Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt

pdf 380 trang phuongnguyen 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_xay_dung_va_bao_duong_cong_trinh_gia.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: XÂY DỰNG VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội, năm 2010
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Căn cứ Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; Căn cứ Quyết định số 2582/QĐ-BGTVT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia của nghề Xây dựng và Bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt; Căn cứ Quyết định số 3927/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Hội đồng thẩm định Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Xây dựng và Bảo dưỡng công trình giao thông Đường sắt; Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Xây dựng và Bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt đã tiến hành xây dựng kỹ năng nghề Quốc gia của nghề Xây dựng và Bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt như sau: - Tiến hành thu thập tài liệu và nghiên cứu tài liệu trong và ngoài nước về tiêu chuẩn kỹ năng nghề. - Thực hiện điều tra, khảo sát về quy tr ình sản xuất của các đơn vị cơ sở hạ tầng đường sắt trong Tổng công ty Đường sắt Việt Nam (Công ty QLĐS H à Hải, Hà Thái, Hà Lạng, Yên Lào, Hà Ninh, Thanh Hóa), các chuyên gia góp ý là Giám đốc, phó giám đốc, trưởng phòng KT, trưởng phòng Tổ chức. - Tổ chức hội thảo phân tích nghề DACUM với sự chủ tr ì của chuyên gia phân tích nghề của Viện khoa học dạy nghề và 15 đại biểu là những người có thâm niên lâu năm trong nghề Xây dựng và Bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt hiện đang công tác tại nhiều vị trí trong các Công ty Quản lý đ ường sắt (cung trưởng, cung phó các cung cầu, đường, hầm). Hội thảo đã xác định được nhiệm vụ của nghề và các công việc của nghề. - Từ kết quả hội thảo DACUM, Ban chủ nhiệm tiến h ành xây dựng sơ đồ phân tích nghề Xây dựng và Bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt gồm 10 nhiệm vụ với 145 công việc. Sau đó lấy ý kiến 30 chuyên gia (trưởng, phó và chuyên viên các phòng kỹ thuật, cung trưởng các cung đường, cầu, hầm của các Công ty Quản
  3. lý đường sắt, các chuyên viên của Ban tổ chức, Ban Quản lý cơ sở hạ tầng Đường sắt của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam) về sơ đồ phân tích nghề qua đó tổng hợp chỉnh sửa lần thứ nhất với kết quả l à: bổ sung thêm 03 nhiệm vụ “Thi công nền đường thông thường”, “Một số công việc phụ trợ”, “Phát triển nghề nghiệp”. Tổng số là 12 nhiệm vụ gồm 168 công việc. - Biên soạn 168 phiếu phân tích công việc (gọi l à bộ phiếu phân tích công việc). Sau đó lấy ý kiến 30 chuyên gia (tại các đơn vị Quản lý cơ sở hạ tầng Đường sắt, các ban chuyên môn của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam) về bộ phiếu phân tích công việc qua đó tiến hành chỉnh sửa lần thứ hai. - Tổ chức hội thảo nghiệm thu sơ bộ sơ đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc, trên cơ sở kết luận tại hội thảo Ban chủ nhiệm đ ã chỉnh sửa lại lần thứ ba. - Lập bảng danh mục các công việc theo 5 bậc tr ình độ. Xin ý kiến 30 chuyên gia trong nghề về bảng danh mục các công việc theo 5 bậc tr ình độ. Trên cơ sở góp ý của các chuyên gia, Ban chủ nhiệm đã hoàn chỉnh lại Bảng danh mục các công việc theo 5 bậc trình độ. - Tiến hành biên soạn 168 phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc (gọi là bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc). Xin ý kiến 30 chuyên gia trong nghề về bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc. Trên cơ sở góp ý của các chuyên gia, Ban chủ nhiệm đã hoàn chỉnh lại. - Xây dựng hoàn chỉnh bộ tài liệu về tiêu chuẩn kỹ năng nghề bao gồm: + Sơ đồ phân tích nghề. + Bộ phiếu phân tích công việc. + Bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc. - Sau khi báo cáo kết quả Hội dồng thẩm định. Hội đồng thẩm định tổ chức hội thảo về tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Hội đồng thẩm định đề xuất thêm 2 công việc trong nhiệm vụ F “Bảo dưỡng sửa chữa cầu”, đó là : “Bảo dưỡng lưỡi ghi điều tiết nhiệt trên cầu thép” và “Bảo dưỡng khe co giãn mặt đường ôtô cầu chung”. Kết quả là: có 12 nhiệm vụ gồm 170 công việc. II. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG Tiêu chuẩn kỹ năng nghề được xây dựng và ban hành sẽ giúp cho;
  4. - Người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc v à trả lương hợp lý cho người lao động; - Các cơ sở dạy nghề có cơ sở để xây dựng chương trình dạy nghề tiếp cận với tiêu chuẩn nghề quốc gia; - Người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích lũy kinh nghiệm trong quá tr ình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong công việc; - Cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động. III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG (Theo Quyết định số 2582/QĐ-BGTVT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Đoàn Tăng Ong Cục Đường sắt Việt Nam 2 Bùi Hoài Nam Trường Cao đẳng nghề Đường sắt I 3 Nguyễn Quyết Thắng Tổng công ty Đường sắt Việt Nam 4 Nguyễn Văn Thành Cục Đường sắt Việt Nam 5 Nguyễn Văn Hiệu Trường Cao đẳng nghề Đường sắt I 6 Nguyễn Anh Dũng Trường Cao đẳng nghề Đường sắt I 7 Nguyễn Quý Dương Tổng công ty Đường sắt Việt Nam 8 Nguyễn Văn Vĩnh Tổng công ty Đường sắt Việt Nam 9 Tạ Quang Sơn Công ty Quản lý Đường sắt Hà Hải 10 Nguyễn Công Hồng Công ty Quản lý Đường sắt Hà Lạng
  5. III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA THẨM ĐỊNH (Theo Quyết định số 3927/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Trần Bảo Ngọc Phó Vụ Trưởng Vụ TCCB, Bộ GTVT 2 Phạm Văn Hậu Chuyên viên chính, Vụ TCCB, Bộ GTVT Hu ùng òng C 3 ỳnh H Trưởng ph ơ sở hạ tầng, Cục Đường sắt VN Nguy Phó TP K à H 4 ễn Quang Long ỹ thuật, Công ty QLĐS H ải à H 5 Ngô Đức Tuyến Cung trưởng CĐ Gia Lâm, Công ty QLĐS H ải Nguy Cán b òng K à L 6 ễn Mạnh Cường ộ ph ỹ thuật, Công ty QLĐS H ạng 7 Ngô Văn Tuyến Phó trưởng ban QLCSHTĐS, Tổng công ty ĐSVN 8 Lâm Văn Thanh Đ.trưởng Đội QL cầu T.Long, Công ty QLĐS H à Thái 9 Trần Văn Tân T.trưởng Đội QL cầu T.Long, Công ty QLĐS H à Thái
  6. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: XÂY DỰNG VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT MÃ SỐ NGHỀ: - Phạm vi làm việc của nghề: Nghề xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt gồm các nhóm nghề: Xây dựng v à bảo dưỡng đường sắt, bảo dưỡng cầu đường sắt, cống đường sắt, hầm đường sắt. - Vị trí làm việc của nghề: nghề Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông làm việc tại các công trình đường sắt, cầu, cống, hầm đường sắt. - Các nhiệm vụ chính cần phải thực hiện của nghề: + Lắp đặt đường sắt, đường ngang như lắp đặt ray, tà vẹt, phối kiện cấu thành kết cấu tầng trên đường sắt, nâng chèn đường, giật đường, lắp đặt ghi, lắp đặt kết cấu đường ngang ở mức độ cơ giới thấp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động. + Bảo dưỡng đường sắt, đường ngang bao gồm bảo dưỡng cự ly, thủy bình, phương hướng, cao thấp, ray, tà vẹt, ba lát, phối kiện liên kết, ghi, mặt lát đường ngang, khe ray hộ bánh, đầu thoi, bảo dưỡng nền đường, hệ thống thoát nước, hệ thống gia cố nền đường, bảo dưỡng các biển mốc chỉ dẫn và báo hiệu trên đường sắt, điều chỉnh khe hở ray ở mức độ cơ giới thấp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động, an toàn chạy tàu trong thi công. + Bảo dưỡng cầu thép, cầu bê tông, cống trên đường sắt bao gồm bảo dưỡng dầm cầu, mạ thượng, mạ hạ, thanh chéo, các mối liên kết, sân cống, lòng cống, cửa cống, hố tiêu năng, tường đầu, tường cánh, mố trụ cầu, gối cầu, khe co d ãn, đường người đi, ván tuần đường, lan can, bảo dưỡng hộ mố, hộ đáy lòng sông ở mức độ cơ giới thấp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động, an toàn chạy tàu trong thi công. + Bảo dưỡng hầm bao gồm bảo dưỡng vỏ hầm, hệ thống thoát nước, cửa hầm, hang tránh trong hầm, rãnh đỉnh, rãnh ngang của hầm, sân thượng, hệ thống thông gió, hệ thống gia cố ở mức độ cơ giới thấp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động, an toàn chạy tàu trong thi công. + Kiểm tra trạng thái kỹ thuật của công tr ình giao thông đường sắt như kiểm tra cự ly, thủy bình, phương hướng, cao thấp, ray, tà vẹt, ba lát, phối kiện liên kết, ghi, mặt lát đường ngang, khe ray hộ bánh, đầu thoi, nền đ ường, hệ thống thoát nước, hệ thống gia cố nền đường, các biển mốc chỉ dẫn và báo hiệu trên đường sắt, khe hở ray, dầm cầu, mạ thượng, mạ hạ, thanh chéo, các mối li ên kết, sân cống, lòng cống, cửa cống, tường đầu, tường cánh, mố trụ cầu, gối cầu, khe co d ãn, đường người đi, ván tuần đường, lan can, hộ mố, hộ đáy lòng sông, hầm. - Điều kiện và môi trường làm việc: điều kiện làm việc của nghề tương đối đa dạng. Các công việc xây dựng mới và sửa chữa diễn ra tại ngoài hiện trường, tại công trình đường sắt, cầu đường sắt, hầm đường sắt. Ngoài ra, công tác bảo dưỡng và
  7. sửa chữa còn được tiến hành trong khi khai thác chạy tàu nên rất phức tạp, trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt (mưa to, bão, lũ lụt, nắng nóng .) công tác sửa chữa và bảo dưỡng càng được chú trọng và tăng cường canh gác các điểm xung yếu. Vì thế công tác an toàn cho người hành nghề và an toàn chạy tàu là rất quan trọng. - Bối cảnh thực hiện công việc: Ngoài những công việc của nhiệm vụ A l à xây dựng mới, các công việc của những nhiệm vụ c òn lại của nghề được thực hiện trong bối cảnh vẫn khai thác chạy tàu trên các công trình giao thông đường sắt. - Trong công tác bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt cần sử dụng các loại công cụ, máy, thiết bị, dụng cụ chủ yếu: máy xiết cóc, máy ch èn loại nhỏ, máy khoan ray, máy nâng mối gục, máy đóng đinh, máy mài ray, máy cưa ray, máy khoan ray, máy phun cát tẩy rỉ, máy sàng đá loại nhỏ; các loại dụng cụ thiết bị như thước cự ly thủy bình, thước thép, kích, cuốc chèn, ca pô, xà beng, xẻng, cờ lê, các tín hiệu phòng vệ thi công, búa, khoan. - Không áp dụng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề “Xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông đường sắt’’ này cho đường sắt cao tốc, cận cao tốc, đường sắt cấp 1, đường sắt không có ba lát. - Chỉ thực hiện công việc với mức độ cơ giới hóa thấp. - Trong thời gian tới ngành Đường sắt sẽ ban ban hành một số tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. Vì vậy, trong các phiếu “Phân tích công việc’’, phiếu “Tiêu chuẩn thực hiện công việc’’ được viện dẫn từ các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm đang áp dụng sẽ được thay thế bằng các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm tương ứng.
  8. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: XÂY DỰNG VÀ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT MÃ SỐ NGHỀ: Mã số Trình độ kỹ năng nghề Công việc TT công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 A Thi công nền đường thông thường. 1 A01 Nhận mặt bằng và đọc hồ sơ thi X công 2 A02 Chuẩn bị mặt bằng thi công. X 3 A03 Lên khuôn nền đường đào X 4 A04 Lên khuôn nền đường đắp X 5 A05 Đánh cấp X 6 A06 Đào nền đường X 7 A07 Đắp nền đường X 8 A08 Hoàn thiện mặt nền đường X 9 A09 Thi công lớp Sub-balát X 10 A10 Làm và gia cố mái taluy nền đường X đào, nền đường đắp 11 A11 Làm rãnh đỉnh nền đường đào X 12 A12 Đào, xây rãnh thoát nước dọc nền X đường 13 A13 Đào hố móng cống X 14 A14 Làm hố móng cống X 15 A15 Lắp đặt cống X 16 A16 Xây tường đầu, tường cánh, hố tiêu X năng, sân cống 17 A17 Đắp đất hai bên và đỉnh cống X B Lắp đặt đường sắt. 18 B01 Nhận hồ sơ thi công, đọc bản vẽ X 19 B02 Nhận mặt bằng thi công, tập kết vật X tư, vật liệu 20 B03 Đặt biển báo an toàn thi công X
  9. 21 B04 Rải đá X 22 B05 Rải tà vẹt X 23 B06 Rải ray X 24 B07 Vạch dấu trên thân ray vị trí tà vẹt X 25 B08 Khoan tà vẹt gỗ X 26 B09 Liên kết ray với ray X 27 B10 Liên kết ray với tà vẹt gỗ X 28 B11 Liên kết ray với tà vẹt sắt X 29 B12 Liên kết ray với tà vẹt bê tông X 30 B13 Chèn đường X 31 B14 Nâng đường theo cao độ thiết kế X 32 B15 Giật đường chỉnh phương hướng X 33 B16 Dồn ray điều chỉnh khe hở X 34 B17 Lắp đặt ghi X 35 B18 Trồng cọc, trụ, biển, mốc X 36 B19 Sơ nghiệm X 37 B20 Kiểm tra hoàn thiện sau lắp đặt X C Phòng vệ thi công hoặc chướng ngại. 38 C01 Phòng vệ trong khu gian bằng tín X hiệu ngừng 39 C02 Phòng vệ trong khu gian bằng tín X hiệu giảm tốc 40 C03 Đặt biển kéo còi trong khu gian X 41 C04 Phòng vệ trong ga bằng tín hiệu X ngừng 42 C05 Phòng vệ trong ga bằng tín hiệu X giảm tốc độ D Kiểm tra trạng thái công trình X giao thông đường sắt. 43 D01 Kiểm tra ray X 44 D02 Kiểm tra cự ly. X 45 D03 Kiểm tra phương hướng X 46 D04 Kiểm tra cao thấp, thuỷ bình X 47 D05 Kiểm tra phụ kiện liên kết X 48 D06 Kiểm tra tà vẹt X 49 D07 Kiểm tra nền đường, nền đá, mương X rãnh 50 D08 Kiểm tra cọc mốc và biển báo X
  10. 51 D09 Kiểm tra ghi X 52 D10 Kiểm tra đường ngang X 53 D11 Kiểm tra tim cầu, tim đường X 54 D12 Kiểm tra kết cấu nhịp thép, liên hợp X thép-bản BTCT 55 D13 Kiểm tra kết cấu nhịp BTCT X 56 D14 Kiểm tra đường người đi, sàn tránh X xe, thiết bị phòng hỏa trên cầu 57 D15 Kiểm tra gối cầu X 58 D16 Kiểm tra mố, trụ cầu X 59 D17 Kiểm tra mặt cầu X 60 D18 Kiểm tra mặt cắt lòng sông, xói lở X lòng sông dưới cầu 61 D19 Kiểm tra bờ kè, tường chắn, taluy X 62 D20 Kiểm tra tứ nón chân khay X 63 D21 Kiểm tra thân cống X 64 D22 Kiểm tra cửa cống, sân cống, hố tiêu X năng 65 D23 Kiểm tra rãnh đỉnh, cửa hầm X 66 D24 Kiểm tra vỏ áo hầm, hang tránh X 67 D25 Kiểm tra rãnh dọc, rãnh ngang trong X hầm E Bảo dưỡng sửa chữa Đường sắt, Đường ngang. 68 E01 Vệ sinh chấm dầu, siết chặt liên kết X ray với ray 69 E02 Vệ sinh chấm dầu, siết chặt liên kết X ray với tà vẹt 70 E03 Phát cây nhổ cỏ, khai thông mương X rãnh 71 E04 Sửa phương hướng X 72 E05 Sửa chữa cự ly X 73 E06 Sửa thủy bình, cao thấp X 74 E07 Thay phụ kiện liên kết ray với ray X 75 E08 Thay phụ kiện liên kết ray với với tà X vẹt gỗ 76 E09 Thay phụ kiện liên kết ray với với tà X vẹt bê tông phụ kiện cóc cứng 77 E10 Thay phụ kiện liên kết ray với với tà X vẹt bê tông phụ kiện cóc đàn hồi
  11. 78 E11 Thay phụ kiện liên kết ray với với tà X vẹt sắt 79 E12 Điều chỉnh tà vẹt X 80 E13 Thay, đảo ray lẻ tẻ X 81 E14 Thay tà vẹt lẻ tẻ X 82 E15 Thay ray cơ bản của ghi X 83 E16 Thay ray lưỡi ghi X 84 E17 Thay ray tâm ghi X 85 E18 Thay ray hộ bánh của ghi x 86 E19 Sửa phương hướng ghi X 87 E20 Sửa chữa cự ly ghi X 88 E21 Sửa thủy bình, cao thấp ghi X 89 E22 Sửa chữa đường ngang X 90 E23 Làm rãnh xương cá X 91 E24 Sửa chữa nền đường X 92 E25 Sửa chữa nền đá X 93 E26 Sửa chữa mối gục X 94 E27 Sửa chữa biển mốc, sơn viết lý trình X 95 E28 Bảo dưỡng tường chắn, kè X F Bảo dưỡng sửa chữa Cầu. 96 F01 Bảo dưỡng ray chính X 97 F02 Bảo dưỡng ray hộ bánh, thép góc hộ X bánh, đầu thoi 98 F03 Bảo dưỡng gỗ gờ, ray gờ, sắt góc gờ X 99 F04 Điều chỉnh tà vẹt X 100 F05 Bảo dưỡng bu lông móc X 101 F06 Bảo dưỡng tà vẹt gỗ trên cầu trần X 102 F07 Dựng pa lê, chồng nề X 103 F08 Thay tà vẹt gỗ trên mặt cầu trần X 104 F09 Thay phụ kiện mặt cầu hỏng X 105 F10 Thay ray hộ bánh, thép góc hộ bánh X 106 F11 Thay gỗ gờ, ray gờ, sắt góc gờ X 107 F12 Thay gối cầu X 108 F13 Kích chỉnh dầm X 109 F14 Bảo dưỡng mố, trụ cầu X 110 F15 Bảo dưỡng gối cầu X 111 F16 Bảo dưỡng hệ dầm thép X 112 F17 Bảo dưỡng hệ dầm BTCT X 113 F18 Bảo dưỡng tấm bản BT trên cầu X
  12. chung 114 F19 Bảo dưỡng tứ non, chân khay X 115 F20 Bảo dưỡng chắn đường bộ trên cầu X chung 116 F21 Thay, bảo dưỡng ván tuần đường X 117 F22 Bảo dưỡng xe kiểm tra dầm cầu. X 118 F23 Bảo dưỡng thiết bị phòng hỏa X 119 F24 Bảo dưỡng đường người đi, thay tấm X đan. 120 F25 Bảo dưỡng thước đo mực nước, mốc X trên cầu 121 F26 Đệm ray treo X 122 F27 Thay thanh của hệ liên kết X 123 F28 Thay bản giằng, thanh giằng X 124 F29 Thay tấm bản BT mặt cầu chung X 125 F30 Tẩy, gõ rỉ cấu kiện thép X 126 F31 Sơn cấu kiện thép X 127 F32 Hàn gia cố kết cấu thép X 128 F33 Khai thông dòng chảy X 129 F34 Xây kè điểm sạt lở X 130 F35 Trám vá mố trụ bong tróc X 131 F36 Bảo dưỡng và sửa chữa vòm cầu X 132 F37 Bảo dưỡng vào sửa chữa các công X trình kiến trúc phòng hộ, điều tiết dòng chảy 133 F38 Bảo dưỡng lưỡi ghi điều tiết nhiệt X trên cầu thép 134 F39 Bảo dưỡng khe co giãn mặt đường X ôtô cầu chung G Bảo dưỡng sửa chữa Cống. 135 G01 Khai thông lòng cống, cửa cống X 136 G02 Trám vá thân cống, cửa cống X 137 G03 Gia cố cửa cống, sân cống, hố tiêu X năng H Bảo dưỡng sửa chữa Hầm 138 H01 Bảo dưỡng rãnh đỉnh, cửa hầm X 139 H02 Bảo dưỡng áo hầm, hang tránh X 140 H03 Bảo dưỡng rãnh dọc, rãnh ngang X 141 H04 Trám vá vết nứt cấu kiện bê tông X
  13. hầm I Xử lý sự công trình giao thông đường sắt. 142 I01 Cấp cứu người bị nạn X 143 I02 Bảo vệ hiện trường, tài sản X 144 I03 Tổ chức phòng vệ X 145 I04 Thông báo sự cố cho người có trách X nhiệm 146 I05 Lập biên bản sự cố X 147 I06 Đánh giá sơ bộ mức độ thiệt hại X 148 I07 Lập phương án khắc phục X 149 I08 Tham gia khắc phục sự cố X 150 I09 Làm thủ tục thanh quyết toán X K Tổ chức bảo dưỡng sửa chữa công trình giao thông đường sắt. 151 K01 Khảo sát hiện trường X 152 K02 Lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa X CTGT ĐS 153 K03 Lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa X đột xuất 154 K04 Bố trí nhân lực bảo dưỡng sửa chữa X 155 K05 Kiểm tra giám sát bảo dưỡng sửa X chữa 156 K06 Liên hiệp lao động trong và ngoài X ngành 157 K07 Lập kê hoạch báo cáo định kỳ, đột X xuất 158 K08 Tổ chức nghiệm thu kết quả xây X dựng, bảo dưỡng, sửa chữa L Một số công tác phụ trợ. 159 L01 Cưa, cắt, khoan, đục kim loại X 160 L02 Hàn kim loại X 161 L03 Cắt, uốn, buộc, hàn cốt thép X 162 L04 Cưa, cắt, khoan, đục, bào gỗ. X 163 L05 Trộn, đổ bê tông X 164 L06 Xây, trát (gạch) X 165 L07 Xây đá; lát đá khan, miết mạch. X M Phát triển nghề nghiệp. X 166 M01 Kèm cặp thợ mới X
  14. 167 M02 Đúc rút kinh nghiệm X 168 M03 Giao tiếp với đồng nghiệp X 169 M04 Tham dự lớp tập huấn chuyên môn X 170 M05 Thi nâng bậc và thi thợ giỏi X 171 M06 Giao tiếp với bộ phận có liên quan X
  15. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: NHẬN MẶT BẰNG VÀ ĐỌC HỒ SƠ THI CÔNG Mã số công việc: A01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc nhận bàn giao mặt bằng và đọc hồ sơ thi công giữa bên yêu cầu thi công và bên thực hiện. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Đọc hồ sơ thiết kế và các tài liệu, văn bản có liên quan; - Nhận mặt bằng thi công; - Đọc hồ sơ thi công; lập biên bản bàn giao mặt bằng thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc hiểu được các nội dung trong hồ sơ thiết kế và các tài liệu, văn bản có liên quan; - Xác định được mặt bằng thi công theo công việc hợp lý; - Xây dựng được các phương án thi công một cách hợp lý; - Phát hiện được những chỗ bất hợp lý trong hồ sơ thi công (nếu có); - Lập được biên bản bàn giao đúng trình tự, thủ tục theo mẫu biên bản và quy định hiện hành. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc thành thạo bản vẽ thi công; - Sử dụng thành thạo máy, thiết bị đo; - Quan sát đo đạc; - Soạn thảo văn bản. 2. Kiến thức - Giải thích được quy định, quy ước về vẽ kỹ thuật xây dựng; - Giải thích được trình tự, thủ tục hiện hành đối với việc xây dựng công trình; - Phân tích được các quy định, trình tự, thủ tục có liên quan đến việc bàn giao mặt bằng xây dựng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, máy tính, sổ sách; - Dụng cụ, thiết bị đo đạc; - Mẫu biên bản, bút.
  16. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận mặt bằng và hồ sơ thi - Quan sát và so sánh với tiêu và quy định công đúng, đủ bảo đảm thi công thực hiện nhận hồ sơ chuẩn để đánh giá. theo yêu cầu. - Đọc bản vẽ nhanh, chính xác. - Quan sát đặt câu hỏi để đánh giá. - Sử dụng máy, thiết bị đo thành - Quan sát các thao tác để đánh giá. thạo. - Soạn thảo văn bản đáp ứng yêu - So sánh với mẫu văn bản chuẩn để đánh cầu về nội dung và hình thức. giá. - Thực hiện tốt an toàn lao động. - Quan sát để đánh giá. - Bảo đảm thời gian thực hiện. - So sánh với định mức giao.
  17. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ MẶT BẰNG THI CÔNG Mã số công việc: A02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc chuẩn bị các điều kiện về địa hình liên quan đến máy móc, thiết bị dùng trong thi công để thi công nền nền đường sắt trong phạm vi quy định, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Đọc bản vẽ thiết kế, đọc hồ sơ và bản vẽ thi công; - Lập kế hoạch chuẩn bị điều kiện cần thiết phục vụ công tác thi công; - Chuẩn bị mặt bằng thi công, san lấp mặt bằng và chuẩn điều kiện cần thiết để thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được giới hạn của công trình, các hạng mục cần thiết để chuẩn bị mặt bằng cho công tác thi công; - Liệt kê được các phương án thi công; - Phát hiện được những chỗ bất hợp lý trong hồ sơ thi công (nếu có); - Kế hoạch thi công có tính khả thi (thực hiện đ ược); - Mặt bằng thi công chuẩn bị xong có thể thi công đ ược. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ thiết kế thi công; - Phân tích, tổng hợp; - Tổ chức thi công; - Sử dụng máy, thiết bị đo; - Quan sát đo đạc chính xác. 2. Kiến thức - Giải thích được quy định, quy ước của bản vẽ kỹ thuật công trình; - Giải thích được kiến thức chuyên môn liên quan; - Giải thích được tiêu chuẩn quy định khi thi công, có kinh nghiệm tổ chức thi công; - Giải thích được quy định về sử dụng, bảo quản máy móc, thiết bị đo đạc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, máy tính, bút, sổ sách; - Hồ sơ thi công; - Bản vẽ thiết kế, bản vẽ thi công; - Máy, thiết bị đo đạc;
  18. - Thước thép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đọc bản vẽ nhanh, chính xác, - Quan sát, theo dõi và đặt câu hỏi để đánh đầy đủ. giá. - Sử dụng máy, thiết bị đo thành - Quan sát các thao tác để đánh giá. thạo. - Chuẩn bị mặt bằng để tổ chức - Quan sát bản kế hoạch tổ chức thi công để thi công. đánh giá. - Thực hiện tốt an toàn lao động. - Quan sát để đánh giá. - Bảo đảm thời gian thực hiện. - So sánh với định mức giao.
  19. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LÊN KHUÔN NỀN ĐƯỜNG ĐẮP Mã số công việc: A03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc lên khuôn, phóng dạng nền đường đắp để phục vụ cho việc thi công nền đường theo yêu cầu kỹ thuật, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho công tác lên khuôn nền đường đắp; - Xác định vị trí tim nền đường, rời dọc ra vị trí an toàn (dấu cọc); - Xác định vị trí chân ta luy nền đường, xác định vị trí vai đường; - Dựng cọc, căng dây làm đường viền cho trắc ngang, dựng thanh dốc theo độ dốc ta luy theo thiết kế. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ, vật liệu, đầy đủ, đúng chủng loại, sử dụng đ ược; - Vị trí tim nền đường chính xác, cứ 30m đến 50m xác định 1 cọc; - Cọc rời đến vị trí an toàn đảm bảo dễ dàng khôi phục lại và đảm bảo độ chính xác; - Mỗi cọc tim đường phải được xác định từ 2 cọc hoặc 2 điểm cố định ở vị trí an toàn; - Vị trí chân ta luy nền đường chính xác, đúng vị trí; - Xác định vị trí vai đường chính xác, đúng vị trí; - Dựng cọc thẳng đứng, căng dây làm đường viền cho trắc ngang đảm bảo đúng hình dạng; - Dựng thanh dốc theo đúng độ dốc thiết kế (Gabary) đảm bảo chính xác . III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ kỹ thuật công trình; - Liệt kê được dụng cụ, vật liệu cần thiết phục vụ công tác lên khuôn nền đường đắp; - Sử dụng thành thạo máy móc, thiết bị đo đạc; - Đo đạc thành thạo, chính xác; - Tính toán nhanh, chính xác, thành thạo từ các kết quả đo đạc; - Dựng cọc thẳng đứng; - Căng dây. 2. Kiến thức - Giải thích được các quy định, quy ước về vẽ kỹ thuật công trình; - Giải thích được các quy định khi dấu cọc; - Giải thích được biện pháp lên khuôn nền đường đắp.
  20. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế, bản vẽ thi công; - Búa đóng cọc, cọc, dây, quả dọi; - Thước thép, máy kinh vĩ; - Sơn, thước dây, chổi chấm sơn, vôi bột; - Sổ sách ghi chép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đọc bản vẽ nhanh, chính xác, - Quan sát, theo dõi và đặt câu hỏi để đánh đầy đủ. giá. - Tính toán nhanh, chính xác, - Ra một bài toán về tính toán lên khuôn thành thạo từ các kết quả đo đạc. nền đường đắp để tính toán. - Sử dụng máy, thiết bị đo thành - Quan sát các thao tác để đánh giá. thạo. - Đo đạc thành thạo, chính xác. - Quan sát, kiểm tra để đánh giá. - Dựng cọc thẳng đứng. - Quan sát, kiểm tra để đánh giá. - Căng dây đúng đường viền của - Quan sát, kiểm tra để đánh giá. trắc ngang nền đường. - Khuôn nền đường đúng hình - Quan sát, đo đạc kiểm tra hình dạng, dạng, kích thước. kích thước khuôn nền đường so sánh với bản vẽ thiết kế. - Thực hiện tốt an toàn lao động. - Quan sát để đánh giá. - Bảo đảm thời gian thực hiện. - So sánh với định mức giao.
  21. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LÊN KHUÔN NỀN ĐƯỜNG ĐÀO Mã số công việc: A04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc lên khuôn, phóng dạng nền đường đào phục vụ cho việc thi công nền đường theo yêu cầu kỹ thuật, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho công tác lên khuôn nền đường đào; - Xác định vị trí tim nền đường, cố định vị trí cọc tim đường, xác định vị trí chân ta luy nền đào; - Dựng thước xác định độ dốc mái ta luy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, đầy đủ, đúng chủng loại, sử dụng đ ược; - Xác định đúng vị trí tim nền đường, cứ 30m đến 50m xác định được 1 cọc; - Đục được lỗ thả vôi bột đúng vị trí tim đường hoặc dấu được cọc; - Xác định vị trí chân ta luy nền đào chính xác, đúng vị trí; - Dựng được thước ta luy đúng độ dốc. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ kỹ thuật công trình; - Liệt kê được dụng cụ, vật liệu cần thiết phục vụ công tác l ên khuôn nền đường đào; - Sử dụng máy móc, thiết bị đo đạc th ành thạo; - Đo đạc thành thạo, chính xác; - Tính toán nhanh, chính xác, thành thạo từ các kết quả đo đạc; - Dựng thanh xác định độ dốc. 2. Kiến thức - Giải thích được các quy định, quy ước về vẽ kỹ thuật công trình; - Giải thích được các quy định khi dấu cọc; - Giải thích được biện pháp lên khuôn nền đường đào; - Phân tích được cách xác định độ dốc mái ta luy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế; - Búa đóng cọc, cọc, dây, quả dọi; - Thước thép, máy kinh vĩ; - Sơn, thước dây, chổi chấm sơn, vôi bột.
  22. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đọc bản vẽ nhanh, chính xác, - Quan sát, theo dõi và đặt câu hỏi để đánh giá. đầy đủ. - Tính toán nhanh, chính xác, - Ra một bài toán về tính toán lên khuôn nền thành thạo. đường đắp để tính toán. - Sử dụng máy, thiết bị đo thành - Quan sát các thao tác để đánh giá. thạo. - Đo đạc thành thạo, chính xác. - Quan sát, kiểm tra để đánh giá. - Đục lỗ, thả vôi bột đúng lỗ. - Quan sát, kiểm tra để đánh giá. - Dựng thanh dốc chính xác. - Quan sát, kiểm tra để đánh giá. - Khuôn nền đường đúng hình - Quan sát, đo đạc kiểm tra hình dạng, kích dạng, kích thước. thước khuôn nền đường so sánh với bản vẽ thiết kế. - Thực hiện tốt an toàn lao động. - Quan sát để đánh giá. - Bảo đảm thời gian thực hiện. - So sánh với định mức giao.
  23. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐÁNH CẤP NỀN ĐƯỜNG Mã số công việc: A05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc đánh cấp mặt đất tự nhiên để thi công nền đường theo yêu cầu kỹ thuật sao cho nền đường không bị trượt trên mặt đất, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho công tác đánh cấp nền đường; - Đọc bản vẽ thiết kế, đọc hồ sơ và bản vẽ thi công; - Xác định và kiểm tra vị trí thi công ngoài thực địa, đánh cấp; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho công tác đánh cấp nền đ ường đầy đủ, đúng chủng loại, sử dụng được; - Đọc được bản vẽ thiết kế, xác định được vị trí và các tiêu chuẩn kỹ thuật của công tác đánh cấp; - Đọc được hồ sơ và bản vẽ thi công, phát hiện được những chỗ bất hợp lý; - Xác định và kiểm tra được vị trí thi công ngoài thực địa chính xác, đúng vị trí; - Đánh được cấp theo đúng hồ sơ thiết kế thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ kỹ thuật công trình; - Quan sát, đánh giá; - Liệt kê được dụng cụ, vật liệu cần thiết phục vụ công tác đánh cấp ; - Đo đạc thành thạo, chính xác; - Sử dụng máy móc, dụng cụ, thiết bị đo thành thạo. 2. Kiến thức - Vận dụng được quy định, quy ước của bản vẽ kỹ thuật công trình; - Giải thích được quy định về phóng dạng, định vị vị trí công trình ngoài thực địa; - Giải thích được các quy định về đánh cấp nền đường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Cuốc, xẻng, thước thép, thước vuông; - Bản vẽ, máy tính, bút, sổ sách; - Hồ sơ thi công; - Bản vẽ thi công; - Thước thép, máy đo đạc.
  24. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đọc bản vẽ nhanh, chính xác, đầy - Quan sát, theo dõi và đặt câu hỏi để đủ. đánh giá. - Tính toán nhanh, chính xác, thành - Ra một bài toán về tính đánh cấp để thạo. kiểm tra đánh giá. - Sử dụng máy, thiết bị đo thành thạo. - Quan sát các thao tác để đánh giá. - Đo đạc thành thạo, chính xác. - Quan sát, kiểm tra để đánh giá. - Chiều rộng, chiều sâu, độ dốc của - Quan sát, kiểm tra để đánh giá. mỗi cấp đúng bản vẽ thiết kế. - Thực hiện tốt an toàn lao động. - Quan sát để đánh giá. - Bảo đảm thời gian thực hiện. - So sánh với định mức giao.
  25. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐÀO NỀN ĐƯỜNG Mã số công việc: A06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc xây dựng nền đường đào để đặt kiến trúc tầng trên đường sắt trong thi công đường sắt mới, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Đào đất theo trắc ngang nền đường, vận chuyển đất đến nơi quy định; - Sửa taluy nền đào, đo kiểm tra kích thước nền đào; - Đào rãnh biên và rãnh đỉnh, sửa sang trắc ngang theo thiết kế. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nền đào có trắc ngang sau khi thi công đúng yêu cầu kích thước, đảm bảo độ chặt của bản vẽ thiết kế tổ chức thi công; - Đất của nền đào được vận chuyển đến đúng vị trí quy định; - Taluy nền đào đảm bảo độ dốc theo yêu cầu, mái taluy ổn định; - Kích thước, chiều dài rãnh biên và rãnh đỉnh đúng bản vẽ thiết kế thi công, phù hợp với thực tế; - Trong quá trình thi công đảm bảo an toàn cho người lao động, máy móc, trang thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ công trình; - Sử dụng được: máy thủy bình, máy kinh vĩ, thước thép, thước đo mái taluy. 2. Kiến thức - Vận dụng được phương pháp đọc bản vẽ công trình; - Vận dụng được các phương pháp đo cao, đo góc bằng máy, đo dài bằng thước để đo đạc, xác định các kích thước của nền đào. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế tổ chức thi công; - Máy kinh vĩ, sào tiêu, máy thủy bình, mia đo cao, thước thép, thước đo độ dốc mái taluy, máy xúc, ôtô, xẻng, cuốc.
  26. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước trắc ngang nền đào - Quan sát, đo đạc để đánh giá (dùng máy chính xác theo bản vẽ. kinh vĩ, máy thủy bình, thước đo dài). - Ta luy nền đào đúng độ dốc, ổn - Quan sát, đo đạc độ dốc để đánh giá. định. - Thực hiện an toàn lao động. - Quan sát để đánh giá.
  27. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐẮP NỀN ĐƯỜNG Mã số công việc: A07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc xây dựng nền đường đắp để đặt kiến trúc tầng trên đường sắt trong thi công đường sắt mới, công việc này bao gồm các bước chính sau: - San phẳng nền đắp, vận chuyển đất đến nền đắp, đổ đất và san đất theo từng lớp; - Đầm lèn lớp đất đắp; - Sửa taluy nền đắp, đo kiểm tra cao độ nền đắp, sửa sang trắc ngang theo thiết kế. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sau khi thi công nền đắp có trắc ngang đúng yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ; - Vận chuyển đất, đổ đất, san và đầm lèn đất đúng yêu cầu kỹ thuật về chiều dày các lớp, độ chặt, độ bằng phẳng; - Taluy nền đắp đảm bảo độ dốc, mái taluy ổn định; - Đảm bảo an toàn cho người lao động, máy móc, trang thiết bị khi thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ; - Sử dụng được: máy thủy bình, máy kinh vĩ, thước thép, thước đo mái taluy. 2. Kiến thức - Vận dụng được phương pháp Đọc được bản vẽ công trình; - Vận dụng được các phương pháp đo cao, đo góc bằng máy, đo dài bằng thước để đo đạc, xác định các kích thước của nền đắp; - Hiểu được cách xác định độ chặt bằng phương pháp phễu rót cát. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế tổ chức thi công; - Máy thủy bình, mia đo cao, bộ thiết bị đo độ chặt, thước thép, thước đo độ dốc mái taluy, máy san, máy xúc, ôtô, xẻng, cuốc.
  28. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước trắc ngang nền đắp - Quan sát, đo đạc để đánh giá (dùng máy chính xác theo bản vẽ. kinh vĩ, máy thủy bình, thước đo dài). - Ta luy nền đắp đúng độ dốc, ổn - Quan sát, đo đạc độ dốc để đánh giá. định - Thực hiện an toàn lao động. - Quan sát để đánh giá.
  29. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: HOÀN THIỆN MẶT NỀN ĐƯỜNG Mã số công việc: A08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc kiểm tra, sửa lại, hoàn thiện bề mặt nền đường sắt thông thường, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Đo kiểm tra kích thước bề rộng mặt nền đường, độ dốc dọc nền đường; - Sửa chữa vị trí mặt nền đường hư hỏng cục bộ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mui luyện nền đường đảm bảo chiều dày (10-15cm), bề mặt bằng phẳng. - Độ dốc dọc nền đường đúng bản vẽ; - Đảm bảo an toàn cho người lao động, máy móc, trang thiết bị khi thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ công trình; - Sử dụng được: máy thủy bình, thước thép, thước 3m, đầm cóc. 2. Kiến thức - Giải thích được tác dụng của lớp mui luyện nền đ ường, các loại mui luyện; - Vận dụng được phương pháp đo cao hình học để xác định cao độ; - Vận dụng được phương pháp đo độ bằng phẳng nền đường bằng thước 3m. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế tổ chức thi công; - Máy thủy bình, mia đo cao, thước thép, thước 3m, đầm cóc, xẻng, cuốc. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Cao độ, kích thước lớp mui - Phương pháp đo cao hình học (máy thủy luyện nền đường, độ dốc dọc nền bình), đo dài (thước thép), đo độ bằng đường đúng theo quy định bản phẳng (thước 3m). vẽ. - An toàn lao động. - Quan sát để đánh giá.
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: THI CÔNG LỚP SUB - BALAST Mã số công việc: A09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc gia cố nền đất yếu bằng vải địa kỹ thuật v à lớp sub-balast để tăng tính ổn định cho nền đường sắt, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Phòng vệ địa điểm thi công; - Thi công hệ dầm tạm, thi công đào, xử lý nền đường; - Rải lớp vải địa kỹ thuật; - Thi công lớp Sub-Balast; - Vào đá balát, bổ xung đá ba lát, chèn đá II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thi công hệ dầm tạm đúng quy trình và tiêu chuẩn thiết kế tổ chức thi công; - Độ đầm chặt nền đường K≥ 0,95, chiều dày mỗi lớp không quá 12 cm; độ dốc mái ta luy đảm bảo đúng tiêu chuẩn thiết kế, đúng cao độ thiết kế; - Rải lớp vải địa kỹ thuật không bị xô lệch, rải phải phẳng, vuông góc với tim tuyến đường, mép của các cuộn chồng lên nhau 0.5m; - Lớp Sub-Balast đảm bảo đúng độ dốc ngang, chiều dày và cao độ thiết kế, chiều dày mỗi lớp không quá 10cm, đầm vệt sau tr ùng vệt trước 10cm; - Nền đá ba lát sau khi thi công đảm bảo đúng ti êu chuẩn về kích thước nền đá ba lát và độ chèn chặt. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ công trình. - Sử dụng được: máy thủy bình, thước thép, đầm cóc. 2. Kiến thức - Giải thích được tiêu chuẩn về độ đầm chặt nền đường, tiêu chuẩn về chiều dày các lớp rải khi đầm lèn; - Vận dụng được phương pháp đo cao hình học để xác định cao độ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế tổ chức thi công. - Máy thủy bình, mia đo cao, thước thép, đầm cóc, xẻng, cuốc, cờ lê.
  31. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thi công hệ dầm tạm. - Đối chiếu với quy trình và tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Thi công đào, xử lý nền đường. - Đo đạc, đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Rải lớp vải địa kỹ thuật; - Đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Thi công lớp Sub-Balast; - Đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Vào đá balát, bổ xung đá ba lát, - Đối chiếu với kích thước quy định để chèn đá đánh giá. - An toàn lao động. - Quan sát để đánh giá.
  32. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LÀM VÀ GIA CỐ MÁI TALUY NỀN ĐƯỜNG ĐÀO, NỀN ĐƯỜNG ĐẮP Mã số công việc: A10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc thi công và gia cố mái taluy nền đường đào, nền đường đắp đảm bảo ổn định cho nền đường, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Làm mái ta luy nền đường; - Kiểm tra độ dốc mái taluy nền đường; - Gia cố mái taluy nền đường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mái ta luy nền đường ổn định, đảm bảo dộ dốc 1:1,5; - Gia cố lại mái taluy tại những vị trí sạt lở; - Đảm bảo an toàn cho người lao động, máy móc, trang thiết bị khi thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ công trình; - Sử dụng được: thước đo mái taluy; - Xây đá. 2. Kiến thức - Giải thích được tác dụng của taluy nền đường; - Vận dụng được cách đo độ dốc mái taluy; - Vận dụng được kiến thức về mác vữa xi măng để trộn vữa xây đúng mác quy định. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế tổ chức thi công; - Thước thép, thước đo độ dốc mái taluy, bộ đồ nề. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mái taluy nền đường đảm bảo - Quan sát, đo đạc độ dốc để đánh giá. độ dốc. - Gia cố mái taluy nền đường ổn - Quan sát để đánh giá. định. - An toàn lao động. - Quan sát để đánh giá.
  33. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LÀM RÃNH ĐỈNH NỀN ĐƯỜNG ĐÀO Mã số công việc: A11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc thi công rãnh đỉnh của nền đường đào, đảm bảo thoát nước trên cao cho nền đường khô ráo, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Đào rãnh đỉnh; - Kiểm tra cao độ đáy rãnh; - Gia cố rãnh đỉnh (xây đá, xây gạch). II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Rãnh đỉnh đúng vị trí, cao độ, kích thước mặt cắt ngang theo bản vẽ và phù hợp với thực tế; - Rãnh đỉnh được gia cố, kết cấu rãnh đảm bảo ổn định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ công trình; - Sử dụng được: thước thép, đầm cóc, máy thủy bình để đo cao hình học; - Xây gạch, xây đá. 2. Kiến thức - Nêu được tác dụng của rãnh đỉnh nền đào; - Vận dụng được kiến thức về mác vữa xi măng để trộn vữa xây đúng mác quy định; - Vận dụng được phương pháp đo cao hình học để xác định cao độ bằng máy thủy bình, đo dài bằng thước. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế tổ chức thi công; - Thước thép, đầm cóc, bộ đồ nề, máy thủy bình, mia đo cao, sổ đo cao.
  34. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các kích thước của rãnh đỉnh: - Quan sát, đo đạc để đánh giá (phương cao độ, vị trí, kích thước mặt cắt pháp đo cao hình học - máy thủy bình, đo ngang đúng theo bản vẽ. dài - thước thép) - Gia cố rãnh đỉnh. - Quan sát, đối chiếu tỉ lệ vữa xi măng xây đá, xây gạch với quy định. - An toàn lao động. - Quan sát để đánh giá.
  35. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐÀO, XÂY RÃNH THOÁT NƯỚC DỌC NỀN ĐƯỜNG Mã số công việc: A12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc thi công rãnh thoát nước dọc ở hai bên nền đường, đảm bảo nền đường khô ráo, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Đánh dấu vị trí rãnh dọc, đào rãnh dọc; - Kiểm tra cao độ đáy rãnh; - Xây rãnh dọc, đắp đất hai bên rãnh dọc. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Rãnh dọc đúng vị trí, cao độ, kích thước mặt cắt ngang; - Xây rãnh dọc đảm bảo: chiều dày đáy rãnh, tường rãnh, mác vữa xây; - Phải đắp đất hai bên rãnh dọc, đất đắp đảm bảo độ chặt. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ công trình; - Sử dụng được: thước thép, đầm cóc, máy thủy bình để đo cao hình học; - Xây gạch, xây đá. 2. Kiến thức - Nêu được tác dụng của rãnh dọc; - Vận dụng được kiến thức về mác vữa xi măng để trộn vữa xây đúng mác quy định; - Vận dụng được phương pháp đo cao hình học để xác định cao độ bằng máy thủy bình, đo dài bằng thước. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế tổ chức thi công; - Thước thép, đầm cóc, bộ đồ nề, máy thủy b ình, mia đo cao. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các kích thước của rãnh dọc: vị - Quan sát, đo đạc để đánh giá (phương trí, cao độ đáy rãnh, kích thước pháp đo cao hình học - máy thủy bình, đo mặt cắt ngang đúng theo bản vẽ. dài - thước thép) - Xây rãnh dọc. - Quan sát, đối chiếu tỉ lệ vữa xi măng xây đá, xây gạch với quy định. - An toàn lao động. - Quan sát để đánh giá.
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐÀO HỐ MÓNG CỐNG Mã số công việc: A13 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc thi công đào hố móng cống đảm bảo đúng cao độ đặt móng, đúng kích thước theo thiết kế, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Chuẩn bị nhân lực, chuẩn bị hệ dầm tạm và lắp tà vẹt vào dầm tạm, chuyển dần tạm vào vị trí chuẩn bị sàng; - Đào hố móng để lắp chồng nề, rọ đá phục vụ thi công dầm tạm , thả rọ đá và kê chồng nề tà vẹt gỗ; - Phong tỏa khu gian; tháo bỏ ray, chuyển đá ba lát ra khỏi phạm vi thi côn g; - Lắp đường trượt và lắp tời, sàng cầu tạm vào vị trí; - Liên kết ray cũ vào cầu tạm; đặt ray hộ bánh cho cầu tạm; trả đường; - Tiến hành đào nền đường bằng máy hoặc bằng thủ công ; đào móng chân khay, tường đầu, tường sân; - Sửa kích thước hố móng bằng thủ công; kiểm tra kích thước hố móng đã đào. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng bản giao kế hoạch của cấp tr ên; - Thực hiện đúng các bước thi công theo thiết kế tổ chức thi công cống của cơ quan có thẩm quyền duyệt; - Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động khi thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc thành thạo bản vẽ thiết kế cống; - Lắp dựng cấu kiện chính xác; - Điều khiển tời, kích đúng quy định; - Giao tiếp tốt, thực hiện phong tỏa khu gian, trả đường đúng quy định; - Sử dụng thành thạo cuốc, xẻng, beng, mai; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ, máy móc thiết bị trong công tác thi công đ ào hố móng; - Lập biên bản bàn giao đúng quy định; 2. Kiến thức - Phân tích được cấu tạo cống tròn, cống hộp; - Giải thích được cấu tạo dầm tạm (I, bó ray), chồng nề; - Vận dụng được quy trình tín hiệu đường sắt;
  37. - Giải thích được kiến thức về vận hành máy đào một gầu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản giao kế hoạch của cấp trên; - Bản thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công c ống; - Dụng cụ, máy móc, trang thiết bị phục vụ công tác đ ào hố móng cống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tàu qua cầu tạm an toàn. - 5 chuyến đầu phải dẫn đường với tốc độ 5km/h, từ chuyến thứ 6 trở đi dạt 15km/h. - Kích thước hố móng đúng - So sánh với bản vẽ trong thiết kế kỹ thuật . thiết kế. - Thời gian thực hiện công việc. - So sánh với bản giao kế hoạch để kiểm tra tiến độ thực hiện công việc. - An toàn lao động. - Kiểm tra việc mặc đầy đủ quần áo, mũ, găn g tay bảo hộ lao động. - So sánh kỹ năng thực hiện công việc với quy định an toàn lao động nghề thi công cầu cống để kiểm tra.
  38. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LÀM HỐ MÓNG CỐNG Mã số công việc: A14 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc thi công làm móng cống đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo thiết kế, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Chọn và lắp dựng ván khuôn - Trộn bê tông, đổ bê tông, đầm bê tông, hoàn thiện bê tông; - Bảo dưỡng bê tông; tháo ván khuôn; bảo dưỡng bê tông tiếp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng bản giao kế hoạch của cấp tr ên; - Thực hiện đúng các bước thi công theo thiết kế tổ chức thi công cống ; - Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động khi thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc thành thạo bản vẽ thiết kế cống; - Lập kế hoạch chính xác; - Lắp dựng cấu kiện đúng quy định; - Vận hành máy trộn, trộn tay đúng quy định; - Sử dụng đầm rung, đầm rùi thành thạo; - Sử dụng bay, bàn xoa, thước nhôm thành thạo; - Kiểm tra bê tông xi măng đúng quy định; - Tháo lắp kết cấu thép, gỗ đúng quy định; - Lập biên bản sơ nghiệm thu đúng quy định. 2. Kiến thức - Phân tích được cấu tạo cống tròn, cống hộp; - Giải thích được kiến thức về bê tông xi măng, thi công bê tông xi măn g, kết cấu thép gỗ; - Giải thích được kiến thức về vận hành đầm rung, đầm rùi. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản giao kế hoạch của cấp trên; - Bản thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công cống ; - Dụng cụ, máy móc, trang thiết bị phục vụ côn g tác thi công bê tông xi măng.
  39. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trộn bê tông. - Đúng tỷ lệ các thành phần. - Đổ bê tông. - Kiểm tra xác định bê tông không phân tầng, không rỗ. - Bảo dưỡng bê tông. - Độ ẩm khi bảo dưỡng luôn đạt 100%. - Nghiệm thu móng cống. - So sánh với bản vẽ trong thiết kế kỹ thuật kiểm tra chất lượng móng cống. - Thời gian thực hiện công việc. - So sánh với bản giao kế hoạch để kiểm tra tiến độ móng cống. - An toàn lao động. - Kiểm tra việc mặc đầy đủ quần áo, mũ, găng tay bảo hộ lao động. - So sánh kỹ năng thực hiện công việc với quy định an toàn lao động nghề thi công cầu cống để kiểm tra.
  40. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẮP ĐẶT CỐNG Mã số công việc: A15 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc thi công đặt đốt cống vào vị trí đảm bảo chính xác đúng vị trí tim cống và đúng cao độ thiết kế, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Vận chuyển đốt cống đến vị trí thi công , đổ bê tông phủ trên móng, xác định tim, cao độ cống; - Đặt hệ con lăn, đặt ván trên hệ con lăn, kiểm tra chiều dài đốt cống và chiều dài tổng thành, kiểm tra mặt bích cống; - Vận chuyển từng đốt cống và lắp vào vị trí đã lấy dấu; - Đổ bê tông chèn mang cống và đổ bê tông hàn khe nối, miết mạch, láng đáy cống; - Làm lớp phòng thấm, kẹp lưới thép xung quanh thành cống (tùy thiết kế); - Chát lớp vữa xi cát dày 5cm lên lưới thép (tùy thiết kế). II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng bản giao kế hoạch của cấp tr ên; - Thực hiện đúng các bước thi công theo thiết kế tổ chức thi công cống ; - Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động khi thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc thành thạo bản vẽ thiết kế cống; - Công tác nề đúng quy định; - Đo đạc chính xác tim cống; - Sơn, neo, buộc đúng quy định; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ, máy móc thiết bị trong công tác thi công lắp đặt cống như: tời, kích, múp; - Tổ chức sơ nghiệm thu đúng quy định. 2. Kiến thức - Biết được cấu tạo cống tròn, lòng cống hộp; - Vận dụng được quy trình tín hiệu đường sắt; - Vận dụng được kiến thức về vận hành tời, kích. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản giao kế hoạch của cấp trên; - Bản thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công cống ; - Dụng cụ, máy móc, trang thiết bị phục vụ công tác lắp đặt cống;
  41. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các đốt cống lắp ghép đúng - So sánh với bản vẽ trong thiết kế kỹ thuật v à tim và đúng cao độ, kín. dùng máy kinh vĩ thủy bình và thước thép để kiểm tra. - Đảm bảo chống thấm tốt. - So sánh với bản vẽ trong thiết kế kỹ thuật đảm bảo lớp chống thấm như trong thiết kế - Thời gian thực hiện công việc. - So sánh với bản giao kế hoạch để kiểm tra thời gian. - An toàn lao động. - Kiểm tra việc mặc đầy đủ quần áo, mũ, găng tay bảo hộ lao động. - So sánh kỹ năng thực hiện công việc với quy định an toàn lao động nghề thi công cầu cống để kiểm tra.
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: XÂY TƯỜNG ĐẦU TƯỜNG CÁNH, HỐ TIÊN NĂNG VÀ SÂN CỐNG Mã số công việc: A16 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc thi công xây tường đầu, tường cánh, hố tiêu năng và sân cống đúng tiêu chuẩn thiết kế và phương án tổ chức thi công, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Đọc bản vẽ tường đầu, tường cánh, hố tiêu năng; - Làm kênh dẫn dòng cho nước chảy vòng qua phạm vi thi công, san dọn mặt bằng thi công; - Vận chuyển vật liệu tới công trường, chọn đá hộc, trộn vữa, chuyển và rải vữa lên chỗ xây; - Chặt đẽo đá, đặt đá trên vữa đã rải, miết mạch; - Kiểm tra kích thước và độ chính xác của khối xây. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng bản giao kế hoạch của cấp tr ên; - Thực hiện đúng các bước thi công theo thiết kế tổ chức thi công cống ; - Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động khi thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đắp kênh nắn dòng chảy chính xác; - Nề, đẽo đá đúng quy định; - Đo đạc chính xác; - Lập biên bản nghiệm thu đúng quy định; - Đọc thành thạo bản vẽ thiết kế cống. 2. Kiến thức - Biết được cấu tạo cống tròn, cống hộp; -Vận dụng được chọn đá hộc, trộn vữa, chuyển và rải vữa lên chỗ xây; -Vận dụng được chặt đẽo đá , đặt đá trên vữa đã rải, miết mạch. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản giao kế hoạch của cấp trên; - Bản thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công cống; - Dụng cụ, trang thiết bị phục vụ công tác xây t ường đầu tường cánh, hố tiên năng và sân cống.
  43. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra kích thước và độ - So sánh với bản vẽ trong thiết kế kỹ thuật chính xác của khối xây. kích thước khối xây đúng như trong thiết kế kỹ thuật. - Các mạch xây no vữa. - Kiểm tra mạch xây bằng cách đục thử một số mạch ngẫu nhiên đề kiểm tra. - Thời gian thực hiện công việc. - So sánh với bản giao kế hoạch để kiểm tra thời gian. - An toàn lao động. - Kiểm tra việc mặc đầy đủ quần áo, mũ, găng tay bảo hộ lao động. - So sánh kỹ năng thực hiện công việc với quy định an toàn lao động nghề thi công cầu cống để kiểm tra.
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐẮP ĐẤT HAI BÊN VÀ ĐỈNH CỐNG Mã số công việc: A17 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc hoàn thiện sau khi lắp đặt đốt cống, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Chọn đất đắp, thí nghiệm đất đắp; - Kiểm tra độ ẩm và điều chỉnh độ ẩm của đất nếu cần; - Đắp đất xung quanh cống theo từng lớp và đầm lèn; - Kiểm tra cao độ, kích thước và hoàn thiện. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng bản giao kế hoạch của cấp tr ên; - Thực hiện đúng các bước thi công theo thiết kế tổ chức thi công cống; - Đảm bảo tuyệt đối an toàn lao động khi thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc thành thạo bản vẽ thiết kế cống; - Sử dụng dao cắt và bảo quản mẫu đất; - Rải đất, đầm lèn đúng quy định; - Sử dụng dụng cụ đầm lèn đúng quy định; - Lập biên bản bàn giao đúng quy định. 2. Kiến thức - Phân tích được cấu tạo cống tròn, lòng cống hộp; - Giải thích được thí nghiệm đất; - Giải thích được kỹ thuật, tiêu chuẩn đắp đất và đàm lèn; - Giải thích được tiêu chuẩn về độ ẩm của đất. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản giao kế hoạch của cấp trên; - Bản thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công cống ; - Dụng cụ, máy móc, trang thiết bị phục vụ công tác đắp đất hai bên và đỉnh cống.
  45. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chọn đất đắp. - Đất đắp ở lớp phòng nước phải là sét hoặc a sét dẻo. - Đất đắp trên cống phải cùng với đất đắp nền đường hoặc đất đồi cấp 2 - Đầm lèn. - So sánh với bản vẽ trong thiết kế kỹ thuật, độ chặt đạt K95 trở lên. - Thời gian thực hiện công việc. - So sánh với bản giao kế hoạch để kiểm tra thời gian. - An toàn lao động. - Kiểm tra việc mặc đầy đủ quần áo, mũ, găng tay bảo hộ lao động. - So sánh kỹ năng thực hiện công việc với quy định an toàn lao động nghề thi công cầu cống để kiểm tra.
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: NHẬN HỒ SƠ THI CÔNG, ĐỌC BẢN VẼ Mã số công việc: B01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc nhân hồ sơ thi công giữa bên yêu cầu thi công và bên thực hiện, đọc bản vẽ thi công để phát hiện những sai xót nhằm thi công lắp đặt đ ường sắt đúng yêu cầu kỹ thuật, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Nhận hồ sơ thi công; - Đọc bản vẽ thiết kế; - Lập biên bản giao nhận hồ sơ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận hồ sơ, biên nhận hồ sơ, sắp xếp hồ sơ theo quy định. - Đọc bản vẽ thiết kế phát hiện được những sai sót không đảm bảo quy định. - Lập biên bản giao nhận hồ sơ khoa học đảm bảo không nhầm lẫn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Làm chính xác, hoàn thành được công việc nhận hồ sơ đạt tiêu chuẩn. - Đọc thành thạo được bản vẽ thi công. - Lập biên bản, giao nhận hồ sơ chính xác, đúng quy định. - Soạn thảo văn bản. 2. Kiến thức - Liệt kê được các quy định về đọc bản vẽ thi công. - Giải thích được tiêu chuẩn quy định của hồ sơ hợp lệ. - Vận dụng được các quy định, thủ tục có liên quan khi lập biên bản giao nhận hồ sơ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ sách ghi chép, bút viết. - Hồ sơ. - Bản vẽ thi công.
  47. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận hồ sơ thi công đầy đủ, - Quan sát đối chiếu với tiêu chuẩn thực đúng quy định. hiện công việc để đánh giá. - Đọc bản vẽ thi công nhanh, - Quan sát, nêu câu hỏi, yêu cầu giải thích. chính xác, phát hiện được những chỗ bất hợp lý. - Lập biên bản giao nhận hồ sơ - So sánh với tiêu chuẩn và các bước thực đúng quy định, khoa học. hiện giao nhận hồ sơ để đánh giá mức độ hoàn thành. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  48. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: NHẬN MẶT BẰNG THI CÔNG VÀ TẬP KẾT VẬT TƯ, VẬT LIỆU Mã số công việc: B02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Người thực hiện chuẩn bị các điều kiện về địa hình liên quan đến máy móc, thiết bị, vị trí tập kết vật tư, vật liệu để thi công lắp đặt đường sắt đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định và hợp lý, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Nhận mặt bằng thi công; - Chuẩn bị vị trí tập kết vật tư vật liệu; - Vận chuyển vật tư vật liệu đến vị trí; - Sắp xếp và tập kết vật tư vật liệu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận mặt bằng thi công chính xác vị trí, đúng quy định. - Chuẩn bị vị trí tập kết vật tư vật liệu, kịp thời, đúng quy định tùy thuộc vào từng loại vật liệu cụ thể. - Phân tích được tính chất của loại vật liệu để có ph ương pháp vận chuyển phù hợp. - Sắp xếp vật tư, vật liệu đúng trình tự, hợp lý, khoa học. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản thành thạo bản vẽ thi công và xác định chính xác vị trí tập kết vật tư, vật liệu. - Sử dụng máy và thiết bị đo thành thạo, nhận mặt bằng chính xác, đúng vị trí. - Làm được công việc vận chuyển vật tư vật liệu đến vị trí đúng quy định. - Làm được công tác sắp xếp vật tư, vật liệu phù hợp tùy thuộc vào trình tự và tiến độ thi công. 2. Kiến thức - Liệt kê được các bước quy định khi nhận mặt bằng thi công. - So sánh được tính chất và quy định khi vận chuyển đối với từng loại vật t ư, vật liệu vận chuyển. - Giải thích được quy định về vận chuyển vật tư, vật liệu. - Phân tích được tiến độ và trình tự các giai đoạn thi công để có thể sắp xếp vật t ư, vật liêu hợp lý và khoa học. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thi công. - Máy, thiết bị vận chuyển. - Mặt bằng công trình. - Vật tư, vật liệu.
  49. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận mặt bằng thi công, chính - Người thực hiện xác định vị trí mặt bằng xác vị trí. thi công, căn cứ vào mức độ chính xác để đánh giá. - Chuẩn bị vị trí tập kết vật tư vật - Nêu các câu hỏi, yêu cầu giải thích. liệu kịp thời, đúng quy định. - Vận chuyển vật tư vật liệu đến - Người thực hiện đưa ra phương pháp vận vị trí đúng quy định. chuyển. Căn cứ vào các phương pháp đã đưa nêu cầu hỏi và yêu cầu giải thích. - Sắp xếp và tập kết vật tư vật - Người thực hiện đưa ra phương án tập kết liệu đúng trình tự, khoa học. vật tư, vật liệu. Căn cứ vào các phương án này nêu câu hỏi và yêu cầu giải thích. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  50. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐẶT BIỂN BÁO AN TOÀN THI CÔNG Mã số công việc: B03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Người thực hiện thi công công trình đặt biển báo thi công ở khu vực thi công công trình, đúng quy định, đảm bảo an toàn cho người, máy móc, thiết bị trong quá trình thi công, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Chuẩn bị biển báo; - Đặt biển báo; - Thu dọn biển báo. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị biển báo đúng chủng loại, đúng quy cách theo ti êu chuẩn. - Đặt biển báo đúng vị trí, đúng quy định, đảm bảo an to àn cho người, phương tiện, máy thi công. - Thu dọn gọn gàng, an toàn, vệ sịnh trước khi cất. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chọn chính xác loại biển báo cần sử dụng. - Làm thành thạo công việc đặt biển báo, đúng vị trí, đúng thời gian quy định. - Vận dụng các quy định về đặt biển báo đặt biển báo đúng quy định kể cả trong trường hợp thiếu khoảng cách hoặc tầm nh ìn bị khuất. 2. Kiến thức - Mô tả được quy cách, tác dụng của từng loại biển báo. - Phân tích được quy định về vị trí đặt và tầm nhìn đối với từng loại biển báo khi sử dụng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các biển báo an toàn thi công - Cuốc, xẻng, xà beng, dao. - Thước đo thép, dây rọi
  51. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị biển báo đúng chủng - Đưa ra các trường hợp thi công công loại, đúng quy cách. trình cụ thể, yêu cầu người thực hiện lựa chọn biển báo thi công phù hợp. - Đặt biển báo đúng vị trí, đúng - Quan sát người thực hiện, đối chiếu với quy định. tiêu chuẩn quy định về đặt biển báo thi công. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: RẢI ĐÁ Mã số công việc: B04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Rải đá được tiến hành khi nền đường đã hoàn thành, phục vụ cho công tác rải tà vẹt và rải ray. Rải đá theo quy định cho từng đợt, đảm bảo các t à vẹt không bị nứt, vỡ và an toàn cho tàu chuyên trở vật liệu chạy qua, công việc này bao gồm các bước chính sau: - Rải đá đợt 1; - Phòng vệ địa điểm thi công; - Rải đá đợt 2, rải đá đợt 3; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Rải đá đợt 1 đạt 10-15cm thực hiện bằng ôtô, mặt đá phải được san phẳng và đủ chiều rộng theo thiết kế; - Phòng vệ địa điểm thi công kịp thời, đúng quy định; - Rải đá đợt 2 được thực hiện bằng tàu sau khi đã rải tà vẹt và đặt ray, lượng đá tương đối đủ cao độ thiết kế, lượng đá dưới đáy tà vẹt đạt 20-25cm; - Rải đá đợt 3 là đợt rải đá hoàn thiện, được thực hiện bằng tàu sau khi đã điều tra lượng đá còn thiếu so với thiết kế; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tính toán và xác định lượng đá rải phù hợp khi rải; - Làm thành thạo công việc đặt được tín hiệu phòng vệ đảm bảo đúng quy định; - Sử dụng được dụng cụ xả đá; - Xả đá đúng vị trí, đúng lượng đá cần xả; 2. Kiến thức - Liệt kê được các loại dụng cụ, trang thiết bị cần thiết cho công tác rải đá ; - Giải thích được các tiêu chuẩn về chiều dày lớp đá, độ dốc mái ta luy; - Giải thích được quy định về phòng vệ địa điểm thi công; - Giải thích được các tiêu chuẩn quy định của từng đợt rải đá; - Tổng hợp được lượng đá khi rải ở từng vị trí và xác định được lượng đá cần bổ xung. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu kế hoạch; - Bảng thống kê khối lượng vật tư, vật liệu, trang thiết bị;
  53. - Dụng cụ, phương tiện, thiết bị: ôtô, máy san, xẻng, cào răng, dây thừng, biển đỏ, đèn đỏ, tàu trở đá, xẻng xả đá, biển đỏ, đèn đỏ, goòng bàn, sọt sắt, thước thép; biển đỏ, đèn đỏ; - Quy trình xả đá. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Rải đá đợt 1đặt chiều dày 10- - Căn cứ kết quả thực hiện, đo kiểm tra 15cm, đủ độ rộng thiết kế. đối chiếu với tiêu chuẩn quy định đánh giá mức độ hoàn thành công việc. - Phòng vệ địa điểm thi công đúng - Quan sát người thực hiện, đối chiếu quy trình tín hiệu. với quy định. - Rải đá đợt 2 đủ cao độ thiết kế, - Căn cứ kết quả thực hiện, đo kiểm tra lượng đá dưới đáy tà vẹt đạt 20- đối chiếu với tiêu chuẩn quy định đánh 25cm giá mức độ hoàn thành công việc. - Rải đá đợt 3 đảm bảo đủ đá theo - Đo kiểm tra và đối chiếu với tiêu tiêu chuẩn thiết kế mặt cắt ngang chuẩn kích thước tiêu chuẩn kích thước nền đá. của nền đá. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: RẢI TÀ VẸT Mã số công việc: B05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc vận chuyển tà vẹt đến vị trí tập kết sau đó tiến hành rải tà vẹt bằng nhân lực sau khi ta rải lớp đá lót (rải đá đợt 1) đảm bảo đúng vị trí theo thiết kế, an toàn. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Vận chuyển tà vẹt đến vị trí; - Làm dấu rải tà vẹt; - Rải tà vẹt. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Vận chuyển tà vẹt đến vị trí thi công tuân thủ đúng quy định về quy tr ình vận chuyển tà vẹt, đặc biệt với tà vẹt bê tông phải đảm bảo không bị sứt, mẻ, vỡ, nứt; - Làm dấu rải tà vẹt và rải tà vẹt phải chính xác đúng vị trí tà vẹt theo tiêu chuẩn, sai lệch vị trí không quá 3cm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Vận chuyển, bốc xả tà vẹt đảm bảo an toàn, đúng quy trình đối với từng loại tà vẹt; - Tính được khoảng cách các tà vẹt; - Làm dấu rải tà vẹt đúng vị trí theo quy định; - Làm được công việc rải tà vẹt, đúng quy trình, đúng vị trí và đảm bảo an toàn; - Sử dụng dụng cụ khiêng tà vet, dụng cụ căn chỉnh tà vẹt. 2. Kiến thức - Giải thích được quy trình rải tà vẹt; - Giải thích được quy định về vận chuyển và bốc xả tà vẹt; - Giải thích được nội dung công tác làm dấu rải tả vẹt; - Giải thích được quy định về khiêng, rải tà vẹt. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu kế hoạch; - Dụng cụ, phương tiện, thiết bị: Tàu trở tà vẹt hoặc ôtô, cẩu nhỏ, kìm kẹp tà vẹt, quang sắt, đòn khiêng, goòng bàn, dây thừng, thước thép, kìm khiêng tà vẹt, quang sắt, kìm cặp tà vẹt; - Quy trình rải tà vẹt; - Các tiêu chuẩn về khoảng cách tà vẹt.
  55. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vận chuyển tà vẹt đúng vị trí đúng - Quan sát người thực hiện, so sánh với quy trình vận chuyển tà vẹt. tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Làm dấu và rải tà vẹt chính xác - Quan sát người thực hiện, đo kiểm tra đúng vị trí. vị trí đã làm dấu, đối chiếu với tiêu chuẩn để đánh giá. - Rải tà vẹt đúng vị trí, sai lệch - Kiểm tra kết quả của người thực hiện, không quá 3cm. đối chiếu với tiêu chuẩn để đánh giá. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  56. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: RẢI RAY Mã số công việc: B06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công tác rải ray được thực hiện ngay khi rải tà vẹt, rải được một số lượng tà vẹt nhất định ta nên tiến hành rải ray ngay. Căn chỉnh ray đúng vị ti êu chuẩn có thể tận dụng để chuyên chở vật liệu bằng goòng. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Bốc ray lên goòng; - Kéo và đẩy ray; - Rải ray vào vị trí; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Bốc ray lên goòng đúng quy trình; - Kéo đẩy ray đúng quy trình kéo ray trên đường và kéo ray trên cầu; - Đặt ray vào vị trí chính xác, an toàn, đảm bảo tiêu chuẩn quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng. - Làm được công tác bốc ray lên goòng, hoàn thành được công việc và đảm bảo an toàn; - Làm được công tác kéo đẩy ray trên đường, trên cầu đúng quy trình kéo ray; - Làm được công tác rải ray vào vị trí, căn chỉnh ray đúng tiêu chuẩn quy định. 2. Kiến thức. - Phân tích được quy định bốc ray lên goòng và đẩy goòng; - Giải thích được các quy định và tiêu chuẩn thực hiện kéo, đẩy ray trên đường và trên cầu; - Giải thích bày được tiêu chuẩn các tiêu chuẩn kỹ thuật khi đặt ray. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu lập kế hoạch; - Dụng cụ, phương tiện, thiết bị: Goòng bàn, 2 thanh tà vẹt gỗ, nêm gỗ, kìm kẹp ray, xà beng; - Quy trình rải ray; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật khi đặt ray.
  57. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Bốc ray lên goòng đúng quy - Người thực hiện bốc ray lên goòng. So trình. sánh với quy trình thực hiện để đánh giá. - Kéo và đẩy ray đúng quy trình. - Quan sát người thực hiện, đối chiếu với quy định để đánh giá. - Rải ray vào vị trí đúng quy trình, - Quan sát người thực hiện, đối chiếu với đúng vị trí. tiêu chuẩn quy định để đánh giá. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  58. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẠCH DẤU TRÊN THÂN RAY VỊ TRÍ TÀ VẸT Mã số công việc: B07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Người thực hiện dựa vào quy định khoảng cách tà vẹt dùng phấn đánh vào đế ray sau đó dùng sơn chấm đánh dấu vị trí tà vẹt, sau này sẽ dựa vào các dấu này để căn chỉnh lại tà vẹt trước khi liên kết. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Đo xác định vị trí tim tà vẹt trên ray; - Vạch phấn vị trí tim tà vẹt trên thân ray; - Chấm sơn vị trí tim tà vẹt trên thân ray; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đo xác định vị trí tim tà vẹt chính xác, đúng vị trí căn cứ v ào quy định về khoảng cách giữa các tà vẹt. Cần chú ý về khoảng cách giữa các t à vẹt trên đường thẳng và trên đường cong để tránh nhầm lẫn; - Vạch phấn vị trí tim tà vẹt trên thân ray chính xác, đúng quy định; - Chấm sơn vị trí tim tà vẹt trên thân ray chính xác, đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng. - Tính chính xác khoảng cách tà vẹt; - Đo và xác định chính xác vị trí tà vẹt theo quy định; - Làm thành thạo công tác vạch phấn vị trí tà vẹt lên thân ray đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định; - Làm thành thạo công tác chấm sơn đánh dấu vị trí tà vẹt lên ray đúng tiêu chuẩn quy định. 2. Kiến thức. - Giải thích được tiêu chuẩn quy định về khoảng cách giữa các t à vẹt, viết giải thích và áp dụng được công thức tính khoảng cách các tà vẹt trên ray; - Giải thích trình tự công tác vạch phấn vị trí tà vẹt và tiêu chuẩn khi thực hiện; - Giải thích được nội dung công tác chấm sơn vị trí tà vẹt và tiêu chuẩn khi thực hiện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu kế hoạch; - Dụng cụ,vật liệu: Thước thép, phấn, chổi chấm sơn, sơn; - Quy định về tiêu chuẩn vạch phấn, chấm sơn.
  59. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đo xác định vị trí tim tà vẹt trên - Người thực hiện đo, xác định vị trí tà ray đúng vị trí. vẹt trên thân ray. So sánh với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Vạch phấn vị trí tim tà vẹt trên - Người thực hiện vạch phấn vị trí tà thân ray chính xác, đúng quy định. vẹt lên thân ray, so sánh với tiêu chuẩn để đánh giá. - Chấm sơn vị trí tim tà vẹt trên thân - Căn cứ vào các dấu sơn người thực ray chính xác, đúng quy định. hiện đã làm, so sánh với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  60. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHOAN TÀ VẸT GỖ Mã số công việc: B08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc người thực hiện căn cứ vào cự ly tiêu chuẩn giữa hai ray xác định và đánh dấu vị trí lỗ khoan, khoan tà vẹt và phòng mục tà vẹt gỗ đảm bảo đúng tiêu chuẩn về cự ly ray và đúng quy trình khoan tà vẹt gỗ. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Xác định và đánh dấu vị trí khoan; - Khoan tà vẹt; - Phòng mục lỗ khoan. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định vị trí lỗ khoan chính xác, đúng vị trí phụ thuộc v ào dạng liên kết. Cần chú ý đến các tà vẹt trên đường cong có gia khoan để có biện pháp khoan ph ù hợp; - Khoan tà khoan đúng vị trí, mũi khoan phù hợp, đúng quy trình khoan tà vẹt gỗ; - Phòng mục lỗ khoan đầy đủ, đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng. - Đo xác định vị trí lõ khoan chính xác; - Làm được công tác đánh dấu vị trí lỗ khoan đảm bảo chính xác; - Sử dụng khoan thành thạo, khoan tà vẹt chính xác, đảm bảo tiêu chuẩn; - Làm được công tác phòng mục lỗ khoan. 2. Kiến thức. - Giải thích được tiêu chuẩn quy định về khoan tà vẹt gỗ và tiêu chuẩn về cự ly ray; - Giải thích được tiêu chuẩn quy định về lấy dấu tà vẹt gỗ, vận dụng và lấy dấu lỗ khoan chính xác; - Giải thích được các quy định về khoan tà vẹt gỗ; - Giải thích được quy định về phòng mục lỗ khoan. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu lập kế hoạch; - Dụng cụ,vật liệu: Khoan, phấn, dầu phòng mục, chổi chấm dầu, thước thép; - Quy định về tiêu chuẩn khoan tà vẹt gỗ.
  61. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định và đánh dấu vị trí khoan - Người thực hiện xác định và đánh chính xác, đúng vị trí. dấu vị trí khoan, đối chiếu với ti êu chuẩn quy định để đánh giá. - Khoan tà vẹt đúng quy trình - Quan sát tư thế theo tác của người khoan tà vẹt gỗ. thực hiện, so sánh với tiêu chuẩn quy định về khoan tà vẹt gỗ để đánh giá. - Phòng mục lỗ khoan đầy đủ, đúng - Quan sát kết quả của người thực quy định. hiện, so sánh với quy định phòng mục tà vẹt gỗ. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  62. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LIÊN KẾT RAY VỚI RAY Mã số công việc: B09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc căn chỉnh ray và lắp lập lách liên kết ray với ray đảm bảo đúng tiêu chuẩn quy định, căn chỉnh cự ly để để goòng chuyên trở ray, tà vẹt, phụ kiện có thể đi an toàn. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Căn chỉnh ray; - Lắp đinh mối; - Vặn chặt bu lông mối. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Căn chỉnh ray đúng tiêu chuẩn, sai số nằm trong quy định, hai đầu ray phải khớp nhau để việc lắp lập lách được dễ dàng; - Lắp đinh mối đảm bảo quy định lắp theo kiểu tráo đầu, lắp đinh mối theo đúng thứ tự quy định; - Vặn chặt lông mối vặn theo thứ tự bu lông giữa tr ước, bu lông phía ngoài sau, chỗ hở của rông đen vênh quay xuống dưới, vặn phải đủ lực căn cứ vào chỗ hở của rông đen vênh. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng. - Làm được công việc căn chỉnh ray, đảm bảo hai đầu ray khớp nhau; - Lắp đinh mối thành thạo, đúng trình tự; - Vặn bu lông mối thành thạo, đảm bảo đúng độ chặt và đúng quy định. 2. Kiến thức. - Phân tích được tiêu chuẩn cự ly ray, phương hướng ray, mối nối ray; - Giải thích được quy định và tiêu chuẩn lắp sắt mối; - Giải thích được quy định về xiết bu lông mối. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu lập kế hoạch. - Dụng cụ,vật liệu: Xà beng, thước khớp cự ly, găng tay, dầu, Cà lê đuôi chuột. - Quy trình kết ray với ray. - Các tiêu chuẩn kỹ thuật khi liên kết ray với ray.
  63. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Căn chỉnh ray đảm bảo các đầu ray - Người thực hiện căn chỉnh ray, so ăn khớp, lắp lập lách và bu lông lập sánh với tiêu chuẩn thực hiện để đánh lách dễ dàng. giá. - Lắp đinh mối đúng trình tự, đinh - Quan sát người thực hiện, đối chiếu mối đưa vào được dễ dàng. với tiêu chuẩn để đánh giá. - Vặn chặt bu lông mối - Quan sát người thực hiện sau khi vặn xong kiểm tra sự chặt khít của rông đen vênh, chiều hở của rông đen vênh có quay xuống dưới không. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  64. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LIÊN KẾT RAY VỚI TÀ VẸT GỖ Mã số công việc: B10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Người thực hiện tiến hành lắp đệm sắt đúng vị trí, đưa ray lên đệm sắt căn chỉnh đúng tiêu chuẩn và tiến hành đóng đinh liên kết ray với tà vẹt theo đúng quy định đảm bảo có thể cho tàu công trình chạy qua an toàn. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Lắp sắt đệm; - Khiêng ray vào vị trí và căn chỉnh; - Đóng đinh ray cơ bản; - Đóng đinh ray bên còn lại, kiểm tra sau khi đóng đinh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lắp sắt đệm chỉnh đúng giữa vạch dấu, độ nghi êng vào lòng đường, ray hạ xuống phải vào khớp của đệm sắt; - Khiêng ray vào vị trí và căn chỉnh đúng quy trình khiêng ray. Ray phải khớp vào đệm sắt và phải căn chỉnh phương hướng trước khi đóng đinh; - Đóng đinh ray cơ bản thực hiện theo quy trình đóng đinh tà vẹt gỗ; - Đóng đinh ray còn lại, trước khi đóng phải căn chỉnh cự ly ray, khi đóng thực hiện theo quy trình đóng đinh tà vẹt gỗ; - Kiểm tra sau khi đóng đinh theo tiêu chuẩn nghiệm thu: Đảm bảo đủ độ chặt khít, cự ly ray không rộng quá + 4mm và không hẹp quá - 2mm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Làm được công tác lắp đệm sắt đảm bảo chính xác, đúng vị trí ; - Làm được công tác khiêng ray, thực hiện đúng quy trình và đảm bảo an toàn; - Đóng đinh thành thục, đúng tư thế, thao tác, đinh xuống thẳng, cằm đinh áp sát vào đế ray; - Làm thành thạo công tác đo kiểm tra cự ly. 2. Kiến thức. - Giải thích được quy trình liên kết ray với tà vẹt gỗ, tác dụng của đệm sắt và yêu cầu khi lắp đệm sắt; - Phân tích được quy trình khiêng ray; - Giải thích được quy định đóng định tà vẹt gỗ, các tiêu chuẩn khi thực hiện; - Giải thích tiêu chuẩn quy định về cự ly ray, phân tích đ ược nguyên nhân dẫn đến sai lệch về cự ly khi thực hiện.
  65. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu lập kế hoạch. - Dụng cụ,vật liệu: Xà beng, thước thép, phấn, khoan, thước thép, dầu phòng mục, bình tra dầu, cây chấm dầu, kìm kẹp ray, búa đóng đinh, beng, miếng gỗ kê, thước khớp cự ly; - Quy trình liên kết ray với ray ; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật khi liên kết ray với tà vẹt gỗ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lắp sắt đệm chính xác, đúng quy - Căn cứ vào kết quả thực hiện kiểm tra định. sự sai lệch tim đệm và tim tà vẹt sai lệch lỗ đêm và lỗ khoan, chiều nghiêng của đệm, đối chiếu với tiêu chuẩn để đánh giá. - Khiêng đặt ray và căn chỉnh đảm - Quan sát tư thế và các bước thực hiện bảo đúng quy trình khiêng ray, khiêng ray, độ ăn khớp ray với đệm sắt chính xác vị trí. vào mép đệm sắt. So sánh với tiêu chuẩn để đánh giá. - Đóng đinh đảm bảo đúng quy trình - Quan sát tư thế thao tác đóng đinh, kết đóng đinh liên kết ray với tà vẹt gỗ. quả sau khi thực hiện, so sánh với ti êu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Kiểm tra sau khi đóng đinh đầy đủ - Quan sát người thực hiện, đối chiếu với các hạng mục, đúng quy định. tiêu chuẩn quy định để đánh giá. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  66. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LIÊN KẾT RAY VỚI TÀ VẸT SẮT Mã số công việc: B11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Người thực hiện tiến hành đưa ray vào vị trí đúng tiêu chuẩn, căn cứ vào cự ly tiêu chuẩn bố trí cóc hợp lý và tiến hành liên kết ray với tà vẹt theo đúng quy định đảm bảo có thể cho tàu công trình chạy qua an toàn. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Khiêng ray vào vị trí; - Lắp bu lông liên kết, lắp cóc, rông đen; - Vặn chặt bu lông ray cơ bản; - Vặn chặt bu lông bên ray bên còn lại: - Kiểm tra sau khi liên kết; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Khiêng ray vào vị trí đảm bảo quy trình khiêng ray, căn chỉnh ray đúng vị trí; - Lắp bu lông cóc, cóc, rông đen cóc sao cho nét gạch tr ên bu lông xoay vuông góc với tim tà vẹt để không bị trượt. Cóc phải được lắp đúng sơ đồ quy định căn cứ vào cự ly ray; - Vặn chặt bu lông cóc bên ray cơ bản trên đường thẳng vặn chặt bên ray có phương hướng tốt trước, trên đường cong vặn chặt ray lương trước. Vặn đủ độ chặt sao cho mép của rông đen vênh trùng khít vào nhau; - Vặn chặt bu lông bên ray bên còn lại cóc phải được lắp theo đúng sơ đồ bố trí cóc, ban đầu bắt tạm sau đó dùng thước đo, kiểm tra, điều chỉnh cự ly và bắt chặt cóc; - Kiểm tra sau khi đóng đinh theo tiêu chuẩn nghiệm thu đúng quy định, cự ly ray không rộng quá + 4mm và không hẹp quá - 2mm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Làm được công tác khiêng ray, thực hiện đúng quy trình và đảm bảo an toàn; - Làm thành thạo công tác lắp cóc, lắp cóc đúng sơ đồ bố trí cóc; - Làm được công tác vặn chặt bu lông liên kết đảm bảo đúng độ chặt; - Làm thành thạo công tác đo kiểm tra cự ly. 2. Kiến thức - Phân tích được quy trình liên kết ray với tà vẹt sắt, sơ đồ bố trí cóc; - Giải thích được quy định khiêng ray; - Vận dụng được sơ đồ bố trí cóc để bố trí cóc đúng quy định ; - Giải thích được tiêu chuẩn vặn chặt bu lông cóc;
  67. - Giải thích tiêu chuẩn quy định về cự ly ray, phân tích được nguyên nhân dẫn đến sai lệch về cự ly khi thực hiện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu lập kế hoạch; - Dụng cụ,vật liệu: Kìm kẹp ray, Găng tay lao động, kích, beng, ca pô, th ước thép, thước khớp cự ly; - Quy trình liên kết ray với tà vẹt sắt; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật khi liên kết ray với tà vẹt sắt. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đúng quy trình khiêng ray, chính - Quan sát trình tự, các bước của xác vị trí. người thực hiện. So sánh với quy trình khiêng ray để đánh giá. - Lắp bu lông liên kết, lắp cóc, rông - Quan sát người thực hiện, căn cứ vào đen đảm bảo đúng sơ đồ bố trí cóc cự ly tiêu chuẩn và sơ đồ bô trí cóc và các tiêu chuẩn thực hiện. người làm thực hiện so sánh với tiêu chuẩn để đánh giá - Vặn chặt bu lông đủ độ chặt, mép - Quan sát tư thế vặn bu lông, kiểm tra của rông đen vênh trùng khít vào độ bằng khít của rông đen vênh sau nhau. khi vặn, so sánh với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Kiểm tra sau khi đóng đinh đầy đủ - Quan sát người thực hiện, đối chiếu các hạng mục, đúng quy định. với tiêu chuẩn quy định để đánh giá. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  68. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LIÊN KẾT RAY VỚI TÀ VẸT BÊ TÔNG Mã số công việc: B12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Người thực hiện tiến hành lắp đệm dưới đế ray, đưa ray vào vị trí đúng tiêu chuẩn, căn cứ vào cự ly tiêu chuẩn bố trí cóc hợp lý và tiến hành liên kết ray với tà vẹt theo đúng quy định đảm bảo có thể cho tàu công trình chạy qua an toàn. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Lắp đệm dưới đế ray; - Khiêng ray vào vị trí; - Lắp các phụ kiện để nối giữ ray với tà vẹt; - Vặn chặt bu lông ray cơ bản; - Vặn chặt bu lông bên ray bên còn lại; - Kiểm tra sau khi liên kết; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lắp tấm đệm dưới đế ray đúng chủng loại, đúng trình tự và đúng vị trí; - Khiêng ray vào vị trí đúng quy trình khiêng ray, căn chỉnh ray đúng vị trí; - Lắp các phụ kiện để nối giữ ray với t à vẹt bu lông cóc phải lắp sao cho nét gạch trên bu lông xoay vuông góc với tim tà vẹt để không bị trượt. Cóc phải được lắp đúng sơ đồ quy định căn cứ vào cự ly ray; - Vặn chặt bu lông cóc bên ray cơ bản, trên đường thẳng vặn chặt bên ray có phương hướng tốt trước, trên đường cong vặn chặt ray lương trước. Vặn đủ độ chặt sao cho mép của rông đen vênh trùng khít vào nhau (đối với phụ kiện cóc cứng), độ hở giưa mõm cóc và đế ray không quá 1mm (đối với phụ kiện cóc đ àn hồi); - Vặn chặt bu lông bên ray bên còn lại, cóc phải được lắp theo đúng sơ đồ bố trí cóc, ban đầu bắt tạm sau đó dùng thước đo, kiểm tra, điều chỉnh cự ly v à vặn chặt bu lông cóc theo quy định; - Kiểm tra sau khi đóng đinh theo tiêu chuẩn nghiệm thu đảm bảo đủ độ chặt khít, cự ly ray không rộng quá + 4mm và không hẹp quá - 2mm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Làm được công tác lắp đệm dưới đế ray đối với tà vẹt bê tông đúng tiêu chuẩn quy định; - Thực hiện công tác khiêng ray đúng quy trình và đảm bảo an toàn; - Làm thành thạo công tác lắp cóc, lắp cóc đúng sơ đồ bố trí cóc; - Làm thành thạo công tác vặn chặt bu lông liên kết đảm bảo đúng độ chặt; - Làm thành thạo công tác đo kiểm tra cự ly.
  69. 2. Kiến thức. - Giải thích được trình tự các bước lắp đệm dưới đế ray đối với tà vẹt bê tông; - Giải thích bày được quy định khiêng ray, các tiêu chuẩn khi thực hiện; - Phân tích được sơ đồ bố trí cóc để bố trí cóc đúng quy định - Giải thích được tiêu chuẩn vặn chặt bu lông cóc; - Giải thích được tiêu chuẩn quy định về cự ly ray, phân tích đ ược nguyên nhân dẫn đến sai lệch về cự ly khi thực hiện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu lập kế hoạch; - Dụng cụ,vật liệu: Kìm kẹp ray, Cuốc bới đá, găng tay lao động, kích, beng, ca pô, thước thép, thước khớp cự ly, bộ căn kiểm tra; - Quy trình liên kết ray với tà vẹt bê tông; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật khi liên kết ray với tà vẹt bê tông. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lắp đệm dưới đế ray đúng chủng - Quan sát người thực hiện, so sánh loại, đúng trình tự và đúng vị trí. với quy trình và tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Khiêng ray vào vị trí đúng quy - Quan sát tư thế và các bước thực trình khiêng ray, căn chỉnh ray đúng hiện khiêng ray. So sánh với quy trình vị trí. khiêng ray để đánh giá. - Lắp các phụ kiện để nối giữ ray - Quan sát thao tác, căn cứ vào cự ly với tà vẹt đúng sơ đồ, đảm bảo tiêu tiêu chuẩn và sơ đồ bô trí cóc người chuẩn quy định. làm thực hiện so sánh với tiêu chuẩn để đánh giá - Vặn chặt bu lông đúng trình tự, - Quan sát tư thế vặn bu lông, kiểm tra đảm bảo độ chặt theo quy định. độ bằng khít của rông đen vênh sau khi vặn để đánh giá. - Kiểm tra sau khi đóng đinh đầy đủ - Quan sát người thực hiện, đối chiếu các hạng mục, đúng quy định. với tiêu chuẩn quy định để đánh giá. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  70. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHÈN ĐƯỜNG Mã số công việc: B13 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Người thực hiện tiến hành nâng đường và chèn đường đảm bảo độ dày lớp đá dưới đáy tà vẹt, độ chặt theo tiêu chuẩn quy định để tàu công trình có thể chạy qua an toàn. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Phòng vệ địa điểm thi công; - Nâng đường; - Ra đá đầu tà vẹt cần chèn; - Chèn đá; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phòng vệ địa điểm thi công đúng quy trình tín hiệu; - Nâng đường đúng quy trình nâng đường; - Ra đá đầu tà vẹt cần chèn đảm bảo dưới mép tà vẹt 10-20 mm; - Chèn đá đúng tư thế thao tác chèn đá và đảm bảo độ chặt theo quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Làm thành thạo công tác phòng vệ địa điểm thi công; - Làm được công tác nâng đường, đảm bảo đúng quy trình; - Ra đá đầu tà vẹt đúng quy định đảm bảo dưới mép tà vẹt 10-20 mm; - Chèn đá thành thạo đúng tư thế thao tác, đảm bảo độ chặt theo quy định. 2. Kiến thức - Giải thích được quy định về phòng vệ địa điểm thi công trong từng trường hợp cụ thể; - Giải thích được quy trình nâng đường và các tiêu chuẩn khi thực hiện; - Giải thích được quy định ra đá đầu tà vẹt trước khi chèn; - Phân tích được tư thế, thao tác chèn đường và tiêu chuẩn kỹ thuật của nó. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu lập kế hoạch; - Dụng cụ,vật liệu: Cuốc chèn, kích nâng đường, beng; - Dụng cụ phòng vệ : Biển kéo còi di động; - Quy trình chèn đường; - Quy trình tín hiệu.
  71. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phòng vệ địa điểm thi công đảm - Quan sát người thực hiện đối chiếu bảo đúng quy trình tín hiệu. với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Nâng đường đúng quy trình nâng - Quan sát thao tác nâng đường, độ đường. cao nâng sau khi thực hiện so sánh với quy trình nâng đường để đánh giá. - Ra đá đầu tà vẹt cần chèn đúng vị - Quan sát người thực hiện, đối chiếu trí, đảm bảo độ sâu ra đá theo quy với tiêu chuẩn để đánh giá. đingj - Chèn đá đảm bảo độ chặt theo tiêu - Quan sat tư thế, thao tác chèn đá, độ chuẩn chèn chặt, so sánh với quy định để đánh giá - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  72. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: NÂNG ĐƯ Mã số công việc: B14 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc người thực hiện căn cứ vào mốc cao độ hoặc cao độ hoặc cao độ bên ray chuẩn để thực hiện công tác nâng đường, chèn đường đảm bảo cao độ đường theo thiết kế. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Phòng vệ địa điểm thi công; - Nâng đường ray bên có cọc cao độ và chèn giữ cao độ; - Nâng đường ray bên còn lại và chèn giữ cao độ; - Kiểm tra đánh giá. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phòng vệ địa điểm thi công đảm bảo đúng quy trình tín hiệu; - Nâng đường ray bên có cọc cao độ và chèn giữ cao độ kích tươi lên 1mm đến 2mm. Khi kích đạt yêu cầu cần chèn chặt 2 tà vẹt ở gần kích để giữ cao độ; - Nâng đường ray bên còn lại và chèn giữ cao độ dùng thước thủy bình kiểm tra và kích. Kích tươi 1mm đến 2mm khi chèn vào là vừa. Đối với đường cong cần chú ý đến siêu cao của đường cong để kích đúng yêu cầu; - Kiểm tra sau khi đóng đinh theo tiêu chuẩn nghiệm thu chất lượng đường về thủy bình, cao thấp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Làm thành thạo công tác phòng vệ địa điểm thi công; - Làm được công tác nâng đường, đảm bảo đúng quy trình và cao độ cần nâng; - Chèn giữ cao độ đúng tư thế thao tác, đảm bảo độ chặt; - Làm thành thạo công tác kiểm tra thủy bình ray, cao thấp ray. 2. Kiến thức - Giải thích được các quy định về phòng vệ địa điểm thi công bằng tín hiệu kéo c òi; - Phân tích được quy trình công tác nâng đường, các tiêu chuẩn kỹ thuật khi nâng đường; - Giải thích được tiêu chuẩn nghiệm thu chất lượng đường về thủy bình, cao thấp, quy định đo kiểm tra thủy bình, cao thấp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu lập kế hoạch. - Dụng cụ,vật liệu: Kích, xà beng, cuốc chèn, nĩa hoặc xẻng xúc đá, thước thuỷ bình.
  73. - Dụng cụ phòng vệ : Biển kéo còi di động. - Quy trình tín hiệu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phòng vệ địa điểm thi công đảm - Quan sát người thực hiện đối chiếu bảo đúng quy trình tín hiệu. với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Nâng đường ray bên có cọc cao độ - Quan sát quá trình thực hiện, kiểm và chèn giữ cao độ đảm bảo đúng tra cao độ ray sau khi nâng, đối chiếu cao độ cần nâng. với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Nâng đường ray bên còn lại và - Quan sát quá trình thực hiện, kiểm chèn giữ cao độ đảm bảo đúng cao tra cao độ ray sau khi nâng, đối chiếu độ cần nâng. với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Kiểm tra đánh giá đầy đủ các hạng - Quan sát người thực hiện, đối chiếu mục, đúng quy định. với tiêu chuẩn quy định để đánh giá. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  74. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIẬT ĐƯỜNG CHỈNH PHƯƠNG HƯỚNG Mã số công việc: B15 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc người thực hiện căn cứ vào kết quả kiểm tra phương hướng ray. Giật chỉnh phương hướng đường trên đường thẳng, đường cong đảm bảo tiêu chuẩn quy đinh về phương hướng theo tiêu chuẩn nghiệm thu. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Điều tra tính toán lượng giật; - Phòng vệ địa điểm thi công; - Ra đá đầu tà vẹt trước khi giật; - Giật đường; - Kiểm tra sau khi giật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều tra tính toán lượng giật theo quy định kiểm tra ph ương hướng trên đường thẳng, trên đường cong. Tính toán lập bảng xác định lượng giật đối với đường cong; - Phòng vệ địa điểm thi công đảm bảo đúng quy trình tín hiệu; - Ra đá đầu tà vẹt trước khi giật ra đá phía hướng giât, độ sâu ra đá bằng đáy tà vẹt; - Giật đường trên đường thẳng đứng xa khoảng 40m để ngắm, tr ên đường cong căn cứ bảng tính toán lượng giật và đóng cọc ở phía lưng đường cong để giật. Trục của kích được đặt nghiêng với phương ngang khoảng 450, khi giật bằng beng đặt nghiêng 450 đến 600 tuỳ theo lượng giật; - Kiểm tra sau khi đóng đinh theo tiêu chuẩn nghiệm thu chất lượng đường về phương hướng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Làm được công tác điều tra, tính toán lượng giật, đảm bảo độ chính xác; - Làm thành thạo công tác phòng vệ địa điểm thi công; - Làm được công tác ra đá đầu tà vẹt, đúng tiêu chuẩn; - Làm thành thạo công tác giật đường, đảm bảo đúng quy trình và đạt được tiêu chuẩn; - Sử dụng được kích, beng giật đường; - Làm thành thạo công tác kiểm tra phương hướng đường. 2. Kiến thức - Phân tích được nội dung công tác điều tra phương hướng và tính toán lượng giật. Vận dụng được cho việc tính giật đường cong cụ thể;
  75. - Giải thích được quy định về phòng vệ địa điểm thi công trong từng trường hợp cụ thể; - Giải thích được mục đích việc ra đá đầu tà vẹt trước khi giật; - Phân tích, đưa ra được cách thực hiện giật phương hương cho trường hợp cụ thể; - Giải thích được tiêu chuẩn nghiệm thu chất lượng đường về phương hướng. Quy định đo kiểm tra phương hướng đường thẳng, đường cong và các sai số cho phép. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu lập kế hoạch; - Dụng cụ,vật liệu: Thước thép, thước lá tre, dây cước 1mm dài hơn 20m, cuốc bới đá, cuốc chèn, kích, xà beng, cọc đóng trên đường cong, bảng tính toán nắn giật đường cong; - Dụng cụ phòng vệ : Biển kéo còi di động; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật công tác giật đường chỉnh phương hướng; - Quy trình tín hiệu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Điều tra tính toán lượng giật chính - Quan sát và căn cứ vào kết quả của xác, đúng quy định. người thực hiện, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định để đánh giá. - Phòng vệ địa điểm thi công đảm - Quan sát người thực hiện đối chiếu bảo đúng quy trình tín hiệu. với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Ra đá đầu tà vẹt trước khi giật - Quan sát hướng ra đá so với hướng đúng hướng, độ sâu ra đá bằng đáy giật, chiều sâu ra đá so với cao độ đáy tà vẹt. tà vẹt để đánh giá. - Giật đường đúng quy trình giật - Quan sát trình tự và thao tác khi giât đường, đảm bảo tiêu chuẩn theo quy đường, kết quả sau khi giật so với tiêu định. chuẩn quy định để đánh giá. - Kiểm tra đánh giá đầy đủ các hạng - Quan sát người thực hiện, đối chiếu mục, đúng quy định. với tiêu chuẩn quy định để đánh giá. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  76. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DỒN RAY ĐIỀU CHỈNH KHE HỞ Mã số công việc: B16 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc đo kiểm tra khe hở ray, lập biểu đồ dồn ray xác định l ượng dồn và hướng dồn ray. Dồn ray theo theo biểu đồ đảm bảo khe hở ray v à dự lệch mối nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Điều tra khe hở và mối nối đối xứng; - Lập biểu đồ dồn ray; - Tính toán cưa cắt ray hoặc thay ray trước khi dồn; - Phòng vệ địa điểm thi công; - Tiến hành dồn ray; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều tra khe hở và mối nối đối xứng theo đúng quy định không n ên điều tra vào lúc trời nắng to, nhiệt độ cao. Ghi vào biểu theo mẫu quy định, thể hiện khe hở mối ray, độ lệh mối; - Lập biểu đồ dồn ray sau khi có số liệu phải t ính toán ngay để tiến hành dồn. Trên bảng tính phải thể hiện được hướng dồn, lượng dồn tại từng cầu ray; - Tính toán cưa cắt ray hoặc thay ray trước khi dồn chính xác lượng thêm bớt ray để xử lý ray trước khi dồn; - Phòng vệ địa điểm thi công đảm bảo đúng quy trình tín hiệu; - Tiến hành dồn ray đúng quy trình dồn ray, khi dồn nên phân đoạn để dồn, không nên dồn qua những vị trí cố đinh (đường ngang, cầu ). III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng. - Làm thành thạo công tác điều tra khe hở và mối nối đối xứng, ghi biểu mẫu đúng quy định; - Làm được công tác lập biểu đồ dồn ray đảm bảo chính xác, không nhầm lẫn, đúng quy định; - Làm được công tác tính toán lượng thêm, bớt ray để cưa cắt ray hoặc thay ray trước khi dồn dựa vào biểu dồn ray; - Vận dụng được công tác phòng vệ địa điểm thi công trong từng trường hợp cụ thể; - Làm được thành thạo công tác dồn ray, đảm bảo các khe hở ray đúng tiêu chuẩn; - Sử dụng được: Thước lá tre, máy cắt ray, xe dồn ray. 2. Kiến thức. - Giải thích được nội dung công tác điều tra khe hở và mối nối đối xứng;
  77. - Giải thích được quy định tính toán lập biêu đồ dồn ray, lập được biểu đồ dồn ray đúng quy định; - Phân tích tổng hợp và xác định chính xác lượng thêm, bớt ray để có biện pháp xử lý ray trước khi dồn; - Phân tích được quy định phòng vệ địa điểm thi công trong từng trường hợp cụ thể; - Giải thích và mô tả được nội dung công tác dồn ray và các yêu cầu kỹ thuật khi dồn ray. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu lập kế hoạch, biểu điều tra khe hở ; - Dụng cụ,vật liệu: Thước lá tre, thanh ray có bánh xe, đai sắt, chốt sắt, săt mối chuyên dùng, búa, xà beng, căn; - Dụng cụ phòng vệ : Biển kéo còi di động; - Quy trình dồn ray điều chỉnh khe hở mối nối; - Quy trình tín hiệu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Điều tra khe hở và mối nối đối - Căn cứ vào kết quả điều tra khe hở xứng đúng quy định, chính xác. và mối nối của người thực hiện. So sánh với tiêu chuẩn quy định để đánh giá. - Lập biểu đồ dồn ray chính xác, - Căn cứ vào kết quả của người thực đúng quy định. hiện, đối chiếu với kết quả chuẩn để đánh giá mức độ hoàn thành. - Tính toán cưa cắt ray hoặc thay ray - Căn cứ vào kết quả của người thực trước khi dồn chính xác, đúng quy hiện, đối chiếu với kết quả chuẩn để định. đánh giá mức độ hoàn thành. - Phòng vệ địa điểm thi công đảm - Quan sát người thực hiện đối chiếu bảo đúng quy trình tín hiệu. với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Dồn ray đúng quy trình ray, đảm - Quan sát người thực hiện, đối chiếu bảo tiêu chuẩn nghiệm thu. với tiêu chuẩn thực hiện và khe hở ray theo tiêu chuẩn để đánh giá. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.
  78. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẮP ĐẶT GHI Mã số công việc: B17 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc người thực hiện chuẩn bị mặt bằng đặt ghi, xác định các cọc chủ yếu và thực hiện đặt ghi đúng quy trình, đảm bảo tiêu nghiệm thu chất lượng đường về ghi. Công việc này bao gồm các bước chính sau: - Vận chuyển bộ ghi và các phụ kiện, vật liệu cần thiết đến vị trí; - Phòng vệ địa điểm thi công; - Xác định các cọc chủ yếu của ghi; - Chuẩn bị mặt bằng đặt ghi; - Rải tà vẹt ghi; - Cắt đường cũ đưa ra ngoài; - Đặt tấm đệm; - Đặt tâm ghi và ray ghi; - Vạch phấn chấm sơn và ke chỉnh tà vẹt ghi; - Căn chỉnh cự ly, thủy bình và phương hương ghi; - Khoan tà vẹt và phòng mục lỗ khoan; - Liên kết ray ghi với tà vẹt và liên kết ghi với đường; - Vào đá ô tà vẹt ghi; - Kiểm tra sau khi đặt. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Vận chuyển bộ ghi và các phụ kiện, vật liệu cần thiết đến vị trí đúng số hiệu ghi, hướng rẽ, phụ kiện đầy đủ, đúng vị trí; - Phòng vệ địa điểm thi công đúng quy trình tín hiệu; - Xác định các cọc chủ yếu của ghi đầy đủ cọc đầu ghi, cọc giao điểm, cọc cuối ghi đầy đủ và đúng số hiệu ghi; - Chuẩn bị mặt bằng đặt ghi, nếu đặt ghi trực tiếp ta phải cắt đ ường đã đặt đưa ra ngoài trước, sau đó mơi hết đá trong ô tà vẹt sao cho bằng đáy tà vẹt và san phẳng. Nếu đặt ghi gián tiếp để chuẩn bị mặt bằng đặt ghi b ên cạnh cho phù hợp, nếu vị trí bên cạnh thấp phải làm chồng nề đảm bảo tiêu chuẩn để có thể đặt ghi; - Rải tà vẹt ghi các tà vẹt phải được rải đúng vị trí theo sơ đồ tà vẹt ghi căn cứ vào bản vẽ thiết kế ghi; - Cắt đường cũ đưa ra ngoài, vị trí cắt ngang với cọc đầu ghi và cuối ghi, phải kiểm tra và cắt chính xác. Cắt xong đưa đường cũ ra để gọn ở lề đường. Nếu đặt ghi gián tiếp sau khi cắt đường ta phải mơi hết đa trong ô tà vẹt cho đến đáy tà vẹt và san phẳng;
  79. - Đặt tấm đệm, đặt tâm ghi và ray ghi đúng sơ đồ bản vẽ, đúng trình tự, đúng vị trí, phải kiểm tra kỹ để tránh nhầm lẫn; - Vạch phấn chăm sơn và ke chỉnh tà vẹt ghi, sau khi lắp các phụ kiện xong ta vạch phấn chấm sơn để ke lại tà vẹt ghi theo đúng vị trí của bản vẽ thiết kế ghi, sai số cho phép lệch vị trí của tà vẹt không quá 3cm; - Căn chỉnh cự ly, thủy bình và phương hương ghi, trước khi khoan tà vẹt ghi để liên kết ta phải căn chỉnh cự ly tại các điểm đo ghi, ph ương hướng ghi theo đúng bản vẽ thiết kế ghi; - Khoan tà vẹt và phòng mục lỗ khoan: Sau khi căn chỉnh đúng ti êu chuẩn ta sẽ lấy dấu và khoan tà vẹt. Chú ý phải chọn mũi khoan phù hợp theo quy trình, khoan xong phải phòng mục lỗ khoan trước khi liên kết; - Liên kết ray ghi với tà vẹt và liên kết ghi với đường đúng trình tự, đảm bảo tiêu chuẩn quy định về liên kết ray với tà vẹt. Ghi liên kết với đường phải đảm bảo đủ chặt, hai ray cạnh nhau chiều cao và chiều rộng nấm ray không được lệch quá 1mm; - Vào đá ô tà vẹt ghi đầy đủ, mặt nền đá cách mép tr ên tà vẹt 2cm đến 3cm, độ dốc mái ta luy đúng tiêu chuẩn thiết kế; - Kiểm tra sau khi đặt đảm bảo tiêu chuẩn về cự ly ghi, thủy bình tại các điểm đo chủ yếu, đảm bảo tiêu chuẩn về phương hướng ghi quy định trong tiêu chuẩn nghiệm thu ghi. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Làm thành thạo công tác phòng vệ địa điểm thi công; - Xác định chính xác các cọc chủ yếu của ghi dựa vào bản vẽ thiết kế; - Làm được công tác chuẩn bị mặt bằng đặt ghi đảm bảo ti êu chuẩn quy định; - Làm được công tác rải tà vẹt ghi căn cứ sơ đồ tà vẹt trong bản vẽ thiết kế ghi; - Làm được công tác cắt đường cũ đưa ra ngoài, sử dụng được dung cụ và thiết bị cắt ray; - Làm thành thạo công tác đặt đệm, tâm ghi, ray ghi theo đúng bả n vẽ thiết kế ghi; - Làm được chính xác công việc vạch phấn chăm s ơn, công việc ke chỉnh tà vẹt ghi, đảm bảo sự sai lệch vị trí tà vẹt không qua 3cm; - Làm được công tác căn chỉnh cự ly, phương hướng ghi đảm bảo các sai lệch về cự ly và phương hướng nằm trong tiêu chuẩn cho phép; - Làm được thành thạo việc khoan tà vẹt và phòng mục lỗ khoan; - Làm được thành thạo công tác liên kết ray ghi với tà vẹt và liên kết ghi với đường, sử dụng thành thục capô, cà lê đuôi chuột; - Làm được công việc vào đá ô tà vẹt, sử dụng được dụng cụ vào đá; - Làm thành thạo công tác kiểm tra cự ly, thủy bình, phương hướng ghi. 2. Kiến thức - Giải thích được quy định về phòng vệ địa điểm thi công trong từng trường hợp cụ thể;
  80. - Giải thích được nội dung công tác xác định cọc chủ yếu củ a ghi dựa vào bản vẽ thiết kế; - Liệt kê được nội dung công việc chuẩn bị mặt bằng đặt ghi v à các tiêu chuẩn quy định; - Giải thích được rải tác rải tà vẹt ghi căn cứ sơ đồ tà vẹt trong bản vẽ thiết kế ghi; - Giải thích được công tác cắt đường cũ đưa ra ngoài; - Phân tích tổng hợp xác định được các loại đệm, tâm ghi, ray ghi; - Giải thích được công tác vạch phấn chăm sơn và ke chỉnh tà vẹt; - Đánh giá được các tiêu chuẩn về cự ly, thủy bình ghi và nội dung công tác căn chỉnh; - Liệt kê được các quy định về khoan tà vẹt và phòng mục lỗ khoan; - Liệt kê được các tiêu chuẩn về liên kết ray với tà vẹt ghi, liên kết ray với ray; - Giải thích được tiêu chuẩn về mặt cắt đá ba lát trong ghi; - Giải thích được tiêu chuẩn kỹ thuật của ghi về cự ly, thủy b ình và phương hướng ghi. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy, bút, biểu lập kế hoạch, hồ sơ ghi; - Dụng cụ,vật liệu, thiết bị: Máy kinh vĩ, cọc, búa đóng cọc, th ước thép, xẻng xúc đá, dây thừng, cuốc cào đá, cưa cắt ray, thước thép, đòn khiêng, quang sắt, kìm kẹp tà vẹt, Phấn, sơn, bút chấm sơn, thước khớp cự ly, dây cước, khoan, thước thép, chổi chấm dầu, dầu phòng mục, ca pô, nĩa, xẻng, dây thừng; - Dụng cụ phòng vệ : Bảng tín hiệu ngừng di động, cờ đỏ, pháo ph òng vệ; - Quy trình đặt ghi trực tiếp; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật công tác đặt ghi trực tiếp; - Quy trình tín hiệu.
  81. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vận chuyển bộ ghi và các phụ - So sánh trình tự các bước vận kiện, vật liệu cần thiết đến vị trí đầy chuyển bộ ghi với quy trình vận đủ, đúng loại. chuyển ghi để đánh giá. - Phòng vệ địa điểm thi công đảm - Quan sát người thực hiện đối chiếu bảo đúng quy trình tín hiệu. với tiêu chuẩn thực hiện để đánh giá. - Kiểm tra và xác định đầy đủ cọc - Quan sát người thực hiện, đối chiếu đầu ghi, cọc giao điểm, cọc cuối ghi với tiêu chuẩn quy định để đánh giá. đầy đủ và đúng số hiệu ghi. - Chuẩn bị mặt bằng đặt ghi đúng - Quan sát người thực hiện, đối chiếu tiêu chuẩn quy định. với tiêu chuẩn quy định để đánh giá. - Rải tà vẹt ghi đúng vị trí theo sơ - Căn cứ vào kết quả thực hiện đối đồ tà vẹt ghi theo thiết kế. chiếu với tiêu chuẩn khoảng cách tà vẹt theo bản vẽ thiết kế để đánh giá. - Cắt đường cũ đưa ra ngoài chính - Quan sát các bước thực hiện cắt ray xác, đúng vị trí so sánh với quy trình cắt ray. Kết quả thực hiện với tiêu chuẩn để đánh giá - Đặt tâm ghi và ray ghi đúng sơ đồ - Quan sát các phụ kiện đã đặt đối bản vẽ, đúng trình tự, đúng vị trí chiếu với quy định để đánh giá. - Vạch phấn chấm sơn và ke chỉnh - Quan sát thao tác người thực hiện, vị tà vẹt ghi đúng vị trí sai số cho phép trí các dấu chấm sơn đã đánh, vị trí tà lệch vị trí của tà vẹt không quá 3cm vẹt đã ke đối chiếu với tiêu chuẩn. - Căn chỉnh cự ly, thủy bình và - So sánh cự ly, thủy bình, phương phương hướng ghi đúng tiêu chuẩn hướng ghi với tiêu chuẩn nghiệm thu thiết kế. về cự ly, thủy bình, phương hướng của ghi để đánh giá mức độ hoàn thành công việc - Khoan tà vẹt và phòng mục lỗ - Quan sát thao tác thực hiện so sánh khoan chính xác, đúng quy trình với quy trình khoan. khoan tà vẹt gỗ. - Liên kết ray ghi với tà vẹt và liên - Quan sát người thực hiện, đối chiếu kết ghi với đường đảm bảo tiêu kết quả thực hiện với tiêu chuẩn quy chuẩn liên kết ray với tà vẹt gỗ và định về liên kết ray với tà vẹt, ray với tiêu chuẩn liên kết ray với ray. ray, nêu câu hỏi để đánh giá. - Vào đá ô tà vẹt ghi, kiểm tra sau - Quan sát, đô kiểm tra và đối chiếu khi đặt đúng tiêu chuẩn kích thước với tiêu chuẩn quy định để đánh giá. nền ba lát, kiểm tra đầy đủ các hạng mục. - Đảm bảo thời gian thực hiện. - So sánh với thời gian định mức.