Tiểu luận Hãy nêu và phân tích ảnh hưởng của sự phát triển dân số đến kinh tế, xã hội ở Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Hãy nêu và phân tích ảnh hưởng của sự phát triển dân số đến kinh tế, xã hội ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tieu_luan_hay_neu_va_phan_tich_anh_huong_cua_su_phat_trien_d.pdf
Nội dung text: Tiểu luận Hãy nêu và phân tích ảnh hưởng của sự phát triển dân số đến kinh tế, xã hội ở Việt Nam
- Tiểu luận dân số ĐỀ TÀI: “Hãy nêu vμ phân tích ảnh h−ởng của sự phát triển dân số đến kinh tế, xã hội ở Việt Nam” 1
- Tiểu luận dân số I . lời mở đầu Xuất phát từ thực tế đặc điểm vμ thực trạng đất n−ớc ta trong trong quá khứ cũng nh− hiện tại : N−ớc ta đã trải qua bao cuộc chiến tranh đối đầu với bao thử thách, nền kinh tế của n−ớc ta đã vực dậy sau những thời kỳ suy sụp nặng nề bởi hậu quả của những cuộc chiến tranh đó. Cho đến nay mặc dù nền kinh tế n−ớc ta đã vững vμ đang trên đμ phát triển, nh−ng sự phát triển đó còn hạn chế bởi nhiều yếu tố, những yếu tố nội bộ vμ những yếu tố khách quan bên ngoμi. Trong đó yếu tố nội bộ cần đề cập vμ xem xét, nghiên cứu, phân tích đó lμ dân số. Vì vậy em chọn đề tμi : “Hãy nêu vμ phân tích ảnh h−ởng của sự phát triển dân số đến kinh tế, xã hội ở Việt Nam. Bμi viết của em không tránh khỏi những sai sót nên em rất mong đ−ợc sự ghóp ý của cô giáo vμ bạn bè. Em xin chân thμnh cảm ơn ! 2
- Tiểu luận dân số II. nội dung 1. Những đặc điểm cơ bản của dân số n−ớc ta : 1.1 Về quy mô dân số : Việt nam lμ một quốc gia có quy mô dân số lớn, tốc độ phát triển dân số ngμy cμng nhanh. Năm 2000 Việt Nam đặt 77,68 triệu ng−ời, đứng thứ 2 ở Đông Nam á, chỉ sau Indo-nêxia vμ xếp thứ 13 trong tổng số hơn 200 n−ớc trên thế giới. Quy mô dân số lớn còn thể hiện ở mối quan hệ giữa dân số vμ đất đai. Theo các nhμ khoa học tính toán mật độ dân số thích hợp chỉ nên dừng lại từ 35 đến 40 ng−ời/ 1 km2, thì ở Việt Nam gấp 5 đến 6 lần Mật độ chuẩn vμ gần gấp 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc n−ớc đông dân nhất nhất thế giới. Cùng với điều đó tốc độ phát triển dân số ngμy cμng nhanh. Đến năm 1921, dân số Việt Nam lμ 15,58 triệu ng−ời, Năm 1960 dân số tăng gấp đôi : 30,17 triệu ng−ời, năm 1989 dân số đạt 60,47 triệu ng−ời. Giai đoạn 1921-1995 dân số n−ớc ta tăng 4,7 lần , trong khi đó dân số thế giới chỉ tăng 3,1 lần. Nếu 35 năm (1921- 1955) dân số tăng lên 9,6 triệu ng−ời thì 40 năm tiếp theo ( 1955-1995) dân só bùng nổ với 48,9 triệu ng−ời tăng thêm. Mặc dù tỷ lệ giảm sinh vừa qua đã giảm vμ còn tiếp tục giảm, nh−ng kết qủa giảm sinh ch−a thật sự vững chắc, còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ gia tăng dân số nhanh trở lại, t− t−ởng trọng nam khinh nữ có chuyển biến nh−ng vẫn còn 16 tỉnh có tỷ số giới tính khi sinh lμ 115 nam so với 100 3
- Tiểu luận dân số nữ, v−ợt quá mức sinh sản tự nhiên (ở những vùng nông thôn nghèo, vùng sâu, vùng xatỷ lệ nμy còn cao hơn). Nếu không duy trì sự nỗ lực thì quy mô dân số n−ớc ta vμo giữa thế kỷ XXI có thể nên tới 125 triệu ng−ời hoặc cao hơn, vμ sẽ ảnh h−ởng rất lớn đến phát triển kinh tế, xã hội của đất n−ớc. Do đó công tắc dân số cần tiếp tục đẩy mạnh, lμm chuyển đổi hμnh vi một cách bền vững trong việc thực hiện chuẩn mực gia đình ít con . 1.2- Cơ cấu dân số: Cơ cấu dân số ở n−ớc ta trong thời gian qua lμ không hợp lí cả về giới tính, nhóm tuổi, giữa thμnh thị vμ nông thôn. Thực tế cho thấy tình trạng mất bình đẳng về giới ở n−ớc ta vẫn xảy ra nhất lμ khả năng tiếp cận giáo dục, đμo tạo về chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình đối với phụ nữ vμ trẻ em gái còn nhiều hạn chế. Cơ cấu giới tính : Tỷ lệ nữ trên tổng số dân ở n−ớc ta không ổn định vμ biến động thất th−ờng, giao động từ 50,3 % đến 50,7% (giai đoạn 1921-1939), 50,9% đến 51,4% (giai đoạn 1943-1970), tăng lên 52,1% (năm 1975), giảm dần vμ đạt 50,6% (năm 1989) lên vμ ổn định ở mức 51,2% (trong một năm 90, thế kỷ XX), riêng năm 1989 lμ 51,49% vμ giảm xuống 50,85% (Năm 1999). Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi cũng có những khác biệt lớn. Tr−ớc miền Nam giả phóng, dân số theo nhóm 0-14 tuổi chiếm 48%, d−ới 20 tuổi chiếm 60% . ở miền Bắc, theo số liệu điều tra năm 1960 nhóm tuổi 0-14 tuổi lμ 42,8%, vμ t−ơng ứng các năm 1979, 1989 vμ 1999 lμ 42,55% , 39,82% vμ 33,4%. Tỷ lệ ng−ời giμ từ 60 tuổi trở lên, tăng từ 7,07% (năm 1979) ; 7,14% (năm 1989) tới 8,04% (năm 1999). Dân số phụ thuộc đă giảm từ 49,62% (năm 1979), 46,96% (năm 1989) xuống 41,15% (năm 4
- Tiểu luận dân số 1999). Điều nμy chứng tỏ dân số phụ thuộc đang giảm theo thời gian, xong tỷ lệ ng−ời giμ lại tăng lên. Cơ cấu dân số thμnh thị vμ nông thôn : Đầu thế kỷ XX dân số thμnh thị mới chiếm 2% dân số toμn quốc, đến năn 1943 chiếm 9,2%. Tỷ lệ dân số thμnh thị miền Bắc năm 1931 lμ 4,6%, miền Trung 3,4% vμ miền Nam lμ 4,6%. Đến năm 1952 dân số thμnh thị lμ 10%, năm 1960 lμ 15%, năm 1970 lμ 17%. Năm 1980, cơ cấu dân số thμnh thị cả n−ớc chiếm 19,1%. Tổng điều tra dân số 1989 cho thấy, dân số thμnh thị các tỉnh miền núi vμ Trung Du Bắc Bộ lμ 19,92%, Tây Nguyên lμ 22,13%. Tổng điều tra dân số năm 1999 tiếp tục cho thấy dân số thμnh thị Tây Nguyên giảm 5,43% vμ miền núi phía Bắc giảm 4,26% so với năm 1989. 1.3 Chất l−ợng dân số : Nhìn một cách tổng quát chất l−ợng dân số Việt Nam còn thấp, ch−a đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân l−c chất l−ợng cao trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc. Các yếu tố về thể lực của ng−ời Việt Nam nhất lμ chiều cao cân nặng sức bền còn rất hạn chế. Theo điều tra mức sống năm 1997-1998 tỷ lệ suy dinh d−ỡng ở ng−ời lớn lμ 65% với nam vμ 38% với nữ có tới 41,51% số trẻ em thuộc diện thấp, còi (thấp hơn so với lứa tuổi ) vμ 40,1% trẻ em có cân nặng thấp hơn so với tuổi. Ngoμi ra có hμng triệu trẻ em bị tμn tật, mắc bệnh bẩm sinh, ảnh h−ởng bởi chất độc mμu ra cam, về trí lực, mặc dù tỷ lệ biết đọc, biết viết khá cao 91,2% (năm 1999), nh−ng 74% số ng−ời đã thôi học mới chỉ có trình độ phổ thông cơ sở, số ng−ời đạt trình độ phổ trung học chỉ giao động trong khoảng từ 10% đến 15% (kết quả suy rộng mẫu điều tra năm 1999), 91,84% dân số từ 15 tuổi trở lên không có trình độ chuyên môn kỹ thuật. Theo số liệu năm 2002 của tổng cục dạy nghề, chỉ 5
- Tiểu luận dân số có 17,7% trong tổng số gần 40 triệu lao động của Việt Nam đ−ợc coi lμ có kỹ năng chuyên môn. Tội phạm, tiêu cực xã hội tăng, trong đó có cả trẻ em đang lμ lỗi bức bối của xã hội. Chỉ số phát triển con ng−ời ở Việt Nam (HDI) năm 1999 lμ 0,682 điểm, xếp hạng 101 trong số 162 quốc gia. 1.4 Phân bố dân c− : Phân bố dân c− n−ớc ta nhìn trung lμ bất hợp lí. Dân số tập trung chủ yếu ở đồng bằng Sông Cửu Long vμ đồng bằng Sông Hồng (chiếm 42,8% dân số cả n−ớc), trong khi đó diện tích của 2 vùng nμy chỉ chiếm 16,6% diện tích cả n−ớc. Ng−ợc lại miền núi phía Bắc vμ Tây Nguyên dân c− th−a thớt. Mật độ dân số ở các tỉnh rất chênh lệch nhau : Năm 1999 bình quân dân số trên đất đai ở Thái Bình lμ 1194 ng−ời/ 1 km2, thì ở Kom Tum chỉ có 32 ng−ời/ 1km2 (chênh lệch kém tới 40 lần). Mặt khác vốn đầu t− n−ớc ngoμi vμo các vùng cũng rất khác nhau. Giai đoạn 1988-1998, so vùng Tây Nguyên mức đầu t− n−ớc ngoμi vμo đồng bằng Sông Hồng gấp 176 lần, vμ Đông Nam Bộ gấp 307 lần. Thực trạng nμy chứa đựng nguy cơ di c− tự do lớn so với di dân theo dự án . Giai đoan 1990-1997 có 1,2 triệu dân di c− tới các vùng dự án . ở thμnh phố Hồ Chí Minh luồng di c− tự do đến không ngừng tăng lên : Giai đoạn 1981- 1985, bình quân mỗi năm tăng thêm 130.000 ng−ời, giai đoạn 1986-1990 lμ 185.000 ng−ời vμ năm 1991-1996 lμ 213.000 ng−ời. Nhìn chung tình trạng di dân tự do vμ sự di chuyển của lực l−ợng lao động đó đã lμm trầm trọng thêm việc đáp ứng những dịch vụ xã hội cơ bản gây ô nhiễm môi tr−ờng sống, tμn phá tμi nguyên vμ gia tăng các tệ nạn xã hội. Quy mô dân số ở thμnh thi v−ợt quá khả năng đáp ứng của kết cấu hạ tầng (nhμ ở, giao thông, cấp thoát n−ớc). 2. tác động của dân số đến kinh tế ở việt nam : 6
- Tiểu luận dân số Dân số vừa lμ lực l−ợng sản xuất vừa lμ lựcl−ợng tiêu dùng. Vì vậy quy mô, cơ cấu vμ sự gia tăng của dân số liên quan mật thiết đến nền kinh tế vμ tới toμn bộ sự phát triển của mỗi quốc gia. Quy mô dân số lớn , nên lực l−ợng lao động rồi dμo, Việt Nam vừa có khả năng phát triển toμn diện các ngμnh kinh tế vừa có thể chuyên môn hoá lao động sâu sắc tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy xã hội phát triển. Lực l−ợng lao động n−ớc ta vμo loại trẻ giữa chuyển dịch vμ tạo ra tính năng động cao trong hoạt động kinh tế . 77 triệu dân lμ 77 ng−ời tiêu dùng. Đây lμ một thị tr−ờng rộng lớn hấp dẫn đầu t−, kích thích sản xuất, phát triển kinh tế. Tuy nhiên, những đặc điểm dân số nói trên cũng có nhiều tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh tế. Điều nμy có thể tập trung xem xét đến các khía cạnh : Tác động của dân số đến nguồn lao động, việc lμm, tăng tr−ởng kinh tế, tiêu dùng vμ tích luỹ 2.1 Dân số tác động đến lao động vμ việc lμm : Luật pháp n−ớc cộng hoμ xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định tuổi lao động của nam lμ từ 15-60 tuổi còn đồi với nữ lμ 15-55 tuổi. Tỷ lệ dân số trong tuổi lao động Việt Nam năm 1997 lμ gần 58% với khoảng 44 triệu ng−ời. Nguồn lao động ở n−ớc ta có quy mô lớn vμ tăng rất nhanh. Số ng−ời b−ớc vμo độ tuổi lao động hμng năm không ngừng tăng lên. Năm 1990 : lμ 1,448 nghìn ng−ời, năm 1995 lμ 1,651 nghìn ng−ời, dự báo năm 2010 lμ 1,83 nghìn ng−ời vμ tổng số ng−ời trong độ tuổi lao động lên tới gần 58 triệu. Từ nay tới năm 2010, mặc dù dân số có thể tăng chậm lại nh−bg nguồn lao động của n−ớc ta vẫn tăng liên tục. Giải 7
- Tiểu luận dân số quyết việc lμm cho đội quân lao động khổng lồ nμy lμ một thách thức lớn cho nền kinh tế, một vấn đề kinh tế xã hội nan giải. Xét về mặt cơ cấu nghề nghiệp, trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại háo, lao động nông nghiệp có xu h−ớng giảm dần, lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng vμ dịch vụ tăng lên, song điều đó đến nay Việt Nam vẫn có lao động theo ngμnh hết sức lạc hậu : Lao động chủ yếu lμm việc trong khu vực nông ,lâm ng− nghiệp. Việc cải thiện cơ cấu lạc hậu nμy diễn ra rất chậm chạp. Điều nμy phụ thuộc nhiều nguyên nhân, trong đó có yếu tố mức sinh ở nông thôn luôn luôn cao khoảng gấp đôi ở thμnh phố. Do vậy lao động tích tụ ở đây cμng ngμy một nhiều vμ tỷ trọng giảm chậm, mặc dù đã diễn ra luồng di dân mạnh mẽ từ nông thôn ra đô thị, kèm theo sựk chuyển đổi ngμnh nghề trong nông nghiệp, trong khi số dân vμ lao động khu vực nμy tăng lên nhanh chóng thì quỹ đất canh tác lμ có hạn. Hơn nữa quá trình công nghiệp hoá đất n−ớc đang diễn ra mạnh mẽ thì đất nông nghiệp phải chuyển giao cho công nghiệp, dịch vụ, các công trình dịch vụ khác. Diện tích đất nông nghiệp không ngừng giảm xuống trong thời gian qua. Năm 1981 bình quân 0,42 Ha/ ng−ời, năm 1993 còn 0,098 Ha/ ng−ời. Bình quân hộ giμu ở nông thôn mới có 1,2 Ha đất canh tác trong khi ở Mỹ lμ 80 Ha, ở Châu Âu lμ 9 Ha. Sức ép dân số, lao động lên đất đai hạn hẹp gây ra tình trạng thiếu việc lμm phổ biến. Lao động nông nghiệp lμm việc theo mμu vụ mμ ruộng đất lμ t− liệu sản xuất chính có ít nên số ngμy công của lao động trong năm th−ờng rất thấp (187 ngμy/năm) . Hiện tại hình thức kênh tế trang trại đang đ−ợc nμh n−ớc khuyến khích phát triển cũng gập nhiều khó khăn khi diện tích đất đai của các hộ gia đình ngμy cμng bị thu hẹp. 8
- Tiểu luận dân số Thêm nữa lμ tình trạng khó khăn trong lao động việc lμm ở các ngμnh khác dẫn đến hiện t−ợng dồn động thêm lao động nông thôn vμo khu vực nông nghiệp. Năm 1997, có tới 7.358.199 ng−ời từ 15 tuổi trở lên, chiếm 25% tổng số lao động hoạt động kinh tế th−ờng xuyên ở khu vực nông thôn thiếu việc lμm. Tình trạng khan hiếm đất dẫn tới đồng ruộng manh mún, phân tán, khó thúc đẩy các tiến bộ khoa học, kỹ thuật nh− cơ giới hoá thuỷ lợi hoá, tổ chức lao động khoa học.Tình trạng di dân tự do từ nông thôn nên thμnh thi hoặc từ đồng bằng Sông Hồng lên miền núi phía Bắc vầ Tây Nguyên đã phát sinh vμ ngμy cμng răng mạnh, dẫn đến nạn phá rừng trần trọng. Dẫn đến diên tích rừng suy giảm theo cấp độ tăng của dân số : Dân số năm 1981 so với năm 1943 tăng 2,5 lần, diện tích rừng chỉ còn lại 40%. Công nghiệp vμ dịch vụ lμ những ngμnh tập trung vốn đầu t− lớn nh−ng do quy mô dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ đòi hỏi phải sử dụng nhiều thu nhập quốc dân sử dụng cho giáo dục, y tế, phúc lợi xã hộiDẫn đến tình trạng thiếu trần trọng vốn tích luỹ đầu t− cho công nghiệp, dịch vụ. Hiện tại chất l−ợng thấp ,cơ cấu đμo tạo nghề không hợp lí, phân bố không phù hợp lμ những nhân tố quan trong cùng với các yếu tố thiếu vốn, khủng hoảng tμi chính, tiền tệ gây khó khăn cho quá trình tạo thêm việc lμm trong khu vực công nghiệp, dịch vụ. Tỷ lệ công nhân đ−ợc đμo tạo ở n−ớc ta còn thấp, chỉ chiếm 4,37% lực l−ợng lao động vμ một nửa trong số đó tuy đã đ−ợc đμo tạo nh−ng không có bằng. So với các n−ớc trên thế giới vμ khu vực tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay t−ơng đối cao vμ ổn định (Năm 1996 : 5,62% , năm 1997 : 5,81%) vμ tập trung ở những vùng đông dân hay đô thị lớn. 9
- Tiểu luận dân số Vùng 1996 1997 1998 Miền núi vμ trung du phía Bắc 6,13 6,01 6,25 Đồng bằng Sông Hồng 7,31 7,56 8,25 Bắc Trrung Bộ 6,67 6,69 7,26 Duyên hải Miền Trung 5,3 5,2 6,67 Đông Nam Bộ 5,3 5,79 6,44 Tây Nguyên 4,08 4,48 5,88 Đồng bằng Sông Cửu Long 4,59 4,56 6,44 Bình quân cả n−ớc 5,62 5,81 6,85 Bảng 1 : Tỷ lệ thất nghiệp của lao động Việt Nam phân theo vùng . 10
- Tiểu luận dân số Cân đối giữa mục tiêu vμ khả năng Về các chỉ tiêu chủ yếu có liên quan đến dân số Lực l−ợng lao động vμ việc lμm giai đoạn 2001-2005. Cân đối về số l−ợng giữa khả Theo tính toán từ Mục tiêu năng vμ các ch−ơng trình phát triển (theo mục tiêu mục tiêu dự kiến) (cao hơn / thấp Thực tế (khả năng) Đơn vị hơn) đến năm Chỉ tiêu tính 2000 (*) Tăng/ Tăng/ Tăng/ Đến năm Đến giảm B/q Đến giảm B/q giảm B/q 2005 năm hμng năm năm hμng năm hμng năm 2005 2001 - 2005 2001 - 2001 - 2005 2005 2005 A B 1 2 3 4 5 6 7 1. Dân số 1000 Ng 77.697,0 83.000 1.060,6 82.492,6 959,1 -507,6 -101,5 * Chia ra: - Thμnh thị 1000 Ng 180647,3 22.828 835,5 22.685,5 725,1 -552 -110,4 - Nông thôn 1000 Ng 59.049,7 60.175 225,1 59.807,1 234,0 44,6 8,9 24,0 27,5 0,70 27,5 0,60 -0,5 -0,1 *Hệ số đô thị hoá % 2.LLLĐ 1000 Ng 38.643,0 42.665,0 804,4 42.665,0 804,4 - - *Chia ra : -Thμnh thị 1000Ng 8.726,0 11.029,9 473,4 11.029,9 473,4 - - -Nông thôn 1000Ng 29.917,0 31.572,1 331,0 31.572,1 331,0 - - * Tỷ lệ LLLĐ thμnh thị chiếm 22,6 26,0 0,68 26,0 0,68 - - trong tổng LLLĐ % cả n−ớc. 3.LLLĐ có việc lμm th−ờng xuyên 36.205,6 40.000,0 758,9 40.007,5 760,4 7,5 1,5 * Tổng số * Chia theo nhóm ngμnh. 22.670,0 22.600 -14,0 24.020,0 270,0 1.420 284 -Nông, lâm, ng− 1000Ng 4.743,7 8.000 615,3 7193,7 490,0 -806,3 -161,3 -CN vμ XD 1000Ng -Dịch vụ 8791,9 9.400 121,8 8.793,8 0,4 -602,2 -121,4 1000Ng 4.Cơ cấu LĐ có VLTX chia theo nhóm ngμnh : 62,56 56,5 -1,2 60,04 -0,5 3,54 0,7 -Nông, lâm, ng− % 13,15 20,0 1,4 17,98 1,0 -2,02 -0,4 -CN vμ XD % 24,29 23,5 -0,16 21,98 -0,5 -1,52 -0,3 -Dịch vụ % 11
- Tiểu luận dân số 2.2 Gia tăng dân số vμ tăng tr−ởng kinh tế : ở Việt Nam mối quan hệ giữagia tăng dân số vμ tăng tr−ởng kinh tế đ−ợc thể hiện ở bảng sau : Các năm Tỷ lệ gia tăng (GDP) Tỷ lệ gia tăng 1976-1980 0,4 2,47 1981-1985 6,40 2,55 1986-1990 0,39 2,2 1991-1995 8,3 2,0 1996 9,34 1,88 1997 8,15 1,80 1998 5,8 1,75 Bảng 3: Tăng tr−ởng kinh tế vμ gia tăng dân số Việt Nam. Giai đoạn 1976-1980, tỷ lệ tăng GDP bình quân đầu ng−ời mang giá trị âm (-2,07) chứng tỏ mức sống không ngừng giảm. Giai đoạn 1986-1990, mặc dù GDP tăng với tỷ lệ 3,9% nh−ng tỷ lệ tăng dân số nên đến 2,2% nên tỷ lệ tăng GDP bình quân đầu ng−ời cũng chỉ đặt 1,7%. Với tỷ lệ nμy cần 41 năm để mức sống tăng gấp đôi. Mức sống vốn đã thấp lại chậm đ−ợc cải thiện, nguy cơ tụt hậu của n−ớc ta biểu hện rõ rμng. Giai đoạn 1990-1995, sản xuất phát triển, tỷ lệ tăng GDP khá, đồng thời tỷ lệ tăng dân số đã giảm còn 2% nên tỷ lệ tăng GDP bình quân đầu ng−ời hμng năm nên đến 6,3% mức sống dân c− đ−ợc cải thiện nhanh. Tuy vậy tình hình gia tăng kinh tế vμ phát triển sản xuất giữa các vùng có sự khác biệt. Đồng bằng Sông Hồng vμ Miền Đông Nam Bộ có sản xuất dịch vụ phát triển mạnh nhất nh−ng dân số lại tăng chậm nhất nên tỷ lệ tăng GDP bình quân đầu ng−ời hμng năm cao khoảng 10%. Ng−ợc lại ở miền núi phía Bắc vμ Tây Nguyên do tỷ lệ tăng dân số rất cao gần 3% trong khi sản xuất kém phát triển nên tỷ lệ 12
- Tiểu luận dân số tăng GDP bình quân đầu ng−ời hμng năm chỉ đạt khoảng 2%-3%. Với mức tăng tr−ởng khác nhau nh− vậy (mμ nguyên nhân chủ yếu do mức tăng dân số lớn), thì nguy cơ phân hoá ngμy cμng sâu sắc giữa các vùng, đặc biệt lμ miền núi vμ đô thị khá lớn. Tăng tr−ởng Tỷ suất sinh thô (bình quân (bình quân 1991-1995) 1993-1994) Miền núi vμ trung du Bắc Bộ 5,56 2,89 ĐB Sông Hồng 9,15 1,90 Bắc Trung Bộ 5,75 2,96 Duyên hải Miền Trung 6,45 2,63 Tây Nguyên 5,97 3,59 Miền Đông Nam Bộ 12,85 2,18 ĐB Sông Cửu Long 7,38 2,01 Cả N−ớc 8,30 2,53 Bảng 4 : Tăng tr−ởng kinh tế vμ gia tăng dân số ở các vùng . Rõ rμng nếu không có các biện pháp hữu hiệu để giảm nhanh tốc độ gia tăng dân số vμ đầu t− phát triển kinh tế mạnh hơn vμo những vùng nghèo thì sự chênh lệch nh− trên nh− trên ở n−ớc ta sẽ ngμy cμng lớn. Việc thực hiện ch−ơng trình dân số- KHHGĐ ở n−ớc ta đã có tác dụng trực tiếp đối với sự phát triển kinh tế của đất n−ớc vì giảm đ−ợc tỷ lệ gia tăng dân số xuống nữa sẽ ghóp phần nâng cao mức tăng tr−ởng kinh tế. 2.3 Dân số tiêu dùng vμ tích luỹ : Khẩu phần ăn chủ yếu của n−ớc ta hiện nay lμ l−ơng thực. Mức ăn bình quân nhân khẩu hμng năm phải đạt trên 300 Kg l−ơng thực quy thóc mới bảo đảm đủ Kalo cho cơ thể. Cho đến năm 1989 sản l−ợng 13
- Tiểu luận dân số l−ơng thực sản xuất qua các năm có tăng, song do tỷ lệ gai tăng dân số cao nên l−ợng l−ơng thực quy thóc bình quân đầu ng−ời giảm vμ ch−a đạt mức 300 Kg/ng−ời/năm . Từ năm 1940-1980 sản l−ợng l−ơng thực n−ớc ta tăng nên 2,6 lần nh−ng dân số tăng 2,8 lần nên bình quân l−ơng thực lại giảm từ 298 Kg/ng−ời/năm còn 268 Kg. Từ năm 1989 trở lại đây nhờ đ−ờng nối đổi mới sản xuất nông nghiệp phát triển, sản l−ợng l−ơng thực tăng nhanh tỷ lệ tăng dân số lại giảm dần nên l−ơng thực bình quân đầu ng−ời đã đạt mức trên 300 Kg. Điều đáng l−u ý tuy tỷ lệ tăng dân số đã giảm đáng kể nh−ng còn ở mức cao nên tỷ lệ tăng l−ơng thực bình quân đầu ng−ời vẫn rất thấp so với tỷ lệ tăng tổng sản l−ơng thực quy thóc cùng kỳ. Nh− vậy nếu chỉ nâng cao tổng sản l−ợng l−ơng thực mμ không chú ý đến giảm tốc đọ tăng dân số thì khó có thể nâng cao bình quân l−ơng thực đầu ng−ời. Dân số tăng nhanh lμ áp lực lớn về l−ơng thực, thực phẩm vμ lμ nguyên nhân chủ yếu của tình trạng đói nghèo. Đối với các sản phẩm tiêu dùng khác nh− vải vóc, diện tích lớp học, giấy bút, đồ gỗ, nhiên liệuTình hình cũng diễn ra nh− vậy cùng với nguy cơ tiêu dùng ngμy cμng lớn việc quản lí khai thác sử dụng tμi nguyên khoáng sản lại thiếu chặt chẽ, đồng bộ đã lμm cho tμi nguyên thiên nhiên ở n−ớc ta đang bị can kiệt dần, môi tr−ờng bị tμn phá ngμy cμng trầm trọng. Tốc độ khai thác vμ sử dụng khoáng sản ở n−ớc ta cũng khá nhanh. Trong vòng 8 năm từ 1991-1998 sản l−ợng khai thác dầu, than, đá đều gấp hơn hai lần trong khi trữ l−ợng của chúng đều có giới hạn. Bên cạnh tác động của quy mô dân số đến quy mô tiêu dung thì cơ cấu tiêu dùng cũng bị ảnh h−ởng mạnh bởi các yếu tố dân số nh− cơ cấu theo độ tuổi giới tínhChính sự khác biệt lớn về nhu cầu sử dụng 14
- Tiểu luận dân số hμng hoá, dịch vụ sinh hoạt giữa trẻ em vμ ng−ời giμ, nữ vμ nam đã tạo nên cơ cấu sản xuất vμ tiêu dùng xã hội khác nhau. 3. ảnh h−ởng của dân số đến các vấn đề xã hội ở việt nam : 3.1 ảnh h−ởng dân số đến giáo dục: sự thay đổi về quy mô vμ cơ cấu dân số sẽ ảnh h−ởng trực tiếp đến sự phát triển về số l−ợng vμ chất l−ợng đến hệ thống giáo dục. Việt Nam lμ n−ớc có tỷ lệ gia tăng dân số cao cơ cấu dân số trẻ dẫn đến có hậu qủa kém cho sự phát triển giáo dục. Quy mô vμ tốc độ tăng dân số có tác động trực tiếp vμ gián tiếp đến sự phát triển của giáo dục. Nếu tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đến tr−ờng trong tổng số dân t−ơng đối ổn định hoặc giảm rất chậm vμ quy mô nhu cầu giáo dục phổ thông phụ thuộc vμo quy mô dân số. ở n−ớc ta do quy mô dân số tăng nhanh nên số l−ợng học sinh cũng không ngừng tăng nên. Tốc độ tăng dân số cao sẽ lμm cho số học sinh trong độ tuổi đến tr−ờng tăng nhanh chóng. Tác động gián tiếp của quy mô vμ tốc độ tăng dân số thể hiện thông qua ảnh h−ởng của sự tăng nhanh dân số đến chất l−ợng cuộc sống, mức thu nhập từ đó ảnh h−ởng đến quy mô giáo dục, đầu t− cho giáo dục, chất l−ợng giáo dục. ở n−ớc ta do ngân sách ch−a lớn, nên đầu t− cho ngμnh giáo dục ch−a cao, cơ sở vật chất hạ tầng còn thiếu thốn, nhiều nơi còn ch−a xây dựng đ−ợc tr−ờng lớp khang trang, bμn ghế sách vở đồ dùng còn thiếu. Mục tiêu đạt đ−ợc phổ cập giáo dục tiểu học: Nhìn chung những nỗ lực phổ cập giáo dục hiện nay ch−a chý ý đến những trẻ em nghèo. Một số điều tra còn cho thấy nỗ lực nμy đã bỏ qua đối t−ợng trẻ em nghèo, nếu không có sự quan tâm hỗ trợ tμi chính của địa ph−ơng chắc chắn 15
- Tiểu luận dân số nhiều trẻ em không đ−ợc đến tr−ờng, một số em khác thời gian đi học sẽ bị trì hoãn, hoặc quãng thời gian học tập bị rút ngắn. Nạn tảo hôn vμ việc mang thai ở tuổi vị thμnh niên cũng ngăn cản quá trình học tập. Tóm lại nếu không có chính sách đúng đắn về chiến l−ợc dân số thì mục tiêu phổ cập tiểu học sẽ rất xa vời. Cơ cấu dân số theo tuổi cũng ảnh h−ởng rất lớn đến sự phát triển của giáo dục, cơ cấu dân số n−ớc ta lμ trẻ nên nhu cầu giáo dục n−ớc ta lμ lớn, do mức sinh cao nên cơ cấu dân số trẻ, tháp tuổi dân số có đáy mở rộng. Do đó quy mô của nền giáo dục t−ơng ứng với dân số nμy có số học sinh cấp 1 lớn hơn cấp 2 lớn hơn cấp 3. Phân bố địa lý dân số cũng có ảnh h−ởng đến giáo dục. ở n−ớc ta dân số phân bố không đều giữa đồng bằng vμ miền núi giữa thμnh thị vμ nông thôn. ở thμnh thị vμ các vùng đông dân kinh tế th−ờng phát triển hơn, nên trẻ em có nhiều cơ hội đ−ợc đến tr−ờng hơn những vùng kém phát triển dân c− th−a thớt. Ngoμi ra do điều kiện kinh tế ch−a có nên n−ớc ta ch−a quan tâm đúng mức đến sự phát triển giáo dục ở các vùng hẻo lánh vμ nhiều giáo viên không muốn lμm việc ở vùng nμy. Mật độ dân số ở các khu vực thμnh thị quá lớn nên ảnh h−ởng đến số l−ợng vμ chất l−ợng giáo dục. Mật độ dân số quá lớn số trẻ em đến tuổi đi học cao gây quá tải, học sinh phải học 3 ca, ví dụ nh− c ở các thμnh phố lớn nh− : Hμ Nội , Thμnh Phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng Ng−ợc lại ở nơi dân c− th−a thớt, ví dụ nh− các dân tộc sống rải rác trên núi, số trẻ em trong độ tuổi đi học không nhiều, khoảng cách từ nhμ đến tr−ờng lớn cũng lμ một yếu tố gây khó khăn cho ngμnh giáo dục. 3.2 ảnh h−ởng của dân số đến y tế : 16
- Tiểu luận dân số Quy mô vμ tỷ lệ gia tăng dân số ảnh h−ởng lớn đến hệ thống y tế :Nhiệm vụ của hệ thống y tế lμ khám chữa bệnh vμ chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân. Vì vậy quy mô dân số quyết định số l−ợng y bác sỹ vμ số l−ợng cơ sở y tế. Vμ dân số tăng quá nhanh sẽ dẫn lần khám vμ chữa bệnh của một ng−ời tăng lên. N−ớc ta lμ một n−ớc có nền kinh tế chậm phát triển khả năng dinh d−ỡng hạn chế, tỷ lệ mắc bệnh tăng lên, ch−a hết bệnh suy dinh d−ỡng. Dân số đông vμ tăng quá nhanh vμ dẫn đến nhμ ở trật trội vμ vệ sinh không dảm bảo nhất lμ nguồn n−ớc sinh hoạt. Dinh d−ỡng kém vμ môi tr−ờng bị ô nhiễm lμ những điều kiện thuận lợi cho bệnh tật phát triển. N−ớc ta nhiều ng−ời vẫn không có việc lμm nẩy sinh những tệ nạn xã hội do đó quản lý xã hội khó khăn, tai nạn giao thông tăng lên. Những nguyên nhân góp phần lμm tăng bệnh tật vμ th−ơng tật do đó cũng cần có nhiều cơ sở khám chữa bệnh. Nh− vậy quy mô dân số vμ tỷ lệ tăng của nó tác động trực tiếp đến nhu cầu khám chữa bệnh. Quy mô dân só lớn tốc dộ tăng dân số cao đòi hỏi quy mô hệ thống y tế bệnh viện , số cơ sở y tế, số g−ờng bệnh, số y bác sỹ cũng phải phát triển với tốc đọ thích hợp để đảm bảo các hoạt động khám vμ chữa bệnh cho ng−ời dân . Sức khoẻ tình trạng mắc , bệnh nhu cầu kế hoạch hoá gia đình phụ thuộc rất lớn vμo độ tuổi, giới tính của con ng−ời. Lứa tuổi thanh niên vμ trung niên, có sức khoẻ tốt hơn vμ do đó tỷ lệ mắc bệnh vμ mức chết thấp hơn so vơi trẻ em vμ ng−ời giμ. Nhu cầu kế hoạch hoá gia đình cũng cao hơn các nứa tuổi khác. Phân bố dân số ảnh h−ởng đến hệ thống y tế. ở Các khu vực địa lý khác nhau , nh− đồng bằng miền núi, thμnh thị, nông thôn có sự khác nhau về điều kiện tự nhiên , kinh tê xã hội lên có cơ cấu bệnh tật khác 17
- Tiểu luận dân số nhau.VD ở vùng đông bằng ,vùng ven biển Miền Bắc Việt Nam thì các bệnh về đ−ờng tiêu hoá, bệnh hô hấp lμ phổ biến,nh−ng ở vùng núi cao thì bệnh sốt rét ,bệnh b−ớc cổ lại lμ bệnh cần quan tâm phòng chống .Các bệnh xã hội hay lây lan nh− :giang mai, hoa liễu, AIDS th−ờng tập trung ở các thμnh phố lớn mật độ cao. Mặc dù đã dạt đ−ợc những thμnh tụu đáng ghi nhận ,nh−ng tình trạng sức khoẻ nhân dân ,nhất lμ ở vùng sâu, vùng xa đang đặt ra nhiều bức xúc ,có nhiều vấn đề trở lên gay gắt. Đại dịch HIV AIDS ở n−ớc ta tuy ch−a đến mức nghiêm trọng nh− ở các n−ớc,nh−ng với tốc độ lan truyền nh− hiện nay thì sẽ lμ một thách thức lơn đối với chất l−ợng dân số. Theo thống kê của uỷ ban quốc gia phòng Chống AIDS thì HIV ca đầu tiên vμo tháng 12 1990 đến tháng 12-2002 lμ 35.330 . Con số thực tế còn cao hơn nhiều còn đang tăng nhanh, có thể đạt đỉnh vμo năm 2010. HIV /AIDS tác động mạnh đến các lĩnh vực y tế vμ sức khoẻ. Sự lan truyền nhanh HIV/AIDS tạo ra sự thay đổi phức tạp theo su huớng lμm xấu đi các quan hệ xã hội ,nhất lμ gia đình . Nó lμm đảo lộn mối quan hệ truyền thống trong các gia đình ng−ời bệnh vμ cộng đồng ng−ời xung quanh . Đó lμ những yếu tố tiềm ẩn của những xáo trộn ngoμi mong muốn, không tích cực đối với xã hội . Đại dịch HIV/AIDS ở n−ớc ta gây những tổn thất lớn về kinh tế cho đất n−ớc gia đình ng−ời nhiễn HIV ,sẽ ngăn cản lμm chậm sự phát triển kinh tế xã hội .Dịch bệnh HIV/AIDS sẽ tác động khả năng phát triển nâu dμi của đất thông qua những thay đổi theo chiều h−ớng không tốt cho cơ cấu dân c− vμ lμm giảm cả số l−ợng vμ chất l−ợng lực l−ợng lao động của xã hội trong t−ơng lai. N−ớc ta cũng lμ một trong những n−ớc có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất thế giới. Theo −ớc tính hiện có khoảng 40% phụ nữ có thai bị huỷ bỏ 18
- Tiểu luận dân số bằng biện pháp y tế xấp xỷ 1,5 triệu ng−ời /năm; có ng−ời nạo phá thai nhiều lần trong đời vμ nhiều lần trong một năm. Chăn sóc sức khoẻ bμ mẹ còn yếu kém, hμng năm n−ớc ta vẫn còn khoảng từ 2200 đến 2800 bμ mẹ tử vong do các nguyên nhân liên quan đến sinh đẻ vμ thai ngén, trong khi 90% các tr−ờng hợp nμy có thể tránh đ−ợc nếu có đầy đủ hệ thống chăm sóc. Khoảng 50% bμ mẹ không đến cơ sở y tế để sinh con. Gần 60% các bμ mẹ có thai trong tình trạng thiếu máu,sức khoẻ yếu .Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh tr−ớc 24 giờ chiến gần 80% trong tổng số trẻ em chết. Tỷ lệ chấp nhận các biện pháp tránh thai nhìn chung lμ t−ơng đối cao( khoảng 65% các cặp vợ chồng trong độ t−ổi sinh đẻ ) ; nh−ng có đến 20% lμ các biện pháp tránh thai tỷ truyền thống hiệu quả thấp .Tỷ lệ lây nhiễm qua đ−ờng tình dục năm 1996 lμ 50.318 ca, năm 2002 lên tới 127258 ca cá tố chất về thể lực của ng−ời Việt Nam còn hạn chế đặc biệt về chiều cao vμ cân nặng vμ sức bền .Tỷ lệ trẻ em d−ói 5 tuổi suy dinh d−õng cao , chiếm khoảng 30%. Đáng l−u ý lμ vẫn còn 1,5% dân số bị thiểu năng về lực vμ trí tuệ. Để thực hiện bằng đ−ợc những mục tiêu cải thiện sức khởe của nhân dân ,góp phần nâng cao chất l−ợng dấn số dân số ,chúng ta cần phát huy hơn nữa những mặt đã đạt đ−ợc khắc phục những mặt yếu kém kết hợp kinh nghiệm quốc tế với trong n−ớc trong vấn đề chăm sóc sức khoẻ nhân dân vμ thực hiện kế hoạch hoá gia đình .Tr−ớc mắt cần khẩn tr−ơng thực hiện những nhiện vụ cơ bản sau đây: - Tăng c−ờng củng cố vμ hoμn thiện mạng l−ới y tế cơ sở: - Xây dựng vμ ban hμnh chính sách −u tiên - Nâng cao chất l−ơng địch vụ y tế công cộng đặc biệt lμ ở các tuyến y tế cơ sở miền núi ,vùng xâu, vùng xa. 19
- Tiểu luận dân số - Tiếp tục đẩy mạnh công tác y tế dụ phòng vμ nâng cao sức khoẻ, gỉam gánh nặng bệnh tử vong . - Tổ chức thực hiện tốt chiến l−ợc dân sô Việt Nam giai đoạn 2001 đến 2010 coi việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình vμ giảm tỷ lệ sinh lμ một trong những biện pháp nhằm nâng cao chất l−ợng dân số. 3.3 ảnh h−ởng của sự gia tăng dân số quá nhanh đến bình đẳng giới : Ngμy nay tuy đã có những thay đổi quan trọng về vai trò của ng−ời phụ nữ, song điều nμy vẫn ch−a phổ biến dân số vμ bình đẳng giới có tác động qua lại lẫn nhau trong sự tác động của nhiều nhân tố khác : nh− kinh tế, giáo dụcDân số cũng lμ một trong các yếu tố ảnh h−ởng tới quá trình đấu tranh cho bình đẳng giới. Tốc độ tăng dân số ảnh h−ởng đến việc thực hiện bình đẳng nam nữ. Nên đặc tr−ng trong mối quan hệ giới giữa phát triển dân số vμ bình đẳng giới trong xã hội ngμy nay lμ sự tăng dân số quá nhanh dẫn đến hậu quả xấu trong việc bình đẳng giới. N−ớc ta lμ một n−ớc có tốc độ phát triển dân số nhanh, đầu t− của nhμ n−ớc cho giáo dục ít, do đó hệ thống giáo dục kém phát triển. Phụ nữ ít có cơ hội học tập vμ nâng cao trình độ. Vì vậy họ th−ờng phải lμm việc sớm vμ lμm các công việc không có trình độ chuyên môn. Phụ nữ th−ờng lấy chồng sớm vμ sinh nhiều con, do đó tốc độ tăng dân số cao thì địa vị của phụ nữ th−ờng thấp kém nhiều so với nam giới. Trong phạm vi gia đình quy mô gia đình lớn (đông con) đặc biệt lμ trong các gia đình nghèo cha mẹ th−ờng chỉ −u tiên cho con trai đi học, con gái phải đi lμm sớm để giúp cha mẹ nuôi gia đình. Không đ−ợc đi học, lμm việc sớm vμ phải lấy chồng sớm khiến cho ng−ời phụ nữ không có trình độ học vấn cao. Vì vậy họ không thể tìm đ−ợc những công việc có thu nhập cao. 20
- Tiểu luận dân số Không có trình độ hiểu biết nên họ không thể vμ không đ−ợc tự mình quyết định tất cả các vấn đề có liên quan đến cuộc sống của họ nh− chọn bạn đời, chọn các ph−ơng tiên tránh thai, chọn thời điểm sinh con . Tóm lại dân số tăng nhanh nền kinh tế kém đã hạn chế quyền bình đẳng nam nữ . 3.4 Tác động của sự gia tăng dân số đến việc nâng cao mức sống dân c− : Sự gia tăng dân số nhanh trở thμnh một gánh nặng một thách thức lớn cho phát triển nói chung vμ việc nâng cao mức sống của nhân dân : Tác động của sự gia tăng dân số nhanh lμm cho đất canh tác nông nghiệp bình quân đầu ng−ời thấp, thiếu việc lμm. Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá vμ nhu cầu phát triển nhμ ở, đất canh tác bình quân ở các vùng nông thôn giảm. ở nhiều địa ph−ơng ng−ời nông dân nông thôn một mặt thiếu đất canh tác, mặt khác do đời sống ở nông thôn thấp kém đã di chuyển nên các thμnh phố lμm cho nạn thất nghiệp gia tăng. Theo tổng điều tra dân số ở Việt Nam năm 1999 số ng−ời trong độ tuổi lao động từ 15-59 tuổi chiếm 59,89%. Hμng năm đội quân lao động lại đ−ợc bổ sung gần 1 triệu ng−ời. N−ớc ta lμ n−ớc mông nghiệp trên 70% lực l−ợng lao động sống ở nông thôn nên khi nguồn lao động tăng thì diện tích đất canh tác bình quân đầu ng−ời giảm. Năm 1940, bình quân 1 ng−ời có 0,26 Ha đất canh tác, năm 1955 lμ 0,19 Ha đến năm 1995 chỉ còn 0,1 Ha. Nguồn lao động d− thừa trong cả n−ớc đang gây sức ép to lớn đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội, lμm cho mức sống của nhân dân tăng với mức độ chậm . Dân số tăng nhanh lμ một yếu tố rất quan trọng dẫn đến thu nhập bình quân đầu ng−ời thấp. Sự chênh lệch về bình quân đầu ng−ời giữa thμnh thị vμ nông thôn ngμy cμng lớn. Dân số tăng nhanh lμm cho chất l−ợng nhμ ở, dịch vụ y tế kém. 21
- Tiểu luận dân số Nhiều gia đình phải sống trong những ngôi nhμ có diện tích chật hẹp vμ có chất l−ợng thấp. Nhiều ng−ời dân ch−a đ−ợc sử dụng n−ớc sạch vμ công trình vệ sinh. Khẩu phần ăn của đa số ng−ời dân ch−a đủ dinh d−ỡng, tình trạng trẻ em bị suy dinh d−ỡng còn nhiều . 4.giải pháp nhằm nâng cao chất l−ợng dân số : Hiện nay Đảng vμ nhμ n−ớc ta đang nỗ lực thực hiện công tác tuyên truyền, vận động để mọi ng−ời dân tự nhận thức đ−ợc ý nghĩa của kế hoạch hoá gia đình đối việc xây dựng một gia đình ấm no, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc thông qua việc chủ động, tự nguyện, bình đẳng quyết định về thời gian sinh con, số con vμ khoảng cách giữa các lần sinh phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội của đất n−ớc vμ mục tiêu chính sách của dân số trong từng giai đoạn, đồng thời, phù hợp với lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ, điều kiện học tập, lao động, công tác, thu nhập vμ nuôi dạy con. Nhμ n−ớc đảm bảo các điều kiện để cá nhân, cặp vợ chồng thực hiện mục tiêu chính sách dân số : Mỗi cặp vợ chồng sinh từ một đến hai con ; sinh con trong độ tuổi lí t−ởng từ 22 tuổi đến 35 tuổi đối với nữ ; lựa chon khoảng cách giữa mỗi lần sinh hợp lý từ 3 đến 5 năm ; sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp với điều kiện kinh tế, sức khoẻ, tâm lý vμ điều kiện khác của mỗi cá nhân, cặp vợ chồng. Nâng cao sức khoẻ cho mỗi ng−ời dân, đặc biệt lμ phụ nữ mang thai, phụ nữ nuôi con nhỏ : giảm tỷ lệ bệnh tật, tử vong đối với ng−ời mẹ vμ trẻ sơ sinh ; tăng c−ờng các biện pháp phòng, chống, điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đ−ờng sinh sản, bệnh lây truyền qua đ−ờng tình dục, HIV/AIDS. Nhμ n−ớc khuyến khích lợi ích vật chất vμ lợi ích tinh thần, thực hiện các chính sách xã hội để tạo động lực thúc đẩy việc thực hiện chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình sâu rộng trong nhân dân. Nhμ n−ớc cũng thực hiện chính sách, biện pháp giúp đỡ hỗ trợ về vật chất vμ tinh thần trong việc thực hiện chăm sóc sức khoẻ sinh sản kế 22
- Tiểu luận dân số hoạch hoá gia đình, nâng cao chất l−ợng dân số đối với đồng bμo các dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Khuyến khích nam nữ kiểm tra sức khoẻ tr−ớc khi kết hôn. Chất l−ợng dân số của cộng đồng đ−ợc phản ánh qua tình trạng sức khoẻ, dinh d−ỡng, n−ớc sạch, vệ sinh môi tr−ờng giáo dục, trật tự xã hội, gia đình văn hoá, tỷ lệ sinh vμ thu nhập của cộng đồng. III. kết luận Qua việc nghiên cứu đề tμi : Hãy nêu vμ phân tích ảnh h−ởng của sự phát triển dân số đến kinh tế xã hội ở Việt Nam . Không những đ−a cho ta một bức tranh sống động về dân số n−ớc ta trong thời kỳ vừa qua, thông qua những chỉ tiêu phản ánh : Quy mô, tốc độ gia tăng, cơ cấu. Một hình ảnh về thị tr−ờng lao động : Cung vμ cầu lao động vμ qua đó cho ta thầy đ−ợc mối quan hệ dân số thị tr−ờng lao động, những cản trở đối với việc thực hiện vấn đề dân số. Một mặt những vấn đề cấp bách vμ thiết thực nh− vậy, nh−ng điều quan trọng nhất đối với mỗi sinh viên chúng ta lμ : Ta đã chau rồi đ−ợc vốn kiến thức về môn chuyên ngμnh, lắm bắt đ−ợc thực tế tình hình dân số, thị tr−ờng lao động để từ đó tự nhận thấy mình phải có trách nhiệm đối với đất n−ớc, trách nhiệm chính lμ việc học tập, lắm bắt đ−ợc kiến thức cơ bản cộng với việc tìm tòi sáng tạo trong nghiên cứu, đ−a ra những định h−ớng vμ giải pháp phù hợp với điều kiện hoμn cảnh của đất n−ớc nhằm thực hiện thực hiện mục tiêu chung mμ đảng vμ nhμ n−ớc đã đề ra: Thực hiện thμnh công sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất n−ớc, đ−a đất n−ớc phát triển vμ theo kịp tốc độ của thế giới 23
- Tiểu luận dân số 24
- Tiểu luận dân số Mục lục I . lời mở đầu 1 II. nội dung 2 1. Những đặc điểm cơ bản của dân số n−ớc ta 2 1.1 Về quy mô dân số 2 1.2- Cơ cấu dân số: 3 1.3 Chất l−ợng dân số 4 1.4 Phân bố dân c− 4 2. tác động của dân số đến kinh tế ở việt nam 5 2.1 Dân số tác động đến lao động vμ việc lμm 6 2.2 Gia tăng dân số vμ tăng tr−ởng kinh tế 10 2.3 Dân số tiêu dùng vμ tích luỹ 11 3. ảnh h−ởng của dân số đến các vấn đề xã hội ở việt nam 12 3.1 ảnh h−ởng dân số đến giáo dục 12 3.2 ảnh h−ởng của dân số đến y tế 14 3.3 ảnh h−ởng của sự gia tăng dân số quá nhanh đến bình đẳng giới 17 3.4 Tác động của sự gia tăng dân số đến việc nâng cao mức sống dân c− 18 4.giải pháp nhằm nâng cao chất l−ợng dân số : 19 III. kết luận 20 25
- Tiểu luận dân số 26