Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Sản xuất gạch Ceramic
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Sản xuất gạch Ceramic", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tieu_chuan_ky_nang_nghe_san_xuat_gach_ceramic.pdf
Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Sản xuất gạch Ceramic
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: SẢN XUẤT GẠCH CERAMIC MÃ SỐ NGHỀ: MỤC LỤC Hà Nội, 03/2010
- GIỚI THIỆU CHUNG 1. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Trên cơ sở định hướng phát triển dạy nghề đến năm 2020 và căn cứ vào Luật Dạy nghề ban hành ngày 29/11/2006, Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 ban hành quy đ ịnh nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Ban Chủ nhiệm xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được thành lập theo Quyết định số 830/QĐ-BXD ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để triển khai xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Sản xuất Gạch Ceramic. Các bước công việc chính đã triển khai thực hiện gồm: 1.Thu thập các thông tin chung, tài liệu và tiêu chuẩn liên quan đến nghề Sản xuất Gạch Ceramic. 2. Khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có liên quan đến nghề Sản xuất Gạch Ceramic. 3. Trên cơ sở khảo sát thực tế, Ban Chủ nhiệm lựa chọn đơn vị có công nghệ sản xuất đặc trưng và phù hợp với xu thế phát triển, có trang thiết bị công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực có chất lượng để tham gia xây dựng “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia” đối với nghề Sản xuất Gạch Ceramic. 4. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện sơ đồ phân tích nghề. 5. Xây dựng phiếu phân tích công việc (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 6. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện phiếu phân tích công việc. 7. Xây dựng danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 8. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề. 9. Xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 10. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề. 2
- Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Sản xuất Gạch Ceramic được xây dựng cho 03 bậc trình độ kỹ năng nghề với 11 nhiệm vụ và 90 công việc. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Sản xuất Gạch Ceramic được xây dựng và đưa vào sử dụng sẽ giúp người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Đối với người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động. Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng chương trình dạy nghề phù hợp và tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Ngoài ra, các cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động. 3
- II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG: TT Họ và Tên Nơi làm việc Phó Hi ng Xây d ng s 1 Tùng ệu trưởng Trường Cao đẳ ự ố Lê Văn 2 Phó tổng giám đốc Tổng công ty Vật liệu xây 2 Nguyễn Văn Hậu dựng số 1 Phó Trưởng Phòng Khoa học & Quan hệ Quốc 3 Phạm Minh Đức tế - Trưởng Bộ môn Vật liệu Xây dựng, Trường Cao đẳng Xây dựng số 2 4 Phạm Thị Cẩm Lệ Trường Cao đẳng Xây dựng số 2 Giảng viên Bộ môn Vật liệu Xây dựng, Trường 5 Bùi Tấn Phát Cao đẳng Xây dựng số 2 Giảng viên Bộ môn Vật liệu Xây dựng, Trường 6 Nguyễn Hòa Dương Cao đẳng Xây dựng số 2 7 Nguyễn Quốc Anh Nguyên giám đốc Nhà máy Gạch Sài gòn 8 Nguyễn Văn Bích Phó giám đốc Nhà máy Gạch Tuy Hạ III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH: TT Họ và Tên Nơi làm việc Phó Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ 1 Ths. Uông Đình Chất – Bộ Xây dựng Phó Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng 2 Ths. Phạm Văn Bắc – Bộ Xây dựng Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ 3 Ks. Nguyễn Văn Tiến – Bộ Xây dựng Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghề và Môi 4 Ts. Trần Hữu Hà trường – Bộ Xây dựng ng phòng T ch ng T ng công ty 5 Toàn Trưở ổ ức lao độ – ổ CN. Lê Văn VIGLACERA 4
- ng phòng K thu t, Công ty CP S Thanh 6 Ks. Tr n Nguyên Quang Trưở ỹ ậ ứ ầ Trì VIGLACERA Ks. Nguy n 7 ễ Sênh Phó ban S n xu t T ng công ty VIGLACERA Quang ả ấ ổ 5
- MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: SẢN XUẤT GẠCH CERAMIC MÃ SỐ NGHỀ: Sản xuất Gạch Ceramic là một trong những ngành quan trọng của công nghiệp Gốm sứ xây dựng. Gạch Ceramic được sản xuất từ nguyên liệu chính là đất sét, cao lanh, tràng thạch và phụ gia (chất điện giải STPP, cát ). Tại nhà máy, công nhân sản xuất Gạch Ceramic phải thực hiện các nhiệm vụ chính bao gồm: Pha trộn phối liệu; Sấy bùn phối liệu tạo bột ép; Tạo hình sản phẩm và sấy sản phẩm mộc; Pha trộn men, engobe; Tráng men; Nung sản phẩm và Thành phẩm. Theo đó, công cụ, máy, thiết bị chính sử dụng trong công nghệ sản xuất Gạch Ceramic gồm có: xe cấp liệu, máy xúc, cân định lượng, máy nghiền bi, thiết bị sấy phun, máy ép thủy lực, lò sấy, thiết bị tráng men, engobe và lò nung. 6
- DANH MỤC CÔNG VIỆC THEO BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: SẢN XUẤT GẠCH CERAMIC MÃ SỐ NGHỀ: Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 5 việc 1 2 3 4 A Chuẩn bị phối liệu xương 1 A1 Cân phối liệu theo toa X 2 A2 Nghiền phối liệu xương X Vận hành máy bơm bùn phối 3 A3 X liệu Khuấy trộn bùn phối liệu trong 4 A4 X bể chứa Khử từ bùn phối liệu bằng sàng 5 A5 X rung 6 A6 Thay bi, đạn trong máy nghiền X 7 A7 Làm vệ sinh máy nghiền bi X Xử lý sự cố kẹt máy bơm bùn 8 A8 X phối liệu Xử lý sự cố đông cứng phối liệu 9 A9 X trong máy nghiền bi Xử lý sự cố trượt dây curoa máy 10 A10 X nghiền Kiểm tra chất lượng nguyên B liệu và hồ phối liệu xương 11 B1 Kiểm tra hàm lượng oxít SiO2 X 12 B2 Kiểm tra hàm lượng oxít Al2O3 X 13 B3 Kiểm tra hàm lượng oxít Fe2O3 X 14 B4 Kiểm tra hàm lượng oxít CaO X 15 B5 Kiểm tra hàm lượng oxít MgO X 7
- Kiểm tra độ ẩm nguyên liệu đầu 16 B6 X vào 17 B7 Lấy mẫu bùn phối liệu 18 B8 Kiểm tra độ ẩm bùn phối liệu X Kiểm tra độ nhớt của bùn phối 19 B9 X liệu Kiểm tra độ mịn của bùn phối 20 B10 X liệu Kiểm tra tỷ trọng của bùn phối 21 B11 X liệu C Sấy bùn phối liệu tạo bột ép Cài đặt chế độ sấy cho thiết bị 22 C1 X sấy phun Sấy bùn phối liệu bằng thiết bị 23 C2 X sấy phun Vận chuyển bột ép vào bunke 24 C3 X chứa 25 C4 Lấy mẫu bột ép X 26 C5 Kiểm tra độ ẩm bột ép X 27 C6 Kiểm tra độ mịn bột ép X 28 C7 Ủ bột ép trong bunke chứa X 29 C8 Thay pec phun bùn phối liệu X Kiểm tra nhiệt trị của Gas, than, 30 C9 X dầu D Tạo hình sản phẩm Xác định lượng bột ép cho sản 31 D1 X phẩm Cài đặt chế độ ép cho máy ép 32 D2 X thủy lực Ép tạo hình sản phẩm bằng máy 33 D3 X ép thủy lực 34 D4 Kiểm tra hình dáng hình học sản X 8
- phẩm ép Kiểm tra độ bền uốn sản phẩm 35 D5 X sau ép 36 D6 Xử lý sự cố dính khuôn X E Sấy xương sản phẩm 37 E1 Cài đặt chế độ sấy X Sấy xương sản phẩm trong lò 38 E2 X sấy nằm Sấy xương sản phẩm trong lò 39 E3 X sấy đứng Kiểm tra nhiệt độ sản phẩm sau 40 E4 X sấy 41 E5 Kiểm tra độ ẩm sản phẩm sau X sấy Kiểm tra độ bền uốn sản phẩm 42 E6 X sau khi sấy Pha trộn men, men lót F (engobe) Đánh giá thành phần hóa 43 F1 X nguyên liệu men Xác định thành phần phối liệu 44 F2 X của men Cân phối liệu men, engobe theo 45 F3 X toa 46 F4 Nghiền phối liệu men, engobe X 47 F5 Pha trộn màu cho men X 48 F6 Kiểm tra độ nhớt của men X 49 F7 Kiểm tra độ mịn của men X 50 F8 Kiểm tra tỷ trọng của men X G Tráng men 51 G1 Phun ẩm xương sản phẩm X 9
- Xác định lượng men phủ theo 52 G2 X sản phẩm 53 G3 Tráng men lót (engobe) X 54 G4 Tráng men sản phẩm X In trang trí sản phẩm bằng máy 55 G5 X in Rotorcolor In trang trí sản phẩm bằng 56 G6 X khung in lụa phẳng Kiểm tra sản phẩm sau tráng 57 G7 X men Xử lý sự cố bị rỗ men sau khi 58 G8 X tráng 59 G9 Xử lý sự cố men phủ không đều X 60 G10 Xử lý sự cố màu men không đều X H Nung sản phẩm Xây dựng chế độ nung cho sản 61 H1 X phẩm Giám sát quá trình nung sản 62 H2 X phẩm 63 H3 Khởi động lò nung lần đầu X 64 H4 Dừng lò nung để bảo dưỡng X Xử lý sự cố sản phẩm nứt, nổ, 65 H5 X vỡ khi nung Xử lý sự cố sản phẩm cong, 66 H6 X vênh sau khi nung 67 H7 Xử lý sự cố dính con lăn X Kiểm tra các thông số sản I X phẩm sau nung Kiểm tra hình dáng hình học sản 68 I1 X phẩm Kiểm tra cường độ chịu nén của 69 I2 X sản phẩm 10
- 70 I3 Kiểm tra cường độ chịu uốn của X sản phẩm Kiểm tra độ bão hòa nước của 71 I4 sản phẩm Kiểm tra khối lượng thể tích của 72 I5 X sản phẩm Kiểm tra khối lượng riêng của 73 I6 X sản phẩm Kiểm tra độ bền sốc nhiệt của 74 I7 X sản phẩm 75 I8 Kiểm tra độ đồng đều của men X 76 I9 Kiểm tra độ bóng sản phẩm X K Đóng gói sản phẩm Đóng dấu nhãn hiệu lên thùng 77 K1 X chứa sản phẩm 78 K2 Phân loại sản phẩm X 79 K3 Đóng thùng thành phẩm X L Tổ chức sản xuất 80 L1 Nhận lệnh sản xuất X Bố trí nhân lực cho các vị trí sản 81 L2 X xuất Kiểm soát công việc tại các vị 82 L3 X trí sản xuất Thiết lập mối quan hệ với các 83 L4 X bộ phận liên quan 84 L5 Lập báo cáo thực hiện công việc X Điều chỉnh tiến độ thực hiện 85 L6 công việc X Thực hiện ATLĐ và vệ sinh M môi trường 11
- Mang mặc trang bị bảo hộ lao 86 M1 X động Đặt biển cảnh báo ở các vi trí 87 M2 X nguy hiểm 88 M3 Tham gia phòng chống cháy nổ X X X 89 M4 Cấp cứu người bị nạn X X X Hướng dẫn an toàn lao động và 90 M5 vệ sinh môi trường cho người X lao động 12
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: CÂN PHỐI LIỆU THEO TOA Mã số Công việc: A1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Cân đong từng lọai nguyên vật liệu chế tạo xương theo toa của phòng kỹ thuật chuyển xuống, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Kiểm tra nguyên vật liệu được vận chuyển đến. 2/. Cân đong phối liệu chế tạo xương sản phẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Dựa trên kết quả kiểm tra để đánh giá chất lượng của nguyên vật liệu cũng như đưa ra phương án sử dụng nguyên vật liệu có hiệu quả. - Đảm bảo chính xác lượng các lọai nguyên vật liệu cần thiết để chế tạo xương. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Đánh giá chính xác, nhanh nhẹn, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Nắm vững các đặc tính của từng lọai nguyên vật liệu và phương pháp kiểm tra chúng. - Cách đọc toa phối liệu và phương pháp cân đong. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký sản xuất ( bộ phận cân phối liệu xương ), toa phối liệu, xe xúc, thiết bị định lượng, các lọai nguyên vật liệu chế tạo xương ( đất sét, tràng thạch, cao lanh, đá vôi, cát thạch anh ). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ phù hợp của nguyên vật liệu - Theo dõi thực tế để đánh giá. khi sử dụng. - Độ chính xác của phối liệu sau khi cân - Giám sát thực tế để đánh giá. và thời gian thực hiện. 13
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: NGHIỀN PHỐI LIỆU XƯƠNG Mã số Công việc: A2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Nghiền mịn hỗn hợp nguyên liệu chế tạo xương sản phẩm đã được cân theo toa tạo bùn phối liệu, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Vận chuyển phối liệu đã cân đến máy nghiền. 2/. Nghiền mịn hỗn hợp tạo bùn phối liệu. 3/. Vận chuyển bùn phối liệu đến bể chứa. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đảm bảo phối liệu xương được vận chuyển đến máy nghiền không bị hao hụt và thời gian vận chuyển là ngắn nhất. - Bùn phối liệu sau khi nghiền phải có độ nhớt, độ mịn, tỷ trọng phù hợp với yêu cầu sản xuất. - Đảm bảo bùn phối liệu sau khi nghiền xả vào bể chứa có cánh khuấy không bị hao hụt, không bị lẫn các tạp chất có kích thước lớn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác chính xác, đánh giá chính xác. 2. Kiến thức: - Nắm vững cấu tạo, hoạt động của băng tải và cách điều chỉnh nó. - Nắm vững cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy nghiền bi xương và có hiểu biết cơ bản về các yêu cầu đối với bùn phối liệu sau khi nghiền. - Nắm vững cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hệ thống bơm và cách điều chỉnh nó. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký sản xuất ( bộ phận nghiền phối liệu ), máy nghiền bi xương, nước, chất điện giải, các lọai nguyên vật liệu chế tạo xương ( đất sét, tràng thạch, cao lanh, đá vôi, cát thạch anh ), băng tải, hệ thống bơm, bể chứa có cánh khuấy. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lượng phối liệu xương bị hao hụt - Giám sát thực tế để đánh giá. trong quá trình vận chuyển và thời gian 14
- tiêu tốn khi thực hiện công việc vận chuyển. - Mức độ sai khác về các thong số kỹ - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh thuật giữa bùn phối liệu sau khi nghiền giá. so với yêu cầu sản xuất. - Lượng hao hụt và lượng tạp chất có - Kiểm tra thực tế để đánh giá. kích thước lớn còn lẫn trong bùn phối liệu. 15
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: VẬN HÀNH MÁY BƠM BÙN PHỐI LIỆU Mã số Công việc: A3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: vận hành máy bơm bùn phối liệu, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Khởi động và theo dõi hoạt động của máy bơm, đặc biệt là đồng hồ áp lực bơm. 2/. Cài đặt áp lực bơm. 3/. Định kỳ kiểm tra máy và công tác bôi trơn. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đảm bảo đồng hồ áp lực bơm phải luôn ở tình trạng sử dụng tốt. - Đảm bảo áp lực bơm đủ để bơm bùn phối liệu. - Kéo dài tuổi thọ của máy bơm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Quan sát tốt, thao tác chính xác, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Nắm vững cấu tạo và hoạt động của máy bơm. - Nắm vững cách cài đặt áp lực bơm trên máy bơm. - Nắm vững cấu tạo và hoạt động của máy bơm, biết sửa chữa những hỏng hóc thông thường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ ghi chép kế hoạch bảo dưỡng máy - thiết bị định kỳ, máy bơm pittông, bùn phối liệu, các dụng cụ sửa chữa cơ khí có liên quan, dầu mỡ bôi trơn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tình trạng hoạt động của đồng hồ áp - Quan sát thực tế để đánh giá. lực bơm. - Độ ổn định của áp lực bơm đã cài đặt. - Quan sát thực tế để đánh giá. - Tính hiệu quả của công tác bão dưỡng - Giám sát thực tế để đánh giá. định kỳ và thời gian tiêu tốn cho một lần bảo dưỡng. 16
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KHUẤY TRỘN BÙN PHỐI LIỆU TRONG BỂ CHỨA Mã số Công việc: A4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: khuấy trộn bùn phối liệu trong bể chứa, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Khởi động thiết bị khuấy trộn. 2/.Điều chỉnh tốc độ cánh khuấy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bắt đầu công việc khuấy trộn bùn phối liệu trong bể chứa của qui trình sản xuất. - Đảm bảo bùn phối liệu trong bể chứa luôn đồng nhất, tránh xảy ra hiện tượng lắng đọng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác chính xác, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Nắm vững cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bể chứa có lắp đặt cánh khuấy và cánh điều chỉnh. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký sản xuất, bể chứa có lắp đặt cánh khuấy, bùn phối liệu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tình trạng hoạt động của thiết bị - Quan sát thực tế để đánh giá. khuấy trộn. - Mức độ đồng nhất của bùn phối liệu - Quan sát và kiểm tra thực tế để đánh trong bể chứa. giá. 17
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KHỬ TỪ BÙN PHỐI LIỆU BẰNG SÀNG RUNG Mã số Công việc: A5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: khử từ bùn phối liệu bằng sàng rung, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Khởi động sàng rung có thiết bị khử từ. 2/. Bùn phối liệu từ bể chứa được bơm qua sang để khử từ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bắt đầu công việc khử từ bùn phối liệu bằng sàng rung có thiết bị khử từ của qui trình sản xuất. - Đảm bảo lượng tạp chất sắt còn lẫn trong bùn phối liệu càng ít càng tốt. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác chính xác, quan sát tốt. 2. Kiến thức: - Nắm vững cấu tạo và hoạt động của sàng rung có thiết bị khử từ. - Nắm vững cấu tạo và hoạt động của máy bơm bùn phối liệu qua sàng để khử từ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sàng rung có thiết bị khử từ, máy bơm bùn phối liệu, bùn phối liệu, bể chứa trung gian. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tình trạng hoạt động của sàng rung có - Quan sát thực tế để đánh giá. thiết bị khử từ. - Lượng tạp chất sắt còn lẫn trong bùn - Quan sát và kiểm tra thực tế để đánh phối liệu. giá. 18
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: THAY BI ĐẠN TRONG MÁY NGHIỀN Mã số Công việc: A6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: thay bi nghiền trong máy nghiền bi nghiền bùn phối liệu, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Ngừng hoạt động của máy nghiền bi, chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết. 2/. Tiến hành thay toàn bộ hay một phần bi cũ bằng bi mới. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc thay bi cho máy nghiền phối liệu xương thuận lợi. - Hoàn thành tốt công việc, đảm bảo an toàn lao động với thời gian thực hiện là ngắn nhất. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, chính xác, quan sát tốt, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Nắm vững cách khởi động và ngừng hoạt động của máy nghiền bi. - Nắm vững cấu tạo, cách tháo – lắp máy nghiền bi và các bước tiến hành công việc thay bi cho máy nghiền phối liệu xương. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ ghi chép kế hoạch bảo dưỡng máy – thiết bị định kỳ, máy nghiền bi, bi nghiền mới, các dụng cụ cơ khí có liên quan. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi khi thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc thay bi cho máy nghiền phối liệu xương. - Hiệu quả công việc đạt được khi tiến - Giám sát thực tế để đánh giá. hành: về an toàn lao động , về thời gian thực hiện. 19
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: LÀM VỆ SINH MÁY NGHIỀN BI Mã số Công việc: A7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Làm vệ sinh máy nghiền bi khi thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Ngừng hoạt động của máy nghiền bi, chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết. 2/. Tiến hành vệ sinh máy nghiền bi. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc làm vệ sinh máy nghiền bi xương thuận lợi. - Hoàn thành tốt công việc, đảm bảo an toàn lao động với thời gian thực hiện là ngắn nhất. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, chính xác, quan sát tốt, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Nắm vững cách khởi động và ngừng hoạt động của máy nghiền bi. - Nắm vững cấu tạo, cách tháo – lắp máy nghiền bi và các bước tiến hành công việc làm vệ sinh máy nghiền bi xương. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ ghi chép kế hoạch bảo dưỡng máy – thiết bị định kỳ, máy nghiền bi, vòi phun nước, nước, các dụng cụ cơ khí có liên quan. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi khi thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc làm vệ sinh máy nghiền bi xương. - Hiệu quả công việc đạt được khi tiến - Giám sát thực tế để đánh giá. hành: về an toàn lao động , về thời gian thực hiện. 20
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ KẸT MÁY BƠM BÙN PHỐI LIỆU Mã số Công việc: A8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố kẹt phối liệu khi máy bơm bùn phối liệu đang hoạt động, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Ngừng hoạt động của máy bơm, chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết. 2/. Quan sát, phân tích để nhận dạng nguyên nhân chính gây ra sự cố kẹt máy bơm. 3/. Tiến hành xử lý sự cố. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc xử lý sự cố kẹt máy bơm bùn phối liệu thuận lợi. - Xác định đúng nguyên nhân chính gây ra sự cố kẹt máy bơm. - Xử lý sự cố triệt để. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, chính xác, phân tích nhạy bén. 2. Kiến thức: - Nắm vững cách khởi động và ngừng hoạt động của máy bơm bùn phối liệu. - Nắm vững cấu tạo, hoạt động của máy bơm bùn phối liệu, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố. - Nắm vững cấu tạo, hoạt động của máy bơm bùn phối liệu, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố và cách xử lý sự cố kẹt máy bơm bùn phối liệu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ tay xử lý các sự cố thông thường, máy bơm bùn phối liệu, vòi phun nước, các dụng cụ cơ khí có liên quan. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: 21
- Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi để thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc xử lý sự cố kẹt máy bơm bùn phối liệu. - Độ chính xác của việc xác định - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh nguyên nhân chính gây ra sự cố. giá. - Kết quả đạt được khi tiến hành xử lý - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh sự cố kẹt máy bơm bùn phối liệu. giá. 22
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ ĐÔNG CỨNG PHỐI LIỆU TRONG MÁY NGHIỀN Mã số Công việc: A9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố phối liệu bị lỗi đông cứng trong máy nghiền bi, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Ngừng hoạt động của máy nghiền, chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết. 2/. Phân tích để tìm ra nguyên nhân chính dẫn đến sự cố đông cứng phối liệu trong máy nghiền. 3/. Tiến hành xử lý sự cố. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc xử lý sự cố đông cứng phối liệu trong máy nghiền thuận lợi. - Xác định đúng nguyên nhân chính gây ra s ự cố đông cứng phối liệu trong máy nghiền. - Xử lý sự cố triệt để. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, chính xác, phân tích nhạy bén. 2. Kiến thức: - Nắm vững cách khởi động và ngừng hoạt động của máy nghiền. - Nắm vững cấu tạo của máy nghiền bi, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố. - Nắm vững cấu tạo của máy nghiền bi, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố và cách xử lý sự cố đông cứng phối liệu trong máy nghiền. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ tay xử lý các sự cố thông thường, máy nghiền bi, vòi phun nước, nước, các dụng cụ cơ khí có liên quan. 23
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi để thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc xử lý sự cố đông cứng phối liệu trong máy nghiền. - Độ chính xác của việc xác định - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh nguyên nhân chính gây ra sự cố. giá. - Kết quả đạt được khi tiến hành xử lý - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh sự cố đông cứng phối liệu trong máy giá. nghiền. 24
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ TRƯỢT DÂY CUROA MÁY NGHIỀN Mã số Công việc: A10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố dây curoa của máy nghiền bi khi đang vận hành, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Ngừng hoạt động của máy nghiền, chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết. 2/. Phân tích để tìm ra nguyên nhân chính dẫn đến sự cố trượt dây curoa máy nghiền. 3/. Tiến hành xử lý sự cố. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc xử lý sự cố trượt dây curoa máy nghiền thuận lợi. - Xác định đúng nguyên nhân chính gây ra sự cố trượt dây curoa máy nghiền. - Xử lý sự cố triệt để. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, chính xác, phân tích nhạy bén. 2. Kiến thức: - Nắm vững cách khởi động và ngừng hoạt động của máy nghiền. - Nắm vững cấu tạo của máy nghiền bi, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố. - Nắm vững cấu tạo của máy nghiền bi, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố và cách xử lý sự cố trượt dây curoa máy nghiền. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ tay xử lý các sự cố thông thường, máy nghiền bi, dây curoa mới, các dụng cụ cơ khí có liên quan. 25
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi để thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc xử lý sự cố trượt dây curoa máy nghiền. - Độ chính xác của việc xác định - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh nguyên nhân chính gây ra sự cố. giá. - Kết quả đạt được khi tiến hành xử lý - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh sự cố trượt dây curoa máy nghiền. giá. 26
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kiểm tra hàm lượng oxít SiO2 Mã số Công việc: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất, bao gồm các bước chính thực hiện: 1. Lấy mẫu thử 2. Kiểm tra hàm lượng oxít SiO2 II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Sàng mẫu qua sàng 2mm. Cân khoảng 200g, dùng phương pháp chia tư đ ể rút gọn được 100g. Tiếp tục nghiền đến cỡ hạt nhỏ hơn 0,5mm, dùng phương pháp chia tư đ ể lấy 60g và lại tiếp tục nghiền đến cỡ hạt 0,2mm, dùng phương pháp chia tư l ấy 30g. Lượng mẫu này tiếp tục nghiền trên cối mã não đến cỡ hạt 0,063mm để làm mẫu phân tích hóa học. Phần mẫu còn lại dùng làm mẫu lưu. Trước khi tiến hành phân tích hóa học, mẫu được sấy ở nhiệt độ 105-1100C - Cân 0,5g mẫu đã nghiền nhỏ đến cỡ hạt 0,063mm cho vào chén bạch kim đã lót sẵn 5-6g hỗn hợp nung chảy kali, natri cacbonat và trộn đều, phủ lên trên một lớp hỗn hợp nung chảy dày 2-3mm. Nung mẫu ở nhiệt độ 9500C trong 30-40 phút, để nguội và chuyển toàn bộ khối nung chảy sang chén sứ, dung nước đun sôi và dung dịch axít clohydric (1+1) rửa sạch chen sứ. Dùng kính đậy bát sứ và cho thêm từ từ 30ml dung dịch axít clohydric đậm đặc, dùng đũa thủy tinh khuấy đều dung dung này - Cô cạn dung dịch trên bếp cách thủy (nhiệt độ 105-1100C) đến khô, dầm nhỏ các hạt muối tạo thành đến cỡ hạt 2-3mm, tiếp tục cô cạn dung dịch trên từ 1h-1h30phút nữa. Để nguội mẫu thử, thêm vào 10ml axít clohydric đ ậm đặc, để 10 phút, thêm vào 100ml nước đun sôi và khuấy đều cho tan muối. Lọc dung dịch khi còn nóng qua giấy lọc băng vàng, dùng nước đun sôi chuyển toàn bộ kết tủa dính ở chén sang giấy lọc đến hết ion clo trong nước rửa (thử bằng dung dịch bạc nitrat 0,5%). - Dung dịch lỏng rửa chứa trong bình định mức 250ml 27
- - Gộp chung giấy lọc có kết tủa axít silic (sau hai lần cô cạn) vào chén bạch kim đót giấy lọc thành than trên bếp điện, đưa chén bạch kim vào lò nung đến 1.0000C trong 1h, làm nuội chén trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân. Lập lại quá trình nung ở nhiệt độ 1.0000C trong 15phút, làm nguội và cân đến khối lượng không đổi - Thấm ướt kết tủa trong chén bạch kim bằng vài giọt nước, them vào chén 0,5ml dung dịch axít sunfuric (1+1) và 10ml flohydric làm bay hơi các chén ch ứa trong chén trên bếp điện đến khô, thêm tiếp vào chén 3-4ml axít flohydric (40%) và cho bay hơi đến khi ngừng bốc khói trắng - Nung chén bạch kim ở nhiệt độ 1000C trong 15 phút, làm nguội trong bình hút ẩm và cân - Nung chảy cặn còn lại trong chén với 3-4g kali pyrosunfat đến tan và trong. Hòa tan khối nung chảy bằng nước cất có mặt 2-3ml axít clohydric đậm đặc, đun cho tan trong, gọp chung dung dịch này với dung dịch rửa trong bình định mức 250ml và lắc đều - Dung dịch trong bình định mức 250ml này dung để xác định nhôm, sắt, canxi, magiê (dung dich A) - Tính toán kết quả Hàm lượng oxít silic (X1), tính bằng % theo công thức: X1 = (m1 – m2).100/M Trong đó: m1: khối lượng chén bạch kim và kết tủa trước khi xử lý bằng axít flohydric m2: khối lượng chén bạch kim và căn còn lại sau khi xử lý bằng axít flohydric M: lượng mẫu thử lấy đem xác định hàm lượng oxit silic Chênh lệch giữa hai kết quả thử song song nhau không lớn hơn 0,06% III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử - Nắm vững yêu cầu, tính chất và hàm lượng các oxít trong thành phần nguyên liệu cũng như phương pháp thử IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: 28
- Sổ nhật ký, mẫu thử, lò nung điện với nhiệt độ cao nhất 1.0000C, bếp cách cát, chén nung bạch kim dung tích 30ml, bát sứ đáy bằng hoặc cốc thủy tinh chịu nhiệt dung tích 300ml, giấy lọc không tro, băng vàng, axít clohydric theo TCVN 2298 - 1978 và pha loãng 1+1, axít sunfuric theo TCVN 2718 -1978 và pha loãng 1+1, axít clohydric 38-40%, dung dịch bạc nitrat 0,5%, hỗn hợp kali cacbonat khan tỷ lệ 1:1, kali pyrosunfat V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Quan sát đánh giá. - Sàng mẫu qua sàng 2mm. Cân khoảng - Quan sát đánh giá. 200g, dùng phương pháp chia tư để rút gọn được 100g. Tiếp tục nghiền đến cỡ hạt nhỏ hơn 0,5mm, dùng phương pháp chia tư để lấy 60g và lại tiếp tục nghiền đến cỡ hạt 0,2mm, dùng phương pháp chia tư lấy 30g. Lượng mẫu này tiếp tục nghiền trên cối mã não đến cỡ hạt 0,063mm để làm mẫu phân tích hóa học. Phần mẫu còn lại dùng làm mẫu lưu. Trước khi tiến hành phân tích hóa học, mẫu được sấy ở nhiệt độ 105- 1100C - Cân 0,5g mẫu đã nghiền nhỏ đến cỡ - Quan sát đánh giá. hạt 0,063mm cho vào chén bạch kim đã lót sẵn 5-6g hỗn hợp nung chảy kali, natri cacbonat và trộn đều, phủ lên trên một lớp hỗn hợp nung chảy dày 2-3mm. Nung mẫu ở nhiệt độ 9500C trong 30-40 phút, để nguội và chuyển toàn bộ khối nung chảy sang chén sứ, dung nước đun 29
- sôi và dung dịch axít clohydric (1+1) rửa sạch chen sứ. Dùng kính đậy bát sứ và cho thêm từ từ 30ml dung dịch axít clohydric đậm đặc, dùng đũa thủy tinh khuấy đều dung dung này - Cô cạn dung dịch trên bếp cách thủy - Quan sát đánh giá. (nhiệt độ 105-1100C) đến khô, dầm nhỏ các hạt muối tạo thành đến cỡ hạt 2- 3mm, tiếp tục cô cạn dung dịch trên từ 1h-1h30phút nữa. Để nguội mẫu thử, thêm vào 10ml axít clohydric đ ậm đặc, để 10 phút, thêm vào 100ml nước đun sôi và khuấy đều cho tan muối. Lọc dung dịch khi còn nóng qua giấy lọc băng vàng, dùng nước đun sôi chuyển toàn bộ kết tủa dính ở chén sang giấy lọc đến hết ion clo trong nước rửa (thử bằng dung dịch bạc nitrat 0,5%). - Dung dịch lỏng rửa chứa trong bình định mức 250ml - Gộp chung giấy lọc có kết tủa axít - Quan sát đánh giá. silic (sau hai lần cô cạn) vào chén bạch kim đót giấy lọc thành than trên bếp điện, đưa chén bạch kim vào lò nung đến 1.0000C trong 1h, làm nuội chén trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng rồi cân. Lập lại quá trình nung ở nhiệt độ 1.0000C trong 15phút, làm nguội và cân đến khối lượng không đổi - Thấm ướt kết tủa trong chén bạch kim - Quan sát đánh giá. bằng vài giọt nước, them vào chén 0,5ml dung dịch axít sunfuric (1+1) và 30
- 10ml flohydric làm bay hơi các chén chứa trong chén trên bếp điện đến khô, thêm tiếp vào chén 3-4ml axít flohydric (40%) và cho bay hơi đến khi ngừng bốc khói trắng - Nung chén bạch kim ở nhiệt độ 1000C - Quan sát đánh giá. trong 15 phút, làm nguội trong bình hút ẩm và cân - Nung chảy cặn còn lại trong chén với - Quan sát đánh giá. 3-4g kali pyrosunfat đến tan và trong. Hòa tan khối nung chảy bằng nước cất có mặt 2-3ml axít clohydric đậm đặc, đun cho tan trong, gọp chung dung dịch này với dung dịch rửa trong bình định mức 250ml và lắc đều - Tính toán kết quả - Đánh giá và nhận xét kết quả 31
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA HÀM LƯỢNG OXÍT AL2O3 Mã số Công việc: B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất, bao gồm các bước chính thực hiện: 1. Lấy mẫu thử 2. Kiểm tra hàm lượng oxít Al2O3. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy 50 ml dung dịch A (ở phần kiểm tra hàm lượng oxít silic) vào cốcthuỷ tinh, thêm vào cốc 25ml dung dịch natri hydroxít 30% và đun sôi 2-3 phút. - Để nguội dung dịch, chuyển vào bình định mức 250ml, lắc đều - Lọc dung dịch qua giấy lọc khô, phần khô cho vào một bình nón khô (bỏ phần dung dịch lọc đầu) - Lấy 100ml dung dịch trong bình nón vào cốc thủy tinh, thêm vào cốc 15ml dung dịch EDTA 1% và một ít chỉ thị xylenol da cam, dùng dunh dịch axít clohydric và natri hydroxit 10%, điều chỉnh dung dịch đến xuất hiện màu vàng - Thêm vào cốc 15ml dung dịch đệm pH5 và đun sôi 1-2 phút, để nguội dung dịch, dùng dung dịch kẽm axetat 0,025M chuẩn độ lượng EDTA vừa được giải phóng khỏi phức với nhôm đến khi màu chuyển từ vàng sang hồng - Tính toán kết quả Hàm lượng nhôm oxít (X2) tính bằng phần %, theo công thức X2 = 0,0012745.K.V.100/m Trong đó: V: thể tích dung dịch kẽm axetat 0,025M tiêu thụ khi chuẩn độ lượng EDTA được giải phóng khỏi phức, tính bằng ml K: hệ số nồng độ giữa dung dịch EDTA 0,025M và dung dịch kẽm axetat 0,025M 0,0012745: khối lượng nhôm oxít tương ứng với 1ml dung dịch kẽm axetat 0,025M, tính bằng g/lít m: lượng mẫu thử lấy để xác định hàm lượng nhôm oxít tính bằng g 32
- Chênh lệch giữa hi kết quả xác định song song không lớn hơn 0,3% III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử - Nắm vững yêu cầu, tính chất và hàm lượng các oxít trong thành phần nguyên liệu cũng như phương pháp thử IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, axít clohydric theo TCVN 2298:1978 và pha loãng (1+1), dung dịch natri hydroxit 30%, dung dịch kẽm axetat 0,025M, dung dịch natri florua 3%, hỗn hợp chỉ thị xylenol da cam 1%, thuốc thử kali clorua, dung dịch đệm pH khoảng 5, 100ml dung dịch amonihydroxy 25%, axít axetic đ ậm đặc, dung dịch EDTA 0,025M V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy 50 ml dung dịch A (ở phần kiểm - Quan sát đánh giá. tra hàm lượng oxít silic) vào cốcthuỷ tinh, thêm vào cốc 25ml dung dịch natri hydroxít 30% và đun sôi 2-3 phút. - Để nguội dung dịch, chuyển vào bình - Quan sát đánh giá. định mức 250ml, lắc đều - Lọc dung dịch qua giấy lọc khô, phần khô cho vào một bình nón khô (bỏ phần dung dịch lọc đầu) - Lấy 100ml dung dịch trong bình nón - Quan sát đánh giá. vào cốc thủy tinh, thêm vào cốc 15ml dung dịch EDTA 1% và một ít chỉ thị xylenol da cam, dùng dunh dịch axít 33
- clohydric và natri hydroxit 10%, điều chỉnh dung dịch đến xuất hiện màu vàng - Thêm vào cốc 15ml dung dịch đệm - Quan sát đánh giá. pH5 và đun sôi 1-2 phút, để nguội dung dịch, dùng dung dịch kẽm axetat 0,025M chuẩn độ lượng EDTA vừa được giải phóng khỏi phức với nhôm đến khi màu chuyển từ vàng sang hồng - Tính toán kết quả - Đánh giá và nhận xét kết quả 34
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kiểm tra hàm lượng oxít Fe2O3 Mã số Công việc: B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất, bao gồm các bước chính thực hiện: 1. Lấy mẫu thử 2. Kiểm tra hàm lượng oxít Fe2O3 II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy 25-50 ml dung dịch A (ở phần kiểm tra hàm lượng oxít silic) vào cốcthuỷ tinh, thêm vào cốc 2ml dung dịch axít sunfosalisilic 10% và nư ớc cất đến khoảng 100ml. Dùng dung dịch natri hydroxit 10% và axít clohydric nh ỏ gọt để điều chỉnh pH của dung dịch đến trị số 1,2-2 theo giấy đo pH - Đun nóng dung dịch đến 60-700C dùng dung dịch chuẩn EDTA 0,01M chuẩn độ dung dịch mẫu khi còn nóng đến lúc màu dung dịch chuyển từ tím đỏ sang vàng - Tính toán kết quả Hàm lượng sắt oxít (X3) tính bằng phần %, theo công thức X3 = 0,0007985.V.100/m Trong đó: V: thể tích dung dịch chuẩn EDTA 0,01M, tính bằng g 0,0007985: khối lượng sắt oxít tương ứng với 1ml dung dịch EDTA 0,01M, tính bằng g/lít m: lượng mẫu thử lấy để xác định hàm lượng sắt oxít tính bằng g Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,2% III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử 35
- - Nắm vững yêu cầu, tính chất và hàm lượng các oxít trong thành phần nguyên liệu cũng như phương pháp thử IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, dung dịch axít clohydric (1+1), dung d ịch axít sunfosalisilic 10%, dung dịch natri hydroxit 10%, dung dịch EDTA 0,01M, giấy đo pH 1-11 V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy 25-50 ml dung dịch A (ở phần - Quan sát đánh giá. kiểm tra hàm lượng oxít silic) vào cốcthuỷ tinh, thêm vào cốc 2ml dung dịch axít sunfosalisilic 10% và nư ớc cất đến khoảng 100ml. Dùng dung dịch natri hydroxit 10% và axít clohydric nhỏ gọt để điều chỉnh pH của dung dịch đến trị số 1,2-2 theo giấy đo pH - Đun nóng dung dịch đến 60-700C - Quan sát đánh giá. dùng dung dịch chuẩn EDTA 0,01M chuẩn độ dung dịch mẫu khi còn nóng đến lúc màu dung dịch chuyển từ tím đỏ sang vàng - Tính toán kết quả - Đánh giá và nhận xét kết quả 36
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kiểm tra hàm lượng oxít CaO Mã số Công việc: B4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất, bao gồm các bước chính thực hiện: 1. Lấy mẫu thử 2.Kiểm tra hàm lượng oxít CaO II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy 50 ml dung dịch A (ở phần kiểm tra hàm lượng oxít silic) vào cốcthuỷ tinh, thêm vào cốc 2g amon clorua và đun dung dịch đến 70-800C, nhỏ từ từ dung dịch amon hydroxit 25% và khuấy đều dung dịch đến xuất hiện kết tủa hydroxit, cho dư một giọt amon hydroxit nữa. Đun nóng dung dịch ở 70-800C trong 30-40 phút để dung dich kết tủa và loại bớt amon hydroxit dư. Lọc dung dịch khi còn nóng qua giấy lọc vào bình định mức 250ml, dùng dung dịch amon nitrat 2% nóng (70-800C) rửa kết tủa và giấy lọc đến hết ion clo (thử bằng dung dịch bạc nitrat 0,5%) để nguội dung dịch, lắc đều. Dung dịch này dùng để xác định canxi và magiê (dung dịch B) - Lấy 100ml dung dịch B và cốc, thêm vào cốc 20ml dung dịch kali hydroxit 25%, 2ml dung dịch kali xyanua 5% và một ít hỗn hợp chỉ thị fluorexen 1%, khuấy đều dung dịch. Đặt cốc chứa dung dịch trên nền đen, dùng dung dịch chuẩn EDTA 0,01M chuẩn độ đến khi dung dịch mất hoàn toàn màu xanh huỳnh quang - Tính toán kết quả Hàm lượng canxi oxít (X4) tính bằng phần %, theo công thức X3 = 0,00056.V1.100/m Trong đó: V1: thể tích dung dịch chuẩn EDTA 0,01M tiêu thụ khi chuẩn độ lượng canxi, tính bằng ml 0,00056: khối lượng canxi oxít tương ứng với 1ml dung dịch EDTA 0,01M, tính bằng g/ml m: lượng mẫu thử lấy để xác định hàm lượng canxi oxít tính bằng g 37
- Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,2% III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử - Nắm vững yêu cầu, tính chất và hàm lượng các oxít trong thành phần nguyên liệu cũng như phương pháp thử IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, dung dịch amon hydroxit 25%, dung dịch kali hydroxit 25%, dung dịch kali xyanua 5%, dung dịch amon nitrat 2%, dung dịch bạc nitrat 0,5%, amon clorua tinh thể, hỗn hợp chỉ thị fluorexen 1%, kali florua V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy 50 ml dung dịch A (ở phần kiểm - Quan sát đánh giá. tra hàm lượng oxít silic) vào cốcthuỷ tinh, thêm vào cốc 2g amon clorua và đun dung dịch đến 70-800C, nhỏ từ từ dung dịch amon hydroxit 25% và khuấy đều dung dịch đến xuất hiện kết tủa hydroxit, cho dư một giọt amon hydroxit nữa. Đun nóng dung dịch ở 70- 800C trong 30-40 phút để dung dich kết tủa và loại bớt amon hydroxit dư. Lọc dung dịch khi còn nóng qua giấy lọc vào bình định mức 250ml, dùng dung dịch amon nitrat 2% nóng (70-800C) rửa kết tủa và giấy lọc đến hết ion clo (thử bằng dung dịch bạc nitrat 0,5%) để 38
- nguội dung dịch, lắc đều. Dung dịch này dùng để xác định canxi và magiê (dung dịch B) - Lấy 100ml dung dịch B và cốc, thêm - Quan sát đánh giá. vào cốc 20ml dung dịch kali hydroxit 25%, 2ml dung dịch kali xyanua 5% và một ít hỗn hợp chỉ thị fluorexen 1%, khuấy đều dung dịch. Đặt cốc chứa dung dịch trên nền đen, dùng dung dịch chuẩn EDTA 0,01M chuẩn độ đến khi dung dịch mất hoàn toàn màu xanh huỳnh quang - Tính toán kết quả - Đánh giá và nhận xét kết quả 39
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kiểm tra hàm lượng oxít MgO Mã số Công việc: B5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra chất lượng nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất, bao gồm các bước chính thực hiện: 1. Lấy mẫu thử 2. Kiểm tra hàm lượng oxít MgO II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy 100 ml dung dịch B (ở phần kiểm tra hàm lượng oxít canxi) vào cốc thuỷ tinh, thêm tiếp 15ml dung dịch đệm pH 10,2ml dung dịch kali xyanua 5% và một ít chỉ thị eriocrôm T đen 1%, khuấy đều. Chuẩn độ tổng lượng canxi và magiê bằng dung dịch chuẩn EDTA 0,01M, kết thúc chuẩn độ khi màu dung dịch chuyển từ đỏ sang xanh nước biển - Tính toán kết quả Hàm lượng magiê oxít (X5) tính bằng phần %, theo công thức X5 = 0,0004.(V2 – V1).100/m Trong đó: V1: thể tích dung dịch chuẩn EDTA 0,01M tiêu thụ khi chuẩn độ lượng canxi, tính bằng ml V2: thể tích dung dịch chuẩn EDTA 0,01M tiêu thụ khi chuẩn độ tổng lượng canxi và magiê, tính bằng ml - 0,0004: khối lượng magiê oxít tương ứng với 1ml dung dịch EDTA 0,01M, tính bằng g/ml m: lượng mẫu thử lấy để xác định hàm lượng magiê oxít tính bằng g Chênh lệch giữa hai kết quả xác định song song không lớn hơn 0,01% III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: 40
- - Phương pháp lấy mẫu thử - Nắm vững yêu cầu, tính chất và hàm lượng các oxít trong thành phần nguyên liệu cũng như phương pháp thử IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, dung dịch kali xyanua 5%, dung dịch pH 10, amôn clorua, amôn hydroxit 25%, hỗn hợp chỉ thị eriocrôm T đen (ETOO) 1%, dung d ịch chuẩn EDTA 0,01M V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy 100 ml dung dịch B (ở phần kiểm - Quan sát đánh giá. tra hàm lượng oxít canxi) vào cốc thuỷ tinh, thêm tiếp 15ml dung dịch đệm pH 10,2ml dung dịch kali xyanua 5% và một ít chỉ thị eriocrôm T đen 1%, khuấy đều. Chuẩn độ tổng lượng canxi và magiê bằng dung dịch chuẩn EDTA 0,01M, kết thúc chuẩn độ khi màu dung dịch chuyển từ đỏ sang xanh nước biển - Tính toán kết quả - Đánh giá và nhận xét kết quả 41
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐỘ ẨM CỦA NGUYÊN LIỆU ĐẦU VÀO Mã số Công việc: B6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra chỉ tiêu độ ẩm của nguyên liệu, bao gồm các bước chính thực hiện: 1. Lấy mẫu thử 2. Tiến hành thử mẫu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Cân mẫu lần 1 .- Sấy mẫu - Cân mẫu lần 2 - Tính toán kết quả III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử. - Nắm vững yêu cầu về xác định độ ẩm và phương pháp thử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, cân, tủ sấy. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Quan sát đánh giá và nhận xét kết quả. - Cân mẫu lần 1 - Sấy mẫu - Cân mẫu lần 2 - Tính toán kết quả 42
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: LẤY MẪU BÙN PHỐI LIỆU Mã số Công việc: B7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu bùn phối liệu để phân tích, xác định một số chỉ tiêu cần thiết trước khi sấy tạo bột ép bao gồm các bước chính thực hiện: 1/. Chuẩn bị các dụng cụ thiết bị cần thiết để lấy mẫu. 2/. Lấy mẫu bùn phối liệu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Các dụng cụ thiết bị lấy mẫu phải là các thiết bị chuyên dụng. - Xác định lượng mẫu cần lấy. - Vị trí lấy mẫu phải mang tính đại diện cho cả nhóm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2.Kiến thức: - Dụng cụ, thiết bị cần thiết để lấy mẫu thử. - Phương pháp lấy mẫu thử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, ca muùc, lọ chö ùa maãu, caân ñieän tö û, buøn phối liệu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các dụng cụ thiết bị lấy mẫu phải là - Quan sát đánh giá. các thiết bị chuyên dụng. - Xác định lượng mẫu cần lấy. - Quan sát đánh giá. - Vị trí lấy mẫu phải mang tính đại diện - Quan sát đánh giá. cho cả nhóm. 43
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐỘ ẨM BÙN PHỐI LIỆU Mã số Công việc: B8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra chỉ tiêu độ ẩm của bùn phối liệu, bao gồm các bước chính thực hiện: 1. Lấy mẫu thử 2. Tiến hành thử mẫu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Cân mẫu lần 1 .- Sấy mẫu - Cân mẫu lần 2 - Tính toán kết quả III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử. - Nắm vững yêu cầu về xác định độ ẩm và phương pháp thử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, cân, tủ sấy. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Quan sát đánh giá và nhận xét kết quả. - Cân mẫu lần 1 - Sấy mẫu - Cân mẫu lần 2 - Tính toán kết quả 44
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐỘ NHỚT BÙN PHỐI LIỆU Mã số Công việc: B9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra độ nhớt của bùn phối liệu, bao gồm các bước chính thực hiện: 1/. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị cần thiết để kiểm tra độ nhớt của bùn phối liệu. 2/. Lấy mẫu thử bùn phối liệu. 3/. Tiến hành phép thử độ nhớt bùn phối liệu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị đầy đủ. - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Tiến hành phép thử đúng trình tự: + Đong thể tích của mẫu thử. +Cho vào phểu, bấm đồng hồ xác định thời gian. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử - Nắm vững yêu cầu về phương pháp thử độ nhớt. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, phểu đo độ nhớt, bình đong, đồng hồ bấm giây V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị đầy đủ. - Quan sát đánh giá và nhận xét kết quả - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Tiến hành phép thử đúng trình tự: + Đong thể tích của mẫu thử. +Cho vào phểu, bấm đồng hồ xác định thời gian. 45
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐỘ MỊN BÙN PHỐI LIỆU Mã số Công việc: B10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra độ mịn của bùn phối liệu, bao gồm các bước chính thực hiện: 1/. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị cần thiết để kiểm tra độ mịn của bùn phối liệu. 2/. Lấy mẫu thử bùn phối liệu. 3/. Tiến hành phép thử độ mịn bùn phối liệu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Cân mẫu - Sàn mẫu - Cân lượng sót trên sàng - Tính toán kết quả III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử - Nắm vững yêu cầu về phương pháp thử độ mịn. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, cân điện tử, sàng, dụng cụ chứa mẫu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Quan sát đánh giá và nhận xét kết quả - Cân mẫu - Sàn mẫu - Cân lượng sót trên sàng - Tính toán kết quả 46
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA TỶ TRỌNG BÙN PHỐI LIỆU Mã số Công việc: B11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra tỷ trọng của bùn phối liệu, bao gồm các bước chính thực hiện: 1/. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị cần thiết để kiểm tra tỷ trọng của bùn phối liệu. 2/. Lấy mẫu thử bùn phối liệu. 3/. Tiến hành phép thử tỷ trọng bùn phối liệu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị đầy đủ. - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Tiến hành phép thử đúng trình tự: + Đong thể tích của mẫu thử. + Cân mẫu III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử. - Nắm vững yêu cầu về phương pháp thử tỷ trọng và phạm vi cho phép. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, tỷ trọng kế, bình đong . V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị đầy đủ. - Quan sát đánh giá và nhận xét kết quả - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Tiến hành phép thử đúng trình tự: + Đong thể tích của mẫu thử. + Cân mẫu. 47
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ SẤY CHO THIẾT BỊ SẤY PHUN Mã số Công việc: C1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Cài đặt chế độ sấy bùn phối liệu cho thiết bị sấy phun, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Khởi động thiết bị sấy phun. 2/. Cài đặt các thông số cho thiết bị sấy phun như: nhiệt độ của dòng khí sấy, tốc độ phun II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bắt đầu công việc cài đặt chế độ sấy cho thiết bị sấy phun của qui trình sản xuất. - Chế độ sấy đã cài đặt phải phù hợp với quá trình sấy thực tế. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, đánh giá chính xác. 2. Kiến thức: - Nắm vững cách khởi động thiết bị sấy phun. - Có kiến thức chuyên môn về cơ sở lý thuyết của quá trình sấy, nắm vững cách cài đặt các thong số của quá trình sấy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký sản xuất, thiết bị sấy phun. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tình trạng hoạt động của thiết bị sấy - Quan sát thực tế để đánh giá. phun. - Mức độ sai khác về chế độ sấy đã cài - Kiểm tra thực tế để đánh giá. đặt so với quá trình sấy thực tế. 48
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: SẤY BÙN PHỐI LIỆU BẰNG THIẾT BỊ SẤY PHUN Mã số Công việc: C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Tạo bột ép bằng cách sấy bùn phối liệu bởi thiết bị sấy phun, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Phun bùn phối liệu từ bể chứa trung gian vào thiết bị sấy phun. 2/. Thực hiện quá trình sấy bùn phối liệu thành bột phối liệu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bùn phối liệu phải được phun thành tia vào thiết bị sấy phun thông qua các pec phun của máy bơm pittông với áp lực bơm thích hợp. - Bột phối liệu sau khi sấy phải có độ ẩm phù hợp với yêu cầu sản xuất. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Quan sát tốt, đánh giá chính xác. 2. Kiến thức: - Nắm vững nguyên lý hoạt động của máy bơm pittông. - Nắm vững nguyên lý hoạt động của thiết bị sấy phun. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký sản xuất, thiết bị sấy phun, máy bơm pittông, bùn ph ối liệu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích cỡ của tia bùn phối liệu được - Quan sát thực tế để đánh giá. phun ra từ các pec phun. - Mức độ sai khác về độ ẩm giữa bột - Kiểm tra thực tế để đánh giá. phối liệu sau khi sấy so với yêu cầu sản xuất. 49
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: VẬN CHUYỂN BỘT ÉP VÀO BUNKE CHỨA Mã số Công việc: C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Vận chuyển bột ép sau sấy vào thiết bị bunke chứa, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Bố trí thiết bị thu hồi bột ép sau khi sấy từ thiết bị sấy phun. 2/. Vận chuyển bột ép vào bunke chứa. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đảm bảo nguyên tắc: đơn giản, gọn nhẹ, hiệu quả. - Đảm bảo bột ép vận chuyển vào bunke chứa không bị hao hụt và thời gian vận chuyển là ngắn nhất. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Quan sát tốt, thao tác chính xác. 2. Kiến thức: - Nắm vững cấu tạo, hoạt động của băng tải. - Nắm vững cấu tạo, hoạt động của băng tải và cách điều chỉnh. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký sản xuất, băng tải, bột ép, bunke chứa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ hợp lý của việc bố trí thiết bị - Quan sát thực tế để đánh giá. thu hối bột ép sau khi sấy. - Lượng bột ép bị hao hụt trong quá - Giám sát thực tế để đánh giá. trình vận chuyển và thời gian tiêu tốn khi thực hiện công việc vận chuyển. 50
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: LẤY MẪU BỘT ÉP Mã số Công việc: C4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu bột ép để kiểm tra một số chỉ tiêu quan trọng trước khi tạo hình sản phẩm, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết để lấy mẫu. 2/. Lấy mẫu bột ép. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc lấy mẫu bột ép thuận lợi. - Mục đích của việc lấy mẫu bột ép là để kiểm tra độ ẩm, độ mịn của bột ép sau khi sấy nên yêu cầu mẫu phải có tính đại diện cho một nhóm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, quan sát tốt. 2. Kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về công việc này. - Nắm vững phương pháp lấy mẫu thử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ ghi chép lấy mẫu thử - kiểm tra, giá xúc, khay chứa mẫu, bột ép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi để thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc lấy mẫu bột ép. - Số mẫu thử cần lấy trên toàn bộ lượng - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh bột ép cần kiểm tra. giá. 51
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐỘ ẨM BỘT ÉP Mã số Công việc: C5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra độ ẩm bột ép trước khi tạo hình sản phẩm, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết cho việc kiểm tra độ ẩm bột ép. 2/. Tiến hành kiểm tra độ ẩm bột ép. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc kiểm tra độ ẩm bột ép thuận lợi. - Các bước kiểm tra độ ẩm bột ép phải thực hiện đúng theo TCVN hoặc theo tiêu chuẩn của đơn vị sản xuất qui định, kết quả kiểm tra độ ẩm bột ép phải có độ tin câỵ cao. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác thuần thục, chính xác. 2. Kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về công việc này. - Nắm vững phương pháp kiểm tra độ ẩm bột ép và đánh giá được kết quả. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ ghi chép lấy mẫu thử - kiểm tra, tủ sấy, giá xúc, khay chứa mẫu, cân điện tử, mẫu bột ép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi để thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc kiểm tra độ ẩm bột ép. - Độ chính xác của kết quả kiểm tra độ - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh ẩm bột ép. giá. 52
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐỘ MỊN BỘT ÉP Mã số Công việc: C6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra độ mịn bột ép trước khi tạo hình sản phẩm, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết cho việc kiểm tra độ mịn bột ép. 2/. Tiến hành kiểm tra độ mịn bột ép. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc kiểm tra độ mịn bột ép thuận lợi. - Các bước kiểm tra độ mịn bột ép phải thực hiện đúng theo TCVN hoặc theo tiêu chuẩn của đơn vị sản xuất qui định, kết quả kiểm tra độ mịn bột ép phải có độ tin câỵ cao. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác thuần thục, chính xác. 2. Kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về công việc này. - Nắm vững phương pháp kiểm tra độ mịn bột ép và đánh giá được kết quả. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ ghi chép lấy mẫu thử - kiểm tra, sàng, giá xúc, khay chứa mẫu, cân điện tử, mẫu bột ép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi để thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc kiểm tra độ mịn bột ép. - Độ chính xác của kết quả kiểm tra độ - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh mịn bột ép. giá. 53
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Ủ BỘT ÉP TRONG BUNKE CHỨA Mã số Công việc: C7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Vận chuyển bột sấy qua sàng rung, đến bunke chứa và ủ trong bunke (khoảng 24h) nhằm tăng tính đồng nhất về độ ẩm cho bột ép, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Vận chuyển bột ép đến bunke chứa. 2/. Ủ bột ép trong bunke chứa. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đảm bảo bột ép vận chuyển vào bunke chứa không bị hao hụt và thời gian vận chuyển là ngắn nhất. - Đảm bảo bột ép sau khi ủ phải có độ ẩm đồng nhất. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, đánh giá chính xác. 2. Kiến thức: - Nắm vững cấu tạo, hoạt động của băng tải và cách điều chỉnh. - Nắm vững yêu cầu của công tác ủ bột ép trong bunke. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký sản xuất, bunke chứa, bột ép, băng tải, sang rung. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lượng bột ép bị hao hụt trong quá - Giám sát thực tế để đánh giá. trình vận chuyển và thời gian tiêu tốn khi thực hiện công việc vận chuyển. - Mức độ đồng nhất về độ ẩm của bột - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh ép sau khi ủ. giá. 54
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: THAY PEC PHUN BÙN PHỐI LIỆU Mã số Công việc: C8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: They mới pec phun bùn phối liệu khi pec phun hoạt động không hiệu quả, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết để thay pec phun bùn phối liệu. 2/. Tiến hành thay pec phun bùn phối liệu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc thay pec phun bùn phối liệu thuận lợi. - Đảm bảo sau khi thay luôn có pec phun mới và cũ xen kẽ để khi bùn phối liệu vào thiết bị sấy phun thì bột ép thu được sau khi sấy có các cỡ hạt khác nhau. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, đánh giá chính xác. 2. Kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về công việc này. - Nắm vững cấu tạo cũng như cách tháo – lắp đặt pec phun bùn phối liệu, có hiểu biết biết về sự sắp xếp của các thành phần cỡ hạt. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ ghi chép kế hoạch bảo dưỡng máy – thiết bị định kỳ, pec phun mới, các dụng cụ cơ khí có liên quan. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi khi thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc thay pec phun bùn phối liệu. - Hiệu quả đạt được sau khi thay pec - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh phun bùn phối liệu. giá. 55
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA NHIỆT TRỊ CỦA GAS, THAN, DẦU Mã số Công việc: C9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra nhiệt trị của nhiên liệu nung nhằm tăng hiệu quả sử dụng, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Tính toán nhiệt trị của từng loại nhiên liệu theo thành phần của chúng dựa trên các công thức lý thuyết. 2/. Thực nghiệm để kiểm tra nhiệt trị của từng loại nhiên liệu và đánh giá. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định sơ bộ nhiệt trị của từng loại nhiên liệu, làm cơ sở để tính toán nhiệt cho các thiết bị nhiệt, so sánh tính hiệu quả giữa các loại nhiên liệu khi sử dụng. - Xác định nhiệt trị thực tế của từng loại nhiên liệu làm căn cứ để lựa chọn loại nhiên liệu phù hợp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, đánh giá chính xác. 2. Kiến thức: - Nắm vững cách tính toán xác định nhiệt trị của nhiên liệu bằng các công thức lý thuyết. - Nắm vững phương pháp kiểm tra nhiệt trị đối với từng loại nhiên liệu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ tay tính toán – kiểm tra nhiệt trị của nhiên liệu, lò thử, péc thử và các dụng cụ, thiết bị có liên quan, mẫu nhiên liệu cần kiểm tra và thành phần của nó, các công thức tính toán. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của các phép tính. - Kiểm chứng thực tế để đánh giá. - Độ chính xác của các kết quả kiểm tra. - Giám sát thực tế để đánh giá. 56
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XÁC ĐỊNH LƯỢNG BỘT ÉP CHO SẢN PHẨM Mã số Công việc: D1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định lượng bột ép cần thiết, đủ để ép tạo hình sản phẩm, bao gồm các bước thực hiện chính: 1/. Xác định kích thước sản phẩm sau ép. 2/. Tiến hành xác định lượng bột ép. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định kích thước sản phẩm sau ép - Định lượng bột ép - Ép thử - Kiểm tra sản phẩm sau khi ép - Điều chỉnh lượng bột ép III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Cách vận hành máy ép - Phương pháp điều chỉnh lượng bột ép. - Nắm vững yêu cầu các sai số cho phép hình dáng hình học. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, thước đo, máy ép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định kích thước sản phẩm sau ép - Quan sát đánh giá thực tế. - Định lượng bột ép - Ép thử - Kiểm tra sản phẩm sau khi ép - Điều chỉnh lượng bột ép 57
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ ÉP CHO MÁY ÉP THỦY LỰC Mã số Công việc: D2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Cài đặt chế độ ép cần thiết cho máy ép thủy lực để ép tạo hình sản phẩm đạt được các yêu cầu cần thiết, bao gồm các bước chính thực hiện: 1/. Xác nhận lượng bột ép cho sản phẩm. 2/. Cài đặt chế độ ép. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác nhận lượng bột ép phù hợp cho sản phẩm. - Xác nhận số lần ép phù hợp sản phẩm. - Xác nhận lực ép cần thiết. - Cài đặt chế độ ép hợp lý cho máy ép. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Cách vận hành máy ép - Cách đài đặt chế độ ép IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, máy ép thủy lực. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác nhận lượng bột ép phù hợp cho - Đánh giá và nhận xét kết quả sản phẩm. - Xác nhận số lần ép phù hợp sản phẩm. - Xác nhận lực ép cần thiết. - Cài đặt chế độ ép hợp lý cho máy ép. 58
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: ÉP TẠO HÌNH SẢN PHẨM BẰNG MÁY ÉP THỦY LỰC Mã số Công việc: D3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Ép tạo hình sản phẩm mộc bằng máy ép thủy lực, bao gồm các bước thực hiện chính: 1/. Kiểm tra bột ép cấp cho máy ép tạo hình. 2/. Kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy ép trước khi vận hành. 3/. Bôi trơn khuôn ép và ép tạo hình. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Kiểm tra bột ép cấp cho máy ép tạo hình liên tục, đầy đủ, kịp thời, an toàn. - Kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy ép trước khi vận hành theo đúng tiêu chuẩn vận hành thiết bị. - Bôi trơn khuôn ép và ép tạo hình phải Đồng đều, liên tục, sản phẩm không dính khuôn và ít phế phẩm sau ép. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Năng suất máy ép, an toàn lao động, khả năng kiểm tra sản phẩm bằng cảm quan. - Thông thạo về nguyên tắc cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy ép tạo hình. - Phương pháp vận hành máy ép tạo hình, kỹ thuật bôi trơn. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, ống dẫn, quan sát cảm quan, máy ép tạo hình, các dụng cụ kiểm tra, sửa chữa cần thiết, chất nhờn bôi trơn, cọ quét, xương sản phẩm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra bột ép cấp cho máy ép tạo - Quan sát đánh giá. hình liên tục, đầy đủ, kịp thời, an toàn. - Kiểm tra các thông số kỹ thuật của - Kiểm tra thực tế. 59
- máy ép trước khi vận hành theo đúng tiêu chuẩn vận hành thiết bị. - Bôi trơn khuôn ép và ép tạo hình phải - Quan sát đánh giá. Đồng đều, liên tục, sản phẩm không dính khuôn và ít phế phẩm sau ép. 60
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA HÌNH DÁNG HÌNH HỌC SẢN PHẨM ÉP Mã số Công việc: D4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra các chỉ tiêu hình dáng hình học của sản phẩm ép trước khi tráng men, bao gồm các bước chính thực hiện: 1. Lấy mẫu thử 2. Tiến hành thử mẫu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Đo kích thước hình học bên ngoài. - Đo độ cong vênh. - Kiểm tra số lượng vết nứt, vết sẹo. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử. - Phương pháp đo mẫu. - Nắm vững yêu cầu các sai số cho phép hình dáng hình học. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, thước V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Quan sát đánh giá và nhận xét kết quả - Đo kích thước hình học bên ngoài - Đo độ cong vênh - Kiểm tra số lượng vết nứt, vết sẹo 61
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐỘ BỀN UỐN SẢN PHẨM SAU ÉP Mã số Công việc: D5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra chỉ tiêu độ bền uốn của sản phẩm sau khi ép tạo hình sản phẩm, bao gồm các bước chính thực hiện: 1. Lấy mẫu thử. 2. Tiến hành thử uốn mẫu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Đo mẫu - Đặt mẫu thử lên trên mặt ép - Vận hành máy nén - Tính toán kết quả III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử - Nắm vững yêu cầu về độ bền uốn và phương pháp thử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, hồ xi măng, máy cắt, máy thử uốn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Quan sát đánh giá và nhận xét kết quả - Đo mẫu - Đặt mẫu thử lên trên mặt ép - Vận hành máy nén - Tính toán kết quả 62
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ DÍNH KHUÔN Mã số Công việc: D6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố xương sản phẩm bị dính khuôn máy ép khi tạo hình, bao gồm các bước chính thực hiện: 1/. Ngắt nguồn cung cấp điện cho máy ép. 2/. Làm sạch và bôi trơn các khuôn trên, khuôn dư ới của máy ép. 3/. Bôi trơn khuôn dưới và chùy ép trước mỗi lần ép. 4/. Đóng nguồn điện máy ép vào lưới điện và khởi động lại II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Kịp thời, an toàn, bảo đảm tách máy ép ra khỏi lưới điện nội bộ - Làm sạch và bôi trơn hoàn toàn các khuôn , chùy ép. - Kịp thời, an toàn, bảo đảm máy ép đã hòa vào lưới điện và hoạt động tốt III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - An toàn về điện, kỹ thuật điện công nghiệp sản xuất. - Có kinh nghiệm về việc làm sạch và bôi trơn khuôn máy ép. - Phương pháp ép tạo hình. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Găng tay, dầu bôi trơn, cọ quét, bình xịt, dụng cụ làm sạch cần thiết. - Sổ nhật ký sản xuất, thiết bị đóng, ngắt điện nguồn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kịp thời, an toàn, bảo đảm tách máy - Quan sát đánh giá. ép ra khỏi lưới điện nội bộ - Làm sạch và bôi trơn hoàn toàn các - Kiểm tra thực tế. khuôn, chùy ép. - Kịp thời, an toàn, bảo đảm máy ép đã - Quan sát đánh giá. hòa vào lưới điện và hoạt động tốt. 63
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: CÀI ĐẶT CHẾ ĐỘ SẤY Mã số Công việc: E1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Cài đặt chế độ sấy, các thông số cần thiết để tiến hành sấy xương sản phẩm mộc, bao gồm các bước chính thực hiện: 1/. Xaùc ñònh caùc tính chaát kyõ thuaät caàn coù cuûa saûn phaåm sau s ấy. 2/. Tieán haønh xaây dö ïng cheá ñoä saáy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định chính xác các thông số, tính chất cần có của sản phẩm sau sấy. - Xây dựng và cài đặt chế độ sấy phù hợp với yêu cầu sản phẩm cần sấy. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Các yêu cầu cần thiết của sản phẩm sau sấy. - Phương pháp xác định các tính chất của sản phẩm sau sấy. - Nguyên tắc cài đặt chế độ sấy theo tính chất sản phẩm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Loøsấy naèm, loø saáy ñö ùng, caùc duïng cuï, thieát bò coù lieân quan. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định chính xác các thông số, tính - Quan sát đánh giá, kiểm tra thực tế. chất cần có của sản phẩm sau sấy. - Xây dựng và cài đặt chế độ sấy phù - Quan sát, kiểm tra thực tế và vận hành hợp với yêu cầu sản phẩm cần sấy. thử. 64
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: SẤY XƯƠNG SẢN PHẨM TRONG LÒ SẤY NẰM Mã số Công việc: E2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sấy xương sản phẩm trong lò sấy nằm, bao gồm các bước chính thực hiện: -Kiểm tra chất lượng lò sấy nằm trước khi vận hành -Kiểm soát các thông số kỹ thuật đặc trưng của quá trình sấy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Kiểm tra cẩn thận lò sấy nằm trước khi vận hành. - Thö ôøng xuyeân theo doõi, kieåm tra nhieät ñoä thö ïc teá tö øng vuøng cuûa loø s ấy so vôùi nhieät ñoä caøi ñaët. - Ñieàu chænh nhieät ñoä sao cho phuø hôïp vôùi cheá ñoä s ấy xương saûn phaåm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Naém vö õng hoaït ñoäng, caùch caøi ñaët, ñieàu chænh caùc th oâng soá cuûa quaù trình sấy treân loø sấy nằm. - Nguyên tắc cấu tạo và nguyên lý hoạt động của lò sấy nằm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Lò sấy nằm, bảng chế độ sấy. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra cẩn thận lò sấy nằm trước - Quan sát đánh giá. khi vận hành. - Thö ôøng xuyeân theo doõi, kieåm tra - Đánh giá, kiểm tra thực tế. nhieät ñoä thö ïc teá tö øng vuøng cuûa loø sấy so vôùi nhieät ñoä caøi ñaët. - Ñieàu chænh nhieät ñoä sao cho phuø hôïp - Quan sát đánh giá. vôùi cheá ñoä sấy xương saûn phaåm. 65
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: SẤY XƯƠNG SẢN PHẨM TRONG LÒ SẤY ĐỨNG Mã số Công việc: E3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: kiểm tra chất lượng lò sấy trước khi vận hành, kiểm soát các thông số kỹ thuật đặc trưng của quá trình sấy và thực hiện các thao tác vận hành cho từng chu kỳ sấy, bao gồm các bước thực hiện chính: 1/. Kiểm tra tường, trần lò sấy, kênh khí nóng, khí thải, quạt đẩy, quạt hút, các van đóng mở, kệ, giá xếp sản phẩm 2/. Kiểm soát nhiệt độ, vận tốc của tác nhân sấy, độ ẩm sau sấy, nhiệt độ khí thải 3/. Thực hiện các thao tác vận hành lò sấy cho từng chu kỳ sấy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Kiểm tra lò sấy, các chi tiết, kết cấu và bộ phẩn của lò sấy phù hợp, đầy đủ, không hỏng hóc, hoạt động tốt, sẵn sàng khi lò sấy vận hành. - Kiểm tra các thông số quá trình sấy phù hợp, đầy đủ khi lò sấy vận hành - Thực hiện các thao tác vận hành lò sấy cho từng chu kỳ sấy kịp thời, phù hợp, đầy đủ. - Cẩn thận, siêng năng, tập trung khi thực hiện các công việc. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: khả năng quan sát tốt, chính xác, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Thông thạo về nguyên tắc cấu tạo và nguyên lý hoạt động lò sấy. - Cơ sở nhiệt động lực học kỹ thuật trong lò sấy. - An toàn lao động khi thực hiện các công việc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký sản xuất, găng tay, phòng sấy, nhiệt kế, dụng cụ xác định độ ẩm, thiết bị cần thiết khác. 66
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra lò sấy, các chi tiết, kết cấu và - Quan sát đánh giá, vận hành thử. bộ phẩn của lò sấy phù hợp, đầy đủ, không hỏng hóc, hoạt động tốt, sẵn sàng khi lò sấy vận hành. - Kiểm tra các thông số quá trình sấy - Quan sát đánh giá, phương pháp th ử. phù hợp, đầy đủ khi lò sấy vận hành - Thực hiện các thao tác vận hành lò sấy cho từng chu kỳ sấy kịp thời, phù hợp, - Quan sát đánh giá. đầy đủ. - Không xảy ra tai nạn lao động khi thực hiện công việc. - Quan sát đánh giá. 67
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA NHIỆT ĐỘ SẢN PHẨM SAU SẤY Mã số Công việc: E4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra nhiệt độ sản phẩm sau sấy, bao gồm các bước chính thực hiện: 1/. Lấy mẫu thử 2/. Tiến hành thử mẫu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy mẫu có tính đại diện. - Tiến hành kiểm tra nhiệt độ của sản phẩm đúng theo tiêu chuẩn hướng dẫn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử. - Nắm vững yêu cầu về nhiệt độ của sản phẩm sau sấy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, nhiệt kế điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu có tính đại diện - Quan sát đánh giá. - Tiến hành kiểm tra nhiệt độ của sản - Kiểm tra thực tế. phẩm đúng theo tiêu chuẩn hướng dẫn 68
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐỘ ẨM SẢN PHẨM SAU SẤY Mã số Công việc: E5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra chỉ tiêu độ ẩm của sản phẩm sau sấy, bao gồm các bước chính thực hiện: 1/. Lấy mẫu thử 2/. Tiến hành thử mẫu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Cân mẫu lần 1 . - Sấy khô mẫu - Cân mẫu lần 2 - Tính toán kết quả III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử. - Nắm vững yêu cầu về xác định độ ẩm và phương pháp thử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, cân, tủ sấy. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Quan sát đánh giá và nhận xét kết quả - Cân mẫu lần 1 - Sấy mẫu - Cân mẫu lần 2 - Tính toán kết quả 69
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐỘ BỀN UỐN SẢN PHẨM SAU SẤY Mã số Công việc: E6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lấy mẫu và kiểm tra chỉ tiêu độ bền uốn của sản phẩm sau khi sấy, bao gồm các bước chính thực hiện: 1. Lấy mẫu thử. 2. Tiến hành thử uốn mẫu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Đo mẫu - Đặt mẫu thử lên trên mặt ép - Vận hành máy nén - Tính toán kết quả III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Chuyên nghiệp, chính xác, nhanh nhẹn, quan sát tốt 2. Kiến thức: - Phương pháp lấy mẫu thử - Nắm vững yêu cầu về độ bền uốn và phương pháp thử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký, mẫu thử, hồ xi măng, máy cắt, máy thử uốn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lấy mẫu đại diện cho từng lô. - Quan sát đánh giá và nhận xét kết quả - Đo mẫu - Đặt mẫu thử lên trên mặt ép - Vận hành máy nén - Tính toán kết quả 70
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẦN HÓA CỦA NGUYÊN LIỆU MEN Mã số Công việc: F1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: đánh giá thành phần của nguyên liệu chế tạo men, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Lấy mẫu nguyên liệu để đánh giá. 2/. Tiến hành đánh giá thành phần hóa của loại nguyên liệu đó. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Mẫu phải có tính đại diện cho một nhóm. - Kết quả đánh giá phải có độ tin cậy cao. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Quan sát tốt, thao tác thuần thục, đánh giá chính xác. 2. Kiến thức: - Nắm vững phương pháp lấy mẫu thử. - Có kiến thức chuyên môn sâu về lĩnh vực nguyên liệu và có nhiều kinh nghiệm trong việc đánh giá thành phần hóa của nguyên liệu men. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Giá xúc, khay chứa mẫu, các loại nguyên liệu chế tạo men ( frit, Cao lanh, tràng thạch, thạch anh ) và bảng kết quả phân tích thành phần hóa của chúng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Số lượng mẫu thử có tính đại diện cần - Giám sát thực tế để đánh giá. lấy trên toàn bộ loại nguyên liệu cần kiểm tra đánh giá. - Độ chính xác của kết quả kiểm tra - Giám sát thực tế để đánh giá. đánh giá. 71
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN PHỐI LIỆU CỦA MEN Mã số Công việc: F2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định thành phần phối liệu cần thiết chế tạo men, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Liệt kê các loại nguyên liệu sử dụng và thành phần hóa của chúng, tính toán xác định thành phần phối liệu của men dựa vào các công thức lý thuyết. 2/. Thực nghiệm để tìm ra thành phần phối liệu của men đạt yêu cầu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định sơ bộ thành phần phối liệu của men. - Xác định chính xác thành phần phối liệu của men. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, chính xác. 2. Kiến thức: - Nắm vững cách tính toán xác định thành phần phối liệu của men bằng các công thức lý thuyết. - Có kiến thức chuyên môn sâu về men, nắm vững phương pháp thực nghiệm xác định thành phần phối liệu của men. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ tay tính toán – thực nghiệm xác định thành phần phối liệu của men, máy nghiền bi men, các loại nguyên liệu chế tạo men ( frit, cao lanh, tràng thạch, thạch anh ) và bảng kết quả phân tích thành phần hóa của chúng, nước, chất điện giải, lò nung thử, giá xúc, khay chứa mẫu, cân điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của các phép tính. - Kiểm chứng thực tế để đánh giá. - Chất lượng của men thu được so với - Giám sát và kiểm tra trhực tế để đánh yêu cầu sản xuất. giá. 72
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: CÂN PHỐI LIỆU MEN, ENGOBE THEO TOA Mã số Công việc: F3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Cân đong từng loại nguyên vật liệu chế tạo men, engobe theo toa của Phòng kỹ thuật chuyển xuống phân xưởng, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Kiểm tra độ ẩm của nguyên vật liệu sử dụng để chế tạo men, engobe. 2/. Cân đong phối liệu chế tạo men, engobe theo toa. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Các bước kiểm tra độ ẩm của nguyên vật liệu chế tạo men, engobe phải thực hiện đúng theo TCVN hoặc theo tiêu chuẩn của đơn vị sản xuất qui định, kết quả kiểm tra phải có độ tin cậy cao. - Đảm bảo chính xác lượng các loại nguyên vật liệu cần thiết để chế tạo men, engobe. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác thuần thục, chính xác, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Nắm vững phương pháp kiểm tra độ ẩm của nguyên vật liệu - Cách đọc toa phối liệu chế tạo men, engobe và phương pháp cân đong. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký sản xuất, toa phối liệu, dụng cụ xúc, thiết bị định lượng, các loại nguyên vật liệu chế tạo men ( frit, cao lanh, tràng thạch, thạch anh ). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của kết quả kiểm tra độ - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh ẩm của nguyên vật liệu chế tạo men, giá. engobe. - Độ chính xác của phối liệu chế tạo - Giám sát thực tế để đánh giá. men sau khi cân và thời gian thực hiện công việc cân đong. 73
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: NGHIỀN PHỐI LIỆU MEN, ENGOBE Mã số Công việc: F4 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Nghiền mịn hỗn hợp phối liệu chế tạo men, engobe đã được cân theo toa, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Vận chuyển phối liệu đã cân đến máy nghiền. 2/. Nghiền mịn phối liệu men, engobe. 3/. Sàng lọc men sau khi nghiền. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đảm bảo phối liệu men được vận chuyển đến máy nghiền không bị hao hụt và thời gian vận chuyển là ngắn nhất. - Men sau khi nghiền phải có độ nhớt, độ mịn, tỷ trọng phủ hợp với yêu cầu sản xuất. - Men sau khi nghiền không còn lẫn các tạp chất có kích thước lớn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác chính xác, đánh giá chính xác, quan sát t ốt. 2. Kiến thức: - Nắm vững cấu tạo, hoạt động của băng tải và cách điều chỉnh nó ( hoặc biết điều khiển thiết bị vận chuyển khác không phải là băng tải ). - Nắm vững cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy nghiền bi men, có kiến thức cơ bản về men. - Nắm vững cấu tạo và hoạt động của sàng rung có thiết bị khử từ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ nhật ký sản xuất, máy nghiền bi men, các loại nguyên vật liệu chế tạo men ( frit, cao lanh, tràng thạch, thạch anh ), nước, chất điện giải, băng tải hoặc thiết bị vận chuyển khác, sàng rung có thiết bị khử từ, máy bơm men sau khi nghiền. 74
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lượng phối liệu chế tạo men bị hao - Giám sát thực tế để đánh giá. hụt trong quá trình vận chuyển và thời gian tiêu tốn khi thực hiện công việc vận chuyển. - Mức độ sai khác về các thông số kỹ - Kiểm tra thực tế để đánh giá. thuật giữa men sau khi nghiền so với yêu cầu sản xuất. - Hàm lượng tạp chất có kích thước lớn - Gám sát và kiểm tra thực tế để đánh còn lẫn trong men sau khi sàng. giá. 75
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: PHA TRỘN MÀU CHO MEN Mã số Công việc: F5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Pha trộn màu chuẩn bị cho công tác in tráng trí sản phẩm, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Vận chuyển nguyên liệu từ kho chứa. 2/. Pha trộn màu theo công thức định sẵn. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đảm bảo nguyên liệu để pha trộn màu cho men được vận chuyển đến vị trí pha trộn không bị hao hụt và thời gian vận chuyển là ngắn nhất. - Sau khi pha trộn, men thu được phải có màu như yêu cầu đặt ra ban đầu, đồng thời màu men này phải đồng đều. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác khéo léo, chính xác, quan sát t ốt. 2. Kiến thức: - Biết điều khiển thiết bị vận chuyển nguyên liệu an toàn, chính xác. - Nắm vững phương pháp pha trộn màu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ tay ghi chép cách pha trộn màu cho men, dụng cụ pha trộn, bột màu, dung môi, thiết bị vận chuyển. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lượng nguyên liệu bị hao hụt và thời - Giám sát thực tế để đánh giá. gian thực hiện công việc vận chuyển. - Độ chính xác của màu men sau khi pha trộn so với yêu cầu và độ đồ ng đều - Quan sát thực tế để đánh giá. của nó. 76
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐỘ NHỚT CỦA MEN Mã số Công việc: F6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Tiến hành kiểm tra độ nhớt men trước khi tráng men sản phẩm, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết để kiểm tra độ nhớt của men. 2/. Lấy mẫu men. 3/. Tiến hành kiểm tra độ nhớt của men. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc kiểm tra độ nhớt của men thuận lợi. - Mẫu phải có tính đại diện cho cả nhóm. - Các bước kiểm tra độ nhớt của men phải thực hiện đúng theo TCVN (nếu có) hoặc theo tiêu chuẩn của đơn vị sản xuất qui định, kết quả kiểm tra phải có độ tin cậy cao. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, chính xác, quan sát tốt. 2. Kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về công việc này. - Nắm vững phương pháp lấy mẫu thử. - Nắm vững phương pháp kiểm tra độ nhớt của men và đánh giá được kết quả. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ ghi chép kiểm tra các thông số kỹ thuật của men, dụng cụ fordcup, mẫu men và các dụng cụ có liên quan khác ( dụng cụ lấy mẫu, trữ mẫu ). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi để thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc kiểm tra độ nhớt của men. - Số lượng mẫu thử cần lấy trên toàn bộ - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh lượng men cần kiểm tra. giá. - Độ chính xác của kết quả kiểm tra độ - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh nhớt của men. giá. 77
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA ĐỘ MỊN CỦA MEN Mã số Công việc: F7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra độ mịn của men trước khi tráng men sản phẩm, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết để kiểm tra độ mịn của men. 2/. Lấy mẫu men. 3/. Tiến hành kiểm tra độ mịn của men. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc kiểm tra độ mịn của men thuận lợi. - Mẫu phải có tính đại diện cho cả nhóm. - Các bước kiểm tra độ mịn của men phải thực hiện đúng theo TCVN (nếu có) hoặc theo tiêu chuẩn của đơn vị sản xuất qui định, kết quả kiểm tra phải có độ tin cậy cao. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, chính xác, quan sát tốt. 2. Kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về công việc này. - Nắm vững phương pháp lấy mẫu thử. - Nắm vững phương pháp kiểm tra độ mịn của men và đánh giá được kết quả. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ ghi chép kiểm tra các thông số kỹ thuật của men, sàng dùng để kiểm tra độ mịn của men, mẫu men và các dụng cụ có liên quan khác (dụng cụ lấy mẫu, trữ mẫu ). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi để thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc kiểm tra độ mịn của men. - Số lượng mẫu thử cần lấy trên toàn bộ - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh lượng men cần kiểm tra. giá. - Độ chính xác của kết quả kiểm tra độ - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh mịn của men. giá. 78
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA TỶ TRỌNG CỦA MEN Mã số Công việc: F8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra tỷ trọng của men trước khi tráng men sản phẩm, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết để kiểm tra tỷ trọng của men. 2/. Lấy mẫu men. 3/. Tiến hành kiểm tra tỷ trọng của men. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc kiểm tra tỷ trọng của men thuận lợi. - Mẫu phải có tính đại diện cho cả nhóm. - Các bước kiểm tra tỷ trọng của men phải thực hiện đúng theo TCVN ( nếu có ) hoặc theo tiêu chuẩn của đơn vị sản xuất qui định, kết quả kiểm tra phải có độ tin cậy cao. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, chính xác, quan sát tốt. 2. Kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về công việc này. - Nắm vững phương pháp lấy mẫu thử. - Nắm vững phương pháp kiểm tra tỷ trọng của men và đánh giá được kết quả. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ ghi chép kiểm tra các thông số kỹ thuật của men, dụng cụ để kiểm tra tỷ trọng của men, mẫu men và các dụng cụ có liên quan khác ( dụng cụ lấy mẫu, trữ mẫu ). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi để thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc kiểm tra tỷ trọng của men. - Số lượng mẫu thử cần lấy trên toàn bộ - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh lượng men cần kiểm tra. giá. - Độ chính xác của kết quả kiểm tra tỷ - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh trọng của men. giá. 79
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: PHUN ẨM XƯƠNG SẢN PHẨM Mã số Công việc: G1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Phun ẩm lên bề mặt xương sản phẩm mộc trước khi tráng men, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Khởi động thiết bị phun ẩm. 2/. Điều chỉnh lượng ẩm phun ra vừa đủ để làm ẩm xương sản phẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bắt đầu công việc phun ẩm xương sản phẩm của qui trình sản xuất. - Xương sản phẩm sau khi được phun ẩm phải có các tính chất phù hợp với các công đoạn sản xuất tiếp theo. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, chính xác, quan sát tốt. 2. Kiến thức: - Biết cách khởi động thiết bị phun ẩm. - Biết cách khởi động và cách điều chỉnh thiết bị phun ẩm, có kiến thức chuyên môn về lĩnh vực tráng men. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Thiết bị phun ẩm, nước, xương sản phẩm sau khi sấy. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tình trạng hoạt động của thiết bị phun - Quan sát thực tế để đánh giá. ẩm. - Mức độ phù hợp của xương sản phẩm - Theo dõi và quan sát thực tế để đánh sau khi được phun ẩm so với yêu cầu giá. sản xuất. 80
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XÁC ĐỊNH LƯỢNG MEN PHỦ THEO SẢN PHẨM Mã số Công việc: G2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xác định lượng men cần thiết đủ để phủ lên bề mặt theo sản phẩm, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Chuẩn bị các dụng cụ, thiết bị cần thiết để xác định lượng men phủ. 2/. Tiến hành xác định lượng men phủ bằng cách: cho viên gạch kim loại di chuyển qua thiết bị tráng men bell và cân. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bước chuẩn bị để thực hiện công việc xác định lượng men phủ theo sản phẩm thuận lợi. - Xác định chính xác lượng men phủ cần thiết tùy thuộc vào loại sản phẩm sản xuất. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, chính xác, quan sát tốt. 2. Kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về công việc này. - Nắm vững phương pháp xác định lượng men phủ trên sản phẩm và cách điều chỉnh thiết bị tráng men bell. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Thiết bị tráng men bell, men phủ, viên gạch kim loại, băng tải, cân điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thuận lợi để thực hiện công - Giám sát thực tế để đánh giá. việc xác định lượng men phủ trên sản phẩm. - Thời gian cần thiết để xác định chính - Theo dõi thực tế để đánh giá. xác lượng men phủ cho sản phẩm cụ thể. 81
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: TRÁNG MEN LÓT (ENGOBE) Mã số Công việc: G3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện công tác tráng men lót (engobe) lên b ề mặt xương sản phẩm, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Khởi động thiết bị tráng men bell và cấp men engobe cho thiết bị này. 2/. Tiến hành tráng lớp men engobe trên bề mặt xương sản phẩm đã phun ẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bắt đầu công việc tráng men lót ( engobe ) của qui trình sản xuất. - Lớp men engobe trên bề mặt xương sản phẩm sau khi tráng phải đảm bảo độ dày và không có bất kỳ khuyết tật nào trên bề mặt. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, quan sát tốt, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về công việc này, nắm vững cấu tạo và hoạt động của thiết bị tráng men bell. - Nắm vững cấu tạo và hoạt động của thiết bị tráng men bell, cách điều chỉnh nó, có kiến thức chuyên môn về men engobe. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Thiết bị tráng men bell, men engobe, xương s ản phẩm đã phun ẩm, băng tải. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tình trạng hoạt động của thiết bị tráng - Quan sát thực tế để đánh giá. men bell. - Độ chính xác của độ dày lớp men - Quan sát và kiểm tra thực tế để đánh engobe sau khi tráng và chất lượng của giá. nó so với yêu cầu. 82
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: TRÁNG MEN SẢN PHẨM Mã số Công việc: G4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Tráng men sản phẩm mộc sau khi đã tráng men lót, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Khởi động thieát bò chuoâng traùng men và cấp men cho thiết bị này. 2/. Tiến hành tráng lớp men thứ hai trên bề mặt xương sản phẩm đã tráng men engobe. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bắt đầu công việc tráng men sản phẩm của qui trình sản xuất. - Lớp men thứ hai trên bề mặt xương sản phẩm sau khi tráng cũng phải đảm bảo độ dày và không có bất kỳ khuyết tật nào trên bề mặt. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác nhanh nhẹn, quan sát tốt, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Có hiểu biết nhất định về công việc này, nắm vững cấu tạo và hoạt động của thieát bò chuoâng traùng men. - Nắm vững cấu tạo và hoạt động của thieát bò chuoâng traùng men, cách điều chỉnh nó, có kiến thức chuyên môn về men. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Thieát bò chuoâng traùng men, men, xương sản phẩm đã tráng men engobe, băng tải. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tình trạng hoạt động của thieát bò - Quan sát thực tế để đánh giá. chuoâng traùng men - Quan sát và ki m tra th c t - Độ chính xác của độ dày lớp men thứ ể ự ế để đánh giá. hai sau khi tráng và chất lượng của nó so với yêu cầu. 83
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: IN TRANG TRÍ SẢN PHẨM BẰNG MÁY IN ROTOCOLOR Mã số Công việc: G5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: In trang trí saûn phaåm baèng maùy in Rotocolor , bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Pha trộn, chuẩn bị mực in cấp cho máy in rotocolor. 2/. Tiến hành in trang trí sản phẩm bằng máy in rotocolor. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đảm bảo cân đong chính xác theo công th ức pha trộn đã định và trộn đều. - Hình dạng hoa văn, màu sắc trên sản phẩm sau khi in tráng trí bằng máy in rotocolor phải rõ nét, không bị nhòe. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác chính xác, quan sát tốt, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Nắm vững phương pháp pha trộn. - Nắm vững nguyên lý hoạt động và cách điều chỉnh máy in rotocolor. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Các dụng cụ dùng để pha trộn, bột màu, dung môi, máy in rotocolor , xương sản phẩm đã tráng men. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của màu men sau khi - Quan sát và kiểm tra thực tế để đánh pha trộn so với yêu cầu. giá. - Chất lượng của hoa văn, màu sắc - Quan sát thực tế để đánh giá. trên sản phẩm sau khi in trang trí bằng máy in rotocolor. 84
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: IN TRANG TRÍ SẢN PHẨM BẰNG KHUNG IN LỤA PHẲNG Mã số Công việc: G6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: In trang trí saûn phaåm baèng khung in luïa phaúng, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Pha trộn, chuẩn bị mực in cấp cho khung in lụa phẳng. 2/. Tiến hành in trang trí sản phẩm bằng khung in lụa phẳng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đảm bảo cân đong chính xác theo công th ức pha trộn đã định và trộn đều. - Hình dạng hoa văn, màu sắc trên sản phẩm sau khi in tráng trí bằng khung in lụa phẳng phải rõ nét, không bị nhòe. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Thao tác chính xác, quan sát tốt, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Nắm vững phương pháp pha trộn. - Nắm vững nguyên lý hoạt động và cách điều chỉnh khung in lụa phẳng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Các dụng cụ dùng để pha trộn, bột màu, dung môi, khung in lụa phẳng, xương sản phẩm đã tráng men. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của màu men sau khi - Quan sát và kiểm tra thực tế để đánh pha trộn so với yêu cầu. giá. - Chất lượng của hoa văn, màu sắc - Quan sát thực tế để đánh giá. trên sản phẩm sau khi in trang trí bằng khung in lụa phẳng. 85
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA SẢN PHẨM SAU TRÁNG MEN Mã số Công việc: G7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra một số nội dung quan trọng của sản phẩm sau tráng men, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Lấy mẫu sản phẩm đã tráng men để kiểm tra. 2/. Tiến hành kiểm tra lớp men tráng có bị khuyết tật không để xử lý. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Mẫu để kiểm tra phải có tính đại diện cho một nhóm. - Kết quả kiểm tra phải có độ tin cậy cao, trong trường hợp kiểm tra nếu phát hiện thấy lớp men tráng có xuất hiện khuyết tật thì phải xử lý ngay ( xem CV 35, 36, 37 ). III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Quan sát tốt, chuyên nghiệp. 2. Kiến thức: - Nắm vững phương pháp lấy mẫu. - Có kiến thức chuyên môn sâu về men và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Mẫu xương sản phẩm đã tráng men và các dụng cụ, thiết bị khác có liên quan ( nếu cần ). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Số lượng mẫu để kiểm tra cần lấy trên - Giám sát và kiểm tra thực tế để đánh toàn bộ sản phẩm đã tráng men cần giá. kiểm tra. - Độ chính xác của kết quả kiểm tra. - Quan sát thực tế để đánh giá. 86
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ BỊ RỖ MEN SAU KHI TRÁNG Mã số Công việc: G8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xö û lyù sö ï coábề mặt sản phẩm bò roã men sau khi traùng men, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Phân tích để tìm ra nguyên nhân chính dẫn đến sự cố bị rỗ men sau khi tráng. 2/. Tiến hành xử lý sự cố. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định đúng nguyên nhân chính gây ra s ự cố bị rỗ men sau khi tráng. - Xử lý sự cố triệt để. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Phân tích nhạy bén, thao tác chính xác. 2. Kiến thức: - Có kiến thức chuyên môn sâu về men, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố bị rỗ men sau khi tráng. - Có kiến thức chuyên môn sâu về men và hiểu rõ từng công đoạn của dây chuyền sản xuất, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố và cách tiến hành xử lý sự cố bị rỗ men sau khi tráng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ tay xử lý các sự cố thông thường, mẫu xương sản phẩm sau khi tráng bị rỗ men, các dụng cụ, thiết bị khác có liên quan ( nếu cần ). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của việc xác định - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh nguyên nhân chính gây ra sự cố bị rỗ giá. men sau khi tráng. - Kết quả đạt được khi tiến hành xử lý - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh sự cố bị rỗ men sau khi tráng. giá. 87
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ MEN PHỦ KHÔNG ĐỀU Mã số Công việc: G9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố men phủ không đều trên bề mặt sản phẩm, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Phân tích để tìm ra nguyên nhân chính dẫn đến sự cố men phủ không đều. 2/. Tiến hành xử lý sự cố. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định đúng nguyên nhân chính gây ra s ự cố men phủ không đều. - Xử lý sự cố triệt để. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Phân tích nhạy bén, thao tác chính xác. 2. Kiến thức: - Có kiến thức chuyên môn sâu về men, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố men phủ không đều. - Có kiến thức chuyên môn sâu về men và hiểu rõ từng công đoạn của dây chuyền sản xuất, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố và cách tiến hành xử lý sự cố men phủ không đều. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ tay xử lý các sự cố thông thường, mẫu xương sản phẩm có lớp men sau khi tráng phủ không đều, các dụng cụ, thiết bị khác có liên quan ( nếu cần ). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của việc xác định - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh nguyên nhân chính gây ra sự cố men giá. phủ không đều. - Kết quả đạt được khi tiến hành xử lý - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh sự cố men phủ không đều. giá. 88
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ MÀU MEN KHÔNG ĐỀU Mã số Công việc: G10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý sự cố màu men phủ lên bề mặt sản phẩm không đều, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Phân tích để tìm ra nguyên nhân chính dẫn đến sự cố màu men không đều. 2/. Tiến hành xử lý sự cố. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định đúng nguyên nhân chính gây ra sự cố màu men không đều. - Xử lý sự cố triệt để. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Phân tích nhạy bén, thao tác chính xác. 2. Kiến thức: - Có kiến thức chuyên môn sâu về men, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố màu men không đều. - Có kiến thức chuyên môn sâu về men và hiểu rõ từng công đoạn của dây chuyền sản xuất, có khả năng nhận biết nguyên nhân dẫn đến sự cố và cách tiến hành xử lý sự cố màu men không đều. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ tay xử lý các sự cố thông thường, mẫu xương sản phẩm sau khi tráng có màu men không đều, các dụng cụ, thiết bị khác có liên quan ( nếu cần ). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của việc xác định - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh nguyên nhân chính gây ra sự cố màu giá. men không đều. - Kết quả đạt được khi tiến hành xử lý - Theo dõi và kiểm tra thực tế để đánh sự cố màu men không đều. giá. 89
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XÂY DỰNG CHẾ ĐỘ NUNG CHO SẢN PHẨM Mã số Công việc: H1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xây dựng chế độ nung hợp lý tương ứng với sản phẩm nung, bao gồm các bước chính thực hiện như sau: 1/. Xác định các tính chất kỹ thuật cần có của sản phẩm trên cơ sở này sẽ xây dựng chế độ nung thích hợp. 2/. Tiến hành xây dựng chế độ nung dựa trên quá trình biến đổi hóa lý khi nung của nguyên liệu và kinh nghiệm thực tế. 3/. So sánh với quá trình nung thực tế, từ đây sẽ có những điều chỉnh cụ thể để cuối cùng xây dựng được chế độ nung thích hợp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định cơ sở để xây dựng chế độ nung thích hợp. - Chế độ nung xây dựng được phải phù hợp với quá trình nung thực tế. - Xác định chính xác chế độ nung thích hợp đối với sản phẩm cụ thể. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: Quan sát tốt, phân tích nhạy bén, đánh giá chính xác. 2. Kiến thức: - Nắm vững các tính chất kỹ thuật qui định đối với sản phẩm sau khi nung. - Có kiến thức chuyên môn sâu trong lĩnh vực xây dựng chế độ nung. - Có nhiều kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực nung. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: Sổ tay xây dựng chế độ nung cho sản phẩm, lò nung roller, các dụng cụ, thiết bị có liên quan ( nếu cần ). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính hợp lý của việc xác định cơ sở để - Quan sát và theo dõi thực tế để đánh 90