Tiêu chuẩn thi công

pdf 279 trang phuongnguyen 4370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn thi công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_thi_cong.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn thi công

  1. Tiêu chuẩn thi công 3 PHẦN 100 - CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG Mục 101. Các thông tin, định nghĩa và thuật ngữ chung (a) 101.01. Thông tin khái quát Quy trình kỹ thuật này là để hướng dẫn xây dựng, cải tạo, xây dựng lại và duy tu bảo dưỡng thường xuyên trong quá trình xây dựng những đoạn đường đã thiết kế trong hệ thống đường ô tô quốc gia như đã xác định trong Hồ sơ đấu thầu (Hồ sơ) và được Kỹ sư chính thức bàn giao cho Nhà thầu. Công trình do Nhà thầu thực hiện thuộc phạm vi quy trình kỹ thuật này bao gồm các phạm trù sau, “Công trình mới”, “Công trình cải tạo”, và “Công trình duy tu”. Các phạm trù này có những hàm ý quan trọng liên quan đến việc đo đếm khối lượng, thanh toán cho công trình và sẽ được xác định rõ ràng đối với từng dự án hay tiểu dự án cụ thể. Quy trình kỹ thuật cố gắng sử dụng thức mệnh lệnh, thể chủ động khi mô tả trách nhiệm của Nhà thầu. Ví dụ: Thể bị động: Nhà thầu chịu trách nhiệm về độ chính xác thi công cuối cùng. Thể chủ động: Giám sát nhân viên kỹ thuật thi công. Những câu xác định trách nhiệm của Chủ đầu tư được viết theo thức trình bày, thể bị động. Ví dụ: Thể bị động: Kỹ sư sẽ kiểm tra các điều kiện và quyết định xem các điều kiện có khác đi đáng kể hay không. (b) 101.02. Tài liệu tham khảo Đầu đề của các muc, tiểu mục, và tiêu đề của các phần nhỏ chỉ để tham khảo, không phải để diễn giải. Trừ khi được xác định theo năm hoặc ngày tháng, những ấn phẩm được trích dẫn đều đề cập tới các vấn đề gần đây nhất, kể cả các ấn phẩm tạm thời, đang có hiệu lực vào ngày đóng thầu. Diễn giải các từ viết tắt và từ viết gọn từ chữ cái đầu của một nhóm từ được sử dụng trong Hồ sơ như sau: AAN Hiệp hội những người làm vườn Hoa kỳ (American Association of Nurserymen) AAR Hiệp hội đường sắt Mỹ (American Association of Railways) AASHTO Hiệp hội các quan chức giao thông và đường bộ Quốc gia Hoa kỳ (American Association of State Highway and Transportation Officials) ACI Viện Bê tông Hoa kỳ Mỹ (American Concrete Institute)
  2. Tiêu chuẩn thi công 5 AGC Tổng hội các Nhà thầu Hoa kỳ (Associated General Contractors of America) AIA Viện kiến trúc Hoa kỳ (American Institute of Architects) AISI Viện sắt thép Hoa kỳ (American Iron and Steel Institute) ANSI Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ (American National Standards Institute) ARA Hiệp hội đường sắt Hoa kỳ (American Railway Association) AREA Hiệp hội kỹ thuật đường sắt Hoa kỳ (American Railway Engineering Association) ARTBA Hiệp hội những người xây dựng giao thông vận tải và đường bộ Hoa kỳ (American Road and Transportation Builders Association) ASCE Hội Kỹ sư xây dựng dân dụng Hoa kỳ (American Society of Civil Engineers) ASLA Hội kiến trúc phong cảnh Mỹ (American Society of Landscape Architects) ASTM Hội thí nghiệm và vật liệu Hoa kỳ (American Society for Testing and Materials) AWPA Hiệp hội những người bảo tồn rừng Hoa kỳ (American Wood- Preservers’ Association) AWWA Hiệp hội những công trình thuỷ lợi Hoa kỳ (American Water Works Association) AWS Hội hàn Hoa kỳ (American Welding Society) FHWA Cục đường bộ Liên bang (Federal Highway Administration) FSS Các tiêu chuẩn và quy trình kỹ thuật Liên bang (Federal Specifications and Standards) GOV Chính phủ Việt nam (Government of Vietnam) ISO Tổ chức các tiêu chuẩn Quốc tế (International Standards Organization) IFI Các cơ quan tài chính Quốc tế (International Financial Institutions) LRFD Thiết kế theo hệ số kháng và tải (Load Resistance Factor Design) MIL Các tiêu chuẩn kỹ thuật quân sự (Military Specifications) MOA Bộ Nông nghiệp (Ministry of Agriculture) MOC Bộ Xây dựng (Ministry of Construction) MOL Bộ Lao động (Ministry of Labor) MOT Bộ Giao thông vận tải (Ministry of Transport) MSTE Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Ministry of Science, Techniology and Environment)
  3. Tiêu chuẩn thi công 7 MUTCD Sổ tay hướng dẫn các thiết bị kiểm soát giao thông đồng bộ (Cho đường phố và đường ô tô) Manual on Uniform Traffic Control Devices (for Streets and Highways) OSHA Cục Y tế và An toàn nghề nghiệp (Occupational Safety and Health Administration) SAE Hội các Kỹ sư máy (Society of Automotive Engineers) SRV Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam (Sociaslist Republic of Vietnam) UL Liên hiệp các phòng thí nghiệm của các tổ chức bảo hiểm (Underwriters Laboratories Inc.) VRA Cục Đường bộ Việt nam (Vietnam Road Administration) (c) 101.03. Các định nghĩa Nghiệm thu. Công việc yêu cầu trong hợp đồng đã được hoàn thành đạt yêu cầu của Kỹ sư và được Kỹ sư nghiệm thu sau khi đã kiểm tra công việc. Thiên tai. Động đất, sóng thần, lốc xoáy, bão lụt hay các hiện tượng biến động lớn khác của tự nhiên nằm ngoài tầm kiểm soát của Nhà thầu và gây mất mát, thiệt hại hay hư hỏng công trình. Chi phí thực tế. Chi phí thực tế của Nhà thầu để cung cấp lao động, vật liệu, thiết bị do Nhà thầu sở hữu hay đi thuê và các chi phí quản lý hành chính khác cần thiết cho công trình. Bổ sung. Hiệu chỉnh hợp đồng được triển khai trong giai đoạn từ khi phát hành thông báo mời thầu cho đến khi mở thầu. Quảng cáo. Thông báo công khai đề nghị sơ tuyển hay hồ sơ dự thầu cho công trình hay vật liệu đã xác định. Trao thầu. Chủ đầu tư chấp nhận hồ sơ dự thầu. Bảo lãnh dự thầu. Tiền bảo lãnh cung cấp cùng với hồ sơ dự thầu để đảm bảo rằng ứng thầu sẽ Ký hợp đồng khi hồ sơ thầu được chấp nhận. Biểu khối lượng. Từng hạng mục đấu thầu riêng rẽ và khối lượng của các hạng mục đó trong Hồ sơ đấu thầu. Cầu. Kết cấu và các trụ đỡ được xây dựng vượt qua những nơi bị lõm xuống hoặc qua chướng ngại chẳng hạn như dòng nước, đường ô tô hay đường sắt hoặc đường đi cho xe cộ hay các tải trọng chuyển động khác đi qua có tổng chiều dài từ 6 m trở lên. Ngày theo lịch. Hàng ngày, bắt đầu và kết thúc vào nửa đêm, thể hiện trên lịch. Lệnh thay đổi. Lệnh bằng văn bản của Kỹ sư gửi cho Nhà thầu ghi rõ chi tiết những thay đổi về khối lượng công việc đã quy định, tăng hoặc sửa đổi lại quy mô của Hợp đồng ban đầu.
  4. Tiêu chuẩn thi công 9 Hoàn thành. Nhà thầu hoàn thiện tất cả mọi công việc đạt yêu cầu, thực hiện và chuyển giao mọi hồ sơ, chứng chỉ và các bằng chứng tuân thủ. Ngày kết thúc. Ngày xác định hoàn thành dự án. Giới hạn thi công. Khu vực có ranh giới đã thiết lập trong phạm vi chiếm dụng vĩnh viễn của đường hay quyền đi qua của đường xác định bằng ranh giới thi công. Cũng có thể gọi là phần chiếm dụng của đường. Hợp đồng. Thoả thuận bằng văn bản giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, nêu rõ chi tiết về nghĩa vụ của mỗi bên để thực thi công trình đã quy định. Bảo lãnh hợp đồng. Bảo lãnh đã được chấp thuận theo mẫu của Chủ đầu tư do Nhà thầu hay người bảo lãnh của Nhà thầu thực thi đảm bảo sẽ hoàn thành công việc đã quy định. Hạng mục thanh toán theo hợp đồng. Đơn vị công việc cụ thể mà hợp đồng cho giá. Thời hạn hợp đồng. Ngày tháng, số ngày làm việc, hay số ngày theo lịch được phép để hoàn thành hợp đồng. Hoàn thành công việc theo hợp đồng trước hoặc vào ngày dương lịch đã quy định thậm chí ngày đó là Chủ nhật hay ngày lễ theo định nghĩa đối với các ngày lễ. Nhà thầu. Cá nhân hoặc đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân ký hợp đồng với Chủ đầu tư để thực thi công trình. Cống. Bất kỳ kết cấu nào không được phân loại là cầu miễn là được thông qua dưới đường xe chạy. Ngày. Các ngày theo dương lịch. Ngày công. Khoản thanh toán cho công việc xây dựng trực tiếp dựa trên chi phí thực tế cho nhân công, thiết bị, vật liệu đã sử dụng, chi phí quản lý và lợi nhuận. Chậm trễ. Bất kỳ sự kiện, hành động, áp lực hay yếu tố nào khiến công việc phải kéo dài qua thời hạn của hợp đồng đã quy định. Các điều kiện hiện trường khác nhau. Các điều kiện dưới lớp mặt đường hay điều kiện địa lý tiềm tàng tại hiện trường khác đi đáng kể với các điều kiện đã nêu trong hợp đồng. Kỹ sư. Kỹ sư trưởng của Chủ đầu tư hoạt động trực tiếp qua đại diện được uỷ quyền chịu trách nhiệm giám sát kỹ thuật và hành chính của Hợp đồng. Thiết bị. Tất cả máy móc, dụng cụ, thiết bị và các đồ cung cấp cần thiết để bảo quản, duy trì, thi công và hoàn thành hợp đồng. Điều chỉnh tương đương. Điều chỉnh trong giá cả và/hoặc thời hạn hợp đồng. Vải địa kỹ thuật. Bất kỳ vật liệu vải đan, dệt hay không dệt nào chịu thấm là một phần của một dự án, một kết cấu hay một hệ thống nào đó.
  5. Tiêu chuẩn thi công 11 Đường ô tô, đường phố hoặc đường. Thuật ngữ chung chỉ con đường công cộng cho xe cộ và người đi bộ sử dụng. Bao gồm toàn bộ khu vực nằm trong phạm vi chiếm dụng vĩnh viễn của đường. Ngày lễ. Những ngày nêu dưới đây là ngày lễ chính thức được sử dụng để xác định ngày làm việc: Tất cả các Chủ nhật, 1 tháng 1, 30 tháng 4, 1 tháng 5, 2 tháng 9 và Tết (4 ngày). Mời thầu. Thông báo đề nghị nộp hồ sơ dự thầu cho công trình hay các loại vật liệu. Thông báo này dự toán khối lượng và vị trí công trình đã xác định hay đặc tính và khối lượng của vật liệu cần cung cấp, thời gian và địa điểm mở Hồ sơ dự thầu. Phòng thí nghiệm. Phòng thí nghiệm của Chủ đầu tư hay phòng thí nghiệm đã chỉ định nào khác. Vật liệu. Những chất đã quy định để sử dụng trong thi công công trình. Thông báo thực hiện. Thông báo bằng văn bản tới Nhà thầu để bắt đầu công việc. Thông báo có cả ngày tháng bắt đầu thời hạn hợp đồng. Chủ đầu tư. Bộ giao thông vận tải, Cục đường bộ Việt nam hay tổ chức khác thành lập theo luật pháp Việt nam để quản lý công trình giao thông vận tải hay đường ô tô. Kết cầu mặt đường. Phối hợp lớp mặt, lớp móng trên và lớp móng dưới đặt trên lớp mặt nền để hỗ trợ và phân bố tải trọng xe cộ xuống nền đường. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Bảo lãnh do Nhà thầu cung cấp để thực hiện theo hợp đồng. Các bình đồ. Các bản vẽ thể hiện vị trí, loại, kích thước và chi tiết của công trình cụ thể. Các bình đồ bao gồm các bản vẽ tiêu chuẩn chi tiết đã được phê duyệt để sử dụng nhiều lần, các bản vẽ thi công do Nhà thầu chuẩn bị và đệ trình cho Kỹ sư. Bản câu hỏi sơ tuyển. Các mẫu xác định được sử dụng để cung cấp các thông tin cần thiết về năng lực của ứng thầu để thực hiện và tài trợ cho công trình. Dốc dọc. Kẻ một đường cắt các cao độ trên lớp hao mòn mặt đường dự kiến dọc theo tuyến đường như đã chỉ rõ trong Hồ sơ. Dự án. Đoạn đường hay một công trình cụ thể sẽ được thi công. Tỉnh. Đơn vị hành chính nhà nước lớn nhất được sử dụng để chỉ định hay xác định vị trí của công trình dự kiến. Kỹ sư thường trú. Đại diện tại hiện trường của Kỹ sư - người trực tiếp giám sát thực hiện hợp đồng. Ứng thầu đảm trách. Ứng thầu mà Chủ đầu tư quyết định là có kỹ năng, năng lực và chính trực để thực hiện dự án. Đơn thầu đáp ứng. Một đơn thầu đáp ứng được mọi yêu cầu của thư mời thầu.
  6. Tiêu chuẩn thi công 13 Người đại diện. Đại diện được uỷ quyền của Nhà thầu chịu trách nhiệm về công trình. Các nguồn lực. Nhân công, thiết bị và vật liệu cần thiết để thực thi công việc theo hạng mục đấu thầu trong Hồ sơ hay thành phần công việc khác. Phạm vi chiếm dụng vĩnh viễn. Đất đai, tài sản hay lợi ích dành cho công trình giao thông vận tải. Nền đường. Phần đã sang gạt của đường trong phạm vi đỉnh và mái dốc bên chuẩn bị làm móng cho kết cấu mặt đường và lề đường. Vật liệu nền đường. Vật liệu trong đường hào, đường đắp và móng nền đắp bên dưới bề mặt nền đất hỗ trợ kết cấu mặt đường. Phát triển ven đường. Các hạng mục cần thiết để bảo tồn và thay thế cảnh quan bao gồm trồng cây, nâng cấp, lớp phủ mặt đất và các công trình kiến trúc phụ để cải tạo cảnh quan Vai đường. Phần đường kề cận với đường xe chạy tạo điều kiện cho xe đỗ trong trường hợp khẩn cấp và hỗ trợ biên cho móng trên và lớp mặt. Vỉa hè. Phần lộ giới thi công dành riêng cho người đi bộ sử dụng. Sàng. Sàng tiêu chuẩn theo quy định trong AASHTO M 92 và đo đếm tỷ lệ phần trăm các cỡ lọt sàng theo trọng lư. Thay đổi quan trọng. Sửa đổi công việc từ thi công dự kiến ban đầu hay khi hạng mục công việc chủ yếu đã xác định tăng lên quá 125 phần trăm hay giảm xuống dưới 75 phần trăm của khối lượng trong Hồ sơ ban đầu. Quy định kỹ thuật. Tập hợp các điều khoản và yêu cầu để thực thi công việc đã quy định, phải gồm các quy định chuẩn để áp dụng chung, sử dụng lặp đi lặp lại, và các điều khoản đặc biệt là những điều chỉnh so với các quy định chuẩn áp dụng được cho một dự án riêng biệt. Gia cố. Phối hợp các vật liệu với đất hay cốt liệu để tăng khả năng chịu tải, chắc chắn và chịu được thời tiếtt hay di chuyển. Các công trình. Cầu, cống, lưu vực, cống thu, tường chắn, cũi, cửa cống (đường phố), tường cuối, nhà cửa, cống thoát nước, ống dịch vụ, ống tiêu ngầm, cống tiêu nước móng và các công trình tương tự có thể gặp trong công việc. Nhà thầu phụ. Cá nhân hoặc đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân được Nhà thầu thuê lại làm một phần công việc. Hoàn thiện cơ bản. Thời điểm dự án hoàn thành để sử dụng an toàn và hữu hiệu, không bị chậm trễ, gián đoạn hay trở ngại. Đối với công trình cầu đường thông thường là thời điểm mặt cầu, khổ cầu, kết cấu mặt đường, lề đường, biển báo vĩnh cửu, ba-ri-e và công trình phụ trợ an toàn được hoàn thiện.
  7. Tiêu chuẩn thi công 15 Kết cấu phần dưới của Cầu. Toàn bộ kết cấu bên dưới gối đỡ các nhịp liên tục và giản đơn, mặt nghiêng hay vòm, đỉnh móng khung cứng kể cả tường sau, tường cánh và lan can bảo vệ cánh. Kết cấu phần trên của cầu. Toàn bộ kết cấu trừ kết cấu phần dưới. Thoả thuận bổ sung. Thoả thuận bằng văn bản do Chủ đầu tư ký với Nhà thầu để thực hiện công việc ngoài phạm vi nhưng có liên quan với hợp đồng ban đầu. Người bảo lãnh. Cá nhân hoặc đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân không phải là Nhà thầu thi hành bảo lãnh do Nhà thầu cung cấp. Đơn thầu. Là giá chào bằng văn bản của ứng thầu theo mẫu do Chủ đầu tư cung cấp để thực hiện công việc đã nêu theo bảng giá được nêu. Hồ sơ thầu. Tất cả tài liệu, giấy tờ, tư liệu in từ máy tính, các biểu đồ và tổng hợp số liệu bao gồm hay phản ánh thông tin, số liệu hoặc tính toán của ứng thầu được sử dụng để xác định đơn thầu. Những tài liệu sau dùng để quyết định và áp dụng: Các đơn giá thiết bị. Tỷ lệ chi phí quản lý và lịch trình liên quan. Đơn giá nhân công. Các yếu tố về hiệu suất hoặc năng suất. Kéo dài số học. Nhà thầu phụ và giá chào của nhà cung cấp vật liệu. Tham khảo tất cả các quy định kỹ thuật và cẩm nang kỹ thuật để xác định hồ sơ dự thầu bao gồm tên, ngày tháng và nhà xuất bản. Hồ sơ không bao gồm bất kỳ tài liệu nào của Chủ đầu tư cung cấp cho ứng thầu và được sử dụng để chuẩn bị đấu thầu. Ứng thầu. Bất cá nhân hay đơn vị kinh doanh có tư cách pháp nhân nào đã qua sơ tuyển đệ trình hồ sơ dự thầu cho công trình đã được thông báo. Mẫu đơn thầu. Mẫu quy định theo đó ứng thầu đệ trình giá chào. Thị xã hay Thành phố. Đơn vị nhỏ hơn của tỉnh chỉ định và xác định vị trí dự án. Đường xe chạy. Phần lộ giới chỉ định cho xe cộ sử dụng không kể lề đường và các làn phụ trợ. Giá chào thầu không cân đối. Giá chào thầu làm phát sinh nghi ngờ có lý cho rằng việc trao thầu cho ứng thầu đệ trình hồ sơ dự thầu không cân đối về mặt toán học sẽ dẫn đến giá thành cuối cùng thấp nhất hoặc giá thầu bao gồm giá trọn gói hay hạng mục thầu đơn vị không phản ánh được chi phí thực tế hợp lý cộng với phần chia theo tỷ lệ hợp lý về lợi nhuận tham dự của ứng thầu, chi phí quản lý và các chi phí gián tiếp khác.
  8. Tiêu chuẩn thi công 17 Công việc. Cung cấp tất cả các nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án. Lệnh công tác. Chỉ thị bằng văn bản của Kỹ sư gửi Nhà thầu để thực hiện công việc bị thay đổi, công việc phụ trội hay các công việc bổ sung khác trong phạm vi hợp đồng. Một lệnh thay đổi sẽ xác lập mọi điều chỉnh cần thiết về đền bù hay thời hạn bị thay đổi do lệnh công tác. Ngày làm việc. Bất kỳ ngày dương lịch nào trừ Chủ nhật, và ngày nghỉ quy định trong Hồ sơ; những ngày mà các điều kiện đã xác định trong Hồ sơ đòi hỏi phải ngừng các hoạt động thi công; những ngày có thời tiết hay các điều kiện xấu ngoài sự kiểm soát của Nhà thầu ngăn cản sự tham gia của ít nhất (75) phần trăm lực lượng lao động thường ngày và thiết bị cần thiết để kiểm tra các hoạt động xây dựng. Mục 102. Các yêu cầu và điều kiện đấu thầu (d) 102.01. Sơ tuyển các ứng thầu Thư mời được gửi cho các ứng thầu đã qua sơ tuyển, đáp ứng các yêu cầu sơ tuyển của Chủ đầu tư. Tiến hành sơ tuyển dựa trên cơ sở đệ trình và đánh giá các biểu mẫu đã hoàn chỉnh của Bản câu hỏi sơ tuyển, Đấu thấu các công trình xây dựng, Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng trong đấu thầu của Bộ xây dựng. (e) 102.02. Nội dung của hồ sơ thầu. Hồ sơ thầu điển hình gồm có: Tập I: Mời thầu Phần 1 Các chỉ dẫn đối với ứng thầu Phần 2 Các điều kiện chung của hợp đồng Phần 3 Các điều kiện áp dụng đặc biệt Phần 5 Mẫu đơn được thầu, Mẫu bảo lãnh dự thầu, Phụ lục cho đơn thầu Phần 6 Biểu khối lượng Phần 7 Mẫu thoả thuận hợp đồng Phần 8 Mẫu bảo lãnh: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng qua ngân hàng, Bảo lãnh của ngân hàng về tiền tạm ứng, bảo lãnh ưu đãi trong nước Phần 9 Bảng thông tin bổ sung Tập II Phần 4 Các quy định kỹ thuật Tập III Phần 10 Các bản vẽ Các khối lượng và vật liệu khác nhau theo các hạng mục cần phải cung cấp.
  9. Tiêu chuẩn thi công 19 1. Các hạng mục chi tiết để xác định đơn giá bỏ thầu. 2. Xác định lịch trình hoàn thành công việc. 3. Nêu rõ số tiền bảo lãnh cho đề xuất. 4. Xác định rõ ngày tháng, thời gian và địa điểm mở đề xuất. 5. Nêu rõ cơ sở so sánh đề xuất nếu có căn cứ vào những cơ sở khác ngoài tổng giá thành. 6. Xác định các quy định kỹ thuật hay các yêu cầu chưa có trong các tiêu chuẩn kỹ thuật. Tất cả các giấy tờ ràng buộc hoặc đi kèm mẫu đề xuất, các quy định về qui hoạch và các hồ sơ khác đã sử dụng trong mẫu đề xuất đều là một phần của đề xuất. (f) 102.03. Phát hành hồ sơ mời thầu Chủ đầu tư có quyền loại một ứng thầu không đáp ứng hay từ chối không phát hành Hồ sơ đấu thầu vì bất kỳ một trong những lý do sau: A. Báo cáo tài chính hay bản câu hỏi về kinh nghiệm theo yêu cầu của Tiểu mục 102.01 cho thấy ứng thầu thiếu khả năng, không có đủ máy móc, nhà xưởng và các thiết bị khác. B. Giao thêm công việc có thể gây trở ngại hoặc ngăn cản làm cho công việc theo hợp đồng hiện tại không thể hoàn thành đúng thời gian. C. Không thanh toán hoặc quyết toán được các hoá đơn còn nợ đọng về nhân công và vật liệu cho hợp đồng đang thực thi vào thời điểm phát hành đề xuất mới. D. Không tuân thủ bất kỳ quy định nào về sơ tuyển. E. Không thực hiện được các hợp đồng trước. F. Thực hiện (các) hợp đồng trước đây hoặc hiện nay không đạt yêu cầu. G. Làm sai nghiêm trọng gây ảnh hưởng xấu đến khả năng thực thi công việc sau này. H. Không hoàn trả lại Chủ đầu tư những khoản tiền cho các hợp đồng đã được trao trước đây kể cả những hợp đồng có ứng thầu triển vọng là một bên của liên doanh. Yêu cầu gói thầu và chỉ dẫn của Chủ đầu tư. Thanh toán số tiền phí đã thông báo cho mỗi bộ Hồ sơ mời thầu. (g) 102.04. Diễn giải Bảng khối lượng chi tiết thi công Đệ trình đơn giá thầu cho khối lượng dự toán. Những khối lượng này có thể tăng, giảm hoặc xoá bỏ theo Hợp đồng. Thanh toán cho các khối lượng công việc thực tế đã thực hiện và nghiệm thu hay vật liệu đã cung cấp theo hợp đồng.
  10. Tiêu chuẩn thi công 21 (h) 102.05. Kiểm tra hồ sơ và thăm hiện trường Kiểm tra hiện trường của công trình dự kiến và tất cả Hồ sơ trước khi đệ trình hồ sơ dự thầu. Việc đệ trình đơn thầu được xem như một lời xác nhận rằng ứng thầu đã kiểm tra hiện trường và có khả năng đáp ứng các điều kiện sẽ gặp phải khi thực hiện công việc và theo các yêu cầu đấu thầu. Tất cả mọi thông tin về địa kỹ thuật của Chủ đầu tư và các hồ sơ khác về khảo sát địa chất sẵn có chỉ mang mục đích thông tin và không được dùng thay cho công tác điều tra, suy luận và đánh giá của ứng thầu. Kiểm tra nhật ký khoan và các hồ sơ khảo sát địa chất khác tại vị trí chỉ định. Chủ đầu tư chỉ bị ràng buộc bởi những tuyên bố, trình bày hoặc mô tả các điều kiện và công việc bằng văn bản mà thôi. Những lời giải thích hay chỉ dẫn miệng đều không bị ràng buộc. Đệ trình yêu cầu giải thích Hồ sơ sao cho Chủ đầu tư có đủ thời gian phúc đáp trước ngày mở thầu. Chủ đầu tư sẽ phúc đáp các yêu cầu cho tất cả các ứng thầu bằng thư, fax hay điện tín có xác nhận trước thời gian mở thầu đã định. Phải thông báo ngay cho Chủ đầu tư về những thiếu sót, sai sót hay những điểm không rõ ràng hiển nhiên trong bất kỳ phần nào của Hồ sơ. Chủ đầu tư sẽ xác nhận những thiếu sót, sai sót hay điểm không rõ ràng đó và phát hành phụ lục tới tất cả các ứng thầu sao cho thích hợp. (i) 102.06. Chuẩn bị đơn thầu Đệ trình đơn thầu theo mẫu đơn do Chủ đầu tư cung cấp hay phê duyệt. Tất cả các mục phải điền đều phải viết bằng mực hoặc đánh máy. Xác định rõ đơn giá bằng chữ hoặc bằng số hay cả hai nếu yêu cầu cho từng hạng mục thanh toán đã có khối lượng. Thể hiện rõ kết quả tính toán tương ứng với đơn vị và khối lượng trong cột thích hợp. Đơn giá sẽ đóng vai trò quyết định nếu có sự không nhất quán giữa đơn giá và tổng giá của hạng mục. Cung cấp tổng của tất cả các tích số giữa đơn giá và khối lượng theo yêu cầu trong mẫu. Đệ trình các đơn thầu cho tất cả các phương án nếu đề xuất có các phương án cho các hạng mục khác nhau. Hợp đồng sẽ được trao cho phương án do Chủ đầu tư lựa chọn. Đệ trình tất cả các điều khoản bổ sung của Chủ đầu tư theo Hồ sơ. Ký đơn thầu đệ trình bằng mực. Cho biết tên và địa chỉ của người ký đề xuất cũng như tên và địa chỉ sau nếu có thể áp dụng: Tên và điạ chỉ văn phòng của các ứng thầu theo yêu cầu: Cá nhân : Cá nhân Hợp danh : Từng thành viên trong hợp danh Liên doanh : Từng thành viên đại diện của các công ty
  11. Tiêu chuẩn thi công 23 Tổng công ty : Tên và địa chỉ của tổng công ty (j) 102.07. Những đơn thầu bất thường (hoặc là Những thầu bất thường) Một đơn thầu bị xem là bất thường và sẽ bị từ chối và coi là không đáp ứng nếu: A. Không ký đúng cách. B. Có những bổ sung không được phép, đơn thầu có điều kiện hay nhiều phương án hoặc các bất thường khác làm cho thầu không hoàn thiện, bất định hay không rõ ràng. C. Có thêm điều khoản giúp ứng thầu có quyền chấp nhận hay từ chối việc trao hợp đồng hoặc ký kết hợp đồng sau khi được trao. Chủ đầu tư hoàn toàn lựa chọn việc trao hợp đồng. D. Thiếu hồ sơ ký thác thầu theo yêu cầu. E. Không cung cấp bảo lãnh đấu thầu với tính chất và số tiền đã yêu cầu. F. Một cá nhân, công ty hay tổng công ty đệ trình hơn một đề xuất cho cùng một công trình dưới cùng một tên hay bằng tên khác. G. Có bằng chứng về sự dàn xếp giữa các ứng thầu. Những người tham gia dàn xếp không được công nhận là ứng thầu cho công trình sau này cho đến khi được xác định lại tư cách. Một đơn thầu được coi là bất thường và có thể bị từ chối và coi là không đáp ứng yêu cầu nếu: A. Được đệ trình theo mẫu không được phê duyệt (hay được định dạng nếu làm bằng máy tính), hoặc bị thay đổi. B. Bỏ qua một đơn giá và tổng giá của bất kỳ hạng mục thanh toán dự kiến nào trừ các hạng mục đấu thầu đã được phép. C. Bất kỳ đơn giá thầu nào không cân bằng có thể làm thiệt hại đến Chủ đầu tư. D. Không được đánh máy hoặc viết bằng mực. E. Ứng thầu không ký cam kết là không có sự dàn xếp thầu. F. Đơn thầu không đáp ứng bất kỳ một yêu cầu khác nào về tài liệu của thư mời thầu. (k) 102.08. Bảo lãnh dự thầu Làm sao để bảo lãnh dự thầu phải được trả không điều kiện cho Chủ đầu tư. Cung cấp bảo lãnh bằng chi phiếu quỹ, séc bảo chi, phiếu chuyển tiền ngân hàng hay hối phiếu giữa các ngân hàng cùng với hồ sơ dự thầu. (l) 102.09. Nộp hồ sơ dự thầu A. Đặt đơn thầu trong một phong bì dán kín có ghi rõ mục lục.
  12. Tiêu chuẩn thi công 25 B. Gửi cho Chủ đầu tư qua người của văn phòng nhận hồ sơ dự thầu. Chức danh và địa chỉ của người được chỉ định nhận đơn thầu là (Chủ đầu tư chỉ định). C. Lưu trữ trước thời gian đã định và tại địa điểm đã định. Đơn thầu nhận sau thời gian quy định sẽ được trả lại cho ứng thầu trong tình trạng chưa mở. (m) 102.10. Rút hay sửa lại đơn thầu Viết thư, fax hay điện tín yêu cầu xin rút hay sửa chữa cho Chủ đầu tư trước thời gian quy định nhận đề xuất. (n) 102.11. Đề xuất kết hợp hay có điều kiện Đệ trình đơn thầu cho dự án dưới dạng kết hợp hay riêng biệt theo yêu cầu. Chủ đầu tư sẽ chỉ xem xét các kết hợp đề xuất nếu Chủ đầu tư có quy định. Chủ đầu tư sẽ viết các hợp đồng riêng cho từng dự án riêng biệt khi trao hợp đồng kết hợp. (o) 102.12. Mở đề xuất công khai Các đề xuất được mở và đọc công khai vào thời gian và địa điểm đã chỉ rõ trong thông báo đấu thầu. (p) 102.13. Bảo đảm về vật liệu đối với người trúng thầu Cung cấp một bản hoàn chỉnh về xuất xứ, thành phần và người sản xuất vật liệu sẽ được sử dụng trong công trình. Bao gồm các mẫu để thí nghiệm theo yêu cầu. (q) 102.14. Xác nhận đấu thầu không có dàn xếp trước Đệ trình chứng nhận sau đây theo mẫu của Chủ đầu tư: Ví dụ: Chứng nhận đấu thầu không có giàn xếp trước. Thông qua việc đệ trình hồ sơ đấu thầu này, mỗi ứng thầu, mỗi cá nhân thay mặt ứng thầu, bằng tất cả trách nhiệm và hiểu biết của mình chứng nhận rằng: 1. Giá cả trong đơn thầu được quyết định độc lập không có dự giàn xếp, hỏi ý kiến, liên lạc hay thỏa thuận với bất kỳ ứng thầu nào hoặc với đối thủ cạnh tranh nào khác để hạn chế tính cạnh tranh. 2. Trừ khi do luật định, giá chào trong đơn thầu này không bị ứng thầu tiết lộ và sẽ không bị tiết lộ một cách trực tiếp hay gián tiếp cho bất kỳ ứng thầu hay đối thủ cạnh tranh nào khác trước khi mở thầu. 3. Ứng thầu đã, đang và sẽ không xúi giục bất kỳ cá nhân, liên danh hoặc tổng công ty nào đệ trình hay không đệ trình đơn thầu nhằm hạn chế cạnh tranh. 4. Người ký đơn thầu này xin cam kết với Chủ đầu tư rằng (các) Nhà thầu có tên không trực tiếp hay gián tiếp ký bất kỳ hợp đồng nào, tham dự vào bất cứ dàn xếp nào hay có hành động ngăn cản đấu thầu cạnh tranh tự do liên quan đến đơn thầu này.
  13. Tiêu chuẩn thi công 27 Một Đơn thầu sẽ không được xem xét để trao hợp đồng cũng như không được trao bất kỳ hợp đồng nào nếu không tuân thủ những nội dung trong chứng nhận trên. Thực tế cho thấy khi một đơn thầu (1) công bố bảng giá, mức giá hay biểu thuế cho các hạng mục được mua, (2) thông báo cho các khách hàng có triển vọng về dự kiến ban hành bảng giá mới đã điều chỉnh cho các hạng mục này hoặc (3) bán cùng hạng mục cho các khách hàng khác với cùng mức giá chào thầu không phải là tiết lộ trong phạm vi ý nghĩa ở Phần 1 của chứng nhận trên. Mục 103. Trao hợp đồng và thực hiện hợp đồng (r) 103.01. Xem xét đấu thầu Kết quả đầu thấu là thông tin công khai. Tổng hợp đơn giá hạng mục và khối lượng ước tính là cơ sở bỏ thầu. Đơn giá sẽ đóng vai trò quyết định nếu có sự không nhất quán giữa đơn giá thầu và tổng số. Chủ đầu tư có thể từ chối đề xuất tham gia thầu, bãi bỏ các chi tiết kỹ thuật hay thông báo nộp đề xuất mới. Ứng thầu có thể không đề nghị rút thầu vì những sai sót có thể điều chỉnh được. (s) 103.02. Trao hợp đồng Hợp đồng sẽ được trao cho ứng thầu có đơn thầu được xác định về cơ bản là đáp ứng được hồ sơ đấu thầu và có giá chào được đánh giá là thấp nhất đối với hợp đồng khi được đánh giá cùng với các hợp đồng khác sẽ được trao đồng thời, có xét đến mọi giảm giá của ứng thầu để trao hơn một hợp đồng miễn là ứng thầu này được xác nhận là đủ tư cách, trách nhiệm và năng lực. Thông báo bằng văn bản gửi theo đường thư bảo đảm hay các thủ tục biên nhận khác sẽ thông báo cho người thắng thầu về việc chấp thuận và trao hợp đồng. Chủ đầu tư và người trúng thầu có thể thoả thuận với nhau kéo dài thời hạn trao hợp đồng. (t) 103.03. Huỷ bỏ trao hợp đồng Chủ đầu tư có thể huỷ bỏ bất kỳ việc trao hợp đồng nào trước khi thực hiện mà không phải chịu trách nhiệm gì. (u) 103.04. Hoàn trả bảo lãnh dự thầu Trừ hai ứng thầu có giá chào thấp nhất, còn toàn bộ bảo lãnh dự thầu sẽ được hoàn trả trong vòng 7 ngày sau khi mở thầu và kiểm tra đấu thầu. Bảo lãnh dự thầu giữ lại của hai ứng thầu có giá chào thấp nhất sẽ được hoàn trả sau khi nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng qua ngân hàng và Hợp đồng được thực thi. Lỗi viện dẫn khi chuẩn bị hồ sơ thầu không giúp ứng thầu được miễn trách nhiệm đấu thầu trừ phi Chủ đầu tư hoàn trả bảo lãnh dự thầu.
  14. Tiêu chuẩn thi công 29 (v) 103.05. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng qua ngân hàng Nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh của ngân hàng cho khoản tạm ứng do Hợp đồng yêu cầu và cho số tiền được trả tạm ứng. Sử dụng các mẫu của Hồ sơ. Nếu như người bảo lãnh không còn khả năng trả nợ thì phải làm bảo lãnh mới với số tiền do Chủ đầu tư chỉ định trong vòng 10 ngày kể từ khi mất khả năng trả nợ. (w) 103.06. Thực thi và phê duyệt hợp đồng Trả lại hợp đồng đã ký và bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Chủ đầu tư trong vòng 30 ngày kể từ khi thông báo trao hợp đồng. ứng thầu có thể rút hồ sơ thầu mà không bị phạt nếu hợp đồng chưa được thực thi trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được hợp đồng và bảo lãnh. Hợp đồng chỉ được coi là đã trao sau khi tất cả các bên đã tiến hành xong các thủ tục. (x) 103.07. Không thực hiện hợp đồng Chủ đầu tư có thể huỷ bỏ thông báo trao hợp đồng và giữ lại bảo lãnh thầu nếu ứng thầu được chọn không thực hiện hợp đồng và không có bảo lãnh có thể chấp nhận được trong vòng 30 ngày sau khi có thông báo trao hợp đồng. Chủ đầu tư khi đó có thể trao hợp đồng cho ứng thầu có trách nhiệm với giá chào thầu thấp tiếp theo hay mời thầu lại (y) 103.08. Ký thác tài liệu thầu Nộp một bộ tài liệu dự thầu rõ ràng với đề xuất thầu nếu có quy định. Phải đáp ứng các yêu cầu sau: A. Đệ trình và hoàn trả tài liệu dự thầu. Đệ trình tài liệu dự thầu trong gói kín có ghi rõ “Tài liệu dự thầu” và ghi tên, địa chỉ của ứng thầu, ngày nộp đơn thầu, số dự án và số hợp đồng. Các gói dán kín của tất cả các ứng thầu trừ hai Nhà thầu có giá chào thấp nhất sẽ được hoàn trả trong vòng 7 ngày sau khi trao hợp đồng. Gói dán kín của ứng thầu không trúng còn lại sẽ được hoàn trả trong vòng 7 ngày kể từ khi thực thi hợp đồng. B. Bản khai làm chứng. Ngoài hồ sơ dự thầu phải đệ trình một bản khai làm chứng có chữ ký và xác nhận liệt kê từng hồ sơ đệ trình theo tác giả, ngày tháng, tính chất và đề tài. Bản khai làm chứng phải chứng thực rằng: 7. Người khai làm chứng đã kiểm tra hồ sơ thầu và bản khai làm chứng liệt kê tất cả tài liệu sử dụng để chuẩn bị đơn thầu. 8. Gói dán kín là toàn bộ hồ sơ dự thầu đệ trình cho Chủ đầu tư. C. Thời hạn và sử dụng. Sau khi thực thi hợp đồng, Chủ đầu tư và Nhà thầu phải cùng nhau giao gói dán kín và bản khai làm chứng cho ngân hàng hay người giữ hồ sơ có bảo lãnh do Nhà thầu chỉ định khác để giữ an toàn trong két sắt hay các thiết bị an toàn khác. Thoả thuận lưu giữ hồ sơ phải chỉ rõ rằng hồ sơ thầu và bản khai làm chứng sẽ vẫn là ký thác trong suốt thời gian hợp đồng hay đến khi Nhà thầu thông
  15. Tiêu chuẩn thi công 31 báo cho Chủ đầu tư ý định khiếu nại hay bắt đầu tranh chấp về hợp đồng với Chủ đầu tư. Hành động này là đầy đủ cơ sở cho Chủ đầu tư trao lại hay giữ hồ sơ. Thay cho hành động này, Chủ đầu tư sẽ yêu cầu người giữ trao lại gói dán kín cho Nhà thầu sau khi ký mẫu trao trả tiêu chuẩn cuối cùng. Xác nhận rằng các tài liệu ký thác đã được sử dụng để chuẩn bị hồ sơ thầu bãi bỏ mọi quyền của Nhà thầu sử dụng hồ sơ thầu ngoài những tài liệu ký thác này, nếu có tranh chấp về hợp đồng. D. Từ chối hay không thể cung cấp hồ sơ thầu. Không cung cấp hồ sơ thầu chứng tỏ là đấu thầu không đáp ứng. E. Tính bảo mật của hồ sơ thầu. Tài liệu giữ uỷ thác là tài sản của Nhà thầu trừ phi có thông báo về dự định khiếu nại hay kiện tụng. Khi đó, tài liệu trở thành tài sản của Chủ đầu tư cho đến khi khiếu nại được giải quyết và kiện tụng xong. Các bản gốc và phô tô tài liệu ký thác được trả lại cho Nhà thầu khi kiện tụng đã kết thúc, các khiếu nại được giải quyết hay trả lại tài liệu xong. Chủ đầu tư sẽ cố gắng hết sức để đảm bảo tính bảo mật của hồ sơ thầu. F. Chi phí và hướng dẫn ký thác. Chủ đầu tư thanh toán để lưu giữ tất cả các tài liệu ký thác và chỉ đạo người nhận giữ về việc ký thác. G. Thanh toán. Gộp trong toàn bộ giá thầu hợp đồng để tuân thủ theo tiểu mục này. Mục 104. Phạm vi công việc (z) 104.01. Mục tiêu của hợp đồng Cung cấp tất cả các nguồn lực cần thiết và hoàn thành công việc đã quy định. (aa) 104.02. Các điều kiện hiện trường khác nhau Thông báo cho Chủ đầu tư khi gặp các điều kiện hiện trường khác nhau của dự án. Giữ nguyên hiện trường và đình chỉ công việc trừ khi có chỉ đạo khác. Sau khi nhận được thông báo, Kỹ sư sẽ khảo sát và quyết định xem các điều kiện hiện trường có khác nhau nhiều không mà tăng hay giảm thời gian hoặc chi phí cần thiết để thực hiện công việc. Kỹ sư sẽ thông báo bằng văn bản về việc có chỉnh sửa hợp đồng hay không. Những hiệu chỉnh do Kỹ sư thực hiện là sửa đổi bằng văn bản đối với hợp đồng. Việc chỉnh sửa và thanh toán có lợi cho Nhà thầu phải bằng văn bản theo các điều kiện của hợp đồng. (bb) 104.03. Thay đổi phạm vi công việc Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Kỹ sư có thể thay đổi bằng văn bản các khối lượng hay những thay đổi cần thiết khác để hoàn thành công việc.
  16. Tiêu chuẩn thi công 33 A. Thay đổi về khối lượng và những thay đổi khác không làm mất giá trị của hợp đồng hoặc phải trả lại bảo lãnh thực hiện hợp đồng ở ngân hàng. B. Thời hạn hợp đồng sẽ được điều chỉnh đối với những thay đổi mà đòi hỏi thêm thời gian để hoàn thành công việc và đối với việc thanh toán cho những thay đổi trong công việc hay khối lượng của hạng mục chính. Thống nhất cơ sở chỉnh sửa hợp đồng trước khi bắt đầu công việc. Nếu không có cơ sở để thống nhất thì Chủ đầu tư có thể lệnh tiếp tục công việc theo công nhật. Đối với những thay đổi đáng kể về bản chất công việc thì có thể chỉnh sửa hợp đồng theo Tiểu mục 107.04 khi có thể áp dụng được. (cc) 104.04. Đình chỉ công việc Kỹ sư có thể thông báo bằng văn bản đình chỉ toàn bộ hoặc một phần công việc vì bất cứ lý do gì và vào bất cứ thời điểm nào trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng. A. Đệ trình cho Kỹ sư yêu cầu bằng văn bản có chứng minh việc chỉnh sửa hợp đồng do đình chỉ công việc hay chậm trễ được xem là bất hợp lý hoặc không tiêu biểu đối với ngành xây dựng. Đệ trình yêu cầu thông báo khôi phục lại công việc trong vòng 7 ngày. Chỉ chỉnh sửa hợp đồng khi có yêu cầu đệ trình trong khuôn khổ thời gian đã xác lập. B. Chỉ chỉnh sửa hợp đồng đối với công việc bị đình chỉ hay chậm trễ theo các điều kiện của Tiểu mục này. Không kể những sửa đổi đối với những gián đoạn giữa chừng do bất kỳ điều kiện hay điều khoản nào của hợp đồng làm ảnh hưởng. (dd) 104.05. Thông báo về các điều kiện hiện trường khác nhau, những thay đổi, công việc phụ trội Thông báo cho Kỹ sư về những thay đổi đối với hợp đồng do các điều kiện hiện trường khác nhau, công việc phụ trội, công việc bị thay đổi so với hợp đồng ban đầu hay các hành động của Chủ đầu tư thay đổi các điều khoản và điều kiện của hợp đồng. A. Chỉ thực hiện công việc khác và phát sinh chi phí cho hạng mục hợp đồng sau ngày thay đổi khi có uỷ quyền bằng văn bản. B. Thông báo miệng cho Kỹ sư về bất kỳ thay đổi hay công việc phụ trội nào do các điều kiện hiện trường hay hành động của Chủ đầu tư tạo nên. Cung cấp các thông tin dưới đây bằng văn bản trong vòng 5 ngày kể từ ngày thay đổi được thông báo: 1. Ngày tháng, thực chất và hoàn cảnh tạo nên thay đổi. 2. Tên, chức danh và hoạt động của từng đại diện cho Chủ đầu tư đã biết về thay đổi này.
  17. Tiêu chuẩn thi công 35 3. Xác minh các tài liệu và sự cần thiết phải bàn bạc về những thay đổi đó. 4. Cơ sở kiến nghị thúc đẩy tiến độ. 5. Cơ sở khiếu nại rằng hợp đồng không yêu cầu công việc đó. 6. Các thành phần cụ thể trong việc thực hiện hợp đồng mà yêu cầu đền bù bao gồm: a. (Các) hạng mục thanh toán mà thay đổi đã hoặc có thể ảnh hưởng. b. Lao động và/hoặc vật liệu sẽ bổ sung, xoá bỏ hay bỏ đi do có thay đổi và thiết bị sẽ nhàn rỗi hay bổ sung thêm. c. Những chậm trễ hoặc gián đoạn hiện thời hay đã dự đoán trước trong việc thực hiện hợp đồng, thủ tục hay trình tự. d. Uớc tính thời gian Chủ đầu tư phải phúc đáp cho thông báo cắt giảm giá thành, chậm trễ hay gián đoạn hợp đồng. e. Không cung cấp thông báo cần thiết theo Mục này tức là bãi bỏ bất kỳ yêu cầu thanh toán do thay đổi đã viện dẫn. C. Sau khi thông báo cho Kỹ sư và nếu Chủ đầu tư không có chỉ đạo ngược lại thì tiếp tục công việc theo hợp đồng đến mức tối đa. Kỹ sư sẽ trả lời bằng văn bản trong vòng 10 ngày sau khi nhận được thông báo để: 1. Xác nhận thay đổi và khi cần thiết chỉ đạo tiếp tục tiến hành thực hiện công việc như thế nào, hoặc 2. Từ chối bất kỳ thay đổi nào và chỉ đạo tiếp tục thực hiện công việc như thế nào, hoặc 3. Thông báo rằng không có đủ thông tin để quyết định 1 hay 2 và nêu rõ cần có thêm những thông tin nào để tiếp tục xem xét và phải nhận được vào ngày nào. Chủ đầu tư sẽ phúc đáp cho các thông tin bổ sung trong vòng 10 ngày sau khi nhận. Bất kỳ sửa đổi hợp đồng nào cũng không bao gồm chi phí tăng thêm hay kéo dài thời hạn do lỗi của Nhầu không cung cấp các thông tin đã được yêu cầu. (ee) 104.06. Duy trì giao thông Vẫn bảo đảm thông xe trong khi thi công hoặc cung cấp đủ đường vòng tránh theo quy định hay theo chỉ đạo. Cung cấp các trang thiết bị kiểm soát giao thông đáp ứng kế hoạch kiểm soát giao thông đã được chấp thuận, Phần 6?? – Kiểm soát giao thông, và MUTCD. Duy trì công tác đảm bảo giao thông. Xây dựng và bảo trì tất cả các đường dẫn cần thiết vào bãi đỗ xe, ga-ra, khu kinh doanh, khu dân cư, trang trại, v.v Cung cấp, lắp đặt và bảo trì các thiết bị kiểm soát giao thông theo Mục 6. Phần đền bù bổ sung cho phép bao gồm: A. Đường vòng tránh đặc biệt. Khi hợp đồng có “Bảo trì đường vòng tránh” hay “Di dời các công trình hiện có và duy trì giao thông” thì phải gộp trong
  18. Tiêu chuẩn thi công 37 đơn thầu toàn bộ chi phí để xây dựng, bảo trì và phá bỏ đường vòng tránh, dỡ bỏ cầu tạm và các công trình phụ trợ khác. Chủ đầu tư sẽ cấp lộ giới theo quy định cho cầu hoặc đường tạm. B. Duy trì giao thông trong thời gian đình chỉ công trình. 1. Đình chỉ theo lệnh của Kỹ sư. Lập dự án cho dòng giao thông như đã chỉ đạo trong thời gian đình chỉ công trình đã dự tính trước. Chủ đầu tư sẽ duy trì đường tạm và các đoạn của dự án trong thời gian đình chỉ công việc. Bảo trì lại toàn bộ dự án khi phục hồi lại công việc. Thay thế hoặc sửa chữa toàn bộ công việc hoặc vật liệu bị tổn thất hay hư hỏng trong thời gian đình chỉ. Chi phí cho công việc phụ thêm để khôi phục lại hoạt động sẽ được thanh toán theo đơn giá hợp đồng hay như đối với công việc phụ trội. 2. Đình chỉ công việc khác. Duy trì đường cho giao thông đi lại trong thời gian đình chỉ do: 9. Điều kiện theo mùa hoặc điều kiện khí hậu. 10. Không tu sửa lại các điều kiện không an toàn cho công nhân hay nhân dân nói chung hoặc không thực hiện công việc theo lệnh của Kỹ sư. 11. Các hoàn cảnh khác do Nhà thầu gây ra. C. Bảo trì theo chỉ đạo của Kỹ sư. Bảo trì đặc biệt là công việc không nằm trong hợp đồng nhưng do Kỹ sư quy định hay yêu cầu vì lợi ích đi lại của công cộng. Thanh toán theo đơn giá hay theo Tiểu mục 104.03. (ff) 104.07. Quyền đưa vào và sử dụng vật liệu có trên công trình Phải xin chấp thuận trước khi sử dụng vật liệu đào được tìm thấy ở các phần khác của công trình. Khối lượng vật liệu đào sẽ được thanh toán theo đơn giá hợp đồng và theo hạng mục thanh toán mà vật liệu được sử dụng cho hạng mục đó. Khi có chỉ đạo, thay thế vật liệu bị dỡ bỏ bằng vật liệu có thể chấp nhận được mà Chủ đầu tư không phải chịu chi phí. Phải được đồng ý bằng văn bản trước khi đào hay chuyển vật liệu khỏi lộ giới ngoài phạm vi san gạt. Lu lèn vật liệu thay thế tới độ chặt yêu cầu đối với thi công nền đắp. (gg) 104.08. Dọn dẹp lần cuối cùng Di chuyển tất cả rác, phế thải, vật liệu, công trình tạm và thiết bị ra khỏi đường, hố đào, và tất cả các khu vực sử dụng để thi công công trình trước khi kiểm tra và nghiệm thu lần cuối cùng. Chi phí dọn công trường lần cuối cùng là chi phí phụ cho các hạng mục khác. (hh) 104.09. Khôi phục lại bề mặt được phép mở Cho phép các cá nhân, các hãng, công ty đã được cấp phép tham gia vào dự án để xây dựng hay xây dựng lại bất kỳ công trình tiện ích nào. Chi phí cho công tác sửa chữa sẽ được thanh toán theo đơn giá hợp đồng hay là công việc phụ trội.
  19. Tiêu chuẩn thi công 39 (ii) 104.10. Các quy định về đường sắt - bộ Chủ đầu tư sẽ phối hợp với ngành đường sắt về những chỗ giao cắt hiện có hoặc giao cắt mới cần thiết cho công tác vận chuyển qua đường sắt. Bố trí những chỗ giao cắt ngoài những nơi đã chỉ định bằng chi phí của Nhà thầu. Khi thực hiện công việc trên lộ giới đường sắt, không được gây cản trở tầu hay giao thông đường sắt. Phối hợp các tổ công tác và lịch trình đối với công việc được tiến hành đồng thời với công việc của công ty đường sắt. (jj) 104.11. Thi công ở trên hay gần với giao thông đường thuỷ Tiến hành công việc ở trên hay gần với giao thông đường thuỷ mà không được cản trở giao thông đường thuỷ. Phải có các giấy phép cần thiết và phải đáp ứng các yêu cầu của giấy phép đó. (kk) 104.12. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với công trình Bảo vệ toàn bộ công trình của dự án không bị hư hại dù có liên quan đến việc thực hiện công việc hay không ngoại trừ như đã quy định trong Tiểu mục 104.06 (B)(1) cho đến khi có nghiệm thu dự án bằng văn bản. Xây lại, sửa chữa, phục hồi mọi thiệt hại hay hư hỏng dưới sự quản lý của Nhà thầu mà Chủ đầu tư không phải chịu chi phí. Các hạng mục không nằm trong sự kiểm soát của Nhà thầu là do thiên nhiên hay hiện tượng biến động khác của tự nhiên, hành động của đối thủ công khai hay của các cơ quan nhà nước. Trong thời gian đình chỉ công việc, phải bảo đảm không có hư hỏng nào cho dự án, thoát nước bình thường, và dựng các công trình, biển hiệu hay các thiết bị tạm cần thiết khác. Duy trì cây cối, cây mới trồng, trồng cỏ và bảo vệ cây mới hay hoa màu khác trong điều kiện chấp nhận được. Chịu trách nhiệm cho các chi phí phát sinh trong thời gian đình chỉ đã xác định trong Tiểu mục 104.06 (B)(2). (ll) 104.13. Bảo vệ môi trường Chấp hành mọi luật lệ và quy định của nhà nước, thành phố và địa phương về kiểm soát ô nhiễm môi trường. Ngăn ngừa việc làm ô nhiễm các sông suối, hồ, ao và các hồ chứa do xăng dầu, hoá chất nhựa và các vật liệu độc hại khác hay ô nhiễm bầu khí quyển do các chất ga hoặc các chất dạng hạt khác. Chỉ lội qua hay làm việc ở sông suối khi được chấp thuận. Đảm bảo rằng bất kỳ công việc nào cũng chỉ gây lắng bẩn dòng chảy ở mức tối thiểu. Dùng đê hay ba-ri-e ngăn cách khu vực công trình hay các hố nằm trong hoặc gần sông suối với dòng chính và ngăn ngừa cặn lắng vào dòng chảy. Xử lý nước được sử dụng để rửa cốt liệu hay từ các hoạt động khác gây ra lắng cặn bằng phương pháp lọc, bể lắng hay các phương pháp khác để giảm ngưng tụ cặn lắng vào dòng chảy hoặc hồ và nó xả vào. Đáp ứng các yêu cầu của Mục 200 đối với kiểm soát ô nhiễm nước và xói lở tạm thời và vĩnh cửu.
  20. Tiêu chuẩn thi công 41 Mục 105. Điều hành công việc (mm) 105.01. Quyền hạn của Kỹ sư Kỹ sư quyết định toàn bộ những vẫn đề về chất lượng, tiếp nhận vật liệu đã cung ứng, công việc đã thực hiện, tiến độ công việc, diễn giải Hợp đồng, và việc hoàn thành Hợp đồng có thể chấp nhận được. Kỹ sư có thể đình chỉ toàn bộ hay một phần công việc trong các trường hợp sau: 12. Không điều chỉnh các điều kiện không đảm bảo an toàn cho những người làm việc của dự án hay nhân dân trong vùng. 13. Không hoàn thành các điều khoản hợp đồng. 14. Không chấp hành lệnh của Kỹ sư. Có thể đình chỉ toàn bộ hay một phần công việc cả trong những trường hợp sau: 15. Những thời kỳ cần thiết do điều kiện thời tiết không thích hợp 16. Điều kiện để tiến hành công việc chưa thích hợp 17. Bất kỳ một điều kiện hay lý do nào được xem là có lợi cho cơ quan Chủ quản. (nn) 105.02. Sơ đồ và bản vẽ thi công Chủ đầu tư sẽ cung cấp ít nhất 2 bộ bản vẽ thi công. Luôn luôn phải giữ một bộ tại hiện trường. Bổ sung các bản vẽ kết cấu cùng với các bản vẽ thi công chi tiết hoá công việc yêu cầu mà các bản vẽ của hợp đồng không có. Phải cung cung cấp các bản vẽ này cho Chủ đầu tư. Hợp đồng sẽ diễn giải các hoạt động của Chủ đầu tư sau khi nhận được các bản vẽ thi công. Giá hợp đồng bao gồm chi phí cung cấp toàn bộ các bản vẽ thi công. (oo) 105.03. Tuân thủ đúng các bản vẽ và Quy định kỹ thuật Thực thi công việc và cung cấp vật liệu phải đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng. Cung cấp vật liệu và trình độ thi công một cách đồng đều theo đúng kích thước bản vẽ và yêu cầu của hợp đồng. Khi một hạng mục nào đó không đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng nhưng vẫn đủ để phục vụ mục đích thiết kế thì Kỹ sư sẽ quyết định công việc có thể chấp nhận ở mức độ nào và vẫn được giữ nguyên. Kỹ sư sẽ lập thành tài liệu cơ sở để chấp thuận thông qua việc thay đổi trình tự và điều chỉnh lại đơn giá hợp đồng. Khi một hạng mục nào đó không đáp ứng được các yêu cầu đã được xác định rõ ràng và kết quả là không thích hợp để phục vụ mục đích thiết kế thì Chủ đầu tư không phải chịu chi phí cho công tác dỡ bỏ, thay thế hay sửa chữa. Nếu có các điều khoản trong hợp đồng chấp nhận một hạng mục nào đó không tuân thủ đầy đủ các yêu cầu tối thiểu, phải đưa hệ số điều chỉnh phản ánh thanh
  21. Tiêu chuẩn thi công 43 toán cho công việc này vào các tiểu mục phù hợp về công tác đo đạc và thanh toán. (pp) 105.04. Phối hợp giữa các bản vẽ và yêu cầu của Quy định kỹ thuật Tất cả các tài liệu bổ sung đều là phần thiết yếu của hợp đồng và mỗi yêu cầu của phần này đều ràng buộc với tất cả các phần khác. Đây là tài liệu bổ trợ để quy định và lập thành hợp đồng hoàn chỉnh. Nhà thầu không được lợi dụng bất kỳ sơ suất hay thiếu sót nào của hợp đồng và phải thông báo ngay cho Kỹ sư về những sai sót hay sơ suất đó để sửa đổi và diễn giải kịp thời. (qq) 105.05. Phối hợp với Nhà thầu Kỹ sư sẽ cung cấp ít nhất hai bộ hợp đồng. Luôn luôn phải giữ một bộ tại hiện trường. Không ngừng quan tâm thúc đẩy tiến độ, phối hợp với Chủ đầu tư và Nhà thầu phải có một đại diện đủ năng lực, là người có kinh nghiệm với công việc đang thực hiện, có khả năng hiểu được các tài liệu của hợp đồng. Phải đảm bảo rằng đại diện của Nhà thầu luôn có mặt tại công trường để thực hiện yêu cầu và chỉ thị của Kỹ sư hoặc đại diện được uỷ quyền của Kỹ sư và được uỷ quyền hành động như đại diện của Nhà thầu đối với công trình. Phải cung cấp các nguồn lực cần thiết để hoàn tất hợp đồng, cho dù có khối lượng công việc được giao cho thầu phụ. (rr) 105.06. Phối hợp với các công trình công cộng Trong tài liệu hợp đồng đã chỉ ra các tất cả những hạng mục về công trình công cộng mà các chủ sở hữu khác, hoặc Nhà thầu phải di dời hoặc điều chỉnh. Chủ đầu tư yêu cầu chủ sở hữu công trình công cộng và những người khác điều chỉnh các công trình công cộng và công trình phụ trợ đã nêu rõ trong tài liệu hợp đồng. Phải áp dụng biện pháp thi công có xét đến khả năng xác định vị trí không chính xác vì vị trí do Chủ đầu tư công cộng cung cấp có thể không chính xác, đặc biệt đối với các công trình ngầm. Phối hợp với chủ sở hữu công trình công cộng để di dời hay bố trí lại các công trình đó tránh làm gián đoạn công việc hoặc trùng lặp công việc của chủ sở hữu công trình công cộng. Phải áp dụng biện pháp thi công nhằm bảo vệ các công trình công cộng và các công trình phụ trợ được giữ lại trong suốt quá trình thi công. Chủ đầu tư sẽ thông báo với các công ty công trình công cộng, các chủ sở hữu đường ống nước hoặc các cơ quan quản lý công trình công cộng khác chịu ảnh hưởng của công trình thi công nhằm bảo đảm điều chỉnh sớm nhất các công trình công cộng nằm trong phạm vị hoặc gần kề giới hạn thi công. Phải thông báo cho các cơ quan quản lý công trình công cộng về bất kỳ sự gián đoạn dịch vụ nào do đứt gãy gây ra trong giới hạn công trình thi công. Phải hợp tác với các cơ quan đó cho đến khi các dịch vụ được khôi phục.
  22. Tiêu chuẩn thi công 45 Sửa và thanh toán cho công tác sửa chữa hư hỏng đối với các công trình công cộng do sự bất cẩn hoặc thiếu sót gây nên. Phải khôi phục các công trình bi hư hỏng trở trở lại tình trạng cũ. Kỹ sư sẽ quyết định có cần điều chỉnh hoặc di dời công trình công cộng hoặc các công trình phụ trợ được phát hiện nhưng không có trong tài liệu hợp đồng hay không. Kỹ sư cũng cần tiến hành dàn xếp với chủ sở hữu công trình công cộng hoặc Nhà thầu nếu công việc cần làm không có trong tài liệu hợp đồng. Mục 102 hoặc 106 sử dụng để điều chỉnh có bồi thường hay không bồi thường đối với hợp đồng do bổ sung hoặc sửa đổi công trình. (ss) 105.07. Phối hợp giữa các Nhà thầu Chủ đầu tư có quyền ký hợp đồng và thực hiện công trình khác trên hoặc gần vị trí công trình. Phải phối hợp với các Nhà thầu khác đang làm việc trong giới hạn của cùng một dự án. Phải tiến hành công việc thi công mà không được làm gián đoạn hoặc cản trở tiến độ hoặc hoàn thành công trình của các Nhà thầu khác. Mỗi Nhà thầu phải chấp nhận mọi trách nhiệm về tài chính hoặc các trách nhiệm khác theo hợp đồng. Mỗi Nhà thầu phải bảo vệ và giữ cho Chủ đầu tư vô hại khỏi bất kỳ thiệt hại hoặc khiếu nại nào gây nên do bất tiện, chậm trễ hoặc tổn thất vì sự hiện diện và công tác thi công của các Nhà thầu khác đối với cùng một dự án. Phối hợp với và kết hợp trình tự thi công với các Nhà thầu khác. Bố trí, đặt và loại bỏ vật liệu mà không làm ảnh hưởng đến hoạt động của các Nhà thầu khác trên cùng dự án. (tt) 105.08. Các mốc, đường và dốc thi công Trong hợp đồng quy định ai sẽ cung cung cấp các cọc mốc, đường và độ dốc thi công. A. Các mốc, đường và dốc thi công do Chủ đầu tư cung cấp. Kỹ sư sẽ định trắc để thiết lập các đường, mái dốc và trắc dọc, tim và các mốc cao độ. Phải dùng các mốc này như là các điểm khống chế thi công. Phải xác định ý nghĩa của tất cả các mốc trước khi bắt đầu công việc. Phải dùng các mốc này như là các điểm khống chế thi công. Phải bảo quản các mốc. Chi phí thay thế các mốc hư hỏng sẽ được khấu trừ từ thanh toán hợp đồng. Chủ đầu tư bảo đảm độ chính xác của các đường, mái dốc và dốc đã được khảo sát. Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về chậm trễ định trắc, trừ khi Kỹ sư đã được thông báo trong vòng 10 ngày trước khi bắt đầu công việc cho một hạng mục và 48 giờ nếu các cọc là cần thiết. B. Các cọc mốc, đường và dốc thi công do Nhà thầu cung cấp. Phải thực hiện các kỹ thuật thi công, các tính toán cần thiết và các mốc thi công, bao gồm:
  23. Tiêu chuẩn thi công 47 1. Thiết lập lại các điểm và các đường tim khảo sát. 2. Liện hệ với các điểm khống chế, khi cần thiết. 3. Tiến hành cao đạc khép mốc nhằm kiểm tra hoặc lập lại các mốc cao độ. 4. Lập các mốc chỉ giới thi công, lộ giới, các hạng mục thoát nước, mái dốc, kết cấu mặt đường, các điểm khống chế nền đắp và đáy mặt đường, các điểm khống chế cầu về trắc dọc và trắc ngang của tất cả các hạng mục và bất kỳ mốc nào khác cần thiết để khống chế các đường và dốc thi công. Cung cấp tất cả các cọc, khuôn, các thước đo độ phẳng và các thiết bị khác cần thiết để kiểm tra, xác định và duy trì các điểm, đường và dốc. Bảo đảm các mốc của Nhà thầu phải theo đúng quy trình tiêu chuẩn mà các nhân viên kỹ thuật của Chủ đầu tư sử dụng. Tiến hành cao đạc khép mốc trên toàn bộ chiều dài của đường nhằm kiểm tra các mốc cao độ. Trên những công trình cầu bảo đảm, nếu có thể, cao đạc khép mốc bao gồm cả 4 mốc, mỗi đầu cầu 2 mốc. Kỹ sư sẽ tiến hành các đo đạc và khảo sát cần thiết liên quan đến khối lượng cho thanh toán cuối cùng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về độ chính xác cuối cùng của công trình. Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ đầu tư sẽ thực hiện tất cả công việc kiểm tra và thí nghiệm. Duy trì các ghi chép hiện trường ngăn nắp và rõ ràng trong quyển sổ hiện trường tiêu chuẩn theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và đáp ứng được các yêu cầu của Chủ đầu tư. Cho phép nhân viên của Chủ đầu tư kiểm tra các sổ hiện trường bất kỳ lúc nào. Các sổ này trở thành tài sản của Chủ đầu tư khi công trình hoàn thành. Chủ đầu tư không chịu thêm phụ phí cho việc giám sát nhân viên kỹ thuật thi công và sửa chữa các sai sót. Các mốc kỹ thuật thi công của Nhà thầu được thanh toán trọn gói. (uu) 105.09. Quyền hạn và nghĩa vụ của Kỹ sư thường trú Với tư cách là đại diện của Chủ đầu tư, Kỹ sư thường trú chịu trách nhiệm trực tiếp về chi tiết kỹ thuật của mỗi công trình và chịu trách nhiệm quản lý hợp đồng. Kỹ sư thường trú có thể từ chối các vật liệu bị lỗi và đình chỉ công việc thi công không đúng yêu cầu. (vv) 105.10. Trách nhiệm của Trợ lý Kỹ sư thường trú Trợ lý Kỹ sư thường trú của Chủ đầu tư được quyền kiểm tra tất cả các công việc đã thực hiện và vật liệu được cung cấp bao gồm công tác chuẩn bị, chế tạo hoặc sản xuất vật liệu. Trợ lý Kỹ sư thường trú có thể từ chối công việc hoặc vật liệu cho đên khi vấn đề được chuyển cho hoặc được Kỹ sư quyết định. Trợ lý Kỹ sư thường trú không thể thay đổi hay loại bỏ các điều khoản của hợp đồng, chỉ đạo trái với hợp đồng hoặc hành động như một đốc công của Nhà thầu.
  24. Tiêu chuẩn thi công 49 (ww) 105.11. Công tác kiểm tra (hoặc thanh tra, thanh sát) Phải bảo đảm có thể tiếp cận an toàn với tất cả các phần của công việc, cung cấp thông tin và giúp đỡ Kỹ sư để kiểm tra công việc một cách chi tiết và đầy đủ. Công việc được thực hiện hoặc vật liệu được sử dụng mà không có sự giám sát hoặc kiểm tra của đại diện được uỷ quyền của Chủ đầu tư đều có thể bị yêu cầu dỡ bỏ và thay thế, chi phí do Nhà thầu chịu. Ngoại trừ, khi đại diện của Chủ đầu tư không kiểm tra công việc sau khi đã nhận được thông báo bằng văn bản rằng công việc sẽ được thực hiện. Dỡ bỏ hoặc bóc tách các phần của công việc đã hoàn thiện theo yêu cầu. Sau khi đã kiểm tra phải khôi phục lại công trình theo đúng yêu cầu của hợp đồng. Nếu chất lượng công trình sau khi bóc ra là có thể chấp nhận được, thì chi phí bóc ra, dỡ bỏ và thay thế hoặc hoàn thiện lại các phần đó được thanh toán như là công việc phụ thêm. Nếu công trình có chất lượng không thể chấp nhận được thì Nhà thầu phải thanh toán các chi phí bóc ra, dỡ bỏ và thay thế và hoàn thiện các phần dỡ bỏ đó. Khi một cơ quan chính phủ, công ty công trình công cộng hay công ty đường sắt chấp nhận hoặc thanh toán một phần chi phí hợp đồng thì đại diện của các cơ quan đó có thể thanh sát công việc. Quyền được thanh sát không làm cho đơn vị kinh doanh đó trở thành một bên của hợp đồng và không được can thiệp vào quyền lợi của các bên tham gia hợp đồng. (xx) 105.12. Dỡ bỏ công trình không được phép và không được chấp nhận Công trình không đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng sẽ được xem là không thể chấp nhận được, trừ khi được chấp nhận theo Tiểu mục 105.03. Dỡ bỏ và thay thế công trình không được chấp nhận trước khi nghiệm thu lần cuối cùng. Công trình thi công trái với chỉ đạo của Kỹ sư, công trình vượt quá các giới hạn của bản vẽ hoặc công việc phụ thêm đã thực hiện mà không được Kỹ sư cho phép sẽ không được xem xét để thanh toán. Công việc này có thể bị ra lệnh dỡ bỏ, khôi phục hoặc thay thế do người khác tiến hành nhưng chi phí do Nhà thầu chịu. (yy) 105.13. Hạn chế tải trọng Phải tuân thủ hạn chế tải trọng pháp lý khi vận chuyển thiết bị hoặc vật liệu trên đường công cộng ngoài giới hạn dự án. Việc có giấy phép đặc biệt cũng không giảm bớt trách nhiệm pháp lý của Nhà thầu đối với những hư hỏng. Phải được Kỹ sư cho phép bằng văn bản đối với việc vượt quá giới hạn tải trọng pháp lý. Nghiêm cấm vận chuyển thiết bị hoặc vận chuyển khác mà có thể gây hư hỏng cho các công trình, đường xá hoặc bất kỳ công trình xây dựng nào khác. Vận chuyển vật liệu trên bất kỳ phần công trình nào đã hoàn thành trong phạm vi dự án phải được Kỹ sư chấp thuận. Nghiêm cấm giao thông và vận
  25. Tiêu chuẩn thi công 51 chuyển trên công trình bê tông xi măng thuỷ lực trước thời gian ninh kết tối thiểu hoặc trước khi đạt cường độ quy định. (zz) 105.14. Bảo trì trong thời gian thi công Bảo trì hiện trường trong điều kiện thích hợp cho đến khi nghiệm thu dự án. Bảo trì là công việc liên tục và hữu hiệu phải được tiến hành hàng ngày. Kỹ sư sẽ thông báo ngay lập tức cho Nhà thầu khi không đáp ứng được những điều kiện này. Kỹ sư sẽ duy trì dự án nếu công việc bảo trì chưa đạt yêu cầu không được sửa chữa trong vòng 24 giờ sau khi nhận được thông báo. Toàn bộ chi phí bảo trì sẽ được khấu trừ vào tiền đến hạn thanh toán hoặc tiền Nhà thầu sẽ được sở hữu. Phải bảo trì công trình đã được xây dựng trước khi Nhà thầu đặt vật liệu lên hoặc sử dụng lớp đáy mặt đường, các lớp móng, mặt đường hoặc công trình đã được xây dựng trước đó. Chi phí cho công tác bảo trì trong thời gian thi công cho đến khi nghiệm thu cuối cùng là chi phí phát sinh đối với giá thầu cho các hạng mục công việc khác. (aaa) 105.15. Thông xe từng phần dự án Kỹ sư có thể chỉ đạo một đoạn nào đó của dự án được thông xe trước khi công trình hoàn thiện hoặc được nghiệm thu. Hành động này không phải là nghiệm thu công trình hay loại bỏ các điều khoản của hợp đồng. Chủ đầu tư sẽ thanh toán để bảo trì mặt đường của phần đã thông xe và Nhà thầu sẽ được đền bù cho các chi phí nảy sinh. Lệnh thay đổi sẽ quy định mức đền bù cho chi phí và thời gian bổ sung, nếu có, miễn là thông xe theo lệnh không phải là lỗi của Nhà thầu hoặc do Nhà thầu không thực thi nhiệm vụ. Kỹ sư sẽ thông báo bằng văn bản xác lập khoảng thời gian cho công tác hoàn thiện công trình bị chậm do Nhà thầu. Kỹ sư có thể ra lệnh tất cả hoặc một phần của công trình được thông xe nếu Nhà thầu không hoàn thành hoặc không thực sự cố gắng làm xong công việc bị chậm trễ. Nhà thầu vẫn phải chịu trách nhiệm pháp lý bảo trì công trình và phải tiến hành các hoạt động thi công còn sao cho ít ảnh hưởng đến giao thông nhất mà không được đền bù. Sửa chữa hư hỏng đối với dự án sẽ được thanh toán với điều kiện không phải do giao thông gây ra, ngoại trừ do lở đất hoặc thiên tai. Phải cùng Kỹ sư xác lập cơ sở công việc trước khi tiến hành hót bỏ đất lở hoặc các chất thải khác. (bbb) 105.16. Cung cấp lộ giới Chủ đầu tư sẽ bảo đảm có được lộ giới trước khi bắt đầu thi công. (ccc) 105.17. Nghiệm thu dự án Thời gian hợp đồng có thể bị dừng theo yêu cầu của Nhà thầu và phán quyết của Kỹ sư mà không cần các tài liệu, chứng chỉ hoặc bằng chứng kèm theo. Phải cung cấp nhanh chóng các tài liệu miễn trừ, các chứng chỉ hoặc bằng chứng kèm theo khi thời gian hợp đồng kết thúc. Nghiệm thu và thanh toán cuối cùng phụ
  26. Tiêu chuẩn thi công 53 thuộc vào việc thực thi tất cả các tài liệu yêu cầu. (Chú ý: tuy nhiên, hành động này phụ thuộc vào xác nhận rằng Nhà thầu không cung cấp một cách hợp lý hoặc một cách trung thực một vài trong số các tài liệu tuân thủ theo yêu cầu về vật liệu trước khi sử dụng cho dự án). Khi thời gian hợp đồng kết thúc phải nhanh chóng cung cấp các tài liệu miễn trừ, các chứng chỉ hoặc bằng chứng tuân thủ. Nghiệm thu và thanh toán cuối cùng phụ thuộc vào việc thực thi tất cả các tài liệu yêu cầu và giao các tài liệu đó cho Kỹ sư. A. Nghiệm thu từng phần. Khi một đơn vị hoặc một phần của dự án như một kết cấu, một nút giao liên thông, một đoạn đường hoặc mặt đường nào đó hoàn thiện là có thể yêu cầu kiểm tra lần cuối cùng. Nếu Kỹ sư cho rằng đơn vị dự án đó đã hoàn thiện theo đúng yêu cầu của hợp đồng thì đơn vị đó có thể được nghiệm thu là đã hoàn thiện. Nghiệm thu từng phần không làm mất đi hiệu lực hoặc thay đổi các điều khoản của hợp đồng. B. Nghiệm thu công trình. Kỹ sư có thể kiểm tra lần cuối sau khi có thông báo hoàn thành công trình. Ở nơi nào mà tất cả công việc được hoàn thành thì kiểm tra lần cuối cùng và Kỹ sư sẽ nghiệm thu công trình đã hoàn thiện bằng văn bản. Kỹ sư sẽ có ý kiến chỉ đạo đối với những sửa chữa cần thiết cho phần công trình không đạt yêu cầu. Phải tuân thủ ngay các các yêu cầu này. Khi các khiếm khuyết được sửa chữa, tiến hành kiểm tra một lần nữa - lần kiểm tra cuối cùng và Nhà thầu sẽ nhận được thông báo hoàn thiện công trình bằng văn bản. (ddd) 105.18. Yêu cầu thanh toán cho các công việc điều chỉnh. Thông báo cho Kỹ sư bằng văn bản bất kỳ ý định nào về yêu cầu thanh toán theo Tiểu mục 104.03 đền bù thêm cho công việc hoặc vật liệu trước khi bắt đầu hoặc tiếp tục công việc bị ảnh hưởng. Kỹ sư sẽ đáp ứng theo quy định trong Tiểu mục 104.03. Phải làm việc chặt chẽ với Kỹ sư trong thời gian thông báo, soát xét và đánh giá để cố gắng giải quyết vấn đề của hợp đồng và tránh các yêu cầu thanh toán sau này. Nhà thầu bãi bỏ bất kỳ yêu cầu nào về đền bù thêm nếu Kỹ sư không được thông báo hoặc không được cung cấp các phương tiện thích hợp để hạch toán chặt chẽ chi phí thực tế. Việc thông báo cho Kỹ sư và hạch toán chi phí không phải là bằng chứng chứng minh tính pháp lý của yêu cầu thanh toán. Hợp đồng sẽ được điều chỉnh chỉ khi nào yêu cầu thanh toán được coi là đúng. A. Đệ trình yêu cầu thanh toán với đầy đủ chi tiết để giúp Kỹ sư hiểu được cơ sở đối với yêu cầu thanh toán đó và chi phí nảy sinh. Mỗi yêu cầu thanh toán đệ trình phải có đủ các thông tin như sau: 1. Bảng quyết toán chi tiết với đầy đủ ngày tháng, vị trí, các hạng mục công việc liên quan đến yêu cầu thanh toán. 2. Ngày tháng mà các hành động hay điều kiện dẫn đến yêu cầu thanh toán xảy ra hoặc trở nên rõ ràng.
  27. Tiêu chuẩn thi công 55 3. Một bản phô tô mẫu Thông báo về yêu cầu thanh toán có thể phát sinh (do Chủ đầu tư cung cấp) và Nhà thầu điền thông tin vào. 4. Tên, chức danh và hoạt động của từng người lao động cho Chủ đầu tư có liên quan đến những sự việc là cơ sở cho yêu cầu thanh toán. 5. Tên, chức danh và hoạt động của từng người lao động cho Nhà thầu liên quan đến những sự việc là cơ sở cho yêu cầu thanh toán. 6. Các điều khoản hợp đồng cụ thể làm cơ sở cho yêu cầu thanh toán và trình bày rõ tại sao các điều khoản đó là cơ sở của yêu cầu thanh toán. 7. Xác định rõ ràng bất kể những tài liệu nào thích hợp và điều căn bản của bất kỳ thông tin liên lạc không viết quan trọng nào liên quan đến yêu cầu thanh toán. 8. Một bản báo cáo về việc phần đền bù bổ sung hoặc kéo dài thời gian có dựa trên các điều khoản của hợp đồng hay sự vi phạm hợp đồng rõ ràng. 9. Nếu tìm cách kéo dài thời gian thì phải phân tích công tác thi công làm rõ ngày cụ thể và cơ sở của yêu cầu thanh toán. 10. Xác định rõ số tiền và chi tiết của phần đền bù thêm. Nếu không đệ trình yêu cầu thanh toán trước lần thanh toán cuối cùng thì có nghĩa là từ bỏ không mọi yêu cầu thanh toán. B. Xác nhận yêu cầu thanh toán cần phải có. Đệ trình yêu cầu thanh toán phải bao gồm cả xác nhận bằng văn bản của Nhà thầu, cam kết chứng thực những điều sau: 1. Yêu cầu thanh toán là trung thực. 2. Số liệu hỗ trợ là chính xác và hoàn chỉnh theo đúng khả năng của Nhà thầu. 3. Số tiền yêu cầu thanh toán phản ánh chính xác chi phí phát sinh thực tế của Nhà thầu. Sử dụng mẫu CHỨNG NHẬN YÊU CẦU THANH TOÁN của Chủ đầu tư (đề xuất) làm xác nhận: Ví dụ Theo luật pháp quy định đối với bất kỳ sự khai man hoặc giả mạo nào đều phải chịu trách nhiệm, người ký tên dưới đây, ___ (Tên) ___ (Chức danh) (Tên công ty) xin xác nhận rằng yêu cầu thanh toán đền bù phụ trội và thời gian gian kéo dài nếu có đối với công trình của hợp đồng này là báo cáo trung thực các chi phí
  28. Tiêu chuẩn thi công 57 thực tế phát sinh, đã lập thành tài liệu hoàn chỉnh và được trợ giúp theo hợp đồng giữa các bên. (Ghi rõ ngày tháng, ký và công chứng) C. Xem xét yêu cầu thanh toán. Chủ đầu tư sẽ xem xét toàn bộ các yêu cầu thanh toán bất kể yêu cầu thanh toán có là một phần của trong việc kiện tụng chưa được giải quyết ở toà hay không. Việc xem xét có thể bắt đầu trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo bằng văn bản. Nhà thầu chính, Nhà thầu phụ, nhà cung cấp phải phối hợp với Chủ đầu tư và có những tài liệu sau đây: 1. Các bản chấm công và báo cáo thường nhật của đốc công. 2. Các thoả ước tập thể nếu có. 3. Hồ sơ ghi chép về bảo hiểm, phúc lợi và lợi ích. 4. Bảng lương. 5. Hồ sơ ghi chép các khoản thu nhập. 6. Hoàn thuế bảng lương. 7. Các hoá đơn đòi tiền, đặt hàng mua vật liệu và tất cả các hợp đồng mua bán cung cấp vật liệu. 8. Các bảng phân bổ chi phí vật liệu. 9. Hồ sơ thiết bị (danh sách thiết bị của công ty, giá cả, v.v.). 10. Các thoả thuận thuê bên bán và các hoá đơn đòi tiền của Thầu phụ. 11. Chứng nhận thanh toán của Thầu phụ. 12. Các tấm séc huỷ bỏ (bảng lương và người bán). 13. Báo cáo chi phí công việc. 14. Sổ cái bảng lương công việc. 15. Sổ cái tổng hợp, sổ ghi chép chung (nếu sử dụng) và tất cả những sổ cái và sổ ghi chép phụ cùng với toàn bộ tài liệu hỗ trợ liên quan đến bút toán có trong những sổ cái và sổ ghi chép này. 16. Sổ ghi chép chuyển tiền mặt. 17. Các báo cáo tài chính cho tất cả các năm phản ánh những hoạt động của dự án. 18. Hoàn thuế, những hồ sơ như vậy do công ty có liên quan, kế toán viên hay những người khác giữ hay không. 19. Hồ sơ ghi chép về khấu hao toàn bộ thiết bị của công ty. 20. Tất cả những tài liệu khác được sử dụng để làm rõ chi phí cho các mục đích nội bộ Nhà thầu nhằm thiết lập giá thành thực tế của thiết bị đang vận hành hoặc sở hữu.
  29. Tiêu chuẩn thi công 59 21. Tất cả những tài liệu phản ánh lãi thực và chi phí quản lý của Nhà thầu trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng trong vòng 5 năm trước khi bắt đầu dự án này. 22. Tất cả những tài liệu liên quan đến việc chuẩn bị đơn thầu của Nhà thầu, kể cả những hồ sơ cuối cùng mà đơn thầu căn cứ vào. 23. Các bảng tính được sử dụng để chuẩn bị yêu cầu thanh toán và thiết lập các hạng mục chi phí cho các hạng mục yêu cầu thanh toán bao gồm (nhưng không hạn chế vào) nhân công, lợi nhuận và bảo hiểm, vật liệu, thiết bị, Thầu phụ, và tất cả những hồ sơ xác nhận thời hạn, các cá nhân liên quan, giờ làm việc và mức lương cho mỗi cá nhân. (eee) 105.19. Giải quyết các khiếu nại và tranh chấp Chủ đầu tư sẽ thiết lập thủ tục khiếu nại, chi tiết hoá phương thức giải quyết tất cả các khiếu nại và tranh chấp. Mục 106. Quản lý vật liệu (fff) 106.01. Nguồn cung cấp và các yêu cầu về chất lượng Chỉ sử dụng những vật liệu đáp ứng được các yêu cầu của hợp đồng. Thông báo cho Kỹ sư về nguồn vật liệu dự kiến sẽ được sử dụng trước khi giao nhận. Vật liệu có thể được chấp thuận tuỳ theo điều kiện tại nguồn cung cấp. Sửa lại, theo yêu cầu của Kỹ sư, hoặc bỏ các vật liệu đã được chấp nhận theo điều kiện nhưng không đáp ứng yêu cầu của hợp đồng. Phải sử dụng vật liệu mới cho công trình trừ phi có quy định khác đi. (ggg) 106.02. Nguồn vật liệu trong nước Có thể lựa chọn các nguồn vật liệu có trong nước. Tính toán số lượng thiết bị và công việc cần thiết để sản xuất vật liệu mà có thể đáp ứng được các tiêu chuẩn kỹ thuật nếu sử dụng các nguồn này. Phải dự tính những đến thay đổi về chất lượng vật liệu trong những lớp trầm tích. Mua vật liệu từ những phần lớp trầm tích đã được chỉ định. Có thể từ chối vật liệu nếu không chấp nhận được hay không đáp ứng các yêu cầu của hợp đồng. Chủ đầu tư có quyền chọn hoặc chế tạo vật liệu từ những nguồn đã chỉ định, kể cả quyền sử dụng tài sản như đã quy định, hay đối với khu vực trạm, kho dự trữ và đường chuyên chở. Hợp đồng sẽ xác định các yêu cầu và quyền hạn cho thủ tục này. Phải được giao quyền mới được lấy vật liệu từ các nguồn khác ngoài các nguồn đã chỉ định trong hợp đồng. Chịu tất cả các chi phí liên quan kể cả chi phí cho chiều dài chuyên chở tăng thêm và chi phí khai thác những nguồn mới. Chỉ được sử dụng vật liệu từ các nguồn khác với những nguồn đã chỉ định sau khi Chủ đầu tư tiến hành thí nghiệm và cho thấy rằng vật liệu có giá trị tương đương hoặc tốt hơn nguồn mà Chủ đầu tư đã chỉ định và sau khi đã được chấp
  30. Tiêu chuẩn thi công 61 nhận tạm thời. Bố trí các mỏ đất, mỏ sỏi, và các mỏ đá ở ngoài tầm nhìn của đường ô tô. Khai thác các mỏ vật liệu sao cho nước không bị đọng lại ở các khu vực này. Trả lại hiện trường sạch sẽ gọn gàng sau khi làm xong công việc. Đối với những quyền Nhà thầu được giao quyền, phải thực hiện san phẳng và cải tạo đất đúng yêu cầu như đã thoả thuận với chủ sở hữu tài sản khi hoàn thành công việc. Lần nghiệm thu dự án cuối cùng đòi hỏi phải có chấp nhận bằng văn bản của chủ sở hữu tài sản nêu rõ rằng tất cả các điều khoản hợp đồng đều được đáp ứng. (hhh) 106.03. Mẫu, thí nghiệm và các Tiêu chuẩn trích dẫn Chỉ được đưa vào công trình những vật liệu đã được Chủ đầu tư kiểm tra, thí nghiệm, và chấp thuận. Nhà thầu phải chịu chi phí di chuyển những vật liệu không được chấp thuận ra khỏi công trường. Các phương pháp thí nghiệm của Chủ đầu tư phải là những phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn mới nhất, hoặc các phương pháp thí nghiệm theo AASHTO hay ASTM có hiệu lực vào thời điểm thông báo dự án. Chủ dự án chịu chi phí tiến hành thí nghiệm trừ khi có quy định khác đi. Thứ tự ưu tiên của các phương pháp thí nghiệm như sau: A. Các phương pháp thí nghiệm vật liệu tiêu chuẩn của Chủ đầu tư. B. AASHTO. C. ASTM. Một đại diện của Chủ đầu tư sẽ thực hiện hoặc theo dõi việc lấy mẫu và phân tích mẫu vật liệu. Chủ đầu tư có thể thí nghiệm lại và từ chối những vật liệu đã được chấp nhận tạm thời tại nguồn cung cấp. Các vật liệu đã chọn để sử dụng có thể được kiểm tra, thí nghiệm, hay từ chối trước hoặc khi đang đưa vào công trình. Phải sẵn có bản phô tô của bất kỳ hay toàn bộ kết quả thí nghiệm khi có yêu cầu. (iii) 106.04. Chứng nhận tuân thủ đúng yêu cầu Các vật liệu của Chủ đầu tư hay Nhà thầu và kế hoạch thí nghiệm sẽ xác định các vật liệu có thể đưa vào sử dụng cho công trình cùng với chứng nhận tuân thủ đúng yêu cầu do nhà sản xuất ký nêu rõ rằng các vật liệu đáp ứng những yêu cầu của hợp đồng. Xác định rõ từng mẻ vật liệu đã giao cho công trình và đảm bảo có chứng nhận tuân thủ đúng yêu cầu đi kèm theo mỗi đợt giao nhận và khẳng định các đặc tính kỹ thuật đều được đáp ứng đầy đủ. Các loại vật liệu sử dụng trên cơ sở của chứng nhận tuân thủ đúng yêu cầu này có thể được lấy mẫu và thí nghiệm vào bất cứ lúc nào. Chủ đầu tư có thể từ chối những vật liệu không đáp ứng được yêu cầu của hợp đồng.
  31. Tiêu chuẩn thi công 63 (jjj) 106.05. Kiểm tra nhà máy Chủ đầu tư có thể kiểm tra các vật liệu tại nguồn khai thác hoặc tại nơi sản xuất để xem có theo đúng các phương pháp sản xuất quy định không. Có thể lấy và thí nghiệm các mẫu vật liệu để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về chất lượng. Nếu kiểm tra tại nhà máy thì phải đáp ứng các điều kiện sau: A. Phối hợp đầy đủ và trợ giúp Kỹ sư khi kiểm tra. B. Bảo đảm cho Kỹ sư tiếp cận được tất cả các khu vực của nhà máy sử dụng để sản xuất vật liệu. C. Nếu quy định, phải cung cấp cấp nhà đặt tại nhà máy để Kỹ sư sử dụng theo yêu cầu của tiểu mục 106.06. D. Cung cấp và duy trì đầy đủ các biện pháp an toàn. E. Trang bị các thiết bị lấy mẫu tự động và bán tự động cho các thiết bị nghiền và sàng. Chủ đầu tư có thể kiểm tra lại các vật liệu đã được chấp nhận tại nguồn cung cấp trước khi đưa vào sử dụng cho công trình. Vật liệu nào không đáp ứng yêu cầu của hợp đồng có thể bị từ chối sử dụng. (kkk) 106.06. Phòng thí nghiệm hiện trường Cung cấp trang thiết bị tại hiện trường nhà máy, các thiết bị thí nghiệm và thực hiện những thí nghiệm yêu cầu. (lll) 106.07. Vật liệu nhập Trừ khi ghi chú khác đi trong dự án, còn tất cả thí nghiệm phải được thực hiện tại nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam dưới sự chứng kiến của Kỹ sư. Khi có quy định thì phải thu xếp và chi trả cho bất kỳ một thí nghiệm bổ sung cần thiết nào mà Chủ đầu tư không được trang bị để thực hiện. Trong trường hợp vật liệu hay quy trình cần phải thí nghiệm ở nước ngoài thì phải chi trả cho mọi chí phí kiểm tra ở nước ngoài của Chủ đầu tư. Mỗi đợt giao nhận vật liệu phải có chứng nhận tuân thủ đúng yêu cầu của tiểu mục 104.04. Phải đính kèm các báo cáo thí nghiệm nghiền đã được xác nhận theo chứng nhận tuân thủ yêu cầu đối với vật liệu quy định. Báo cáo thí nghiệm nghiền và chứng nhận tuân thủ yêu cầu phải đi kèm theo tất cả các loại vật liệu kết cấu. Để đảm bảo giao vật liệu đồng đều đáp ứng các yêu cầu, Chủ đầu tư sẽ chỉ chấp nhận báo cáo thí nghiệm nghiền vật liệu kết cấu từ các nhà sản xuất trong nước hay các nhà sản xuất có hệ thống kiểm tra chất lượng trong nhà máy đã qua thử thách. Kiểm soát chất lượng được thực hiện thông qua việc đệ trình các bằng chứng bằng văn bản chi tiết hoặc qua kiểm tra của Chủ đầu tư.
  32. Tiêu chuẩn thi công 65 (mmm) 106.08. Lưu kho và xử lý vật liệu Lưu kho và xử lý vật liệu để đảm bảo chất lượng và tính phù hợp với công trình. Vận chuyển vật liệu dạng đống lớn theo cách sao cho phòng được thất thoát và phân tụ sau khi chất hàng và đo đếm. Lưu kho vật liệu sao cho có thể dễ dàng kiểm tra và thí nghiệm lại theo tiểu mục 106.03. Phải được chấp thuận khi lưu kho các vật liệu và thiết bị của Nhà thầu trên lộ giới. Những kho bổ sung do Nhà thầu lựa chọn và chịu phí tổn. Phải được sự đồng ý bằng văn bản của Chủ đầu tư hay người thuê trước khi lưu kho vật liệu trên các khu đất riêng. Cung cấp bản phô tô giấy phép cho Kỹ sư nếu có yêu cầu. Khôi phục kho hay trạm về tình trạng ban đầu và chi phí do Nhà thầu chịu. (nnn) 106.09. Các vật liệu không được chấp nhận Tất cả những vật liệu không đáp ứng yêu cầu đều bị từ chối. Phải chuyển đi ngay trừ khi Kỹ sư chấp thuận cho sửa chữa khiếm khuyết đó. (ooo) 106.10. Vật liệu do Chủ đầu tư cung cấp Vật liệu do Chủ đầu tư cung cấp sẽ được giao hay chuẩn bị sẵn cho Nhà thầu tại những địa điểm đã nêu trong Hợp đồng. Chi phí để xử lý và rải vật liệu do Chủ đầu tư cung cấp phải tính vào hạng mục Hợp đồng trong đó các vật liệu này được sử dụng. Sao khi giao hàng, Nhà thầu chịu trách nhiệm về những vật liệu đã được giao. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ chi phí thiếu hụt và vật liệu bị hư hỏng sau khi giao hàng. Phí lưu kho quá hạn do Nhà thầu không chấp nhận vật liệu đã giao theo lịch trình cũng sẽ được khấu trừ. Mục 107. Những mối liên hệ pháp lý và trách nhiệm với công cộng (ppp) 107.01. Pháp luật, luật lệ và quy định cần tuân thủ Phải chấp hành và tuân theo: 18. Luật pháp nhà nước và địa phương; 19. Luật và các sắc lệnh của thành phố, thị xã, địa phương; và 20. Các quy định, quy chế và các sắc lệnh của các cơ quan pháp lý và chính quyền. Các công ty hay người lao động của các công ty sau đây phải bảo vệ và giữ gìn cho Chủ đầu tư và các đại diện của Chủ đầu tư không bị khiếu nại hay phải chịu trách nhiệm do vi phạm bất cứ mục nào ở trên: 21. Nhà thầu. 22. Thầu phụ.
  33. Tiêu chuẩn thi công 67 23. Nhà cung cấp vật liệu hay dịch vụ. 24. Các bên tham gia khác của Nhà thầu. Tuân thủ các điều lệ và quy định về y tế của nhà nước, tỉnh và địa phương. Đảm bảo rằng không có người lao động nào của Nhà thầu, hoặcThầu phụ phải làm việc trong những điều kiện vệ sinh kém, độc hại hay nguy hiểm cho sức khoẻ và sự an toàn tính mạng. Chấp nhận vào công trình bất cứ giám sát viên nào có khả năng phù hợp từ Bộ Lao động hay đơn vị hợp pháp khác chịu trách nhiệm về y tế và an toàn lao động. Tuân thủ tất cả mọi điều luật và sắc lệnh miễn là hình thức nào chặt chẽ hơn khi sử dụng, mua bán, bốc xếp hàng, vận chuyển và lưu kho các chất nổ và dễ gây nổ. Tuân thủ mọi luật lệ và quy định của nhà nước, tỉnh và địa phương có hiệu lực đối với việc tuyển dụng lao động bất hợp pháp bao gồm sự phân biệt chủng tộc, tôn giáo, giới tính hay quốc gia xuất xứ và xác định những hành động cần thiết. Thực hiện các công việc trong phạm vi hay sát với rừng hay công viên quốc gia hoặc địa phương theo các quy định của Sở nông nghiệp, uỷ ban bảo tồn hay các cơ quan hữu quan khác có quyền hạn bảo vệ rừng và công viên. Phải thông báo ngay cho Kỹ sư bằng văn bản khi phát hiện ra bất cứ sự khác biệt hay không nhất quán nào giữa hợp đồng và bất kỳ điều luật, sắc lệnh, quy định hay quy chế nào đó. (qqq) 107.02. Giấy phép bản quyền sử dụng và thuế Phải có tất cả các giấy phép và bản quyền sử dụng; trả các loại phí và thuế; gửi các thông báo cần thiết để thực thi công trình. Các đơn giá này được tính vào các đơn giá thầu thích hợp của các hạng mục công việc trong Hợp đồng. (rrr) 107.03. Các thiết bị, vật liệu và quy trình được cấp bằng sáng chế Cung cấp bằng chứng về những thoả thuận hợp pháp với người được cấp bằng sáng chế hay chủ sở hữu nếu cần để sử dụng một trong những nội dung sau: (Các) thiết kế (Các) quy trình (Các) thiết bị (Các) nhãn hiệu thương mại (Các) loại vật liệu (Các) bản quyền Phải giữ gìn và đảm bảo cho Chủ đầu tư và bất kỳ bên thứ ba nào có liên quan hay tổ chức chính trị nào không bị thiệt hại do khiếu nại là đã vi phạm vì sử dụng những nội dung được cấp bằng sáng chế hay bản quyền nêu trên. Phải đảm bảo cho Chủ đầu tư không phải thanh toán những chi phí và thiệt hại buộc phải trả vì đã vi phạm trong quá trình thực thi công trình hay sau khi dự án đã hoàn thành.
  34. Tiêu chuẩn thi công 69 (sss) 107.04. Tiện lợi và an toàn cho công cộng Quản lý công tác thi công sao cho ít gây trở ngại nhất đến giao thông. Đảm bảo an toàn và tiện lợi cho công cộng và tài sản theo tiểu mục 105.05. Chấp hành các điều khoản về an toàn trong tất cả các luật lệ, điều lệ, quy định hiện hành. (ttt) 107.05. Ba-ri-e, hàng rào và biển báo Cung cấp, lắp đặt và bảo trì tất cả các thiết bị kiểm soát giao thông để bảo vệ công trình và an toàn cho công cộng. Sử dụng ba-ri-e và hàng rào để phân định rõ những đoạn đường xe cộ không được phép qua lại. Chiếu sáng các chướng ngại vật trong bóng tối và bố trí các biển báo để kiểm soát và điều khiển giao thông. Lắp đặt các biển báo nguy hiểm cho công trình có thể làm ảnh hưởng đến giao thông hay những nơi công trình cắt ngang qua hoặc đi chung với đường cũ. Lắp đặt và bảo trì các biển báo nguy hiểm theo sơ đồ kiểm soát giao thông của dự án. Phải được chấp thuận trước khi dỡ bỏ hoặc di dời các thiết bị kiểm soát giao thông. Bảo đảm các thiết bị kiểm soát giao thông đáp ứng MUTCD và Mục 6??-Kiểm soát giao thông hay các tiêu chuẩn tương đương vủa Việt nam. (uuu) 107.06. Sử dụng chất nổ Phải bảo đảm khi sử dụng các chất nổ sẽ không gây nguy hiểm đến tính mạng, tài sản hay công trình mới. Phải chịu trách nhiệm đối với những thiệt hại về tài sản, tính mạng hay thương tật do sử dụng chất nổ gây nên. Phải thông báo cho các chủ sở hữu tài sản và các công ty công trình công cộng trong khu vực lân cận về công việc phá nổ dự kiến trước khi sử dụng bất kỳ loại chất nổ nào. (vvv) 107.07. Bảo vệ, khôi phục tài sản và cảnh quan Phải bảo tồn tài sản công cộng và tài sản cá nhân khi thi công công trình. Phải đảm bảo rằng Kỹ sư đã xác nhận chắc chắn vị trí các tượng đài và đường bao đánh dấu phạm vi tài sản trước khi chúng bị di chuyển, phá vỡ hay phá huỷ. Chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thiệt hại nào về tài sản công cộng và tài sản riêng do ảnh hưởng của công trình hay vật liệu bị hư hỏng hoặc do không thực hiện hợp đồng. Phải tiếp tục chịu trách nhiệm cho đến khi dự án được nghiệm thu. Khôi phục những tài sản bị hư hỏng trở lại tình trạng tương tự hoặc như cũ mà không được tính thêm chi phí vào hợp đồng. Tạm thời gián đoạn công việc nếu gặp phải các khu ở tiền sử hay những tạo tác có ý nghĩa lịch sử hoặc khảo cổ. Kỹ sư sẽ liên hệ với cơ quan khảo cổ học quốc gia chịu trách nhiệm quyết định về những hiện vật đó. Khi có chỉ thị phải đào hiện trường để bảo tồn những tạo tác và di chuyển chúng vào nơi cất giữ của cơ quan nhà nước hữu quan. Yêu cầu thanh toán cho các công việc phụ trội theo tiểu mục 102.05.
  35. Tiêu chuẩn thi công 71 (www) 107.08. Bảo vệ rừng và công viên Chấp hành tất cả luật lệ và quy định có hiệu lực với công trình trong phạm vi hay cận kề với rừng và công viên. Giữ gìn hiện trường dự án trật tự và sạch sẽ. Cần phải có tất cả những giấy phép yêu cầu. Ngăn ngừa và trợ giúp để ngăn chặn cháy rừng. Phối hợp với các quan chức lâm nghiệp chức năng. (xxx) 107.09. Trách nhiệm đối với những khiếu nại về thiệt hại Phải giữ gìn và bảo đảm cho Chủ đầu tư và người lao động không bị thiệt hại do những hành động hoặc khiếu nại vì gây thương tích hay thiệt hại về người và tài sản do hành động hoặc thiếu sót của người lao động hay đại diện của Nhà thầu gây nên. A. Phải chịu trách nhiệm bảo hiểm cho những thiệt hại theo pháp luật về loại hình và số tiền cho đến khi nghiệm thu dự án. Đảm bảo cho mọi hoạt động theo hợp đồng bất kể là do Nhà thầu hay Thầu phụ thực hiện. B. Cung cấp chứng nhận bảo hiểm theo mẫu đã được Chủ đầu tư phê duyệt trước khi bắt đầu công việc như sau. 1. Bảo hiểm đền bù cho công nhân theo luật hiện hành. 2. Bảo hiểm tài sản và trách nhiệm với số tiền cụ thể như sau: a. Trách nhiệm đối với thương tật cơ thể: [500,000,000 VND] mỗi người. [1,000,000,000 VND] mỗi vụ. b. Trách nhiệm đối với thiệt hại về tài sản: [500,000,000 VND] mỗi vụ. [1,000,000,000 VND] tổng hợp. (yyy) 107.10. Điều khoản về bên thụ hưởng thứ ba Các bên thực hiện hợp đồng đặc biệt chấp thuận rằng không có ý định đưa bất kỳ ai ra làm bên thụ hưởng thứ ba hay uỷ quyền cho người nào đó không phải là một bên của hợp đồng để hành động đối với những thiệt hại theo các điều khoản của hợp đồng. (zzz) 107.11. Trách nhiệm cá nhân của những người lao động của Chủ đầu tư Đại diện được uỷ quyền của Chủ đầu tư có vai trò hoàn toàn như đại diện của Chủ đầu tư khi thực hiện và sử dụng quyền lực hoặc thẩm quyền được trao theo hợp đồng. Họ không phải chịu trách nhiệm cá nhân hay như người lao động của Chủ đầu tư.
  36. Tiêu chuẩn thi công 73 (aaaa) 107.12. Không bãi bỏ quyền hợp pháp Nghiệm thu dự án không làm cản trở Chủ đầu tư hiệu chỉnh lại bất kỳ những đo đạc, dự toán hay chứng chỉ đã làm trước hoặc sau khi hoàn thành hợp đồng. Chủ đầu tư có thể thu hồi từ Nhà thầu hay người bảo lãnh, hoặc cả hai những khoản thanh toán thừa do không thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của hợp đồng. Việc Chủ đầu tư bỏ qua một phần vi phạm nào đó cho bất cứ phần nào của hợp đồng không phải là bãi bỏ những vi phạm hợp đồng khác hay những vi phạm tiếp theo. Phải chịu trách nhiệm về những sai sót tiềm tàng, lừa đảo hay những sai phạm lớn có thể xem là lừa đảo hoặc liên quan đến quyền của Chủ đầu tư theo bất sự kỳ bảo đảm nào mà không làm phương hại đến các điều khoản của hợp đồng. (bbbb) 107.13. Vật liệu độc hại Phải lập tức đình chỉ công việc và thông báo cho Kỹ sư biết nếu bất kỳ vụ việc bất thường hay vụ nổ nào cho thấy có vật liệu độc hại hay chất thải độc nào. Tiếp tục công việc trong những khu vực khác của dự án trừ phi có chỉ đạo khác đi. Phải xử lý hết sức thận trọng các điều kiện độc hại chẳng hạn như các thùng chứa, mùi khó chịu, đất quá nóng, khói hay các điều kiện khác cho thấy có vật liệu độc hại hay chất thải độc. Đáp ứng các yêu cầu và quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường khi đổ bỏ vật liệu độc hại hay chất thải độc. Thực hiện công việc này theo tiểu mục 109.03. Mục 108. Thực hiện và tiến độ công việc (cccc) 108.01. Ký hợp đồng thầu phụ Phải được sự chấp thuận bằng văn bản của chủ đầu tư trước khi kí các hợp đồng thầu phụ, bán, chuyển nhượng, giao hoặc huỷ bỏ bất kỳ phần nào của (các) hợp đồng. Thực hiện ít nhất ba mươi (30) % tổng giá trị hợp đồng, trừ khi có quy định khác đi. Có thể ký hợp đồng thầu phụ đối với các “hạng mục đặc biệt” hay mục có ghi mà không phải chịu giới hạn 30%. Phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ hợp đồng thầu phụ hoặc hợp đồng chuyển nhượng nào theo Hợp đồng và các Bảo lãnh. (dddd) 108.02. Tiến độ thi công Cung cấp tất cả các nguồn lực để hoàn thành công trình. Đệ trình biểu đồ tiến độ thi công để thiết lập sơ đồ đường găng cho các công tác thi công. A. Biểu đồ tiến độ thi công và Bản ghi chép. Dùng phương pháp lập tiến độ này để chi tiết hoá thời hạn của các hoạt động xây dựng chủ yếu theo ngày làm việc và ngày kết thúc hợp đồng, bao gồm các hoạt động của thầu phụ, người bán, người cung cấp. 1. Yêu cầu đối với biểu đồ tiến độ thi công:
  37. Tiêu chuẩn thi công 75 2. Biểu đồ dạng thanh theo trình tự thời gian thể hiện tối thiểu 20% các hoạt động chuẩn bị và thi công. 3. Mô tả hoạt động của từng loại công việc. 4. Thời gian hoạt động theo ngày làm việc thực tế hoặc ngày theo lịch. Ghi chú những thời gian không làm việc quá ba ngày liên tục. 5. Yêu cầu đối với ghi chép: a) Trình tự xử lý công việc dự kiến thể hiện ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các hạng mục công việc chính cần thiết để hoàn thành dự án, bao gồm các tài liệu trợ giúp như đệ trình các bản vẽ thi công, giấy phép, gia công chế tạo và kế hoạch giao nhận. b) Mô tả công việc xác định từng hoạt động cơ bản của dự án và mốc thời gian hoàn thành. c) Mô tả từng hoạt động cơ bản của dự án xác định các người hoặc chủ thể thực thi công việc, thời hạn dự kiến theo ngày làm việc, địa điểm làm việc. d) Mô tả Biểu đồ tiến độ thi công, số ngày làm việc mỗi tuần, các ngày lễ, số ca mỗi ngày, số giờ mỗi ca và các thiết bị chủ yếu được sử dụng. 1. Đệ trình tiến độ ban đầu. Cung cấp cho Kỹ sư 2 bản Biểu đồ tiến độ thi công ban đầu và Bản ghi chép trong vòng 15 ngày sau khi nhận được Thông báo trúng thầu. Bảo đảm tiến độ thi công đáp ứng tiến độ chung của Hợp đồng và các mốc ngày tháng quan trọng đã quy định. 2. Đệ trình Biểu đồ tiến độ thi công và Bản Ghi chép cuối cùng sau khi đã bổ sung các ý kiến nhận xét của Kỹ sư về Biểu đồ tiến độ thi công ban đầu và Bản Ghi chép sơ bộ trong vòng 30 ngày sau khi nhận được Thông báo Thực hiện. Các nhận xét của Kỹ sư không mang tính chất ràng buộc và không phải là chấp nhận của Chủ đầu tư đối với bất kỳ phần nào của biểu tiến độ. 3. Cập nhật tiến độ dự án và thanh toán theo tiến độ. Tiến hành các cuộc họp hiện trường với Kỹ sư nhằm khẳng định độ chính xác của Biểu đồ tiến độ thi công và Ghi chép. Tổ chức các cuộc họp hàng tuần hoặc theo yêu cầu tuỳ theo tính phức tạp của công việc. Cập nhật Biểu đồ tiến độ thi công và Ghi chép theo yêu cầu nhằm phản ánh những thay đổi công việc thực tế và tiến độ, lập thành hồ sơ những sửa đổi hợp đồng đã được phê duyệt. Đệ trình 3 bản cập nhật hoặc sửa đổi đối với Biểu đồ tiến độ thi công và Ghi chép trong vòng 48 giờ sau khi kết thúc cuộc họp hiện trường. 4. Thanh toán. Xem xét các chi phí để lập Biểu đồ tiến độ thi công và Ghi chép phát sinh đối với các hạng mục của hợp đồng. B. Sơ đồ phân tích mạng do Nhà thầu chuẩn bị. Sử dụng phương pháp lập kế hoạch này khi có quy định.
  38. Tiêu chuẩn thi công 77 Lập kế hoạch và ghi chép công tác thi công theo phương pháp thông dụng (Sơ đồ mạng ) bằng cách thể hiện một hoạt động trên sơ đồ mũi tên . Sơ đồ mạng phải đưa vào các hoạt động của thầu phụ, người bán, người cung cấp. 1. Đệ trình Sơ đồ mạng. Đệ trình 2 bản Sơ đồ mạng ban đầu cho Kỹ sư trong vòng 30 ngày sau khi nhận được Thông báo Ký hợp đồng. Bảo đảm sơ đồ đã nộp đáp ứng các tổng tiến độ chung và các mốc ngày tháng quan trọng của Hợp đồng. Đệ trình cho Kỹ sư Sơ đồ mạng cuối cùng có bổ sung các ý kiến nhận xét của Kỹ sư trong vòng 60 ngày sau khi nhận được Thông báo Thực hiện. Nếu không nộp đúng hạn sơ đồ mạng cuối cùng trong khoảng thời gian quy định thì sẽ không được thanh toán hợp đồng cho đến khi đệ trình Sơ đồ mạng cuối cùng. 2. Các ý kiến nhận xét của Kỹ sư về Sơ đồ mạng không liên quan đến Chủ đầu tư hay không phải là sự chấp thuận bất kỳ phần công việc nào trong Sơ đồ mạng này. Chỉ thực hiện những công việc nhỏ như đặt mua vật liệu, chuẩn bị các bản vẽ thi công và công tác điều động trước khi đệ trình Sơ đồ mạng cuối cùng. 3. Yêu cầu đối với Sơ đồ phân tích mạng. 25. Nút hoạt động. 26. Mô tả hoạt động. 27. Thời gian hoạt động. 28. Trình tự và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa toàn bộ các hoạt động. 29. Đệ trình và phê duyệt các bản vẽ thi công. 30. Các hoạt động gia công chế tạo và giao nhận. 31. Các biến độ trễ “biến giả.” 32. Đơn vị hoặc đơn vị kinh doanh thi công. 33. Công nhật liên quan đến giao dịch, thiết bị, vị trí và giá trị công việc (theo giá trị VND cho từng hoạt động về nhân công, vật liệu và thiết bị. Phải bảo đảm tổng giá trị bằng VND của tất cả các hoạt động này bằng với giá hợp đồng). 34. Ngày làm việc mỗi tuần, các ngày nghỉ, số ca trong 1 ngày, số giờ làm việc trong mỗi ca. 35. Thiết bị chính sử dụng cho mỗi hoạt động. Các hoạt động liên tục kéo dài hơn 15 ngày làm việc phải có sự chấp thuận. Đệ trình sơ đồ mũi tên vẽ bằng máy tính cho các hoạt động. Yêu cầu sơ đồ mạng phải hợp lệ, dễ đọc và dễ hiểu. Đệ trình 2 bản in các sơ đồ mạng trên giấy khổ A1 và kèm theo file ghi trong đĩa mềm.
  39. Tiêu chuẩn thi công 79 Cung cấp 2 bản in và một bản trong đĩa mềm các hạng mục sau cho biểu đồ đệ trình đầu tiên và toàn bộ phần đã cập nhật: a. Phân loại bằng máy tính theo: Hoạt động Tổng số tiền chi dùng hàng ngày Mới bắt đầu Trách nhiệm của công ty b. Biểu đồ dạng thanh 60 ngày tiếp theo kể từ ngày khi mới bắt đầu. c. Cập nhật ghi chép tường thuật tiến độ dự án cho đến thời điểm hiện tại, công việc yêu cầu trong thời kỳ tiếp theo, mô tả đường găng và những ý kiến nhận xét về các khu vực có vấn đề tiềm tàng. 1. Cập nhật sơ đồ. Tiến hành (hàng tuần) các cuộc họp hiện trường với Kỹ sư để khẳng định độ chính xác của Sơ đồ mạng. Cập nhật theo yêu cầu để phản ánh các sửa đổi và tiến độ công việc thực tế, lập thành hồ sơ các sửa đổi hợp đồng đã được phê duyệt. Điều chỉnh hoạt động trên sơ đồ hình mũi tên trong các trường hợp sau: 36. Chậm trễ trong việc kết thúc bất kỳ hoạt động mang tính quyết định nào. 37. Thực hiện công việc khác với công việc thể hiện trên biểu đồ. 38. Các hoạt động bổ sung, xoá bỏ hoặc điều chỉnh theo yêu cầu sửa đổi hợp đồng. Yêu cầu kéo dài thời hạn theo Tiểu mục 108.06 chỉ khi Chủ đầu tư gây nên các chậm trễ ảnh hưởng đến các mốc ngày tháng hoặc ngày kết thúc hợp đồng. Phải bao gồm các tài liệu trợ giúp. Xem thời gian co giãn trong biểu đồ là sự phân chia giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu. 2. Thanh toán. Xem xét các chi phí để lập kế hoạch phát sinh đối với các hạng mục thầu của hợp đồng. C. Sơ đồ phân tích mạng-do Chủ đầu tư và Nhà thầu cùng chuẩn bị. Dùng phương pháp lập biểu đồ này khi có quy định. Lập kế hoạch và ghi chép công tác thi công dự án theo phương pháp sơ đồ mạng truyền thống sử dụng hoạt động trên sơ đồ mũi tên, bao gồm tất cả các hoạt động của Nhà thầu, thầu phụ, người bán hàng và người cung cấp. Phối hợp với chuyên gia lên sơ đồ của Chủ đầu tư để thiết lập hoạt động ban đầu lêntrên biểu đồ mũi tên. Sử dụng máy tính của Chủ đầu tư để sử lý các số liệu lập sơ đồ. 1. Đệ trình Sơ đồ. Gặp chuyên gia lập sơ đồ của Chủ đầu tư trong vòng 10 ngày sau khi trao hợp đồng để bắt đầu triển khai Sơ đồ ban đầu. Trong
  40. Tiêu chuẩn thi công 81 vòng 30 ngày sau khi có Thông báo thực hiện phải hoàn thành sơ đồ ban đầu và trình cho Kỹ sư. Phải bảo đảm sơ đồ đáp ứng tổng tiến độ hợp đồng và các mốc ngày tháng đặc biệt. Phối hợp với Chủ đầu tư để hoàn tất sơ đồ mạng trong vòng 60 ngày sau khi có Thông báo thực hiện. Chỉ tiến hành làm các công việc nhỏ như đặt mua vật liệu, chuẩn bị các bản vẽ thi công và công tác điều động trước khi đệ trình Sơ đồ mạng cuối cùng. Các ý kiến nhận xét của Kỹ sư về Sơ đồ không ràng buộc Chủ đầu tư và không phải là chấp thuận đối với bất kỳ phần công việc nào trong sơ đồ. 2. Các yêu cầu đối với Sơ đồ phân tích mạng. 39. Nút hoạt động. 40. Mô tả hoạt động. 41. Thời gian hoạt động. 42. Trình tự và sự phụ thuộc lẫn nhau giữa toàn bộ các hoạt động. 43. Các hoạt động gia công chế tạo và giao nhận. 44. Các biến độ trễ “biến giả.” 45. Công ty hoặc đơn vị kinh doanh thực thi công việc. 46. Lực lượng lao động liên quan đến giao dịch, thiết bị, vị trí công trình và giá trị đồng Việt Nam (VNĐ). (Giá trị của mỗi hoạt động về nhân công , vật liệu, và thiết bị liên quan quy ra VNĐ. Phải bảo đảm tổng giá trị VNĐ bằng giá hợp đồng). 47. Các ngày trong tuần, các ngày lễ, số ca trong một ngày, số giờ làm việc trong một ca. 48. Thiết bị chính dùng cho mỗi hoạt động. Bất kỳ hoạt động nào kéo dài quá 15 ngày phải có sự chấp thuận. Kỹ sư có thể hạn chế số hoạt động trong biểu tiến độ. Đệ trình hoạt động trên sơ đồ mũi tên vẽ bằng máy tính, phải rõ ràng, dễ đọc và dễ hiểu. Đệ trình sơ đồ mạng gồm 2 bản in trên giấy khổ A1 tiêu chuẩn ISO và một phai sơ đồ mạng lưu trong đĩa mềm. 3. Cập nhật sơ đồ. Tổ chức các cuộc họp hàng tháng với Kỹ sư để xác thực tính chính xác của Sơ đồ mạng. Cập nhật sơ đồ mạng nhằm phản ánh các thay đổi công việc và tiến độ thực tế, lập thành hồ sơ các thay đổi hợp đồng đã được phê duyệt. Điều chỉnh hoạt động trên sơ đồ mũi tên trong các trường hợp sau: 49. Chậm trễ trong việc kết thúc bất kỳ hoạt động mang tính quyết định nào. 50. Tiến độ khác với đã lập trên sơ đồ.
  41. Tiêu chuẩn thi công 83 51. Bổ sung, xoá bỏ hoặc điều chỉnh các hoạt động theo yêu cầu sửa đổi hợp đồng. Yêu cầu kéo dài thời hạn chỉ khi Chủ đầu tư làm chậm trễ ảnh hưởng đến các mốc ngày tháng hoặc ngày kết thúc hợp đồng theo Tiểu mục 108.06. Phải có cả các tài liệu trợ giúp phù hợp. Xem thời gian co giãn trong biểu đồ là sự phân chia giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu. 4. Thanh toán. Chi phí để lập sơ đồ là phát sinh đối với các hạng mục trong đơn thầu. (eeee) 108.03. Giới hạn các hoạt động Giảm thiểu các tác động đến giao thông trong thời gian thực thi công trình. Phân kỳ xây dựng theo quy định trong hợp đồng. (ffff) 108.04. Tính cách của công nhân Cung cấp các nguồn lực cần thiết để hoàn thành tất cả các công việc được quy định trong hợp đồng. Bảo đảm công nhân phải có kinh nghiệm và kỹ năng để thực hiện công việc được giao. Cho thôi việc (những) công nhân không đủ tay nghề làm việc hoặc những người có hành vi không đúng mực hay làm rối trật tự công cộng. Chỉ được thuê lại các công nhân này khi được phép bằng văn bản của Kỹ sư. Kỹ sư có thể đình chỉ công việc nếu không thay hay tuyển dụng người khác phù hợp và đủ trình độ cần thiết để tiến hành công việc. (gggg) 108.05. Biện pháp thi công và thiết bị Phải sử dụng thiết bị theo đúng kích cỡ và tính năng cơ học để thực hiện các công việc theo quy định. Phải bảo đảm thiết bị không gây hư hỏng cho đường xá, các công trình lân cận hoặc các đường ô tô khác. Phải yêu cầu sự cho phép bằng văn bản khi sử dụng các biện pháp thi công hoặc thiết bị khác với quy định; phải mô tả các biện pháp thi công và thiết bị dự kiến sử dụng và lý do thay đổi. Phải thực hiện công việc trên cơ sơ thanh toán và thời hạn hợp đồng ban đầu. Phải ngừng sử dụng những biện pháp thi công hoặc thiết bị không đáp ứng các yêu cầu hợp đồng. Nhà thầu phải bằng chi phí của mình dỡ bỏ, thay thế hoặc sửa chữa công trình chưa đạt yêu cầu. (hhhh) 108.06. Xác định đền bù và kéo dài thời hạn hợp đồng cho các chậm trễ có thể chấp nhận được Phải yêu cầu kéo dài thời hạn hợp đồng đối với những chậm trễ có thể tha thứ được theo Tiểu mục này. Phải đáp ứng các yêu cầu về lập hồ sơ trong Tiểu mục 103.08. Gửi các yêu cầu bằng văn bản với Kỹ sư trong vòng 7 ngày sau khi nhận được phí tổn thời gian hợp đồng đối với các hợp đồng về ngày làm việc. Lập thành hồ
  42. Tiêu chuẩn thi công 85 sơ các sai lệch đã được thừa nhận trong thời gian ấn định. Nếu không lgửi kháng nghị tức là chấp nhận sự ấn định thời gian đó. A. Chậm trễ không được đền bù. Chậm trễ không thấy trước và không dự đoán được do thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, các hạn chế kiểm dịch, đình công, cấm vận hàng hoá, thời tiết khắc nghiệt bất thường hoặc chậm trễ không do lỗi hoặc sự bỏ bễ công việc của Nhà thầu. Không có đền bù thêm. B. Chậm trễ được đền bù. Chậm trễ do hành động hay không hành động của Chủ đầu tư hoặc theo sự kiểm soát của Chủ đầu tư. Chậm trễ gây ra do lệnh thay đổi, các điều kiện công trường khác nhau, đình chỉ công việc, yêu cầu kỹ thuật có sai sót, thiếu đường tiếp cận hiện trường và chậm phê duyệt các bản vẽ thi công gây nên. Thời gian và đền bù thêm có thể được phép theo Tiểu mục 108.10. Phải đề nghị với Kỹ sư bằng văn bản trong vòng 5 ngày sau khi xảy ra chậm trễ, nêu rõ chi tiết nguyên nhân kéo dài thời gian và đền bù bổ sung nếu thích hợp. Duy trì các ghi chép hàng ngày về tất cả lao động không hưởng lương, vật liệu, vị trí trạm, chi phí vật liệu đối với tất cả những hoạt động bị ảnh hưởng. Lập và đệ trình cho Kỹ sư các báo cáo hàng tuần với nội dung bao gồm: 1. Số ngày chậm trễ. 2. Tóm tắt các hoạt động bị chậm trễ hoặc các hoạt động có thể bị chậm trễ. 3. Giải trình hành động hoặc bỏ sót của Chủ đầu tư làm chậm trễ công việc như thế nào nếu phù hợp và ước tính thời gian cần thiết để hoàn thành dự án. 4. Lập thành hạng mục tất cả các chi phí phụ trội phát sinh: a. Lập thành tài liệu nêu rõ các phụ phí liên quan thế nào đến việc chậm trễ, chúng được tính toán và đo đếm như thế nào. b. Xác định tất cả những người lao động không hưởng lương của dự án bị ảnh hưởng mà căn cứ vào những người này để lập chi phí. c. Tổng hợp phí tổn thời gian của thiết bị; xác định thiết bị theo số hiệu của nhà sản xuất. Gặp Chủ đầu tư vào thứ Hai hàng tuần để so sánh nhật ký của tuần trước với những số liệu do Chủ đầu tư lưu giữ. Gửi các thông báo bằng văn bản trong vòng 10 ngày sau khi lập hồ sơ về những bất đồng giữa tính toán của Chủ đầu tư và Nhà thầu về phí tổn do chậm trễ hàng tuần. Việc không gửi thông báo bằng văn bản sẽ được xem như bằng chứng là hồ sơ của Chủ đầu tư là đúng. Các chi phí trước khi có thông báo về việc chậm trễ sẽ không được chấp nhận. Phải đệ trình báo cáo bằng văn bản cho Kỹ sư trong vòng 15 ngày sau khi hoàn thành dự án hoặc hoàn thành công việc bị chậm, bao gồm:
  43. Tiêu chuẩn thi công 87 1. Mô tả các hoạt động bị chậm trễ kèm theo các tài liệu trợ giúp và giải thích lý do chậm trễ. 2. Biểu đồ hoàn công hoặc các đồ thị khác mô tả các hoạt động bị chậm trễ như thế nào. 3. Đo đạc khối lượng theo từng hạng mục và giải trình các phụ phí yêu cầu hoàn trả do chậm trễ. Phải cung cấp chứng thực của kế toán về tất cả các chi phí. Chủ đầu tư sẽ phúc đáp bằng văn bản trong vòng 60 ngày từ khi nhận được tờ trình của Nhà thầu. Đền bù do chậm trễ được thanh toán theo Tiểu mục 108.10. (iiii) 108.07. Tiền thưởng/Tiền phạt do hoàn thành sớm Đáp ứng các điều khoản tiền thưởng/ tiền phạt của hợp đồng. Thanh toán sẽ được tăng hay giảm một số tiền theo quy định cho mỗi ngày mà toàn dự án hoặc một giai đoạn của dự án được thông xe một cách liên tục và không bị hạn chế sớm hoặc muộn so với thời gian hoàn thành quy định trong hợp đồng. “Thông xe một cách liên tục và không hạn chế” nghiã là các làn xe được thông xe hoàn toàn với các vạch kẻ và độ an toàn theo quy định. Kỹ sư sẽ xác định khi nào một giai đoạn của dự án hoặc toàn bộ dự án kết thúc để thông xe hoàn toàn. Tiền thưởng và tiền phạt được thanh toán hoặc khấu trừ một cách thích hợp trong lịch thanh toán theo tiến độ đang diễn ra của dự án. Các thiệt hại đã được thanh toán theo Tiểu mục 108.08 có thể được đánh giá đồng thời với tiền phạt nếu chúng không phải là các chi phí lặp lại. Phải đệ trình séc bảo chứng cho Chủ đầu tư về sự chênh lệch giữa số tiền phạt ấn định và số tiền giữ lại theo hợp đồng khi số tiền phạt lớn hơn số tiền giữ lại. Đệ trình séc trong vòng 30 ngày sau khi có thông báo thanh toán. Chỉ được yêu cầu kéo dài thời gian đối với các tranh chấp lao động ở quy mô ngành có lập thành văn bản hoặc khi chậm trễ trong giao nhận vật liệu. (jjjj) 108.08. Không hoàn thành đúng thời hạn Những đền bù thiệt hại quy định sẽ được khấu trừ vào các thanh toán theo tiến độ hoặc vào số tiền giữ lại đối với mỗi ngày làm việc hoặc ngày theo lịch mà Hợp đồng còn chưa hoàn thành sau ngày kết thúc của Hợp đồng, bao gồm cả thời gian kéo dài đã được chấp thuận. Quyền theo hợp đồng của Chủ đầu tư vẫn còn hiệu lực đối với các công việc tiếp tục sau thời gian kết thúc hợp đồng đã quy định hoặc sau thời gian kéo dài đã được chấp thuận. Chủ đầu tư có thể đình chỉ số tiền phải trả theo thời gian đối với các hợp đồng theo ngày lịch và các hợp đồng theo ngày làm việc khi công trình cơ bản đã
  44. Tiêu chuẩn thi công 89 hoàn thành. Phải cố gắng hoàn thành tất cả các công việc còn lại một cách cẩn thận. (kkkk) 108.09. Lỗi thực hiện hợp đồng Có thể tuyên bố lỗi thực hiện hợp đồng nếu Nhà thầu: A. Không bắt đầu công việc vào thời gian quy định B. Không thực hiện công việc với các nguồn lực để bảo đảm hoàn thành nhanh chóng công việc C. Không đáp ứng được các yêu cầu của hợp đồng hay sao nhãng hoặc từ chối loại bỏ và thay thế các vật liệu đã bị từ chối hoặc công việc không thể nghiệm thu được. D. Ngừng công việc E. Không bắt đầu lại công việc bị dừng sau khi nhận được thông báo thực hiện. F. Trở nên không có khả năng trả nợ hoặc phá sản hay có các hành động tương tự; không đáp lại các phán quyết cuối cùng của bên thứ ba; hoặc chuyển nhượng để giúp đỡ các chủ nợ G. Không chấp hành việc thanh toán lương tối thiểu hoặc các yêu cầu của hợp đồng H. Là bên gian lận Kỹ sư sẽ thông báo cho Nhà thầu và người bảo lãnh bằng văn bản về các điều kiện xác định là không được thực hiện. Không sửa chữa lỗi chậm trễ, sao lãng hoặc không thực hiện trong vòng 10 ngày sau khi có thông báo bằng văn bản của Kỹ sư uỷ quyền Chủ đầu tư thực hiện công việc. Cơ quan này có thể nắm giữ và sử dụng tất cả vật liệu, thiết bị tại công trường và ký thoả thuận hoàn thành hợp đồng. Chủ đầu tư có thể mua của Nhà thầu, theo giá thực tế, các vật liệu có thể chấp nhận được để dùng cho dự án và tính vào công trình. Chủ đầu tư sẽ xác định phương pháp hoàn thành hợp đồng. Tất cả các chi phí và phí do Chủ đầu tư phải gánh chịu bao gồm chi phí hoàn thành các công việc theo hợp đồng sẽ được khấu trừ từ tiền Nhà thầu sở hữu hoặc có thể sẽ sở hữu. Nếu chi phí vượt quá tổng số có thể thanh toán theo hợp đồng Nhà thầu và người bảo lãnh phải chịu trách nhiệm phần chênh lệch. Áp dụng Tiểu mục 108.10 nếu việc thực thi công trình bị ngừng không đúng do lỗi hợp đồng. Thiệt hại mà Nhà thầu có thể được hưởng đền bù sau khi chấm dứt không đúng với lý do không thực hiện chỉ hạn chế với số tiền đã quy định. (llll) 108.10. Chấm dứt vì lợi ích công cộng Chủ đầu tư có thể chấm dứt toàn bộ hoặc một phần hợp đồng với lý do: 1. Theo lệnh của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.