Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Xây dựng công trình thuỷ

pdf 268 trang phuongnguyen 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Xây dựng công trình thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_xay_dung_cong_trinh_thuy.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Xây dựng công trình thuỷ

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội, tháng 6 năm 2011
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Ban Chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Xây dựng công trình thuỷ được thành lập theo Quyết định số 2582/QĐ - BGTVT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Quá trình xây dựng tiêu chuẩn KNNQG nghề Xây dựng công thuỷ đã được Ban Chủ nhiệm thực hiện theo đúng Quyết định 09/2008/QĐ - BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ trưởng Bộ lao động - Thương binh xã hội về việc ban hành Quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Ban chủ nhiệm tiến hành xây dựng theo các bước cơ bản sau: 1. Tham gia tập huấn, thu thập và nghiên cứu tài liệu để xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề. 2. Nghiên cứu lựa chọn doanh nghiệp và thực hiện điều tra, khảo sát lực lượng lao động và quy trình sản xuất của nghề ở các doanh nghiệp đã lựa chọn gồm: Công ty xây dựng công trình thuỷ 2 thuộc Tổng công ty XDCT thuỷ; Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng công trình thuỷ thuộc Tổng công ty XDCTGT 1; Công ty nạo vét và xây dựng đường thuỷ 1; Đoạn quản lý đường sống số 7; Đoạn quản lý đường sông số 4. Tổng hợp, phân tích kết quả điều tra khảo sát. 3. Tổ chức hội thảo phân tích nghề, phân tích công việc với sự tham gia của các chuyên gia nhiều kinh nghiệm ở các đơn vị sản xuất để xác định các nhiệm vụ và công việc của nghề. 4. Từ kết quả hội thảo DACUM, Ban chủ nhiệm tiến h ành xây dựng sơ đồ phân tích nghề Xây dựng công trình thủy gồm 18 nhiệm vụ và 129 công việc. Sau đó lấy ý kiến 30 chuyên gia về sơ đồ phân tích nghề, qua đó tổng hợp chỉnh sửa lần thứ nhất. 5. Biên soạn 129 phiếu phân tích công việc (gọi l à bộ phiếu phân tích công việc). Sau đó lấy ý kiến 30 chuyên gia về bộ phiếu phân tích công việc qua đó tiến hành chỉnh sửa lần thứ hai. 6. Tổ chức hội thảo nghiệm thu sơ bộ sơ đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc, trên cơ sở kết luận tại hội thảo, Ban chủ nhiệm đ ã chỉnh sửa lần thứ ba. 7. Lập bảng danh mục các công việc theo 5 bậc tr ình độ. Xin ý kiến 30 chuyên gia trong nghề về bảng danh mục các công việc theo 5 bậc tr ình độ. Trên cơ sở góp ý của các chuyên gia, ban chủ nhiệm đã hoàn chỉnh lại. 8. Tiến hành biên soạn 129 phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc (gọi là bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc). Xin ý kiến 30 chuy ên gia trong nghề về bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc. Trên cơ sở góp ý của các chuyên gia ban chủ nhiệm đã hoàn chỉnh lại. Các sản phẩm gồm: Sơ đồ phân tích nghề; Bộ phiếu phân tích công việc, danh mục các công việc theo các cấp tr ình độ kỹ năng nghề và Bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc đã được xây dựng công phu, tỉ mỉ và theo đúng mẫu hướng dẫn tại quyết định số 09/2008/QĐ - BLĐTBXH. Trước khi hoàn thiện 2
  3. đều được xin ý kiến góp ý của các chuyên gia. Các sản phẩm nêu trên đã được Hội đồng thẩm định TCKNNQG của Bộ GTVT nghiệm thu. Trong suốt quá trình thực hiện, Ban chủ nhiệm luôn được sự giúp đỡ, chỉ đạo và góp ý của Tổng cục dạy nghề, của Bộ GTVT, của Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam và các chuyên gia trong nghề. Tiêu chuẩn KNNQG nghề Xây dựng công trình thuỷ có thể sử dụng với mục đích giúp cho: Người lao động có định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp; Người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động; Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng Chương trình dạy nghề Xây dựng công trình thuỷ tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; Cơ quan có thẩm quyền căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động. 3
  4. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG T Họ và tên Nơi làm việc T 1 Nguyễn Thế Vượng Trường Cao đẳng nghề GTVT đường thuỷ 1 2 Lê Bá Gia Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam 3 Trần Trung Cử Trường TH Hàng Giang TWII 4 Nguyễn Thị Minh Trường Cao đẳng nghề GTVT đường thuỷ 1 5 Bùi Xuân Trung Trường Cao đẳng nghề GTVT đường thuỷ 1 6 Nguyễn T. Hồng Hoa Trường Cao đẳng nghề GTVT đường thuỷ 1 7 Nguyễn Văn Tuyên Trường Cao đẳng nghề GTVT đường thuỷ 1 8 Vũ Cao Khải Đoạn quản lý đường sông số 7 9 Trần Văn Thọ Đoạn quản lý đường sông số 4 III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA THẨM ĐỊNH T Họ và tên Nơi làm việc T 1 Trần Bảo Ngọc Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ GTVT 2 Đặng Huy Bình Trường Trung cấp nghề GTVT đường thuỷ 3 Nguyễn Văn Nghĩa Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ GTVT 4 Nguyễn Duy Chúng Trường Cao đẳng nghề GTVT đường thuỷ 5 Nguyễn Văn Loan Cục Đường thuỷ nội địa Việt Nam 6 Vũ Công Khanh Công ty XDCT đường thuỷ II 7 Đỗ Văn Hà Công ty Cổ phần quản lý đường sông số 2 8 Bùi Tiến Bằng Đoạn Quản lý đường sông số 1 4
  5. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ MÃ SỐ NGHỀ: Với đặc điểm địa hình, vị trí địa lý, đất nước ta có hệ thống sông ngòi nội địa đa dạng tập trung ở đồng bằng Bắc bộ v à đồng bằng sông Cửu Long rất thuận lợi cho phát triển giao thông thủy nội địa. Để phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, Nghề xây dựng công trình thuỷ ngày càng giữ vai trò quan trọng. Nhiệm vụ của nghề xây dựng công trình thuỷ bao gồm việc xây dựng, sửa chữa, duy tu các công trình bến cảng, công trình chỉnh trị, công trình bảo vệ bờ và một số công trình khác như âu, đập, cống thoát nước Người hành nghề xây dựng công trình thuỷ cần có kiến thức chuyên môn, năng lực thực hành các công việc của nghề để xây dựng, duy tu, sửa chữa các dạng công trình thuỷ. Người hành nghề có thể đảm nhiệm công tác thi công, quản lý khai thác các công trình thuỷ tại đơn vị thi công, đoạn quản lý đường thuỷ, bến cảng và một số đơn vị có liên quan đến nghề. Nghề Xây dựng công trình thuỷ là nghề lao động nặng nhọc, người hành nghề thường xuyên làm việc ngoài trời, tiếp xúc với môi trường nước, có lúc phải làm việc trên cao hoặc dưới hố móng sâu, luôn chịu nắng gió, bụi và tiếng ồn và thường phải di chuyển vị trí làm việc. Để thực hiện được các công việc của nghề cần phải sử dụng các máy, thiết bị xây dựng như: các máy phục vụ thi công đất đá, máy thi công bê tông, máy khoan, đóng, ép cọc, thiết bị thi công nạo vét và các dụng cụ thi công. Các nhiệm vụ chính của nghề bao gồm: A. Chuẩn bị thi công B. Thi công đất đá C. Xử lý nền đất yếu D. Chế tạo cấu kiện bê tông cốt thép E. Thi công móng cọc đúc sẵn F. Thi công cọc bê tông đổ tại chỗ (cọc khoan nhồi) G. Thi công mố trụ H. Thi công công trình bến I. Thi công nạo vét K.Thi công công trình bằng khối xếp L. Thi công công trình chỉnh trị M. Thi công công trình triền tàu N. Thi công âu tàu O. Thi công đập khoá P. Thi công cống thoát nước Q. Hoàn thiện công trình R. Thực hiện an toàn lao động S. Giao tiếp T. Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn 5
  6. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ MÃ SỐ NGHỀ: Trình độ kỹ năng nghề Mã số TT Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công việc 1 2 3 4 5 A Chuẩn bị thi công 1 A1 Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, x thiết bị, nhân lực thi công công trình 2 A2 San lấp mặt bằng thi công x 3 A3 Xây dựng lán trại, kho bãi, x đường công vụ 4 A4 Lắp đặt hệ thống điện phục x vụ cho sinh hoạt và thi công 5 A5 Lắp đặt hệ thống nước phục x vụ cho sinh hoạt và thi công. B Thi công đất đá 6 B1 Chuẩn bị thiết bị, nhân lực, x vật liệu thi công đất đá 7 B2 Định vị, dựng khuôn công x trình 8 B3 Đào đất bằng thủ công x 9 B4 Phối hợp khoan nổ mìn x 10 B5 Đào đất bằng máy x 11 B6 Đắp đất, lu lèn x C Xử lý nền đất yếu 12 C1 Thay đất x 13 C2 Thi công cọc cát để gia cố x nền 14 C3 Thi công bấc thấm x 15 C4 Thi công vải địa kỹ thuật x 16 C5 Thi công cọc xi măng đất x D Chế tạo cấu kiện bê tông cốt thép 17 D1 Chuẩn bị thiết bị, vật liệu, x nhân lực chế tạo cấu kiện bê tông cốt thép 18 D2 Làm bãi đúc cấu kiện x 19 D3 Gia công lắp dựng ván x khuôn 6
  7. 20 D4 Gia công lắp dựng cốt thép x 21 D5 Thi công cốt thép dự ứng lực x 22 D6 Thi công bê tông x E Thi công móng cọc đúc sẵn 23 E1 Chuẩn bị máy móc thiết bị, x các đoạn cọc thi công móng cọc đúc sẵn 24 E2 Định vị vị trí cọc ngoài thực x địa 25 E3 Đóng cọc bê tông cốt thép x 26 E4 Đóng cọc cừ thép x 27 E5 Ép cọc bê tông cốt thép x 28 E6 Thi công cọc ống bê tông cốt x thép F Thi công cọc bê tông đổ tại chỗ (cọc khoan nhồi) 29 F1 Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, x vật liệu, nhân lực thi công cọc khoan nhồi 30 F2 Tạo mặt bằng, lắp dựng máy x khoan 31 F3 Xác định vị trí khoan cọc x 32 F4 Rung hạ ống vách x 33 F5 Khoan tạo lỗ, bơm dung dịch x bentonite và làm sạch lỗ khoan 34 F6 Gia công, lắp dựng, hạ lồng x thép cọc khoan nhồi 35 F7 Đổ bê tông cọc và rút ống x vách 36 F8 Kiểm tra chất lượng cọc x khoan nhồi G Thi công mố trụ 37 G1 Đào hố móng mố, trụ. x 38 G2 Đổ bê tông bịt đáy x 39 G3 Bơm nước hố móng x 40 G4 Đổ lớp bê tông lót x 41 G5 Thi công bệ, thân mố x 42 G6 Thi công tường đỉnh, tường x cánh mố 43 G7 Thi công bệ, thân trụ x 44 G8 Thi công xà mũ trụ x 45 G9 Thi công đá kê gối x 46 G10 Lắp đặt bản quá độ x 7
  8. H Thi công công trình bến 47 H1 Chuẩn bị máy móc, thiết bị, x vật liệu, nhân lực thi công công trình bến 48 H2 Định vị vị trí công trình bến x 49 H3 Nạo vét lòng bến phục vụ thi x công đóng cọc 50 H4 Thi công đóng cọc bêtông x cốt thép đúc sẵn công trình bến 51 H5 Thi công đài cọc x 52 H6 Thi công hệ dầm công trình x bến 53 H7 Thi công bản mặt cầu và gờ x chắn xe 54 H8 Đổ đá lòng bến và chân khay x 55 H9 Cẩu, lắp thanh neo vào bản x neo 56 H10 Đổ đá gia trọng và chống xói x 57 H11 Thi công dầm mũ x 58 H12 Thi công bản tựa tàu x 59 H13 Thi công công trình sau bến x 60 H14 Thi công lớp phủ bản mặt x cầu 61 H15 Thi công thùng chìm, giếng x chìm 62 H16 Hoàn thiện công trình bến x I Thi công nạo vét 63 I1 Chuẩn bị thiết bị, nhân lực, x dụng cụ thi công nạo vét 64 I2 Định vị phạm vi nạo vét x 65 I3 Tiến hành nạo vét x 66 I4 Kiểm tra, nghiệm thu x K Thi công công trình bằng khối xếp 67 K1 Chuẩn bị máy móc, thiết bị, x vật liệu phục vụ thi công công trình bằng khối xếp 68 K2 Định vị vị trí công trình x 69 K3 Nạo vét lòng bến x 70 K4 Thi công nền lót công trình x 71 K5 Chế tạo khối bêtông x 72 K6 Cẩu, vận chuyển và xếp khối x bêtông 8
  9. 73 K7 Hoàn thiện công trình bến x khối xếp L Thi công công trình chỉnh trị 74 L1 Chuẩn bị đủ thiết bị, dụng x cụ, vật liệu, nhân lực thi công công trình chỉnh trị. 75 L2 Định vị phạm vi công trình x chỉnh trị 76 L3 Thi công chân khay x 77 L4 Thi công mái kè x 78 L5 Thi công bè chìm x 79 L6 Thi công kè mồi x 80 L7 Đổ đá gốc kè, thân kè, mũi x kè 81 L8 Thi công mặt kè x 82 L9 Hoàn thiện và bàn giao công x trình chỉnh trị M Thi công công trình triền tàu 83 M1 Chuẩn bị máy móc, thiết bị, x vật liệu, nhân lực thi công triền tàu 84 M2 Định vị vị trí công trình triền x tàu 85 M3 Thi công đường hào và bệ x tàu 86 M4 Chế tạo tà vẹt và khung dầm x đường triền 87 M5 Thi công đường triền trên x nền tà vẹt đá dăm 88 M6 Thi công hệ thống động lực x (bệ tời, bệ puly) 89 M7 Thi công đường triền trên x nền cọc N Thi công âu tàu 90 N1 Chuẩn bị đủ thiết bị, dụng x cụ, vật liệu, nhân lực thi công công trình âu tàu. 91 N2 Thi công đê quai, bơm tiêu x nước phục vụ thi công âu tàu 92 N3 Đào hố móng, đóng ép cọc x xử lý nền 93 N4 Thi công buồng âu x 9
  10. 94 N5 Thi công đầu âu thượng, hạ x lưu. 95 N6 Thi công kênh dẫn hai phía x 96 N7 Tháo dỡ đê quai và hoàn x thiện công trình âu tàu O Thi công đập khoá 97 O1 Chuẩn bị đủ thiết bị, dụng x cụ, vật liệu, nhân lực thi công công trình đập khóa 98 O2 Thi công đê quai, bơm tiêu x nước phục vụ thi công đập 99 O3 Đào móng, khoan phụt xử lý x nền 100 O4 Thi công phần thân đập x 101 O5 Thi công bề mặt đập. x 102 O6 Tháo dỡ đê quai, hoàn thiện x công trình đập P Thi công cống thoát nước 103 P1 Chuẩn bị thi công cống thoát x nước 104 P2 Đào đất hố móng, gia cố nền x 105 P3 Lắp đặt cống x 106 P4 Thi công tường đầu, tường x cánh 107 P5 Đắp đất thân cống, thông x cống Q Hoàn thiện công trình 108 Q1 Thanh thải khu nước trước x bến 109 Q2 Tháo dỡ sàn đạo x 110 Q3 Dọn dẹp mặt cầu cảng, bến x 111 Q4 Vệ sinh bề mặt bê tông x 112 Q5 Sơn các cấu kiện x 113 Q6 Lắp hệ thống điện cho công x trình 114 Q7 Lắp hệ thống (cấp, thoát) x nước cho công trình 115 Q8 Lắp dựng cột báo hiệu x 116 Q9 Lắp hệ thống phao tiêu báo x hiệu R Thực hiện an toàn lao động 117 R1 Lập và phổ biến nội quy an x toàn lao động 10
  11. 118 R2 Lắp đặt hệ thống báo hiệu x công trường 119 R3 Trang bị thiết bị an toàn lao x động, phòng cháy chữa cháy 120 R4 Thực hiện an toàn lao động x trong quá trình thi công S Giao tiếp 121 S1 Giao tiếp đồng nghiệp x 122 S2 Giao tiếp với Chủ đầu tư, tư x vấn giám sát. 123 S3 Giao tiếp với địa phương x 124 S4 Giao tiếp với cơ quan chức x năng T Nâng cao nghiệp vụ chuyên môn 125 T1 Học bồi dưỡng nâng cao tay x nghề 126 T2 Tham dự các hội thảo x 127 T3 Trao đổi kinh nghiệm với x đồng nghiệp 128 T4 Tham khảo tài liệu chuyên x môn 11
  12. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: CHUẨN BỊ VẬT LIỆU, DỤNG CỤ,THIẾT BỊ, NHÂN LỰC THI CÔNG CÔNG TRÌNH MÃ CÔNG VIỆC: A1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định số lượng, khối lượng, tập kết nhân lực, vật liệu, xe máy phục vụ thi công công trình. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị máy, dụng cụ thi công. - Chuẩn bị vật liệu. - Chuẩn bị nhân lực. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc hiểu bản vẽ, thuyết minh, dự toán của công trình chuẩn bị thi công. - Xác định được số lượng máy móc, dụng cụ dùng trong thi công công trình. - Đầy đủ dụng cụ, thiết bị thi công, đúng số lượng, chủng loại, đảm bảo hoạt động tốt. -Vật liệu đảm bảo chất lượng, đúng chủng loại, đủ số lượng. - Nhân lực có trình độ chuyên môn phù hợp với bậc thợ. - Thực hiện đúng quy định về an toàn cho người lao động, thiết bị và dụng cụ. - Cần có thái độ bao quát, cẩn thận trong công việc chuẩn bị nhân lực, vật liệu, máy thi công. - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc hồ sơ bản vẽ, thuyết minh, dự toán thiết kế kỹ thuật thi công, thiết kế tổ chức thi công. - Sử dụng bảng tra định mức xây dựng cơ bản, định mức ca máy thi công. - Nhận biết, lựa chọn máy thi công. - Tính toán, bóc tách vật liệu theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu. - Lựa chọn nhân lực từ biện pháp thi công. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình làm việc 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu của bản vẽ. - Nhận biết quy cách vật liệu. - Biết cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính năng, công dụng của từng loại máy, dụng cụ thi công. - Áp dụng các phương pháp kiểm tra chất lượng các loại máy móc, thiết bị. - Hiểu các quy định về cấp bậc thợ. 12
  13. - So sánh đặc điểm, tính chất, phạm vi sử dụng của các loại vật liệu xây dựng, cách tính tiên lượng. - Hiểu quy trình kiểm tra, thí nghiệm vật liệu. - Hiểu biện pháp tổ chức thi công. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hồ sơ bản vẽ, thuyết minh, dự toán thiết kế kỹ thuật thi công. - Định mức xây dựng cơ bản: định mức vật liệu, nhân công, máy thi công. - Định mức tiêu hao nhiên liệu cho các loại máy thi công. - Máy tính, sổ ghi chép, bút. - Các phương tiện vận chuyển vật liệu, máy móc đến công tr ường. - Dụng cụ thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, các chứng chỉ, phiếu kiểm định chất lượng máy móc, dụng cụ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Khả năng đọc hiểu bản vẽ, thuyết 1. Theo dõi việc đọc bản vẽ, thuyết minh, dự toán của công trình. minh, dự toán công trình và đối chiếu với kết quả tổng hợp số lượng, khối lượng thiết bị, dụng cụ, vật liệu. 2. Khả năng xác định chính xác số 2. Theo dõi, kiểm tra việc xác định số lượng thiết bị, dụng cụ, vật liệu, nhân lượng thiết bị, dụng cụ, vật liệu, nhân lực. lực và đối chiếu với hồ sơ thiết kế. 3. Mức độ đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật 3. Kiểm tra số lượng, chất lượng thiết liệu, nhân lực và chất lượng của chúng. bị, dụng cụ, vật liệu, nhân lực đã chuẩn bị và đối chiếu với hồ sơ thiết kế. 4. Mức độ đảm bảo an toàn lao động 4. Theo dõi quá trình thực hiện đối cho người và thiết bị trong khi chuẩn chiếu với quy định về an toàn lao bị động. 13
  14. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SAN LẤP MẶT BẰNG THI CÔNG MÃ CÔNG VIỆC: A2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định phạm vi san lấp, sử dụng máy làm đất kết hợp với thủ công để đào đắp đất tạo mặt bằng thi công. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Xác định phạm vi san lấp. - Đào đắp đất. - Tạo mặt phẳng. - Đầm nén. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng phạm vi san lấp. - Đào đắp đất đúng vị trí, cao độ. - San gạt, đầm nén đảm bảo bằng phẳng, ổn định, đạt độ chặt và thuận tiện cho quá trình thi công. - Đảm bảo an toàn khi thi công. - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc hiểu bản vẽ . - Đo đạc, cắm cọc xác định phạm vi thi công, cao độ đào đắp. - Đào đắp đất, san gạt đảm bảo đúng kỹ thuật. - Đầm nén, kiểm tra, theo dõi, giám sát kỹ thuật đầm nén, điều chỉnh độ ẩm gần với độ ẩm tốt nhất. - Thực hiện an toàn lao động. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình làm việc 2. Kiến thức - Hiểu công tác đo đạc - Trình bày được kỹ thuật thi công đất - Nêu nội dung công tác đầm nén, các yếu tố ảnh hưởng đến đầm nén. - Xác định điều kiện an toàn lao động IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế tổ chức thi công. - Máy đào, máy ủi, cuốc, xẻng. - Lu, đầm cóc, máy bơm, đất đắp. - Cọc tiêu, thước dây, búa đinh. 14
  15. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Mức độ chính xác khi xác định 1. Đo đạc kiểm tra kích thước, cao độ phạm vi, cao độ san lấp. so với bản vẽ thiết kế. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 2. Kỹ năng thực hiện đào đắp đất, mức 2. Quan sát, theo dõi sự thành thạo độ phối hợp với thợ cơ giới trong quá của các thao tác kỹ thuật đào đắp đất trình san lấp . 3. Độ chính xác khi san gạt, mức độ 3. Đô đạc kích thước, cao độ. quan đạt độ chặt theo yêu cầu. sát, thí nghiệm kiểm tra độ chặt. 4. Thời gian thực hiện so với tiến độ 4. So sánh thời gian thực hiện so với thi công. tiến độ quy định. 5. Mức độ đảm bảo an toàn lao động 5. Theo dõi quá trình thực hiện đối cho người và thiết bị trong khi thi chiếu với quy định về an toàn lao công. động. 15
  16. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XÂY DỰNG LÁN TRẠI, KHO BÃI, ĐƯỜNG CÔNG VỤ MÃ CÔNG VIỆC: A3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định vị trí kho bãi, lắp đặt cột, kèo, làm vách, lợp mái, đắp đất làm đường công vụ phục vụ thi công công trình. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Lắp đặt cột, kèo. - Làm vách. - Lợp tôn. - Làm đường công vụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lắp đặt cột , kèo đúng vị trí, chắc chắn. - Lợp tôn đảm bảo kín, liên kết chắc, ổn định. - Đường công vụ đúng kích thước, cao độ, ổn định và thuận tiện cho thi công. - Thực hiện công việc đứng thời gian để tiến hành thi công các hạng mục chính công trình. - Đảm bảo an toàn lao động khi thi công. - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc hồ sơ, bản vẽ. - Lắp dựng cột, vách, tôn lợp và liên kết chắc chắn. - Đo đạc định vị vị trí làm đường công vụ. - Rải vật liệu, lu lèn. - Kiểm tra kích thước, độ chặt - Thực hiện an toàn lao động. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình làm việc 2. Kiến thức - Xác định các công việc khi chuẩn bị công trường thi công. - Hiểu trình tự lắp đặt, liên kết phên tre, lứa, tôn lợp. - Trình bày được kỹ thuật thi công đất. - Phân tích các phương pháp đo đạc. - Nêu các điều kiện về an toàn lao động IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công, bản vẽ mặt bằng công trường. - Cưa, búa, dây kẽm, đinh, cột, kèo, phên tre. - Máy đào, máy ủi, đất cấp phối đồi, lu, bơm nước, máy đo đạc. 16
  17. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Mức độ chính xác, chắc chắn trong 1. Quan sát, đo đạc và so sánh với khi lắp dựng cột kèo. bản vẽ thiết kế. 2. Kỹ năng lắp dựng, liên kết. 2. Quan sát, so sánh kết quả thực hiện so với thiết kế. 3. Mức độ chính xác về kích thước, 3. Quan sát kiểm tra sự thực hiện quy cao độ, độ ổn định của đường công vụ. trình thi công, dùng máy đo đạc, kiểm tra kích thước, cao độ, sử dụng dụng cụ thí nghiệm xác định độ chặt 4. Thời gian thực hiện so với kế hoạch 4. So sánh thời gian thực hiện so với đề ra. kế hoạch. 5. Mức độ đảm bảo an toàn lao động 5. Theo dõi quá trình thực hiện đối cho người và thiết bị trong khi thi chiếu với quy định về an toàn lao công. động. 17
  18. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG ĐIỆN PHỤC VỤ CHO SINH HOẠT VÀ THI CÔNG MÃ CÔNG VIỆC: A4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chuẩn bị cột, dây điện sau đó đào hố, chôn cột và lắp đặt đường dây, các thiết bị chiếu sáng phục vụ thi công công trình. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị cột, dây điện, thiết bị thi công. - Đào hố. - Dựng cột. - Kéo rải dây điện. - Lắp đặt thiết bị chiếu sáng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc, hiểu chính xác bản vẽ tổ chức thi công. - Hố đào đúng kích thước, thành hố không sạt lở. - Dựng cột đúng vị trí, đảm bảo thẳng, chắc chắn - Kéo dây điện đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật - Thiết bị chiếu sáng đảm bảo chất lượng, đúng chủng loại, lắp đặt chắc chắn - Thực hiện đúng quy định về an toàn điện cho người lao động, thiết bị và dụng cụ. - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ. - Đào đất bằng thủ công. - Dựng cột thẳng, đổ bê tông, kiểm tra trong quá trình dựng cột. - Kéo dây điện. - Lắp đặt thiết bị chiếu sáng, phát hiện sự cố và xử lý. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng. - Thực hiện an toàn lao động. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình làm việc 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu và bản vẽ thiết kế, thi công. - Áp dụng phương pháp thi công đào đắp đất bằng thủ công. - Biết kỹ thuật điện, cung cấp điện. - Phân biệt đặc điểm, tính chất các loại dây điện. - Biết cấu tạo, nguyên lý hoạt động, công dụng thiết bị chiếu sáng. - Áp dụng các quy định an toàn lao động. 18
  19. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hồ sơ thiết kế tổ chức thi công. - Cẩu, xẻng, xà beng, máy trộn bê tông, đầm dùi. - Cột điện, dây điện, vật liệu trộn bê tông, kìm, tua-vít, băng dính. - Đèn chiếu sáng, dây điện, công tắc, cầu dao, cầu chì, aptômát, máy biến áp, công tơ điện V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về vị trí cột, đường 1. Giám sát quá trình thực hiện đối dây điện, lắp thiết bị chiếu sáng. chiếu với bản vẽ thiết kế tổ chức thi công. 2. Kỹ năng đào hố, chôn cột, kéo dây, 2. Theo dõi sự thành thạo của các lắp thiết bị chiếu sáng. thao tác thực hiện theo các bước công việc. 3. Sự an toàn cho người, thiết bị và 5. Theo dõi quá trình thực hiện đối dụng cụ. chiếu với quy định về an toàn lao động. 4. Sự phù hợp giữa thời gian thực hiện 4. So sánh thời gian thực hiện công công việc với thời gian trong tiến độ việc với thời gian trong tiến độ. thi công. 19
  20. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẮP ĐẶT HỆ THỐNG NƯỚC PHỤC VỤ CHO SINH HOẠT VÀ THI CÔNG MÃ CÔNG VIỆC: A5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đào rãnh, lắp đặt đường ống và van nước phục vụ cho sinh hoạt và thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Đào rãnh để đặt ống nước - Lắp đặt ống nước - Lắp van khoá nước II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc hiểu bản vẽ, thuyết minh, dự toán hệ thống nước. - Đào rãnh đúng vị trí, kích thước và đảm bảo kỹ thuật. - Lắp đặt van nước chính xác, chắc chắn, không rò rỉ. - Đảm bảo an toàn khi thi công - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc hồ sơ bản vẽ liên quan đến hệ thống nước. - Tính toán, bóc tách vật liệu theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật. - Đào đất bằng thủ công - Lắp đặt đường ống nước, van khoá - Thực hiện các biện pháp an toàn lao động khi thi công - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình làm việc 2. Kiến thức - Biết các quy ước, ký hiệu của bản vẽ. - Hiểu công tác đào đất bằng thủ công - Áp dụng kỹ thuật lắp đặt đường ống nước, van khoá - Hiểu biện pháp tổ chức thi công. - Vận dụng biện pháp an toàn lao động IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hồ sơ bản vẽ, thuyết minh, dự toán. - Dụng cụ đào đất (cuốc, xẻng, xà beng - Ống nước, các phụ kiện đi kèm và dụng cụ lắp đặt 20
  21. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Khả năng đọc hiểu bản vẽ, thuyết 1. Theo dõi việc đọc bản vẽ, thuyết minh, dự toán hệ thống nước minh, dự toán hệ thống nước và đối chiếu mức độ chính xác khi thực hiện. 2. Kỹ năng tính toán, bóc tách vật liệu. 2. Kiểm tra kết quả tính và đối chiếu với khối lượng trong hồ sơ bản vẽ. 3. Kỹ năng đào đất bằng thủ công. 3. Theo dõi sự thành thạo của các thao tác thực hiện khi đào rãnh và kiểm tra kết quả thực tế so với bản vẽ 4. Khả năng lắp đặt đường ống nước, 4. Theo dõi sự thành thạo của các van khoá thao tác lắp đặt và kiểm tra kết quả thực tế so với bản vẽ 5. Mức độ đảm bảo an toàn lao động 5. Theo dõi quá trình thực hiện đối khi thi công chiếu với quy định về an toàn lao động. 21
  22. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: CHUẨN BỊ THIẾT BỊ, NHÂN LỰC, VẬT LIỆU THI CÔNG ĐẤT ĐÁ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định-tập kết các loại máy móc, dụng cụ, nhân lực, vật l iệu. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Nghiên cứu hồ sơ-bản vẽ - Chuẩn bị dụng cụ, máy móc các loại - Chuẩn bị nhân lực - Chuẩn bị vật liệu: Đất đắp theo hồ sơ thiết kế II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc hiểu chính xác bản vẽ - Xác định được đúng các yêu cầu về vật liệu, nhân công, máy thi công. - Tập kết máy móc, dụng cụ đầy đủ, đúng chủng loại, có thể vận hành tốt. - Nhân công đủ về số lượng, có trình độ chuyên môn phù hợp. - Đủ khối lượng, đảm bảo loại đất có tính chất cơ lý theo các yêu cầu của vật liệu đắp trong hồ sơ thiết kế. - Cần có thái độ bao quát, cẩn thận - Đảm bảo tiến độ thi công. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động trong quá trình tập kết nhân lực, máy móc, thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân tích, đọc bản vẽ. - Tra định mức dự toán xây dựng cơ bản. - Tính toán, tổng hợp nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công. - Nhận biết, phân loại các loại máy móc, dụng cụ, đất đắp. - Kiểm tra số lượng, loại thợ. - Kiểm tra phiếu xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất đắp. - Làm thí nghiệm xác định một số chỉ tiêu cơ lý của đất. - Đánh giá được mức độ hoàn thành của công tác chuẩn bị. 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu của bản vẽ. - Phân tích quy cách vật liệu, tính toán được khối lượng vật liệu. - Biết cấu tạo, nguyên lý hoạt động các thiết bị làm đất - Đánh giá ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng, quy trình vận hành của các loại máy móc, dụng cụ làm đất. - Hiểu quy định về cấp bậc thợ - Phân tích các chỉ tiêu cơ lý của đất 22
  23. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hồ sơ - bản vẽ kỹ thuật thi công - Biểu tiến độ thi công - Định mức xây dựng cơ bản: định mức vật liệu, nhân công, máy thi công. - Định mức tiêu hao nhiên liệu cho các loại máy thi công - Máy tính tay, sổ ghi chép, bút - Phương tiện đi lại, ô tô vận chuyển - Các loại máy làm đất: máy xúc chuyển, máy đào, máy san, máy ủi, lu, đầm cóc. - Các loại thợ: thợ lái máy, thợ đào đắp đất có cấp bậc phù hợp với tính chất công việc. - Đất đắp theo hồ sơ thiết kế. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Khả năng đọc bản vẽ thành thạo 1. Đối chiếu các số liệu cập nhật được sau khi đọc bản vẽ với bảng tổng hợp khối lượng. 2. Độ chính xác về số lượng, chât 2. Quan sát, đo đạc, đếm và so sánh lượng của máy móc, dụng cụ thi công với bảng tổng hợp nhu cầu vật liệu, đất, trình độ nhân lực nhân công, máy móc, dụng cụ thi công trong hồ sơ thi công 3. Kỹ năng nhận biết, kiểm tra chất 3. So sánh kết quả đánh giá chất lượng của vật liệu. Khả năng sử dụng lượng vật liệu, máy móc với các yêu của máy móc. cầu về vật liệu, máy móc của từng công trình cụ thể và khả năng vận hành tốt của máy. 4. Sự an toàn cho người và thiết bị 4. Theo dõi quá trình tập kết thiết bị, trong quá trình tập kết nhân lực, đất đắp đối chiếu với quy định về an toàn lao động 5. Thời gian thực hiện công việc phù 5. So sánh thời gian thực hiện công hợp với tiến độ thi công việc với thời gian trong biểu tiến độ thi công 23
  24. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐỊNH VỊ, DỰNG KHUÔN CÔNG TRÌNH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đo đạc, đóng cọc để xác định vị trí, hình dáng của công trình. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Tính toán phạm vi công trình - Nhận mốc và lập tuyến cơ bản. - Đóng thêm các cọc chi tiết để xác định hình dáng công trình. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tính đúng, đủ dữ liệu cần thiết phục vụ cho công tác xác định phạm vi công trình ngoài thực địa. - Nhận đúng các mốc cơ bản, xác định được đường trục công trình. - Xác định đúng kích thước khống chế của công trình: chân mái đất đắp, mép đỉnh mái đất đào, đường biên hố móng và các vị trí đặc biệt khác. - Sai số trong công tác đo đạc nhỏ hơn sai số giới hạn cho phép - Các mốc, cọc phải đặt ở những vị trí mà trong quá trình thi công không bị ảnh hưởng - Cần có thái độ bao quát, cẩn thận, tỉ mỉ trong quá tr ình tính toán, định vị công trình. - Đảm bảo tiến độ thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ thiết kế - Tính toán để xác định vị trí các điểm đặc biệt của công trình. - Nhận cọc mốc, cọc tim - Sử dụng máy trắc đạc, thước thép, mia - Đóng cọc tiêu, căng dây xác định vị trí, hình dáng công trình 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu của bản vẽ kỹ thuật. - Tính toán hệ thức lượng trong tam giác, hệ toạ độ vuông góc. - Biết tục bàn giao mặt bằng - Hiểu cấu tạo, cách bảo quản máy trắc đạc. - Biết các sai số cho phép trong quá trình đo đạc - Phân tích phương pháp đo góc bằng, góc đứng, đo cao - Phân tích phương pháp bố trí điểm ra ngoài thực địa: phương pháp toạ độ vuông góc; phương pháp giao hội. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế - thi công - Máy tính, thước kẻ, giấy, bút - Biên bản bàn giao mặt bằng 24
  25. - Máy thuỷ bình, máy kinh vĩ - Mia, thước thép, cọc tiêu, dây dọi, nivô, thước đo nước, máy đo sâu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Khả năng đọc bản vẽ thành thạo 1.Theo dõi việc đọc bản vẽ đối chiếu với thực tế xác định vị trí, kích thước tại mặt bằng thi công 2. Độ chính xác về vị trí, kích thước 2. Đo đạc vị trí, kích thước tại mặt công trình bằng thi công đối chiếu với bảng giới hạn sai số trong công tác đo đạc. 3. Kỹ năng sử dụng thiết bị đo đạc 3. Giám sát thao tác của người thực hiện đối chiếu với quyển "hướng dẫn sử dụng thiết bị" đi kèm theo mỗi thiết bị 4 Sự phù hợp giữa thời gian thực hiện 4. So sánh thời gian thực hiện công công việc với tiến độ thi công việc với thời gian trong biểu tiến độ 25
  26. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐÀO ĐẤT BẰNG THỦ CÔNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng nhân lực và các dụng cụ thô sơ để đào và vận chuyển đất. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Tổ chức thi công - Đào đất - Vận chuyển và đổ đất - Kiểm tra, nghiệm thu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Cách tổ chức công tác đào đất phù hợp với điều kiện thi công, tiến độ đã định. Thuận tiện trong quá trình đào và vận chuyển đất - Đào đúng phạm vi, cao độ thiết kế sai số 0.05m - Phối hợp tốt các công tác đào, vận chuyển, đổ đất. Đổ đúng nơi quy định, hạn chế vương vãi trong quá trình vận chuyển. - Thực hiện đúng các quy trình kiểm tra, nghiệm thu. - Đảm bảo an toàn lao động trong thi công. - Đảm bảo tiến độ thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định hướng đào và hướng vận chuyển đất - Bố trí nhân lực theo các tổ, đội, phân công công việc hợp lý - Xác định cách đào, chiều sâu, chiều rộng hợp lý của bậc đào - Lựa chọn, sử dụng các loại dụng cụ đào đất - Bơm thoát nước hố móng - Đào đất, xúc đất, gánh đất, đổ đất - Đo đạc, quan sát, đánh giá 2. Kiến thức - Biết công tác tổ chức đào đất - Phân tích cấu tạo, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng của các loại dụng cụ đào và vận chuyển đất - Phân tích phương án đào đất. - Hiểu các quy tắc an toàn lao động - vệ sinh môi trường trong quá trình thi công - Phân tích các biện pháp thoát nước hố móng đảm bảo thi công - Biết trình tự, thủ tục kiểm tra, nghiệm thu - Biết công tác quản lý chất lượng công trình. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hồ sơ thiết kế. - Các số liệu về dụng cụ, nhân lực phục vụ thi công 26
  27. - Dụng cụ thi công: xẻng, cuốc, mai, kéo cắt đất, cuốc chim, x à beng, choòng, quang gánh, xe đẩy tay, cáng - Nhật ký công trình. - Các biên bản kiểm tra các hạng mục công trình. - Dụng cụ đo đạc: Máy thuỷ bình, máy kinh vĩ, thước thép, mia. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Mức độ hợp lý của công tác tổ chức 1. Theo dõi sự phân bố lao động, đào đất phân bố dụng cụ lao động và năng suất lao động trong quá trình thực hiện công việc 2. Độ chính xác về kích thước và cao 2. Đo đạc vị trí, kích thước tại mặt độ đào đất bằng thi công so với bản vẽ thiết kế thi công 3. Kỹ năng sử dụng các dụng cụ thi 3. Theo dõi quá trình sử dụng các công dụng cụ trong thi công theo các bước công việc 4. Mức độ đảm bảo an toàn lao động 4. Theo dõi quá trình thực hiện đối chiếu với quy định về an toàn lao động 5. Sự phù hợp giữa thời gian thực hiện 5. So sánh thời gian thực hiện công công việc với tiến độ thi công công việc với thời gian đã định trình 27
  28. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHỐI HỢP KHOAN NỔ MÌN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Khoan tạo lỗ và tiến hành nổ phá đúng quy phạm đảm bảo an toàn. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Kiểm tra các thủ tục cần thiết để đảm bảo nổ an toàn. - Phối hợp khoan, đào lỗ mìn - Cảnh giới trong quá trình nổ mìn. - Phối hợp kiểm tra, dọn dẹp sau nổ phá II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đầy đủ các thủ tục, biên bản liên quan đến công tác nổ an toàn. - Các lỗ mìn đúng vị trí, kích thước, hướng theo thiết kế - Phối hợp tốt với thợ khoan nổ mìn (đảm bảoliên tục, hiệu quả) - Đảm bảo an toàn trong quá trình nổ phá - Đảm bảo mặt bằng thi công, phối hợp xử lý triệt để hiện tượng mìn câm. - Cần có thái độ bao quát, thận trọng, chính xác trong quá tr ình phối hợp khoan nổ mìn để đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Kiểm tra hồ sơ tài liệu chuẩn bị nổ an toàn - Đọc bản vẽ chi tiết - Khoan tạo lỗ; đào lỗ - Làm việc theo nhóm - Cảnh giới, đảm bảo an toàn trong quá trình nổ phá - Dọn dẹp mặt bằng thi công 2. Kiến thức - Biết công tác đảm bảo an toàn cho người, công trình, thiết bị nằm trong khu vực nguy hiểm. - Hiểu biện pháp tổ chức bảo vệ khu vực nguy hiểm - Áp dụng kỹ thuật khoan, đào lỗ mìn - Hiểu bản chất của sự nổ mìn và các loại thuốc nổ - Biết các dụng cụ nổ mìn và phương pháp gây nổ - Phân tích được vấn đề an toàn trong quá trình nổ phá, sau nổ phá. - Biết quy phạm về công tác nổ mìn do nhà nước ban hành - Vận dụng thực hiện công tác dọn dẹp mặt bằng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản đồ khu vực. - Hồ sơ, bản vẽ, các tài liệu liên quan đến công tác nổ phá - Đèn báo hiệu, biển báo, rào chắn. - Máy khoan phay, khoan đập xoay, khoan ruột gà 28
  29. - Cuốc, máy đào, xà beng - Các biên bản, số liệu liên quan đến công tác nổ phá V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Mức độ hoàn tất của công tác chuẩn 1. Quan sát, kiểm tra công tác chuẩn bị đảm bảo an toàn bị nổ an toàn đối chiếu với quy phạm an toàn về công tác nổ mìn của nhà nước ban hành 2. Mức độ phối hợp với thợ khoan nổ 2. Theo dõi quá trình phối hợp với mìn thợ khoan nổ mìn theo từng bước công việc. 3. Kỹ năng sử dụng thiết bị khoan, 3. Theo dõi quá trình sử dụng thiết dụng cụ đào để tạo lỗ bị, dụng cụ trong thi công khoan đào lỗ mìn 4. Mức độ đảm bảo mặt bằng cho công 4. Quan sát, đo đạc mặt bằng sau khi tác thi công tiếp theo đã dọn dẹp đối chiếu với hồ sơ thi công 5. Sự đảm bảo an toàn cho người, thiết 5. Theo dõi độ an toàn trong quá bị và các công trình lân cận trong quá trình nổ phá đối chiếu với các quy trình nổ phá định an toàn về công tác nổ mìn trong hồ sơ thiết kế tổ chức thi công 6. Sự phù hợp giữa thời gian thực hiện 6. So sánh thời gian thực hiện công công tác nổ phá với tiến độ thi công việc với thời gian trong biểu tiến độ 29
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐÀO ĐẤT BẰNG MÁY MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng các các thiết bị cơ giới để đào và vận chuyển đất. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Thoát nước phục vụ thi công - Chống sạt lở vách hố đào - Đào đất - Vận chuyển và đổ đất - Kiểm tra, nghiệm thu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Không để ngập nước hố móng, đảm bảo điều kiện thi công - Đảm bảo taluy ổn định trong quá trình đào - Đào đúng hình dáng, kích thước thiết kế không phá hoại cấu trúc địa chất đặt móng. - Phát huy tốt năng suất làm việc của máy. - Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình đào, vận chuyển và đổ đất - Đổ đúng vị trí, đảm bảo vệ sinh môi trường - Đánh giá được đầy đủ chất lượng công tác đào đất - Đúng quy trình, quy phạm thi công - Đúng theo hồ sơ thiết kế đã duyệt - Cần có thái độ bao quát, cẩn thận trong quá trình thi công, đảm bảo tiến độ thi công III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ chi tiết - Đắp đập đất - Bố trí hố tụ nước, vận hành máy bơm hút nước - Đóng cọc, đặt thanh chống, liên kết. - Đặt ván lát, thanh chống ngang, nêm chặt - Phối hợp với thợ cơ giới để đào, vận chuyển và đổ đất. - Đo đạc, kiểm tra cao độ trong quá trình đào - Quan sát xử lý các tình huống trong thi công - Đo đạc, kiểm tra, đánh giá chất lượng thi công 2. Kiến thức - Hiểu các chế độ mực nước, dòng chảy - Vận dụng các biện pháp ngăn nước mặt: vòng vây đất, vòng vây cọc ván - Vận dụng các biện pháp làm khô hố móng - Áp dụng phương pháp đổ bê tông dưới nước - Phân tích độ nghiêng cho phép của vách hố móng - Phân tích biện pháp chống vách hố móng bằng ván lát, cọc vá n 30
  31. - Đánh giá các phương án thi công đào đ ất - Biết ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng, các thao tác v à năng suất của các loại máy làm đất - Phân tích các quy tắc an toàn lao động - vệ sinh môi trường trong quá trình đào, vận chuyển, đổ đất. - Hiểu quy trình kiểm tra, nghiệm thu công tác đất - Biết công tác quản lý chất lượng công trình IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Máy bơm hút nước - Thiết bị đóng cọc, máy hàn, cờ lề, mỏ lết, bulông - Ván lát, cọc gỗ, cọc thép, thanh nẹp, thanh chống - Máy xúc chuyển, máy ủi, máy đào - Máy hút bùn, vòi xói nước, ống dẫn nước, dẫn bùn. - Ô tô, máy xúc chuyển, đường goòng. - Thiết bị đo đạc - Các biên bản kiểm tra, biên bản nghiệm thu, giấy, bút TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác của kích thước hố đào 1. Đo đạc kích thước hố đào thực tế so sánh với các kích thước trong bản vẽ thiết kế 2. Kỹ năng thực hiện công tác đào đất 2. Giám sát quá trình thi công và đối chiếu với quy phạm thi công và nghiệm thu công tác đất đá TCVN 4447-1987; hồ sơ thiết kế tổ chức thi công 3. Kỹ năng phối hợp với thợ cơ giới để 3. Theo dõi khả năng phối hợp nhịp đào đất nhàng theo từng bước công việc 4. Sự an toàn cho người, thiết bị, các 4. Giám sát quá trình thực hiện và đối công trình lân cận trong thi công chiếu với các quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 5. Sự phù hợp giữa thời gian thi công 5. Theo dõi thời gian thi công thực tế và tiến độ thi công và so sánh với thời gian trong biểu tiến độ thi công. 31
  32. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐẮP ĐẤT, LU LÈN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Rải đất thành từng lớp và lu lèn cho đến cao độ thiết kế. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Xử lý nền trước khi đắp đất - Đắp đất - Lu lèn - Kiểm tra, nghiệm thu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tạo bề mặt tiếp xúc tốt giữa nền thiên nhiên và nền đắp - Đảm bảo thoát nước tốt, tránh lún không đều - Đúng kích thước hình học theo bản vẽ thiết kế - Đảm bảo độ ẩm lu lèn, độ chặt yêu cầu - Kiểm tra, đánh giá được đầy đủ chất lượng công tác thi công đất - Đúng quy trình thi công - nghiệm thu công tác đất đá - Cần có thái độ bao quát, cẩn thận trong quá trình thi công - Đảm bảo an toàn lao động và tiến độ thi công III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ chi tiết - Rẫy cỏ, bóc đất hữu cơ, đánh xờm bề mặt. - Đánh cấp, làm các công trình chống đỡ - Phối hợp với thợ lái máy để đắp đất - Đo đạc, kiểm tra trong quá trình đắp - Phối hợp với thợ lái lu để lu lèn - Làm thí nghiệm kiểm tra độ ẩm, độ chặt ngoài hiện trường - Tưới nước hoặc làm giảm độ ẩm của đất để đảm bảo độ ẩm lu l èn - Kiểm tra, đánh giá chất lượng công tác thi công đất đá 2. Kiến thức - Vận dụng các biện pháp xử lý nền thiên nhiên trước khi đắp - Hiểu các phương án đắp đất, kỹ thuật đắp đất - Đánh giá ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng, các thao tác v à năng suất của các loại máy làm đất - Hiểu các quy tắc an toàn lao động trong thi công đất đá - Xác định độ ẩm lu lèn, công đầm nén, phương tiện, tốc độ đầm nén - Phân tích các phương pháp đầm nén và kỹ thuật đầm nén - Hiểu quy trình thi công - nghiệm thu công tác đất đá - Biết công tác quản lý chất lượng công trình 32
  33. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hồ sơ thiết kế - Máy san, máy xúc, máy ủi, cuốc, xẻng, ô tô vận chuyển - Lu bánh lốp, lu bánh cứng, lu chân cừu, lu rung, đầm cóc. - Các dụng cụ thí nghiệm: Dao đai, hộp nhôm, cồn, phao Côvalep, phễu rót cát, cát - Máy đo đạc, mia, thước. - Nhật ký thi công, các biên bản kiểm tra, nghiệm thu TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về kích thước hình học 1. Đo đạc các kích thước nền đắp của nền đắp thực tế so sánh với các kích thước trong bản vẽ chi tiết 2. Kỹ năng thực hiện công tác đắp đất 2. Giám sát quá trình thi công và đối chiếu với quy phạm thi công và nghiệm thu công tác đất đá TCVN 4447-1987; hồ sơ thiết kế tổ chức thi công 3. Kỹ năng phối hợp với thợ cơ giới để 3. Theo dõi khả năng phối hợp nhịp đắp đất nhàng theo từng bước công việc 4. Sự an toàn cho người, thiết bị trong 4. Giám quá trình thực hiện và đối quá trình thi công chiếu với các quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 5. Sự phù hợp giữa thời gian thi công 5. Theo dõi thời gian thi công thực tế và tiến độ thi công và so sánh với thời gian trong biểu tiến độ thi công. 33
  34. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: THAY ĐẤT ĐỂ XỬ LÝ ĐẤT YẾU MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đào bỏ lớp đất xấu với độ sâu tuỳ theo yêu cầu và thay vào đó bằng một lớp cát hoặc cuội sỏi và đầm chặt. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Đào bỏ lớp đất xấu - Đắp cát hạt trung (thô) hoặc cuội sỏi v à đầm chặt II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đảm bảo kích thước hình học, chiều sâu thiết kế (sao cho áp suất lên tầng đất yếu không vượt quá tải trọng cho phép). - Đắp vật liệu thành từng lớp, lu lèn chặt từng lớp theo yêu cầu cho đến chiều dày thiết kế. - Vật liệu đắp bằng cát hạt trung (to) hoặc cuội sỏi đảm bảo độ sạch, thoát nước tốt. - Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình đào đắp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc hồ sơ - bản vẽ - Sử dụng các dụng cụ đào đất - Phối hợp với thợ cơ giới để đào đất - Nhận biết, kiểm tra chất lượng vật liệu đắp - Sử dụng các dụng cụ đắp đất, đầm đất - Phối hợp với thợ cơ giới để đắp đất và đầm lèn - Đo đạc trong quá trình thi công 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu của bản vẽ. - Phân tích các phương án đào đất - Áp dụng kỹ thuật an toàn khi sử dụng máy xây dựng - Áp dụng thay đất để xử lý đất yếu - Phân tích kỹ thuật đắp đất và lu lèn IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hồ sơ thiết kế - thi công công trình - Các loại máy đào, máy xúc, cuốc, xẻng - Ô tô vận chuyển, xe kéo - Ô tô vận chuyển, máy rải, máy san - Cát hạt trung (thô) hoặc cuội sỏi - Lu, đầm cóc. 34
  35. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về kích thước hình 1. Đo đạc kích thước hố đào thực tế học, mức độ đảm bảo độ chặt của lớp so sánh với các kích thước trong bản đệm cát (sỏi) vẽ thiết kế 2. Kỹ năng thực hiện công tác thay đất 2. Giám sát quá trình thi công và đối chiếu với trình tự thi công trong hồ sơ thiết kế tổ chức thi công 3. Kỹ năng phối hợp với thợ cơ giới để 3. Theo dõi khả năng phối hợp nhịp đào, đắp đất nhàng theo từng bước công việc 4. Sự an toàn cho người, thiết bị trong 4. Giám sát quá trình thực hiện và đối thi công chiếu với các quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 5. Sự phù hợp giữa thời gian thi công 5. Theo dõi thời gian thi công thực tế và tiến độ thi công và so sánh với thời gian trong biểu tiến độ thi công. 35
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: THI CÔNG CỌC CÁT ĐỂ GIA CỐ NỀN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Định vị vị trí cọc, tiến hành rung hạ cọc ống thép đến chiều sâu thiết kế, nhồi cát và từ từ rút ống thép lên. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị thiết bị, vật liệu, nhân lực - Định vị vị trí cọc - Rung hạ ống thép đến độ sâu thiết kế - Nhồi cát và từ từ rút ống thép lên II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Định vị tất cả các điểm sẽ phải đóng cọc theo đúng vị trí, s ơ đồ thiết kế. - Đảm bảo sai số về vị trí 10cm, đảm bảo đường kính cọc - Định vị ống vách đúng vị trí, đảm bảo chắc chắn theo ph ương thẳng đứng - Đảm bảo cao độ mũi cọc, cao độ đỉnh cọc - Đảm bảo tốc độ rung xuống, sai số về độ dốc 50 tính từ quả dọi - Cát đảm bảo chất lượng, có tài liệu chứng thực nguồn gốc đi kèm - Đảm bảo tốc độ rút lên, luôn rung trong suốt quá trình rút ống - Đảm bảo lượng cát, lượng nước đổ vào trong ống. Sai số về khối lượng 5% III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ - Nhận biết, phân loại. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng máy móc, dụng cụ - Đo đạc, định vị vị trí các điểm - Phối hợp với người điều khiển máy để rung hạ cọc - Đo đạc, kiểm tra cao độ - Sử dụng ống nước phun thẳng vào cát để giảm ma sát - Nhồi cát - Phối hợp với thợ điều khiển máy trong quá tr ình rút ống thép 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu của bản vẽ. - Biết các loại máy móc, dụng cụ phục vụ thi công - Biết các quy định về cấp bậc thợ - Hiểu các chỉ tiêu cơ lý của đất - Vận dụng công tác đo đạc, định vị ngoài thực địa - Hiểu kỹ thuật rung hạ cọc - Phân tích kỹ thuật thi công cọc cát 36
  37. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hồ sơ - Bản vẽ thiết kế - Thiết bị đo đạc, cọc tiêu. - Ống thép (đầu có chi tiết có thể mở ra bằng tiết diện ống thép khi rút ống thép) - Máy rung cọc - Máy kinh vĩ - Cát, nước V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về vị trí, kích thước, 1. Quan sát, đo đạc đối chiếu với sai độ sâu đóng, số lượng cọc số cho phép : - Vị trí 10cm - Độ dốc <50 tính từ quả dọi 2. Mức độ đặc và độ chặt của từng cọc 2. Theo dõi lượng cát lèn vào từng cát cọc đối chiếu với sai số cho phép 5% khối lượng thiết kế 3. Kỹ năng thi công cọc cát 3. Theo dõi quá trình thi công đối chiếu với biện pháp tổ chức thi công trong hồ sơ 4. Khả năng phối hợp với thợ cơ giới 4. Theo dõi quá trình phối hợp trong để rung hạ ống thép và rút ống thép thi công theo các bước công việc 5. Sự an toàn cho người, thiết bị dụng 5.Theo dõi quá trình thực hiện đối cụ trong thi công chiếu với TCVN 5308 : 1991 – Quy trình kỹ thuật an toàn trong xây dựng 6. Sự phù hợp giữa thời gian thi công 6. So sánh thời gian thực hiện công với tiến độ thi công việc với thời gian trong biểu tiến độ 37
  38. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: THI CÔNG BẤC THẤM MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chuẩn bị mặt bằng, thi công tầng đệm cát, định v ị các vị trí cắm bấc thấm, tiến hành cắm bấc thấm hàng loạt sau đó đắp lớp cát phủ kín bấc thấm. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị trước khi thi công - Thi công tầng đệm cát - Định vị các vị trí cắm bấc thấm - Đưa máy cắm bấc thấm vào vị trí chuẩn bị cắm bấc thấm - Cắm bấc thấm vào trong đất - Đắp cát phủ kín bấc thấm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dọn sạch mặt bằng thi công, đảm bảo đầy đủ về số lượng, chất lượng, chủng loại máy móc, thiết bị, vật liệu, nhân lực phục vụ thi công - Đảm bảo kích thước, chiều dày theo thiết kế của tầng đệm cát - Đảm bảo độ chặt đầm lèn - Tầng đệm cát phải đảm bảo cho máy thi công di chuyển v à làm việc ổn định. - Định vị các vị trí cắm bấc thấm đúng vị trí, số lượng, sơ đồ thiết kế - Đưa máy ấn bấc thấm vào đúng vị trí theo sơ đồ làm việc của máy - Đảm bảo phương thẳng đứng của trục tâm - Đầu bấc thấm được gấp đôi tối thiểu 30cm khi gắn vào đầu neo - Đảm bảo tốc độ cắm bấc thấm, phương thẳng đứng của bấc thấm - Cắt bấc thấm nhô lên trên lớp đệm cát 20cm - Đảm bảo chất lượng cát đắp, chiều dày đắp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ, quan sát, nhận biết - Dọn dẹp mặt bằng thi công - Đo đạc, đóng cọc - Phối hợp với thợ cơ giới đắp cát, lu lèn - Đo đạc, đánh dấu vị trí định vị - Đọc sơ đồ di chuyển của máy - Kiểm tra độ thẳng đứng của trục tâm - Luồn bấc thấm vào đầu neo - Kiểm soát tốc độ cắm bấc thấm, cắt bấc thấm 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu của bản vẽ chi tiết - Áp dụng công tác dọn dẹp mặt bằng - Đánh giá vật liệu cát, bấc thấm. 38
  39. - Vận dụng công tác đo đạc, định vị ngoài thực địa - Áp dụng kỹ thuật đắp đất, lu lèn - Phân tích đường di chuyển của máy thi công - Vận dụng kỹ thuật thi công bấc thấm IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế - Thiết bị đo đạc, cọc - Máy ủi, máy xúc, máy san, ô tô vận chuyển, thiết bị lu l èn - Cát - Máy ấn bấc thấm - Quả dọi hoặc thiết bị con lắc - Bấc thấm, đầu neo, ghim thép, kéo, thước đo V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về vị trí, kích thước, 1. Quan sát, đo đạc ngoài hiện trường cao độ, độ chặt, độ ổn định của tầng đối chiều với bản vẽ và yêu cầu trong đệm cát hồ sơ thiết kế 2. Độ chính xác về số lượng, vị trí, 2. Quan sát, đo đạc ngoài hiện trường phương, độ sâu ép bấc thấm đối chiếu với bản vẽ thiết kế tổ chức thi công 3. Kỹ năng đắp cát, đầm lèn 3. Giám sát quá trình đắp cát, đầm lèn đối chiều với quy trình đắp nền đường 4. Kỹ năng cắm bấc thấm 4. Giám sát quá trình cắm bấc thấm đối chiếu với quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu bấc thấm trong xây dựng nền đất yếu 22TCN 236-97 5. Khả năng phối hợp với thợ cơ giới 5. Theo dõi quá trình phối hợp trong để đắp đất, lu lèn, cắm bấc thấm thi công theo các bước công việc 6. Sự an toàn cho người, thiết bị dụng 6.Theo dõi quá trình thực hiện đối cụ trong thi công chiếu với quy định về an toàn lao động trong thi công bấc thấm 7. Sự phù hợp giữa thời gian thi công 7. So sánh thời gian thực hiện công với tiến độ thi công việc với thời gian trong biểu tiến độ 39
  40. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: THI CÔNG VẢI ĐỊA KỸ THUẬT MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chuẩn bị mặt bằng thi công. Tiến hành trải vải, nối vải và đắp vật liệu lên trên sau đó lại trải vải và đắp vật liệu cho lớp tiếp theo. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Đào khuôn, san phẳng để tạo mặt bằng thi công vải địa kỹ thuật - Trải vải địa kỹ thuật, nối vải địa cho từng lớp - Đắp vật liệu trên vải địa kỹ thuật - Kiểm tra, nghiệm thu công tác gia cố nền bằng vải địa kỹ thuật II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đảm bảo kích thước hình học, cao độ thiết kế trải vải địa kỹ thuật - Mặt bằng phẳng, khô ráo, sạch gốc cây, cỏ rác - Vải địa đảm bảo các chỉ tiêu: + Cường độ chịu kéo giặt 1.8kN + Độ giãn dài 65% + Khả năng chống xuyên thủng 1500-5000N + Đường kính lỗ lọc 90 0.15mm - Đảm bảo số lớp trải, chiều rộng trải vải lớn h ơn chiều rộng nền ít nhất là 1m. - Phần rộng hơn bề rộng nền phải cuốn phủ lên lớp thứ nhất của lớp cát thoát nước ngang. - Đường khâu cách biên 5-15cm, khoảng cách mũi chỉ 7-10mm - Đắp bằng cát hạt trung đảm bảo: + Tỷ lệ cỡ hạt >0.25mm phải chiếm trên 50% + Tỷ lệ cỡ hạt <0.14mm không lớn hơn 10% + Hàm lượng hữu cơ không quá 5% - Đắp đảm bảo độ chặt yêu cầu. - Không để máy thi công di chuyển trực tiếp tr ên mặt vải địa - Đảm bảo trình tự kiểm tra, nghiệm thu theo tiêu chuẩn 22TCN 248-98 - Đánh giá được chất lượng công tác thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ thiết kế - thi công, đo đạc xác định vị trí, kích thước thi công - Phối hợp với thợ cơ giới để đào đất, san phẳng - Dọn dẹp mặt bằng, bơm hút nước - Rải vải địa kỹ thuật - Sử dụng máy khâu vải địa kỹ thuật - Phối hợp với thợ cơ giới để đổ, san, lu lèn vật liệu - Lựa chọn đường di chuyển của máy thi công - Quan sát, kiểm tra - Làm thí nghiệm, đánh giá 40
  41. 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu của bản vẽ. - Áp dụng kỹ thuật đào đất, san phẳng - Vận dụng kỹ thuật trải vải, nối vải - Áp dụng kỹ thuật đắp đất trên vải địa kỹ thuật - Vận dụng kỹ thuật thi công nền đắp. - Hiểu quy trình thi công, nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xử lý nền đất yếu - Tổng hợp các yêu cầu của vải địa kỹ thuật, chỉ khâu vải IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Máy san, máy ủi, máy đào, máy bơm - Thiết bị đo đạc, thiết bị cắm bấc thấm. - Hồ sơ -bản vẽ thiết kế - thi công - Vải địa, máy khâu vải, chỉ khâu - Vật liệu đắp - Lu bánh xích, lu bánh lốp - Ô tô tự đổ, máy san - Tiêu chuẩn 22TCN 248-98 - Nhật ký công trình V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về kích thước hình học 1. Quan sát, đo đạc ngoài thực tế đối của khuôn, cao độ trải vải địa kỹ thuật chiếu với bản vẽ thiết kế thi công 2. Độ chính xác số lớp trải, chiều rộng 2. Quan sát, đếm, đo đạc trong quá trải vải địa kỹ thuật trình thi công đối chiếu với bản vẽ thiết kế tổ chức thi công 3. Độ chính xác về chiều dày, độ chặt 3. Quan sát, đo đạc trong quá trình của từng lớp vật liệu đắp thi công đối chiếu với yêu cầu trong hồ sơ thiết kế 4. Kỹ năng trải vải, nối vải địa kỹ thuật 4. Theo dõi quá trình trải vải, nối vải đối chiếu với Tiêu chuẩn 22TCN 248-98 5. Kỹ năng đắp, lu lèn vật liệu trên lớp 5. Giám sát quá trình đắp, lu lèn vật vải địa kỹ thuật liệu đối chiếu với Tiêu chuẩn 22TCN 248-98 và quy trình thi công đắp đất 6. Kỹ năng phối hợp với thợ cơ giới 6. Theo dõi quá trình phối hợp trong trong quá trình đắp vật liệu thi công theo các bước công việc 7. Sự an toàn cho người, thiết bị dụng 7. Theo dõi quá trình thực hiện đối cụ trong thi công chiếu với quy định về an toàn lao động trong xây dựng 8. Sự phù hợp giữa thời gian thi công 8. So sánh thời gian thực hiện công với tiến độ thi công việc với thời gian trong biểu tiến độ 41
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: THI CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Phun vữa xi măng xuống nền đất bởi thiết bị khoan phun tạo thành các cọc xi măng đất để gia cố nền. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Định vị và đưa thiết bị thi công vào vị trí thiết kế - Khoan hạ đầu phun trộn xuống đáy khối đất cần gia cố - Bắt đầu quá trình khoan trộn và kéo dần đầu khoan lên đến miệng lỗ - Đóng tắt thiết bị thi công và chuyển sang vị trí mới II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Định vị đúng vị trí lỗ khoan, chọn đường kính mũi khoan theo thiết kế - Đảm bảo tốc độ khoan, cần khoan luôn thẳng đứng trong quá tr ình khoan - Hạ đầu khoan xuống đúng độ sâu thiết kế - Đảm bảo áp lực khí nén (trộn khô); tốc độ phun vữa (trộn ướt) - Đảm bảo yêu cầu về lượng vật liệu sử dụng - Không để vữa xi măng tràn lên mặt đất - Đóng tắt thiết bị cẩn thận, đảm bảo an toàn III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ thiết kế - Đo đạc, định vị vị trí. - Sử dụng thiết bị khoan - Trộn vữa xi măng - Dịch chuyển thiết bị 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu của bản vẽ. - Áp dụng công tác định vị ngoài thực địa - Vận dụng kỹ thuật khoan, gia cố nền đất yếu bằng cột xi măng IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế - Máy khoan và các thiết bị chuyên dùng - Xi măng, nước, phụ gia, thiết bị bơm - Thiết bị đo đạc 42
  43. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về vị trí, kích thước, 1. Quan sát, đo kiểm ngoài thực tế số lượng lỗ khoan đối chiếu với bản vẽ thiết kế thi công 2. Mức độ đảm bảo lượng xi măng 2. Quan sát lượng xi măng sử dụng bơm vào lỗ khoan với yêu cầu trong hồ sơ thiết kế thi công 3. Kỹ năng khoan trộn tạo thành cọc xi 3. Theo dõi quá trình khoan trộn theo măng - đất từng bước công việc 4. Kỹ năng sử dụng máy khoan và các 4. Theo dõi quá trình sử dụng thiết thiết bị chuyên dùng bị, máy móc theo các bước công việc 5. Sự an toàn cho người, thiết bị dụng 5.Theo dõi quá trình thực hiện đối cụ trong thi công chiếu với quy định về an toàn lao động trong xây dựng 6. Sự phù hợp giữa thời gian thi công 6. So sánh thời gian thực hiện công với tiến độ thi công việc với thời gian trong biểu tiến độ 43
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: CHUẨN BỊ THIẾT BỊ, VẬT LIỆU, NHÂN LỰC CHẾ TẠO CẤU KIỆN BÊ TÔNG CỐT THÉP MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định, tập kết nhân lực, thiết bị, vật liệu đảm bảo theo yêu cầu thiết kế và phù hợp với tiến độ thi công. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Nghiên cứu bản vẽ chi tiết - Tập kết thiết bị, vật liệu, nhân công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc hiểu chính xác bản vẽ - Xác định được đúng các yêu cầu về vật liệu, nhân công, máy thi công. - Tập kết thiết bị, dụng cụ, nhân lực, vậ t liệu đầy đủ, đúng chủng loại, đảm bảo chất lượng phù hợp với tiến độ thi công - Cần có thái độ bao quát, cẩn thận trong công tác chuẩn bị - Đảm bảo an toàn lao động và tiến độ thi công III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ chi tiết - Nhận dạng, phân tích, tính toán, số lượng, chủng loại các thanh thép bố trí trong cấu kiện. - Tổng hợp nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công - Phân loại, sắp xếp nhân lực, công việc - Kiểm tra chất lượng máy móc, thiết bị, vật liệu. 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu của bản vẽ chi tiết cấu kiện. - Biết định mức vật liệu, nhiên liệu, nhân công, máy thi công. - Đánh giá các loại máy móc, dụng cụ thi công bê tông cốt thép. - Đánh giá các loại thép; vật liệu tự nhiên: đá, cát, ximăng. - Vận dụng các biện pháp an toàn lao động trong thi công. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hồ sơ, bản vẽ chi tiết - Sổ tay ghi chép, máy tính tay - Bản tổng hợp vật liệu, nhân công, máy thi công - Xe vận chuyển, cẩu 44
  45. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Khả năng đọc bản vẽ thành thạo 1. Theo dõi việc đọc bản vẽ đối chiếu với thực tế khi thực hiện công việc 2. Độ chính xác về số lượng, chât 2. Quan sát, đo kiểm và so sánh với lượng của máy móc, dụng cụ, vật liệu, bảng tổng hợp nhu cầu vật liệu, nhân trình độ nhân lực công, máy móc, dụng cụ thi công trong hồ sơ thiết kế thi công 3. Kỹ năng nhận biết, kiểm tra chất 3. Giám sát thao tác của người thực lượng của vật liệu và khả năng sử dụng hiện đối chiều với yêu cầu về chất của máy móc lượng vật liệu, an toàn khi sử dụng máy xây dựng 4. Sự an toàn cho người và thiết bị 4. Theo dõi quá trình tập kết thiết bị, trong quá trình tập kết nhân lực, vật liệu đối chiếu với quy định về an toàn lao động 5. Mức độ phù hợp về thời gian thực 5. So sánh thời gian thực hiện công hiện công việc với tiến độ thi công việc với thời gian trong biểu tiến độ thi công 45
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: lÀM BÃI ĐÚC CẤU KIỆN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC San lấp tạo mặt bằng, thi công lớp móng, lớp mặt của b ãi đúc. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - San lấp tạo phẳng bãi và lu lèn - Thi công lớp móng - Thi công lớp mặt II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mặt bằng để thi công bãi đúc phải phẳng, đạt độ chặt yêu cầu - Đảm bảo số lương, chủng loại, chất lượng vật liệu của từng lớp - Đảm bảo kích thước hình học, độ chặt của bãi đúc - Đảm bảo chất lượng hỗn hợp vật liệu III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đo đạc, đọc bản vẽ - Quan sát, kiểm tra độ phẳng - Phối hợp với thợ lái máy để san lấp, rải vật liệu, lu l èn - Đo đạc, kiểm tra kích thước, cao độ - Trộn bê tông 2. Kiến thức - Hiểu vật liệu tự nhiên: đá, cát, ximăng. - Áp dụng phương pháp bố trí điểm ngoài thực địa, đo dài, đo cao. - Vận dụng kỹ thuật san, rải và lu lèn. - Hiểu phương pháp đầm nén và kỹ thuật đầm nén - Áp dụng công tác an toàn lao động trong quá trình thi công bãi đúc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết bãi đúc cấu kiện - Cọc tiêu, dây, búa - Máy san, máy rải, máy trộn bê tông, máy trộn vữa, cuốc, xẻng, máy ủi, lu - Đá, cát, xi măng, gạch vỡ, nước - Thiết bị đo đạc 46
  47. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về kích thước hình học 1. Đo đạc các kích thước bãi đúc thực của bãi đúc tế so sánh với các kích thước trong bản vẽ chi tiết Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 2. Độ chính xác về chiều dày, độ 2. Đo đạc, quan sát từng lớp vật liệu phẳng, độ ổn định của từng lớp vật liệu làm bãi đúc đối chiếu với các yêu cầu làm bãi đúc về bãi đúc trong hồ sơ thiết kế thi công 3. Kỹ năng rải, đầm lèn từng lớp vật 3. Theo dõi quá trình thi công đối liệu. chiếu với trình tự và các yêu cầu thi công bãi đúc trong hồ sơ 4. Kỹ năng phối hợp với thợ cơ giới để 4. Theo dõi khả năng phối hợp nhịp rải, lu các lớp vật liệu nhàng theo từng bước công việc 5. Sự an toàn trong quá trình thi công 5. Giám quá trình thực hiện và đối chiếu với các quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động 6. Sự phù hợp giữa thời gian thi công 6. Theo dõi thời gian thi công thực tế và tiến độ thi công và so sánh với thời gian trong biểu tiến độ thi công. 47
  48. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: GIA CÔNG, LẮP DỰNG VÁN KHUÔN. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công, lắp ghép các tấm thép (gỗ) tạo thành ván khuôn theo đúng thiết kế. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Xác định kích thước hình học của kết cấu - Gia công ván khuôn. - Lắp dựng ván khuôn - Phun, quét lớp chống dính lên bề mặt cốp pha - Kiểm tra, nghiệm thu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đúng kích thước theo bản vẽ thiết kế - Đảm bảo yêu cầu chất lượng vật liệu, kích thước từng tấm - Đảm bảo độ phẳng nhẵn của bề mặt ván khuôn - Đảm bảo hình dáng, kích thước ván khuôn - Đảm bảo độ ổn định, độ cứng, kín khít - Phun, quét lớp chống dính đều khắp bề mặt. - Chất chống dính không ảnh hưởng đến chất lượng, cường độ, màu sắc bề mặt bê tông. - Đúng trình tự thi công ván khuôn. - Đánh giá được chất lượng công tác thi công ván khuôn so với thiết kế. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ - Tính toán, ghi chép các kích thước phục vụ cho công tác gia công, lắp ghép - Cưa, bào phẳng, cắt tạo thành các tấm theo yêu cầu thiết kế ván khuôn - Hàn, lắp ghép, bắt bu lông, vặn -xiết, đóng đinh - Phun, quét chất chống dính lên mặt trong ván khuôn - Quan sát, đo đạc, đánh giá chất lượng công tác ván khuôn 2. Kiến thức - Hiểu các ký hiệu, quy ước của bản vẽ kỹ thuật. - Vận dụng các kiến thức toán học - Hiểu tính chất, đặc điểm các loại vật liệu thép, gỗ, chất chống dính để phủ lên bề mặt ván khuôn. - Vận dụng phương pháp gia công và các hình thức liên kết kết cấu thép, gỗ - Áp dụng kỹ thuật lắp ghép kết cấu gỗ, thép. - Hiểu trình tự thi công và các sai số cho phép trong công tác ván khuôn - Biết độ ổn định, độ cứng của kết cấu 48
  49. - Áp dụng các quy định an toàn lao động trong gia công, lắp dựng ván khuôn IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế ván khuôn - Vật liệu làm ván khuôn: gỗ, thép. - Cưa (gỗ), Máy cắt (thép), thước - Búa, đinh, bulông, máy hàn, que hàn, bào, đục. - Dầu chống dính chuyên dùng, thiết bị phun, chổi quét - Các phiếu kiểm tra vật liệu, nhật ký thi công TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về kích thước hình học 1. Đo đạc kích thước ván khuôn so của ván khuôn sánh với bản vẽ thiết kế 2. Độ cứng, độ ổn định, kín khít của 2. Quan sát kết cấu ván khuôn so ván khuôn. Độ phẳng nhẵn của bề mặt sánh với các quy định trong hồ sơ ván khuôn tiếp xúc với bê tông thiết kế thi công. 3. Kỹ năng gia công, lắp ghép ván 3. Theo dõi quá trình gia công, lắp khuôn ghép ván khuôn theo từng bước công việc 4. Sự an toàn trong khi gia công, lắp 4. Giám quá quá trình thực hiện công ghép việc đối chiếu với các quy định về an toàn lao động trong gia công, lắp ghép cấu kiện 5. Sự phù hợp giữa thời gian thi công 5. Theo dõi thời gian thi công thực tế và tiến độ thi công so sánh với thời gian trong biểu tiến độ thi công 49
  50. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: GIA CÔNG, LẮP DỰNG CỐT THÉP MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đo, cắt, uốn, lắp dựng cốt thép theo thiết kế. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Xác định số lượng, chủng loại của các thanh trong cấu kiện - Cắt và uốn cốt thép - Lắp dựng cốt thép theo hồ sơ thiết kế - Hàn, nối, buộc cốt thép - Kiểm tra nghiệm thu cốt thép II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng, đủ khối lượng, số lượng, chủng loại cốt thép theo bản vẽ thiết kế. - Phải kiểm tra, xác minh đầy đủ các thông số chất l ượng của thép. - Gia công, lắp đặt cốt thép phải đảm bảo chính xác về vị trí, h ình dáng, kích thước theo thiết kế và phù hợp với yêu cầu TCVN 4453-1995. - Thực hiện công tác cắt, uốn cốt thép bằng phương pháp cơ học - Lắp dựng cốt thép đảm bảo độ ổn định - Đảm bảo cốt thép không tỳ vào mặt cốp pha khi thi công bê tông, không được làm lộ cốt thép ra bề mặt bê tông - Phương pháp hàn, công nghệ hàn, cách buộc, nối phải tuân theo các tiêu chuẩn, chỉ dẫn của thiết kế - Không hàn, nối, buộc ở các vị trí chịu lực lớn, chỗ uốn cong - Đúng trình tự, quy định của công tác cốt thép trong kết cấu b ê tông cốt thép - Đánh giá được chất lượng công tác cốt thép so với hồ sơ thiết kế III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ thiết kế, phân tích, thống kê, tổng hợp khối lượng cốt thép - Sử dụng máy duỗi cốt thép, các dụng cụ d ùng để uốn, kìm cắt - Lắp dựng, định vị, nối, buộc cốt thép - Sử dụng máy hàn tự động hoặc bán tự động - Quan sát, đo đạc, kiểm tra chất lượng mối nối 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu và vẽ bản vẽ chi tiết - Phân loại thép, các đặc trưng của thép - Phân loại, cách sử dụng các dụng cụ, thiết bị gia công cốt thép - Biết các thông số tiêu chuẩn, sai số cho phép khi cắt, uốn cốt thép - Vận dụng công tác cốt thép trong kết cấu b ê tông - Áp dụng các quy tắc an toàn lao động trong gia công, lắp dựng cốt thép. - Biết hàn cơ bản, các tiêu chuẩn, quy định trong công tác hàn, nối, buộc. 50
  51. - Biết TCVN 4453-95 Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông toàn khối. - Biết trình tự, thủ tục kiểm tra nghiệm thu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, máy tính, bảng tra thép. - Thép các loại theo hồ sơ thiết kế - Phiếu kiểm tra chất lượng, chủng loại cốt thép - Máy duỗi cốt thép, máy cắt, dụng cụ uốn, thước, kìm - Con kê, bulông, dây buộc, máy hàn, que hàn - Nhật ký thi công TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về vị trí, kích thước, 1. Quan sát, đo đạc so sánh với bản hình dáng cốt thép vẽ thiết kế 2. Mức độ đảm bảo về chất lượng, 2. Quan sát so sánh với bản vẽ thiết chủng loại cốt thép kế và các phiếu kiểm tra chất lượng cốt thép 3. Kỹ năng sử dụng dụng cụ, thiết bị 3. Theo dõi quá trình sử dụng dụng nắn, cắt,uốn, hàn cốt thép cụ, thiết bị theo từng bước công việc 4. Kỹ năng gia công, lắp dựng cốt thép 4. Theo dõi quá trình gia công, lắp đặt cốt thép so sánh với bản vẽ thiết kế và quy trình thi công TCVN 4453- 1995 5. Sự an toàn trong quá trình gia công, 5. Theo dõi quá trình thực hiện đối lắp dựng cốt thép chiếu với quy định về công tác an toàn lao động 6. Sự phù hợp giữa thời gian gia công, 6. So sánh thời gian thực hiện công lắp dựng cốt thép với tiến độ thi công việc với thời gian trong biểu tiến độ 51
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: THI CÔNG CỐT THÉP DỰ ỨNG LỰC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kéo căng cốt thép bằng máy kéo ứng suất trước đạt đến một giá trị ứng suất nhất định theo thiết kế. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Thi công bệ đúc (công nghệ căng trước) - Gia công lắp dựng cốt thép dự ứng - Kéo căng cốt thép ứng lực trước - Bơm vữa bảo vệ cốt thép dự ứng lực - Hoàn thiện, bảo vệ đầu neo II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thi công bệ đúc đảm bảo độ cứng, không bị biến dạng, chuyển vị trong quá trình căng kéo cốt thép. - Gia công, lắp dựng cốt thép đúng theo kích thước thiết kế, đảm bảo cốt thép không bị xê dịch trong quá trình đổ bê tông. - Thiết bị căng kéo trước khi căng kéo phải được kiểm định lại. - Trong quá trình căng kéo, phương của lực phải trùng với đường tâm của cốt thép, đảm bảo giá trị ứng suất, độ tụt neo theo thiết kế cho phép - Đảm bảo an toàn lao động trong quá trình căng kéo - Bơm vữa ngay sau khi căng cáp, đảm bảo ống đầy vữa - Vữa bơm phải đảm bảo độ nhớt, độ tách nước, độ sạch, cường độ chịu nén. - Đảm bảo yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật về trình tự buông cốt thép dự ứng lực, cắt thép, đóng neo. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Trộn, đổ, đầm bê tông làm bệ đúc - Đo đạc, kiểm tra bệ đúc - Đặt con kê, cố định các ống đặt cốt thép dự ứng lực, lắp đặt cốt thép v à các phụ kiện - Sử dụng thiết bị căng kéo, kéo thử để so sánh với các số liệu thiết kế - Đo kiểm giá trị ứng suất trong quá trình căng kéo - Trộn vữa, bơm vữa vào ống - Kiểm tra độ thông suốt của vữa, độ đầy của vữa trong ống - Cắt, buông cốt thép, kiểm tra, bịt đầu neo 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu và vẽ bản vẽ chi tiết - Hiểu cấu tạo bệ đúc. - Trình bày các yêu cầu kỹ thuật khi thi công bệ đúc 52
  53. - Vận dụng cách bố trí các ống đặt cốt thép, con k ê, nguyên lý làm việc của kết cấu dự ứng lực - Đánh giá thiết bị căng kéo. - Vận dụng quy trình và hướng dẫn kỹ thuât về công nghệ thi công bê tông dự ứng lực - Biết các sai số cho phép trong quá trình căng kéo. - Phân tích thành phần hỗn hợp vữa, vận dụng quy trình bơm vữa vào ống - Áp dụng các biện pháp bảo vệ cốt thép, neo - Hiểu kỹ thuật thi công cốt thép dự ứng lực IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế bệ đúc - Máy trộn, cát, đá, xi măng, ván khuôn để đổ bệ đúc - Neo, phụ kiện, ống đặt cốt thép, ống thông hơi - thoát nước, bản đế neo, con kê. - Thiết bị căng kéo, kích thuỷ lực, thiết bị đo ứng suất, thước. - Máy bơm vữa, xi măng, nước, phụ gia, lưới lọc - Chứng chỉ hợp chuẩn về chất lượng vật liệu, độ chính xác, độ tin cậy của thiết bị, các bản ghi kết quả căng kéo cốt thép V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ cứng, độ ổn định, kích thước của 1. Quan sát, đo đạc so sánh với bản bệ đúc trong quá trình căng kéo cốt vẽ thiết kế thép dự ứng lực 2. Độ chính xác của công tác gia công, 2. Quan sát, đo đạc đối chiếu với hồ lắp đặt cốt thép dự ứng lực sơ thiết kế và các sai số cho phép 3. Độ chính xác các giá trị ứng suất 3. Đo giá trị ứng suất thực tế sau khi trước neo giữ cốt thép đối chiếu với giá trị kiểm tra không được vượt quá 5%. 4. Kỹ thuật căng kéo cốt thép dự ứng 4.Giám sát quá trình căng kéo cốt lực thép đối chiếu với hồ sơ thiết kế tổ chức thi công và Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN- 4453-1995 5. Kỹ năng sử dụng thiết bị căng kéo 5. Theo dõi quá trình sử dụng thiết bị theo từng bước công việc 6. Sự an toàn trong quá trình thi công 6. Theo dõi quá trình thực hiện đối cốt thép dự ứng lực chiếu với Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựngTCVN 5308-1991 7. Sự phù hợp giữa thời gian thi công 7. So sánh thời gian thực hiện công cốt thép dự ứng lực với tiến độ thi việc với thời gian trong biểu tiến độ công 53
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: THI CÔNG BÊ TÔNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Trộn, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông, kiểm tra - nghiệm thu cấu kiện. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Trộn bê tông và vận chuyển - Đổ, đầm bê tông - Bảo dưỡng bê tông - Kiểm tra - Nghiệm thu cấu kiện bê tông cốt thép II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đảm bảo mác thiết kế, độ sụt, độ đồng nhất của hỗn hợp b ê tông - Đảm bảo không bị mất nước, không bị phân tầng và thời gian vận chuyển - Trong quá trình đổ bê tông không làm sai lệch vị trí cốt thép và chiều dày lớp bê tông bảo vệ - Đầm đều tới khi bề mặt bê tông tiết nước xi măng và không nổi bọt khí, không thấy ngót. - Bê tông phát triển tốt cường độ, tuân theo TCVN 5529-1991 - Đánh giá được chất lượng của công tác chế tạo cấu kiện so với thiết kế - Xử lý được các sự cố trong thi công, các khuyết tật của cấu kiện III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Vận hành máy trộn bê tông - Cân, đong vật liệu - Vận chuyển hỗn hợp bê tông - Xác định chiều cao rơi tự do của bê tông. - Sử dụng các thiết bị đổ, đầm bê tông - Che đậy, tưới nước - Dẫn nhiệt từ trong lòng khối bê tông ra ngoài - Đọc bản vẽ, kiểm tra phát hiện - xử lý khuyết tật của cấu kiện , đo đạc, đánh giá chất lượng thi công. 2. Kiến thức - Đánh giá các loại vật liệu để sản xuất bê tông, mác bê tông - Áp dụng các yêu cầu trong quá trình vận chuyển hỗn hợp bê tông - Áp dụng các quy định an toàn lao động trong thi công bê tông - Vận dụng kỹ thuật đổ, đầm bê tông, kỹ thuật xử lý mạch ngưng, bảo dưỡng bê tông. - Biết TCVN 4453-95 Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu kết cấu bê tông toàn khối. 54
  55. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Cát, đá, xi măng, nước, chất phụ gia - Máy trộn, thiết bị cân đong - Xe vận chuyển, máy bơm bê tông, băng chuyền - Đồng hồ xác định thời gian, máng trút, ống v òi voi, bơm bê tông, xẻng, bàn cào - Đầm bàn, đầm xoa, đầm dùi - Lưới thép, chất dẻo chuyên dùng, bàn chải sắt tạo nhám - Thiết bị tưới ẩm, nước, đường ống dẫn nhiệt, bạt che - Chứng chỉ kiểm tra chất lượng vật liệu - Thiết bị thí nghiệm độ sụt, cường độ chịu nén của bê tông - Thước, nhật ký thi công, các biên bản kiểm tra, bản vẽ hoàn công, sổ nhật ký thi công TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về kích thước cấu 1. Đo đạc kích thước cấu kiện so sánh kiện với bản vẽ thiết kế 2. Mức độ đảm bảo về mác bê 2. Quan sát quá trình đong đếm vật liệu tông; độ sụt, độ đồng nhất của hỗn cho một mẻ trộn và vữa bê tông sau khi hợp bê tông, trộn đối chiếu với các yêu cầu trong hồ sơ thiết kế thi công 3. Kỹ năng thi công bê tông 3. Giám sát quá trình thi công bê tông so sánh với hồ sơ thi công và quy phạm thi công và nghiệm thu bê tông cốt thép TCVN- 4453-1995 4. Kỹ năng vận hành máy trộn và 4. Theo dõi quá trình sử dụng máy móc, sử dụng các thiết bị đầm đổ bê thiết bị theo từng bước công việc tông 5. Sự an toàn trong quá trình thi 5. Theo dõi quá trình thực hiện đối chiếu công bê tông với Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng TCVN 5308-1991 6. Sự phù hợp giữa thời gian thi 6. Theo dõi thời gian thi công bê tông công bê tông với tiến độ thi công sánh với biểu tiến độ thi công. 55
  56. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: CHUẨN BỊ MÁY MÓC THIẾT BỊ, CÁC ĐOẠN CỌC THI CÔNG MÓNG CỌC ĐÚC SẴN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Nghiên cứu hồ sơ bản vẽ, thống kê, chuẩn bị máy móc thiết bị, vận chuyển cọc tới công trường đảm bảo chât lượng và số lượng. Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Nghiên cứu hồ sơ, bản vẽ - Chuẩn bị máy móc, thiết bị, nhân lực - Tính toán số lượng cọc, vận chuyển cọc đến công trường thi công - Lập các biện pháp thi công II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc, hiểu chính xác bản vẽ - Lập được trình tự thi công theo đúng quy trình và triển khai được ra thực tế. - Máy móc, thiết bị đảm bảo chất lượng và vận hành tốt - Các đoạn cọc đảm bảo chất lượng, số lượng, kích thước theo thiết kế. Cọc có vết nứt nhỏ hơn 0,2 mm, độ sâu vết nứt ở góc không quá 10 mm, tổng diện tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong không quá 5% tổng diện tích. - Nhân lực có trình độ chuyên môn phù hợp với bậc thợ - Thực hiện đúng quy định về an toàn cho người lao động, thiết bị và dụng cụ - Dự đoán được một số khó khăn có thể gặp khi thi công - Có thái độ bao quát, cẩn thận và chuyên môn hoá trong công việc chuẩn bị nhân lực, các đoạn cọc, máy thi công - Đảm bảo đúng thời gian thực hiện công việc theo tiến độ thi công III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ - Sử dụng bảng tra định mức xây dựng cơ bản, định mức ca máy thi công - Hình thành và lập các bước thi công theo đúng quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu - Tính toán, bóc tách vật liệu theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật - Tổng hợp nhu cầu nhân lực, xe máy thi công - Kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu trong bản vẽ thiết kế, thi công - Trình bày kỹ thuật thi công đóng, ép cọc bêtông cốt thép đúc sẵn - Hiểu khái niệm, cấu tạo, phạm vi áp dụng móng cọc đúc sẵn - Tính toán nhu cầu vật liệu, nhân công, xe máy thi công 56
  57. - Hiểu tính chất, thành phần hạt các nguyên liệu dùng trong bêtông - Tính toán cấp phối hỗn hợp bêtông, vữa xây dựng - Phân tích cấu tạo, công dụng, nguyên lý hoạt động, cách sử dụng của một số máy phục vụ thi công - Hiểu tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu đóng - ép cọc TCXD VN 286: 2003 - Giải thích các quy tắc an toàn và bảo hộ lao động IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công - Định mức dự toán xây dựng cơ bản, định mức ca máy thi công, sổ tay xây dựng, quy trình kỹ thuật thi công, tiêu chuẩn, quy phạm ngành - Máy tính, sổ ghi chép, bút - Phương tiện chuyên chở cọc đến công trường - Dụng cụ thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu - Máy phục vụ thi công: thiết bị đóng cọc, ép cọc V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Khả năng đọc bản vẽ, thuyết minh 1. Theo dõi việc đọc hồ sơ, bản vẽ và dự toán công trình thành thạo đối chiếu với thực tế khi thực hiện công việc 2. Độ chính xác về sô lượng, chât 2. Quan sát và so sánh với bảng tổng lượng máy thi công, dụng cụ, nhân lực hợp số lượng và các yêu cầu về chất lượng máy thi công, dụng cụ, nhân lực trong hồ sơ, bản vẽ 3. Độ chính xác về chât lượng, kích 3. Quan sát, đo, làm thí nghiệm đối thước của các đoạn cọc chiếu với hồ sơ thiết kế 4. Kỹ năng nhận biết, kiểm tra chất 4. Giám sát thao tác kiểm tra của lượng của các đoạn cọc và độ an toàn người thực hiện, đối chiếu quy trình, của máy móc tiêu chuẩn. 4. Sự an toàn cho người, máy móc 4. Theo dõi quá trình vận chuyển vật trong quá trình vận chuyển cọc liệu đối chiếu với quy định về an toàn lao động 5. Sự phù hợp giữa thời gian chuẩn bị 5. So sánh thời gian thực hiện công với tổng tiến độ thi công việc chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật liệu, nhân lực thi công công trình bến với thời gian định mức trong tiến độ 57
  58. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐỊNH VỊ VỊ TRÍ CỌC NGOÀI THỰC ĐỊA MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Nghiên cứu bản vẽ để tính toạ độ cọc sau đó tiến h ành đo đạc xác định vị trí cọc ngoài thực địa Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Nghiên cứu bản vẽ - Tính toạ độ cọc theo bản vẽ - Đo đạc xác định vị trí cọc ngoài thực địa - Kiểm tra và nghiệm thu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc, hiểu chính xác bản vẽ - Tính đúng toạ độ cọc theo bản vẽ và đảm bảo độ chính xác - Đo đạc xác định đúng vị trí cọc ngoài thực địa, độ sai lệch của các trục so với thiết kế không được quá 1 cm trên 100 m chiều dài tuyến. - Kiểm tra và nghiệm thu vị trí cọc đúng theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công và phù hợp với tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu đóng – ép cọc. - Có tác phong công nghiệp và chuyên môn hoá - Thực hiện đúng quy định về an toàn cho người lao động, thiết bị - Thời gian thực hiện đảm bảo đúng theo tiến độ thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ. - Tính toán, kiểm tra, hiệu chỉnh sai số. - Đo đạc, sử dụng máy đo đạc - Kiểm tra, điều chỉnh và xử lý sự cố trong quá trình định vị cọc ngoài thực địa. 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu và bản vẽ thiết kế, thi công - Áp dụng công tác thi công móng cọc đúc sẵn - Phân tích cấu tạo, cách sử dụng máy đo đạc - Trình bày phương pháp đo đạc, định vị vị trí cọc ngoài thực địa - Hiểu tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu đóng - ép cọc IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thi công, bảng toạ độ cọc - Máy đo đạc, thước thép, mốc cơ bản, tiêu - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu đóng - ép cọc 58
  59. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Khả năng đọc bản vẽ thi công 1. Theo dõi việc đọc hồ sơ, bản vẽ đối chiếu với thực tế khi thực hiện công việc 2. Độ chính xác trong việc xác định vị 2. Giám sát quá trình thực hiện công trí cọc ngoài thực địa việc, đo kiểm và đối chiếu thực tế với bản vẽ kỹ thuật thi công 3. Kỹ năng đo đạc và sử dụng máy đo 3. Theo dõi thao tác của người sử đạc dụng máy đo đạc theo quy trình sử dụng trong từng bước công việc 4. Kỹ năng kiểm tra, điều chỉnh trong 4. Giám sát thao tác của người thực quá trình xác định vị trí hiện theo trình tự và quy trình công nghệ 5. An toàn trong sử dụng máy đo đạc 5. Theo dõi quá trình đo đạc đối chiếu với quy định về an toàn lao động 6. Sự phù hợp giữa thời gian thực hiện 6. So sánh thời gian thực hiện công công việc với tổng tiến độ thi công việc chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật liệu, nhân lực thi công công trình bến với thời gian định mức trong tiến độ 59
  60. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐÓNG CỌC BÊTÔNG CỐT THÉP MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm đường di chuyển cho giá búa (hệ nổi), lắp dựng cọc v ào giá búa và tiến hành đóng cọc đến cao độ thiết kế Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Làm đường di chuyển cho giá búa - Lắp dựng giá búa - Cẩu và dựng cọc vào giá búa - Di chuyển và điều chỉnh giá búa đưa cọc vào vị trí đóng - Đóng đoạn cọc mũi - Nối cọc - Đóng đoạn đầu cọc - Kiểm tra và nghiệm thu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc, hiểu chính xác bản vẽ thi công - Đường di chuyển cho giá búa đảm bảo giá búa di chuyển ổn định trong quá trình thi công. Hệ thống ray-tà vẹt sao có độ chênh lệch của đỉnh ray không quá 2cm - Lắp dựng giá búa đúng quy trình, đảm bảo ổn định trong quá trình hoạt động - Cẩu cọc vào trước giá búa sao cho giá búa chia cọc thành hai phần bằng nhau theo chiều dài cọc. - Dựng cọc vào giá búa sao cho cọc áp vào thanh dẫn và liên kết cọc với giá búa ổn định bằng đai ôm cọc. - Điều chỉnh giá búa và đưa cọc vào đúng vị trí cần đóng - Nối cọc phải đảm bảo tim hai đoạn cọc trùng lên nhau, bề mặt ở đầu hai đoạn nối phải tiếp xúc khít, đường hàn nối đảm bảo quy định thiết kế chịu lực - Đóng cọc đúng vị trí, cao độ và trọng tâm búa phải trùng với tim cọc - Có tác phong công nghiệp và chuyên môn hoá - Thực hiện đúng kỹ thuật an toàn khi sử dụng thiết bị thi công - Đảm bảo đúng thời gian so với thời gian đã tính trong tiến độ thi công III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ thi công - Sử sụng máy đo đạc - Phối hợp với thợ lái máy để đóng cọc - Lắp đặt ray - tà vẹt - Hàn nối thép - Kiểm tra, theo dõi và điều chỉnh trong quá trình đóng 60
  61. 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu và bản vẽ thiết kế, thi công - Hiểu tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu đóng - ép cọc - Phân tích cấu tạo, cách sử dụng máy đo đạc - Hiểu địa chất công trình, địa chất thuỷ văn. - Phân tích cấu tạo, nguyên lý hoạt động của thiết bị đóng cọc - Trình bày kỹ thuật thi công đóng cọc. - Hiểu kỹ thuật hàn nối thép cơ bản. - Áp dụng các quy tắc an toàn và bảo hộ lao động trong đóng cọc IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thi công đóng cọc - Máy kinh vĩ, máy thuỷ bình, thước thép, mốc cơ sở - Thiết bị đóng cọc; hệ thống tời - cáp - neo - Các đoạn cọc, đệm cọc, mũ cọc - Biên bản nghiệm thu đặc điểm của cọc, đặc điểm của búa, kết quả đóng (toạ độ thực tế, toạ độ thiết kế) - Nhật ký theo dõi đóng cọc - Quy trình đóng - ép cọc bêtông cốt thép đúc sẵn V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về kích thước, vật liệu 1. Giám sát, đo kiểm đối chiếu với hồ làm cọc sơ với sai số cọc có vết nứt < 0,2 mm, độ sâu vết nứt < 10 mm, tổng diện tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong không quá 5% tổng diện tích bề mặt cọc và không tập trung. 2. Độ chính xác định vị vị trí, cao độ, 2. Quan sát, kiểm tra vị trí, cao độ và số lượng cọc số lượng cọc ngoài hiện trường đối chiếu với bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đóng cọc. 3. Kỹ năng đo đạc, sử dụng máy đo 3. Giám sát thao tác của người sử đạc xác định vị trí cọc ngoài thực địa dụng máy đo ngoài thực tế theo đúng trình tự và quy trình 4. Khả năng phối hợp với thợ vận hành 4. Theo dõi quá trình phối hợp trong thiết bị trong thi công. thi công theo các bước công việc 5. Sự an toàn cho người, thiết bị dụng 5.Theo dõi quá trình thực hiện đối cụ trong đóng cọc chiếu với quy định về an toàn lao động trong đóng cọc 6. Thời gian thực hiện công việc phù 6. So sánh thời gian thực hiện công hợp với thời gian đã tính trong tiến độ việc chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật thi công liệu, nhân lực thi công công trình bến với thời gian định mức trong tiến độ 61
  62. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐÓNG CỌC CỪ THÉP MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đưa hệ nổi, búa rung vào vị trí thi công tiến hành làm khung định vị phục vụ thi công. Cẩu cọc cừ vào vị trí, tiến hành kẹp búa vào đầu cọc và rung hạ đến cao độ thiết kế. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Đưa hệ nổi, cẩu, búa rung vào vị trí thi công - Đóng khung định vị - Cẩu cọc cừ thép vào vị trí đóng và cố định - Kẹp búa rung vào đầu cọc cừ - Rung hạ cừ - Cẩu đoạn cừ tiếp theo vào vị trí và liên kết với cừ đã đóng - Tiếp tục rung hạ cừ đến cao độ thiết kế - Kiểm tra, nghiệm thu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc, hiểu chính xác bản vẽ - Đóng khung định vị đảm bảo đúng kích thước, vị trí và ổn định trong quá trình thi công - Cẩu cọc cừ thép vào vị trí đóng đảm bảo đúng vị trí, cọc cừ không không bị hư hỏng về khoá, biến dạng cong vênh và đảm bảo an toàn. - Kẹp búa rung vào đầu cọc cừ đảm bảo chắc chắn, thẳng, ổn định - Nối các đoạn cừ đảm bảo thẳng, các mang cọc khít nhau đủ khả năng chịu lực - Rung hạ cừ đảm bảo độ chính xác theo phương thẳng đứng của trục cọc, các cọc phải khít và các khoá của cọc phải liên kết với nhau và khớp theo hình dạng thiết kế của công trình. - Rung hạ cừ đảm bảo đúng vị trí và cao độ thiết kế - Thực hiện đúng các quy định an toàn cho người lao động và thiết bị dụng cụ thi công - Có tác phong công nghiệp hoá và chuyên môn hoá - Thực hiện thực hiện công việc đảm bảo so với định mức III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ - Đo đạc, định vị - Hàn nối thép - Vận hành búa rung - Phối hợp với thợ vận hành trong quá trình thi công - Kiểm tra, đánh giá chất lượng cọc trong quá trình thi công. 62
  63. 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu và bản vẽ thiết kế, thi công - Phân tích cấu tạo, cách sử dụng máy đo đạc - Phân tích cấu tạo cọc cừ - Trình bày kỹ thuật thi công cọc cừ - Hiểu hàn nối thép cơ bản - Hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động búa rung, hệ nổi - Áp dụng các quy tắc an toàn và bảo hộ lao động - Hiểu quy trình kiểm tra và nghiệm thu IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thi công - Hệ nổi, cẩu, búa rung, tàu kéo, tời neo, máy hàn, que hàn, máy đo đạc, khung định vị, kẹp định vị, bản tôn liên kết, thợ hàn - Biên bản nghiệm thu cừ - Biên bản nghiệm thu máy thi công - Nhật ký thi công V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về số lượng, vị trí, cao 1. Giám sát theo các bước công việc, độ và độ kín khít liên kết các mang cọc đo kiểm đối chiếu với hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công 2. Theo dõi thao tác c 2. Độ chính xác của khung định vị với ủa người thực hi o ki tuyến cọc của công trình ện theo bước công việc, đ ểm đối chiếu với bản vẽ thi công 3. Theo dõi quá trình s o 3. Kỹ năng đo đạc và sử dụng máy đo ử dụng máy đ à các thao tác theo t đạc đạc v ừng bước công việc 4. Kỹ năng vận hành sử dụng búa rung 4. Theo dõi quá trình vận hành sử dụng búa rung theo từng bước công việc đối chiếu với quy trình sử dụng 5. Mức độ đảm bảo an toàn trong sử 5.Theo dõi quá trình thực hiện đối dụng thiết bị, dụng cụ thi công chiếu với quy định về an toàn lao động trong đóng cọc 6. Thời gian thực hiện công việc phù 6. So sánh thời gian thực hiện công hợp với thời gian đã tính trong tiến độ việc chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật thi công liệu, nhân lực thi công công trình bến với thời gian định mức trong tiến độ 63
  64. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC:ÉP CỌC BÊTÔNG CỐT THÉP MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vận chuyển máy ép và cọc đến vị trí đóng, lắp cọc vào máy ép và tiến hành ép cọc bê tông cốt thép đúng theo quy trình thi công. Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Vận chuyển và lắp đặt máy ép cọc vào vị trí - Kiểm tra chất lượng và vận chuyển cọc vào gần vị trí ép - Cẩu đoạn cọc mũi vào vị trí ép - Tiến hành ép đoạn cọc mũi - Nối đoạn cọc tiếp theo và kiểm tra chi tiết nối cọc - Ép các đoạn cọc đến cao độ thiết kế - Kiểm tra và nghiệm thu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc, hiểu chính xác bản vẽ - Thực hiện đúng quy trình ép cọc bêtông cốt thép - Các đoạn cọc đảm bảo chất lượng, số lượng, kích thước theo thiết kế. Cọc có vết nứt nhỏ hơn 0,2 mm, độ sâu vết nứt ở góc không quá 10 mm, tổng diện tích do lẹm, sứt góc và rỗ tổ ong không quá 5% tổng diện tích. - Cọc lắp dựng vào máy ép cẩn thận, kiểm tra theo hai phương vuông góc sao cho độ lệch tâm không quá 10 mm - Nối các đoạn cọc phải đảm bảo trục tâm đoạn cọc trùng với trục đoạn mũi cọc, độ nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 1%, bề cọc các đoạn cọc nối thật bằng phẳng - Ép cọc đảm bảo đúng quy trình, đúng cao độ, đảm bảo độ thẳng - Thực hiện đúng các quy định an toàn cho người lao động và thiết bị dụng cụ thi công - Có tác phong công nghiệp hoá và chuyên môn hoá - Thực hiện thực hiện công việc đảm bảo so với định mức III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ - Sử dụng máy đo đạc - Điều chỉnh cọc vào thiết bị ép - Hàn nối, kiểm tra chất lượng đường hàn - Phối hợp với thợ vận hành máy ép - Kiểm tra, theo dõi trong quá trình ép cọc 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu và bản vẽ thiết kế, thi công - Trình bày kỹ thuật thi công ép cọc bêtông cốt thép 64
  65. - Hiểu tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu đóng - ép cọc TCXD VN 286: 2003 - Hiểu hàn cơ bản - Áp dụng các quy tắc an toàn và bảo hộ lao động trong ép cọc IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công - Máy ép, đối trọng, cẩu, tà vẹt gỗ, máy kinh vĩ, cáp, mãní, xe vận chuyển, cọc, máy đo đạc, bản mã ,máy hàn, que hàn - Biên bản nghiệm thu cọc, các kết quả kiểm tra thí nghiệm vật liệu - Sổ theo dõi quá trình ép cọc V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Khả năng đọc bản vẽ thi công thành 1. Theo dõi việc đọc bản vẽ thi công, thạo đối chiếu với thực tế tại mặt bằng thi công 2. Thực hiện đúng quy trình thi công 2. Theo dõi theo các bước công việc, ép cọc bêtông cốt thép kiểm tra, đối chiếu với TCXD VN 286: 2003 3. Độ chính xác về số lượng, vị trí, cao 3. Giám sát thực hiện trong quá trình độ cọc sau khi thi công đo, kiểm tra, đối chiếu với bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công 4. Kỹ năng phối hợp với thợ vận hành 4. Theo dõi sự phối hợp các thao tác máy để ép cọc của người thực hiện theo trình tự, quy trình công nghệ 5. Mức độ đảm bảo an toàn trong sử 5.Theo dõi quá trình thực hiện đối dụng thiết bị, dụng cụ thi công chiếu với quy định về an toàn lao động trong đóng cọc 6. Thời gian thực hiện công việc phù 6. So sánh thời gian thực hiện công hợp với thời gian đã tính trong tiến độ việc với thời gian định mức trong thi công tiến độ 65
  66. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC:THI CÔNG CỌC ỐNG BÊ TÔNG CỐT THÉP MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định vị trí cọc ngoài thực địa với sai số cho phép, tiến hành hạ cọc đến cao độ thiết kế đảm bảo an toàn và đúng quy trình. Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Chuẩn bị máy móc, thiết bị, nhân lực - Tập kết các đoạn cọc ống bêtông cốt thép đến gần vị trí thi công - Xác định vị trí cọc ngoài thực địa - Hạ đoạn đầu cọc - Nối các đoạn cọc - Hạ cọc đến cao độ thiết kế - Kiểm tra và nghiệm thu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc, hiểu chính xác bản vẽ thiết kế tổ chức thi công cọc ống b êtông cốt thép - Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị máy thi công, đảm bảo vận hành tốt - Cọc đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng theo thiết kế - Xác định vị trí cọc ngoài thực địa chính xác với sai số cho phép - Tập kết cọc vào gần vị trí thi công phải đảm bảo an toàn và không gây hư hỏng cọc - Nối cọc phải đảm bảo tim hai đoạn cọc trùng lên nhau, bề mặt ở đầu hai đoạn nối phải tiếp xúc khít, đường hàn nối đảm bảo quy định thiết kế chịu lực - Hạ cọc đúng vị trí, cao độ và đúng quy trình thi công - Có tác phong công nghiệp và chuyên môn hoá - Thực hiện đúng quy định về an toàn cho người lao động, thiết bị và dụng cụ - Thực hiện đúng thời gian theo tiến độ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc bản vẽ - Hình thành và lập các bước thi công đúng quy trình kỹ thuật thi công cọc ống bêtông cốt thép - Tính toán tổng hợp số lượng các đoạn cọc, kiểm tra, đánh giá chất lượng các đoạn cọc - Sử dụng các thiết bị đo đạc, đo đạc - Phối hợp với thợ cơ giới trong thi công - Kiểm tra, theo dõi, điều chỉnh cọc trong quá trình thi công. 66
  67. 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu và bản vẽ thiết kế, thi công - Hiểu quy trình kỹ thuật thi công cọc ống bêtông cốt thép - Phân tích cấu tạo, phạm vi sử dụng các đoạn cọc ống bêtông cốt thép - Hiểu địa chất, thuỷ văn công trình - Phân tích cấu tạo và cách sử dụng máy đo đạc - Phân tích cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị hạ cọc - Hiểu các quy tắc an toàn và bảo hộ lao động trong thi công cọc - Hiểu quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu thi công cọc ống bêtông cốt thép. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ thiết kế kỹ thụât thi công đóng cọc - Máy kính vĩ, máy thuỷ bình, thiết bị hạ cọc, bulông, máy hàn, que hàn - Các đoạn cọc - Biên bản nghiệm thu đặc điểm của cọc ( kích th ước, vật liệu), đặc điểm của thiết bị đóng cọc. - Kết quả đóng (toạ độ thực tế, toạ độ thiết kế) - Nhật ký theo dõi đóng cọc V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Độ chính xác về kích thước, vật liệu 1. Giám sát, đo kiểm đối chiếu với hồ làm cọc sơ thiết kế với sai số cho phép 2. Độ chính xác định vị vị trí, cao độ, 2. Quan sát, kiểm tra vị trí, cao độ và số lượng cọc số lượng cọc ngoài hiện trường đối chiếu với bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công 3. Kỹ năng sử dụng máy đo đạc xác 3. Giám sát thao tác của người sử định vị trí cọc ngoài thực địa dụng máy đo ngoài thực tế theo đúng trình tự và quy trình 4. Khả năng phối hợp với thợ vận hành 4. Theo dõi quá trình phối hợp trong thiết bị trong thi công thi công theo các bước công việc 5. Sự an toàn cho người, thiết bị dụng 5.Theo dõi quá trình thực hiện đối cụ trong đóng cọc chiếu với quy định về an toàn lao động trong đóng cọc 6. Sự phù hợp giữa thời gian thực hiện 6. So sánh thời gian thực hiện công công việc đóng cọc với định mức thời việc với thời gian định mức trong gian trong tổng tiến độ thi công tiến độ 67
  68. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: CHUẨN BỊ MÁY MÓC, DỤNG CỤ, VẬT LIỆU, NHÂN LỰC THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI MÃ CÔNG VIỆC: F1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định, tập kết nhân lực, vật liệu, máy móc, dụng cụ phục vụ thi công cọc khoan nhồi. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Nghiên cứu hồ sơ bản vẽ, thuyết minh, dự toán để xác định các yêu cầu về máy móc, dụng cụ, nhân lực, vật liệu. - Lập các bước thi công. - Tập kết thiết bị, dụng cụ, nhân lực phục vụ thi công . - Tính toán khối lượng vật liệu phục vụ thi công, vận chuyển vật liệu đến công trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc hiểu bản vẽ, thuyết minh, dự toán của hạng mục cọc khoan nhồi. - Xác định và lập được biện pháp thi công, xác định số lượng máy móc, dụng cụ dùng trong thi công cọc. - Đầy đủ dụng cụ, thiết bị thi công, đúng chủng loại, đảm bảo hoạt động tốt. -Vật liệu đảm bảo chất lượng, đúng chủng loại, đủ số lượng. - Nhân lực có trình độ chuyên môn phù hợp. - Thực hiện đúng quy định về an toàn cho người lao động, thiết bị và dụng cụ. - Cần có thái độ bao quát, cẩn thận trong công việc chuẩn bị nhân lực, vật liệu, máy thi công. - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận dạng, phân tích và đọc bản vẽ. - Sử dụng bảng tra định mức xây dựng cơ bản, định mức ca máy thi công. - Hình thành và lập các bước thi công theo đúng quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu. - Tính toán, bóc tách vật liệu theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng vật liệu. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình làm việc 2. Kiến thức - Hiểu các quy ước, ký hiệu của bản vẽ. - Nhận biết quy cách vật liệu, cách tính tiên lượng. - Biết cấu tạo, ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng, quy trình vận hành của các loại máy móc, dụng cụ thi công cọc khoan. 68
  69. - Áp dụng các phương pháp kiểm tra chất lượng các loại máy móc, thiết bị. - Hiểu các quy định về cấp bậc thợ - Hiểu cấu tạo cọc khoan và biện pháp thi công cọc khoan. - Phân tích quy trình thi công và nghiệm thu cọc khoan. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công. - Định mức xây dựng cơ bản: định mức vật liệu, nhân công, máy thi công. - Định mức tiêu hao nhiên liệu cho các loại máy thi công. - Máy tính, sổ ghi chép, bút. - Các phương tiện vận chuyển vật liệu, máy móc đến công tr ường. - Biên bản nghiệm thu vật liệu, đặc điểm máy thi công. - Các loại máy phục vụ thi công cọc khoan: máy khoan nhồi, cẩu, máy hàn, máy trộn bê tông. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá 1. Khả năng đọc hiểu bản vẽ, thuyết 1. Theo dõi việc đọc bản vẽ, thuyết minh, dự toán của hạng mục cọc khoan minh, dự toán hạng mục cọc khoan nhồi. nhồi, đối chiếu kết quả thực hiện với hồ sơ thiết kế. 2. Khả năng lập biện pháp thi công, 2. Theo dõi, kiểm tra việc lập biện xác định số lượng thiết bị, dụng cụ, vật pháp thi công, xác định số lượng liệu, nhân lực. thiết bị, dụng cụ, vật liệu, nhân lực và đối chiếu với hồ sơ thiết kế, quy trình, tiêu chuẩn thi công. 3. Mức độ đầy đủ thiết bị, dụng cụ, vật 3. Kiểm tra số lượng, chất lượng thiết liệu, nhân lực và chất lượng của chúng. bị, dụng cụ, vật liệu, nhân lực đã chuẩn bị và đối chiếu với hồ sơ thiết kế, định mức. 4. Mức độ đảm bảo an toàn lao động 4. Theo dõi quá trình thực hiện đối cho người và thiết bị trong khi chuẩn chiếu với quy định về an toàn lao bị động. 5. Sự phù hợp giữa thời gian thực hiện 5. So sánh thời gian thực hiện công công việc với quy định thời gian trong việc với thời gian quy định trong tiến tổng tiến độ thi công độ 69
  70. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: TẠO MẶT BẰNG, LẮP DỰNG MÁY KHOAN MÃ CÔNG VIỆC: F2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC San lấp mặt bằng thi công bằng máy v à thủ công, dùng cẩu lắp dựng máy khoan. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Sử dụng máy xúc, máy ủi và các dụng cụ thủ công để san lấp mặt bằng. - Xác định vị trí máy thi công, kê tà vẹt hoặc tôn phẳng. - Sử dụng cẩu và các dụng cụ khác để lắp dựng máy khoan cọc nhồi. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc được các bản vẽ chi tiết. - Mặt bằng thi công phải bằng phẳng, ổn định sau khi san lấp - Lắp đặt tà vẹt, tôn đúng vị trí, chắc chắn - Lắp dựng máy khoan đúng quy trình kỹ thuật. - Cẩn thận, chính xác và đảm bảo an toàn cho người, thiết bị. - Thời gian thực hiện theo định mức. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phối hợp với thợ lái máy để san lấp, lắp dựng máy khoan đúng kỹ thuật. - Theo dõi, kiểm soát chất lượng san lấp. - Kiểm tra sự hoạt động của máy khoan, độ ổn định tại vị trí thi công. - Thực hiện các quy định về an toàn cho người và thiết bị - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình làm việc 2. Kiến thức - Vận dụng kỹ thuật san lấp, đầm nén - Hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy khoan, máy xúc, ủi. - Hiểu kỹ thuật cẩu lắp, kê kích cấu kiện. - Phân tích các điều kiện về an toàn lao động IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết. - Máy xúc, máy ủi, các dụng cụ thủ công phục vụ cho san lấp. - Cẩu, máy khoan cọc nhồi, xà beng, tà vẹt, tôn phẳng. - Bộ cờlê, mỏ nết dùng để tháo lắp. 70