Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Sản xuất sứ vệ sinh

pdf 277 trang phuongnguyen 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Sản xuất sứ vệ sinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_san_xuat_su_ve_sinh.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Sản xuất sứ vệ sinh

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội, 03/2010
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Trên cơ sở định hướng phát triển dạy nghề đến năm 2020 và căn cứ vào luật dạy nghề ban hành ngày 29/11/2006, Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 ban hành quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Ban Chủ nhiệm xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được thành lập theo Quyết định số 830/Q Đ-BXD ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để triển khai xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Sản xuất sứ vệ sinh. Các bước công việc chính đã triển khai thực hiện gồm: 1.Thu thập các thông tin chung, tài liệu và tiêu chuẩn liên quan đến nghề Sản xuất sứ vệ sinh. 2. Khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp hiện đang là những nhà sản xuất chiếm ưu thế tuyệt đối trong việc đáp ứng nhu cầu cung cấp sứ vệ sinh tại thị trường Việt Nam, đồng thời đã và đang có khối lượng xuất khẩu sản phẩm đáng kể đến nhiều nước, nhiều khu vực thị trường có tính cạnh tranh cao trên thế giới, gồm: - Công ty cổ phần Sứ Viglacera Thanh Trì; - Công ty cổ phần Sứ Viglacera Việt Trì; - Công ty Sứ Viglacera Bình Dương; - Công ty Sứ TOTO Việt Nam. 3. Trên cơ sở khảo sát thực tế, Ban Chủ nhiệm lựa chọn đơn vị có công nghệ sản xuất đặc trưng và phù hợp với xu thế phát triển, có trang thiết bị công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực có chất lượng, đã thực hiện khá nề nếp việc xây dựng - ban hành - thực hiện Tiêu chuẩn cấp bậc thợ sản xuất sứ vệ sinh trong nhiều năm qua để tham gia xây dựng “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia” đối với nghề Sản xuất sứ vệ sinh. Các đơn vị đã được lựa chọn cộng tác là Công ty cổ phần Sứ Viglacera Thanh Trì, Công ty cổ phần Sứ Viglacera Việt Trì, Công ty Sứ Bình Dương và Công ty Sứ TOTO Việt Nam. 4. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện sơ đồ phân tích nghề. 2
  3. 5. Xây dựng phiếu phân tích công việc (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 6. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện phiếu phân tích công việc. 7. Xây dựng danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 8. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề. 9. Xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 10. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất sứ vệ sinh được xây dựng cho 04 bậc trình độ kỹ năng nghề với 16 nhiệm vụ và 122 công việc. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất sứ vệ sinh được xây dựng và đưa vào sử dụng sẽ giúp người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Đối với người sử dụng lao động sẽ có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động. Các cơ sở dạy nghề sẽ có căn cứ để xây dựng chương trình dạy nghề phù hợp và tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Ngoài ra, các cơ quan có thẩm quyền cũng sẽ có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động. 3
  4. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc Hiệu trưởng Trường trung cấp nghề 1 Ông Trần Quốc Thái VIGLACERA - Chủ nhiệm Phó Hiệu trưởng Trường trung cấp nghề 2 Ông Nguyễn Ngọc Hiên VIGLACERA, Phó Chủ nhiệm Phó GĐ Công ty CP Tư vấn VIGLACERA 3 Ông Trần Quốc Khánh – Phó chủ nhiệm Phó phòng Đào tạo Trường trung cấp nghề 4 Ông Nguyễn Xuân Ngân VIGLACERA - Ủy viên thư ký Giáo viên Trường trung cấp nghề 5 Ông Nguyễn Thái Bình VIGLACERA - Ủy viên Giám đốc Công ty CP VIGLACERA Việt 6 Ông Nguyễn Thế Anh Trì - Ủy viên Giám đốc Công ty sứ VIGLACERA Bình 7 Ông Nguyễn Minh Khoa Dương - Ủy viên Quản đốc Công ty sứ VIGLACERA Thanh 8 Ông Lê Văn Tiến Trì - Ủy viên Phó Quản đốc Công ty sứ VIGLACERA 9 Ông Phạm Văn Ngũ Thanh Trì - Ủy viên III. DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc ình Ch t P.V ng V T ch c cán b - Ch t ch 1 Th.S. Uông Đ ấ ụ trưở ụ ổ ứ ộ ủ ị hội đồng Th.S. Ph c P.V ng V V t li u xây d ng P. ch 2 ạm Văn Bắ ụ trưở ụ ậ ệ ự – ủ tịch hội đồng. KS. Nguy n Chuyên viên chính V T ch c cán b - 3 ễn Văn Tiế ụ ổ ứ ộ Thư ký TS. Tr n H u Hà P, V ng V khoa h c công ngh và 4 ầ ữ ụ trưở ụ ọ ệ môi trường - Ủy viên. C nhân. Lê V ng phòng T ch ng, T ng công 5 ử ăn Toàn Trưở ổ ức lao độ ổ ty VIGLACERA - ủy viên. KS. Tr n Nguyên Quang ng phòng k thu t, Công ty CP s 6 ầ Trưở ỹ ậ ứ Thanh trì VIGLACERA - ủy viên. KS. Nguy n Quang Sênh Phó ban s n xu t, T ng công ty 7 ễ ả ấ ổ VIGLACERA - ủy viên. 4
  5. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH MÃ SỐ NGHỀ: Sứ vệ sinh được sản xuất từ các loại nguyên liệu dẻo (đất sét, cao lanh ), nguyên liệu gầy (Quăzit, trường thạch, bột xương sứ ) và các phụ gia. Các loại nguyên liệu này được trộn với nhau và trộn với nước theo một tỷ lệ nhất định rồi nghiền thành hồ trong máy nghiền bi. Hồ được đổ rót vào các khuôn để tạo hình sản phẩm mộc. Mộc sau tạo hình sẽ được sấy khô và kiểm tra hoàn thiện rồi được phun men, dán tem nhãn, sau đó được nung trong lò với các giai đoạn gia nhiệt khác nhau theo chế độ nung phù hợp. Sản phẩm ra lò được phân loại, những sản phẩm khuyết tật sẽ được sửa chữa rồi nung lại và tiếp tục được phân loại. Thành phẩm được đóng gói và xếp kho. 5
  6. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: SẢN XUẤT SỨ VỆ SINH. MÃ SỐ NGHỀ: Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 A Chế tạo khuôn mẫu 1 A01 Vẽ tách chi tiết từ sản phẩm mẫu X 2 A02 Phân tích bản vẽ X 3 A03 Chế tạo hồ thạch cao X Tạo sản phẩm mẫu chi tiết bằng thạch 4 A04 X cao 5 A05 Ráp các chi tiết sản phẩm mẫu X Làm khuôn mẫu chi tiết bằng thạch 6 A06 X cao 7 A07 Sản xuất thử X 8 A08 Điều chỉnh và hoàn thiện khuôn mẫu. X B Chế tạo khuôn mẹ 9 B01 Phân tích các chi tiết bộ khuôn mẫu X 10 B02 Làm cốt pha cho các chi tiết X 11 B03 Làm khuôn mẹ bằng thạch cao X 6
  7. 12 B04 Hoàn thiện bộ khuôn mẹ X 13 B05 Nhập kho bộ khuôn mẹ X C Chế tạo khuôn con (khuôn sản xuất) 14 C01 Kiểm tra các chi tiết khuôn mẹ X 15 C02 Đổ các chi tiết trong bộ khuôn con X 16 C03 Hoàn thiện sản phẩm khuôn con X 17 C04 Sấy khuôn trong hầm sấy X 18 C05 Hoàn thiện khuôn con sau sấy X 19 C06 Nhập kho khuôn con X D Chế tạo khuôn áp lực Kiểm tra khuôn mẹ để chế tạo khuôn 20 D01 X áp lực Định hình mạng lưới vi xốp trong 21 D02 X khuôn mẹ. 22 D03 Chế tạo hồ thạch cao hoá học X 23 D04 Đổ khuôn áp lực X 24 D05 Hoàn thiện khuôn áp lực X 25 D06 Lắp đặt khuôn lên băng áp lực X 7
  8. E Gia công chế tạo hồ đổ rót 26 E01 Nạp liệu vào máy nghiền bi X Nghiền nguyên liệu bằng máy nghiền 27 E02 X bi ướt Chế tạo hồ đất sét bằng máy khuấy 28 E03 X nhanh 29 E04 Khuấy phế liệu và hồ thừa X 30 E05 Lọc hồ X 31 E06 Phối trộn hồ bằng máy khuấy nhanh X 32 E07 Ủ hồ bằng máy khuấy chậm X 33 E08 Vận hành bơm màng bơm hồ đổ rót X Xử lý sự cố trượt dây cu roa máy 34 E09 X nghiền bi Xử lý sự cố nguyên liệu bị đóng vón 35 E10 X trong thiết bị F Tạo hình sản phẩm 36 F01 Đổ rót thủ công sản phẩm thân bệt X 37 F02 Đổ rót thủ công sản phẩm két nước X 38 F03 Đổ rót thủ công sản phẩm chậu rửa X 39 F04 Đổ rót thủ công sản phẩm tiểu treo X 8
  9. 40 F05 Đổ rót thủ công sản phẩm chân chậu X 41 F06 Đổ rót thủ công sản phẩm xí xổm X Đổ rót thủ công sản phẩm nắp két 42 F07 X nước 43 F08 Đổ rót sản phẩm trên băng thân bệt X 44 F09 Đổ rót sản phẩm trên băng két nước X 45 F10 Đổ rót sản phẩm trên băng chậu rửa X 46 F11 Đổ rót sản phẩm trên băng áp lực X 47 F12 Hoàn thiện sản phẩm sau tách khuôn X Chuẩn bị sản phẩm mộc cho cấp sấy 48 F13 X cưỡng bức 49 F14 Xử lý sự cố nứt mộc sau sấy xanh X Xử lý sự cố độ dày mộc không đạt yêu 50 F15 X cầu G Sấy môi trường (Hong sấy) 51 G01 Chuẩn bị vận hành sấy môi trường X 52 G02 Vận hành hệ thống sấy môi trường X Xử lý tình huống nhiệt độ môi trường 53 G03 X không đạt yêu cầu Xử lý tình huống độ ẩm môi trường 54 G04 X sấy không đạt yêu cầu 9
  10. Xử lý tình huống mất an toàn trong 55 G05 X quá trình đốt cháy nhiên liệu H Sấy mộc cưỡng bức 56 H01 Xếp mộc vào hầm sấy X Kiểm tra chương trình, téc nước tạo 57 H02 X ẩm và các động cơ Vận hành hầm sấy theo chương trình 58 H03 X sấy mộc Vận hành hầm sấy theo chương trình 59 H04 X làm nguội 60 H05 Ra lò sản phẩm mộc sau sấy X Xử lý sự cố mộc không đạt độ ẩm yêu 61 H06 X cầu sau sấy I Hoàn thiện mộc sau sấy 62 I01 Khởi động cabin kiểm tra mộc X Kiểm tra hình dạng và kích thước sản 63 I02 X phẩm 64 I03 Kiểm tra nứt mộc X Kiểm tra lỗ châm kim và khuyết tật 65 I04 X xương 66 I05 Hoàn thiện sản phẩm mộc X Xử lý sản phẩm mộc không đạt yêu 67 I06 X cầu Báo cáo sự cố bất thường xảy ra sau 68 I07 X sấy mộc 10
  11. K Chế tạo men Nạp nguyên liệu men vào máy nghiền 69 K01 X bi 70 K02 Nghiền men bằng máy nghiền bi X 71 K03 Xử lý men thu hồi để sử dụng lại. X 72 K04 Lọc men X 73 K05 Khuấy keo CMC X 74 K06 Chế tạo men phun X 75 K07 Xử lý sự cố men phun bị vữa X L Phun men sản phẩm 76 L01 Khởi động cabin phun men X 77 L02 Điều chỉnh súng phun men X 78 L03 Phun men thân bệt X 79 L04 Phun men két nước X 80 L05 Phun men chậu rửa X 81 L06 Phun men tiểu treo X 82 L07 Phun men các sản phẩm khác X 11
  12. 83 L08 Xử lý sự cố nứt men sau khi phun X Xử lý sự cố độ dày men không đạt yêu 84 L09 X cầu M Dán chữ in mác Chuẩn bị dụng cụ và sản phẩm dán 85 M01 X chữ in mác 86 M02 Vệ sinh dụng cụ dán chữ in mác X 87 M03 Chuẩn bị mực in X 88 M04 Dán chữ in mác sản phẩm X Hoàn thiện sản phẩm sau dán chữ in 89 M05 X mác N Nung sản phẩm Xếp sản phẩm mộc đã phun men lên 90 N01 X xe goòng 91 N02 Chuẩn bị cho vận hành lò nung tuynel X 92 N03 Vận hành lò nung tuynel X 93 N04 Dỡ sản phẩm từ xe goòng. X 94 N05 Sửa khuyết tật của sản phẩm sau nung X Xếp các sản phẩm đã sửa chữa lên xe 95 N06 X goòng Vận hành lò nung gián đoạn nung thu 96 N07 X hồi sản phẩm. (Lò shuttle) 12
  13. Xử lý sự cố mất điện khi vận hành lò 97 N08 X nung Xử lý sự cố nhiệt độ không đồng đều 98 N09 X trên tiết diện ngang lò nung Xử lý sự cố đường cong nung không 99 N10 X đạt yêu cầu O Phân loại sản phẩm sau nung Kiểm tra sản phẩm bằng mắt thường 100 O01 X kết hợp mẫu chuẩn 101 O02 Kiểm tra biến dạng sản phẩm X Kiểm tra kích thước kỹ thuật của sản 102 O03 X phẩm. 103 O04 Hoàn thiện sản phẩm sau nung X Kiểm tra xả nước xả bi đối với thân 104 O05 X bệt 105 O06 Kiểm tra giữ nước đối với thân bệt X Báo cáo lỗi sản phẩm phổ biến trong 106 O07 X sản xuất P Đóng gói sản phẩm 107 P01 Đóng gói sản phẩm thân bệt X 108 P02 Đóng gói sản phẩm két nước X 109 P03 Đóng gói sản phẩm chậu rửa X 110 P04 Đóng gói sản phẩm tiểu treo X 13
  14. 111 P05 Đóng gói sản phẩm chân chậu rửa X Ki m soát ch ng quá trình s n Q ể ất lượ ả xuất 112 Q01 Lấy mẫu nguyên liệu X Kiểm tra độ ẩm và độ sót sàng của 113 Q02 X nguyên liệu Kiểm tra thông số lưu biến của nguyên 114 Q03 X liệu 115 Q04 Kiểm tra chất lượng bột mầu X 116 Q05 Kiểm tra chất lượng thạch cao X 117 Q06 Kiểm tra chất lượng phụ gia X 118 Q07 Kiểm tra thông số hồ men X Kiểm tra lượng mất khi nung của 119 Q08 X nguyên liệu 120 Q09 Kiểm tra độ co của sản phẩm X 121 Q10 Kiểm tra độ bền nhiệt của sản phẩm X 122 Q11 Kiểm tra độ hút nước của sản phẩm X 14
  15. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Vẽ tách chi tiết từ sản phẩm mẫu. Mã số công việc: A01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Quan sát sản phẩm thật làm mẫu để sản xuất khuôn. Phân tích sản phẩm phải làm về kết cấu, hình dáng, cấu tạo bên trong và bên ngoài. Định hướng chia sản phẩm mẫu thành các chi tiết chính, dễ dàng cho việc làm mẫu sau này, đánh số thứ tự các chi tiết đã được chia.Vẽ lại các chi tiết đó thành bản vẽ (tỷ lệ 1: 1 và 1,1: 1), mỗi chi tiết được vẽ vào một bản vẽ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mức độ hợp lý của việc phân chia sản phẩm thành các chi tiết. - Số thứ tự gán cho các chi tiết phải đảm bảo khi ghép lại theo thứ tự đó thành sản phẩm. - Số thứ tự đánh trên các chi tiết được chia phải trùng với số đánh trên bản vẽ tương ứng của chi tiết . - Tỷ lệ bản vẽ: 1:1 hoặc 1,1:1. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát và phân tích vật thể. - Chọn trục đối xứng hợp lý nhất để phân chia sản phẩm thành các chi tiết. - Vẽ bản vẽ kỹ thuật. 2. Kiến thức: - Trình bày được cách chia sản phẩm mẫu để tạo chi tiết - Trình bày được quy cách biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật. - Vẽ được bản vẽ kỹ thuật 2D và 3D trên máy tính hoặc bằng tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực thực hiện: 1 người (làm việc độc lập từ đầu đến khi kết thúc). - Bàn vẽ kỹ thuật, bàn làm mẫu. - Thước, dụng cụ vẽ các loại, máy vi tính có phần mền vẽ 2D, 3D. 15
  16. - Các mẫu bản thân đã làm hoặc trong nhóm đã làm. Mẫu có một số điểm tương tự như mẫu cần làm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ hợp lý của việc phân chia - Quan sát lại sản phẩm mẫu và cách sản phẩm thành các chi tiết. lấy trục đối xứng để chia sản phẩm. - Phân tích tính đơn giản về cấu tạo các chi tiết mới được phân tích từ sản phẩm mẫu. - Số thứ tự gán cho các chi tiết phải - Kiểm tra lại thứ tự đánh trên các đảm bảo khi ghép các chi tiết theo thứ phần chia sản phẩm tự đó tạo thành sản phẩm. - Số thứ tự gán cho bản vẽ trùng với - Kiểm tra trực tiếp bản vẽ và đối số thứ tự gán cho chi tiết tương ứng chiếu với chi tiết có đánh số thứ tự khi chia trên sản phẩm. trùng với số của bản vẽ. - Độ chuẩn xác của tỷ lệ bản vẽ (1:1 - Đo kiểm tra trực tiếp kích thước của hoặc 1:1,1) chi tiết thể thiện trên bản vẽ và so sánh với kích thước thật của chi tiết trên sản phẩm mẫu. 16
  17. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Phân tích bản vẽ. Mã số công việc: A02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Tập hợp tất cả các bản vẽ cho từng chi tiết của khuôn mẫu. Đọc các bản vẽ, phân tích yêu cầu của bản vẽ, định dạng chi tiết và định hướng công việc làm mẫu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tập bản vẽ cho một bộ mẫu phải được tập hợp đầy đủ. - Độ chính xác của kích thước chi tiết xác định được. - Độ chính xác của hình dạng chi tiết hình dung được. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ kỹ thuật. - Sử dụng kính lúp và các dụng cụ vẽ kỹ thuật. - Đo kích thước chính xác trên bản vẽ kỹ thuật. - Hoạch định công việc. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình chế tạo khuôn mẫu. - Phát biểu được tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật. - Nêu lên được tiêu chuẩn của sản phẩm khuôn mẫu thông qua bản vẽ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực thực hiện: 1 người ( làm việc độc lập từ đầu đến khi kết thúc ). - Bàn vẽ kỹ thuật, bàn làm mẫu. - Thước, dụng cụ vẽ các loại, máy vi tính có phần mền vẽ 2D, 3D. - Các mẫu đã làm có một số điểm tương tự như mẫu cần làm. 17
  18. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của các bản vẽ chi tiết - Kiểm tra số lượng và sắp xếp các cho một bộ khuôn mẫu. bản vẽ theo số thứ tự ghi trên bản vẽ. - Độ chính xác của chi tiết xác định - Kiểm tra tỷ lệ bản vẽ, đo và tính được. kích thước của chi tiết theo tỷ lệ đó. - Độ chính xác hình dáng chi tiết hình - Nghe người chế tạo mẫu mô tả và so dung được. sánh với sản phẩm mẫu chuẩn. 18
  19. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Chế tạo hồ thạch cao Mã số công việc: A03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chuẩn bị các thiết bị để khuấy hồ. Cân nước và thạch cao theo tỷ lệ đơn phối liệu, vận hành máy khuấy để khuấy hồ thạch cao, hút chân không cho hỗn hợp đến độ chân không xác định. Lấy mẫu hồ thạch cao để gửi phòng kỹ thuật kiểm tra chất lượng, nhận phiếu xác định chất lượng để quyết định điều chỉnh thiết bị khuấy hồ thạch cao và hút chân không hợp lý. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chuẩn xác của vật tư và dụng cụ đã chuẩn bị cho khuấy hồ thạch cao. - Độ chính xác của khối lượng thạch cao và nước đã cân. - Độ chuẩn xác của thời gian khuấy hồ thạch cao. - Chất lượng hồ thạch cao. - Mức độ tuân thủ quy trình vận hành thiết bị chế tạo hồ thạch cao. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc chính xác đơn phối liệu. - Thao tác vận hành vít tải đưa thạch cao vào thùng chuẩn xác. - Vận hành thành thạo máy khuấy chân không, cân bàn tự động. 2. Kiến thức: - Nêu lên được tính chất của các loại thạch cao. - Phát biểu được tiêu chuẩn khuấy hồ thạch cao để chế tạo mẫu (thời gian khuấy, tiêu chuẩn hồ thạch cao, tiêu chuẩn về độ chân không của thùng khuấy, tiêu chuẩn lấy mẫu hồ thạch cao). - Trình bày được quy trình vận hành thiết bị khuấy hồ thạch cao. 19
  20. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người - Trang bị dụng cụ lao động như khẩu trang, găng tay bảo hộ - Thiết bị: cân bàn tự động, máy khuấy chân không. - Vật tư: nước, thạch cao. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chuẩn xác của vật tư và thiết bị, - Kiểm tra chủng loại thạch cao sử dụng cụ phục vụ cho công việc chế dụng và so sánh với đơn phối liệu. t o h th ch cao. ạ ồ ạ - Kiểm tra thiết bị, dụng cụ thực tế, so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Độ chính xác của khối lượng thạch - Kiểm tra độ chính xác của cân bàn. ã cân. cao và nước đ - Cân lại tổng lượng thạch cao và nước và so sánh với tổng khối lượng nước + thạch cao đã cho trong đơn phối liệu. - Độ chuẩn xác của thời gian khuấy - Kiểm tra độ chính xác của đồng hồ hồ thạch cao. bấm thời gian. - Giám sát trực tiếp quá trình khuấy hồ thạch cao. - Mức độ đạt yêu cầu về chất lượng - Kiểm tra kết quả phân tích hồ thạch của hồ thạch cao cao trên phiếu xác nhận chất lượng hồ thạch cao. - Mức độ tuân thủ quy trình vận hành - Giám sát trực tiếp quá trình vận thiết bị chế tạo hồ thạch cao. hành thiết bị khuấy chế tạo hồ thạch cao, so sánh với quy trình chế tạo hồ thạch cao. 20
  21. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Tạo sản phẩm mẫu chi tiết bằng thạch cao Mã số công việc: A04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chuẩn bị cốt pha, chuẩn bị hồ thạch cao và các dụng cụ chuyên dùng khác, ghép cốt pha cho các chi tiết rồi đổ hồ thạch cao vào để tạo ra các chi tiết mẫu, sau khi đã khô cứng, dỡ cốt pha và lấy chi tiết mẫu ra, cạo gọt và điều chỉnh chi tiết mẫu đến kích thước của bản vẽ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chuẩn xác của các dụng cụ, vật tư để tạo sản phẩm mẫu chi tiết. - Mức độ chuẩn xác của hồ thạch cao theo tiêu chuẩn quy định về thời gian bắt đầu và kết thúc đóng rắn. - Độ chính xác của chi tiết: kích thước dài rộng, các đường cong tạo dáng hình dáng và kết cấu của sản phẩm mẫu chi tiết theo bản vẽ hoặc theo sản phẩm mẫu - Mức độ tuân thủ quy trình tạo mẫu chi tiết. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Ghép cốt pha theo kích thước bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật. - Đổ rót hồ thạch cao vào cốt pha theo tiêu chuẩn. - Thổi khí để tháo cốt pha không làm hỏng mẫu. - Cạo gọt chi tiết mẫu sau khi thao cốt pha đạt đến hình dạng và kích thước chuẩn. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình làm sản phẩm mẫu chi tiết. - Nhớ được tiêu chuẩn về thời gian đổ hồ thạch cao vào khuôn cốt pha. - Nêu lên được tiêu chuẩn chỉnh sửa các chi tiết mẫu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: 21
  22. - Nhân lực thực hiện: 1 người (làm việc độc lập từ đầu đến khi kết thúc). - Dụng cụ, vật tư: bản vẽ chi tiết mẫu, bàn phẳng, dao nạo, cốt pha, hồ thạch cao, búa đinh, thước đo các loại. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chuẩn xác của các dụng cụ - Kiểm tra các dụng cụ, vật tư đã chuẩn bị cho làm mẫu chi tiết. chuẩn bị và so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Mức độ chuẩn xác của hồ thạch cao - Kiểm tra phiếu báo kết quả kiểm tra theo tiêu chuẩn quy định về thời gian hồ thạch cao của phòng kỹ thuật. b u và k n. ắt đầ ết thúc đóng rắ - Đổ mẫu thử. - Độ chính xác của các chi tiết mẫu - Quan sát hình dáng mẫu chi tiết đã được tạo ra. tạo ra, so sánh với sản phẩm thật. - Đo kiểm tra kích thước chi tiết mẫu mới tạo ra, so sánh với kích thước quy định trên bản vẽ kỹ thuật. - Mức độ tuân thủ quy trình tạo mẫu - Giám sát trực tiếp quá trình tiến chi tiết. hành công việc tạo sản phẩn mẫu chi tiết 22
  23. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Ráp các chi tiết sản phẩm mẫu. Mã số công việc: A05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sắp xếp các chi tiết mẫu đạt yêu cầu theo từng nhóm, sau đó ghép các chi tiết thành các mẫu chi tiết lớn hơn, hoàn thiện các chi tiết lớn mới được ghép đó. Ghép các chi tiết để tạo thành sản phẩm mẫu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chính xác của việc sắp xếp các chi tiết theo các nhóm chi tiết để tạo các phần của sản phẩm mẫu. - Độ chính xác của các phần của sản phẩm mẫu. - Độ phẳng và kín khít của các bề mặt tiếp xúc khi ghép các chi tiết mẫu. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát và phân loại các chi tiết một cách nhanh cóng, chính xác. - Điều chỉnh kích thước mẫu theo yêu cầu bản vẽ. - Ghép các chi tiết mẫu theo tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật. 2. Kiến thức: - Nhớ được thứ tự ghép các chi tiết sản phẩm mẫu. - Đọc được bản vẽ kỹ thuật. - Trình bày được tiêu chuẩn của mẫu sản phẩm IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực thực hiện: 1 người. - Các bản vẽ kỹ thuật phục vụ làm mẫu, bàn làm mẫu. - Thước, dụng cụ làm mẫu các loại. 23
  24. - Các mẫu đã được làm trước đó. - Hồ thạch cao dùng cho đổ mẫu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của việc sắp xếp các - Kiểm tra số thứ tự các chi tiết, quan chi theo các nhóm chi tiết để tạo các sát quá trình ghép các chi tiết mẫu. phần của sản phẩm mẫu. - Độ chính xác của các phần sản - Quan sát hình dáng của các phần phẩm mẫu. sản phẩm mẫu sau khi ghép cac chi tiết lại và so sánh với sản phẩm mẫu chuẩn. - Đo các kích thước của các phần của sản phẩm mẫu chi tiết và so sánh với kích thước tương ứng trên bản vẽ. - Độ phẳng và kín khít của các bề mặt - Quan sát sự ăn khớp của các nam tiếp xúc khi ghép các chi tiết mẫu. châm trên các bề mặt tiếp xúc tương ứng. - Ghép các chi tiết thành sản phẩm mẫu và quan sát để kiểm tra độ kín khít tại các bề mặt tiếp xúc. 24
  25. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Làm khuôn mẫu chi tiết bằng thạch cao. Mã số công việc: A06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chuẩn bị các vật tư, dụng cụ sau đó chia các sản phẩm chi tiết để làm các mảnh khuôn, dựng cốp pha cho các mảnh khuôn mẫu chi tiết, hoàn thiện các mảnh khuôn chi tiết và ghép chúng lại thành khuôn mẫu chi tiết, sấy để khuôn đạt đến độ ẩm quy định, sau đó hoàn thiện bộ khuôn mẫu chi tiết. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chuẩn xác của các dụng cụ và vật tư làm khuôn mẫu chi tiết. - Số lượng mảnh khuôn là ít nhất. - Độ phẳng và kín khít của các bề mặt tiếp xúc của các chi tiết khuôn mẫu. - Thứ tự lắp ráp các chi tiết thành bộ khuôn. - Độ chính xác về chế độ sấy khuôn: Nhiệt độ, thời gian, môi trường theo quy định. - Độ ẩm của khuôn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Phân tích sản phẩm mẫu để chia khuôn thành số mảnh là ít nhất. - Làm cốp pha theo tiêu chuẩn của cốp pha làm xương khuôn mẫu. - Chỉnh sửa các khuôn sau khi đổ khuôn và sau khi sấy. 2. Kiến thức: - Nêu lên được tính chất của các loại vật liệu làm khuôn. - Nhớ được tiêu chuẩn cốt pha, cốt thép của xương khuôn thạch cao. - Nêu lên được tiêu chuẩn của hồ thạch cao làm xương. - Nêu lên được tiêu chuẩn sửa khuôn thach cao. 25
  26. - Phát biểu được tiêu chuẩn về độ khô của khuôn sau khi sấy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Nhân lực: 1 người. - Dụng cụ, vật tư, thiết bị và tài liệu: Các bản vẽ kỹ thuật phục vụ làm mẫu, bàn làm mẫu thước, com pa, ê ke, khung thép, ván gỗ, nam châm, cốt thép, hồ thạch cao, các mẫu đã được làm trước đó, hồ thạch cao dùng cho đổ khuôn, thước, dao cạo, livô, dưỡng đo. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chuẩn xác của các dụng cụ, vật - Liệt kê tất cả các loại dụng cụ và vật tư chuẩn bị cho làm khuôn mẫu chi tư phục vụ cho việc làm khuôn mẫu tiết. chi tiết, kiểm tra thực tế đã chuẩn bị và so sánh. - Số lượng mảnh khuôn là ít nhất. - Kiểm tra lại cách chia sản phẩm mẫu chi tiết từ bản vẽ để làm khuôn. - Độ phẳng và độ kín khít của các bề - Quan sát thực tế bộ khuôn mẫu mặt tiếp xúc của các chi tiết khuôn được tạo thành bằng cách ghép các mẫu khi ghép chúng lại thành bộ chi tiết khuôn mẫu lại với nhau. khuôn hoàn chỉnh cho một sản phẩm. - Thứ tự lắp ráp các chi tiết thành bộ - Đánh dấu các chi tiết khuôn. khuôn. - Ghép các chi tiết để đạt được bộ khuôn mẫu. - Độ chính xác về chế độ sấy khuôn: - Kiểm tra đường cong sấy trên tủ Nhiệt độ, thời gian, môi trường theo điều khiển và sổ ghi chép chế độ quy định. nhiệt độ trong hầm sấy để so sánh với đường cong chuẩn. - Độ ẩm của khuôn. - Kiểm tra phiếu xác định độ ẩm khuôn đã đạt yêu cầu sau khi sấy và so sánh với tiêu chuẩn về độ ẩm (hoặc độ khô) khuôn. 26
  27. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Sản xuất thử Mã số công việc: A07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Tạo hình sản phẩm bằng phương pháp đổ rót hồ xương sứ vào khuôn thạch cao đã làm được, đưa những sản phẩm mộc đủ tiêu chuẩn về kích thước sau khi tạo hình vào sấy - hoàn thiện – phun men – sấy – nung sau đó kiểm tra kích thước sản phẩm sứ vệ sinh đã sản xuất thử. Căn cứ vào kết quả của quá trình sản xuất thử đưa ra quy trình sấy – nung – hoàn thiện – phun men và nung sản phẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Độ chuẩn xác của kích thước mộc sau tạo hình thử. - Mức độ tuân thủ các quy trình hướng dẫn sản xuất thử tại mỗi công đoạn trong quá trình sản xuất thử. - Độ chuẩn xác về kích thước của sản phẩm sứ vệ sinh sau khi sản xuất thử. - Mức độ phù hợp và chuẩn xác của quy trình sản xuất cho mỗi loại sản phẩm sứ vệ sinh đã xây dựng được. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đo kiểm tra chính xác kích thước của sản phẩm sau công đoạn tạo hình và sau sấy - nung sản phẩm. - Đánh giá chất lượng sản phẩm sau mỗi công đoạn. - Theo dõi, giám sát sản phẩm sau mỗi công đoạn sản xuất thử. - Ghi chép chính xác các thông số kỹ thuật cần kiểm tra tại mỗi công đoạn sản xuất thử. 2. Kiến thức: - Nêu được quy trình vận hành thiết bị tại mỗi công đoạn. - Nêu được tiêu chuẩn của hồ đổ rót. - Nêu được được tiêu chuẩn kích thước mộc sau tạo hình. 27
  28. - Nhớ được các tiêu chuẩn về kích thước của sản sản phẩm sau mỗi công đoạn sấy, nung sản phẩm. - Trình bày được các phương pháp đo kiểm tra kích thước sản phẩm bằng các dụng cụ đo chuyên dùng. - Nêu lên được các nguyên tắc để thành lập quy trình hướng dẫn tại mỗi công đoạn sản xuất. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: nhân lực tại các khâu chính trong dây chuyền sản xuất. - Bộ phận thực hiện kiểm tra, đánh giá sản phẩm: phòng kỹ thuật – thí nghiệm. - Thiết bị, dụng cụ: dây chuyền thiết bị sản xuất sứ vệ sinh, các bảng tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm tại mỗi công đoạn sản xuất, các bảng quy trình hướng dẫn vận hành các thiết bị trong dây chuyền, các loại dụng cụ đo kiểm tra kích thước sản phẩm sứ. - Dụng cụ để đo các kích thước sản phẩm mộc, sản phẩm sứ sau nung. Thiết bị kiểm tra và thử các tính năng sử dụng của sản phẩm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chuẩn xác của kích thước mộc - Xem sổ ghi kiểm tra kích thước mộc sau tạo hình thử sau khi đổ rót để sản xuất thử, so sánh với tiêu chuẩn. - Mức độ tuân thủ quy trình hướng - Giám sát trực tiếp quá trình thực dẫn sản xuất thử tại mỗi công đoạn. hiện sản xuất thử tại từng công đoạn và so sánh với bảng quy trình hướng dẫn. - Độ chuẩn xác về kích thước của sản - Đo kiểm tra trực tiếp kích thước của phẩm sứ vệ sinh sau khi sản xuất thử. sản phẩm và so sánh với kích thước yêu cầu của bản vẽ sản phẩm mẫu. - Mức độ phù hợp và chuẩn xác của - Kiểm tra sổ ghi chép theo dõi các quy trình sản xuất cho mỗi loại chủng thông số của quá trình sản xuất thử loại sản phẩm sứ vệ sinh đã xây dựng đối với lô sản phẩm đạt yêu cầu về được. kích thước, đối chiếu với quy trình xây dựng được. 28
  29. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Điều chỉnh và hoàn thiện khuôn mẫu. Mã số công việc: A08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC So sánh các thông số của mẫu với bản vẽ ban đầu, nếu sản phẩm có sai khác thì điều chỉnh lại khuôn mẫu cho đến khi đạt yêu cầu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chính xác của các vị trí cần chỉnh sửa xác định trên khuôn mẫu. - Mức độ chính xác của việc quyết định điều chỉnh lại khuôn. - Mức độ tuân thủ theo đúng quy trình điều chỉnh khuôn. - Độ chính xác trong các thao tác điều chỉnh khuôn mẫu. - Độ chuẩn xác của việc kết luận đánh giá về chất lượng của khuôn. - Mức độ tuân thủ quy trình nhập kho khuôn mẫu. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát và so sánh các vị trí trên sản phẩm sản xuất thử với các vị trí tương ứng trên khuôn mẫu. - Thao tác cạo gọt hoặc đắp thêm thạch cao vào khuôn mẫu trong quá trình điều chỉnh. - Quan sát và đánh giá chính xác chất lượng bộ khuôn mẫu. - Thực hiện các thủ tục xác định chất lượng khuôn mẫu. - Chất lượng của bộ khuôn mẫu. - Thực hiện thủ tục giao nhận khuôn và xếp kho khuôn mẫu theo đúng quy định. 2.Kiến thức: - Nhớ được tiêu chuẩn về kích thước của sản phẩm sứ vệ sinh. 29
  30. - Trình bày được quy trình điều chỉnh khuôn mẫu. - Giải thích được cơ sở của việc quyết định sấy khuôn. - Nêu lên được tiêu chuẩn của khuôn thạch cao. - Trình bày được thủ tục xác định chất lượng khuôn mẫu. - Trình bày được thủ tục nhập kho bộ khuôn mẫu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 1 người. - Dụng cụ, vật tư: Bảng tiêu chuẩn sản phẩm mẫu ban đầu, bản vẽ sản phẩm mẫu, phiếu xác định chất lượng sản phẩm sản xuất thử, bảng quy định tiêu chuẩn về bộ sản phẩm mẫu của công ty, lò sấy khuôn, dao cạo, thạch cao, khuôn mẫu chi tiết, các bảng hướng dẫn thủ tục xác định chất lượng bộ khuôn mẫu, thủ tục nhập và xếp kho sản phẩm khuôn mẫu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của các vị trí cần - Quan sát các vị trí đã đánh dấu cần chỉnh sửa xác định trên khuôn mẫu. chỉnh sửa trên khuôn mẫu, đối chiếu với các vị trí tương ứng trên sản phẩm mẫu sản xuất thử từ khuôn mẫu đó hoặc bản vẽ sản phẩm mẫu. - Mức độ chính xác của việc quyết - Kiểm tra phiếu xác định chất lượng định điều chỉnh lại khuôn. sản phẩm mẫu sản xuất thử từ khuôn. - Mức độ tuân thủ theo đúng quy - Giám sát trực tiếp quá trình kiểm tra trình điều chỉnh khuôn. và điều chỉnh khuôn, so sánh với quy trình hướng dẫn. - Độ chuẩn xác của việc kết luận đánh - Giám sát trực tiếp quá trình điều giá về chất lượng của khuôn. chỉnh khuôn, kiểm tra phiếu xác định độ ẩm khuôn sau khi sấy, kích thước của khuôn, so sánh với tiêu chuẩn quy định. 30
  31. - Độ chính xác trong các thao tác điều - Kiểm tra quá trình điều chỉnh chỉnh khuôn mẫu. khuôn, các thao tác cắt gọt, đắp them thạch cao - Chất lượng của bộ khuôn mẫu - Quan sát sản phẩm sản xuất thử từ khuôn mấu sau lần điều chỉnh cuối cùng, so sánh với mẫu thật và bản vẽ mẫu sản phẩm. - Mức độ tuân thủ quy trình nhập kho - Giám sát trực tiếp quá trình nhập khuôn mẫu. kho khuôn mẫu và kiểm tra phiếu nhập kho khuôn mẫu. 31
  32. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Phân tích các chi tiết bộ khuôn mẫu. Mã số công việc: B01. I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tập hợp các chi tiết của bộ khuôn mẫu, phân tích và chọn trục đối xứng hợp lý để chia các chi tiết khuôn mẫu, từ đó định hướng cho việc tạo thành khuôn mẹ của từng chi tiết. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Số lượng các chi tiết của bộ khuôn mẫu phải được tập hợp đầy đủ. - Độ chính xác trong việc quyết định chọn trục đối xứng của các chi tiết để định hướng cho việc phân tích từng chi tiết khuôn mẫu. - Sự hợp lý của việc phân tích từng chi tiết khuôn mẫu để định hướng làm khuôn mẹ cho các chi tiết khuôn mẫu đó. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát và phân tích khuôn mẫu. - Quan sát và đánh giá từng chi tiết khuôn mẫu. - Chọn trục đối xứng của từng chi tiết khuôn mẫu. - Đánh giá và phân tích để có trục đối xứng cho phù hợp và thuận lợi nhất cho từng chi tiết khuôn mẫu. - Hoạch định cho công việc làm khuôn mẹ trên cơ sở phân tích khuôn mẫu. 2. Kiến thức: - Nêu lên được phương pháp phân chia một vật thể bằng cách tạo các trục đối xứng. - Trình bày được quy trình sản xuất khuôn mẹ. 32
  33. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 1 người. - Bộ khuôn mẫu hoàn chỉnh (gồm tất cả các chi tiết của bộ khuôn mẫu). - Bàn làm việc. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ đầy đủ của các chi tiết của bộ - Kiểm tra thực tế bằng cách ghép khuôn mẫu. các chi tiết thành bộ khuôn mẫu. - Đánh dấu các chi tiết của bộ khuôn mẫu. - Độ chính xác trong việc quyết định - Trục đối xứng là thuận lợi nhất. ch n tr i x ng c a các chi ti ọ ục đố ứ ủ ết để - Hợp lý và đơn giản cho các chi tiết ng cho vi c phân tích t ng chi định hướ ệ ừ khuôn mẹ. tiết khuôn mẫu. - Mức độ hợp lý của việc phân tích - Từng chi tiết khuôn phải được chia từng chi tiết khuôn mẫu để định đánh giá sao cho khi làm khuôn mẹ hướng làm khuôn mẹ. phải được dễ dàng và đơn giản nhất. - Giám sát trực tiếp quá trình phân tích khuôn mấu và định hướng công việc làm khuôn mẹ. 33
  34. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Làm cốt pha cho các chi tiết Mã số công việc: B02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tạo cốt pha, cốt thép và đặt khoá van cho từng chi tiết khuôn mẹ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mức độ đầy đủ và chuẩn xác của các vật tư, dụng cụ tạo cốt pha. - Mức độ chuẩn xác của cốt pha làm khuôn mẹ. - Mức độ vững chắc và chuẩn xác của cốt thép làm xương khuôn mẹ. - Độ chính xác của vị trí đặt các khoá van cho các chi tiết khuôn mẹ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Sắp xếp các dụng cụ, vật tư cho việc làm khuôn mẹ theo thứ tự thuận lợi cho quá trình thực hiện công việc. - Ghép cốt pha kín khít. - Làm cốt thép vững chắc, chuẩn xác. 2. Kiến thức: - Nhớ được quy trình làm khuôn mẹ. - Phát biểu được tiêu chuẩn độ dày xương khuôn mẹ - Trình bày được tiêu chuẩn cốt thép làm xương khuôn mẹ. - Nhớ được quy định về các vị trí đặt khoá van cho khuôn mẹ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 1 người (thợ làm khuôn mẹ thực hiện chính) - Thiết bị, dụng cụ, vật tư: mặt bằng khu vực, bàn phẳng, thước đo các loại, ván, gầy xi măng, đinh, sắt thép, khoá van, máy cắt kim loại, máy hàn 34
  35. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ đầy đủ và chuẩn xác của - Kiểm tra các dụng cụ, vật đã được các dụng cụ, vật tư tạo cốt pha. chuẩn bị cho công việc, so sánh với danh mục liệt kê các dụng cụ, vật tư cần thiết cho công việc làm cốt pha. - Mức độ chuẩn xác của cốt pha - Đo kiểm tra thực tế và so sánh với tiêu làm khuôn mẹ. chuẩn quy định về bề dày xương khuôn mẹ. - Quan sát để kiểm tra độ kín khít của các vị trí tiếp giáp giữa các ván ghép. - Mức độ vững chắc và chuẩn xác - Quan sát cốt thép sau khi đã dựng (vị của cốt thép làm xương khuôn mẹ. trí đặt, chủng loại thép sử dụng). - Độ chính xác của vị trí đặt khoá - Quan sát trực tiếp các khoá van đã đặt van cho chi tiết khuôn mẹ. các vị trí trên cốt pha khuôn mẹ xem có đúng với vị trí quy định không. 35
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Làm khuôn mẹ bằng thạch cao Mã số công việc: B03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đổ rót hồ thạch cao đã đạt tiêu chuẩn vào vào cốt pha của các chi tiết tạo thành khuôn mẹ cho các chi tiết khuôn mẫu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Các dụng, cụ, thiết bị, vật tư chuẩn bị để làm khuôn mẹ phải chuẩn xác theo đúng yêu cầu cho mỗi loại khuôn. - Kỹ thuật đổ hồ thạch cao đạt tiêu chuẩn. - Thời gian lưu hồ thạch cao trong khuôn phải chuẩn xác theo tính chất về thời gian đóng rắn của thạch cao. - Thứ tự tháo cốt pha và lấy khuôn mẹ phải thực hiện theo đúng kỹ thuật và đúng trình tự. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Sắp xếp các dụng cụ và vật tư làm khuôn đảm bảo thuận tiện cho quá trình thực hiện công việc. - Đọc hiểu được phiếu xác định chất lượng hồ thạch cao. - Đổ hồ thạch cao tránh bọt khí trong khuôn. - Tháo dỡ cốt pha để lấy chi tiết khuôn mẹ. 2. Kiến thức: - Nhớ được quy trình làm khuôn thạch cao. - Nhớ được tiêu chuẩn hồ thạch cao dùng để đổ chi tiết khuôn mẹ. - Giải thích được khoảng thời gian lưu hồ thạch cao trong khuôn. - Trình bày được trình tự tháo mở cốt pha để lấy chi tiết khuôn mẹ. 36
  37. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆC CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người - Trang thiết bị dụng cụ: khẩu trang, găng tay bảo hộ, cốt pha, cốt thép, hồ thạch cao, phễu rót, ca múc, xô nhựa, kìm, búa đinh, khí nén, bảng quy định trình tự tháo mở cốt pha lấy chi tiết khuôn mẹ, bảng quy định thời gian lưu hồ thạch cao, phiếu xác định chất lượng hồ thạch cao. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chuẩn xác của các dụng cụ, - Liệt kê các loại dụng cụ, vật tư cần thiết vật tư dùng để thực hiện công việc cho công việc và so sánh với thực tế đã làm chi tiết khuôn mẹ. chuẩn bị, kiểm tra thông số hồ thạch cao trong phiếu xác định chất lượng hồ thạch cao, kiểm tra áp suất khí nén cấp cho mục đích mở cốt pha, so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Mức độ đạt yêu cầu của kỹ thuật - Giám sát trực tiếp quá trình đổ hồ thạch đổ hồ thạch cao làm chi tiết khuôn cao và kiểm tra sự có mặt của bọt khí mẹ. trong khuôn, so sánh với tiêu chuẩn thực hiện. - Độ chuẩn xác của thời gian lưu - Giám sát trực tiếp thời gian lưu hồ hồ trong khuôn. trong khuôn, so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Mức độ tuân thủ quy trình tháo - Giám sát trực tiếp quá trình thao tác cốt pha ra khuôn. tháo cốt pha ra khuôn và so sánh với quy trình hướng dẫn. 37
  38. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Hoàn thiện bộ khuôn mẹ. Mã số công việc: B04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm sạch ba via và làm nhẵn bóng bề mặt trong và ngoài của các chi tiết khuôn mẹ, ghép các chi tiết khuôn mẹ để tạo thành khuôn mẹ và hoàn chỉnh bộ khuôn mẹ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ nhẵn bóng của các bề mặt chi tiết khuôn mẹ. - Độ kín khít của các khe tại các vị trí tiếp xúc giữa các bề mặt của các chi tiết khuôn khi ghép chúng lại thành khuôn mẹ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Sửa ba via và làm nhẵn không làm xơ xước bề mặt các chi tiết khuôn mẹ - Ghép các chi tiết khuôn mẹ để tạo thành bộ khuôn mẹ hoàn chỉnh. 2. Kiến thức: - Nêu lên được tiêu chuẩn về độ nhẵn, phẳng bề mặt khuôn mẹ. - Nêu lên được tiêu chuẩn về kích thước và hình dáng bộ khuôn mẹ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người. - Dụng cụ: lưỡi cưa, đục, dao nạo, xơ đánh bóng, bàn phẳng, dầu bôi trơn, dưỡng đo và thước đo các loại, các chi tiết khuôn mẹ, balet để khuôn. 38
  39. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ nhẵn bóng của các bề mặt khuôn - Quan sát trực tiếp, so sánh với tiêu mẹ. chuẩn quy định. - Độ kín khít của các khe tại các vị trí - Quan sát trực tiếp. tiếp xúc giữa các bề mặt của các chi tiết khuôn khi ghép chúng lại thành khuôn mẹ. 39
  40. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Nhập kho bộ khuôn mẹ. Mã số công việc: B05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Xếp bộ khuôn mẹ lên balet, vận chuyển về kho để bàn giao cho bộ phận kho, xếp kho bộ khuôn mẹ. II. CÁC TIÊU CHỈ THỰC HIỆN - Chất lượng của bộ khuôn được mang đi nhập kho. - Thủ tục nhập kho phải được thực hiện theo đúng quy định. - Quy cách xếp kho phải đúng kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Thực hiện thành thạo và chuẩn xác thủ tục xác nhận chất lượng bộ khuôn mẹ. - Thực hiện thành thạo và chuẩn xác các thủ tục nhập kho. - Xếp kho bộ khuôn theo đúng quy cách. 2. Kiến thức: - Nhớ được thủ tục lập phiếu xác nhận chất lượng. - Trình bày được các quy định về thủ tục nhập kho bộ khuôn mẹ. - Nhớ được tiêu chuẩn về quy cách xếp kho khuôn mẹ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 1 người. - Các dụng cụ: bút, sổ ghi chất lượng khuôn mẹ, mẫu phiếu xác nhận chất lượng khuôn mẹ, sổ ghi số lượng khuôn mẹ bàn giao, các balet xếp khuôn mẹ, xe vận chuyển khuôn mẹ, bảng chỉ dẫn xếp kho khuôn mẹ. 40
  41. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chất lượng của bộ khuôn mẹ - Giám sát trực tiếp quá trình thực hiện mang đi nhập kho. thủ tục lập phiếu xác nhận chất lượng khuôn mẹ. - Mức độ tuân thủ đúng theo thủ - Kiểm tra sổ bàn giao khuôn, giám sát tục nhập kho bộ khuôn mẹ. trực tiếp quá trình giao nhận khuôn. - Quy cách xếp khuôn. - Kiểm tra trực tiếp sự xếp khuôn mẹ trong kho và so sánh với tiêu chuẩn về quy cách xếp kho các loại khuôn mẹ. 41
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra các chi tiết khuôn mẹ Mã số công việc: C01. I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra chất lượng và số lượng các chi tiết khuôn mẹ trước khi sản xuất, vệ sinh sạch sẽ các bề mặt khuôn mẹ sau đó lau dầu bôi trơn các bề mặt khuôn mẹ II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Các chi tiết trong bộ khuôn mẹ phải được tập trung đầy đủ. - Độ sạch bề mặt khuôn. - Độ chính xác của các vị trí trí bôi mỡ trên khuôn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát tổng thể toàn bộ các chi tiết của bộ khuôn mẹ. - Làm sạch bề mặt khuôn mẹ khỏi bụi bẩn. - Bôi mỡ chính xác vào các vị trí xác định trên khuôn mẹ. 2. Kiến thức: - Nhớ được quy trình sản xuất khuôn con. - Chỉ ra được các vị trí cần bôi trơn trên bề mặt khuôn mẹ khi sản xuất khuôn con. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Nhân lực: 2 người ( nhóm đổ khuôn con ) - Dụng cụ, vật tư: phiếu xuất kho bộ khuôn mẹ, phiếu xác định số lượng khuôn mẹ, chổi quét, xô nước, gôm mút, mỡ bôi khuôn, vam khuôn. 42
  43. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của các chi tiết khuôn mẹ. - Quan sát khuôn mẹ sau khi đã được lắp ghép từ các chi tiết. - Độ sạch bề mặt khuôn. - Quan sát trực tiếp. - Độ chính xác của các vị trí được bôi - Quan sát các vị trí đã được bôi mỡ mỡ trên khuôn. trên khuôn và so sánh với tiêu chuẩn quy định. 43
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Đổ các chi tiết trong bộ khuôn con. Mã số công việc: C02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đổ hồ thạch cao vào bộ khuôn mẹ, lưu khuôn, tháo khuôn mẹ để lấy sản phẩm các chi tiết khuôn con. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Các dụng cụ và vật tư phục vụ công việc đổ chi tiết bộ khuôn con phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng chủng loại cần dùng. - Kỹ thuật đổ hồ thạch cao vào khuôn mẹ để tạo chi tiết khuôn con phải đảm bảo yêu cầu. - Thời gian lưu hồ thạch cao trong khuôn mẹ phải đảm bảo thời gian đóng rắn của hồ thạch cao. - Đảm bảo chất lượng khuôn con sau khi ra khuôn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát và sắp xếp các dụng cụ để thuận tiện cho quá trình thực hiện công việc. - Điều chỉnh hồ thạch cao khi rót để tạo mật độ đồng đều và không tạo bọt khí. - Thao tác tháo vam, rút chốt thông khí mở khuôn mẹ để lấy khuôn con thành thạo, không làm sứt, hỏng khuôn con. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình sản xuất khuôn con. - Nhớ được chỉ tiêu kỹ thuật của hồ thạch cao dùng để đổ ra chi tiết khuôn con. 44
  45. - Nhớ được tiêu chuẩn về thời gian lưu hồ thạch cao trong khuôn mẹ và tính chất của hồ thạch cao. - Nêu lên được trình tự các bước tháo khuôn mẹ để ra khuôn con. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người - Trang bị dụng cụ lao động như khẩu trang, găng tay bảo hộ - Thiết bị, dụng cụ: phễu đổ, xô, khí nén, máy rụng, bàn rung, dao, lưỡi cư, sung thổi khí nén, chốt cao su, súng thổi khí nén, khí nén, búa cao su, hồ thạch cao, phiếu xác định chất lượng hồ thạch cao, bảng tiêu chuẩn thời gian đóng rắn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ đầy đủ và chuẩn xác của - Kiểm tra các dụng cụ, vật tư đã các dụng cụ, vật tư chuẩn bị cho thực chuẩn bị, so sánh với tiêu chuẩn yêu hiện công việc. cầu, kiểm tra chất lượng hồ thạch cao thông qua phiếu xác định chất lượng. - Kỹ thuật đổ rót hồ thạch cao vào - Giám sát trực tiếp quá trình điều khuôn mẹ để tạo hình khuôn con. chỉnh hồ khi đổ rót, kiểm tra sự có mặt của bọt khí trong khuôn khi đổ rót - Độ chính xác của thời gian lưu hồ - Giám sát theo dõi thời gian lưu hồ thạch cao trong khuôn. thạch cao trong khuôn mẹ và so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Chất lượng khuôn con sau khi ra - Quan sát trực tiếp khuôn sau khi đã khuôn. ra khuôn và chỉnh sửa sơ bộ. 45
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Hoàn thiện sản phẩm khuôn con Mã số công việc: C03 I. MÔ TẢ CÔNG V IỆC Kiểm tra các chi tiết khuôn con sau khi ra khuôn, dùng dao, lư ỡi cưa và các dụng cụ để cắt ba via, chỉnh sửa và làm nhẵn bề mặt các chi tiết khuôn, sau đó ráp các chi tiết lại thành bộ khuôn con hoàn chỉnh và xếp vào balet. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chất lượng bề mặt khuôn con. - Độ kín khít của các khe tại các vị trí tiếp xúc giữa các chi tiết của khuôn con. - Mức độ hoàn thiện của bộ khuôn con. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát để phát hiện các lỗi trên bề mặt chi tiết khuôn con. - Chỉnh sửa bề mặt khuôn con bằng dao cạo và giấy ráp. - Lắp ráp các chi tiết khuôn con theo bản vẽ tổng thể. - Sắp xếp các chi tiết của bộ khuôn con vào balet. 2. Kiến thức: - Nhớ được tiêu chí đánh giá bề mặt chuẩn khuôn đúc. - Nêu được tiêu chuẩn kỹ thuật của khuôn sản xuất. - Đọc và hiểu được yêu cầu của bản vẽ tổng thể khuôn con. - Trình bày được trình tự các bước cần làm để hoàn thiện bộ khuôn con. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 1 người. 46
  47. - Dụng cụ, trang bị: chuyên dụng cho việc chỉnh sửa, hoàn tinh bề mặt khuôn con. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chất lượng bề mặt khuôn con - Quan sát bề mặt khuôn và so sánh (khuôn sản xuất). với tiêu chuẩn bề mặt khuôn sản xuất. - Độ kín khít của các khe tại các vị trí - Quan sát. tiếp xúc giữa các bề mặt của chi tiết khuôn con khi ghép. - Mức độ hoàn thiện của bộ khuôn - Quan sát bộ khuôn sau khi đã được con. ghép từ các chi tiết, so sánh tiêu chuẩn kỹ thuật của bộ khuôn con và bản vẽ tổng thể. 47
  48. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Sấy khuôn trong hầm sấy. Mã số công việc: C04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chuyển từng giá balet khuôn vào hầm sấy, vận hành hầm sấy để giảm bớt độ ẩm của khuôn. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều kiện an toàn cho việc vận hành hầm sấy. - Độ chuẩn xác về thời gian sấy và nhiệt độ sấy khuôn. - Độ ẩm khuôn sau sấy. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát, kiểm tra tình trạng các thiết bị hầm sấy trước khi vận hành. - Thao tác tủ điều khiển vận hành hầm sấy. - Theo dõi, kiểm soát quá trình sấy. - Kiểm tra độ ẩm khuôn sau sấy. 2. Kiến thức: - Nêu được nguyên lý hoạt động của các loại thiết bi trong hầm sấy khuôn. - Trình bày được quy trình vận hành hầm sấy khuôn. - Hiểu biết về vận hành hầm sấy khuôn. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người. 48
  49. - Dụng cụ, thiết bị, vật tư: giá gỗ để khuôn con, xe nâng tay để vận chuyển khuôn con, hầm sấy khuôn, bảng quy định độ ẩm khuôn sau sấy, bảng quy trình vận hành hầm sấy để sấy khuôn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Điều kiện an toàn cho vận hành hầm - Giám sát trực tiếp quá trình kiểm tra sấy. tình trạng hoạt động của các thiết bị hầm sấy. - Độ chuẩn xác về thời gian sấy và - Kiểm tra sổ ghi theo dõi vận hành nhiệt độ sấy. hầm sấy, so sánh thời gian vận hành hầm sấy và nhiệt độ sấy thực tế với tiêu chuẩn quiy định. - Độ ẩm khuôn sau khi sấy. - Kiểm tra phiếu xác định độ ẩm của khuôn sau khi sấy, so sánh với bảng tiêu chuẩn độ ẩm khuôn sau sấy. 49
  50. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Hoàn thiện khuôn con sau sấy. Mã số công việc: C05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra để loại bỏ các chi tiết khuôn bị cong vênh, chỉnh sửa và làm nhẵn, sau đó bôi dầu lên bề mặt đúc của các chi tiết khuôn, làm phẳng các bề mặt ghép của các chi tiết khuôn, sắp xếp các chi tiết đạt chất lượng thành các bộ khuôn hoàn chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chuẩn xác của các dụng cụ, vật tư chuẩn bị cho hoàn thiện khuôn sau sấy. - Độ chính xác của việc quyết định loại bỏ các chi tiết khuôn không đạt. - Chất lượng khuôn sau khi đã hoàn thiện. - Độ chính xác của số lượng bộ khuôn đạt yêu cầu. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Sắp xếp các dụng cụ để thuận tiện cho công việc. - Quan sát đánh giá chất lượng các chi tiết khuôn. - Thao tác dụng các dụng cụ: lưỡi cưa, dao cạo, đục, xơ đánh bóng để chỉnh sửa các bề mặt khuôn. 2. Kiến thức: - Nêu lên được công dụng của mỗi loại dụng cụ dùng để chỉnh sửa hoàn thiện khuôn. - Nhớ được tiêu chuẩn khuôn sau sấy. - Nêu được tiêu chuẩn bề mặt đúc của khuôn sản xuất. - Nêu lên được tiêu chuẩn về độ kín khít của khuôn sản xuất. 50
  51. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 1 người - Dụng cụ, vật tư, tài liệu: dao cạo, lưỡi cưa, đục, xơ đánh bóng, gôm mút, xô nước, bàn phẳng, thước và dưỡng đo các loại, sổ ghi, phiếu kiểm tra chất lượng khuôn, bảng tiêu chuẩn khuôn và tiêu chuẩn bề mặt khuôn sau sấy. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chuẩn xác của các dụng cụ và - Liệt kê các loại dụng cụ yêu cầu cho vật tư chuẩn bị cho hoàn thiện khuôn công việc và đối chiếu với thực tế đã sau sấy. chuẩn bị. - Độ chính xác của việc quyết định - Quan sát các chi tiét đã bị loại bỏ và loại bỏ các chi tiết không đạt. so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Chất lượng khuôn sau khi hoàn - Kiểm tra bề mặt đúc và các bề mặt thiện ghép nối của các chi tiết khuôn, so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Độ chính xác của số lượng bộ khuôn -Giám sát trực tiếp quá trình kiểm tra, đạt yêu cầu hoàn thiện khuôn sau sấy, kiểm tra sổ ghi chép số lượng bộ khuôn con đủ tiêu chuẩn. 51
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Nhập kho khuôn con. Mã số công việc: C06. I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm thủ tục để nhập kho khuôn sản xuất sau đó vận chuyển các balet đặt các bộ khuôn về kho và xếp các bộ khuôn vào vị trí quy định trong kho. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thủ tục nhập kho đúng quy định. - Độ an toàn cho các bộ khuôn trong quá trình vận chuyển. - Độ chuẩn xác của các vị trí xếp kho cho mỗi chủng loại khuôn III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Ghi phiếu làm thủ tục nhập kho. - Điều khiển xe nâng và xe đẩy tay để vận chuyển khuôn. - Xếp kho khuôn sản xuất. 2. Kiến thức: - Hiểu biết về khuôn con. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người, chuyển khuôn đến khu tập kết, nhập kho. - Để riêng khuôn con các loại. - Ghi chép sổ sách. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khuôn con đảm bảo đầy đủ các điều - Độ ẩm đúng qui định, bề mặt chi tiết kiện nhập kho. các khuôn con chuẩn, không bị sứt vỡ, sần tróc. - Các bộ khuôn con có thể cấp sang - Khuôn đủ điều kiện đưa vào tạo phân xưởng tạo hình để đổ rót. hình cho sản phẩm. 52
  53. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra khuôn mẹ để chế tạo khuôn áp lực. Mã số công việc: D01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra số lượng các chi tiết khuôn mẹ, làm vệ sinh các chi tiết khuôn và lau dầu mỡ các bề mặt khuôn sau đó ghép từng bộ khuôn để chuẩn bị sản xuất từng bộ chi tiết khuôn con. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mức độ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đối với bề mặt khuôn. - Mức độ hoàn chỉnh về chất lượng của các bộ khuôn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Quan sát kiểm tra số lượng các chi tiết khuôn mẹ áp lực. - Làm sạch và lau dầu mỡ các bề mặt khuôn. - Lắp ghép các chi tiết thành bộ khuôn mẹ áp lực. 2. Kiến thức: - Nêu được tiêu chuẩn bộ khuôn mẹ. - Chỉ ra được các vị trí cần bôi dầu mỡ trên khuôn. - Trình bày được thứ tự ghép các chi tiết khuôn để tạo khhuôn mẹ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người. - Các dụng cụ vật tư, tài liệu: phiếu xác nhận chất lượng khuôn mẹ áp lực, mỡ bôi khuôn, chổi quét, xô nước, gôm mút, vam khuôn. 53
  54. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật - Quan sát bề mặt khuôn sau khi đã vệ đối với bề mặt khuôn. sinh, lau dầu mỡ, so sánh với tiêu chuẩn bộ khuôn mẹ và bảng chỉ dẫn vị trí lau dầu bề mặt khuôn mẹ áp lực. - Mức độ hoàn chỉnh về chất lượng - Kiểm tra phiếu xác nhận chất lượng của các bộ khuôn mẹ. bộ khuôn mẹ của phòng kỹ thuật, kết hợp với quan sát độ kín khít các vết ghép của bộ khuôn mẹ và hình dáng của nó. 54
  55. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Định hình mạng lưới vi xốp trong khuôn mẹ Mã số công việc: D02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tạo dưỡng để đặt ống vi xốp, định hình mạng lưới sợi hoá học để làm khung gắn mạng lưới với ống vi xốp đã định hình trong dưỡng bằng keo hai thành phần sau đó định hình mạng lưới vi xốp trong khuôn mẹ áp lực. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chuẩn xác của các vật tư được chuẩn bị để làm lưới vi xốp. - Dưỡng để đặt ống vi xốp phải được tạo theo hình dáng của khuôn áp lực cần sản xuất. - Mức độ chuẩn xác của việc đặt ống vi xốp vào dưỡng. - Chất lượng nhựa đóng rắn pha chế được. - Độ chắc chắn của mạng lưới vi xốp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đo diện tích bề mặt các chi tiết khuôn bằng các loại thước đo. - Sắp xếp các loại vật tư, dụng cụ để thuận tiện cho công việc. - Cuốn tôn tạo dưỡng bên ngoài theo hình dáng khuôn cần sản xuất. - Sắp đặt và phân bố các ống vi xốp hợp lý. - Tạo khung lưới giữ ống vi xốp bằng sợi hoá học. - Pha chế keo hai thành phần để tạo nhựa đóng rắn. 2. Kiến thức: - Liệt kê được các loại vật tư cần cho công việc tạo mạng lưới vi xốp trong khuôn áp lực. - Nêu lên được phương pháp tạo mạng lưới vi xốp trong khuôn áp lực. 55
  56. - Nhớ được tiêu chuẩn đặt ống vi xốp trên các loại khuôn áp lực. - Nhớ được tiêu chuẩn khung lưới trong khuôn áp lực. - Nêu lên được tiêu chuẩn pha chế nhựa đóng rắn. - Nhớ được quy định về các vị trí gắn ống vi xốp. - Nhớ được quy định về cách đặt mạng lưới vi xốp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người. - Các dụng cụ, vật tư, tài liệu: thước kẹp, thước dây, thước cong chuyên dùng, compa, lưới sợi, ống vi xốp, keo hai thành phần, tôn, sợi hoá học, cân định lượng, máy khuấy, tủ hút khí, bộ khuôn mẹ, bảng chỉ dẫn pha chế nhựa đóng rắn, bảng tiêu chuẩn phân bố ống vi xốp trên các loại khuôn áp lực, bảng tiêu chuẩn khung lưới cho các loại khuôn áp lực. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chuẩn xác của các vật tư - Liệt kê các dụng cụ vật tư theo quy chuẩn bị để thực hiện công việc. định cần thiết cho công việc, đối chiếu với thực tế sử dụng. - Độ chuẩn theo dáng khuôn cần - Quan sát dưỡng và đối chiếu với sản xuất của dưỡng. khuôn mẫu. - Mức độ chuẩn xác của việc đặt - Quan sát vị trí đặt và sự phân bố các ống vi xốp vào dưỡng. ống vi xốp trong khuôn mẹ, so sánh với tiêu chuẩn. - Chất lượng nhựa đóng rắn pha - Kiểm tra bài phối liệu pha chế nhựa, chế được. kiểm tra độ chính xác của các loại cân định lượng và giám sát quá trình khuấy keo hai thành phần, so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Độ chắc chắn của mạng lưới vi - Kiểm tra khung lưới vi xốp, quan sát xốp. vị trí đặt mạng lưới vi xốp trong khuôn mẹ, so sánh với tiêu chuẩn. 56
  57. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Chế tạo hồ thạch cao hoá học Mã số công việc: D03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Cân nước và thạch cao hoá học theo tỷ lệ đơn phối liệu sau đó đưa vào khuấy trong thiết bị khuấy có hút chân không để tạo hồ thạch cao hoá học, lấy mẫu hồ thạch cao hoá học gửi phòng kỹ thuật để làm thí nghiệm xác định chất lượng, điều chỉnh quá trình khuấy và hút chân không tạo hồ thạch cao hoá học căn cứ vào phiếu xác định chất lượng nhận được từ phòng kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chính xác của khối lượng thạch cao hoá học và nước đã cân. - Độ chuẩn xác của thời gian khuấy hồ thạch cao hóa học. - Chất lượng hồ thạch cao. - Mức độ tuân thủ quy trình vận hành thiết bị chế tạo hồ thạch cao. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Thao tác cân thạch cao và nước theo đơn phối liệu. - Vận hành thiết bị khuấy có hút chân không tạo hồ thạch cao hoá học. - Kiểm soát quá trình khuấy hồ thạch cao hoá học theo tiêu chuẩn thời gian khuấy. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình chế tạo hồ thạch cao hoá học. - Nêu được phương pháp khuấy hồ thạch cao hoá học. - Nhớ được tiêu chuẩn về thời gian khuấy hồ thạch cao hoá học. - Phát biểu được tiêu chuẩn lấy mẫu hồ thạch cao hoá học. 57
  58. - Nhớ được tiêu chuẩn hồ thạch cao hoá học. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người - Trang thiết bị, dụng cụ, vật tư, tài liệu: cân bàn, vít tải, thùng Inox, đồng hồ đo nước, bơm nước, máy khuấy, máy hút chân không, đồng hồ, ca và khay lấy mẫu, bút, sổ ghi, bảng tiêu chuẩn thời gian khuấy hồ thạch cao hoá học, bảng quy định tiêu chuẩn lấy mẫu hồ thạch cao, bảng tiêu chuẩn hồ thạch cao hoá học. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của khối lượng - Kiểm tra độ chính xác của cân bàn. thạch cao hoá học và nước đã cân. - Độ chuẩn xác của thời gian - Kiểm tra sổ ghi thời gian khuấy thực tế khuấy hồ thạch cao hóa học. và so sánh với tiêu chuẩn quy định. - Chất lượng hồ thạch cao. - Kiểm tra thông số hồ thạch cao hoá học thông qua phiếu xác định chất lượng của lần làm thí nghiệm cuối cùng, so sánh với bảng tiêu chuẩn chất lượng hồ thạch cao hoá học. - Mức độ tuân thủ quy trình vận - Giám sát trực tiếp quá trình vận hành hành thiết bị chế tạo hồ thạch cao thiết bị khuấy hồ thạch cao hoá học và so hoá học. sánh với quy trình hướng dẫn. 58
  59. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Đổ khuôn áp lực Mã số công việc: D04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đổ thạch cao hoá học vào khuôn mẹ, lưu thạch cao trong khuôn và thổi khí vào hệ thống ống vi xốp khi thạch cao hoá học bắt đầu đóng rắn. Khi đã đóng rắn hoàn toàn thì mở khuôn mẹ kết hợp với thổi khí vào các bề mặt tiếp xúc giữa khuôn mẹ và khuôn con để lấy khuôn con ra. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chuẩn xác của các dụng cụ và vật tư chuẩn bị để phục vụ công việc. - Kỹ thuật đổ hồ thạch cao hoá học. - Độ chuẩn xác của thời gian lưu khuôn và thổi khí nén vào hệ ống vi xốp. - Độ chính xác của áp lực khí nén dùng thổi vào hệ thống ống vi xốp. - Chất lượng khuôn áp lực sau khi tách khuôn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Sắp xếp các dụng cụ vật tư thuận tiện cho quá trình thực hiện công việc. - Đổ hồ thạch cao vào khuôn mẹ không tạo bọt khí. - Làm phẳng bề mặt khuôn trên vị trí đổ rót bằng cưa và dao cạo. - Điều chỉnh thiết bị thổi khí để thổi khí nén vào ống mao với áp suất theo yêu cầu. - Điều chỉnh dòng khí nén thổi vào đúng vị trí tiếp xúc giữa khuôn mẹ và khuôn con. - Tách khuôn mẹ để lấy khuôn con không làm sứt khuôn con. 59
  60. 2. Kiến thức: - Nhớ được tính chất kỹ thuật của hồ thạch cao hoá học. - Nhớ được thời gian đóng rắn của hồ thạch cao hoá học. - Nêu được yêu cầu về độ phẳng khuôn áp lực. - Phát biểu được tiêu chuẩn về thời gian thổi khí nén vào ống vi xốp. - Giải thích được sự cần thiết tăng áp suất khí nén thổi vào ống vi xốp. - Trình bày được thứ tự các bước mở khuôn mẹ để lấy khuôn con. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người. - Trang thiết bị, dụng cụ, vật tư, tài liệu: bộ khuôn mẹ đã định hình mạng lưới vi xốp, xô, thùng, hồ thạch cao hoá học, phễu rót, lưỡi cưa, dao cạo, súng thổi khí nén, búa cao su, các vam, tay công, không khí nén, bảng hướng dẫn đổ rót hồ thạch cao, bảng tiêu chuẩn quy định thời gian đóng rắn hồ thạch cao, bảng quy định thời gian thổi khí và giá trị áp suất khí nén. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chuẩn xác của các dụng cụ và - Kiểm tra phiếu xác nhận chất lượng hồ vật tư chuẩn bị để phục vụ công thạch cao hoá học, liệt kê các loại dụng việc. cụ vật tư yêu cầu cần thiết cho công việc, đối chiếu với thực tế đã chuẩn bị. - Kỹ thuật đổ hồ thạch cao hoá - Giám sát quá trình đổ hồ thạch cao hoá học. học vào khuôn mẹ, quan sát xem có bọt khí không. - Độ chuẩn xác của thời gian lưu - Theo dõi thời gian thực hiện công việc khuôn và thổi khí nén vào hệ ống lưu hồ trong khuôn và thổi khí nén vào vi xốp. vào hệ thống vi xốp, so sánh với bảng tiêu chuẩn qui định thời gian lưu khuôn và thổi khí nén. 60
  61. - Độ chính xác của áp lực khí nén - Quan sát số chỉ giá trị áp suất khí trên dùng thổi vào hệ thống ống vi đồng hồ đo và so sánh với bảng tiêu xốp. chuẩn giá trị áp suất khí nén ống vi xốp. - Chất lượng khuôn áp lực sau khi - Quan sát sản phẩm khuôn con sau khi tách khuôn. được tách ra khỏi khuôn mẹ. 61
  62. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Hoàn thiện khuôn áp lực Mã số công việc: D05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hoàn thiện bề mặt sản phẩm khuôn áp lực, điều chỉnh các mặt ghép nối giữa các chi tiết của từng bộ khuôn sau đó ngâm khuôn áp lực trong nước để hoàn thiện bộ khuôn áp lực. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chuẩn xác của các dụng cụ và vật tư chuẩn bị cho thực hiện công việc. - Độ nhẵn bỏng của bề mặt đúc của các chi tiết khuôn áp lực sản xuất. - Độ phẳng của các bề mặt ghép của các chi tiết khuôn áp lực sản xuất. - Độ chính xác về thời gian ngâm nước cho các chi tiết khuôn áp lực sản xuất. - Độ an toàn cho các chi tiết khuôn trong quá trình thực hiện công việc hoàn thiện. - Chất lượng và số lượng các bộ khuôn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Sắp xếp, bố trí các dụng cụ để thuận tiện cho quá trình thực hiện công việc. - Thao tác sử dụng các loại dụng cụ: dao nạo, xơ đánh bóng, cưa để chỉnh sửa bề mặt các chi tiết. - Thao tác vận hành tời nâng để vớt chi tiết khuôn ra khỏi nước. - Sắp xếp và thống kê các chi tiết khuôn thành từng bộ khuôn. 62
  63. 2. Kiến thức: - Nêu được công dụng của mỗi loại dụng cụ trong việc hoàn thiện khuôn áp lực. - Phát biểu được tiêu chuẩn bề mặt đúc của khuôn áp lực sản xuất. - Phát biểu được tiêu chuẩn về độ kín khít của khuôn áp lực sản xuất. - Nhớ được tiêu chuẩn quy định về thời gian ngâm nước cho các chi tiết khuôn áp lực. - Trình bày được nguyên lý vận hành tời nâng để vớt các chi tiết khuôn ra khỏi nước. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 1 người. - Trang thiết bị, dụng cụ, vật tư: dao cạo, lưỡi cưa, gôm mút, lưỡi cưa, dưỡng, thước đo, đục, xơ đánh bóng, tời nâng, nước sạch, sổ ghi, mẫu phiếu kiểm tra chất lượng khuôn áp lực. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chuẩn xác của các dụng cụ và - Liệt kê các loại dụng cụ vật tư yêu vật tư chuẩn bị cho thực hiện công cầu cần thiết cho thực hiện công việc việc. hoàn thiện khuôn áp lực và đối chiếu với thực tế đã chuẩn bị. - Độ nhẵn bóng của bề mặt đúc của - Quan sát đánh giá và so sánh với các chi tiết khuôn áp lực sản xuất. tiêu chuẩn quy định. - Độ phẳng của các bề mặt ghép của - Quan sát các vết ghép thử giữa các các chi tiết khuôn áp lực sản xuất. chi tiết khuôn, so sánh độ kín khít của các vết ghép giữa các bề mặt ghép với tiêu chuẩn quy định. - Độ chính xác về thời gian ngâm - Theo dõi thời gian thực hiện việc nước cho các chi tiết khuôn áp lực ngâm nước các chi tiết khuôn, so sánh sản xuất. với tiêu chuẩn quy định. 63
  64. - Độ an toàn cho các chi tiết khuôn - Giám sát trực tiếp quá trình vớt chi trong quá trình thực hiện công việc tiết khuôn ra khỏi nước bằng tời hoàn thiện. nâng. - Độ chuẩn xác về chất lượng và số - Quan sát thực tế các bộ khuôn áp lượng các bộ khuôn. lực kết hợp với kiểm tra phiếu xác định chất lượng khuôn. 64
  65. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Lắp đặt khuôn lên băng áp lực. Mã số công việc: D06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vận chuyển khuôn áp lực từ nơi sản xuất về khu vực băng đổ rót áp lực, làm vệ sinh băng và các hệ thống thiết bị trên băng, lắp khuôn lên băng, tiếp đó lắp các đường ống dẫn khí nén, dẫn hồ (nước) vào khuôn, sau cùng kiểm tra để hoàn thiện hệ thống băng đổ rót áp lực. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Số lượng khuôn để lắp lên băng. - Độ an toàn cho khuôn trong quá trình vận chuyển. - Độ sạch của hệ thống thiết bị băng đổ rót trước khi lắp khuôn - Độ chính xác của vị trí khuôn lắp trên băng. - Độ chắc chắn của hệ thống băng khuôn áp lực. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Kiểm tra số lượng băng. - Vận hành và điều khiển xe nâng chở khuôn. - Thao tác thực hiện công việc làm vệ sinh hệ thống thiết bị băng áp lực. - Lắp đặt và bảo dưỡng các thiết bị cơ khí, các đường ống dẫn. - Quan sát, kiểm tra và căn chỉnh hệ thống thiết bị cơ khí. 2. Kiến thức: - Nhớ được tiêu chuẩn về số lượng của từng loại khuôn áp lực lắp trên băng. - Trình bày được nguyên lý an toàn khi vận hành xe nâng. 65
  66. - Nêu lên được nguyên tắc lắp đặt các thiết bị cơ khí. - Trình bày được quy trình lắp đặt khuôn áp lực lên băng. - Giải thích được sơ đồ cấu tạo vào hoạt động của hệ thống băng đổ rót áp lực. - Trình bày được quy trình vận hành băng đổ rót áp lực. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người. - Trang thiết bị, dụng cụ, vật tư, tài liệu: Xe nâng, clê, mỏ lết, ống nối, van khoá, khí nén, nước sạch, dẻ lau, dầu mỡ bôi trơn, bảng tiêu chuẩn quy định số lượng các loại khuôn áp lực lắp trên băng. - Các bộ phận liên quan cần phối hợp: bộ phận lái xe nâng vận chuyển, phân xưởng cơ khí. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chuẩn xác về số lượng - Kết hợp kiểm tra phiếu xuất kho với khuôn được chuyển đến để lắp trên quan sát thực tế và so sánh với bảng băng. tiêu chuẩn quy định về số lượng mỗi loại khuôn trên băng áp lực. - Độ an toàn cho khuôn trong quá - Quan sát thực tế quá trình vận trình vận chuyển. chuyển bằng xe nâng từ bộ phận sản xuất và quá trình đặt khuôn lên vị trí gần băng khuôn. - Độ sạch của hệ thống thiết bị băng - Quan sát – kiểm tra trực tiếp. đổ rót trước khi lắp khuôn. - Độ chính xác của vị trí khuôn lắp - Quan sát thực tế các khuôn san khi trên băng. đã lắp lên băng, so sánh với sơ đồ cấu tạo băng đổ rót. - Độ chắc chắn của hệ thống băng - Giám sát trực tiếp quá trình căn khuôn áp lực. chỉnh – hoàn thiện các khuôn sau khi đã lắp đặt trên băng. 66
  67. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Nạp liệu vào máy nghiền bi Mã số công việc: E01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Nhận đơn phối liệu hồ nghiền từ phòng kỹ thuật, đổ các loại nguyên liệu vào xe nạp liệu, cân khối lượng các loại nguyên liệu và vận chuyển xe nạp liệu về vị trí máy nghiền bằng tời nâng, nạp nguyên liệu, phụ gia và nước vào máy nghiền theo đúng thứ tự và khối lượng trong bài phối liệu, đóng chặt nắp máy nghiền ghi rõ khối lượng nguyên liệu đã nạp vào máy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chính xác về khối lượng của mỗi loại nguyên liệu, phụ gia và nước khi cân - Xe nạp liệu phải cân bằng khi cân và khi vận chuyển bằng tời nâng. - Thứ tự nạp các loại nguyên liệu, phụ gia, nước theo đúng quy định. - An toàn trong qúa trình làm việc. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Để xe cân bằng trên cân và sử dụng cân bàn chính xác. - Cân, đổ, nạp các loại nguyên liệu vào máy nghiền đúng chủng loại và trình tự quy định. - Đặt chỉ số đồng hồ nước chính xác và bơm nước vào máy nghiền đồng thời với quá trình nạp nguyên liệu bột để hạn chế bụi. - Xác định đúng tỷ lệ nước và phụ gia để nạp vào máy nghiền, đổ phụ gia vào dòng nước chảy cấp vào máy nghiền. - Treo hàng rào bảo vệ và thực hiện biện pháp an toàn khi vận hành tời nâng 67
  68. - Vặn mỏ lết, cờ lê đều tay để đóng chặt nắp máy nghiền. 2. Kiến thức - Nhớ được quy trình nạp các loại nguyên liệu vào máy nghiền; các phụ gia và nước vào máy nghiền - Trình bày được phương pháp tính lượng nước pha loãng phụ gia từ tỷ lệ pha quy định của công ty. - Trình bày được nguyên tắc an toàn khi vận hành tời nâng. - Trình bày được nguyên tắc đặt chỉ số trên đồng hồ đo nước, lựa chọn loại cân phụ gia có độ chính xác phù hợp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 3 người - Trang bị bảo hộ lao động, khẩu trang, găng tay - Dụng cụ: Cân đồng hồ, đồng hồ đo nước, clê, mỏ lết - Máy nghiền bi ướt với lượng bi cao nhôm đủ theo tỷ lệ bi/liệu theo quy định - Thiết bị phụ: xe nạp liệu, tời nâng V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về khối lượng của mỗi - Kiểm tra lại độ chính xác của các loại nguyên liệu, phụ gia, trước khi loại cân, đồng hồ đo nước cân - Kiểm tra tổng các mã cân trong phiếu cân. - Độ cân bằng của xe nạp liệu khi - Giám sát quá trình cân và quá trình cân và khi vận chuyển bằng tời nâng nâng của tời - Thứ tự nạp các loại nguyên liệu, - Quan sát theo dõi quá trình nạp liệu, phụ gia và nước theo đúng quy định kiểm tra so sánh quy trình nạp liệu của công ty - Độ chính xác của lượng nước pha - Kiểm tra lại tỷ lệ và lượng nước pha loãng phụ gia để nạp vào máy nghiền - An toàn trong quá trình làm việc - Quan sát theo dõi việc thực hiện các biện pháp an toàn trong vận hành tời nâng 68
  69. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Nghiền nguyên liệu bằng máy nghiền bi ướt Mã số công việc: E02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đóng nắp máy nghiền và các cửa bảo vệ kiểm tra điều kiện an toàn khu vực máy nghiền, đặt số vòng nghiền cho một mẻ theo quy định trong đơn phối liệu, chạy máy nghiền để nghiền hỗn hợp phối liệu trong máy nghiền. Kiểm tra và điều chỉnh các thông số hồ nghiền theo phiếu xác định chất lượng hồ nghiền của phòng kỹ thuật. Nhận phiếu xác định chất lượng đạt tiêu chuẩn để chuẩn bị ra hồ từ máy nghiền. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều kiện an toàn khu vực làm việc và thiết bị trong quy trình chạy máy nghiền bi - Thực hiện việc kiểm soát phối liệu trong quá trình nghiền theo qui định hoặc khi có biểu hiện không bình thường - Độ chính xác của các phụ gia điều chỉnh và cách pha chế phụ gia trước khi điều chỉnh - Độ chính xác của thông số hồ nghiền. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác đóng nắp máy, đóng cửa bảo vệ và kiểm tra khu vực chạy máy nghiền - Đặt số vòng nghiền trên bảng điều khiển máy nghiền - Điều chỉnh phanh máy nghiền đúng vị trí yêu cầu để thay chõ và lấy hồ để kiểm tra - Xử lý được sự cố trượt dây đai khi vận hành máy nghiền 69
  70. 2. Kiến thức - Trình bày được các bước thực hiện xử lý tình huống trượt dây cu roa của máy nghiền bi. - Trình bày được các bước thực hiện xử lý sự cố vón cục trong máy nghiền - Nêu được nguyên tắc an toàn lao động trong vận hành máy nghiền bi - Nêu được các thời điểm kiểm tra hỗn hợp nguyên liệu trong máy nghiền. - Trình bày được cách pha chế phụ gia khi điều chỉnh thông số hồ nghiền - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng, công dụng của các tỷ lệ pha chế phụ gia khác nhau. - Nhớ được các tiêu chuẩn thông số hồ ra máy nghiền IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Trang bị BHLĐ: khẩu trang, găng tay - Thời điểm chạy máy: thường vào ban đêm - Thiết bị, dụng cụ : máy nghiền bi ướt cho xả hồ, nắp máy nghiền, clê, mỏ lết, khí nén - Bảng quy định thông số hồ men, phiếu xác định chất lượng của phòng kỹ thuật, bảng nội quy vận hành máy nghiền bi. - Có sự phối hợp thực hiện của các bộ phận liên quan: phòng kỹ thuật, phân xưởng cơ điện. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Điều kiện an toàn lao động khu vực - Quan sát và kiểm tra cửa hàng rào và thiết bị trong quá trình nghiền. bảo vệ, nghe tín hiệu khởi động máy nghiền. - Sự kiểm soát hỗn hợp phối liệu - Kiểm tra sổ theo dõi chạy máy trong quá trình nghiền nghiền 70
  71. - Độ chính xác của các phụ gia điều - Quan sát quá trình điều chỉnh và chỉnh và cách pha chế phụ gia khi kiểm tra chất lượng hồ sau khi điều điều chỉnh chỉnh so sánh với bảng quy định thông số hồ - Độ chính xác của thông số hồ - Kiểm tra xem xét lại phiếu xác định nghiền chất lượng hồ của phòng kỹ thuật - Kiểm tra lại thông số hồ khi cần thiết 71
  72. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Chế tạo hồ đất sét bằng máy khuấy nhanh Mã số công việc: E03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Nạp nước và phụ gia vào máy khuấy nhanh theo đúng trình tự quy định, cân đất sét theo đơn phối liệu, tháo đất sét từ từ vào máy khuấy sau khi đã khởi động máy khuấy nhanh. Khuấy hồ đất sét đạt yêu cầu theo quy định, kiểm tra và điều chỉnh thông số hồ đất sét theo phiếu xác định thông số của phòng kỹ thuật và nhận phiếu xác định chất lượng hồ đạt theo tiêu chuẩn II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chính xác của nguyên liệu đất sét, nước và phụ gia khi nạp vào máy khuấy - Thứ tự nạp nước, phụ gia và đất sét - Điều kiện an toàn khu vực làm việc và thiết bị trong quá trình chạy máy khuấy nhanh. - Sự kiểm soát hỗn hợp hồ đất sét trong quy trình khuấy hồ sét. - Độ chính xác của khối lượng các phụ gia điều chỉnh và cách pha chế phụ gia trước khi điều chỉnh - Độ chính xác của thông số hồ đất sét sau khi khuấy III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Cân, đổ, nạp, bơm nguyên liệu, nước và phụ gia vào máy khuấy nhanh đúng khối lượng chủng loại và trình tự quy đinh - Đặt đồng hồ nước chính xác - Pha chế phụ gia với nước khi nạp vào máy khuấy khi máy khuấy đang hoạt động. 72
  73. - Tháo đất sét từ từ từng phần vào máy khuấy khi máy khấy đang hoạt động - Theo dõi diễn biến hồ trong máy khuấy nhanh và thiết bị trong quá trình khuấy hồ đất sét - Xử lý được sự cố vón cục trong thiết bị máy khuấy nhanh. 2. Kiến thức - Trình bày được thứ tự quá trình nạp các loại nước, phụ gia, đất sét vào máy khuấy nhanh - Trình bày được cách pha chế phụ gia và nước nạp vào máy khuấy nhanh - Trình bày được nguyên tắc lựa chọn cân để cân các loại phối liệu, phụ gia, nước. - Trình bày được nguyên tắc an toàn lao động khi vận hành tời nâng và vận hành máy khuấy nhanh. - Nêu được các bước xử lý sự cố vón cục trong máy khuấy nhanh - Nhắc lại được tiêu chuẩn thông số hồ đất sét sau khuấy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 3 người - Trang bị BHLĐ, khẩu trang, găng tay - Thiết bị: Máy khuấy nhanh, xe nạp liệu, tời nâng, cân bàn, cân đồng hồ - Bảng quy định vận hành máy khuấy nhanh, bảng thông số hồ đất sét. - Các bộ phận liên quan phối hợp thực hiện: phòng kỹ thuật, phân xưởng cơ điện. 73
  74. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của nguyên liệu đất - Kiểm tra độ chính xác của các loại sét, nước và phụ gia khi nạp vào máy cân, đồng hồ đo nước. khu y nhanh ấ -Kiểm tra tổng các mã cân - Thứ tự nạp các loại nước, nguyên - Quan sát quá trình nạp liệu và liệu và phụ gia kiểm tra lại hướng dẫn khuấy hồ đất sét của Công ty - Điều kiện an toàn lao động khu vực - Quan sát theo dõi việc thực hiện các làm việc và thiết bị trong qúa trình biện pháp an toàn trong viêc vận hành chạy máy khuấy nhanh tời nâng và vận hành khuấy nhanh - Sự kiểm soát hỗn hợp hồ đất sét - Quan sát và kiểm tra lại các thông trong quá trình khuấy hồ sét bằng số hồ trên phiếu xác định của phòng máy khuấy nhanh kỹ thuật - Độ chính xác của khối lượng phụ - Quan sát quá trình điều chỉnh và gia điều chỉnh và cách pha chế phụ kiểm tra chất lượng hồ sau điều gia khi điều chỉnh vào máy khuấy chỉnh. - So sánh với quy định thông số đất sét - Độ chính xác của thông số hồ đất - Kiểm tra xem xét lại phiếu xác định sét sau khi khuấy chất lượng của phòng kỹ thuật 74
  75. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khuấy phế liệu và hồ thừa Mã số công việc: E04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bơm hồ thừa về bể, đo lượng hồ thừa để xác định đúng khối lượng hồ thừa có trong bể, đập phế liệu vào xe nạp liệu, cân xác định chính xác khối lượng phế liệu theo bài phối liệu, tháo phế liệu vào máy khuấy sau khi đã khởi động máy khuấy. Khuấy hồ phế liệu đạt yêu cầu theo quy định, kiểm tra và điều chỉnh thông số hồ phế liệu theo phiếu xác định thông số hồ của phòng kỹ thuật và nhận phiếu xác định chất lượng hồ đã đạt theo tiêu chuẩn II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chính xác của khối lượng hồ, khối lượng phế liệu và khối lượng nước. - Thứ tự nạp hồ thừa, nước và phế liệu vào máy khuấy - Điều kiện an toàn khu vực làm việc và thiết bị trong quá trình chạy máy khuấy - Sự kiểm soát hỗn hợp hồ phế liệu trong quá trình khuấy hồ phế liệu. - Độ chính xác của thông số hồ đất sét sau khi khuấy III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đo khối lượng hồ thừa, bơm nước, cân phế liệu và nạp vào máy khuấy nhanh đúng khối lượng và trình tự quy định. - Tháo phế liệu từ từ vào máy khuấy khi máy khuấy đang hoạt động. - Theo dõi trạng thái hỗn hợp khuấy và thiết bị khuấy trong quá trình khuấy hồ phế liệu. - Đọc được phiếu xác định chất lượng hồ phế liệu của phòng kỹ thuật. 75
  76. 2. Kiến thức - Trình bày được thứ tự quá trình bơm hồ thừa, nước và nạp phế liệu vào máy khuấy nhanh. - Nhắc lại được bài phối liệu khuấy hồ thừa và phế liệu. - Trình bày được nguyên tắc an toàn lao động khi vận hành tời nâng và vận hành máy khuấy nhanh khuấy phế liệu. - Nhớ được tiêu chuẩn thông số hồ phế liệu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người - Trang bị bảo hộ lao động, găng tay, khẩu trang. - Thiết bị: Xe nạp liệu, máy khuấy nhanh, đồng hồ nước, cân bàn. - Bảng nội quy vận hành mấy khuấy nhanh, bảng thông số hồ phế liệu. - Các bộ phận liên quan phối hợp thực hiện: phòng kỹ thuật và phân xưởng cơ điện - Thời điểm: Thường bơm hồ thừa và khuấy vào buổi tối. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của khối lượng hồ - Kiểm tra độ chính xác của phép đo, thừa, khối lượng nước và khối lượng cân, đo đồng hồ nước phế liệu nạp vào máy khuấy - Thứ tự nạp liệu vào máy khuấy - Quan sát và kiểm tra so sánh với bài phối liệu. - Điều kiện an toàn lao động khu vực - Quan sát theo dõi việc thực hiện các làm việc và thiết bị trong qúa trình biện pháp an toàn trong vận hành tời chạy máy khuấy nâng và vận hành máy khuấy. - Sự kiểm soát hỗn hợp hồ phế liệu - Quan sát và kiểm tra lại các thông trong qúa trình khuấy số bề trên phiếu xác định chất lượng - Độ chính xác của thông số hồ phế - Kiểm tra xem xét lại phiếu xác định liệu sau khuấy chất lượng hồ phế liệu của phòng kỹ thuật 76
  77. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Lọc hồ Mã số công việc: E05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lắp hệ thống thiết bị lọc hồ, sắp xếp nam châm vào phễu ra hồ, khởi động sàng rung và bơm ly tâm sau đó đi ều chỉnh van để dòng hồ chảy qua sàng rung và thiết bị lọc sắt. Dừng các thiết bị khi cần rửa nam châm hoặc kết thúc quá trình lọc hồ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thứ tự khởi động và dừng các thiết bị trong qúa trình lọc hồ - Mức độ tuân thủ theo tiêu chuẩn xếp nam châm trên phễu lọc hồ - Sự điều chỉnh van hồ để đạt lưu lượng hồ trên sàng rung và thiết bị lọc sắt - Độ chính xác của thời điểm dừng thiết bị để rửa nam châm. - Độ sạch của nam châm sau khi rửa. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lắp đặt các thiết bị lọc hồ, kiểm tra sàng rung về kích thước lỗ sàng và độ sạch của sàng rung. - Khởi động và dừng các thiết bị. - Xếp nam châm trên phễu ra hồ tạo thành đường dích dắc. - Vặn van điều chỉnh lưu lượng để hổ chảy dàn đều trên sàng rung không bị rơi vãi. - Rửa và kiểm tra độ sạch của nam châm. 77
  78. 2. Kiến thức - Nhắc lại được thứ tự khởi động và thứ tự tắt các thiết bị trong hệ thống lọc hồ. - Trình bày được cách xếp nam châm trong phễu lọc hồ. - Trình bày được cách điều chỉnh van để tạo lưu lượng hồ qua sàng rung hợp lý. - Trình bày các thời điểm dừng thiết bị để rửa nam châm và cách kiểm tra độ sạch của nam châm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 1 người - Trang bị bảo hộ lao động, khẩu trang - Thiết bị: sàng rung, bơm ly tâm, ống dẫn có khớp nối nhanh, phễu ra hồ, nam châm. - Lọc hồ máy nghiền, lọc hồ đất sét, lọc hồ phế liệu và lọc hồ đổ rót. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thứ tự khởi động và thứ tự dừng - Quan sát và so sánh với bảng hướng các thiết bị trong hệ thống lọc hồ dẫn vận hành thiết bị lọc hồ - Mức độ tuân thủ tiêu chuẩn xếp - Kiểm tra cách xếp nam châm nam châm trong phễu lọc hồ - Sự điều chỉnh van hồ để đạt lưu - Quan sát hồ chảy trên sàng rung để lượng hồ qua sàng rung và thiết bị đánh giá lọc sắt - Độ chính xác của thời điểm dừng - Đánh giá và xem xét lại sổ theo dõi thiết bị để rửa nam châm rửa nam châm, so sánh với quy định thời gian rửa nam châm của Công ty - Độ sạch của nam châm - Quan sát kiểm tra lại nam châm theo hướng dẫn 78
  79. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Phối trộn hồ bằng máy khuấy nhanh Mã số công việc: E06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Định lượng hồ nghiền, hồ đất sét và hồ phế liệu từ các bể chứa về bể khuấy nhanh để phối trộn theo tỷ lệ của bài phối liệu đã định trước. Chạy máy khuấy nhanh để phối trộn đồng đều, kiểm tra và điều chỉnh thông số hồ để đạt được thông số hồ đổ rót theo tiêu chuẩn của Công ty. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chính xác của khối lượng hồ nghiền, hồ đất sét và hồ phế liệu - Độ chính xác của khối lượng phụ gia, nước điều chỉnh thêm - Độ chính xác của tỷ lệ pha chế phụ gia và nước khi điều chỉnh. - Thứ tự phối trộn các loại hồ vào bể khuấy. - An toàn khu vực máy khuấy và thiết bị khuấy trong quá trình phối trộn - Sự kiểm soát hỗn hợp hồ đổ rót trong quá trình phối trộn III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đo thể tích hồ trong các bể chứa để xác định chính xác khối lượng hồ tại các bể. - Định lượng chính xác khối lượng và chủng loại hồ vào phối trộn theo tỷ lệ bài phối liệu. - Cân và bơm chính xác khối lượng phụ gia và nước cần bổ sung điều chỉnh - Pha chế phụ gia vào nước để điều chỉnh vào máy khuấy phối trộn - Theo dõi diễn biến hỗn hợp hồ trong máy khuấy nhanh và thiết bị khuấy trong quá trình khuấy phối trộn. 2. Kiến thức - Trình bày được tỷ lệ phối trộn hồ trong bài phối trộn 79
  80. - Trình bày được thứ tự nạp các loại hồ, phụ gia, nước vào máy khuấy phối trộn - Nêu được cách pha chế phụ gia và nước để điều chỉnh vào bể khuấy - Trình bày được nguyên tắc an toàn khi vận hành máy khuấy nhanh. - Trình bày được nguyên tắc định lượng hồ và nguyên tắc đặt đồng hồ nước và lựa chọn cân phụ gia. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực : 1 người - Trang bị bảo hộ lao động, khẩu trang, găng tay - Thiết bị: Máy khuấy nhanh, bơm màng, thước đo, đồng hồ đo nước, cân đồng hồ - Các bộ phận phối hợp thực hiện: phòng kỹ thuật, phân xưởng cơ điện. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của khối lượng hồ - Quan sát và kiểm tra lại sổ ghi thể nghiền, hồ đất sét và hồ phế liệu tích trước và sau khi bơm hồ trong các bể - Độ chính xác của khối lượng phụ - Quan sát và kiểm tra lại phiếu điều gia, nước điều chỉnh chỉnh của phòng kỹ thuật - Độ chính xác của tỷ lệ pha chế phụ - Quan sát qúa trình pha chế và kiểm gia và nước khi điều chỉnh. tra lại tỷ lệ pha của Công ty - Thứ tự phối trộn các loại hồ vào bể - Quan sát và kiểm tra lại thứ tự phối khuấy trộn theo bài phối liệu - An toàn khu vực máy khuấy và thiết - Quan sát theo dõi việc thực hiện các bị khuấy trong quá trình phối trộn biện pháp an toàn trong vận hành máy khuấy. - Sự kiểm soát hỗn hợp hồ đổ rót - Kiểm tra sổ theo dõi vận hành máy trong quá trình phối trộn khuấy trong quá trình phối trộn hồ 80
  81. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Ủ hồ bằng máy khuấy chậm Mã số công việc:E07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hồ sau khi phối trộn được đưa vào bể ngâm ủ, chạy máy khuấy chậm và ngâm ủ hồ ít nhất 48 giờ trước khi bơm đi đổ rót. Kiểm tra các thông số hồ 1 ngày/lần và theo dõi diễn biến của hồ trong bể khuấy ngâm ủ thường xuyên. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chính xác của thời gian ngâm ủ hồ trong bể khuấy. - Độ chính xác của thời gian chạy máy khuấy ngâm ủ hàng ngày - An toàn khu vực máy khuấy và thiết bị khuấy trong quá trình ngâm ủ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Kiểm tra lượng hồ trong bể, các nắp bể khuấy và các van cấp hồ - Chạy máy khuấy chậm - Theo dõi trạng thái của hồ đổ rót trong máy khuấy trong quá trình ngâm ủ - Ghi sổ sách hàng ngày. 2. Kiến thức - Trình bày được thời gian ngâm ủ hồ trong máy khuấy chậm. - Trình bày được thời gian chạy máy khuấy thực hiện ngâm ủ hàng ngày. - Nêu được các bước lấy mẫu hồ để kiểm tra thông số kỹ thuật - Trình bày được nguyên tắc an toàn khi vận hành máy khuấy chậm 81
  82. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 1 người - Trang bị bảo hộ lao động, khẩu trang, găng tay - Thiết bị: Máy khuấy chậm, tủ điều khiển, các van cấp hồ, nắp bể khuấy. - Các bộ phận phối hợp thực hiện: Phòng kỹ thuật, phân xưởng cơ điện V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của thời gian ngâm ủ - Quan sát quá trình ngâm ủ và kiểm hồ trong bể khuấy. tra lại sổ theo dõi thời gian ngâm ủ, so sánh với tiêu chuẩn ngâm ủ - Độ chính xác của thời gian chạy - Quan sát quá trình chạy máy và máy khuấy ngâm ủ hàng ngày kiểm tra lại sổ theo dõi thời gian chạy máy hàng ngày, so sánh với tiêu chuẩn - An toàn khu vực máy khuấy và thiết - Quan sát theo dõi việc thực hiện các bị khuấy trong quá trình ngâm ủ. biện pháp an toàn trong vận hành máy khuấy chậm. 82
  83. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Vận hành bơm màng bơm hồ đổ rót Mã số công việc: E08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Mở van cấp hồ bể cần bơm, khóa các van cấp hồ các bể khác, khởi động bơm màng để bơm đảo hồ lưu thông trên đường ống và hồi về bể cấp hồ. Sau đó khoá van hồi hồ về bể để thực hiện việc cấp hồ cho bộ phận tạo hình sản phẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thứ tự thực hiện các bước công việc trong quá trình cấp hồ đổ rót - Độ chính xác của việc chọn bể cấp hồ. - Độ chính xác của lưu lượng và áp lực hồ trong đường ống cấp cho bộ phận tạo hình. - An toàn khu vực làm việc và thiết bị bơm máy trong quá trình vận hành. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đóng mở các van để thực hiện việc cấp hồ đúng bể cẩn bơm. - Kiểm tra lượng hồ, kiểm tra theo dõi bên trong qúa trình cấp hồ để rót. - Điều chỉnh lưu lượng hồ trên đường ống, điều chỉnh áp lực bơm. - Theo dõi diễn biến lưu lượng hồ trên đường ống và mức hồ trong bể khuấy - Thực hiện việc bơm đảo hồ trước khi cấp hồ đổ rót. 2. Kiến thức - Nêu được thứ tự thực hiện các bước công việc trong quá trình bơm cấp hồ cho bộ phận tạo hình. 83
  84. - Trình bày được các thao tác bơm cấp hồ đổ rót từ bể cấp đã chọn một cách chính xác. - Trình bày được tiêu chuẩn áp lực bơm hồ và cách điều chỉnh áp suất khí cấp vào bơm màng. - Trình bày được cách chuyển bể cấp hồ và cách ngừng thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 1 người - Trang bị bảo hộ lao động , khẩu trang. - Thiết bị: bơm màng, van cấp hồ, van hồi hồ về bể, đồng hồ đo áp suất khí nén, bộ chỉnh áp suất khí. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thứ tự thực hiện các bước công việc - Quan sát quá trình cấp hồ đổ rót và trong qúa trình bơm cấp hồ đổ rót so sánh với hướng dẫn của Công ty - Độ chính xác của việc chọn bể cấp - Quan sát các van trên hệ thống bơm hồ. cấp hồ - Độ chính xác của lưu lượng và áp - Quan sát và kiểm tra đồng hồ đo áp lực hồ trong đường ống cấp cho bộ lực khí cấp cho bơm phận tạo hình. - An toàn khu vực làm việc và thiết bị - Quan sát thao dõi việc thực hiện các bơm màng trong quá trình vận hành. biện pháp an toàn trong quá trình thực hiện bơm cấp hồ đổ rót 84
  85. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xử lý sự cố trượt dây cu roa máy nghiền bi Mã số công việc:E09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Phát hiện hiện tượng trượt dây curoa máy nghiền bi, dừng khẩn cấp máy nghiền, kiểm tra mức độ căng dây curoa, xả nước và rắc bột nhựa thông lên bề mặt tiếp xúc giữa dây curoa và máy nghiền để trả lại diện tích tiếp xúc ban đầu và tăng ma sát tiếp xúc sau đó khởi động lại máy nghiền. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mức độ kịp thời và chính xác của việc phát hiện hiện tượng trượt dây curoa máy nghiền bi. - Mức độ nhanh chóng dừng các thiết bị nghiền. - Độ chính xác của việc kiểm tra độ căng dây curoa máy nghiền. - Độ chính xác của việc trả lại diện tích tiếp xúc và tăng ma sát tiếp xúc giữa dây curoa và tang máy. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nghe và quan sát hiện tượng trượt dây curoa. - Dừng sự cố trong thời gian nhanh nhất có thể. - Bơm nước, rửa sạch bề mặt tiếp xúc giữa dây curoa và tang máy. - Rắc bột nhựa thông lên bề mặt tiếp xúc giữa dây curoa và tang máy. - Lắc máy bằng cách liên tục ấn nút khởi động rồi lại dừng trước khi chính thức khởi động lại máy nghiền. 2. Kiến thức - Nêu được các tín hiệu hiện tượng trượt dây curoa máy nghiền. - Trình bày được thứ tự thực hiện các bước xử lý hiện tượng trượt dây curoa. 85
  86. - Nêu được cách kiểm tra độ căng dây curoa. - Giải thích được việc làm tăng diện tích về giá trị ban đầu và ma sát tiếp xúc giữa dây curoa và máy nghiền. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 1 người. - Thiết bị và dụng cụ: Máy nghiền bi, dây curoa, tủ điều khiển, clê, mỏ lết, bột nhựa thông, nước. - Bộ phận phối hợp thực hiện: phân xưởng cơ điện tăng dây curoa khi dây curoa bị chùng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ phát hiện hiện tượng trượt dây - Quan sát. curoa máy nghiền bi. - Mức độ nhanh chóng dừng các thiết bị - Quan sát quá trình dừng sự cố nghiền. máy nghiền. - Độ chính xác của việc kiểm tra độ căng - Quan sát và so sánh với tiêu dây curoa máy nghiền. chuẩn độ căng dây curoa. - Độ chính xác của việc tăng diện tích - Quan sát và so sánh với hướng tiếp xúc đạt đến giá trị ban đầu và ma sát dẫn xử lý sự cố. tiếp xúc giữa dây curoa và tang máy. 86
  87. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xử lý sự cố nguyên liệu bị đóng vón trong thiết bị. Mã số công việc:E10. I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Phát hiện hiện tượng vón cục nguyên liệu trong thiết bị, dừng thiết bị rồi dùng xa beng phá vỡ sơ bộ cục vón, dùng khí nén đưa vào trong l òng cục vón để phá vỡ tảng nguyên liệu vón thành các mảnh nhỏ sau đó chạy máy để nghiền mịn nguyên liệu tạo thành hồ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mức độ phát hiện hiện tượng vón cục nguyên liệu trong thiết bị. - Mức độ phá vỡ sơ bộ cục ng liệu vón bằng xà beng. - Mức độ phá vỡ hoàn toàn cục nguyên liệu vón bằng khí nén. - Sự kiểm soát hỗn hợp hồ sau khi sử lý sự cố. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nghe và quan sát hiện tượng vón cục nguyên liệu trong thiết bị. - Dùng xà beng để phá vỡ sơ bộ cục nguyên liệu vón. - Đưa khí nén vào trong lòng cục nguyên liệu vón để phá vỡ hoàn toàn cục vón. - Chạy máy nghiền để nghiền nguyên liệu. - Theo dõi diễn biến hỗn hợp hồ sau khi sử lý sự cố. 2. Kiến thức - Nêu được các tín hiệu của hiện tượng vón cục nguyên liệu trong thiết bị. - Trình bày được thứ tự thực hiện các bước xử lý hiện tượng vón cục nguyên liệu trong thiết bị. 87
  88. - Nêu được cách phá vỡ sơ bộ cục nguyên liệu bị vón. - Nêu được cách phá vỡ hoàn toàn cục nguyên liệu bị vón. - Giải thích được hiện tượng vón cục nguyên liệu và đưa ra được giải pháp hạn chế vón cục nguyên liệu trong thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhân lực: 2 người. - Dụng cụ: Xà beng, khí nén - Thiết bị: máy nghiền, tủ điều khiển - Trang bị: Bảo hộ, khẩu trang, găng tay V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ kịp thời của việc phát - Quan sát và kiểm tra thiết bị khi phát hiện hiện tượng vón cục nguyên hiện liệu trong thiết bị - Mức độ phá vỡ sơ bộ cục nguyên - Quan sát và kiểm tra lại sau khi phá vỡ liệu vón bằng xà beng sơ bộ - Mức độ phá vỡ hoàn toàn cục - Quan sát và kiểm tra lại sau khi thổi khí nguyên liệu vón bằng khí nén nén - Sự kiểm soát hỗn hợp hồ sau khi - Quan sát và kiểm tra lại thiết bị xem có sử lý sự cố còn vón không - Đánh giá chất lượng hồ thông qua phiếu kiểm tra thông số hồ của phòng kỹ thuật 88
  89. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Đổ rót thủ công sản phẩm thân bệt Mã số công việc: F01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chuẩn bị khuôn đổ rót; đổ rót hồ vào khuôn; lưu hồ trong khuôn tới khi đủ độ bám dính đạt kích thước mộc qui định; tháo mở khuôn lấy sản phẩm ra. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đổ rót thủ công sản phẩm bệt đúng quy trình, trình tự các bước. - Đổ rót đúng yêu cầu kỹ thuật của từng bước - Sản phẩm mộc nhẵn, sạch, không biến dạng, móp méo, đảm bảo kích thước quy định. - Dấu và các lỗ làm việc đúng vị trí, kích thước quy định. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện đúng thời gian định mức ghi trong quy trình công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đổ rót hồ điền đầy khuôn, không tạo lỗ khí. 2. Kiến thức - Nhớ được trình tự các bước đổ rót hồ vào khuôn sản phẩm bệt. - Nêu được yêu cầu kỹ thuật của từng bước trong công việc đổ rót thủ công sản phẩm bệt. - Giải thích được nguyên nhân tạo lỗ khí trong quá trình đổ rót hồ vào khuôn - Chỉ ra được những chỗ cần xoa bột talc, dán vải trên bề mặt khuôn 89
  90. - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật hêra bề mặt và khoan cắt các lỗ công tác trên sản phẩm mộc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các loại bảng biểu, quy trình, chỉ dẫn kỹ thuật trong công việc đổ rót thủ công sản phẩm bệt - Khuôn, hồ đổ rót, cân bàn, chổi cọ, khí nén, vải sạch, xô, gôm mút - Bột talc, miếng vải, ca chứa hồ, phễu rót, sàng tay, thước kẹp, đồng hồ đo - Đèn chiếu sáng, ống khoan, dưỡng, dao cắt, dao cạo, con dấu, hêra, bút lông, bàn xoay. - Sổ tay công nhân, sổ giao ca, biên bản thí nghiệm của phòng kỹ thuật. - Trang bị bảo hộ lao động V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện quy trình, trình tự đổ - Theo dõi, giám sát người thực hiện rót thủ công sản phẩm bệt so sánh đối chiếu với bảng quy trình thực hiện công việc của nhà máy quy định - Thao tác đổ rót chuẩn xác - Quan sát, theo dõi thao tác của người thực hiện - Chất lượng sản phẩm mộc theo các - Đo, kiểm tra sản phẩm sau đổ rót tiêu chuẩn kỹ thuật sau đổ rót - Mức độ chính xác của các lỗ làm - Đo, kiểm tra vị trí các lỗ làm việc việc và dấu trên sản phẩm trên sản phẩm - Sự an toàn cho người, thiết bị, dụng - Quan sát, theo dõi quá trình thực cụ và công tác vệ sinh công nghiệp hiện của người làm. - Thời gian thực hiện so với định mức - So sánh đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. 90
  91. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Đổ rót thủ công sản phẩm két nước Mã số công việc: F02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chuẩn bị khuôn đổ rót; đổ rót hồ vào khuôn; lưu hồ trong khuôn tới khi đủ độ bám dính đạt kích thước mộc qui định; tháo hồ dư; lưu mộc đủ thời gian trong khuôn, mở khuôn lấy sản phẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đổ rót thủ công sản phẩm két nước đúng quy trình, trình tự các bước. - Đổ rót đúng yêu cầu kỹ thuật của từng bước - Sản phẩm mộc nhẵn, sạch, không biến dạng, móp méo, đảm bảo kích thước quy định. - Dấu và các lỗ làm việc đúng vị trí, kích thước quy định. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện đúng thời gian định mức ghi trong quy trình công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đổ rót hồ điền đầy khuôn, không tạo lỗ khí 2. Kiến thức: - Nhớ được trình tự các bước đổ rót thủ công sản phẩm két nước. - Nêu được yêu cầu kỹ thuật của từng bước trong công việc đổ rót thủ công sản phẩm két nước. - Giải thích được nguyên nhân tạo lỗ khí trong quá trình đổ rót hồ vào khuôn - Chỉ ra được những chỗ cần xoa bột talc dán vải trên bề mặt khuôn 91
  92. - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật hêra bề mặt và khoan cắt các lỗ công tác trên sản phẩm mộc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các loại bảng biểu, quy trình, chỉ dẫn kỹ thuật trong công việc đổ rót thủ công sản phẩm két nước. - Khuôn, hồ đổ rót, cân bàn, chổi cọ, khí nén, vải sạch, xô, gôm mút - Bột talc, miếng vải, ca chứa hồ, phễu rót, sàng tay, thước kẹp, đồng hồ đo - Đèn chiếu sáng, ống khoan, dưỡng, dao cắt, dao cạo, con dấu, hêra, bút lông, bàn xoay. - Sổ tay công nhân, sổ giao ca, biên bản thí nghiệm của phòng kỹ thuật - Trang bị bảo hộ lao động V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện quy trình, trình tự đổ - Theo dõi, giám sát người thực hiện rót thủ công sản phẩm két nước so sánh đối chiếu với bảng quy trình thực hiện công việc của nhà máy quy định - Thao tác đổ rót chuẩn xác - Quan sát, theo dõi thao tác của người thực hiện - Chất lượng sản phẩm mộc theo các - Đo, kiểm tra sản phẩm sau đổ rót tiêu chuẩn kỹ thuật sau đổ rót - Mức độ chính xác của các lỗ làm - Đo, kiểm tra vị trí các lỗ làm việc việc và dấu trên sản phẩm trên sản phẩm - Sự an toàn cho người, thiết bị, dụng - Quan sát, theo dõi quá trình thực cụ và công tác vệ sinh công nghiệp hiện của người làm. - Thời gian thực hiện so với định mức - So sánh đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. 92
  93. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Đổ rót thủ công sản phẩm chậu rửa Mã số công việc: F03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chuẩn bị khuôn đổ rót; đổ rót hồ vào khuôn; lưu hồ trong khuôn tới khi đủ độ bám dính đạt kích thước mộc qui định; tháo hồ dư; lưu mộc đủ thời gian trong khuôn, mở khuôn lấy sản phẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đổ rót thủ công sản phẩm chậu rửa đúng quy trình, trình tự các bước. - Đổ rót đúng yêu cầu kỹ thuật của từng bước - Sản phẩm mộc nhẵn, sạch, không biến dạng, móp méo, đảm bảo kích thước quy định. - Dấu và các lỗ làm việc đúng vị trí, kích thước quy định. - Thực hiện đúng quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện đúng thời gian định mức ghi trong quy trình công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đổ rót hồ điền đầy khuôn, không tạo lỗ khí 2. Kiến thức: - Nhớ được trình tự các bước đổ rót thủ công sản phẩm chậu rửa. - Nêu được yêu cầu kỹ thuật của từng bước trong công việc đổ rót thủ công sản phẩm chậu rửa. - Giải thích được nguyên nhân tạo lỗ khí trong quá trình đổ rót hồ vào khuôn - Chỉ ra được những chỗ cần xoa bột talc, dán vải trên bề mặt khuôn 93
  94. - Trình bày được yêu cầu kỹ thuật hêra bề mặt và khoan cắt các lỗ công tác trên sản phẩm mộc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các loại bảng biểu, quy trình, chỉ dẫn kỹ thuật trong công việc đổ rót thủ công sản phẩm chậu rửa. - Khuôn, hồ đổ rót, cân bàn, chổi cọ, khí nén, vải sạch, xô, gôm mút - Bột talc, miếng vải, ca chứa hồ, phễu rót, sàng tay, thước kẹp, đồng hồ đo - Đèn chiếu sáng, ống khoan, dưỡng, dao cắt, dao cạo, con dấu, hêra, bút lông, bàn xoay. - Sổ tay công nhân, sổ giao ca, biên bản thí nghiệm của phòng kỹ thuật - Trang bị bảo hộ lao động V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ tuân thủ quy trình, trình tự - Theo dõi, giám sát người thực hiện đổ rót thủ công sản phẩm chậu rửa so sánh đối chiếu với bảng quy trình thực hiện công việc của nhà máy quy định - Độ chuẩn xác của thao tác đổ rót. - Quan sát, theo dõi thao tác của người thực hiện - Chất lượng sản phẩm mộc theo các - Đo, kiểm tra sản phẩm sau đổ rót tiêu chuẩn kỹ thuật sau đổ rót - Mức độ chính xác của các lỗ làm - Đo, kiểm tra vị trí các lỗ làm việc việc và dấu trên sản phẩm trên sản phẩm - Mức độ an toàn cho người, thiết bị, - Quan sát, theo dõi quá trình thực dụng cụ và công tác vệ sinh công hiện của người làm. nghiệp - Thời gian thực hiện so với định mức - So sánh đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. 94