Tiểu luận Con đường lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

pdf 32 trang phuongnguyen 3420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Con đường lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_con_duong_len_chu_nghia_xa_hoi_o_viet_nam.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Con đường lên Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam

  1. Đề tμi: Con đ−ờng lên Chủ Nghĩa Xã Hội ở Việt Nam 1
  2. Lời mở đầu . Sau hai cuộc kháng chiến tr−ờng kỳ chống giặc ngoại xâm vμ giμnh đ−ợc độc lập, đất n−ớc ta tiếp tục con đ−ờng mình đã lựa chọn đó lμ con đ−ờng đi lên CNXH, chúng ta đang vững b−ớc tiến vμo thế kỷ mới với những thách thức vμ khó khăn mới với con đ−ờng mμ chúng ta đã chọn, nh−ng không vì thế mμ ta chịu lùi b−ớc,chịu khuất phục tr−ớc khó khăn. Chúng ta sẽ vẫn tiếp tục đi theo con đ−ờng mμ chúng ta đã lựa chọn, chúng ta đề ra nhiệm vụ để hoμn thμnh nó vμ những ph−ơng h−ớng để dẫn chúng ta tới thắng lợi trên con đ−ờng mμ chúng ta đã chon . Tuy nhiên để tiến đến đ−ợc CNXH chúng ta còn phải trải qua nhiều chặng đ−ờng đầy gian lao vμ thử thách , đó lμ b−ớc quá độ để Tổ quốc Việt Nam có thể sánh vai với các c−ờng quốc hùng mạnh trên thế giới , đó lμ b−ớc quá độ để chúng ta tiến đến chế độ mới , chế độ Cộng sản chủ nghĩa , chế độ mμ mọi ng−ời đều đ−ợc h−ởng hạnh phúc , ấm no vμ công bằng .Tuy nhiên từ giờ đến đó chúng ta còn bao nhiêu công việc phải lμm , bao nhiệm vụ phải hoμn tất. Con đ−ờng mμ chúng ta đang đi đầy chông gai, đòi hỏi chúng ta phải có đ−ợc ph−ơng h−ớng đúng đắn.Phải nêu đ−ợc rõ nhiệm vụ cơ bản mμ chúng ta cần lμm . Để có thể lμm đ−ợc điều đó , chúng ta cần có nhận thức đúng đắn về CNXH vμ con đ−ờng quá độ để tiến lên CNXH . Vμ để có thể lμm đ−ợc điều đó thì tất cả chúng ta cùng phải đồng long, chung sức vun đắp nó . Đặc biệt lμ đối với thế hệ trẻ chúng em, thì nhiệm vụ cμng nhiều vμ thêm phần nặng gánh , đòi hỏi chúng em phải cố gắng ,nỗ lực hết mình để góp phần vμo cùng đất n−ớc tiến lên . Đó chính lμ lý do khiến em chọn đề tμi nμy. Em mong 2
  3. rằng sau đề tμi mμ mình lμm, em có thể biết rõ hơn về con đ−ờng mμ chúng ta đang đi , nhận thức về nó sâu sắc hơn sẽ có thể hiểu đ−ợc nhiệm vụ mμ cả n−ớc ta phải lμm , con đ−ờng mμ chúng ta phải v−ợt qua . Qua đề tμi nμy, em muốn gửi lời cảm ơn tới Thầy Tô Đức Hạnh, ng−ời đã giúp em hiểu sâu sắc hơn con đ−ờng mμ cả n−ớc ta đang tiến đến .Những lời giảng của thầy giúp em biết thêm những khó khăn vμ thử thách mμ cả n−ớc đang phải trải qua trên con đ−ờng tiến lên CNXH . Với đề tμi nμy , em muốn góp phần nhỏ bé của mình vμo công cuộc xây dựng vμ phát triển của đất n−ớc Trong quá trình thực hiện đề tμi ,em cũng đã rất cố gắng ,nh−ng sự cố gắng đó không thể không có những thiếu xót ,vì thế em mong thầy có thể lμm cho nó trở nên đầy đủ hơn . 3
  4. Phần I: Lý luận chung về quá độ đi lên Chủ Nghĩa Xã Hội 1.1. Thời kỳ quá độ: a. Những định nghĩa về thời kỳ nμy: Thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội lμ thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc, triệt để vμ toμn diện từ xã hội cũ sang xã hội mới xã hội xã hội chủ nghĩa .Nó diễn ra trong toμn bộ các lĩnh vực đời sống của xã hội , tạo ra các tiền đề vật chất vμ tinh thần cần thiết để hình thμnh một xã hội mμ trong đó những nguyên tắc căn bản của xã hội xã hội chủ nghĩa từng b−ớc đ−ợc thực hiện. Thời kỳ quá độ nμy lại chia lμm nhiều b−ớc quá độ nhỏ, bao nhiêu b−ớc lμ tùy thuộc vμo điêu kiện cụ thể của từng n−ớc. Song đối với các n−ớc cμng lạc hậu mμ đi lên CNXH thì thời kỳ quá độ cμng kéo dμi vμ cμng chia lμm nhiều b−ớc quá độ nhỏ.Thời kỳ quá độ bắt đầu từ khi giai cấp vô sản giμnh đ−ợc chính quyền vμ kết thúc khi xây dựng xong về cơ bản cơ sở vật chất kỹ thuật của xã hội Đấu tranh giai cấp quyết liệt trong t−ơng qua mới, với những nội dung mới vμ những ph−ơng pháp mới, nhằm cải tạo triệt để, toμn diện xã hội cũ, xây dựng xã hội mới XHCN về căn bản trong tất cả các lĩnh vực. Do đó, thời kì quá độ lên CNXH đ−ơng nhiên gặp khó khăn, phức tạp vμ phải lâu dμi. Tuy vậy, khó khăn trong thời kì quá độ lμ khó khăn trong sự tr−ởng thμnh, khó khăn nhất định sẽ v−ợt qua đ−ợc. Vì sự ra đời của CNXH hoμn toμn phù hợp với sự phát triển khách quan của lịch sử xã hội . 4
  5. Thời kì quá độ lên CNXH thể hiện rõ nhất những đặc thù của các loại n−ớc vμ mỗi n−ớc.Do sự khác nhau về điểm xuất phát, về trình độ phát triển, điều kiện thế giới cũng khác nhau ở mỗi giai đoạn, truyền thống lịch sử vμ văn hoá dân tộc khác nhau Điều đó cho phép thừa nhận sự đa dạng mô hình CNXH, sự phong phú về hình thức, ph−ơng pháp, b−ớc đi trong tiến trình xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. b. Đặc điểm: *.Về kinh tế Về mặt kinh tế đây lμ thời kỳ bao gồm những mảng, những phần,những bộ phận của chủ nghĩa t− bản vμ chủ nghĩa xã hội xen kẽ nhau ,tác động với nhau, lồng vμo nhau,nghiã lμ thời kỳ tồn tại nhiều hình thức dở hữu về t− liệu sản xuất ,do đó tồn tại nhiều thμnh phần kinh tế ,các thμnh phần kinh tế xã hội chủ nghĩa vμ thμnh phần kinh tế t− bản chủ nghĩa;những thμnh phần kinh tế sản xuất hμng hoá nhỏ cùng tồn tại vμ phát triển,vừa hợp tác thống nhất nh−ng lại vừa mâu thuẫn vμ cạnh tranh gay gắt với nhau (Mac gọi đây lμ thời kỳ đau đẻ kéo dμi ) Thời kỳ nμy bắt đầu từ khi giai cấp vô sản giμnh đ−ợc chính quyền vμ kết thúc khi xây dựng xong về cơ bản cơ sở vật chất kỹ thuật của Chủ nghĩa xã hội . *. Về chính trị: Đặc điểm nổi bật của thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội lμ những nhân tố của xã hội mới vμ tμn d− của xã hội cũ tồn tại đan xen lẫn nhau , đấu tranh với nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống chính trị, kinh tế , văn hóa , xã hội , t− t−ởng , tập quán trong xã hội . trong xã hội lúc nμy tồn tại nhiều thμnh phân, xã hội gồm đầy đủ mọi thμnh phần với nhiều t− t−ởng khác nhau. 5
  6. 1.2. Vì sao qúa độ lên Chủ Nghĩa Xã Hội bỏ qua chế độ t− bản lμ một tất yếu lịch sử với n−ớc ta :(hai điều kiện của lênin) Qúa độ lên CNXH lμ một tất yếu lịch sử. Thời kỳ quá độ lên CNXH lμ tất yếu đối với mọi n−ớc đi lên CNXH. Bộ phận quan trọng trong học thuyết của V.I.Lênin về xây dựng chủ nghĩa xã hội lμ lý luận về thời kỳ quá độ lên CNXH.Theo V.I.Lênin, sự cần thiết khách quan phải có thời kỳ quá độ lên CNXH lμ do đặc điểm ra đời, phát triển của ph−ơng thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa vμ cách mạng vô sản quy định . Quan hệ sản xuất phong kiến vμ quan hệ sản xuất t− bản chủ nghĩa đều dựa trên cơ sở chế độ t− hữu về t− liệu sản xuất. Do vậy, quan hệ sản xuất t− bản chủ nghĩa có thể ra đời từ trong lòng xã hội phong kiến. Sự phát triển của ph−ơng thức sản xuất t− bản chủ nghĩa đến một trình độ nhất định, sẽ lμm sâu sắc thêm mâu thuẫn của xã hội phong kiến, cáh mạng t− sản sẽ nổ ra. Nhiệm vụ của cách mạng t− sản chủ yếu chỉ lμ giải quyết về mặt chính quyền Nhμ n−ớc, lμm cho kiến trúc th−ợng tầng thích ứng với cơ sở hạ tầng của nó. Cuộc cách mạng vô sản khác với các cuộc cách mạng khác ở chỗ :các cuộc cách mạng tr−ớc đó giμnh đ−ợc chính quyền lμ kết thúc cuộc cách mạng vì nó dựa trên chế độ chiếm hữu t− nhân về t− liệu sản xuất. Còn cuộc cảch mạng vô sản giμnh đ−ợc chính quyền mới chỉ lμ b−ớc đầu, còn vấn đề chủ yếu cơ bản hơn đó lμ giai cấp vô sản phải xây dựng một xã hội mới, cả về lực l−ợng sản xuất lẫn quan hệ sản xuất, cả về cơ sở hạ tầng lẫn kiến trúc th−ợng tầng, cả về tồn tại xã hội vμ ý thức xã hội.Hơn nữa, sự phát triển của ph−ơng thức sản 6
  7. xuất cộng sản chủ nghĩa lμ một thời kỳ lâu dμi, không một lúc có thể hoμn thiện đ−ợc. Để phát triển của lực l−ợng sản xuất, tằg năng xuất lao động, xây dựng chế độ công hữu xã hội chủ nghĩa về t− liệu sản xuất, xây dựng kiểu xã hội mới, cần phải có thời gian t−ơng đối lâu dμi. Nói cách khác, tất yếu phải có thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội * Lý luận của V.I.Lênin về con đ−ờng quá độ lên CNXH ở những n−ớc chủ nghĩa t− bản ch−a phát triển. C.Mác vμ Ph.Ăngghen lμ những ng−ời đầu tiên đã nêu lên khả năng những n−ớc còn đang ở trong giai đoạn phát triển tiền t− bản chủ nghĩa có thể chuyển thẳng lên hình thái chế độ cộng sản chủ nghĩa vμ khả năng phát triển rút ngắn của các n−ớc nμy bỏ qua chế độ t− bản chủ nghĩa. Còn về nội dung thời kỳ quá độ đó nh− thế nμo vμ nó có nhiệm vụ cụ thể gì thì hai ông ch−a đề cập tới. Đây chính lμ điểm phát triển của V.I.Lênin về cách mạng Xã hội chủ nghĩa vμ về thời kỳ quá độ ở nhữnh n−ớc tiền đề kinh tế cho cuộc cách mạng ấy ch−a chín muồi, cho dù ở n−ớc đó chủ nghĩa t− bản phát triển ở mức trung bình ( nh− n−ớc Nga năm 1917 ) . Lý luận của V.I.Lênin về thời kỳ quá độ lên CNXH ở các n−ớc ch−a có CNTB phát triển bao gồm một số luận điểm cơ bản sau đây: * Một lμ, luận điểm về việc giμnh lấy chính quyền lμm điều kiện tiên quyết để xây dựng tiền đề kinh tế cho CNXH. Để phản đối cuộc Cách mạng Tháng M−ời năm 1917, những ng−ời theo Quốc tế II cho rằng, n−ớc Nga ch−a nên lμm cách mạng XHCN vì lực l−ợng sản xuất của n−ớc Nga ch−a phát triển đầy đủ. V.I.Lênin chỉ ra rằng, luận điểm nμy lμ trái với phép biện chứng cách 7
  8. mạng của chủ nghĩa Mác vì chủ nghĩa Mác cho rằng, tính quy luật chung của sự phát triển trong lịch sử toμn thế giới không loại trừ, trái lại, còn bao hμm một số hình thức phát triển đặc thù ở một số quốc gia riêng biệt. Nh− vậy, những ng−ời theo Quốc tế II không thấy đ−ợc thời kỳ cách mạng mới gắn với những mâu thuẫn gay gắt của CNTB thế giới; không hiểu đ−ợc tình thế cách mạng có thể xuất hiện ở nơi nμy hay nơi khác khiến cho các dân tộc có thể b−ớc vμo cuộc chiến tranh để thoát khỏi CNTB vμ giμnh lấy sự tiến bộ xã hội.từ đó V.I.Lênin nêu luận điểm: ở một n−ớc kém phát triển có thể vμ cần phải tạo ra nh−ng điều kiện tiên quyết để thực hiện CNXH, bắt đầu bằng một cuộc cách mạng thiết lập chính quyền công nông, thông qua chính quyền ấy mμ tiến lên vμ đuổi kịp dân tộc khác. *Hailμ,luận điểm về thời kỳ quá độ với một loạt những b−ớc quá độ. Luận điểm nμy của V.I.Lênin đ−ợc rút ra sau những sai lầm dẫn tới khủng hoảng kinh tế, chính trị ở n−ớc Nga Xô Viết sau nội chiến. Phân tích nguyên nhân khủng hoảng ở Nga, V.I.Lênin chỉ ra rằng, đối với một n−ớc mμ CNTB ch−a phát triển cao nh− n−ớc Nga, không thể thực hiện quá độ trực tiếp lên CNXH đ−ợc mμ phải trải qua  một loạt những b−ớc quá độ . V.I.Lênin viết:  nếu phân tích tình hình chính trị hiện nay, chúng ta có thể nói rằng chúng ta đang ở vμo một thời điểm quá độ trong thời kỳ quá độ. Toμn bộ nền chuyên chính vô sản lμ một thời kỳ quá độ nh−ng hiện nay có thể nói rằng, chúng ta có cả một loạt thời kỳ quá độ mới . 8
  9. Luận điểm một loạt những b−ớc quá độ  xây dựng CNXH ở một n−ớc mμ trình độ phát triển kinh tế ch−a chín muồi của V.I.Lênin bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: Không thể quá độ trực tiếp lên CNXH mμ phải qua con đ−ờng gián tiếp chứ không thể  quá vội vμng, thẳng tuột, không đ−ợc chuẩn bị. Những b−ớc quá độ ấy theo V.I.Lênin lμ chủ nghĩa t− bản nhμ n−ớc vμ chủ nghĩa xã hội. V.I.Lênin nói:  Để chuẩn bị việc chuyển sang chủ nghĩa cộng sản, thì cần thiết phải có một loạt những b−ớc quá độ nh− chủ nghĩa t− bbản nhμ n−ớc vμ chủ nghĩa xã hội . B−ớc quá độ từ chủ nghĩa t− bảm nhμ n−ớc đ−ợc thể hiện trong  chính sách kinh tế  mới mμ việc trao hμng háo đ−ợc coi lμ  đòn xeo chủ yếu  cho nên cần có sự nh−ợng bộ tạm thời vμ cục bộ đối với CNTB nhằm phát triển mạnh mẽ lực l−ợng sản xuất, từng b−ớc xã hội hoá sản xuất trong thực tế. 1.3.Các hình thức lên Chủ Nghĩa Xã Hội a. Quá độ lên Chủ Nghĩa Xã Hội tự n−ớc t− bản chủ nghĩa đi lên Chủ Nghĩa Xã Hội (theo quy luật t− nhiên của thời đại). Loại quá độ nμy phản ánh quy luật phát triển tuần tự của xã hội loμi ng−ời. Lμ sự quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở các n−ớc mμ CNTB đã phát triển đầy đủ, lực l−ợng sản xuất đã xã hội hoá cao mâu thuẫn gay gắt với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu t− nhân TBCN; mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân vμ giai cấp t− sản đến độ chín muồi. Cách mạng XHCN nổ ra vμ thắng lợi, chính quyền nhμ n−ớc của giai cấp công nhân đ−ợc thiết lập, mở đầu thời kỳ quá độ từ CNTB lên 9
  10. CNXH. Cho đến nay loại hình nay ch−a xuất hiện trong thực tế, do những nguyên nhân khách quan vμ chủ quan b. Quá độ lên Chủ Nghĩa Xã Hội n−ớc có nền kinh tế ch−a phát triển. Loại quá độ nμy phản ánh quy luật phát triển nhảy vọt của xã hội loμi ng−ời. T− t−ởng về loại quá độ thứ hai đã đ−ợc C.Mác vμ Ph.Ăngghen dự kiến. Theo C.Mác vμ Ph.Ăngghen, sau khi chủ nghĩa xã hội ở các n−ớc t− bản Tây Âu giμnh đ−ợc thắng lợi, thì các n−ớc lạc hậu có thể đi thẳng lên CNXH . Tiếp tục t− t−ởng của C.Mác vμ Ph.Ăngghen, V.I.Lênin đã chỉ ra bản chất giai cấp, nội dung vμ các điều kiện của quá độ tiến thẳng tới chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển t− bản chủ nghĩa . T− t−ởng của V.I.Lênin về bản chất giai cấp vμ nội dung của quá độ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN đ−ợc trình bμy trong bμi phát biểu n−ớc Cộng hoμ Nhân dân Mông Cổ năm 1921. *Vì sao với n−ớc ta lại phù hơp với xu thế của thời đại nếu đi lên Chủ Nghĩa Xã Hội : Một trong những t− t−ởng quan trọng của V.I.Lênin về quá độ tiến thẳng lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN, lμ các điều kiện tiến thẳng. Theo V.I.Lênin, một n−ớc lạc hậu có thể tiến thẳng lên CNXH khi có điều kiện khách quan vμ điều kiện chủ quan . * Các điều kiên cụ thể để có thể khẳng định điêù đó ♣ Về khả năng khác quan: Điều kiện bên ngoμi của sự phát triển nμy lμ phải có một b−ớc dμnh đ−ợc thắng lợi trong cách mạng vô sản, tiến lên xây dựng CNXH. Công cuộc xây dựng thμnh công 10
  11. CNXH ở n−ớc nμy lμ tấm g−ơng vμ tạo điều kiện để giúp đở các n−ớc lạc hậu tiến lên CNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN. V.I.Lênin chỉ rỏ: vói sự giúp đở của giai cấp vô sản của cá n−ớc tiên tiến, các n−ớc lạc hậu có thể tiến tới chế độ xô viết vμ trải qua một vμi trình độ phát triển nhất định sẻ tiến tới chủ nghĩa cộng sản, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN. ♣ Về những tiền đề chủ quan: Điều kiện bên trong của sự quá độ tiến thẳng lμ phải hình thμnh đ−ợc các tổ chức đảng cách mạng vμ cộng sản, phải dμnh đ−ợc chính quyền về tay mình, xây dựng đ−ợc các tổ chức nhμ n−ớc mμ bản chát lμ xô viết nông dân vμ xô viết những ng−ời lao động. V.I.Lênin cho rằng không thể thiếu hai điều kiện khách quan vμ chủ quan trên của quá độ tến lên CNXH, bỏ qua giai đoan phát triển TBCN. 11
  12. Phần II. Quá trình nhận thức về con đ−ờng lên Chủ Nghĩa Xã Hội ở n−ớc ta 1. Quá trình nhận thức của chúng ta về con đ−ờng nμy qua hai thời kỳ từ tr−ớc tới nay. Quá trình nhận thức của chúng ta. 1.1. B−ớc đầu hình thμnh đ−ờng lối cách mạng XHCN ở miền Bắc. Hội nghị Trung −ơng lần thứ tám ( 8-1955) mới đặt vấn đề miền Bắc ra sức thực hiện kế hoạch hai năm khôi phục vμ phát triển kinh tế-xã hội để củng cố miền Bắc vμ tranh thủ miền Nam , đẩy mạnh cuộc đấu tranh hoμ bình thống nhất đất n−ớc. Trong khi đó, văn kiện Mấy vấn đề về đ−ờng lối cách mạng Việt Nam ( 1-1956 ) của Bộ Chính trị khẳng định từ khi hoμ bình đ−ợc lập lại, miền Bắc đã chuyển sang cách mạng XHCN. Còn xây dựng đ−ờng lối cách mạng XHCN chỉ đ−ợc thực sự đặt ra vμo cuối năm 1957. Trong báo cáo tại Hội nghị lần thứ 13 Ban Chấp hμnh Trung −ơng ( 12-1957) có nhận định:  Miền Bắc đã b−ớc vμo giai đoạn quá độ tiến lên CNXH từ gần ba năm nay nh−ng Trung −ơng ch−a đề ra đ−ờng lối chung của thời kỳ quá độ. Nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc đã do thực tế khách quan đề ra rồi, mμ nhận thức vμ t− t−ởng của cán bộ, đảng viên ta nói chung vẫn còn ở trong giai đoạn cách mạng cũ, ch−a chuyển kịp1. Trong khi đó thì  những biến cố mới lại xảy ra trên thế giới vμ trong n−ớc lμm cho t− t−ởng cán bộ, đảng viên vμ quần chúng diễn biến phức tạp thêm2. Từ đó, Trubg −ơng đề ra nhiệm vụ 12
  13.  Xây dựng đ−ờng lối chung của thời kỳ quá độ tiến lên CNXH ở miền Bắc vμ đáu tranh thống nhất n−ớc nhμ 3. Qúa trình cách mạng XHCN ở miền Bắc diễn ra trong sự tác động qua lại giữa đ−ờng lối của Đảng vμ thực hiện phong trμo quânhiều chúng. Đ−ờng lối của Đảng từng b−ớc đ−ợc bỏ sung, hoμn thiện trong quá trình phát triển của nhận thức lý luận trên cơ sở thực tiễn tổ chức thực hiện đ−ờng lối. Vấn đề đặt ra lμ phải lμm rỏ những b−ớc đi, những nhiệm vụ cụ thể trong mỗi b−ớc đi. Điều đó đòi hỏi phải đẩy mạnh công tác lý luận của Đảng. Hội nghị lần thứ 13 Ban Chấp hμnh Trung −ơng(12-1957) cho rằng Từ nay ta phải chuyển vè công tác t−ơng vμ công tác lý luận. Cùng với việc Xây dựng đ−ờng lối cách mạng trong giai đoạn mới vμ tổng kết kinh nghiệm về một số vấn đề thuộc về công tác vμ lãnh đạo của Đảng, Hội nghị đề ra nhiệm vụ tổ chức cho cán bộ đ−ợc dần dần học tập chủ nghĩa Mác-Lênin một cách có hệ thống. Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh đích thân đọc diễn văn khai mạclớp học lý luận khoá đầu tiên cho cán bộ cao cấp vμ trung cấp của Đảng tại Tr−ờng Nguyễn ái Quốc(7-9-1957) đã nói lên điều đó. Trong diễn văn khai mạc, Ng−ời nói: Đảng ta lμ một Đảng Mác-Lênin, đã đ−ợc rèn luyện, thủ thách lâu dμi trong đấu tranh gian khổ, vì thế Đảng ta có rất nhiều −u điểm Tuy vậy, Đảng ta còn có nhiều nh−ợc điểm mμ một trong những nh−ợc lớn lμ trình độ lý luận còn thấp kém1. Vì trình độ lý luận thấp kém cho nên tr−ớc nhiệm vụ cách mạng ngμy cμng mới vμ phức tạp, trong việc lãnh đạo, Đảng ta không khỏi lúng túng, không tránh khỏi sai lầm, khuyết điểm. Trong giai đoạn quá độ lên CNXH ở miên Bắc hiện nay, chúng ta phải nâng cao sự tu d−ỡng về chủ 13
  14. nghĩa Mác-Lênin đẻ dùng lập tr−ờng, quan điểm, ph−ơng pháp chủ nghĩa Mác-Lênin mμ tổng kết những kinh nghiệm của Đảng ta, phân tích một cách đúng đắn những đặc điểm của n−ớc ta. Có nh− thế, chúng ta mới có thể dần dần hiểu đ−ợc quy luật phát triển của cách mạng Việt Nam, định ra những đ−ờng lối, ph−ơng châm, b−ớc đi cụ thể của cách mạng XHCN thích hợp với tình hình n−ớc ta2. Đảng ta sớm vạch rõ đặc điểm lớn nhất của cách mạng XHCN ở miền Bắc lμ n−ớc ta từ một n−ớc nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ với lao động thủ công lμ chủ yếu quá độ lên CNXH khồg kinh qua giai đoạn phát triển t− bản chủ nghĩa nên quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa ở mièen Bắc, ngoμi những quy luật phổ biến trong Tuyên bố Mátcơva năm 1957 còn có thêm quy luật công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa. Hội nghị lần thứ 14 của Trung −ơng (11-1958) chủ tr−ơng: đẩy mạnh cuộc cải tạo XHCN với thμnh phần kinh tế cá thể của nômg dân,thợ thủ công vμ cuộc cải tạo XHCN đối với thμnh phần kinh tế t− bản t− doanh, đồng thời phải ra sức phát triển thμnh phần kinh tế quốc doanh lμ lực l−ợng lãnh đạo toμn bộ nền kinh tế quốc doanh, lấy hợp tác hoá nộng nghiệp lμm khâu trung tâm trong toμn bộ cuộc cải tạo XHCN. Hội nghị lần thứ 16 của Trung −ơng(4-1958) đã thông qua hai nghị quyết quan trọng: Nghị quyết về hợp tác hoá nông nghiệp vμ Nghị quyết về cải tạo công th−ơng t− bản t− doanh ở miền Bắc. Đại hội III của Đảng đánh dấu một mốc lịnh sử quan trọng của cách mạng Việt Nam, vạch ra con đ−ờng tiến lên CNXH ở miền Bắc vμ con đ−ờng giai phóng miền Nam, thống nhất n−ớc nhμ. Đ−ờng lối 14
  15. chung của Đảng trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở miền Bắc đ−ợc Nghị quyết Đại hội nêu lên lμ: Đại đoμn kết, phát huy tinh thần yêu n−ớc nồng nμn, truyền thống phấn đấu anh dũng vμ lao động cần cù của nhân dân ta, đồng thời tăng c−ờng đoμn kết với các n−ớc XHCN anh em do Liên xô đúng đầu vμ đua miền Bắc tiền nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên XHCN, xây dựng đời sống âm no, hạnh phúc ở miên Bắc vμ củng cố miền Nam thμnh cơ sở vững mạnh cho cuộc đấu tranh hoμ bình thống nhất n−ớc nhμ, góp phần tăng c−ờng phe XHCN, Bảo vệ hμo bình ở Đông Nam á vμ thế giới . Muốn đạt đ−ợc mục tiêu ấy, phải sử dụng quyền dân chủ nhân dân lμm nhiệm vụ lịch sử cuả chính quyền vô sản để thực hiện cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với nông nghiệp, thủ công nghiệp th−ơng nghiệp nhỏ vμ công th−ơng nghiệp t− bản t− doanh; phát triển thanh kinh tế quốc doanh, thực hiện công nghiệp hoá XHCN băng cách −u tiên phát triển côngnghiệp nặng một cách hợp lý, đồng thời ra sức phát triển nông nghiệp vμ công nghiệp nhe; đẩy mạnh cách mạng XHCN về t− t−ởng, văn hoá vμ kỷ thuật; biến n−ớc ta thanh một n−ớc XHCN có công nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại, văn hoá vμ khoa học tiên tiến1. Nhìn một cách tổng quát, thực hiện đ−ờng lối cách mạng do Đại hội Đảng lần thứ III nêu, miền Bắc đã có những b−ớc tiến vμ phát triển nhanh các lĩnh vực kinh tế vμ xã hội; cơ sở vật chất trong công nghiệp, nông nghiệp vμ kết cấu hạ tầng đ−ợc xây dụng, phát triển t−ơng đối nhanh, xã hội miền Bắc trở thμnh xã hội do những ng−ời lao động lμm chủ, đời sống tinh thần lμnh mạnh, chính nhờ 15
  16. những thμnh tựu nμy mμ miền Bắc trở thμnh hậu ph−ơng lớn, căn cứ địa ở n−ớc ta. 1.2. Quá trình bổ sung vμ hoμn chỉnh đ−ờng lối cách mạng XHCN của Đảng Thời kỳ tìm tòi, thử nghiệm cũng lμ thời kỳ diễn ra nhiều cuộc họp bμn, thảo luận khá sôi nổi trong Bộ Chính trị, trong Trung −ơng vμ trong toμn Đảng, trong các cơ quan nhμ n−ớc, trong giới khoa học-lý luận cũng nh− trong quần chúng nhân dân với nhiều ý kiến phong phú, đa dạng về nhiều vấn đề quan trọng trong đời sống chính trị, kinh tế vμ các mặt khác của đất n−ớc. Tất cả những vấn đề ấy đều tập trung vμo mục tiêu: lμm thế nμo đua đất n−ớc thoát khỏi khủng hoảng, lμm thế nμo đ−a đất n−ớc đi lên CNXH trong tình hình thế giới đã vμ đang có những biến động lớn. Sự thảo luận, bμn bạc đi đôi với những tìm tòi, thử nghiệm trong hoạt động thực tiễn ở nhiều địa ph−ơng, cơ sở với nhiều điển hình sinh động có sức thuyết phục, đã bổ sung cho nhau, tạo cơ sở cho đổi mới nhận thức về CNXH. Cuộc đấu tranh cho việc ra đời những ý t−ởng mới, những quan điểm mới, thay thế cho những quan điểm cũ cμng diễn ra sôi nổi hơn từ cuối năm 1985 sang nâ−m 1986, khi công việc chuẩn bị cho Đại hội Đảng lần thứ VI đã đ−ợc đặt ra. Qúa trình chuẩn bị cho Đại hội Đảng lần thứ VI rất công phu. Mọi cuộc họp bμn, thảo luận, tranh luận đều tập trung vμo ba vấn đề quan trọng nhất: - Một lμ, cần lμm rỏ cơ cấu các thμnh phần kinh tế: có bao nhiêu thμnh phần kinh tế trong nền kinh tế quốc dân, ở miền Nam có gì khác ở miền Bắc; vấn đề cải tạo XHCN vμ củng cố quan hệ sản 16
  17. xuất mới, mục tiêu vμ tốc độ cải tạo, thái độ đối với thμnh phần kinh tế t− bản t− nhân vμ cá thể, vai trò của kinh tế quôc doanh, tốc độ hợp tác hoá nông nghiệp, các loại hình hợp tác xã - Hai lμ, cần lμm rỏ cơ cấu ngμnh kinh tế vμ cơ cấu đầu t−: công nghiệp háo XHCN lμ nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ, hiểu thế nμo cho đúng, cái gì cần −u tiên đầu t−, phát triển; quan hệ gi−a công nghiệp nặng vμ công nghiệp nhẹ; con đ−ờng công nghiệp háo thích hợp với điều kiện n−ớc ta; lμm thế nμo để nông nghiệp lμ mặt trận hμng đầu. - Ba la, về cơ cấu quản lý: phải xoá bỏ cơ chế quản lý cũ tập trung quan liêu bao cấp để xây dựng cơ chế quản lý mới lμ tấp trung dân chủ, hạch toán kinh tế vμ kinh doanh XHCN  cần lμm rỏ cơ chế nμy với cơ chế thị tr−ờng, cơ chế thi tr−ờng với chủ nghĩa xã hội thị tr−ờng, quan hệ giữa kế hoạch vμ thị tr−ờng, việc vận dụng các quy luật của kinh tế hμnh hoá trong CNXH, đặc biệt lμ quy luật giá trị, quan hệ cung cầu quan hệ hμng hóa- tiền tệ nhằm phục vụ cho những mục tiêu của xã hội. Hội nghị Bộ Chính trị tháng 8-1986 đã xem xét kỹ những vấn đề trên vμ đã đ−a ra Kết luận đối với một số vấn đề thuộc về quan điểm kinh tế. Nội dung chủ yếu của bảm kết luận lμ kết quả tổng kết của một thời kỳ tìm tòi, thử nghiệm, một thời kỳ đấu tranh giữa quan điểm mới vμ quan điểm cũ, đặc biệt trên lĩnh vực kinh tế. Nh−ng trong đó vẫn còn giữ lại nhiều quan điểm cũ không phù hợp với những yêu câu tr−ớc mắt lμ khắc phục cho đ−ợc khủng hoảng kinh tế-xã hội, vμ lâu dμi lμ đ−acả n−ớc đi lên CNXH . 17
  18. Việc chuẩn bị cho Đại hội Đảng lần thứ VI đ−ợc triển khai rất khẩn tr−ơng trong một thời gian ngắn. Những quan điểm mới tiếp tục đ−ợc bbổ sung, phát triển để đi đến một đ−ờng lối đổi mới toμn diện của Đảng, quyết định vận mệnh của độc lập dân tộc vμ CNXH trên đất n−ớc ta. 1.3. Cả n−ớc quá độ lên CNXH vμ công cuộc đổi mới do Đảng ta khởi x−ớng vμ lãnh đạo. Sau khi miền Nam đ−ợc hoμn toμn giải phóng, Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hμnh Trung −ơng Đảng (8-1975) đã xác địng nhiệm vụ chiến l−ợc của cách mạng n−ớc ta trong giai đoạn mới lμ: hoμn thμnh thống nhất n−ớc nhμ, đ−a cả n−ớc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH. Miền Bắc phải tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng CNXH vμ hoμn thiện quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, miền Nam phải đồng thời tiến hμnh cải tạo xã hội chủ nghĩa vμ xây dựng CNXH. Đại hội đại biểu toμn quốc lần thứ V của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đánh giá tình hình đất n−ớc từ năm 1976 đến 1980 lμ thời kỳ nền kinh tế ở trạng thái trì trệ. Trên mặt trận kinh tế, đát n−ớc ta đứng tr−ớc những vấn đề gay gắt. Kết quả thực hiện kế hoạch kinh tế 5 năm (1976-1980) ch−a thu hẹp những mát cân đối nghiêm trọng của nền kinh tế quốc dân. Sản xuất phát triển chậm trong khi dân số tăng nhanh. Thu nhập quốc dân ch−a bảo đảm đ−ợc tiêu dùng xã hội, một phần phải dựa vμo vay vμ viện trợ, nền kinh tế ch−a tạo đ−ợc tích luỹ thị tr−ờng vμ vật giá không ổn định. Đời sống ng−ời lao động gặp nhiều khó khăn. 18
  19. Chính những khó khăn của đất n−ớc buộc Đảng ta phải suy nghĩ, phân tích tình hình vμ nguyên nhân, tìm ra các giải pháp, từ đó thực hiện đội mới ở các cơ sở, địa ph−ơng đề ra những chính sách cụ thể, có tính chất đổi mới từng phần nh−: khẳng định sự cần thiết của nền kinh tế nhiều thμnh phần ở miền Nam trong một thời gian nhất định; cải cách một phần mô hình hợp tác xã qua Chỉ thị về khoán sản phẩm đến nhóm vμ ng−ời lao động trong hợp tác xã (Chỉ thị 100); cải tiến công tác kế hoạch vμ hạch toán kinh tế ở các xí nghiệp quốc doanh nhằm phát huy quyền chủ động sản xuất-kinh doanh vμ quyền tự chủ về tμi chính của xí nghiệp (Quyết định 25/CP); hai lần cải cách giá vμ l−ơng, coi đó lμ khâu đột phá có tính chất quyết định để chuyển hẳn nền kinh tế sang hạch toán kinh tế vμ kinh doanh xã hội chủ nghĩa. Mặc dù không thμnh công trong phạm vi cả n−ớc, song trong quá trình cải cách đã đè cập đến việc phải dứt khoát xoá bỏcơ chế tập trung quan liêu bao cấp, thực hiện hạch toán kinh tế vμ kinh oanh xã hội chủ nghĩa, đề cập đến mối quan hệ giữa kế hoạch vμ thị tr−ờng, vận dụng những quy luật của sản xuất hμng hoá Tóm lại, lúc nμy n−ớc ta đã có những quan niệm, chủ tr−ơng ban đầu đổi mới mô hình kinh tế cũ theo t− t−ởng lμm cho sản xuất bung ra,nghĩa lμ mới hình thức quan hệ sản xuất đẻ giải phóng lực l−ợng sản xuất. Mô hình cốt lõi của nền kinh tế mới về cơ bản đã hoμn thμnh.Sự phát triển tiệm tiến nμy đã dẫn đén b−ớc nhảy vọt trong Đại hội dại biểu toμn quốc lần thứ VI về mô hình kinh tế mới. Đại hội quyết định đ−ờng lối đổi mới vμ nó đã nhanh chóng đi vμo cuộc sống 19
  20. vì đó lμ một đ−ờng lối đúng, đ−ợc chuẩn bị tr−ớc không chỉ về mặt nhận thức, lý luận mμ cả về mặt tổ chức thực tiễn. 2. nhiệm vụ - nội dung về thời kỳ quá độ lên CNXH đặc điểm thực chất nên quá độ ở n−ớc ta. Để thực hiện mục tiêu dân giμu, n−ớc mạnh theo con đ−ờng XHCN điều quan trọng nhất lμ phải cải biến căn bản tình trạng kinh tế xã hội; phải xây dựnh một nền kinh tế XHCN với công nghiệp vμ nông nghiệp hiện đại,khoa học vμ kỹ thuật tiên tiến. Muốn vậy trong thời kỳ quá độ chúng ta cần phải thực hiện những nhiệm vụ kinh tế cơ bản sau: 2.1.Phát triển lực l−ợng sản xuất, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc. Nhiệm vụ nμy đ−ợc coi lμ trung tâm, xuyên suốt của cả thời kỳ quá độ nhằm xây dựng cơ sở vật chất- kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, phát triển lực l−ợng sản xuất. - Phát triển lực l−ợng lao động xã hội: Vì con ng−ời lao động lμ lực l−ợng sản xuất cơ bản, nên trong lao động con ng−ời có khả năng sử dụng vμ quản lý nền sản xuất xã hội hoá cao, với kỹ thuật vμ công nghệ tiên tiến. Bởi vậy : Muốn xây dựng chụ nghĩa xã hội, tr−ớc hết cần có những con ng−ời xã hội chủ nghĩa1. - Phát triện công nghiệp hoá, hiện đại hoá lμ quá trinhf chuyển đổi căn bản toμn diện các hoạt động kinh tế -xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công lμ chính sang việc sử dụng một cách phổ biến sức lao động với khoa học vμ công nghệ hiện đại,tiên tiến, tạo ra năng xuất lao động cao. 20
  21. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc lμ nhiệm vụ có tính quy luật của con đ−ờng quá độ đi lên CNXH ở những n−ớc kinh tế lạc hậu, chủ nghĩa t− bản ch−a phát triển. Tuy nhiên , chiến l−ợc, nội dung, hình thức, b−ớc đi, tốc độ, biện pháp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở mỗi n−ớc phải đ−ợc xuất phát từ điều kiện lịch sử cụ thể của mỗi n−ớc vμ từ bối cảnh quốc tế trong mỗi thời kỳ. Chỉ có hoμn thμnh nhiệm vụ công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất n−ớc mới có thể xây dựng đ−ợc cơ sở vật chất- kỹ thuật cho xã hội mới, nâng cao năng xuất lao động đến mức ch−a từng có để lμm cho tình trạng rồi dμo sản phẩm trở thμnh phổ biến. 2.2. Xây dựng quan hệ sản xuất mới theo định h−ớng XHCN. Phải xây dựng từng b−ớc những quan hệ sản xuất mới phù hợp với tính chất vμ trình độ phát triển của lực l−ợnh sản xuất mới. Nh−ng việc xây dựng quan hệ sản xuất mới không thể thực hiện theo ý muốn chủ quan duy ý chí mμ phải tuân theo những quy luật khách quan về mối quan hệ giữu lực l−ợng xản xuất vμ quan hệ sản xuất. Xuất phát từ quan điểm cho rằng bất cứ sự cải biến nμo về mặt quan hệ sở hữu cũng đều phải lμ kết quả tất yếu của việc cải tạo nên những lực l−ợng sản xuất mới. Vì vậy, việc xây dựnh quan hệ sản xuất mới ở n−ớc ta phải đ−ợc phát triển từng b−ớc, theo định h−ớng XHCN. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở những n−ớc nh− n−ớc ta, chế độ sở hữu tất yếu phải đa dạng, ở cơ cấu kinh tế tất yếu phải có nhiều thμnh phần: kinh tế nhμ n−ớc; kinh tế hợp tác mμ nòng cốt lμ các hợp tác xã; kinh tế t− bản nhμ n−ớc; kinh tế cá thể vμ tiểu chủ; kinh tế t− bản t− nhân; kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngoμi. Đ−ờng lối phát triển kinh tế nhiều thμnh phần có ý nghiã chiến l−ợc lâu dμi, có 21
  22. tác dụng to lớn trong việc động viên mọi nguồn lực cả bên trong lẫn bên ngoμi, lấy nội lực lμm chính để xây dựng kinh tế, phát triển lực l−ợng sản xuất. Chỉ có thể cải tạo quan hẹ sở hữu hiện nay một cách dần dần, bởi không thể lμm cho lực l−ợng sản xuất hiện có tăng lên ngay lập tức đến mức cần thiết để xây dựng một nền kinh tế cônh hữu thuần nhất một cách nhanh chóng. Vì quan hệ sở hữu lμ đa dạng cho nên phải có nhiều hình thức phấn phối vμ nhiều hình thức tổ chức quản lý hợp lý, cũng nh− việc xác lập địa vị lμm chủ của ng−ời lao động trong toμn bộ nền kinh tế quốc dân phải diển ra từng b−ớc, d−ới nhiều hình thức vμ đi từ thấp đén cao. 2.3. Mở rộng vμ nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại Đứng tr−ớc xu thế toμn cầu hoá kinh tế vμ sự tác động của cuộc cách mạng khoa học vμ công nghệ, nền kinh tế n−ơc ta không thể lμ nền kinh tế khép kín, mμ phải tích cực mở rộng quan hệ nền kinh tế đối ngoại. Đó lμ xu thế tất yếu của thời đại, lμ vấn đề có tính quy luật trong thời đại ngμy nay. Chúng ta mở cửa nền kinh tế, thực hiện đa dạng, đa ph−ơng hoá quan hệ kinh tế quốc tế, nhằm thu hút các nguồn lực phát triển từ bên ngoμi vμ phát huy lợi thế kinh tế trong n−ớc lμm thay đổi mạng mẻ về công nghệ, cơ cấu ngμnh vμ sản phẩm mở rộng phan công lao động quốc tế, tăng c−ờng liên doanh, liên kết, hợp tác, lμ cơ sở để tạo điều kiện vμ kích thích sản xuất trong n−ớc phát triển, v−ơn lên bắt kịp trình độ thé giới. Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế phải trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi vμ không can thiệp vμo công viẹc nội bộ của nhau. 22
  23. Muôn vậy, phải từng b−ớc nâng cao sức canh tranh quốc tế; tích cực khai thác thị tr−ờng thế giới; tối −u hoá cơ cấu xuất  nhập khẩu; tích cực tham gia hợp tác kinh tế khu vực vμ hệ thống mậu dịch đa ph−ơng toμn cầu; xữ lý đúng đắn mối quan hệ giữa mở rộng quan hệ kinh tế đói ngoại với độc lập tự chủ, tự lực cánh sinh, bảo vệ an ninh kinh tế quốc gia. 23
  24. Phần III: Những giải pháp cơ bản để thực hiện thắng lợi lên CNXH bỏ qua TBCN. Những giải pháp về phát triển lực l−ợng sản xuất. 3.1Phát triển lực l−ợng sản xuất: Tr−ớc tiên ta cần chú ý đến việc phát triển lực l−ợng lao động xã hội, mμ điểm cần l−u ý ở đây chính lμ lμm thế nμo để phát triển đ−ợc nguồn nhân lực một cách có hiệu quả nhất?. Vì phát triển nguồn nhân lực lμ khâu quyết định triển vọng của tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất n−ớc đ−ợc rút ngắn. Vai trò nμy thể hiện rõ trên những khía cạnh sau: Một, khắc phục điểm yếu của nền kinh tế n−ớc ta hiện nay lμ lao động thiếu kỹ năng vμ năng suất thấp, nâng cao sức cạnh tranh, hội nhập kinh tế thμnh công cũng nh− củng cố các cơ sở tăng tr−ởng bền vững. Hai, đây lμ cách thức đúng đắn để đạt đ−ợc mục tiêu phát triển con ng−ời. Ba, phát triển nguồn nhân lực lμ tạo lập cơ sở quan trọng hμng đầu để nhanh chóng tiếp cận vμ phát triển nền kinh tế tri thức. Đại hội Đảng lần thứ IX coi phát triển nguồn nhân lực vừa lμ một chiến l−ợc phát triển lâu dμi, vừa lμ điểm đột phá phát triển của nền kinh tế n−ớc ta trong giai đoạn tới. Để thực hiện chủ ch−ơng nμy, Đại hội IX đã xác định ph−ơng h−ớng vμ hệ thống các giải pháp lớn, nhằm giải quyết hμng loạt vấn đề. Sau đây lμ một số vấn đề liên quan đến việc phát triển nguồn nhân lực, đó lμ những vấn đề về hai lĩnh vực: giáo dục, đμo tạo vμ phát triển khoa học công nghệ. 24
  25. Tr−ớc hết, về ph−ơng h−ớng vμ giải pháp đối với lĩnh vực giáo dục, đμo tạo - Định h−ớng mô hình phát triển kinh tế dựa trên cơ sở tiếp thu công nghệ tiên tiến của thế giới sẽ lμ một trong những yếu tố quyết định ph−ơng h−ớng vμ nội cải cách giáo dục. - Cải cách căn bản ch−ơng trình giáo dục, đμo tạo.Ch−ơng trình giáo dục mới phải đáp ứng đ−ợc mục tiêu tạo nền tảng tri thức để thực hiện mô hình công nghiệp hoá, hiện đại hoá rút ngắn, phợp với yêu cầu của thời đại toμn cầu hoá vμ kinh tế tri thức. Phổ cập ngoại ngữ vμ tri thức tin học cơ bản phải lμ tiêu chuẩn trong hệ tiêu chuẩn phổ cập giáo dục. - Có ch−ơng trình −u tiên thiết lập rộng khắp cơ sở hạ tầng phù hợp cho hệ thống giáo dục, đμo tạo với chi phí tiếp cận rẻ, trên những nguyên tắc vμ nội dung mới. - Cách dạy vμ học cần chuyển mạnh sang h−ớng trang bị các ph−ơng pháp thu nhận, sử lý thông tin vμ tri thức, phát triển năng lực xác địng vμ giải quyết vấn đề. - Mối liên hệ cần thiết giữa việc cung cấp nhân lực đ−ợc đμo tạo với nhu cầu sử dụng nhân lực sẽ đ−ợc thiết lập thông qua việc phát triển thị tr−ờng lao động vμ thị tr−ờng sản phẩm khoa học, công nghệ . - Nhμ n−ớc đóng vai trò chủ lực trong việc củng cố vững chắc kết quả xóa mù chữ vμ phổ cập giáo dục tiểu học, tiến hμng phổ cập trung học cơ sở trong cả n−ớc , giúp đông đảo ng−ời nghèo có cơ hội tiếp cận tri thức cơ bản. 25
  26. - Tích cực thực hiện chủ tr−ơng xã hội hoá công tác giáo dục, đμo tạo.Vai trò của tr−ờng bán công, dân lập vμ các cách thức truyền tải giáo dục khác nhau cần đ−ợc tiếp tục phát huy. Việc lôi cuốn khu vực doanh nghiệp tham gia vμo việc phát triển hệ thống đμo tạo nghề cần d−ợc khuyến khích. Đối với lĩnh vực khoa học- công nghệ: Hệ thống khoa học- công nghệ của n−ớc ta hiện còn bất cập so với yêu cầu phát triển. Nó cần đ−ợc đổi mới căn bản vμ toμn diện. Ba nhiệm vụ lớn cần −u tiên xử lý trong chiến l−ợc phát triển khao học- công nghệ giai đoạn tới lμ: Lựa chọn h−ớng phát triển khoa học-công nghệ −u tiên. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra lμ b−ớc đi vμ thứ tự −u tiên trong triển khai các ch−ơng trình công nghệ nμy. Đồng thời, trong giai đoạn tr−ớc mắt, cần đặc biệt coi trọng phát triển vμ áp dụng công nghệ thích hợp, có khả năng thu hút nhiều lao động. Đμo tạo đội ngũ cán bộ nghiên cứu, thực hμnh trẻ có năng lực. Đây lμ khâu quyết định triển vọng phát triển của nền khoa học, công nghệ nói riêng vμ của Việt Nam nói chung. Tạo dựng sự gắn kết có hiệu quả giữa hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học- công nghệ với các nhu cầu kinh tế-xã hội. Giải pháp cho việc xây dựng ,phát triển vμ hoμn thiện quan hệ sản xuất mới theo định h−ớng XHCN. Con đ−ờng đi lên CNXH ở Việt Nam phải lμ con đ−ờng ra đời của ph−ơng thức sản xuất XHCN.Cùng với quá trình công nghiệp hoá ,hiện đại hoá ,phát triển lực l−ợng sản xuất hiện đại ,tất yếu phải có quá trình phát triển t−ơng ứng các quan hệ sản xuất mới .Về mặt 26
  27. kinh tế ,sự phát triển quá độ lên CNXH ở n−ớc ta bỏ qua chế độ TBCN có nghĩa lμ chúng ta bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất TBCN ;các quan hệ sản xuất trong thời kỳ quá độ ở n−ớc ta phải vận hμnh theo định h−ớng XHCN.Tuy nhiên xuất phát từ một trình độ kinh tế lạc hậu ,để phát triển nhanh chóng lực l−ợng sản xuất ,hoμn thiện đ−ợc quan hệ sản xuất mới theo định h−ớng XHCN lμ một nhiệm vô cùng khó khăn ,đòi hỏi Đảng vμ Nhμ n−ớc ta phải đề ra chủ ch−ơng đúng đắn cho nhiệm vụ nμy . Tiêu chuẩn căn bản để đánh giá hiệu quả xây dựng quan hệ sản xuất theo định h−ớng XHCN lμ thúc đẩy phát triển lực l−ợng sản xuất ,cải thiện đời sống nhân dân ,thực hiện công bằng xã hội.Điều nμy cũng chính lμ mục đích của nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng XHCN của ta nêu ra đó lμ phát triển lực l−ợng sản xuất, phát triển kinh tế để xây dựng cơ sở vật chât - kỹ thuật của CNXH ,nâng cao đời sống nhân dân,phát triển lực l−ợng sản xuất hiện đại gắn liền với xây dựng quan hệ sản xuất mới phù hợp trên cả ba mặt sở hữu ,quản lý vμ phân phối . Thứ nhất lμ giải pháp cho vấn đề sở hữu đó lμ chế độ sở hữu công hữu về t− liệu sản xuất chủ yếu từng đ−ợc xác lập vμ sẽ chiếm −u thế tuyệt đối khi CNXH đ−ợc xây dựng xong về cơ bản .Phải từ thực tiễn tìm tòi ,thử nghiệm để xây dựng chế độ sở hữu công cộng nói riêng vμ quan hệ sản xuất theo định h−ớng XHCN mới nói chung với những b−ớc đi vững chắc . Đ−ờng lối đổi mới của Đảng đã đặt lại vai trò của sở hữu t− nhân trong công cuộc xây dựng CNXH.Thay cho việc xoá bỏ ngay lập tức sở hữu t− nhân lμ việc sử dụng lâu dμi sở hữu t− nhân , hợp tác với các chế độ sở hữu khác để xây dựng CNXH . 27
  28. Thứ hai lμ giải pháp cho vấn đề tổ chức quản lý . Nhμ n−ớc ta lμ nhμ n−ớc XHCN ,quản lý nền kinh tế bằng pháp luật ,chiến l−ợc quy hoạch,kế hoạch ,chính sách ,sử dụng cơ chế thị tr−ờng áp dụng các hình thức kinh tế vμ quản lý kinh tế của kinh tế thị tr−ờng để kích thích sản xuất,giải phóng sức sản xuất phát huy mặt tích cực ,hạn chế vμ khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị tr−ờng,bảo vệ lợi ích của nhân dân lao động . Thứ ba lμ giải pháp cho vấn đề phân phối .Định h−ớng XHCN trong quan hệ phân phối đòi hỏi chúng ta phải tr−ớc hết bảo vệ quyền lợi chân chính của ng−ời lao động . Vấn đề −u tiên hμng đầu để bảo vệ quyền lợi ng−ời lao động lμ vấn đề khắc phục nạn thất nghiệp,tạo công ăn việc lμm,có việc lμm sẽ có thu nhập. Các thμnh phần kinh tế phải đóng góp vμo việc tạo công ăn việc lμm cho ng−ời lao động ,đặc biệt lμ thμnh phần kinh tế t− bản t− nhân với những doanh nghiệp vừa vμ nhỏ có thể thu hút nhiều lao động.Chúng ta đang xây dựng nền kinh tế thị tr−ờng XHCN nên việc áp dụng phân phối theo lao động lμ chủ yếu lμ hoμn toμn đúng đắn . 3.3.Giải pháp cho việc mở rộng vμ nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại . Thực hiện nhất quán đ−ờng lối đối ngoại độc lập tự chủ ,rộng mở đa ph−ơng hoá ,đa dạng hoá các quan hệ quốc tế . Việt Nam sẵn sμng lμ bạn ,lμ đối tác tin cậy của các n−ớc trong cộng đồng quốc tế ,phấn đấu vì hoμ bình ,độc lập vμ phát triển . Nhiệm vụ của đối ngoại lμ tiếp tục giữ vững môi tr−ờng hoμ bình vμ tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ,công nghiệp hoá ,hiện đại hoá đất n−ớc ,xây dựng vμ bảo vệ 28
  29. Tổ quốc,bảo đảm độc lập vμ chủ quyền quốc gia ,đồng thời góp phần tích cực vμo cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hoμ bình ,độc lập dân tộc ,dân chủ vμ tiến bộ xã hội . Mở rộng quan hệ nhiều mặt ,song ph−ơng vμ đa ph−ơng với các n−ớc vμ vùng lãnh thổ ,các trung tâm chính trị ,kinh tế quốc tế lớn các tổ chức quốc tế vμ khu vực theo các nguyên tắc tôn trọng độc lập ,chủ quyền vμ toμn vẹn lãnh thổ ,không can thiệp vμo công việc nội bộ của nhau ,không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực;bình đẳng vμ cùng có lợi ;giải quyết các bất đồng vμ tranh chấp bằng th−ơng l−ợng hoμ bình;lμm thất bại mọi âm m−u vμ hμnh động gây sức ép ,áp đặt vμ c−ờng quyền . Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế vμ khu vực theo tinh thần phát huy tối đa nội lực ,nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế ,bảo đảm độc lập tự chủ vμ định h−ớng XHCN ,bảo vệ lợi ích dân tộc ,bảo vệ môi tr−ờng. Chúng ta xây dựng một nền kinh tế độc lập tự chủ vμ chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có nghĩa lμ chúng ta phải xây dựng đ−ợc một nền kinh tế tr−ớc hết lμ độc lập tự chủ về đ−ờng lối phát triển theo định h−ớng XHCN,sự phát triển của kinh tế Việt Nam trong hội nhập kinh tế quốc tế phải dẫn đến CNXH mμ không đi chệch h−ớng,phải lμ một nền kinh tế mμ các nhân tố XHCN ngμy cμng lớn lên ,đóng vai trò chi phối nền kinh tế quốc dân . Tiếp đó chúng ta phải thực hiện thắng lợi công cuộc công nghiệp hoá ,hiện đại hoá đất n−ớc ,tạo ra một tiềm lực kinh tế ,khoa học vμ công nghệ đủ mạnh ,hình thμnh b−ớc đầu một cơ sở vật chất ,kỹ thuật mới đủ sức đem lại cho đất n−ớc một t− thế độc lập vμ bình đẳng trong hợp tác vμ đấu 29
  30. tranh khi hội nhập kinh tế quốc tế . Đồng thời phải xây dựng đ−ợc một nền kinh tế mμ cơ cấu phải chuyển dịch dần theo h−ớng tiến bộ ,hiện đại ,có sự cân đối hợp lý giữa công nghiệp ,nông nghiệp ,dịch vụ ,kết cấu hạ tầng kinh tế .Sau cùng đó phải lμ một nền kinh tế giữ vững đ−ợc ổn định kinh tế vĩ mô ,bảo đảm cho nền kinh tế đủ sức đứng vững vμ ứng phó đ−ợc với tất cả các tình huống phức tạp . Để bảo hiểm cho nền kinh tế của đất n−ớc ,chúng ta phải xây dựng đ−ợc một cơ cấu vμ cơ chế kinh tế thích hợp ,lμm cho kinh tế n−ớc ta trong khi hội nhập kinh tế quốc tế vẫn không bị hoμ tan ,không phụ thuộc hoμn toμn vμo thị tr−ờng thế giới ,vẫn tự tạo cho mình đ−ợc một thế đứng vững về kinh tế tμi chính ,giữ đ−ợc một khoảng cách đủ để chúng ta có thể xoay sở mỗi khi thị tr−ờng thế giới diễn biến không lμnh mạnh vμ tác động tiêu cực đến nền kinh tế của n−ớc ta . 3.4.Giải pháp cho một số lĩnh vực khác . Thứ nhất lμ về vấn đề xã hội ,cần phải thực hiện các chính sách xã hội h−ớng vμo phát triển vμ lμnh mạnh hoá xã hội ,thực hiện công bằng trong phân phối ,tạo động lực mạnh mẽ phát triển sản xuất ,tăng năng suất lao động xã hội ,thực hiện bình đẳng trong các quan hệ xã hội ,khuyến khích nhân dân lμm giμu một cách hợp pháp . Trong đó chính sách giải quyết việc lμm lμ một chính sách xã hội cơ bản . Thứ hai lμ về vấn đề giáo dục phải tiếp tục nâng cao chất l−ợng giáo dục toμn diện ,đổi mới nội dung ,ph−ơng pháp dạy vμ học ,hệ thống tr−ờng lớp vμ hệ thống quản lý giáo dục . Thứ ba lμ vấn đề khoa học- công nghệ :trình độ khoa học -công nghệ của chúng ta còn thấp vì vậy phải đầu t− ngân sách vμ huy 30
  31. động các nguồn lực khác cho nó ,phải đẩy mạnh hợp tác quốc trong nghiên cứu khoa học vμ công nghệ ,phải coi trọng nghiên cứu cơ bản trong khoa học . Thứ t− lμ phải củng cố vμ xây dựng nền văn hoá tiên tiến ,đậm đμ bản sắc dân tộc ,tiếp tục giữ gìn vμ phát huy các truyền thống quý báu của dân tộc ,để giữ đ−ợc nếp sống lμnh mạnh ,văn minh trong mỗi gia đình Việt Nam . Thứ năm lμ tăng c−ờng quốc phòng vμ an ninh ,bảo vệ độc lập ,chủ quyền vμ toμn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc . Vμ cuối cùng ,quan trọng lμ phải xây dựng đ−ợc đội ngũ cán bộ Đảng trong sạch ,vững mạnh ,lμ đội ngũ nòng cốt đ−a n−ớc ta vững b−ớc đi lên CNXH. Lời Kết Sau quá trình nghiên cứu vμ tìm hiểu con đ−ờng quá độ lênCNXH, bỏ qua giai đoạn phát triển TBCN ,chúng ta phải nhận thấy rằng con đ−ờng mμ chúng ta đang đi tới lμ một con đ−ờng gian lao ,thử thách ,đòi hỏi toμn Đảng - toμn dân - toμn quân ta phải cùng đồng lòng ,chung sức vμ cùng cố gắng ,thì mới có thể thμnh công . Chúng ta b−ớc đ−ợc tới đỉnh vinh quang hay không ,có b−ớc đ−ợc đến CNXH- CNCS hay không ,điều đó còn phải tuỳ thuộc vμo tất cả mọi ng−ời có cố gắng ,nỗ lực hay không. Tất cả chúng ta sẽ cùng cố gắng để có thể 31
  32. thực hiện đ−ợc −ớc mơ vμ nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân ,bởi quá độ đ−ợc đến CNXH ,chúng ta sẽ tìm đ−ợc thấy hạnh phúc ,ấm no vμ công bằng ,chúng ta sẽ thấy đ−ợc ánh sáng của văn minh nhân loại ,cái mμ bấy lâu nay chúng ta tìm kiếm nó . Tμi Liệu Tham Khảo 1. Giáo trình Kinh Tế Chính Trị - tập II Nhμ xuất bản Chính trị quốc gia . 2.Văn kiên Đại hội đại biểu toμn quốc lần thứ IX Nhμ xuất bản Chính trị quốc gia. 3."Về CNXH vμ con đ−ờng đi lên CNXH ở Việt Nam " Tác giả :GS.Nguyễn Đức Bình . Nhμ xuất bản Chính trị quốc gia . 4.Tạp chí Lý luận vμ chính trị - số 8-2003 Bμi " tìm hiểu quan điểm của Đảng về công nghiệp hoá Vμ hiện đại hoá ." 32