Tiêu chuẩn quốc tế đối với tạp chí khoa học và việc vận dụng ở Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam

pdf 8 trang phuongnguyen 3230
Bạn đang xem tài liệu "Tiêu chuẩn quốc tế đối với tạp chí khoa học và việc vận dụng ở Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_quoc_te_doi_voi_tap_chi_khoa_hoc_va_viec_van_dung.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn quốc tế đối với tạp chí khoa học và việc vận dụng ở Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam

  1. Tiờu chu ẩn qu ốc t ế đối v ới t ạp chớ khoa h ọc và vi ệc v ận d ụng ở Vi ện Hàn lõm KHXH Vi ệt Nam Ngô Văn Vũ (*) Tóm tắt: Tạp chí khoa học l nơi công bố, đăng tải, phổ biến những kết quả nghiên cứu, những tri thức mới của các nh khoa học. ở Việt Nam, vấn đề nâng cao chất l−ợng v uy tín của một tạp chí khoa học luôn l mục tiêu h−ớng tới trong chiến l−ợc phát triển của nhiều tạp chí, trong đó có các tạp chí khoa học của Viện Hn lâm KHXH Việt Nam. Bi viết phân tích những tiêu chuẩn quốc tế đối với tạp chí khoa học; đánh giá một cách khái quát thực trạng các tạp chí khoa học của Viện Hn lâm KHXH Việt Nam; trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp xây dựng tạp chí khoa học của Viện Hn lâm KHXH Việt Nam tiếp cận tiêu chuẩn quốc tế. Từ khóa: Tạp chí khoa học, Bi báo khoa học, ISI, Scopus, Tiêu chuẩn quốc tế Ngy nay, quá trình hội nhập quốc ISI (*) hay Scopus ( ) , hai hệ thống tiêu tế đang diễn ra sâu rộng cùng với sự chuẩn đ−ợc biết đến rộng ri trong cộng phát triển của kinh tế tri thức, xây đồng nghiên cứu khoa học. dựng v phát triển tạp chí khoa học Theo công bố trong Báo cáo trích theo tiêu chuẩn quốc tế l một xu thế dẫn tạp chí năm 2014 của Tập đon tất yếu ở tất cả các quốc gia trên thế truyền thông v xuất bản Thomson (∗) giới. Tạp chí l một trong các kênh Reuters, ở Việt Nam ch−a có tạp chí thông tin quan trọng để công bố, giới khoa học no đ−ợc chấp nhận trong hệ thiệu các kết quả nghiên cứu, ứng dụng thống ISI. So sánh Việt Nam với một số khoa học v công nghệ. Các tạp chí khoa học ở Việt Nam nói chung v các tạp chí khoa học của Viện Hn lâm KHXH Việt (*) ISI (Institute for Science Information) l Viện Nam nói riêng hiện đang trong quá Thông tin khoa học đ−ợc sáng lập bởi nh khoa học ng−ời Mỹ Eugene Garfield vo năm 1960. ISI trình đổi mới h−ớng đến các tiêu chuẩn đ−ợc Thomson Scientific & Healthcare mua lại quốc tế, m mục tiêu cụ thể đ−ợc đề cập năm 1992, l bộ phận của Tập đon truyền thông nhiều l đ−ợc xếp hạng trong hệ thống v xuất bản Thomson Reuters. ISI cung cấp cơ sở dữ liệu ton diện về các nghiên cứu có ảnh h−ởng v quan trọng nhất trên thế giới. ( ) Scopus l một bộ phận của Elsevier (Science Direct) tập đon xuất bản hng đầu thế giới, cung cấp một cơ sở dữ liệu đồ sộ về trích dẫn/tóm (∗) TS., Tạp chí Khoa học x hội Việt Nam; Email: l−ợc, nguồn các bi báo/ti liệu khoa học đ đ−ợc ngovu68@gmail.com phản biện.
  2. 16 Thông tin Khoa học xã hội, số 11.2015 quốc gia có trình độ v điều kiện t−ơng Scopus xem xét. Tính định kỳ xuất bản đồng trong khu vực Đông Nam á thì họ tạp chí thể hiện chất l−ợng tạp chí ở hai đ v−ợt xa về số tạp chí đ−ợc ISI xếp khía cạnh: Mức độ dồi do của nguồn hạng (Thailand có 7 tạp chí, Malaysia có bi cần thiết cho sự phát triển liên tục 10 tạp chí, Philippines có 7 tạp chí v của tạp chí; Mức độ chuyên nghiệp Singapore có 58 tạp chí) (Phạm Thị trong tổ chức hoạt động của tòa soạn để Hạnh, Đặng Trần Th−ờng, 2014, tr.4). giải quyết vấn đề nguồn bi tạp chí ở Việt Nam, việc thiếu vắng các tạp (Nguyễn Hữu Đạt, 2014, tr.10). chí đ−ợc công nhận ở tầm quốc tế đ Hệ thống ISI không chấp nhận các dẫn đến hệ quả l, hầu hết các các nh tạp chí xuất bản chậm trễ so với thời khoa học đầu ngnh trong n−ớc đều tìm hạn cam kết. Scopus có thể từ chối thẩm kiếm đăng tải, công bố những thnh định các tạp chí có trên 4 số phát hnh quả nghiên cứu của mình tr−ớc cộng chậm so với thời gian cam kết. đồng các nh khoa học trên các tạp chí 2. Hội đồng biên tập quốc tế; đồng thời, các tạp chí Việt Nam Một tạp chí khoa học có uy tín phải rất khó khăn trong việc thu hút đ−ợc có tính đa dạng quốc tế trong hội đồng các công trình nghiên cứu có giá trị, biên tập. Theo ISI, sự đa dạng về mặt những tri thức mới từ các nh khoa học địa lý của các thnh viên hội đồng biên ở các quốc gia trong khu vực v thế giới. tập thể hiện sức ảnh h−ởng ở tầm quốc Đây l một thách thức lớn, tạo sức ép để tế của tạp chí. Tạp chí đạt tiêu chuẩn các tạp chí khoa học ở Việt Nam nói ny đ−ợc đánh giá l có tiềm năng tiếp chung v Viện Hn lâm KHXH Việt tục xuất bản các nghiên cứu có chất Nam nói riêng phải nâng cấp h−ớng đến l−ợng trong t−ơng lai. các tiêu chuẩn quốc tế, đặc biệt đối với Hội đồng biên tập bao gồm đội ngũ các tạp chí khoa học đang trong những các nh khoa học có uy tín thuộc những b−ớc đầu tiên hội nhập quốc tế với mục quốc gia khác nhau, trực tiếp tham gia tiêu l đ−ợc xếp hạng trong các hệ thống vo công việc xác định các chủ đề, nội tiêu chuẩn quốc tế nh− ISI hay Scopus. dung cần trao đổi, cũng nh− thẩm định I. Tiêu chuẩn tạp chí khoa học theo chuẩn quốc tế v đánh giá bản thảo. Các nh khoa học Mặc dù vẫn còn có các ý kiến khác ny lm việc theo một quy trình thống nhau, nh−ng ISI v Scopus vẫn l số ít nhất, chặt chẽ, th−ờng l phản biện kín, các tổ chức phân loại chất l−ợng tạp chí để xác định các bản thảo gửi tới có hội của các công trình khoa học đ−ợc thừa đủ sự cần thiết v các điều kiện (phổ nhận v sử dụng rộng ri trong cộng biến tri thức khoa học hiện hnh, mức đồng khoa học quốc tế. Tiêu chí đánh độ đóng góp nền tảng tri thức mang tính giá xếp hạng tạp chí khoa học chuẩn chuẩn mực ) để xuất bản hay không. quốc tế của hai tổ chức ny có nhiều 3. Đội ngũ cộng tác viên viết bi điểm t−ơng đồng. D−ới đây chúng tôi sẽ Yêu cầu của tạp chí có uy tín theo trình by 8 tiêu chuẩn cơ bản của tạp chuẩn quốc tế l phải trở thnh diễn chí khoa học chuẩn quốc tế. đn của những nh khoa học có uy tín 1. Xuất bản đúng thời hạn trên thế giới. Đây l một điều kiện quan Xuất bản đúng thời hạn l tiêu trọng, phản ánh đ−ợc vai trò v vị trí chuẩn cơ bản của một tạp chí. Đây l của tạp chí trong cộng đồng khoa học yếu tố quan trọng hng đầu để đ−ợc ISI, trên thế giới. Việc một tạp chí khoa học
  3. Tiêu chuẩn quốc tế 17 (nhất l tại các n−ớc đang phát triển) tiếng Anh), các m số phân loại chuyên th−ờng xuyên công bố công trình của các ngnh của bi báo, các từ khóa, ti liệu tác giả n−ớc ngoi sẽ chứng tỏ tạp chí đó tham khảo, cam đoan của tác giả (công l diễn đn đối với các nh khoa học ở bố lần đầu, bản quyền) (Trần Văn n−ớc ngoi, v vì vậy, có cơ sở quan Nhung, 2012, tr.95). Cuối bi báo đ−a trọng để khẳng định phạm vi ảnh h−ởng thông tin về tác giả, bao gồm: Chức của tạp chí v−ợt ra ngoi lnh thổ của danh khoa học, nơi lm việc (có thể kèm quốc gia đó. Mặt khác, cũng nhờ việc theo địa chỉ nơi lm việc, điện thoại, th− công bố các công trình khoa học của các điện tử), các h−ớng nghiên cứu chính, tác giả n−ớc ngoi m cơ hội tiếp nhận một số công trình nghiên cứu tiêu biểu những thông tin v thnh tựu nghiên của tác giả. cứu mới, quá trình giao l−u khoa học Chỉ dẫn tham khảo : Việc trích dẫn trên phạm vi khu vực v quốc tế đối với v thể hiện trích dẫn trong công trình các nh khoa học bản địa trở nên sâu nghiên cứu l cần thiết v bắt buộc. Các sắc v bền vững hơn. tạp chí khoa học quốc tế đều yêu cầu các 4. Định dạng bi tạp chí tác giả phải trình by trích dẫn đầy đủ Các tạp chí khoa học có uy tín trên v đồng thời theo 2 hình thức sau: trích thế giới đều xây dựng v phổ biến các dẫn cuối bi (endnotes) v trích dẫn quy định, yêu cầu về hình thức đối với trực tiếp, chân trang (footnotes). Tất cả các bi báo công bố. Theo thông lệ quốc các tạp chí khoa học có uy tín trên thế tế, khi một bi báo khoa học đ−ợc đăng giới đều đ−a ra các quy định rất chi tiết trên tạp chí th−ờng kèm theo các thông về quy cách miêu tả t−ơng ứng với mỗi tin sau đây: loại ti liệu khác nhau nh−: sách, Dung l−ợng (độ di) tối đa của một phần/ch−ơng sách; bi tạp chí; báo cáo bi báo : Yêu cầu về giới hạn dung l−ợng khoa học trong kỷ yếu; luận án, luận của một bi báo l quan trọng v cần văn khoa học, hay báo cáo khoa học thiết, nhờ đó tạp chí chủ động xác định Ngôn ngữ thông tin th− viện về bi đ−ợc số l−ợng các bi báo đ−ợc công bố viết : Do tiếng Anh l ngôn ngữ chủ yếu trên mỗi số xuất bản. Theo thông lệ, các của cộng đồng nghiên cứu khoa học quốc tạp chí th−ờng đ−a ra giới hạn bi viết tế nên trong quá trình thẩm định tạp theo đơn vị trang, kèm theo các quy chí, ISI yêu cầu ngôn ngữ chuẩn áp định về khổ giấy, khoảng cách dòng, dụng cho các thông tin th− viện bi viết khoảng cách lề, font v cỡ chữ. Thông (bao gồm: tên bi báo, tên tác giả, tóm th−ờng l không v−ợt quá 9.000 từ. Tạp tắt bi viết, từ khóa, ti liệu trích dẫn, chí Journal of the History of Ideas quy ti liệu tham khảo) phải dùng ngôn ngữ định cụ thể: Các bi báo đ−ợc gửi tới để tiếng Anh. ISI th−ờng chỉ tập trung công bố có độ di không v−ợt quá 9.000 thẩm định các tạp chí đ−ợc xuất bản từ, bao gồm cả các chú thích chân trang. ton bộ bằng tiếng Anh. Chỉ có một số ít Các thông tin của bi báo : Mỗi bi tạp chí đ−ợc ISI thẩm định bằng ngôn báo có đầy đủ thông tin: Ngy tòa soạn ngữ khác nh−ng thông tin th− viện về nhận đ−ợc bi báo, ngy phản biện bi viết phải bằng tiếng Anh. đánh giá, yêu cầu sửa chữa lại bi báo (nếu có), ngy bi báo đ−ợc đăng, tóm 5. Nội dung tạp chí tắt (nếu bi báo đ−ợc viết bằng các ngôn Theo các quy chuẩn của ISI, tên tạp ngữ khác tiếng Anh thì có tóm tắt bằng chí cần phải thể hiện thông tin sát với
  4. 18 Thông tin Khoa học xã hội, số 11.2015 lĩnh vực m tạp chí bao phủ: Tạp chí có Journal thì con số ny chỉ khoảng 10%. nhắm đến độc giả quốc tế hay không. Điều đó cũng có nghĩa l công đoạn đọc Tạp chí có phản ánh đ−ợc bối cảnh phản biện tại các tạp chí uy tín trên thế nghiên cứu khoa học thế giới hay không. giới th−ờng từ chối khoảng không d−ới Nội dung của tạp chí phải lm phong 70% số l−ợng các công trình đ−ợc gửi tới. phú thêm cơ sở dữ liệu hay bổ sung cho 7. Trích dẫn chủ đề/lĩnh vực no đó. Tạp chí phải bổ ISI xây dựng một cơ sở dữ liệu thu sung cho phần nội dung còn thiếu của thập tất cả các trích dẫn đến các bi báo một ngnh hay một lĩnh vực cụ thể. ISI đ−ợc xuất bản, cả tạp chí trong hệ thống có một khối l−ợng dữ liệu trích dẫn lớn ISI v tạp chí ch−a đ−ợc ISI liệt kê. ISI sẵn có v đ−ợc theo dõi hng ngy, đội sử dụng dữ liệu về trích dẫn để đánh giá ngũ thẩm định của ISI có khả năng rất tầm ảnh h−ởng v quan trọng của các tốt trong việc phát hiện các chủ đề/lĩnh tạp chí. Việc sử dụng dữ liệu trích dẫn vực mới trong khoa học. Tên bi báo v để đánh giá tầm ảnh h−ởng của các tạp phần tóm tắt phải phản ánh đầy đủ nội chí đ−ợc ISI giải thích v xem xét cẩn dung tổng quát của bi báo. trọng. Theo ISI, ph−ơng pháp ny chỉ có 6. Phản biện ý nghĩa khi xem xét các tạp chí trong Phản biện đ−ợc ISI xem l một tiêu cùng ngnh. chuẩn quan trọng của tạp chí khoa học Các phân tích dữ liệu trích dẫn đ−ợc quốc tế. Chất l−ợng nội dung của một định l−ợng qua các tham số cụ thể sau: tạp chí phụ thuộc nhiều vo chất l−ợng Tổng số trích dẫn (Total Citations) : của phản biện. ISI thẩm định chất L số liệu về tổng các trích dẫn đến các l−ợng một tạp chí trên cơ sở xem xét tạp bi báo của một tạp chí trong một chí đó có áp dụng phản biện để đánh giá khoảng thời gian. ISI thực hiện việc thu sự phù hợp về nội dung của các bản thập các trích dẫn theo nguyên tắc không thảo gửi đăng, độ tin cậy của ph−ơng trùng lắp (ví dụ trong một bi báo, tác giả pháp nghiên cứu, tính nguyên thủy của trích dẫn 5 lần cùng một nguồn bi no kết quả nghiên cứu, sự đầy đủ thông tin đó thì trích dẫn đối với bi báo ny chỉ của các ti liệu trích dẫn trong bi viết. tính l một lần). Tham số ny đ−ợc ISI Thông th−ờng một bi báo có ít nhất 2 sử dụng để đánh giá xếp hạng các tạp chuyên gia phản biện, thực hiện một chí. Nhìn chung các tạp chí có tổng số cách độc lập, ẩn danh với tác giả. trích dẫn cng cao thì có ảnh h−ởng cng Trong quy trình xuất bản tạp chí lớn (Trần Mạnh Tuấn, 2012, tr.142). khoa học, Elsevier xác định rõ: công tác Hệ số ảnh h−ởng (IF) : Hệ số ảnh phản biện/thẩm định của chuyên gia l h−ởng của một tạp chí l số lần trích một khâu thiết yếu của công tác xuất dẫn trung bình của những bi báo khoa bản các công trình khoa học, v l một học m tạp chí đó đ công bố 2 năm trong những nền tảng căn bản của hoạt tr−ớc. Hệ số ny thay đổi theo từng động khoa học. Theo số liệu thống kê, năm. IF của tạp chí T trong năm N đ−ợc thông th−ờng số l−ợng các công trình tính bằng tỷ số A/B, trong đó A l tổng khoa học đ−ợc công bố trên các tạp chí số lần trích dẫn, tính trong tất cả các ấn khoa học có uy tín chỉ khoảng 20% 30% phẩm của năm N đến các bi đăng trên trên tổng số các công trình đ−ợc gửi đến, T trong hai năm liên tiếp ngay tr−ớc thậm chí ở tạp chí British Medican năm N, v B l tổng số các bi đăng
  5. Tiêu chuẩn quốc tế 19 trên T trong hai năm ny. Ví dụ, nếu 8. Nội dung trực tuyến trong hai năm 2012 v 2013, tạp chí T Khả năng tự giới thiệu về mình của đăng tất cả 100 bi báo, v có 250 lần một tạp chí phản ánh phần no chất các bi trong số 100 bi ny của T đ−ợc l−ợng v sự phù hợp của tạp chí đối với trích dẫn trong tất cả các bi ở các tạp cộng đồng nghiên cứu quốc tế. Điều ny chí, hội nghị của năm 2014, thì IF của T cũng phản ánh tham vọng của một tạp trong năm 2014 sẽ l 250/100=2,5. chí trong việc h−ớng tới cộng đồng IF đ−ợc dùng cho nhiều mục đích, nghiên cứu quốc tế. nh−: cho biết uy tín v sự phát triển của Các tạp chí phải có website riêng tạp chí, l căn cứ để nh khoa học chọn của mình hoặc hệ thống chấp nhận bi tạp chí gửi bi, nh quản lý dùng để trực tuyến (online submission system); đánh giá hiệu quả nghiên cứu của các đồng thời các thông tin trên website cần nh khoa học, cơ sở để xét giải th−ởng, phải đ−ợc cập nhật giống nh− bản in cấp duyệt kinh phí. IF còn đ−ợc dùng để của tạp chí giấy. đánh giá hoạt động khoa học của các II. Thực trạng và các giải pháp xây dựng tạp chí khoa, tr−ờng đại học v viện nghiên cứu, của Viện Hàn lâm KHXH Việt Nam theo tiêu chuẩn đo hiệu quả khoa học của các quốc gia. quốc tế Chỉ số H (H index) : Năm 2005, nh vật lý ng−ời Mỹ Jorge Hirsch của 1. Thực trạng các tạp chí của Viện Đại học California, thnh phố San Hn lâm KHXH Việt Nam hiện nay Diego, bang California đ đ−a thêm chỉ Các tạp chí KHXH của Viện Hn số H để đánh giá các kết quả khoa học lâm KHXH Việt Nam ra đời hầu hết v lm cơ sở so sánh đóng góp khoa học gắn bó chặt chẽ với sự hình thnh v của các nh khoa học khác nhau (trong phát triển của các viện nghiên cứu cùng lĩnh vực) . Theo Jorge Hirsch, một chuyên ngnh thuộc Viện Hn lâm nh khoa học có chỉ số H nếu trong số N KHXH Việt Nam. Hiện nay, Viện Hn công trình của ông ta có H công trình lâm KHXH Việt Nam có 34 tạp chí khoa khoa học (H < N) có số lần trích dẫn của học, trong đó 01 tạp chí xuất bản riêng mỗi bi đạt đ−ợc từ H trở lên. Nh− vậy, biệt bằng tiếng Anh ( Vietnam ’s Socio chỉ số H chứa đựng đ−ợc cả hai thông Economic Development ), kỳ hạn xuất tin: số l−ợng (số các bi báo đ−ợc công bản 3 tháng/kỳ. Có 5 tạp chí trong số 33 bố) v chất l−ợng, tầm ảnh h−ởng (số tạp chí xuất bản bằng tiếng Việt có xuất lần đ−ợc các nh khoa học khác trích bản phẩm phiên bản 2 bằng tiếng Anh dẫn) của hoạt động khoa học. (xem bảng d−ới). Chu kỳ xuất TT Tên tạp chí Cơ quan xuất bản bản 1 Vietnam Social Sciences Viện Hn lâm KHXH Việt Nam 2 tháng / kỳ 2 Vietnam Economic Review Viện Kinh tế v Chính trị Thế giới 1 tháng / kỳ 3 Philosophy Viện Triết học 3 tháng / kỳ 4 Social Sciences Information Viện Thông tin KHXH 3 tháng/kỳ Review 5 European Studies Review Viện Nghiên cứu Châu Âu 1 năm / kỳ
  6. 20 Thông tin Khoa học xã hội, số 11.2015 Nh− vậy, hng năm, Viện Hn lâm Thứ t− , mỗi tạp chí đ xây dựng cấu KHXH Việt Nam đ xuất bản gần 300 trúc thống nhất cho các phần, mục, số tạp chí. Với số l−ợng tạp chí nói trên chuyên mục đối với mỗi số đ−ợc xuất bản cùng khối l−ợng ấn phẩm công bố hng nhằm cố gắng phản ánh đ−ợc một cách năm, các tạp chí khoa học của Viện Hn đầy đủ nhất các thông tin mới, tiêu biểu lâm KHXH Việt Nam đóng vai trò rất nhất của ngnh, lĩnh vực khoa học liên quan trọng trong việc công bố các kết quan mật thiết tới tôn chỉ mục đích của quả nghiên cứu khoa học không chỉ của tạp chí. Các tạp chí đều chú trọng tới các nh nghiên cứu trong Viện Hn lâm việc hình thnh một phong cách, sắc thái KHXH Việt Nam, m của cả giới nghiên riêng trên xuất bản phẩm của mình. cứu về KHXH v nhân văn trong v Bên cạnh các kết quả đáng ghi nhận ngoi n−ớc. Các tạp chí đa ngnh, nêu trên, theo các tiêu chuẩn quốc tế, chuyên ngnh của Viện Hn lâm KHXH các tạp chí KHXH của Viện Hn lâm Việt Nam l diễn đn để trao đổi, tranh KHXH Việt Nam còn nhiều hạn chế, bất luận khoa học, quảng bá kiến thức về cập nh− sau: KHXH v nhân văn, giới thiệu kết quả Một l , ch−a có tạp chí no xây nghiên cứu về KHXH v nhân văn Việt dựng v tuân thủ một cách nghiêm ngặt Nam với bạn bè thế giới. quy trình đọc phản biện của chuyên gia Dựa trên các tiêu chuẩn của ISI cũng đối với các bi báo đ−ợc công bố, vì thế nh− các tổ chức khoa học có uy tín trên chất l−ợng của các bi nghiên cứu còn thế giới, có thể thấy các tạp chí khoa học hạn chế. của Viện Hn lâm KHXH Việt Nam hiện Hai l , các tạp chí ch−a xây dựng nay có những −u điểm nh− sau: đ−ợc hội đồng biên tập có sự tham gia Thứ nhất , các tạp chí đ xác định rõ của các nh khoa học n−ớc ngoi. Số chức năng, nhiệm vụ, tôn chỉ, mục đích, l−ợng tác giả l các nh khoa học n−ớc phạm vi bao quát. Hầu hết các tạp chí ngoi công bố bi viết trên các tạp chí đều có thể lệ bi đăng trên tạp chí với còn rất khiêm tốn. các yêu cầu: chỉ công bố lần đầu kết quả Ba l , các tạp chí ch−a thực sự quan nghiên cứu trên tạp chí, không gửi đồng tâm tới công tác xuất bản trực tuyến, thời một bản thảo tới tạp chí khác; trình cũng nh− ch−a dnh những nguồn lực ổn by th− mục ti liệu tham khảo theo định để đẩy mạnh công tác phát hnh, quy định hiện hnh (th−ờng l theo quy phổ biến một cách kịp thời, thuận tiện định của Bộ Giáo dục v Đo tạo), có đến các tổ chức khoa học, các nh nghiên tóm tắt bi viết v từ khóa cứu một cách rộng ri trên thế giới. Thứ hai , hầu hết các tạp chí đ biên Bốn l , hầu hết các tạp chí trình by soạn phần tiếng Anh đối với thông tin định dạng ch−a theo quy chuẩn quốc tế th− mục về tạp chí, mục lục v phần chung về hình thức, nh− những thông tóm tắt các bi nghiên cứu trên mỗi số tin về tác giả, ngy nhận bản thảo, ngy xuất bản. duyệt đăng, tóm tắt, từ khóa, cỡ chữ Thứ ba , các tạp chí tuân thủ khá Thực trạng trên cho thấy, các tạp nghiêm ngặt về kỳ hạn xuất bản theo chí KHXH thuộc Viện Hn lâm KHXH đăng ký. Các bi viết đ−ợc công bố đ cung Việt Nam ch−a tiếp cận theo những tiêu cấp những thông tin chính về tác giả, chức chuẩn quốc tế cơ bản. Do vậy, theo danh khoa học, cơ quan công tác. chúng tôi, trong những năm tới, các tạp
  7. Tiêu chuẩn quốc tế 21 chí khoa học thuộc Viện Hn lâm khối ngnh trong phạm vi bao quát của KHXH Việt Nam cần có những thay đổi tạp chí. Tr−ớc hết l các nh khoa học v b−ớc phát triển đột phá, nhằm h−ớng Việt kiều, các nh khoa học n−ớc ngoi tới mục tiêu nâng cao chất l−ợng xuất đang hoặc đ sống, lm việc tại Việt bản theo quy chuẩn chung của các tạp Nam những ng−ời đ từng lm việc tại chí uy tín trên thế giới, góp phần lm các cơ quan ngoại giao hay các tổ chức cho nền KHXH n−ớc nh phát triển nghiên cứu, đo tạo tại Việt Nam. vững chắc. Hai l, đăng ký sử dụng dịch vụ 2. Một số giải pháp nhằm xây dựng, xuất bản của một trong số các doanh nâng cao chất l−ợng các tạp chí khoa nghiệp thông tin v xuất bản lớn, có uy học của Viện Hn lâm KHXH Việt Nam tín trên thế giới v thực thi chế độ truy theo tiêu chuẩn quốc tế cập mở. Ví dụ nh− tham gia xuất bản Nhằm đạt đ−ợc mục tiêu nâng cao trực tuyến với Elsevier. Elsevier sẽ cung chất l−ợng, trở thnh những tạp chí cấp dịch vụ xuất bản trực tuyến, bảo hng đầu Việt Nam, thu hẹp khoảng đảm việc quản trị, khai thác xuất bản cách so với các tạp chí khoa học uy tín phẩm v thống kê th− mục để có thể xác trên thế giới, tiếp cận tiêu chuẩn quốc định v công bố các chỉ số thuộc nhóm tế, các tạp chí của Viện Hn lâm KHXH IF. Đây l cách lm tốt để quảng bá tạp Việt Nam cần tập trung thực hiện một chí tới đông đảo độc giả trong n−ớc v số giải pháp chủ yếu sau đây: quốc tế, các nh nghiên cứu v tăng số Một l, hon thiện cơ chế quản lý l−ợng trích dẫn của các bi báo đ đ−ợc các tạp chí: xây dựng tiêu chí v quy đăng trên tạp chí. trình lựa chọn v bổ nhiệm lnh đạo Ba l, phối hợp với các tổ chức cũng nh− các thnh viên hội đồng biên nghiên cứu, đo tạo để tổ chức định kỳ tập, đảm bảo có tính quốc tế. Tr−ớc hết, hng năm hội thảo khoa học quốc tế về cần xác định các tạp chí khoa học, các tổ phạm vi bao quát của một/một số tạp chức khoa học v các chuyên gia khoa chí khoa học của Viện Hn lâm KHXH học có uy tín trên thế giới (cả trong v Việt Nam. Thông qua hội thảo quốc tế, ngoi n−ớc) trong lĩnh vực KHXH để đề chúng ta có thể thu hút đ−ợc một số xuất các ph−ơng án thu hút sự tham l−ợng đáng kể các kết quả nghiên cứu gia, hợp tác của các nh khoa học vo mới đ−ợc công bố lần đầu; đồng thời hội đồng biên tập v thực hiện đọc phản cũng có đ−ợc cơ hội quý để trực tiếp tạo biện. Xây dựng hồ sơ khoa học (d−ới dựng, duy trì sự hợp tác với đội ngũ dạng cơ sở dữ liệu) của các thnh viên cộng tác viên l các nh khoa học có uy thuộc Danh sách các chuyên gia khoa tín ở các n−ớc trên thế giới. học có uy tín trong v ngoi n−ớc có đủ Bốn l, đầu t− nguồn ti chính thỏa điều kiện v sẵn sng tham gia vo các đáng để nâng cao chất l−ợng tạp chí hoạt động cụ thể trong bộ máy v quy theo tiêu chuẩn quốc tế. Đây l một trình xuất bản tạp chí. chính sách đòi hỏi đầu t− nguồn ti Thông qua hội đồng biên tập, thu chính lớn v lâu di. Vì vậy, phải cân hút các tác giả đang lm việc tại các tổ nhắc, lựa chọn một vi tạp chí trọng chức khoa học có uy tín của các n−ớc có điểm đi tr−ớc, có tính khả thi v độ trình độ khoa học tiên tiến công bố lần thnh công khi thực hiện nâng cấp trở đầu kết quả nghiên cứu thuộc các ngnh, thnh tạp chí khoa học có uy tín trên
  8. 22 Thông tin Khoa học xã hội, số 11.2015 thế giới. Đầu t− nguồn lực ti chính cho việc triển khai thực hiện đồng bộ các tạp chí vo 3 nhóm chính: giải pháp nêu trên của lnh đạo Viện Xây dựng website của tạp chí v Hn lâm KHXH Việt Nam, có thể sẽ có duy trì hoạt động ổn định, có nội dung những đột phá, đổi mới, góp phần nâng tốt, đáp ứng yêu cầu thông tin, giới cao chất l−ợng các tạp chí khoa học của thiệu hoạt động của tạp chí v cung cấp Viện Hn lâm KHXH Việt Nam, đảm miễn phí các bi báo đăng trên tạp chí bảo đ−ợc tiêu chuẩn quốc tế, vững b−ớc từ 1 đến 2 năm về tr−ớc so với thời điểm trên con đ−ờng hội nhập với khu vực v hiện tại. Tr−ớc hết cần tham gia vo cơ thế giới  sở dữ liệu khoa học của Hệ thống tạp chí khoa học Việt Nam trực tuyến Tài liệu trích dẫn (VJOL), để có thể tham chiếu trích dẫn 1. Nguyễn Hữu Đạt (2014), “Tiêu chuẩn trực tiếp tới cơ sở dữ liệu quốc tế, nhằm tạp chí khoa học theo tiêu chuẩn quốc phổ biến các bi báo khoa học của Việt tế v giải pháp vận dụng đối với Tạp Nam ra thế giới. chí Khoa học x hội”, Xây dựng các Đầu t− cơ sở vật chất, kỹ thuật, tạp chí khoa học theo tiêu chuẩn quốc chủ yếu l kết cấu hạ tầng thông tin v tế, Hội thảo khoa học, Viện Hn lâm đội ngũ nhân viên kỹ thuật bảo đảm bộ KHXH Việt Nam, Nghệ An. máy tạp chí v ton bộ quy trình xuất 2. Phạm Thị Hạnh, Đặng Trần Th−ờng bản tạp chí đ−ợc vận hnh có hiệu quả (2014), “Tiêu chuẩn quốc tế về tạp trên môi tr−ờng mạng. Hiện nay, hầu chí khoa học Kinh nghiệm quốc tế hết các tạp chí quốc tế đều áp dụng hệ v một số gợi ý đối với các tạp chí thống gửi bi v phản biện trực tuyến khoa học ở Việt Nam”, Kỷ yếu Hội do những lợi ích m nó đem lại l vô thảo khoa học Nâng cao chất l−ợng cùng lớn. Tạp chí Kinh tế v Phát triển theo III. Thay lời kết h−ớng hội nhập quốc tế, Tr−ờng Đại Hiện nay, bối cảnh hội nhập quốc tế học Kinh tế quốc dân, H Nội đang diễn ra nhanh chóng v sâu rộng, 3. Trần Văn Nhung (2012), “Về sự phân Việt Nam đ xây dựng quy hoạch tổng loại tạp chí khoa học v cách trình by thể phát triển khoa học v công nghệ một bi báo trong tạp chí khoa học”, đến năm 2020 v định h−ớng đến năm Văn bản pháp quy v ti liệu h−ớng 2030, cũng đồng thời, Viện Hn lâm dẫn về việc xét công nhận đạt tiêu KHXH Việt Nam đ−a ra chiến l−ợc phát chuẩn chức danh giáo s−, phó giáo s− triển của mình t−ơng ứng với các giai năm 2012, L−u hnh nội bộ, H Nội. đoạn đó, thì nhu cầu có những tạp chí 4. Tr−ờng đại học Kinh tế quốc dân khoa học đáp ứng đ−ợc các tiêu chuẩn (2014), Nâng cao chất l−ợng Tạp chí quốc tế v đ−ợc chấp nhận vo hệ thống Kinh tế v Phát triển theo h−ớng hội ISI v Scopus l thực sự cần thiết v có nhập quốc tế, Kỷ yếu Hội thảo khoa tính chiến l−ợc. học, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc Hy vọng trong t−ơng lai gần, với chủ dân, H Nội. tr−ơng quy hoạch lại hệ thống báo chí 5. Trần Mạnh Tuấn (2012), Tiêu chuẩn của Đảng v Nh n−ớc, sự đầu t− xứng quốc tế đối với tạp chí khoa học v tầm của các Bộ, ngnh, đặc biệt nếu có việc áp dụng tại Viện KHXH Việt đ−ợc sự quan tâm chỉ đạo sát sao trong Nam , Thông tin chuyên đề, H Nội.