Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ

pdf 359 trang phuongnguyen 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_thi_nghiem_va_kiem_tra_chat_luong_ca.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ : THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CẦU ĐƯỜNG BỘ MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội /2009 1
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG: Trên cơ sở định hướng phát triển dạy nghề đến năm 2020 v à căn cứ vào luật dạy nghề ban hành ngày 29/11/2006, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có quyết định số 09/2008/QĐ -BLĐTBXH ngày 27/3/2008 quy định về nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia. Ngày 25 tháng 8 năm 2009, Bộ Giao thông vận tải ra quyết định số 2582/QĐ – BGTVT về việc thành lập Ban chủ nhiệm xây dựng Ti êu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của Bộ Giao thông vận tải. Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải, Ban chủ nhiệm xây dựng ti êu chuẩn kỹ năng nghề Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ đã triển khai công việc theo các bước cơ bản sau: 1. Công tác chuẩn bị. Ngay sau khi thành lập Ban chủ nhiệm đã tiến hành nghiên cứu các văn bản pháp lý về nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và tiến hành tổ chức các buổi tập huấn ph ương pháp xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho các th ành viên tham gia. 2. Chỉnh sửa, bổ sung sơ đồ phân tích nghề, phân tích công việc. Trên cơ sở sử dụng kết quả phân tích nghề, phân tích công việc của nghề Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ đã được xây dựng xong vào năm 2008, Ban chủ nhiệm đã tổ chức tập huấn phương pháp xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề cho các thành viên tham gia. Để rà soát, chỉnh sửa sơ đồ phân tích nghề trước khi xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề, Ban chủ nhiệm đã tiến hành khảo sát thực tế tại các công ty, viện nghi ên cứu có phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng giao thông, lấy ý kiến của 35 chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn để từ đó chỉnh sửa sơ đồ phân tích nghề, bổ sung hoàn thiện các phiếu phân tích công việc. Với sự cộng tác của các chuyên gia, cán bộ kỹ thuật và công nhân có nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn trong nghề, Ban chủ nhiệm đã hoàn thiện sơ đồ phân tích nghề của nghề Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ với 20 nhiệm vụ và 173 công việc. 3. Xây dựng danh mục các công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng. Căn cứ theo khung của từng bậc trình độ kỹ năng nghề theo hướng dẫn tại Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH, Ban chủ nhiệm tiến hành lựa chọn, sắp xếp các công việc trong sơ đồ phân tích nghề đã chỉnh sửa, hoàn thiện thành danh mục các công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng nghề. Ban chủ nhiệm tổ 2
  3. chức lấy ý kiến của 30 chuyên gia về danh mục các công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng đã xây dựng và hoàn thiện sau khi có ý kiến của các chuyên gia đó. 4. Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Căn cứ vào phiếu phân tích công việc đã được hoàn thiện, danh mục các công việc được xây dựng và cấu trúc tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, Ban chủ nhiệm tiến hành biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ. Ban chủ nhiệm tổ chức lấy ý kiến của 30 chuyên gia có kinh nghiệm thực tiễn đối với tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được biên soạn và hoàn chỉnh sau khi có ý kiến của các chuyên gia đó. Sau đó Ban chủ nhiệm tổ chức Hội thảo khoa học lấy ý kiến đối với dự thảo ti êu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được biên soạn. Sau khi có ý kiến đóng góp quý báu của các chuy ên gia giàu kinh nghiệm thực tế đến từ các các c ơ quan quản lý nhà nước về lao động, viện nghiên cứu, các doanh nghiệp, người sử dụng lao động, người lao động Ban chủ nhiệm đã chỉnh sửa, hoàn thiện tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia của nghề Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ đảm bảo các yêu cầu theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH. * Định hướng sử dụng. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ được xây dựng và ban hành làm công cụ chỉ đường cho người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích luỹ kinh nghiệm trong quá tr ình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động. Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng chương trình dạy nghề tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động. 3
  4. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Đào Văn Đường Trường Cao đẳng nghề GTVT TW I 2 Phạm Đức Ân Trường Cao đẳng nghề GTVT TW I 3 Nguyễn Đức Thành Trường Cao đẳng nghề GTVT TW I 4 Nguyễn Hữu Thanh Chuyên viên, vụ TCCB, Bộ GTVT 5 Thái Anh Tâm Trường Cao đẳng nghề GTVT TW I 6 Nguyễn An Trường Cao đẳng nghề GTVT TW I 7 Đặng Thị Ngọc Trường Cao đẳng nghề GTVT TW I 8 Lê Văn Chơi Trường Cao đẳng nghề GTVT TW III 9 Nguyễn Quốc Khánh Đội trưởng thi công, Công ty TNHH TONECO III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Trần Bảo Ngọc Phó vụ trưởng – Vụ TCCB- Bộ GTVT 2 Phạm Văn Hậu Chuyên viên chính – Vụ TCCB- Bộ GTVT 3 Trần văn Chường Trường Cao đẳng nghề GTVT TW I 4 Phạm Văn Hùng Công ty cổ phần kỹ thuật nền móng và công trình ngầm FECON 5 Nguyễn Minh Việt Công ty nền móng công trình COFEC 6 Hồ Thái Dương Công ty cổ phần xây dựng cầu TASCO 7 Đào Huy Hoàng Viện Khoa học công nghệ GTVT 4
  5. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CẦU ĐƯỜNG BỘ MÃ SỐ NGHỀ: Nghề thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ là nghề thực hiện các công việc: Lấy mẫu vật liệu; đo đạc, thí nghiệm kiểm tra chất l ượng vật liệu, hỗn hợp vật liệu xây dựng; thử nghiệm kết cấu công tr ình; kiểm tra chất lượng cầu trên đường bộ và đường bộ theo đúng yêu cầu kỹ thuật chuyên ngành, đảm bảo kết quả chính xác, làm việc an toàn và đúng thời gian yêu cầu. Muốn hoàn thành tốt các nhiệm vụ, người hành nghề phải có những hiểu biết nhất định về các công việc chủ yếu, vị trí v à nơi làm việc, các trang thiết bị sẽ sử dụng trong khi thực hiện công việc. * Vị trí làm việc của nghề: - Người hành nghề làm việc như một nhân viên kỹ thuật, cán bộ kỹ thuật trong phòng thí nghiệm, phòng kỹ thuật của công ty, xí nghiệp hoặc tại công trường xây dựng cầu đường bộ. - Công việc được tiến hành trong phòng thí nghiệm, ngoài hiện trường xây dựng cầu đường bộ, tại nơi sản xuất, khai thác vật liệu. Người hành nghề làm việc trong môi trường có nhiều khói bụi và các chất khí độc hại, luôn tiềm ẩn các diễn biến phát sinh sự cố mất an to àn lao động và bệnh nghề nghiệp, người hành nghề cần có đủ sức khỏe, phản ứng nhanh để k ịp thời xử lý các tình huống xảy ra. * Nhiệm vụ chủ yếu của nghề: - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo đạc, các dụng cụ thiết bị thí nghiệm v à thử nghiệm của nghề. - Thực hiện các thí nghiệm và kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng, thử nghiệm kết cấu công trình đúng quy trình. - Báo cáo kết quả thí nghiệm, giúp chủ đầu t ư, tư vấn giám sát và nhà thầu xây dựng đưa ra quyết định chính xác về chất lượng vật liệu và chất lượng công trình. - Thực hiện an toàn kỹ thuật, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Người có tay nghề bậc cao còn có nhiệm vụ tổ chức điều hành tổ nhóm làm việc và kèm cặp người có tay nghề bậc thấp. * Thiết bị, dụng cụ chính của nghề: - Các loại máy, thiết bị và dụng cụ để thí nghiệm vật liệu xây dựng v à thử nghiệm chất lượng cầu đường bộ. - Phòng thí nghiệm đúng tiêu chuẩn, có đủ thiết bị chiếu sáng, thiết bị ph òng chống cháy nổ. - Bãi xử lý vật liệu sau khi thí nghiệm. - Nhà xưởng, nhà kho, ga ra để xe thí nghiệm. 5
  6. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CẦU ĐƯỜNG BỘ MÃ SỐ NGHỀ: MÃ TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ S TT Ố CÔNG CÔNG VIỆC VIỆC Bậc1 Bậc 2 Bậc3 Bậc 4 Bậc5 A Thí nghiệm đất trong phòng thí nghiệm 1. A1 Xác định khối lượng riêng x 2. A2 Xác định thành phần hạt x 3. A3 Xác định độ ẩm x 4. A4 Xác định giới hạn dẻo x 5. A5 Xác định giới hạn chảy x 6. A6 Xác định khối lượng thể tích tự x nhiên 7. A7 Xác định khối lượng thể tích khô x lớn nhất và độ ẩm tốt nhất 8. A8 Xác định tính nén lún x 9. A9 Xác định sức chống cắt x 10. A10 Xác định sức chịu tải CBR x 11. A11 Xác định mô đun đàn hồi x B Thí nghiệm đá 12. B1 Xác định khối lượng riêng, khối x lượng thể tích và độ hút nước 13. B2 Xác định khối lượng thể tích xốp x và độ rỗng 14. B3 Xác định thành phần hạt x 15. B4 Xác định hàm lượng bụi, bùn, sét x 6
  7. 16. B5 Xác định độ ẩm x 17. B6 Xác định hàm lượng hạt mềm x yếu và phong hoá 18. B7 Xác h c ng và h s hoá địn ườ độ ệ ố x mềm của đá gốc 19. B8 Xác định độ nén dập và hệ số hoá x mềm của cốt liệu lớn 20. B9 Xác định hàm lượng tạp chất hữu x cơ 21. B10 Xác định hàm lượng Silic ôxit vô x định hình 22. B11 Xác định hàm lượng thoi dẹt x 23. B12 Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn trong máy Los x Angeles 24. B13 Xác định hàm lượng hạt bị đập x vỡ trong sỏi dăm đập từ cuội C Thí nghiệm cát 25. C1 Xác định độ ẩm x 26. C2 Xác định thành phần thạch học x 27. C3 Xác định khối lượng riêng, khối x lượng thể tích và độ hút nước 28. C4 Xác định khối lượng thể tích xốp x và độ rỗng 29. C5 Xác định thành phần hạt x 30. C6 Xác định hàm lượng bụi bùn, sét x 31. C7 Xác định hàm lượng tạp chất hữu x cơ 32. C8 Xác định hàm lượng sét cục x 33. C9 Xác định hàm lượng sun fát, sun x fít 34. C10 Xác định hàm lượng mi ca x D Thí nghiệm xi măng 35. D1 Xác định độ mịn của bột xi măng x 7
  8. 36. D2 Xác định khối lượng riêng xi x măng 37. D3 Xác định độ dẻo tiêu chuẩn của x hồ xi măng 38. D4 Xác định thời gian đông kết của x hồ xi măng 39. D5 Xác định độ ổn định thể tích của x xi măng 40. D6 Xác định giới hạn bền uốn,nén x của xi măng Đ Thí nghiệm kim loại và mối hàn 41. Đ1 Xác định giới hạn chảy, giới hạn bền, độ dãn dài tương đối, độ thắt x và mô đun đàn hồi của kim loại 42. Đ2 Xác định khả năng chịu uốn của x kim loại 43. Đ3 Thử uốn va đập ở nhiệt độ x thường của mối hàn 44. Đ4 Kiểm tra siêu âm mối hàn ống x 45. Đ5 Phân loại và đánh giá khuyết tật mối hàn bằng phương pháp tia x Ren ghen 46. Đ6 Thử uốn mối nối hàn x 47. Đ7 Thử kéo mối hàn x E Thí nghiệm vải địa kỹ thuật 48. E1 Xác định khối lượng của một đơn x vị diện tích vải địa kỹ thuật 49. E2 Xác định độ dày tiêu chuẩn của vải địa kỹ thuật khi chịu áp lực x nhất định 50. E3 Xác định sức chọc thủng của vải x 8
  9. địa kỹ thuật theo phương pháp rơi côn 51. E4 Xác định độ dẫn truyền nước x 52. E5 Xác định độ bền vải địa kỹ thuật x 53. E6 Xác định kích thước lỗ rỗng vải x địa kỹ thuật 54. E7 Xác định độ bền kéo đứt, độ giãn x dài G Thí nghiệm gạch xây và gạch xi măng 55. G1 Xác định độ bền nén của gạch x xây 56. G2 Xác định độ bền uốn của gạch x xây 57. G3 Xác định độ hút nước của gạch x xây 58. G4 Xác định khối lượng riêng của x gạch xây 59. G5 Xác định khối lượng thể tích của x gạch xây 60. G6 Xác định độ rỗng của gạch xây x 61. G7 Xác định vết tróc do vôi của các x loại gạch xây 62. G8 Xác định sự thoát muối của gạch x xây 63. G9 Kiểm tra kích thước và khuyết tật bên ngoài của gạch xi măng lát x nền 64. G10 Xác định độ mài mòn của gạch xi x măng lát nền 65. G11 Xác định độ hút nước của gạch xi x măng lát nền 9
  10. 66. G12 Xác định độ va đập xung kích x của gạch xi măng lát nền 67. G13 Xác định độ uốn gẫy toàn viên x gạch xi măng lát nền H Thí nghiệm bi tum 68. H1 Xác định độ kim lún của bi tum x 69. H2 Xác định độ kéo dài của bi tum x 70. H3 Xác định điểm hoá mềm của x bitum 71. H4 Xác định điểm chớp cháy và x điểm cháy của bitum 72. H5 Xác định tổn thất khối lượng của x bi tum sau gia nhiệt 73. H6 Xác định độ hoà tan của bi tum x trong Tricloetylen 74. H7 Xác định khối lượng riêng của x bitum 75. H8 Xác định độ nhớt động học của x bitum 76. H9 Xác định hàm lượng Paraphin x trong bi tum 77. H10 Xác định độ bám dính của bitum x với đá dăm I Thí nghiệm nhũ tương 78. I 1 Xac định hàm lượng nhựa có x trong nhũ tương axit 79. I 2 Xác định độ nhớt SaybolFurol x của nhũ tương axit 80. I 3 Xác định độ ổn định khi lưu kho x 24 giờ của nhũ tương axit 81. I 4 Xác định lượng hạt lớn hơn x 10
  11. 850 m có trong nhũ tương axit 82. I 5 Xác định điện tích hạt của nhũ x tương axit 83. I 6 Xác định lượng hạt lớn hơn 1,4mm( thí nghiệm trộn xi măng x của nhũ tương axit) 84. I 7 Xác định độ khử nhũ của nhũ x tương axit 85. I 8 Xác định độ dính bám với cốt x liệu của nhũ tương axit K Thí nghiệm sơn 86. K1 Xác định hàm lượng chất tạo x màng sơn 87. K 2 Xác định độ ổn định nhiệt x 88. K3 Xác định độ mài mòn x 89. K4 Xác định độ phát sáng x 90. K5 Xác định tỷ trọng x L Thí nghiệm bê tông xi măng 91. L1 Xác định độ sụt của hỗn hợp bê x tông xi măng 92. L2 Xác định hàm lượng khí trong x hỗn hợp bê tông xi măng 93. L3 Xác định độ công tác của hỗn x hợp bê tông xi măng 94. L4 Xác định khối lượng thể tích của x hỗn hợp bê tông 95. L5 Lấy mẫu, chế tạo bảo dưỡng mẫu x thử 96. L6 Xác định độ tách nước, tách vữa x của bê tông 97. L7 Xác định độ co của bê tông x 11
  12. 98. L8 Xác định khối lượng thể tích của x bê tông 99. L9 Xác định khối lượng riêng, độ x chặt độ rỗng của BTXM 100. L10 Xác định độ mài mòn của BTXM x 101. L11 Xác định độ hút nước của BTXM x 102. L12 Xác định độ không thấm nước x của BTXM 103. L13 Xác định cường độ chịu nén của x BTXM 104. L14 Xác định cường độ chịu kéo khi x uốn của BTXM 105. L15 Xác định cường độ chịu kéo khi x bửa của BTXM 106. L16 Xác định mô đun đàn hồi khi nén x tĩnh của BTXM M Thí nghiệm bê tông nhựa 107. M1 Chuẩn bị mẫu BTN cho thí x nghiệm 108. M2 Xác định khối lượng thể tích x 109. M3 Xác định khối lượng riêng x 110. M4 Xác định độ bão hoà nước và hệ x số trương nở của bê tông nhựa 111. M5 Xác định cường độ chịu nén x 112. M6 Xác định độ bền chịu nước x 113. M7 Xác định hàm lượng nhựa trong x bê tông nhựa 114. M8 Xác định khối lượng thể tích, khối lượng riêng cốt liệu trong bê x tông nhựa 115. M9 Xác định độ rỗng dư BTN, độ x 12
  13. rỗng cốt liệu 116. M10 Xác định độ bền Marsall x N Thí nghiệm vữa xi măng 117. N1 Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu thử x 118. N2 Xác định độ lưu động của vữa x tươi 119. N3 Xác định khối lượng thể tích của x vữa tươi 120. N4 Xác định khả năng giữ độ lưu x động của vữa tươi 121. N5 Xác định thời gian bắt đầu đông x kết của vữa tươi 122. N6 Xác định kích thước hạt cốt liệu x lớn nhất của vữa tươi 123. N7 Xác định khối lượng thể tích mẫu x vữa đóng rắn 124. N8 Xác định cường độ chịu nén, uốn x của vữa đã đóng rắn 125. N9 Xác định cường độ bám dính của x vữa đã đóng rắn trên nền 126. N10 Xác định độ hút nước của mẫu x vữa đã đóng rắn O Thí nghiệm bột khoáng 127. O1 Đánh giá hình dáng bên ngoài x 128. O2 Xác định thành phần hạt x 129. O3 Xác định thành phần mất khi x nung 130. O4 Xác định hàm lượng nước x 131. O5 Xác định khối lượng riêng x 132. O6 Xác định khối lượng thể tích và x độ rỗng 13
  14. 133. O7 Xác định hệ số háo nước của bột x khoáng 134. O8 Xác định hàm lựơng chất hoà tan x trong nước P Thí nghiệm hỗn hợp vật liệu gia cố chất kết dính vô cơ 135. P1 Xác định khối lượng thể tich khô x lớn nhất, độ ẩm tốt nhất 136. P2 Xác định cường độ chịu nén x 137. P3 Xác định cường độ chịu ép chẻ x 138. P4 Xác định cường độ kéo khi uốn x 139. P5 Xác định mô đun đàn hồi x Q Thí nghiệm và kiểm tra hiện trường xây dựng đường bộ 140. Q1 Kiểm tra độ chặt nền, mặt đường x 141. Q1 Xác định sức chống cắt hiện x trường 142. Q3 Xác định chỉ số sức chịu tải CBR x hiện trường 143. Q4 Xác định mô đun đàn hồi nền, x mặt đường 144. Q5 Xác định độ bằng phẳng mặt x đường 145. Q6 Xác định độ nhám mặt đường x R Kiểm tra kết cấu công trình cầu 146. R1 Kiểm tra chất lượng BTCT bằng x siêu âm kết hợp súng bật nẩy 147. R2 Xác định chiều dầy lớp bê tông bảo vệ, dò vị trí và đường kính x cốt thép của kết cấu BTCT 14
  15. 148. R3 Xác định chất lượng, độ đồng nhất và khuyết tật của bê tông x bằng phương pháp siêu âm 149. R4 Kiểm tra liên kết bu lông cường x độ cao trong nút dàn thép 150. R5 Kiểm tra chất lượng cọc bằng x phương pháp khoan lấy mẫu 151. R6 Kiểm tra chất lượng cọc khoan x nhồi bằng phương pháp siêu âm 152. R7 Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi bằng phương pháp biến x dạng nhỏ (PIT) 153. R8 Kiểm tra sức chịu tải của cọc bằng phương pháp biến dạng lớn x (PDA) 154. R9 Thử tải tĩnh cọc khoan nhồi x 155. R10 Thử tải tĩnh cọc đóng x S Thử nghiệm cầu 156. S1 Xác định độ võng, độ vồng của dầm, dàn khi thử với tải trọng x tĩnh 157. S2 Xác định độ lún của mố, trụ, gối x khi thử với tải trọng tĩnh 158. S3 Xác định ứng suất lớn nhất ở các mặt cắt cần kiểm tra khi thử với x tải trọng tĩnh 159. S4 Xác định biến dạng đàn hồi và biến dạng dư khi thử với tải trọng x tĩnh 160. S5 Xác định độ võng, độ vồng của dầm, dàn khi thử với tải trọng x động 15
  16. 161. S6 Xác định độ lún của mố, trụ, gối x khi thử với tải trọng động 162. S7 Xác định ứng suất lớn nhất khi x thử với tải trọng động 163. S8 Xác định biên độ và tần số dao động tự do theo phương thẳng x đứng khi thử với tải trọng động 164. S9 Xác định biến dạng đàn hồi và biến dạng dư khi thử với tải trọng x động T Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp 165. T1 Thực hiện các biện pháp phòng x chống cháy nổ 166. T2 Thực hiện các biện pháp an toàn x sử dụng điện 167. T3 Thực hiện vệ sinh công nghiệp x 168. T4 Thực hiện trang bị bảo hộ lao x động 169. T5 Sơ cứu người bị tai nạn lao động x U Nâng cao trình độ nghề nghiệp 170. U1 Nâng cao khả năng tổ chức và x điều hành sản xuất theo tổ 171. U2 Nâng cao khả năng bồi dưỡng, x kèm cặp và đào tạo thợ bậc thấp 172. U3 Tham gia các hội thi tay nghề x 173. U4 Tham gia các lớp tập huấn x 16
  17. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định khối lượng riêng. Mã số công việc: A1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định khối lượng riêng của đất là phương pháp thí nghiệm nhằm xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích đất ở trạng thái khô hoàn toàn và không có lỗ rỗng, cụ thể công việc xác định khối lượng riêng của đất bao gồm các bước: - Lấy mẫu thí nghiệm; - Sấy khô mẫu; - Nghiền nhỏ mẫu; - Cân một lượng theo quy định; - Đổ mẫu vào bình tỷ trọng; - Cho nước cất vào ½ bình tỷ trọng có mẫu đất lắc đều; - Đặt lên bếp cát; - Đun sôi theo thời gian quy định; - Lấy bình ra để nguội. Đổ nước cất đầy bình; - Đậy nắp bình cân xác định khối lượng bình + nước + đất; - Đo nhiệt độ huyền phù ở bình; - Đổ đất ra khỏi bình, rửa sạch; - Đổ đầy nước cất đã đun sôi để nguội vào bình; - Cân xác định bình + nước; - Đo nước cất trong bình tỷ trọng; - Tính toán và báo cáo kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được khối lượng riêng của đất theo tiêu chuẩn TCVN 4195-95; - Đảm bảo thời gian và nhiệt độ khi thực hiện thí nghiệm; - Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 4195-95; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng 17
  18. - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thí nghiệm; - Lấy mẫu, sấy khô mẫu; - Điều chỉnh nhiệt độ khi cân mẫu; - Tính toán kết quả chính xác; - Lập báo cáo kết quả của thí nghiệm. 2. Kiến thức - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm; - Trình bày được trình tự các bước và yêu cầu của các bước thí nghiệm trong tiêu chuẩn TCVN 4195-95; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm; - Trình bày được các quy định về an toàn lao động khi làm thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu, quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,001g; - Chày cối sứ; - Sàng đất, cỡ sàng 2mm; - Bình tỷ trọng; - Nước cất; - Bếp cát; - Nhiệt kế; - Phiếu ghi kết quả thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Công tác chuẩn bị. - Đối chiếu với tiêu chuẩn TCVN 4195-95. - Trình tự thực hiện các bước. - Theo dõi, đối chiếu với tiêu chuẩn TCVN 4195-95. - Độ chính xác của kết quả thí - Kiểm tra đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệm. TCVN 4195-95. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Giám sát quá trình thí nghiệm. sinh công nghiệp. 18
  19. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định thành phần hạt Mã số công việc: A2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định thành phần hạt là là phương pháp thí nghiệm nhằm đánh giá phần trăm các hạt đất có kích thước khác nhau trong một tập hợp vật liệu, cụ thể công việc xác định thành phần hạt của đất bao gồm các bước: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thí nghiệm; - Chuẩn bị mẫu thí nghiệm theo TCVN 4198-95; - Lắp các sàng đế sàng, nắp sàng quy định; - Sàng vật liệu qua các sàng; - Xác định khối lượng hạt sót trên các sàng; - Chuẩn bị mẫu đất để phân tích bằng tỷ trọng k; - Cho đất vào bát, cho nước vào và nghiền nhỏ; - Rửa sạch và giữ lại dung dịch huyền phù của hạt <0.1mm; - Dùng tỷ trọng kế xác định tỷ trọng của huyền phù; - Xác định khối lượng riêng của đất; - Tính toán và báo cáo kết quả; - Vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phân tích được thành phần hạt theo TCVN 4198-95; - Đảm bảo thời gian và nhiệt độ khi thực hiện thí nghiệm; - Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 4198-95; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chuẩn bị dụng cụ thiết bị thí nghiệm; - Chuẩn bị được mẫu thí nghiệm theo đúng tiêu chuẩn TCVN 4198-95; - Thực hiện các bước sàng, nghiền mẫu, cân đúng quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4198-95; - Tính toán kết quả chính xác; 19
  20. - Lập được báo cáo kết quả của thí nghiệm. 2. Kiến thức - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm; - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm và cách tính kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 4198-95; - Trình bày được các quy định về an toàn lao động khi làm thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu, quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Sàng các cỡ quy định, nắp, đáy sàng; - Khay đựng; - Chổi quét; - Chày sứ bọc cao su, cối sứ; - Tỷ trọng kế, đồng hồ; - Bình tỷ trọng, nước cất; - Máy khuấy; - Bếp cát; - Nhiệt kế; - Cân có độ chính xác 0,1g; - Sổ tay ghi chép; - Phiếu ghi kết quả thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Công tác chuẩn bị. - Đối chiếu với tiêu chuẩn TCVN 4198-95. - Trình tự thực hiện các bước thí - Quan sát, đối chiếu với các bước nghiệm. thực hiện theo TCVN 4198-95. - Độ chính xác, kết quả của thí - Theo dõi, kiểm tra đối chiếu với quy nghiệm. định trong tiêu chuẩn TCVN 4198-95. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Giám sát quá trình thí nghiệm. sinh công nghiệp. 20
  21. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định độ ẩm. Mã số công việc: A3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định độ ẩm là công việc xác định tỷ lệ % nước nằm trong đất nhằm cung cấp số liệu cho hầu hết các thí nghiệm về đất, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm; - Lấy mẫu; - Cân cho vào tủ, sấy; - Sấy khô mẫu; - Lấy mẫu ra cho vào bình hút ẩm rồi để nguội; - Cân xác định hộp và đất khô; - Tính toán; - Báo cáo kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được độ ẩm của đất theo tiêu chuẩn TCVN 4196-95; - Đảm bảo thời gian và nhiệt độ khi thực hiện thí nghiệm; - Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm theo TCVN 4196-95; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân loại vật liệu; - Điều chỉnh nhiệt độ khi sấy; - Cân mẫu chính xác; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả của thí nghiệm. 2. Kiến thức - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4196-95 về xác định độ ẩm; - Trình bày được trình tự các bước và yêu cầu của các bước thực hiện công việc trong TCVN 4196-95; 21
  22. - Trình bày được kết quả thí nghiệm theo yêu cầu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Hộp đựng mẫu; - Tủ sấy; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g - Bình hút ẩm; - Máy tính; - Bảo hộ lao động; - Phiếu ghi kết quả thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Công tác chuẩn bị. - Đối chiếu với tiêu chuẩn TCVN 4196-95. - Thao tác thực hiện các bước. - Theo dõi, đối chiếu với tiêu chuẩn và mức độ chính xác theo TCVN 4196-95. - Độ chính xác của kết quả thí - Kiểm tra đối chiếu với tiêu chuẩn, nghiệm. cách trình bày, độ chính xác so sánh với TCVN 4196-95. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Giám sát quá trình thí nghiệm. sinh công nghiệp. 22
  23. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định giới hạn dẻo. Mã số công việc: A4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định giới hạn dẻo là phương pháp thí nghiệm nhằm xác định chỉ tiêu độ ẩm của đất ở trạng thái cứng chuyển sang trạng thái dẻo mềm, xác định giới hạn dẻo của đất bao gồm các bước: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thí nghiệm; - Lấy mẫu đất; - Hong khô gió; - Làm tơi đất; - Nghiền sàng đất qua sàng 0,425mm; - Lấy mẫu đất thí nghiệm lọt qua sàng theo quy định; - Nhào trộn đất với nước cất; - Ủ mẫu 24h; - Lăn mẫu trên tấm kính thành que đất có d = 3 mm; - Xác định độ ẩm que đất; - Tính toán; - Báo cáo kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được độ ẩm giới hạn dẻo theo tiêu chuẩn TCVN 4197-95; - Đảm bảo thời gian và nhiệt độ khi thực hiện thí nghiệm; - Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm theo TCVN 4197-95; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nghiền nhỏ đất; - Sàng đất, trộn ủ mẫu; - Lăn đất, quan sát; - Xác định độ ẩm que đất; - Tính toán, báo cáo kết quả chính xác; 23
  24. 2. Kiến thức - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm; - Trình bày được trình tự các bước và yêu cầu của các bước trong TCVN 4197-95 về cách xác định độ ẩm giới hạn dẻo của đất; - Trình bày được kết quả thí nghiệm theo TCVN 4197-95; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu, quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g - Chày cối sứ; - Sàng 0,425mm; - Tấm kính lăn, thanh so sánh; - Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ; - Hộp đựng mẫu; - Bình hút ẩm; - Máy tính; - Phiếu ghi kết quả thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Công tác chuẩn bị. - Đối chiếu với tiêu chuẩn TCVN 4197-95. - Thao tác thực hiện các bước. - Theo dõi, đối chiếu với tiêu chuẩn và mức độ chính xác theo TCVN 4197-95. - Độ chính xác của kết quả thí - Kiểm tra đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệm. TCVN 4197-95. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Giám sát quá trình thí nghiệm. sinh công nghiệp. 24
  25. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆ C Tên công việc: Xác định giới hạn chảy. Mã số công việc: A5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định giới hạn chảy là công việc xác định độ ẩm của đất ở trạng thái mềm dẻo chuyển sang trạng thái nh ão, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Chuẩn bị thí nghiệm; - Hong khô đất; - Lấy mẫu, nghiền nhỏ mẫu theo tiêu chuẩn quy định; - Sàng đất qua sàng 0,425 mm; - Nhào trộn đất đã sàng với nước cất. Ủ mẫu trong 24h; - Cho đất đã ủ vào cốc đập của thiết bị Casagrade đủ chiều dày quy định; - Tạo rãnh đất trong theo quy định trong tiêu chuẩn; - Quay cho cốc đập với tốc độ quy định để rãnh đất khép lại; - Lấy đất ở rãnh (phần khép lại) đem xác định độ ẩm; - Tính toán; - Báo cáo kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được giới hạn chảy của đất theo tiêu chuẩn TCVN 4197-95; - Đảm bảo thời gian và nhiệt độ khi thực hiện thí nghiệm; - Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm theo quy định; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nghiền, sàng mẫu; - Nhào trộn mẫu; - Quay đập đúng tốc độ 02 lần đập/giây; - Xác định độ ẩm; - Tính toán kết quả chính xác; - Lập được báo cáo kết quả của thí nghiệm. 25
  26. 2. Kiến thức - Mô tả được dụng cụ, thiết bị Casagrade; - Trình bày được trình tự các bước và yêu cầu của các bước thực hiện xác định giới hạn chảy theo TCVN 4197-95; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu, quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g - Chày cối sứ; - Sàng 0,425mm, khay đựng; - Bộ dụng cụ Casagrade; - Tủ sấy, hộp mẫu, bình hút ẩm; - Máy tính; - Đất thí nghiệm; - Nước cất; - Phiếu ghi kết quả thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Công tác chuẩn bị. - Dựa vào trình tự các bước thực hiện - Trình tự thực hiện các bước. quy định trong TCVN 4197-95. - Độ chính xác khi cân, tốc độ quay - Quan sát kiểm tra đối chiếu với tiêu cốc đập. chuẩn TCVN 4197-95. - Độ chính xác của kết quả thí - Cách trình bày, độ chính xác của nghiệm. phép tính toán so sánh với tiểu chuẩn TCVN 4197-95. 26
  27. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định khối lượng thể tích tự nhiên. Mã số công việc: A6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định khối lượng thể tích tự nhiên là công việc xác định khối lượng của một đơn vị thể tích đất ở trạng thái tự nhi ên, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Chuẩn bị mẫu thí nghiệm; - Lấy mẫu, gọt bằng 2 đầu; - Cân xác định khối lượng tự nhiên của mẫu; - Lấy đất ra khỏi dao để xác định độ ẩm; - Tính toán; - Báo cáo kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được khối lượng thể tích tự nhiên của đất theo tiêu chuẩn TCVN 4202-95; - Đảm bảo thời gian và nhiệt độ khi thực hiện thí nghiệm; - Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm theo quy định; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chọn vị trí lấy mẫu; - Lấy mẫu, gọt mẫu, cân mẫu; - Tính toán kết quả thí nghiệm; - Lập được báo cáo kết quả của thí nghiệm. 2. Kiến thức - Liệt kê được các dụng cụ thí nghiệm; - Trình bày được trình tự các bước và yêu cầu của các bước theo TCVN 4202- 95; - Trình bày được kết quả thí nghiệm; 27
  28. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu, quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g; - Dao vòng lấy mẫu; - Dụng cụ lấy đất vào dao vòng; - Dao gạt; - Tấm kính (nắp đậy); - Sổ tay, máy tính; - Phiếu ghi kết quả thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước thí - Theo dõi, đối chiếu các quy định nghiệm, độ chính xác khi gọt mẫu, trong tiêu chuẩn TCVN 4202-95. cân mẫu. - Thao tác thực hiện các bước. - Theo dõi, đối chiếu với tiêu chuẩn và mức độ chính xác theo TCVN 4202-95. - Độ chính xác của kết quả thí - Kiểm tra đối chiếu với quy định độ nghiệm. chính xác các phép tính so sánh với tiêu chuẩn. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Giám sát quá trình thí nghiệm. sinh công nghiệp. 28
  29. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định khối lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất. Mã số công việc: A7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định khối lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất là công việc đầm nén các mẫu đất ở độ ẩm khác nhau với c ùng một công đầm nén nhất định, khối lượng thể tích khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của đất tìm được trong phòng thí nghiệm sẽ phục vụ cho công tác thi công hiện tr ường. cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Hong khô đất, làm tơi đất; - Sàng đất qua sàng tiêu chuẩn; - Tính lượng nước dự chế ở các mẫu; - Trộn đất với nước với độ ẩm khác nhau; - Ủ mẫu đất theo quy định; - Cho đất vào khuôn đầm chặt theo từng lớp với số chày quy định; - Cân, xác định độ ẩm; - Xác định khối lượng thể tích khô; - Vẽ đồ thị quan hệ giữa khối lượng và độ ẩm; - Tìm độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất trên đồ thị; - Báo cáo kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được độ ẩm tốt nhất và khối lượng thể tích khô lớn nhất của vật liệu theo tiêu chuẩn 22TCN 333-06; - Đảm bảo thời gian và nhiệt độ khi thực hiện thí nghiệm; - Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm theo 22TCN 333-06; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chế tạo mẫu thí nghiệm; - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn 22TCN 333-06; - Tính toán kết quả thí nghiệm đúng theo tiêu chuẩn 22TCN 333-06; 29
  30. - Lập được báo cáo kết quả của thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn 22TCN 333-06; - Liệt kê được các dụng cụ thí nghiệm; - Trình bày được kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn 22TCN 333-06; - Trình bày được các quy định về an toàn lao động khi làm thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu, quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1g; - Ống đong nước; - Chày, cối đầm; - Sàng 19 và 4,75mm; - Dao gạt; - Tủ sấy, bình hút ẩm; - Hộp đựng mẫu, khay đựng; - Vật liệu, giấy lót; - Máy tính; - Phiếu ghi kết quả thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào trình tự thực hiện trong tiêu chuẩn 22TCN 333-06. - Độ chính xác của kết quả thí - Theo dõi, kiểm tra đối chiếu với quy nghiệm. định trong tiêu chuẩn 22TCN333- 06. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Giám sát quá trình thí nghiệm. sinh công nghiệp. 30
  31. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định tính nén lún. Mã số công việc: A8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định tính nén lún của đất nhằm xác định khả năng chịu nén lún của đất phục vụ cho công tác thiết kế nền, mặt đ ường, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Lấy mẫu; - Xác định khối lượng thể tích, độ ẩm; - Lắp mẫu vào hộp nén, lắp đồng hồ đo lún; - Tác dụng tải trọng theo từng cấp, theo d õi độ lún với từng cấp tải trọng; - Ghi chép và tính toán; - Báo cáo kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hệ số nén lún của đất theo tiêu chuẩn TCVN 4200-95; - Gia tải theo đúng từng cấp quy định 0,5; 1,0; 2,0; 3,0; 4,0 daN/cm 2; - Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 4200-95; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chuẩn bị mẫu thí nghiệm; - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 4200-95; - Tính toán kết quả thí nghiệm chính xác; - Lập được báo cáo kết quả của thí nghiệm. 2. Kiến thức - Liệt kê được các dụng cụ thí nghiệm quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4200- 95; - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm và cách tính kết quả thí nghiệm; - Trình bày được các quy định về an toàn lao động khi làm thí nghiệm. 31
  32. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu, quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1g; - Chày, cối sứ; - Sàng 1mm, bình tỷ trọng, bếp cát; - Máy nén cố kết, đồng hồ đo lún; - Đồng hồ bấm giây; - Dao gạt, tủ sấy, hộp đựng mẫu; - Máy tính; - Sổ tay ghi chép; - Phiếu ghi kết quả thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào trình tự thực hiện quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4200-95. - Độ chính xác của kết quả thí - Theo dõi, kiểm tra đối chiếu với quy nghiệm. định trong tiêu chuẩn TCVN 4200- 95. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Giám sát quá trình thí nghiệm. sinh công nghiệp. 32
  33. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định sức chống cắt. Mã số công việc: A9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định sức chống cắt là công việc xác định các chỉ số cường độ lực cắt đơn vị và góc nội ma sát của đất ở trọng phòng thí nghiệm, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Lấy mẫu vào dao vòng; - Xác định khối lượng thể tích; - Xác định độ ẩm; - Cho mẫu vào trong hộp cắt; - Lắp đồng hồ đo lún; - Gia tải nén mẫu với cấp áp lực quy định, theo dõi lún; - Lặp lại quá trình trên với cấp áp lực khác nhau; - Tính toán báo cáo kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được chỉ số chống cắt của đất theo ti êu chuẩn TCVN 4199-95; - Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm theo quy định; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chế tạo mẫu thí nghiệm; - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 4199-95; - Tính toán kết quả chính xác; - Lập được báo cáo kết quả của thí nghiệm. 2. Kiến thức - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 4199- 95; - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm và cách tính kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 4199-95; - Trình bày được các quy định về an toàn lao động khi làm thí nghiệm. 33
  34. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu, quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Máy cắt phẳng; - Dao vòng; - Mỡ bôi trơn; - Dụng cụ cắt gọt mẫu; - Máy tính; - Sổ tay ghi chép; - Phiếu ghi kết quả thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước và yêu - Dựa vào trình tự thực hiện các bước cầu của từng bước. và yêu cầu của các bước trong tiêu chuẩn TCVN 4199-95. - Độ chính xác của kết quả thí - Theo dõi, kiểm tra đối chiếu độ nghiệm. chính xác trong tính toán so sánh với quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4199-95. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Giám sát quá trình thí nghiệm. sinh công nghiệp. 34
  35. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định sức chịu tải CBR. Mã số công việc: A10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định sức chịu tải CBR là phương pháp thí nghiệm nhằm xác định khả năng của vật liệu kháng lại lực xuyên sâu của một áp lực nén tiêu chuẩn, xác định sức chịu tải CBR nhằm đánh giá chất lượng vật liệu đất làm nền đường, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Tạo mẫu thí nghiệm; - Ngâm mẫu vào trong nước theo quy định; - Đặt gia tải lên mẫu, lắp đồng hồ theo dõi trương nở; - Vớt mẫu đặt lên máy nén. Đặt đủ gia tải lên mẫu; - Đặt piston vào mặt mẫu và nén với tốc độ quy định; - Ghi giá trị lực xuyên ứng với từng độ xuyên sâu; - Xác định độ ẩm của mẫu; - Tính áp lực xuyên; - Vẽ đồ thị; - Tính chỉ số CBR ứng độ xuyên sâu 2,54 mm hoặc 5,08 mm; - Báo cáo kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được chỉ số chịu tải CBR của vật liệu theo ti êu chuẩn 22TCN 333- 06; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Tính toán, báo cáo kết quả thí nghiệm theo quy định 22TCN- 333-06; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chuẩn bị mẫu thí nghiệm; - Tính toán kết quả thí nghiệm; - Vẽ đồ thị; - Lập được báo cáo kết quả của thí nghiệm. 35
  36. 2. Kiến thức - Liệt kê được các dụng cụ thí nghiệm theo tiêu chuẩn 22TCN 333-06; - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm và cách tính kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn 22TCN 333-06; - Trình bày được các quy định về an toàn lao động khi làm thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu, quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1g; - Ống đong nước; - Chày, cối đầm, giấy lót, vật liệu; - Sàng 19 và 4,75mm; - Dao gạt, kích tháo mẫu; - Tủ sấy; - Hộp đựng mẫu; - Bình hút ẩm; - Máy nén CBR, đồng hồ theo dõi lún; - Thùng ngâm mẫu nước; - Máy tính; - Phiếu ghi kết quả thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào trình tự thực hiện các bước trong tiêu chuẩn 22TCN 333-06. - Độ chính xác của kết quả thí - Theo dõi, kiểm tra đối chiếu với quy nghiệm. định trong tiêu chuẩn 22TCN 333- 06. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Giám sát quá trình thí nghiệm. sinh công nghiệp. 36
  37. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định mô đun đàn hồi. Mã số công việc: A11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định mô đun đàn hồi là công việc xác định các biến dạng đàn hồi của mẫu đất tương ứng với các áp lực nén tiêu chuẩn, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Chế tạo mẫu; - Lắp đặt mẫu và đồng hồ đo biến dạng lên máy nén; - Chất tải lên mẫu theo từng cấp; - Chờ biến dạng ổn định, ghi số đọc biến dạng; - Dỡ tải, chờ biến dạng ổn định thì ghi số đọc biến dạng; - Tính toán, báo cáo kết quả; - Vệ sinh công nghiệp công nghiệp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được mô đun đàn hồi của đất theo đúng yêu cầu của tiêu chuẩn 22TCN 211-06; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Tính toán và báo cáo kết quả theo quy định của tiêu chuẩn; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chuẩn bị mẫu thí nghiệm; - Xác định chính xác áp lực nén mẫu; - Vận hành máy nén thành thạo; - Tính toán kết quả chính xác; - Lập báo cáo theo yêu cầu. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn 22TCN 211-06; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị liên quan đến thí nghiệm; - Trình bày được kết quả thí nghiệm theo yêu cầu. 37
  38. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu, quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Dụng cụ chế tạo mẫu; - Khay, cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1g; - Khuôn nén, chày đầm; - Máy nén, gối tựa; - Máy tính, sổ tay ghi chép, phiếu ghi kết quả thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự các bước thực hiện. - Đối chiếu với tiêu chuẩn 22TCN 211-06. - Độ ẩm, độ chặt và kích thước của - Theo dõi, đối chiếu với quy định mẫu thử. trong tiêu chuẩn. - Vị trí đặt mẫu khi nén. - Theo dõi, đối chiếu với quy định trong tiêu chuẩn. - Tốc độ gia tải khi nén mẫu. - Theo dõi, đối chiếu với quy định trong tiêu chuẩn. - Độ chính xác của kết quả thí - Theo dõi, đối chiếu với quy định nghiệm. trong tiêu chuẩn. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Giám sát quá trình thí nghiệm. sinh công nghiệp. 38
  39. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước. Mã số công việc: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của cốt liệu lớn theo TCVN 7572-5:2006 dùng cho việc sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Mẫu đá gốc đã được chuẩn bị, kích thước không lớn hơn 4cm; - Cân khoảng 3kg ngâm trong nước 48h, nước ngập mẫu 50mm; - Vớt ra lau ráo mặt ngoài cân trong không khí; - Bỏ vào giỏ cân trong nước; - Vớt ra để khô đến khối lượng không đổi; - Để nguội trong bình hút ẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu thí nghiệm; - Xác định được khối lượng riêng, khối lượng thể tích độ hút nước của đá gốc và cốt liệu lớn; - Báo cáo được kết quả sau khi thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-1:2006; TCVN 7572-5:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm trong TCVN 7572-1:2006; TCVN 7572-5:2006; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. 39
  40. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu; - Mẫu đá thí nghiệm; - Tủ xấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ; - Bộ dụng cụ cân thủy tinh có độ chính xác 1%; - Cân kỹ thuật chính xác 1%; - Khăn bông, thùng ngâm mẫu; - Khay đựng; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu ban đầu. - Quan sát và so sánh. - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào TCVN 7572-1:2006. - Ngâm mẫu 48h. - Theo dõi kiểm tra đối chiếu với TCVN 7572-5:2006. - Lau rửa mặt ngoài của mẫu. - Quan sát quá trình thực hiện. - Cân trong không khí. - Giám sát thao tác thực hiện so sánh - Cân trong nước. với tiêu chuẩn quy định. - Độ chính xác của kết quả thí - Kiểm tra so sánh với TCVN 7572 - nghiệm. 5:2006. 40
  41. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ rỗng. Mã số công việc: B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là thí nghiệm dùng để xác định khối lượng thể tích xốp và độ rỗng của cốt liệu lớn theo TCVN 7572-6:2006 dùng cho việc sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Mẫu lấy theo tiêu chuẩn TCVN 7572-1:2006 quy định; - Sấy mẫu khô đến khối lượng không đổi, để nguội đến nhiệt độ trong phòng; - Sàng mẫu qua bộ sàng tiêu chuẩn; - Đổ mẫu vào phễu chứa vật liệu; - Đặt thùng đong dưới phễu chứa, xoay cửa để vật liệu r ơi tự do vào thùng, đong đầy có ngọn; - Gạt bằng mặt thùng rồi đem cân. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu thí nghiệm; - Xác định được thể tích xốp và độ rỗng của cốt liệu lớn; - Báo cáo được kết quả sau khi thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-6:2006; - Tính được kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn quy định; - Làm việc nghiêm túc, chính xác, cẩn thận. 2.Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-1:2006; TCVN 7572-6:2006; - Liệt kê được các dụng cụ thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và cách l ập báo cáo kết quả thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC 41
  42. - Biên bản lấy mẫu; - Mẫu đá thí nghiệm; - Tủ xấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ; - Ống đong: 2lít; 5lít; 10lít; 20lít; - Cân kỹ thuật chính xác 1%; - Phễu chứa vật liệu; - Bộ sàng theo TCVN 7572-2:2006; - Thanh gỗ; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu ban đầu. - Quan sát và so sánh. - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào TCVN 7572-1:2006 và TCVN 7572-6:2006. - Sàng mẫu qua bộ sàng tiêu chuẩn. - Theo dõi kiểm tra, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định. - Đổ mẫu vào phễu cho đá chảy từ - Giám sát thao tác thực hiện so sánh phễu vào thùng đong, gạt phẳng. với tiêu chuẩn quy định. - Cân khối lượng thùng và đá. - Theo dõi đối chiếu với tiêu chuẩn. - Độ chính xác của kết quả thí - Kiểm tra so sánh với TCVN 7572 - nghiệm. 6:2006. 42
  43. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định thành phần hạt Mã số công việc: B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là chỉ tiêu kỹ thuật đánh giá phần trăm các hạt có kích thước khác nhau trong một tập hợp vật liệu dạng hạt rời, d ùng để cung cấp số liệu cho việc sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Mẫu đá được lấy theo tiêu chuẩn quy định, trước khi thử mẫu được sấy khô đến khối lượng không đổi, để nguội đến nhiệt độ trong phòng thí nghiệm; - Cân khối lượng mẫu trước khi sàng; - Đổ mẫu vào bộ sàng tiêu chuẩn, sàng từ sàng to đến sàng nhỏ; - Sàng xong cân khối lượng sót trên từng sàng; - Tính lượng sót riêng biệt, lượng sót tích lũy trên từng sàng; - Vẽ đường biểu diễn cấp phối thành phần hạt. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu làm thí nghiệm; - Xác định được thành phần hạt của đá theo tiêu chuẩn quy định; - Báo cáo được kết quả sau khi thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. II. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kĩ năng. - Sử dụng thành thạo bộ sàng tiêu chuẩn; - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 2:2006; - Tính được kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn quy định; 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 2:2006; - Liệt kê được dụng cụ và thiết bị thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và cách l ập báo cáo kết quả thí nghiệm. 43
  44. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu; - Mẫu đá thí nghiệm; - Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt độ; - Cân kỹ thuật chính xác 1%; - Bộ sàng tiêu chuẩn:2,5; 5; 12; 20; 70mm; - Máy lắc sàng; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu thí nghiệm. - Quan sát, so sánh dựa vào TCVN 7572-2:2006. - Trình tự thực hiện các bước. - Quan sát, kiểm tra, so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Cân mẫu ban đầu . - Giám sát thao tác thực hiện, so sánh với tiêu chuẩn quy định . - Sàng qua bộ sàng tiêu chuẩn. - Quan sát so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Độ chính xác của kết quả thí - Kiểm tra so sánh với TCVN 7572 - nghiệm. 2:2006. 44
  45. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định hàm lượng bụi, sét Mã số công việc: B4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là thí nghiệm xác định độ bẩn của cốt liệu lớn ( bao gồm bụi, bùn sét có trong cốt liệu) dùng để cung cấp số liệu cho việc sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi, cân lấy khối lượng đủ làm thí nghiệm (theo tiêu chuẩn quy định); - Đổ mẫu vào thùng rửa, đổ nước ngập trên mẫu ngâm 15 – 20 phút; - Khuấy mạnh để yên 2 phút và mở nút xả hoặc gạn cho nước đục chảy ra; - Tiếp tục đổ nước vào rửa cho đến khi nước chảy ra trong thì thôi; - Đổ mẫu vào khay sấy khô đến khối lượng không đổi; - Cân xác định khối lượng mẫu đã rửa sạch và sấy khô; - Ghi chép số liệu, tính kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu thí nghiệm; - Xác định được hàm lượng bụi, sét trong đá dăm (sỏi); - Đảm bảo thời gian và nhiệt độ khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước công việc theo TCVN 7572-8:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 8:2006; - Liệt kê được các các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm theo tiêu chuẩn quy định. - Giải thích được phương pháp tính toán và cách l ập báo cáo kết quả thí nghiệm. 45
  46. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu; - Mẫu đá để làm thí nghiệm; - Cân kỹ thuật chính xác 0,01g; - Thùng rửa, que khuấy, nước sạch; - Tủ sấy, khay đựng mẫu; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Theo dõi giám sát thực hiện các bước công việc và so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Ngâm nước và khuấy mạnh để hạt - Theo dõi thời gian, so sánh với tiêu sét long ra. chuẩn quy định. - Quá trình xả nước đục ra không để - Theo dõi quá trình thao tác. các hạt cát trôi theo. - Các hạt đá sau khi rửa phải sạch. - Quan sát bằng mắt, đánh giá. - Ghi chép kết quả và báo cáo kết quả - Kiểm tra và đối chiếu với tiêu thí nghiệm. chuẩn. 46
  47. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định độ ẩm Mã số công việc: B5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc xác định tỷ lệ % nước nằm trong cốt liệu lớn nhằm cung cấp số liệu dùng cho việc sản xuất bê tông xi măng, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Lấy mẫu khối lượng tuỳ thuộc vào kích thước hạt lớn nhất (theo tiêu chuẩn quy định); - Cân khối lượng mẫu ban đầu; - Sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi; - Cân khối lượng mẫu sau khi đã sấy khô; - Ghi chép và tính kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu thí nghiệm; - Xác định được độ ẩm của đá dăm (sỏi); - Đảm bảo thời gian và nhiệt độ khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Điều chỉnh đúng nhiệt độ khi sấy mẫu; - Thực hiện thành thạo các bước công việc theo TCVN 7572-7:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 7:2006; - Liệt kê được các các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm theo tiêu chuẩn quy định. - Giải thích được phương pháp tính toán và cách l ập báo cáo kết quả thí nghiệm. 47
  48. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu đá; - Mẫu đá để làm thí nghiệm; - Cân kỹ thuật chính xác 0,01g; - Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ; - Khay đựng mẫu; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện. - Theo dõi kiểm tra, so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Cân mẫu ban đầu. - Theo dõi quá trình thao tác. - Sấy khô mẫu đến khối lượng không - Theo dõi, kiểm tra, so sánh với tiêu đổi. chuẩn quy định. - Ghi chép kết quả và báo cáo kết quả - Kiểm tra, đối chiếu với tiêu chuẩn. thí nghiệm 48
  49. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định lượng hạt mềm yếu và phong hoá Mã số công việc: B6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Hạt mềm yếu và phong hoá ảnh hưởng đến cường độ của BTXM và BTN, xác định hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá nhằm cung cấp số liệu dùng cho việc sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Mẫu đá chuẩn bị sẵn cho vào tủ sấy sấy khô; - Dùng bộ sàng tiêu chuẩn để sàng phân thành từng cỡ hạt; - Cân khối lượng theo từng cỡ hạt theo tiêu chuẩn quy định; - Chọn những hạt mềm yếu và phong hoá ở từng cỡ hạt ra; - Cân khối lượng hạt mềm yếu của từng cỡ hạt; - Ghi chép số liệu và tính toán kết quả; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu thí nghiệm; - Xác định được hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm (sỏi); - Đảm bảo thời gian và nhiệt độ khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận biết được các hạt mềm và phong hoá; - Thực hiện thành thạo các bước công việc theo TCVN 7572-7:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 17:2006; - Liệt kê được các các dụng cụ, thiết bị thí nghiệm theo tiêu chuẩn quy định. - Giải thích được phương pháp tính toán và cách lập báo cáo kết quả thí nghiệm. 49
  50. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mẫu đá dăm (sỏi) thí nghiệm; - Tủ sấy, khay đựng; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1g; - Búa con, kìm sắt; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 17:2006. - Cách nhận biết hạt mềm yếu. - Giám sát, kiểm tra trực tiếp và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định. - Ghi kết quả và báo cáo kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 50
  51. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định cường độ và hệ số hóa mềm của đá gốc Mã số công việc: B7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc xác định khả năng của đá gốc chống lại sự phá hoại do tải trọng gây ra ở trạng thái khô hoặc bão hòa nước, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Tạo mẫu thí nghiệm; - Sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi hoặc ngâm mẫu trong 48h tuỳ v ào thí nghiệm trạng thái khô hay ngâm bão hoà; - Lấy mẫu ra, đưa lên máy nén, tiến hành nén đến khi mẫu bị phá hoại; - Ghi lại giá trị lúc mẫu phá hoại; - Tính kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh dụng cụ, thiết bị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sử dụng được máy nén thuỷ lực; - Xác định được cường độ nén, tính được hóa mềm của đá gốc; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tạo mẫu thí nghiệm đúng tiêu chuẩn quy định; - Thực hiện thành thạo các bước công việc theo TCVN 7572-10:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 10:2006; - Giải thích được nguyên lý hoạt động của các loại máy liên quan đến thí nghiệm; - Trình bày được kết quả theo tiêu chuẩn quy định. 51
  52. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Mẫu đá gốc; - Dụng cụ tạo mẫu: máy khoan, máy cưa đá; - Tủ sấy hay thùng ngâm mẫu; - Máy nén thủy lực; - Máy mài phẳng; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước công - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- việc. 10:2006. - Cách tạo mẫu thí nghiệm và số - Kiểm tra đối chiếu với tiêu chuẩn lượng mẫu thử. quy định. - Thời gian sấy khô đến khối lượng - Theo dõi so sánh với tiêu chuẩn quy không đổi hay ngâm trong nước 48h. định. - Tốc độ nén 3÷5 Mpa trong 1 phút - Giám sát và đối chiếu với tiêu chuẩn cho đến khi mẫu bị phá hoại. quy định. - Ghi kết quả và báo cáo kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 52
  53. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định độ nén dập và hệ số hóa mềm của cốt liệu lớn. Mã số công việc: B8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc xác định mức độ bị dập vỡ của cốt liệu lớn trong xi lanh khi nén đến một tải trọng nhất định ở trạng thái khô hay b ão hòa nước, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Chuẩn bị mẫu, lấy khối lượng của mẫu theo tiêu chuẩn quy định; - Đem sàng phân loại thành các nhóm tiêu chuẩn; - Cho vào tủ sấy sấy khô đến khối lượng không đổi hoặc ngâm mẫu vào trong nước 2h; - Đổ mẫu vào xi lanh từ độ cao 50mm rồi san phẳng; - Đặt pít tông vào và đưa xi lanh lên máy; - Cho máy nén hoạt động đến tải trọng quy định thì dừng; - Sàng bỏ cỡ hạt quá cỡ sàng tương ứng; - Cân xác định khối lượng trên sàng; - Ghi chép và tính toán kết quả - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sử dụng được máy nén; - Xác định được độ nén dập trong xi lanh của đá dăm (sỏi); - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước công việc theo TCVN 7572-11:2006; - Vận hành thành thạo máy nén - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 11:2006; 53
  54. - Giải thích được nguyên lý hoạt động và vận hành của máy nén; - Trình bày được các yêu cầu về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp khi thực hiện công việc IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mẫu thí nghiệm; - Bộ sàng TCVN 7572-2:2006 và các sàng 2,5 ; 1,25mm; - Cân kỹ thuật, thùng ngâm mẫu chính xác 1%; - Tủ sấy; - Thùng ngâm mẫu; - Xi lanh bằng thép có đáy rời, pít tông bằng thé p; - Máy nén thuỷ lực; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 11:2006. - Cân khối lượng mẫu thử. - Kiểm tra đối chiếu với tiêu chuẩn quy định. - Thao tác vận hành máy nén. - Theo dõi đối chiếu với tốc độ quy định. - Ghi kết quả và báo cáo kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 54
  55. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định hàm lượng tạp chất hữu cơ Mã số công việc: B9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc xác định mức độ bẩn chủ yếu l à các tạp chất hữu cơ có trong đá, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Lấy khoảng 1kg sỏi ẩm tự nhiên sàng qua sàng 20mm; - Lấy mẫu dưới sàng 20mm bỏ vào ống đong 250m; đến mức 130ml; - Cho dung dịch NaOH 3% đến mức 200ml, lắc hoặc đảo đều để y ên trong 24h, cứ 4h khuấy lại một lần; - Khi đủ thời gian đem so sánh màu chất lỏng với thang màu tiêu chuẩn; - Đánh giá kết quả; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Pha được dung dịch chuẩn theo quy định; - Đánh giá được hàm lượng chất hữu cơ trong sỏi; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước công việc theo TCVN 7572-9:2006; - Đánh giá chính xác kết quả theo tiêu chuẩn quy định; 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 9:2006; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu yêu cầu, quy trình thí nghiệm; - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1g; 55
  56. - Bếp cách thuỷ; - Hai bình thuỷ tinh hình trụ trong suốt có dung tích 250ml; - Dung dịch NaOH 3%; - Dung dịch chuẩn; - Sổ ghi chép; phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 9:2006. - Pha dung dịch màu chuẩn. - Theo dõi, kiểm tra thao tác. - Kết quả so sánh màu chất lỏng với - Kiểm tra, so sánh với dung dịch màu màu của dung dịch chuẩn. chuẩn đã pha. - Ghi kết quả và báo cáo kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 56
  57. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định hàm lượng silic ôxit vô định hình Mã số công việc: B10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc xác định hàm lượng silic ô xit vô định hình bằng phương pháp hóa học, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Mẫu đá (đã chuẩn bị sẵn) khối lượng mẫu thử lấy theo tiêu chuẩn quy định; - Lấy 100g bột đã lọt qua sàng 0,3 trên sàng 0,14mm; - Đậy nắp, đặt vào tủ sấy ở nhiệt độ 80 ± 2 0C trong thời gian 24h; - Để nguội lọc qua giấy lọc vào ống nghiệm; - Lấy 10ml dung dịch trong ống nghiệm cho v ào bình thuỷ tinh 220ml đổ nước cất vào đến vạch 200ml; - Lấy 100g dung dịch trong bình thuỷ tinh cho vào 5 ÷ 10ml axit clohydric rồi cô cạn trên bếp cách thuỷ; - Rửa sạch axit clohydric bằng nước cất nóng rồi đem lọc; - Nung giấy lọc với cặn ở nhiệt độ 1000 ÷ 1100 0C trong 10 phút rồi đen cân; - Tính toán kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu thí nghiệm; - Xác định được hàm lượng silic ôxit vô định hình trong đá dăm (sỏi); - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước công việc theo TCVN 7572-19:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 19:2006; - Liệt kê được các dụng cụ dùng trong thí nghiệm; 57
  58. - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Vật liệu để thí nghiệm (đá dăm, sỏi, ) ; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g; - Sàng tiêu chuẩn kích thước mắt sàng 5; 0,3; 0,4mm; - Lò nung nhiệt độ đốt nóng tới 1100 0C; - Bình kim loại bằng thép không gỉ; - Bếp cách thuỷ; - Bình thuỷ tinh 220ml; - Phễu; Nước cất; - Dung dịch NaOH; HCl đặc (khối lượng riêng 1,1g/cm3); - Hỗn hợp dung dịch AgNO 3 (trong 100ml) dung dịch có 1g AgNO3 và 5ml HNO3; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 9:2006. - Nghiền nhỏ mẫu lọt sàng 0,3 trên - Theo dõi, kiểm tra các thao tác và so sàng 0,14mm rửa sạch sấy khô đến sánh với tiêu chuẩn. khối lượng không đổi. - Đổ bột đá và NaOH vào bình sấy ở - Theo dõi, kiểm tra, so sánh với tiêu nhiệt độ 80 ± 20C trong thời gian 24h chuẩn quy định. - Lấy 100g dung dịch trong bình thuỷ - Quan sát, kiểm tra, so sánh với tiêu tinh cho vào 5 ÷ 10ml HCl rồi cô cạn. chuẩn quy định. - Nung giấy lọc có cặn ở nhiệt độ - Kiểm tra, quan sát trực tiếp. 1000 ÷ 11000C trong 10 phút rồi đem cân. - Ghi chép kết quả và báo cáo kết quả - Kiểm tra, đối chiếu với tiêu chuẩn thí nghiệm. quy định. 58
  59. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định hàm lượng thoi dẹt Mã số công việc: B11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khi đầm nén hoặc lu lèn, các hạt thoi dẹt dễ bị gãy vỡ làm thay đổi cấp phối đã thiết kế nên cần thiết phải xác định hàm lượng thoi dẹt trong cốt liệu lớn để đảm bảo chất lượng cho BTXM và BTN, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Mẫu chuẩn bị sẵn cho vào tủ sấy, sấy khô đến khối lượng không đổi, để nguội đến nhiệt độ trong phòng; - Dùng bộ sàng tiêu chuẩn để sàng phân thành từng nhóm cỡ hạt; - Cân xác định khối lượng mẫu từng nhóm cỡ hạt theo tiêu chuẩn quy định; - Dùng thước kẹp và bằng mắt để loại những hạt thoi dẹt ở từng nhóm cỡ hạt; - Cân xác định khối lượng hạt thoi dẹt của từng nhóm cỡ hạt; - Ghi chép số liệu và tính kết quả; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sử dụng thành thạo thước kẹp; - Xác định được hàm lượng thoi dẹt trong đá dăm; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước công việc theo TCVN 7572-13:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện cô ng việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 13:2006; - Mô tả được hình dạng, kích thước của hạt thoi dẹt; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. 59
  60. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Mẫu đá dăm thí nghiệm; - Tủ sấy, khay đựng mẫu, bộ sàng tiêu chuẩn theo TCVN 7572-2:2006; - Cân kỹ thuật chính xác 1%; - Thước kẹp; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 13:2006. - Nhận biết hạt thoi dẹt. - Quan sát và kiểm tra trực tiếp, đối chiếu với tiêu chuẩn quy định. - Ghi kết quả và báo cáo kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 60
  61. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn trong máy Los Angeles Mã số công việc: B12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc xác định độ hao mòn của đá dăm trong thùng quay với bi thép tiêu chuẩn, quay với số vòng quy định, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Mẫu đá dăm được chia thành nhóm cỡ hạt theo TCVN 7572-12:2006; - Rửa sạch và sấy khô đến khối lượng không đổi; - Cân khối lượng mẫu theo quy định; - Cân khối lượng của bi và số lượng viên bi theo quy định; - Cho mẫu và bi vào trong thùng quay Los Angeles; - Bật máy cho thùng quay với số vòng theo tiêu chuẩn quy định; - Lấy mẫu ra, sàng qua sàng 1,7mm; - Rửa sạch hạt trên sàng, sấy khô đến khối lượng không đổi; - Cân xác định khối lượng; - Ghi chép số liệu và tính kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu đá để thí nghiệm; - Xác định được độ hao mòn của đá dăm (LA); - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí n ghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện đúng trình tự các bước công việc theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 12:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-12:2006; 61
  62. - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Mẫu đá dăm làm thí nghiệm; - Bộ sàng theo tiêu chuẩn TCVN 7572-12:2006; - Cân kỹ thuật chính xác 1%; - Thiết bị quay Los Angeles (thùng quay, bi thép); - Tủ sấy, dụng cụ rửa mẫu, khay đựng, sàng 1,7mm; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 12:2006 - Tốc độ quay của thùng LA. - Theo dõi, kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định. - Kết quả tính toán sau thí nghiệm. - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn quy định. 62
  63. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định hàm lượng hạt bị đập vỡ trong sỏi dăm đập từ cuội Mã số công việc: B13 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là công việc xác định hàm lượng những hạt sỏi dăm đập từ cuội có bề mặt vỡ lớn hơn khoảng một nửa tổng số diện tích bề mặt của hạt đó, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Mẫu sỏi dăm đập từ cuội (đã chuẩn bị), khối lượng mẫu lấy theo quy định cho từng cỡ hạt; - Mẫu ở trạng thái khô tự nhiên, sàng qua sàng tương ứng với Dmin và Dmax chỉ còn phần vật liệu trên sàng Dmin; - Nhìn bằng mắt (khi cần dùng kính lúp) chọn ra các hạt có bề mặt vỡ lớn h ơn khoảng một nửa tổng diện tích bề mặt hạt đó; - Cân khối lượng các hạt chọn được; - Ghi chép số liệu và tính kết quả; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận biết được các hạt bị đập vỡ trong sỏi dăm đập từ cuội; - Xác định được hàm lượng hạt bị đập vỡ; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước công việc theo TCVN 7572-18:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 18:2006; - Mô tả được hình dáng, kích thước của các hạt bị đập vỡ; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. 63
  64. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Mẫu đá dăm sỏi đập từ cuội; - Cân kỹ thuật.; - Kính lúp; - Khay đựng mẫu; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 18:2006. - Nhận biết hạt bị đập vỡ - Quan sát và kiểm tra trực tiếp đối chiếu với tiêu chuẩn quy định. - Kết quả tính toán và báo cáo kết quả - Sự đúng đắn và cách trình bày so về hàm lượng hạt bị đập vỡ trong sỏi sánh với tiêu chuẩn quy định. dăm đập từ cuội. 64
  65. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định độ ẩm Mã số công việc: C1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định độ ẩm là thí nghiệm xác định tỷ lệ % nước nằm trong cốt liệu nhỏ (cát) nhằm cung cấp số liệu d ùng cho việc sản xuất bê tông xi măng, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Lấy mẫu cát đại diện cho việc cần kiểm tra; - Cân khối lượng mẫu ban đầu theo tiêu chuẩn quy định; - Sấy cát khô đến khối lượng không đổi; - Để nguội, cân; - Tính kết quả; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy được mẫu thí nghiệm; - Xác định được độ ẩm của cát; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 7:2006; - Điều chỉnh được nhiệt độ khi sấy mẫu; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 7:2006; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. 65
  66. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ; - Cân kỹ thuật, chính xác 1%; - Bình hút ẩm; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 7:2006. - Cân mẫu ban đầu. - So sánh với tiêu chuẩn quy định. - Sấy khô mẫu. - So sánh với tiêu chuẩn quy định. - Để nguội mẫu. - So sánh với tiêu chuẩn quy định. - Tính toán và báo cáo kết quả. - Kiểm tra, so sánh với tiêu chuẩn quy định. 66
  67. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định thành phần thạch học. Mã số công việc: C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định thành phần thạch học là thí nghiệm xác định các thành phần khoáng vật có trong cát ảnh h ưởng đến chất lượng của BTXM, vữa XM, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Lấy mẫu theo tiêu chuẩn quy định; - Sàng qua sàng 5mm; - Lấy lượng cát dưới sàng 5mm để sàng qua bộ sàng trong TCVN 7572- 7:2006; - Rửa sạch, sấy khô đến khối lượng không đổi; - Cân khối lượng mẫu theo tiêu chuẩn quy định; - Dùng kính lúp hay kính hiển vi để phân các hạt khoáng vật; - Đếm số hạt theo từng loại; - Tính toán kết quả; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu thí nghiệm; - Xác định được thành phần khoáng vật trong cát; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 3:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 3:2006; - Liệt kê được các dụng cụ thiết bị liên quan đến thí nghiệm; 67
  68. - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu; - Mẫu cát để thí nghiệm; - Kính lúp, kính hiển vi, thanh nam châm; - Thuốc thử (dung dịch HCl); - Bộ sàng có kích thước mắt sàng 5; 0,5; 1,25; 0,63; 0,135 và 0,14mm; - Tủ sấy, cân kỹ thuật chính xác 0,01%; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 3:2006. - Chuẩn bị mẫu. - Quan sát, theo dõi. - Sàng, cân lấy mẫu. - Theo dõi. - Soi kính để xác định thành phần - Quan sát, theo dõi so sánh với tiêu khoáng vật. chuẩn quy định. - Tính toán và báo cáo kết quả. - Kiểm tra, so sánh với tiêu chuẩn. 68
  69. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước Mã số công việc: C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là thí nghiệm xác định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước của cát theo TCVN 7572-5:2006 dùng cho việc sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Lấy 0,5kg hạt < 5mm và gạn rửa loại bỏ cỡ hạt nhỏ hơn 0,14mm; - Ngâm mẫu trong thời gian 24h; - Rải cát lên khay làm khô bề mặt; - Dùng côn thử để kiểm tra tình trạng của cát; - Cân khối lượng của mẫu ngay sau khi khô bề mặt; - Đổ mẫu vào bình, đổ nước vào 2/3 thể tích của bình; - Xoay, lắc để đuổi bọt khí ra ngoài; - Đổ đầy nước vào bình, đậy nút, lau sạch bề ngoài, đem cân; - Đổ mẫu trong bình qua sàng 0,14mm và sấy khô đến khối lượng không đổi; - Đổ nước vào đầy bình, đậy nút, đem cân; - Ghi số lượng và tính kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy được mẫu thí nghiệm; - Xác định được khối lượng riêng, khối lượng thể tích, độ hút nước; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-4:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 69
  70. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 4:2006; - Liệt kê được các dụng cụ dùng trong thí nghiệm; - Đưa ra được nhận xét và kết luận kết quả thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu; - Mẫu cát thí nghiệm lấy theo TCVN 7572 -1:2006; - Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1%; - Phễu chứa để rót cát vào côn; - Sàng 0,14mm, sàng 5mm; - Thùng ngâm mẫu; - Côn thử độ sụt của cát; - Que chọc; - Bình dung tích từ 1,05l đến 1,5l có nắp đậy; - Khay. Máy sấy cầm tay. Bình hút ẩm; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự các bước thực hiện công - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- việc. 4:2006. - Ngâm mẫu, làm khô bề mặt cân - Quan sát, kiểm tra dựa vào tiêu mẫu. chuẩn quy định. - Đổ cát và nước cất vào chiếm 2/3 - Kiểm tra, theo dõi thể tích của bình. - Xoay lắc bình để đuổi bọt khí ra. - Giám sát thao tác so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Kết quả và báo cáo kết quả thí - Kiểm tra, so sánh với tiêu chuẩn quy nghiệm. định. 70
  71. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định khối lượng thể tích xốp và độ rỗng. Mã số công việc: C4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thí nghiệm xác định khối lượng thể tích xốp và độ hổng của cát là xác định khối lượng trên một đơn vị thể tích ở trạng thái tự nhiên hoặc đầm chặt, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi, để nguội, sàng qua sàng 5mm; - Đổ mẫu đã sấy khô vào phễu và khoá lại; - Đặt thùng đong cách miệng phễu 10mm, mở khoá cho vật li ệu chảy vào đầy thùng đong có ngọn; - Dùng thước gạt ngang miệng thùng; - Cân xác định khối lượng mẫu trong thùng đong; - Ghi chép và tính kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy được mẫu thí nghiệm; - Xác định được khối lượng thể tích xốp và độ rỗng của cát; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-6:2006; - Lập được báo cáo kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn quy định. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 6:2006; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; 71
  72. - Vật liệu thí nghiệm: cát; - Tủ sấy, khay đựng mẫu và cân kỹ thuật, chính xác 1%; - Phễu chứa mẫu, thùng đong (1l), thanh gạt phẳng; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự các bước thực hiện công - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- việc. 6:2006. - Xác định khối lượng và thể tích của - Kiểm tra, giám sát cách đo. thùng. - Cân khối lượng mẫu để sấy khô - Kiểm tra, so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Gạt mẫu ngang miệng thùng đong - Quan sát và kiểm tra thao tác. và cân. - Ghi kết quả và báo cáo kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 72
  73. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định thành phần hạt Mã số công việc: C5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định thành phần hạt là thí nghiệm xác định phần trăm các hạt có kích thước khác nhau trong một mẫu cát nhằm cung cấp số liệu cho việc chế tạo BTXM, BTN, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Lấy mẫu theo TCVN 7572-1:2006; - Sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi, sàng qua sàng 5mm; - Cân 1000g cát dưới sàng 5mm; - Cho vật liệu vào các sàng, từ cỡ sàng lớn đến sàng nhỏ, rồi cho máy sàng hoạt động hay sàng bằng tay; - Cân xác định khối lượng còn sót trên từng sàng; - Ghi chép, tính toán; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được thành phần hạt của cát và mô đun độ lớn của cát; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-2:2006; - Làm việc kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 2:2006; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. 73
  74. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Dụng cụ lấy mẫu và mẫu để thí nghiệm; - Tủ sấy có bộ phận điều chỉnh nhiệt; - Cân kỹ thuật chính xác 1%, bộ sàng tiêu chuẩn, 10,5; 2,5; 1; 25; 0,63; 0,315; 0,14 mm; - Máy lắc sàng; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 2:2006. - Thực hiện đúng các bước sàng, cân - Theo dõi, giám sát thực hiện các mẫu. bước công việc và so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Độ chính xác của kết quả thí - Kiểm tra, so sánh với tiêu chuẩn quy nghiệm. định. 74
  75. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định hàm lượng bụi, bùn sét Mã số công việc: C6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định hàm lượng bụi, bùn sét nhằm đánh giá mức độ bẩn ( bụi, bùn sét ) trong cát làm ảnh hưởng đến chất lượng của BTXM, BTN, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Sấy khô mẫu đến khối lượng không đổi và cân lấy một lượng đủ làm thí nghiệm (theo tiêu chuẩn quy định); - Đổ mẫu vào thùng rửa ngâm trong 2h, thỉnh thoảng khuấy đảo cho các hạt sét long ra; - Để yên 2 phút và mở nút xả hoặc gạn cho nước đục chảy ra; - Tiếp tục đổ nước và rửa cho đến khi nước trong thì thôi; - Vớt mẫu ra và cho và tủ sấy, sấy khô đến khối lượng không đổi; - Cân xác định khối lượng mẫu đã rửa và sấy khô; - Ghi chép số liệu và tính kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tóm tắt được quy định trong TCVN 7572-8:2006; - Xác định được hàm lượng chung bụi, bùn sét trong cát; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-8:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 8:2006; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. 75
  76. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu; - Vật liệu thí nghiệm (cát); - Cân kỹ thuật chính xác 0,1%; - Thùng rửa, que khuấy và nước sạch; - Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ, khay đựng mẫu; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Theo dõi, giám sát thực hiện các bước công việc và so sánh với tiêu chuẩn TCVN 7572-8:2006. - Ngâm mẫu rồi khuấy cho long các - Theo dõi, kiểm tra và so sánh với hạt sét ra. tiêu chuẩn quy định. - Thời gian sau khi khuấy mẫu để yên - Theo dõi thời gian. trong 2 phút. - Quá trình xả nước đục ra không cho - Giám sát quá trình thao tác. các hạt cuốn theo. - Các hạt sau khi rửa phải sạch. - Quan sát bằng mắt và đánh giá. - Ghi chép kết quả và báo cáo kết quả - Kiểm tra và đối chiếu với tiêu thí nghiệm. chuẩn. 76
  77. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định hàm lượng chất hữu cơ Mã số công việc: C7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là thí nghiệm xác định chỉ tiêu tạp chất hữu cơ trong cát có ảnh hưởng đến chất lượng của BTXM và BTN, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Cân 250g mẫu; - Đổ vào bình trụ dung tích 250ml đến mức 130ml; - Cho dung dịch NaOH 3% đến mức 200ml; - Khuấy mạnh hỗn hợp và để yên trong 24h, cứ 4h khuấy lại 1 lần; - Khi hết thời gian đem so sánh màu chất lỏng trong thang màu tiêu chuẩn; - Đánh giá kết quả; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tóm tắt được quy định trong TCVN 7572-9:2006; - Xác định được hàm lượng chất hữu cơ trong cát; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-9:2006; - Đánh giá được tạp chất hữu cơ, so sánh với mẫu chuẩn. - Lập được báo cáo kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn quy định. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 92006; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được cách so sánh, đánh giá và kết luận kết quả thí nghiệm; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,1%; 77
  78. - Bếp cách thuỷ; - Hai bình trụ bằng thuỷ tinh trong suốt có dung tích 250ml; - Dung dịch NaOH 3%; - Thang màu chuẩn; - Đồng hồ bấm giây; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 9:2006. - Kết quả so sánh màu chất lỏng với - Kiểm tra, so sánh với thang màu tiêu thang màu. chuẩn. - Ghi kết quả và báo cáo kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 78
  79. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định hàm lượng sét cục Mã số công việc: C8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là thí nghiệm xác định % hạt sét có trong cát nhằm cung cấp số liệu dùng cho việc sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Lấy mẫu theo TCVN 7572-1:2006; - Lấy khoảng 500g đã rút gọn sàng lại bỏ hạt lớn hơn 5mm; - Cần khoảng 5g cỡ hạt từ 2,5mm đến 1,25mm ; - Đổ lên tấm kính phẳng, dàn mỏng làm ẩn các hạt cát; - Dùng kim sắt tách các hạt sét ra khỏi hạt cát; - Sấy khô các cục sét và các hạt cát đến khối lượng không đổi; - Cân khối lượng của hạt sét và hạt cát; - Tính toán kết quả; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được dụng cụ, mẫu thí nghiệm; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Xác định hàm lượng sét trong cát; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-8:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 8:2006; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. 79
  80. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu; - Mẫu cát thí nghiệm; - Bộ sàng tiêu chuẩn sàng cát; - Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ; - Tấm kính phẳng nhẵn; - Kim bằng sắt nhỏ; - Cân kỹ thuật chính xác 0,1 %; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 8:2006. - Lấy mẫu, chuẩn bị mẫu thử. - Quan sát, theo dõi so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Tách hạt sét ra khỏi hạt cát - Giám sát thao tác. - Cân khối lượng hạt cát, hạt sét sau - Theo dõi, Giám sát quá trình thực khi sấy. hiện. - Ghi kết quả và báo cáo kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 80
  81. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định hàm lượng sunfat, sunfit. Mã số công việc: C9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Là thí nghiệm xác định hàm lượng % các muối gốc sun phát, sunfit có trong cáp nhằm cung cấp số liệu cho việc sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Lấy mẫu theo TCVN 7572-1:2006; - Sàng qua sàng 5mm. Lấy 400g dưới sàng 5mm nghiền nhỏ lọt sàng 4900 lỗ/cm2; - Sấy khô đến khối lượng không đổi; - Lấy 100g cho vào bình có 500ml nước cất nút kín lắc 4h; - Lọc qua giấy lọc, lấy 100ml dung dịch đ ã lọc vào cốc nung chứa 250ml nước cất; - Nhỏ 4 đến 5 giọt chất chỉ thị màu vào cốc; - Nhỏ HCl vào cốc cho đến khi dung dịch có màu đỏ, nhỏ thêm 4 đến 5 giọt nữa; - Đun dung dịch đến gần sôi đổ 15ml (BaCL2) 10% vào cốc trộn đều; - Lọc qua giấy lọc không tro đã nhúng nước; - Nung giấy lọc có cặn ở nhiệt độ từ 700 0C đến 800 0C trong 15 đến 20 phút; - Để nguội và cân chính xác đến 0,0001g; - Tính kết quả; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy được mẫu thí nghiệm; - Xác định được hàm lượng sunfat, sunfit trong cát; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-16:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; 81
  82. - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 16:2006; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Mẫu cát; - Cân kỹ thuật, chính xác 0,01%, cân phân tích chính xác 0,0001(g) ; - Bình hút ẩm; - Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ; - Sàng 5mm; sàng 4900 lỗ/ m2 - Lò nung, cốc nung, máy khuấy, máy lắc; - Bình đong 1000ml, cốc nung 500ml, thuốc thử Bariclorua , Metyl đỏ; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 16:2006. - Lấy mẫu. - Giám sát quá trình thực hiện. - Thử thăm dò. - Giám sát quá trình thực hiện. - Tiến hành thử 100g mẫu cát. - Quan sát, theo dõi so sánh với tiêu chuẩn. - Ghi kết quả và báo cáo kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 82
  83. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định hàm lượng mica Mã số công việc: C10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là thí nghiệm xác định hàm lượng % mica có trong cát là các hạt ảnh hưởng đến độ dính kết của cốt liệu trong hỗn hợp BTXM, BTN, cụ thể công việc bao gồm các b ước: - Sấy khô mẫu, sàng, đổ cát lên tờ giấy, nghiêng cho chảy hết, cân lượng bám trên giấy, tính toán, vệ sinh; - Chuẩn bị mẫu 300g đã sấy khô đến khối lượng không đổi; - Cân 100g cát rồi sàng qua bộ sàng tiêu chuẩn để riêng cỡ hạt trên từng sàng; - Đổ mỗi lần 10 ÷ 15g cho một cỡ hạt l ên giấy nhám; - Dùng đũa thuỷ tinh gạt cát thành lớp mỏng rồi nghiêng cho cát chảy sang tờ giấy khác còn mica bám vào giấy; - Đổ riêng mica ra và cứ như vậy đến khi nào tổng khối lượng mica trên các cỡ hạt nhỏ hơn 0,02g thì gộp lại rồi đem cân xác định khối lượng mica; - Ghi chép, tính toán; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu thí nghiệm; - Xác định được hàm lượng mica trong cát; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo tính nghiêm túc trong quá trình làm việc. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 7572-20:2006; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được nội dung các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 7572- 20:2006; - Nhận biết được mica trong cát; 83
  84. - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Mẫu cát thí nghiệm; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,001g; - Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ; - Bộ sàng cát tiêu chuẩn 5; 2,5; 1,25; 0,63, 0,315, 0,14mm; - Giấy nhám hoặc giấy in rônêô; - Đũa thuỷ tinh, khay đựng; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 7572- 20:2006. - Loại bỏ hạt mica trong cát. - Quan sát quá trình thao tác của người làm. - Cân xác định khối lượng mica. - Quan sát và kiểm tra. - Ghi kết quả và báo cáo kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 84
  85. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định độ mịn của bột xi măng Mã số công việc: D1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định độ mịn của bột xi măng l à thí nghiệm đánh giá kích thước hạt của xi măng bằng cách s àng chúng qua sàng tiêu chuẩn hoặc bằng bình tỷ diện bề mặt, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Sấy mẫu trong thời gian 2h; - Để nguội trong bình hút ẩm; - Đổ xi măng vào sàng 0,08mm, sàng; - Cân xác định khối lượng trên sàng; - Tính toán kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu thí nghiệm; - Xác định được độ mịn của xi măng bằng phương pháp sàng; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 4030-1985; - Lập được báo cáo kết quả thí nghiệm theo tiêu chuẩn quy định. 2. Kiến thức - Tóm tắt được các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4030-1985; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Mẫu xi măng; - Tủ sấy, cân kỹ thuật có độ chính xác 0,01g; - Sàng 0,08mm; 85
  86. - Chổi quét, máy lắc sàng; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trình tự thực hiện các bước. - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 4030- 1985. - Sấy mẫu trong thời gian sấy 2h, - Giám sát và đối chiếu với tiêu chuẩn nhiệt độ sấy 1050C÷1100C. quy định. - Lượng xi măng lọt sàng trong 1 phút - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn không quá 0,05g. quy định. - Độ chính xác của kết quả thí - Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 86
  87. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định khối lượng riêng của xi măng Mã số công việc: D2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định khối lượng riêng của xi măng là thí nghiệm xác định khối lượng xi măng trên một đơn vị thể tích, thể tích của xi măng đ ược xác định bằng thể tích của chất lỏng bị chiếm chỗ khi cho bột xi măng v ào bình tỷ trọng, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Đổ dầu hoả vào bình định mức đến vạch “0”; - Đặt bình vào chậu nước ở nhiệt độ 27± 20C; - Cân 65g xi măng đã được sấy khô; - Cho xi măng vào bình; - Xoay lắc bình trong 10 phút; - Đặt vào chậu nước 10 phút; - Đọc mức dầu dâng lên trong bình; - Tính toán kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được dụng cụ và mẫu thí nghiệm; - Xác định được khối lượng riêng của xi măng theo tiêu chuẩn quy định; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo TCVN 4030-1985; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Trình bày được các bước và yêu cầu của các bước thực hiện thí nghiệm; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. 87
  88. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu thí nghiệm; - Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ; - Cân kỹ thuật có độ chính xác 0,001g; - Bình định mức, chậu nước có nhiệt độ 25 ± 20C, dầu hoả; - Nhiệt kế bình hút ẩm có Cloruacanxi; - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện đúng trình tự các bước - Theo dõi quan sát quá trình thực công việc. hiện so sánh với TCVN 4030-1985. - Đảm bảo khối lượng mẫu đã được - Giám sát và đối chiếu với tiêu chuẩn sấy khô, nhiệt độ nước trong thời gian quy định. thí nghiệm 27± 20C. - Lượng dầu hoả đổ đúng vạch số “0”. - Quan sát và so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Cách đọc mức dầu dâng lên trong - Kiểm tra và so sánh với với tiêu bình định mức. chuẩn quy định. - Độ chính xác của kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với với tiêu nghiệm. chuẩn quy định. 88
  89. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định độ dẻo tiêu chuẩn của hồ xi măng Mã số công việc: D3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định độ dẻo tiêu chuẩn của hồ xi măng nhằm xác định hàm lượng nước dùng để trộn xi măng đạt độ dẻo ti êu chuẩn, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Cân lượng xi măng thí nghiệm; - Đổ xi măng vào chảo trộn; - Cho nước vào xi măng và trộn; - Xúc hồ xi măng vào vành khâu và gạt bằng mặt mẫu; - Đặt khâu vào thiết bị vica; - Điều chỉnh cho kim to vào sát mặt mẫu; - Vặn vít hãm cho kim Vica xuyên vào mẫu; - Đọc trị số trên thước đo sau thời gian 30 giây; - Tính toán kết quả; - Vệ sinh dụng cụ. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu để thí nghiệm; - Xác định được lượng nước tiêu chuẩn cho 1 loại xi măng; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn cho người và dụng cụ, thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện thành thạo các bước thí nghiệm theo tiêu chuẩn TCVN 4031-1985, TCVN 6017-1989, ISO 9597:1989-E; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4031-1985, TCVN 6017- 1989, ISO 9597:1989-E; - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; 89
  90. - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu; - Mẫu xi măng; - Cân kỹ thuật, ống đong 250ml, chảo trộn, bay trộn; - Đồng hồ bấm giây, nước cất và giẻ lau; - Bộ dụng cụ Vika tiêu chuẩn (kim to có D=10mm); - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện đúng trình tự các bước - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 4031- công việc. 1985, TCVN 6017-1989, ISO 9597:1989-E. - Trộn hồ xi măng. - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Đổ hồ xi măng vào khuôn tiêu - Giám sát thao tác theo tiêu chuẩn. chuẩn. - Điều chỉnh kim vica sát mặt mẫu và - Quan sát và so sánh với tiêu chuẩn cho kim rơi tự do vào mẫu. quy định. - Độ chính xác của kết quả thí - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn nghiệm. quy định. 90
  91. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xác định thời gian đông kết của hồ xi măng Mã số công việc: D4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định thời gian đông kết của hồ xi măng bao gồm xác định các chỉ tiêu thời gian bắt đầu đông kết v à thời gian kết thúc đông kết của hồ xi măng, cụ thể công việc bao gồm các bước: - Cân lượng xi măng thí nghiệm; - Đổ xi măng vào chảo trộn; - Cho nước vào xi măng và trộn; - Xúc hồ xi măng vào vành khâu và gạt bằng vành khâu; - Đặt vành khâu lên giá, điều chỉnh kim vika sát miệng khâu v à thước đo về vị trị 0; - Vặn vít hãm cho kim Vika xuyên vào mẫu theo tiêu chuẩn quy định; - Ghi lại thời gian kể từ khi đổ nước vào xi măng để trộn; - Tính toán kết quả thí nghiệm; - Vệ sinh dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được mẫu làm thí nghiệm; - Xác định thời gian bắt đầu đông kết, kết thúc đông kết của hồ xi măng; - Đảm bảo thời gian khi thực hiện thí nghiệm; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện đúng các bước công việc theo tiêu chuẩn TCVN 4031-1985, TCVN 6017-1995; - Đọc, ghi số liệu chính xác khi thực hiện công việc; - Tính toán và lập được báo cáo kết quả thí nghiệm. 2. Kiến thức - Tóm tắt được các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 4031-1985, TCVN 6017- 1995; - Mô tả được cách xác định lượng nước tiêu chuẩn của hồ xi măng; 91
  92. - Liệt kê được các dụng cụ, thiết bị dùng trong thí nghiệm; - Giải thích được phương pháp tính toán và kết quả của thí nghiệm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biên bản lấy mẫu; - Xi măng; - Cân kỹ thuật, ống đong 250ml, chảo trộn, bay trộn; - Đồng hồ bấm giây, nước cất và giẻ lau; - Bộ dụng cụ Vika tiêu chuẩn (kim to có D=1mm); - Sổ ghi chép; phiếu yêu cầu thí nghiệm và phiếu ghi kết quả. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện đúng trình tự các bước - Dựa vào tiêu chuẩn TCVN 4031- công việc. 1985, TCVN 6017-1995. - Chuẩn bị mẫu thí nghiệm. - Kiểm tra và so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Thời gian cho kim vika xuyên sâu - Thời gian quy định 30 phút từ khi vào hồ xi măng. trộn. - Xác định thời gian bắt đầu đông kết, - Theo dõi, giám sát và so sánh với thời gian kết thúc đông kết của hồ xi tiêu chuẩn quy định. măng. - Độ chính xác của kết quả thí - Thời gian ninh kết của hồ xi măng. nghiệm. 92