Tiểu luận Hình thái kinh tế - xã hội

pdf 30 trang phuongnguyen 4770
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Hình thái kinh tế - xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_hinh_thai_kinh_te_xa_hoi.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Hình thái kinh tế - xã hội

  1. Tiểu luận triết học ĐỀ TÀI: Hình thái kinh tế - xã hội 1
  2. Tiểu luận triết học Phần I Lời mở đầu Từ lịch sử xa x−a, trải qua bao thời gian đến nay dù ở thời đại nμo, xã hội nμo thì hình thái kinh tế xã hội cũng luôn luôn tồn tại vμ phát triển hoặc tụt lùi theo sự phát triển của xã hội đó. Khi ta nhìn vμo vấn đề hình thái kinh tế - xã hội của một n−ớc nμo đó ta sẽ thấy xã hội đó lớn mạnh vμ phát triển hoặc ng−ợc lại. Nói đến hình thái kinh tế xã hội lμ ta phải nói đến một chính thể toμn vẹn cơ cấu phức tạp chứ không thể nói đến những thứ riêng lẻ đ−ợc, nó phải đan xen nhau, có quan hệ không thể tách rời nhau đ−ợc vμ chính mặt toμn vẹn nμy thì ta mới có đ−ợc một hình thái kinh tế - xã hội cần có vμ phải có hình thái kinh tế - xã hội vạch rõ kết cấu cơ bản, phổ biến của mọi xã hội, qui luật vận động vμ phát triển tất yếu của xã hội đó, vậy ta phải đi nghiên cứu sâu về những vấn đề tác động trực tiếp lμ yếu tố chính để xây dựng lên hình thái kinh tế - xã hội. Nghiên cứu về lực l−ợng sản xuất vì đó lμ nền tảng vật chất - kĩ thuật của mỗi hình thái kinh tế - xã hội, về quan hệ sản xuất quan hệ giữa ng−ời với ng−ời trong quá trình sản xuất, kiến trúc th−ợng tầng, quan hệ gia đình, xã hội. Đây chính lμ những điểm mấu chốt quan trọng nhất mμ ở thời kì nμo từ tr−ớc kia đến bây giờ cũng phải quan tâm vμ coi đó lμ mục tiêu chính để phát triển những mặt đó không cái nμo có thể tách rời cái nμo đ−ợc. Không thể không quan tâm đến lực l−ợng sản xuất mμ chỉ quan tâm đến quan hệ sản xuất đ−ợc, cũng nh− kiến trúc th−ợng tầng vμ các mối quan hệ dân tộc, gia đình, xã hội. Những mặt cơ bản nμy phải luôn tồn tại song song vμ phải có mối quan hệ, cũng lμ quan trọng, nếu một trong những mặt đó mất đi thì xã hội sẽ phát triển theo cách khác chứ không nh− bây giờ. Hình thái kinh tế - xã hội lμ nên tảng cốt lõi của mọi xã hội, dù xã hội đó lμ xã hội lạc hậu, nghèo đói hay văn minh giμu có thì các mặt: lực l−ợng sản xuất, quan hệ 2
  3. Tiểu luận triết học sản xuất kiến trúc th−ợng tầng vẫn luôn tồn tại vμ phát triển với mức phát triển khác nhau nh−ng mục đích chính của những n−ớc đó lμ thúc đẩy phát triển mọi mặt trong xã hội để xã hội đó phát triển hơn nữa. Muốn vậy thì mỗi xã hội phải có đầy đủ các mặt đã nêu ở trên với sự quan hệ chặt chẽ vμ đoμn kết cùng xây dựng các quan hệ, cơ sở vật chất, yếu tố xã hội đi từ lực l−ợng sản xuất vì đó lμ nền tảng của mỗi hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ sản xuất luôn gắn liền với lực l−ợng sản xuất vậy phải tìm ra những điểm tích cực vμ điểm yếu của 2 mặt nμy để khắc phục vμ đi sâu hơn từ đó mới hợp thμnh kiến trúc th−ợng tầng để hình thμnh nên những quan điểm pháp lí, đạo đức, triết học Đi sâu vμo nghiên cứu vμ phát triển các thế mạnh của đất n−ớc của xã hội, tìm ph−ơng h−ớng giải quyết các mâu thuẫn trong các mặt đó để mỗi hình thái kinh tế - xã hội ngμy cμng phát triển đi lên. 3
  4. Tiểu luận triết học 4
  5. Tiểu luận triết học Phần II Nội dung I. Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội 1) Hình thái kinh tế - xã hội + Hình thái kinh tế - xã hội lμ một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu quan hệ sản xuất đặc tr−ng cho xã hội đó phù hợp với một trình độ nhất định của lực l−ợng sản xuất vμ với một kiến trúc th−ợng tầng t−ơng ứng đ−ợc xây dựng trên quan hệ sản xuất ấy. Với từng giai đoạn phát triển lịch sử nhất định thì ở những giai đoạn đó sẽ tồn tại các mặt đối lập, các quan hệ sản xuất, lực l−ợng sản xuất, lực l−ợng lao động sinh hoạt khác nhau với phong tục tập quán của các n−ớc trên thế giới cũng khác nhau. Trình độ phát triển khác nhau, mỗi n−ớc có một nền sản xuất, nền kinh tế khác nhau. Nh−ng cuối cùng thì đó sẽ lμ một kiến trúc th−ợng tầng đ−ợc hình thμnh trong hình thái kinh tế - xã hội đó nó cũng có những kết cấu vμ chức năng cùng các yếu tố cấu thμnh hình thái kinh tế - xã hội. + Xã hội không phải lμ tổng hợp của những hiện t−ợng sự kiện rời rạc, những cá nhân riêng lẻ mμ xã hội lμ một chính thể toμn vẹn có cơ cấu phức tạp, trong đó có những mặt cơ bản nhất lμ lực l−ợng sản xuất, quan hệ sản xuất vμ kiến trúc th−ợng tầng. Mỗi mặt đó có vai trò nhất định vμ tác động đến các mặt khác tạo nên sự vận động của xã hội. Chính tính toμn vẹn đó đ−ợc phản ánh bằng tổng thể các mặt của hình thái kinh tế - xã hội. + Tổng thể hình thái kinh tế xã hội bao gồm nhiều mặt, mỗi mặt lại có những thế mạnh riêng lẻ vμ phải dựa vμo những thế mạnh đó để nghiên cứu, tìm tòi vμ phát triển mạnh mẽ hơn nữa. 5
  6. Tiểu luận triết học 2). Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội lμ quá trình lịch sử tự nhiên. Lịch sử phát triển của xã hội loμi ng−ời từ khi hình thμnh đến nay đã trải qua các giai đoạn phát triển cao thấp khác nhau, t−ơng ứng với mỗi giai đoạn đó lμ một hình thái kinh tế - xã hội cụ thể, sự vận động vμ thay thế lẫn nhau của các hình thái kinh tế xã hội trong lịch sử lμ do các qui luật khách quan chi phối đặc biệt lμ bị chi phối bởi qui luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất. Do đó C.Mác viết Tôi coi sự phát triển của những hình thái kinh tế - xã hội lμ một quá trình lịch sử tự nhiên. a. Lực l−ợng sản xuất Trong đời sống hμng ngμy những điều tất yếu mμ xã hội nμo cũng cần có đó lμ sản xuất vật chất, sản xuất vật chất có vai trò rất lớn trong cuộc sống con ng−ời, nó lμ quá trình con ng−ời sử dụng công cụ lao động tác động vμo tự nhiên, cải biên các dạng vật chất của tự nhiên để tạo ra của cải vật chất cho đời sống xã hội. Đó lμ quá trình hoạt động có mục đích, nhằm cải biến những vật liệu tự nhiên lμm cho nó thích hợp với nhu cầu của con ng−ời, sản xuất vật chất thực hiện trong quá trình lao động, chính trong quá trình lao động mμ mỗi ng−ời phải liên kết với nhau để lμm vμ mọi ng−ời lμm lμ lực l−ợng sản xuất sinh ra từ đây. Quan hệ sản xuất cũng sinh ra khi mọi ng−ời dựa vμo nhau để lμm ra của cải vật chất. Các nhμ triết học của xã hội duy tâm giải thích nguyên nhân, động lực phát triển của xã hội từ ý thức t− t−ởng của con ng−ời hay từ một lực l−ợng siêu tự nhiên nμo đó. Ngμy nay nhiều nhμ xã hội học t− sản giải thích sự phát triển của xã hội theo quan điểm kỹ thuật. Họ không nói đến các quan hệ kinh tế - xã hội, nguồn gốc sản sinh vμ thay thế các chế độ xã hội khác nhau tronglịch sử . 6
  7. Tiểu luận triết học + ăng - ghen viết: Mác lμ ng−ời đầu tiên  đã phát hiện ra quy luật phát triển của lịch sử loμi ng−ời", nghĩa lμ tìm ra các sự thật giản đơn lμ tr−ớc hết con ng−ời cần phải ăn uống , ở vμ mặc, tr−ớc khi có thể lo đến chuyện chính trị khoa học, tôn giáo . + Con ng−ời phải sản xuất của cải vật chất, đó lμ yêu cầu khách quan của sự sinh tồn xã hội . Xã hội không thể thoả mãn nhu cầu của mình bằng những cái đã có sẵn trong tự nhiên, để duy trì vμ ngμy cμng nâng cao đời sống của mình con ng−ời phải tiến hμnh sản xuất ra của cải vật chất.  Nếu không có sản xuất thì xã hội sẽ diệt vong. Vì thế, sản xuất sản xuất của cải vật chất lμ một điều kiện cơ bản của mọi xã hội, lμ một hμnh động lịch sử mμ hiện nay cũng nh− ngμn năm tr−ớc đây ng−ời ta vẫn phải tiến hμnh từng ngμy, từng giờ cốt để duy trì cuộc sống của con ng−ời. + Để sản xuất ra của cải vật chất thì phải cần đến lực l−ợng sản xuất vì sản xuất vật chất không những lμ cơ sở cho sự sinh tồn của xã hội , mμ còn lμ cơ sở để hình thμnh nên tất cả các hình thức quan hệ xã hội khác. Dù bất cứ một hệ thống vật chất nμo cũng đều có những kiểu quan hệ nhất định giữa các yếu tố cấu thμnh nó. Trong đời sống xã hội , tất cả các quan hệ xã hội về nhμ n−ớc, chính trị,pháp quyền, đạo đức, nghệ thuật đều hình thμnh vμ phát triển trên cơ sở sản xuất. Trong quá trình sản xuất nhất định con ng−ời đồng thời sản xuất vμ tái sản xuất ra những quan hệ xã hội của mình. + Muốn sản xuất ra của caỉ vật chất thì nó cũng có những nhân tố tất yếu của sản xuất vμ đời sống : Xã hội lμ một hệ thống tự điều khiển bằng những quy luật đặc thù của mình, song điều đó không có nghĩa lμ xã hội phát triển một cách biệt lập với tự nhiên. Bởi vì tự nhiên lμ môi tr−ờng sống của con ng−ời hợp thμnh xã hội vμ xã hội trong đó có con ng−ời lμ sản phẩm phát triển tự nhiên. 7
  8. Tiểu luận triết học Giữa xã hội vμ tự nhiên th−ờng xuyên diễn ra sự trao đổi vật chất. Sự trao đổi đó nh− Mác đã chỉ rõ - đ−ợc thực hiện trong quá trình lao động sản xuất. Điều kiện tự nhiên lμ yếu tố th−ờng xuyên tất yếu của sự tồn tại vμ phát triển của xã hội nh−ng không giữ vai trò quyết định sự phát triển của xã hội. + Vai trò của điều kiện tự nhiên tr−ớc hết đ−ợc thể hiện ở chỗ: Từ trong thế giới thực vật vμ động vật con ng−ời khai thác những t− liệu dinh d−ỡng để chế biến ra t− liệu tiêu dùng; tμi nguyên khoáng sản tự nhiên, con ng−ời chế tạo ra t− liệu sản xuất; từ nguồn năng l−ợng tự nhiên con ng−ời sử dụng vμo quá trình sản xuất nh−: sức gió, sức n−ớc, sức hơi n−ớc, điện, năng l−ợng của quá trình hoá học vμ các quá trình bên trong nguyên tử ở trình độ khác nhau của xã hội mức độ ảnh h−ởng của tự nhiên đối với xã hội cũng khác nhau. - Điều kiện tự nhiên ảnh h−ởng đến việc tổ chức phân công lao động vμ phân bố lực l−ợng sản xuất, nhiều ngμnh nghề đ−ợc hình thμnh từ những điều kiện tự nhiên nh− công nghiệp, lâm nghiệp, ng− nghiệp, các ngμnh khai thác tự nhiên phong phú lμ dạng cơ sở tự nhiên của việc phân công lao động trong xã hội: tự nhiên tác động vμo xã hội hoμn toμn mang tính chất tự phát, còn xã hội tác động vμo tự nhiên lμ sự tác động có ý thức của con ng−ời. + Sự tác động của con ng−ời vμo tự nhiên nh− thế nμo lμ tuỳ thuộc vμ trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất vμ vμo chế độ xã hội. Lực l−ợng sản xuất quyết định cách thức vμ trình độ chinh phục của con ng−ời. +Qúa trình phát triển lịch sử tự nhiên của xã hội có nguồn gốc sâu xa ở sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. Lực l−ợng sản xuất bao giờ cũng bắt đầu từ dân số, muốn có lực l−ợng sản xuất thì tất nhiên phải có dân số, dân số đông thì lực l−ợng sản xuất lớn mạnh. Nh−ng dân số lμm sao phải phù hợp với đất n−ớc, không quá đông, quá ít mμ phải vừa đủ thì việc lμm mới đáp ứng đủ với lực 8
  9. Tiểu luận triết học l−ợng sản xuất còn nếu thiếu việc lμm thì lực l−ợng sản xuất sẽ thừa. Vậy muốn lực l−ợng sản xuất đủ phù hợp với đất n−ớc thì phải kìm hãm dân số phát triển với những n−ớc đông dân vμ khuyến khích sinh đẻ dân số với những n−ớc có dân số ít. Vì lực l−ợng sản xuất lμ nhân tố chính của hình thái kinh tế xã hội . + Những lực l−ợng sản xuất đ−ợc tạo ra bằng năng lực thực tiễn của con ng−ời, song không phải con ng−ời lμm ra theo ý muốn chủ quan. Bản thân năng lực thực tiễn của con ng−ời cũng bị quy định bởi nhiều điều kiện khách quan nhất định. Ng−ời ta lμm ra lực l−ợng sản xuất của mình dựa trên những lực l−ợng sản xuất đã đạt đ−ợc trong mọi hình thái kinh tế- xã hội đã có sẵn do thế hệ tr−ớc tạo ra. Lực l−ợng sản xuất biểu hiện quan hệ giữa ng−ời với giới tự nhiên. Trình độ của lực l−ợng sản xuất thể hiện trình độ chinh phục tự nhiên của loμi ng−ời, lực l−ợng sản xuất bao gồm: - T− liệu sản xuất do xã hội tạo ra, tr−ớc hết lμ công cụ lao động . - Ng−ời lao động với kinh nghiệm sản xuất, thói quen lao động, biết sử dụng t− liệu sản xuất để tạo ra của cải vật chất. + Đối t−ợng lao động không phải lμ toμn bộ giới tự nhiên mμ chỉ có bộ phận của giới tự nhiên đ−ợc đ−a vμo sản xuất , đ−ợc con ng−ời sử dụng mới lμ đối t−ợng lao động trực tiếp. Con ng−ời không chỉ tìm trong giới tự nhiên những đối t−ợng lao động có sẵn, mμ còn sáng tạo ra bản thân đối t−ợng lao động. Sự phát triển của sản xuất có liên quan với việc đ−a những đối t−ợng ngμy cμng mới hơn vμo quá trình sản xuất. + T− liệu lao động lμ vật thể hay lμ phức hợp vật thể mμ con ng−ời đặt giữa mình với đối t−ợng lao động, chúng dẫn truyền tích cực sự tác động của con ng−ời vμo đối t−ợng lao động. 9
  10. Tiểu luận triết học + Trình độ phát triển của t− liệu lao động chủ yếu lμ công cụ lao động lμ th−ớc đo trình độ chinh phục tự nhiên của loμi ng−ời, lμ cơ sở xác định trình độ phát triển của sản xuất, lμ tiêu chuẩn để khác nhau giữa thời đại kinh tế. Đối với mỗi thế hệ mới, những t− liệu lao động do thế hệ tr−ớc để lại trở thμnh điểm xuất phát của sự phát triển t−ơng lai. Vì vậy những t− liệu đó lμ kế tục của lịch sử chính những tính chất vμ trình độ kỹ thuật của lực l−ợng sản xuất đã quy định một cách khách quan tính chất vμ trình độ quan hệ sản xuất, do đó xét đến cùng lực l−ợng sản xuất quyết định quá trình vận động vμ phát triển của hình thái kinh tế- xã hội nh− một quá trình lịch sử - tự nhiên . + Ngμy nay cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại đã tạo ra b−ớc nhảy vọt lớn trong lực l−ợng sản xuất. Khoa học trở thμnh lực l−ợng sản xuất trực tiếp. Khoa học trở thμnh điểm xuất phát cho những biến đổi to lớn trong kỹ thuật sản xuất, tạo ra những ngμnh sản xuất mới, kết hợp khoa học kỹ thuật thμnh một thể thống nhất, đ−a đến những ph−ơng pháp công nghệ mới đem lại hiệu quả cao trong sản xuất. Do khoa học trở thμnh lực l−ợng sản xuất trực tiếp mμ thμnh phần ng−ời cấu thμnh lực l−ợng sản xuất cũng thay đổi. Ng−ời lao động trong lực l−ợng sản xuất không chỉ bao gồm lao động chân tay, mμ bao gồm cả kỹ thuật viên, kỹ s− vμ cán bộ khoa học phục vụ trực tiếp quá trình sản xuất. - Trong các quy luật khách quan chi phối sự vận động, phát triển của các hình thái kinh tế xã hội thì quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất có vai trò quyết định nhất. Lực l−ợng sản xuất, một mặt lμ ph−ơng thức sản xuất, lμ yếu tố đảm bảo tính kế thừa trong sự phát triển tiến lên của xã hội, quy định khuynh h−ớng phát triển từ thấp đến cao. 10
  11. Tiểu luận triết học b) Quan hệ sản xuất. + Quan hệ sản xuất lμ mối quan hệ giữa ng−ời vμ ng−ời trong quá trình sản xuất đ−ợc gọi lμ quan hệ sản xuất. + Cũng nh− lực l−ợng sản xuất, quan hệ sản xuất thuộc lĩnh vực đời sống vật chất của xã hội , tính vật chất của quan hệ sản xuất đ−ợc biểu hiện ở chỗ chúng tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con ng−ời. Quan hệ sản xuất lμ những quan hệ cơ bản, ban đầu vμ quyết định tất cả mọi quan hệ xã hội khác, không có những mối quan hệ đó thì không thμnh xã hội vμ không có quy luật xã hội . Mỗi hình thái kinh tế lại có một kiểu quan hệ sản xuất của nó t−ơng ứng với một trình độ nhất định của lực l−ợng sản xuất. + Quan hệ sản xuất lμ bộ x−ơng của cơ thể xã hội nó bao gồm các mối quan hệ của quan hệ sản xuất lμ quan hệ kinh tế cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội. Mỗi kiểu quan hệ sản xuất tiêu biểu cho bản chất kinh tế của mỗi hình thái kinh tế- xã hội nhất định. + Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản sau đây: - Các quan hệ sở hữu đối với t− liệu sản xuất. - Các quan hệ trong tổ chức vμ quản lý sản xuất. - Các quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động. +Ba mặt nói trên có quan hệ hữu cơ vơí nhau, trong đó quan hệ sở hữu về t− liệu sản xuất có ý nghĩa quyết định đối với tất cả các quan hệ khác. Bản chất của bất kỳ quan hệ sản xuất nμo cũng đều phụ thuộc vμo vấn đề những t− liệu sản xuất chủ yếu trong xã hội đ−ợc giải quyết nh− thế nμo. + Trong các hình thái kinh tế - xã hội mμ loμi ng−ời đã từng trải qua, lịch sử đã đ−ợc chứng kiến sự tồn tại của hai loại hình thức sở hữu cơ bản đối với t− liệu sản xuất: sở hữu t− nhân vμ sở hữu công cộng. 11
  12. Tiểu luận triết học + Đ−ơng nhiên, để cho sở hữu về t− liệu sản xuất không trở thμnh " vô chủ" có chính sách vμ cơ chế rõ rμng để xác định chủ thể sở hữu vμ sử dụng đối với những t− liệu sản xuất nhất định. + Các hệ thống quan hệ sản xuất ở mỗi giai đoạn lịch sử đều tồn tại trong một ph−ơng thức sản xuất nhất định. Hệ thống quan hệ sản xuất thống trị trong mỗi hình thái kinh tế- xã hội quyết định tính chất vμ bộ mặt hình thái kinh tế- xã hội ấy. Vì vậy, khi nghiên cứu, xem xét tính chất của một hình thái xã hội nμo thì không thể chỉ nhìn ở trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất mμ còn phải xét đến tính chất của các quan hệ sản xuất. Quan hệ sản xuất chính lμ mặt thứ hai của ph−ơng thức sản xuất biểu hiện tính gián đoạn trong sự phát triển của lịch sử. Những quan hệ sản xuất lỗi thời đ−ợc xoá bỏ vμ đ−ợc thay thế bằng những kiểu quan hệ sản xuất mới cao hơn vμ hình thái kinh tế - xã hội mới cao hơn ra đời. Nh− vậy sự xuất hiện, sự phát triển của hình thái kinh tế - xã hội , sự chuyển biến từ hình thái đó lên hình thái cao hơn đ−ợc giải thích tr−ớc hết bằng sự tác động của quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất. Quy luật đó lμ khuynh h−ớng tự tìm đ−ờng cho mình trong sự phát triển vμ thay thế các hình thái kinh tế - xã hội. c) Sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất . + Trải qua quá trình lịch sử thì lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất lμ hai mặt của ph−ơng thức sản xuất, chúng tồn tại không tách rời nhau mμ tác động biện chứng lẫn nhau hình thμnh quy luật xã hội phổ biến của toμn bộ lịch sử loμi ng−ời, quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất. Quy luật vạch rõ tính chất phụ thuộc khách quan của 12
  13. Tiểu luận triết học quan hệ sản xuất vμo sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. Đến l−ợt mình quan hệ sản xuất tác động trở lại đối với lực l−ợng sản xuất . + Tính chất của lực l−ợng sản xuất lμ khái niệm đ−ợc ăng-ghen sử dụng để phân tích lực l−ợng sản xuất trong các ph−ơng thức sản xuất khác nhau. Khi nền sản xuất đ−ợc thực hiện với những công cụ ở trình độ thủ công, lực l−ợng sản xuất chủ yếu lμ mang tính chất cá nhân. Khi sản xuất đạt tới trình độ cơ khí hoá, lực l−ợng sản xuất đòi hỏi phải đ−ợc vận động trong sự hợp tác xã hội rộng rãi trên cơ sở chuyên môn hoá. Tính chất tự cấp tự túc, cô lập của nền sản xuất nhỏ lúc đó phải đ−ợc thay thế bởi tính chất xã hội hoá. Trình độ của lực l−ợng sản xuất trong từng giai đoạn lịch sử loμi ng−ời thể hiện trình độ chinh phục tự nhiên của con ng−ời trong giai đoạn lịch sử đó. Khái niệm trình độ của lực l−ợng sản xuất nói lên khả năng của con ng−ời thông qua việc sử dụng công cụ lao động thực hiện quá trình cải biến giới tự nhiên nhằm đảm bảo cho sự sinh tồn vμ phát triển của mình. Trình độ lực l−ợng sản xuất thể hiện ở : - Trình độ của công cụ lao động. - Trình độ tổ chức lao động xã hội . - Trình độ ứng dụng khoa học vμo sản xuất. - Kinh nghiệm vμ kỹ năng lao động của con ng−ời. - Trình độ phân công lao động. Quan hệ sản xuất đ−ợc hình thμnh biến đổi, phát triển đ−ợc quyết định bởi lực l−ợng sản xuất. 13
  14. Tiểu luận triết học - Trong quá trình sản xuất cùng với sự biến đổi vμ phát triển của công cụ lao động thì kinh nghiệm sản xuất, kỹ năng sản xuất, kiến thức khoa học của con ng−ời cũng tiến bộ. Lực l−ợng sản xuất trở thμnh yếu tố hoạt động nhất, cách mạng nhất. Còn quan hệ sản xuất lμ yếu tố t−ơng đối ổn định, có khuynh h−ớng lạc hậu hơn sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. Lực l−ợng sản xuất lμ nội dung của ph−ơng thức sản xuất còn quan hệ sản xuất lμ hình thức sh của nó. Trong mối quan hệ giữa nội dung vμ hình thức thì nội dung quyết định hình thức, hình thức phụ thuộc vμo nội dung, nội dung thay đổi tr−ớc, sau đó hình thức mới biến đổi theo. -Cùng với sự phát triển của lực l−ợng sản xuất, quan hệ sản xuất cũng hình thμnh vμ biến đổi cho phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất. Sự phù hợp đó lμ động lực lμm cho lực l−ợng sản xuất phát triển mạnh mẽ. Nh−ng lực l−ợng sản xuất th−ờng phát triển nhanh, còn quan hệ sản xuất có xu h−ớng t−ơng đối ổn định. Khi lực l−ợng sản xuất đã phát triển lên một trình độ mới, quan hệ sản xuất không còn phù hợp với nó nữa, sẽ trở thμnh ch−ớng ngại đối với sự phát triển của nó, sẽ nảy sinh mẫu thuẫn gay gắt giữa hai mặt của ph−ơng thức sản xuất. Sự phát triển khách quan đó tất yếu dẫn đến việc xoá bỏ quan hệ sản xuất cũ, thay thế bằng một kiểu quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính chất vμ trình độ mới của lực l−ợng sản xuất, mở đ−ờng cho lực l−ợng sản xuất phát triển. - Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất lμ quy luật cơ bản của sự phát triển của xã hội loμi ng−ời.Sự tác động của nó trong lịch sử lμm cho xã hội chuyển từ hình thái kinh tế- xã hội thấp lên hình thái kinh tế - xã hội khác cao hơn. + Sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất đối với lực l−ợng sản xuất : 14
  15. Tiểu luận triết học - Sự hình thμnh, biến đổi , phát triển của quan hệ sản xuất phụ thuộc vμo tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất. Nh−ng quan hệ sản xuất lμ hình thức xã hội mμ lực l−ợng sản xuất dựa vμo đó để phát triển, nó tác động trở lại đối với lực l−ợng sản xuất, có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. - Quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất trở thμnh động lục cơ bản thúc đẩy, mở đ−ờng cho lực l−ợng sản xuất phát triển. Ng−ợc lại quan hệ sản xuất lỗi thời không còn phù hợp với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất, bộc lộ mâu thuẫn gay gắt với lực l−ợng sản xuất thì trở thμnh " xiềng xích trói buộc" kìm hãm sự phát triển của lực l−ợng sản xuất. Song nó chỉ lμ tạm thời, theo tính tất yếu khách quan, cuối cùng nó sẽ bị thay thế bằng kiểu quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính chất vμ trình độ của l−ợng sản xuất . - Sở dĩ quan hệ sản xuất có thể tác động mạnh mẽ trở lại đối với lực l−ợng sản xuất ( thúc đẩy hoặc kìm hãm ) vì nó quy định mục đích của sản xuất, quy định tổ chức hệ thống quản lý sản xuất vμ quản lý xã hội; quy định ph−ơng thức phân phối vμ phần của cải ít nhiều mμ ng−ời lao động đ−ợc h−ởng . Mỗi kiểu quan hệ sản xuất lμ một hệ thống chỉnh thể hữu cơ gồm cả ba mặt : quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý vμ quan hệ phân phối. Chỉ trong chỉnh thể đó quan hệ sản xuất mới trở thμnh động lực thúc đẩy con ng−ời hμnh động nhằm phát triển sản xuất. + Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất lμ quy luật chung nhất của sự phát triển xã hội. Quy luật nμy đ−a loμi ng−ời trải qua các ph−ơng thức sản xuất: công xã nguyên thuỷ, 15
  16. Tiểu luận triết học chiếm hữu nô lệ, phong kiến, t− bản chủ nghĩa vμ ph−ơng thức cộng sản t−ơng lai. + Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất lμ quy luật vận động, phát triển của xã hội qua sự thay thế kế tiếp nhau từ thấp lên cao của các ph−ơng thức sản xuất. - Sự khủng hoảng vμ sụp đổ của nhiều n−ớc XHCN hiện nay có nhiều nguyên nhân trong đó có nguyên nhân cơ bản lμ không nhận thức vμ vận dụng đúng các quy luật xã hội, trong đó có những quy luật cơ bản ở trên. - Từ lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất nó có quan hệ chặt chẽ gắn bó với nhau, luôn tồn tại song song vμ không thể tách rời nhau đ−ợc. Từ đây nó sẽ hình thμnh nên tổng thể của nền sản xuất vμ đời sống cộng đồng sẽ hình thμnh nên kiến trúc th−ợng tầng của xã hội. d) Kiến trúc th−ợng tầng trong hình thái kinh tế xã hội + Xã hội d−ới bất kỳ hình thái nμo đều lμ sản phẩm của quan hệ giữa ng−ời với ng−ời. Quan hệ xã hội của con ng−ời rất đa dạng phong phú, vận động biến đổi không ngừng. Công lao to lớn lμ Mác vμ Ăng -ghen lμ từ những quan hệ xã hội hết sức phức tạp đó phân biệt, những quan hệ vật chất của xã hội với những quan hệ tinh thần t− t−ởng của xã hội, nêu bật cơ sở hạ tầng do quan hệ sản xuất hợp thμnh giữa vai trò quyết định kiến trúc th−ợng tầng bao gồm những quan điểm t− t−ởng vμ những thiết chế t−ơng ứng với nó. + Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nhân tố quyết định quá trình lịch sử , xét đến cùng lμ nền sản xuất đời sống hiện thực. Nh−ng nhân tố kinh tế không phải lμ nhân tố duy nhất quyết định, các nhân tố khác nhau của kiến trúc th−ợng tầng đều có ảnh h−ởng đến quá trình lịch sử. Nếu không tính đến sự tác động lẫn nhau của các nhân tố đo thì không thấy hμng loạt những sự 16
  17. Tiểu luận triết học ngẫu nhiên mμ tính tất yếu kinh tế xuyên qua để tự vạch đ−ờng đi của mình. Từ những nhân tố trên hình thμnh nên cơ sở hạ tầng. + Cơ sở hạ tầng lμ toμn bộ những quan hệ sản xuất hợp thμnh cơ cấu kinh tế của một hình thái kinh tế xã hội nhất định. Cơ sở hạ tầng phản ánh chức năng xã hội của các quan hệ sản xuất với t− cách lμ cơ sở kinh tế của các hiện t−ợng xã hội. - Cơ sở hạ tầng của một xã hội bao gồm những quan hệ sản xuất thống trị, những quan hệ sản xuất lμ tμn d− của xã hội tr−ớc vμ những quan hệ mầm mống của xã hội sau. Những đặc tr−ng cho tính chất của một cơ sở hạ tầng lμ do quan hệ sản xuất thống trị quy định. Trong cơ sở hạ tầng có nhiều thμnh phần kinh tế, nhiều kiểu quan hệ sản xuất thì kiểu quan hệ sản xuất thống trị bao giờ cũng giữ vai trò chủ đạo. - Trong xã hội thì có giai cấp đối kháng, tính chất giai cấp của cơ sở hạ tầng lμ do kiểu quan hệ sản xuất thống trị quy định. Tính chất đối kháng giai cấp vμ sự xung đột giai cấp bắt nguồn từ ngay trong cơ sở hạ tầng, lμ toμn bộ các quan hệ để hình thμnh nên kiến trúc th−ợng tầng . + Kiến trúc th−ợng tầng lμ toμn bộ những quan điểm t− t−ởng xã hội, những thiết chế t−ơng ứng vμ những quan hệ nội tại của th−ợng tầng hình thμnh nên một cơ sở hạ tầng nhất định. Mỗi yếu tố của yếu tố của kiến trúc th−ợng tầng có đặc điểm riêng, có quy luật phát triển riêng, nh−ng không tồn tại tách rời nhau mμ liên hệ tác động qua lại, lẫn nhau vμ đều nảy sinh trên cơ sở hạ tầng, phản ánh cơ sở hạ tầng. Kiến trúc th−ợng tầng của xã hội có đối kháng giai cấp bao gồm hệ t− t−ởng vμ thể chế của giai cấp thống trị, tμn d− của các quan điểm của xã hội tr−ớc để lại, quan điểm t− t−ởng vμ tổ chức của các tầng lớp trung gian. Tính 17
  18. Tiểu luận triết học chất t− t−ởng của giai cấp thống trị quyết định tính chất cơ bản của kiến trúc th−ợng tầng trong một hình thái xã hội nhất định. + Trong xã hội kiến trúc th−ợng tầng mang tính chất đối kháng. Bộ phận có quyền lực lớn nhất của kiến trúc th−ợng tầng của xã hội có đối kháng giai cấp nhμ n−ớc, công cụ của giai cấp thống trị tiêu biểu cho chế độ xã hội về mặt chính trị pháp lý. Giai cấp thống trị về mặt kinh tế nắm vμ giữ chính quyền nhμ n−ớc thì hệ t− t−ởng cùng thể chế của giai cấp ấy cũng giữ địa vị thống trị, nó lμ đặc tr−ng của toμn bộ kiến trúc th−ợng tầng. Mỗi hình thái kinh tế - xã hội đều có mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng vμ kiến trúc th−ợng tầng. + Cơ sở hạ tầng vμ kiến trúc th−ợng tầng ở mỗi hình thái kinh tế xã hội đều có cơ sở của nó, do đó, cơ sở hạ tầng vμ kiến trúc th−ợng tầng mang tính lịch sử cụ thể giữa chúng có quan hệ biện chứng với nhau, trong đó cơ sở hạ tầng giữ vai trò quyết định ⇒ cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc th−ợng tầng. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc th−ợng tầng thể hiện ở chỗ cơ sở hạ tầng nμo thì sinh ra kiến trúc th−ợng tầng ấy. Giai cấp nμo chiếm địa vị thống trị nền kinh tế thì cũng chiếm địa vị thống trị trong đời sống tinh thần. Cơ sở hạ tầng đối với kiến trúc th−ợng tầng có nhữngbiến đổi căn bản trong cơ sở hạ tầng sớm hay muộn sẽ dẫn đến biến đổi kiến trúc th−ợng. Sự biến đổi đó diễn ra ở từng hình thái kinh tế xã hội , cũng nh− khi chuyển từ hình thái kinh tế xã hội nμy sang hình thái kinh tế khác. Khi cơ sở hạ tầng cũ mất đi thì kiến trúc th−ợng tầng do nó sinh ra cũng mất theo, khi cơ sở hạ tầng mới ra đời thì một kiến trúc th−ợng tầng mới phù hợp với nó cũng xuất hiện. Tính quyết định của cơ sở hạ tầng với kiến trúc th−ợng tầng diễn ra rất phức tạp trong quá trình chuyển từ một hình thái kinh tế xã hội nμy sang một hình thái kinh tế xã hội khác. Chính sự tác động đó đã biến kiến trúc th−ợng tầng sẽ tác động trở lại với cơ sở hạ tầng. 18
  19. Tiểu luận triết học +Sự phụ thuộc của kiến trúc th−ợng tầng vμo cơ sở hạ tầng không phải lμ một hệ thống liên hệ phụ thuộc có tính giản đơn nh− một cơ chế hoạt động tự động, không phải bất cứ sự biến đổi nμo trong kiến trúc th−ợng tầng cũng đ−ợc giải thích bằng những nguyên nhân kinh tế. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc th−ợng tầng, đồng thời kiến trúc th−ợng tầng luôn luôn lμ lực l−ợng tác động mạnh mẽ trên toμn bộ các mặt của đời sống xã hội vμ tác động tích cực trở lại cơ sở hạ tầng sinh ra nó. + Trong xã hội có giai cấp đối kháng, kiến trúc th−ợng tầng đảm bảo sự thống trị chính trị vμ t− t−ởng của giai cấp giữ địa vị thống trị trong nền kinh tế. Trong các bộ phận của kiến trúc th−ợng tầng, nhμ n−ớc giữ vai trò đặc biệt quan trọng có tác dụng to lớn đối với cơ sở hạ tầng . + Các bộ phận khác của kiến trúc th−ợng tầng nh− triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật cũng đều tác động mạnh mẽ đến cơ sở hạ tầng bằng những hình thức khác nhau, song phải tuân theo những tác động của nhμ n−ớc. + Kiến trúc th−ợng tầng có tác dụng to lớn với cơ sở hạ tầng khi nó tác động cùng chiều với quy luật vận động của cơ sở hạ tầng, trái lại nó sẽ cản trở sự phát triển của cơ sở hạ tầng khi nó tác động ng−ợc chiều với quy luật kinh tế khách quan. Quá nhấn mạnh hoặc thổi phồng vai trò của kiến trúc th−ợng tầng, phủ định tính tất yếu của kinh tế xã hội , rơi vμo chủ nghĩa duy tâm chủ quan vμ không thể nhận thức đúng đắn trong lịch sử. Chủ nghĩa duy vật lịch sử nhấn mạnh rằng, chỉ có kiến trúc th−ợng tầng nảy sinh trong quá trình phát triển cơ sở kinh tế mới, phản ánh nhu cầu của sự phát triển cơ sở kinh tế mới có thể thúc đẩy kinh tế phát triển, xã hội tiến lên nếu ng−ợc lại sẽ nh− trên. e) Các quan hệ dân tộc, quan hệ gia đình vμ các sinh hoạt xã hội khác. 19
  20. Tiểu luận triết học + Các mối quan hệ dân tộc, gia đình vμ sinh hoạt xã hội đều xuất phát từ con ng−ời, có con ng−ời thì mới phát sinh ra các mối quan hệ , tập quán + Con ng−ời thực chất của việc nghiên cứu bản chất lμ quá trình con ng−ời tự lấy mình lμm đối t−ợng của nhận thức. Qúa trình phải trả lời câu hỏi con ng−ời lμ gì trong hệ thống tự nhiên, triết lý vμ sự tồn tại vμ ý nghĩa của đời sống con ng−ời vai trò, vị trí vμ chức năng của họ trong hệ thống của tự nhiên. + Trong quan hệ xã hội không một ai nhầm lẫn con ng−ời với loμi động vật. Song không phải vì thế mμ câu hỏi" con ng−ời lμ gì ?" bị giản đơn, vì câu trả lời chỉ lμ chân thực khi con ng−ời có khả năng b−ớc ra khỏi bản thân mình để nhận thức mình với t− cách lμ hệ thống trong quá trình vận động sinh thμnh. Con ng−ời có t− t−ởng, tình cảm, khát vọng, mục tiêu lý t−ởng, niềm tin vμ ý chí nên nó sẽ có một quan hệ biện chứng mâu thuẫn. + Xã hội lμ một bộ phận ở cấp độ ý thức sinh hoạt đời th−ờng, trong đó xuất hiện những quan niệm vμ sự đánh giá đa dạng các hiện t−ợng xã hội, những thị hiếu vμ t− t−ởng thẩm mỹ, những phong tục vμ truyền thống, những thiên h−ớng vμ hứng thú, những hình ảnh, mơ −ớc vμ lôgic của l−ơng tri. + Trong xã hội nμo bao giờ cũng có các dân tộc do vậy cần phải tạo đoμn kết gắn bó giữa dân tộc nμy vơí dân tộc kia thì mới thúc đẩy sản xuất phát triển đ−ợc. Trong mỗi dân tộc lại có các gia đình riêng lẻ, mỗi gia đình nμy lại có một phong cách sống khác nhau, một gia đình tốt lμ có sự đoμn kết, bố mẹ biết dạy con cái, con cái thì nghe lời bố mẹ. Còn ng−ợc lại bố mẹ không dạy con cái vμ con cái không nghe lời bố mẹ thì gia đình đó sẽ không hoμ thuận. Trong gia đình thì có sự ảnh h−ởng của xã hội rất lớn. Một xã hội văn minh lịch sự thì gia đình đó cũng sẽ tốt hơn khi tiếp xúc với mặt sáng của xã hội đó, nh−ng cũng sẽ 20
  21. Tiểu luận triết học rất tồi khi tiếp xúc quá nhiều với những cái xấu nh− văn hoá đồ truỵ, xã hội đen + Vậy mối quan hệ giữa cá nhân vμ xã hội lμ mối quan hệ biện chứng, tác động nhau, trong đó xã hội giữ vai trò quyết định, mμ nền tảng của mối quan hệ nμy lμ quan hệ lợi ích. Mỗi cá nhân có ảnh h−ởng tới xã hội tuỳ thuộc ở trình độ phát triển nhân cách. Những cá nhân có nhân cách lớn, nhiều tμi năng, có trách nhiệm cao với xã hội, thực hiện tốt nghĩa vụ đối với xã hộim thì có tác dụng tích cực đến xã hội. Những cá nhân bị tha hoá, biến chất về nhân cách thì gây hậu quả xấu đến xã hội , trở thμnh gánh nặng cho xã hội, có khi lμ kẻ thù của xã hội. + Cá nhân lμ cá thể ng−ời riêng lẻ, lμ phần tử đơn nhất tạo thμnh cộng đồng xã hội, lμ một chỉnh thể toμn vẹn có nhân cách đ−ợc hình thμnh vμ phát triển trong quan hệ xã hội nên các mối quan hệ trong xã hội đều bắt nguồn từ cá nhân. Cá nhân sẽ quyết định nên tổng thể của xã hội từ sinh hoạt gia đình, dân tộc, quan hệ xã hội theo mỗi h−ớng khác nhau. II- Vấn đề cần xây dựng hình thái kinh tế - xã hội ở Việt Nam 1) Vấn đề xây dựng hình thái kinh tế - xã hội ở Việt Nam + Lần đầu tiên trong lịch sử xã hội học, học thuyết Mác - Lê nin về hình thái kinh tế - xã hội vạch ra nguồn gốc động lực bên trong của sự phát triển xã hội, tìm ra những nguyên nhân vμ cơ sở của sự xuất hiện vμ biến đổi của những hiện t−ợng xã hội, đặt cơ sở khoa học cho xã hội học, nâng xã hội học lên thμnh một khoa học thật sự, chống lại quan điểm duy tâm về lịch sử , coi xã hội học lμ sự kết hợp có tính chất máy móc của nhiều cá nhân vμ gia đình, coi sự vận động phát triển của xã hội lμ do ý chí của những nhμ cần quyền chi phối. Coi kỹ thuật lμ cái chung quyết định tính chất chế độ xã hội lμ tiêu chuẩn khách quan phân biệt các hình thái kinh tế kinh tế - xã hội. 21
  22. Tiểu luận triết học - N−ớc ta quá độ lên chủ nghĩa xã hội không qua giai đoạn phát triển t− bản chủ nghĩa , không có nghĩa lμ gạt bỏ tất cả quan hệ sử hữu cá thể, t− nhân chỉ còn lại chế độ công hữu vμ tập thể, trái lại tất cả những gì thuộc về sở hữu t− nhân góp phần vμo sản xuất kinh doanh thì chấp nhận nó nh− một bộ phận tự nhiên của quá trình kinh tế xây dựng chủ nghĩa xã hội, khuyến khích mọi hình thức kinh tế để phát triển sản xuất vμ nâng cao cuộc sống của nhân dân. - Vậy n−ớc ta chọn lựa con đ−ờng xã hội chủ nghĩa không qua giai đọan phát triển t− bản với ý nghĩa lμ bỏ qua chế độ t− bản chủ nghĩa đặc biệt lμ về mặt chính trị của chế độ đó- tức không thể hình thμnh một hệ thống chính trị của giai cấp t− sản, trong đó đa số sống phụ thuộc vμo lợi ích vμ quyền lực của thiểu số. Để xây dựng ph−ơng thức sản xuất xã hội chủ nghĩa, chúng ta chủ tr−ơng một nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần với cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc nhằm phát huy mọi tiềm năng của các thμnh phần kinh tế, phát triển mạnh mẽ lực l−ợng sản xuất để xây dựng cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội, từng b−ớc xã hội hoá xã hội chủ nghĩa. Trong thực tế nền sản xuất đi lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa trên cơ sở lực l−ợng sản xuất phát triển. Qúa trình đó đ−ợc thực hiện không phải bằng sự t−ớc đoạt, gò ép theo chủ nghĩa hình thức nh− tr−ớc đây mμ đ−ợc thể hiện từng b−ớc thông qua hỗn hợp các hình thức sở hữu nh− công ty cổ phần, chủ nghĩa t− bản nhμ n−ớc, các hình thức hợp tác xã để dần hình thμnh các tập đoμn kinh doanh lớn, trong đó các đơn vị quốc doanh lμ nòng cốt. Tức lμ chúng ta chỉ bỏ qua những gì mμ xã hội mới có thể thay thế vμo những quan hệ xã hội cũ đem laị hiệu quả kinh tế xã hội cao hơn. Chúng ta không chủ tr−ơng gạt bỏ cái cũ để có cái mới mμ thực hiện chuyển hoá cái cũ thμnh cái mơí. + Muốn lμm đ−ợc nh− trên ta phải định h−ớng xã hội chủ nghĩa kinh tế nh− sản xuất hμng hoá nhỏ vμ hệ thống quy luật kinh tế t− bản chủ nghĩa thì nhμ 22
  23. Tiểu luận triết học n−ớc phải sử dụng tổng thể các biện pháp kinh tế, hμnh chính vμ giáo dục trong đó các biện pháp kinh tế có vai trò quan trọng nhất nhằm từng b−ớc xã hội hoá nền sản xuất với những hình thức vμ b−ớc đi thích hợp theo h−ớng: kinh tế quốc doanh đ−ợc củng cố vμ phát triển ở những vị trí nòng cốt. Kinh tế tập thể d−ới hình thức thu hút phần lớn những ng−ời sản xuất nhỏ trong các ngμnh nghề, các hình thức xí nghiệp, công ty cổ phần phát triển mạnh. Kinh tế t− nhân vμ gia đình phát huy đ−ợc mọi tiềm năng, các tập đoμn kinh doanh lớn có sức chi phối trong nền kinh tế đ−ợc hình thμnh. + Vì cơ cấu vμ quy luật phổ biến tác động trong mọi hình thái kinh tế - xã hội đ−ợc biểu hiện theo những kiểu riêng biệt trong mỗi hình thái kinh tế - xã hội cụ thể ( cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô lệ, phong kiến, t− bản chủ nghĩa vμ cộng sản chủ nghĩa). ở mỗi hình thái kinh tế - xã hội cụ thể những quy luật phổ biên đó lại thể hiện theo những hình thức đặc thù thì ở những n−ớc khác nhau. Điều đó cho phép chúng ta có thể vận dụng những quy luật phổ biến để nghiên cứu một hình thái kinh tế xã hội cụ thể. 2/ Các hình thức đổi mới + Muốn xây dựng hình thái kinh tế xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam thì phải coi thực hiện công cuộc đổi mới lμ quá trình vừa lμm việc vừa học tập vừa rút kinh nghiệm bởi vì ch−a bao giờ có sẵn một mô hình để căn cứ vμo đó mμ chủ động vạch ra một ch−ơng trình đổi mới cụ thể, chi tiết trên từng lĩnh vực. - Mở rộng dân chủ xã hội chủ nghĩa phát huy quyền lμm chủ của nhân dân trong xây dựng vμ quản lý nhμ n−ớc. Ngμy nay chỉ có phát huy sức mạnh lμm chủ của nhân dân mới có thể chống tiêu cực , chống suy thoái, chống tham nhũng có hiệu quả nhằm củng cố Đảng lμm trong sạch bộ máy nhμ n−ớc lμnh mạnh hoá các quan hệ xã hội. 23
  24. Tiểu luận triết học - Xây dựng nền kinh tế sản xuất hμng hoá nhiều thμnh phần vận động theo cơ chế thị tr−ờng d−ới sự quản lý của nhμ n−ớc theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa, từng b−ớc kinh tế quốc doanh, kinh tế tập thể sẽ chiếm −u thế về năng suất chất l−ợng hiệu quả qua đó giữ vị trí chi phối. - Tiếp tục thực hiện công nghiệp hoá hiện đại hoá đất n−ớc chuyển đổi căn bản toμn diện các hoạt động kinh tế xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công lμ chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ ph−ơng tiện vμ ph−ơng pháp tiên tiến hiện đại tạo ra năng suất lao động xã hội cao . - Xây dựng một nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực vμ thế giới, h−ớng mạnh về xuất khẩu, đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong n−ớc sản xuất có hiệu quả. - Phát triển nền giáo dục, đμo tạo, nâng cao trình độ mọi mặt,sử dụng nhân lực một cách đầy đủ, hiệu quả với những chính sách đãi ngộ thoả đáng, tạo môi tr−ờng môi tr−ờng cho hoạt động tự do sáng tạo cho mọi sáng kiến cá nhân, khai thác triệt để yếu tố con ng−ời vì con ng−ời. + Xâydựng kiến trúc th−ợng tầng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, Đảng đã khẳng định lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin lμ kim chỉ nam cho hμnh động vμ nêu cao t− t−ởng Hồ Chí Minh. Ta phải xây dựng hệ thống chính trị - xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân, do đội tiên phong của nó lμ Đảng cộng sản lãnh đạo, đảm bảo cho nhân dân lμ ng−ời chủ thực sự của xã hội. Toμn bộ quyền lực xã hội thuộc về nhân dân, thực hiện nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo phát huy mọi khả năng sáng tạo, tính tích cực chủ động của của mọi cá nhân mọi tầng lớp xã hội trong công cuộc phát triển kinh tế vμ văn hoá, phục vụ ngμy cμng tốt hơn đời sống của nhân dân. 24
  25. Tiểu luận triết học + Các tổ chức, thiết chế, các lực l−ợng xã hội tham gia vμo hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa cùng các mối quan hệ qua lại gi−ã chúng với nhau do cùng một mục tiêu chung, lợi ích chung tạo nên sự hoạt động cùng chiều phối hợp đoμn kết vμ hợp tác, tạo thμnh một lực l−ợng chung h−ớng tới mục tiêu xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền dân chủ, quyền lμm chủ của nhân dân trong quản lý kinh tế- xã hội vμ mọi lĩnh vực hoạt động khác. + Các tổ chức, bộ máy tạo thμnh hệ thống chính trị xã hội không tồn tại nh− một mục đích tự thân mμ vì phục vụ con ng−ời, thực hiện cho đ−ợc lợi ích vμ quyền lực của nhân dân lao động . + Khái quát lại , xây dựng hình thái kinh tế - xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta lμ xâydựng một hệ thống quan hệ xã hội theo yêu cầu phát triển không ngừng của lực l−ợng sản xuất hiện đại. Xây dựng một hệ thống chính trị lfam chủ của nhân dân lao động hoạt động theo nguyên tắc tất cả từ con ng−ời vμ vì con ng−ời. + Tất cả các vấn đề trên đều có ý nghĩa quan trọng để xây dựng hình thái kinh tế- xã hội ở n−ớc ta. Từ lực l−ợng sản xuất đến quan hệ sản xuất, kiến trúc th−ợng tầng đều có h−ớng phát triển riêng của nó với quy mô vμ kết quả thu đ−ợc sao cho tốt nhất để đ−a nền kinh tế n−ớc ta ngμy một phát triển xây dựng n−ớc ta thμnh một n−ớc công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất, đời sống vật chất vμ tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giμu n−ớc mạnh, xã hội công bằng văn minh. 25
  26. Tiểu luận triết học 26
  27. Tiểu luận triết học Phần III Kết luận + Học thuyết hình thái kinh tế xã hội lμ nền tảng chính của mọi quốc gia trên thế giới vì nó chính lμ nền tảng kinh tế - xã hội của mọi n−ớc, mμ trong đó những yếu tố để hình thμnh nên hình thái kinh tế - xã hội bao gồm lực l−ợng sản xuất , quan hệ sản xuất, kiến trúc th−ợng tầng, sinh hoạt, văn hoá xã hội lμ nhân tố chính của hình thái kinh tế xã hội . + Việc sản xuất ra của cải vật chất lμ tất yếu vμ cần thiết của mọi dân tộc, mμ muốn sản xuất ra của cải vật chất lại phải có lực l−ợng sản xuất . Lực l−ợng sản xuất lμ nhân tố chính của sản xuất vật chất vμ biểu hiện quan hệ giữa ng−ời với ng−ời trong giới tự nhiên. Trình độ của lực l−ợng sản xuất thể hiện trình độ chinh phục tự nhiên của loμi ng−ời của năng lực thực tiễn của con ng−ời. Lực l−ợng sản xuất lμm ra t− liệu sản xuất cho xã hội, từ lực l−ợng sản xuất nμy sẽ nảy sinh ra quan hệ sản xuất lμ quan lệ giữa ng−ời vμ ng−ời trong quá trình sản xuất, vμ cũng thuộc lĩnh vực đời sống vật chất của xã hội, t− liệu lao động lμ x−ơng cốt bắp thịt của sản xuất, trong quá trình lao động thì công cụ lao động luôn đ−ợc cải tiến. Trong các quy luật khách quan chi phối sự vận động phát triển của các hình thái kinh tế- xã hội thì quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất có vai trò quyết định nhất. Từ lực l−ợng sản xuất sẽ hình thμnh nên một tổng thể đó lμ kiến trúc th−ợng tầng bao gồm toμn bộ những quan điểm t− t−ởng xã hội, những thiết chế t−ơng ứng vμ những quan hệ nội tại của th−ợng tầng hình thμnh trên một cơ sở hạ tầng nhất định vμ đều có đặc điểm riêng, có quy luật phát triển riêng nh−ng không tồn tại tác rời nhau mμ liên hệ tác động qua lại lẫn nhau vμ nảy sinh trên cơ sở hạ tầng, phản ánh cơ sở hạ tầng.Nh−ng không phải tất cả các yếu tố của 27
  28. Tiểu luận triết học kiến trúc th−ợng tầng đều liên hệ nh− nhau đối với các tổ chức chính trị, pháp luật có liên hệ trực tiếp với cơ sở hạ tầng, còn các yếu tố khác nh− triết học, nghệ thuật, tôn giáo thì ở xa cơ sở hạ tầng vμ chỉ liên hệ gián tiếp với nó. + Trong hình thái kinh tế - xã hội bao gồm cả tổng thể xã hội vμ văn hoá, sinh hoạt đời sống cũng lμ những mặt riêng lẻ của nó. Nó cũng có tính chất quyết định của xã hội với việc giáo dục nhân cách con ng−ời vμ con ng−ời chính lμ tổng thể xã hội. Vậy xây dựng hình thái kinh tế xã hội ở Việt Nam thì nhất thiết các yếu tố lực l−ợng sản xuất, quan hệ sản xuất vμ kiến trúc th−ợng tầng, sinh hoạt, văn hoá không thể thiếu một yếu tố nμo đ−ợc mμ nó phải gắn bó, liên kết cùng nhau trên con đ−ờng phát triển của đất n−ớc.Biết tìm ra những ph−ơng pháp có hiệu quả phù hợp với đất n−ớc nh− xây dựng nền sản xuất hμng hoá nhiều thμnh phần, xây dựng hệ thống chính trị theo nguyên tắc nhân dân lao động, mở rộng giao l−u quốc tế sẽ lμm cho hình thái kinh tế n−ớc ta phát triển hơn. Chính những điều đó sẽ có ý nghĩa rất tốt đối với các mặt trong tổng thể hình thái kinh tế xã hội của n−ớc ta. Nó sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế lực l−ợng lao động sẽ có việc lμm vμ không bị d− thừa, đời sống văn minh lịch sự, thu nhập quốc dân tăng thì tổng thể hình thái kinh tế - xã hội của n−ớc ta sẽ phát triển, nó sẽ thúc đẩy nền kinh tế của n−ớc ta đi lên. Muốn vậy n−ớc ta phải thực hiện tốt đ−ờnglối đổi mới toμn diện mμ Đảng đã đề ra. 28
  29. Tiểu luận triết học Mục lục Phần I Lời mở đầu 1 Phần II Nội dung 3 I Học thuyết về hình thái kinh tế - xã hội 3 1 Hình thái kinh tế- xã hội 3 2 Sự phát triển của các hình thái kinh tế - xã hội lμ quá 4 trình lịch sử tự nhiên a Lực l−ợng sản xuất 4 b Quan hệ sản xuất 9 c Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính 10 chất vμ trình độ của lực l−ợng sản xuất d Kiến trúc th−ợng tầng trong hình thái kinh tế - xã hội 14 e Các quan hệ dân tộc, quan hệ gia đình vμ các sinh 17 hoạt xã hội khác II Vấn đề xây dựng hình thái kinh tế- xã hội ở Việt Nam 19 1 Vấn đề xây dựng hình thái kinh tế - xã hội ở Việt Nam 19 2 Các hình thức đổi mới 21 Phần III Kết luận 24 29
  30. Tiểu luận triết học Danh sách các tμi liệu tham khảo 1. Giáo trình triết học Mác - Lê nin ( NXB Chính trị quốc gia, Hμ Nội) 2. Triết học Mác - Lê nin ( NXB giáo dục) 3.Tμi liệu học tập Lí luận chính trị phổ thông tập II ( NXB Chính trị quốc gia, Hμ Nội) 4. Văn kiện Đại hôị đại biểu toμn quốc lần thứ VII (NXB Chính trị quốc gia, Hμ Nội) 5. Văn kiện Đại hôị đại biểu toμn quốc lần thứ VIII (NXB Chính trị quốc gia, Hμ Nội). 6.Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hμnh Trung −ơng (Khoá VII), Hμ Nội , 1994 30