ phối hoặc 100% vốn đối với doanh nghiệp nhμ n−ớc hoạt động kinh doanh trong các ngμnh vμ lĩnh vực: bán buôn l−ơng thực bán buôn xăng dầu, sản xuất điện, khai thác các khoáng sản quan trọng, sản xuất một số sản phẩm cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin sản xuất kim loại đen, kim loại mμu Chuyển các doanh nghiệp nhμ n−ớc giữ 100% vốn sang hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một chủ sở hữu lμ nhμ n−ớc hoặc công ty cổ phần các cổ đông lμ các doanh nghiệp nhμ n−ớc. Đối với doanh nghiệp hoạt động công ích. Nhμ n−ớc giữa 100% vối đối với các doanh nghiệp công ích hoạt động trong các lĩnh vực in bạc vμ chứng chỉ có giá, điều hμnh ban bảo đảm hμng hải, kiểm soát vμ phân phối tần số vô tuyến điện, sản xuất vũ khí, Nhμ n−ớc giữ 100% vốn hoặc cổ phần chi phối đối với những doanh nghiệp công ích đang hoạt động trong các lĩnh vực: kiểm định kỹ thuật ph−ơng tiện giao thông cơ giới lớn, xuất bản sách giáo khoa, sách báo chính trị, bảo trì hệ thống đ−ờng sắt quốc gia biển xe, đ−ờng thuỷ quan trọng 3.2. Sửa đổi bổ sung cơ chế chính sách. Đổi mới doanh nghiệp hoạt độgn kinh doanh: Doanh nghiệp tự chủ quyết định kinh doanh theo quan hệ cung cầu trên thị tr−ờng phù hợp với mục tiêu Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  19. Đề án kinh tế chính trị thμnh lập vμ điều lệ hoạt động. Xoá bỏ bao cấp đối với doanh nghiệp. Thực hiện chính sách −u đãi đối với các ngμnh, vùng, các sản phẩm vμ dịch vụ cần −u tiên hoặc khuyến khích phát triển, không phân biệt thμnh phần kinh tế. Ban hμnh luật cạnh tranh để bảo vệ khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thμnh phần kinh tế cạnh tranh, hợp tác bình đẳng trong khuôn khổ pháp luật chung. Đối với những doanh nghiệp nhμ n−ớc hoạt động trong lĩnh vực độc quyền cần có quy định kiểm soát giá vμ điều tiết lợi nhuận vμ cần tổ chức một số doanh nghiệp nhμ n−ớc cùng cạnh tranh bình đẳng. Đối với doanh nghiệp hoạt động công ích, chuyển từ cơ chế cấp vốn, giao nhiệm vụ sang cơ chế đặt hμng hoặc đấu thầu thực hiện, sản phẩm, dịch vụ công ích. Nhμ n−ớc có chính sách −u đãi đối với các sản phẩm vμ dịch vụ công ích, không phân biệt loại hình doanh nghiệp thμnh phần kinh tế. Nhμ n−ớc cấp đủ vốn điều lệ cho doanh nghiệp nhμ n−ớc hoạt động công ích. Thực hiện cơ chế quản lý lao động tiền l−ơhng vμ thu nhập cơ sở khối l−ợng, chất l−ợng sản phẩm, dịch vụ mμ nhμ n−ớc giao hoặc đặt hμng. Doanh nghiệp nhμ n−ớc hoạt động công ích cũng phải hạch toán. Giải quyết lao động dồi dμo d− vμ nợ không thanh toán đ−ợc. Bổ xung cơ chế, chính sách đối với lao động dồi dμo trong sắp xếp, cơ cấu lại doanh nghiệp nhμ n−ớc. Doanh nghiệp phải rμ soát vμ xây dựng đúng định mức để xác định số l−ợng lao động cần thiết. Lao động dôi d− đ−ợc doanh nghiệp tạo điều kiện đμo tạo lại hoặc nghỉ việc h−ởng l−ơng trong thời gian để tìm việc. Nếu không tìm đ−ợc việc thì đ−ợc nghỉ chế độ mất việc theo quy định của Bộ luật lao động. Sửa đổi, bổ xung Bộ luật lao động theo h−óng cho phép áp dụng chế độ mất việc đối với số lao động dôi d− tại thời điểm giao ban khoán kinh doanh vμ cho thuê doanh nghiệp nhμ n−ớc. Xử lý nợ không thanh toán đ−ợc chính phủ quy định biện pháp giải quyết dứt điểm các khoản nợ không có khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhμ n−ớc đối với ngân sách nhμ n−ớc vμ ngân hμng, đồng thời có giải pháp để ngăn ngừa sự tái phát. 3.3. Đổi mới vμ nâng cao hiệu quả hoạt động của các Tổng công ty nhμ n−ớc, hình thμnh một số tập đoμn kinh tế mạnh. Tổng công ty nhμ n−ớc phải có vốn điều lệ đủ lớn, có thể huy động vốn từ nhiều nguồn, trong đó vốn nhμ n−ớc lμ chủ yếu, thực hiện kinh doanh đa ngμnh, có ngμnh chính chuyên sâu, có liên kết giữa các đơn vị thμnh viên về sản xuất, tμi chính, thị tr−ờng Có trình độ công nghệ vμ quản lý tiên tiến, năng suất lao động Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  20. Đề án kinh tế chính trị cao, chất l−ợng sản phẩm tốt, có khả năng cạnh tranh trên thị tr−ờng trong n−ớc vμ quốc tế. Hoμn thμnh việc sắp xếp các tổng công ty nhμ n−ớc hiện có nhằm tập trung hơn nữa nguồn lực để chi phối đ−ợc những ngμnh, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế, lμm lực l−ợng chủ lực trong việc bảo đảm các cân đối lớn vμ ổn định kinh tế vĩ mô, cung ứng những sản phẩm trọng yếu cho nền kinh tế quốc dân vμ xuất khẩu, đóng góp lớn cho ngân sách, lμm nòng cốt thúc đẩy tăng tr−ởng kinh tế vμ chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả. Tổng công ty 100% vốn nhμ n−ớc phải có hội đồng quản trị. Trình chính phủ xem xét quyết định: chủ tr−ơng thμnh lập, chia tách sát nhập, chuyển đổi sở hữu, giải thể đơn vị thμnh viên, Hình thμnh một số tập đoμn kinh tế mạnh trên cơ sở tổng công ty nhμ n−ớc, có sự tham gia của các thμnh phần kinh tế, kinh doanh đa ngμnh, trong đó có ngμnh kinh doanh chính, chuyên môn hoá cao vμ giữ vai trò chi phối lớn trong nền kinh tế quốc dân, có quy mô lớn về vốn, hoạt động trong vμ ngoμi n−ớc, có trình độ công nghệ cao vμ quản lý hiện đại, có sự gắn kết trực tiếp, chặt chẽ giữa khoa học công nghệ, đμo tạo, nghiên cứu triển khai với sản xuất kinh doanh. 3.4. Đẩy mạnh cổ phần hoá doanh nghiệp nhμ n−ớc Mục tiêu cổ phần hoá doanh nghiệp nhμ n−ớc lμ nhằm tạo ra loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu, trong đó có đông đảo ng−ời lao động, để sử dụng có hiệu quả vốn, tμi sản của nhμ n−ớc vμ huy động thêm vốn xã hội vμ phát triển sản xuất, phát huy vai trò lμm chủ thực sự của ng−ời lao động, các cổ đông vμ tăng c−ờng sự giám sát của xã hội đối với doanh nghiệp. Cổ phần hoá doanh nghiệp nhμ n−ớc không đ−ợc tiến hμnh t− nhân hoá doanh nghiệp nhμ n−ớc. Đối t−ợng cổ phần hoá lμ những doanh nghiệp nhμ n−ớc hiện có mμ nhμ n−ớc không cần giữ 100% vốn, không phụ thuộc vμo thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh. Hình thức cổ phần hoá bao gồm: giữ nguyên giá trị doanh nghiệp, phát hμnh cổ phiếu để thu hút thêm vốn, bán một phần giá trị hiện có cho các cổ đông Nhμ n−ớc có chính sách để giảm bớt tình trạng chênh lệch về cổ phần −u đãi cho ng−ời lao động giữa các doanh nghiệp cổ phần hoá. Sửa đổi ph−ơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo h−ớng gắn vói thị tr−ờng, nghiên cứu đ−a giá trị quyền sử dụng đất vμo giá trị doanh nghiệp thí điểm đấu thầu bán cổ phiếu vμ cổ phiếu qua các trung tâm tμi chính trung gian. Nhμ n−ớc ban hμnh cơ chế, chính sách phù hợp đối với các doanh nghiệp nhμ Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  21. Đề án kinh tế chính trị n−ớc đã chuyển sang công ty cổ phần, sửa đổi chính sách −u đãi đối với những doanh nghiệp khi cổ phần hoá gặp khó khăn. 3.5. Thực hiện giao, khoán kinh doanh, bán cho thuê, sát nhập, giải thể, phá sản doanh nghiệp nhμ n−ớc. Đối với những doanh nghiệp nhμ n−ớc có vốn nhỏ thì cần giao bán hoặc cho thuê để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 4. Đổi mới nâng cao hiệu quả, hiệu quả quản lý của nhμ n−ớc vμ các cơ quan chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp nhμ n−ớc. 4.1. Xác định rõ chức năng, quản lý nhμ n−ớc đối với doanh nghiệp nhμ n−ớc. Chức năng quản lý đối với doanh nghiệp nhμ n−ớc lμ: Xây dựng hoμn thiện khung pháp lý vμ ban hμnh chính sách, cơ chế quản lý đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh vμ hoạt động công ích, xây dựng quy hoạch vμ đμo tạo đội ngũ cán bộ cốt cán cho doanh nghiệp nhμ n−ớc, thanh tra, kiểm tra việc chấp hμnh luật pháp của doanh nghiệp nhμ n−ớc. Kiên quyết chấm dứt tình trạng cơ quan hμnh chính nhμ n−ớc can thiệp trực tiếp, cụ thể vμo hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhμ n−ớc, phân cấp quản lý rõ rμng. Cơ quan quản lý nhμ n−ớc căn cứ quy định của pháp luật vμ yêu cầu quản lý mμ bạn hμnh động đồng bộ hệ thống văn bản pháp quy để thực hiện chức năng quản lý nhμ n−ớc đối với doanh nghiệp nhμ n−ớc. 4.2. Phân định rõ rμng quyền của các cơ quan nhμ n−ớc. Chính phủ thống nhất quản lý vμ tổ chức thực hiện các quyền của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhμ n−ớc. Chủ sở hữu có quyền thμnh lập, sát nhập chia tách, chuyển đổi sở hữu, giải thể doanh nghiệp, ban hμnh điều lệ mẫu tổ chức hoạt động của doanh nghiệp, bổ nhiệm, miễn nhiệm khen th−ởng, kỷ luật các chức danh quản lý chủ chốt, Quyết định mục tiêu, nhiệm vụ chiến l−ợc phát triển vμ kế hoạch trung, dμi hạn của doanh nghiệp. Chính phủ uỷ quyền cho các bộ phận cấp cụ thể cho uỷ ban nhân dân thμnh phố, tỉnh trực thuộc trung −ơng, hội đồng quản trị tổng công ty nhμ n−ớc thực hiện, quyền chủ sở hữu của nhμ n−ớc phù hợp với các loại hình doanh nghiệp. 4.3. Đμo tạo vμ sử dụng cán bộ quản lý doanh nghiệp nhμ n−ớc. Chính phủ quy định tiêu chuẩn cán bộ quản lý chủ chốt của doanh nghiệp nhμ n−ớc, chỉ đạo xây dựng hệ thống đμo tạo, bồi d−ỡng đội ngũ giám đốc doanh nghiệp. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  22. Đề án kinh tế chính trị Chính phủ quy định chế độ đãi ngộ vμ chế độ trách nhiệm đối với những cán bộ quản lý chủ chốt của doanh nghiệp nhμ n−ớc, chỉ đạo xây dựng hệ thống đμo tạo, bồi d−ỡng đội ngũ giám đốc doanh nghiệp. Chính phủ quy định chế độ đãi ngộ vμ chế độ trách nhiệm đối với những cán bộ quản lý doanh nghiệp nhμ n−ớc theo h−ớng khuyến khích thoả đáng về vật chất vμ tinh thần theo mức độ đóng góp vμo kết quả hoạt động của doanh nghiệp đồng thời có chế tμi phù hợp với từng loại kinh doanh nghiệp hoạt động kém hiệu quả do nguyên nhân chủ quan. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  23. Đề án kinh tế chính trị Kết luận Kinh tế nhμ n−ớc lμ thμnh phần quan trọng chủ đạo trong nền kinh tế. Đó lμ sức mạnh vật chất để nhμ n−ớc điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Nó dựa trên chế độ sở hữu nhμ n−ớc về t− liệu sản xuất vì vậy việc phát triển nó vừa lμ mục tiêu tr−ớc mắt vừa lμ b−ớc chuẩn bị để ta đi lên CNXH. Trong giai đoạn hiện nay kinh tế nhμ n−ớc đang dần hoμn thiện phát triển, hơn 10 thực hiện chính sách đổi mới kinh tế nhμ n−ớc đã đạt thμnh tựu đáng kể góp phần vμo việc phát triển chung đồng thời cũng khẳng dịnh đ−ợc vai trò chủ đạo then chốt của mình. Tuy nhiên kinh tế nhμ n−ớc cũng bộc lộ nhiều yếu kém, bất cập, trình độ còn hạn chế, công nghệ lạc hậu, quản lý yếu kém nên để nó thực sự trở thμnh một thμnh phần chủ đạo thì ta phải có nhiều biện pháp nh−: đổi mới sắp xếp, tiến hμnh cổ phần hoá, Đặc biệt lμ vấn đề cổ phần hoá các doanh nghiệp nhμ n−ớc. Đó lμ một trong những giải pháp tích cực để nâng cao tính năng động, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Nếu ta thực hiện đúng đ−ờng lối, chính sách của Đảng vμ Nhμ n−ớc thì chắc chắn sẽ lμm cho các thμnh phần kinh tế nμy ngμy cμng phát triển cả về chất l−ợng vμ số l−ợng. Khẳng định đ−ợc vai trò chủ đạo của nó, đó lμ một trong những nhân tố quyết định đến sự thμnh công để chúng ta xây dựng mô hình kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  24. Đề án kinh tế chính trị Danh mục tμi liệu tham khảo. 1. Kinh tế chính trị học Mac - Lênin. NXB chính trị Quốc gia 1999. 2. Văn kiện Đại hội Đảng toμn quốc lần thứ IX. 3. Nghị Quyết TW Đảng lần thứ 3 khoá IX 4. Lý luận chính trị số 3 năm 2003 5. Kinh tế nhμ n−ớc vμ quá trình đổi mới doanh nghiệp nhμ n−ớc. Nhμ XB kinh tế chính trị Quốc gia Hμ Nội - 2001. 6. Nghiên cứu kinh tế số 293/10/2001 7. Tạp trí kinh tế vμ phát triển . Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  25. Đề án kinh tế chính trị Mục lục Mở đầu 1 Ch−ơng I: Quan niệm chung về kinh tế nhμ n−ớc (KTNn) 3 1. Quá trình hình thμnh kinh tế nhμ n−ớc 3 2. Quan niệm về Kinh tế nhμ n−ớc 3 2.1. Khái niệm về kinh tế nhμ n−ớc 3 2.2. Các bộ phận hợp thμnh vμ chức năng của từng bộ phận 4 Ch−ơng II 5 Tính tất yếu vμ nội dung vai trò chủ đạo của Kinh tế nhμ n−ớc trong nền kinh tế nhiều thμnh phần 5 1. Tính tất yếu phải phát triển mạnh vμ vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc trong nền kinh tế nhiều thμnh phần. 5 2. Vai trò chủ đạo của KTNN trong giai đoạn hiện nay 6 2.1. KTNN lμ lực l−ợng vật chất 6 2.2. Hoạt động của khu vực KTNN 6 2.3. Kinh tế nhμ n−ớc 6 2.4. KTNN 7 Ch−ơng III: Thực trạng doanh nghiệp nhμ n−ớc ở n−ớc ta hiện nay 8 1. Quá trình đổi mới doanh nghiệp ở n−ớc ta 8 1.1. Giai đoạn 1980-1986 8 1.2. Giai đoạn 1986-1990 8 1.3. Giai đoạn 1990 đến nay 9 2. Trên cơ sở quá trình đổi mới các doanh nghiệp nhμ n−ớc của Việt Nam đã đạt đ−ợc những thμnh tựu nhất định 10 2.1. Những thμnh tựu n−ớc ta trong giai đoạn 1991-2001 về việc đổi mới, sắp xếp lại các doanh nghiệp nhμ n−ớc 10 2.2. Những nguyên nhân hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhμ n−ớc 11 2.3. Những thay đổi về mặt quản lý - tổ chức quản lý 11 2.4. Chúng ta thực hiện đa dạng hoá: 12 3.1. Bên cạnh những thμnh tựu đã đạt đ−ợc doanh nghiệp nhμ n−ớc còn có những tồn tại chủ yếu 12 3.2. Những nguyên nhân của những tồn tại trên. 14 Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  26. Đề án kinh tế chính trị Ch−ơng IV: Các biện pháp để tăng c−ờng vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc ở n−ớc ta hiện nay. 16 1. Các giải pháp chung đối với tất cả các bộ phận của kinh tế Việt Nam. 16 1.1. Nhận thức đúng đắn về kinh tế nhμ n−ớc vμ định h−ớng xã hội chủ nghĩa. 16 1.2. Đẩy mạnh phát triển kinh tế t− bản 16 1.3. Cải cách hệ thống ngân hμng vμ tμi chính. 16 1.4. Nâng cao phẩm chất vμ năng lực quản lý của toμn bộ lãnh địa chủ chốt trong khu vực kinh tế nhμ n−ớc 17 1.5. Xây dựng cơ chế hợp tác có hiệu quả giữa doanh nghiệp nhμ n−ớc vμ khu vực dân doanh 17 1.6. Nhanh chóng hoμn thiện khuôn khổ pháp lý cho xã hội vừa lμ dựa trên nền kinh tế thị tr−ờng vừa đảm bảo vai trò của nhμ n−ớc. 17 1.7. Xây dựng hệ thống bảo hiểm xã hội, lμm tốt công tác an sinh xã hội. 17 2. Ph−ơng h−ớng đổi mới doanh nghiệp trong thời gian tới. 17 2.1. Doanh nghiệp nhμ n−ớc 17 2.2. Doanh nghiệp nhμ n−ớc 17 2.3. Phát triển doanh nghiệp nhμ n−ớc 17 3. Trên cơ sở các ph−ơng h−ớng đặt ra 18 3.1. Định h−ớng sắp xếp, phát triển doanh nghiệp nhμ n−ớc hoạt động kinh doanh, hoạt động kinh công ích. 18 3.2. Sửa đổi bổ sung cơ chế chính sách 18 3.3. Đổi mới vμ nâng cao hiệu quả hoạt động của các Tổng công ty nhμ n−ớc, hình thμnh một số tập đoμn kinh tế mạnh. 19 3.4. Đẩy mạnh cổ phần hoá doanh nghiệp nhμ n−ớc 20 3.5. Thực hiện giao, khoán kinh doanh, bán cho thuê, sát nhập, giải thể, phá sản doanh nghiệp nhμ n−ớc 21 4. Đổi mới nâng cao hiệu quả, hiệu quả quản lý của nhμ n−ớc vμ các cơ quan chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp nhμ n−ớc 21 4.1. Xác định rõ chức năng, quản lý nhμ n−ớc đối với doanh nghiệp nhμ n−ớc 21 4.2. Phân định rõ rμng quyền của các cơ quan nhμ n−ớc 21 4.3. Đμo tạo vμ sử dụng cán bộ quản lý doanh nghiệp nhμ n−ớc 21 Kết luận 23 Danh mục tμi liệu tham khảo. 24 Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  27. Đề án kinh tế chính trị Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  28. Đề án kinh tế chính trị Mở đầu Nền kinh tế nhμ n−ớc trong thời kỳ quá độ lên CNXH lμ một nền kinh tế nhiều thμnh phần. Đó lμ một tất yếu khách quan. Cơ cấu kinh tế nhiều thμnh phần tồn tại không phải do ý muốn chủ quan của nhμ n−ớc, nó tồn tại vμ phát triển phụ thuộc vμo những tiền đề kinh tế, chính trị khách quan của nền kinh tế. Trong cơ cấu kinh tế nμy mμ thμnh phần kinh tế luôn có vai trò vị trí vμ vận động phát triển theo một xu h−ớng nhất định. Nh−ng xuất phát từ tính quy luật vốn có của nền kinh tế. Trong cơ cấu kinh tế nμy mỗi thμnh phần kinh tế luôn có vai trò vị trí vμ vận động, phát triển theo một xu h−ớng nhất định. Nh−ng xuất phát từ tính quy luật vốn có của nền kinh tế đều vận động theo h−ớng đến mục tiêu lợi ích. Nh−ng Đảng vμ Nhμ n−ớc luôn khẳng định kinh tế nhμ n−ớc luôn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân. Thực tiễn trong hơn 10 năm đổi mới vừa qua Đảng vμ Nhμ n−ớc đã có nhiều cố gắng củng cố, nâng cao vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc vμ hiện nay vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc đang từng b−ớc đ−ợc khẳng định. Tuy nhiên hiện nay đang có rất nhiều ý kiến khác nhau về việc phát triển thμnh phần kinh tế nμy: đổi mới, cổ phần sắp xếp, nâng cao hiệuquả. Vì vậy trong đề án nμy tôi tập trung đi vμo việc nghiên cứu quan niệm về kinh tế thị tr−ờng, tính tất yếu vμ nội dung vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc trong nền kinh tế nhiều thμnh phần, vai trò của nó đ−ợc thể hiện nh− thế nμo, các giải pháp để trong thời gian tới tăng c−ờng vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc ở n−ớc ta. Tôi hi vọng nó sẽ góp phần nhỏ để mọi ng−ời hiểu hơn về thμnh phần kinh tế nμy vμ góp một phần vμo việc phát triển kinh tế nhμ n−ớc trở lên vững mạnh. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  29. Đề án kinh tế chính trị Nội dung I. Quan niệm chung về kinh tế nhμ n−ớc 1. Quá trình hình thμn kinh tế nhμ n−ớc - Sau khi giải phóng miền Bắc (1954) vμ thống nhất đất n−ớc 1975 chúng ta đã chủ tr−ơng phát triển nhμ n−ớc - Nh−ng sau đó kinh tế nhμ n−ớc do yếu kém đã không phát triển kéo theo sự sa sút chung của nền kinh tế. - Từ Đại hội Đảng lần thứ 6 ta chủ tr−ơng đổi mới nền kinh tế vμ cả kinh tế nhμ n−ớc. 2. Quan niệm về kinh tế nhμ n−ớc: Lμ loại hình kinh tế nhμ n−ớc do nhμ n−ớc nắm giữ bao gồm quyền sở hữu, quyền tổ chức, chi phối hoạt động theo các mục tiêu đã định. 3. Các bộ phận: - Doanh nghiệp nhμ n−ớc - Hệ thống ngân hμng - Hệ thống bảo hiểm - Ngân sách nhμ n−ớc II. Tính tất yếu vμ vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc 1. Tất yếu phát triển vμ nâng cao vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc - Do có nhiều hình thức sở hữu trong đó có sở hữu nhμ n−ớc nó lμ cơ sở để hình thμnh kinh tế nhμ n−ớc - Kinh tế nhμ n−ớc đảm bảo cho tính định h−ớng xã hội chủ nghĩa 2. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc - Lμ lực l−ợng vật chất, công cụ sắc bén để nhμ n−ớc thực hiện, thực hiện định h−ớng vμ điều tiết nền kinh tế. - Kinh tế nhμ n−ớc mở đ−ờng, h−ớng dẫn, dẫn dắt các thμnh phần kinh tế khác. - Lμ lực l−ợng xung kích chủ yếu để thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá. - Kinh tế nhμ n−ớc giữ vị trí then chốt trong nền kinh tế đảm bảo sự cân đối vĩ mô. III. Thực trạng kinh tế nhμ n−ớc: ở đây chủ yếu nói về thực trạng của các doanh nghiệp nhμ n−ớc. 1. Quá trình đổi mới. - Giai đoạn 1980 - 1986. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  30. Đề án kinh tế chính trị - Giai đoạn 1986 - 1990. - Giai đoạn 1980 đến nay. 2. Những thμnh tựu về việc: đổi mới sắp xếp giảm số l−ợng các doanh nghiệp, cơ cấu doanh nghiệp, từng ngμnh. - Thμnh tựu về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhμ n−ớc: đều tăng so với tr−ớc. - Những thay đổi về mặt quản lý đã phân rõ chức năng vμ quản lý có hiệu quả hơn. - Thực hiện tốt đa dạng hoá các hình thức sở hữu. 3. Các tồn tại. - Hiệu quả kinh doanh còn thấp. - Cạnh tranh còn kém. - Cơ cấu doanh nghiệp còn bất hợp lý. - Quy mô còn nhỏ quan hệ giữa các doanh nghiệp nhμ n−ớc còn ch−a hợp lý. 4. Những nguyên nhân của yếu kém, tồn tại trên. - Đầu t− sai trong việc xây dựng cải tạo các doanh nghiệp. - Thiếu vốn. - Trình độ kỹ thuật công nghệ còn lạc hậu - Doanh nghiệp không tự chủ đ−ợc tμi chủ. - Tổ chức quản lý không hợp lý. - Môi tr−ờng kinh doanh ch−a hoμn thiện. - Số lao động chất l−ợng thấp. Kỷ luật không cao. III. Các biện pháp để nâng cao vai trò của kinh tế nhμ n−ớc. 1. Các biện pháp chung. - Nhận thức đúng đắn về kinh tế nhμ n−ớc. - Kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa - Đẩy mạnh phát triển kinh tế thị tr−ờng - Cải cách hệ thống ngân hμng tμi chính - Nâng cao chất l−ợng quản lý của đội ngũ cán bộ kinh tế nhμ n−ớc. - Hoμn thiện pháp luật. 2. Các ph−ơng h−ớng để phát triển doanh nghiệp nhμ n−ớc. - Hoμn thiện doanh nghiệp nhμ n−ớc để nó lμ lực l−ợng nòng cốt trong nền kinh tế. - Phải tính đến hiệu quả kinh doanh. 3. Các biện pháp Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  31. Đề án kinh tế chính trị - Đổi mới sắp xếp các doanh nghiệp nhμ n−ớc - Sửa đổi bổ sung cơ chế chính sách đối với doanh nghiệp nhμ n−ớc - Đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động nâng cao hoạt động của các Tổng công ty hình thμnh một số tập đoμn mạnh. - Đẩy mạnh cổ phần hoá các doanh nghiệp nhμ n−ớc. - Đổi mới nâng cao hiệu quả quản lý của nhμ n−ớc vμ các cơ quan chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp nhμ n−ớc. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  32. Đề án kinh tế chính trị Kết luận Kinh tế nhμ n−ớc lμ thμnh phần quan trọng chủ đạo trong nền kinh tế. Đó lμ sức mạnh vật chất để nhμ n−ớc điều tiết nền kinh tế vĩ mô. Nó dựa trên chế độ sở hữu nhμ n−ớc về t− liệu sản xuất vì vậy việc phát triển nó vừa lμ mục tiêu tr−ớc mắt vừa lμ b−ớc chuẩn bị để ta đi lên CNXH. Trong giai đoạn hiện nay kinh tế nhμ n−ớc đang dần hoμn thiện phát triển, hơn 10 thực hiện chính sách đổi mới kinh tế nhμ n−ớc đã đạt thμnh tựu đáng kể góp phần vμo việc phát triển chung đồng thời cũng khẳng dịnh đ−ợc vai trò chủ đạo then chốt của mình. Tuy nhiên kinh tế nhμ n−ớc cũng bộc lộ nhiều yếu kém, bất cập, trình độ còn hạn chế, công nghệ lạc hậu, quản lý yếu kém nên để nó thực sự trở thμnh một thμnh phần chủ đạo thì ta phải có nhiều biện pháp nh−: đổi mới sắp xếp, tiến hμnh cổ phần hoá, Đặc biệt lμ vấn đề cổ phần hoá các doanh nghiệp nhμ n−ớc. Đó lμ một trong những giải pháp tích cực để nâng cao tính năng động, hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Nếu ta thực hiện đúng đ−ờng lối, chính sách của Đảng vμ Nhμ n−ớc thì chắc chắn sẽ lμm cho các thμnh phần kinh tế nμy ngμy cμng phát triển cả về chất l−ợng vμ số l−ợng. Khẳng định đ−ợc vai trò chủ đạo của nó, đó lμ một trong những nhân tố quyết định đến sự thμnh công để chúng ta xây dựng mô hình kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN. Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A
  33. Đề án kinh tế chính trị Mục lục Trần Anh Tú Th−ơng mại 44A