Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Vận hành máy thi công mặt đường

pdf 184 trang phuongnguyen 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Vận hành máy thi công mặt đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_van_hanh_may_thi_cong_mat_duong.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Vận hành máy thi công mặt đường

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ : VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG MÃ SỐ NGHỀ : Hà nội, tháng 3/2011 1
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG: Thực hiện chỉ đạo của Bộ Giao thông V ận tải về việc xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia tại công văn số 2525/BGTVT -TCCB ngày 23 tháng 4 năm 2009. Sau khi đư ợc tập huấn về xây dựng ti êu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia do Bộ Giao thông Vận tải tổ chức. Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia nghề: Vận hành máy thi công mặt đường đã nghiên cứu nguyên tắc, qui trình xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia tại Quyết định số 09/2008/QDD - BLĐTBXH ngày 27 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, quá trình xây dựng được thực hiện qua các bước sau: - Họp Ban chủ nhiệm xác định nhiệm vụ, phân công công việc; - Tổ chức tập huấn phương pháp khảo sát, phương pháp phân tích ngh ề, phân tích công việc, phương pháp xây d ựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề cho những người tham gia xây dựng; - Nghiên cứu, thu thập thông tin về các tiêu chuẩn liên qua đến nghề Vận hành máy thi công mặt đường; - Nghiên cứu lựa chọn doanh nghiệp cần đ ược khảo sát về qui trình thi công và lực lượng lao động để phục vụ phân tích nghề, phân tích công việc v à xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Vận hành máy thi công mặt đường; - Tổng hợp, phân tích số liệu điều tra; - Tổ chức hội thảo DACUM để lập s ơ đồ phân tích nghề theo mẫu.Thành phần tham dự hội thảo gồm Ban chủ nhiệm, thông hoạt vi ên, khách mời và các chuyên gia tại hiện trường đến từ các cơ sở sản xuất thuộc lĩnh vực xây dựng thi công mặt đường; - Tổ chức lấy ý kiến của 30 chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn về nghề vận hành máy thi công mặt đường góp ý vế sơ đồ phân tích nghề đ ã lập sau hội thảo DACUM. Hoàn thiện sơ đồ phân tích nghề sau khi nhận được ý kiến đóng góp; - Lập phiếu phân tích công việc theo mẫu cho từng công việc trong các nhiệm vụ có trong sơ đồ phân tích nghề; - Xin ý kiến góp ý về bộ phiếu phân tích công việc của 30 chuy ên gia có kinh nghiệm thực tiễn cùng lĩnh vực. Hoàn chỉnh bộ phiếu phân tích công việc sau khi nhận được ý kiến đóng góp; 2
  3. - Tổ chức hội thảo để ho àn thiện bộ phiếu phân tích công việc. T hành phần dự hội thảo bao gồm: Ban chủ nhiệm, các chuy ên gia có king nghi ệm thực tiễn của doanh nghiệp, cơ qua,hội nghề nghiệp có liên qua đến nghề; - Lựa chọn sắp xếp các công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng nghề; - Tổ chức lấy ý kiến của 30 chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn để góp ý vào việc sắp xếp các công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng nghề, hoàn thiện danh mục công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng nghề sau khi nhận được ý kiến góp ý; - Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề theo mẫu qui định; - Tổ chức lấy ý kiến của 30 chuy ên gia có kinh nghi ệm thực tiễn đối với tiêu chuẩn kỹ năng nghề Vận h ành máy thi công mặt đường . Hoàn thiện sau khi lấy ý kiến góp ý; - Tiến hành hội thảo lấy ý kiến đối với ti êu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia. Thành phần dự hội thảo bao gồm các chuyên gia có kinh nghi ệm thực tiễn, đại diện cơ quan quản lý Nhà nước về lao động, đại diện ng ười lao động, đại diện các doanh nghiệp, viện nghi ên cứu, trường đào tạo và các tổ chức liên quan khác có liên quan đến nghề; - Tổ chức nghiệm thu cấp cơ sở và tham gia bảo vệ trước hội đồng thẩm định cấp Bộ; Với đặc thù nghề nghiệp phải thực hiện ngoài hiện trường nên công việc chịu ảnh hưởng rất lớn bởi điều kiện tự nhiên như khí hậu, địa chất địa, thuỷ văn. Đặc biệt là địa hình, điều kiện thi công và thời tiết mưa nhiều có liên quan đến kinh nghiệm, kỹ năng vận h ành các loại máy thi công mặt đường cũng như kinh nghiệm xử lý các tình huống khi có sự cố xảy ra. Trong quá trình xây dựng, chúng tôi đã nhận được sự cộng tác tích cực của các chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực nghề, các chuyên gia phương pháp và các đồng nghiệp am hiểu nghề n ên quá trình xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề có nhiều thuận lợi v à đảm bảo tính thực tiễn. Về định hướng sử dụng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia nghề Vận hành máy thi công mặt đường: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia nghề vận h ành máy thi công mặt đường ban hành giúp cho: - Người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp; 3
  4. - Người sử dụng lao động có c ơ sở để tuyển lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động; - Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng ch ương trình dạy nghề tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia; - Cơ quan có thẩm quyền, có căn cớ để tổ chức thực hiện việc đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho ng ười lao động; * Khi sử dụng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia nghề Vận h ành máy thi công mặt đường cần lưu ý: + Do công nghệ phương tiện máy móc thiết bị cho nghề Vận h ành máy thi công mặt đường ngày càng tiên tiến hiện đại và luôn thay đổi theo thời gian nên cần cập nhật bổ sung chỉnh sửa cho phù hợp. Tuy nhiên nếu có thay đổi lớn thì đề nghị cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa chung. + Các công việc nêu ra trong các nhiệm vụ ở sơ đồ phân tích nghề không theo qui trình công ngh ệ hoặc trình tự thi công của nghề mà chỉ nêu các công việc trong nhiệm vụ liên quan tới nghề. 4
  5. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM G IA TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Đào Văn Đường Trường Cao đẳng nghề GT.VT.TW1 2 Nguyễn Đức Thành Trường Cao đẳng nghề GT.VT.TW1 3 Nguyễn Trọng Minh Trường Cao đẳng nghề GT.VT.TW1 4 Trần Văn Hiệu Trường Cao đẳng nghề GT.VT.TW1 5 Bùi Ngọc Hưng Viện khoa học công nghệ GT.VT 6 Thái Anh Tâm Trường Cao đẳng nghề GT.VT.TW1 7 Nguyễn Hữu Trường Trường Cao đẳng nghề GT.VT.TW1 8 Bùi Xuân Quí Trường Cao đẳng nghề GT.VT.TW1 9 Phan Văn Lộc Trường Cao đẳng nghề GT.VT.TW1 10 Nguyễn Huy Bình Công ty phát triển cơ sở hạ tầng VTRAC III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Trần Bảo Ngọc Phó vụ trưởng Vụ TCCB- Bộ GTVT 2 Phạm Văn Hậu Chuyên Viên Chính Vụ TCCB- Bộ GTVT 3 Trần Xuân Chường Trường CĐN.GT.VT .TWI 4 Nguyễn Văn Đoàn Trường CĐGTVT Thanh Xuân - Hà Nội 5 Lê Sỹ Nam Trung tâm tư vấn VINASIN80B -Trần Hưng Đạo 6 Vũ Việt Cường Công ty CPXD Ba Vì - Hà Nội 8 Lê Mạnh Cường Công ty Cổ phần Ao vua Ba Vì - Hà Nội 9 Nguyễn Việt Phương Công ty Cổ phần Ao vua Ba Vì - Hà Nội 10 Trần Đình Khẩn Công ty Cổ phần Traenco 5
  6. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ : VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG MÃ SỐ NGHỀ : Nghề vận hành máy thi công mặt đường là nghề thực hiện các công việc: “Vận hành khai thác sử dụng các loại máy thi công lớp mặt đường bộ theo đúng tính năng kỹ thuật của từng loại máy. Thực hiện đúng qui trình trong kỹ thuật thi công, đảm bảo an toàn và năng suất lao động. Đồng thời thực hiện tốt công tác chăm sóc bảo d ưỡng kỹ thuật nhằm duy trì độ tin cậy và khả năng làm việc ổn định của các loại máy trong quá trình thi công. Vị trí làm việc của nghề: - Người hành nghề làm việc trên công trường thi công đường thuộc đơn vị, công ty đảm nhận hoặc tại các công trình xây dựng có liên quan. - Công việc được tiến hành trên tuyến đường đang xây dựng hoặc tại công trường xây dựng có liên quan. Nhiệm vụ chủ yếu của nghề: - Vận hành thành thạo các loại máy san, máy lu, máy rải thảm và một số loại máy liên quan khác để thi công mặt đường. - Thực hiện các công việc san, lu, rải vật liệu, l àm mặt đường đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, hiệu quả. - Thường xuyên cập nhật để hiểu rõ qui trình thi công, bảo dưỡng chăm sóc kỹ thuật một số loại máy thi công mặt đường. - Thực hiện an toàn kỹ thuật và vệ sinh môi trường. - Biết tổ chức, điều hành tổ, nhóm thi công mặt đường và kèm cặp người có tay nghề thấp. Thiết bị dụng cụ chính của nghề: - Các loại máy chủ yếu trong thi công mặt đ ường: Máy san, máy lu, máy rải thảm, một số loại máy liên quan khác và dụng cụ bảo dưỡng máy. - Mặt bằng thi công đủ điều kiện để thi công phần mặt. - Ga ra để xe máy, kho để nhiên liệu phục vụ thi công. 6
  7. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ : VẬN HÀNH MÁY THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG MÃ SỐ NGHỀ : Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công việc Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 A Chuẩn bị việc làm 1 A01 Nhận nhiệm vụ thi công x 2 A02 Tìm hiểu hồ sơ thi công x 3 A03 Khảo sát hiện trường thi công x 4 A04 Chuẩn bị dụng cụ vật tư đi theo máy x 5 A05 Kiểm tra máy trước khi khởi động máy. x 6 A06 Kiểm tra máy sau khi khởi động máy. x B Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi trường 7 B01 Thực hiện quy định về trang bị bảo hộ x lao động cá nhân 8 B02 Thực hiện an toàn phòng chống cháy nổ x 9 B03 Thực hiện sơ cứu người bị nạn x 10 B04 Kiểm tra an toàn hiện trường x 11 B05 Thực hiện an toàn vận hành máy x 12 B06 Thực hiện an toàn khi thi công kết hợp x nhiều loại máy 13 B07 Thực hiện an toàn khi thi công dưới x đường dây điện 14 B08 Thực hiện an toàn khi thi công mặt x đường trong đường hầm 15 B09 Thực hiện an toàn khi thi công trên cầu x 16 B10 Thực hiện an toàn khi thi công trên x đường có độ dốc cao 17 B11 Thực hiện an toàn trong bảo dưỡng KT x 18 B12 Thực hiện an toàn lao động thi công nơi x đông người và phương tiện qua lại 7
  8. 19 B13 Thu gom nhiên liệu và vật liệu thải đã x qua sử dụng C Bảo dưỡng kỹ thuật 20 C01 Bảo dưỡng động cơ x 21 C02 Bảo dưỡng hệ thống truyền lực x 22 C03 Bảo dưỡng hệ thống di chuyển bánh xích x 23 C04 Bảo dưỡng hệ thống di chuyển bánh lốp x 24 C05 Bảo dưỡng hệ thống phanh x 25 C06 Bảo dưỡng hệ thống lái x 26 C07 Bảo dưỡng hệ thống điện x 27 C08 Bảo dưỡng hệ thống thủy lực x 28 C09 Bảo dưỡng bộ công tác x D Vận hành máy san thi công mặt đường 29 D01 Làm khuôn đường x 30 D02 Tạo nhám mặt đường x 31 D03 Trộn vật liệu cấp phối làm mặt đường x 32 D04 San rải vật liệu làm mặt đường có độ siêu x cao 33 D05 San rải vật liệu làm mặt đường có độ dốc x ngang hai mái 34 D06 San hoàn thiện mặt đường bằng máy san x 35 D07 Hoàn thiện lề đường x E Vận hành máy lu thi công mặt đường 36 E01 Lu mặt bằng x 37 E02 Lu mặt đường một mái x 38 E03 Lu mặt đường hai mái x 39 E04 Lu mặt đường tại nút giao cắt. x 40 E05 Lu mặt đường cấp phối x 41 E06 Lu mặt đường thấm nhập nhựa x 42 E07 Lu mặt đường bê tông nhựa x 8
  9. F Vận hành máy rải thi công mặt đường 43 F01 Lắp đặt thiết bị rải tự động x 44 F02 Vận hành hệ thống đốt nóng tấm là x 45 F03 Lắp đặt trục vít tải vật liệu x 46 F04 Vận hành thiết bị phun dầu điêzen chống x dính 47 F05 Vận hành không tải hệ thống cấp liệu x 48 F06 Vận hành hệ thống rung đầm nén x 49 F07 Vận hành thiết bị rải tự động x 50 F08 Vận hành đồng bộ không tải x 51 F09 Định vị thanh san ở vị trí chuẩn x 52 F10 Rải vật liệu cấp phối làm mặt đường x 53 F11 Rải vật liệu bê tông nhựa nóng làm mặt x đường G Vận hành một số máy liên quan 54 G01 Thổi bụi vệ sinh mặt đường x 55 G02 Đốt nóng nhũ tương x 56 G03 Phun tưới nhũ tương x 57 G04 Bóc mặt đường bằng máy x 58 G05 Cắt mặt đường bằng máy x 59 G06 Đầm mặt đường bê tông xi măng, bê x tông nhựa khi thi công. 60 G07 Sơn kẻ đường x H Xử lý tình huống khi thi công 61 H01 Xử lý tình huống máy trượt xích x 62 H02 Xử lý tình huống máy bị nổ lốp x 63 H03 Xử lý tình huống máy sa lầy x 64 H04 Xử lý tình huống máy nghiêng đổ x 65 H05 Xử lý tình huống máy bị hỏng ty ô x 66 H06 Xử lý tình huống mất phanh x 67 H07 Xử lý tình huống mất lái x 9
  10. 68 H08 Xử lý tình huống chập điện x 69 H09 Xử lý tình huống cháy nổ x I Kết thúc ca làm việc 70 I01 Di chuyển máy về vị trí quy định x 71 I02 Tắt máy x 72 I03 Vệ sinh máy thi công x 73 I04 Bàn giao máy sau ca làm việc x 74 I05 Bàn giao hiện trường thi công x 75 I06 Nghiệm thu công việc x J Tổ chức thi công 76 J01 Lựa chọn phương án thi công x 77 J02 Dự trù nguyên nhiên vật liệu x 78 J03 Phân khu vực máy làm việc x 79 J04 Kiểm tra quá trình thi công x 80 J05 Điều chỉnh quá trình thi công x 81 J06 Thiết lập mối quan hệ với bộ phận li ên x quan 82 J07 Tổng hợp khối lượng thi công x 83 J08 Tham gia nghiệm thu quá trình thi công x K Phát triển nghề nghiệp 84 K01 Đúc rút kinh nghiệm x 85 K02 Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghi ệp x 86 K03 Kèm cặp thợ mới x 87 K04 Tham gia lớp tập huấn chuyên môn x 88 K05 Tham dự thi tay nghề. x 10
  11. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Nhận nhiệm vụ thi công Mã số công việc : A01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Nhận nhiệm vụ thi công là công việc được thực hiện giữa cán bộ quản lý và người được nhận nhiệm vụ. Công việc này được thực hiện thông qua việc trao đổi trực tiếp hoặc gián tiếp bằng văn bản giấy tờ, gồm các b ước sau: - Tiếp xúc với cán bộ quản lý hoặc cán bộ kỹ thuật; - Nhận nhiệm vụ thi công; - Nắm bắt được các yêu cầu về kỹ thuật, khối lượng, chất lượng và tiến độ thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Quan hệ giao tiếp tự tin, thái độ đúng mực; - Nắm bắt được khối lượng, tính chất công việc, biện pháp và tiến độ thực hiện công việc, các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình; - Thực hiện nhận nhiệm vụ phải cụ thể, rõ ràng trên cơ sở pháp lý giao nhận chặt chẽ như biên bản hoặc quyết định kèm theo; - Tinh thần trách nhiệm cao trong công việc tạo đ ược niềm tin với lãnh đạo và đồng nghiệp trong tập thể đơn vị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lĩnh hội và xử lý nhanh các thông tin khi nhận nhiệm vụ ; - Giao tiếp và ứng xử đúng mực, tạo được niềm tin của nhà quản lý; - Đọc hiểu được hồ sơ thi công, có khả năng tổ chức thi công; - Dự trù, tính toán được khối lượng công việc. 2. Kiến thức - Biết cách giao tiếp trong công việc khi tiếp xúc với từng đối t ượng; - Phân biệt được các loại tài liệu, giấy tờ, thủ tục trong hồ sơ thi công; - Trình bày được biện pháp thi công, so sánh được các phương án thi công; - Giải thích được các công việc phát sinh trong khi nhận nhiệm vụ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Thời gian và địa điểm thực hiện việc giao, nhận nhiệm vụ; 11
  12. - Có trình độ chuyên môn và năng lực nghề nghiệp; - Ghi chép đầy đủ, cụ thể, chính xác các nhiệm vụ đ ược giao. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thái độ, kỹ năng ứng xử trong quan hệ ᜀ Theo dõi khả năng giao tiếp, ứng xử giao tiếp khi nhận nhiệm vụ; trong công việc; - Khả năng ghi chép, tổng hợp thông tin - Đánh giá khả năng thu nhận và xử lý nhanh, có đề xuất và kiến nghị kịp thời. thông tin khi nhận nhiệm vụ được giao; - Khả năng hiểu biết và mức độ thực - Phỏng vấn, hỏi đáp về bản vẽ thi công hiện công việc. và phương án thi công. 12
  13. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Tìm hiểu hồ sơ thi công Mã số công việc : A02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Tìm hiểu hồ sơ thi công là công việc được tiến hành sau khi nhận nhiệm vụ. Công việc này được thực hiện bởi các bước sau: - Tìm hiểu hồ sơ thi công và tài liệu liên quan được giao; - Trao đổi, kiến nghị đề xuất những khó khăn v ướng mắc hoặc chưa hiểu; - Thống nhất với cán bộ kỹ thuật hoặc ng ười quản lý và đồng nghiệp về hồ sơ thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Hiểu được các nội dung trong hồ sơ thi công thông qua bản vẽ kỹ thuật, bảng biểu về tính toán, tiến độ thực hiện và phương án thi công.vv ; - Tinh thần, thái độ trong công việc mang tính xây dựng, khiêm tốn học hỏi từ người quản lý và đồng nghiệp; - Thực hiện đúng kế hoạch về thời gian t ìm hiểu hồ sơ thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ kỹ thuật về thi công; - Lựa chọn được thiết bị thi công hợp lý, tối ưu nhất. 2. Kiến thức: - Phân biệt rõ công dụng, phạm vi sử dụng các loại máy thi công mặt đường; - Giải thích được cách tổ chức thi công và các biện pháp thi công; - Mô tả được các tình huống có thể xảy ra trong thi công. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bộ hồ sơ thi công gồm:(hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ thiết kế thi công); - Bảng tổng hợp khối lượng thi công công trình; - Bản thuyết minh công trình và các tài liệu liên quan; - Sơ đồ bố trí xe máy thiết bị thi công công trình; - Sổ tay công tác, nhật trình làm việc. 13
  14. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng đọc bản vẽ công trình và các - Đánh giá thông qua việc phỏng vấn, nội dung liên quan khác trong hồ sơ thi trao đổi; công; - Nắm bắt, phát hiện và xử lý các thông - Theo dõi qua các thông tin và các ý tin chính trong hồ sơ thi công; kiến phản hồi; - Thời gian tìm hiểu hồ sơ thi công. - So sánh với kế hoạch, tiến độ. 14
  15. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Khảo sát hiện trường thi công Mã số công việc : A03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khảo sát hiện trường thi công là công việc quan sát hiện trường để có phương án triển khai kỹ thuật thi công hợp lý nhất . Công việc này được thực hiện bởi các bước sau: - Quan sát mặt bằng thi công; - Xác định vị trí dựng lán trại, nhà điều hành; - Xác định vị trí tập kết máy móc thiết bị vật t ư. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Nắm bắt cụ thể chính xác về các điều kiện địa chất, thủy văn và điều kiện kinh tế xã hội nơi công trường chuẩn bị thi công; - Thực hiện khảo sát hiện trường đúng tiến độ và kế hoạch. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát thực địa và những ảnh hưởng tác động của điều kiện tự nhiên đến công trình thi công; - Giao tiếp, quan hệ tốt với chính quyền và dân cư địa phương. 2. Kiến thức: - Giải thích được những đặc điểm cơ bản về địa lý, địa hình thi công; - Phân biệt được văn hóa, phong tục tập quán địa ph ương; - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của hiện trường thi công; - Trình bày được kế hoạch chuẩn bị hiện trường thi công. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC : - Mặt bằng thực tế tại hiện trường thi công; - Đầy đủ hồ sơ thiết kế thi công, sơ đồ bố trí mặt bằng thi công; - Có khả năng nhận biết, tư duy phán đoán; - Có ý kiến với người quản lý, cán bộ kỹ thuật về những điều kiện thuận lợi và khó khăn của hiện trường; - Có mối quan hệ tốt với chính quyền và nhân dân địa phương. 15
  16. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng nhận biết, xác định đúng tình - Theo dõi kết quả việc khảo sát thực tế hình thực tế về điều kiện tự nhiên và xã tại hiện trường thi công; hội tại hiện trường thi công; - Thời gian và tiến độ khảo sát khảo - So sánh với thời gian và tiến độ trong hiện trường. kế hoạch đề ra. 16
  17. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Chuẩn bị dụng cụ vật tư đi theo máy Mã số công việc : A04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Chuẩn bị dụng cụ vật tư đi theo máy là việc chuẩn bị dụng cụ,vật tư, phụ tùng thông dụng đi theo máy trước khi đưa máy ra công trường thi công. Công việc này được thực hiện bởi các bước sau: - Chuẩn bị dụng cụ bảo dưỡng, sửa chữa; - Chuẩn bị vật tư nhiên liệu; - Chuẩn bị phụ tùng thay thế bổ xung; - Dự trù vật tư, phụ tùng thay thế. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị đầy đủ các loại dụng cụ đồ nghề, vật t ư, nguyên nhiên vật liệu và phụ tùng thay thế theo yêu cầu kỹ thuật; - Dự trù vật tư phụ tùng sát với nhu cầu sử dụng, thay thế. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Lựa chọn đúng dụng cụ đồ nghề trong công tác bảo dưỡng máy; - Quan sát, kiểm tra đánh giá sơ bộ về tình trạng kỹ thuật nguyên, nhiên liệu và một số phụ tùng cần kiểm tra thay thế trước khi thi công. 2. Kiến thức: - Trình bày được tính năng tác dụng của các dụng cụ đồ nghề trong công tác bảo dưỡng của thợ vận hành máy; - Nêu được tiêu chuẩn bảo dưỡng và định kỳ bảo dưỡng thay thế phụ tùng, nguyên nhiên liệu cho từng loại máy móc thiết bị thi công mặt đường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC : - Sổ bàn giao tình trạng kỹ thuật của máy móc thiết bị; - Các loại dụng cụ đồ nghề đi kèm theo máy phục vụ công tác bảo dưỡng; - Nguyên nhiên vật liệu, vật tư phụ tùng thay thế kèm theo máy; - Sổ nhật trình quản lý, vận hành sử dụng xe máy thiết bị. 17
  18. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự phù hợp của các loại dụng cụ đồ - Quan sát đánh giá theo công dụng, nghề, nguyên nhiên vật liệu đi kèm theo chủng loại của dụng cụ đồ nghề, nguyên máy; nhiên vật liệu cần thiết đi theo máy; - Kỹ năng kiểm tra đánh giá t ình trạng - So sánh theo tiêu chuẩn bảo dưỡng và kỹ thuật nguyên, nhiên liệu và một số định kỳ bảo dưỡng, thay thế. phụ tùng cần kiểm tra thay thế. 18
  19. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Kiểm tra máy trước khi khởi động máy. Mã số công việc : A05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc kiểm tra máy trước khi khởi động là việc kiểm tra nhằm xác định tình trạng kỹ thuật của máy trước khi tiến hành khởi động. Công việc này được thực hiện bởi các bước sau: - Kiểm tra nước làm mát, dầu động cơ; nhiên liệu, dầu truyền động, dầu thủy lực; - Kiểm tra ắc qui; - Kiểm tra sự nới lỏng của các bu lông, ê cu. - Kiểm tra lốp hoặc xích; - Kiểm tra các bộ phận công tác của máy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định đúng các vị trí cần kiểm tra cho từng loại máy móc thiết bị; - Kiểm tra chính xác, cụ thể ở từng vị trí cho từng loại máy móc thiết bị; - Đánh giá được tình trạng kỹ thuật ở các vị trí kiểm tra; - Kiến nghị đề xuất với người quản lý xe máy thiết bị sau kiểm tra; - Xử lý khắc phục các vị trí chưa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Đảm bảo đúng thời gian theo kế hoạch . III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Quan sát kiểm tra đánh giá tình trạng kỹ thuật trước khi khởi động máy; - Kiểm tra, bảo dưỡng, thay thế phụ tùng, dầu mỡ trong phạm vi công việc của thợ vận hành. 2. Kiến thức: - Trình bày được cấu tạo nguyên lý làm việc, tính năng kỹ thuật của các loại máy móc thiết bị thi công mặt đường; - Nêu được tiêu chuẩn bảo dưỡng và định kỳ bảo dưỡng thay thế phụ tùng, nguyên nhiên liệu cho từng loại máy thi công mặt đường; - Giải thích được qui trình kiểm tra bảo dưỡng kỹ thuật; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC : - Nhật trình quản lý, vận hành sử dụng các loại máy thi công mặt đ ường; 19
  20. - Dụng cụ đồ nghề phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa thông thường; - Nguyên nhiên vật liệu, vật tư phụ tùng thay thế; V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng kiểm tra phát hiện và đánh - Quan sát thao tác, trình tự thực hiện giá tình trạng kỹ thuật của xe máy thiết công việc so sánh với trình tự chuẩn bị ( ở các mức độ khác nhau); theo tài liệu hướng dẫn; - Kỹ năng xử lý, khắc phục tình trạng - Kiểm tra, so sánh các thông số v à yêu kỹ thuật không bình thường trên xe máy cầu kỹ thuật với tiêu chuẩn kiểm tra bảo thiết bị; dưỡng; - Thời gian thực hiện công việc kiểm - So sánh với định mức tiến độ và kế tra. hoạch. 20
  21. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Kiểm tra máy sau khi khởi động má y. Mã số công việc : A06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc kiểm tra máy sau khi khởi động là việc kiểm tra nhằm tình trạng kỹ thuật của máy sau khi khởi động. Công việc n ày được thực hiện bởi các bước sau: - Kiểm tra phần động cơ; - Kiểm tra các trang thiết bị điện; - Kiểm tra hoạt động di chuyển; - Kiểm tra hệ thống phanh phanh; kiểm tra hệ thống lái; - Kiểm tra các bộ phận của thiết bị công tác. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Kiểm tra đúng và đủ các vị trí theo yêu cầu kỹ thuật qui định; - Xác định chính xác tình trạng kỹ thuật sau khi khởi động máy; - Xử lý khắc phục được một số sự cố thông thường trong phạm vi cho phép; - Đảm bảo thời gian theo kế hoạch. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Khởi động, vận hành các thao tác để thử máy; - Xử lý khắc phục một số sự cố thông th ường sau khi thử máy. 2. Kiến thức: - Giải thích được cấu tạo nguyên lý làm việc của các bộ phận cần kiểm tra ; - Mô tả đúng các vị trí cần kiểm tra; - Nêu được qui trình vận hành kiểm tra và các yêu cầu kỹ thuật của các bộ phận, thiết bị công tác; - Phân tích chính xác tình trạng kỹ thuật sau khởi động máy; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC : - Các loại máy móc thiết bị đã được kiểm tra trước khi khởi động; - Mặt bằng, bãi thử; - Dụng cụ đồ nghề phục vụ bảo dưỡng, sửa chữa thông thường; - Nguyên nhiên vật liệu, vật tư phụ tùng thay thế. 21
  22. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng khởi động, vận hành thử - So sánh với qui trình thao tác chuẩn; máy; - Kỹ năng kiểm tra phát hiện tình trạng - Quan sát, thực tế và qui trình kỹ thuật kỹ thuật chung sau khi khởi động máy; vận hành kiểm tra để so sánh đánh giá; - Kỹ năng đánh giá, xử lý khắc phục - Kiểm tra, so sánh với tình trạng kỹ tình trạng kỹ thuật sau khi thử máy; thuật và tiêu chuẩn kỹ thuật của máy; - Thời gian thực hiện công việc kiểm - So sánh với thời gian định mức theo tra. kế hoạch. 22
  23. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc :Thực hiện quy định về trang bị bảo hộ lao động cá nhân Mã số công việc : B01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện quy định về trang bị bảo hộ lao động cá nhân là công việc được thực hiện thông qua sự hiểu biết và chấp hành các qui định về an toàn lao động. Công việc này bao gồm các bước sau: - Tìm hiểu các qui định về chế độ bảo hộ lao động; - Tìm hiểu các qui định về bảo hộ lao động tại đơn vị, công ty; - Thực hiện an toàn lao động trong sản xuất và thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Học và tập huấn nội dung chế độ bảo hộ lao động ; - Nghiên cứu đầy đủ các nội qui, qui định về an toàn lao động và sử dụng trang bị Bảo hộ lao động của xí nghiệp; - Sử dụng trang bị an toàn lao động đúng qui định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Nghiên cứu các nội quy, về an toàn lao động và bảo hộ lao động; - Thực hiện các qui định về an toàn và bảo hộ lao động. 2. Kiến thức: - Hiểu rõ kiến thức an toàn lao động và sử dụng bảo hộ lao động; - Nắm được nguyên nhân, các biện pháp phòng, chống những sự cố mất an toàn thường xảy ra. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu Pháp luật lao động và qui định về an toàn lao động; - Văn bản qui định của xí nghiệp về an toàn lao động; - Bảo hộ lao động cá nhân. 23
  24. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Việc thực hiện quy định về an to àn lao - Giám sát việc thực hiên nội dung an động; toàn lao động thực tế so với quy định; - Hiểu biết về an toàn lao động, việc - Theo dõi việc thực hiện sử dụng các thực hiện nghiêm túc và đầy đủ trang bị trang thiết bị bảo hộ lao động so với các bảo hộ lao động; quy định; - Việc thực hiện an toàn cho người và - Theo dõi thao tác của thợ vận hành, máy. đánh giá, so sánh với các qui định về an toàn lao động. 24
  25. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Thực hiện an toàn phòng chống cháy nổ Mã số công việc : B02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện an toàn phòng chống cháy nổ là việc thực hiện những biện pháp phòng, chống nhằm hạn chế và giảm thiểu tối đa về mức độ xảy ra v à mức độ thiệt hại do cháy nổ gây ra. Công việc này gồm các bước sau: - Tìm hiểu nội qui, qui định về phòng chống cháy nổ; - Biện pháp kỹ thuật thực hiện phòng, chống cháy nổ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Nghiên cứu đầy đủ những nội dung qui định của nhà nước về công tác phòng chống cháy nổ; - Thực hiện khẩn trương, nghiêm túc công tác chữa cháy nổ khi xảy ra. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Thực hiện các biện pháp phòng chống cháy nổ khoa học, hợp lý; - Lựa chọn phương án phòng chống cháy nổ tối ưu nhất. 2. Kiến thức: - Trình bày được các biện pháp phòng chống cháy nổ; - Giải thích được các nguyên nhân gây ra cháy nổ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu phòng chống cháy nổ; - Trang thiết bị phòng chống cháy nổ tại hiện trường; - Có đủ những kiến thức về phòng chống cháy nổ. 25
  26. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hiểu biết các qui định về an toàn lao - Kiểm tra theo dõi năng nhận thức và động và phòng chống cháy nổ; hiểu biết các qui định về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ; - Việc sử dụng đầy đủ các trang thiết bị - Theo dõi quá trình thực hiện, so sánh an toàn lao động và phòng chống cháy với các qui định và nội qui đề ra; nổ; - Khả năng lựa chọn phương án và cách - Quan sát theo dõi việc thực hiện và so tổ chức thực hiện tại hiện trường giả sánh với tiêu chuẩn. định. 26
  27. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Thực hiện sơ cứu người bị nạn Mã số công việc : B03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sơ cứu người bị nạn là công việc mà mỗi người thợ vận hành đều phải hiểu rõ và thực hiện được. Công việc này bao gồm các bước sau: - Tổ chức đưa người bị nạn ra khỏi nơi xảy ra tai nạn; - Thực hiện sơ cứu người bị nạn một cách kịp thời và hiệu quả nhất. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Khẩn trương đưa người bị nạn ra khỏi hiện trường xẩy ra tai nạn; - Để người bị nạn nơi thoáng mát sạch sẽ để thực hiện việc sơ cứu; - Vận dụng được biện pháp phù hợp nhất khi sơ cứu. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Nhanh nhẹn, linh hoạt; - Thuần thục các thao tác cơ bản khi sơ cứu người bị nạn. 2. Kiến thức - Hiểu được các kiến thức cơ bản khi sơ cứu người bị nạn; - Trình bày được các phương pháp sơ cứu người bị nạn; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tủ thuốc công trường, túi thuốc cá nhân; - Băng cáng, phương tiện vận chuyển người bị nạn. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hiểu biết về các biện pháp sơ cứu - Kiểm tra năng nhận thức và hiểu biết người bị nạn; về các biện pháp sơ cứu người bị nạn; - Cách tổ chức sơ cứu người bị nạn; - Theo dõi việc thực hiện, so sánh với các qui định đề ra; 27
  28. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Kiểm tra an toàn hiện trường Mã số công việc : B04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra an toàn hiện trường là công việc khảo sát thực tế về vị trí địa lý, địa hình, mặt bằng và thời tiết nơi thi công. Công việc này bao gồm các bước sau: - Khảo sát đặc điểm vị trí địa lý, địa h ình thi công; - Nắm bắt được đặc điểm, diễn biến của thời tiết nơi thi công; - Nắm bắt được tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội dân cư nơi thi công; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Tìm hiểu thông tin về địa điểm địa h ình mặt bằng thi công để có biện pháp an toàn cho thi công; - Tìm hiểu tình hình thời tiết khí hậu tại hiện trường; - Tìm hiểu tình hình trật tự, an ninh khu vực công trình thi công; - Tạo sự đồng thuận giữa nhà thầu và địa phương. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Quan sát, đánh giá được thực trạng hiện trường về mặt an toàn thi công; - Giao tiếp, quan hệ với chính quyền và dân cư địa phương, làm tốt công tác dân vận; - Xây dựng được các phương án thi công phù hợp với điều kiện thực tế. 2. Kiến thức: - Hiểu rõ hiện trường thi công; - Hiểu rõ hồ sơ thi công. - Giải thích được các phương án thi công theo điều kiên thực tế. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Mặt bằng tổng thể công trường; - Hồ sơ thi công. 28
  29. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các tiêu chuẩn qui định về an toàn lao - Kiểm tra so sánh đối chiếu với các ti êu động ngoài hiện trường của các cấp, chuẩn qui định; ngành đề ra; - Mức độ an toàn tại hiện trường thi công - Quan sát thực địa thực tế tại hiện so với phương án thi công trong hồ sơ. trường với hồ sơ thiết kế thi công để đánh giá. 29
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Thực hiện an toàn vận hành máy Mã số công việc : B05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện an toàn vận hành máy là công việc được thực hiện bởi các bước sau: - Kiểm tra điều chỉnh máy trước khi vận hành; - Chạy không tải; - Chạy có tải; - Dừng máy kết thúc ca làm việc. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Làm tốt công tác chuẩn bị máy trước khi vận hành; - Tuyệt đối tuân thủ các qui định về an toàn lao động trong khi vận hành máy; - Vận hành máy đúng thao tác, qui trình kỹ thuật; - Trách nhiệm cao trong vận hành và bảo quản thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Vận hành máy thành thạo, linh hoạt; - Kiểm tra bảo dưỡng máy đúng qui trình, đúng định kỳ; - Vận dụng các biện pháp an toàn khi vận hành máy. 2. Kiến thức: - Mô tả được qui trình thao tác vận hành; - Giải thích được trình tự, yêu cầu kỹ thuật trong công tác kiểm tra bảo dưỡng máy; - Nêu được các qui định về an toàn trong vận hành máy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Các loại máy móc, thiết bị thi công mặt đường; - Dụng cụ tháo lắp bảo dưỡng; - Hiện trường thi công; - Trang bị bảo hộ lao động. 30
  31. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng vận hành máy; - Quan sát đánh giá thông qua qui tr ình thao tác vận hành chuẩn; - Kỹ năng chăm sóc bảo dưỡng kỹ thuật; -Quan sát đánh giá thông qua tiêu chu ẩn bảo dưỡng máy; - Mức độ an toàn lao động cho người và - Quan sát việc thực hiện công tác đảm xe máy thiết bị. bảo an toàn lao động thực tế tại hiện trường với qui định về an toàn lao động. 31
  32. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Thực hiện an toàn khi thi công kết hợp nhiều loại máy Mã số công việc : B06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện an toàn khi thi công kết hợp nhiều loại máy là công việc thực hiện phải đảm bảo tính an toàn khi vận hành đồng bộ nhiều loại máy, trong cùng một thời điểm. Công việc này gồm các bước sau: - Nghiên cứu hiểu rõ phương án thi công đồng bộ kết hợp nhiều loại máy; - Thực hiện vận hành máy đúng qui trình qui phạm, đúng phương án thiết kế thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đúng phương án thi công đồng bộ, vận hành nhiều máy một cách an toàn; - Vận hành máy đúng qui trình qui phạm, đúng phương án thiết kế thi công; - Đảm bảo đúng tiến độ và thời gian thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Vận hành máy thành thạo đúng qui trình kỹ thuật; - Vận dụng các biện pháp về an toàn và thực hiện chỉ dẫn biển báo nơi thi công. 2. Kiến thức: - Mô tả được thao tác và qui trình vận hành máy; - Phân biệt được tính năng kỹ thuật của các loại máy thi công mặt; - Phân tích được các qui định về an toàn khi vận hành thi công đồng bộ nhiều loại máy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Các loại máy móc, thiết bị thi công mặt đường; - Hồ sơ thi công; hiện trường thi công; - Trang bị bảo hộ lao động, các loại biển báo. 32
  33. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng vận hành máy khi thi công kết - Quan sát thao tác trong quá trình thực hợp nhiều loại máy. hiện so sánh với qui trình thực hiện chuẩn theo qui định; - Tiến độ thi công và thời gian thi công - Theo dõi thời gian thi công thực tế và hoàn thành khối lượng; đối chiếu với tiến độ, kế hoạch; - Thực hiện các biện pháp an toàn trong - Theo dõi việc chấp hành các qui định quá trình thi công. về an toàn và so sánh với các qui định chung. 33
  34. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Thực hiện an toàn khi thi công dưới đường dây điện Mã số công việc : B07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thức hiện an toàn khi thi công dưới đường dây điện là việc thực hiện các biện pháp thi công nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Công việc này gồm các bước sau: - Nghiên cứu biện pháp thi công và lập qui trình thi công dưới đường dây điện; - Thực hiện vận hành máy đúng phương án thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đúng phương án thi công, đảm bảo an toàn; - Thực hiện quá trình thi công đúng qui trình qui phạm, đúng phương án thi công đã đề ra. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Vận hành máy thành thạo đúng qui trình kỹ thuật; - Vận dụng các biện pháp về an toàn trong thao tác khi thi công phía dưới đường dây điện. 2. Kiến thức: - Mô tả và lựa chọn được phương án thi công dưới đường dây điện; - Giải thích được qui trình thao tác vận hành máy; - Phân tích được các qui định về an toàn khi thi công dưới đường dây điện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Các loại máy móc, thiết bị thi công mặt đường; - Hồ sơ thi công; hiện trường thi công; - Trang bị bảo hộ lao động, các loại biển báo. 34
  35. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng vận hành máy khi thi công - Quan sát thao tác trong quá trình th ực dưới đường dây điện. hiện so sánh với qui trình thực hiện chuẩn theo qui định; - Tiến độ thi công và thời gian thi công - Theo dõi thời gian thi công thực tế và hoàn thành khối lượng; đối chiếu với tiến độ, kế hoạch; - Thực hiện các biện pháp an toàn trong - Theo dõi việc chấp hành, thực hiện các quá trình thi công. biện pháp an toàn và so sánh với các qui định chung. 35
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Thực hiện an toàn khi thi công mặt đường trong đường hầm Mã số công việc : B08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện an toàn khi thi công mặt đường trong đường hầm là việc thực hiện các phương án thi công hợp lý, tối ưu nhất nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Công việc này được thực hiện qua các bước sau: - Nghiên cứu biện pháp thi công và qui trình thi công; - Thực hiện vận hành máy đúng qui trình, đúng phương án thiết kế thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đúng phương án thi công , đảm bảo an toàn; - Thực hiện quá trình thi công đúng qui trình qui phạm, đúng phương án thi công đã đề ra; - Đảm bảo đúng tiến độ thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ thi công; - Vận hành máy thành thạo khi thi công ở độ sâu trong đường hầm; - Vận dụng các biện pháp an toàn trong thi công trong đường hầm. 2. Kiến thức: - Giải thích được bản vẽ thiết kế thi công; - Trình bày được qui trình thao tác vận hành máy khi thi công trong đư ờng hầm; - Hiểu rõ các qui định về an toàn vận hành máy khi thi công trong đường hầm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Các loại máy móc, thiết bị thi công mặt đường hầm; - Hồ sơ thi công; hiện trường thi công; - Trang bị bảo hộ lao động, các loại biển báo , ánh sáng, thông khí 36
  37. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng vận hành máy khi thi công - Quan sát thao tác trong quá trình th ực trong đường hầm. hiện so sánh với qui trình thực hiện chuẩn theo qui định; - Tiến độ thi công và thời gian thi công - Theo dõi thời gian thi công thực tế và hoàn thành khối lượng; đối chiếu với tiến độ, kế hoạch; - Thực hiện các biện pháp an toàn trong - Theo dõi việc chấp hành, thực hiện các quá trình thi công. biện pháp an toàn và so sánh với các qui định chung. 37
  38. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Thực hiện an toàn khi thi công trên cầu Mã số công việc : B09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện an toàn khi thi công trên cầu là việc thực hiện nhiệm vụ thi công vận hành các loại máy nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị và các hạng mục công trình. Công việc này được thực hiện qua các bước sau: - Nghiên cứu biện pháp thi công và qui trình thi công; - Thực hiện vận hành máy đúng qui trình, đúng phương án thiết kế thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đúng phương án thi công , đảm bảo an toàn; - Thực hiện quá trình thi công đúng qui trình qui phạm, đúng phương án thi công đã đề ra; - Đảm bảo đúng tiến độ thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Vận hành máy thành thạo khi thi công ở độ cao trên cầu; - Lựa chọn được phương án thi công tối ưu; - Vận dụng các biện pháp an toàn trong thi công trong đường hầm. 2. Kiến thức: - Trình bày được qui trình thao tác vận hành máy khi thi công trên cầu; - So sánh được các phương án thi công trên cầu - Hiểu rõ các qui định về an toàn vận hành máy khi thi công trên cầu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Các loại máy móc, thiết bị thi công mặt đ ường trên cầu; - Hồ sơ thi công; hiện trường thi công; - Trang bị bảo hộ lao động, các loại biển báo, tín hiệu 38
  39. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng vận hành máy khi thi công - Quan sát thao tác trong quá trình th ực mặt đ ường trên cầu; hiện so sánh với qui trình thực hiện chuẩn theo qui định; - Tiến độ thi công và thời gian thi công - Theo dõi thời gian thi công thực tế và hoàn thành khối lượng; đối chiếu với tiến độ, kế hoạch; - Thực hiện các biện pháp an toàn trong - Theo dõi việc chấp hành, thực hiện các quá trình thi công. biện pháp an toàn và so sánh với các qui định chung. 39
  40. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc :Thực hiện an toàn khi thi công trên đường có độ dốc cao Mã số công việc :B10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện an toàn khi thi công trên đường có độ dốc cao là quá trình tổ chức và thực hiện các biện pháp thi công các loại máy nhằm đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Công việc này được thực hiện qua các bước sau: - Nghiên cứu biện pháp thi công, lập qui trình thi công trên đường có độ dốc cao; - Thực hiện vận hành máy đúng phương án thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định được phương án thi công tại hiện trường; - Vận hành máy đúng qui trình đúng phương án thiết kế thi công, III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Thực hiện các thao tác vận hành máy đúng qui trình; - Lựa chọn biện pháp thi phù hợp; - Vận dụng các biện pháp an toàn trong thi công trên đường có độ dốc cao. 2. Kiến thức: - Trình bày được qui trình thao tác vận hành máy; - So sánh được các phương án thi công; - Hiểu rõ các qui định về an toàn vận hành máy khi thi công trên đường có độ dốc cao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Các loại máy móc, thiết bị thi công trên đường có độ dốc cao; - Hồ sơ thi công; hiện trường thi công; - Trang bị bảo hộ lao động, các loại biển báo, mốc lan can ph òng hộ. 40
  41. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng vận hành thiết bị thi công khi - Theo dõi quá trình tổ chức thi công thi công trên đường có độ dốc cao; thực tế so với tiêu chuẩn tại hồ sơ thiết kế thi công; - Tiến độ thi công và thời gian thi công - Theo dõi thời gian thi công thực tế và hoàn thành khối lượng; đối chiếu với tiến độ, kế hoạch; - Thực hiện các biện pháp an toàn trong - Theo dõi việc chấp hành, thực hiện các quá trình thi công. biện pháp an toàn và so sánh với các qui định chung. 41
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Thực hiện an toàn trong bảo dưỡng kỹ thuật Mã số công việc : B11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện an toàn trong bảo dưỡng kỹ thuật là công việc của thợ vận hành trong công tác bảo dưỡng máy. Công việc này được thực hiện bao gồm các bước sau: - Lựa chọn vị trí bảo dưỡng máy; - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, phụ tùng thiết bị và phòng hộ lao động; - Tiến hành bảo dưỡng máy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lựa chọn vị trí bảo dưỡng máy thuận lợi và hợp lý; - Dụng cụ, vật tư phụ tùng thiết bị đảm bảo về chủng loại, số lượng và chất lượng; - Thực hiện đúng trình tự đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Sử dụng các loại dụng cụ đồ nghề trong công tác bảo dưỡng máy; - Kiểm tra đánh giá, phát hiện hư hỏng sự cố; - Lựa chọn vật tư, phụ tùng thay thế; - Thao tác thực hiện thành thạo. 2. Kiến thức: - Nêu được các qui định về an toàn lao động và sử dụng bảo hộ lao động; - Trình bày được cấu tạo nguyên lý làm việc, các vị trí cần kiểm tra bảo dưỡng; - Phân tích được các biện pháp an toàn trong bảo dưỡng kỹ thuật. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bảo hộ lao động cá nhân; - Dụng cụ, thiết bị đúng chủng loại. 42
  43. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng bảo dưỡng kỹ thuật, phù hợp - Theo dõi quá trình bảo dưỡng thực tế với sổ tay bảo dưỡng và đảm bảo an và so sánh đối chiếu với tiêu chuẩn bảo toàn lao động; dưỡng trong tài liệu hướng dẫn; - Thực hiện nghiêm túc qui trình bảo - Quan sát việc thực hiện qui trình bảo dưỡng về an toàn lao động. dưỡng và các điều kiện toàn lao động thực tế so với tiêu chuẩn an toàn. 43
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Thực hiện an toàn lao động thi công nơi đông người và phương tiện qua lại Mã số công việc : B12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện an toàn khi thi công nơi đông ngư ời và phương tiện qua lại là công việc của thợ vận hành nhằm đảm bảo an toàn giao thông Công việc này được thực hiện bao gồm các bước sau: - Nghiên cứu biện pháp thi công và lập qui trình thi công; - Thực hiện vận hành máy đúng qui trình và phương án thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định được phương án thi công nơi đông người và phương tiện qua lại; - Vận hành máy đúng qui trình, đúng phương án thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Thao tác vận hành máy đúng qui trình; - Lựa chọn phương án thi công hợp lý; - Quan sát, thực hiện thi công theo qui định và chỉ dẫn điều hành. 2. Kiến thức: - Trình bày được các qui định khi thi công nơi đông người và phương tiện qua lại; - So sánh được các biện pháp thực hiện an t oàn; - Giải thích được các qui định về an toàn khi thi công nơi đông người và phương tiện qua lại; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Hồ sơ thi công; - Mặt bằng hiện trường thực tế; - Các loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công mặt đường; - Trang bị bảo hộ lao động các nhân. 44
  45. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện các biện pháp an toàn cho - Theo dõi quá trình tổ chức thi công tại người, thiết bị và các tài sản khác; hiện trường so với qui định; - Kỹ năng vận hành máy đúng qui trình - Đánh giá việc thực hiện vận hành máy qui phạm, đúng phương án thi công; theo qui trình và biện pháp thi công; - Thực hiện những qui định về an toàn - Theo dõi thao tác vận hành sử dụng và lao động. quản lý thiết bị, đối chiếu với qui định về an toàn lao động. 45
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Thu gom nhiên liệu và vật liệu thải đã qua sử dụng Mã số công việc : B13 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thu gom nhiên liệu và vật liệu thải đã qua sử dụng là công việc được thực hiện nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường. Công việc này được thực hiện bao gồm các bước sau: - Thu gom nhiên liêu, vật liệu thải đã qua sử dụng; - Phân loại vật liệu thải; - Xử lý hoặc vận chuyển đến nơi xử lý. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thu gom hết các loại vật liệu thải trên toàn tuyến thi công; - Xử lý triệt để vật liệu thải nhằm hạn tối đa đến ô nhiễm môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại vật liệu thải đúng theo qui định; - Thu gom vật liệu thải sạch, gọn; - Xử lý vật liệu thải đảm bảo yêu cầu . 2. Kiến thức: - Giải thích được tác hại của vật liệu thải ảnh hưởng đến môi trường; - Nêu được ý nghĩa, trách nhiệm của việc bảo vệ môi trường; - Trình bày được một số biện pháp xử lý vật liệu thải. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Dụng cụ thiết bị phục vụ công việc thu gom và phận loại vật liệu thải; - Phương tiện vận chuyển và thiết bị xử lý hoặc tái chế vật liệu thải. V. CÁC TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ nhận thức và sự hiểu biết các - Kiểm tra đánh giá nhận thức so với quy quy định về vệ sinh môi trường; định; - Việc thực hiện thu gom và xử lý vật - Theo dõi quá trình thực hiện so sánh liệu thải đã qua sử dụng. với các qui định về vệ sinh môi trường . 46
  47. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Bảo dưỡng động cơ Mã số công việc : C01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bảo dưỡng động cơ là công việc kiểm tra, chăm sóc thường xuyên và định kỳ của thợ vận hành, nhằm duy trì khả năng làm việc bình thường của động cơ. Công việc này bao gồm các bước sau : + Chuẩn bị dụng cụ, vật tư và nơi làm việc - Xác định và chuẩn bị đúng số lượng, chủng loại, dụng cụ, thiết bị; - Chuẩn bị nhân lực cần thiết, bố trí mặt bằng l àm việc phù hợp. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 8- 12h làm việc - Kiểm tra nhiên liệu, nước làm mát, dầu bôi trơn. - Xiết chặt, điều chỉnh các cơ cấu, hệ thống khí. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 50h làm việc - Làm các công việc của bảo dưỡng ca và làm thêm: - Thay dầu và bầu lọc đối với động cơ mới, làm sạch bộ lọc không khí; - Xả cặn ở đáy thùng nhiện liệu. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 250h làm việc - Làm các công việc của bảo dưỡng 50h và làm thêm: - Kiểm tra, điều chỉnh một số chi tiết, thay thế hoặc bổ xung dầu bôi trơn theo định kỳ bảo dưỡng. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 500h làm việc. - Làm công việc của bảo dưỡng 250h và làm thêm: - Vệ sinh làm sạch phía ngoài động cơ, thay lọc nhiên liệu và lọc khí; kiểm tra áp suất phun nhiên liệu. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 1000h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 500h và làm thêm: - Kiểm tra turbo tăng áp, kiểm tra điều chỉnh vòi phun, làm sạch cánh tản nhiệt két nước. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 2000h làm việc. - Làm công việc của bảo dưỡng 1000h và làm thêm: 47
  48. - Kiểm bơm nước, súc rửa két nước, kiểm tra và điều chỉnh thời điểm phun nhiên liệu. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 3000h làm việc. - Làm công việc của bảo dưỡng 2000h và làm thêm: - Kiểm tra các puly, thay van hằng nhiệt . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN. - Sử dụng đúng các loại dụng cụ đồ nghề; - Chọn được đúng loại dầu mỡ, vật tư phù hợp, để bổ sung thay thế; - Kiểm tra, xác định đúng tình trạng kỹ thuật ở từng bộ phận trên động cơ; - Xử lý được các sự số đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đồ nghề; - Xác định đúng vị trí cần kiểm tra bảo dưỡng; - Xác định chính xác tình trạng kỹ thuật sau kiểm tra; - Thực hiện bảo dưỡng động cơ đúng qui trình; - Sử dụng đúng loại dầu mỡ, vật tư cần bổ xung hoặc thay thế. 2. Kiến thức. - Hiểu rõ cấu tạo hoạt động của các hệ thống tr ên động cơ; - Hiểu được công dụng và sử dụng đúng các loại dụng cụ đồ nghề; - Biết được tiêu chuẩn kỹ thuật các bộ phận trong động cơ; - Hiểu rõ trình tự kiểm tra bảo dưỡng các hệ thống trong động cơ. V. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay bảo dưỡng kỹ thuật loại động cơ lăp trên máy; - Nhật trình làm việc của máy; - Dụng cụ đồ nghề bảo dưỡng động cơ của thợ vận hành; - Vật tư, phụ tùng, nhiên liệu cần thiết cho công tác bảo dưỡng. 48
  49. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nội dung các bước kiểm tra bảo - Theo dõi quá trình thực hiện các dưỡng động cơ; bước công việc kiểm tra bảo dưỡng theo qui định; - Kỹ năng kiểm tra bảo dưỡng, điều - Quan sát thao tác thuần thục, chính chỉnh; xác trong từng bước công việc; - Thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ - Quan sát quá trình thực hiện so thuật và tiêu chuẩn an toàn. sánh với thông số tiêu chuẩn và các qui định về an toàn trong công tác kiểm tra, bảo dưỡng. - Thời gian thực hiện công việc bảo - So sánh với thời gian định mức theo dưỡng động cơ kế hoạch. 49
  50. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Bảo dưỡng hệ thống truyền lực Mã số công việc : C02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bảo dưỡng hệ thống truyền lực là công việc kiểm tra, chăm sóc tình trạng kỹ thuật các bộ phận của hệ thống truyền lực nhằm duy trì khả năng làm việc bình thường của máy. Công việc này được tiến hành qua các bước sau : + Chuẩn bị dụng cụ, vật tư và nơi làm việc. - Chuẩn bị đúng, đủ dụng cụ, thiết bị dùng để tháo lắp, bảo dưỡng; - Chuẩn bị nhân lực cần thiết, bố trí mặt bằng làm việc phù hợp; + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 8- 12h làm việc - Kiểm tra, bổ xung dầu truyền động v à đúng tiêu chuẩn; - Kiểm tra và xử lý sự dò gỉ dầu trên toàn hệ thống. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 100h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng ca và làm thêm: - Bơm mỡ trục nhả li hợp. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 250h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 100h và làm thêm: - Thay dầu hộp vi sai, truyền động cuối, hộp số. - Bơm mỡ trục các đăng. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 500h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 250h và làm thêm: - Vệ sinh bộ truyền lực cuối, bơm mỡ trục ngắt công suất; - Thay bầu lọc dầu hộp số . + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 1000h làm việc - Làm các công việc của bảo dưỡng 500h và làm thêm: - Bơm mỡ khớp các đăng, làm sạch lưới lọc thay dầu truyền động. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 2000h làm việc. - Làm các công việc bảo dưỡng 1000h, làm thêm: - Kiểm tra giảm chấn, thay lọc dầu hộp số. 50
  51. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN. - Kiểm tra và xác định được tình trạng kỹ thuật các bộ phận ở từng vị trí của hệ thống truyền lực; - Xử lý được các sự số đảm bảo tình trạng kỹ thuật để máy làm việc bình thường; - Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn khi kiểm tra bảo dưỡng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đồ nghề; - Kiểm tra, bảo dưỡng được các bộ phận truyền động ở từng vị trí; - Xác định chính xác tình trạng kỹ thuật sau kiểm tra; - Sử dụng đúng các loại vật tư, nhiên liệu và phụ tùng thay thế. 2. Kiến thức. - Trình bày được cấu tạo, hoạt động của hệ thống truyền lực; - Phân biệt được công dụng, cách sử dụng các loại dụng cụ đồ nghề; - Nắm được tiêu chuẩn kỹ thuật các bộ phận trong hệ thống truyền lực ; - Giải thích được trình tự kiểm tra bảo dưỡng hệ thống truyền lực. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tiêu chuẩn kỹ thuật hệ thống truyền lực; - Nhật trình làm việc của máy; - Dụng cụ đồ nghề cho công việc bảo dưỡng hệ thống truyền lực; - Vật tư, phụ tùng, nhiên liệu cần thiết cho công tác bảo dưỡng, phụ tùng thay thế. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nội dung các bước kiểm tra bảo - Theo dõi quá trình thực hiện các dưỡng hệ thống truyền lực; bước công việc so với qui định; - Kỹ năng kiểm tra bảo dưỡng, điều - Quan sát thao tác thuần thục, chính chỉnh; xác trong từng bước công việc; - Thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ - Quan sát quá trình thực hiện so sánh thuật và tiêu chuẩn an toàn. với thông số tiêu chuẩn và các qui định về an toàn. - Thời gian thực hiện công việc bảo - Theo dõi so sánh với định mức về dưỡng hệ thống truyền động. thời gian trong kế hoạch. 51
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Bảo dưỡng hệ thống di chuyển bánh xích Mã số công việc : C03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bảo dưỡng hệ thống di chuyển bánh xích là công việc kiểm tra chăm sóc tình trạng kỹ thuật các bộ phận trong hệ thống di chuyển bánh xích nhằm duy trì khả năng làm việc bình thường của máy. Công việc này được tiến hành qua các bước sau: + Chuẩn bị dụng cụ, vật tư và nơi làm việc. - Chuẩn bị dụng cụ thiết bị tháo lắp bảo d ưỡng; - Chuẩn bị nhân lực cần thiết; bố trí mặt bằng l àm việc phù hợp. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 8- 12h làm việc - Vệ sinh bên ngoài 2 dải xích; - Kiểm tra độ mòn của bánh, xích; + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 250h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng ca và làm thêm: - Kiểm tra, điều chỉnh độ căng của xích. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 2000h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 250h và làm thêm: - Kiểm tra con lăn xích và bánh dẫn hướng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN. - Kiểm tra và xác định được tình trạng kỹ thuật của hệ thống di chuyển bánh xích; - Bảo dưỡng, điều chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật đảm bảo máy di chuyển v à thi công bình thường; - Đảm bảo an toàn khi kiểm tra bảo dưỡng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đồ nghề; - Kiểm tra, và bảo dưỡng thành thạo hệ thống di chuyển bánh xích; - Xác định chính xác tình trạng kỹ thuật sau kiểm tra; - Sử dụng đúng các loại vật tư, nhiên liệu và phụ tùng thay thế. 2. Kiến thức. 52
  53. - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống di chuyển bánh xích; - Phân biệt được công dụng, cách sử dụng đồ nghề trong bảo dưỡng máy; - Nắm được tiêu chuẩn bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống di chuyển bánh xích; - Giải thích được trình tự kiểm tra bảo dưỡng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu kỹ thuật về tiêu chuẩn bảo dưỡng hệ thống di chuyển của máy bánh xích; - Nhật trình làm việc của máy; - Dụng cụ chuyên dùng cho công việc bảo dưỡng hệ thống di chuyển của máy bánh xích; - Máy thi công mặt đường và các loại nhiên liệu dầu mỡ bôi trơn, vật tư phụ tùng cần thiết; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nội dung các bước kiểm tra bảo - Theo dõi quá trình thực hiện các dưỡng hệ thống di chuyển bánh xích; bước công việc so với qui định; - Kỹ năng kiểm tra bảo dưỡng, điều - Quan sát thao tác trong từng bước chỉnh; công việc; - Thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ - So sánh với thông số tiêu chuẩn và thuật và tiêu chuẩn an toàn. các qui định về an toàn. - Thời gian thực hiện công việc kiểm - So sánh với thời gian định mức. tra, bảo dưỡng hệ thống di chuyển bánh xích. 53
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Bảo dưỡng hệ thống di chuyển bánh lốp Mã số công việc : C04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bảo dưỡng hệ thống di chuyển bánh lốp l à công việc kiểm tra chăm sóc tình trạng kỹ thuật các bộ phận trong hệ thống di chuyển bán h lốp nhằm duy trì khả năng làm việc bình thường của máy. Công việc này được tiến hành qua các bước sau: + Chuẩn bị dụng cụ, vật tư và nơi làm việc. - Chuẩn bị dụng cụ thiết bị tháo lắp bảo dưỡng; - Chuẩn bị nhân lực cần thiết, bố trí mặt bằng l àm việc phù hợp. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 8- 12h làm việc -Vệ sinh bên ngoài lốp và may ơ, kiểm tra áp suất hơi lốp và độ mòn của lốp, sự bắt chặt và hư hỏng của các bu lông, êcu. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 50h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng ca và làm thêm: - Bơm mỡ chốt chuyển hướng bánh lái. kiểm tra mức dầu ổ trục bánh trước, bánh sau, + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 2000h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 50h và làm thêm: - Bảo dưỡng moay ơ bánh xe. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN. - Kiểm tra và xác định đúng tình trạng kỹ thuật hệ thống di chuyển của máy bánh lốp; - Bảo dưỡng, điều chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật đảm bảo máy di chuyển và thi công bình thường; - Đảm bảo an toàn khi kiểm tra bảo dưỡng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đồ nghề; - Kiểm tra, và bảo dưỡng thành thạo hệ thống di chuyển máy bánh lốp; - Xác định chính xác tình trạng kỹ thuật sau kiểm tra; - Sử dụng đúng các loại vật tư, nhiên liệu và phụ tùng thay thế; 54
  55. 2. Kiến thức. - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động hệ thống di chuyển bánh lốp; - Phân biệt được công dụng, cách sử dụng các loại dụng cụ đồ nghề; Nắm được tiêu chuẩn bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống di chuyển bánh lốp; - Giải thích được trình tự kiểm tra bảo dưỡng moay ơ bánh xe. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tiêu chuẩn bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống di chuyển của máy bánh lốp; - Máy thi công mặt đường và nhật trình làm việc của máy; - Dụng cụ chuyên dùng cho công việc bảo dưỡng hệ thống di chuyển của máy bánh lốp; - Các loại nhiên liệu dầu mỡ bôi trơn, vật tư phụ tùng cần thiết. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá - Nội dung các bước kiểm tra bảo - Theo dõi quá trình thực hiện các dưỡng hệ thống di chuyển bánh lốp; bước công việc so với qui định; - Kỹ năng kiểm tra bảo dưỡng, điều - Quan sát thao tác trong từng bước chỉnh; công việc; - Thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ - So sánh với thông số tiêu chuẩn và thuật và tiêu chuẩn an toàn. các qui định về an toàn. - Thời gian thực hiện công việc kiểm - Theo dõi, đối chiếu với thời gian địn tra, bảo dưỡng hệ thống di chuyển mức theo kế hoạch. bánh lốp. 55
  56. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Bảo dưỡng hệ thống phanh Mã số công việc : C05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bảo dưỡng hệ thống phanh là công việc kiểm tra, xử lý tình trạng kỹ thuật nhằm duy trì khả năng làm việc bình thường và đảm bảo an toàn trong mọi chế độ làm việc của máy. Công việc này bao gồm các bước sau: + Chuẩn bị dụng cụ, vật tư và nơi làm việc. - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị tháo lắp bảo dưỡng; - Chuẩn bị nhân lực cần thiết, bố trí mặt bằng l àm việc phù hợp. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 8- 12h làm việc - Kiểm tra, bổ xung dầu phanh đúng ti êu chuẩn; - Kiểm tra và điều chỉnh độ hành trình bàn đạp phanh chân và phanh tay; + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 50h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng ca và làm thêm: - Kiểm tra khả năng phanh, bơm mỡ vào chân phanh; + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 250h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 50h và làm thêm: - Kiểm tra và bơm mỡ vào vú mỡ liên kết phanh; + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 500h làm việc. - Làm công việc của bảo dưỡng 250h và làm thêm: - Kiểm tra độ mòn của phanh, thay dầu phanh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN. - Xác định được vị trí cần kiểm tra, nhận biết chính xác tình trạng kỹ thuật của các bộ phận tại từng vị trí được kiểm tra; - Sử dụng đúng các loại dụng cụ đồ nghề ; - Lựa chọn đúng nhiên liệu, vật tư phụ tùng, để bổ sung thay thế; - Kiểm tra, bảo dưỡng, khắc phục được những hư hỏng thông thường của hệ thống phanh. 56
  57. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đồ nghề; - Kiểm tra, xác định tình trạng kỹ thuật các bộ phận thuộc hệ thống phanh; - Bảo dưỡng, điều chỉnh thành thạo đảm bảo thông số và yêu cầu kỹ thuật; - Sử dụng đúng dầu mỡ, vật tư bổ sung thay thế các vị trí trên máy; 2. Kiến thức. - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh; - Phân biệt được công dụng, cách sử dụng các loại dụng cụ đồ nghề; - Mô tả được cách kiểm tra, bảo dưỡng và điều chỉnh hệ thống phanh;. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu về tiêu chuẩn bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống phanh; - Máy thi công mặt đường và nhật trình làm việc của máy; - Dụng cụ chuyên dùng cho công việc bảo dưỡng hệ thống phanh; - Các loại nhiên liệu dầu mỡ bôi trơn, vật tư phụ tùng cần thiết. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nội dung các bước kiểm tra bảo - Theo dõi quá trình thực hiện các dưỡng hệ thống phanh; bước công việc so với qui định; - Kỹ năng kiểm tra bảo dưỡng, điều - Quan sát thao tác trong từng bước chỉnh; công việc; - Thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ - So sánh với thông số tiêu chuẩn và thuật và tiêu chuẩn an toàn. các qui định về an toàn. - Thời gian thực hiện công việc kiểm - Theo dõi, đối chiếu với thời gian tra, bảo dưỡng hệ thống phanh trong kế hoạch. 57
  58. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Bảo dưỡng hệ thống lái Mã số công việc : C06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bảo dưỡng hệ thống lái là công việc kiểm tra, xử lý tình trạng kỹ thuật nhằm duy trì khả năng làm việc bình thường và đảm bảo an toàn khi máy di chuyển. Công việc này bao gồm các bước sau: + Chuẩn bị dụng cụ, vật tư và nơi làm việc. - Xác định và chuẩn bị đúng số lượng, chủng loại, dụng cụ, thiết bị d ùng để tháo lắp, bảo dưỡng. - Chuẩn bị nhân lực cần thiết, bố trí mặt bằng làm việc phù hợp. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 8- 12h làm việc - Kiểm tra mức dầu trợ lực, độ dơ của các rô tuyn, cơ cấu dẫn động và bộ trợ lực lái. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 50h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng ca và làm thêm: - Bơm mỡ vào các khớp nối trục xi lanh lái. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 250h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 50h và làm thêm: - Bơm mỡ vào vị trí các chốt của dẫn động lái. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 500h làm việc. - Làm công việc của bảo dưỡng 250h và làm thêm: - Kiểm tra sự dò rỉ dầu trợ lực lái, kiểm tra sự bắt chặt bộ trợ lực lái; - Bơm mỡ vào khớp nối dẫn động cầu trước. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 1000h làm việc. - Làm công việc của bảo dưỡng 500h và làm thêm: - Thay dầu trợ lực lái. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN. - Xác định được vị trí cần kiểm tra, nhận biết chính xác t ình trạng kỹ thuật của các bộ phận của hệ thống lái; - Sử dụng đúng các loại dụng cụ đồ nghề; - Lựa chọn đúng nhiên liệu, vật tư phụ tùng, để bổ sung thay thế; 58
  59. - Kiểm tra, bảo dưỡng, khắc phục được những hư hỏng, sự cố thông thường của hệ thống lái. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đồ nghề; - Kiểm tra, xác định chính xác tình trạng kỹ thuật của các bộ phận thuộc hệ thống lái; - Bảo dưỡng, điều chỉnh thành thạo đảm bảo thông số và yêu cầu kỹ thuật; - Sử dụng đúng các dầu mỡ, vật tư bổ xung thay thế các vị trí trên máy; 2. Kiến thức. - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống lái; - Hiểu được công dụng, phương pháp sử dụng các loại dụng cụ đồ nghề; - Mô tả được cách kiểm tra, bảo dưỡng và điều chỉnh hệ thống lái;. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu về tiêu chuẩn bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống lái; - Máy thi công mặt đường và nhật trình làm việc của máy; - Dụng cụ chuyên dùng cho công việc bảo dưỡng hệ thống lái; - Các loại nhiên liệu dầu mỡ bôi trơn, vật tư phụ tùng cần thiết. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nội dung các bước kiểm tra bảo - Theo dõi quá trình thực hiện các dưỡng hệ thống lái; bước công việc so với qui định; - Kỹ năng kiểm tra bảo dưỡng, điều - Quan sát thao tác trong từng bước chỉnh; công việc; - Thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ - So sánh với thông số tiêu chuẩn và thuật và tiêu chuẩn an toàn. các qui định về an toàn. - Thời gian thực hiện công việc kiểm - So sánh với thời gian định mức trong tra, bảo dưỡng hệ thống lái. kế hoạch. 59
  60. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Bảo dưỡng hệ thống điện Mã số công việc : C07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bảo dưỡng hệ thống điện là công việc kiểm tra, xử lý tình trạng kỹ thuật nhằm duy trì khả năng làm việc bình thường và đảm bảo an toàn trong mọi chế độ làm việc của máy. Công việc này gồm các bước sau: + Chuẩn bị dụng cụ, vật tư và nơi làm việc. - Chuẩn bị bị đúng số lượng, chủng loại, dụng cụ, thiết bị bảo dưỡng; - Chuẩn bị nhân lực cần thiết, bố trí mặt bằng làm việc phù hợp. +. Kiểm tra, bảo dưỡng sau 8- 12h làm việc - Kiểm tra các chỉ dẫn, cảnh báo trên bảng taplo và màn hình điều khiển; - Kiểm tra gạt nước và nước rửa kính. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 50h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng ca và làm thêm: - Kiểm tra nước điện tích ắc quy. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 250h làm việc. - Làm công việc của bảo dưỡng 100h và làm thêm: - Kiểm tra dây đai máy phát, vệ sinh, thay chổi than máy phát điện, máy khởi động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN. - Xác định đúng các vị trí cần kiểm tra. - Đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật của các chi tiết, cụm chi tiết hoặc bộ phận trong hệ thống điện; - Lựa chọn đúng các linh kiện, vật tư phục vụ cho công tác bảo dưỡng; - Sử dụng đúng, thành thạo các dụng cụ, thiết bị đo, kiểm tra; - Kiểm tra, bảo dưỡng, khắc phục, thay thế được một số kinh kiện, bộ phận thông thường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ, thiết bị đo và kiểm tra; - Kiểm tra, xác định chính xác tình trạng kỹ thuật của các linh kiện, bộ phận thuộc hệ thống điện; 60
  61. - Lựa chọn đúng các linh kiện, vật tư phục vụ cho công tác bảo dưỡng; - Bảo dưỡng, điều chỉnh thành thạo đảm bảo thông số và yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức. - Trình bày được cấu tạo nguyên lý làm việc của hệ thống điện trên máy; - Mô tả được trình tự kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống điện trên máy; - Biết phương pháp sử dụng và bảo quản các loại dụng cụ, thiết bị đo v à kiểm tra. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu về tiêu chuẩn và thông số kỹ thuật của hệ thống điện trên các loại máy thi công mặt đường; - Các loại dụng cụ, thiết bị đo, kiểm tra chuyên dùng và vạn năng; - Máy và nhật trình làm việc của máy; - Linh kiện, vật tư thiết bị cho công việc bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điện trên máy; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nội dung các bước kiểm tra bảo - Theo dõi quá trình thực hiện các dưỡng hệ thống điện trên máy thi bước công việc so với qui định; công mặt đường; - Kỹ năng đo, kiểm tra bảo dưỡng, - Quan sát thao tác thực hiện trong điều chỉnh thay thế; từng bước công việc; - Thực hiện theo các tiêu chuẩn kỹ - So sánh với thông số tiêu chuẩn và thuật và tiêu chuẩn an toàn. các qui định về an toàn. - Thời gian thực hiện công việc kiểm - Theo dõi, đối chiếu với thời gian tra, bảo dưỡng hệ thống điện trong kế hoạch. 61
  62. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Bảo dưỡng hệ thống thủy lực Mã số công việc : C08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bảo dưỡng hệ thống thủy lực là công việc kiểm tra, xử lý tình trạng kỹ thuật nhằm duy trì khả năng làm việc bình thường của máy và bộ công tác được dẫn động và điều khiển bằng thủy lực. Công việc này bao gồm các bước sau: + Chuẩn bị dụng cụ, vật tư và nơi làm việc. - Chuẩn bị dụng cụ thiết bị kiểm tra. tháo lắp bảo dưỡng; - Chuẩn bị nhân lực cần thiết. bố trí mặt bằng l àm việc phù hợp. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 8- 12h làm việc - Kiểm tra, bổ xung dầu thủy lực, đúng ti êu chuẩn ; - Kiểm tra và xử lý sự dò gỉ dầu trên toàn hệ thống. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 250h làm việc. - Làm công việc của bảo dưỡng ca và làm thêm: - Thay lọc hồi thủy lực. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 500h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 250h và làm thêm: - Bơm mỡ khớp cầu bơm thủy lực . + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 1000h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 500hvà làm thêm: - Làm sạch bên ngoài bơm thủy lực. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 2000h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 1000h và làm thêm: - Làm sạch thùng dầu thủy lực, thay bầu lọc và thay dầu thủy lực. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN. - Xác định đúng các vị trí cần kiểm tra; - Đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật ở từng vị trí được kiểm tra; - Thực hiện đúng qui trình kiểm tra bả o dưỡng theo qui định; - Kiểm tra, bảo dưỡng và xử lý được một số hư hỏng thông thường trong hệ thống thuỷ lực. 62
  63. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đồ nghề; - Quan sát, xác định chính xác tình trạng kỹ thuật ở từng vị trí kiểm tra ; - Tháo lắp và bảo dưỡng theo trình tự đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ; - Lựa chọn đúng loại dầu mỡ, vật tư phụ tùng thay thế theo tiêu chuẩn. 2. Kiến thức. - Trình bày được cấu tạo nguyên lý làm việc của các bộ phận trong hệ thống thủy lực trên máy; - Mô tả được trình tự kiểm tra, điều chỉnh, bảo dưỡng hệ thống thủy lực trên máy; - Nắm được các tiêu chuẩn kỹ thuật trong công việc bảo dưỡng hệ thống thuỷ lực. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu về tiêu chuẩn bảo dưỡng kỹ thuật của hệ thống thủy lực ; - Máy thi công mặt đường và nhật trình làm việc của máy; - Các loại dụng cụ phục vụ cho công việc kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống thủy lực; - Các loại nhiên liệu vật tư, phụ tùng, thiết bị thay thế cần thiết. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự các bước thực hiện bảo - Quan sát quá trình thực hiện, so dưỡng chính xác, đầy đủ. sánh với qui định; - Kết quả thực hiện công việc kiểm - Kiểm tra đánh giá, đối chiếu với các tra bảo dưỡng; tiêu chuẩn kỹ thuật qui định; - Thực hiện các biện pháp an toàn - Quan sát việc chấp hành và thực lao động trong bảo dưỡng kỹ thuật; hiện theo qui định; - Thời gian thực hiện công việc kiểm - Theo dõi, đối chiếu với thời gian tra, bảo dưỡng hệ thống thuỷ lực. qui định trong kế hoạch. 63
  64. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Bảo dưỡng bộ công tác Mã số công việc : C09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bảo dưỡng bộ công tác là công việc kiểm tra chăm sóc tình trạng kỹ thuật bộ công tác nhằm duy trì khả năng làm việc bình thường của máy. Công việc này bao gồm các bước sau: + Chuẩn bị dụng cụ, vật tư và nơi làm việc. - Chuẩn bị đúng số lượng, chủng loại dụng cụ thiết bị; - Chuẩn bị nhân lực cần thiết; bố trí mặt bằng làm việc phù hợp. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 8- 12h làm việc - Kiểm tra và vệ sinh sạch sẽ tất cả các bộ phận công tác; - Bơm mỡ vào tất cả các vú mỡ trên các bộ phận công tác. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 50h làm việc. - Bơm mỡ vú mỡ vào vị trí bôi trơn cho các chốt; - Kiểm tra, bổ xung dầu bộ truyền động bánh răng, và hệ thống di chuyển. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 250h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 50h và làm thêm: - Bơm mỡ vào các vị trí còn lại, kiểm tra dầu bộ phận gây rung. + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 500h làm việc. - Làm các công việc của bảo dưỡng 250h và làm thêm: - Làm sạch mô tơ gây rung; - Kiểm tra dộ dơ cơ cấu điều khiển, + Kiểm tra, bảo dưỡng sau 1000h làm - Làm các công việc của bảo dưỡng 500h và làm thêm: - Thay dầu gia tốc mô tơ khởi động, bộ gây rung. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN. - Xác định đúng các vị trí cần kiểm tra ; - Đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật ở từng vị trí được kiểm tra; - Thực hiện được công việc tháo, kiểm tra bảo dưỡng hoặc thay thế một số bộ phận trong bộ công tác theo qui định. 64
  65. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU. 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đồ nghề; - Quan sát, xác định chính xác tình trạng kỹ thuật ở từng vị trí kiểm tra ; - Tháo lắp, bảo dưỡng thành thạo đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ; - Lựa chọn đúng loại vật tư phụ tùng thay thế theo tiêu chuẩn . 2. Kiến thức. - Trình bày được cấu tạo nguyên lý làm việc của bộ công tác trên máy; - Mô tả được trình tự kiểm tra, bảo dưỡng các bộ công tác trên máy; - Nắm được các tiêu chuẩn kỹ thuật và các qui định về công tác bảo dưỡng, thay thế thiết bị phụ tùng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔN G VIỆC - Tài liệu về tiêu chuẩn bảo dưỡng kỹ thuật của hệ thống thủy lực ; - Máy thi công mặt đường và nhật trình làm việc của máy ; - Các loại dụng cụ phục vụ cho công việc tháo lắp bảo dưỡng , thay thế các bộ phận trong bộ công tác; - Các loại vật tư, phụ tùng, thiết bị thay thế cần thiết. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện công việc kiểm - Quan sát quá trình thực hiện, so sánh tra bảo dưỡng hoặc thay thế thiết bị , với qui định; phụ tùng; - Kết quả thực hiện công việc bảo - Kiểm tra đánh giá, đối chiếu với các dưỡng hoặc thay thế thiết bị phụ tùng ; tiêu chuẩn kỹ thuật qui định; - Thực hiện các biện pháp an toàn lao - Quan sát việc chấp hành và thực hiện động trong bảo dưỡng kỹ thuật; theo qui định; - Thời gian thực hiện công việc kiểm - Theo dõi, đối chiếu với thời gian qui tra, bảo dưỡng hoặc thay thế thiết bị định trong kế hoạch. phụ tùng. 65
  66. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Làm khuôn đường Mã số công việc : D01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm khuôn đường là công việc được tiến hành trước khi thi công phần mặt nhằm định hình kích thước phần mặt đường. Đồng thời thuận lợi cho việc thi công lớp mặt, đảm bảo kích thước và chất lượng mặt đường . Công việc này bao gồm các bước sau: - Xác định vị trí, kích thước giới hạn của khuôn đường theo thiết kế; - Đặt máy cắt hai đường chuẩn giới hạn mép của phần mặt đ ường; - Đào và vận chuyển đất ra hai bên; - Tạo độ dốc ngang, dốc dọc phù hợp với thiết kế. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc được bản vẽ thi công; - Hiểu được trình tự các bước làm khuôn đường; - Lựa chọn được các phương pháp làm khuôn đường phù hợp với từng địa hình cụ thể- kết hợp thi công cùng các máy khác; - Đảm bảo an toàn thi công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu được bản vẽ thi công; - Điều khiển thành thạo máy san, đào khuôn đúng yêu cầu thiết kế; - Thực hiện đúng trình tự các bước làm khuôn đường; - Dự trù được khối lượng chiều dài khuôn đường đảm bảo phù hợp với khối lượng công việc tiếp theo. 2. Kiến thức: - Mô tả được trình tự thi công làm khuôn đường; - Giải thích được cơ sở lựa chọn thiết bị làm khuôn đường; - Trình bày được phương án thi công khuôn đường trong các địa hình và điều kiện thời tiết khác nhau. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ kỹ thuật thi công, khối lượng thi công theo ca làm việc; - Máy san, cọc tiêu, biển báo, nhân công phụ giúp máy; 66
  67. - Các trang thiết bị phong hộ lao động cần thiết . V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước công việc, - Đối chiếu các bước thực hiện với các kỹ năng vận hành máy san; bước công việc trong quy định; - Kết quả làm khuôn đường đạt yêu cầu - Kiểm tra đối chiếu với quy định trong kỹ thuật; tiêu chuẩn; - Thực hiện các biện pháp an toàn; - Đánh giá việc thực hiện,chấp hành các qui định về an toàn lao động; - Thời gian thực hiện công việc. - Theo dõi so sánh với định mức, kế hoạch. 67
  68. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Tạo nhám mặt nền đường Mã số công việc : D02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tạo nhám mặt nền đường là công việc thường được thực hiện bằng máy san nhằm tạo sự liên kết giữa mặt nền và lớp mặt đường. Công việc này bao gồm các bước sau: - Kiểm tra mặt bằng trước khi thi công tạo nhám mặt nền đường; - Chuẩn bị máy san, dụng cụ đồ nghề; - Chọn vị trí đặt máy hợp lý; - Điều khiển bộ lưỡi xới tiếp đất hợp lý; - Điều khiển máy di chuyển tốc độ hợp lý ; - Điều khiển lưỡi xới phù hợp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc và hiểu được bản vẽ kỹ thuật thi công; - Hiểu được trình tự các bước tạo nhám mặt đường; - Tạo nhám được mặt nền đường ở các địa hình thi công khác nhau , đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật; - Đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Điều khiển bộ lưỡi xới đảm bảo độ sâu tạo nhám đạt yêu cầu kỹ thuật; - Thực hiện đúng trình tự tạo nhám mặt đường; - Dự trù được khối lượng chiều tạo nhám đảm bảo phù hợp với khối lượng công việc tiếp theo. 2. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo, nguyên hoạt động việc của bộ lưỡi xới; - Phân tích được ý nghĩa tác dụng của việc tạo nhám; - Trình bày được phương pháp tạo nhám phù hợp với hiện trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ kỹ thuật thi công, khối lượng thi công theo ca làm việc; - Máy san có bộ lưỡi xới, nhân công phụ giúp máy. 68
  69. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước công việc - Quan sát bước thực hiện công việc đồi tạo nhám; chiếu với qui trình chuẩn; - Kỹ năng vận hành máy san khi thực - Kiểm tra đối chiếu với quy định trong hiên công việc tạo nhám theo yêu cầu kỹ tiêu chuẩn; thuật; - Thực hiện các biện pháp an toàn; - Đánh giá việc thực hiện,chấp hành các qui định về an toàn lao động; - Thời gian thực hiện công việc. - Theo dõi so sánh với định mức, kế hoạch. 69
  70. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Trộn vật liệu cấp phối làm mặt đường Mã số công việc : D03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Trộn vật liệu cấp phối làm mặt đường là công việc được thực hiện ngay tại mặt đường khi các thành phần vật liệu được rải thành từng lớp theo qui định. Công việc này gồm các bước sau: - Kiểm tra mặt bằng thi công; - Chọn vị trí đặt máy - tiến hành trộn vật liệu; - Điều khiển thiết bị răng xới, lưỡi san phù hợp; - Tốc độ di chuyển máy hợp lý; - Thực hiện san trộn vật liệu đúng yêu cầu kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Trộn hỗn hợp vật liệu cấp phối làm mặt đường đạt các yêu cầu kỹ thuật; - Kết hợp tốt các thiết bị thi công và nhân lực thủ công; - Đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Điều khiển thành thạo máy san để trộn đều vật liệu đạt yêu cầu kỹ thuật - Thực hiện đúng trình tự trộn vật liệu cấp phối làm mặt đường; - Dự trù được khối lượng hỗn hợp phù hợp với khối lượng công việc. 2. Kiến thức: - Giải thích được các góc độ của lưỡi san khi thực hiện trộn vật liệu; - Mô tả được quá trình trộn vật liệu; - Trình bày trình tự trộn hỗn hợp theo thành phần vật liệu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ kỹ thuật thi công, khối lượng thi công theo ca làm việc; - Máy san đồng bộ lưỡi xới, lưỡi san; - Nhân công phụ giúp máy, cọc tiêu, biển báo. 70
  71. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước công việc - Quan sát bước thực hiện công việc đồi trộn vật liệu cấp phôi làm mặt đường; chiếu với qui trình chuẩn; - Kỹ năng vận hành máy san khi tiến - Kiểm tra đối chiếu với quy định trong hành trộn vật liệu đảm bảo yêu cầu kỹ tiêu chuẩn; thuật; - Thực hiện các biện pháp an toàn; - Đánh giá việc thực hiện,chấp hành các qui định về an toàn lao động; - Thời gian thực hiện công việc. - Theo dõi so sánh với định mức, kế hoạch. 71
  72. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : San rải vật liệu làm mặt đường có độ siêu cao Mã số công việc : D04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC San rải vật liệu cấp phối làm mặt đường có độ siêu cao là công việc được thực hiện sau khi vật liệu đ ã tập kết tại mặt đường. Công việc này thường được sử dụng bằng máy san gồm các bước sau: - Cắt chuyển vật liệu cấp phối làm mặt đường với chiều dày qui định; - Điều khiển máy san để rải vật liệu; - Điều khiển lưỡi san tạo độ dốc một mái của mặt đường theo qui định; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chọn vị trí đặt máy phù hợp; - Điều khiển góc cắt của lưỡi san hợp lý; - San rải vật liệu tạo độ siêu cao theo qui định; - Xác định được chiều dày của lớp vật liệu rải; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Lựa chọn được vị trí đặt máy phù hợp; - Điều khiển góc cắt của lưỡi san phù hợp với hướng di chuyển của vật liệu và yêu cầu lớp vật liệu rải; - Điều khiển máy san phù hợp với hướng di chuyển; - Xác định được khối lượng vật liệu, chiều dày của lớp vật liệu rải đảm bảo độ siêu cao. 2. Kiến thức: - Mô tả được trình tự cắt chuyển vật liệu; - Quan sát được tổng thể hiện trường thi công; - Nhận biết được chiều dầy siêu cao. - Giải thích được tốc độ di chuyển và góc cắt của lưỡi san hợp lý; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ kỹ thuật thi công, khối lượng thi công theo ca làm việc; - Máy san đồng bộ lưỡi xới, lưỡi san; - Nhân công phụ giúp máy, cọc tiêu, biển báo. 72
  73. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước công việc - Quan sát bước thực hiện công việc rải vật liệu làm mặt đường có độ siêu đồi chiếu với qui trình chuẩn; cao; - Kỹ năng vận hành máy san khi tiến - Kiểm tra đối chiếu với quy định hành rải vật liệu đảm bảo yêu cầu kỹ trong tiêu chuẩn; thuật; - Thực hiện các biện pháp an toàn; - Đánh giá việc thực hiện,chấp hành các qui định về an toàn lao động; - Thời gian thực hiện công việc. - Theo dõi so sánh với định mức, kế hoạch. 73
  74. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : San rải vật liệu mặt đường có độ dốc ngang hai mái Mã số công việc : D05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC San rải vật liệu làm mặt đường có độ dốc ngang hai mái là công việc được thực hiện bằng máy san để tạo lên độ dốc ngang hai mái theo thiết kế . Công việc này được tiến hành bởi các bước sau: - Điều khiển bộ công tác đặt góc cắt vật liệu ph ù hợp; - Cho máy di chuyển tốc độ hợp lý; - Thực hiện san rải vật liệu mặt đường; - Tạo độ nghiêng từng mái; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lựa chọn được phương pháp rải vật liệu hợp lý; - Cắt chuyển vật liệu tạo độ dốc từng mái phù hợp với thiết kế; - Điều khiển máy di chuyển với tốc độ phù hợp ở từng giai đoạn thi công - Tạo độ dốc từng mái mặt đường đúng yêu cầu kỹ thuật; - Đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Điều khiểm máy với tốc độ phù hợp ở từng gia đoạn thi công; - Xác định được vị trí cắt - bù chính xác; - Điều chỉnh góc cắt, đẩy của lưỡi san hợp lý; - Thực hiện đúng trình tự san rải vật liệu tạo độ dốc hai mái mặt đường. 2. Kiến thức: - Mô tả được trình tự san rải vật liệu làm mặt đường có độ dốc ngang hai mái; - Xác định chính xác độ dốc ngang hai mái của mặt đ ường; - Trình bày được tính chất của từng loại vật liệu làm cấp phối. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ kỹ thuật thi công, khối lượng thi công theo ca làm việc; - Máy san đồng bộ lưỡi xới, lưỡi san; 74
  75. - Nhân công phụ giúp máy, cọc tiêu, biển báo. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lựa chọn được phương pháp rải vật - So sánh với thực tế thi công; liệu hợp lý; - Kỹ năng vận hành máy san rải tạo độ - Quan sát, đối chiếu với tiêu chuẩn dốc 2 mái mặt đường; thiết kế; - Điều khiển máy di chuyển với tốc độ phù hợp; - Quan sát quá trình si chuyển và hiệu - Đảm bảo an toàn trong khi thi công. quả công việc; - So sánh với các qui định về an toàn. - Thời gian thực hiện công việc. - So sánh với định mức, kế hoạch được giao. 75
  76. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : San hoàn thiện mặt đường bằng máy san Mã số công việc : D06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC San hoàn thiện mặt đường bằng máy san là công việc cuối cùng nhằm tạo cho mặt đường dộ bằng phẳng, độ dốc dọc, dốc ngang ph ù hợp với yêu cầu thiết kế. Công việc này gồm các bước sau đây: - Cắt, nạo, chuyển vật liệu; - Rải bù phụ; - San phẳng hoàn thiện mặt đường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chọn vị trí đặt máy hợp lý nhất; - Điều khiển máy san với tốc độ phù hợp cho từng giai đoạn thi công; - Điều khiển lưỡi san linh hoạt; - Tạo mặt đường bằng phẳng theo đúng yêu cầu kỹ thuật; - Đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đặt máy chính xác để cắt, nạo, vận chuyển, rải bù phụ vật liệu - Điều khiển máy san thực hiện công việc hoàn thiện mặt đường; - Đặt máy chính xác để cắt, nạo, vận chuyển, rải b ù phụ vật liệu. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công; - Mô tả được trình tự hoàn thiện mặt đường bằng máy san; - Đánh giá được chất lượng bề mặt sau khi thi công. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ kỹ thuật thi công; - Máy san đồng bộ lưỡi xới, lưỡi san; - Nhân công phụ giúp máy, cọc tiêu, biển báo. 76
  77. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chọn vị trí đặt máy phù hợp; - Quan sát thực tế đối chiếu với qui định; - Kỹ năng vận hành các thao tác điều - Theo dõi so sánh với tiêu chuẩn qui khiển máy san; định; - Chất lượng, kích thước mặt đường sau - So sánh với qui định trong bản vẽ thiết khi hoàn thiện đúng yêu cầu kỹ thuật; kế; - An toàn vệ sinh môi trường. - So sánh với qui định an toàn. 77
  78. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Hoàn thiện lề đường Mã số công việc : D07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hoàn thiện lề đường là công việc được thực hiện sau khi hoàn thành phần mặt đường nhằm đảm bảo cho việc thoát n ước mặt đường, tăng khả năng lưu thông cho người và phương tiện. Công việc này gồm các bước sau: - Điều khiển máy ra phần lề đường cần hoàn thiện; - Xác định vị trí đặt máy hợp lý; - Điều khiển mâm quay và lưỡi san; - Di chuyển máy với tốc độ phù hợp kết hợp thay đổi góc cắt của lưỡi san; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được vị trí, kích thước qui định của lề đường; - Thực hiện đúng trình tự đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; - Thao tác vận hành, điều khiển máy đảm bảo yêu cầu về chất lượng, khối lượng và độ an toàn vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công; - Thao tác vận hành máy thành thạo; - Quan sát, điều khiển máy chính xác, an toàn. 2. Kiến thức: - So sánh được các biện pháp thi công hoàn thiện lề đường; - Hiểu rõ cấu tạo nguyên lý làm việc của máy san; - Mô tả được trình tự thực hiện hoàn thiện lề đường bằng máy san. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ kỹ thuật thi công; - Máy san, dụng cụ, biển báo phục vụ thi công; - Nhân công phụ giúp máy; 78
  79. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng vận hành các thao tác điều - Quan sát thực tế so sánh với tiêu chuẩn khiển máy san; qui định - Chất lượng, kích thước lề đường sau - So sánh với qui định trong thiết kế; khi hoàn thiện đúng yêu cầu kỹ thuật; - An toàn vệ sinh môi trường. - So sánh với qui định an toàn. - Thời gian thực hiện công việc. - So sánh với định mức, kế hoạch được giao. 79
  80. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Lu mặt bằng Mã số công việc : E01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lu mặt bằng là công việc được thực hiện bằng máy lu , nhằm đảm bảo độ chặt, độ ổn định và độ phẳng của mặt bằng cần thi công . Công việc này bao gồm các bước sau: - Kiểm tra mặt bằng trước khi lu, đánh dấu các vị trí cần lưu ý; - Chọn và chuẩn bị máy lu, dụng cụ đồ nghề đủ, đúng chủng loại; - Lu lèn mặt bằng đúng trình tự theo yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra đánh giá chất lượng lu lèn. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Hiểu rõ tính năng kỹ thuật của từng loại máy lu; - Đọc, phân tích được bản vẽ kỹ thuật thi công; - Vận hành máy lu, lu mặt bằng theo yêu cầu kỹ thuật và phối hợp tốt với các xe máy trên mặt bằng thi công; - Bảo đảm chất lượng mặt bằng ( độ chặt, độ phẳng và độ ổn định theo yêu cầu kỹ thuật);. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ thi công; - Làm tốt công tác chuẩn bị; - Vận hành máy, lu lèn mặt bằng đúng trình tự, sơ đồ kỹ thuật thi công; - Phối hợp nhịp nhàng với các loại máy cùng thi công; 2. Kiến thức: - Giải thích được tính năng tác dụng từng loại máy lu; - Trình bày biện pháp thi công, trình tự các bước thi công; - Mô tả được cách kiểm tra đánh giá chất lượng công việc hoàn thành; IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thiết kế thi công; - Máy lu, nhân lực hỗ trợ theo máy; - Mặt bằng thi công; 80
  81. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Hiểu biết về tính năng, công dụng của - Kiểm tra đánh giá nhận thức, thông từng loại máy lu; qua việc lựa chọn máy thi công; - Khả năng đọc, hiểu các bản vẽ thi - Kiểm tra đánh giá nhận thức, thông công; qua kỹ thuật thi công; - Kỹ năng vận hành, kỹ thuật thi công - Theo dõi quá trình thực hiện, đánh giá đảm bảo chất lượng mặt bằng; chất lượng, so sánh với tiêu chuẩn qui định; - Thực hiện an toàn lao động. - Theo dõi việc chấp hành, thực hiện các qui định về an toàn lao động. 81
  82. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Lu mặt đường một mái Mã số công việc : E02 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lu mặt đường một mái là công việc được thực hiện bằng máy lu tr ên mặt đường có độ dốc ngang về một phía theo đúng qui tr ình kỹ thuật. Công việc này bao gồm các bước sau: - Kiểm tra mặt bằng trước khi lu lèn, đánh dấu các vị trí cần lưu ý; - Chuẩn bị máy lu, dụng cụ đồ nghề đủ, đúng chủng loại; - Thực hiện thi công đúng trình tự, theo sơ đồ và yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra đánh giá chất lượng sau khi lu. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Hiểu rõ tính năng kỹ thuật của từng loại máy lu; - Vận hành máy lu mặt đường có độ dốc một chiều theo yêu cầu kỹ thuật; - Phối hợp tốt với nhân lực và máy khác tham gia thi công; - Bảo đảm an toàn lao động. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ thi công; - Chuẩn bị mặt bằng, máy lu và các loại dụng cụ trang bị khác; - Vận hành máy lu thành thạo, thực hiện đúng trình tự, đúng sơ đồ kỹ thuật thi công; - Phối hợp nhịp nhàng với nhân lực, các loại máy cùng thi công; - Kiểm tra đánh giá chất lượng mặt đường sau khi lu. 2. Kiến thức: - Hiểu rõ tính năng, tác dụng của từng loại máy lu; - Trình bày được phương án thi công mặt đường có độ dốc một mái. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thiết kế thi công; - Máy lu, mặt bằng thi công; - Biển báo, biển chỉ dẫn và các dụng cụ, thiết bị hỗ trợ khác. 82
  83. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Hiểu biết về tính năng, công dụng - Kiểm tra đánh giá nhận thức, thông của từng loại máy lu; qua việc lựa chọn máy thi công; - Kỹ năng vận hành, kỹ thuật thi công - Theo dõi quá trình thực hiện, đánh đảm bảo chất lượng mặt đường một giá chất lượng, so sánh với tiêu chuẩn mái; qui định; - Thực hiện an toàn lao động. - Theo dõi việc chấp hành, thực hiện các qui định về an toàn lao động. 83
  84. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Lu mặt đường hai mái Mã số công việc : E03 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lu mặt đường hai mái là công việc được thực hiện bằng máy lu trên mặt đường có độ dốc ngang về hai phía theo đúng qui tr ình kỹ thuật. Công việc này bao gồm các bước sau: - Kiểm tra mặt bằng trước khi lu, đánh dấu các vị trí cần lưu ý; - Chuẩn bị máy lu, dụng cụ đồ nghề đủ, đúng chủng loại; - Thực hiện thi công đúng trình tự, theo sơ đồ và yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra đánh giá chất lượng sau khi lu. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Hiểu rõ tính năng kỹ thuật của từng loại máy lu; - Vận hành máy, lu mặt đường có độ dốc hai chiều theo yêu cầu kỹ thuật ; - Phối hợp tốt với nhân lực và máy khác tham gia thi công; - Đảm bảo chất lượng mặt đường sau khi lu ; - Bảo đảm an toàn lao động. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ thi công; - Chuẩn bị mặt bằng, máy lu và các loại dụng cụ trang bị khác; - Vận hành máy lu thành thạo, thực hiện đúng trình tự, đúng sơ đồ kỹ thuật thi công; - Phối hợp nhịp nhàng với nhân lực, các loại máy cùng thi công; - Kiểm tra đánh giá chất lượng mặt đường sau khi lu. 2. Kiến thức: - Hiểu rõ tính năng, tác dụng của từng loại máy lu; - Lựa chọn, trình bày được phương án thi công mặt đường có độ dốc hai mái. - Nắm chắc yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật khi lu mặt đường cấp phối ; 84
  85. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thiết kế thi công; - Máy lu, mặt bằng thi công; - Biển báo, biển chỉ dẫn và các dụng cụ, thiết bị hỗ trợ khác. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Hiểu được tính năng kỹ thuật của từng - Kiểm tra đánh giá nhận thức; loại máy lu; - Khả năng vận hành phối hợp khi thi - Quan sát quá trình thực hiện thi công công với các loại máy khác; so sánh với biện pháp thi công đề ra; - Chất lượng mặt đường sau khi lu; - Kiểm tra bằng kinh nghiệm, hoặc lấy mẫu thí nghiệm; - An toàn lao động. - Theo dõi việc chấp hành và thực hiện các biện pháp an toàn lao động. 85
  86. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Lu nút đường giao cắt Mã số công việc : E04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lu nút đường giao cắt là công việc được thực hiện bằng máy lu tại các ngã ba, ngã tư theo đúng qui trình kỹ thuật. Công việc này bao gồm các bước sau: - Kiểm tra mặt bằng trước khi lu lèn, đánh dấu vị trí cần lưu ý; - Chuẩn bị máy lu, dụng cụ đồ nghề đủ, đúng chủng loại ; - Thực hiện thi công đúng trình tự, đúng yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra chất lượng mặt đường sau khi lu. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Hiểu rõ tính năng kỹ thuật của máy; - Vận hành máy lu, lu các nút giao theo yêu c ầu kỹ thuật và phối hợp tốt với các xe máy trên mặt bằng thi công; - Bảo đảm an toàn lao động. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ kỹ thuật thi công; - Chuẩn bị mặt bằng, máy lu và các loại dụng cụ trang bị khác; - Vận hành máy lu thành thạo, thực hiện đúng trình tự, đúng sơ đồ kỹ thuật thi công; - Phối hợp nhịp nhàng với các loại máy cùng thi công. 2. Kiến thức: - Hiểu rõ tính năng, tác dụng của từng loại máy lu; - Trình bày được qui trình kỹ thuật thi công lu lèn tại nút giao cắt; - Giải thích được cách kiểm tra đánh giá chất lượng lu lèn. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thiết kế thi công; - Máy lu, mặt bằng thi công; - Biển báo, biển chỉ dẫn và các dụng cụ, thiết bị hỗ trợ khác. 86
  87. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Hiểu biết về tính năng, công dụng của - Kiểm tra đánh giá nhận thức, thông từng loại máy lu; qua việc lựa chọn máy thi công; - Kỹ năng vận hành, kỹ thuật thi công - Theo dõi quá trình thực hiện, đánh đảm bảo chất lượng mặt đường nơi giao giá chất lượng, so sánh với tiêu chuẩn cắt; qui định; - Thực hiện an toàn lao động. - Theo dõi việc chấp hành, thực hiện các qui định về an toàn lao động. 87
  88. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Lu mặt đường cấp phối Mã số công việc : E05 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lu mặt đường cấp phối là công việc được thực hiện bằng máy lu nhằm đảm bảo độ chặt, độ dốc mái của đ ường theo yêu cầu kỹ thuật. Công việc này bao gồm các bước sau: - Kiểm tra mặt bằng trước khi lu lèn, đánh dấu các vị trí cần lưu ý; - Chuẩn bị máy lu và các trang bị, dụng cụ phục vụ thi công khác; - Thực hiện thi công đúng trình tự đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra đánh giá chất lượng sau khi lu lèn. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Hiểu rõ tính năng kỹ thuật của từng loại máy lu; - Vận hành máy lu, lu mặt đường cấp phối theo yêu cầu kỹ thuật; - Đảm bảo chất lượng mặt đường sau khi lu ; - Phối hợp tốt với nhân lực và máy khác tham gia thi công. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu được các bản vẽ thi công; - Kiểm tra quan sát mặt bằng trước khi lu ; - Lựa chọn và thực hiện đúng phương án thi công; - Kết hợp tốt với nhân lực phụ và các loại máy khác nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng trong quá trình thi công. 2. Kiến thức: - Hiểu rõ tính năng tác dụng của các loại máy lu mặt đường ; - Trình bày được phương án thi công, trình tự các bước thi công; - Nắm chắc yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật khi lu mặt đườ ng cấp phối; IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thiết kế thi công; - Máy lu, mặt bằng thi công; - Biển báo, biển chỉ dẫn và các dụng cụ, thiết bị hỗ trợ khác. 88
  89. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định đúng tính năng kỹ thuật - Kiểm tra, đánh giá nhận thức; của từng loại máy lu; - Thi công đúng trình tự, đảm bảo các - Quan sát theo dõi quá trình thi công ; yêu cầu kỹ thuật; so sánh với qui định và tiêu chuẩn kỹ thuật; - Chất lượng mặt đường sau khi lu; - Kiểm tra bằng kinh nghiệm, hoặc lấy mẫu thí nghiệm; - An toàn lao động. - Theo dõi việc chấp hành và thực hiện các biện pháp an toàn lao động. 89
  90. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Lu mặt đường thấm nhập nhựa Mã số công việc : E06 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lu mặt đường thấm nhập nhựa là công việc được thực hiện bằng máy lu nhằm đảm bảo các chỉ tiêu về kỹ thuật theo yêu cầu thiết kế . Công việc này bao gồm các bước sau: - Kiểm tra khảo sát mặt bằng trước khi lu; - Chuẩn bị máy lu và các trang bị, dụng cụ phục vụ thi công khác; - Thực hiện thi công đúng trình tự đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra đánh giá chất lượng lu ở từng lớp. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Hiểu rõ tính năng kỹ thuật của từng loại máy lu; - Vận hành máy lu, lu mặt đường thấm nhập nhựa theo yêu cầu kỹ thuật; - Phối hợp tốt với nhân lực và máy tham gia thi công khác; - Đảm bảo chất lượng mặt đường sau khi lu ; - Bảo đảm an toàn lao động. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu được bản vẽ thi công; - Kiểm tra quan sát mặt bằng trước khi thi công ; - Lựa chọn đúng phương án thi công và thực hiện đúng trình tự thi công; - Kết hợp tốt với nhân lực phụ và các loại máy thi công khác ; 2. Kiến thức: - Hiểu được công dụng và tính năng kỹ thuật của các loại máy lu; - Mô tả được trình tự các bước tiến hành thi công; - Nắm được yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật của mặt đường thấm nhập nhưa; - Trình bày được cách kiểm tra đánh giá chất l ượng thi công. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thiết kế thi công; - Máy lu, mặt bằng thi công; - Biển báo, biển chỉ dẫn và các dụng cụ, thiết bị hỗ trợ khác. 90
  91. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định đúng tính năng kỹ thuật của - Kiểm tra, đánh giá nhận thức; từng loại máy lu; - Phương án thực hiện và trình tự thực - Quan sát theo dõi quá trình thi công ; hiện; so sánh với qui định và tiêu chuẩn kỹ thuật; - Chất lượng mặt đường sau khi lu; - Kiểm tra bằng kinh nghiệm, hoặc lấy mẫu thí nghiệm; - An toàn lao động. - Theo dõi việc thực hiện các biện pháp an toàn lao động. 91
  92. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : Lu mặt đường bê tông nhựa Mã số công việc : E07 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lu mặt đường bê tông nhựa là công việc được thực hiện bằng máy lu nhằm đảm bảo các chỉ tiêu về kỹ thuật theo yêu cầu thiết kế . Công việc này bao gồm các bước sau: - Chuẩn bị mặt bằng trước khi lu, đánh dấu các vị trí cần lưu ý; - Thực hiện lu mặt đường bê tông nhựa đúng trình tự theo yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra đánh giá chất lượng mặt đường sau khi lu. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị mặt bằng trước khi lu; - Vận hành máy lu đúng trình tự theo các yêu cầu kỹ thuật; - Phối hợp tốt với nhân lực phụ và máy tham gia thi công khác; - Đảm bảo chất lượng mặt đường sau khi lu. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu được bản vẽ thi công; - Kiểm tra quan sát mặt bằng trước khi thi công; - Lựa chọn và thực hiện đúng phương án thi công ; - Kết hợp tốt với nhân lực phụ và các loại máy thi công khác ; 2. Kiến thức: - Hiểu được công dụng và tính năng kỹ thuật của các loại máy lu ; - Trình bày được trình tự các bước tiến hành thi công; - Nắm được yêu cầu, tiêu chuẩn kỹ thuật của mặt đường bê tông nhựa ; - Giải thích được cách kiểm tra đánh giá chất l ượng thi công. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thiết kế thi công; - Máy lu, mặt bằng thi công; - Biển báo, biển chỉ dẫn và các dụng cụ, thiết bị hỗ trợ khác. 92