Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Xây dựng và hoàn thiện công trình thuỷ lợi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Xây dựng và hoàn thiện công trình thuỷ lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tieu_chuan_ky_nang_nghe_xay_dung_va_hoan_thien_cong_trinh_th.doc
Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Xây dựng và hoàn thiện công trình thuỷ lợi
- TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ (Ban hành kèm theo Thông tư số /2012/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT) TÊN NGHỀ: XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI MÃ NGHỀ: Hà Nội, 2012
- GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG: Được sự phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cho trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh, chủ trì việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia cho nghề “Xây dựng và Hoàn thiện Công trình Thuỷ lợi”. Nhà trường đã nhanh chóng đề xuất để thành lập tiểu ban phân tích nghề. Với đa số thành viên là các chuyên gia của trường, của doanh nghiệp trong tỉnh (Công ty Cổ phần Xây dựng thuỷ lợi I- Bắc Ninh, Công ty thuỷ lợi Nam Đuống) và chuyên gia thuộc Sở nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh. Tiểu ban đã khẩn trương triển khai phân tích nghề ra các nhiệm vụ và công việc cụ thể, dưới sự giúp đỡ của chuyên gia. Tổ chức hội thảo theo phương pháp DACUM. Gửi phiếu lấy ý kiến các chuyên gia ngoài tiểu ban. Tiến hành phân công nhiệm vụ cho từng uỷ viên tiểu ban phân tích công việc của nghề. Tổ chức nhiều lần hội thảo để đóng góp ý kiến cho từng công việc của nghề. Gửi lấy ý kiến đóng góp về phần phân tích công việc. Chỉnh sửa những nội dung có ý kiến đóng góp của chuyên gia và các doanh nghiệp. Tiểu ban tiếp tục lập danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề, tổ chức hội thảo để thống nhất danh mục. Gửi lấy ý kiến đóng góp về phần danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề ở các cơ sở & doanh nghiệp. Sau đó chỉnh sửa những nội dung có ý kiến đóng góp của chuyên gia ở cơ sở. Tiểu ban tiếp tục biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề & hội thảo về tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Gửi lấy ý kiến đóng góp về phần tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Chỉnh sửa những nội dung sau khi có ý kiến đóng góp của chuyên gia ở các cơ sở & doanh nghiệp. Sau khi lấy ý kiến đóng góp lần cuối ở cơ sở & các doanh nghiệp các bộ phận hoàn thiện bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề để gửi đi thẩm định. * Định hướng sử dụng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia, để làm công cụ giúp cho: Người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động. Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng chương trình dạy nghề tiếp cận chuẩn bị kỹ năng nghề Quốc gia. Cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề Quốc gia cho người lao động.
- II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG TT Họ và tên Địa chỉ công tác Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề 1 Phạm Hùng Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nông nghiệp và PTNT - Chủ nhiệm 2 Nguyễn Hồng Nam Trường CĐN Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh - Phó chủ nhiệm 3 Nguyễn Quốc Huy Trường CĐN Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh 4 Đào Thị Hương Lan Vụ Tổ chức cán bộ- Bộ NN&PTNT 5 Nguyễn Duy Thoan Tổng công ty Tư vấn xây dựng thuỷ lợi Việt Nam -CTCP 6 Hà Xuân Quang Hội Thuỷ lợi Việt Nam 7 Bùi Quang Huy Cục Quản lý đê điều và Phòng chống bão lụt 8 Nguyễn Cảnh Hướng Tổng công ty Cơ điện-Xây dựng nông nghiệp và thuỷ lợi 9 Trần Khắc Liêm Trường Cao đẳng nghề xây dựng công trình đô thị Tiểu ban phân tích nghề 1. Nguyễn Hồng Nam Trường CĐN Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh – Trưởng Tiểu ban 2. Nguyễn Quốc Huy Trường CĐN Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh 3. Đào Thị Hương Lan Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT 4. Chu Bá Chín Trường CĐN Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh 5. Trương Văn Tâm Trường CĐN Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh 6. Nguyễn Đức Tính Trường CĐN Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh 7. Đặng Đình Vệ Trường CĐN Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh 8. Cao Sĩ Trọng Trường CĐN Cơ điện và Xây dựng Bắc Ninh 9. Đào Thanh Hải Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Bắc Ninh. 10. Trần Duy Đức Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bắc Ninh. 11. Nguyễn Thiết Sơn Trường Cao đẳng xây dựng số 1 - Hà Nội. 12. Nguyễn Văn Nam Công ty cổ phần Xây dựng thủy lợi 1- Bắc ninh. 13. Vũ Đức Giang Công ty cổ phần Xây dựng thủy lợi 1 - Bắc ninh. 14. Hoàng Văn Cường Công ty thủy lợi Nam Đuống - Bắc Ninh. III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TT Họ và tên Địa chỉ công tác 1. Vũ Trọng Hà Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT - Chủ tịch 2. Nguyễn Hữu Phúc Cục quản lý đê điều và phòng chống lụt bão-Phó Chủ tịch 3. Nguyễn Ngọc Thuỵ Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và PTNT 4. Hoàng Minh Tuấn Công ty Tư vấn địa kỹ thuật (TCT Tư vấn XDTL VN) 5. Hà Thế Quang UV HĐQT -Tổng công ty Xây dựng Thuỷ lợi 4 - Thành viên 6. Chu Thị Sợi Kỹ sư chính -Tổng công ty Xây dựng - Cơ điện NN& Thuỷ lợi- Thành viên 7. Trịnh Thế Trường Phó trưởng phòng - Công ty TNHH một thành viên Khai thác CTTL Bắc Hưng Hải - Thành viên 8. Nguyễn Ngọc Thắng Phó viện trưởng - Viện Bơm và Thiết bị Thuỷ lợi (Viện KHTL Việt Nam) - Thành viên 9. Nguyễn Thị Liên Hương Giáo viên - Trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội - Thành viên.
- MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI MÃ SỐ NGHỀ: Nghề “Xây dựng và hoàn thiện Công trình Thuỷ lợi” là nghề chuyên xây dựng và hoàn thiện các Công Trình Thủy Lợi như: Hồ chứa, Trạm bơm, Hệ thống kênh tưới, tiêu, các công trình Đê điều Đúng các yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm, đạt năng suất, chất lượng, mỹ thuật, đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động. Bao gồm 13 nhiệm vụ và 118 công việc chính: TT Nhiệm vụ Số công việc 1 Chuẩn bị thi công 07 2 Thi công đất, đá 06 3 Xử lý nền móng bằng phương pháp thủ công 03 4 Thi công bê tông 20 5 Xây gạch 14 6 Thi công kết cấu bằng đá 07 7 Thi công tầng lọc ngược 05 8 Thi công khớp nối và khe lún 05 9 Thi công các công việc liên quan 06 10 Hoàn thiện công trình 24 11 Tổ chức sản xuất 05 12 Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi trường 09 13 Phát triển nghề 07 Tổng cộng 118 Người hành nghề cần có đủ kiến thức, kỹ năng và sức khoẻ để làm việc ở môi trường lao động: trên cao, dưới sâu, hầm lò, dưới nước Phải thực hiện một cách triệt để, nghiêm túc công tác an toàn và vệ sinh lao động nhằm tránh những tai nạn đáng tiếc xảy ra. Công cụ, máy móc thiết bị và dụng cụ chính được sử dụng để thực hiện các công việc của nghề chủ yếu là dụng cụ cầm tay bao gồm: bay, bàn xoa, thước tầm, thước mét, nivô, các dụng cụ đầm thủ công ; ngoài ra sử dụng một số thiết bị và phương tiện vận chuyển như: máy trộn, xe vận chuyển, máy bơm bê tông, máy đầm bàn, máy đầm dùi, đầm rung, vận thăng, cầu trục, cẩu tháp,
- DANH MỤC CÁC CÔNG VIỆC THEO CÁC BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ Trình độ kỹ năng TT Mã số Công việc công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 I A CHUẨN BỊ THI CÔNG 1 A.01 Chuẩn bị mặt bằng x 2 A.02 Nghiên cứu hồ sơ thi công x 3 A.03 Chuẩn bị nhân lực x 4 A.04 Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ thi công x 5 A.05 Chuẩn bị vật tư x 6 A.06 Chuẩn bị nguồn điện nước x 7 A.07 Lập biện pháp thi công x II B Thi Công đất đá 8 B.01 Xác định tim mốc x 9 B.02 Giác móng bằng thủ công x 10 B.03 Phóng tuyến x 11 B.04 Lên ga x 12 B.05 Đào đất đá bằng thủ công x 13 B.06 Đắp đất đá bằng thủ công x III C Xử lý móng bằng phương pháp thủ công 14 C.01 Tiêu nước hố móng x 15 C.02 Đóng cọc tre x 16 C.03 Xử lý mạch đùn, cát chảy x IV D Thi công bê tông 17 D.01 Trộn bê tông bằng thủ công x 18 Trộn bê tông bằng máy dung tích nhỏ hơn D.02 x 400lít 19 D.03 Vận chuyển bê tông bằng thủ công x 20 D.04 Vận chuyển bê tông bằng máy x 21 D.05 Đổ bê tông móng x 22 D.06 Đổ bê tông cột x 23 D.07 Đổ bê tông tường x 24 D.08 Đổ bê tông dầm x 25 D.09 Đổ bê tông dầm sàn liền khối x 26 D.10 Đổ bê tông mái x 27 D.11 Đổ bê tông dưới nước x 28 Đổ bê tông trong môi trường đặc biệt (nước D.12 x biển) 29 D.13 Đầm bê tông bằng thủ công x 30 D.14 Đầm bê tông bằng đầm bàn x 31 D.15 Đầm bê tông bằng đầm cạnh x 32 D.16 Đầm bê tông bằng đầm dùi x 33 D.17 Bảo dưỡng bê tông x
- Trình độ kỹ năng TT Mã số Công việc công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 34 D.18 Sửa chữa khuyết tật nhỏ của bê tông x 35 D.19 Xử lý mạch ngừng x 36 D.20 Lắp đặt các cấu kiện đúc sẵn x V E Xây gạch 37 E.01 Trộn vữa bằng thủ công x 38 E.02 Trộn vữa bằng máy x 39 E.03 Xây móng x 40 E.04 Xây tường 220 x 41 E.05 Xây tường 110 x 42 E.06 Xây trụ vuông, chữ nhật x 43 E.07 Xây trụ tròn x 44 E.08 Xây trụ liền tường x 45 E.09 Xây lanh tô vỉa đứng, vỉa nghiêng x 46 E.10 Xây gờ x 47 E.11 Xây cuốn vòm x 48 E.12 Xây bậc thang, bậc tam cấp x 49 E.13 Xây tường chắn đất x VI G Thi công kết cấu bằng đá 50 G.01 Xây móng x 51 G.02 Xây tường thẳng x 52 G.03 Xây tường chắn đất x 53 G.04 Xây tường vặn vỏ đỗ x 54 G.05 Lát đá khan x 55 G.06 Xếp rọ đá x 56 G.07 Xếp rồng đá x VII H Thi công tầng lọc ngược 57 H.01 Thi công lọc ngược kiểu khối phẳng x 58 H.02 Thi công lọc ngược kiểu lăng trụ x 59 H.03 Thi công lọc ngược kiểu ống khói x 60 H.04 Thi công lọc ngược kiểu áp mái x 61 H.05 Thi công lọc ngược bằng vải lọc x VIII I Thi công khớp nối và khe lún 62 I.01 Thi công khớp nối nhựa x 63 I.02 Thi công khớp nối ngang bằng đồng x 64 I.03 Thi công khớp nối đứng bằng đồng x 65 I.04 Thi công khe lún bằng bao tải tẩm nhựa đường x 66 Thi công khe lún bằng dây thừng tẩm nhựa I.05 x đường IX K Thi công các công việc liên quan 67 K.01 Gia công cốt thép cấu kiện đơn giản x 68 K.02 Lắp dựng cốt thép cấu kiện đơn giản x 69 K.03 Lắp dựng giàn giáo định hình x 70 K.04 Tháo dỡ giàn giáo định hình x
- Trình độ kỹ năng TT Mã số Công việc công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 71 K.05 Lắp dựng cốp pha cấu kiện đơn giản x 72 K.06 Tháo dỡ cốp pha cấu kiện đơn giản x X L Hoàn thiện bề mặt công trình 73 L.01 Trát tường phẳng x 74 L.02 Trát trụ vuông, chữ nhật x 75 L.03 Trát trụ liền tường x 76 L.04 Trát trụ tròn x 77 L.05 Trát gờ x 78 L.06 Trát chỉ x 79 L.07 Trát phào x 80 L.08 Trát hèm cửa x 81 L.09 Trát dầm x 82 L.10 Trát trần x 83 L.11 Ốp gạch tráng men x 84 L.12 Ốp đá xẻ x 85 L.13 Ốp gạch thẻ trang trí x 86 L.14 Bả ma tít x 87 L.15 Lăn sơn x 88 L.16 Quét vôi x 89 L.17 Lắp goong cửa x 90 L.18 Lắp dựng khuôn cửa x 91 L.19 Lắp đặt các thiết bị vệ sinh x 92 L.20 Lợp mái Phi prô xi măng x 93 L.21 Láng thô x 94 L.22 Láng có đánh mầu x 95 L.23 Lát gạch dầy x 96 L.24 Lát gạch mỏng x XI M Tổ chức sản xuất 97 M.01 Nhận kế hoạch sản xuất x 98 M.02 Lập tiến độ thi công x 99 M.03 Bố trí nhân lực cho các vị trí sản xuất x 100 M.04 Giám sát việc thực hiện công việc x 101 M.05 Báo cáo kết quả công việc x XII Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi N trường 102 Thực hiện các biện pháp an toàn khi làm việc N.01 x trên cao 103 N.02 Sơ cứu người bị tai nạn lao động x 104 N.03 Sơ cứu người bị điện giật x 105 N.04 Sơ cứu người bị ngạt nước x 106 N.05 Sơ cứu người bị say nắng x 107 N.06 Hướng dẫn an toàn trước khi làm việc x 108 N.07 Kiểm tra an toàn các thiết bị, dụng cụ x
- Trình độ kỹ năng TT Mã số Công việc công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 110 Bảo quản dụng cụ và vệ sinh môi trường lao N.08 x động 111 Thực hiện các biện pháp an toàn khi làm việc N.09 x ở dưới sâu. XIII O Phát triển nghề nghiệp 112 O.01 Đúc rút kinh nghiệm x 113 O.02 Trao đổi với đồng nghiệp x 114 O.03 Cập nhật kỹ thuật công nghệ mới x 115 Thiết lập mối quan hệ với các bộ phận liên O.04 x quan 116 O.05 Tham gia lớp tập huấn chuyên môn x 117 O.06 Tham dự tay nghề nâng cao x 118 O.07 Đào tạo người mới vào nghề x
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: CHUẨN BỊ MẶT BẰNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A.01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Bố trí, tập kết vật tư, vật liệu, dụng cụ, máy móc; nguồn điện, nước thi công hợp lý, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vật tư, vật liệu bố trí đúng nơi quy định, gọn gàng, hợp lý; - Đường vận chuyển vật liệu thuận tiện, phù hợp với nội dung công việc; - Điện, nước phải sạch và an toàn; - Máy thi công hoạt động tốt, an toàn; -Lập phiếu bàn giao cho các tổ, nhóm đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Bố trí mặt bằng thi công; - Bố trí đường vận chuyển vật liệu ; - Phân loại, lựa chọn máy thi công. 2. Kiến thức: - Phương pháp bố trí mặt bằng thi công; - Phương pháp ghép sàn công tác, đường vận chuyển bê tông; - Phương pháp đấu, lắp điện, nước thi công; - Phương pháp lựa chọn máy thi công; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Mặt bằng thi công; - Đường vận chuyển vật liệu; - Máy thi công bê tông; - Máy tính, giấy, bút.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của mặt bằng bố trí vật - Kiểm tra tổng thể mặt bằng kho, bãi. tư, vật liệu. - Độ chắc chắn, ổn định và thuận - Kiểm tra ngẫu nhiên một vài vị trí tiện đường vận chuyển vật liệu. hoặc tổng thể. - Sự ổn định, thuận tiện nguồn điện, - Kiểm tra thực tế nguồn điện, nước. nước thi công. - Sự phù hợp, an toàn của máy thi - Kiểm tra mặt bằng bố trí, máy thi công với công việc. công. - Lập phiếu bàn giao đúng yêu cầu. - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: NGHIÊN CỨU HỒ SƠ THI CÔNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A.02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Đọc bản vẽ tổng thể, bản vẽ chi tiết, các hướng dẫn thi công kèm theo liên quan đến cấu tạo, mặt bằng và biện pháp thi công; tổng hợp khối lượng công việc cần thực hiện. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc được bản vẽ tổng thể; - Đọc được bản vẽ chi tiết và các hướng dẫn thi công liên quan; - Tổng hợp được khối lượng công việc cần thực hiện. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ tổng thể; - Đọc bản vẽ chi tiết; - Phân tích bản vẽ chi tiết; - Tổng hợp khối lượng để làm cơ sở lập biện pháp, phương án thi công. 2. Kiến thức: - Phương pháp đọc bản vẽ tổng thể; - Phương pháp đọc bản vẽ chi tiết; - Phương pháp, cách tính khối lượng cần thực hiện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công tổng thể; - Bản vẽ chi tiết; - Máy tính cầm tay, giấy, bút. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác, đầy đủ của việc đọc - Kiểm tra đọc ngẫu nhiên một chi bản vẽ tổng thể. tiết cụ thể trên bản vẽ. - Độ chính xác, đầy đủ của việc đọc - Kiểm tra ngẫu nhiên một hoặc vài bản vẽ chi tiết. thông số trên bản vẽ chi tiết. - Sự đầy đủ, chính xác của việc tổng - Kiểm tra ngẫu nhiên một hoặc vài hợp các yêu cầu của công việc được thông số. giao.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: CHUẨN BỊ NHÂN LỰC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A.03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ vào khối lượng, nhiệm vụ cụ thể của từng công việc, bố trí nhân lực cho mỗi bước thực hiện công việc phù hợp, đảm bảo kỹ thuật và an toàn lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định được từng loại công việc cụ thể; - Bố trí được nhân lực phù hợp với từng loại công việc cụ thể; - Bàn giao nhân lực đầy đủ và đúng thủ tục. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Tổng hợp khối lượng nhân công; - Phán đoán lượng công việc để bố trí nhân lực một cách khoa học; - Lập phiếu bàn giao thành thạo. 2. Kiến thức: - Phương pháp đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ tổng thể; - Phương pháp phân loại công việc theo mức độ khác nhau; - Phương pháp đánh giá tay nghề của người thợ; - Trình tự kiểm tra và bàn giao nhân lực. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ tổng thể, bản vẽ chi tiết; - Khối lượng công việc; - Danh sách nhân lực thực tế; - Bảng tiến độ thực hiện công việc; - Biện pháp thi công; - Biện pháp an toàn và vệ sinh lao động; - Máy tính, giấy, bút. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tổng hợp khối lượng công việc - Máy tính, giấy bút; Kiểm tra đánh giá đầy đủ. ngẫu nhiên. - Bố trí nhân lực đầy đủ và phù hợp - Đối chiếu, so sánh với khối lượng thực với. hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng yêu cầu. - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: CHUẨN BỊ THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ THI CÔNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A.04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ vào công việc cụ thể chuẩn bị máy móc, thiết bị, các loại dụng cụ phục vụ cho công tác thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị được dụng cụ cầm tay đảm bảo phục vụ cho công việc; - Máy, thiết bị cần thiết hoạt động tốt, công suất phù hợp với khối lượng, quy mô công việc, đảm bảo an toàn điện; - Lập phiếu bàn giao đầy đủ, đúng yêu cầu. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ cầm tay; - Kiểm tra, đánh giá và vận hành máy, thiết bị phục vụ thi công; - Kiểm tra an toàn điện cho máy; - Lập bảng biểu. 2. Kiến thức: - Phạm vi sử dụng các dụng cụ cầm tay; - Phương pháp kiểm tra, đánh giá và vận hành một số loại máy thường sử dụng trong thi công; - Phương pháp kiểm tra an toàn điện cho máy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bảng tiến độ thực hiện công việc; - Biện pháp thi công, Phiếu bàn giao; - Có từ hai người trở lên; - Các loại dụng cụ cầm tay, máy, thiết bị thường sử dụng trong thi công (máy trộn, máy đầm, ). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, phù hợp với từng công - So sánh với nhu cầu công việc cụ việc cụ thể của dụng cụ cầm tay. thể. - Lựa chọn loại máy, thiết bị có công - So sánh với khối lượng công việc suất phù hợp với khối lượng, quy mô cần thực hiện. Vận hành thử. công việc, hoạt động tốt. - Đảm bảo an toàn điện, hoạt động - Vận hành thử, dùng bút thử điện. tốt của máy, thiết bị. - Lập phiếu bàn giao đúng yêu cầu. - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: CHUẨN BỊ VẬT TƯ. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A.05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ vào khối lượng công việc cụ thể, tính toán, tập kết các loại vật liệu vào đúng vị trí quy định. Có phương án bảo quản, bảo vệ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vật tư, vật liệu đầy đủ, bố trí phù hợp; - Nước thi công sạch, đúng vị trí, thuận tiện cho thi công; - Lập phiếu bàn giao cho các tổ, nhóm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Nhận biết, đánh giá vật tư, vật liệu theo tiêu chuẩn quy định của hồ sơ thiết kế; - Bố trí mặt bằng, kho, bãi; - Bảo quản vật tư, vật liệu; - Lập phiếu bàn giao cho các tổ, nhóm theo quy định. 2. Kiến thức: - Phương pháp đánh giá xi măng, phụ gia; - Phương pháp đánh giá đá ( sỏi ); - Phương pháp đánh giá cát; - Phương pháp đánh giá nước thi công; - Phương pháp bảo quản vật tư, vật liệu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Mặt bằng thi công; - Bảng thống kê vật liệu; - Biện pháp thi công; - Phiếu bàn giao; - Có từ hai người trở lên; - Xi măng, phụ gia, đá ( sỏi ), cát, nước sạch, bạt, kho bãi tập kết vật tư.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, đúng chủng loại, mác, - Kiểm tra, đối chiếu số lượng thực tế chất lượng, số lượng, kho chứa có với bảng thống kê vật liệu và trên sổ mái che đúng quy cách. sách. - Sự đầy đủ của cát, sỏi theo hồ sơ - Kiểm tra, đối chiếu thực tế về số thiết kế: đúng quy cách, chất lượng lượng, kích cỡ với bảng thống kê vật và số lượng đã tính toán, sạch, liệu và trên sổ sách. không lẫn tạp chất. - Độ sạch của nước thi công, tập kết - Kiểm tra thực tế nguồn nước thi công. đúng vị trí, thuận tiện cho thi công. - Lập phiếu bàn giao đúng yêu cầu. - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: CHUẨN BỊ NGUỒN CUNG CẤP ĐIỆN, NƯỚC. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A.06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ vào vị trí thi công trên công trình, kéo dây điện, lắp đường nước phục vụ cho thi công tại chỗ, đảm bảo kỹ thuật và an toàn lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Nguồn điện từ nguồn chung của công trình phải ổn định phải đảm bảo an toàn; - Cầu dao, ổ cắm phải có hộp bảo vệ không chạm chập; - Đường ống dẫn nước, van khoá đến vị trí thi công phải kín không dò rỉ lãng phí; - Lập phiếu bàn giao đầy đủ, đúng yêu cầu. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đấu, lắp điện thi công; - Đấu, lắp nước thi công; - Kiểm tra an toàn điện; - Lập bảng biểu. 2. Kiến thức: - Phương pháp đấu lắp điện thi công; - Phương pháp đấu lắp nước thi công; -Phương pháp kiểm tra, đánh giá an toàn điện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ mặt bằng thi công điện, nước; - Biện pháp an toàn; - Phiếu bàn giao; - Dây điện, bút thử điện, kìm điện, tô vít, cầu dao, ổ cắm, ống dẫn nước, van, bể chứa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ ổn định, an toàn của nguồn điện - Dùng đồng hồ đo điện kiểm tra thực tế thi công. nguồn điện. - Độ chắc chắn của cầu dao, ổ cắm: - Quan sát. Dùng bút thử điện thử cầu dao, ổ phải có hộp bảo vệ không chạm chập. cắm. - Độ kín của đường ống dẫn nước, - Quan sát thực tế nguồn nước. van khoá đến vị trí thi công, không dò rỉ lãng phí. - Lập phiếu bàn giao đúng yêu cầu. - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A.07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết, phân tích các công việc, số lượng nhân công, các điều kiện thi công để lên biện pháp thi công cho từng công việc. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết công việc đầy đủ; - Biện pháp cung cấp vật tư, vật liệu: đúng tiến độ, chủng loại, chất lượng; - Biện pháp cung cấp nguồn điện, nước thi công đầy đủ, an toàn; - Biện pháp cung cấp máy thi công đầy đủ, kịp thời; - Kế hoạch vận chuyển bê tông hợp lý, phù hợp; - Phương án thi công: đầy đủ, khoa học, có phương án dự trữ; - Biện pháp an toàn và vệ sinh môi trường đảm bảo yêu cầu. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Phân tích, đánh giá công việc; - Lập biện pháp, phương án và điều kiện thực hiện công việc; - Lập biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp; - Kiểm tra đánh giá công việc thực hiện. 2. Kiến thức: - Phương pháp tính và bóc tách dự toán xây dựng cơ bản; - Phương pháp tra định mức xây dựng cơ bản; - Phân loại và phạm vi sử dụng máy xây dựng; - Phương pháp lắp điện, nước thi công; - Biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp; - Phương pháp kiểm tra, đánh giá. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công tổng thể, bản vẽ chi tiết công việc; - Máy tính, giấy, bút; - Bảng biểu tiến độ, biện pháp thi công.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác, đầy đủ của việc đọc - Kiểm tra đọc ngẫu nhiên một vài chi bản vẽ tổng thể và bản vẽ chi tiết. tiết cụ thể trong bản vẽ. - Sự hợp lý của biện pháp cung cấp - Kiểm tra đối chiếu với tiến độ, biện vật tư, vật liệu: đảm bảo tiến độ, số pháp thi công. lượng, chủng loại. - Sự hợp lý của biện pháp cung cấp - Kiểm tra đối chiếu với tiến độ, biện nguồn điện nước: đầy đủ, an toàn. pháp thi công. - Sự hợp lý của biện pháp cung cấp - Kiểm tra đối chiếu với tiến độ thi máy thi công đầy đủ, kịp thời. công. - Sự hợp lý của kế hoạch vận chuyển - Kiểm tra đối chiếu với biện pháp thi bê tông. công. - Sự hợp lý của phương án thi công: - Kiểm tra đối chiếu với biện pháp thi đầy đủ, khoa học, có phương án dự công. trữ. - Sự hợp lý của biện pháp an toàn và - Kiểm tra đối chiếu biện pháp an toàn vệ sinh công nghiệp. và vệ sinh công nghiệp.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XÁC ĐỊNH TIM MỐC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B.01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ, thiết bị đo và các mốc để xác định, đánh dấu các vị trí tim mốc phục vụ thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, máy móc, vật tư sử dụng cho việc xác định vị trí tim mốc; - Định vị, cố định được tim, mốc; - Bàn giao tim mốc theo đúng thủ tục pháp lý; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ thi công; - Phân loại và sử dụng vật liệu, dụng cụ cầm tay; - Sử dụng máy trắc địa (kinh vĩ, thủy bình) để đo đạc; - Đo đạc, xác định vị trí và đánh dấu tim, mốc; - Phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xác định tim mốc. 2. Kiến thức: - Phương pháp đọc bản vẽ thi công; - Qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xác định tim mốc; - Phương pháp đo đạc bằng máy thủy bình, máy kinh vĩ; - Biện pháp an toàn lao động, và vệ sinh công nghiệp khi xác định tim mốc; - Phương pháp lập biên bản nghiệm thu, bàn giao đúng pháp lý. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công; - Biện pháp thi công và tài liệu liên quan; - Tối thiểu có 2 người để thực hiện công việc; - Mặt bằng thi công; - Cuốc, Xẻng, búa, dao, dây, thước mét, thước vuông, máy thủy bình, máy kinh vĩ, cọc mốc, sơn, máy tính cầm tay, bút, sổ ghi, Phiếu bàn giao, nghiệm thu.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, hợp lý của dụng cụ, - Quan sát, kiểm tra và đối chiếu. máy móc vật tư sử dụng cho việc xác định vị trí tim mốc. - Độ chính xác, ổn định của các vị trí - Thước mét, thước vuông, Ni vô, máy tim, mốc. kinh vĩ, máy thủy bình; Đo, Quan sát và Đối chiếu. - Đảm bả an toàn và vệ sinh lao - Quan sát và đối chiếu với biện pháp động. an toàn lao động. - Nghiệm thu và bàn giao đầy đủ. - Biên bản nghiệm thu, bản vẽ thi công; kiểm tra và đối chiếu. - Thời gian thực hiện theo định mức. - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: GIÁC MÓNG BẰNG THỦ CÔNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B.02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ đo đạc thủ công để xác định vị trí móng của công trình. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư sử dụng cho việc xác định tim mốc; - Xác định và cố định mốc theo thiết kế; - Bàn giao tim mốc; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ thi công đơn giản; - Phân loại và sử dụng vật liệu, dụng cụ cầm tay; - Đo đạc, xác định vị trí và đánh dấu tim, mốc; - Phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xác định tim mốc. 2. Kiến thức: - Phương pháp đọc bản vẽ thi công đơn giản; - Qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xác định tim mốc; - Biện pháp an toàn lao động khi xác định tim mốc; - Phương pháp lập biên bản nghiệm thu, bàn giao đúng pháp lý. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công; - Biện pháp thi công và tài liệu liên quan; - Có từ 2 người trở lên để thực hiện công việc; - Mặt bằng thi công; - Cuốc, Xẻng, cào, dao, thước mét, cọc mốc, sơn, máy tính cầm tay, bút, sổ ghi, Phiếu bàn giao, nghiệm thu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, hợp lý của dụng cụ, vật Quan sát, kiểm tra và đối chiếu. tư sử dụng cho việc giác móng bằng thủ công. - Độ chính xác, ổn định của các vị - Thước mét, thước vuông, Ni vô; Kiểm trí làm mốc, vị trí móng công trình tra và Đối chiếu. - Nghiệm thu và bàn giao đầy đủ. - Biên bản nghiệm thu, bản vẽ thi công; kiểm tra và đối chiếu. - Đúng thời gian thực hiện theo - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện định mức. với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHÓNG TUYẾN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B.03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ đo đạc để kéo dài tuyến kênh, mương cần thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị được dụng cụ, máy móc, vật tư sử dụng cho việc phóng tuyến; - Xác định được vị trí làm mốc kéo dài tuyến; - Cố định tim, mốc kéo dài tuyến; - Bàn giao tuyến; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ thi công; - Phân loại và sử dụng vật liệu, dụng cụ cầm tay; - Sử dụng máy trắc địa (kinh vĩ, thủy bình) để đo đạc; - Đo đạc, xác định vị trí và đánh dấu tim, mốc; - Phối hợp làm việc nhóm trong quá trình phóng tuyến. 2. Kiến thức: - Phương pháp phân tích bản vẽ thi công; - Qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc phóng tuyến; - Phương pháp sử dụng máy trắc địa (kinh vĩ, thủy bình) để đo đạc; - Trình bày được biện pháp an toàn lao động khi phóng tuyến; - Lập được biên bản nghiệm thu, bàn giao đúng pháp lý. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công; - Biện pháp thi công và tài liệu liên quan; - Có từ 2 người trở lên để thực hiện công việc; - Mặt bằng thi công; - Cuốc, Xẻng, cào, dao, thước mét, máy thủy bình, máy kinh vĩ, cọc mốc, sơn, máy tính cầm tay, bút, sổ ghi, Phiếu bàn giao, nghiệm thu.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, hợp lý của dụng cụ, Quan sát, kiểm tra và đối chiếu. thiết bị, vật tư sử dụng cho việc phóng tuyến. - Độ chính xác, ổn định của các vị - Thước mét, máy kinh vĩ, máy thủy trí làm mốc kéo dài tuyến công bình; Kiểm tra và Đối chiếu. trình. - Nghiệm thu và bàn giao đầy đủ. - Biên bản nghiệm thu, bản vẽ thi công; kiểm tra và đối chiếu. - Thực hiện đúng thời gian theo - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện định mức. với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LÊN GA MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B.04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ đo đạc, vật tư, vật liệu để tạo khung hình công trình cần thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị được dụng cụ, vật tư phục vụ cho việc lên ga; - Thực hiện theo qui trình lên ga công trình; - Lên ga theo hình dáng, kích thước thiết kế; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ thi công đơn giản; - Phân loại và sử dụng vật liệu, dụng cụ cầm tay; - Đo đạc, xác định vị trí và đánh dấu tim, mốc; - Lên ga theo hình dáng thi công; - Phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lên ga. 2. Kiến thức: - Phương pháp phân tích bản vẽ thi công đơn giản; - Qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc lên ga; - Biện pháp an toàn lao động khi phóng tuyến; - Cách lập biên bản nghiệm thu, bàn giao đúng pháp lý. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công; - Biện pháp thi công và tài liệu liên quan; - Mặt bằng thi công; - Cuốc, Xẻng, cào, dao, thước mét, cọc ga, dây gai, máy tính cầm tay, bút. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, hợp lý của dụng cụ và - Quan sát, kiểm tra và đối chiếu. vật tư sử dụng cho việc lên ga. - Lên ga đúng qui trình. - Theo dõi và đối chiếu. - Độ chính xác về vị trí, hình dáng, - Thước mét, thước vuông, ni vô; Kiểm kích thước và sự ổn định của ga. tra và Đối chiếu. - Nghiệm thu và bàn giao đầy đủ. - Biên bản nghiệm thu, bản vẽ thi công; kiểm tra và đối chiếu. - Thực hiện đúng thời gian theo - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện định mức của doanh nghiệp. với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B.05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ thủ công để đào đất đá theo đúng kích thước của công trình. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư phục vụ cho việc đào đất đá; - Đào đất theo hình dáng, kích thước thiết kế; - Vận chuyển đất đá về vị trí đổ; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Nghiệm thu, bàn giao; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng vật liệu, dụng cụ cầm tay; - Đào đất đá, vận chuyển đất đá bằng thủ công; - Viết biên bản nghiệm thu, bàn giao; - Phối hợp làm việc nhóm trong quá trình đào đất. 2. Kiến thức: - Phương pháp đào đất đá bằng thủ công; - Biện pháp an toàn lao động khi đào, vận chuyển đất đá; - Cách lập biên bản nghiệm thu, bàn giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công; - Biện pháp thi công và tài liệu liên quan; - Mặt bằng thi công; - Cuốc, Xẻng, xà beng, cào, dao, xe thô sơ, thước mét, giấy, bút.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, hợp lý của dụng cụ và - Quan sát, kiểm tra và đối chiếu. vật tư sử dụng cho việc đào đất đá. - Độ chính xác về vị trí, hình dáng, - Thước mét; kiểm tra và đối chiếu. kích thước của việc đào đất đá. - Vận chuyển đất đá về đúng vị trí - Quan sát và đối chiếu. cần đổ. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Quan sát và đối chiếu. sinh công nghiệp. - Nghiệm thu và bàn giao đầy đủ. - Biên bản nghiệm thu, bản vẽ thi công; kiểm tra và đối chiếu. - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức. với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐẮP ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B.06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ thủ công để đắp đất đá theo đúng khối lượng, kích thước của công trình. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư phục vụ cho việc đắp đất đá; - Đắp đất đá theo hình dáng, kích thước của thiết kế; - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Nghiệm thu, bàn giao đầy đủ; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng vật tư, dụng cụ cầm tay; - Đắp đất đá bằng thủ công; - Lập biên bản nghiệm thu, bàn giao; - Phối hợp làm việc nhóm trong quá trình đắp đất. 2. Kiến thức: - Phương pháp đắp đất đá bằng thủ công; - Biện pháp an toàn lao động khi đắp đất đá; - Cách lập biên bản nghiệm thu, bàn giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công; Mặt bằng thi công; - Biện pháp thi công và tài liệu liên quan; - Cuốc, Xẻng, xà beng, đầm tay, ô roa, nước, cào, dao, xe thô sơ, thước mét, giấy, bút.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, hợp lý của dụng cụ, vật - Quan sát, kiểm tra và đối chiếu. tư sử dụng cho việc đắp đất đá. - Độ chính xác về vị trí, hình dáng, - Thước mét; kiểm tra và đối chiếu. kích thước của việc đắp đất đá. - Độ chặt của khối đất đá được đắp. - Quan sát, lấy mẫu và đối chiếu. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Quan sát và đối chiếu. sinh môi trường. - Nghiệm thu và bàn giao đầy đủ. - Biên bản nghiệm thu, bản vẽ thi công; kiểm tra và đối chiếu. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh, đối chiếu thời gian thực của doanh nghiệp. hiện với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: TIÊU NƯỚC HỐ MÓNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C.01 VI. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ và các thiết bị để tiêu nước hố móng công trình thi công. VII. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, máy móc, vật tư sử dụng cho việc tiêu nước hố móng; - Tiêu được nước phục vụ cho việc thi công; - Đảm bảo an toàn và vệ sinh lao động; - Thời gian thực hiện theo định mức. VIII. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng vật liệu, dụng cụ cầm tay, máy móc thiết bị; - Quan sát và phán đoán; - Phối hợp làm việc nhóm trong quá trình tiêu nước hố móng. 2. Kiến thức: - Phương pháp phân loại và sử dụng cụ cầm tay, máy móc thiết bị; - Quy trình tiêu nước hố móng bằng thủ công; - Biện pháp an toàn lao động khi tiêu nước hố móng. IX. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Mặt bằng thi công; - Cuốc, Xẻng, cào, dao, máy bơm, nguồn điện. X. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, hợp lý của dụng cụ, máy - Quan sát, kiểm tra và đối chiếu. móc vật tư sử dụng cho việc tiêu nước hố móng. - Tập trung nước đúng vị trí, rãnh tiêu - Quan sát và đối chiếu. nước đảm bảo yêu cầu khi thi công. - Tiêu nước đảm bảo cho việc thi - Quan sát và đối chiếu. công. - Đảm bảo an toàn và vệ sinh lao - Quan sát và đối chiếu. động. - Thời gian thực hiện theo định mức. - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện với định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐÓNG CỌC TRE MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C.02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ, thiết bị để đóng các cọc tre xuống nền móng theo yêu cầu thiết kế. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư sử dụng cho việc đóng cọc tre; - Mật độ và độ sâu của cọc tre theo thiết kế; - Bàn giao đầy đủ và đúng thủ tục pháp lý; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng vật liệu, dụng cụ cầm tay; - Nhận biết độ sâu của cọc tre; - Viết biên bản nghiệm thu, bàn giao; - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình đóng cọc tre. 2. Kiến thức: - Quy trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc đóng cọc tre; - Cách lập được biên bản nghiệm thu, bàn giao đúng pháp lý; - Biện pháp an toàn và vệ sinh lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công; - Biện pháp thi công và tài liệu liên quan; - Có tối thiểu 2 người để thực hiện công việc; - Mặt bằng thi công; - Cuốc, vồ, dao, thước mét, ghế công tác, Phiếu bàn giao, nghiệm thu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, hợp lý của dụng cụ và - Quan sát, kiểm tra và đối chiếu. vật tư sử dụng cho việc đóng cọc tre. - Sự đảm bảo của mật độ và độ sâu - Vồ, quan sát; Kiểm tra và Đối chiếu. của cọc tre. - Đảm bảo an toàn và vệ sinh lao - Quan sát và đối chiếu. động. - Nghiệm thu và bàn giao đầy đủ. - Biên bản nghiệm thu, bản vẽ thi công; kiểm tra và đối chiếu. - Thời gian thực hiện theo định mức. - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XỬ LÝ MẠCH ĐÙN, CÁT CHẢY BẰNG THỦ CÔNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C.03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ, vật liệu để ngăn chặn các mạch đùn, cát chảy khi đào móng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, máy móc, vật tư cần thiết; - Ngăn chặn được mạch đùn, cát chảy; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng vật liệu, dụng cụ cầm tay; - Phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xử lý mạch đùn cát chảy. 2. Kiến thức: - Quy trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xử lý mạch đùn, cát chảy bằng thủ công; - Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tối thiểu 3 người trở lên để thực hiện công việc; - Mặt bằng thi công; - Cuốc, Xẻng, cào, dao, búa, vật liệu lọc, cọc tre, phên, xô, thùng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, hợp lý của dụng cụ, thiết - Quan sát, kiểm tra và đối chiếu bị, vật tư sử dụng cho công việc - Ngăn chặn được mạch đùn cát chảy. - Quan sát - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Quan sát và đối chiếu. sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức. - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện với định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: TRỘN BÊ TÔNG BẰNG THỦ CÔNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Cân đong vật liệu thành phần đúng cấp phối. Dùng các dụng cụ cầm tay đảo, trộn cho các vật liệu thành phần đều và dẻo thành hỗn hợp bê tông. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Đong các vật liệu thành phần theo trình tự quy định; - Trộn bê tông đều, đảm bảo độ sụt phù hợp với từng cấu kiện; - Lập phiếu bàn giao cho các tổ, nhóm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ cầm tay; - Cân, đong vật liệu thành phần; - Nhận biết độ dẻo của bê tông. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng, phạm vi sử dụng dung cụ cầm tay; - Phương pháp trộn bê tông bằng thủ công; - Cách tính để đong vật liệu đúng cấp phối; - Độ dẻo của bê tông phụ thuộc vào tỉ lệ N/X và độ ẩm của cốt liệu; - Biện pháp khắc phục để điều chỉnh độ dẻo của bê tông; - Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bảng cấp phối bê tông; - Bảng khối lượng bê tông; - Bảng quy định độ sụt bê tông; - Tối thiểu từ 2 người trở lên tuỳ thuộc vào khối lượng bê tông yêu cầu; - Phiếu bàn giao khối lượng bê tông cho các tổ, nhóm; - Mặt bằng trộn bê tông; xi măng, đá (sỏi), cát, nước sạch, phụ gia (nếu có). Xẻng, cào, thùng hoa sen, hộc đong vật liệu, xô.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ dụng cụ, mặt bằng bố trí gọn, - Quan sát thực tế. hợp lý. - Độ chính xác khi đong các vật liệu - Quan sát, đếm và kiểm tra dụng cụ đong. thành phần theo thứ tự trộn. - Đúng trình tự trộn, đều, đảm bảo độ sụt - Quan sát, kiểm tra độ sụt. phù hợp với từng cấu kiện. - Sự đầy đủ khi lập phiếu bàn giao, đúng - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao. yêu cầu. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: TRỘN BÊ TÔNG BẰNG MÁY CÓ DUNG TÍCH < 400 LÍT. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Cân đong vật liệu thành phần đúng cấp phối. Đổ các vật liệu thành phần vào thùng trộn đúng trình tự, đảm bảo thời gian trộn để các vật liệu thành phần tạo thành hỗn hợp đều và dẻo. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Tính toán liều lượng cối trộn theo dung tích thùng trộn, mác bê tông theo thiết kế; - Đong vật liệu thành phần đổ vào thùng trộn theo thứ tự trộn; - Thời gian trộn của bê tông phù hợp với từng loại máy; - Đổ bê tông ra khỏi thùng trộn phù hợp với phương tiện vận chuyển bê tông; - Lập phiếu bàn giao khối lượng cho các tổ, nhóm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ cầm tay; - Tính toán cấp phối bê tông; - Cân, đong vật liệu thành phần; - Nhận biết độ dẻo của bê tông; - Vận hành, điều khiển máy trộn bê tông; - Kiểm tra, đánh giá công việc thực hiện. 2. Kiến thức: - Tác dụng, phạm vi sử dụng của dụng cụ cầm tay; - Phương pháp tính cấp phối bê tông theo dung tích thùng trộn; - Cách tính để đong vật liệu đúng cấp phối; - Độ dẻo của bê tông phụ thuộc vào tỉ lệ N/X và độ ẩm của cốt liệu; - Biện pháp khắc phục để điều chỉnh độ dẻo của bê tông; - Phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng bê tông; -Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Kỹ thuật trộn bê tông bằng máy; Bảng cấp phối bê tông; Bảng khối lượng công việc; Quy trình, nôi quy vận hành máy trộn bê tông; - Tối thiểu có 5 người tở lên; - Thời điểm thực hiện: Sau khi đã nghiệm thu cốp pha, cốt thép; - Mặt bằng trộn bê tông; Máy trộn bê tông < 400 lít; xi măng, đá (sỏi), cát, nước sạch, phụ gia ( nếu có ), Xẻng, cào, hộc đong vật liệu, xô. - Phiếu bàn giao khối lượng bê tông cho các tổ, nhóm.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ dụng cụ, mặt bằng bố trí gọn, - Quan sát thực tế. hợp lý. - Độ chính xác khi tính toán liều lượng cối - Đối chiếu bảng cấp phối với hồ sơ thiết kế trộn, đúng mác bê tông theo thiết kế. thông qua bảng định mức. - Đong vật liệu thành phần đổ vào thùng - Hộc đong, xô; quan sát, đếm đối chiếu bảng trộn theo thứ tự trộn, đầy đủ, chính xác. tính cấp phối. - Thời gian trộn đảm bảo độ sụt của bê tông. - Đồng hồ, dụng cụ đo độ sụt. quan sát, đo đối chiếu độ sụt quy định. - Đổ bê tông ra khỏi thùng trộn vừa đủ, phù - Quan sát. hợp với phương tiện vận chuyển bê tông. - Lập phiếu bàn giao đúng yêu cầu. - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: VẬN CHUYỂN BÊ TÔNG THỦ CÔNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ, phương tiện vận chuyển thủ công như: xô, cáng, xe rùa, xe ba gác, xe goòng để đưa bê tông từ vị trí trộn đến vị trí đổ bê tông. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xô, cáng phải kín, khít để tránh dò rỉ nước xi măng; - Xe rùa có khoảng cách vận chuyển nhỏ hơn 70m, đường bằng phẳng, độ dốc tối đa là 12 %; - Xe ba gác có khoảng cách vận chuyển nhỏ hơn 150m, đường bằng phẳng, độ dốc tối đa là 1 %; - Đường goòng có khoảng cách vận chuyển lên đến 200m, trên đường ray, đẩy bằng tay hoặc dùng cơ học; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại phương tiện vận chuyển bê tông thủ công; - Sử dụng phương tiện vận chuyển bê tông thủ công; - Đánh giá thực trạng để lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp. 2. Kiến thức: - Phạm vi sử dụng các loại phương tiện vận chuyển bê tông thủ công; - Phương pháp sử dụng phương tiện vận chuyển bê tông thủ công theo phương ngang; - Biện pháp bảo hộ và an toàn lao động khi vận chuyển bê tông thủ công. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ mặt bằng thi công; Biện pháp thi công bê tông; Biện pháp an toàn lao động; - Thời điểm thực hiện: sau khi trộn xong bê tông; - Xẻng, cào, xô, cáng, xe rùa, xe ba gác, xe goòng, xẻng, vữa bê tông.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của dụng cụ, phương tiện vận - Kiểm tra đối chiếu khối lượng thực hiện, chuyển phù hợp với điều kiện thực tế thi khoảng cách vận chuyển, đường vận chuyển, công của công trường. phương vận chuyển. - Sự hợp lý khi lựa chọn vận chuyển bằng - Quan sát, kiểm tra xô, cáng phải kín, khít để xô, cáng: Phù hợp khối lượng ít, vị trí khó tránh dò rỉ nước xi măng. đổ. - Sự hợp lý khi lựa chọn vận chuyển bằng - Thước mét, thước đo độ; Đo, kiểm tra xe rùa: Khoảng cách vận chuyển nhỏ hơn khoảng cách và độ dốc của đường vận 70 m, đường bằng phẳng, độ dốc tối đa là chuyển. Đối chiếu biện pháp thi công. 12 %. - Sự hợp lý khi lựa chọn vận chuyển bằng - Thước mét, thước đo độ; Đo, kiểm tra xe ba gác: Khoảng cách vận chuyển nhỏ khoảng cách và độ dốc của đường vận hơn 150 m, đường bằng phẳng, độ dốc tối chuyển. Đối chiếu biện pháp thi công. đa là 1 %. - Sự hợp lý khi lựa chọn vận chuyển bằng - Thước mét, thước đo độ; Đo, kiểm tra đường gòng: Khoảng cách vận chuyển lên khoảng cách. Đối chiếu biện pháp thi công. đến 200 m, trên đường ray, đẩy bằng tay hoặc dùng cơ học. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: VẬN CHUYỂN BÊ TÔNG BẰNG MÁY. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các phương tiện vận chuyển kết hợp với máy như: máy thăng tải, cần cẩu tháp, băng chuyền, máy bơm bê tông để đưa bê tông lên cao. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lựa chọn phương tiện vận chuyển bê tông bằng máy; - Các phương tiện chở bê tông không dò rỉ nước xi măng; - Vận chuyển bằng máy bơm bê tông, cấp phối phải phù hợp theo từng loại bơm, không dừng quá 2 giờ; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại phương tiện vận chuyển bê tông bằng máy theo phương thẳng đứng; - Sử dụng phương tiện vận chuyển bê tông bằng máy; - Phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận khác để vận chuyển bê tông. 2. Kiến thức: - Phạm vi làm việc các loại phương tiện vận chuyển bê tông bằng máy; - Phương pháp sử dụng máy vận chuyển bê tông theo phương đứng; - Biết các ký hiệu, tín hiệu nâng, hạ, móc, tháo cáp để phối hợp tốt với các bộ phận khác; - Biện pháp bảo hộ và an toàn lao động khi vận chuyển bê tông bằng máy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp thi công; Phiếu nghiệm thu bàn giao; - Có từ 2 người trở lên tùy thuộc vào khối lượng; - Thời điểm thực hiện: Sau khi trộn bê tông xong; - Xẻng, cào, xe rùa, xe ba gác, bun ke, máy thăng tải, cẩu tháp, cẩu giàn, máy bơm bê tông, vữa bê tông.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự phù hợp của phương tiện vận chuyển với - Kiểm tra đối chiếu khối lượng thực hiện, điều kiện thực tế thi công của công trường khoảng cách vận chuyển, đường vận như: khối lượng bê tông, khoảng cách vận chuyển, phương vận chuyển. chuyển , phương vận chuyển. - Độ kín, khít để tránh dò rỉ nước xi măng khi - Quan sát, kiểm tra xe rùa phải kín. vận chuyển bằng máy thăng tải với phương tiện chở bê tông. - Độ chắc chắn, ổn định của cáp, bun ke đựng - Quan sát, kiểm tra cáp, bun ke; dùng tay bê tông phải kín khi vận chuyển bằng cẩu lay. tháp. - Sự đều đặn của bê tông khi vận chuyển bằng - Quan sát, kiểm tra băng chuyền kín để băng chuyền. tránh dò rỉ nước xi măng. - Độ sụt của bê tông phù hợp khi vận chuyển - Quan sát, kiểm tra đường ống, vòi bơm bằng máy bơm, bơm liên tục, không dừng quá phải kín, khít để tránh dò rỉ nước xi măng. 2 giờ. - Phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận. - Quan sát, đối chiếu các ký, tín hiệu. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp. lao động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐỔ BÊ TÔNG MÓNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ, phương tiện để đổ, đầm, hoàn thiện bề mặt bê tông móng theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Các bước chuẩn bị mặt bằng; - Vị trí, khoảng cách cốt thép, lớp bảo vệ cốt thép theo thiết kế; - Vệ sinh móng trước khi thi công; - Bê tông đặc chắc, đồng đều sau đầm; - Bề mặt bê tông phẳng; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1.Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ, phương tiện; - Phân lớp đổ bê tông móng; - Đổ và đầm bê tông móng; - Làm phẳng bề mặt móng; - Hợp tác, phối hợp với các nhóm khác; - Thực hiện an toàn và vệ sinh môi trường; - Kiểm tra, đánh giá công việc thực hiện. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công móng; - Cách xác định chiều dày lớp đổ bê tông; - Phương pháp và kỹ thuật đổ bê tông móng; - Phương pháp kiểm tra, đánh giá sản phẩm; - Biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác đổ bê tông móng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ; Biện pháp thi công; Quy trình đổ bê tông; Mặt bằng thi công; - Có một tổ trở lên tùy thuộc khối lượng công việc; - Thời điểm thực hiện: Sau khi trộn bê tông xong; - Xe ba gác, máy bơm bê tông, xô, xẻng, cáng, thước tầm, bàn xoa, đầm dùi.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đầy đủ các dụng cụ, phương tiện cho - Đếm các dụng cụ, phương tiện. công việc - Độ chính xác của đường kính, khoảng - Thước mét, thước cặp; đo đối chiếu bản vẽ cách cốt thép, lớp bê tông bảo vệ. thi công. - Độ sạch, độ chống dính của cốp pha. - Quan sát và cảm nhận trực tiếp. - Sự hợp lý của quy trình kỹ thuật, đảm bảo - Thước mét và quan sát trực tiếp quá trình thi chiều dày lớp đổ. công, đo; Đối chiếu biện pháp thi công. - Độ đặc chắc, đồng đều của bê tông sau - Đồng hồ; Quan sát trực tiếp đối chiếu thời đầm. gian đầm theo quy định. - Độ phẳng của bề mặt bê tông sau hoàn - Thước tầm, thước nêm; Đo đối chiếu quy thiện. phạm. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐỔ BÊ TÔNG CỘT. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ, phương tiện để đổ, đầm, hoàn thiện bề mặt bê tông cột theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Các bước chuẩn bị mặt bằng; - Vị trí, khoảng cách cốt thép, lớp bảo vệ cốt thép theo thiết kế; - Vệ sinh chân cột, tạo độ ẩm cốp pha trước khi thi công; - Bê tông đặc chắc, đồng đều sau đầm; - Cao độ bê tông sau đổ theo thiết kế; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1.Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ, phương tiện; - Đọc hiểu bản vẽ thi công cột; - Phân lớp đổ bê tông cột; - Đổ và đầm bê tông cột; - Bịt cửa đổ bê tông; - Hợp tác, phối hợp với các nhóm khác; - Thực hiện an toàn và vệ sinh công nghiệp; - Kiểm tra, đánh giá công việc thực hiện. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công cột; - Cách đọc bản vẽ thi công cột; - Cách xác định chiều dày lớp đổ bê tông; - Phương pháp và kỹ thuật đổ bê tông cột; - Cách bịt cửa đổ bê tông cột; - Phương pháp kiểm tra, đánh giá sản phẩm; - Biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác đổ bê tông cột. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ; Biện pháp thi công; Quy trình đổ bê tông cột; - Có từ 2 người trở lên; - Thời điểm thực hiện: sau khi nghiệm thu cốp pha, cốt thép; - Xe ba gác, máy bơm bê tông, xô, xẻng, quả dọi, bay,bàn xoa, đầm dùi, thanh sắt, búa, vữa bê tông.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đầy đủ các dụng cụ, phương tiện cho công - Đếm các dụng cụ, phương tiện. việc. - Đường kính thép, khoảng cách cốt thép, lớp - Thước mét, thước cặp; đo đối chiếu bản bê tông bảo vệ đúng bản vẽ thiết kế. vẽ thi công. - Độ sạch, độ chống dính của cốp pha. - Quan sát và cảm nhận trực tiếp. - Đổ bê tông đúng quy trình, kỹ thuật, đảm - Thước mét và quan sát trực tiếp quá trình bảo chiều dày lớp đổ. thi công, đo; Đối chiếu biện pháp thi công. - Độ đặc chắc, đồng đều của bê tông sau đầm. - Đồng hồ; Quan sát trực tiếp đối chiếu thời gian đầm theo quy định. - Độ chắc chắn của cửa sổ đổ bê tông. - Quan sát và dùng tay lay, cảm nhận trực tiếp. - Độ chính xác của cao độ bê tông sau đổ - Thước mét, nivô; đo, đối chiếu bản vẽ theo thiết kế. thi công. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp. lao động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐỔ BÊ TÔNG TƯỜNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ, phương tiện để: đổ, đầm, hoàn thiện bề mặt bê tông tường theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Các bước chuẩn bị mặt bằng; - Lớp bảo vệ cốt thép theo thiết kế; - Vệ sinh chân tường, tạo độ ẩm cốp pha trước khi thi công; - Bê tông đặc chắc, đồng đều sau đầm; - Cao độ bê tông sau đổ theo thiết kế; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1.Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ, phương tiện; - Đọc bản vẽ thi công tường; - Phân lớp đổ bê tông tường; - Đổ và đầm bê tông tường; - Làm phẳng bề mặt tường; - Hợp tác, phối hợp với các nhóm khác; - Thực hiện an toàn và vệ sinh công nghiệp; - Kiểm tra, đánh giá công việc thực hiện; 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công tường; - Cách đọc bản vẽ thi công tường; - Cách xác định chiều dày lớp đổ bê tông; - Phương pháp và kỹ thuật đổ bê tông tường; - Phương pháp kiểm tra, đánh giá sản phẩm; - Biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác đổ bê tông tường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ; Biện pháp thi công; Quy trình đổ bê tông tường, Mặt bằng thi công; - Tối thiểu có từ 3 người trở lên tùy thuộc vào khối lượng công việc; - Thời điểm thực hiện: sau khi nghiệm thu cốp pha, cốt thép; - Xe ba gác, máy bơm bê tông, xô, xẻng, quả dọi, bay, bàn xoa, đầm dùi, thanh sắt, búa, vữa bê tông.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đầy đủ các dụng cụ, phương tiện cho công - Đếm các dụng cụ, phương tiện. việc. - Đường kính thép, khoảng cách cốt thép, lớp - Thước mét, thước cặp; đo đối chiếu bản vẽ bê tông bảo vệ đúng bản vẽ thiết kế. thi công. - Độ sạch, độ chống dính của cốp pha. - Quan sát và cảm nhận trực tiếp. - Đổ bê tông đúng quy trình, kỹ thuật, đảm - Thước mét và quan sát trực tiếp quá trình bảo chiều dày lớp đổ. thi công, đo; Đối chiếu biện pháp thi công. - Độ đặc chắc, đồng đều của bê tông sau đầm. - Đồng hồ; Quan sát trực tiếp đối chiếu thời gian đầm theo quy định. - Độ phẳng của bề mặt bê tông sau hoàn thiện. - Thước tầm và cảm nhận trực tiếp. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐỔ BÊ TÔNG DẦM. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ và phương tiện để: đổ, đầm, hoàn thiện bề mặt bê tông dầm, (giằng) theo đúng yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Lớp bảo vệ cốt thép theo thiết kế, cốt thép đúng vị trí; - Vệ sinh, tạo độ ẩm cốp pha trước khi thi công; - Bê tông đặc chắc, đồng đều sau đầm; - Bề mặt dầm phẳng, nhẵn; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ, phương tiện; - Đọc bản vẽ thi công dầm (giằng); - Phân lớp đổ bê tông dầm (giằng); - Đổ và đầm bê tông dầm (giằng); - Làm phẳng bề mặt dầm (giằng); - Hợp tác, phối hợp với các nhóm khác; - Thực hiện an toàn và vệ sinh công nghiệp; - Kiểm tra, đánh giá công việc thực hiện. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công dầm (giằng); - Cách đọc bản vẽ thi công dầm (giằng); - Cách xác định chiều dày lớp đổ bê tông; - Phương pháp và kỹ thuật đổ bê tông dầm (giằng); - Phương pháp kiểm tra, đánh giá sản phẩm; - Biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác đổ bê tông dầm (giằng). IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ; Biện pháp thi công; Quy trình đổ bê tông dầm; Mặt bằng thi công; - Tối thiêu có 2 người, tùy thuộc khối lượng công việc; - Thời điểm thực hiện: sau khi nghiệm thu cốp pha, cốt thép; - Xe ba gác, máy bơm bê tông, xô, xẻng, ni vô, bay,bàn xoa, đầm dùi, búa, vữa bê tông.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đầy đủ các dụng cụ, phương tiện cho công - Đếm các dụng cụ, phương tiện. việc - Đường kính thép, khoảng cách cốt thép, - Thước mét, thước cặp; đo đối chiếu bản vẽ lớp bê tông bảo vệ đúng bản vẽ thiết kế. thi công. - Độ sạch, độ chống dính của cốp pha. - Quan sát và cảm nhận trực tiếp. - Đổ bê tông đúng quy trình, kỹ thuật, đảm - Thước mét và quan sát trực tiếp quá trình bảo chiều dày lớp đổ. thi công, đo; Đối chiếu biện pháp thi công. - Độ đặc chắc, đồng đều của bê tông sau - Đồng hồ; Quan sát trực tiếp đối chiếu thời đầm. gian đầm theo quy định. - Độ phẳng của bề mặt bê tông sau hoàn - Thước tầm, thước nêm; đo, đối chiếu quy thiện. phạm. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐỔ BÊ TÔNG DẦM SÀN TOÀN KHỐI MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ, phương tiện để đổ, đầm, hoàn thiện bề mặt bê tông dầm sàn toàn khối theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, mặt bằng thi công; - Vị trí, khoảng cách cốt thép, lớp bảo vệ cốt thép theo thiết kế; - Vệ sinh, tạo độ ẩm cốp pha trước khi thi công; - Bê tông đặc chắc, đồng đều sau đầm; - Bề mặt sàn phẳng; - Cốp pha, đà giáo ổn định sau đổ; - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1.Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ, phương tiện; - Đọc hiểu bản vẽ thi công dầm sàn toàn khối; - Phân lớp đổ bê tông dầm sàn toàn khối; - Đổ và đầm bê tông dầm sàn toàn khối; - Làm phẳng bề mặt dầm sàn toàn khối; - Hợp tác, phối hợp với các nhóm khác; - Thực hiện an toàn và vệ sinh công nghiệp; - Kiểm tra, đánh giá công việc thực hiện. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công dầm sàn toàn khối; - Cách đọc bản vẽ thi công dầm sàn toàn khối; - Cách xác định chiều dày lớp đổ bê tông; - Cách bố trí mạch ngừng; - Phương pháp và kỹ thuật đổ bê tông dầm sàn toàn khối; - Phương pháp kiểm tra, đánh giá sản phẩm; - Biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác đổ bê tông dầm sàn toàn khối. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ; Biện pháp thi công; Quy trình đổ bê tông dầm sàn toàn khối; Mặt bằng thi công; - Tối thiểu có một tổ trở lên tùy thuộc vào khối lượng công việc; - Thời điểm thực hiện: sau khi nghiệm thu cốp pha, cốt thép; - Xe ba gác, máy bơm bê tông, xô, xẻng, ni vô, bay,bàn xoa, đầm dùi, đầm bàn, thước tầm, búa, vữa bê tông.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đầy đủ các dụng cụ, phương tiện cho công - Đếm các dụng cụ, phương tiện. việc. - Đường kính thép, khoảng cách cốt thép, lớp - Thước mét, thước cặp; đo đối chiếu bản vẽ bê tông bảo vệ đúng bản vẽ thiết kế. thi công. - Độ sạch, độ chống dính của cốp pha. - Quan sát và cảm nhận trực tiếp. - Đổ bê tông đúng quy trình, kỹ thuật, đảm - Thước mét và quan sát trực tiếp quá trình bảo chiều dày lớp đổ. thi công, đo; Đối chiếu biện pháp thi công. - Độ đặc chắc, đồng đều của bê tông sau đầm. - Đồng hồ; Quan sát trực tiếp đối chiếu thời gian đầm theo quy định. - Độ phẳng của bề mặt bê tông sau hoàn thiện. - Thước tầm, thước nêm; đo, đối chiếu quy phạm. - Độ ổn định của cốp pha, đà giáo sau đổ. - Quan sát, dùng tay lay, thước mét, ni vô, quả dọi đo, dối chiếu bản vẽ thi công. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐỔ BÊ TÔNG MÁI DỐC. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ, phương tiện để đổ, đầm, hoàn thiện bề mặt bê tông dầm, sàn mái dốc theo đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Các bước chuẩn bị mặt bằng; - Vị trí, khoảng cách cốt thép, lớp bảo vệ cốt thép theo thiết kế; - Vệ sinh, tạo độ ẩm cốp pha trước khi thi công; - Bê tông đặc chắc, đồng đều sau đầm; - Bề mặt sàn phẳng; - Cốp pha, đà giáo ổn định sau đổ; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1.Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ, phương tiện; - Đọc hiểu bản vẽ thi công dầm, sàn mái dốc; - Phân lớp đổ bê tông dầm, sàn mái dốc; - Đổ và đầm bê tông dầm, sàn mái dốc; - Làm phẳng bề mặt dầm, sàn mái dốc; - Hợp tác, phối hợp với các nhóm khác; - Thực hiện an toàn và vệ sinh công nghiệp; - Kiểm tra, đánh giá công việc thực hiện. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công dầm, sàn mái dốc; - Cách đọc bản vẽ thi công dầm, sàn mái dốc; - Cách xác định chiều dày lớp đổ bê tông; - Phương pháp và kỹ thuật đổ bê tông dầm, sàn mái dốc; - Phương pháp kiểm tra, đánh giá sản phẩm; - Biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác đổ bê tông dầm, sàn mái dốc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ; Biện pháp thi công; Quy trình đổ bê tông mái dốc; Mặt bằng thi công; - Có từ một tổ trở lên tùy thuộc vào khối lượng công việc; - Thời điểm thực hiện: sau khi nghiệm thu cốp pha, cốt thép; - Xe ba gác, máy bơm bê tông, xô, xẻng, ni vô, bay, bàn xoa, đầm dùi, đầm bàn, thước tầm, búa, vữa bê tông.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đầy đủ các dụng cụ, phương tiện cho - Đếm các dụng cụ, phương tiện. công việc. - Đường kính thép, khoảng cách cốt thép, - Thước mét, thước cặp; đo đối chiếu bản vẽ lớp bê tông bảo vệ đúng bản vẽ thiết kế. thi công. - Độ sạch, độ chống dính của cốp pha. - Quan sát và cảm nhận trực tiếp. - Đổ bê tông đúng quy trình, kỹ thuật, đảm - Thước mét và quan sát trực tiếp quá trình bảo chiều dày lớp đổ. thi công, đo; Đối chiếu biện pháp thi công. - Độ đặc chắc, đồng đều của bê tông sau - Đồng hồ; Quan sát trực tiếp đối chiếu thời đầm. gian đầm theo quy định. - Độ phẳng của bề mặt bê tông sau hoàn - Thước tầm, thước nêm; đo, đối chiếu quy thiện. phạm. - Độ ổn định của cốp pha, đà giáo sau đổ. - Quan sát, dùng tay lay, thước mét, ni vô, quả dọi đo, dối chiếu bản vẽ thi công. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐỔ BÊ TÔNG DƯỚI NƯỚC. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng ống đổ bê tông theo phương pháp vữa dâng cho các kết cấu nằm sâu dưới nước. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, phương tiện phù hợp với công việc; - Chuẩn bị mặt bằng đổ bê tông dưới nước; -Số lượng ống đổ theo quy phạm (bán kính hoạt động mỗi ống từ 3 - 4,5 m); - Nối các ống đổ ( các đoạn dài 1-2 m ) đúng tiêu chuẩn quy định; - Dung tích phễu chứa khối lượng bê tông đủ đổ đầy ống; - Phễu được treo trên cần trục hoặc hệ thống giá đỡ để có thể nâng lên, hạ xuống được; - Nút ống không được quá chặt, phải có dây treo ngược để nhấc lên; - Lượng bê tông cấp vào phễu đổ, để bê tông tụt dần xuống đáy ống; - Khi nhấc ống đổ lên, miệng ống luôn cắm trong bê tông từ 0,8- 1,5 m; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ, phương tiện thi công bê tông dưới nước; - Đọc và hiểu bản vẽ thi công bê tông dưới nước; - Tính toán số lượng ống đổ theo đúng quy định; - Lắp, nối ống, phễu đổ đúng kỹ thuật; - Điều chỉnh lượng bê tông phù hợp; - Điều chỉnh tốc độ nhấc ống; - Nhận biết các ký, tín hiệu, phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận khác; - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. 2. Kiến thức: - Phạm vi, tác dụng các loại dụng cụ và phương tiện thi công bê tông dưới nước; - Cách đọc bản vẽ chi tiết công việc; - Phương pháp tính số lượng ống đổ đúng quy định; - Phương pháp lắp, nối ống, phễu; - Biện pháp thi công bê tông dưới nước bằng phương pháp vữa dâng; - Ý nghĩa các ký, tín hiệu với các bộ phận liên quan; - Phương pháp kiểm tra, đánh giá sản phẩm; - Biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác đổ bê tông dưới nước. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp thi công dưới nước; Bản vẽ thi công; Mặt bằng thi công; - Tối thiểu có 1 tổ (9 người) trở lên tùy thuộc khối lượng công việc; - Thời điểm thực hiện: khi nhận bàn giao mặt bằng; - Sàn công tác, Bun ke, cầu trục hoặc bơm bê tông, ống đổ, phễu đổ, nút ống, cáp treo ống, giá đỡ, vữa bê tông. -
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của bước chuẩn bị mặt bằng đổ bê - Quan sát trực tiếp đối chiếu với biện pháp tông dưới nước. thi công. - Sự hợp lý, đầy đủ các dụng cụ, thiết bị, - Quan sát trực tiếp đối chiếu với biện pháp phương tiện phù hợp với nhiệm vụ. thi công. - Sự hợp lý, đầy đủ số lượng ống đổ theo quy - Kiểm tra số ống đổ đối chiếu với diện tích phạm. đổ và quy phạm (bán kính hoạt động mỗi ống từ 3 - 4,5 m). - Độ chắc chắn, kín và đủ chiều cao, nối các - Quan sát bằng mắt, lay bằng tay cảm nhận. ống đổ (các đoạn dài 1-2 m) đúng tiêu chuẩn - Tính chiều cao với số ống nối. quy định. - Độ chắc chắn khi lắp phễu đổ, dung tích - Quan sát bằng mắt, lay bằng tay cảm nhận. phễu chứa khối lượng bê tông đủ đổ đầy ống. - Tính dung tích ống đổ với phễu đổ. - Độ ổn định ống và phễu được treo trên cần - Quan sát bằng mắt, lay bằng tay cảm nhận. trục hoặc hệ thống giá đỡ để có thể nâng lên, - Nâng hạ thử ống trơn chu. hạ xuống được. - Độ vừa của nút ống, không được quá chặt, - Quan sát bằng mắt, lay bằng tay cảm nhận. phải có dây treo ngược để nhấc lên. - Sự phù hợp của lượng bê tông cấp vào phễu - Quan sát thực tế quá trình đổ bê tông. đổ, để bê tông tụt dần xuống đáy ống. - Độ chính xác khi nhấc ống đổ lên, miệng - Quan sát và tính lưu lượng bê tông đã bơm ống luôn cắm trong bê tông từ 0,8- 1,5 m. vào ống. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động và - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐỔ BÊ TÔNG TRONG MÔI TRƯỜNG ĐẶC BIỆT (NƯỚC BIỂN). MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thi công bê tông trong môi trường đặc biệt (nước biển) theo TCVN 4435:1995 và các yêu cầu theo QĐ 01/2005/QĐ-BXD. Bảo quản, lắp dựng cốt thép, ván khuôn; thi công bê tông; bảo dưỡng bê tông; tháo ván khuôn và sửa chữa khuyết tật bê tông. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Chuẩn bị mặt bằng đổ bê tông; - Hệ thống che chắn nước thuỷ triều đúng quy phạm; - Vị trí, khoảng cách cốt thép, lớp bảo vệ cốt thép theo thiết kế; - Bê tông đặc chắc, đồng đều sau đầm; - Bề mặt bê tông phẳng; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ, phương tiện thi công bê tông trong môi trường đặc biệt; - Đọc và bản vẽ thi công bê tông trong môi trường đặc biệt; - Kiểm tra và xử lý trước khi thi công bê tông trong môi trường đặc biệt; - Đổ bê tông bằng phương pháp vữa dâng; - Vận hành và sử dụng đầm rung, đầm dùi để làm cho bê tông chặt lại đối với những vị trí không ngập nước; - Làm phẳng và xoa nhẵn bề mặt bê tông; - Phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận khác (nhận biết các ký, tín hiệu phối hợp); 2. Kiến thức: - Phương pháp phân loại dụng cụ và phương tiện thi công bê tông trong môi trường đặc biệt; - Phương pháp đọc bản vẽ thi công bê tông trong môi trường đặc biệt; - Phạm vi, tác dụng các loại máy đầm; - Phương pháp thi công bê tông bằng phương pháp vữa dâng; - Biện pháp thi công bê tông trong môi trường đặc biệt; - Biện pháp xử lý hiện tượng bê tông bị phân tầng, rỗ; - Quy trình đầm bê tông bằng đầm rung, đầm dùi; - Biện pháp để và xử lý mạch ngừng thi công; - Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp thi công dưới nước; Bản vẽ thi công; Mặt bằng thi công; - Tối thiểu có 1 tổ (9 người) trở lên tùy thuộc khối lượng công việc; - Sàn công tác, Bun ke, cầu trục hoặc bơm bê tông, ống đổ, phễu đổ, nút ống, cáp treo ống, giá đỡ, vữa bê tông. -
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của bước chuẩn bị mặt bằng đổ bê - Quan sát trực tiếp đối chiếu với biện pháp thi tông trong môi trường đặc biệt. công. - Sự hợp lý, đầy đủ các dụng cụ, thiết bị, - Quan sát trực tiếp đối chiếu với biện pháp thi phương tiện phù hợp với nhiệm vụ. công. - Sự đầy đủ của việc kiểm tra trước khi thi - Quan sát trực tiếp đối chiếu với biện pháp thi công bê tông trong môi trường đặc biệt. công. - Độ kín, khít, chắc chắn của hệ thống che - Quan sát bằng mắt (không bị ngấm nước biển chắn nước thuỷ triều. trong 3 ngày đầu. Có thể lót ván khuôn bằng nilông. Hoặc tính giờ đổ xong trước khi thuỷ triều lên 6 giờ). - Sự hợp lý của quy trình kỹ thuật đổ bê tông - Quan sát quá trình đổ bê tông so với biện pháp trong môi trường đặc biệt đảm bảo đúng biện thi công bê tông trong môi trường đặc biệt pháp thi công. (cường độ tối thiểu không nhỏ hơn 1,15 - 1,25 lần giá trị mác bê tông theo phương pháp sản xuất bê tông). Theo TCVN 4435:1995 và các yêu cầu theo QĐ 01/2005/QĐ-BXD. - Độ đặc chắc, đồng đều của bê tông sau đầm - Quan sát quá trình đầm. đối với những bộ phận không ngập nước. - Độ phẳng, nhẵn của bề mặt bê tông sau hoàn - Quan sát bằng mắt, dùng thước tầm, thước thiện. nêm kiểm tra. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐẦM BÊ TÔNG BẰNG THỦ CÔNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.13 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng đầm gỗ hoặc đầm gang đầm cho bê tông chặt lại ở những kết cấu có chiều dày bê tông mỏng, rộng như sàn, sân, đường Dùng thanh sắt để chọc, kết hợp với dùng búa gõ ván thành làm cho bê tông chặt lại ở những kết cấu dày như dầm, cột Đảm bảo kỹ thuật, đúng trình tự. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị đầm; - Cán sơ bộ so với cốt thiết kế; - Bê tông đặc chắc, đồng đều sau đầm; - Bề mặt bê tông phẳng; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Phân loại dụng cụ đầm bê tông bằng thủ công; - Cán phẳng sơ bộ bề mặt bê tông trước khi đầm; - Sử dụng dụng cụ đầm và đầm đúng kỹ thuật; - Phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận khác (nhận biết các ký, tín hiệu phối hợp); - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. 2. Kiến thức: - Phương pháp phân loại dụng cụ đầm bê tông bằng thủ công; - Phạm vi, tác dụng các loại dụng cụ đầm thủ công; - Phương pháp cán phẳng bề mặt bê tông; - Biện pháp xử lý hiện tượng bê tông bị phân tầng, rỗ trong quá trình đầm; - Phương pháp đầm bê tông bằng thủ công; - Biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp thi công bê tông thủ công; Mặt bằng thi công; - Thời điểm thực hiện; khi đổ và san bê tông xong trong một phạm vi nhất định nào đó; - Đầm gang hoặc đầm gỗ; thanh sắt, búa; thước tầm, bay, bàn xoa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý và đầy đủ các dụng cụ đầm bê - Quan sát trực tiếp đối chiếu với biện pháp tông bằng thủ công. thi công. - Độ phẳng tương đối so với cốt thiết kế khi - Quan sát trực tiếp, dùng thước mét kiểm tra cán sơ bộ. cốt thi công. - Độ đặc chắc, đồng đều của bê tông sau đầm. - Quan sát bằng mắt trong quá trình đầm. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐẦM BÊ TÔNG BẰNG ĐẦM BÀN. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.14 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Đầm những kết cấu bê tông có chiều dày mỏng như: sàn, sân, đường cho bê tông chặt lại, đảm bảo kỹ thuật, đúng trình tự. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - An toàn điện, máy đầm bàn hoạt động tốt - San bê tông phẳng tương đối so với cốt thiết kế; - Đầm đúng chiều quay của động cơ; - Bê tông đặc chắc, đồng đều sau đầm; - Bề mặt bê tông phẳng; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Nhận biết, kiểm tra đánh giá máy đầm bàn về độ cách điện, hoạt động bình thường; - San phẳng sơ bộ bề mặt bê tông trước khi đầm; - Sử dụng và điều khiển máy đầm bàn và đầm đúng kỹ thuật; - Nhận biết độ chặt của bê tông sau đầm; - Thực hiện an toàn và vệ sinh công nghiệp; - Điều chỉnh tiến độ thi công. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của máy đầm bàn; - Phương pháp san bê tông phẳng theo mốc thiết kế; - Phương pháp đầm bê tông bằng đầm bàn; - Biện pháp xử lý hiện tượng bê tông bị phân tầng, rỗ trong quá trình đầm; - Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp đầm bê tông bằng đầm bàn; Mặt bằng thi công; - Tổi thiểu có 2 người trở lên; - Thời điểm thực hiện: khi đổ và san bê tông xong trong một phạm vi nhất định; - Đầm bàn, thước tầm, cuốc, cào, bay, bàn xoa.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ an toàn điện và hoạt động tốt của máy - Kiểm tra bằng bút thử điện, vận hành thử đầm bàn. không tải. - Độ ổn định, cách điện tốt của nguồn điện. - Kiểm tra bằng bút thử điện, đồng hồ điện, quan sát bằng mắt. - Độ phẳng tương đối so với cốt thiết kế khi - Quan sát bằng mắt trong quá trình đầm. san bê tông. - Đảm bảo nguyên tắc đầm, đúng chiều - Quan sát trực tiếp quá trình đầm. quay của động cơ. - Độ đặc chắc, đồng đều của bê tông sau - Quan sát trực tiếp quá trình đầm. đầm. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐẦM BÊ TÔNG BẰNG ĐẦM CẠNH. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.15 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Đầm những kết cấu bê tông có chiều dày mỏng, cao như: dầm, kè cho bê tông chặt lại, đảm bảo kỹ thuật, đúng trình tự. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Đảm bảo an toàn điện, máy đầm cạnh hoạt động tốt - Bê tông đặc chắc, đồng đều sau đầm; - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Nhận biết, kiểm tra đánh giá máy đầm cạnh về độ cách điện, hoạt động bình thường; - Sử dụng và điều khiển máy đầm cạnh; - Nhận biết độ chặt của bê tông sau đầm; - Thực hiện an toàn và vệ sinh công nghiệp; - Điều chỉnh tiến độ thi công. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của máy đầm cạnh; - Phương pháp đầm bê tông bằng đầm cạnh; - Biện pháp xử lý hiện tượng bê tông bị phân tầng, rỗ trong quá trình đầm; - Biện pháp an toàn và vệ sinh công nghiệp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp đầm bê tông bằng đầm cạnh; - Mặt bằng thi công; - Thời điểm thực hiện: khi đổ và san bê tông xong trong một phạm vi nhất định nào đó; - Đầm cạnh, cuốc, cào; bay, bàn xoa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ an toàn điện và hoạt động tốt của máy - Kiểm tra bằng bút thử điện, vận hành thử đầm cạnh. không tải. - Độ ổn định, cách điện tốt của nguồn điện. - Kiểm tra bằng bút thử điện, đồng hồ điện, quan sát bằng mắt. - Độ đặc chắc, đồng đều của bê tông sau - Quan sát trực tiếp quá trình đầm. đầm. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐẦM BÊ TÔNG BẰNG ĐẦM DÙI. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.16 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Đầm những kết cấu bê tông có chiều dày lớn như: móng, cột, dầm cho bê tông chặt lại, đảm bảo kỹ, mỹ thuật, đúng trình tự. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - An toàn điện, máy đầm dùi hoạt động tốt; - Bê tông đặc chắc, đồng đều sau đầm; - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Nhận biết, kiểm tra đánh giá máy đầm dùi về độ cách điện, hoạt động bình thường; - Sử dụng và điều khiển máy đầm dùi và đầm đúng kỹ thuật; - Nhận biết độ chặt của bê tông sau đầm; - Thực hiện an toàn lao động và vệ công nghiệp; - Điều chỉnh tiến độ thi công. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của máy đầm dùi; - Phương pháp đầm bê tông bằng đầm dùi; - Biện pháp xử lý hiện tượng bê tông bị phân tầng, rỗ trong quá trình đầm; - Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp đầm bê tông bằng đầm dùi; - Mặt bằng thi công; - Thời điểm thực hiện: khi đổ và san bê tông xong trong một phạm vi nhất định; - Đầm dùi; búa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ an toàn điện và hoạt động tốt của máy - Kiểm tra bằng bút thử điện, vận hành thử đầm dùi. không tải. - Độ ổn định, cách điện tốt của nguồn điện. - Kiểm tra bằng bút thử điện, đồng hồ điện, quan sát bằng mắt. - Đảm bảo nguyên tắc đầm. - Quan sát trực tiếp quá trình đầm. - Độ đặc chắc, đồng đều của bê tông sau - Quan sát trực tiếp quá trình đầm. đầm. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: BẢO DƯỠNG BÊ TÔNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.17 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Đổ bê tông sau 4 giờ về mùa hè và 6 giờ về mùa đông phải tiến hành bảo dưỡng bê tông bằng nước để tránh không cho nước trong bê tông bốc hơi quá nhanh làm khô trắng bề mặt, dẫn đến bê tông bị co ngót đột ngột, sảy ra hiện tượng rạn nứt. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Bảo vệ bề mặt bê tông những ngày đầu; - Ngâm, tưới nước sạch chảy tràn mặt, dùng bao tải ẩm, ni lông, cát ; - Thời gian bảo dưỡng các giai đoạn; - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân biệt, lựa chọn dụng cụ bảo dưỡng bê tông đổ tại chỗ; - Đánh giá, nhận biết cường độ bê tông; - Xác định đúng thời gian cần phải bảo dưỡng; - Phương pháp bảo dưỡng bê tông; - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Điều chỉnh tiến độ thi công. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của các dụng cụ bảo dưỡng bê tông đổ tại chỗ; - Phương pháp bảo dưỡng bê tông đổ tại chỗ; - Phương pháp bảo dưỡng bê tông giai đoạn đầu; - Phương pháp bảo dưỡng bê tông giai đoạn tiếp theo; - Cách khắc phục bề mặt bê tông bị khô trắng, rạn nứt; - Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp bảo dưỡng bê tông đổ tại chỗ; - Mặt bằng thi công; - Thời điểm thực hiện: sau khi đổ xong 4-6 giờ; - Xô, thùng, vòi nước, bao tải ẩm, ni lông, cát ẩm; nguồn nước sạch.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, đúng chủng loại của việc - Quan sát, kiểm tra đối chiếu với biện pháp chuẩn bị dụng cụ bảo dưỡng bê tông đổ tại bảo dưỡng bê tông. chỗ. - Bảo vệ bề mặt bê tông phải có ván lót. - Quan sát trực tiếp, tính thời gian từ khi đổ Ngâm, tưới nước sạch chảy tràn mặt xong bê tông. (không tưới, dội trực tiếp lên bề mặt bê tông trong vòng 4 – 6 giờ ). - Đảm bảo thời gian bảo dưỡng giai đoạn - Đồng hồ, phiếu ghi chép; Quan sát trực tiếp, đầu về ban ngày cứ 3 giờ tưới một lần. Ban bấm thời gian. Đối chiếu biện pháp bảo dưỡng đêm ít nhất hai lần. Có thể dùng bao tải ẩm hoặc cát ẩm phủ lên mặt bê tông để giảm số lần bảo dưỡng. - Đảm bảo thời gian bảo dưỡng giai đoạn - Đồng hồ, phiếu ghi chép; Quan sát trực tiếp, tiếp theo, ít nhất mỗi ngày phải tưới nước bấm thời gian. Đối chiếu biện pháp bảo dưỡng bảo dưỡng 3 lần, luôn giữ cho bê tông ẩm bề mặt. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SỬA CHỮA KHUYẾT TẬT SẢN PHẨM. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.18 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sau khi tháo dỡ cốp pha, tiến hành sửa chữa những chỗ sản phẩm bị khuyết tật như: bị rỗ, hổng cốt thép, sứt mẻ II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Chuẩn bị mặt bằng; - Bề mặt khuyết tật sạch, ẩm; - Các lỗ rỗ lấp đầy; - Chỗ hổng cốt thép đục hình chữ V, làm sạch, dùng bê tông sỏi nhỏ đúng mác ném chặt, xoa nhẵn để vá; - Chỗ sứt mẻ được chám vá như góc, mép sản phẩm; - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Phân biệt, lựa chọn dụng cụ sửa chữa khuyết tật sản phẩm; - Đánh giá, nhận biết độ sạch, độ ẩm của khuyết tật; - Nhận biết, đánh giá khuyết tật sản phẩm mắc phải; - Xử lý bề mặt, đục, chám, vá sản phẩm; - Vận dụng các biện pháp sửa chữa khuyết tật sản phẩm; - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Điều chỉnh tiến độ thi công. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của các dụng cụ sửa chữa khuyết tật sản phẩm; - Phương pháp xử lý độ sach, độ ẩm của khuyết tật sản phẩm; - Biện pháp xử lý bê tông bị rỗ; - Biện pháp xử lý bê tông bị hổng cốt thép; - Biện pháp xử lý bê tông bị sứt, mẻ; - Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp sửa chữa khuyết tật sản phẩm; - Mặt bằng thi công; - Thời điểm thực hiện: sau khi tháo dỡ cốp pha; - Xô, nước, đục, búa, bàn chải sắt, bay, bàn xoa, thước tầm.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, đúng chủng loại của việc chuẩn - Quan sát, kiểm tra đối chiếu với biện pháp bị dụng cụ sửa chữa khuyết tật sản phẩm. sửa chữa khuyết tật sản phẩm. - Độ làm sạch, độ tưới ẩm bề mặt khuyết - Quan sát trực tiếp quá trình xử lý bề mặt. tật. - Đảm bảo đúng kỹ thuật, các lỗ rỗ được lấp - Quan sát trực tiếp quá trình thực hiện công đầy. việc. Các lỗ rỗ được lấp đầy, không có giáp lai. - Đảm bảo đúng kỹ thuật, đục hình chữ V, - Quan sát trực tiếp quá trình thực hiện công làm sạch, dùng bê tông sỏi nhỏ đúng mác việc. Cốt thép được phủ kín, không có giáp ném chặt, xoa nhẵn để vá chỗ cốt thép bị lai. hổng. - Độ thẳng, sắc những chỗ được chám vá - Quan sát trực tiếp quá trình thực hiện công như góc, mép sản phẩm, những chỗ sứt mẻ. việc. Góc phải thẳng, sắc và không có giáp lai. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XỬ LÝ MẠCH NGỪNG BÊ TÔNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.19 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Trước khi thi công bê tông tiếp phải tiến hành đục bỏ những chỗ nứt nẻ, dỗ tưới nước làm sạch, không để nước đọng lại. Dùng vữa xi măng cát vàng cùng cấp phối bê tông đổ một lớp khoảng 2cm, rồi mới đổ bê tông tiếp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Mạch ngừng sạch, ẩm bề mặt; - Các vị trí tiếp giáp được lấp đầy; - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân biệt, lựa chọn dụng cụ xử lý mạch ngừng; - Đánh giá, nhận biết độ sạch, độ ẩm của mạch ngừng; - Xử lý bề mặt, đục, làm sạch mạch ngừng; - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Điều chỉnh tiến độ thi công đúng thời gian. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của các dụng cụ xử lý mạch ngừng; - Phương pháp xử lý độ sach, độ ẩm của mạch ngừng; - Biện pháp xử lý mạch ngừng; - Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp xử lý mạch ngừng; - Mặt bằng thi công; - Thời điểm thực hiện: trước khi tiến hành đổ tiếp bê tông; - Xô, nước, đục, búa, bàn chải sắt, bay, bàn xoa, thước tầm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, đúng chủng loại của việc chuẩn - Quan sát, kiểm tra đối chiếu với biện pháp bị dụng cụ xử lý mạch ngừng. sửa chữa khuyết tật sản phẩm. - Độ làm sạch, độ tưới ẩm bề mặt mạch - Quan sát trực tiếp quá trình xử lý bề mặt. ngừng. - Đảm bảo đúng kỹ thuật, các vị trí tiếp giáp - Quan sát trực tiếp quá trình thực hiện công được lấp đầy vữa xi măng cát vàng mác cao việc. Mạch ngừng đặc chắc và không có giáp hoặc bê tông có độ sụt lớn hơn. lai. - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D.20 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lắp dựng các cấu kiện bê tông đúc sẵn như: tấm đan, lanh tô, ô văng vào các vị trí theo hồ sơ thiết kế đảm bảo đúng kỹ thuật và an toàn lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công; - Chuẩn bị mặt bằng; - Chủng loại, kích thước theo hồ sơ thiết kế; - Cao độ, vị trí theo hồ sơ thiết kế; - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Phân biệt, lựa chọn dụng cụ lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn; - Đánh giá, nhận biết quy cách, chủng loại cấu kiện bê tông đúc sẵn; - Kiểm tra, kích thước, cao độ, tim, cốt - Lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn; - Vận dụng các biện pháp lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn; - Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Điều chỉnh tiến độ thi công đúng thời gian. 2. Kiến thức: - Tính năng, tác dụng của các dụng cụ lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn; - Phương pháp đánh giá, nhận biết quy cách, chủng loại cấu kiện bê tông đúc sẵn; - Biện pháp kiểm tra, kích thước, cao độ, tim, cốt; - Phương pháp lắp dựng các cấu kiện bê tông đúc sẵn; - Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp lắp dựng các cấu kiện bê tông đúc sẵn; - Mặt bằng thi công; - Thời điểm thực hiện: sau khi hoàn thành các công việc liên quan trước đó; - Đục, búa, bay, bàn xoa, nivô, quả dọi, thước tầm, giàn giáo, tời.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ, đúng chủng loại của việc chuẩn - Quan sát, kiểm tra đối chiếu với biện pháp bị dụng cụ lắp dựng các cấu kiện bê tông đúc lắp dựng các cấu kiện bê tông đúc sẵn. sẵn. - Độ chính xác về chủng loại, kích thước - Quan sát trực tiếp quá trình lựa chọn các các cấu kiện bê tông đúc sẵn theo hồ sơ cấu kiện bê tông đúc sẵn theo hồ sơ thiết kế. thiết kế. - Độ chính xác cao độ, kích thước, vị trí - Quan sát trực tiếp quá trình thực hiện công các cấu kiện bê tông đúc sẵn theo hồ sơ việc kiểm tra, xác định và đối chiếu bản vẽ thiết kế. thi công. - Sự đầy đủ, nghiêm túc việc thực hiện - Quan sát trực tiếp quá trình thực hiện công biện pháp thi công các cấu kiện bê tông việc đối chiếu với biện pháp lẵp dựng các đúc sẵn. cấu kiện bê tông đúc sẵn - Sự nghiêm túc thực hiện an toàn lao động - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn lao và vệ sinh công nghiệp. động và vệ sinh công nghiệp. - Đảm bảo thời gian thi công. - Đồng hồ, bấm thời gian đối chiếu với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: TRỘN VỮA BẰNG THỦ CÔNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E.01 XI. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Cân đong vật liệu thành phần đúng cấp phối, dùng các dụng cụ cầm tay đảo, trộn cho các vật liệu thành phần đều và dẻo thành hỗn hợp vữa. XII. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu đầy đủ và phù hợp với công việc; - Tính toán được liều lượng cối trộn; - Đong các vật liệu thành phần, thứ tự trộn; - Trộn bê tông đều, đảm bảo độ sụt phù hợp với từng cấu kiện; - Lập phiếu bàn giao cho các tổ, nhóm. XIII. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ cầm tay phù hợp với công việc; - Cân, đong vật liệu thành phần đúng cấp phối; - Nhận biết độ dẻo của vữa thi công. 2. Kiến thức: - Tác dụng, phạm vi sử dụng của dụng cụ cầm tay; - Phương pháp trộn vữa bằng thủ công; - Cách tính để đong vật liệu đúng cấp phối; - Độ dẻo của vữa phụ thuộc vào tỉ lệ N/X và độ ẩm của cốt liệu; - Biện pháp khắc phục để điều chỉnh độ dẻo của vữa. XIV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bảng cấp phối vữa; bảng khối lượng vữa; - Bảng quy định độ sụt vữa; - Số lượng người tuỳ thuộc vào khối lượng vữa yêu cầu; - Mặt bằng trộn vữa; xi măng, cát, nước sạch, phụ gia (nếu có); Xẻng, cào, thùng hoa sen, hộc đong vật liệu, xô. - Phiếu bàn giao khối lượng vữa cho các tổ, nhóm.
- XV. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Dụng cụ đầy đủ, mặt bằng gọn, bố - Quan sát thực tế. trí hợp lý. - Tính toán liều lượng cối trộn đúng - Đối chiếu bảng cấp phối với hồ sơ mác vữa theo thiết kế. thiết kế thông qua bảng định mức. - Đong các vật liệu thành phần theo - Quan sát, đếm và kiểm tra dụng cụ thứ tự trộn, đầy đủ, chính xác. đong. - Trộn bê tông đúng trình tự, đều, đảm - Quan sát, kiểm tra độ sụt. bảo độ sụt phù hợp với từng cấu kiện. - Lập phiếu bàn giao đúng yêu cầu. - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh - Quan sát và đối chiếu với biện pháp công nghiệp an toàn lao động. - Đúng thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: TRỘN VỮA BẰNG MÁY. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E.02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Đong vật liệu thành phần đúng cấp phối. Đổ các vật liệu thành phần vào thùng trộn đúng trình tự, đảm bảo thời gian trộn để các vật liệu thành phần tạo thành hỗn hợp vữa đều, dẻo. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, máy, vật liệu, mặt bằng; - Tính toán được liều lượng cối trộn theo dung tích thùng trộn đúng mác vữa theo thiết kế, đúng dung tích thùng trộn quy định; - Đong vật liệu thành phần đổ vào thùng trộn theo thứ tự trộn, đầy đủ, chính xác; - Thời gian trộn vữa đảm bảo độ sụt của vữa phù hợp với từng loại máy; - Đổ vữa ra khỏi thùng trộn vừa đủ, phù hợp với phương tiện vận chuyển vữa; - Lập phiếu bàn giao khối lượng cho các tổ, nhóm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ cầm tay; - Tính toán cấp phối vữa theo dung tích thùng trộn; - Cân, đong vật liệu thành phần đúng cấp phối vữa; - Nhận biết độ dẻo của vữa phù hợp với yêu cầu thi công; - Vận hành, điều khiển máy trộn vữa thành thạo; - Kiểm tra, đánh giá công việc thực hiện. 2. Kiến thức: - Tác dụng, phạm vi sử dụng của dụng cụ cầm tay; - Phương pháp tính cấp phối vữa theo dung tích thùng trộn; - Cách tính để đong vật liệu đúng cấp phối; - Độ dẻo của vữa phụ thuộc vào tỉ lệ N/X và độ ẩm của cốt liệu; - Biện pháp khắc phục để điều chỉnh độ dẻo của vữa; - Phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng vữa; - Biện pháp an toàn lao động khi trộn vữa vữa bằng máy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Kỹ thuật trộn vữa bằng máy; - Bảng cấp phối vữa; - Bảng khối lượng công việc; - Quy trình, nội quy vận hành máy trộn vữa;
- - Mặt bằng trộn vữa; - Máy trộn vữa, Xi măng, Cát, Nước sạch, Phụ gia (nếu có). Xẻng, Cào, Hộc đong vật liệu, Xô; - Phiếu bàn giao khối lượng vữa cho các tổ, nhóm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Dụng cụ đầy đủ, mặt bằng gọn, bố - Quan sát thực tế. trí hợp lý. - Tính toán liều lượng cối trộn đúng - Đối chiếu bảng cấp phối với hồ sơ mác vữa theo thiết kế. thiết kế thông qua bảng định mức. - Đong vật liệu thành phần đổ vào - Quan sát, đếm và kiểm tra dụng cụ thùng trộn theo thứ tự trộn, đầy đủ, đong. chính xác. - Thời gian trộn vữa đảm bảo độ sụt - Quan sát, kiểm tra độ sụt. của vữa phù hợp với từng loại máy. - Đổ vữa ra khỏi thùng trộn vừa đủ, - Quan sát. phù hợp với phương tiện vận chuyển vữa. - Lập phiếu bàn giao đúng yêu cầu. - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Quan sát và đối chiếu với biện pháp sinh công nghiệp. an toàn lao động. - Đúng thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XÂY MÓNG GẠCH. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E.03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sử dụng các dụng cụ, vật liệu (gạch, cát, xi măng, ) để xây móng bằng gạch đúng kích thước, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, máy, vật liệu, mặt bằng phù hợp với công việc; - Kích thước móng, cao độ đặt móng và cao độ kết thúc xây móng theo thiết kế; - Độ đặc của mạch vữa, so le các mạch đứng, thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc của khối xây; - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ thi công móng; - Vạch dấu kích thước và cao độ của móng; -Rải vữa, đặt gạch, điều chỉnh viên xây theo dây căng, cắt và miết mạch; - Kiểm tra chất lượng của khối xây; - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây móng. 2. Kiến thức: - Phương pháp phân tích bản vẽ thi công móng; - Qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây móng; - Phương pháp xác định kích thước và cao độ của móng; - Nguyên nhân và cách khắc phục hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc của khối xây. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công phần móng; - Mặt bằng thi công; - Tối thiểu có 2 người trở lên; - Dao xây, dây căng, ni vô, gạch, vữa.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây móng - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi gạch. công. - Độ chính xác vị trí, kích thước - Thước mét, đối chiếu với bản vẽ. móng. - Cao độ đặt móng và cao độ kết - Thước mét, ni vô, đối chiếu với bản vẽ. thúc xây móng. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Ni vô, thước vuông và cảm nhận trực mạch đứng, thẳng đứng, ngang bằng tiếp. và vuông góc của khối xây. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Quan sát và đối chiếu với biện pháp an sinh công nghiệp. toàn lao động. - Đúng thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XÂY TƯỜNG 220 MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E.04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị, vật liệu để xây tường có chiều dầy 220 đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, máy, vật liệu, mặt bằng phù hợp với công việc; - Vị trí, kích thước, cao độ tường xây; - Độ đặc, chắc của mạch vữa; so le các mạch đứng, thẳng đứng, ngang bằng, phẳng mặt và vuông góc của khối xây; đảm bảo tiêu chuẩn, qui phạm hiện hành; - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp; - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ thi công tường 220; - Phân loại và sử dụng vật liệu, dụng cụ cầm tay; - Vạch dấu kích thước và cao độ xây tường; - Rải vữa, đặt gạch, điều chỉnh viên xây theo dây căng, cắt và miết mạch; - Kiểm tra chất lượng của khối xây; - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây tường. 2. Kiến thức: - Phương pháp đọc bản vẽ thi công tường 220; - Qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây tường 220; - Phương pháp xác định kích thước và cao độ của tường 220; - Nguyên nhân và biện pháp khắc phục hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc, không phẳng mặt đối với công việc xây tường 220; - Biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp khi xây tường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công; - Biện pháp thi công và tài liệu liên quan; - Mặt bằng thi công; - Tối thiểu có 2 người trở lên để thực hiện công việc; - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, quả dọi, gạch, vữa, giàn giáo, hộc vữa.
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện đúng qui trình xây tường - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi 220. công. - Độ chính xác vị trí, kích thước, cao - Thước mét, Thước vuông, Ni vô; độ tường xây. kiểm tra và đối chiếu. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Thước mét, ni vô, thước tầm, thước mạch đứng, thẳng đứng, ngang bằng, nêm và cảm nhận trực tiếp. phẳng mặt và vuông góc của khối xây. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Quan sát và đối chiếu với biện pháp sinh công nghiệp. an toàn lao động. - Đúng thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.