Tiểu luận Cơ sở lý luận triết học của đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ

pdf 19 trang phuongnguyen 7160
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Cơ sở lý luận triết học của đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_co_so_ly_luan_triet_hoc_cua_duong_loi_cong_nghiep.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Cơ sở lý luận triết học của đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ

  1. ĐỀ TÀI: "Cơ sở lý luận triết học của đ−ờng lối công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ" 1
  2. Lời mở đầu Công cuộc xây dựng xã hội mới phải đ−ợc tiến hμnh toμn diện trên các mặt: quan hệ sản xuất, lực l−ợng sản xuất, nền văn hoá vμ những con ng−ời của xã hội. Công nghiệp hóa chính lμ con đ−ờng vμ b−ớc đi tất yếu để tạo ra cơ sở vật chất, kĩ thuật cho nền sản xuất lớn hiện đại. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền sản xuất lớn hiện đại lμ một quy luật chung, phổ biến đối với tất cả các n−ớc. Tuy nhiên, tuỳ từng n−ớc khác nhau, do điểm xuất phát tiến lên không giống nhau cách thức tiến hμnh xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật cho nền sản xuất lớn hiện đại sẽ không giống nhau. N−ớc ta tiến lên chủ nghĩa xã hội từ một nền kinh tế phổ biến lμ sản xuất nhỏ, lao động thủ công lμ phổ biến. Cái thiếu thốn nhất của chúng ta lμ một nền đại công nghiệp. Chính vì vậy chúng ta phải tiến hμnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trong thời đại ngμy nay, công nghiệp hoá phải gắn với hiện đại hoá. Công nghiệp hoá ở n−ớc ta lμ nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội. Đó lμ nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ tiến lên chủ nghĩa xã hội ở n−ớc ta. Từ năm 1996, đất n−ớc ta đã chuyển sang giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phấn đấu đến năm 2020 cơ bản trở thμnh một n−ớc công nghiệp. Sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở n−ớc ta chỉ thực sự thμnh công chừng nμo thự hiện thμnh công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc. Từ những lý do trên em quyết định chọn đề tμi "Cơ sở lý luận triết học của đ−ờng lối công nghiệp hóa, hiện đại hoá ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ" Vì thời gian hoμn thμnh có hạn cũng nh− vốn hiểu biết còn nông cạn vμ ít ỏi của mình, bμi tiểu luận của em khó tránh khỏi những sai sót vμ khuyết điểm còn phải sửa đổi vμ bổ sung. Vì vậy em rất mong vμ trân trọng mọi ý 2
  3. kiến đóng góp của thầy để từ đó em có thể củng cố đ−ợc vốn hiểu biết của mình. Em xin chân thμnh cảm ơn thầy. I. Nội dung vμ mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam thời kỳ quá độ. 1. Nội dung của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội a) Khái niệm công nghiệp hoá, hiện đại hoá Công nghiệp hoá đ−ợc định nghĩa vμ có nhiều quan niệm khác nhau song nó th−ờng đ−ợc hiểu lμ một quá trình gắn liền với việc xác định một cơ cấu kinh tế hợp lý, trang bị kỹ thuật ngμy cμng hiện đại cho các ngμnh kinh tế nhằm thủ tiêu tình trạng lạc hậu về kinh tế xã hội, khai thác tối −u các nguồn lực vμ lợi thế, đảm bảo nhịp độ tăng tr−ởng nhanh vμ ổn định. ở thế kỷ XVII, XVIII khi cách mạng công nghiệp đ−ợc tiến hμnh ở Tây Âu, công nghiệp hoá đ−ợc hiểu lμ quá trình thay thế lao động thủ công bằng lao động sử dụng máy móc. Những khái niệm kinh tế nói chung vμ khái niệm công nghiệp hoá nói riêng mang tính lịch sử, tức lμ luôn có sự thay đổi cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội, của khoa học công nghệ. Do đó, việc nhận thức đúng đắn khái niệm nμy trong từng giai đoạn phát triển của nền sản xuất xã hội có ý nghĩa to lớn cả về lý luận vμ thực tiễn. Kế thừa vμ chọn lọc những tri thức văn minh của nhân loại, rút những kinh nghiệm trong lịch sử tiến hμnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá vμ từ thực tiễn công nghiệp hoá ở Việt Nam trong thời kỳ đổi mới, Hội nghị ban chấp hμnh Trung −ơng lần thứ 7 khoá VI vμ đại hội Đại biểu toμn quốc lần thứ VII Đảng cộng sản Việt Nam đã xác định công nghiệp hoá lμ quá trình chuyển đổi căn bản toμn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ vμ quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công lμ chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, ph−ơng tiện vμ 3
  4. ph−ơng pháp tiên tiến hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp vμ tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra năng suất lao động xã hội cao. Song dù muốn hay không công nghiệp hoá ở n−ớc ta hiện nay tr−ớc mắt nhằm xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật bảo đảm tăng tr−ởng kinh tế nhanh vμ bền vững. Song có lẽ sẽ lμ thiếu sót nếu chúng ta không quan tâm giải quyết những vấn đề xã hội. Thực tiễn n−ớc ta vμ kinh nghiệm của một số n−ớc đang phát triển cho thấy ngay từ b−ớc đầu tiên của việc hoạch định chiến l−ợc vμ ch−ơng trình phát triển nhất thiết phải đảm bảo tính đồng bộ giữa kinh tế xã hội, cùng với sự phát triển kinh tế phải xây dựng những mặt thuộc hạ tầng của đời sống xã hội, tăng tr−ởng kinh tế phải gắn với tiến bộ vμ công bằng xã hội, phát triển văn hoá nâng cao đời sống nhân dân. Nh− vậy công nghiệp hoá lμ một quá trình lịch sử tất yếu nhằm tạo nên những chuyển biến căn bản về kinh tế xã hội của đất n−ớc trên cơ sở khai thác có hiệu quả các nguồn lực vμ lợi thế trong n−ớc, mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế. Xây dựng cơ cấu kinh tế nhiều ngμnh với trình độ khoa học công nghệ ngμy cμng hiện đại. Khái niệm công nghiệp hoá trên đây đ−ợc Đảng ta xác định rộng hơn những quan niệm tr−ớc đó, bao hμm cả về hoạt động sản xuất kinh doanh, cả về dịch vụ vμ quản lý kinh tế xã hội. Nh− vậy công nghiệp hoá theo t− t−ởng mới lμ không bó hẹp trong phạm vi trình độ các lực l−ợng sản xuất đơn thuần, kỹ thuật đơn thuần để chuyển lao động thủ công thμnh lao động cơ khí nh− quan niệm tr−ớc đây. Khoa học công nghệ hiện đại lμ nhân tố then chốt của hiện đại hoá. Hiện đại hoá có nội dung lớn vμ phong phú, bao gồm các mặt kinh tế, chính trị vμ văn hoá. Hiện đại hoá th−ờng đ−ợc định nghĩa lμ một quá trình mμ nhờ đó các n−ớc đang phát triển tìm cách đạt đ−ợc sự tăng tr−ởng vμ phát triển kinh tế, tiến hμnh cải cách chính trị vμ củng cố cơ cấu xã hội nhằm tiến tới một hệ thống kinh tế, xã hội vμ chính trị giống hệ thống của những n−ớc 4
  5. phát triển. Hiện đại hoá c−ỡng bức dập khuôn sẽ lμm bại hoại cho quốc gia vì nó đối nghịch với bản sắc dân tộc, thù địch với dân chủ. b. Phát triển lực l−ợng sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội trên cơ sở thực hiện cơ khí hoá nền sản xuất xã hội, áp dụng những thμnh tựu khoa học công nghệ hiện đại. Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hóa tr−ớc hết lμ quá trình cải biến lao động thủ công, lạc hậu thμnh lao động sử dụng máy móc, tức lμ phải cơ khí hoá nền kinh tế quốc dân. Đó lμ b−ớc chuyển đổi căn bản từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp. Đi liền với cơ khí hoá lμ điện khí hoá vμ tự động hoá sản xuất từng b−ớc vμ trong toμn bộ nền kinh tế quốc dân. Sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đòi hỏi phải xây dựng vμ phát triển mạnh mẽ các ngμnh công nghiệp, trong đó then chốt lμ ngμnh chế tạo t− liệu sản xuất. Sự phát triển của các ngμnh chế tạo t− liệu sản xuất lμ cơ sở để cải tạo, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển khu vực nông - lâm ng− nghiệp. Đồng thời, mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá còn lμ sử dụng kỹ thuật, công ngμy cμng tiên tiến, hiện đại nhằm đạt năng suất lao động cao. Tất cả những điều đó chỉ có thể đ−ợc thực hiện trên cơ sở một nền khoa học, công nghệ phát triển đến một trình độ nhất định. Khi mμ nền khoa học của thế giới đang có sự phát triển nh− vũ bão, khoa học đang trở thμnh lực l−ợng sản xuất trực tiếp, khi mμ công nghệ đang trở thμnh nhân tố quyết định chất l−ợng sản phẩm, chi phí sản xuất  tức lμ đến khả năng cạnh tranh của hμng hoá, hiệu quả của sản xuất, kinh doanh thì khoa học công nghệ phải lμ động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Tại Hội nghị lần thứ hai ban chấp hμnh Trung −ơng khoá VIII, Đảng ta đã xác định rõ: "Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc phải bằng vμ dựa vμo khoa học vμ công nghệ" [Đảng cộng sản Việt Nam. Văn kiện hội nghị lần thứ hai Ban chấp hμnh Trung −ơng khoá VIII. NXB Chính trị quốc gia, Hμ Nội, 5
  6. 1997.tr59], "Khoa học vμ công nghệ phải trở thμnh nền tảng vμ động lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá" [Đảng cộng sản Việt Nam Văn kiện hội nghị lần thứ hai Ban chấp hμnh Trung −ơng khoá VIII. NXB Chính trị Quốc gia, Hμ Nội, 1997. tr 48] Phát triển khoa học công nghệ trong điều kiện Việt Nam hiện nay cần chú ý tới những vấn đề sau: Thứ nhất, phải xác định đ−ợc những ph−ơng h−ớng đúng đắn cho sự phát triển khoa học - công nghệ. Khoa học - công nghệ lμ lĩnh vực hết sức rộng lớn, trong khi đó đội ngũ cán bộ khoa học n−ớc ta còn nhỏ bé, chất l−ợng thấp, khả năng của n−ớc ta về vốn liếng, ph−ơng tiện nghiên cứu còn rất hạn hẹp. Do đó chúng ta không thể cùng một lúc đầu t− để phát triển tất cả các lĩnh vực khoa học công nghệ mμ phải lựa chọn những lĩnh vực nhất định để đầu t−. Việc lựa chọn đúng sẽ tạo điều kiện cho khoa học công nghệ phát triển vμ ng−ợc lại, việc lựa chọn sai thì không những ảnh h−ởng xấu tới sự phát triển của khoa học công nghệ mμ còn ảnh h−ởng không tốt đến công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Ph−ơng h−ớng chung cho sự phát triển khoa học công nghệ ở n−ớc ta lμ: phát huy những lợi thế của đất n−ớc, tận dụng mọi khả năng để đạt trình độ công nghệ tiên tiến, đặc biệt lμ công nghệ thông tin vμ công nghệ sinh học, tranh thủ ứng dụng ngμy cμng nhiều hơn, ở mức cao hơn vμ phổ biến nhiều hơn những thμnh tựu mới về khoa học vμ công nghệ, từng b−ớc phát triển kinh tế tri thức. Ngμy nay, xu h−ớng vận động chung của lực l−ợng sản xuất hiện đại lμ không ngừng thay thế dần các trang thiết bị kỹ thuật, các quy trình, hệ thống công nghệ ch−a hoμn thiện bằng những thiết bị, những hệ thống công nghệ cao, công nghệ sạch, mang nhiều hμm l−ợng tri thức: điều nμy chỉ có thể thực hiện đ−ợc bằng con đ−ờng phát triển khoa học vμ công nghệ. Nh− vậy, khoa học vμ công nghệ đã thúc đẩy sự phát triển của lực l−ợng sản xuất theo 6
  7. h−ớng hiện đại, vμ đó lμ tiền đề, lμ cơ sở của hiện đại hoá nền sản xuất xã hội, vì lực l−ợng sản xuất lμ yếu tố quyết định trong một ph−ơng thức sản xuất. Thứ hai, phải tạo dựng đ−ợc những điều kiện cần thiết cho sự phát triển khoa học công nghệ. Việc xác định những ph−ơng h−ớng đúng cho sự phát triển khoa học công nghệ lμ cần thiết nh−ng ch−a đủ, mμ khoa học công nghệ chỉ phát triển khi đ−ợc đảm bảo những điều kiện kinh tế - xã hội cần thiết. Những điều kiện đó lμ: đội ngũ cán bộ khoa học công nghệ có số l−ợng đủ lớn, chất l−ợng cao, đầu t− ở mức cần thiết, các chính sách kinh tế - xã hội phù hợp, con ng−ời với tri thức nghề nghiệp, kỹ năng, kỹ xảo vμ kinh nghiệm sản xuất lμ một yếu tố cực kỳ quan trọng của lực l−ợng sản xuất. Khoa học vμ công nghệ cũng có vai trò to lớn, quyết định trong việc biến đổi yếu tố con ng−ời trong lực l−ợng sản xuất theo chiều h−ớng hiện đại. Khoa học công nghệ đã trang bị cho con ng−ời thông qua giáo dục đμo tạo những tri thức lý luận vμ kinh nghiệm cần thiết để họ có thể nhanh chóng vận hμnh tốt vμ thích nghi với các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, tiên tiến trong sản xuất, cũng nh− có đủ năng lực giải quyết những tình huống phức tạp, có vấn đề trong sản xuất vμ đời sống. Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, ng−ời lao động lực l−ợng sản xuất thứ nhất - không những phải đ−ợc nâng cao trình độ văn hoá vμ khoa học - công nghệ mμ còn phải đ−ợc trang bị cả cơ sở vật chất - kỹ thuật tiên tiến. Họ vừa lμ kết quả sự phát triển lực l−ợng sản xuất, vừa lμ ng−ời tạo ra sự phát triển đó. c. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo h−ớng hiện đại hoá, hợp lý vμ hiệu quả cao Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hoá cũng lμ quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Cơ cấu của nền kinh tế quốc dân lμ cấu tạo hay cấu trúc của nền kinh tế bao gồm các ngμnh kinh tế các vùng kinh tế, các thμnh phần kinh tế vμ mối quan hệ hữu cơ giữa chúng. Trong cơ cấu của nền kinh tế, cơ cấu các ngμnh kinh tế lμ quan trọng nhất, quyết định các hình thức cơ cấu 7
  8. kinh tế khác. Cơ cấu kinh tế hợp lý lμ điều kiện để nền kinh tế tăng tr−ởng, phát triển. Vì vậy, công nghiệp hoá, hiện đại hóa đòi hỏi phải xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại. Cơ cấu kinh tế không ngừng biến đổi, vận động do sự vận động, biến đổi của lực l−ợng sản xuất vμ của quan hệ sản xuất. Xu h−ớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế đ−ợc coi lμ hợp lý, tiến bộ lμ tỷ trọng khu vực công nghiệp vμ xây dựng, đặc biệt lμ tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng; tỷ trọng khu vực nông, lâm, ng− nghiệp vμ khai khoáng ngμy cμng giảm trong tổng giá trị sản phẩm xã hội. Cơ cấu kinh tế hợp lý trong một nền kinh tế thị tr−ờng hiện đại đòi hỏi công - nông nghiệp - dịch vụ phát triển mạnh mẽ, hợp lý vμ đồng bộ. Mạng l−ới dịch vụ với t− cách lμ một ngμnh kinh tế phát triển nó có thể phục vụ tốt cho sự phát triển mạnh mẽ các ngμnh công nghiệp vμ nông nghiệp. Xây dựng cơ cấu kinh tế cần thiết lμ yêu cầu khách quan của mỗi n−ớc trong thời kỳ công nghiệp hoá. Vấn đề quan trọng lμ tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý. Một cơ cấu kinh tế đ−ợc coi lμ hợp lý khi nó đáp ứng các yêu cầu sau đây: - Nông nghiệp phải giảm dần về tỷ trọng; công nghiệp, xây dựng vμ dịch vụ phải tăng dần về tỉ trọng. - Trình độ kỹ thuật của nền kinh tế không ngừng tiến bộ, phù hợp với xu h−ớng của sự tiến bộ khoa học vμ công nghệ đã vμ đang diễn ra nh− vũ bão trên thế giới. -Cho phép khai thác tối đa mọi tiềm năng của đất n−ớc, của các ngμnh, các địa ph−ơng, các thμnh phần kinh tế - Thực hiện sự phân công vμ hợp tác quốc tế theo xu thế toμn cầu hoá kinh tế, do vậy cơ cấu kinh tế đ−ợc tạo dựng phải lμ cơ cấu mở. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở n−ớc ta trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đ−ợc thực hiện theo ph−ơng châm; kết hợp công nghệ với nhiều 8
  9. trình độ, tranh thủ công nghệ mũi nhọn tiên tiến vừa tận dụng đ−ợc nguồn lao động dồi dμo, cho phép rút ngắn khoảng cách lạc hậu, vừa phù hợp với nguồn vốn có hạn ở trong n−ớc; lấy quy mô vừa vμ nhỏ lμ chủ yếu; có tính đến quy mô lớn những phải hợp lý vμ có điều kiện, giữ đ−ợc tốc độ tăng tr−ởng hợp lý, tạo ra sự cân đối giữa các ngμnh, các lĩnh vực kinh tế vμ các vùng trong nền kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở n−ớc ta trong những năm tr−ớc mắt cần thực hiện theo định h−ớng chung sau đây: chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu đầu t− dựa trên cơ sở phát huy các thế mạnh vμ các lợi thế so sánh của đất n−ớc, tăng sức cạnh tranh, gắn với nhu cầu thị tr−ờng trong vμ ngoμi n−ớc, nhu cầu đời sống nhân dân vμ quốc phòng, an ninh. Tạo thêm sức mua của thị tr−ờng trong n−ớc vμ mở rộng thị tr−ờng ngoμi n−ớc, đẩy mạnh xuất khẩu. d) Thiết lập quan hệ sản xuất phù hợp theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa Công nghiệp hoá ở n−ớc ta nhằm mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Do đó công nghiệp hoá không chỉ lμ phát triển lực l−ợng sản xuất, mμ còn lμ quá trình thiết lập, củng cố vμ hoμn thiện quan hệ sản xuất phù hợp theo định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất lμ hai mặt thống nhất vμ tác động lẫn nhau trong một ph−ơng thức sản xuất xã hội: chính sự thống nhất vμ tác động đó đã hình thμnh nên quy luật về sự phù hợp giữa quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất. Quy luật nμy vạch rõ tính chất phụ thuộc khách quan của quan hệ sản xuất vμo trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất cũng nh− sự tác động trở lại của quan hệ sản xuất trong quá trình sản xuất vμ phát triển xã hội. Bất cứ sự thay đổi nμo của quan hệ sản xuất, nhất lμ quan hệ sở hữu về t− liệu sản xuất, cũng đều lμ kết quả tất yếu của sự phát triển lực l−ợng sản xuất. Công nghiệp hoá hiện đại hoá không chỉ lμ phát triển mạnh lực l−ợng 9
  10. sản xuất, khơi dậy vμ khai thác mọi tiềm năng kinh tế, mọi nguồn lực để thúc đẩy tăng tr−ởng kinh tế vμ tuỳ theo trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất mμ quan hệ sản xuất sẽ từng b−ớc đ−ợc cải biến cho phù hợp. Trình độ xã hội hoá cao của lực l−ợng sản xuất hiện đại tất yếu đòi hỏi phải xác lập chế độ công hữu về những t− liệu sản xuất chủ yếu. Chế độ công hữu về t− liệu sản xuất sẽ chiếm −u thế tuyệt đối khi cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội đ−ợc xây dựng xong về căn bản. Để đạt tới trình độ đó phải trải qua quá trình phát triển kinh tế - xã hội lâu dμi, trong đó quan hệ sản xuất đ−ợc cải biến dần từ thấp đến cao theo trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất. 2. Nội dung cụ thể của công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong những năm tr−ớc mắt. a) Đặc biệt coi trọng công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp vμ nông thôn. Tăng c−ờng chỉ đạo vμ huy động các nguồn lực cần thiết để đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp vμ nông thôn. Phát triển toμn diện nông, lâm, ng− nghiệp gần với công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng đa dạng của nông, lâm, ng− nghiệp, bảo đảm vững chắc yêu cầu an toμn l−ơng thực cho xã hội, tạo nguồn nguyên liệu có khối l−ợng lớn chất l−ợng cao, đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu của công nghiệp chế biến, tăng thêm việc lμm vμ thu nhập cho ng−ời lao động, tăng giá trị vμ khối l−ợng hμng xuất khẩu. Tiếp tục phát triển vμ đ−a công nghiệp, lâm nghiệp, ng− nghiệp lên một trình độ mới bằng ứng dụng tiến bộ khoa học vμ công nghệ, nhất lμ công nghệ sinh học; đẩy mạnh thuỷ lợi hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá; quy hoạch sử dụng đất hợp lý, đổi mới cơ cấu cây trồng, vật nuôi, giải quyết tốt vấn đề tiêu thụ nông sản hμng hoá. Đầu t− nhiều hơn cho phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế vμ xã hội ở nông thôn. Phát triển công nghiệp dịch vụ, các ngμnh nghề đa dạng, chú trọng công nghiệp chế biến cơ khí phục vụ nông nghiệp, 10
  11. các lμng nghề, chuyển một bộ phận quan trọng lao động nông nghiệp sang khu vực công nghiệp vμ dịch vụ, tạo nhiều việc lμm mới; nâng cao chất l−ợng nguồn nhân lực, cải thiện đời sống nông dân vμ dân c− ở nông thôn. b) Phát triển công nghiệp Công nghiệp vừa phát triển các ngμnh sử dụng nhiều lao động vừa di nhanh vμo một số ngμnh, lĩnh vực có công nghệ hiện đại, công nghệ cao. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến nông sản, thuỷ sản, may mặc, da - giầy; một số sản phẩm cơ khí, điện tử, công nghiệp phần mềm Xây dựng có chọn lọc một số cơ sở công nghiệp nặng quan trọng sản xuất t− liệu sản xuất cần thiết để trang bị cho các ngμnh kinh tế vμ quốc phòng. Khai thác có hiệu quả các nguồn tμi nguyên dầu khí, khoáng sản, vật liệu xây dựng. Chú trọng phát triển các doanh nghiệp vừa vμ nhỏ; xây dựng một số tập đoμn doanh nghiệp lớn đi đầu trong cạnh tranh vμ hiện đại hoá. 11
  12. c) Xây dựng kết cấu hạ tầng Trong cơ chế thị tr−ờng, kết cấu hạ tầng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển của sản xuất, kinh doanh vμ đời sống của dân c−. Từ một nền kinh tế nghèo nμn, lạc hậu đi lên chủ nghĩa xã hội, kết cấu ở hạ tầng của nền kinh tế n−ớc ta hết sức thấp kém, không đáp ứng đ−ợc yêu cầu của sản xuất kinh doanh vμ của đời sống dân c−. Do vậy, trong những năm tr−ớc mặt, việc xây dựng kết cấu hạ tầng của nền kinh tế đ−ợc coi lμ một nội dung của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Do khả năng tμi chính hạn hẹp, việc xây dựng kết cấu hạ tầng phải tập trung vμo cải tạo, mở rộng vμ nâng cấp. Khắc phục tình trạng xuống cấp của hệ thống giao thông hiện có bằng cách khôi phục nâng cấp vμ mở rộng những tuyến giao thông trọng yếu. Mở thêm cảng sông, cảng biến, sân bay. Tiếp tục phát triển vμ hiện đại hoá mạng thông tin liên lạc quốc gia, mở rộng mạng l−ới điện đáp ứng nhu cầu vμ cung cấp điện ổn định. Cải thiện việc cấp thoát n−ớc ở đô thị, thêm nguồn n−ớc sạch cho nông thôn. d) Phát triển nhanh du lịch, các ngμnh du lịch Phát triển mạnh vμ nâng cao chất l−ợng các ngμnh dịch vụ, th−ơng mại, kể cả th−ơng mại điện tử, các loại hình vận tải, b−u chính - viễn thông, du lịch, tμi chính, ngân hμng, kiểm toán, bảo hiểm, chuyển giao công nghệ, t− vấn pháp lý, thông tin thị tr−ờng sớm phổ cập sử dụng tin học vμ mạng thông tin quốc tế trong nền kinh tế vμ đời sống xã hội. Phát triển dịch vụ trực tiếp góp phần nâng cao chất l−ợng cuộc sống của dân c−. Phát triển dịchvụ còn nhằm nâng cao hiệu quả của sản xuất kinh doanh. Sự phát triển củacác ngμnh ngân hμng, thông tin b−u điện, th−ơng mại, giao thông vận tải, trực tiếp quyết định hiệu quả của các ngμnh sản xuất vật liệu, kinh doanh. Sự phát triển của ngμnh du lịch cho phép khai thác tiềm năng du lịch, tăng thu nhập, tạo việc lμm, đồng thời còn góp phần mở rộng giao l−u, mở cửa nền kinh tế, phát triển kinh tế đối ngoại. e) Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ 12
  13. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng, lãnh thổ trên cơ sở khai thác triệt để các lợi thế, tiềm năng của từng vùng, liên kết hỗ trợ nhau, lμm co tất cả các vùng cùng nhau phát triển. Tập trung nguồn lực cho các địa bμn trọng điểm mang lại hiệu quả cao, đẩy mạnh hợp tác phát triển, hỗ trợ những nơi khó khăn. Đảng cộng sản Việt Nam xác định phát huy vai trò của các vùng kinh tế trọng điểm có mức tăng tr−ởng cao, tích luỹ lớn, đồng thời tạo điều kiện phát triển các vùng khác trên cơ sở phát huy thế mạnh của từng vùng. Quan tâm phát triển kinh tế - xã hội gắn với tăng c−ờng quốc phòng - an ninh. Hỗ trợ cho những vùng khó khăn để phát triển kết cấu hạ tầng, nguồn nhân lực, nâng cao dân trí, đ−a các vùng nμy v−ợt qua tình trạng kém phát triển. g) Mở rộng vμ nâng cao hiệu quả của kinh tế đối ngoại Trong nền kinh tế toμn cầu hoá, mở cửa nền kinh tế lμ cần thiết với tất cả các n−ớc công nghiệp hóa, hiện đại hoá không thể thμnh công nếu không mở cửa nền kinh tế. Trong việc mở cửa hội nhập, phải đẩy mạnh xuất khẩu, coi xuất khẩu lμ h−ớng −u tiên vμ lμ trọng điểm của kinh tế đối ngoại: Tạo thêm các mặt hμng xuất khẩu chủ lực. Giảm tỉ trọng sản phẩm thô vμ cơ chế tăng tỉ trọng sản phẩm chế biến sâu vμ tình trạng hμng xuất khẩu. Nâng cao tỉ trọng phần giá trị gia tăng trong quá trình hμng nhập khẩu. Giảm dần nhập siêu, có chính sách bảo hộ hợp lý sản xuất trong n−ớc. Điều chỉnh cơ cấu thị tr−ờng để vừa hội nhập khu vực, vừa hội nhập toμn cầu xử lý đúng đắn lợi ích giữa ta với đối tác, tăng dự trữ ngoại tệ 3. Mục tiêu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam thời kì quá độ Mục tiêu tổng quát của sự nghiệp công nghiệp hoá của n−ớc ta đ−ợc Đảng cộng sản Việt Nam xác định tại Đại hội lần thứ VIII vμ tiếp tục khẳng định tại đại hội lần thứ IX lμ:"Đ−a n−ớc ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất vμ tinh thần của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 n−ớc ta cơ bản trở thμh một n−ớc công nghiệp theo 13
  14. h−ớng hiện đại [Đảng Cộng sản Việt Nam: Văn kiện Đại hội đại biểu toμn quốc lần thứ IX. Nxb Chính trị quốc gia, Hμ Nội, 2001, tr. 89]. N−ớc công nghiệp ở đây cần đ−ợc hiểu lμ một n−ớc có nền kinh tế mμ trong đó lao động công nghiệp trở thμnh phổ biến trong các ngμnh vμ các lĩnh vực của nền kinh tế. Tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế cả về GDP cả về lực l−ợng lao động đều v−ợt trội so với nông nghiệp. Phấn đấu đến năm 2010, tổng sản phẩm trong n−ớc (GDP) tăng ít nhất gấp đôi so với năm 2000, chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế vμ cơ cấu lao động, giảm tỉ lệ lao động nông nghiệp xuống còn khoảng 50%. Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên trong mỗi giai đoạn phát triển của nền kinh tế, công nghiệp hoá cần phải thực hiện đ−ợc những mục tiêu cụ thể nhất định. Trong những năm tr−ớc mắt, trong điều kiện về vốn còn hạn hẹp; đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn, tình hình kinh tế - xã hội phát triển, tăng tr−ởng ch−a thật ổn định, chúng ta cần tập trung, nỗ lực đẩy mạnh công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn, ra sức phát triển các ngμnh công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản. II. Cơ sở lí luận triết học của đ−ờng lối công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam thời kì quá độ 1. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá h−ớng đến sự phát triển của lực l−ợng sản xuất Theo quan niệm của các nhμ sáng lập chủ nghĩa Mác, lịch sử sản xuất vật chất của nhân loại đã hình thμnh mối quan hệ khách quan, phổ biến. Một mặt, con ng−ời phải quan hệ với giới tự nhiên nhằm biến đổi giới tự nhiên đó, quan hệ nμy đ−ợc biểu hiện ở lực l−ỡng, mặt khác, con ng−ời phải quan hệ với nhau để tiến hμnh sản xuất, mặt khác, con ng−ời phải quan hệ với nhau để tiến hμnh sản xuất, quan hệ nμy đ−ợc biểu hiện ở quan hệ sản xuất. Lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất lμ hai mặt đối lập biện chứng của một thể thống nhất không thể tách rời. Trong mỗi ph−ơng thức sản xuất 14
  15. thì lực l−ợng sản xuất đóng vai trò quyết định. Lực l−ợng sản xuất chẳng những lμ th−ớc đo thực tiễn của con ng−ời trong quá trình cải tạo tự nhiên nhằm đảm bảo sự tòn tại vμ phát triển của xã hội loμi ng−ời mμ còn lμm thay đổi quan hệ giữa ng−ời với ng−ời trong sản xuất, thay đổi các quan hệ xã hội. Các Mác đã đ−a ra kết luận rằng: xã hội loμi ng−ời phát triển trải qua nhiều giai đoạn của sự phát triển đó lμ sự vận động theo h−ớng tiến lên của các hình thái kinh tế - xã hội, lμ sự thay thế hình thái kinh tế nμy bằng hình thái kinh tế xã hội khác cao hơn mμ gốc rễ sâu xa của nó lμ sự phát triển không ngừng của lực l−ợng sản xuất. 2. Cơ sở lí luận xác định công nghiệp hoá, hiện đại hoá lμ nhiệm vụ trung tâm của thời kì quá độ ở Việt Nam a) Công nghiệp hoá lμ xu h−ớng mang tính quy luật của các n−ớc đi lên từ nền sản xuất nhỏ lên một nền sản xuất lớn. Để có một xã hội nh− ngμy nay không phải do tự nhiên mμ có, nó do quá trình tích luỹ về l−ợng ngay từ khi loμi ng−ời xuất hiện thì sản xuất thô sơ, đời sống không ổn định, cơ sở vật chất hầu nh− không có gì, nh−ng trải qua sự nỗ lực của con ng−ời tác động vμo giới tự nhiên, cải biến nó thông qua lao động. Trải qua bao thăng trầm của lịch sử, giờ đây con ng−ời đã tạo ra đ−ợc những thμnh công đáng kể. Ngμy nay trong công cuộc xây dựng, các n−ớc đã cố gắng rất nhiều trong cuộc chạy đua cạnh tranh về nền kinh tế. Thể hiện lμ các chính sách, đ−ờng lối về phát triển kinh tế ngμy một toμn diện hơn, về các mặt quan hệ sản xuất, lực l−ỡng, nền văn hoá con ng−ời của xã hội đó, Công nghiệp hoá chính lμ con đ−ờng vμ b−ớc đi tất yếu để tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền sản xuất hiện đại. Tuy nhiên tuỳ từng n−ớc khác nhau, do điểm xuất phát tiến lên khác nhau, mục tiêu phát triển không giống nhau nên cách thức tiến hμnh xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền sản xuất lớn, hiện đại không giống nhau. Đối với những n−ớc có nền kinh tế kém phát triển nh− n−ớc ta hiện 15
  16. nay, công nghiệp hoá lμ quá trình mang tính quy luật, tất yếu để tồn tại vμ phát triển nhằm tạo ra cơ sở vật chất - kỹ thuật cho nền sản xuất. Có tiến hμnh công nghiệp hoá chúng ta mới có thể : - Xây dựng đ−ợc cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội ở n−ớc ta. - Tiến hμnh tái sản xuất mở rộng, nâng cao đời sống vật chất vμ tinh thần của nhân dân, tích luỹ về l−ợng nhằm xây dựng thμnh công nền sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa. - Tăng c−ờng, phát triển lực l−ợng giai cấp công nhân. - Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toμn xã hội. - Góp phần xây dựng vμ phát triển nền văn hoá dân tộc, xây dựng con ng−ời mới ở Việt Nam. Nh− vậy, công nghiệp hoá lμ xu h−ớng mang tính quy luật của các n−ớc đi từ một nền sản xuất nhỏ sang nền sản xuất lớn. b) Tính tất yếu phải tiến hμnh đồng thời công nghiệp hoá, hiện đại hoá của n−ớc ta Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các n−ớc tham chiến dù thắng hay bại đều trở thμnh những n−ớc kiệt quệ về kinh tế. Đây lμ một trong những nguyên nhân cho b−ớc khởi động của cuộc khoa học công nghệ hiện đại. Có thể chia cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại thμnh hai giai đoạn: - Giai đoạn thứ nhất bắt đầu từ những năm 40 đến những năm 70. Thực chất đây lμ giai đoạn bắt đầu phát triển của lực l−ợng sản xuất cả về con ng−ời vμ công cụ sản xuất. - Giai đoạn thứ hai bắt đầu từ những năm 70 đến nay. Giai đoạn nμy thực hiện cuộc cách mạng với quy mô lớn vμ toμn diện lực l−ợng sản xuất trên cơ sở áp dụng các thμnh tựu khoa học kỹ thuật. Đây lμ giai đoạn biến đổi hẳn về chất của lực l−ợng sản xuất. ở các n−ớc t− bản chủ nghĩa thì đây 16
  17. lμ thời kỳ mâu thuẫn của lực l−ợng sản xuất vμ quan hệ sản xuất, tạo điều kiện cho sự ra đời của ph−ơng thức sản xuất mới. Quá trình diễn ra không đồng đều ở các n−ớc do nhiều nguyên nhân đã dẫn đến sự chênh lệch về kinh tế. Trên thế giới hình thμnh 3 nhóm n−ớc đó lμ các c−ờng quốc về kinh tế, các n−ớc phát triển vμ các n−ớc đang phát triển. Việt Nam lμ một n−ớc có nền kinh tế nhỏ, lạc hậu về khoa học kĩ thuật, lực l−ợng sản xuất còn non nớt ch−a phù hợp với quan hệ sản xuất của chủ nghĩa xã hội. Để có đ−ợc cơ sở vật chất, kĩ thuật của một nền sản xuất lớn, không còn con đ−ơng nμo khác lμ công nghiệp hoá, cơ khí hoá cân đối vμ hiện đại dựa trên trình độ khoa học kỹ thuật phát triển cao. 17
  18. Kết luận Tóm lại, sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam lμ một tất yếu lịch sử. Nó nhằm tới những mục tiêu cụ thể vμ mang tính cách mạng. Nó đổi mới hμng loạt vấn đề cả về lí luận vμ thực tiễn, cả về kinh tế vμ chính trị - xã hội. Nó bảo vệ vμ phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, t− t−ởng Hồ Chí Minh trong điều kiện, hoμn cảnh mới. Quá trình thực hiện công nghiệp lμ nhằm mục tiêu biến đổi n−ớc ta thμnh n−ớc công nghiệp, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lí, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với sự phát triển sản xuất, nguồn lực con ng−ời đ−ợc phát huy, mức sống vật chất, tinh thần đ−ợc nâng cao, quốc phòng vμ an ninh vững chắc, dân giμu, n−ớc mạnh, xã hội công bằng văn minh. Nh− vậy công nghiệp hoá - hiện đại hoá lμ quá trình lâu dμi để tạo ra sự chuyển đổi cơ bản toμn bộ bộ mặt n−ớc ta về chính trị - kinh tế - quốc phòng - an ninh. Việc Đảng vμ Nhμ n−ớc ta chọn con đ−ờng tiến hμnh công nghiệp hoá, hiện đại hó lμ hết sức đúng đắn. Quá trình nμy mới chỉ lμ b−ớc đầu song n−ớc ta đã đạt đ−ợc những thμnh tựu rất đáng khích lệ trên con đ−ờng tiến lên chủ nghĩa xã hội. 18
  19. Danh mục tμi liệu tham khảo 1. Giáo trình kinh tế chính trị Mác - Lênin 2. Giáo trình triết học Mác - Lênin 3. Tạp chí cộng sản "số ra tháng 1 - 2002" 4. Tạp chí "triết học số 7 (134), tháng 7 - 2002" 5. Văn kiện Đại hội đại biểu toμn quốc lần thứ IX 19