Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Thông tin tín hiệu đường sắt

pdf 287 trang phuongnguyen 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Thông tin tín hiệu đường sắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_thong_tin_tin_hieu_duong_sat.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Thông tin tín hiệu đường sắt

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT MÃ SỐ NGHỀ:
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I- QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Ban Chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn nghề Quốc gia nghề Thông tin tín hiệu đường sắt được thành lập theo Quyết định số 1933/QĐ- BGTVT ngày 06 tháng 7 năn 2009 với nhiệm vụ khảo sát tình hình sản xuất và nhân sự của nghề Thông tin tín hiệu đường sắt, từ đó xây dựng lên bộ tiêu chuẩn thực hiện các công việc cho nghề Thông tin tín hiệu đường sắt. Trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề đã thực hiện năm 2007, Ban Chủ nhiệm đã rà soát, phân tích lại các công việc và bổ sung các nhiệm vụ mới cho phù hợp. Để có được sơ đồ phân tích nghề nói trên, Ban Chủ nhiệm xây dựng TCKNNQG đã mời chuyên gia phương pháp và các công nh ân lành nghề từ các công ty Thông tin tín hiệu về Trường để hội thảo tiến hành phân tích nghề theo phương pháp DACUM. Kết quả phân tích công việc của nghề được gửi tới các cơ sở sản xuất xin ý kiến của 200 người gồm cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý các trung tâm thông tin tín hiệu và các công nhân trực tiếp sản xuất tại các công ty . Sau khi nhận được các ý kiến đóng góp, Ban Chủ nhiệm xây dựng bộ phiếu phân tích cho từng công việc cụ thể. Các phiếu phân tích được gửi xin ý kiến đóng góp của 30 chuyên gia đầu ngành đang làm việc tại Ban quản lý cơ sở hạ tầng đường sắt và các công ty thông tin tín hiệu trong cả nước . Để tiện cho việc phân tích công vi ệc nhằm đạt hiệu quả cao nhất, Ban Chủ nhiệm đã quyết định thành lập Tiểu ban phân tích nghề Thông tin tín hiệu gồm các thành viên được chọn từ các công ty Thông tin tín hiệu trong cả nước với tiêu chí là các cán bộ kỹ thuật có thâm niên công tác và có đủ khả năng phân tích các công việc trong nghề. Danh sách được các thành viên Ban chủ nhiệm đề cử. Sau khi họp thống nhất về tính đa dạng của các loại hình thiết bị tại các công ty Thông tin tín hiệu, Ban Chủ nhiệm quyết định phương án khảo sát tại cả 5 công ty Thông tin tín hiệu về danh mục các công việc, xếp loại các công vi êc theo 5 bậc kỹ năng nghề và tiêu chuẩn thực hiện các công việc đó. Phiếu xin ý kiến về danh mục các công việc được Ban Chủ nhiệm thảo luận kỹ các công việc đã được nghiên cứu trước kia, nhất trí bổ sung, sửa đổi một số công việc cũ và bổ sung các công việc của nhiệm vụ mới như “Thiết kế các công trình”. Xây dựng lại sơ đồ phân tích nghề cho phù hợp với thực trạng. Từ 124 công việc của 8 nhiệm vụ, nay đ ã có 139 công việc của 9 nhiệm vụ cho nghề Thông tin tín hiệu đường sắt. Do thực tế hiện tại nghề Thông tin tín hiệu đường sắt có nhiều loại hình thiết bị dẫn tới có nhiều thiết bị có chung chức năng , chung tên gọi nhưng sử dụng những công nghệ khác nhau, dẫn tới nếu phân khai cụ thể sẽ có rất nhiều công việc. Vì thời gian hạn chế nên Ban chủ nhiệm Quyết định giới hạn
  3. ở 139 công việc đã nêu, khi nào điều kiện cho phép sẽ phân tích bổ sung các công việc khác. 30 phiếu xin ý kiến các chuyên gia được gửi tới 5 công ty Thông tin tín hiệu và các chuyên gia đầu ngành thuộc Ban Quản lý cơ sở hạ tầng Đường sắt, Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam. Các ý kiến phản hồi đã được nghiên cứu và trả lời, trên cơ sở đó Ban Chủ nhiệm, Tiểu ban Phân tích nghề đã thống nhất danh mục công việc, cấp bậc kỹ năng nghề để xây dựng bộ phiếu ti êu chuẩn thực hiện công việc. Bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc được xây dựng trên cơ sở nghiên cứu tình hình sản xuất tại các đơn vị và các định mức, chỉ tiêu kỹ thuật hiện hành của Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam ban hành. Có xét tới tính đa dạng, tính phổ biến của các loại hình thiết bị. Một số công việc liên quan tới các thiết bị lạc hậu, sắp được loại bỏ đã được đưa ra khỏi danh sách chung. Bộ phiếu được gửi đi xin ý kiến của 30 chuyên gia tại đơn vị đã nêu trên. Sau khi có ý kiến phản hồi, các ý kiến đóng góp được nghiên cứu, tiếp thu và thể hiện trong các phiếu tiêu chuẩn thực hiện trong bộ hồ sơ này. Tiêu chuẩn thực hiện công việc có khả năng đáp ứng đ ược yêu cầu của sản xuất. Có thể dùng Bộ tiêu chuẩn thực hiện này trong các công ty Thông tin tín hiệu ngành đuờng sắt để tuyển chọn người lao động, thi nâng bậc. các cơ sở dạy nghề cũng có thể sử dụng để xây dựng chương trình giảng dạy cho phù hợp với yêu cầu của sản xuất.
  4. II- DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Bùi Hoài Nam Trường Cao đẳng nghề Đường sắt 2 Tạ đức Cách Ban QL CSHT Tổng công ty Đường sắt Việt Nam 3 Nguyễn Quyết Thắng Ban TC - CB Tổng công ty Đường sắt Việt Nam 4 Hà Mạnh Tường Trường Cao đẳng nghề Đường sắt 5 Nguyễn Đăng Tại Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Bắc giang 6 Nguyễn Ánh Khang Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội 7 Lê Thành Nam Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Vinh 8 Phí đình Thái Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Đà Nẵng 9 Lê Đức Dũng Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Sài Gòn 10 Phạm Công Tấn Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Bắc Giang 11 Nguyễn Thế Hưng Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Bắc Giang 12 Phạm Đình Minh Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội 13 Nguyễn Thị Lệ Hà Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội 14 Nguyễn Huy Hoà Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Vinh 15 Lê Viết Cường Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Vinh 16 Nguyễn Viết Thiện Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Đà Nẵng 17 Trần Cao Đại Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Đà Nẵng 18 Dương Ngọc Thắng Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Sài Gòn 19 Đàm Ngọc Mẫn Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Sài Gòn 20 Đỗ Thị Thuý Trường Cao đẳng nghề Đường sắt 21 Nguyễn Văn Sinh Trường Cao đẳng nghề Đường sắt
  5. III- DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Trần Bảo Ngọc Phó Vụ trưởng Vụ TCCB, Bộ GTVT 2 Nguyễn Mậu Hoàng Phó trưởng ban quản lý cơ sở hạ tầng đường sắt, Tổng công ty ĐSVN 3 Nguyễn Xuân Phương Trưởng phòng Kỹ thuật công nghệ, Công ty thông tin tín hiệu đường sắt Hà nội. 4 Nguyễn Hữu Thanh Chuyên viên Vụ TCCB, Bộ GTVT 5 Nguyễn Hồng Lâm Giám đốc Xưởng TTTH- Điện, Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Hà nội. 6 Phạm Văn Cẩm Cán bộ kỹ thuật trung tâm TTTH Hải d ương, Công ty thông tin tín hiệu đường sắt Hà nội. 7 Dương Văn Chung Giám đốc xí nghiệp xây lắp, Công ty thông tin tín hiệu đường sắt Hà nội. 8 Lê Nho Hạnh Công nhân bậc 7/7, cung TTTH Hà nội, Công ty thông tin tín hiệu đường sắt Hà nội. 9 Nguyễn Hữu Nhạc Chuyên vien phòng TCCB, Công ty thông tin tín hiệu đường sắt Bắc giang.
  6. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT MÃ SỐ NGHỀ: Nghề Thông tin tín hiệu đường sắt bao gồm 2 nhóm nghề lớn: Thông tin đường sắt và Tín hiệu đường sắt. Thông tin bao gồm tổng đài, trạm đo thử, máy và đường truyền dẫn. Tín hiệu bao gồm tín hiệu trong ga và tín hiệu ở khu gian . Trừ tổng đài và trạm đo thử, các thiết bị còn lại đều được phân bố dọc theo tuyến đường sắt để tiện cho việc chỉ huy chạy tầu và kết nối liên lạc giữa các bộ phận. Yêu cầu chính của ngành đối với các thiết bị thông tin tín hiệu là đảm bảo thể hiện các tín hiệu kịp thời, chính xác và liên lạc giữa các bộ phận thông suốt . Để đáp ứng được yêu cầu này, nghề Thông tin tín hiệu đường sắt phải thực hiện các nhiệm vụ chính như sau: 1- Xử lý sự cố. 2- Kiểm tra thiết bị. 3- Bảo trì thiết bị. 4- Sửa chữa thiết bị. 5- Lắp đặt công trình. 6- Quản lý tổ sản xuất. 7- Thực hiện bảo hộ lao động, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 8- Phát triển nghề nghiệp. 9- Thiết kế các công trình. Những nhiệm vụ đã nêu của nghề Thông tin tín hiệu được thực hiện trong bối cảnh toàn bộ hệ thống thiết bị đang vận hành phục vụ công tác chỉ huy chạy tàu. Điều kiện sản xuất của nghề rất đa dạng . Các tổng đài, trạm đo thử và một số thiết bị tín hiệu đòi hỏi môi trường làm việc ổn định nên được đặt trong các phòng có điều hòa không khí, các thiết bị còn lại chủ yếu đặt ngoài trời nên thực hiện những nhiệm vụ trên bị ảnh hưởng nhiều của thời tiế t khí hậu. Do đòi hỏi đảm bảo chỉ huy chạy tàu liên tục chính xác nên người làm nghề Thông tin tín hiệu không có quyền lựa chọn thời gian làm việc, chỉ được phép tạm ngừng công việc khi có mưa bão hoặc lũ lụt. Nhiều khi phải thực hiện công việc khi có tầu chạy ở bên cạnh , làm việc trên cao, làm việc với hóa chất nên cần hết sự tỉnh táo và thực hiện hết sức nghiêm ngặt quy định về an toàn lao động . Những dụng cụ trang thiết bị cần thi ết cho nghề bao gồm: dụng cụ cơ khí cầm tay như búa, kìm, cờ lê các loại, dụng cụ đo điện như đồng hồ vạn năng , đồng hồ đo điện trở đất, đo điện trở cách điện, các máy đo cáp, máy phản xạ hiện sóng, nhiều nơi cần có máy đo và hàn cáp quang.
  7. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: THÔNG TIN TÍN HIỆU ĐƯỜNG SẮT MÃ SỐ NGHỀ: Mã Bậc trình độ TT số Công việc kỹ năng nghề công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậ việc 1 2 3 4 c 5 A. TRỰC GIẢI QUYẾT TRỞ NGẠI 1 A01 Xử lý sự cố đường truyền dẫn thông tin X 2 A02 Xử lý sự cố tổng đài điện tử X 3 A03 Xử lý sự cố tổng đài chuyên dụng X 4 A04 Xử lý sự cố phân cơ và máy điện thoại X 5 A05 Xử lý sự cố máy tính và thiết bị ngoại vi X 6 A06 Xử lý sự cố tải ba X 7 A07 Xử lý sự cố thiết bị ghép kênh X 8 A08 Xử lý sự cố thiết bị SDH X 9 A09 Xử lý sự cố thiết bị VTĐ X 10 A10 Xử lý sự cố mạng cáp thông tin X 11 A11 Xử lý sự cố thiết bị quay ghi X 12 A12 Xử lý sự cố đài khống chế X 13 A13 Xử lý sự cố giá và tủ Rơ le X 14 A14 Xử lý sự cố máy đóng đường X 15 A15 Giải quyết trở ngại tủ điều khiển và đài thao tác X 16 A16 Xử lý sự cố hộp cáp và hòm biến thế X 17 A17 Xử lý sự cố mạch điện đường ray X 18 A18 Xử lý sự cố mạng cáp tín hiệu X 19 A19 Xử lý sự cố ắcquy X 20 A20 Xử lý sự cố tủ nguồn điện X 21 A21 Xử lý sự cố máy phát phát điện, máy nạp. X 22 A22 Xử lý sự cố thiết bị chống sét X 23 A23 Xử lý sự cố hệ tín hiệu X 24 A24 Xử lý sự cố thiết bị đếm trục X 25 A25 Xử lý sự cố mạng điện chiếu sáng X 26 A26 Ghi sổ nhật ký trực ban X 27 A27 Ghi sổ thống kê trở ngại X 28 A28 Ghi sổ theo dõi giờ chạy máy phát điện X 29 A29 Ghi sổ giao nhận ắc qui X 30 Lập biên bản sự cố kỹ thuật X A30 31 A31 Ghi sổ giao ban hàng ngày X B. KIỂM TRA THIẾT BỊ 32 B01 Kiểm tra thiết bị phòng trực ban X 33 B02 Kiểm tra thiết bị phòng máy X 34 B03 Kiểm tra thiết bị ở ngoài trời X 35 B04 Kiểm tra đướng dây trần, cáp thông tin X
  8. 36 B05 Kiểm tra thiết bị đường ngang X C. BẢO TRÌ THIẾT BỊ 37 C01 Bảo trì đường dây trần thông tin X 38 C02 Bảo trì tổng đài điện tử X 39 C03 Bảo trì tổng đài chuyên dùng X 40 C04 Bảo trì phân cơ và máy điện thoại x 41 C05 Bảo trì máy tính và thiết bị ngoại vi X 42 C06 Bảo trì vi ba X 43 C07 Bảo trì tải ba X 44 C08 Bảo trì thiết bị SDH X 45 C09 Bảo trì thiết bị ghép kênh số X 46 C10 Bảo trì thiết bị VTĐ X 47 C11 Bảo trì mạng cáp thông tin X 48 C12 Bảo trì ghi X 49 C13 Bảo trì đài khống chế X 50 C14 Bảo trì giá và tủ Rơ le X 51 C15 Bảo trì máy đóng đường X 52 C16 Bảo trì tủ điều khiển và đài thao tác X 53 C17 Bảo trì hộp cáp và hòm biến thế X 54 C18 Bảo trì mạch điện đường ray X 55 C19 Bảo trì tủ nguồn điện X 56 C20 Bảo trì mạng cáp tín hiệu X 57 C21 Bảo trì ắc quy X 58 C22 Bảo trì máy phát điện, máy nạp X 59 C23 Bảo trì hệ thống chống sét X 60 C24 Bảo trì hệ tín hiệu X 61 C25 Bảo trì thiết bị đếm trục và cảm biến X 62 C26 Bảo trì mạng điện hạ thế X D. SỬA CHỮA THIẾT BỊ 63 D01 Thay dây X 64 D02 Thay xà, sứ, dây hãm X 65 D03 Thay cột thông tin X 66 D04 Làm dây co và dây chống sét X 67 D05 Sửa chữa tổng đài chuyên dùng X 68 D06 Thay thế các thiết bị vi ba X 69 D07 Thay thế thiết bị SDH X 70 D08 Thay thế các thiết bị ghép kênh số X 71 D09 Thay thế các thiết bị tổng đài số X 72 D10 Sửa chữa phân cơ và máy điện thoại X 73 D11 Sửa chữa mạng cáp thông tin X 74 D12 Sửa chữa máy tính và thiết bị ngoại vi X 75 D13 Sửa chữa thiết bị tải ba X 76 D14 Sửa chữa thiết bị VTĐ X 77 D15 Sửa chữa ghi X 78 D16 Sửa chữa đài khống chế X 79 D17 Sửa chữa giá và tủ Rơ le X 80 D18 Sửa chữa máy đóng đường X 81 D19 Sửa chữa tủ điều khiển, đài thao tác và đài X
  9. giám sát đường ngang 82 D20 Sửa chữa hộp cáp và hòm biến thế X 83 D21 Sửa chữa mạch điện đường ray X 84 D22 Sửa chữa mạng cáp tín hiệu X 85 D23 Sửa chữa acquy X 86 D24 Sửa chữa tủ nguồn điện X 87 D25 Sửa chữa máy phát điện, máy nạp X 88 D26 Sửa chữa hệ thống chống sét X 89 D27 Sửa chữa hệ tín hiệu X 90 D28 Cân chỉnh rơ le Trung Quốc X 91 D29 Sửa chữa mạng điện hạ thế X E. LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH 92 E01 Lắp đặt cột tín hiệu X 93 E02 Lắp đặt tủ điều khiển, đài thao tác và đài giám X sát đường ngang 94 E03 Chôn cáp X 95 E04 Treo cáp X 96 E05 Lắp đặt ghi X 97 E06 Lắp đặt mạch điện đường ray X 98 E07 Lắp đặt cảm biến X 99 E08 Lắp đặt tổng đài chuyên dùng X 100 E09 Lắp đặt hộp cáp và hòm biến thế X 101 E10 Lắp đặt phân cơ và máy điện thoại X 102 E11 Lắp đặt máy tải ba X 103 E12 Lắp đặt tổng đài điện tử X 104 E13 Lắp đặt hệ thống chống sét X 105 E14 Lắp đặt giá Rơle X 106 E15 Lắp đặt đài khống chế X 107 E16 Lắp đặt hệ thống truyền dẫn SDH v à thiết bị X ghép kênh 108 E17 Lắp đặt mạng điện X 109 E18 Lắp đặt tủ nguồn X 110 E19 Lắp đặt máy phát điện và máy nạp X F. QUẢN LÝ CÔNG VIỆC TRONG TỔ SẢN XUẤT 111 F01 Phân công công việc hàng ngày X 112 F02 Lập kế hoạch sản xuất quý X 113 F03 Báo cáo tình trạng thiết bị hàng ngày X 114 F04 Ghi sổ xuất nhập vật tư X 115 F05 Lập biên bản kiểm tra X 116 F06 Ghi sổ kiểm tra mạch điện đường ray X 117 F07 Ghi phiếu kiểm tra tầm nhìn tín hiệu X 118 F08 Ghi sổ tay cung trưởng X 119 F09 Ghi sổ liên hiệp lao động X G. THỰC HIỆN BẢO HỘ LAO ĐỘNG, AN TO ÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 120 G01 Thực hiện nội quy phòng chống cháy nổ và an X toàn lao động
  10. 121 G02 Tham gia cứu viện X 122 G03 Cấp cứu người bị nạn X 123 G04 Tham gia khắc phục sự cố cháy nổ X 124 G05 Tham gia vệ sinh khu ga X 125 G06 Tham gia khắc phục sự cố thiên tai X 126 G07 Tuyên truyền an toàn giao thông Đ/sắt X 127 G08 Thực hiện tiêu chuẩn ngành X H. PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP 128 H01 Kèm cặp thợ mới X 129 H02 Đúc rút kinh nghiệm X 130 H03 Giao tiếp với đồng nghiệp X 131 H04 Tham dự lớp tập huấn chuyên môn X 132 H05 Thi nâng bậc và thi thợ giỏi X 133 H06 Giao tiếp với các bộ phận liên quan X I. THIẾT KẾ CÁC CÔNG TRÌNH 134 I 01 Thiết kế mạng điện chiếu sáng X 135 I 02 Thiết kế mạng truyền thanh X 136 I 03 Thiết kế mạng cáp nội hạt X 137 I 04 Thiết kế tuyến đường dây trần thông tin X 138 I 05 Thiết kế tín hiệu ga theo định hình X 139 I 06 Thiết kế hệ thống chống sét X
  11. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ ĐƯỜNG TRUYỀN DẪN THÔNG TIN . Mã số Công việc: A - 01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố khi đường dây trần thông tin bị đứt, chập, tiếp đất, gồm các bước sau: - Nhận nhiệm vụ - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng kí theo mẫu. - Đo thử tìm tính chất trở ngại: + Dây đứt. + Dây chập. + Dây tiếp đất. - Đo thử, tính toán tìm địa điểm trở ngại. - Xử lý sự cố. - Ghi sổ, bàn giao. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sứ nguyên vẹn. - Dây không xước, không chùng. - Mối hàn tiếp xúc tốt, điện trở không tăng. - Thực hiện công việc khẩn trương. - Phối hợp nhịp nhàng với trạm đối phương. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Hãm được dây trung gian, dây kết cuối trên sứ ấm và sứ thẳng. - Thực hiện được việc rải dây, mắc mụp, kéo mụp căng dây. - Thực hiện được các bước thử dây xác định tính chất trở ngại, các b ước đo xác định vị trí trở ngại và yêu cầu của các bước xử lý sự cố dây. - Đo xác định được tính chất trở ngại, vị trí trở ngại đối với từng dụng cụ đo tương ứng với độ chính xác cho phép.
  12. - Đọc được bản vẽ chi tiết đường dây được giao quản lý. 2. Kiến thức - Mô tả được các dụng cụ liên quan. - Trình bày được các chỉ tiêu cơ khí và chỉ tiêu điện khí của đường dây trần thông tin và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đường dây. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bút ghi chép, sổ theo dõi trở ngại, túi đựng dụng cụ gồm: kìm cắt dây, 4-5 quả sứ, 2 mét dây hãm bằng đồng hay sắt từ 1,4mm đến 1,6mm, găng tay, q uần áo bảo hộ, dây cáp dã chiến. - Đồng hồ vạn năng, máy đi đường, cờ lê, mỏ lết, mỏ hàn, thiếc hàn. Chú ý : Trước khi xử lý sự cố phải đổi dây, giải quyết theo thứ tự ưu tiên. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng dụng cụ, đồng hồ đo. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ và đồng đo. - Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật sau khi - Quan sát, đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ Xử lý sự cố: mối nối, mối hàn gọn, thuật. nhỏ, đẹp, điện trở không tăng, độ chùng phù hợp, dây không xoắn, không xước. - Đúng thời gian quy định. - So sánh với thời gian quy định. - An toàn cho người và thiết bị. - Đối chiếu với quy định an toàn lao động.
  13. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ. Mã số Công việc: A-02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Giải quyết các trở ngại đột xuất của tổng đ ài điện tử đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác vận tải, gồm các bước sau: - Nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng kí theo mẫu. - Tìm nguyên nhân trở ngại: thông qua quan sát, trạng thái của cảnh báo trở ngại trên tổng đài, qua phần mềm giám sát để phán đoán và xác định đúng trở ngại. - Xử lý sự cố (Dựa vào thông số đo và chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị xác định cụ thể nguyên nhân trở ngại. Các lỗi thường gặp: Do đường truyền, do nguồn, card thuê bao, card trung kế, phần mềm) + Tắt nguồn. + Bật nguồn. + Reset lại card. + Rút card lỗi thay thế card dự phòng. + Kiểm tra xử lý card lỗi. + Xử lý các lệnh về quản lý. - Ghi sổ, bàn giao. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân, vị trí trở ngại. - Giải quyết được trở ngại. - Vệ sinh công nghiệp, bảo dưỡng thiết bị đúng quy định. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định nhanh và chính xác vị trí trở ngại.
  14. - Xác định được các lỗi thường gặp đối với các card, các phần mềm của tổng đài điện tử. - Thao tác được các lệnh về quản lý để xử lý các lỗi. - Đọc được bản vẽ nguyên lý và đấu dây của tổng đài điện tử. - Đo, kiểm tra được các thông số kỹ thuật của Tổng đ ài điện tử. 2. Kiến thức - Nêu được cách vận hành thiết bị đúng trình tự kỹ thuật. - Trình bày được nguyên lý hoạt động của tổng đài điện tử nhất là hoạt động của bộ phận chuyển mạch. - Trình bày được quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆ C - Sổ theo dõi trở ngại. - Chỉ tiêu kỹ thuật của tổng đài. - Các bản vẽ sơ đồ khối, nguyên lý của tổng đài. - Dụng cụ lao động: tuốcnơvít, đồng hồ vạn năng, dụng cụ hàn, các bản mạch in dự phòng (nếu có), các linh kiện điện: điện trở, tụ điện, đ èn bán dẫn, IC, mạch tổ hợp. - Bộ tiếp đất cơ thể. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khoanh được vùng trở ngại: xác định - Quan sát, đối chiếu với bản vẽ, sơ đồ đúng vị trí, nguyên nhân trở ngại - Tổng đài hoạt động tốt: các chỉ tiêu - Đối chiếu với các chỉ tiêu kỹ thuật cơ kỹ thuật cơ khí và điện khí của tổng đài khí và điện khí của tổng đài theo quy đúng quy định. định. - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ khi - Đối chiếu với quy định. đo kiểm tra, sửa chữa, thay thế các linh kiện trong quá trình Xử lý sự cố. - Đúng thời gian quy định. - So sánh với định mức thời gian. - An toàn cho người và thiết bị. - Đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định về an toàn lao động, bảo hộ lao động.
  15. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ TỔNG ĐÀI CHUYÊN DÙNG Mã số Công việc: A - 03 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố của Tổng đài điện thoại tập trung trong ga (CZH, JHT hoặc Tổng đ ài điều độ chạy tàu). Công việc gồm các bước sau: - Nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng kí theo mẫu. - Đo điện áp. - Đo điện trở vòng của đường dây và máy điện thoại khi nhấc máy. - Đo đặc tính khuếch đại phát tin. - Đo đặc tính khuếch đại thu tin. - Thử lại. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Điện áp đủ. - Điện trở vòng của đường dây và máy điện thoại khi nhấc máy đúng tiêu chuẩn kỹ thuật. Mối hàn nhỏ, gọn, tiếp xúc tốt, điện trở không tăng. - Đặc tính khuếch đại phát tin, thu tin tốt. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Đo được điện trở tĩnh, điện trở động của ống nói, điện trở của ống nghe. - Đo được các điện áp đầu ra khi phát các tần số t ương ứng - Thay thế được các linh kiện hỏng cùng loại hoặc tương đương để đưa thiết bị hoạt động tốt. - Sử dụng được máy đo ET để đo mức thu phát của Tổng đài. 2- Kiến thức - Mô tả được các dụng cụ liên quan. - Đọc được bản vẽ nguyên lý tổng đài chuyên dùng.
  16. - Trình bày được các bước đo xác định chất lượng của điện trở, tụ điện, điốt, tranzitor, IC, mạch tổ hợp và yêu cầu của các bước xử lý sự cố cụ thể. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bút ghi chép, sổ theo dõi trở ngại, chỉ tiêu kỹ thuật của tổng đài chuyên dùng. - Đồng hồ vạn năng, kìm, tô vít, mỏ hàn, thiếc hàn, các linh kiện: điện trở, tụ điện, đèn bán dẫn, IC hoặc các linh kiện bán dẫn tổ hợp. - Sơ đồ khối, nguyên lý mạch nói nghe của tổng đài chuyên dùng. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát sử dụng dụng cụ. - Thông thoại của tất cả các hướng - Thử thông thoại với các thuê bao để đúng tiêu chuẩn: nghe rõ, nghe hiểu và đánh giá chất lượng thu, phát. trung thực. - Ch àn n ất lượng h ối thay thế linh kiện. - Mối hàn, mối nối gọn, nhỏ, linh kiện - Đảm bảo an toàn cho người và thiết không nóng. b ị. - Quan sát, đối chiếu với quy định về thực hiện an toàn lao động.
  17. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ PHÂN CƠ VÀ MÁY ĐIỆN THOẠI Mã số Công việc: A - 04 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố phân cơ và máy điện thoại Các bước thực hiện như sau: - Nhận nhiệm vụ - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng kí theo mẫu. - Đo kiểm tra hộp phân cơ: + Đo điện áp nguồn cung cấp. + Đo điện áp của BG1, BG3, BG6, BG10. + Đo đặc tính mạch khuếch đại thu. + Đo đặc tính tần số mạch KĐT. +Đo đặc tính mạch KĐCT. + Đo điện áp khi phát tần số f1, f2 - Đo kiểm tra máy điện thoại: + Đo điện áp nguồn. + Đo kiểm tra tạp âm. + Đo đặc tính khuếch đại phát. + Đo đặc tính tần số mạch khuếch đại phát. + Đo độ nhạy mạch thu. + Đo mức điện khi cắt phát f2. - Xử lý sự cố - Thử lại. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phần cơ khí của phân cơ và máy điện thoại nguyên vẹn. - Nguồn đủ: 6V DC - Điện áp khởi động của rơ le điện tử thứ nhất, thứ hai đúng yêu cầu kỹ thuật. - Thời gian mở chậm của rơ le điện tử thứ nhất, thứ hai đúng quy định.
  18. - Chuông đủ tiêu chuẩn độ nhạy. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Đo được nguồn điện cấp cho phân cơ, máy điện thoại và mức điện cung cấp cho các ngăn máy. - Thực hiện được các bước đo xác định chất lượng của các linh kiện điện trong các mạch khuếch đại phát, mạch khuếch đại thu, bộ hạn bi ên, bộ khuếch đại chọn tần. - Sử dụng được máy đo phân cơ để đo các chỉ tiêu kỹ thuật của phân cơ, máy điện thoại. 2- Kiến thức - Mô tả được các dụng cụ liên quan. - Nêu được các bước đo xác định chất lượng của điện trở, tụ điện, điốt, tranzitor, trong các mạch trên và yêu cầu của các bước xử lý sự cố cụ thể đối với phân cơ. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bút ghi chép, sổ theo dõi trở ngại, chỉ tiêu kỹ thuật của phân cơ. - Đồng hồ vạn năng, kìm, tô vít, mỏ hàn, thiếc hàn, các linh kiện: điện trở, tụ điện, đèn bán dẫn, IC hoặc các linh kiện bán dẫn tổ hợp. - Sơ đồ nguyên lý bộ rơ le điện tử, mạch chuông và hồi âm chuông của phân cơ. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuông có dòng điện động tác nhỏ - Thử chuông nội bộ. nhất, tiếng rõ, vang. - Các m ạch cộng hưởng hoạt động - Đo tần số cộng hưởng của các bộ cộng chính xác. hưởng. - Th an ực hiện công việc trong thời gi - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh quy định, không ảnh hưởng đến công tác chạy tàu. hưởng đến công tác chạy tầu. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Quan sát, đối chiếu với quy định về thực hiện an toàn lao động.
  19. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY TÍNH VÀ THIẾT BỊ NGOẠI VI Mã số Công việc: A-05 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Giải quyết trở ngại máy tính và thiết bị ngoại vi. Các bước thực hiện như sau: - Nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng kí theo mẫu. - Phán đoán trở ngại . - Xử lý sự cố - Thử lại. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân, vị trí trở ngại. - Giải quyết được trở ngại . - Vệ sinh công nghiệp, bảo dưỡng thiết bị đúng quy định. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Cài đặt, sử dụng được các phần mềm máy tính. - Cắm lại được cáp lỏng, thay thế cáp hỏng. - Diệt được các loại virút, - Dồn ghép được ổ, phân mảnh. - Xác định chính xác vị trí trở ngại. 2- Kiến thức - Trình bày được cấu trúc của máy tính, thiết bị ngoại vi. - Trình bày được cách sử dụng máy tính, thiết bị ngoại vi. - Trình bày được quy trình sửa chữa máy tính và thiết bị ngoại vi.
  20. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại. - Chỉ tiêu kỹ thuật của máy tính và thiết bị ngoại vi. - Phần mềm diệt virút, các chương trình cài đặt. - Dụng cụ lao động: Tuốcnơvít, đồng hồ vạn năng, dụng cụ hàn, các linh kiện điện: điện trở, tụ điện, đèn bán dẫn, IC, mạch tổ hợp. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát thao tác sử dụng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát thao tác kh - Thao tác khởi động máy. ởi động máy. - Quan sát ho - Máy tính hoạt động đúng từng bước. ạt động của máy. - Thao tác diệt vi rút, dồn ghép ổ phân mảnh. - Quan sát thao tác diệt vi rút, dồn ghép - Thao tác tìm cáp hỏng, cáp lỏng, thay ổ. cáp hỏng, cáp lỏng. - Quan sát thao tác thay cáp. - Không ảnh hưởng đến an toàn chạy t ầu. - Quan sát, đối chiếu với kế hoạch chạy tầu.
  21. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ THIẾT BỊ TẢI BA Mã số Công việc: A-06 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố thiết bị tải ba Các bước thực hiện như sau: - Nhận nhiệm vụ. - Ghi sổ đăng kí theo mẫu. - Đo kiểm tra theo chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị, hệ thống. - Xử lý sự cố. - Thử lại. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân, vị trí trở ngại. - Giải quyết được trở ngại. - Vệ sinh công nghiệp, bảo dưỡng thiết bị đúng quy định. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Đo được các tải tần, đạo tần đối với từng loại đầu máy cụ thể. - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân, vị trí trở ngại. - Phối hợp được với đài bạn trong thực hiện công việc đo kiểm h àng tháng, 6 tháng và cả năm. 2- Kiến thức - Nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các ngăn máy . - Nắm được các thông số kỹ thuật của thiết bị Tải ba. - Nêu được vị trí, chức năng của từng bộ phận tr ong mạng Tải ba. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại.
  22. - Chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị tải ba. - Các ngăn máy dự phòng. - Dụng cụ lao động: Tuốcnơvít, đồng hồ vạn năng, dụng cụ hàn, các linh kiện điện tử, các ngăn máy dự phòng. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ, đồng hồ đo điện. - r - Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật cơ khí , Quan sát đạo tần để đánh giá t ạng thái k điện khí của thiếy bị. ĩ thuật của từng đường. - T êu chu - Chất lượng thông thoại các dường tốt. ải tần, đạo tần đúng ti ẩn. - Thực hiện công việc trong thời gian quy định, không ảnh hưởng đến công - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh tác chạy tàu. hưởng đến công tác chạy tầu. - Đảm bảo an toàn lao động. - Quan sát, đối chiếu với quy định về an toàn lao động.
  23. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ THIẾT BỊ GHÉP KÊNH. Mã số Công việc: A-07 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố thiết bị ghép kênh Các bước thực hiện như sau: - Nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng kí theo mẫu. - Phân tích, phán đoán nội dung trở ngại . - Đo kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị, hệ thống. - Xử lý sự cố. - Thử lại. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân, vị trí trở ngại. - Giải quyết được trở ngại . - Vệ sinh công nghiệp, bảo dưỡng thiết bị đúng quy định. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân, vị trí trở ngại. - Đo được các chỉ tiêu điện khí của khối thiết bị ghép kênh và toàn bộ thiết bị. - Sử dụng được các dụng cụ đo, kiểm tra: đồng hồ vạn năng, dụng cụ hàn. 2- Kiến thức - Đọc được bản vẽ sơ đồ mạch điện thiết bị ghép kênh. - Nêu được các thông số kỹ thuật của thiết bị ghép k ênh. - Nêu được vị trí, chức năng của từng thiết bị ghép k ênh. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại.
  24. - Chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị tải ba. - Các ngăn máy dự phòng. - Dụng cụ lao động: Tuốcnơvít, đồng hồ vạn năng, dụng cụ hàn, các linh kiện điện tử, các ngăn máy dự phòng. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ, đồng hồ đo điện. - òng công su - Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật cơ khí, Đo d điện tải tần, đo mức ất phát, thu trên m ênh, th điện khí của thiết bị ghép kênh. ỗi k ử hoạt động với trạm đối phương. - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh - Thực hiện công việc trong thời gian hưởng đến công tác chạy tầu. quy định, không ảnh hưởng đến công tác chạy tàu. - - Đảm bảo an toàn. Quan sát, đối chiếu với quy định về an toàn lao động.
  25. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ THIẾT BỊ SDH Mã số Công việc: A-08 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố đột xuất của thiết bị SDH đưa thiết bị về trạng thái hoạt động bình thường. Các bước thực hiện như sau: - Nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng kí theo mẫu. - Phân tích, phán đoán nội dung trở ngại thông qua: + Thông qua các cảnh báo trên các cards. + Thông qua hệ thống quản lý, giám sát mạng để xác định lỗi phần cứng, phần mềm. - Xử lý sự cố + Cắt nguồn. + Rút card có trở ngại. - Thay thế card mới + Kiểm tra lại thiết bị: + Bật nguồn cho thiết bị hoạt động trở lại. + Kiểm tra các thông số kỹ thuật. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân, vị trí trở ngại. - Giải quyết được trở ngại . - Vệ sinh công nghiệp, bảo dưỡng thiết bị đúng quy định. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Đo được các chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị SDH. - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân, vị trí trở ngại. - Đo được các trở ngại xảy ra trong mạng SDH.
  26. - Sử dụng được các dụng cụ đo, kiểm tra: đồng hồ vạn năng, dụng cụ hàn. 2- Kiến thức - Phân tích được nguyên lý hoạt động của các linh kiện điện tử. - So sánh được các thông số kỹ thuật của mạng SDH. - Phân biệt được vị trí, chức năng của từng thiết bị trong mạng SDH. - Trình bày quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại. - Chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị SDH. - Các ngăn máy dự phòng. - Dụng cụ lao động: Tuốcnơvít, đồng hồ vạn năng, dụng cụ hàn, các linh kiện điện tử, các ngăn máy dự phòng. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ, đồng hồ đo điện. - Theo dõi ho - Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật cơ khí , ạt động của thiết bị để đánh giá các ch êu k điện khí của thiết bị SDH. ỉ ti ĩ thuật. - Theo dõi s - Thực hiện công việc trong thời gian ổ trực ban để đánh giá ảnh quy định, không ảnh hưởng đến công hưởng đến công tác chạy tầu. tác chạy tàu. - Đảm bảo an toàn. - Quan sát, đối chiếu với quy định về an toàn lao động.
  27. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ THIẾT BỊ VTĐ Mã số Công việc: A-09 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố thiết bị vô tuyến điện khi mức thu, phát b ình thường nhưng cảnh báo mất đồng bộ khung vô tuyến. Các bước thực hiện như sau: - Nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng kí theo mẫu. - Phán đoán trở ngại. - Xử lý sự cố: + Thay các card có liên quan. +Phân tích phổ kiểm tra fider. + Kiểm tra áp suất trong fider. + Anten. - Kiểm tra lại thiết bị: + Bật nguồn cho thiết bị hoạt động trở lại. + Kiểm tra các cảnh báo trên hệ thống. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân dẫn tới mất đồng bộ khung vô tuyến. - Giải quyết được trở ngại . - Sử dụng các thiết bị đo, đo kiểm các thông số kỹ thuật phân tích trở ngại . - Vệ sinh công nghiệp, bảo dưỡng thiết bị đúng quy định. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Đo được các chỉ tiêu kỹ thuật của mạng VTĐ. - Đo, kiểm tra được các thông số kỹ thuật thiết bị.
  28. - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân dẫn tới mất đồng bộ khung vô tuyến. 2- Kiến thức - Phân tích được nguyên lý hoạt động của thiết bị VTĐ. - Trình bày được quy trình xử lý sự cố thiết bị VTĐ. - So sánh được các chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị. - Thực hiện được quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại. - Chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị VTĐ. - Dụng cụ lao động: Tuốcnơvít, đồng hồ vạn năng, máy đếm tần, máy đo phổ, máy bơm hơi. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ, đồng hồ đo điện. - Theo dõi ho - Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật cơ khí , ạt động của thiết bị để đánh giá các ch êu thu phát c điện khí của thiết bị VTĐ. ỉ ti ủa thiết bị. - Theo dõi s - Thực hiện công việc trong thời gian ổ trực ban để đánh giá ảnh quy định, không ảnh hưởng đến công hưởng đến công tác chạy tầu. tác chạy tàu. - Quan sát, đối chiếu với quy định về an - Đảm bảo an toàn. toàn lao động.
  29. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ MẠNG CÁP THÔNG TIN. Mã số Công việc: A-10 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố đột xuất của mạng cáp thông tin. Các bước thực hiện như sau: - Nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng ký sửa chữa. - Xử lý sự cố. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Độ dẫn điện, độ cách điện đúng chỉ tiêu giới hạn cho phép. - Dây đứt được hàn nối lại chắc chắn, điện trở không tăng. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. III- CÁC KỸ NĂNG KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - So sánh được các phép đo thử dây khi có trở ngại xảy ra. - Thực hiện được các phép đo tìm địa đểm trở ngại đối với từng dụng cụ đo cụ thể. - Đo được các chỉ tiêu điện khí của mạng cáp. - Sử dụng được các dụng cụ đo, kiểm tra. 2- Kiến thức - Phân biệt được các loại cách điện của cáp. - Phân tích được trạng thái của cáp khi có trở ngại . - Trình bày được các bước xử lý sự cố mạng cáp. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại. - Sơ đồ đấu nối nguồn điện với mạng cáp. - Ít nhất 01 công nhân thạo việc và 02 thợ phụ.
  30. - Dụng cụ lao động: Đồng hồ vạn năng, máy đi đ ường, cờ lê mỏ lết, kẹp chì, viên chì, nhíp, dụng cụ hàn. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ, đồng hồ đo điện. - Theo dõi ho m - Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật cơ khí , ạt động của ạng thông tin m . điện khí của mạng cáp. để đánh giá chất lượng của ạng cáp - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh hưởng đến công tác chạy tầu. - Thực hiện công việc trong thời gian quy định, không ảnh hưởng đến công tác chạy tàu. - Quan sát, đối chiếu với quy định về an - Đảm bảo an toàn. toàn lao động.
  31. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ THIẾT BỊ QUAY GHI Mã số Công việc: A - 11 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Giải quyết các hư hỏng đột xuất của hộp khoá điện, hệ tay quay ghi, các bộ phận quay và khoá ghi, các bộ phận của máy quay ghi đảm bảo cho công tác đón tiễn tầu. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo từ trực ban chạy tầu về trở ngại, xử lí thông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để xử lý sự cố. - Ghi sổ đăng kí kiểm tra, duy tu, sửa chữa thiết bị. - Tìm nguyên nhân trở ngại . - Xử lý sự cố. - Thử lại tổng thể thiết bị - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tiến hành đầy đủ các bước theo quy trình Xử lý sự cố. - Đảm bảo khe hở giữa lưỡi ghi và ray cơ bản tại vị trí thanh giằng thứ nhất không quá 4 mm. - Đảm bảo khi quay ghi từ định vị về phản vị v à từ phản vị về định vị với cùng 1 lực như nhau, không có vết cọ sát giữa các chi tiết. - Thiết bị quay ghi điện: động cơ hoạt động êm, tiếp điểm chẻ ghi hoạt động tốt. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Thực hiện chính xác các biện pháp điều chỉnh độ khít lưỡi ghi, độ tiếp ngắt của vành đồng tiếp điểm, điều chỉnh chính xác hệ thống tiếp điểm và hệ thống khoá nội bộ. - Sửa chữa được hệ thống quay và khoá ghi, các mạch điện ghi - Điều chỉnh được các tiêu chuần kết hợp giữa tay quay ghi và hộp khoá điện. - Điều chỉnh được hệ thống khoá nội bộ, áp lực dầu đối với máy quay ghi C - 1H 2- Kiến thức - Đọc được bản vẽ phối dây mạng cáp ngoài trời.
  32. - Trình bày được kỹ thuật đo tìm các điểm chập, đứt của dây dẫn. - Trình bày được cấu tạo, trình tự hoạt động cơ khí và điện khí của thiết bị ghi hộp khoá điện, máy quay ghi. - Hiểu biết các quy định về an toàn lao động , an toàn chạy tầu khi làm việc trên đường sắt và an toàn điện. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Có đầy đủ hồ sơ đấu dây mạng cáp ngoài trời và sơ đồ bố trí thiết bị. - Dụng cụ lao động: Cờ lê hàm rời, búa tay, kìm thông dụng, chìa nắn tiếp điểm, tô vít, nhíp, dụng cụ hàn, tay quay ghi động cơ, đồng hồ vạn năng. - Dụng cụ phòng vệ: Biển báo di động. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát thao tác sử dụng dụng cụ. - Ghi hoạt động linh hoạt, đảm bảo liên - Vận hành thử thiết bị, đối chiếu với các khoá giữa đường chạy và tín hiệu. tiêu chuẩn kĩ thuật. - Không ảnh hưởng đến an toàn chạy t ầu. - Liên hệ với trực ban chạy tầu để đánh giá mức độ ảnh hưởng tới công tác chạy t - Đảm bảo an toàn lao động ầu. - Theo dõi trang bị bảo hộ lao động và trình tự thực hiện công việc - Phối hợp với cung đường khi cần thiết - Liên hệ với cung đường sở tại.
  33. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ ĐÀI KHỐNG CHẾ Mã số Công việc: A - 12 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý các sự cố đột xuất của đài khống chế để đảm bảo công tác chỉ huy chạy tầu. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo từ trực ban chạy tầu về trở ngại , xử lí thông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để xử lý sự cố. - Ghi sổ đăng kí Giải quyết trở ngại thiết bị. - Tìm nguyên nhân trở ngại . - Xử lý sự cố. - Thử lại tổng thể thiết bị - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Đèn biểu thị phản ánh đúng trạng thái thiết bị. - Nút ấn chắc chắn, linh hoạt. Tiếp điểm khi ngắt không dưới 1,3 mm, các tiếp điểm cùng loại phải cùng tiếp, cùng ngắt. - Dây đấu chắc chắn, không xước vỏ. - Đảm bảo liên khóa với thiết bị trong ga . III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Phân tích được bản vẽ phối dây đài khống chế. - Sử dụng thành thạo thiết bị để đo tìm các điểm chậ p, đứt của dây dẫn. - Điều chỉnh chính xác độ tiếp ngắt của tiếp điểm . - Phân tích cô lập được trở ngại. - Xử lý được sự cố nhanh chóng, dứt điểm. - Sử dụng thành thạo dụng cụ đo điện, dụng cụ hàn. 2- Kiến thức - Mô tả được tình trạng thiết bị khi xảy ra trở ngại . - Giải thích được các tiêu chuẩn tiếp, ngắt của các tiếp điểm nút ấn. - Giải thích được quan hệ liên khóa giữa các thiết bị .
  34. - Hiểu rõ tác dụng của các chi tiết trong đài khống chế . IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VI ỆC: - Sổ theo dõi trở ngại thiết bị, sổ đăng kí kiểm tra duy tu sửa chữa thiết bị . - Hồ sơ đấu dây đài khống chế và sơ đồ bố trí mặt đài khống chế. - Dụng cụ lao động: Cờ lê tuýp, kìm thông dụng, chìa nắn tiếp điểm, đồng hồ vạn năng, bóng đèn biểu thị, dây dẫn điện, tô vít, kìm bấm dây, dụng cụ hàn, Kìm kẹp chì, viên chì, dây gai. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Theo dõi sử dụng dụng cụ. - Đài khống chế hoạt động linh hoạt, - Quan sát tổng thể, kiểm tra sự nguyên đảm bảo chỉ huy chạy tầu linh hoạt và vẹn và linh hoạt của các chi tiết đài chính xác. khống chế. - Phát hiện chính xác nguyên nhân trở - Thử đài khống chế nhiều lần trong tình ngại. huống trước trở ngại - Không ảnh hưởng đến an toàn chạy - Liên hệ với trực ban để đánh giá mức tầu. độ ảnh hưởng đến an toàn chạy tầu. - Theo dõi việc thực hiện an toàn lao à s - Đảm bảo an toàn lao động. động v ử dụng bảo hộ lao động.
  35. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ GIÁ RƠ LE VÀ GIÁ MÔ ĐUN Mã số Công việc: A - 13 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý các sự cố đột xuất của giá rơ le và giá mô đun để đảm bảo an toàn các tác nghiệp đón gửi tầu. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo từ trực ban chạy tầu về trở ngại , xử lí thông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để xử lý sự cố. - Ghi sổ đăng kí Giải quyết trở ngại thiết bị. - Xác định mạch điện có trở ngại. - Xác định đầu nguồn có trở ngại - Thử lại tổng thể - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Rơ le, mô đun cắm chắc chắn trên giá, đúng chủng loại. - Dây hàn nối chắc chắn. - Giá rơ le và giá mô đun hoạt động tốt, các rơ le hoạt động đúng trình tự. - Bảng đấu dây gọn gàng, không nứt vỡ. - Các đèn báo trên mô đun thể hiện rõ, đúng trạng thái. - Xác định đúng trở ngại. - Xử lý sự cố nhanh, dứt điểm. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo và phân tích chính xác kết quả đo. - Cô lập, xác định được khu vực có trở ngại. - Thực hiện chính xác các biện pháp xử lí . 2- Kiến thức - Mô tả được trạng thái của giá rơ le và giá mô đun khi có trở ngại. - Đọc được bản vẽ phối dây giá rơ le và giá mô đun vào ga, ra ga. - Hiểu được cấu tạo của các giá rơ le và giá mô đun đang được sử dụng trong ga.
  36. - Trình bày được hoạt động của giá rơ le và giá mô đun ở những tác nghiệp khác nhau của nhà ga. - Hiểu biết về điều kiện an toàn chạy tầu khi Giải quyết trở ngại giá rơ le, tủ rơ le và giá mô đun. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại thiết bị, sổ đăng kí kiểm tra duy tu, sửa chữa thiết bị - Sơ đồ đấu dây giá rơ le, tủ rơ le. - Một số rơ le dự phòng. - Bút thử điện. - Dụng cụ lao động: Cờ lê tuýp, kìm thông dụng, đồng hồ vạn năng, dây dẫn điện, tô vít, mỏ hàn, thiếc, nhựa thông. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát cách sử dụng dụng cụ, đồng hồ. - - Các mối hàn nối dây đẹp, chắc chắn. Thao tác trên đài khống chế, quan sát hoạt động của rơ le để đánh giá trạng thái - Dây bắt vào bảng đấu dây phải nằm kĩ thuật của giá rơ le và giá mô đun. giữa các vòng đệm. - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh - Ảnh hưởng ít nhất đến thời gian chạy hưởng đến công tác chạy tầu. tầu. - Đảm bảo an toàn lao động. - Theo dõi thực hiện an toàn lao động.
  37. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY ĐÓNG ĐƯỜNG Mã số Công việc: A - 14 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý các sự cố đột xuất của máy đóng đường để đảm bảo công tác chỉ huy chạy tầu. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo từ trực ban chạy tầu về trở ngại, xử lí thông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để xử lý sự cố. - Ghi sổ đăng kí Giải quyết trở ngại thiết bị. - Tìm nguyên nhân trở ngại . - Xử lý sự cố. - Thử lại tổng thể thiết bị. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Dự kiến được thời gian sửa chữa để thông báo cho trực ban. - Đèn biểu thị phản ánh đúng trạng thái thiết bị. - Nút ấn chắc chắn, linh hoạt. Tiếp điểm khi ngắt không d ưới 1,3 mm. - Dây đấu chắc chắn, không xước vỏ, các mối hàn tốt, không gây chập. - Máy đóng đường hoạt động đúng trình tự các bước . III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đo tìm các điểm chập , đứt của dây dẫn. - Xác định chính xác trạng thái rơ le ở mỗi bước hoạt động . - Điều chỉnh được khe hở tiếp điểm khi ngắt không dưới 1,3 mm. - Thử được thiết bị để cô lập trở ngại. - Xử lý sự cố dứt điểm. 2- Kiến thức - Mô tả được tình trạng thiết bị khi xảy ra trở ngại. - Đọc được bản vẽ phối dây máy đóng đường. - Hiểu rõ cấu tạo và hoạt động của máy đóng đường. - Hiểu rõ quy trình Giải quyết trở ngại thiết bị đóng đường
  38. - Xác định chính xác trạng thái máy thông qua biểu thị của đèn . - Nêu được các biện pháp xử lí trở ngại. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại thiết bị, sổ đăng kí kiểm tra duy tu sửa chữa thiết bị . - Hồ sơ đấu dây máy đóng đường và sơ đồ thời gian của máy đóng đường. - Dụng cụ lao động: Cờ lê tuýp, kìm thông dụng, chìa nắn tiếp điểm, đồng hồ vạn năng, bóng đèn biểu thị, dây dẫn điện, tô vít, mỏ hàn, thiếc , nhựa thông. - ( Nếu là hòm máy thì cần thêm kìm kẹp chì, viên chì, dây gai) V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát thao tác sử dụng dụng cụ , đồng hồ. - Quan sát thao tác th - Thao tác thử chính xác các bước ử máy. - - Máy đóng đường hoạt động đúng Đối chiếu sơ đồ thời gian hoạt động của từng bước. máy đóng đường. - Quan sát, th - Tiêu chuẩn kỹ thuật về độ tiếp ngắt ử nút ấn. của tiếp điểm nút ấn - Thiết bị hoạt động đúng trình tự theo - Thử tổng thể thiết bị từng bước - Không àn ch ảnh hưởng đến an to ạy - Theo dõi kế hoạch chạy tầu. tầu.
  39. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ TỦ ĐIỀU KHIỂN VÀ ĐÀI THAO TÁC ĐƯỜNG NGANG Mã số Công việc: A - 15 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý các sự cố đột xuất của tủ điều khiển và đài thao tác đường ngang dể các thiết bị hoạt động tốt. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo từ trực đường ngang về trở ngại , xử lí thông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để Xử lý sự cố. - Ghi sổ đăng kí Giải quyết trở ngại thiết bị. - Tìm nguyên nhân trở ngại . - Xử lý sự cố. - Thử lại tổng thể thiết bị - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Đèn biểu thị phản ánh đúng trạng thái thiết bị. - Nút ấn chắc chắn, linh hoạt. Tiếp điểm tiếp xúc đều, đủ áp lực, khi ngắt không dưới 1,3 mm, các tiếp điểm cùng loại phải cùng tiếp, cùng ngắt. - Dây đấu chắc chắn, không xước vỏ. - Các đầu nguồn đủ điện áp định mức. - Có liên khoá với tín hiệu đường ngang. - Giải quyết trở ngại dứt điểm. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đo tìm các điểm chập , đứt của dây dẫn. - Phát hiện được trở ngại phần mềm 2- Kiến thức - Mô tả được tình trạng thiết bị khi xảy ra trở ngại . - Đọc được bản vẽ phối dây tủ điều khiển và đài thao tác.
  40. - Hiểu rõ cấu tạo và hoạt động của tủ điều khiển, đài thao tác đường ngang đang sử dụng. - Nêu được các tiêu chuẩn kỹ thuật và trạng thái hiển thị của thiết bị. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại thiết bị, sổ đăng kí kiểm tra, duy tu, sửa chữa thiết bị - Hồ sơ đấu dây đài thao tác và tủ điều khiển. - Dụng cụ lao động: Cờ lê tuýp, kìm thông dụng, chìa nắn tiếp điểm, đồng hồ vạn năng, bóng đèn biểu thị, dây dẫn điện, tô vít. - Linh kiện dự phòng. - Máy tính xách tay có phần mềm điều khiển đường ngang . V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát thao tác - Đài thao tác hoạt động linh hoạt, đảm - Kiểm tra các chi tiết của đài thao tác. b ảo công tác đóng đường ngang. - Thao tác trên đài thao tác để đánh giá tình trạng thiết bị. - Tầm nhìn tín hiệu đúng quy định - Kiểm tra tầm nhìn. - Không ảnh hưởng đến công tác chạy - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh tầu. hưởng tới công tác chạy tầu. - An toàn lao động. - Theo dõi an toàn lao động.
  41. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ TỦ RƠ LE VÀ HÒM BIẾN THẾ Mã số Công việc: A - 16 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý các hư hỏng đột xuất của tủ rơ le và hòm biến thế để đảm bảo cho công tác đón tiễn tầu. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo từ trực ban chạy tầu về trở ngại , xử lí thông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để Xử lý sự cố. - Ghi sổ đăng kí kiểm tra duy tu sửa chữa thiết bị. - Tìm nguyên nhân trở ngại . - Giải quyết trở ngại. - Thử lại tổng thể thiết bị. - Ghi sổ, bàn giao II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Dây đấu vào hộp cáp chắc chắn, nằm giữa 2 vòng đệm - Rơ le cắm chắc chắn. - Hộp cáp và hòm biến thế nguyên vẹn, không nứt vỡ. - Điện áp cấp đúng yêu cầu. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Đo được điện áp và điện trở. - Phát hiện chính xác trở ngại, cô lập và Xử lý sự cố. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo điện. - Thay thế được linh kiện hỏng theo đúng quy định. 2- Kiến thức - Nêu được nội quy an toàn lao động. - Mô tả được cấu tạo của tủ rơ le, hòm biến thế. - Trình bày được các tiêu chuẩn kĩ thuật của tủ rơ le. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại thiết bị, sổ đăng kí kiểm tra duy tu, sửa chữa thiết bị - Hồ sơ đấu dây tủ rơ le và hòm biến thế.
  42. - Dụng cụ lao động: Cờ lê tuýp, kìm thông dụng, đồng hồ vạn năng, mê gôm kế, tô vít, mỏ hàn, thiếc, nhựa thông. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát cách sử dụng dụng cụ, đồng hồ. - - Phân tích được nguyên nhân để nhanh Đối chiếu hoạt động bình thường của . chóng cô lập trở ngại. thiết bị - Quan sát các chi ti òm - Tủ rơ le và hòm biến thế chắc chắn, ết của tủ rơ le và h bi hoạt động tốt. ến thế. - Đối chiếu với hoạt động của thiết bị. - Đo điện trở cách điện, điện áp của biến thế. - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh - Không ảnh hưởng đến an toàn chạy hưởng tới công tác chạy tầu. tầu. - Theo dõi an toàn lao động. - An toàn điện cho người và thiết bị.
  43. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ MẠCH ĐIỆN ĐƯỜNG RAY Mã số Công việc: A - 17 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Giải quyết các trở ngại đột xuất của mạch điện đ ường ray để đảm bảo công tác chạy tầu. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo từ trực ban chạy tầu về trở ngại , xử lí thông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để xử lý sự cố. - Ghi sổ đăng kí Giải quyết trở ngại thiết bị. - Tìm nguyên nhân trở ngại . - Giải quyết trở ngại. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Dây câu ray chắc chắn, dây cáp ghim chặt trên tà vẹt. - Dây đấu chắc chắn, không xước vỏ. các mối hàn tốt, không gây chập. - Rơ le cắm chắc chắn trên giá chống rung. - Các chi tiết cách điện không gãy, nứt. - Khe hở giữa 2 đầu ray không dưới 5 mm. - Điện áp đầu cấp, đầu thu đảm bảo. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đo tìm các điểm chập, đứt của dây dẫn. - Phân biệt được 2 trạng thái kiểm tra và trạng thái phân mạch của mạch điện đường ray. - Đo được điện trở cách điện của đá ba lát - Thực hiện được các biện pháp xử lí đưa thiết bị trở lại hoạt động bình thường. 2- Kiến thức - Hiểu rõ cấu tạo, tác dụng của loại mạch điện đ ường ray đang sử dụng. - Kể tên được các chi tiết cấu tạo của mạch điện đ ường ray. - Nêu được các chỉ tiêu điện khí của mạch điện đường ray.
  44. - Mô tả được trạng thái của đá balát. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại thiết bị, sổ đăng kí kiểm tra duy tu sửa chữa thiết bị - Hồ sơ đấu dây mạch điện đường ray. - Dụng cụ lao động: Cờ lê hàm rời, kìm thông dụng, búa tay, đồng hồ vạn năng, mê gôm kế, dây dẫn điện, tô vít, mỏ hàn, thiếc, nhựa thông. - Các phụ kiện của mối cách điện mạch ray. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Theo dõi sử dụng dụng cụ, đồng hồ. - Phát hiện được trở ngại - Mạch điện đường ray hoạt động tốt. - Quan sát tổng thể, đo điện áp đầu cấp, đầu thu của mạch điện đường ray, thử đoản mạch mạch điện đường ray. - Liên hệ với trực ban để đánh giá mức - Không ảnh hưởng đến an toàn chạy độ ảnh hưởng tới an toàn chạy tầu. tầu. - Theo dõi sử dụng bảo hộ lao động và thực hiện an toàn lao động. - Đảm bảo an toàn lao động khi làm việc trên đường sắt
  45. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ MẠNG CÁP TÍN HIỆU Mã số Công việc: A - 18 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Giải quyết các trở ngại đột xuất của mạng cáp tín hiệu để đảm bảo công tác chỉ huy chạy tầu. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo về trở ngại , xử lí thông tin. - Ghi sổ theo dõi trở ngại theo quy định. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để Xử lý sự cố. - Đăng kí Giải quyết trở ngại thiết bị. - Tìm nguyên nhân trở ngại . - Giải quyết trở ngại. - Bàn giao thiết bị cho trực ban. - Bàn giao tình hình thiết bị cho cung. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Độ dẫn điện và độ cách điện đảm bảo trong giới hạn cho phép. - Đầu cáp đấu vào hộp cáp được đánh vòng, nằm giữa các vòng đệm. - Chất lượng cáp đảm bảo liên hệ giữa các thiết bị phục vụ chạy tầu. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Phân tích được bản vẽ phối dây mạng cáp ngoài trời. - Sử dụng thành thạo dụng cụ đo tìm các điểm chập, đứt của dây dẫn. - Thực hiện được các biện pháp xử lý trở ngại. - Tiến hành phòng vệ vị trí làm việc đúng quy định. - Phân biệt được những nguyên nhân khác nhau của cùng một kết quả đo tìm. 2- Kiến thức - Nắm được chỉ tiêu kỹ thuật của các loại cáp, hộp cáp đang sử dụng - Hiểu rõ đặc điểm của mạng cáp tín hiệu mình quản lý. - Mô tả được trạng thái của mạng cáp khi có trở ngại. - Quy định về an toàn lao động khi làm việc ven đường sắt. - Nêu được các biện pháp xử lí tạm thời để đảm bảo chạy tầu khi khối l ượng công việc quá lớn.
  46. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại thiết bị, sổ đăng kí kiểm tra duy tu, sửa chữa thiết bị - Hồ sơ đấu dây mạng cáp ngoài trời. - Dụng cụ lao động: Cờ lê hàm rời, kìm thông dụng, búa tay, đồng hồ vạn năng, mê gôm kế, máy đo cáp, dây dẫn điện, tô vít, mỏ h àn, thiếc, nhựa thông. - Biển phòng vệ di động. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ, đồng hồ. - Quan sát t - Mạng cáp hoạt động tốt. ổng thể các hộp cáp, các cọc mốc, đo điện trở cách điện. Vận hành thử đài khống chế để quan sát biểu thị của các tín hiệu. - Kiểm tra sơ đồ đấu cáp. - Không thay đổi sơ đồ đấu phối cáp - Liên hệ với trực ban để đánh giá ảnh hưởng tới công tác chạy tầu. - Không ảnh hưởng đến an toàn chạy tầu. - Theo dõi sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động và thực hiện an toàn lao động. - Đảm bảo an toàn lao động khi làm việc ven đường sắt
  47. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ ẮC QUY Mã số Công việc: A - 19 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Giải quyết các trở ngại đột xuất của ắc quy để đảm bảo các hoạt động của thiết bị thông tin tín hiệu. Các bước thực hiện như sau: - Nhận thông báo từ người sử dụng về trở ngại , xử lí thông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để Xử lý sự cố. - Đăng kí Giải quyết trở ngại thiết bị. - Giải quyết trở ngại. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Điện áp và nồng độ điện dịch đảm bảo trong giới hạn cho phép. - Cầu nối và dây nối chắc chắn. - Các chỉ tiêu điện khí nằm trong giới hạn cho phép. - Ắc quy luôn được nạp đệm đúng tiêu chuẩn. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Sử dụng thành thạo được các dụng cụ đo và đọc được chính xác kết quả đo. - Đo thử, cô lập được trở ngại - Thực hiện được các biện pháp Xử lý sự cố. 2- Kiến thức - Đọc được bản vẽ phối dây nguồn điện. - Mô tả được trạng thái của ắc quy khi có trở ngại - Trình bày được những khả năng gây nên trở ngại ắc quy . - Nêu được các biện pháp xử lí tạm thời. - Hiểu được cấu tạo của các loại ắc quy đang được sử dụng trong ga. - Hiểu biết về an toàn lao động khi làm việc với a xít và sút . - Hiểu biết về an toàn điện.
  48. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại thiết bị, sổ đăng kí kiểm tra duy tu, sử a chữa thiết bị. - Sơ đồ đấu ắc quy vào mạng nguồn. - Dụng cụ lao động: Cờ lê hàm rời, cờ lê tuýp, kìm thông dụng, búa tay, đồng hồ vạn năng, ắc quy kế, dây dẫn điện, tô vít. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ, đồng hồ. - à kh - Ắc quy hoạt động tốt cấp nguồn đúng Đo điện áp, nồng độ v ối lượng điện d tiêu chuẩn. ịch của ắc quy. - - Dòng nạp đệm và dòng phóng phù Đo dòng điện, đối chiếu với dòng quy hợp với ắc quy định - Liên h - Không gây ảnh hưởng tới an toàn ệ với trực ban để đánh giá mức àn ch chạy tầu. độ ảnh hưởng tới an to ạy tầu. - Theo dõi việc sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động và thực hiện an toàn lao động - Đảm bảo an toàn lao động.
  49. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ TỦ NGUỒN TÍN HIỆU Mã số Công việc: A - 20 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Giải quyết các trở ngại đột xuất của tủ nguồn tín hiệu để đảm bảo cung cấp nguồn cho các thiết bị thông tin tín hiệu hoạt động tốt. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo về trở ngại, xử lí thông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để Xử lý sự cố. - Ghi sổ đăng kí kiểm tra duy tu, sửa chữa thiết bị, ghi sổ trở ngại thiết bị. - Xử lý sự cố. - Thử lại thiết bị. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Độ dẫn điện và độ cách điện đảm bảo trong giới hạn cho phép. - Cầu nối và dây nối chắc chắn. - Các chỉ tiêu điện khí nằm trong giới hạn cho phép. - Các ngăn hoạt động đúng yêu cầu. - Tủ nguồn hoạt động trong mọi chế độ điện l ưới. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Sử dụng được thành thạo các dụng cụ đo và phân tích đ ược chính xác kết quả đo. - Thực hiện được các biện pháp xử lí trở ngại đưa tủ nguồn hoạt động bình thường. 2- Kiến thức - Đọc được bản vẽ phối dây tủ nguồn điện. - Hiểu được cấu tạo của các loại tủ nguồn đang đ ược sử dụng trong ga. - Mô tả được trạng thái của tủ nguồn khi có trở ngại . - Trình bày được hoạt động của tủ nguồn ở những trạng thái khác nhau của lưới điện. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại thiết bị, sổ đăng kí kiểm tra, duy tu, sửa chữa thiết bị - Sơ đồ đấu dây tủ nguồn .
  50. - Dụng cụ lao động: Cờ lê tuýp, kìm thông dụng, đồng hồ vạn năng, dây dẫn điện, tô vít, mỏ hàn, thiếc, nhựa thông., bút thử điện. - Có người thứ 2 cùng làm để cảnh giới điện áp cao. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát sử dụng dụng cụ, đồng hồ. - Tủ nguồn hoạt động tốt. - Quan sát đồng hồ trên mặt tủ nguồn để đánh giá trạng thái kĩ thuật của tủ nguồn. - Cắt điện lưới để thử tác dụng của bộ đổi điện. - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh hưởng đến công tác chạy tầu. - Không gây mất an toàn chạy tầu. - Theo dõi việc sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động và thực hiện an toàn lao động. - Đảm bảo an toàn lao động
  51. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY PHÁT ĐIỆN, MÁY NẠP Mã số Công việc: A - 21 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Giải quyết các hư hỏng đột xuất của máy phát điện, máy nạp đảm bảo cung cấp điện cho thiết bị và nạp điện cho ắc quy. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo từ người sử dụng về trở ngại, xử lí thông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để xử lý sự cố. - Ghi sổ đăng kí Giải quyết trở ngại thiết bị. - Tìm nguyên nhân trở ngại. - Giải quyết trở ngại. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phân tích và phát hiện trở ngại nhanh chóng. - Giải quyết trở ngại nhanh. - Các mức điện áp đầu ra đúng quy định. - Dòng nạp đảm bảo định mức. III- CÁC KỸ NĂNG KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Sử dụng được các dụng cụ đo và phân tích được kết quả đo. - Mô tả được trạng thái của máy phát điện, máy nạp khi có trở ngại. - Xác định, cô lập được trở ngại. - Nêu được các biện pháp xử lí tạm thời. 2- Kiến thức - Hiểu được nguyên lý vận hành máy phát điện và máy nạp. - Hiểu được cấu tạo của loại máy phát đi ện, máy nạp đang được sử dụng trong ga. - Hiểu được tính chất nhiên liệu dùng cho động cơ. - Hiểu được tính chất phụ tải của mạng - Trình bày được hoạt động của máy phát điện, máy nạp.
  52. - Hiểu biết về an toàn điện và an toàn lao động . IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại thiết bị, sổ đăng kí kiểm tra, duy tu, sửa chữa thiết bị. - Sơ đồ cấu tạo máy phát điện, máy nạp. - Dụng cụ lao động: Cờ lê, kìm thông dụng, đồng hồ vạn năng, dây dẫn điện, tô vít, bút thử điện, mỏ hàn, thiếc, nhựa thông. - Ủng cao su, găng tay cao su. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng đồng hồ, dụng cụ. - - Máy phát điện, máy nạp hoạt động Quan sát đồng hồ để đánh giá trạng thái k tốt. ĩ thuật của máy phát điện, máy nạp. - Theo dõi hoạt động để phát hiện các tiếng kêu lạ. - Theo dõi trình tự vận hành máy. - Vận hành máy đúng quy trình. - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh - Không gây ảnh hưởng đến công tác hưởng đến công tác chạy tầu. chạy tầu. - Theo dõi thực hiện an toàn lao động. - Đảm bảo an toàn lao động.
  53. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ THIẾT BỊ CHỐNG SÉT Mã số Công việc: A-22 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Giải quyết trở ngại trị số điện trở tiếp đất vượt quá giá trị cho phép. Công việc gồm các bước sau: - Kiểm tra phát hiện trở ngại. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để Xử lý sự cố. - Ghi sổ đăng kí kiểm tra, duy tu, sửa chữa thiết bị. - Phân tích, phán đoán nội dung trở ngại: Thông qua trở ngại thiết bị đ ược chống sét, thông qua hiển thị của các thiết bị thu lôi. - Kiểm tra trị số điện trở đất tại điểm chống sét trực tiếp v à tại điểm chống sét gián tiếp. So sánh với tiêu chuẩn. - Sửa chữa, Xử lý sự cố. - Kiểm tra hoạt động: Quan sát các hiển thị của thiết bị thu lôi. Kiểm tra phần c ơ khí, kiểm tra dây thoát sét. - Thu dọn dụng cụ vật tư, bàn giao thiết bị sau khi khắc phục trở ngại cho trực ban sử dụng - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân, vị trí trở ngại. - Giải quyết được trở ngại . - Điều chỉnh được giá trị điện trở tiếp đất đạt tiêu chuẩn . - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Xác định nhanh, chính xác nguyên nhân, vị trí trở ngại. - Phân tích được các nguyên nhân dẫn đến trở ngại điện trở tiếp đất quá cao. - Phân biệt được tiếp đất chống sét với các loại tiếp đất khác( Tiếp đất công tác, tiếp đất bảo vệ.) - Khắc phục được những nguyên nhân thông thường gây tiếp đất xấu. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, kiểm tra: đồng hồ đo điện trở đất, dụng cụ hàn.
  54. 2- Kiến thức - Đọc được bản vẽ nguyên lý, đấu nối thiết bị chống sét - Nêu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của thiết bị chống sét - Nêu được các biện pháp làm giảm điện trở tiếp đất . - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ sách theo quy định. - Chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị chống sét. - Thiết bị chống sét dự phòng - Dụng cụ lao động: Đồng hồ vạn năng, đo điện trở đất. Nguy ên liệu làm giảm điện trở đất: bột GEM, than hoạt tính, muối NaCl. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng các dụng cụ. - Quan sát các thao tác sử dụng dụng cụ đo kiểm tra xác định trở ngại của thiết bị. - Phân tích nguyên lý hoạt động. - Xác định đúng trở ngại: vị trí, nguyên nhân. - Giám sát thao tác của người sửa chữa thi êu chu - Giải quyết được trở ngại triệt để, ết bị và đối chiếu với ti ẩn được ình nhanh chóng, đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật quy định trong quy tr Giải quyết trở . của thiết bị. ngại - Đối chiếu với tiêu chuẩn quy định. - Đo kiểm tra chính xác các giá trị điện trở đất của hệ tiếp đất. - Theo dõi thao tác của người làm và đối chi êu chu - An toàn lao động cho người, thiết bị ếu với ti ẩn được quy định về an và dụng cụ. toàn lao động, bảo hộ lao động.
  55. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ HỆ TÍN HIỆU Mã số Công việc: A - 23 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Giải quyết các hư hỏng đột xuất của hệ tín hiệu vào ga, ra ga đảm bảo cho công tác đón tiễn tầu. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo từ trực ban chạy tầu về trở ngạ i, xử lí thông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để Xử lý sự cố. - Chuẩn bị dụng cụ phòng vệ, dụng cụ phòng hộ. - Ghi sổ đăng kí kiểm tra, duy tu, sửa chữa thiết bị. - Giải quyết trở ngại. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các biểu thị tín hiệu đúng quy định. - Dây hàn nối chắc chắn. - Hệ tín hiệu hoạt động tốt khi mất điện và tốt ở mọi tác nghiệp đón tiễn tầu. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo và phân tích đ ược kết quả đo. - Trao đổi với đồng nghiệp khi gặp khó khăn. - Giải quyết được trở ngại. - Thực hiện được các biện pháp xử lí tạm thời. - Thử được thiết bị sau khi xử lý sự cố - Dự kiến được thời gian sửa chữa để báo cho trực ban . 2- Kiến thức - Mô tả được trạng thái của hệ tín hiệu khi có trở ngại. - Đọc được bản vẽ phối dây mạng cáp hệ tín hiệu v ào ga, ra ga. - Hiểu được cấu tạo và tiêu chuẩn kỹ thuật của các hệ tín hiệu đang được sử dụng trong ga. - Trình bày được hoạt động của hệ tín hiệu ở những tác nghiệp khác nhau của nhà ga .
  56. - Hiểu biết về an toàn chạy tầu và an toàn lao động khi làm việc trên đường sắt. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi trở ngại thiết bị, sổ đăng kí kiểm tra, duy tu, sửa chữa thiết bị. - Sơ đồ mạch điện thắp đèn tín hiệu, sơ đồ đấu dây mạng cáp ngoài trời. - Dụng cụ lao động: Dây an toàn, Cờ lê tuýp, kìm thông dụng, đồng hồ vạn năng, dây dẫn điện, tô vít, mỏ hàn, thiếc, nhựa thông, bóng đèn tín hiệu. - Biển báo chú ý. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Theo dõi việc sử dụng đồng hồ, dụng cụ - Quan sát đèn tín hiệu để đánh giá trạng thái k - Tín hiệu biểu thị đúng trạng thái và ĩ thuật của hệ tín hiệu. tầm nhìn. - Quan sát tổng thể thiết bị. - Các mối hàn nối dây đẹp, chắc chắn. - Không ảnh hưởng đến an toàn chạy - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh tầu. hưởng đến công tác chạy tầu. - Sử dụng đúng các dụng cụ an toàn và - Theo dõi thực hiện an toàn lao động và dụng cụ phòng vệ. sử dụng bảo hộ lao động, dụng cụ phòng vệ.
  57. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ BỘ ĐẾM TRỤC Mã số Công việc: A - 24 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Giải quyết các hư hỏng đột xuất của hệ thống bộ đếm trục đảm bảo cho công tác đón tiễn tầu. Công việc gồm các bước sau: - Nhận thông báo từ trực ban chạy tầu về trở ngại, xử lí t hông tin. - Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, thiết bị để Xử lý sự cố. - Ghi sổ đăng kí Giải quyết trở ngại thiết bị. - Tìm nguyên nhân trở ngại. - Giải quyết trở ngại. - Thử lại tổng thể thiết bị. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Các giá trị dòng điện và điện áp tại các điểm đo không được vựot qúa quy địng 100mV và 61 mA. - Không có các vật bằng kim loại nằm dưới bộ cảm biến bánh xe. - Bộ cảm biến phải cách điện đối với đất III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Thực hiện được phép đo các thông số tại bảng tương hợp kết nối với bộ cảm biến bánh xe và tại các điểm thử. - Thực hiện được được các biện pháp điều chỉnh mô đun đánh giá v à hiệu chỉnh bộ cảm biến. 2- Kiến thức - Đọc và hiểu được các kí hiệu trên bảng thông báo trở ngại thiết bị. - Trình bày được nguyên lí vận hành của hệ thống thiết bị đếm trục. - Các quy tắc an toàn trong vận hành thiết bị đếm trục. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Chuẩn bị hồ sơ kĩ thuật và sơ đồ bố trí thiết bị. - Dụng cụ lao động: Mili vôn kế đến 1000 mV DC, đồng hồ vạn năng, tuốc nơ vít, bảng tương hợp AD.ASB, dải đo với phích cắm v à dải đo với que thử.
  58. - Dụng cụ phòng vệ: Biển báo di động. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát thao tác sử dụng đồng hồ , dụng cụ. - V ành th - Hệ thống hoạt động linh hoạt, đảm ận h ử thiết bị, đối chiếu với các tiêu chu bảo thông báo chính xác trạng thái của ẩn kĩ thuật. đường chạy. - Không ảnh hưởng đến an toàn chạy - Liên hệ với trực ban chạy tầu để đánh tầu. giá mức độ ảnh hưởng tới công tác chạy tầu. - Theo dõi trang b à - Đảm bảo an toàn lao động ị bảo hộ lao động v trình tự thực hiện công việc
  59. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ MẠNG ĐIỆN HẠ THẾ Mã số Công việc: A- 25 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đo tìm, giải quyết các hư hỏng đột xuất của các bộ phận trong mạng điện để mạng điện hạ thế hoạt động tốt - Nhận thông báo từ người sử dụng. - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư, sổ sách để sửa chữa. - Ghi sổ đăng kí sửa chữa thiết bị. - Theo dõi, phân tích phát hiện nguyên nhân hư hỏng của mạng điện. - Tiến hành sửa chữa hoặc thay thế phần hư hỏng. - Kiểm tra, thử nghiệm sau khi sửa chữa. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sử dụng thành thạo các dụng cụ chuyên ngành điện. - Phát hiện được nguyên nhân hư hỏng của mạng điện. - Xử lý triệt để nguyên nhân. - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Thực hiện thành thạo được các phương pháp đo kiểm tra mạng điện. - Phân tích được các sơ đồ đấu dây của mạng điện hạ thế. - Phân tích được các nguyên nhân hư hỏng. 2- Kiến thức - Hiểu được tính chất, đặc điểm của mạng điện đang sử dụng. - Hiểu được bản chất của các phụ tải trong mạng. - Nêu được các chỉ tiêu kĩ thuật của các thiết bị. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ đăng kí sửa chữa thiết bị. - Sơ đồ đấu dây mạng điện hạ thế. - Dụng cụ lao động: Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ chuy ên dùng cho nghề điện. - Vật tư: Những vật tư phục vụ cho việc sửa chữa. - Dụng cụ phòng vệ: Biển báo nguy hiểm, biển báo đang sửa chữa.
  60. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng thành thạo, các dụng cụ - Quan sát thao tác của người lao chuyên dùng nghề điện . động - Đo, kiểm tra để xác định trạng thái hư - Đánh giá tình trạng của mạng hạ hỏng của mạng hạ thế. thế - Sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị, - Kiểm tra các cọc đấu dây, mối nối dây dẫn đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật. dây để đánh giá mức độ an toàn. - Thực hiện công việc trong thời gian - Theo dõi thời gian thực hiện, so quy định, ảnh hưởng ít nhất đến hoạt sánh với định mức. Tham khảo ý động của các hộ tiêu thụ. kiến hộ tiêu thụ. - Đảm bảo an toàn lao động cho người - Theo dõi thực hiện an toàn lao và thiết bị. động.
  61. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: GHI SỔ NHẬT KÝ TRỰC BAN Mã số Công việc: A - 26 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Ghi chép thời gian lên ban, tình hình bảo trì, sửa chữa, thay thế thiết bị trong ban, thống kê các trở ngại thiết bị trong ban và vật tư, vật liệu sử dụng để xử lý sự cố. Công việc gồm các bước sau: - Ghi thời gian nhận ban và giao ban. - Ghi chép tình hình diễn biến trong ban. - Thống kê các trở ngại kĩ thuật của thiết bị trong ban trực. - Ghi tóm tắt các biện pháp đã áp dụng để xử lý sự cố. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Chính xác ngày giờ nhận ban và giao ban. - Chính xác các trở ngại kĩ thuật và mức độ ảnh hưởng tới công tác chạy tầu. - Chính xác về các biện pháp đã áp dụng. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Ghi chép đầy đủ, chính xác các diễn biến, không dập xoá, sửa chữa nội dung - Xác định được nguyên nhân gây trở ngại. - Ghi chép sổ sách đúng hướng dẫn, từ ngữ chính xác, ngắn gọn, trung thực với hiện trạng thiết bị. 2- Kiến thức - Hiểu được các trạng thái của thiết bị. - Mô tả đầy đủ, chính xác các trở ngại của thiết bị. - Mô tả được tình trạng thiết bị sau khi đã xử lý sự cố. - Mô tả được các biện pháp áp dụng xử lý sự cố. - Hiểu được ảnh hưỏng của thiết bị tới công tác chạy t àu IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ nhật kí trực ban. - Đã được hướng dẫn ghi chép cho từng loại sổ .
  62. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Ghi chép chính xác, rõ ràng, không - Theo dõi các biên bản trở ngại thiết bị. t ẩy xoá. - Theo dõi sổ liên quan: giao ban, sổ đăng - Nội dung khớp với các sổ liên quan ký kiểm tra, bảo trì thiết bị, sổ giao nhận khác. ắc quy, sổ thống kê trở ngại.
  63. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: GHI SỔ THỐNG KÊ TRỞ NGẠI Mã số Công việc: A - 27 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Ghi chép thời gian, đặc điểm của các trở ngại thiết bị trong ng ày và biện pháp khắc phục. Công việc gồm các bước sau: - Thống kê các trở ngại kĩ thuật của thiết bị trong ban trực. - Ghi chép các biện pháp đã áp dụng để khắc phục trở ngại. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Chính xác ngày giờ xảy ra trở ngại thiết bị . - Chính xác các trở ngại kĩ thuật và mức độ ảnh hưởng tới thiết bị. - Chính xác về số lượng, chủng loại vật tư vật liệu sử dụng để Giải quyết trở ngại. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Ghi chép đầy đủ, chính xác các diễn biến, không dập xoá, sửa chữa nội dung - Xác định được nguyên nhân gây trở ngại. - Đánh giá được chính xác các mức độ ảnh hưởng của trở ngại tới hoạt động của thiết bị. - Ghi chép sổ sách đúng hướng dẫn, từ ngữ chính xác, ngắn gọn, trung thực với hiện trạng thiết bị. 2- Kiến thức - Hiểu được tầm quan trọng của việc ghi chép. - Biết được quy định về việc bảo vệ và lưu giũ sổ sách. - Mô tả được các trở ngại của thiết bị. - Mô tả được tình trạng thiết bị sau khi đã xử lý sự cố. - Mô tả được biện pháp khắc phục. - Biết được số lượng, chủng loại vật tư vật liệu sử dụng để Giải quyết trở ngại IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ thống kê trở ngại, sổ theo dõi trở ngại, sổ trực ban. - Đã được hướng dẫn ghi chép.
  64. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ : Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Ghi chép chính xác, rõ ràng, không - Theo dõi các biên bản trở ngại thiết bị. t ẩy xoá - Theo dõi sổ nhật kí trực ban chạy tàu
  65. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: GHI SỔ THEO DÕI GIỜ CHẠY MÁY PHÁT ĐIỆN Mã số Công việc: A - 28 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Theo dõi, ghi chép giờ thực tế chạy máy phát điện do mất điện l ưới. Công việc gồm các bước sau: - Ghi sổ theo dõi. - Lấy xác nhận của trực ban chạy tầu, trực ban trạm thông tin hoặc trực tổng đài điện thoại, điện báo ( xác nhận của người sử dụng) - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Ghi đúng giờ bắt đầu và kết thúc - Ghi sổ đúng quy định III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Nêu được thực trạng mất điện ở khu vực và giờ t hực tế chạy máy phát điện. - Ghi chép sổ sách đúng quy định. 2- Kiến thức Đã được hướng dẫn ghi chép. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ theo dõi chạy máy phát điện. - Thống nhất với các sổ khác liên quan. - Thông báo cắt điện của điện lực địa phương. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chính xác, không tẩy xoá, có xác nhận Tìm hiểu tình hình mất điện qua các kênh của trực ban. thông tin khác. - Nội dung ghi thống nhất với biểu - Đối chiếu với biểu thống kê thống kê báo cáo thời gian chạy máy phát điện.
  66. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: GHI SỔ GIAO NHẬN ẮC QUY Mã số Công việc: A - 29 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Đối chiếu chủng loại, số lượng ắc quy nhận và giao cho cung nguồn. Công việc gồm các bước sau: - Đối chiếu ắc quy nhận. - Đối chiếu ắc quy giao. - Kiểm tra điện áp của từng tổ ắc quy đ ược giao - Ghi sổ theo quy định. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Ghi đúng số lượng và chủng loại ắc quy giao và nhận với cung nguồn. - Ghi chính xác chất lượng ắc quy mới nhận . - Ghi sổ đúng quy định. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Biết cách đo kiểm ắc quy khi không tải, có tải, mức điện dịch. - Biết cách ghi chép sổ giao nhận ắc quy. 2- Kiến thức - Nắm được cấu tạo của các chủng loại ắc quy . - Nêu được tiêu chuẩn kỹ thuật của ắc quy được giao . IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ giao nhận ắc quy. - Đồng hồ đo điện áp ắc quy. - Ắc quy kế. - Dụng cụ phòng hộ lao động: Kính mắt, ủng cao su, găng tay cao su.
  67. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chính xác, không tẩy xoá, có xác nhận Theo dõi lịch công tác của cung nguồn. c ên. ủa cả 2 b - Đối chiếu các sổ khác - Nội dung khớp với các sổ khác li ên quan
  68. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: LẬP BIÊN BẢN SỰ CỐ KỸ THUẬT Mã số Công việc: A - 30 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Ghi nhận trạng thái của thiết bị, xác định nguyên nhân trở ngại, đề ra biện pháp cụ thể để đảm bảo công tác chạy tầu. Công việc gồm các bước sau: - Ghi nhận trạng thái của thiết bị. - Xác định nguyên nhân trở ngại kĩ thuật. - Đánh giá ảnh hưởng của sự cố tới hoạt động của hệ thống thiết bị. - Đề ra biện pháp khắc phục tạm thời. - Ký nhận. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phát hiện đúng nguyên nhân. - Đánh giá đúng tầm ảnh hưởng. - Biện pháp đề xuất hợp lí, khả thi. - Trung thực với hiện trạng. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Phát hiện đúng nguyên nhân. - Biện pháp đề xuất hợp lí, khả thi. - Lập biên bản đúng mẫu quy định, từ ngữ rõ ràng 2- Kiến thức Nắm được cấu tạo và hoạt động của thiết bị, phân tích được nguyên nhân xảy ra trở ngại. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VI ỆC: - Có mặt người quản lý hoặc khai thác thiết bị. - Tình trạng thời tiết khi xảy ra sự cố kỹ thuật . - Hồ sơ kĩ thuật của thiết bị. - Biên bản trở ngại kĩ thuật. - Đồng hồ đo điện, kìm, búa tay.
  69. - Dụng cụ phòng hộ, phòng vệ (nếu cần). V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chính xác, không tẩy xoá, có xác nhận Phân tích tình trạng thực tế của thiết bị và của các bên liên quan. khả năng vật tư kĩ thuật của cung.
  70. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: GHI SỔ GIAO BAN HÀNG NGÀY Mã số Công việc: A - 31 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Bàn giao trạng thái thiết bị, dụng cụ sản xuất cho ng ười trực ban tiếp theo. Các bước thực hiện: - Bàn giao tình hình thiết bị. - Bàn giao dụng cụ trực. - Bàn giao dụng cụ phòng vệ. - Đề xuất những việc cần làm. II- CÁCTIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Ghi rõ tình hình trong ban. - Ghi chính xác các biện pháp đã áp dụng. - Nêu được đề xuất cần thiết III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Hiểu rõ tình trạng thiết bị. - Biết phân tích và mô tả trở ngại. - Ghi chép sổ sách đúng quy định. 2- Kiến thức - Mô tả được trạng thái thực tại của thiết bị. - Hiểu nguyên lý hoạt động, tác dụng của thiết bị. - Biết vị trí lắp đặt của thiết bị trong phạm v i mình quản lý. - Mô tả được trạng thái hiện tại của thiết bị . - Nêu được những biện pháp đã áp dụng khi Giải quyết trở ngại IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ giao ban. - Các dụng cụ lao động. - Các dụng cụ phòng hộ, phòng vệ.
  71. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chính xác, không tẩy xoá, có xác nhận Theo dõi tình hình thiết bị qua sổ trực của cả 2 bên. ban chạy tàu.
  72. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA THIẾT BỊ PHÒNG TRỰC BAN CHẠY TẦU Mã số Công việc: B- 01 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra ngày trạng thái các máy và thiết bị trong phòng trực ban chạy tầu. Công việc gồm các bước sau: - Nhận nhiệm vụ từ cung trưởng. - Chuẩn bị dụng cụ, sổ sách để kiểm tra. - Chuẩn bị dụng cụ phòng vệ, dụng cụ phòng hộ - Ghi sổ đăng kí kiểm tra duy tu thiết bị TTTH chạy tầu. - Tiến hành kiểm tra các thiết bị trong phòng trực ban chạy tầu. - Hoàn trả trạng thái niêm phong, kẹp chì của thiết bị. - Ghi sổ, bàn giao II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC . - Các đèn biểu thị đúng trạng thái thiết bị. - Dây hàn nối chắc chắn. - Rơ le cắm chắc chắn trên giá, không nứt vỡ. - Các thiết bị ở trạng thái kĩ thuật tốt, vận hành linh hoạt. - Niêm phong kẹp chì đầy đủ, đúng yêu cầu. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các thao tác đón gửi tầu . - Sử dụng được các dụng cụ đo. - Nhận biết được các sai lệch so với quy định. - Thực hiện được các biện pháp xử lí điều chỉnh để thiết bị đạ t trạng thái kĩ thuật tốt. 2- Kiến thức - Đọc được bản vẽ phối dây các thiết bị. - Hiểu được cấu tạo của máy đóng đường, đài khống chế, giá rơ le, tủ nguồn. - Trình bày được các chỉ tiêu kĩ thuật của các loại thiết bị trong phòng trực ban IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ đăng kí kiểm tra, duy tu thiết bị thiết bị.
  73. - Sơ đồ mạch điện các thiết bị, sơ đồ đấu dây đài khống chế, máy đóng đường, giá rơ le. - Dụng cụ lao động: Cờ lê tuýp, kìm thông dụng, đồng hồ vạn năng, dây dẫn điện, tô vít, mỏ hàn, thiếc, nhựa thông, bóng đèn tín hiệu, kìm kẹp chì. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát sử dụng đồng hồ, dụng cụ. - Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật của thiết - Vận hành thử để đánh giá trạng thái kĩ bị. thuật của các thiết bị. - Thực hiện công việc trong thời gian - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh quy định, không ảnh hưởng đến công hưởng đến công tác chạy tầu. tác chạy tầu. - à thi Đảm bảo an toàn cho người v ết bị - Theo dõi thực hiện an toàn lao động.
  74. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA THIẾT BỊ PHÒNG MÁY THÔNG TIN TÍN HIỆU Mã số Công việc: B - 02 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra tình trạng các thiết bị trong phòng máy thông tin tín hiệu. Công việc gồm các bước sau: - Gọi điện thoại từ phòng trực ban chạy tàu đến các máy liên quan. - Kiểm tra niêm phong các chi tiết, phụ kiện bắt buộc phải niêm phong kẹp chì. - Phối hợp với trực ban chạy tàu ga thử hoạt động của thiết bị đóng đường các khu gian. - Kiểm tra sự toàn vẹn của thiết bị: Đài khống chế, giá rơ le, tủ nguồn, tổng đài điện thoại tập trung, máy điện thoại ch ạy tàu, hệ thống điện đèn ghi. - Đo kiểm tra các tham số điện áp nguồn cung cấp: Tủ nguồn, ắc quy, pin, máy phát điện. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Đài khống chế, giá rơ le, tủ nguồn, tổng đài điện thoại tập trung, máy điện thoại chạy tàu, hệ thống điện đèn ghi hoạt động tốt. - Điện áp nguồn cung cấp: Tủ nguồn, ắc quy, pin, máy phát điện đủ, đúng y êu cầu kỹ thuật. - Thực hiện công việc khẩn trương. - Phối hợp nhịp nhàng với trạm đối phương. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Đo được các chỉ tiêu kỹ thuật của mạng thông tin được giao quản lý. - Thực hiện được các bước kiểm tra tham số điện áp nguồn cung cấp đối với từng thiết bị tương ứng với chỉ tiêu kỹ thuật cho phép. 2- Kiến thức - Mô tả được các dụng cụ liên quan. - Nêu được các chi tiết, phụ kiện bắt buộc phải ni êm phong kẹp chì. - Trình bày được các bước kiểm tra sự toàn vẹn của thiết bị đối với từng thiết bị đo tương ứng với chỉ tiêu kỹ thuật cho phép.
  75. - Các biện pháp đảm bảo an toàn chạy tầu. - So sánh từng loại hình thiết bị mà ga mình quản lý và bố trí thiết bị trong ga. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Chuẩn bị bút ghi chép, sổ kiểm tra, duy tu, sửa chữa thiết bị TTTH. - Đồng hồ vạn năng, máy đi đường, cờ lê, mỏ lết, kẹp chì, viên chì, nhíp, mỏ hàn, thiếc hàn. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ, đồng hồ đo điện. - Theo dõi ho - Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật của từng ạt động của các mạng thông thi . mạng thông tin cụ thể. tin để đánh giá chất lượng của ết bị - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh hưởng đến công tác chạy tầu. - Thực hiện công việc trong thời gian quy định, không ảnh hưởng đến công tác chạy tàu. - Quan sát, đối chiếu với quy định về an - Đảm bảo an toàn. toàn lao động.
  76. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA THIẾT BỊ NGOÀI TRỜI Mã số Công việc: B- 03 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra trạng thái các cột tín hiệu, tay quay ghi, hệ thống truyền động c ơ khí, mạng cáp nhằm phát hiện loại trừ kịp thời các hư hỏng để phục vụ công tác chạy tầu. Công việc gồm các bước sau: - Nhận nhiệm vụ từ cung trưởng. - Chuẩn bị dụng cụ, sổ sách để kiểm tra. - Chuẩn bị dụng cụ phòng vệ, dụng cụ phòng hộ. - Ghi sổ đăng kí kiểm tra duy tu, sửa chữa thiết bị. - Tiến hành kiểm tra các thiết bị ngoài trời ( Tín hiệu, ghi, mạch ray, tủ rơ le, bể ắc quy, đường ngang có người gác ). - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các đèn biểu thị đúng trạng thái thiết bị. - Dây hàn nối chắc chắn. - Tay quay ghi đạt tiêu chuẩn kết hợp với hộp khoá điện. - Máy quay ghi vận hành tốt, khóa ghi chắc chắn. - Các thiết bị ở trạng thái kĩ thuật tốt, vận hành linh hoạt. - Mạng cáp nguyên vẹn, cọc mốc có số đầy đủ, rõ ràng. - Niêm phong kẹp chì đầy đủ, đúng yêu cầu. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Sử dụng được thành thạo các dụng cụ đo. - Nhận biết được các sai lệch so với quy định. - Thực hiện được các biện pháp xử lí điều chỉnh để thiết bị đạt trạng thá i kĩ thuật tốt. 2- Kiến thức - Đọc được bản vẽ phối dây mạng cáp ngoài trời và các thiết bị cần kiểm tra. - Hiểu được cấu tạo của ghi tay quay hộp khoá điện, máy quay ghi, hệ tín hiệu, thiết bị đường ngang, mạch điện đường ray.
  77. - Trình bày được các chỉ tiêu kĩ thuật của các loại thiết bị ngoài trời nêu trên. - Biết cách phòng vệ khi xảy ra sự cố đe doạ an toàn chạy tầu. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ đăng kí kiểm tra, duy tu, sửa chữa thiết bị - Sơ đồ mạch điện các thiết bị, sơ đồ đấu dây mạng cáp ngoài trời, mạch điện đường ray, cấu tạo và hoạt động của thiết bị đường ngang. - Dụng cụ lao động: Cờ lê tuýp, cờ lê hàm rời, kìm thông dụng, búa tay, cờ phòng vệ, đồng hồ vạn năng, dây dẫn điện, tô vít, bóng đ èn tín hiệu, kìm kẹp chì. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát sử dụng đồng hồ, dụng cụ. - Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật của thiết - Vận hành thử để đánh giá trạng thái kĩ bị. thuật của các thiết bị. - Thực hiện công việc trong thời gian - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh quy định, không ảnh hưởng đến công hưởng đến công tác chạy tầu. tác chạy tàu. - Đảm bảo an toàn lao động - Theo dõi thực hiện an toàn lao động.
  78. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐƯỜNG DÂY TRẦN, CÁP THÔNG TIN. Mã số Công việc: B - 04 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra đường dây trần, đo chất lượng các sợi cáp, bổ sung các cọc mốc mới hoặc cọc hư hỏng, viết số hiệu cọc mốc. Công việc gồm các bước sau: - Nhận nhiệm vụ từ cung trưởng. - Chuẩn bị dụng cụ, sổ sách để kiểm tra. - Kiểm tra đường dây trần. - Kiểm tra cáp. - Ghi sổ, báo cáo. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tiêu chuẩn điện khí đường dây đúng quy định. - Dây hàn nối chắc chắn. - Mạng cáp nguyên vẹn, cọc mốc có số đầy đủ, rõ ràng. - Niêm phong kẹp chì đầy đủ, đúng yêu cầu III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Sử dụng được các dụng cụ đo. - Nhận biết được các sai lệch so với quy định. - Thực hiện được các biện pháp xử lí điều chỉnh để đ ường dây trần, cáp đạt trạng thái kĩ thuật tốt. - Niêm phong kẹp chì đầy đủ, đúng yêu cầu. 2- Kiến thức - Đọc được bản vẽ phối dây mạng cáp ngoài trời, sơ đồ tuyến dây trần quản lý. - Phân tích được tình hình dân trí dọc đường dây, địa phương, nơi cần liên hệ chính quyền để giúp đỡ. - So sánh được cấu tạo, chỉ tiêu kĩ thuật của các loại đường dây trần, cáp. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ kiểm tra đường truyền tải - Lý lịch đường dây trần, tuyến cáp quang. - Dụng cụ lao động: sơn, đồng hồ vạn năng, mêgôm kế.
  79. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ, đồng hồ đo điện. - Theo dõi ho - Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật cơ khí, ạt động của mạng thông tin điện khí của đường dây trần, cáp. để đánh giá chất lượng của đường dây trần và mạng cáp. - Thực hiện công việc trong thời gian - Theo dõi s quy định, không ảnh hưởng đến công ổ trực ban để đánh giá ảnh tác chạy tàu. hưởng đến công tác chạy tầu. - Đảm bảo an toàn. - Quan sát, đối chiếu với quy định về an toàn lao động.
  80. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA THIẾT BỊ ĐƯỜNG NGANG Mã số Công việc: B- 05 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra hàng ngày trạng thái và hoạt động của thiết bị tín hiệu đường ngang. Công việc gồm các bước sau: - Nhận nhiệm vụ từ cung trưởng. - Chuẩn bị dụng cụ, sổ sách để kiểm tra. - Ghi sổ đăng kí kiểm tra thiết bị. - Kiểm tra hộp cáp các loại, cọc mốc cáp, cột ngăn đ ường. - Tiến hành kiểm tra đài thao tác, tín hiệu đường ngang. - Tiến hành kiểm tra các cảm biến. - Kiểm tra nguồn cấp. - Bàn giao thiết bị. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIÊN CÔNG VIỆC - Xác định được chính xác tình trạng thiết bị đường ngang. - Đánh giá được hoạt động của thiết bị đường ngang . - Ghi nhận trạng thái cụ thể của các cảm biến bánh xe. - Kiểm tra được tính trạng cấp nguồn. III- CÁC KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Sử dụng thành thạo dụng cụ đo điện. - Phát hiện được các sai lệch so với quy định . - Thực hiện được các biện pháp xử lý, điều chỉnh để thiết bị đạt trạng thái kỹ thuật tốt. 2- Kiến thức - Đọc được bản vẽ phối dây thiết bị. - Hiểu được cấu tạo của tín hiệu đường ngang, tủ điều khiển, đài thao tác đường ngang. - Hiểu được trình tự hoạt động của đường ngang( cụm đường ngang) - Trình bày được các chỉ tiêu kỹ thuật của đài thao tác, tủ điều khiển và tín hiệu đường ngang. - Biết cách phòng vệ khi xảy ra sự cố đe doạ an toàn chạy tầu.
  81. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ đăng ký kiểm tra đường ngang. - Bản vẽ phối dây thiết bị đường ngang, tủ điều khiển, đài thao tác. - Dụng cụ lao động: Clê tuýp, đồng hồ vạn năng, kìm thông dụng, tô vít, bóng đèn dự phòng, mỏ hàn, thiếc, nhựa thông, dây dẫn mềm, đèn biểu thị, kìm kẹp chì, viên chì. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng dụng cụ - Theo dõi cách sử dụng dụng cụ - Đảm bảo các chỉ tiêu kỹ - Vận hành thử thiết bị để quan thuậtcủa thiết bị sát, đối chiếu với chỉ tiêu kỹ thuật - Theo dõi s à - Thực hiện công việc trong thời ổ kiểm tra thiết bị v s gian quy định, theo trình tự quy ổ trực đường ngang định, không ảnh hưởng tới công tác chạy tầu
  82. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: CĂNG DÂY TRẦN, CÁP THÔNG TIN Mã số Công việc: C - 01 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC Căng dây và hãm dây dẫn trên tuyến đường dây trần thông tin. Công việc gồm các bước sau: - Nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng ký theo mẫu. - Mắc mụp, tháo mụp. - Căng dây. - Hãm dây. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Mắc mụp, tháo mụp đúng quy định. - Dây được căng có độ chùng như dây trên cùng xà, không bị xoắn đỗ, chéo nhau, đảo sai, không xước. - Cột không nghiêng. - An toàn cho người và thiết bị. - Thực hiện công việc khẩn trương. - Phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp. - An toàn cho người và thiết bị khi làm việc trên cao. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Căng được dây trong mạng thông tin quản lý. - Thực hiện được các bước mắc mụp vào dây, tháo mụp khỏi dây tương ứng với chỉ tiêu kỹ thuật cho phép. - Thực hiện được các loại hãm dây đúng kỹ thuật, đặt đúng vị trí dây trên cổ sứ đảm bảo theo thiết kế. 2- Kiến thức : - Phân biệt được các kiểu cột, xà, sứ, đường dây. - Trình bày được trình tự thực hiện công việc, các yêu cầu kỹ thuật đối với công tác căng dây, hãm dây, hàn nối dây, kết cuối dây.
  83. - Trình bày được kỹ thuật của đường dây trần thông tin. - Phân tích được sự ảnh hưởng của xuyên âm, tạp âm. - Trình bày được quy định an toàn lao động khi làm việc trên cao. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ ghi công tác hàng ngày. - Mụp kéo dây, vải bọc dây, găng tay, giày, quần áo bảo hộ. - Dây sắt 3,0mm, 4,0mm. - Một công nhân có chuyên môn thành thạo, 2 công nhân phụ. - Đồ hàn dây trần. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ, đồng hồ đo điện. - ùng c - Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật cơ khí , Quan sát độ ch ủa đường dây, các m àn, n ãm điện khí của đường dây. ối h ối, h để đánh giá chất lượng của đường dây. - Theo dõi sổ trực ban để đánh giá ảnh - Thực hiện công việc trong thời gian hưởng đến công tác chạy tầu. quy định, không ảnh hưởng đến công tác chạy tàu. - - Đảm bảo an toàn. Quan sát, đối chiếu với quy định về an toàn lao động.
  84. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: BẢO TRÌ TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ Mã số Công việc: C-02 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bảo trì định kỳ hàng tháng, năm tổng đài điện tử. Các bước thực hiện công việc như sau: - Nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng kí theo mẫu. - Bảo trì bên ngoài. - Bảo trì lần lượt các card của tổng đài: nguồn, đầu cuối thuê bao, trung kế, trung tâm chuyển mạch, thiết bị chống sét. - Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống: + Cho khởi động và setup lại các card, tổng đài. + Hệ thống làm việc bình thường. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Đảm bảo vệ sinh công nghiệp, các thông số môi trường khu vực lắp đặt thiết bị và thiết bị. - Đặc tính vật lý: kết cấu chặt chẽ. Các giắc cắm, nút vặn sử dụng dễ d àng chắc chắn. - Hệ thống hoạt động, các thông số kỹ thuật đảm bảo theo đúng các chỉ ti êu kỹ thuật. - Vệ sinh, bảo trì thiết bị đúng quy định. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Sử dụng được các dụng cụ bảo trì như: máy hút, thổi bụi, đồng hồ vạn năng. - Vận hành được thiết bị sau bảo trì. - Cài đặt được phần mềm cho thiết bị hoạt động. 2- Kiến thức - Nêu được cấu trúc các ngăn máy, nguyên lý hoạt động hệ thống thiết bị Tổng đài điện tử.
  85. - Nêu được cách vận hành khai thác hệ thống thiết bị tổng đài điện tử. - Nêu được các cảnh báo, các lỗi trong hệ thống, thiết bị tổng đ ài điện tử. - Nêu được các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật về điều kiện môi trường, điều kiện hoạt động của thiết bị. - Quy định về an toàn lao động cho người, thiết bị và dụng cụ. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ ghi công tác hàng ngày. - Hồ sơ bảo trì thiết bị. - Các bản vẽ sơ đồ mạng, khối hệ thống tải ba. - Dụng cụ lao động: Kìm thông dụng, tô vít, máy hút, thổi bụi, đồng hồ vạn năng. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sử dụng đúng đồng hồ, dụng cụ. - Quan sát việc sử dụng dụng cụ, đồng hồ đo điện. - , ho - Đảm bảo các chỉ tiêu kĩ thuật cơ khí , Quan sát sự vận hành ạt động của t ài. điện khí của thiết bị. ổng đ - Theo dõi s - Thực hiện công việc trong thời gian ổ trực ban để đánh giá ảnh quy định, không ảnh hưởng đến công hưởng đến công tác chạy tầu. tác chạy tàu. - Đảm bảo an toàn. - Quan sát, đối chiếu với quy định về an toàn lao động.
  86. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: BẢO TRÌ TỔNG ĐÀI CHUYÊN DÙNG Mã số Công việc: C - 03 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đánh rửa chân giắc giá máy và giá phối dây, giắc cắm phối đường dây máy con, nắn tiếp điểm khoá bẻ, rơ le. Công việc gồm các bước sau: - Nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng ký theo mẫu. - Mở nắp phân cơ, máy điện thoại, quan sát tổng quan. - Đánh rửa củng cố cơ khí mạch chuông phân cơ. - Đánh rửa, sấy mạch in phân cơ. - Đánh rửa tổ hợp máy điện thoại. - Đánh rửa, nắn tiếp điểm rơ le. - Đánh rửa, nắn tiếp điểm bộ đỡ tổ hợp, tiếp điểm khoá gọi đi - Đóng nắp, thử lại. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Phần cơ khí của tổng đài sạch sẽ. - Bản mạch nguyên vẹn. - Tiếp điểm khóa bẻ tiếp xúc tốt, hoạt động linh hoạt. - Rơ le hoạt động chắc chắn, tin cậy. - An toàn về điện cho người và thiết bị. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Đánh rửa được các chân giắc giá máy và giá phối dây, giắc cắm phối đường dây máy con. - Đánh rửa được các chân giắc, linh kiện máy. - Đánh rửa và nắn được các tiếp điểm khoá bẻ. - Đánh rửa và nắn được tiếp điểm của rơ le. - Đọc được bản vẽ phối dây tổng đài.
  87. - Mô tả được các ngăn máy liên quan. 2- Kiến thức - Mô tả và thực hiện được trình tự các bước đánh rửa, căn chỉnh tiếp điểm khóa bẻ, rơ le và yêu cầu của áp lực tiếp điểm khóa bẻ, rơ le. - So sánh được kỹ thuật phối dây tổng đài. - Biết ghi sổ bàn giao đúng quy định của ngành. - Trình bày được kỹ thuật đối với từng ngăn tương ứng với sự toàn vẹn của các mạch điện, linh kiện. - Trình bày được trình tự các bước hoạt động của tổng đài. - Kiến thức an toàn điện IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ ghi công tác hàng ngày. - Bản vẽ mặt trước, mặt sau tổng đài. - Sơ đồ khối, nguyên lý của tổng đài. - Kìm, tô vít, giấy nhám, hoá chất, thuốc đánh đồng. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chất lượng thông thoại giữa tổng đài, - Đúng chỉ tiêu kỹ thuật của tổng đài cụ máy con và tổng đài khác tốt. thể. - Không ảnh hưởng đến công tác chạy - Trực ban hài lòng. tàu và nghi . ệp vụ trong ga - Không ảnh hưởng đến công tác đón gửi tàu, các nghiệp vụ khác. - Đúng thời gian quy định. - Công việc được hoàn thành trong thời gian đăng ký với trực ban.
  88. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: BẢO TRÌ PHÂN CƠ VÀ MÁY ĐIỆN THOẠI Mã số Công việc: C - 04 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hút bụi, đánh rỉ, căn chỉnh tiếp điểm chuông của phân c ơ và máy điện thoại. Công việc gồm các bước sau: - Nhận nhiệm vụ. - Chuẩn bị dụng cụ. - Ghi sổ đăng ký theo mẫu. - Mở nắp phân cơ, máy điện thoại quan sát tổng quan. - Đánh rửa củng cố cơ khí mạch chuông phân cơ. - Đánh rửa, sấy mạch in phân cơ. - Đánh rửa tổ hợp máy điện thoại - Đánh rửa, nắn tiếp điểm bộ đỡ tổ hợp, tiếp điểm khoá gọi đi. - Đóng nắp, thử lại. - Ghi sổ, bàn giao. II- CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Phần cơ khí của phân cơ và máy điện thoại sạch sẽ, nguyên vẹn. - Chuông có độ nhạy đạt tiêu chuẩn quy định. - Tiếp điểm dưới bộ đỡ tổ hợp, tiếp điểm khoá gọi đI tiếp xúc tốt. - An toàn về điện cho người và thiết bị. III- CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Đánh rửa củng cố được phần cơ khí mạch chuông phân cơ. - Đánh rửa, sấy được mạch in phân cơ. - Đánh rửa, nắn được tiếp điểm tổ hợp máy điện thoại, tiếp điểm khoá gọi đi - Điều chỉnh được độ nhạy thu chuông của phân cơ (f1, f1). - Thay thế được các linh kiện không đảm bảo kỹ thuật 2- Kiến thức - Đọc được bản vẽ đấu dây phân cơ và máy điện thoại. - Mô tả được các mạch điện của phân cơ.
  89. - Trình bày được trình tự các bước đánh rửa mạch in, căn chỉnh tiếp điểm dưới bộ đỡ tổ hợp và yêu cầu của áp lực tiếp điểm. - Trình bày được chỉ tiêu kỹ thuật đối với từng ngăn máy phân c ơ tương ứng với sự toàn vẹn của từng ngăn máy phân cơ, máy điện thoại. - Nêu được trình tự các bước hoạt động của phân cơ và máy điện thoại. IV- ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Sổ kiểm tra, duy tu, sửa chữa thiết bị TTTH. - Chỉ tiêu kỹ thuật của phân cơ, máy điện thoại. - Sơ đồ khối, nguyên lý của phân cơ, máy điện thoại. - Tô vít, xăng, hoá chất, cồn công nghiệp, giấy nhám, thuốc đánh đồng. V- TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG NGHỀ: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuông phân cơ có độ nhạy cao. - Đúng độ nhạy và độ vang - Chất lượng thông thoại giữa máy điện - Đúng tiêu chuẩn truyền dẫn thoại và tổng đài đảm bảo. - Đúng thời gian quy định. - Công việc được hoàn thành trong thời gian đăng ký với trực ban.