Tiểu luận Công nghiệp hoá-Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta. Thực trạng và giải pháp

pdf 15 trang phuongnguyen 3360
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Công nghiệp hoá-Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta. Thực trạng và giải pháp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_cong_nghiep_hoa_hien_hoa_nong_nghiep_nong_thon_o_n.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Công nghiệp hoá-Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta. Thực trạng và giải pháp

  1. Đề án: Kinh tế chính trị ĐỀ TÀI: Công nghiệp hoá- Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở n−ớc ta. Thực trạng vμ giải pháp SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 1
  2. Đề án: Kinh tế chính trị Lời nói đầu Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá lμ con đ−ờng tất yếu phải tiến hμnh đối với bất cứ n−ớc nμo, nhất lμ những n−ớc có xuất phát điểm từ nền nông nghiệp kém phát triển muốn xây dựng nền kinh tế phát triển hiện đại. Hiện nay ở nhiều n−ớc, nhất lμ n−ớc đang phát triển, phát triển công nghiệp nông thôn đ−ợc coi lμ vấn đề tất yếu có ý nghĩa chiến l−ợc lâu dμi. Đối với Việt nam lμ một quốc gia lạc hậu, hơn 80% dân số sống ở nông thôn với một cơ cấu kinh tế độc canh thuần nông, năng suất lao động thấp, nhu cầu việc lμm rất bức bách. Đại hội lần IX Đảng Cộng sản Việt nam đã khẳng định tính đúng đắn đ−ờng lối CNH- HĐH n−ớc ta, trong đó đặc biệt coi trọng phát triển công nghiệp nông thôn, từ đó lμm chuyển dịch cơ cấu kinh tế thực hiện CNH- HĐH nông nghiệp, nông thôn. Từ thực tiễn vμ trên cơ sở tham khảo các tμi liệu, em đã quyết định tự chọn đề tμi Công nghiệp hoá- Hiện hoá nông nghiệp nông thôn ở n−ớc ta. Thực trạng vμ giải pháp để nghiên cứu. Với đề tμi nμy em mong góp phần vμo những cố gắng chung đáp ứng nhu cầu nghiên cứu tình hình phát triển công nghiệp nông thôn trong công cuộc Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá đất n−ớc. Ngoμi phần mở đầu, kết luận, đề tμi gồm 3 phần: I-/ Vai trò của công nghiệp nông thôn trong quá trình Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá nông thôn. II-/ Thực trạng công nghiệp nông thôn Việt nam. III-/ Ph−ơng h−ớng, mục tiêu vμ giải pháp phát triển công nghiệp nông thôn Việt nam đến năm 2010. SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 2
  3. Đề án: Kinh tế chính trị SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 3
  4. Đề án: Kinh tế chính trị Ch−ơng I Vai trò của công nghiệp nông thôn trong quá trình Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá nông thôn Việt nam. I-/ Công nghiệp nông thôn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế vμ phát triển nông thôn. 1-/ Cơ cấu kinh tế nông thôn vμ công nghiệp nông thôn. Trong lịch sử vμ cho đến nay, cơ cấu kinh tế Việt nam đ−ợc tổ chức gắn liền với các ngμnh nghề vμ lãnh thổ nh− sau: (1) Lμng xã thuần nông. (2) Lμng nông nghiệp, kiêm thêm nghề phụ. (3) Lμng chuyên các ngμnh nghề truyền thống (Lμng gốm sứ, lμng dệt) (4) Lμng nghề mới hình thμnh (ven đô thị, ven trục đ−ờng giao thông ). (5) Các cơ sở vμ doanh nghiệp phi nông nghiệp (trang trại, xí nghiệp phi nông nghiệp ở các thị trấn, thị tứ). (6) Các xí nghiệp công th−ơng nghiệp dịch vụ của tỉnh (quy mô nhỏ) (7) Các xí nghiệp công th−ơng nghiệp dịch vụ của Trung −ơng đặt tại địa bμn tỉnh vμ các thμnh phố (Quy mô lớn). SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 4
  5. Đề án: Kinh tế chính trị Trong cơ cấu kinh tế hiện tại ở Việt nam, có một thực thể bao gồm các hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn với phạm vi trải rộng từ các dạng hình tổ chức hoạt động kinh tế từ (2) đến (5) đ−ợc quy −ớc lμ các dạng hoạt động công nghiệp nông thôn. 2-/ Vai trò công nghiệp nông thôn trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế vμ thực hiện công nghiệp hoá. - Công nghiệp nông thôn lμ một bộ phận của công nghiệp với các trình độ khác nhau, phân bổ ở nông thôn, gắn liền với sự phát triển kinh tế xã hội ở nông thôn, bao gồm nhiều ngμnh nghề, đan xen chặt chẽ với . - Kinh tế nônhg thôn, nhất lμ sản xuất nông nghiệp. Công nghiệp nông hôn không phải lμ toμn bộ các hoạt động phi nông nghiệp hoặc bó hẹp trong các tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn mμ bao gồm bộ phận sản xuất công nghiệp vμ các dịch vụ có tính chất công nghiệp. - Công nghiệp nông thôn có vai trò ngμy cμng to lớn, hiện đang thu hút 60% tổng số lao động vμ tạo ra khoảng 40% giá trị tổng sản l−ợng của tiểu thủ công nghiệp trong cả n−ớc. Công nghiệp nông thôn thúc đẩy sự . - Hình thμnh hoμn thiện vμ mở rộng thị tr−ờng, góp phần nâng cao trình độ kỹ thuật, mở rộng quy mô của quá trình sản xuất vμ tái sản xuất kinh tế nông thôn. công nghiệp nông thôn gắn chặt chẽ với sự phát triển kinh tế xã hội nông thôn, nó có tác động đến sản xuất nông nghiệp ở cả đầu vμo lẫn đầu ra trong sản xuất nông nghiệp. * Những thách thức đối với nông nghiệp Việt nam trong quá trình phát triển. SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 5
  6. Đề án: Kinh tế chính trị - Hiện nay khu vực nông thôn vẫn đang ở tình trạng xuất phát thấp khi chuyển sang giai đoạn mới: GDP từ nông nghiệp chỉ chiếm 30% tổng sản phẩm quốc nội, thu nhập bình quân một lao động trên tháng khoảng 100.000đ thấp hơn rất nhiều so với thμnh thị. Thêm vμo đó tình trạng phân hoá lớn giữa các khu vực thuần nông vμ phi thuần nông. - Khu vực nông thôn tỷ lệ ng−ời nghèo quá lớn: thμnh thị số hộ nghèo đói khoảng 2,4% còn nông thôn 35- 40%, đặc biệt vùng cao, vùng xa. - Sự phát triển không đồng đều giữa các khu vực nông thôn: Đồng bằng sông Cửu Long, miền đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng lμ ba khu vực t−ơng đối phát triển, còn lại khu vực chậm phát triển. - Sự bùng nổ ngμnh nghề ở nông thôn với vấn đề môi tr−ờng sinh thái. - Vấn đề tỷ lệ thất nghiệp cao ở nông thôn lên tới 15%. * Những điều kiện tiền đề cho công nghiệp hoá nông thôn. - Quá trình phân công lao động trong nông thôn phải thực sự chuyển đổi mạnh mẽ theo h−ớng giỏi nghề nμo lμm nghề đó, không nên quá phụ thuộc vμo nghề nghiệp thuần nông. Muốn vậy cần có thể chế cho tồn tại thị tr−ờng trao đổi, chuyển nh−ợng ruộng đất vμ thị tr−ờng lao động ở nông thôn. - Năng suất lao động trong nông nghiệp phải đủ cao để nuôi sống số ng−ời không có việc lμm nông nghiệp. - Phải có các trung tâm ngμnh nghề mới(phi nông nghiệp), th−ơng mại dịch vụ đ−ợc mở ra với thu nhập cao hơn sản xuất nông nghiệp để thu hút lao động nông nghiệp. SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 6
  7. Đề án: Kinh tế chính trị - Văn hoá, tâm lý, tập quán của nông dân địa ph−ơng phải phù hợp, thuận lợi cho việc di chuyển ngμnh nghề, chuyển đổi lao động. Ch−ơng II Thực trạng công nghiệp nông thôn Việt nam I-/ Thực trạng công nghiệp nông thôn- Đánh giá tổng quát. - Công nghiệp nông thôn đã có sự chuyển biến tích cực thực sự, sự quản lý xơ cứng gò bó tr−ớc đây đã đ−ợc xoá bỏ về cơ bản những chủ tr−ơng, chính sách hoá đời sống kinh tế đã dần dần thấm vμo mỗi ng−ời dân, cơ cấu vốn đầu t− ỏ nông thôn đã chuyển theo h−ớng giμnh cho sản xuất công nghiệp vμ tiểu thủ công nghiệp nhiều hơn. - Cơ cấu công nghiệp nông thôn đã thay đổi theo h−ớng thích ứng với cơ chế kinh tế mới trong những điều kiện mới. - Ngμnh nghề sản phẩm truyền thống từng bị mai một đã dần dần đ−ợc khôi phục lại do yêu cầu khách quan của nền kinh tế, của thị tr−ờng trong n−ớc vμ quốc tế. * Tuy nhiên hiện nay Công nghiệp nông thôn đang đứng tr−ớc những khó khăn: - Kinh tế nông thôn thu nhập thấp, kém phát triển, cây lúa chiếm tỷ lệ tuyệt đối, sức mua còn yếu. - Công nghiệp nông thôn rất nhỏ bé, chiếm 2% lao động ở nông thôn, giá trị xấp xỉ 7% giá trị sản l−ợng nông nghiệp vμ thủ công nghiệp. SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 7
  8. Đề án: Kinh tế chính trị - Trình độ kỹ thuật của công nghiệp nông thôn còn thấp về cả sản phẩm, thiết bị lẫn công nghệ. - Công nghiệp nông thôn phát triẻn không đồng đều. - Thị tr−ờng nông thôn chạm phát triển với cơ cấu manh mún, phân tán, tỷ lệ sản phẩm hμng hoá thấp. - Kinh nghiệm ng−ời nông dân trong lĩnh vực phi nông nghiệp còn hạn chế, ch−a dám chấp nhận rủi ro vμ mạnh dạn kinh doanh, đầu t−. - Điều kiện cơ sở vật chất xã hội cho kinh doanh ch−a đ−ợc chú trọng. - Cơ chế quản lý tập trung bao cấp vẫn còn tồn tại ở nông thôn . - Trình độ sản xuất không đồng đều. II-/ Doanh nghiệp- Dịch vụ trong công nghiệp nông thôn Việt nam. * Doanh nghiệp trong Công nghiệp nông thôn . - Quy mô sản xuất. - Trình độ cơ khí hoá. - Hiệu quả sản xuất kinh doanh. * Dịch vụ trong Công nghiệp nông thôn đ−ợc hình thμnh bởi các loại sau: - Dịch vụ về vốn ở nông thôn . - Dịch vụ cơ khí. SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 8
  9. Đề án: Kinh tế chính trị - Dịch vụ th−ơng nghiệp. Trong ba loại dịch vụ trên thì dịch vụ về vốn đối với công nghiệp nông thôn lμ quan trọng nhất nh−ng gặp không ít khó khăn: Thiếu vốn, mạng l−ới tín dụng nông thôn ch−a phát triển, tín dụng ngoμi quốc doanh nông thôn ch−a nhiều, cơ sở vật chất hệ thống tín dụng nông thôn thô sơ, nghèo nμn, trình độ cán bộ thấp III-/ Kết cấu hạ tầng trong công nghiệp hoá nông thôn Việt nam. * Xây dựng vμ phát triển mạng l−ới giao thông nông thôn . - Mật độ đ−ờng thấp kém. - Công nghệ lμm mặt đ−ờng thô sơ đơn giản, chủ yếu lμ dân tự lμm . * Xây dựng mạng l−ới điện. - Kết quả của xây dựng mạng l−ới điện. - Sự phát triển ch−a đồng bộ của các ngμnh hạ tầng cơ sở nông thôn * Phát triển mạng l−ới giáo dục y tế nông thôn. Ch−ơng III SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 9
  10. Đề án: Kinh tế chính trị Ph−ơng h−ớng, mục tiêu vμ giải pháp phát triển Công nghiệp nông thôn Việt nam đến năm 2010 I-/ Một số ph−ơng h−ớng phát triển Công nghiệp nông thôn việt nam đến năm 2010. - Phát triển công nghiệp chế biến nông sản. - Phát triển công nghiệp vμ tiểu thủ công nghiệp quy mô vừa vμ nhỏ. - Phát triển vật liệu xây dựng cấu trúc hạ tầng. - Phát triển các ngμnh dịch vụ. - Phát triển các ngμnh nghề thu hút nhiều lao động, mang lại hiệu quả thu nhập cho ng−ời lao động. - Khuyến khích tất cả các thμnh phần kinh tế phát triển Công nghiệp nông thôn . - Tạo các điều kiện thuận lợi cho Công nghiệp nông thôn phát triển. - Cần phải hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp trong Công nghiệp nông thôn . II-/ Mục tiêu phát triển Công nghiệp nông thôn Việt nam năm 2010 Mục tiêu tr−ớc mắt: tạo công ăn việc lμm, tăng thu nhập cho dân c− nông thôn, góp phần xoá đói giảm nghèo vμ giảm các tệ nạn xã hội trong nông thôn hiện nay. - Mục tiêu lâu dμi: tạo chuyên dịch cơ cấu một cách tích cực, xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý, tiến bộ, từng b−ớc hiện đại hoá, thực hiện mục tiêu Dân giμu, n−ớc mạnh, xã hội công bằng, văn minh đi lên CNXH . SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 10
  11. Đề án: Kinh tế chính trị - Cơ cấu kinh té nông thôn: nông nghiệp 40% (trồng trọt 20%, chăn nuôi 20%). Công nghiệp vμ tiểu thủ công nghiệp 30%, DịCH Vụ 30%. Thu nhập bình quân đầu ng−ời khu vực nông thôn 500- 600 USD/ năm (2010)vμ 1400 USD/ năm (2020). - Tăng c−ờng đầu t− phát triển cơ khí phục vụ các ngμnh sản xuất, chế biến nông , lâm sản, tiểu thủ công nghiệp vμ các ngμnh nghề nông thôn . Tỷ lệ cơ giới hoá chung tμon ngμnh đạt 40- 50D% (d2005). - Đổi mới cơ bản công nghệ lạc hậu, nâng cao các lĩnh vực trọng điểm ngang tầm khu vực vμ thế giới. Tỷ lệ đổi mới công nghệ hμng năm lμ 10- 12%. - Tốc độ tăng tr−ởng Công nghiệp nông thôn đạt 9- 10%/ năm. - Lao động dự kiến trông Công nghiệp nông thôn đạt 5 triệu (2010). - Tạo 180.000- 200.000 việc lμm từ tiểu thủ công nghiệp (2020) - Tăng thu nhập ngμnh tiểu thủ công nghiệp từ 20% lên 70% GDP nông thôn - Mở rộng thêm 1000 lμng nghề mới. - Kim ngạch xuất khẩu từ tiểu thủ công nghiệp đạt (2010) 1 tỷ. III-/ Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh Công nghiệp nông thôn đến 2010 - Hình thμnh mạng l−ới dịch vụ, thông tin t− vấn hỗ trợ phát triển Công nghiệp nông thôn từ tỉnh đến huyện, xã, với các hoạt động: tuyên truyền chủ tr−ơng chính sách phát triển Công nghiệp nông thôn. SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 11
  12. Đề án: Kinh tế chính trị - Tăng c−ờng đầu t− của nông nghiệp cho các nghiên cứu ứng dụng những thμnh tựu khoa học, kỹ thuật công nghệ mới vμo phát triển Công nghiệp nông thôn theo h−ớng hiện đại hoá - Tiếp tục đẩy mạnh đầu t− phát triẻn mạng l−ới giao thông vận tải, thông tin liên lạc, giáo dục y tế phù hợp với điều kiện sinh thái. - Xây dựng các chính sách khuyến khích các thμnh phần kinh tế đầu t− phát triển Công nghiệp nông thôn. - Phát triển các lμng nghề truyền thống vμ các lμng nghề có liên quan trong vùng. - Các giải pháp về vốn, thủ tục hμnh chính. Thị tr−ờng - Nâng cao trình độ công nghệ: H−ớng dẫn t− vấn chuyển giao công nghệ mới, nghiên cứu công nghệ phù hợp. - Xây dựng các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tập trung. - Quy hoạch vùng nguyên liệu khai thác - Hình thμnh vμ mở rộng thị tr−ờng của Công nghiệp nông thôn - Thúc đẩy sự hình thμnh vμ củng cố các quan hệ liên kết với Công nghiệp nông thôn - Trợ giúp doanh nghiệp Công nghiệp nông thôn tạo lập năng lực nội sinh SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 12
  13. Đề án: Kinh tế chính trị - Phát triển công nghiệp đô thị hỗ trợ Công nghiệp hoá nông thôn Kết luận Phát triển Công nghiệp nông thôn đóng vai trò chìa khoá  cho công cuộc phát triển toμn diện nông thôn, nó tác động trực tiếp vμ mạnh mẽ đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, lμm tăng năng suất lao động, tạo việc lμm tăng thu nhập mở rộng các ngμnh nghề phi nông nghiệp. Tuy nhiên, quá trình phát triển Công nghiệp nông thôn Viẹt nam không thể diễn ra một cách suôn sẻ tốt đẹp mμ nó phải gặp vô số vấn đề v−ớng mắc cần tháo gỡ. Công nghiệp nông thôn Việt nam còn trong tình trạng non kém với những thμnh tựu đã đạt đ−ợc cùng với việc lộ rõ nh−ngx khó khăn của quá trình phát triển Công nghiệp nông thôn hay ch−a có sự phối hợp đồng bộ các bộ phận cơ sở hạ tầng, dịch vụ hỗ trợ cho phát triển Công nghiệp nông thôn. trên cơ sở nhạn thức rõ vai trò của Công nghiệp nông thôn, nắm bắt học hỏi kinh nghiệm các n−ớc khu vực vμ nhận biết những khó khăn thách thức bộc lộ trong quá trình, Đảng vμ nhμ n−ớc ta đã vạch ra những mục tiêu định h−ớng cho sự phát triển Công nghiệp nông thôn h−ớng tới 2010. SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 13
  14. Đề án: Kinh tế chính trị Danh mục tμi liệu tham khảo 1-/ Giáo trình kinh tế phát triển 2-/ Định h−ớng CNH- HĐH VN đến năm 2010 3-/ Vấn đề phát triển nông thôn ở n−ớc ta 4-/ Tạp chí cộng sản số 1/97, số 15/97 SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 14
  15. Đề án: Kinh tế chính trị Mục lục Trang Lời nói đầu  1 Ch−ơng 1 2 SV: Nguyễn Trọng Nghĩa 15