Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Sản xuất pin - ắc quy

pdf 135 trang phuongnguyen 2120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Sản xuất pin - ắc quy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_san_xuat_pin_ac_quy.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Sản xuất pin - ắc quy

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: SẢN XUẤT PIN - ẮC QUY MÃ SỐ NGHỀ: GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất pin-ắc quy được xây dựng theo Quyết định số 09/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc Ban hành quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và Quyết định số 3258/QĐ-BCT ngày 26/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc thành lập Ban chủ nhiệm Xây dựng Ti êu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia năm 2009, nghề Sản xuất pin-ắc quy. Để xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất pin-ắc quy, Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề đã đi khảo sát thực tế tại các cơ sở sản xuất pin-ắc quy trong nước như: Công ty cổ phần pin-ắcHàquyNVộiĩn, Nh ăpmhú-; 2009
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất pin-ắc quy được xây dựng theo Quyết định số 09/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 27/3/2008 c ủa Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về việc Ban hành quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và Quyết định số 3258 /QĐ-BCT ngày 26/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc thành lập Ban chủ nhiệm Xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia năm 2009, nghề S ản xuất pin-ắc quy; Để xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất pin-ắc quy, Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề đã đi khảo sát thực tế tại các cơ sở sản xuất pin-ắc quy trong nước như: Công ty cổ phần pin-ắc quy Vĩnh phú; Công ty cổ phần pin Xuân hoà ; Công ty cổ phần pin Văn điển; Công ty cổ phần ắc quy Tia sáng Hải phòng; và tham khảo tài liệu để xác định chính xác các nhiệm vụ, sau đó tổ chức hội thảo xây dựng sơ đồ phân tích nghề theo phương pháp DACUM, gửi phiếu xin ý kiến 30 chuyên gia về sơ đồ phân tích nghề, tổng hợp các ý kiến của các chuy ên gia và chỉnh sửa để hoàn chỉnh sơ đồ phân tích nghề. Từ sơ đồ phân tích nghề Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề đã xây dựng bộ phiếu phân tích công việc, sau đó tổ chức hội thảo, gửi phiế u xin ý kiến 30 chuyên gia về bộ phiếu phân tích công việc, tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia và chỉnh sửa để hoàn chỉnh bộ phiếu phân tích công việc Dựa vào bộ phiếu phân tích công việc Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng năng nghề đã tiến hành xác định mức độ phức tạp của các công việc để lựa chọn, sắp xếp theo các bậc trình độ kỹ năng nghề và xây dựng bảng danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề, sau đó gửi phiếu xin ý kiến 30 chuyên gia về danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng, tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia và chỉnh sửa để hoàn chỉnh danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng. Dựa vào bảng danh mục các công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng nghề, Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề đã tiến hành biên soạn các phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc, gửi phiếu xin ý kiến 30 chuyên gia về bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc, sau đó tổng hợp các ý kiến của các chuy ên gia, tiến hành hội thảo khoa học, chỉnh sửa để hoàn thiện bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất pin-ắc quy được sử dụng để đánh giá công nhận kỹ năng nghề cho người lao động trong nghề Sản xuất pin-ắc quy. Trên cơ sở Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất pin-ắc quy, các chuyên gia sẽ xây dựng được các ngân hàng câu hỏi để đánh giá trình độ người lao động giúp 2
  3. cho việc quy hoạch phát triển nguồn nhân lực cũng như bố trí công việc, trả lương hợp lý cho người lao động trong nghề Sản xuất pin-ắc quy. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất pin-ắc quy là cơ sở cho việc xây dựng chương trình cho các cơ sở dạy nghề Sản xuất pin-ắc quy. Dựa trên các quy định cụ thể trong Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất pin-ắc quy, các cơ sở dạy nghề sẽ xây dựng chương trình giảng dạy phù hợp, để đào tạo người lao động đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng đã được đề cập trong bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Thông qua Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất pin-ắc quy người lao động sẽ phát hiện ra sự thiếu hụt các kỹ năng của bản thân so với yêu cầu thực tế, trên cơ sở đó sẽ thúc đẩy người lao động tự học tập, trau dồi kiến thức, tích luỹ kinh nghiệm để đáp ứng các yêu cầu đã đề ra trong Tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Các doang nghiệp sử dụng người lao động cũng có thể so sánh năng lực của người lao động với các tiêu chuẩn kỹ năng, để có kế hoạch đào tạo, bổ sung năng lực cho người lao động. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sản xuất pin-ắc quy là tiêu chuẩn để công nhận trình độ người lao động giữa các doanh nghiệp, vùng miền và quốc gia theo một tiêu chuẩn thống nhất, thúc đẩy sự dịch chuyển người lao động theo các vùng, miền và quốc gia, giúp việc điều động, phân bố và dịch chuyển lao động một cách hợp lý. 3
  4. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Quản Đình Khoa Trường Cao đẳng hoá chất 2 Trần Văn Thanh Bộ công thương 3 Nguyễn Mạnh Tiến Trường Cao đẳng hoá chất 4 Ngô Thị Thanh Hằng Trường Cao đẳng hoá chất 5 Nguyễn Thanh Hoàng Trường Cao đẳng hoá chất 6 Lương Quang Phiệt Công ty cổ phần pin-ắc quy Vĩnh phú 7 Phạm Thị Hạnh Trường Đại học Bách Khoa Hà nội 8 Vũ Ngọc Minh Trường Cao đẳng hoá chất 9 Nguyễn Văn Hoàn Trường Đại học công nghiệp Hà nội II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẢM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Nguyễn Mạnh Hống Bộ công thương 2 Kim Xuân Phương Trường Đại học Công nghiệp Hà nội 3 Nguyễn Thiện Nam Bộ công thương 4 Trần Hữu Phúc Trường Đại học công nghiệp Quảng ninh 5 Vũ Thị Thu Hà Tổng công ty hoá chất Việt nam 6 Nguyễn Chí Dũng Công ty hoá chất Z121 7 Nguyễn Văn Lại Trường Đại học Công nghiệp Hà nội 4
  5. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: SẢN XUẤT PIN ẮC-QUY MÃ SỐ NGHỀ: Nghề “ Sản xuất pin-ắc quy ” là nghề sản xuất các nguồn điện hoá học nh ư: Pin khô mangan-kẽm, pin kiềm man gan-kẽm, pin liti ion, pin liti ion polyme, pin kẽm-bạc, pin niken-cadimi, ắc quy chì, ắc quy niken-cadimi , để cung cấp năng lượng điện cho một số thiết bị điện trong sinh hoạt v à trong công nghiệp. Trong quá trình sản xuất pin-ắc quy có sử dụng các máy và thiết bị như: Thiết bị dập, thiết bị gia công nhựa, máy dập, thiết bị tẩy dầu mỡ, thiết bị tẩy gỉ, thiệt bị mạ điện, cân định lượng, thiết bị trộn, thiết bị pha chế dung dịch, máy nén ép, thiết bị sẻ rãnh, thiết bị hóa thành, thiết bị sấy, thiết bị gia nhiệt, các thiết bị lắp ráp pin, vôn kế, ampe kế, điện trở kế và thiết bị bao gói Các máy móc và thiết bị được sử dụng phù hợp cho từng quy trình sản xuất các sản phẩm pin, ắc quy khác nhau. Quá trình sản xuất pin-ắc quy thường phải thực hiện trong môi trường dễ xảy ra cháy nổ, có nhiều tiếng ồn, bụi, axit, kiềm, các dung môi hữu cơ và các hoá chất độc hại khác. Vị trí làm việc của nghề Sản xuất pin-ắc quy là: - Làm việc ở tất cả các vị trí trong quy tr ình sản xuất pin và ắc quy; - Làm việc ở các cơ sở kinh doanh pin và ắc quy. Nhiệm vụ chủ yếu của nghề Sản xuất pin-ắc quy là: - Thực hiện tất cả các bước trong quá trình sản xuất pin-ắc quy đạt chất lượng, hiệu quả; - Vận hành các thiết bị trong sản xuất pin-ắc quy; - Điều chỉnh các thông số kỹ thuật trong quá trình sản xuất; - Theo dõi các hoạt động trong quy trình sản xuất, phát hiện được các nguyên nhân và xử lý được một số sự cố phức tạp đúng quy trình, đảm bảo an toàn; - Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng của nguyên liệu và sản phẩm trong công nghệ sản xuất pin-ắc quy; - Thực hiện việc bảo quản, bảo dưỡng các máy móc và thiết bị đúng quy định; - Có khả năng làm việc độc lập, ứng dụng được các kỹ thuật, công nghệ mới và có khả năng sáng tạo cải tiến kỹ thuật trong sản xuất; - Kèm cặp và hướng dẫn công nhân bậc trình độ nghề thấp hơn; - Kiểm tra và giám sát việc thực hiện công việc của người có trình độ nghề thấp hơn; - Lập kế hoạch và điều chỉnh được sản xuất; - Có khả năng chủ động tổ chức làm việc theo nhóm và điều hành được phân xưởng sản xuất, ca sản xuất, tổ sản xuất được phân công; - Có trách nhiệm và có kỷ luật lao động, thực hiện đúng các quy định trong quy trình sản xuất; - Có đủ sức khoẻ, thần kinh vững vàng, phản ứng nhanh, đảm bảo an toàn khi lao động và vệ sinh môi trường. 5
  6. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ : SẢN XUẤT PIN-ẮC QUY MÃ SỐ NGHỀ: Mã Trình độ kỹ năng nghề TT số Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công 1 2 3 4 5 việc A Sản xuất pin khô mangan-k ẽm 1 A1 Sản xuất vỏ kẽm x 2 A2 Sản xuất cực dương x 3 A3 Pha chế điện dịch và hồ điện x 4 A4 Lắp ráp pin x 5 A5 Kiểm tra chất lượng pin, bao gói x và bảo quản sản phẩm B Sản xuất pin kiềm mangan-kẽm 6 B1 Sản xuất vỏ pin x 7 B2 Sản xuất cực dương x 8 B3 Sản xuất cực âm x 9 B4 Pha chế điện dịch x 10 B5 Lắp ráp pin x 11 B6 Kiểm tra chất lượng pin, bao gói x và bảo quản sản phẩm C Sản xuất pin liti ion 12 C1 Sản xuất vỏ pin và sườn cực x 13 C2 Sản xuất lá cực dương x 14 C3 Sản xuất lá cực âm x 15 C4 Pha chế điện dịch x 16 C5 Sản xuất lá cách x 17 C6 Lắp ráp pin x 18 C7 Hoá thành lá cực và kiểm tra chất x lượng pin 19 C8 Bao gói và bảo quản sản phẩm x D Sản xuất pin liti ion polyme 20 D1 Sản xuất vỏ pin và sườn cực x 21 D2 Sản xuất lá cực dương x 22 D3 Sản xuất lá cực âm x 23 D4 Pha chế điện dịch x 24 D5 Sản xuất lá cách x 25 D6 Lắp ráp pin x 26 D7 Hoá thành lá cực và kiểm tra chất x lượng pin 27 D8 Bao gói và bảo quản sản phẩm x 6
  7. Mã Trình độ kỹ năng nghề TT số Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công 1 2 3 4 5 việc E Sản xuất pin kẽm-bạc 28 E1 Sản xuất vỏ pin x 29 E2 Sản xuất cực dương x 30 E3 Sản xuất cực âm x 31 E4 Pha chế điện dịch x 32 E5 Sản xuất lá cách x 33 E6 Lắp ráp pin x 34 E7 Kiểm tra chất lượng pin, bao gói x và bảo quản sản phẩm F Sản xuất pin niken-cadimi 35 F1 Sản xuất vỏ pin và sườn cực x 36 F2 Sản xuất lá cực dương x 37 F3 Sản xuất lá cực âm x 38 F4 Pha chế điện dịch x 39 F5 Sản xuất lá cách x 40 F6 Lắp ráp pin x 41 F7 Hoá thành lá cực và kiểm tra chất x lượng pin 42 F8 Bao gói và bảo quản sản phẩm x G Sản xuất ắc quy chì 43 G1 Sản xuất vỏ ắc quy x 44 G2 Sản xuất lá cực dương x 45 G3 Sản xuất lá cực âm x 46 G4 Pha chế điện dịch x 47 G5 Sản xuất lá cách x 48 G6 Hoá thành lá cực x 49 G7 Lắp ráp ắc quy x 50 G8 Bao gói và bảo quản sản phẩm x H Sản xuất ắc quy niken-cadimi 51 H1 Sản xuất vỏ ắc quy x 52 H2 Sản xuất hộp cực dương x 53 H3 Sản xuất hộp cực âm x 54 H4 Pha chế điện dịch x 55 H5 Lắp ráp ắc quy x 56 H6 Hoá thành hộp cực và kiểm tra x chất lượng ắc quy 57 H7 Bao gói và bảo quản sản phẩm x 7
  8. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT VỎ KẼM MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất vỏ kẽm từ kẽm nguyên chất, đạt tiêu chuẩn về kích thước và độ bóng bề mặt. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Chế tạo phôi kẽm; - Đánh bóng phôi kẽm; - Dập vỏ kẽm; - Cắt vỏ kẽm; - Kiểm tra chất lượng vỏ kẽm; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Chế tạo phôi kẽm đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật về kích thước và độ bóng bề mặt; - Vận hành đúng các thông số kỹ thuật của máy dập và máy cắt vỏ kẽm; - Vỏ kẽm có kích thước và chất lượng theo quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của vỏ kẽm; - Khởi động các thiết bị; - Chế tạo phôi kẽm; - Đánh bóng phôi kẽm; - Vận hành máy dập; - Vânh hành máy cắt vỏ kẽm; - Kiểm tra chất lượng của vỏ kẽm; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của vỏ kẽm; 8
  9. - Cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy dập; - Quy trình vận hành máy dập vỏ kẽm; - Quy định về chất lượng vỏ kẽm; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Bản vẽ chi tiết vỏ kẽm; - Phôi kẽm; - Máy dập vỏ kẽm, máy cắt vỏ kẽm và các thiết bị, dụng cụ phụ trợ khác; - Các dụng cụ đo kích thước: Thước cặp, pan me. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vỏ kẽm có kích thước, hình - Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích dạng, độ bóng bề mặt đúng thước, sau đó đối chiếu với các thông số kỹ theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuật trên bản vẽ chi tiết; - Quan sát bằng mắt để kiểm tra độ bóng và bề mặt của vỏ kẽm. Vận hành các máy và thiết bị Giám sát thao tác thực hiện, kiểm tra các đúng quy trình công nghệ thông số kỹ thuật trên các dụng cụ, thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các trình công nghệ đúng quy định thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Khởi động và dừng các thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các đúng quy trình công nghệ thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu và dụng cụ với các tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 9
  10. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT C ỰC DƯƠNG. MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất cực dương từ MnO2, graphit, muội các bon, than hoạt tính, NH 4Cl tinh thể, nước kỹ thuật và dung dịch NH4Cl, đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Định lượng phối liệu cực dương; - Trộn hỗn hợp cực dương; - Sàng và ủ hỗn hợp cực dương; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Định lượng đúng các thành phần của phối liệu; - Thành phần trong cực dương phải đồng đều và đạt độ ẩm quy định; - Phân loại được hỗn hợp cực dương đạt kích thước hạt theo quy định; - Ủ hỗn hợp cực dương đúng thời gian quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Định lượng các thành phần của phối liệu; - Vận hành máy trộn phối liệu cực dương; - Sàng phối liệu cực dương; - Ủ phối liệu cực dương; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Thành phần của cực dương; - Quy trình trộn phối liệu cực dương; - Quy trình sàng và ủ phối liệu; - Quy trình dừng và khởi động các thiết bị; 10
  11. - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy trộn phối liệu và sàng; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Bột MnO2, graphit, muội các bon, than hoạt tính, NH 4Cl tinh thể, nước kỹ thuật và dung dịch NH4Cl; - Cân định luợng, các dụng cụ đo thể tích và máy trộn phối liệu, thiết bị sàng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phối liệu cực dương có đủ, Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra thành đúng và đồng đều các thành phần phối liệu trên các dụng cụ và thiết bị phần đo. Kiểm tra thời gian trộn. Vận hành máy và các thiết bị Giám sát thao tác thực hiện, kiểm tra các đúng quy trình công nghệ thông số kỹ thuật trên các dụng cụ, thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các quy trình công nghệ đúng thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau quy định đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Khởi động và dừng các thiết Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các bị đúng quy trình công nghệ thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với bị và dụng cụ các tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 11
  12. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHA CHẾ ĐIỆN DỊCH V À HỒ ĐIỆN . MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Pha chế điện dịch và hồ điện từ tinh thể NH4Cl, ZnCl2, CaCl2, nước kỹ thuật và tinh bột, sau đó tẩm hồ điện lên giấy cách điện. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của hồ điện; - Pha chế điện dịch; - Chế tạo hồ điện; - Tẩm hồ điện lên giấy cách điện; - Kiểm tra chất lượng giấy tẩm hồ; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Định lượng đủ và đúng thành phần cho hồ điện; - Pha chế điện dịch và hồ điện đạt chất lượng quy định; - Hồ điện được tẩm đều lên 2 mặt của giấy cách và có chiều dày đúng theo quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các các thành phần của điện dịch và hồ điện; - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Vận hành thiết bị pha chế hồ điện; - Tẩm hồ điện lên 2 mặt của giấy cách điện; - Kiểm tra chất lượng của giấy tẩm hồ; - Xử lý các sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Thành phần của hồ điện; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị pha chế hồ điện và thiết bị tẩm 12
  13. hồ điện lên giấy cách điện; - Quy trình vận hành thiết bị pha chế hồ điện và thiết bị tẩm hồ điện lên giấy cách điện; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Thiết bị pha chế hồ điện, thiết bị tẩm hồ điện l ên giấy cách và các thiết bị phụ trợ khác; - Tinh thể NH4Cl, ZnCl2, CaCl2, nước kỹ thuật và tinh bột; - Giấy cách điện. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thực hiện quá trình pha chế hồ Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra thành điện và tẩm hồ điện lên giấy phần của hồ điện trên các dụng cụ và thiết cách điện đúng quy trình công bị đo. Quan sát các bước tẩm hồ điện, sau nghệ đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Vận hành các máy và thiết bị Giám sát thao tác thực hiện, kiểm tra các đúng quy trình công nghệ thông số kỹ thuật trên các dụng cụ, thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các trình công nghệ đúng quy định thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Khởi động và dừng các thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các đúng quy trình công nghệ thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu và dụng cụ với các tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 13
  14. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẮP RÁP PIN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lắp ráp các bộ phận để tạo thành pin, sau khi chế tạo xong các bộ phận của pin. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Tra đệm lót đáy, giấy tẩm hồ và lắp đệm đáy vào vỏ kẽm; - Nhồi cực dương vào trong vỏ kẽm sau khi lót giấy tẩm hồ; - Lắp đệm trung gian và tra cọc than; - Lắp đệm trên, rót nhựa hàn khẩu và lắp đệm chèn kín; - Lắp mũ cực dương, đệm nắp và viền mép pin; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Đệm lót đáy nằm sát đáy vỏ kẽm và không bị thủng; - Giấy tẩm hồ phẳng, không bị xước, rách và nằm sát mặt trong vỏ kẽm; - Đệm đáy phải ép chặt giấy tẩm hồ vào vỏ kẽm; - Lượng cực dương bên trong giấy tẩm hồ đúng theo quy định, không bám vào vỏ kẽm; - Ép chặt được cực dương; - Cọc than được đặt thẳng, chính giữa vỏ pin và đầu cọc than không bị khuyết; - Lắp đệm trên, rót nhựa hàn khẩu, lắp đệm chèn kín, mũ cực dương, đệm nắp và viền mép pin đúng theo quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị - Tra đệm lót đáy, giấy tẩm hồ và lắp được đệm đáy vào vỏ kẽm; - Nhồi cực dương vào trong vỏ kẽm sau khi lót giấy tẩm hồ; - Lắp đệm trung gian và tra cọc than; - Lắp đệm trên, rót được nhựa hàn khẩu và lắp được đệm chèn kín; - Lắp mũ cực dương, đệm nắp và viền được mép pin; 14
  15. - Sử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của pin; - Nhận biết các bộ phận của pin; - Quy trình lắp ráp pin; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị, dụng cụ để lắp ráp pin; - Quy trình vận hành các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho việc lắp ráp pin; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị ; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ, bản vẽ chi tiết của pin; - Các bộ phận của pin: cực dương, vỏ kẽm, giấy tẩm hồ, cọc than, nhựa hàn khẩu, đệm lót đáy, đệm đáy, đệm trung gian, đệm chèn kín, cọc than, đệm nắp, mũ cực dương, ; - Thiết bị lắp đệm lót đáy và giấy tẩm hồ, thiết bị nhồi cực dương, thiết bị tra cọc than, thiết bị hàn khẩu, thiết bị lắp mũ cực dương, thiết bị lắp đệm và thiết bị viền mép pin. Dụng cụ đo điện trở. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Pin không bị chập mạch Sử dụng dụng cụ đo để kiểm tra điện trở trong của pin Các bộ phận của pin được lắp Giám sát thao tác thực hiện, sau đó đối ráp đúng quy trình công nghệ chiếu với các tiêu chuẩn quy định trong quy trình sản xuất Vận hành các thiết bị và dụng cụ Giám sát thao tác thực hiện, kiểm tra các đúng quy trình công nghệ thông số kỹ thuật trên các dụng cụ, thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra trình công nghệ đúng quy định các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Khởi động và dừng các thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra đúng theo quy trình công nghệ các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ An toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu dụng cụ với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 15
  16. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG PIN, BAO GÓI VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra chất lượng pin để xác định các thông số dặc tính của pin, sau đó lắp màng co, bao gói, nhập kho và bảo quản sản phẩm. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Kiểm tra chất lượng của pin; - Lắp màng co; - Bao gói; - Nhập kho và bảo quản sản phẩm; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Tính toán và xác định chính xác các thông số đặc tính của pin như: Suất điện động và dòng ngắn mạch, sau đó so sánh với các thông số đặc tính tiêu chuẩn của pin; - Màng co được lắp phẳng, không bị rách; - Bao gói đúng số lượng của pin; - Nhập kho đúng chỗ và đúng kho quy định. Sản phẩm để nơi khô ráo, râm mát có độ ẩm không khí thấp; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng sản xuất đúng theo quy trình công nghệ; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị - Vận hành thiết bị kiểm tra chất lượng của pin; - Tính toán và xác định các thông số đặc tính của pin; - Thực hiện việc lắp màng co và bao gói; - Vận hành các thiết bị chuyên chở; - Bảo quản sản phẩm; - Sử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 16
  17. 2. Kiến thức: - Quy trình kiểm tra chất lượng của pin; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị kiểm tra chất lượng pin; - Quy định về bao gói; - Quy định sử dụng các thiết bị chuyên chở; - Quy trình nhập kho và các quy định để bảo quản sản phẩm; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Pin đã lắp ráp xong; - Thiết bị kiểm tra pin và các dụng cụ phụ trợ khác; - Nhãn pin, màng co có nhãn và màng co bảo vệ ; - Các hộp bao gói; - Vôn kế, ampe kế và dụng cụ đo điện trở; - Các thiết bị chuyên chở và kho chứa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vận hành các máy và thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra đúng quy trình công nghệ các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Tính toán và xác định chính xác Giám sát tính toán và theo dõi các ch ỉ số các thông số đặc tính của pin của các dụng cụ đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Màng co được lắp ráp đúng quy Giám sát thao tác thực hiện, sau đó đối định chiếu với các tiêu chuẩn quy định trong quy trình sản xuất Bao gói pin đúng quy định Kiểm tra bao gói Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra trình công nghệ đúng quy định các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Khởi động và dừng các thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra đúng theo quy trình công nghệ các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ An toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu dụng cụ với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 17
  18. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT VỎ PIN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản suất vỏ pin từ thép mạ niken, đạt tiêu chuẩn về kích thước và chất lượng. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Chuẩn bị phôi thép; - Vận hành máy dập vỏ pin; - Cắt vỏ pin; - Pha chế dung dịch tẩy gỉ, tẩy dầu mỡ và mạ niken cho vỏ pin; - Tẩy gỉ cho vỏ pin; - Rửa vỏ pin sau khi tẩy gỉ; - Tẩy dầu mỡ cho vỏ pin; - Rửa vỏ pin sau khi tẩy dầu mỡ; - Mạ niken cho vỏ pin; - Rửa và sấy khô vỏ pin; - Kiểm tra chất lượng vỏ pin; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Vận hành đúng các thông số kỹ thuật của máy dập; - Vỏ pin có kích thước theo quy định; - Vỏ pin được tẩy sạch gỉ và dầu mỡ; - Rửa sạch hoá chất tẩy gỉ và tẩy dầu mỡ trên bề mặt vỏ pin; - Sấy khô vỏ pin; - Lớp mạ niken đạt chiều dày tiêu chuẩn và có độ bám lớn; - Rửa sạch hoá chất mạ niken trên bề mặt vỏ pin; - Sấy khô vỏ pin sau khi mạ; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị - Đọc các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của vỏ pin; - Vận hành máy dập; 18
  19. - Tẩy dầu mỡ và tẩy gỉ và quá trình rửa vỏ pin; - Mạ niken và sấy khô vỏ pin; - Kiểm tra chất lượng vỏ pin; - Xử lý sự cố; - Dừng được các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của vỏ pin; - Cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy dập, thiết bị tẩy gỉ, thiết bị tẩy dầu mỡ, thiết bị mạ niken và thiết bị sấy; - Quy trình vận hành máy dập vỏ pin, tẩy gỉ, tẩy dầu mỡ và mạ niken; - Quy trình rửa sạch hoá chất và sấy khô vỏ pin; - Quy trình kiểm tra được chất lượng vỏ pin; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Bản vẽ chi tiết vỏ pin; - Phôi thép; - Hoá chất tẩy gỉ, tẩy dầu mỡ và mạ niken; - Máy dập vỏ pin và các thiết bị, dụng cụ phụ trợ khác; - Thiết bị tẩy gỉ dầu mỡ; - Thiết bị mạ niken, thiết bị rửa; - Thiết bị sấy và các thiết bị, dụng cụ phụ trợ khác; - Các dụng cụ đo kích thước: Thước cặp, pan me; - Thiết bị kiểm tra chất lượng vỏ pin: Thiết bị đo độ bám, Thiết bị xác định chiều dày lớp mạ. 19
  20. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vỏ pin có kích thước, - Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích thước, độ sạch gỉ và dầu mỡ sau đó đối chiếu với các thông số kỹ thuật trên trên bề mặt đúng theo bản vẽ chi tiết; quy định - Quan sát bằng mắt để kiểm tra độ sạch gỉ v à dầu mỡ trên bề mặt của vỏ pin. Chiều dày và độ bám Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích thước, độ lớp mạ niken đúng theo bám lớp mạ, sau đó đối chiếu với các thông số kỹ quy định thuật trên bản vẽ chi tiết; Vận hành các máy và Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các thông thiết bị đúng quy trình số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối công nghệ chiếu với các tiêu chuẩn được quy định Xử lý sự cố về thiết bị Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các thông và quy trình công nghệ số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối đúng quy định chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Khởi động và dừng các Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các thông thiết bị đúng theo quy số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối trình công nghệ chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu thiết bị và dụng cụ chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 20
  21. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT CỰC DƯƠNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B2 Tên công việc: Sản xuất cực dương Mã số công việc: B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất ống cực dương từ MnO2, graphit, muội các bon, than hoạt tính và dung dịch KOH, đạt tiêu chuẩn về kích thước và chất lượng. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Pha chế dung dịch KOH; - Định lượng thành phần phối liệu cực dương; - Trộn phối liệu; - Chế tạo ống cực dương; - Tháo ống cực dương ra khỏi khuôn; - Kiểm tra chất lượng ống cực dương; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất;. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ - Dung dịch KOH có nồng độ đúng theo quy định; - Định lượng đúng các thành phần của phối liệu cực dương; - Thành phần cực dương phải đồng đều và đạt độ ẩm quy định; - Chế tạo ống cực dương có kích thước đúng theo quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng máy và thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị - Pha chế dung dịch KOH; - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Định lượng các thành phần của phối liệu cực dương; - Vận hành máy trộn phối liệu cực dương; - Vận hành thiết bị sản xuất ống cực dương; - Kiểm tra chất lượng ống cực dương; - Xử lý sự cố; 21
  22. - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Thành phần của cực dương; - Quy trình pha chế dung dịch KOH; - Quy trình trộn phối liệu cực dương; - Quy trình sản xuất ống cực dương; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Quy định ống cực dương; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị pha chế dung dịch KOH, máy trộn phối liệu và thiết bị sản xuất ống cực dương; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Bột MnO2, graphit, muội các bon, than hoạt tính; - KOH tinh thể, nước kỹ thuật; - Cân định luợng, các dụng cụ đo thể tích, thiết bị pha chế dung dịch KOH, máy trộn phối liệu, thiết bị sản xuất ống cực dương. - Dụng cụ đo kích thước: thước cặp, pan me V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Dung dịch KOH có nồng độ Kiểm tra nồng độ KOH trong điện dịch quy định bằng các dụng cụ đo Phối liệu cực dương có đủ, Phân tích thành phần cực dương; đúng, đồng đều các thành phần Ồng cực dương có kích thước Kiểm tra kích thước ống cực dương theo quy định Vận hành máy và các thiết bị Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu đúng quy trình công nghệ với tiêu chuẩn quy định trong quy trình sản xuất Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các trình công nghệ đúng quy định thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Khởi động và dừng các thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các đúng theo quy trình công nghệ thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu và dụng cụ với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 22
  23. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT CỰC ÂM MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất cực âm từ bột kẽm, tinh bột, nước kỹ thật, axit polyacrylat, KOH, cacboxyl metyl xenluloza đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Định lượng phối liệu cực âm; - Pha chế dung dịch để trộn hỗn hợp cực âm; - Chế tạo keo cực âm; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Định lượng đúng các thành phần của phối liệu; - Dung dịch để trộn hỗn hợp cực âm có thành phần đúng theo quy định; - Chế tạo keo cực âm đạt tiêu chuẩn kỹ thuật; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Định lượng các thành phần của phối liệu; - Vận hành máy trộn phối liệu cực âm; - Thực hiện quá trình chế tạo keo cực âm; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Thành phần của cực âm; - Quy trình pha chế dung dịch để trộn hỗn hợp cực âm; - Quy trình chế tạo keo cực âm; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy trộn phối liệu và các thiết bị định 23
  24. lượng; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Bột kẽm; - Tinh bột, nước cất, axit polyacrylat, KOH, cacboxyl metyl xenluloza; - Cân định luợng, các dụng cụ đo thể tích v à máy trộn phối liệu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Dung dịch KOH có nồng độ Kiểm tra nồng độ KOH trong điện dịch đúng quy định bằng các dụng cụ đo Phối liệu cực âm có đủ, đúng - Phân tích thành phần cực âm, sau đó đối và đồng đều các thành phần chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật - Theo dõi thời gian trộn phối liệu Vận hành máy và các thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các đúng quy trình công nghệ thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các trình công nghệ đúng quy thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau định đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Khởi động và dừng các thiết Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các bị đúng theo quy trình công thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau nghệ đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu và dụng cụ với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 24
  25. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHA CHẾ ĐIỆN DỊCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Pha chế điện dịch từ KOH tinh thể, nước kỹ thuật và tinh bột cho pin kiềm mangan-kẽm đạt tiêu chuẩn về chất lượng. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Định lượng thành phần của điện dịch; - Chế tạo điện dịch; - Kiểm tra chất lượng điện dịch; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ - Định lượng đủ và đúng thành phần cho điện dịch; - Pha chế điện dịch có nồng độ KOH đúng quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị - Định lượng các các thành phần của điện dịch; - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Vận hành thiết bị pha chế điện dịch; - Kiểm tra chất lượng điện dịch; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Thành phần của điện dịch; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị pha chế điện dịch; - Quy trình vận hành thiết bị pha chế điện dịch; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. 25
  26. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Thiết bị pha chế điện dịch và các thiết bị phụ trợ khác; - KOH tinh thể, nước kỹ thuật và tinh bột; - Thiết bị và các dụng cụ định lượng; - Thiết bị kiểm tra nồng độ KOH. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Pha chế điện dịch có nồng độ Kiểm tra nồng độ KOH trong điện dịch KOH đúng quy định bằng các dụng cụ đo Vận hành các máy và thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các đúng quy trình công nghệ thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các trình công nghệ đúng quy thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau định đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Khởi động và dừng các thiết Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các bị đúng theo quy trình công thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau nghệ đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu và dụng cụ với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 26
  27. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẮP RÁP PIN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lắp ráp các bộ phận để tạo thành pin, sau khi đã chế tạo xong các bộ phận của pin. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Lắp đệm cách điện ở đỉnh của vỏ pin; - Lắp các ống cực dương vào vỏ pin; - Lắp giấy cách điện và bơm hồ điện vào trong giấy cách điện; - Bơm keo cực âm vào bên trong lớp giấy cách; - Lắp đệm cách điện và nắp đáy; - Lắp đệm chèn và viền mép vỏ pin; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ - Đệm cách điện ở đỉnh vỏ pin phẳng và và kín đỉnh vỏ pin; - Các ống cực dương được lắp ráp đúng quy định; - Giấy cách điện che kín toàn bộ mặt trong các ống cực dương; - Hồ điện được bơm đầy đạt thể tích quy định; - Nắp đáy và đệm chèn được lắp ráp đúng quy định; - Viền kín mép pin; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Lắp đệm cách điện ở đỉnh của vỏ pin; - Lắp các ống cực dương vào vỏ pin; - Lắp giấy cách điện và bơm được hồ điện vào trong giấy cách điện; - Bơm keo cực âm vào bên trong lớp giấy cách; - Lắp nắp đáy; - Lắp đệm chèn và viền được mép pin; - Xử lý các sự cố; 27
  28. - Dừng được các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của pin; - Nhận biết các bộ phận của pin; - Quy trình lắp ráp pin; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho việc lắp ráp pin; - Quy trình vận hành các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho việc lắp ráp pin; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Bản vẽ chi tiết của pin; - Các bộ phận của pin: ống cực dương, vỏ pin, keo cực âm, giấy cách điện, đệm cách điện ở đỉnh, nắp đáy, đệm chèn; - Thiết bị lắp đệm ở đỉnh vỏ pin, thiết bị lắp ống cực dương, thiết bị bơm hồ điện và keo cực âm, thiết bị lắp nắp đáy, đệm ch èn và thiết bị viền mép pin; - Thiết bị kiểm tra điện trở của pin. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Pin không bị chập mạch Sử dụng thiết bị đo điện trở để kiểm tra điện trở trong của pin Các bộ phận của pin được lắp Giám sát thao tác thực hiện, sau đó đối ráp đúng quy trình công nghệ chiếu với các tiêu chuẩn quy định trong quy trình sản xuất Vận hành các thiết bị và dụng cụ Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra đúng quy trình công nghệ các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra trình công nghệ đúng quy định các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Khởi động và dừng các thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra đúng theo quy trình công nghệ các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ An toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu dụng cụ với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 28
  29. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG PIN, BAO GÓI VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra chất lượng pin để xác định các thông số đặc tính của pin, sau đó lắp màng co, bao gói, nhập kho và bảo quản sản phẩm. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Kiểm tra chất lượng của pin; - Lắp màng co; - Bao gói; - Nhập kho và bảo quản sản phẩm; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Tính toán và xác định chính xác các thông số đặc tính của pin nh ư: Suất điện động và dòng ngắn mạch, sau đó so sánh với các thông số đặc tính tiêu chuẩn của pin; - Màng co được lắp phẳng, không bị rách và đúng vị trí; - Bao gói đúng số lượng của pin; - Nhập kho đúng chỗ và đúng kho quy định. Sản phẩm để nơi khô ráo, râm mát có độ ẩm không khí thấp; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Vận hành thiết bị kiểm tra chất lượng của pin; - Tính toán và xác định các thông số đặc tính của pin; - Thực hiện việc bao gói; - Vận hành các thiết bị chuyên chở; - Bảo quản sản phẩm; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 29
  30. 2. Kiến thức: - Quy trình kiểm tra chất lượng của pin; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị kiểm tra chất l ượng pin; - Quy định về bao gói; - Quy định sử dụng các thiết bị chuyên chở; - Quy trình nhập kho và các quy định để bảo quản sản phẩm; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Pin đã lắp ráp xong; - Thiết bị kiểm tra pin và các dụng cụ phụ trợ khác; - Màng co; - Các hộp bao gói; - Vôn kế, ampe kế và dụng cụ đo điện trở; - Các thiết bị chuyên chở và kho chứa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vận hành các máy và thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các đúng quy trình công nghệ thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Tính toán và xác định chính xác Giám sát tính toán và theo dõi các ch ỉ số các thông số đặc tính của pin của các dụng cụ đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật Màng co được lắp ráp đúng quy Giám sát thao tác thực hiện, sau đó đối định chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình sản xuất Bao gói pin đúng theo quy định Kiểm tra bao gói Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các trình công nghệ đúng quy định thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Khởi động và dừng các thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các đúng theo quy trình công nghệ thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ An toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu dụng cụ với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 30
  31. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT VỎ PIN VÀ SƯỜN CỰC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất vỏ pin từ nhôm và sản xuất sườn cực của lá cực dương và âm từ nhôm và đồng, đạt tiêu chuẩn về kích thước và độ sạch bề mặt. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Vận hành máy dập vỏ pin và sườn cực; - Cắt vỏ pin; - Pha chế dung dịch tẩy gỉ và tẩy dầu mỡ cho vỏ pin và sườn cực; - Tẩy gỉ cho vỏ pin và sườn cực; - Rửa hoá chất trên vỏ pin và sườn cực sau khi tẩy gỉ; - Tẩy dầu mỡ cho vỏ pin và sườn cực; - Rửa và sấy khô vỏ pin và sườn cực; - Kiểm tra chất lượng vỏ pin và sườn cực; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi truờng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Vỏ pin và sườn cực có kích thước theo quy định; - Pha chế đủ và đúng các thành phần của dung dịch tẩy gỉ và tẩy dầu mỡ; - Tẩy sạch gỉ và dầu mỡ trên bề mặt vỏ pin và sườn cực; - Rửa sạch hoá chất trên vỏ pin và sườn cực sau khi tẩy gỉ và tẩy dầu mỡ; - Sấy khô vỏ pin và sườn cực; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định và an toàn; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi truờng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Vận hành máy máy dập, máy cắt vỏ pin và sườn cực; - Pha chế dung dịch tẩy gỉ và tẩy dầu mỡ; - Tẩy dầu mỡ và gỉ trên bề mặt của vỏ pin và sườn cực; - Rửa vỏ pin và sườn cực; - Vận hành thiết bị sấy vỏ pin và sườn cực; - Kiểm tra chất lượng vỏ pin và sườn cực; 31
  32. - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của vỏ pin và sườn cực; - Quy trình pha chế dung dịch tẩy gỉ và tẩy dầu mỡ; - Quy trình tẩy dầu mỡ và tẩy gỉ cho nhôm và đồng; - Cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy dập và máy cắt; - Quy trình vận hành máy dập, máy cắt; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị sấy; - Quy trình sấy vỏ pin và sườn cực; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Bản vẽ chi tiết vỏ pin và sườn cực; - Nhôm lá, đồng lá; - Các hoá chất dùng để tẩy gỉ và tẩy dầu mỡ; - Máy dập, máy cắt vỏ pin và sườn cực, thiết bị sấy; - Nước rửa; - Các dụng cụ đo kích thước: Thước cặp, pan me. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Kích thước, độ sạch gỉ và - Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích th ước dầu mỡ trên bề mặt của vỏ và đối chiếu với các thông số kỹ thuật tr ên bản pin và sườn cực đúng tiêu vẽ chi tiết; chuẩn kỹ thuật - Quan sát bằng mắt để kiểm tra độ sạch gỉ v à dầu mỡ trên bề mặt của pin và sườn cực. Khởi động, vận hành và Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các dừng các thiết bị đúng thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó theo quy trình công nghệ đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các quy trình công nghệ đúng thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó quy định đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với thiết bị và dụng cụ tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 32
  33. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT LÁ CỰC DƯƠNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất lá cực dương cho pin liti ion từ các nguyên liệu LiCoO2, grafit, sườn cực nhôm và các chất hữu cơ như: Polyvinyliden florua, N-metylpyroliden đạt tiêu chuẩn về kích thước và chất lượng của lá cực. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của phối liệu; - Sản xuất cao dương; - Trát cao dương lên bề mặt của sườn cực nhôm; - Nén ép lá cực dương; - Ủ và sấy lá cực dương; - Sẻ rãnh lá cực dương; - Kiểm tra chất lượng lá cực dương; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi truờng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Định lượng đúng các thành phần của phối liệu; - Thành phần trong cao dương phải đồng đều và có tỷ trọng theo quy định; - Cao dương trên bề mặt sườn cực có độ bám lớn và có độ dày quy định; - Lá cực dương được ủ và sấy khô đạt độ ẩm quy định, rãnh được sẻ đều và đạt kích thước quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi truờng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của phối liệu; - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Vận hành máy trộn phối liệu cao dương, máy trát cao, máy nén ép cao dương, thiết bị sấy và thiết bị sẻ rãnh; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 33
  34. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của lá cự c dương; - Thành phần của cao dương; - Quy trình trộn phối liệu cao dương; - Quy trình trát cao; - Quy trình nén ép cao dương, sấy và sẻ rãnh lá cực dương; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy trộn phối liệu, máy trát cao, thiết bị nén ép, thiết bị sẻ rãnh và thiết bị sấy; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết lá cực dương; - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; sườn cực nhôm; - Các hoá chất của lá cực dương: LiCO2, grafit, polyvinyliden florua và N-metylpyroliden; - Cân định luợng, các dụng cụ đo thể tích, máy trộn phối liệu, máy trát cao, thiết bị nén ép, thiết bị sẻ rãnh và thiết bị sấy; - Các dụng cụ đo kích thước: Thước cặp, pan me. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Cao dương có đủ, đúng, đồng Phân tích thành phần cao dương và kiểm tra đều các thành phần và có tỷ tỷ trọng cao dương, sau đó đối chiếu với các trọng theo quy định tiêu chuẩn kỹ thuật Cao dương trên bề mặt sườn Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích thước cực có độ bám và chiều dày và độ bám, sau đó đối chiếu với các thông số đúng theo quy định kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết Lá cực có độ ẩm quy định, các - Phân tích kiểm tra độ ẩm cao dương; rãnh được sẻ đều và đạt kích - Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích thước quy định thước của rãnh, sau đó đối chiếu với các thông số kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết Khởi động, vận hành và dừng Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các các thiết bị đúng theo quy trình thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau công nghệ đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các trình công nghệ đúng quy định thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với và dụng cụ tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 34
  35. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT LÁ CỰC ÂM MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất lá cực âm cho pin liti ion từ các nguy ên liệu LiC6, grafit, sườn cực đồng và các chất hữu cơ như: polyvinyliden florua, N -metylpyroliden đạt tiêu chuẩn về kích thước và chất lượng của lá cực. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của phối liệu; - Sản xuất cao âm; - Trát cao âm lên bề mặt của sườn cực đồng; - Nén ép lá cực âm; - Ủ và sấy lá cực âm; - Sẻ rãnh lá cực âm; - Kiểm tra chất lượng lá cực âm; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi truờng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Định lượng đúng các thành phần của phối liệu; - Thành phần trong cao âm phải đồng đều và có tỷ trọng theo quy định; - Cao âm trên bề mặt sườn cực có độ bám lớn và có độ dày quy định; - Lá cực âm được ủ và sấy khô đạt độ ẩm quy định, rãnh được sẻ đều và đạt kích thước quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi truờng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của phối liệu; - Vận hành máy trộn phối liệu cao âm, máy trát cao, máy nén ép cao âm, thiết bị sấy và thiết bị sẻ rãnh; - Sử lý các sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của lá c ực âm; 35
  36. - Thành phần của cao âm; - Quy trình trộn phối liệu cao âm; - Quy trình trát cao; - Quy trình nén ép cao âm; - Quy trình sấy và sẻ rãnh lá cực âm; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy trộn phối liệu, máy trát cao, thiết bị nén ép, thiết bị sẻ rãnh và thiết bị sấy; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔ NG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Bản vẽ chi tiết lá cực âm; Sườn cực đồng; - Các hoá chất của lá cực âm: LiC 6, grafit, polyvinyliden florua và N-metylpyroliden; - Cân định luợng, các dụng cụ đo thể tích, máy t rộn phối liệu, máy trát cao, thiết bị nén ép, thiết bị sẻ rãnh và thiết bị sấy; - Các dụng cụ đo kích thước: Thước cặp, pan me. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Cao âm có đủ, đúng, đồng đều Phân tích thành phần cao âm và kiểm tra các thành phần và có tỷ trọng tỷ trọng cao âm, sau đó đối chiếu với các cao đúng quy định tiêu chuẩn kỹ thuật Cao âm trên bề mặt sườn cực có Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích độ bám và chiều dày đúng theo thước và độ bám, sau đó đối chiếu với các quy định thông số kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết. Lá cực có độ ẩm quy định, các - Phân tích kiểm tra độ ẩm cao âm; rãnh được sẻ đều và đạt kích - Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích thước quy định thước của rãnh, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết. Khởi động, vận hành và dừng Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các các thiết bị đúng theo quy trình thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, công nghệ sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các trình công nghệ đúng quy định thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu dụng cụ với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 36
  37. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHA CHẾ ĐIỆN DỊCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Pha chế điện dịch từ LiPF6 và etylen cacbonat cho pin liti ion đạt tiêu chuẩn về thành phần. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần cho điện dịch; - Pha chế điện dịch; - Kiểm tra nhanh nồng độ LiPF 6; - Xử lý sụ cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi truờng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Định lượng đủ và đúng các thành phần cho điện dịch; - Pha chế điện dịch có nồng độ LiPF 6 đúng quy định; - Xác định chính xác nồng độ bằng dụng cụ đo nồng độ; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị và dụng cụ đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi truờng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của điện dịch; - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Vận hành thiết bị pha chế điện dịch; - Sử dụng dụng cụ đo nồng độ; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các thành phần của điện dịch; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị pha chế điện dịch; - Quy trình vận hành thiết bị pha chế điện dịch; - Quy trình kiểm tra nồng độ LiPF6; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; 37
  38. - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Thiết bị pha chế điện dịch và các thiết bị phụ trợ khác; - Các hoá chất của điện dịch: LiPF 6, etylen cacbonat; - Dụng cụ đo nồng độ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Pha chế điện dịch có nồng độ LiPF 6 Kiểm tra nồng độ LiPF 6 trong điện đúng quy định dịch bằng các dụng cụ đo Khởi động, vận hành và dừng các Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm thiết bị đúng theo quy trình công tra các thông số trên các dụng cụ và nghệ thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật Xử lý sự cố về thiết bị và quy trình Giám sát quá trình thực hiện, kiểm công nghệ đúng quy định tra các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối dụng cụ chiếu với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 38
  39. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT LÁ CÁCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất lá cách từ hạt nhựa polyetylen terephtalat (PET), bột Al2O3, bột TiO2, bột ZrO2 và bột SiO2, đạt tiêu chuẩn về kích thước và độ xốp. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất;. - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của lá cách; - Trộn phối liệu lá cách; - Khởi động không tải máy gia công lá cách; - Sản xuất lá cách; - Cắt lá cách thành những lá cách nhỏ; - Kiểm tra chất lượng lá cách; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Định lượng đủ và đúng các thành phần cho lá cách; - Trộn đều phối liệu của lá cách; - Khống chế đúng các thông số áp suất nén ép v à nhiệt độ của máy gia công lá cách; - Lá cách có chiều dày và độ xốp theo quy định; - Cắt lá cách thành các lá có kích thước theo quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của lá cách; - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Vận hành thiết bị gia công lá cách; - Sản xuất lá cách có chiều dày và độ xốp theo quy định; - Cắt lá cách thành những lá cách nhỏ; - Kiểm tra chất lượng lá cách; - Xử lý sự cố; 39
  40. - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của lá cách; - Thành phần của lá cách; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc thiết bị gia công lá cách; - Quy trình vận hành thiết bị trộn phối liệu và thiết bị gia công lá cách; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Bản vẽ chi tiết lá cách; - Thiết bị trộn phối liệu, thiết bị gia công lá các v à các thiết bị phụ trợ khác; - Các hoá chất của lá cách: Hạt nhựa polyetylen terephtalat (PET), bột Al2O3,bột TiO2, bột ZrO2 và bột SiO2; - Các dụng cụ đo kích thước: Thước cặp, pan me. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức dánh giá Kích thước và độ xốp lá cách Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích đúng quy định thước, độ xốp, sau đó đối chiếu với các thông số kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết Khởi động, vận hành và dừng Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các thiết bị đúng theo quy trình các thông số trên các dụng cụ và thiết bị công nghệ đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra trình công nghệ đúng quy định các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối dụng cụ chiếu với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 40
  41. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẮP RÁP PIN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lắp ráp các bộ phận để tạo thành pin, sau khi đã chế tạo xong các bộ phận của pin. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Tra lớp giấy cách điện và đệm lót đáy vào vỏ pin; - Xếp các lá cực dương, âm và lá cách; - Kẹp chặt bộ chùm cực và đặt vào vỏ pin; - Hàn liên kết các lá cực và đầu cực dẫn điện chung cho các lá cực cùng loại; - Kiểm tra tiếp xúc của các lá cực; - Sấy pin ở áp suất âm; - Đổ điện dịch vào pin; - Lắp đệm bịt kín - Đổ lớp nhựa bịt kín; - Bịt kín nắp vỏ pin; - Lắp ráp mạch điện an toàn; - Lắp pin và mạch điện an toàn vào vỏ nhựa bảo vệ; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi truờng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Lớp giấy cách điện phẳng và kín vỏ pin. Đệm lót đáy phẳng, kín đáy vỏ pin và ép sát lớp giấy cách điện vào vỏ pin; - Xếp các lá cực dương, âm và lá cách phải đủ số lượng và đúng trình tự; - Kẹp chặt bộ chùm cực và đặt vừa khít vào vỏ pin; - Hàn chặt liên kết các lá cực và đầu cực dẫn điện chung cho các lá cực; - Sấy khô vỏ pin, lá cực và lá cách ở áp suất âm đạt độ ẩm quy định; - Đổ đúng thể tích điện dịch vào pin và bịt kín nắp vỏ pin; - Mạch điện an toàn được hàn chặt và đúng các đầu cực của pin; - Pin và mạch điện an toàn được lắp ráp vào đúng vị trí của vỏ nhựa bảo vệ; - Xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 41
  42. 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Đọc các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của pin; - Tra lớp giấy cách điện và đệm lót đáy vào vỏ pin; - Xếp các lá cực dương, âm và lá cách; - Kẹp bộ chùm cực và đặt được vào vỏ pin; - Hàn liên kết các lá cực và đầu cực dẫn điện chung; - Kiểm tra tiếp xúc của các lá cực; - Sấy vỏ pin, lá cực và lá cách ở áp suất âm; - Đổ điện dịch vào pin và lắp được đệm bịt kín; - Đổ lớp nhựa bịt kín và bịt kín được nắp vỏ pin; - Lắp ráp mạch điện an toàn; - Lắp ráp pin và mạch điện an toàn vào vỏ nhựa bảo vệ; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của pin; - Nhận biết các bộ phận của pin và quy trình lắp ráp pin; - Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị, dụng cụ và quy trình vận hành các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho việc lắp ráp pin; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ. - Bản vẽ chi tiết của pin; - Các bộ phận của pin: Lá cực dương, lá cực âm, lá cách, giấy cách điện, vỏ pin, đệm lót đáy, điện dịch, mạch điện an toàn và vỏ nhựa bảo vệ; - Thiết bị kẹp bộ chùm cực, máy hàn, thiết bị sấy; - Dụng cụ đo điện trở; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG 42
  43. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Pin không bị chập mạch Sử dụng thiết bị đo điện trở để kiểm tra điện trở trong của pin, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật Lắp ráp các bộ phận của Giám sát thao tác thực hiện, sau đó đối chiếu với pin đúng quy trình công tiêu chuẩn quy định trong quy trình sản xuất nghệ Khởi động, vận hành và Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các thông dừng các thiết bị đúng số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối theo quy trình công nghệ chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật Xử lý sự cố về thiết bị và Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các thông quy trình công nghệ đúng số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối quy định chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu thiết bị và dụng cụ chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 43
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HOÁ THÀNH LÁ CỰC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG PIN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hoá thành lá cực để hoạt hoá các vật liệu trên lá cực thành các chất hoạt động. Kiểm tra chất lượng pin để xác định các thông số đặc tính của pin. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Hoá thành lá cực; - Kiểm tra chất lượng của pin; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi truờng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Hoạt hoá hoàn toàn các vật liệu trên lá cực thành chất hoạt động; - Tính toán và xác định chính xác các thông số đặc tính của pin nh ư: Dung lượng, dòng ngắn mạch, suất điện động, hiệu suất dung l ượng phóng và nạp, sau đó so sánh với các thông số đặc tính tiêu chuẩn của pin; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng theo quy tr ình công nghệ; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Vận hành thiết bị hoá thành lá cực; - Vận hành thiết bị kiểm tra chất lượng của pin; - Tính toán và xác định các thông số đặc tính của pin; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Quy trình hoá thành lá cực; - Cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị hoá thành lá cực; - Quy trình kiểm tra chất lượng của pin; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị kiểm tra chất l ượng pin; - Sự cố và các biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. 44
  45. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Pin đã lắp ráp xong; - Thiết bị hoá thành, thiết bị kiểm tra pin và cácdụng cụ phụ trợ khác; - Vôn kế, ampe kế và dụng cụ đo điện trở. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tính toán và xác định chính xác Giám sát tính toán và theo dõi các ch ỉ số các thông số đặc tính của pin của các dụng cụ đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật Khởi động, vận hành và dừng Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các thiết bị đúng theo quy trình các thông số trên các dụng cụ và thiết bị công nghệ đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra trình công nghệ đúng quy định các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu dụng cụ với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 45
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: BAO GÓI VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Dán nhãn, bao gói pin, nhập kho và bảo quản sản phẩm. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Dán nhãn và bao gói; - Nhập kho và bảo quản sản phẩm; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất ; - An toàn lao động và vệ sinh môi truờng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Nhãn được dán đúng vị trí, phẳng và gắn bám tốt; - Nhập kho đúng chỗ và đúng kho quy định. Sản phẩm để nơi khô ráo, râm mát có độ ẩm không khí thấp; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng theo quy trình công nghệ; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi truờng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Thao tác việc dán nhãn và bao gói; - Vận hành các thiết bị chuyên chở; - Bảo quản sản phẩm; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Quy định về dán nhãn và bao gói; - Quy định sử dụng các thiết bị chuyên chở; - Quy trình nhập kho và các quy định để bảo quản sản phẩm; - Sự cố và các biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. 46
  47. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Pin đã kiểm tra; - Nhãn và các hộp bao gói; - Các thiết bị chuyên chở; - Kho chứa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhãn được dán đúng vị trí, phẳng Kiểm tra nhãn dán trên pin và gắn bám tốt Bao gói pin đúng theo quy định Kiểm tra bao gói Khởi động, vận hành và dừng các Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra thiết bị đúng theo quy trình công các thông số trên các dụng cụ và thiết bị nghệ đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra trình công nghệ đúng quy định các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu dụng cụ với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 47
  48. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT VỎ PIN VÀ SƯỜN CỰC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất vỏ pin từ nhựa polypropylen; sản xuất s ườn cực của lá cực dương và âm từ nhôm và đồng, đạt tiêu chuẩn về kích thước và độ sạch bề mặt. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Vận hành máy dập sườn cực; - Pha chế dung dịch tẩy gỉ và tẩy dầu mỡ cho sườn cực; - Tẩy gỉ sườn cực; - Rửa hoá chất trên sườn cực sau khi tẩy gỉ; - Tẩy dầu mỡ cho sườn cực; - Rửa hoá chất trên sườn cực sau khi tẩy dầu mỡ; - Sấy khô sườn cực; - Kiểm tra và vận hành không tải máy gia công nhựa; - Vận hành máy gia công nhựa; - Hoàn thiện vỏ pin; - Kiểm tra chất lượng vỏ pin và sườn cực; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Dập đúng kích thước sườn cực; - Pha chế đủ và đúng các thành phần của dung dịch tây gỉ và tẩy dầu mỡ; - Tẩy sạch gỉ và dầu mỡ trên bề mặt sườn cực; - Rửa sạch hoá chất trên sườn cực sau khi tẩy dầu mỡ; - Sấy khô sườn cực; - Vận hành không tải máy gia công vỏ pin, làm việc đúng các chỉ tiêu kỹ thuật và an toàn; - Vận hành đúng các thông số kỹ thuật của máy gia công vỏ pin; - Vỏ pin kín và có kích thước đúng theo tiêu chuẩn; - Cắt sạch các ba via trên vỏ pin; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định và an toàn; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 48
  49. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Đọc các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của vỏ pin v à sườn cực; - Vận hành máy máy dập sườn cực; - Pha chế dung dịch tẩy gỉ và tẩy dầu mỡ; - Tẩy được sườn cực; - Vận hành thiết bị sấy sườn cực; - Vận hành máy gia công vỏ pin; - Cắt các bavia của vỏ pin; - Kiểm tra chất lượng vỏ pin và sườn cực; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của vỏ pin và sườn cực; - Quy trình pha chế dung dịch tẩy gỉ và tẩy dầu mỡ; - Quy trình tẩy dầu mỡ cho nhôm và đồng; - Quy trình tẩy gỉ cho nhôm và đồng; - Cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy dập; - Quy trình vận hành máy dập; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị sấy; - Quy trình sấy sườn cực; - Cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy gia công vỏ pin; - Quy trình vận hành máy gia công vỏ pin; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca; - Sổ tay công nghệ; - Bản vẽ chi tiết vỏ pin và sườn cực; - Nhôm lá; - Đồng lá; - Nhựa polypropylen; - Các hoá chất dùng để tẩy gỉ, - Các hoá chất tẩy dầu mỡ; - Máy dập; - Máy cắt; - Thiết bị sấy; - Nước rửa; - Máy gia công vỏ pin và các thiết bị, dụng cụ phụ trợ khác; - Các dụng cụ đo kích thước: Thước cặp, pan me. 49
  50. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ chính xác của kích thước - Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích của vỏ pin, sườn cực và độ thước và đối chiếu với các thông số kỹ thuật sạch khi tẩy gỉ, tẩy dầu mỡ trên bản vẽ chi tiết; trên bề mặt sườn cực - Quan sát bằng mắt để kiểm tra độ sạch gỉ và dầu mỡ trên bề mặt của sườn cực. Sườn cực được rửa sạch hoá Quan sát trên bề mặt của sườn cực, kiểm tra chất và sấy khô hóa chất trên bề mặt sườn cực Khởi động, vận hành và Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các dừng các thiết bị đúng theo thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau quy trình công nghệ đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các quy trình công nghệ đúng thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau quy định đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với bị và dụng cụ tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 50
  51. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT LÁ CỰC DƯƠNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất lá cực dương cho pin liti ion polyme từ các nguyên liệu LiCoO2, grafit, nhôm lá và các chất hữu cơ như: polyvinyliden florua, N-metylpyroliden đạt tiêu chuẩn về kích thước và chất lượng của lá cực. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của phối liệu; - Sản xuất cao dương; - Trát cao dương lên bề mặt của sườn cực nhôm; - Nén ép lá cực dương; - Ủ và sấy lá cực dương; - Sẻ rãnh lá cực dương; - Kiểm tra chất lượng lá cực dương; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Định lượng đúng các thành phần của phối liệu; - Thành phần trong cao dương phải đồng đều và có tỷ trọng theo quy định; - Cao dương trên bề mặt sườn cực có độ bám và có độ dày quy định; - Lá cực dương được ủ và sấy khô đạt độ ẩm quy định, rãnh được sẻ đều và đạt kích thước quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của phối liệu; - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Trộn phối liệu cao dương; - Vận hành máy trộn phối liệu, máy trát cao, máy nén ép cao dương, thiết bị sấy và thiết bị sẻ rãnh; - Xử lý sự cố; 51
  52. - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của lá cực d ương; - Thành phần của cao dương; - Quy trình trộn phối liệu cao dương; - Quy trình trát cao, nén ép cao dương, sấy và sẻ rãnh lá cực dương; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy trộn phối liệu, máy trát cao, thiết bị nén ép, thiết bị sẻ rãnh và thiết bị sấy; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết lá cực dương; - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Nhôm lá; - Các hoá chất của lá cực dương: LiCO2, grafit, polyvinyliden florua và N-metylpyroliden; - Cân định luợng, các dụng cụ đo thể tích, máy trộn phối liệu, máy trát cao, thiết bị nén ép, thiết bị sẻ rãnh và thiết bị sấy; - Các dụng cụ đo kích thước: Thước cặp, pan me. 52
  53. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Cao dương có đủ, đúng, đồng đều Phân tích thành phần cao dương và kiểm các thành phần và có tỷ trọng tra tỷ trọng cao dương đúng quy định Cao dương trên bề mặt sườn cực Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích có độ bám và chiều dày đúng theo thước và độ bám, đối chiếu với các thông quy định số kỹ thuật Lá cực có độ ẩm quy định, các - Phân tích kiểm tra độ ẩm cao dương; rãnh được sẻ đều và đạt kích - Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích thước quy định thước của rãnh và đối chiếu với các thông số kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết. Khởi động, vận hành và dừng các Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các thiết bị đúng theo quy trình công thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, nghệ sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các trình công nghệ đúng quy định thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu dụng cụ với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động 53
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT LÁ CỰC ÂM MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất lá cực âm cho pin liti ion polyme từ các nguy ên liệu LiC6, grafit, đồng lá và các chất hữu cơ như: polyvinyliden florua, N-metylpyroliden đạt tiêu chuẩn về kích thước và chất lượng của lá cực. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của phối liệu; - Sản xuất cao âm; - Trát cao âm lên bề mặt của sườn cực đồng; - Nén ép lá cực âm; - Ủ và sấy lá cực âm; - Sẻ rãnh lá cực âm; - Kiểm tra chất lượng lá cực âm; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Định lượng đúng các thành phần của phối liệu; - Thành phần trong cao âm phải đồng đều và có tỷ trong theo quy định; - Cao âm trên bề mặt sườn cực có độ bám lớn và có độ dày quy định; - Lá cực âm được sấy khô đạt độ ẩm quy định, rãnh được sẻ đều và đạt kích thước quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của phối liệu; - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Vận hành máy trộn phối liệu cao âm; - Vận hành máy trát cao, máy nén ép cao âm, thi ết bị sấy và thiết bị sẻ rãnh lá cực âm; - Xử lý sự cố; 54
  55. - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của lá cực âm; - Thành phần của cao âm; - Quy trình trộn phối liệu cao âm, trát cao, nén ép cao âm, sấy v à sẻ rãnh lá cực âm; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy trộn phối liệu, máy trát cao, thiết bị nén ép, thiết bị sẻ rãnh và thiết bị sấy; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết lá cực âm; - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Đồng lá; - Các hoá chất của dung dịch tẩy dầu mỡ; - Các hoá chất của lá cực dương: LiCO2, grafit, polyvinyliden florua và N-metylpyroliden; - Cân định luợng, các dụng cụ đo thể tích, máy trộn phối liệu, máy trát cao, thiết bị nén ép, thiết bị sẻ rãnh, thiết bị sấy; - Các dụng cụ đo kích thước: Thước cặp, pan me. 55
  56. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Cao âm có đủ, đúng và đồng đều Phân tích thành phần cao âm và kiểm tra tỷ các thành phần và có tỷ trọng trọng cao âm đúng quy định Cao âm trên bề mặt sườn cực có Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích th ước độ bám và chiều dày đúng theo và độ bám, đối chiếu với các thông số kỹ quy định thuật trên bản vẽ chi tiết. Lá cực có độ ẩm quy định, các - Phân tích kiểm tra độ ẩm cao âm; rãnh được sẻ đều và đạt kích - Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích thước quy định thước của rãnh và đối chiếu với các thông số kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết. Khởi động, vận hành và dừng Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các các thiết bị đúng theo quy trình thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau công nghệ đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các trình công nghệ đúng quy định thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu dụng cụ với tiêu chuẩn quy định kỹ thuật về an toàn và bảo hộ lao động 56
  57. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHA CHẾ ĐIỆN DỊCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Pha chế điện dịch từ LiPF 6, polyvinyl pyridin-co-styren, ête butandiol diglycidyl, etylencacbonat, dimetylcacbonat, dietylcacbonat cho pin liti ion polyme đạt tiêu chuẩn thành phần. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần cho điện dịch; - Hoà tan LiPF6 trong các dung môi; - Pha chế điện dịch; - Kiểm tra nhanh nồng độ LiPF 6; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Định lượng đủ và đúng các thành phần cho điện dịch; - Pha chế điện dịch có nồng độ LiPF 6 đúng quy định; - Xác định chính xác nồng độ bằng dụng cụ đo nồng độ; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị và dụng cụ đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của điện dịch; - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Vận hành thiết bị pha chế điện dịch; - Sử dụng dụng cụ đo nồng độ; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các thành phần của điện dịch; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của thiết bị pha chế điện dịch; - Quy trình vận hành thiết bị pha chế điện dịch; 57
  58. - Quy trình kiểm tra nồng độ LiPF6; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Thiết bị pha chế điện dịch và các thiết bị phụ trợ khác; - Các hoá chất của điện dịch: LiPF 6, etylen cacbonat, polyvinyl pyridin-co- styren, ête butandiol diglycidyl, dimetylcacbonat và dietyl cacbonat; - Dụng cụ đo nồng độ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Pha chế điện dịch có nồng độ LiPF 6 Kiểm tra nồng độ LiPF 6 trong điện dịch đúng quy định bằng các dụng cụ đo nồng độ, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật Khởi động, vận hành và dừng các Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra thiết bị đúng theo quy trình công các thông số trên các dụng cụ và thiết bị nghệ đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy trình Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra công nghệ đúng quy định các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối dụng cụ chiếu với tiêu chuẩn quy định kỹ thuật về an toàn và bảo hộ lao động 58
  59. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: SẢN XUẤT LÁ CÁCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sản xuất lá cách từ hạt nhựa polyetylen terephtalat (PET), bột Al2O3, bột TiO2, bột ZrO2 và bột SiO2, đạt tiêu chuẩn về kích thước và độ xốp. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất;. - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của lá cách; - Trộn phối liệu lá cách; - Khởi động không tải máy gia công lá cách;. - Sản xuất lá cách; - Cắt lá cách thành những lá cách nhỏ; - Kiểm tra chất lượng lá cách; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Định lượng đủ và đúng các thành phần cho lá cách; - Trộn đều phối liệu của lá cách; - Khống chế đúng các thông số áp s uất nén ép và nhiệt độ của máy gia công lá cách; - Lá cách có chiều dày và độ xốp theo quy định; - Cắt lá cách thành các lá có kích thước theo quy định; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Định lượng các thành phần của lá cách; - Vận hành các thiết bị và dụng cụ định lượng; - Vận hành máy gia công lá cách; - Sản xuất lá cách; - Cắt lá cách thành những lá cách nhỏ; - Kiểm tra chất lượng lá cách; - Xử lý sự cố; 59
  60. - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của lá cách; - Thành phần của lá cách; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc máy gia công lá cách; - Quy trình vận hành thiết bị trộn phối liệu và máy gia công lá cách; - Biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Bản vẽ chi tiết lá cách; - Thiết bị trộn phối liệu, thiết bị gia công lá các và các thiết bị phụ trợ khác; - Các hoá chất của lá cách: Hạt nhựa polyetylen terephtalat, bột Al2O3, bột TiO2, bột ZrO2 và bột SiO2; - Các dụng cụ đo kích thước: Thước cặp, pan me; - Thiết bị kiểm tra độ xốp. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Kích thước và độ xốp lá Sử dụng các dụng cụ đo kiểm tra kích thước, độ cách đúng quy định xốp, sau đó đối chiếu với các thông số kỹ thuật trên bản vẽ chi tiết Khởi động, vận hành và Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các thông dừng các thiết bị đúng số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối theo quy trình công chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định nghệ trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các thông và quy trình công nghệ số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối đúng quy định chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu thiết bị và dụng cụ chuẩn quy định kỹ thuật về an toàn và bảo hộ lao động 60
  61. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẮP RÁP PIN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lắp ráp các bộ phận để tạo thành pin, sau khi đã chế tạo xong các bộ phận của pin. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Xếp các lá cực dương, âm và lá cách; - Kẹp chặt bộ chùm cực và đặt vào vỏ pin; - Hàn liên kết các lá cực và đầu cực dẫn điện chung cho các lá cực cùng loại; - Kiểm tra tiếp xúc của các lá cực; - Sấy pin ở áp suất âm; - Đổ điện dịch vào pin; - Thực hiện quá trình keo tụ điện dịch; - Bịt kín nắp vỏ pin; - Lắp ráp mạch điện an toàn; - Lắp pin và mạch điện an toàn vào vỏ nhựa bảo vệ; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Xếp các lá cực dương, âm và lá cách phải đủ số lượng và đúng trình tự; - Kẹp chặt bộ chùm cực và đặt vừa khít vào vỏ pin; - Hàn chặt liên kết các lá cực và đầu cực dẫn điện chung cho các lá cực; - Sấy khô vỏ pin, lá cực và lá cách ở áp suất âm đạt độ ẩm quy định; - Đổ đúng thể tích điện dịch vào pin; - Thực hiện quá trình keo tụ trong thời gian và nhiệt độ đúng theo quy định; - Bịt kín nắp vỏ pin; - Mạch điện an toàn được hàn chặt và đúng các đầu cực của pin; - Xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng quy định; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Đọc các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của pin; - Xếp các lá cực dương, âm và lá cách; 61
  62. - Kẹp bộ chùm cực và đặt được vào vỏ pin; - Hàn liên kết các lá cực và đầu cực dẫn điện chung cho các lá cực; - Kiểm tra tiếp xúc của các lá cực; - Sấy vỏ pin, lá cực và lá cách ở áp suất âm; - Đổ điện dịch vào pin; - Thực hiện quá trình keo tụ điện dịch; - Bịt kín nắp vỏ pin và lắp ráp được mạch điện an toàn; - Lắp pin và mạch điện an toàn vào vỏ nhựa bảo vệ; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Các quy ước, ký hiệu bản vẽ chi tiết của pin; - Nhận biết các bộ phận của pin; - Quy trình lắp ráp pin và kiểm tra tiếp xúc của các lá cực; - Cấu tạo, nguyên lý làm việc và quy trình vận hành các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho việc lắp ráp pin; - Quy trình keo tụ điện dịch; - Biện pháp khắc phục các sự cố. - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Bản vẽ chi tiết của pin; - Các bộ phận của pin: Lá cực dương, lá cực âm, lá cách, vỏ pin, điện dịch, mạch điện an toàn, vỏ nhựa bảo vệ; - Thiết bị kẹp bộ chùm cực, máy hàn; - Thiết bị sấy; - Dụng cụ đo điện trở. 62
  63. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Pin không bị chập mạch Sử dụng thiết bị đo điện trở để kiểm tra điện trở trong của pin Các bộ phận của pin được lắp ráp đúng Giám sát thao tác thực hiện, sau quy trình công nghệ đó đối chiếu với tiêu chuẩn quy định trong quy trình sản xuất Khởi động, vận hành và dừng các thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện, đúng theo quy trình công nghệ kiểm tra các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy trình công Giám sát quá trình thực hiện, nghệ đúng quy định kiểm tra các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị và dụng cụ Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với tiêu chuẩn quy định kỹ thuật về an toàn và bảo hộ lao động 63
  64. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HOÁ THÀNH LÁ CỰC VÀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG PIN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hoá thành lá cực để hoạt hoá các vật liệu trên lá cực thành các chất hoạt động. Kiểm tra chất lượng pin để xác định các thông số đặc tính của pin. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Hoá thành lá cực; - Kiểm tra chất lượng của pin; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi truờng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Hoạt hoá hoàn toàn vật liệu trên lá cực thành chất hoạt động; - Tính toán và xác định chính xác các thông số đặc tính của pin nh ư: Dung lượng, dòng ngắn mạch, suất điện động, hiệu suất dung l ượng phóng và nạp, sau đó so sánh với các thông số đặc tính tiêu chuẩn của pin; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng theo quy trình công nghệ; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi truờng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Vận hành thiết bị hoá thành lá cực; - Vận hành thiết bị kiểm tra chất lượng của pin; - Tính toán và xác định các thông số đặc tính của pin; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Quy trình hoá thành lá cực; - Cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị hoá thành lá cực; - Quy trình kiểm tra chất lượng của pin; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị kiểm tra chất l ượng pin; - Sự cố và các biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi truờng. 64
  65. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Pin đã lắp ráp xong; - Thiết bị hoá thành và các thiết bị kiểm tra pin và dụng cụ phụ trợ khác; - Vôn kế, ampe kế và dụng cụ đo điện trở. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tính toán và xác định chính xác Giám sát tính toán và theo dõi các ch ỉ số các thông số đặc tính của pin của các dụng cụ đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật Khởi động, vận hành và dừng Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các thiết bị đúng theo quy trình các thông số trên các dụng cụ và thiết bị công nghệ đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra trình công nghệ đúng quy định các thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị và Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu dụng cụ với tiêu chuẩn quy định kỹ thuật về an toàn và bảo hộ lao động 65
  66. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: BAO GÓI VÀ BẢO QUẢN SẢN PHẨM MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Dán nhãn, bao gói pin, nhập kho và bảo quản sản phẩm. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị sản xuất; - Khởi động các thiết bị; - Dán nhãn, bao gói; - Nhập kho và bảo quản sản phẩm; - Xử lý sự cố; - Dừng sản xuất; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đúng và đủ các thiết bị, dụng cụ và nguyên liệu; - Khởi động các thiết bị đúng quy trình công nghệ; - Nhãn được dán đúng vị trí, phẳng và gắn bám tốt; - Nhập kho đúng chỗ và đúng kho quy định. Sản phẩm để nơi khô ráo, râm mát có độ ẩm không khí thấp; - Xác định đúng các sự cố và xử lý được các sự cố để các thiết bị làm việc bình thường; - Dừng các thiết bị đúng theo quy trình công nghệ; - Thực hiện tốt quy định về an toàn lao động và vệ sinh môi truờng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Khởi động các thiết bị; - Dán nhãn và bao gói; - Vận hành các thiết bị chuyên chở; - Bảo quản sản phẩm; - Xử lý sự cố; - Dừng các thiết bị. 2. Kiến thức: - Quy định về dán nhãn và bao gói; - Quy định sử dụng các thiết bị chuyên chở; - Quy trình nhập kho và các quy định để bảo quản sản phẩm; - Sự cố và các biện pháp khắc phục các sự cố; - Quy trình khởi động và dừng các thiết bị; - Các quy định về vệ sinh công nghiệp và an toàn lao động. 66
  67. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ bàn giao ca, sổ tay công nghệ; - Pin đã kiểm tra; - Nhãn và các hộp bao gói; - Các thiết bị chuyên chở; - Kho chứa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vận hành thiết bị chuyên chở Giám sát thao tác thực hiện, sau đó đối chiếu đúng quy định với tiêu chuẩn quy định trong quy trình sản xuất Nhãn được dán đúng vị trí, Kiểm tra nhãn dán trên pin phẳng và gắn bám tốt Bao gói pin đúng theo quy Kiểm tra bao gói định Khởi động, vận hành và dừng Theo dõi quá trình thực hiện, kiểm tra các các thiết bị đúng theo quy thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau trình công nghệ đó đối chiếu với các tiêu chuẩn kỹ thuật được quy định trong quy trình công nghệ Xử lý sự cố về thiết bị và quy Giám sát quá trình thực hiện, kiểm tra các trình công nghệ đúng quy thông số trên các dụng cụ và thiết bị đo, sau định đó đối chiếu với các tiêu chuẩn được quy định trong quy trình công nghệ Sự an toàn cho người, thiết bị Theo dõi quá trình thực hiện và đối chiếu với và dụng cụ tiêu chuẩn quy định kỹ thuật về an toàn và bảo hộ lao động 67