Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính

pdf 127 trang phuongnguyen 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_ve_va_thiet_ke_tren_may_tinh.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Vẽ và thiết kế trên máy tính

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: VẼ VÀ THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH MÃ SỐ NGHỀ: 2
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG: - Căn cứ vào Quyết định 09/2008/QĐ-BLĐTHXH về việc “Ban hành quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng va ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia” của Bộ Lao động-Thương binh và xã hội. - Nghiên cứu tài liệu hướng xây dựng chương trình khung, kỹ năng nghề của Tổng cục dạy nghề. - Lập kế hoạch triển khai công tác xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề. - Xây dựng mẫu phiếu điều tra và tổ chức điều tra. - Dự thảo, tổ chức hội thảo xây dựng s ơ đồ Dacum, phân tích nghề, phân tích công việc với thành phần bao gồm doanh nghiệp, các chuyên gia am hiểu trong lĩnh vực của nghề. - Tổng hợp, phân tích số liệu, hoàn chỉnh bảng phân tích nghề, phân tích công việc của nghề Vẽ và thiết kế trên máy tính bao gồm 10 nhiệm vụ và 51 công việc. - Đây là một nghề mới, mặc dù đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của các chuyên gia phương pháp và sự đóng góp ý kiến có trách nhiệm của các chuyên gia nội dung. Nhưng chắc chắn bảng phiếu phân tích nghề, phân tích công việc, tiêu chuẩn kỹ năng nghề vẫn còn thiếu sót. Rất mong được sự quan tâm, góp ý, bổ sung để được hoàn thiện hơn. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG (Kèm theo Quyết định số 4598/QĐ-BCT ngày 20 tháng 08 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương) TT Họ và tên Nơi làm việc Hiệu trưởng, trường ĐH Công Nghiệp 1 Tạ Xuân Tề Tp.HCM 2 Trần Công Hùng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 3 Nguyễn Hữu Quân Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 4 Diệp Bảo Trí Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 5 Ngô Văn Cường Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 6 Nguyễn Võ Tiến Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 7 Nguyễn Ngọc Quý Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 8 Nguyễn Hữu Thường Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 3
  3. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA THẨM ĐỊNH (Kèm theo Quyết định số 5356/QĐ-BCT ngày 28 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương-Phụ lục 44) TT Họ và tên Nơi làm việc 1 TS.Lê Thanh Bình Trường CĐ Công thương Tp.HCM 2 Ths.Nguyễn Văn Thiện Trường ĐHCN Hà nội 3 Ths.Đặng Thanh Thủy Vụ TCCB, Bộ Công thương 4 KS.Trần Thị Thuý Nga Trường CĐ Kỹ thuật Cao thắng Cty.TNHH Thiết kế-Sản xuất-Thương mại 5 KS.Phạm Công Quý Minh Xuân Co.LTD Cutting Mold Manufacturing and 6 KS.Trần Minh Hải Machanical Assembly 7 TS.Nguyễn Quốc Hưng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM 4
  4. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: VẼ VÀ THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH MÃ SỐ NGHỀ: Vẽ và Thiết kế trên máy tính là một nghề không thể thiếu trong lĩnh vực chế tạo các sản phẩm cơ khí hiện đại, nó thực hiện quá trình biến các ý tưởng dựa trên sản phẩm đã có hoặc chưa có, được thể hiện bằng các bản vẽ kỹ thuật từ đó tạo ra các sản phẩm cụ thể. Hiện nay công cụ giao tiếp phổ biến, nhanh chóng, chính xác và hiệu quả nhất, để truyền đạt được những ý tưởng này cho bộ phận chế tạo bằng một hình thức dễ hiểu chính là các bản vẽ kỹ thuật được xây dựng dựa vào các phần mềm vẽ và thiết kế trên máy tính. Người học nghề này sử dụng máy vi tính, phần mềm hỗ trợ vẽ và thiết kế, trang thiết bị dụng cụ đo lường cơ khí, kết hợp việc đọc và phân tích bản vẽ, khai thác các phương pháp tạo hình, biểu diễn vật thể, phác thảo sơ đồ động cho việc vẽ và thiết kế sản phẩm cơ khí. Sau khi hoàn tất khóa học này, người học có đủ khả năng làm việc tại các xí nghiệp, công ty có nhu cầu về vẽ và thiết kế cơ khí với vị trí là nhân viên của phòng kỹ thuật, làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm thực hiện các công việc vẽ, thiết kế và giám sát gia công sản phẩm mẫu. 5
  5. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: VẼ VÀ THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH MÃ SỐ NGHỀ: Trình độ kỹ năng nghề Mã số TT Công việc công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 A Thực hiện chế độ lao động 1 A1 Tuân thủ các chính sách và qui x chế lao động 2 A2 Thực hiện vệ sinh công nghiệp x 3 A3 Thực thi các biện pháp và qui x định an toàn nơi làm việc 4 A4 Sơ cứu người bị điện giật x 5 A5 Chữa cháy và sơ cứu nạn nhân x trong tai nạn cháy B Chuẩn bị trước khi vẽ và thiết kế 6 B1 Giao tiếp với khách hàng x 7 B2 Thu thập thông tin x 8 B3 Tính toán sơ bộ sản phẩm x 9 B4 Vẽ phác thảo sản phẩm x 10 B5 Vẽ sơ đồ động và sơ đồ lắp x 11 B6 Chuẩn bị trang thiết bị và dụng x cụ C Vận hành và sử dụng máy tính, phần mềm 12 C1 Tổ chức nơi làm việc x 13 C2 Kiểm tra thiết bị x 14 C3 Cài đặt phần mềm x 15 C4 Khởi động và kiểm tra phần x mềm 16 C5 Theo dõi và xử lý các lỗi thiết bị x 17 C6 Phòng chống mất dữ liệu x D Vẽ và thiết kế sản phẩm 18 D1 Phân tích và phác thảo sản phẩm x thiết kế 19 D2 Thiết lập bản vẽ 2 chiều x 20 D3 Thiết kế mô hình 3 chiều x 6
  6. 21 D4 Mô hình hóa sản phẩm cơ khí x 22 D5 Mô phỏng gia công chi tiết x E Gia công sản phẩm mẫu 23 E1 Chuẩn bị công việc x 24 E2 Gia công nguội x 25 E3 Gia công trên máy tiện x 26 E4 Gia công trên máy phay x 27 E5 Gia công trên máy tiện CNC x 28 E6 Gia công trên máy phay CNC x F Kiểm tra và đánh giá lại sản phẩm mẫu 29 F1 Đọc bản vẽ tổng hợp các thông x số kỹ thuật 30 F2 Đo kiểm các thông số kỹ thuật x 31 F3 So sánh đánh giá các thông số x của sản phẩm dựa trên thiết kế ban đầu G Thiết kế hoàn thiện sản phẩm 32 G1 Nghiên cứu bảng kê các khuyết x tật 33 G2 Phân tích và lựa chọn biện pháp x khắc phục 34 G3 Hoàn chỉnh bản vẽ thiết kế x 35 G4 Lưu hành bản vẽ x H Sử dụng các thiết bị hỗ trợ 36 H1 Sử dụng dụng cụ đo cầm tay x 37 H2 Sử dụng trang thiết bị đo x 38 H3 Truy cập internet thu thập thông x tin 39 H4 Sử dụng máy Scan x 40 H5 Sử dụng máy in x I Bảo trì trang thiết bị phòng thiết kế 41 I1 Xử lý sự cố sử dụng phần mềm x 42 I2 Nâng cấp phần mềm x 43 I3 Bảo dưỡng định kỳ máy tính x 44 I4 Quản lý trang thiết bị x J Nâng cao hiệu quả công việc 45 J1 Bồi dưỡng kiến thức chuyên x môn, tay nghề 36 J2 Bồi dưỡng kiến thức tin học, x 7
  7. ngoại ngữ 47 J3 Cập nhật các biện pháp kỹ thuật x 48 J4 Đào tạo thợ bậc dưới x 49 J5 Đề xuất các phương án thực hiện x công việc 50 J6 Xây dựng tinh thần làm việc theo x nhóm 51 J7 Tổ chức và điều hành công việc x 8
  8. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: TUÂN THỦ CÁC CHÍNH SÁCH VÀ QUY CHẾ LAO ĐỘNG Mã số công việc: A01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc này nhằm nêu rõ các quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động phải thực hiện tại nơi làm việc. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Phân loại và lựa chọn được nội dung các tài liệu có liên quan cần nghiên cứu - Ghi chép đầy đủ nội dung về chính sách và quy chế - Nắm các nội dung quan trong của chính sách v à quy chế lao động - Thực hiện đúng các văn bản, quy định của nhà nước III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Thực hiện chế độ bảo hộ lao động và các quy định về an toàn lao động khi làm việc - Chấp hành triệt để kỷ luật lao động và tuyên truyền giúp đỡ mọi người cùng thực hiện để góp sức vào sự phát triển chung của cơ quan. 2. Kiến thức: - Hiểu và thực hiện những quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động đúng theo luật lao động của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt nam - Biết và chấp hành tốt các qui định của nơi mình làm việc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu về chế độ và nghĩa vụ người lao động - Các qui định của cơ quan. - Sổ tay, giấy, bút - Các loại bảo hộ lao động - Tư liệu về chiến lược phát triển của cơ quan. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện chế độ bảo hộ lao động và - Kiểm tra việc nắm vững các qui các quy định về an toàn lao động khi định mang tính pháp luật về quyền làm việc lợi và nghĩa vụ của người lao động - Chấp hành triệt để kỷ luật lao động và tuyên truyền giúp đỡ mọi người cùng thực hiện 9
  9. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: THỰC HIỆN VỆ SINH CÔNG NGHIỆP Mã số công việc: A02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc này nhằm chuẩn bị được đủ và đúng chủng loại dụng cụ, vật tư, thiết bị phục vụ cho công tác vệ sinh công nghiệp và thực hiện công tác vệ sinh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Nhận biết được các vị trí làm vệ sinh - Phát hiện và ghi chép những sai hỏng, mất mát trong phòng làm việc - Lập được bảng kê các loại dụng cụ cần thiết cho công việc - Thực hiện được vệ sinh công nghiệp theo quy định - Xử lý nhanh chính xác các bước vệ sinh chưa đạt - Đảm bảo đúng thời gian định mức III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Kiểm tra và ghi chép đầy đủ tình trạng của thiết bị trước và sau khi làm việc Thực hiện các hoạt động vệ sinh công nghiệp đảm bảo theo yêu cầu và an toàn khi sử dụng các trang thiết bị dùng để làm vệ sinh. - Thực hiện các động tác sơ cứu người bị nạn hợp lý và kịp thời. 2. Kiến thức: Hiểu về ý nghĩa và nội dung của công tác vệ sinh công nghiệp t rước, trong và sau khi làm việc - Biết phương pháp và các loại vật tư, dụng cụ sử dụng khi làm vệ sinh công nghiệp IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu kỹ thuật và qui trình làm vệ sinh công nghiệp. - Dụng cụ, vật tư làm vệ sinh công nghiệp V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị - Giám sát thao tác của người làm và trong khi làm vệ sinh công nghiệp đối chiếu với tiêu chuẩn đã quy định - An toàn cho người và thiết bị trong quy trình công nghệ và phiếu - Sự phù hợp giữa thời gian thực công nghệ hiện công việc với thời gian định - Theo dõi thao tác của người làm và mức đối chiếu tiêu chuẩn đã quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động - Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định 10
  10. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: THỰC THI CÁC BIỆN PHÁP VÀ AN TOÀN NƠI LÀM VIỆC Mã số công việc: A03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Thực hiện các biện pháp và quy định về an toàn lao động nơi làm việc - Công việc này nhằm thực hiện đầy đủ các biện pháp và quy định về an toàn tại nơi làm việc II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Sử dụng đúng các trang thiết bị , dụng cụ bảo hộ lao động - Chấp hành nghiêm túc và tự giác nội quy của cơ quan - Thực hiện đúng các biện pháp về bảo hộ lao động trong làm việc - Thực hiện đúng quy trình, quy phạm trong lao động III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Thực hiện an toàn cho các công việc chuyên môn cũng như bảo quản thiết bị tại nơi làm việc - Nhận biết và xử lý được những trường hợp mất an toàn tại nơi làm việc 2. Kiến thức: - Hiểu những quy định về thời gian làm việc và quy trình bảo quản thiết bị của cơ quan. - Trình bày những nội dung và biện pháp thực hiện an toàn tại cơ quan. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Nội quy an toàn của nhà máy và phân xưởng - các trang thiết bị và dụng cụ bảo hộ lao động - Sổ tay, bút, viết V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự an toàn trong lao động cho - Kiểm tra việc thực thi các biện người và thiết bị pháp và an toàn lao động: an toàn - Thực hiện các nội quy trong làm trong lao động và các công việc khác việc bằng các câu hỏi xử lý tình huống - Quan sát và kiểm tra việc nắm vững những qui định mang tính pháp luật về quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động 11
  11. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: SƠ CỨU NGƯỜI BỊ ĐIỆN GIẬT Mã số công việc: A04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Công việc này nhằm sơ cứu người bị tai nạn do điện tại nơi làm việc II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Phát hiện nhanh nguyên nhận và loại bỏ sự cố gây ra tai nạn - Di chuyển hoặc sơ cứu người bị nan đúng phương pháp - Phát nhanh tín hiệu báo tai nạn cho người có trách nhiệm biết -Chuyển kịp thời người bị nạn lên tuyến trên, an toàn và nhanh chóng - Trình báo sự việc dẫn đến tai nạn cho người có trách nhiệm biết III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Thực hiện các động tác sơ cứu người bị nạn nhanh, chính xác và an toàn - Xử lý kịp thời các tình huống: đưa người bị tai nạn ra khỏi vùng gây tai nạn và di chuyển người bị nạn đến trạm cấp cứu bằng các ph ương tiện sẵn có 2. Kiến thức: - Trình bày nội dung các phương pháp sơ cứu người bị nạn - Trình bày các nguyên tắc khi sử dụng phương tiện, thiết bị, dụng cụ dùng để sơ cứu người bị nạn. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: -Người bị nạn - Phương tiện di chuyển hiện có tại nơi làm việc - Điện thoại hoặc loa đài - Băng, thiết bị ga rô - Phương tiện hiện có của nơi làm việc - Hiện trường xảy ra tai nạn tại nơi làm việc V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiến thức về biện pháp xử lý khi có - Kiểm tra các tình huống xảy ra tai tai nạn nạn về điện - Sơ cứu đúng, đảm bảo an toàn cho - Quan sát và kiểm tra việc sơ cứu mình và người bị điện giật - Kiểm tra việc nắm vững quy định, - Thực hiện đúng phương pháp, nội nội dung của pháp lệnh bảo hộ lao dung trong an toàn lao động động 12
  12. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHỮA CHÁY VÀ SƠ CỨU NẠN NHÂN TRONG TAI NẠN CHÁY Mã số công việc: A05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng chống cháy và sơ cứu nạn nhân trong tai nạn cháy II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thông thuộc vị trí và sử dụng được các trang thiết bị cứu hỏa trong cơ quan - Di chuyển người bị nạn ra khỏi vị trí gây cháy và thực hiện sơ cứu đúng lúc đúng cách - Phát nhanh tín hiệu báo cháy cho mọi người - Chuyển kịp thời người bị nạn lên tuyến trên III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Thao tác sử dụng các dụng cụ, phương tiện phòng cháy và sơ cứu thành thạo - Thực hiện các động tác cứu hỏa và sơ cứu người bị nạn nhanh, đảm bảo an toàn 2. Kiến thức: - Hiểu về tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ, chất liệu dùng trong phòng chống cháy tại nơi làm việc. - Biết các phương pháp sơ cứu người do cháy gây ra tại nơi làm việc IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu kỹ thuật an toàn phòng chống cháy - Các phương tiện và thiết bị phòng chống cháy V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiến thức về phòng và chữa cháy - Quan sát các thao tác khi sử dụng - Thao tác đúng nhanh và chính xác thiết bị các thiết bị chữa cháy - Quan sát và kiểm tra việc sơ cứu - Sơ cứu đúng, đảm bảo cho mình và - Kiểm tra việc nắm vững nội dung người bị bỏng của luật bảo hộ lao động - Thực hiện đúng các phương pháp và nội dung trong an toàn lao động 13
  13. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIAO TIẾP VỚI KHÁCH HÀNG Mã số công việc: B01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Công việc này nhằm tiếp xúc với khách hàng hoặc với người quản lý để nhận công việc II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Làm hài lòng khách hàng - Đúng tư thế và tạo niềm tin - Xác định rõ vật liệu và các yếu tố công nghệ - Thể hiện rõ ràng và đầy đủ các điều khoản thỏa thuận III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Thực hiện giao tiếp với khách hàng và tạo được niềm tin cho khách hàng khi đến liên hệ để đặt hàng - Viết được các văn bản, hợp đồng 2. Kiến thức: - Hiểu về những phương pháp giao tiếp, ứng xử với khách hàng khi nhận và giải quyết công việc theo nhu cầu của khách h àng - Biết phương pháp truyền tin, quảng bá về khả năng thực hiện công tác thi ết kế của cơ sở mình để thu hút khách hàng về cho cơ quan. - Hiểu về các loại văn bản ký kết giao nhận. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Các nhu cầu ý tưởng của sản phẩm - Thiết bị và vật tư sử dụng - Kỹ năng giao tiếp - Tài liệu về luật dân sự V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hài lòng của khách hàng - Thái độ khách hàng sau khi tiếp xúc - Sự hợp lý trong việc xác định vật - Sự phù hợp về năng lực của cơ tư, các thông số của sản phẩm quan - Sự rõ ràng và đầy đủ các điều - Sự phù hợp giữa hợp đồng với văn khoản thỏa thuận bản quy định 14
  14. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: THU THẬP THÔNG TIN Mã số công việc: B02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc nay nhằm thu tập thông tin về ch ức năng sử dụng của sản phẩm để xác định tình trạng kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Trình bày được các thông số của chi tiết. - Ghi chép đầy đủ những thông tin về sản phẩm. - Tổng hợp được các số liệu cơ bản của sản phẩm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Ghi chép đầy đủ những số liệu của chi tiết trước khi thiết kế - Liệt kê đúng thực trạng của chi tiết về chế độ sử dụng trong quá trình làm việc (nếu có) 2. Kiến thức: - Hiểu về nội dung các bước cần nắm bắt cụ thể về sản phẩm trước khi thiết kế - Trình bày các chỉ tiêu kỹ thuật cần kiểm tra trước khi thiết kế - Biết phân tích về tình trạng thực tế và nguyên nhân dẫn đến sai lầm khi thiết kế IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ tay, giấy bút. - Sản phẩm tương tự. - Các tài liệu công nghệ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của các thông tin thu - Kiểm tra sự đầy đủ của các thông thập. tin thu thập được. - Sự rõ ràng chính xác của bảng kê. - So sánh với biểu mẫu quy định. - Mứ độ đủ và chính xác khi ghi chép - Kiểm tra sự chính xác của các các thông số của sản phẩm. thông số. 15
  15. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: TÍNH TOÁN SƠ BỘ SẢN PHẨM Mã số công việc: B03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc này nhằm dựa trên thông tin về chức năng sử dụng của sản phẩm để xác định các thông số kỹ thuật cho sản phẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: Nắm được ý nghĩa các thông số cơ bản. Biết các phương pháp tính toán. Xác định được các kích thước danh nghĩa, dung sai lắp ghép, vị trí t ương quan các bề mặt của sản phẩm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Nhận dạng sơ bộ sản phẩm. - Tra cứu các tài liệu chuyên môn liên quan. - Ghi chép, tính toán các thông số chính xác 2. Kiến thức: - Các kiến thức chuyên ngành thiết kế chế tạo. - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của sản phẩm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bảng tổng hợp số liệu các thông số kỹ thuật của sản phẩm. - Giấy bút, máy tính. - Tài liệu liên quan. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự chính xác của các thông số tính - Kiểm tra số liệu tính toán. toán. - Hiểu biết về ý nghĩa các thông số, - Kiểm tra khả năng nắm bắt ý nghĩa yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. các thông số tính toán. 16
  16. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẼ PHÁC SẢN PHẨM Mã số công việc: B04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc này nhằm phác thảo sơ bộ hình dáng sản phẩm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc và hiểu được các số liệu cơ bản: vật liệu, kích thước, tốc độ, công suất và dung sai lắp ghép - Khả năng tư duy tốt về vẽ kỹ thuật - Nắm các phương pháp ghi kích thước, dung sai - Liệt kê chính xác những sai sót của bản vẽ phác III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Nhận dạng sơ bộ sản phẩm. - Ghi chép tổng hợp - Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ 2. Kiến thức: - Các kiến thức chuyên ngành thiết kế chế tạo. - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của sản phẩm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bảng tổng hợp số liệu các thông số kỹ thuật của sản phẩm. - Giấy bút, máy tính. - Tài liệu liên quan. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự chính xác và hợp lý của bản vẽ - Kiểm tra số liệu tính toán. phác. - Kiểm tra khả năng nắm bắt ý nghĩa - Hiểu biết về ý nghĩa các thông số, các thông số tính toán. yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm. - Kiểm tra mức độ thuần thục về kỹ - Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ. năng vẽ kỹ thuật 17
  17. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẼ SƠ ĐỒ LẮP VÀ SƠ ĐỒ ĐỘNG ]Mã số công việc: B05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc này nhằm xác định vị trí và điều kiện làm việc của sản phẩm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc và hiểu được các số liệu cơ bản: vật liệu, kích thước, tốc độ, công suất và dung sai lắp ghép - Khả năng tư duy tốt về vẽ kỹ thuật - Nắm các phương pháp ghi kích thước, dung sai - Liệt kê chính xác những sai sót của bản vẽ lắp, sơ đồ động - Thể hiện được nguyên lý hoạt động của sản phẩm III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Nhận dạng sơ bộ sản phẩm. - Đọc, thiết lập được sơ đồ động, sơ đồ lắp - Ghi chép tổng hợp - Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ 2. Kiến thức: - Các kiến thức chuyên ngành thiết kế chế tạo. - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của sản phẩm. - Trình bày được phương pháp lập sơ đồ lắp, sơ đồ động IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bảng tổng hợp số liệu các thông số kỹ thuật của sản phẩm. - Giấy bút, máy tính. - Tài liệu liên quan. - Bản vẽ phác của các chi tiết liên quan V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự chính xác và hợp lý của bản vẽ - Kiểm tra số liệu tính toán. lắp và bản vẽ sơ đồ động. - Kiểm tra khả năng nắm bắt ý nghĩa - Hiểu biết về ý nghĩa các thông số, các thông số tính toán. yêu cầu kỹ thuật - Vị trí tương quan của các chi tiết - Sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ. - Kiểm tra mức độ thuần thục về kỹ năng vẽ kỹ thuật 18
  18. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ TRANG THIẾT BỊ DỤNG CỤ CHO THIẾT KẾ ]Mã số công việc: B06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc này nhằm tạo thuận lợi cho việc thiết kế tr ên máy II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nắm được nội dung của các bản vẽ - Chuẩn bị đủ và đúng các dụng cụ , vật tư, thiết bị dùng trong quá trình vẽ và thiết kế - Nắm được các quy ước, quy định nhà nước về xây dựng bản vẽ - Nơi làm việc hợp lý khoa học III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Xác định được các thông số kỹ thuật của chi tiết - Nhận biết dụng cụ, thiết bị sử dụng trong kiểm tra thiết kế - Thao tác sử dụng cụ, thiết bị hợp lý - Sắp xấp bố trí nơi làm việc 2. Kiến thức: - Các kiến thức chuyên ngành thiết kế chế tạo. - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của các dụng cụ đo, kiểm tra trong quá trình thiết kế - An toàn, tổ chức nơi làm việc IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ giao nhận thiết bị vật tư - Dụng cụ vật tư đã nhận - Thiết bị an toàn, phòng chữa cháy - Bảng tổng hợp số liệu các thông số kỹ thuật của sản phẩm. - Giấy bút, máy tính. - Tài liệu liên quan. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự chuẩn bị chính xác hợp lý các - Đầy đủ, đúng chuẩn loại dụng cụ và thiết bị - Kiểm tra an toàn trong quá trình - Mức độ an toàn và sự hợp lý trong làm việc tổ chức nơi làm việc 19
  19. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: TỔ CHỨC NƠI LÀM VIỆC Mã số công việc: C01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sắp xếp, bố trí và tổ chức nơi làm việc hợp lý, khoa học và an toàn. - Chuẩn bị nơi làm việc - Tuân thủ các quy định về trạng bị lao động - Thực hiện các biện pháp phòng hỏa và cứu hỏa - Thực hiện các biện pháp phòng tai nạn chấn thương, điện giật và sơ cứu - Bố trí vị trí đặt máy - Bố trí dụng cụ, vật tư, thiết bị II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thoáng mát, đủ diện tích, đủ ánh sáng không làm ảnh hưởng đến công việc - Thuận lợi cho việc thiết kế, chế tạo mẫu - Đầy đủ các phương tiện bảo hộ lao động - Đảm bảo thuận lợi cho việc xác định các trang bị cứu hỏa, cấp cứu nơi làm việc - Đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Tổ chức, bố trí nơi làm việc. - Sắp xếp, bố trí trang thiết bị - Nhận biết, sử dụng được thiết bị. 2. Kiến thức: - Luật bảo hộ lao động và phòng tai nạn trong lao động - Các tính năng và cách sử các loại bình cứu hỏa, cách sơ tán khi hỏa hoạn - Phương pháp sử dụng các thiết bị, dụng cụ kê, đỡ. - An toàn lao động 20
  20. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mặt bằng nơi làm việc - Trang bị bảo hộ lao động. - Trang thiết bị hỗ trợ việc thiết kế - Dụng cụ, thiết bị kê, đỡ V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Bố trí vị trí đặt máy hợp lý - So sánh các nơi làm việc khác: đảm b hoáng mát, - Đảm bảo thuận lợi cho thiết kế và bảo ảo t đủ diện tích, đủ ánh sáng không làm hộ lao động ảnh hưởng đến công việc - Đảm bảo an toàn. - Giả lập các trường hợp thiết kế và tai nạn lao động - Không để xảy ra tai nạn lao động 21
  21. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KIỂM TRA THIẾT BỊ Mã số công việc: C02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Nhận và kiểm tra máy tính hỗ trợ việc thiết kế - Nhận, bàn giao thiết bị - Vận hành chạy thử - Kiểm tra thiết bị máy tính - Kiểm tra các thiết bị ngoại vi (máy in, máy sca n) - Báo cáo II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Nhận đúng và đầy đủ thiết bị - Kiểm tra và nhận biết được các lỗi thiết bị (nếu có). - Báo cáo chính xác và đầy đủ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Quan sát hiện trạng - Kỹ năng sử dụng các phần mềm kiểm tra máy và các thiết bị ngoại vi - Kỹ năng báo cáo. 2. Kiến thức: - Thông hiểu về cấu hình máy tính và các phần mềm liên quan - Thông hiểu về các thiết bị ngoại vi - Tin học cơ bản - Tin học văn phòng IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Máy tính - Biên bản bàn giao - Các phần mềm và thiết bị tin học, thiết bị văn phòng. 22
  22. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận đúng và đầy đủ thiết bị - Kiểm tra, so sánh với biên bản bàn giao - Kiểm tra và nhận biết được các lỗi thiết bị (nếu có). - Kiểm tra thiết bị hoạt động tốt - Báo cáo chính xác và đầy đủ. - Kiểm tra biên bản báo cáo và so sánh với thiết bị 23
  23. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM THIẾT KẾ Mã số công việc: C03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định nhu cầu, tìm hiểu và cài đặt phần mềm thiết kế thích hợp - Xác định nhu cầu thiết kế - Lựa chọn phần mềm thiết kế phù hợp - Đọc tài liệu hướng dẫn - Chuẩn bị máy tính, sao lưu dự phòng dữ liệu - Chuẩn bị phần mềm thiết kế - Tiến hành cài đặt phần mềm thiết kế - Giải quyết các sự cố trong quá trình cài đặt II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định đúng nhu cầu - Lực chọn đúng phần mềm - Lựa chọn máy tính phù hợp để cài đặt phần mềm thiết kế - Cài đặt đúng quy trình, không gây hư hỏng các bộ phận và phần mềm khác. - Khắc phục được các lỗi xảy ra trong quá trình cài đặt. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng phần mềm thiết kế. - Thu thập thông tin - Sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm - Kỹ năng giải quyết các lỗi xung đột phần mềm. 2. Kiến thức: - Tin học cơ bản. - Thiết kế sản phẩm - Cơ bản về hệ điều hành máy tính. - Tin học cơ bản 24
  24. - Ngoại ngữ cơ bản IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Máy tính và các phần mềm thiết kế - Các thiết bị sao lưu dự phòng. - Tài liệu và sản phẩm thiết kế - Mạng truyền thông - Các phần mềm và thiết bị tin học. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định đúng nhu cầu - Đánh giá thông qua nhu cầu sử dụng ph à hi qu công - Lực chọn đúng phần mềm ần mềm thực tế v ệu ả việc khi thiết kế. - Lựa chọn máy tính phù hợp để cài đặt - Tính thông d à kh phần mềm thiết kế ụng v ả năng sử dụng phần mềm của người thiết kế. - Cài đặt đúng quy trình, không gây hư - Máy tính không x l trong quá hỏng các bộ phận và phần mềm khác. ảy ra ỗi trình cài đặt và thiết kế. - Khắc phục được các lỗi xảy ra trong - Không gây m quá trình cài đặt. ất dữ liệu. 25
  25. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHỞI ĐỘNG VÀ KIỂM TRA PHẦN MỀM Mã số công việc: C04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Nhận và kiểm tra tính năng và thực trạng của phần mềm hỗ trợ thiết kế - Kiểm tra tính năng và thực trạng của phần mềm thiết kế - Báo cáo tình trạng của phần mềm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đúng quy trình - Kiểm tra đầy đủ các tính năng theo đúng yêu cầu thiết kế. - Xác định được thực trạng của phần mềm - Báo cáo chính xác và đầy đủ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Kỹ năng quan sát, tìm hiểu, phán đoán. - Kỹ năng sử dụng phần mềm thiết kế - Kỹ năng báo cáo 2. Kiến thức: - Tin học cơ bản. - Sử dụng phần mềm thiết kế IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Máy tính và các phần mềm thiết kế - Các phần mềm và thiết bị tin học. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện đúng quy trình - So sánh với các qui trình chuẩn - Kiểm tra đầy đủ các tính năng theo - So sánh với các tính năng theo yêu đúng yêu cầu thiết kế. cầu của người thiết kế. - Xác định được thực trạng của phần - Kiểm tra biên bản báo cáo và so sánh mềm với các tính năng của phần mềm - Báo cáo chính xác và đầy đủ 26
  26. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: THEO DÕI VÀ XỬ LÝ CÁC LỖI THIẾT BỊ Mã số công việc: C05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Theo dõi và xử lý các lỗi thông dụng trong quá trình sử dụng máy tính - Ngăn ngừa máy tính nhiễm virus và các phần mềm gián điệp - Nhận biết được máy tính bị quá nhiệt - Xử lý lỗi máy tính hoạt động chậm - Xử lý các lỗi thông dụng phần mềm thiết kế - Xử lý lỗi máy tính không nhận thiết bị ngoại vi II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Phát hiện và diệt được virus xâm nhập máy tính - Nhận biết được thiết bị quá nhiệt - Xác định được nguyên nhân gây lỗi - Báo cáo chính xác và đầy đủ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng các phần mềm quét virus - Kỹ năng sử dụng phần mềm thiết kế - Kỹ năng sử dụng các thiết bị ngoại vi - Kỹ năng báo cáo 2. Kiến thức: - Tin học cơ bản. - Tin học văn phòng. - Sử dụng phần mềm thiết kế IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Máy tính và các phần mềm thiết kế - Các phần mềm và thiết bị tin học. 27
  27. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phát hiện và diệt được virus xâm - Thông qua tình trạng hoạt động của nhập máy tính thiết bị, xác định lỗi. - Nhận biết được thiết bị quá nhiệt - Kiểm tra biên bản báo cáo và so sánh v ình tr thi . - Xác định được nguyên nhân gây lỗi ới các t ạng của ết bị - Báo cáo chính xác và đầy đủ 28
  28. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: PHÒNG CHỐNG MẤT DỮ LIỆU Mã số công việc: C06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sử dụng các thiết bị sao lưu dữ liệu thiết kế - Quét virus - Sử dụng UPS - Sử dụng các thiết bị sao lưu (CD, HDD, USB ) II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Phát hiện và diệt được virus xâm nhập máy tính - Sử dụng thành thạo thiết bị phòng mất điện (UPS) - Sử dụng đúng và kịp thời các thiết bị sao lưu - Không mất dữ liệu thiết kế. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng máy tính - Sử dụng các phần mềm quét virus - Sử dụng các phần mềm và thiết bị sao lưu 2. Kiến thức: - Tin học cơ bản. - Điện cơ bản IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Máy tính - Phần mềm diệt virus - Thiết bị phòng mất điện (UPS) - Các phần mềm sao lưu - Các thiết bị sao lưu. 29
  29. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phát hiện và diệt được virus xâm - Thông qua tình trạng hoạt động của nhập máy tính thiết bị, xác định lỗi. - Sử dụng thành thạo UPS - So sánh với thao tác đúng và dựa vào hi - Sử dụng đúng và kịp thời các thiết bị ệu quả của thiết bị đem lại sao lưu - Gây ra mất dữ liệu thiết kế. - Không mất dữ liệu thiết kế. 30
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: PHÂN TÍCH VÀ PHÁC THẢO SẢN PHẨM Mã số công việc: D01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Nhận dạng, phân tích các thông số cơ bản của sản phẩm để xây dựng bàn phác thảo của sản phẩm - Nhận dạng, xác định các thông số cơ bản của sản phẩm thiết kế - Đánh giá sự quan hệ của các thông số kỹ thuật - Xác định được hướng dựng hình của chi tiết - Vẽ phác thảo ra giấy II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Định dạng, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết - Đo chi tiết mẫu để lấy kích thước của chi tiết - Xác định mặt chuẩn đo lường, chuẩn kích thước và chuỗi kích thước - Xác định được hướng dựng hình phù hợp - Thể hiện được hình dáng, kích thước của chi tiết - Liệt kê, xác định và chuẩn bị đúng số lượng chủng loại dụng cụ đo kiểm, dụng cụ vẽ tay - Sử dụng dụng cụ đo đúng phạm vi sử dụng, đúng phương pháp - Sử dụng cụ vẽ kỹ thuật - Bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị đúng qui định - Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc phù hợp, bố trí mặt bằng đủ diện tích làm việc và đủ ánh sáng - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, dụng cụ - Trang bị phòng hộ lao động, tác phong công nghiệp, vệ sinh công nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc nhanh, phân tích, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết trên bản vẽ kỹ thuật 31
  31. - Sử dụng các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, đọc tài liệu gia công thiết kế - Thực hành vẽ bản vẽ kỹ thuật đúng quy định tiêu chuẩn, các kích thước được ghi phải đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể - Thao tác thực hiện các hình chiếu vật thể, mặt cắt, hình trích, hình chiếu phụ - Thực hiện đầy đủ nội dung công tác vệ sinh công nghiệp, vị trí sắp xếp dụng cụ, bảo quản sản phẩm gia công - Kiểm tra thu dọn dụng cụ thiết bị đầy đủ, gọn gàng, sạch sẽ và bảo quản - Thực hiện đúng qui định về an toàn lao động - Có ý thức chấp hành nội quy xưởng, - Liên hệ, đối chiếu được giữa lý thuyết với thực tế gia công sản xuất 2. Kiến thức: - Nắm vững được các quy ước, cách ghi kích thước, ký hiệu dung sai trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí; Phân tích, xác định chính xác thông số cơ bản trong quá trình gia công - Hình học họa hình, vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, công nghệ chế tạo máy, dung sai và kỹ thuật đo - Nắm vững kiến thức, lý luận cơ bản về phép chiếu, các phương pháp biểu diễn vật thể, bố trí hình chiếu, trình bày bản vẽ, nắm vững các quy tắc của Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ, đồng thời rèn luyện kỹ năng thực hành - Cơ sở xác định độ lớn và vị trí tương đối các phần tử của vật thể - Liệt kê, chuẩn bị đầy đủ, dụng cụ, vật tư, trang bị bảo hộ lao động - Trình bày phương pháp chọn chuẩn đo lường - Phương pháp kiểm tra kích thước và vị trí tương quan giữa các bề mặt, sai lệch hình dáng - Biện pháp an toàn cho người, dụng cụ, thiết bị trong quá trình gia công - Nội quy xưởng gia công; Công tác vệ sinh công nghiệp - Kỹ năng làm việc độc lập cũng như phối hợp làm việc nhóm trong quá trình học tập và sản xuất IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ kỹ thuật của chi tiết gia công, vật mẫu - Xác định chính xác các thông số kỹ thuật, kích thước, hình dạng, lượng dư cắt gọt, vận tốc cắt, chuẩn công nghệ, chuẩn đo, chọn phương pháp gia công phù hợp 32
  32. - Các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, sổ tay công nghệ, tài liệu gia công nguội, tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ vẽ, trang thiết bị đo - Trang thiết bị phòng hộ lao động, vệ sinh công nghiệp - Nơi làm việc đảm bảo thoáng mát, đủ diện tích, đủ ánh sáng không làm ảnh hưởng đến công việc - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, thiết bị và dụng cụ V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị đầy đủ và đọc được các - Sử dụng bản vẽ, sổ tay vẽ kỹ thuật, loại bản vẽ cần có để thực hiện công vật mẫu để xác định các kích thước, việc thông số của chi tiết để đưa ra phương h th hi - Số lượng và chủng loại dụng cụ và ướng ực ện thiết bị cần có đầy đủ và phù hợp với - Sự chuẩn bị dụng cụ đo lường, dụng yêu cầu cụ vẽ về số lượng và chủng loại - Mức độ đáp ứng kỹ thuật an toàn và - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an bảo hộ lao động toàn và bảo hộ lao động yêu cầu trong công vi - Lựa chọn, thao tác dụng cụ đo kiểm: ệc thước lá, thước cặp, panme, đồng hồ - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an so, dưỡng đo toàn cho người, dụng cụ, trang thiết bị - Quá trình thực hiện lấy số liệu kỹ - Quan sát và so sánh với vật mẫu, bản thuật và độ chính xác của chi tiết vẽ, sử dụng dụng cụ đo kiểm tra đối chi v tiêu chu th hi - Đối chiếu so sánh với vật mẫu, bản ếu ới ẩn ực ện vẽ kỹ thuật - Sự rõ ràng, sáng sủa của bản vẽ phác th - Sư an toàn cho người, thiết bị, dụng ảo cụ - Số lượng hình chiếu phù hợp, thể hiện được tất cả thông số cần thiết để chế tạo, xây dựng mô hình vật thể - Sự đúng đắn trong quá trình đọc, phân tích, vẽ chi tiết điển hình, bản vẽ lắp 33
  33. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: THIẾT LẬP BẢN VẼ 2 CHIỀU Mã số công việc: D02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sử dụng phần mềm AutoCAD, AutoCAD Mechanical để tạo, phân tích bản vẽ kỹ thuật, nó biểu diễn chính xác, đúng đắn hình dạng, kích thước, thể hiện mối liên quan của các phần tử của chi tiết, giữa các chi tiết với nhau - Nhận dạng, xác định các thông số cơ bản của sản phẩm thiết kế - Đánh giá sự quan hệ của các thông số kỹ thuật - Xác định được hướng dựng hình của chi tiết - Phác họa ý tưởng trên giấy, lập sơ đồ nguyên lý, sơ đồ động (bản vẽ sơ đồ) - Từ kết quả tính vẽ phác thảo kết cấu (bản vẽ phác thảo), vẽ chính xác kết cấu (bản vẽ lắp) - Từ các mô hình và bản vẽ thực hiện việc tính toán theo các chỉ tiêu thiết kế và chọn thông số tối ưu và cuối cùng lập tài liệu thiết kế và chế tạo - Tổ chức nơi làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Định dạng, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết - Đo chi tiết mẫu để lấy kích thước của chi tiết - Xác định mặt chuẩn đo lường, chuẩn kích thước và chuỗi kích thước - Xác định được hướng dựng hình phù hợp - Thể hiện được hình dáng, kích thước, các sai hình dáng của chi tiết - Liệt kê, xác định và chuẩn bị đúng số lượng chủng loại dụng cụ đo kiểm, dụng cụ vẽ tay - Kỹ năng thao tác sử dụng máy tính, phần mềm hỗ trợ và vẽ trên máy tính; đọc tài liệu hướng dẫn sử dụng - Sử dụng dụng cụ đo đúng phạm vi sử dụng, đúng phương pháp - Sử dụng cụ vẽ kỹ thuật - Bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị đúng qui định - Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc phù hợp, bố trí mặt bằng đủ diện tích làm việc và đủ ánh sáng - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, dụng cụ 34
  34. - Trang bị phòng hộ lao động, tác phong công nghiệp, vệ sinh công nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc nhanh, phân tích, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết trên bản vẽ kỹ thuật - Sử dụng các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, đọc tài liệu gia công thiết kế - Thực hành vẽ bản vẽ kỹ thuật đúng quy định tiêu chuẩn, các kích thước được ghi phải đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể - Thao tác thực hiện các hình chiếu vật thể, mặt cắt, hình trích, hình chiếu phụ - Kỹ năng thao tác, vận hành máy tính, khai thác phần mềm vẽ và thiết kế để thực hiện bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp - Kỹ năng thao tác vẽ, hiệu chỉnh, quản lý các đối tượng theo nhóm - Kết xuất được bản vẽ ra giấy - Thực hiện đầy đủ nội dung công tác vệ sinh công nghiệp, vị trí sắp xếp dụng cụ, bảo quản sản phẩm gia công - Kiểm tra thu dọn dụng cụ thiết bị đầy đủ, gọn gàng, sạch sẽ và bảo quản - Thực hiện đúng qui định về an toàn lao động - Có ý thức chấp hành nội quy xưởng vẽ, phòng máy tính, - Liên hệ, đối chiếu được giữa lý thuyết với thực tế gia công sản xuất 2. Kiến thức: - Nắm vững được các quy ước, cách ghi kích thước, ký hiệu dung sai trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí; Phân tích, xác định chính xác thông số cơ bản trong quá trình gia công - Hình học họa hình, vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, nguyên lý chi tiết máy công nghệ chế tạo máy, dung sai và kỹ thuật đo - Nắm vững kiến thức, lý luận cơ bản về phép chiếu, các phương pháp biểu diễn vật thể, bố trí hình chiếu, trình bày bản vẽ, chọn hướng cắt để thể hiện bên trong chi tiết, nắm vững các quy tắc của Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ, đồng thời rèn luyện kỹ năng thực hành - Cơ sở xác định độ lớn và vị trí tương đối các phần tử của vật thể - Liệt kê, chuẩn bị đầy đủ, dụng cụ, vật tư, trang bị bảo hộ lao động - Trình bày phương pháp chọn chuẩn đo lường - Phương pháp kiểm tra kích thước và vị trí tương quan giữa các bề mặt, sai lệch hình dáng 35
  35. - Quản lý bản vẽ theo cụm nhóm, đường nét, màu sắc - Phương pháp trình bày kết xuất bản vẽ ra máy in - Biện pháp an toàn cho người, dụng cụ, thiết bị trong quá trình gia công - Nội quy phòng vẽ, máy tính; Công tác vệ sinh công nghiệp - Kỹ năng làm việc độc lập cũng như phối hợp làm việc nhóm trong quá trình học tập và sản xuất IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ kỹ thuật của chi tiết gia công, vật mẫu - Xác định chính xác các thông số kỹ thuật, kích thước, hình dạng, lượng dư cắt gọt, vận tốc cắt, chuẩn công nghệ, chuẩn đo, chọn phương pháp gia công phù hợp - Các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, sổ tay công nghệ, tài liệu gia công nguội, tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ vẽ, trang thiết bị đo - Xưởng vẽ, phòng máy tính, - Kỹ năng thao tác máy tính, khai thác phần mềm vẽ và thiết kế - Trang thiết bị phòng hộ lao động, vệ sinh công nghiệp - Nơi làm việc đảm bảo thoáng mát, đủ diện tích, đủ ánh sáng không làm ảnh hưởng đến công việc - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, thiết bị và dụng cụ 36
  36. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị đầy đủ và đọc được các - Sử dụng bản vẽ, sổ tay vẽ kỹ thuật, loại bản vẽ cần có để thực hiện công vật mẫu để xác định các kích thước, việc thông số của chi tiết để đưa ra phương h th hi - Số lượng và chủng loại dụng cụ và ướng ực ện thiết bị, phần mềm cần có đầy đủ và - Sự chuẩn bị dụng cụ đo lường, dụng phù hợp với yêu cầu cụ vẽ về số lượng và chủng loại - Mức độ đáp ứng kỹ thuật an toàn và - Sự ổn định trong vận hành máy tính, bảo hộ lao động khai thác phần mềm - Lựa chọn, thao tác dụng cụ đo kiểm: - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an thước lá, thước cắp, panme, đồng hồ toàn và bảo hộ lao động yêu cầu trong so, dưỡng đo công việc - Quá trình thực hiện lấy số liệu kỹ - Quan sát và so sánh với vật mẫu, bản thuật và độ chính xác của chi tiết vẽ, sử dụng dụng cụ đo kiểm tra đối chi v tiêu chu th hi - Đối chiếu so sánh với vật mẫu, bản ếu ới ẩn ực ện vẽ kỹ thuật - Sự rõ ràng, sáng sủa của bản vẽ phác th - Kết xuất bản vẽ ảo - S l hình chi phù h , th - Quản lý đối tượng trong bản vẽ ố ượng ếu ợp ể hiện được tất cả thông số cần thiết để - Sử dụng thư viện chi tiết máy chế tạo, xây dựng mô hình vật thể - Sự an toàn cho người, thiết bị, dụng - Sự đúng đắn trong quá trình đọc, cụ phân tích, vẽ chi tiết điển hình, bản vẽ lắp, sử dụng thư viện các chi tiết máy 2 chiều - Quá trình quản lý các đối tượng, tạo tùy biến môi trường làm trong phần mềm - Tạo và sử dụng bản vẽ mẫu - Chất lượng của bản vẽ, của bản in 37
  37. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: THIẾT KẾ MÔ HÌNH 3 CHIỀU Mã số công việc: D03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sử dụng phần mềm Mechanical Desktop mô hình hóa 3 chiều với thư viện chi tiết máy 3 chiều, tạo mô hình chi tiết, lắp ráp, phân rã, kết xuất bản vẽ 2 chiều - Nhận dạng, lựa chọn dạng hoặc loại chi tiết thích hợp để thực hiện chức năng, xác định các thông số cơ bản, ước lượng kích thước chi tiết máy để thỏa mãn các yêu cầu - Đánh giá các chi tiết theo các chỉ tiêu về khả năng làm việc và các chỉ tiêu khác, sự quan hệ của các thông số kỹ thuật - Xây dựng mô hình cơ sở 3 chiều , hình thành các tham số của mô hình - Từ các mô hình và bản vẽ thực hiện việc tính toán theo các chỉ tiêu thiết kế và chọn thông số tối ưu và cuối cùng lập tài liệu thiết kế và chế tạo - Mô hình hóa các chi tiết thành cụm lắp ráp hoặc kết cấu máy hoàn chỉnh, sử dụng các ràng buộc thông minh - Tạo mô phỏng lắp ráp, thể hiện rõ ràng, trực quan quá trình lắp ráp các chi tiết - Tạo bản vẽ kỹ thuật 2 chiều của chi tiết, bộ phận máy - Tổ chức nơi làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Định dạng, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết - Đo chi tiết mẫu để lấy kích thước của chi tiết - Xác định mặt chuẩn đo lường, chuẩn kích thước và chuỗi kích thước - Xác định được hướng dựng hình phù hợp - Thể hiện được hình dáng, kích thước, các sai lệch hình dáng của chi tiết - Liệt kê, xác định và chuẩn bị đúng số lượng chủng loại dụng cụ đo kiểm, dụng cụ vẽ tay - Kỹ năng thao tác sử dụng máy tính, phần mềm hỗ trợ và vẽ trên máy tính; đọc tài liệu hướng dẫn sử dụng - Sử dụng dụng cụ đo đúng phạm vi sử dụng, đúng phương pháp - Sử dụng cụ vẽ kỹ thuật - Bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị đúng qui định 38
  38. - Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc phù hợp, đủ ánh sáng - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, dụng cụ - Trang bị phòng hộ lao động, tác phong công nghiệp, vệ sinh công nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc nhanh, phân tích, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết trên bản vẽ kỹ thuật - Sử dụng các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, đọc tài liệu gia công thiết kế - Thực hành vẽ bản vẽ kỹ thuật đúng quy định tiêu chuẩn, các kích thước được ghi phải đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể - Thao tác thực hiện các hình chiếu vật thể, mặt cắt, hình trích, hình chiếu phụ - Kỹ năng thao tác, vận hành máy tính, khai thác phần mềm vẽ và thiết kế để thực hiện bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, mô phỏng lắp ráp - Kỹ năng thao tác vẽ, hiệu chỉnh, quản lý các đối tượng theo nhóm - Phác thảo được biên dạng, đường bao ngoài của đặc tính bao gồm: đặc tính tạo hình, đặc tính làm việc, đặc tính vị trí - Chọn được dạng, gán được các ràng buộc hình dạng, ràng buộc kích thước, xác định được độ lớn của hình dạng và vị trí các phần tử trong phác thảo - Thực hiện được các đặc tính phác thảo tạo nên những khối cấu trúc xếp thành chi tiết - Sử dụng được kích thước của mô hình, tạo và thay đổi được kích thước trong bản vẽ - Tạo và sử dụng được bản vẽ mẫu - Xây dựng được quy trình lắp ráp - Thực hiện được các ràng buộc bậc tự do giữa các thành phần, ràng buộc dẫn - Kiểm tra lắp ráp để can thiệp vấn đề nảy sinh - Tính toán được khối lượng chi tiết để có cấu trúc hợp lý - Tạo danh sách chi tiết - Xác định được vị trí đặt hệ tọa độ, thực hiện chọn đối tượng và hướng di chuyển - Tạo và hiệu chỉnh được mô phỏng của cơ cấu - Kết xuất nhanh, chuẩn xác được bản vẽ 2 chiều của chi tiết, mô hình lắp ráp, phân rã ra giấy - Thực hiện đầy đủ nội dung công tác vệ sinh công nghiệp, vị trí sắp xếp dụng cụ, bảo quản sản phẩm gia công 39
  39. - Kiểm tra thu dọn dụng cụ thiết bị đầy đủ, gọn gàng, sạch sẽ và bảo quản - Thực hiện đúng qui định về an toàn lao động - Có ý thức chấp hành nội quy xưởng vẽ, phòng máy tính, - Liên hệ, đối chiếu được giữa lý thuyết với thực tế gia công sản xuất 2. Kiến thức: - Nắm vững được các quy ước, cách ghi kích thước, ký hiệu dung sai trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí; Phân tích, xác định chính xác thông số cơ bản trong quá trình gia công - Hình học họa hình, vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, nguyên lý chi tiết máy công nghệ chế tạo máy, dung sai và kỹ thuật đo - Nắm vững kiến thức, lý luận cơ bản về phép chiếu, các phương pháp biểu điễn vật thể, bố trí hình chiếu, trình bày bản vẽ, chọn hướng cắt để thể hiện bên trong chi tiết, nắm vững các quy tắc của Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ, đồng thời rèn luyện kỹ năng thực hành - Cơ sở xác định độ lớn và vị trí tương đối các phần tử của vật thể - Liệt kê, chuẩn bị đầy đủ, dụng cụ, vật tư, trang bị bảo hộ lao động - Trình bày phương pháp chọn chuẩn đo lường - Phương pháp kiểm tra kích thước và vị trí tương quan giữa các bề mặt, sai lệch hình dáng - Phương pháp, trình bày kết xuất bản vẽ ra máy in Khả năng phác thảo sơ bộ hình dạng gần giống biên dạng thật của chi tiết (kích thước, hình dạng đặc trưng) - Phương pháp cơ bản để tạo các đặc tính phác thảo (chọn phôi, phương pháp gia công) Phân tích trình bày các phương thức ràng buộc hình dạng tổng thể (phương, vị trí tương quan ), ràng buộc kích thước Phương pháp tạo mô hình theo biên dạng phác thảo, theo phương pháp gia công chế tạo - Trình bày cách tạo, hiệu chỉnh bản vẽ mẫu dúng tiêu chuẩn - Phương pháp kết xuất bản vẽ - Biện pháp an toàn cho người, dụng cụ, thiết bị trong quá trình gia công - Nội quy phòng vẽ, máy tính; Công tác vệ sinh công nghiệp - Kỹ năng làm việc độc lập cũng như phối hợp làm việc nhóm trong quá trình học tập và sản xuất 40
  40. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ kỹ thuật của chi tiết gia công, vật mẫu - Xác định chính xác các thông số kỹ thuật, kích thước, hình dạng, lượng dư cắt gọt, vận tốc cắt, chuẩn công nghệ, chuẩn đo, chọn phương pháp gia công phù hợp - Các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, sổ tay công nghệ, tài liệu gia công nguội, tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ vẽ, trang thiết bị đo - Chi tiết mẫu, bản vẽ phác thảo tay của chi tiết - Biên dạng chi tiết phác thảo (đường bao của đặc tính) - Thiết lập chế độ phác thảo phù hợp - Xác định được ràng buộc nào điều khiển hình dạng theo các yêu cầu thiết kế - Các chi tiết trong cụm lắp ráp - Xưởng vẽ, phòng máy tính, - Kỹ năng thao tác máy tính, khai thác phần mềm vẽ và thiết kế - Trang thiết bị phòng hộ lao động, vệ sinh công nghiệp - Nơi làm việc đảm bảo thoáng mát, đủ diện tích, đủ ánh sáng không làm ảnh hưởng đến công việc - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, thiết bị và dụng cụ V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị đầy đủ và đọc được các - Sử dụng bản vẽ, sổ tay vẽ kỹ thuật, loại bản vẽ cần có để thực hiện công vật mẫu để xác định các kích thước, việc thông số của chi tiết để đưa ra phương h th hi - Số lượng và chủng loại dụng cụ và ướng ực ện thiết bị, phần mềm cần có đầy đủ và - Sự chuẩn bị dụng cụ đo lường, dụng phù hợp với yêu cầu cụ vẽ về số lượng và chủng loại - Sự ổn trong vận hành máy tính, khai thác ph m - Mức độ đáp ứng kỹ thuật an toàn và ần ềm bảo hộ lao động - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn và b h lao yêu c trong - Lựa chọn, thao tác dụng cụ đo kiểm: ảo ộ động ầu công vi thước lá, thước cắp, panme, đồng hồ ệc so, dưỡng đo - Quan sát và so sánh với vật mẫu, bản v , s d d c o ki tra i - Quá trình thực hiện lấy số liệu kỹ ẽ ử ụng ụng ụ đ ểm đố chi v tiêu chu th hi thuật và độ chính xác của chi tiết ếu ới ẩn ực ện - S rõ ràng, sáng s c b v phác - Đối chiếu so sánh với vật mẫu, bản ự ủa ủa ản ẽ th vẽ kỹ thuật ảo 41
  41. - Kết xuất bản vẽ - Chọn được mặt phẳng phác thảo - Quản lý đối tượng trong bản vẽ - Định được đơn vị độ dài, góc độ chính xác - Sử dụng thư viện 3 chiều các chi tiết máy - Thiết lập chế độ phác thảo phù hợp - Bản vẽ tay của chi tiết - Xác định được ràng buộc nào điều khi hình d theo các yêu c thi - Sư an toàn cho người, thiết bị, dụng ển ạng ầu ết k cụ ế - Quản lý chặt chẽ các tham số phác thảo - Sự phân tích, chọn được phương pháp tạo mô hình dựa trên cơ sở các đặc tính - Mô tả hình dạng, thông số của chi tiết, mô hình lắp ráp, phân rã - Mối quan hệ giữa mô hình và bản vẽ 2 chiều - Số lượng hình chiếu phù hợp, thể hiện được tất cả thông số cần thiết để chế tạo, xây dựng mô hình vật thể - Sự đúng đắn trong quá trình đọc, phân tích, vẽ chi tiết điển hình, bản vẽ lắp, sử dụng thư viện các chi tiết máy 3 chiều - Quá trình quản lý các đối tượng, tạo tùy biến môi trường làm trong phần mềm - Tạo và sử dụng bản vẽ mẫu - Chất lượng của bản vẽ, của bản in 42
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: MÔ HÌNH HÓA SẢN PHẨM CƠ KHÍ Mã số công việc: D04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sử dụng phần mềm Autodesk Inventor để tạo mô hình 3 chiều trong quá trình thiết kế, mô phỏng và phát triển sản phẩm cơ khí - Nhận dạng, lựa chọn dạng hoặc loại chi tiết thích hợp để thực hiện chức năng, xác định các thông số cơ bản, ước lượng kích thước chi tiết máy để thỏa mãn các yêu cầu - Đánh giá các chi tiết theo các chỉ tiêu về khả năng làm việc và các chỉ tiêu khác, sự quan hệ của các thông số kỹ thuật - Xây dựng mô hình cơ sở 3 chiều , hình thành các tham số của mô hình - Từ các mô hình và bản vẽ thực hiện việc tính toán theo các chỉ tiêu thiết kế và chọn thông số tối ưu và cuối cùng lập tài liệu thiết kế và chế tạo - Mô hình hóa các chi tiết thành cụm lắp ráp hoặc kết cấu máy hoàn chỉnh, sử dụng các ràng buộc thông minh Tạo mô phỏng lắp ráp, thể hiện rõ ràng, trực quan quá trình lắp ráp các chi tiết Tạo bản vẽ kỹ thuật 2 chiều của chi tiết, bộ phận máy - Tổ chức nơi làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Định dạng, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết - Đo chi tiết mẫu để lấy kích thước của chi tiết - Xác định mặt chuẩn đo lường, chuẩn kích thước và chuỗi kích thước - Xác định được hướng dựng hình phù hợp - Thể hiện được hình dáng, kích thước, các sai hình dáng của chi tiết - Liệt kê, xác định và chuẩn bị đúng số lượng chủng loại dụng cụ đo kiểm, dụng cụ vẽ tay - Kỹ năng thao tác sử dụng máy tính, phần mềm hỗ trợ và vẽ trên máy tính; đọc tài liệu hướng dẫn sử dụng - Sử dụng dụng cụ đo đúng phạm vi sử dụng, đúng phương pháp - Sử dụng cụ vẽ kỹ thuật - Bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị đúng qui định 43
  43. - Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc phù hợp, đủ ánh sáng - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, dụng cụ - Trang bị phòng hộ lao động, tác phong công nghiệp, vệ sinh công nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc nhanh, phân tích, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết trên bản vẽ kỹ thuật - Sử dụng các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, đọc tài liệu gia công thiết kế - Thực hành vẽ bản vẽ kỹ thuật đúng quy định tiêu chuẩn, các kích thước được ghi phải đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể - Thao tác thực hiện các hình chiếu vật thể, mặt cắt, hình trích, hình chiếu phụ - Kỹ năng thao tác, vận hành máy tính, khai thác phần mềm vẽ và thiết kế để thực hiện bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, mô phỏng lắp ráp - Kỹ năng thao tác vẽ, hiệu chỉnh, quản lý các đối tượng theo nhóm - Phác thảo được biên dạng, đường bao ngoài của đặc tính bao gồm: đặc tính tạo hình, đặc tính làm việc, đặc tính vị trí - Chọn được dạng, gán được các ràng buộc hình dạng, ràng buộc kích thước, xác định được độ lớn của hình dạng và vị trí các phần tử trong phác thảo - Thực hiện được các đặc tính phác thảo tạo nên những khối cấu trúc xếp thành chi tiết - Sử dụng được kích thước của mô hình, tạo và thay đổi được kích thước trong bản vẽ - Tạo và sử dụng được bản vẽ mẫu - Xây dựng được quy trình lắp ráp - Thực hiện được các ràng buộc bậc tự do giữa các thành phần, ràng buộc dẫn - Kiểm tra lắp ráp để can thiệp vấn đề nảy sinh - Tính toán được khối lượng chi tiết để có cấu trúc hợp lý - Tạo danh sách chi tiết - Xác định được vị trí đặt hệ tọa độ, thực hiện chọn đối tượng và hướng di chuyển - Tạo và hiệu chỉnh được mô phỏng của cơ cấu - Kết xuất nhanh, chuẩn xác được bản vẽ 2 chiều của chi tiết, mô hình lắp ráp, phân rã ra giấy - Thực hiện đầy đủ nội dung công tác vệ sinh công nghiệp, vị trí sắp xếp dụng cụ, bảo quản sản phẩm gia công 44
  44. - Kiểm tra thu dọn dụng cụ thiết bị đầy đủ, gọn gàng, sạch sẽ và bảo quản - Thực hiện đúng qui định về an toàn lao động - Có ý thức chấp hành nội quy xưởng vẽ, phòng máy tính, - Liên hệ, đối chiếu được giữa lý thuyết với thực tế gia công sản xuất 2. Kiến thức: - Nắm vững được các quy ước, cách ghi kích thước, ký hiệu dung sai trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí; Phân tích, xác định chính xác thông số cơ bản trong quá trình gia công - Hình học họa hình, vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, nguyên lý chi tiết máy công nghệ chế tạo máy, dung sai và kỹ thuật đo - Nắm vững kiến thức, lý luận cơ bản về phép chiếu, các phương pháp biểu điễn vật thể, bố trí hình chiếu, trình bày bản vẽ, chọn hướng cắt để thể hiện bên trong chi tiết, nắm vững các quy tắc của Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ, đồng thời rèn luyện kỹ năng thực hành - Cơ sở xác định độ lớn và vị trí tương đối các phần tử của vật thể - Liệt kê, chuẩn bị đầy đủ, dụng cụ, vật tư, trang bị bảo hộ lao động - Trình bày phương pháp chọn chuẩn đo lường - Phương pháp kiểm tra kích thước và vị trí tương quan giữa các bề mặt, sai lệch hình dáng - Phương pháp, trình bày kết xuất bản vẽ ra máy in Khả năng phác thảo sơ bộ hình dạng gần giống biên dạng thật của chi tiết (kích thước, hình dạng đặc trưng) - Phương pháp cơ bản để tạo các đặc tính phác thảo (chọn phôi, phương pháp gia công) Phân tích trình bày các phương thức ràng buộc hình dạng tổng thể (phương, vị trí tương quan ), ràng buộc kích thước Phương pháp tạo mô hình theo biên dạng phác thảo, theo phương pháp gia công chế tạo - Trình bày cách tạo, hiệu chỉnh bản vẽ mẫu dúng tiêu chuẩn - Phương pháp kết xuất bản vẽ - Biện pháp an toàn cho người, dụng cụ, thiết bị trong quá trình gia công - Nội quy phòng vẽ, máy tính; Công tác vệ sinh công nghiệp - Kỹ năng làm việc độc lập cũng như phối hợp làm việc nhóm trong quá trình học tập và sản xuất IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ kỹ thuật của chi tiết gia công, vật mẫu 45
  45. - Xác định chính xác các thông số kỹ thuật, kích thước, hình dạng, lượng dư cắt gọt, vận tốc cắt, chuẩn công nghệ, chuẩn đo, chọn phương pháp gia công phù hợp - Các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, sổ tay công nghệ, tài liệu gia công nguội, tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ vẽ, trang thiết bị đo - Chi tiết mẫu, bản vẽ phác thảo tay của chi tiết - Biên dạng chi tiết phác thảo (đường bao của đặc tính) - Thiết lập chế độ phác thảo phù hợp - Xác định được ràng buộc nào điều khiển hình dạng theo các yêu cầu thiết kế - Các chi tiết trong cụm lắp ráp - Xưởng vẽ, phòng máy tính, - Kỹ năng thao tác máy tính, khai thác phần mềm vẽ và thiết kế - Trang thiết bị phòng hộ lao động, vệ sinh công nghiệp - Nơi làm việc đảm bảo thoáng mát, đủ diện tích, đủ ánh sáng không làm ảnh hưởng đến công việc - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, thiết bị và dụng cụ V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị đầy đủ và đọc được các - Sử dụng bản vẽ, sổ tay vẽ kỹ thuật, loại bản vẽ cần có để thực hiện công vật mẫu để xác định các kích thước, việc thông số của chi tiết để đưa ra phương hướng thực hiện - S chu b d o l , d - Số lượng và chủng loại dụng cụ và ự ẩn ị ụng cụ đ ường ụng c v v s l và ch lo thiết bị, phần mềm cần có đầy đủ và ụ ẽ ề ố ượng ủng ại phù hợp với yêu cầu - Sự ổn trong vận hành máy tính, khai thác phần mềm - Th hi các bi pháp an - Mức độ đáp ứng kỹ thuật an toàn và ực ện đầy đủ ện toàn và b h lao yêu c trong bảo hộ lao động ảo ộ động ầu công việc - Lựa chọn, thao tác dụng cụ đo kiểm: - Quan sát và so sánh v v m , b thước lá, thước cặp, panme, đồng hồ ới ật ẫu ản v , s d d c o ki tra i so, dưỡng đo ẽ ử ụng ụng ụ đ ểm đố chiếu với tiêu chuẩn thực hiện - Sự rõ ràng, sáng sủa của bản vẽ phác - Quá trình thực hiện lấy số liệu kỹ thảo thuật và độ chính xác của chi tiết - Chọn được mặt phẳng phác thảo - Đối chiếu so sánh với vật mẫu, bản 46
  46. vẽ kỹ thuật - Định được đơn vị độ dài, góc độ chính xác - Kết xuất bản vẽ - Thi l ch phác th phù h - Quản lý đối tượng trong bản vẽ ết ập ế độ ảo ợp - Xác ràng bu nào i - Sử dụng thư viện 3 chiều các chi tiết định được ộc đ ều máy khiển hình dạng theo các yêu cầu thiết kế - Bản vẽ tay của chi tiết - Quản lý chặt chẽ các tham số phác - Sư an toàn cho người, thiết bị, dụng thảo cụ - Sự phân tích, chọn được phương pháp tạo mô hình dựa trên cơ sở các đặc tính - Mô tả hình dạng, thông số của chi tiết, mô hình lắp ráp, phân rã - Mối quan hệ giữa mô hình và bản vẽ 2 chiều - Số lượng hình chiếu phù hợp, thể hiện được tất cả thông số cần thiết để chế tạo, xây dựng mô hình vật thể - Sự đúng đắn trong quá trình đọc, phân tích, vẽ chi tiết điển hình, bản vẽ lắp, sử dụng thư viện các chi tiết máy 3 chiều - Quá trình quản lý các đối tượng, tạo tùy biến môi trường làm trong phần mềm - Tạo và sử dụng bản vẽ mẫu - Chất lượng của bản vẽ, của bản in 47
  47. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: MÔ PHỎNG GIA CÔNG CHI TIẾT Mã số công việc: D05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sử dụng phần mềm mô phỏng gia công chi tiết (MasterCam) để tạo mô hình 3 chiều trong quá trình thiết kế, mô phỏng gia công chi tiết cơ khí - Nhận dạng, lựa chọn dạng hoặc loại chi tiết thích hợp để thực hiện chức năng, xác định các thông số cơ bản, ước lượng kích thước chi tiết máy để thỏa mãn các yêu cầu - Đánh giá các chi tiết theo các chỉ tiêu về khả năng làm việc và các chỉ tiêu khác, sự quan hệ của các thông số kỹ thuật - Xây dựng mô hình cơ sở 3 chiều , hình thành các tham số của mô hình - Từ các mô hình và bản vẽ thực hiện việc tính toán theo các chỉ tiêu thiết kế và chọn thông số tối ưu và cuối cùng lập tài liệu thiết kế và chế tạo - Tạo bản vẽ kỹ thuật 2 chiều của chi tiết - Phân tích phương pháp gia công chi tiết - Mô phỏng quá trình chạy dao gia công chi tiết - Xuất chương trình gia công - Tổ chức nơi làm việc, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Định dạng, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết - Đo chi tiết mẫu để lấy kích thước của chi tiết - Xác định mặt chuẩn đo lường, chuẩn kích thước và chuỗi kích thước - Xác định được hướng dựng hình phù hợp - Thể hiện được hình dáng, kích thước, các sai hình dáng của chi tiết - Liệt kê, xác định và chuẩn bị đúng số lượng chủng loại dụng cụ đo kiểm, - Kỹ năng thao tác sử dụng máy tính, phần mềm hỗ trợ mô phỏng gia công chi tiết, đọc tài liệu hướng dẫn sử dụng - Dạng dữ liệu của chi tiết phù hợp với phần mềm - Phân tích được phương pháp gia công chi tiết - Sử dụng dụng cụ đo đúng phạm vi sử dụng, đúng phương pháp - Bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị đúng qui định 48
  48. - Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc phù hợp, đủ ánh sáng - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, dụng cụ - Trang bị phòng hộ lao động, tác phong công nghiệp, vệ sinh công nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc nhanh, phân tích, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết trên bản vẽ kỹ thuật - Sử dụng các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, đọc tài liệu gia công thiết kế - Thực hành vẽ bản vẽ kỹ thuật đúng quy định tiêu chuẩn, các kích thước được ghi phải đủ để chế tạo và kiểm tra vật thể - Kỹ năng thao tác, vận hành máy tính, khai thác phần mềm mô phỏng gia công chi tiết để thực hiện bản vẽ chi tiết, mô phòng gia công - Sử dụng được kích thước của mô hình, tạo và thay đổi được kích thước trong bản vẽ - Xây dựng được chu trình gia công chi tiết lắp ráp - Tạo và hiệu chỉnh được mô phỏng gia công chi tiết - Kết xuất nhanh, chuẩn xác được bản vẽ 2 chiều của chi tiết, chương trình gia công - Thực hiện đầy đủ nội dung công tác vệ sinh công nghiệp, vị trí sắp xếp dụng cụ, bảo quản sản phẩm gia công - Kiểm tra thu dọn dụng cụ thiết bị đầy đủ, gọn gàng, sạch sẽ và bảo quản - Thực hiện đúng qui định về an toàn lao động - Có ý thức chấp hành nội quy xưởng máy, phòng máy tính, - Liên hệ, đối chiếu được giữa lý thuyết với thực tế gia công sản xuất 2. Kiến thức: - Nắm vững được các quy ước, cách ghi kích thước, ký hiệu dung sai trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí; Phân tích, xác định chính xác thông số cơ bản trong quá trình gia công - Hình học họa hình, vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, nguyên lý chi tiết máy công nghệ chế tạo máy, dung sai và kỹ thuật đo - Nắm vững kiến thức, lý luận cơ bản về phép chiếu, các phương pháp biểu điễn vật thể, bố trí hình chiếu, trình bày bản vẽ, chọn hướng cắt để thể hiện bên trong chi tiết, nắm vững các quy tắc của Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ, đồng thời rèn luyện kỹ năng thực hành 49
  49. - Cơ sở xác định độ lớn và vị trí tương đối các phần tử của vật thể - Liệt kê, chuẩn bị đầy đủ, dụng cụ, vật tư, trang bị bảo hộ lao động - Trình bày phương pháp chọn chuẩn đo lường - Phương pháp kiểm tra kích thước và vị trí tương quan giữa các bề mặt, sai lệch hình dáng - Phương pháp, trình bày kết xuất bản vẽ ra máy in - Phương pháp kết xuất bản vẽ - Lập và kết xuất chu trình gia công - Phân tích phương pháp gia công - Biện pháp an toàn cho người, dụng cụ, thiết bị trong quá trình gia công - Nội quy phòng vẽ, máy tính; Công tác vệ sinh công nghiệp - Kỹ năng làm việc độc lập cũng như phối hợp làm việc nhóm trong quá trình học tập và sản xuất IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ kỹ thuật của chi tiết gia công, vật mẫu - Xác định chính xác các thông số kỹ thuật, kích thước, hình dạng, lượng dư cắt gọt, vận tốc cắt, chuẩn công nghệ, chuẩn đo, chọn phương pháp gia công phù hợp - Các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, sổ tay công nghệ, tài liệu gia công nguội, tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ vẽ, trang thiết bị đo - Chi tiết mẫu, bản vẽ phác thảo tay của chi tiết - Xưởng vẽ, phòng máy tính, - Kỹ năng thao tác máy tính, khai thác phần mềm mô phỏng gia công chi tiết - Trang thiết bị phòng hộ lao động, vệ sinh công nghiệp - Nơi làm việc đảm bảo thoáng mát, đủ diện tích, đủ ánh sáng không làm ảnh hưởng đến công việc - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, thiết bị và dụng cụ 50
  50. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị đầy đủ và đọc được các - Sử dụng bản vẽ, sổ tay vẽ kỹ thuật, loại bản vẽ cần có để thực hiện công vật mẫu để xác định các kích thước, việc thông số của chi tiết để đưa ra phương hướng thực hiện - S chu b d o l , d - Số lượng và chủng loại dụng cụ và ự ẩn ị ụng cụ đ ường ụng c v v s l và ch lo thiết bị, phần mềm cần có đầy đủ và ụ ẽ ề ố ượng ủng ại phù hợp với yêu cầu - Sự ổn trong vận hành máy tính, khai thác phần mềm - Th hi các bi pháp an - Mức độ đáp ứng kỹ thuật an toàn và ực ện đầy đủ ện toàn và b h lao yêu c trong bảo hộ lao động ảo ộ động ầu công việc - Lựa chọn, thao tác dụng cụ đo kiểm: - V hành thao tác ph m thước lá, thước cặp, panme, đồng hồ ận ần ềm so, dưỡng đo - Sự phân tích, chọn được phương pháp tạo mô hình, mô tả hình dạng, thông số của chi tiết - Quá trình thực hiện lấy số liệu kỹ - D d li u c chi ti ph phù thuật và độ chính xác của chi tiết ạng ữ ệ ủa ết ải hợp với phần mềm - Đọc, phân tích, bản vẽ chi tiết - Thông số kỹ thuật của chi tiết, thông - Xác chính xác thông s k số gia công định ố ỹ thuật, gia công - Chuẩn xác trong quy trình gia công - Kết xuất chương trình mô phỏng, - L d gia công phù h chạy mô phỏng gia công chi tiết ượng ư ợp - Xác định mặt phẳng gia công tới - Quan sát, hi ch , quy trình - Sư an toàn cho người, thiết bị, dụng ệu ỉnh được ch dao cụ ạy - Phát hiện, sửa lỗi chương trình gia công - Chương trình gia công không bị lỗi 51
  51. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: : CHUẨN BỊ CÔNG VIỆC Mã số công việc: E01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Quá trình chuẩn bị cho công việc gia công chi tiết từ phôi đến chi tiết hoàn thiện - Phân tích bản vẽ hoặc thiết lập bản vẽ từ vật mẫu nhận được - Tra cứu tài liệu kỹ thuật liên quan, lập quy trình công nghệ - Nghiên cứu quy trình công nghệ đã lập - Nhận, lựa chọn hình dạng, kiểm tra kích thước, lượng dư gia công và kiểm tra khuyết tật của phôi - Chọn máy gia công - Chọn đồ gá và thiết bị phụ trợ cho từng bước gia công - Chọn dụng cu đo kiểm - Lựa chọn dạng, phương án chế tạo phôi - Chuẩn bị máy, tài liệu hướng dẫn về máy, điều kiện vận hành, kiểm tra độ an toàn vận hành của máy, thiết bị dụng cụ, hệ thống điện, hệ thống bôi trơn, tưới nguôi - Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc, vệ sinh công nghiệp - An toàn lao động II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Định dạng, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết - Đưa ra tính chất công việc cần thực hiện - Lập được quy trình công nghệ - Thao tác thực hiện gia công đúng phương pháp, trình tự - Liệt kê, xác định và chuẩn bị đúng số lượng chủng loại dụng cụ cắt, dụng cụ cầm tay, dụng cụ đo kiểm, trang thiết bị công nghệ cần thiết - Sử dụng dụng cụ đo đúng phạm vi sử dụng, đúng phương pháp - Bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị đúng qui định - Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc phù hợp, bố trí mặt bằng đủ diện tích làm việc và đủ ánh sáng - Đảm bảo độ chính xác, độ cứng vũng của máy, các chi tiết lắp ghép tỉnh 52
  52. - Đảm bảo các cơ cấu liên động hoạt động nhịp nhàng, chính xác Đảm bảo mức dầu bôi trơn, dung dịch tưới nguội - Hệ thống điện vận hành máy hoạt động tốt, an toàn - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, dụng cụ, trang thiết bị máy móc - Trang bị phòng hộ lao động - Tác phong công nghiệp, vệ sinh công nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc nhanh, phân tích, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết trên bản vẽ kỹ thuật - Sử dụng các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, đọc tài liệu gia công thiết kế, tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị dụng cụ - Chọn, xác định được phôi liệu có tính chất vật liệu phù hợp, hình dáng, đủ lương dư gia công, không khuyết tật - Chọn được đúng máy, dụng cụ, trang thiết bị - Trình bày, vận hành được các máy cắt gọt kim loại, trang thiết bị phụ trợ khác sử dụng trong quá trình gia công - Nắm vững phương pháp đo kiểm tra, tính năng, phạm vi ứng dụng và thao tác thuần thục các loại dụng cụ đo, đồ gá - Lập được quy trình gia công - Kỹ năng thao tác máy tính - Kiểm tra hoàn thiện, phát hiện nhanh chính xác các sai hỏng, xác định được nguyên nhân, đưa ra biện pháp khắc phục - Thực hiện đầy đủ nội dung công tác vệ sinh công nghiệp, vị trí sắp xếp dụng cụ, bảo quản sản phẩm gia công - Kiểm tra thu dọn dụng cụ thiết bị đầy đủ, gọn gàng, sạch sẽ và bảo quản - Thực hiện đúng qui định về an toàn lao động - Có ý thức chấp hành nội quy xưởng, 2. Kiến thức: - Nắm vững được các quy ước, cách ghi kích thước, ký hiệu dung sai trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí; Phân tích, xác định chính xác thông số cơ bản trong quá trình gia công - Chuẩn bị đầy đủ, dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động - Tổ chức nơi làm việc, tác phong công nghiệp 53
  53. - Đặc tính kỹ thuật, cách sử dụng, bảo dưỡng, ứng dụng của dụng cụ cắt gọt, cầm tay, dụng cụ đo kiểm trang thiết bị gá kẹp và phụ trợ cần thiết khác trong quá trình gia công - Trình bày phương pháp tạo phôi - Hiểu rõ tính năng kỹ thuật của vật liệu làm dụng cụ, thiết bị, phôi liệu - Trình bày phương pháp chọn chuẩn gia công, chuẩn đo lường, định vị kẹp chặt - Liệt kê, trình bày cấu tạo, nguyên lý hoạt động, đặc tính kỹ thuật của các máy cắt gọt kim loại, dụng cụ cắt, thiết bị phụ trợ khác, đồ gá kẹp cần thiết cho quá trình gia công - Nguyên lý hoạt động điều khiển của hệ thống điện vận hành của máy - Kỹ năng máy tính, kỹ thuật lập trình điều khiển gia công - Tính chất dầu bôi trơn, dung dịch tưới nguội - Phương pháp đo, cấu tạo, tính năng, phạm vi ứng dụng của các dụng cụ đo - Biện pháp an toàn cho người, dụng cụ, thiết bị trong quá trình gia công - Nội quy xưởng gia công; Công tác vệ sinh công nghiệp trước và sau gia công IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ kỹ thuật của chi tiết gia công, vật mẫu - Xác định chính xác các thông số kỹ thuật, kích thước, hình dạng, lượng dư cắt gọt, vận tốc cắt, chuẩn công nghệ, chuẩn đo, chọn phương pháp gia công phù hợp - Các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, sổ tay công nghệ, tài liệu gia công nguội, tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị - Chuẩn bị được đầy đủ, đúng qui cách các loại dụng cụ cắt cần cho quá trình gia công, đồ gá tương ứng, dụng cụ đo kiểm (thước lá, thước cặp, panme, đồng hồ so, dưỡng đo ) - Kiểm tra được mức độ vận hành, an toàn của các dụng cụ, máy cắt gọt kim loại, dụng cụ cầm tay, trang thiết bị gá kẹp (êtô, mâm cặp ), trang thiết bị phụ trợ cần thiết khác, đồ gá tương ứng 54
  54. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ thông tin - Sử dụng bản vẽ, sổ tay vẽ kỹ thuật, v m xác các kích th , - Mức độ hợp lý của công nghệ gia ật ẫu để định ước công thông số của chi tiết để đưa ra phương hướng thực hiện - Chuẩn bị đầy đủ và đọc được các - S h lý c toàn b trang thi b loại bản vẽ cần có để thực hiện công ự ợp ủa ộ ết ị và d c s d trong quy trình việc ụng ụ ử ụng công nghệ - Số lượng và chủng loại dụng cụ và - Ch phôi úng k thu và giá thiết bị cần có đầy đủ và phù hợp ọn đ ỹ ật thành - Mức độ chuẩn bị máy gia công, - Phương án tạo phôi theo các phương - Sự hợp lý về hiệu chỉnh máy pháp tạo phôi tiêu chuẩn (rèn, hàn, - Mức độ thuần thục của thao tác vận dập ) hành máy - Sắp xếp chỗ làm việc - Chất lượng của phôi, đủ lượng dư gia - Độ chính xác, cứng vững, vận hành công tốt, an toàn của máy gia công - Mức độ đáp ứng kỹ thuật an toàn và - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an bảo hộ lao động toàn cho người, thiết bị, dụng cụ - Hiệu quả công việc và cách sắp xếp các thiết bị, dụng cụ sản phẩm trước và sau quá trình làm việc 55
  55. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: : GIA CÔNG NGUỘI Mã số công việc: E02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện gia công chi tiết bằng các dụng cụ cắt gọt chủ yếu bằng tay, công nghệ khoan - Thực hiện vạch dấu, chấm dấu trên mặt phẳng của chi tiết gia công cơ khí - Thực hiện công việc đục kim loại bằng đục rãnh theo kích thước, hình dáng, đục mặt phẳng bằng dụng cụ đục nhọn và đục bằng - Thực hiện tư thế, thao tác giũa các mặt phẳng song song, vuông góc theo kích thước, hình dáng bằng các loại giũa - Tiến hành cưa kim loại tiết diện tròn, vuông, dẹp, ống đạt được hình dáng, kích thước bằng dụng cụ cưa tay - Thao tác sử dụng máy khoan thực hiện công việc khoan lỗ kín, lỗ suốt đúng kích thước, hình dáng - Thực hiện công việc cắt ren ngoài, cắt ren trong đạt kích, hình dáng, chất lượng ren bằng dụng cụ cắt bàn ren, bộ tarô. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Định dạng, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết - Đưa ra tính chất công việc cần thực hiện - Xác định mặt chuẩn vạch dấu, gia công, đo kiểm - Lập được quy trình công nghệ - Thao tác thực hiện gia công đúng phương pháp, trình tự - Kiểm tra sản phẩm gia công, phát hiện sai hỏng, biện pháp khắc phục - Liệt kê, xác định và chuẩn bị đúng số lượng chủng loại dụng cụ cắt, dụng cụ cầm tay, dụng cụ đo kiểm, trang thiết bị công nghệ cần thiết - Sử dụng dụng cụ đo đúng phạm vi sử dụng, đúng phương pháp - Bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị đúng qui định - Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc phù hợp, bố trí mặt bằng đủ diện tích làm việc và đủ ánh sáng - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, dụng cụ, trang thiết bị máy móc - Trang bị phòng hộ lao động - Tác phong công nghiệp, vệ sinh công nghiệp 56
  56. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc nhanh, phân tích, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết trên bản vẽ kỹ thuật - Sử dụng các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, đọc tài liệu gia công thiết kế, tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị dụng cụ - Chuẩn bị được đầy đủ, đúng qui cách, thao tác sử dụng, vận hành, tư thế thực hiện , điều chỉnh, bảo dưỡng đúng kỹ thuật, đúng phương pháp, kiểm tra được mức độ an toàn của các dụng cụ vạch dấu, chấm dấu, các dụng cụ cắt gọt (giũa, đục, cưa, bàn ren, mũi tarô, mũi khoan ), dụng cụ cầm tay, dụng cụ đo kiểm( thước lá, thước cặp, panme, đồng hồ so, dưỡng đo ), trang thiết bị gá kẹp (êtô), máy khoan, trang thiết bị phụ trợ cần thiết khác (đồ gá khoan), trang thiết bị phòng hộ lao động - Chọn, xác định được phôi liệu có tính chất vật liệu phù hợp, hình dáng, đủ lương dư gia công, không khuyết tật - Chọn được mặt chuẩn đúng, phù hợp - Xác định, điều chỉnh được, chính xác các thông số gia công, tốc độ cắt khi khoan, mài sửa mũi khoan, mài sửa lưỡi đục, cân bằng lực tác động, điều khiển được lực ấn khi giũa, đục, cắt ren , gá chi tiết đúng kỹ thuật và lực kẹp phù hợp, - Tổ chức, tạo điều kiện tốt cho quá trình gia công - Lập được trình tự các bước vạch dấu, trình tự gia công chi tiết phù hợp với phương pháp cắt gọt (đục, giũa, cưa, khoan, cắt ren) và hình dáng, kích thước, tính chất kỹ thuật của chi tiết - Kiểm tra hoàn thiện, phát hiện nhanh chính xác các sai hỏng, xác định được nguyên nhân, đưa ra biện pháp khắc phục - Thực hiện đầy đủ nội dung công tác vệ sinh công nghiệp, vị trí sắp xếp dụng cụ, bảo quản sản phẩm gia công - Kiểm tra thu dọn dụng cụ thiết bị đầy đủ, gọn gàng, sạch sẽ và bảo quản - Thực hiện đúng qui định về an toàn lao động - Có ý thức chấp hành nội quy xưởng, - Kỹ năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm - Liên hệ, đối chiếu được giữa lý thuyết với thực tế gia công sản xuất 2. Kiến thức: - Nắm vững được các quy ước, cách ghi kích thước, ký hiệu dung sai trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí; Phân tích, xác định chính xác thông số cơ bản trong quá trình gia công - Chuẩn bị đầy đủ, dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động - Tổ chức nơi làm việc, tác phong công nghiệp 57
  57. - Đặc tính kỹ thuật, cách sử dụng, bảo dưỡng, ứng dụng của dụng cụ cắt gọt, cầm tay, dụng cụ đo kiểm trang thiết bị gá kẹp và phụ trợ cần thiết khác trong quá trình gia công - Hiểu rõ tính năng kỹ thuật của vật liệu làm dụng cụ, thiết bị, phôi liệu - Trình bày phương pháp chọn chuẩn gia công, chuẩn đo lường, định vị kẹp chặt - Trình bày phương pháp dựng hình học, phương pháp vạch dấu, chấm dấu, lập được trình tự các bước thực hiện - Mô tả, phạm vi ứng dụng các loại dụng cụ vạch dấu phù hợp với từng dạng chi tiết gia công - Trình bày phương pháp đục, kỹ thuật đánh búa, điều khiển lực đánh búa, kiểm tra độ chính xác và chất lượng bề mặt đục - Trình bày được phương pháp giũa, cân bằng giũa, kiểm tra chất lượng bề mặt giũa, kích thước bằng dụng cụ đo thích hợp - Trình bày kỹ thuật cưa kim loại, đặc tính của lưỡi cưa, phương pháp tháo lắp, kiểm tra độ căng của khung cưa và lưỡi cưa - Mô tả được cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, vận hành sử dụng, điều chỉnh, bảo dưỡng máy khoan, bầu cặp, mũi khoan, đồ gá khoan - Phương pháp khoan lỗ trên máy khoan, kiểm tra chất lượng, kích thước lỗ khoan bằng các dụng cụ thích hợp - Xác định được tốc độ cắt gọt khi khoan; Phương pháp mài sữa mũi khoan - Phương pháp cắt ren ngoài, cắt ren trong đạt được kích thước hình dáng, chất lượng, tính chất lắp lẫn - Kiểm tra phát hiện các sai hỏng, xác định nguyên nhân, biện pháp khắc phục - Biện pháp an toàn cho người, dụng cụ, thiết bị trong quá trình gia công - Nội quy xưởng gia công; Công tác vệ sinh công nghiệp trước và sau gia công IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ kỹ thuật của chi tiết gia công - Xác định chính xác các thông số kỹ thuật, kích thước, hình dạng, lượng dư cắt gọt, vận tốc cắt, chuẩn công nghệ, chuẩn đo, chọn phương pháp gia công phù hợp - Các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, sổ tay công nghệ, tài liệu gia công nguội, tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị - Chuẩn bị được đầy đủ, đúng qui cách, thao tác sử dụng, vận hành, tư thế thực hiện , điều chỉnh, bảo dưỡng đúng kỹ thuật, đúng phương pháp, kiểm tra được mức độ an toàn của các dụng cụ vạch dấu, chấm dấu, bàn nguội các dụng cụ cắt gọt (giũa, đục, cưa, bàn ren, mũi tarô, mũi khoan ), dụng cụ cầm tay, dụng cụ đo kiểm( thước lá, thước cặp, panme, đồng hồ so, dưỡng đo ), trang thiết bị gá kẹp 58
  58. (êtô), máy khoan, trang thiết bị phụ trợ cần thiết khác (đồ gá khoan), dung dịch trơn nguội, trang thiết bị phòng hộ lao động, vệ sinh công nghiệp - Nơi làm việc đảm bảo thoáng mát, đủ diện tích, đủ ánh sáng không làm ảnh hưởng đến công việc - Quy trình công nghệ gia công chi tiết - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, thiết bị và dụng cụ V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị đầy đủ và đọc được các - Sử dụng bản vẽ, sổ tay vẽ kỹ thuật, loại bản vẽ cần có để thực hiện công vật mẫu để xác định các kích thước, việc thông số của chi tiết để đưa ra phương h th hi - Số lượng và chủng loại dụng cụ và ướng ực ện thiết bị cần có đầy đủ và phù hợp - Độ sạch bề mặt phôi - Chất lượng, độ sạch của phôi, đủ - Phương pháp bôi màu, trình tự lấy lượng dư gia công dấu và độ chính xác của dấu vạch - Phương pháp vạch dấu, chấm dấu, - Chuẩn bị được đầy đủ, đúng qui phương pháp gia công nguội cách, thao tác sử dụng, vận hành thành th , chu xác, t th th hi , i - Kỹ năng vạch, chấm dấu đúng qui ạo ẩn ư ế ực ện đ ều ch , b d úng k thu , úng trình thành thạo chuẩn xác ỉnh ảo ưỡng đ ỹ ật đ phương pháp, kiểm tra được mức độ - Chất lượng và độ chính xác của các an toàn của các dụng cụ vạch dấu, vị trí vạch chấm dấu, bàn nguội các dụng cụ cắt Cách chọn êtô, vị trí lắp êtô, cách cặp gọt (giũa, đục, cưa, bàn ren, mũi tarô, phôi và độ chắc chắn của phôi trên êtô mũi khoan ), dụng cụ cầm tay, dụng cụ đo kiểm( thước lá, thước cặp, - Cách lựa chọn đục búa, giũa, cưa, panme, đồng hồ so, dưỡng đo ), trang máy khoan, mũi khoan, bàn ren, tarô thiết bị gá kẹp (êtô), máy khoan, trang và phương pháp cầm đục, cầm búa, thiết bị phụ trợ cần thiết khác (đồ gá cầm giũa, cầm cưa, tư thế đứng khi khoan), dung dịch trơn nguội, trang đục, khi giũa, khi cưa, khoan lỗ, thao thiết bị phòng hộ lao động, vệ sinh tác máy khoan, lắp đặt mũi khoan công nghiệp Phương pháp và cách điều chỉnh lực - Vị trí cặp và độ chắc chắn an toàn ấn khi giũa, khi cưa kim loại khi cặp phôi - Lựa chọn, thao tác dụng cụ đo kiểm: - Dùng bảng tiêu chuẩn về độ bóng để thước lá, thước cặp, panme, đồng hồ so sánh độ bóng của sản phẩm so, dưỡng đo - Cách chọn chuẩn, giũa mặt chuẩn, và - Độ chính xác và an toàn khi đục, chuẩn đo lường đánh búa, khi giũa, khoan, cắt ren - Phiếu hướng dẫn cách đục, giũa, cưa 59
  59. - Quá trình thực hiện và độ chính xác khoan lỗ, cắt ren và kiểm tra bề mặt, của chi tiết gia công kích thước của chi tiết ga công, tính l l c m ghép ren - Kiểm tra hoàn thiện, phát hiện sai ắp ẫn ủa ối hỏng, để đưa ra biện pháp khắc phục Dùng bảng tốc độ, bảng hướng dẫn sử d máy khoan, i ch máy - Hiệu quả công việc và cách sắp xếp ụng để đ ều ỉnh khoan theo yêu c u các thiết bị, dụng cụ sản phẩm trước ầ và sau quá trình làm việc - Cách kiểm tra độ chính xác, phát hiện những sai hỏng cẩu sản phẩm, biện pháp khắc phục - Theo dõi đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật, an toàn và bảo hộ lao động 60
  60. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: : GIA CÔNG TRÊN MÁY TIỆN Mã số công việc: E03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Chuẩn bị phôi liệu, dụng cụ, trang thiết bị công nghệ; Thực hiện gia công chi tiết trụ tròn ngắn, trụ tròn dài, trụ bậc trên máy tiện vạn năng - Chọn máy, dụng cụ cắt gọt cho từng bước công nghệ - Chọn, sử dụng dụng cụ đo kiểm, đồ gá và thiết bị phụ cần thiết cho từng bước gia công - Lựa chọn dạng và kích thước phôi - Thao tác, vận hành máy tiện vạn năng đúng kỹ thuật, chuẩn xác, an toàn để gia công chi tiết - Lập quy trình công nghệ, trình tự các bước gia công chi tiết trên máy tiện - Kiểm tra hoàn thiện phát hiện sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục - Xác định tốc độ cắt, điều chỉnh máy phù hợp với điều kiện gia công II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Định dạng, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết - Đưa ra tính chất công việc cần thực hiện - Xác định mặt chuẩn gia công, đo kiểm - Lập được quy trình công nghệ - Thao tác vận hành máy để thực hiện gia công đúng phương pháp, trình tự - Kiểm tra sản phẩm gia công, phát hiện sai hỏng, biện pháp khắc phục - Liệt kê, xác định và chuẩn bị đúng số lượng chủng loại dụng cụ cắt, dụng cụ cầm tay, dụng cụ đo kiểm, trang thiết bị công nghệ cần thiết - Sử dụng dụng cụ đo đúng phạm vi sử dụng, đúng phương pháp - Bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị đúng qui định - Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc phù hợp, bố trí mặt bằng đủ diện tích làm việc và đủ ánh sáng - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, dụng cụ, trang thiết bị máy móc - Trang bị phòng hộ lao động - Tác phong công nghiệp, vệ sinh công nghiệp 61
  61. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc nhanh, phân tích, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết trên bản vẽ kỹ thuật - Sử dụng các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, đọc tài liệu gia công thiết kế, tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị dụng cụ - Chọn, xác định được phôi liệu có tính chất vật liệu phù hợp, hình dáng, đủ lương dư gia công, không khuyết tật - Chọn được mặt chuẩn đúng, phù hợp - Sự chuẩn bị dụng cụ, đồ gá đầy đủ về số lượng và chủng loại - Hiệu chỉnh máy theo đúng qui trình vận hành máy - Thao tác vận hành máy đúng tư thế - Tính toán, xác định chế độ cắt theo bảng quy trình công nghệ - Gá đặt phôi, dao cắt đúng phương pháp, chính xác, đúng qui trình, chắc chắn, an toàn - Chọn, mài dao đạt được các góc độ của dao đúng theo các góc chuẩn khi mài dao - Kiểm tra hoàn thiện, phát hiện nhanh chính xác các sai hỏng, xác định được nguyên nhân, đưa ra biện pháp khắc phục - Thực hiện đầy đủ nội dung công tác vệ sinh công nghiệp, vị trí sắp xếp dụng cụ, bảo quản sản phẩm gia công - Kiểm tra thu dọn dụng cụ thiết bị đầy đủ, gọn gàng, sạch sẽ và bảo quản - Thực hiện đúng qui định về an toàn lao động - Có ý thức chấp hành nội quy xưởng, - Liên hệ, đối chiếu được giữa lý thuyết với thực tế gia công sản xuất 2. Kiến thức: - Nắm vững được các quy ước, cách ghi kích thước, ký hiệu dung sai trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí; Phân tích, xác định chính xác thông số cơ bản trong quá trình gia công - Vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, nguyên lý cắt, công nghệ chế tạo máy, dung sai và kỹ thuật đo - Liệt kê, chuẩn bị đầy đủ, dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động - Tổ chức nơi làm việc, tác phong công nghiệp - Cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý, nguyên tắc sử dụng, bảo dưỡng, phạm vi ứng dụng của dụng cụ cắt gọt, cầm tay, dụng cụ đo kiểm trang thiết bị gá kẹp và phụ trợ cần thiết khác trong quá trình gia công 62
  62. - Hiểu rõ tính năng kỹ thuật của vật liệu làm dụng cụ, thiết bị, phôi liệu - Trình bày phương pháp chọn chuẩn gia công, chuẩn đo lường, định vị kẹp chặt - Phương pháp kiểm tra kích thước và vị trí tương quan giữa các bề mặt - Phương pháp rà gá phôi, dao cắt, kẹp chặt trên máy tiện - Trình bày phương pháp tiện trụ ngắn, trụ dài, trụ bậc , điều chỉnh độ đồng tâm giữa hai mũi tâm - Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết trên máy tiện - Tính toán, xác định tốc độ cắt, các góc độ của dao - Kiểm tra phát hiện các sai hỏng, xác định nguyên nhân, biện pháp khắc phục - Biện pháp an toàn cho người, dụng cụ, thiết bị trong quá trình gia công - Nội quy xưởng gia công; Công tác vệ sinh công nghiệp trước và sau gia công IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ kỹ thuật của chi tiết gia công - Xác định chính xác các thông số kỹ thuật, kích thước, hình dạng, lượng dư cắt gọt, vận tốc cắt, chuẩn công nghệ, chuẩn đo, chọn phương pháp gia công phù hợp - Các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, sổ tay công nghệ, tài liệu gia công nguội, tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị - Máy tiện vạn năng vận hành tốt, đầy đủ tính năng, an toàn, dung dịch trơn nguội đầy đủ - Chuẩn bị được đầy đủ, đúng qui cách các loại dao cần cho quá trình gia công, đồ gá tương ứng, dụng cụ đo kiểm (thước lá, thước cặp, panme, đồng hồ so, dưỡng đo ) - Kiểm tra được mức độ an toàn của các dụng cụ, máy trang thiết bị, dụng cụ cầm tay, trang thiết bị gá kẹp (mâm cặp), trang thiết bị phụ trợ cần thiết khác, đồ gá tương ứng - Trang thiết bị phòng hộ lao động, vệ sinh công nghiệp - Nơi làm việc đảm bảo thoáng mát, đủ diện tích, đủ ánh sáng không làm ảnh hưởng đến công việc - Quy trình công nghệ gia công chi tiết - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, thiết bị và dụng cụ 63
  63. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị đầy đủ và đọc được các - Sử dụng bản vẽ, sổ tay vẽ kỹ thuật, loại bản vẽ cần có để thực hiện công vật mẫu để xác định các kích thước, việc thông số của chi tiết để đưa ra phương h th hi - Số lượng và chủng loại dụng cụ và ướng ực ện thiết bị cần có đầy đủ và phù hợp với - Chọn phôi đúng yêu cầu kỹ thuật bản yêu cầu gia công vẽ, chất lương, không khuyết tật - Mức độ phù hợp của phôi về kỹ thuật -Chọn phương án tạo phôi theo các và giá thành phương pháp tạo phôi tiêu chuẩn (rèn, hàn d ) - Sự hợp lý của phương án và phương ập tiện cung cấp phôi - Sự chuẩn bị dụng cụ, đồ gá đầy đủ về s l và ch lo - Sự sắp xếp chỗ làm việc và chăm sóc ố ượng ủng ại máy - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn và b h lao yêu c trong - Mức độ đáp ứng kỹ thuật an toàn và ảo ộ động ầu quy trình bảo hộ lao động - Hi ch máy theo úng qui trình - Lựa chọn, thao tác dụng cụ đo kiểm: ệu ỉnh đ v hành máy thước lá, thước cặp, panme, đồng hồ ận so, dưỡng đo - Thao tác vận hành máy đúng tư thế - Quá trình thực hiện và độ chính xác - Lựa chọn chế độ cắt theo bảng quy của chi tiết gia công trình công nghệ - Sự hợp lý trong điều chỉnh máy, mức - Gá đặt phôi, dao cắt đúng phương độ thuần thục của thao tác vận hành pháp, chính xác, đúng qui trình, chắc máy chắn, an toàn - Tính toán xác định tốc độ cắt - Bảo dưỡng máy đúng quy định - Tính đúng đắn trong việc rà gá đặt - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an phôi, dao cắt toàn cho người, dụng cụ, trang thiết bị máy móc - Độ chính xác của các góc độ dao, sự thành thạo khi mài dao - Đạt được các góc độ của dao đúng theo các góc chu khi mài dao - Sự an toàn cho người, thiết bị, dụng ẩn cụ - Đạt cấp chính xác, độ nhám bề mặt c chi ti t gia công ti ; Dùng b - Quy trình về bảo dưỡng máy ủa ế ện ảng tiêu chuẩn về độ bóng để so sánh độ - Kiểm tra hoàn thiện, phát hiện sai bóng của sản phẩm hỏng, để đưa ra biện pháp khắc phục - Quan sát và so sánh với vật mẫu, bản - Hiệu quả công việc và cách sắp xếp vẽ, sử dụng dụng cụ đo kiểm tra đối các thiết bị, dụng cụ sản phẩm trước chiếu với tiêu chuẩn thực hiện và sau quá trình làm việc - Cách chọn chuẩn, giũa mặt chuẩn, và 64
  64. chuẩn đo lường - Cách kiểm tra độ chính xác, phát hiện những sai hỏng của sản phẩm, biện pháp khắc phục - Theo dõi đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật, an toàn và bảo hộ lao động 65
  65. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: : GIA CÔNG TRÊN MÁY PHAY Mã số công việc: E04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Chuẩn bị phôi liệu, dụng cụ, trang thiết bị công nghệ; Thực hiện gia công các mặt phẳng trên chi tiết máy - Chọn máy, dụng cụ cắt gọt đúng chức năng, nhiệm vụ của từng bước công nghệ - Chọn, sử dụng dụng cụ đo kiểm, đồ gá và thiết bị phụ cần thiết cho từng bước gia công - Lựa chọn dạng và kích thước phôi - Thao tác, vận hành máy phay vạn năng đúng kỹ thuật, chuẩn xác, an toàn để gia công chi tiết - Lập quy trình công nghệ, trình tự các bước gia công chi tiết trên máy phay - Kiểm tra hoàn thiện phát hiện sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục - Xác định tốc độ cắt, điều chỉnh máy phù hợp với điều kiện gia công II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Định dạng, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết - Đưa ra tính chất công việc cần thực hiện - Xác định mặt chuẩn gia công, đo kiểm - Lập được quy trình công nghệ - Kiểm tra khả năng làm việc, thao tác vận hành máy để thực hiện gia công đúng phương pháp, đúng trình tự - Ra gá phôi trên êtô vạn năng đúng kỹ thuật - Kiểm tra sản phẩm gia công, phát hiện sai hỏng, biện pháp khắc phục - Liệt kê, xác định và chuẩn bị đúng số lượng chủng loại dụng cụ cắt, dụng cụ cầm tay, dụng cụ đo kiểm, trang thiết bị công nghệ cần thiết - Sử dụng dụng cụ đo đúng phạm vi sử dụng, đúng phương pháp - Bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị đúng qui định - Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc phù hợp, bố trí mặt bằng đủ diện tích làm việc và đủ ánh sáng - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, dụng cụ, trang thiết bị máy móc - Trang bị phòng hộ lao động, tác phong công nghiệp, vệ sinh công nghiệp 66
  66. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc nhanh, phân tích, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết trên bản vẽ kỹ thuật - Sử dụng các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, đọc tài liệu gia công thiết kế, tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị dụng cụ - Chọn, xác định được phôi liệu có tính chất vật liệu phù hợp, hình dáng, đủ lương dư gia công, không khuyết tật - Chọn được mặt chuẩn đúng, phù hợp - Liệt kê, chuẩn bị dụng cụ, đồ gá đầy đủ về số lượng và chủng loại - Hiệu chỉnh máy theo đúng qui trình vận hành máy - Thao tác vận hành máy phay đúng tư thế, chuẩn xác và an toàn - Kiểm tra được các bộ phận chuyển động tự động của máy phay - Tính toán, xác định chế độ cắt theo bảng quy trình công nghệ - Gá đặt phôi, dao cắt đúng phương pháp, chính xác, đúng qui trình, chắc chắn, an toàn - Thao tác, sử dụng được các loại dụng cụ đo kiểm, đồ gá cần thiết cho quá trình gia công - Thao tác được, chính xác đầu phân độ, xác định được số vòng, số lỗ cần thiết trong quy trình gia công - Kiểm tra hoàn thiện, phát hiện nhanh chính xác các sai hỏng, xác định được nguyên nhân, đưa ra biện pháp khắc phục - Lập được quy trình công nghệ gia công chi tiết - Thực hiện đầy đủ nội dung công tác vệ sinh công nghiệp, vị trí sắp xếp dụng cụ, bảo quản sản phẩm gia công - Kiểm tra thu dọn dụng cụ thiết bị đầy đủ, gọn gàng, sạch sẽ và bảo quản - Thực hiện đúng qui định về an toàn lao động - Có ý thức chấp hành nội quy xưởng, - Liên hệ, đối chiếu được giữa lý thuyết với thực tế gia công sản xuất 2. Kiến thức: - Nắm vững được các quy ước, cách ghi kích thước, ký hiệu dung sai trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí; Phân tích, xác định chính xác thông số cơ bản trong quá trình gia công - Vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, nguyên lý cắt, công nghệ chế tạo máy, dung sai và kỹ thuật đo 67
  67. - Liệt kê, chuẩn bị đầy đủ, dụng cụ, vật tư, thiết bị, trang bị bảo hộ lao động - Tổ chức nơi làm việc, tác phong công nghiệp - Cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý, nguyên tắc sử dụng, bảo dưỡng, phạm vi ứng dụng của dụng cụ cắt gọt, cầm tay, dụng cụ đo kiểm trang thiết bị gá kẹp và phụ trợ cần thiết khác trong quá trình gia công - Trình bày được các bộ phận cơ bản, nguyên lý hoạt động, đặc tính kỹ thuật, phạm vi ứng dụng của máy phay - Xác định các thông số bánh răng - Nguyên lý hoạt động, vận hành đầu phân độ, xác định chính xác số vòng và số lỗ cần quay khi chọn số răng giả thiết, nguyên tắc hình thành bánh răng vi sai - Hiểu rõ tính năng kỹ thuật của vật liệu làm dụng cụ, thiết bị, phôi liệu - Trình bày phương pháp chọn chuẩn gia công, chuẩn đo lường, định vị kẹp chặt - Phương pháp kiểm tra kích thước và vị trí tương quan giữa các bề mặt, sai lệch hình dáng, độ cân đối các mặt trong giới hạn cho phép - Phương pháp rà gá phôi, dao cắt, kẹp chặt trên máy phay - Lập quy trình công nghệ gia công chi tiết trên máy phay - Tính toán, xác định tốc độ cắt - Kiểm tra phát hiện các sai hỏng, xác định nguyên nhân, biện pháp khắc phục - Biện pháp an toàn cho người, dụng cụ, thiết bị trong quá trình gia công - Nội quy xưởng gia công; Công tác vệ sinh công nghiệp trước và sau gia công IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ kỹ thuật của chi tiết gia công - Xác định chính xác các thông số kỹ thuật, kích thước, hình dạng, lượng dư cắt gọt, vận tốc cắt, chuẩn công nghệ, chuẩn đo, chọn phương pháp gia công phù hợp - Các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, sổ tay công nghệ, tài liệu gia công nguội, tài liệu hướng dẫn sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị - Máy phay vạn năng vận hành tốt, đầy đủ tính năng, an toàn, dung dịch trơn nguội đầy đủ - Chuẩn bị được đầy đủ, đúng qui cách các loại dao cần cho quá trình gia công, đồ gá tương ứng, dụng cụ đo kiểm (thước lá, thước cặp, panme, đồng hồ so, dưỡng đo ), - Kiểm tra được mức độ an toàn của các dụng cụ, máy trang thiết bị, dụng cụ cầm tay, trang thiết bị gá kẹp (mâm cặp), trang thiết bị phụ trợ cần thiết khác (đồ gá, đầu phân độ) 68
  68. - Trang thiết bị phòng hộ lao động, vệ sinh công nghiệp - Nơi làm việc đảm bảo thoáng mát, đủ diện tích, đủ ánh sáng không làm ảnh hưởng đến công việc - Quy trình công nghệ gia công chi tiết - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, thiết bị và dụng cụ V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị đầy đủ và đọc được các - Sử dụng bản vẽ, sổ tay vẽ kỹ thuật, loại bản vẽ cần có để thực hiện công vật mẫu để xác định các kích thước, việc thông số của chi tiết để đưa ra phương h th hi - Số lượng và chủng loại dụng cụ và ướng ực ện thiết bị cần có đầy đủ và phù hợp với - Chọn phôi đúng yêu cầu kỹ thuật bản yêu cầu gia công vẽ, chất lương, không khuyết tật - Mức độ phù hợp của phôi về kỹ thuật -Chọn phương án tạo phôi theo các và giá thành phương pháp tạo phôi tiêu chuẩn (rèn, hàn d ) - Sự sắp xếp chỗ làm việc và chăm sóc ập máy - Sự chuẩn bị dụng cụ, đồ gá đầy đủ về s l và ch lo - Mức độ đáp ứng kỹ thuật an toàn và ố ượng ủng ại bảo hộ lao động - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn và b h lao yêu c trong - Lựa chọn, thao tác dụng cụ đo kiểm: ảo ộ động ầu quy trình thước lá, thước cặp, panme, đồng hồ so, dưỡng đo - Hiệu chỉnh máy theo đúng qui trình v hành máy - Quá trình thực hiện và độ chính xác ận của chi tiết gia công - Thao tác vận hành máy đúng tư thế - Sự hợp lý trong điều chỉnh máy, mức - Lựa chọn chế độ cắt theo bảng quy độ thuần thục của thao tác vận hành trình công nghệ máy - Gá đặt phôi, dao cắt đúng phương - Tính toán xác định tốc độ cắt pháp, chính xác, đúng qui trình, chắc ch , an toàn - Tính đúng đắn trong việc rà gá đặt ắn phôi, dao cắt - Thao tác vận hành đầu phân độ đúng ph ng pháp, xác úng s vòng , - Độ chính xác của các góc độ dao- Sự ươ định đ ố s l c thi trong quá trình gia công an toàn cho người, thiết bị, dụng cụ ố ỗ ần ết - kích th , chính xác, - Đối chiếu so sánh với vật mẫu, bản Đạt được ước độ nhám b m , song song, vẽ kỹ thuật độ ề ặt độ độ vuông góc theo yêu cầu trong bảng - Quy trình về bảo dưỡng máy quy trình công nghệ - Kiểm tra hoàn thiện, phát hiện sai 69
  69. hỏng, để đưa ra biện pháp khắc phục - Bảo dưỡng máy đúng quy định - Hiệu quả công việc và cách sắp xếp - Thực hiện đầy đủ các biện pháp an các thiết bị, dụng cụ sản phẩm trước toàn cho người, dụng cụ, trang thiết bị và sau quá trình làm việc máy móc - Đạt cấp chính xác, độ nhám bề mặt của chi tiết gia công; Dùng bảng tiêu chuẩn về độ bóng để so sánh độ bóng của sản phẩm - Quan sát và so sánh với vật mẫu, bản vẽ, sử dụng dụng cụ đo kiểm tra đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện - Cách chọn chuẩn, giũa mặt chuẩn, và chuẩn đo lường - Cách kiểm tra độ chính xác, phát hiện những sai hỏng của sản phẩm, biện pháp khắc phục - Theo dõi đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật, an toàn và bảo hộ lao động 70
  70. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: : GIA CÔNG TRÊN MÁY TIỆN CNC Mã số công việc: E05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Chuẩn bị phôi liệu, dụng cụ, trang thiết bị công nghệ; Vận hành máy thực hiện chu trình gia công, lập trình gia công trên máy tiện CNC - Chọn máy, dụng cụ cắt gọt đúng chức năng, nhiệm vụ của từng bước công nghệ - Chọn, sử dụng dụng cụ đo kiểm, đồ gá và thiết bị phụ cần thiết cho từng bước gia công - Lựa chọn dạng và kích thước phôi - Thao tác, vận hành máy tiện CNC đúng kỹ thuật, chuẩn xác, an toàn để gia công chi tiết - Lập quy trình công nghệ, trình tự các bước gia công chi tiết trên máy tiện CNC - Lập, nhập chương trình gia công tự động, chương trình gia công có sử dụng các chu trình tự động, bù dao tự động vào máy - Kiểm tra và chạy thử chương trình gia công - Gọi chương trình, gia công trên máy tiện CNC - Kiểm tra hoàn thiện phát hiện sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp khắc phục - Xác định tốc độ cắt, điều chỉnh máy phù hợp với điều kiện gia công II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Định dạng, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết - Đưa ra tính chất công việc cần thực hiện - Xác định mặt chuẩn gia công, đo kiểm - Lập được quy trình công nghệ - Xác định rõ các công nghệ, chế độ cắt cho từng bước công nghệ - Nhập chương trình gia công chính xác, không bị lỗi, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn của chu trình gia công - Tính công nghệ của chương trình gia công - Gọi đúng chương trình, theo dõi, quản lý việc thực thi mô phỏng chương trình - Khai báo các dữ liệu, thiết lập chế độ gia công tự động chính xác - Nhập từ lệnh chính xác, đầy đủ các từ khóa, các tham số yêu cầu 71
  71. - Sử dụng đúng chức năng, chế độ của bảng điều khiển - Kiểm tra khả năng làm việc, thao tác vận hành máy để thực hiện gia công đúng phương pháp, đúng trình tự - Ra gá phôi trên êtô vạn năng đúng kỹ thuật - Kiểm tra sản phẩm gia công, phát hiện sai hỏng, biện pháp khắc phục - Liệt kê, xác định và chuẩn bị đúng số lượng chủng loại dụng cụ cắt, dụng cụ ầm tay, dụng cụ đo kiểm, trang thiết bị công nghệ cần thiết - Sử dụng dụng cụ đo đúng phạm vi sử dụng, đúng phương pháp - Bảo dưỡng dụng cụ, trang thiết bị đúng qui định - Tổ chức, sắp xếp nơi làm việc phù hợp, bố trí mặt bằng đủ diện tích làm việc và đủ ánh sáng - Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người, dụng cụ, trang thiết bị máy móc - Trang bị phòng hộ lao động, tác phong công nghiệp, vệ sinh công nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc nhanh, phân tích, xác định chính xác các kích thước, thông số kỹ thuật của chi tiết trên bản vẽ kỹ thuật - Sử dụng các bảng tiêu chuẩn về vẽ kỹ thuật, vẽ cơ khí, dung sai lắp ghép, đọc tài liệu gia công thiết kế, tài liệu hướng dẫn sử dụng trang thiết bị dụng cụ - Chọn, xác định được phôi liệu có tính chất vật liệu phù hợp, hình dáng, đủ lương dư gia công, không khuyết tật - Chọn được mặt chuẩn đúng, phù hợp - Liệt kê, chuẩn bị dụng cụ, đồ gá đầy đủ về số lượng và chủng loại - Chọn, khai báo được dao cắt trong ổ tích dao - Hiệu chỉnh máy theo đúng qui trình vận hành máy - Thao tác vận hành máy tiện CNC đúng tư thế, chuẩn xác và an toàn - Tính toán, xác định chế độ cắt theo bảng quy trình công nghệ - Gá đặt phôi, dao cắt đúng phương pháp, chính xác, đúng qui trình, chắc chắn, an toàn - Kỹ năng thao tác máy tính, lập trình máy tính, sử dụng khai thác được phần mềm gia công trên máy tiện CNC - Nhập được từ lệnh chính xác, đầy đủ các từ khóa, các tham số yêu cầu - Thao tác chuẩn xác bảng điều khiển trên máy tiện CNC - Giải thích, sửa được lỗi chương trình 72