Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt

pdf 204 trang phuongnguyen 1710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_quan_tri_kinh_doanh_van_tai_duong_sa.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt

  1. TIÊU CHUÂN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH VẬN TẢI Đ ƯỜNG SẮT MÃ NGHỀ: Hà Nội, tháng 6 năm 2011
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG: Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề "Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt" được thành lập theo Quyết định số 2582/QĐ-BGTVT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Căn cứ vào Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội về nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề "Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt" đã tiến hành các bước xây dựng như sau : - Thu thập tài liệu và nghiên cứu tài liệu trong và ngoài nước về tiêu chuẩn kỹ năng nghề. - Điều tra, khảo sát về qui trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt trong Tổng công ty Đường sắt Việt Nam. - Tổ chức hội thảo phân tích nghề DACUM với sự chủ tr ì của chuyên gia phân tích nghề viện khoa học dạy nghề và 15 đại biểu là những người có thâm niên lâu năm trong nghề quản trị kinh doanh vận tải đường sắt hiện đang công tác tại nhiều vị trí trong các doanh nghiệp vận tải đ ường sắt. Hội thảo đã xác định được nhiệm vụ của nghề và các công việc của nghề. - Xây dựng sơ đồ phân tích nghề Quản trị kinh doanh vận tải Đ ường sắt gồm 14 nhiệm vụ với 121 công việc. Sau đó lấy ý kiến 30 chuy ên gia về sơ đồ phân tích nghề qua đó tổng hợp chỉnh sửa lần thứ nhất. - Biên soạn 121 phiếu phân tích công việc (gọi l à bộ phiếu phân tích công việc). Sau đó lấy ý kiến 30 chuyên gia về bộ phiếu phân tích công việc qua đó tiến hành chỉnh sửa lần thứ hai. - Tổ chức hội thảo nghiệm thu sơ bộ sơ đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc, trên cơ sở kết luận tại hội thảo ban chủ nhiệm đ ã chỉnh sửa lần thứ ba. - Lập bảng danh mục các công việc theo 5 bậc tr ình độ. Xin ý kiến 30 chuyên gia trong nghề về bảng danh mục các công việc theo 5 bậc tr ình độ. Trên cơ sở góp ý của các chuyên gia, Ban chủ nhiệm đã hoàn chỉnh lại Bảng danh mục các công việc theo 5 bậc trình độ. - Tiến hành biên soạn 121 phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc (gọi là bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc). Xin ý kiến 30 chuy ên gia trong nghề về bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc. Trên cơ sở góp ý của các chuyên gia, Ban chủ nhiệm đã hoàn chỉnh lại. - Xây dựng hoàn chỉnh bộ tài liệu về tiêu chuẩn kỹ năng nghề bao gồm: + Sơ đồ phân tích nghề. + Bộ phiếu phân tích công việc. + Bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc. - Trình bản dự thảo lên Hội đồng thẩm định của Bộ Giao thông Vận tải . Ban chủ nhiệm đã căn cứ vào các ý kiến phản biện , các góp ý của các thành 2
  3. viên và kết luận của Hội đồng thẩm định để ho àn chỉnh bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề "Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt", trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đề nghị ban hành. II. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề được xây dựng và ban hành sẽ giúp cho; - Người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao đông, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động; - Các cơ sở dạy nghề có cơ sở để xây dựng chương trình dạy nghề tiếp cận với tiêu chuẩn nghề quốc gia; - Người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong công việc; - Cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho ng ười lao động. III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG: TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Nguyễn Mạnh Hùng Cục Đường sắt Việt Nam 2 Hà Xuân Đào Trường Cao đẳng nghề Đường sắt 3 Đinh Sỹ Thuần Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam 4 Bùi Tiến Thành Cục Đường sắt Việt Nam 5 Hoàng Văn Triệu Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam 6 Đặng Văn Thắng Ga Hà Nội 7 Hà Quốc Hùng Ga Hà Nội 8 Hoàng Hải Tiến Trường Cao đẳng nghề Đường sắt 9 Nguyễn Kim Dung Trường Cao đẳng nghề Đường sắt 10 Nguyễn Quyết Thắng Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam IV. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH: TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Trần Bảo Ngọc Bộ Giao thông vận tải 2 Nguyễn Văn Hà Cục Đường sắt Việt Nam 3 Nguyễn Văn Nghĩa Bộ Giao thông vận tải 4 Hoàng Thị Kim Chi Công ty VTHH đường sắt 5 Nguyễn Văn Chương Ga Hà Nội 6 Nguyễn Hồng Quân Ga Yên Viên 7 Nguyễn Xuân Đài Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam 8 Vũ Sĩ Phương Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam 9 Đào Đức Tuyên Ga Hà Nội 3
  4. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH VẬN TẢI Đ ƯỜNG SẮT MÃ NGHỀ: Nghề Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt là nghề quản lý, điều hành, thực hiện các công việc kinh doanh trong vận tải h àng hoá, vận tải hành khách bằng đường sắt nhằm đạt hiệu quả cao. Người hành nghề Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt hoạt động trong các bộ phận quản lý, nghiệp vụ, tư vấn, phục vụ tại các doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt liên vận quốc tế, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt nội địa, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đ ường sắt nội đô, doanh nghiệp kinh doanh vận tải đa phương thức. Người hành nghề Quản trị kinh doanh v ận tải đường sắt có các nhiệm vụ cơ bản : - Lập kế hoạch sản phẩm, kế hoạch tiếp thị, tổ chức thực hiện kế hoạch tiếp thị của doanh nghiệp vận tải đường sắt. - Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, trung hạn, d ài hạn của doanh nghiệp vận tải đường sắt. - Tổ chức quá trình vận tải hàng hoá bằng đường sắt, thực hiện các nghiệp vụ về vận tải tại ga nhận hàng, các thủ tục phát sinh dọc đường và tại ga đường sắt giao trả lại hàng hoá theo yêu cầu của khách hàng. - Tổ chức quá trình vận tải hành khách bằng đường sắt, thực hiện các công việc phục vụ hành khách tại ga và trên tàu kể từ ga đường sắt hành khách đi tàu tới ga đường sắt hành khách xuống tàu. - Quản lý sử dụng cơ sở vật chất trong phạm vi trách nhiệm đ ược phân công. - Quản lý sử dụng lao động trong phạm vi trách nhiệm được phân công. - Quản lý tài chính trong phạm vi trách nhiệm được phân công. - Tổ chức các dịch vụ hỗ trợ khách h àng, các dịch vụ kinh doanh sản phẩm đi kèm ngoài sản phẩm dịch vụ vận tải đường sắt nhằm tăng thu và giảm giá thành vận tải đường sắt. - Đánh giá hiệu quả kinh tế trong kinh doanh vận tải đ ường sắt của doanh nghiệp - Xây dựng mối quan hệ hợp tác lao động thân thiện, bền vững giữa những người lao động và giữa các tập thể người lao động trong cùng doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với khách hàng, giữa doanh nghiệp với địa phương, giữa doanh nghiệp với các cơ quan chức năng của nhà nước và với các doanh nghiệp bạn. Người hành nghề Quản trị kinh doanh vận tải đường sắt làm việc trong điều kiện môi trường lao động bình thường, không nặng nhọc, nhưng đòi hỏi tính kỷ luật cao, qui trình công nghệ chặt chẽ, sự phối hợp nhịp nhàng. Sản phẩm của nghề là sự thoả mãn nhu cầu đi lại của khách đi tàu, thoả mãn nhu cầu vận tải hàng hoá của khách hàng. Vì thế nó là loại sản phẩm đặc 4
  5. biệt, có tính xã hội cao và bị cạnh tranh bởi nghề kinh doanh vận tải tr ên các phương tiện vận tải khác. Để thực hiện công việc, người lao động trong nghề Quản trị kinh doanh vận tải đuờng sắt khi hành nghề cần được trang bị những thiết bị, dụng cụ sau: - Các trang thiết bị phục vụ hành khách ở ga hay trên toa xe chở khách nếu được doanh nghiệp kinh doanh vận tải đ ường sắt tuyển dụng vào làm các việc phục vụ hành khách như: Bán vé, Kiểm soát vé, Phát thanh, Hướng dẫn hành khách, Phục vụ trên tàu - Các trang thiết bị, dụng cụ xếp dỡ, gia cố hàng hoá tại ga hay trên các phương tiện xêp dỡ hàng hoá khi được doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt tuyển dụng vào làm các việc phục vụ vận tải hàng hoá như : Đôn đốc xêp dỡ, Bảo quản, Giao nhận hàng hoá - Computer, mạng internet, các phần mềm tin học ứng dụng khi đ ược doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt tuyển dụng vào làm các công việc về quản lý, tham mưu, nghiệp vụ kinh doanh vận tải đường sắt như : Quản lý kinh doanh vận tải đường sắt của doanh nghiệp; Quản lý kinh doanh của nh à ga; Quản lý Ban, Đội, Tổ phục vụ hành khách hoặc nghiệp vụ hàng hoá; Nghiên cứu phát triển thị trường; Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh; Kiểm tra, kiểm soát kinh doanh; Bán vé; L àm các thủ tục vận tải hàng hoá Để hành nghề Quản trị kinh doanh vận tải đuờng sắt , người lao động trước khi vào nghề cần phải được đào tạo nghề từ các cơ sở có đào tạo nghề quản trị kinh doanh vận tải đuờng sắt nh ư Trường Cao đẳng nghề đường sắt, Trường Đại học Giao thông Vận tải để có các kiến thức, kỹ năng nghề ph ù hợp với mức độ yêu cầu của công việc. Đồng thời phải có sức khoẻ, có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp. 5
  6. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH VẬN TẢI Đ ƯỜNG SẮT MÃ NGHỀ: Mã số Trình độ kỹ năng nghề Số công Công việc TT Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 A Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh 1 A01 Thống kê tình hình thực hiện kế hoạch X vận tải hàng hóa 2 A02 Phân tích thực hiện kế hoạch vận tải X hàng hóa 3 A03 Thống kê tình hình thực hiện kế hoạch X vận tải hành khách 4 A04 Phân tích thực hiện kế hoạch vận tải X hành khách 5 A05 Lập kế hoạch vận tải hàng hoá X 6 A06 Lập kế hoạch vận tải hành khách X 7 A07 Lập kế hoạch sử dụng lao động X 8 A08 Lập kế hoạch dịch vụ X 9 A09 Lập kế hoạch doanh thu X 10 A10 Lập kế hoạch chi phí X 11 A11 Xây dựng đơn giá vận tải hàng hoá, X hành khách 12 A12 Xây dựng kế hoạch đầu tư X 13 A13 Xây dựng chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật X 14 A14 Tham gia xây dựng biểu đồ chạy tàu X 15 A15 Phân bổ sản phẩm công đoạn X B Xây dựng chiến lược marketing 16 B01 Phân tích số liệu thống kê hành khách X 17 B02 Phân tích nhu cầu hành khách X 18 B03 Phân tích số liệu thống kê vận tải hàng X hóa 19 B04 Phân tích nhu cầu vận tải hàng hóa X 20 B05 Phân tích đối thủ cạnh tranh X 21 B06 Đánh giá nguồn lực hiện có X 22 B07 Xác định mục tiêu chiến lược X 23 B08 Xác định chỉ tiêu kế hoạch chiến lược X 24 B09 Xây dựng kế hoạch chiến lược X 25 B10 Xây dựng kế hoạch tiếp thị X C Tác nghiệp hàng đi 26 C01 Tiếp nhận yêu cầu vận tải hàng hóa X 27 C02 Kiểm tra hàng hóa nhận chở và xác X định trọng lượng hàng hóa 28 C03 Giao nhận, bảo quản hàng hóa nhận X chở 29 C04 Tổ chức xếp hàng lên toa xe X 30 C05 Tính toán tiền cước phí chuyên chở và X lập hóa đơn gửi hàng 6
  7. 31 C06 Vào sổ hàng đi và lập báo cáo hàng đi X D Tác nghiệp hàng đến 32 D01 Tiếp nhận lô hàng đến ga X 33 D02 Thẩm hạch lại cước phí và tính phụ X phí vận tải 34 D03 Vào sổ hàng đến và lập báo cáo hàng X đến 35 D04 Giao hàng cho người nhận X 36 D05 Tổ chức dỡ hàng X E Giải quyết sự cố trong vận tải hàng hóa 37 E01 Lập biên bản phổ thong X 38 E02 Lập biên bản thương vụ X 39 E03 Dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng X 40 E04 Giải quyết hàng không có người nhận X 41 E05 Giải quyết khi hàng hoá bị thất lạc X 42 E06 Giải quyết hàng hoá bị tịch thu, xử lý X 43 E07 Giải quyết khi tắc đường vận tải X 44 E08 Giải quyết khi phát hiện hàng khai sai X tên hàng 45 E09 Giải quyết hàng hóa xếp sai trọng X lượng, quá tải 46 E10 Giải quyết huỷ bỏ vận chuyển X 47 E11 Giải quyết khi thay đổi người nhận X hàng 48 E12 Giải quyết khi có yêu cầu thay đổi ga X đến 49 E13 Giải quyết bồi thường về hàng hoá X G Tổ chức phục vụ hành khách tại ga 50 G01 Lập phương án vận tải hành khách X 51 G02 Lập phương án phục vụ hành khách X 52 G03 Lập phương án bán vé X 53 G04 Tổ chức bán vé cho hành khách X 54 G05 Tổ chức đón tiễn hành khách X 55 G06 Tổ chức vận tải hành lý, bao gửi X 56 G07 Đề xuất phương án điều chỉnh kế X hoạch vận tải hành khách 57 G08 Thu thập ý kiến hành khách X H Tổ chức phục vụ hành khách trên tàu 58 H01 Chuẩn bị ở ga xuất phát X 59 H02 Đón khách tại ga xuất phát X 60 H03 Phục vụ hành khách dọc đường tàu X chạy 61 H04 Tổ chức công tác phát thanh trên tàu X 62 H05 Tổ chức vận tải hành lý trên tàu khách X 63 H06 Phục vụ ở ga quay đầu và ga cuối X cùng 64 H 07 Phục vụ ăn uống trên các đoàn tàu X khách 7
  8. I Giải quyết sự cố trong vận tải hành khách 65 I01 Giải quyết khi hành khách trả lại vé, X đổi vé đi tàu 66 I02 Giải quyết hành khách ngừng đi tàu ở X ga dọc đường 67 I03 Giải quyết thay đổi chỗ trên tàu X 68 I04 Giải quyết khi hành khách mất vé đi X tàu 69 I05 Giải quyết khi hành khách lên nhầm X tàu, xuống nhầm ga 70 I06 Giải quyết khi hành khách bị nhỡ tàu X 71 I07 Giải quyết trùng chỗ trên tàu X 72 I08 Giải quyết khi tàu bị tắc đường X 73 I09 Giải quyết đối với hành khách, hành lý X đi tàu không có vé hoặc có vé không hợp lệ 74 I10 Giải quyết đối với hành lý ký gửi, bao X gửi không có người nhận 75 I11 Giải quyết hành lý ký gửi, bao gửi X thuộc loại hàng cấm vận tải bị thu giữ 76 I12 Giải quyết khi tắc đường phải ngừng X vận tải hành lý ký gửi, bao gửi 77 I13 Bồi thường hành lý ký gửi, bao gửi bị X hư hỏng, mất mát do lỗi doanh nghiệp 78 I14 Bồi thường hành lý ký gửi, bao gửi X đến chậm K Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 79 K01 Báo cáo doanh thu hàng hóa tại ga X 80 K02 Báo cáo doanh thu hành khách tại ga X 81 K03 Báo cáo doanh thu hành khách trên tàu X 82 K04 Tính giá thành vận tải hàng hóa X 83 K05 Tính giá thành vận tải hành khách X 84 K06 Hạch toán đoàn tàu X 85 K07 Hạch toán đầu máy X 86 K08 Hạch toán toa xe X 87 K09 Đánh giá chất lượng phục vụ hành X khách 88 K10 Đánh giá chất lượng vận tải hàng hóa X 89 K11 Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn X nhân lực 90 K12 Đánh giá hiệu quả sử dụng cơ sở hạ X tầng vận tải đường sắt L Quản lý sử dụng cơ sở vật chất vận tải đường sắt 91 L01 Thống kê trang thiết bị và cơ sở vật X chất hiện có 92 L02 Đánh giá hiệu quả sử dụng trang thiết X bị và cơ sở vật chất 8
  9. 93 L03 Đề xuất phương án sử dụng hiệu quả X vật tư thiết bị và cơ sở vật chất 94 L04 Quản lý sử dụng, bảo trì, bảo dưỡng X trang thiết bị 95 L05 Quản lý sử dụng vật tư và nguyên, X nhiên vật liệu M Quản lý sử dụng lao động 96 M01 Xây dựng kế hoạch sử dụng lao động X 97 M02 Tuyển dụng lao động X 98 M03 Xây dựng quy chế trả lương và thực X hiện các chế độ đối với người lao động 99 M04 Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho X người lao động 100 M05 Đánh giá kết quả làm việc của người X lao động N Tổ chức dịch vụ 101 N01 Điều tra nhu cầu khách hàng X 102 N02 Xác định loại hình dịch vụ X 103 N03 Xây dựng quy chế hoạt động các dịch X vụ 104 N04 Xây dựng mô hình dịch vụ X 105 N05 Xây dựng phương án kinh doanh dịch X vụ 106 N06 Xây dựng biểu giá dịch vụ X 107 N07 Đánh giá hiệu quả kinh doanh dịch vụ X 108 N08 Đề xuất điều chỉnh hoạt động dịch vụ X P Quản lý tài chính 109 P01 Xây dựng biểu cước tính sẵn tại ga về X hành khách 110 P02 Xây dựng biểu cước tính sẵn tại ga về X hàng hóa 111 P03 Xây dựng biểu cước tính sẵn trên tàu X 112 P04 Quản lý vé và giấy tờ có giá X 113 P05 Quản lý thu chi vận doanh X 114 P06 Quản lý thu chi ngoài vận doanh X 115 P07 Quản lý sử dụng nguồn vốn X 116 P08 Quản lý quỹ X Q Thiết lập các mối quan hệ 117 Q01 Thiết lập mối quan hệ với các bộ phận X liên quan 118 Q02 Thiết lập mối quan hệ với khách hàng X 119 Q03 Thiết lập mối quan hệ với địa phương X 120 Q04 Thiết lập mối quan hệ với cơ quan X chức năng 121 Q05 Thiết lập mối quan hệ với nhà cung X cấp 9
  10. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: THỐNG KÊ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VẬN TẢI HÀNG HÓA MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Thu thập số liệu và thống kê tình hình thực hiện kế hoạch vận tải hàng hóa đã thực hiện; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Thu thập số liệu thống kê tình hình vận tải hàng hóa của đơn vị đã thực hiện . - Thống kê thực hiện khối lượng hàng hoá xếp, hàng dỡ theo loại hàng. - Thống kê thực hiện xe dỡ, số xe xếp bình quân 1 ngày. - Thống kê số T.km hàng hoá thực hiện, thống kê số tiền thu về hàng hóa. - Lập bảng tổng hợp thống kê tình hình thực hiện kế hoạch vận tải hàng hoá. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thống kê các số liệu chính xác phù hợp với số liệu báo cáo trong sổ hàng đi, hàng đến báo cáo hàng đi, hàng đến. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc, tổng hợp được số liệu trong sổ sách, báo cáo thống kê tình hình vận tải hàng hóa. 2. Kiến thức - Trình bày được quy định về việc lập, ghi các sổ sách, báo cáo thống kê tình hình vận tải hàng hóa. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các loại mẫu báo cáo hàng đi, hàng đến và kế hoạch vận tải hàng hóa. - Mẫu biểu tổng hợp các chỉ tiêu vận tải hàng hóa, giấy tờ chuyên chở, hóa đơn thu tạp phí hóa vận, báo cáo thu tạp phí hóa vận. - Biểu tác nghiệp kỹ thuật hóa vận của ga. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chính xác của số liệu - Đối chiếu, so sánh số liệu thống kê với báo khối lượng hàng xếp, dỡ của từng cáo hàng đi, báo cáo hàng đến, sổ hàng đi, sổ loại hàng trong thời gian kế hoạch hàng đến - Mức độ chính xác của số liệu về - Đối chiếu, so sánh số liệu thống kê với báo số xe xếp dỡ bình quân ngày cáo hàng đi, hàng đến, sổ hàng đi, hàng đến và bảng đỗ đọng toa xe hàng, biểu tác nghiệp kỹ thuật hóa vận - Mức độ chính xác của số liệu số - Đối chiếu, so sánh số liệu thống kê với báo T.km vận tải hàng hóa và số tiền cáo hàng đi, hàng đến, sổ hàng đi, hàng đến thu và giấy tờ chuyên chở - Mức độ chính xác của bảng tổng - So sánh số liệu trong bảng tổng hợp với hợp thống kê thực hiện kế hoạch từng chỉ tiêu tổng hợp đã thống kê xem có vận tải khớp không 10
  11. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHÂN TÍCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VẬN TẢI HÀNG HOÁ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Phân tích, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện kế hoạch vận tải h àng hóa từ đó tìm ra các nguyên nhân khách quan, ch ủ quan việc thực hiện tốt hay không tốt các chỉ tiêu kế hoạch vận tải của đơn vị trong giai đoạn nghiên cứu; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - So sánh kế hoạch và thực hiện khối lượng hàng hoá xếp, dỡ của từng loại hàng. - So sánh kế hoạch và thực hiện số xe xếp, dỡ bình quân ngày. - So sánh kế hoạch và thực hiện T.km hàng hoá của đơn vị. - So sánh kế hoạch và thực hiện tiền thu về hàng hóa. - Lập bảng tổng hợp so sánh các chỉ tiêu thực hiện kế hoạch vận tải hàng hoá. - Tìm nguyên nhân đạt, chưa đạt, vượt mức kế hoạch của từng chỉ tiêu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tính chính xác tỷ lệ thực hiện kế hoạch các chỉ ti êu khối lượng hàng hóa xếp dỡ, số xe xếp dỡ bình quân, số T.km thực hiện và doanh thu về hàng hóa so với kế hoạch. - Tìm được các nguyên nhân chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến việc thực hiện các chỉ tiêu vận tải hàng hóa. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân tích và đánh giá được các chỉ tiêu giữa kế hoạch và thực hiện kế hoạch vận tải hàng hóa. - Viết được báo cáo tổng hợp. 2. Kiến thức - Vận dụng được các quy định về việc lập kế hoạch vận tải hàng hóa. - Trình bày được nội dung của kế hoạch vận tải hàng hóa. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bảng thống kê tình hình thực hiện vận tải hàng hóa. - Bảng kế hoạch vận tải hàng hóa. 11
  12. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chính xác của tỷ lệ đạt - So sánh kết quả thực tế với các chỉ tiêu vận được của chỉ tiêu vận tải hàng hóa tải hàng hóa trong kế hoạch thực tế so với kế hoạch - Mức độ chính xác của bảng tổng - So sánh số liệu trong bảng tổng hợp với hợp tình hình thực hiện so với kế từng chỉ tiêu tính toán xem có khớp không hoạch - Xác định chính xác nguyên - Các nguyên nhân đưa ra có căn cứ và phù nhân, kết quả thực hiện được và hợp với thực tế đề ra biện pháp khắc phục nội - Các kế hoạch đưa ra phù hợp và khả thi dung không đạt được kế hoạch 12
  13. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: THỐNG KÊ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thu thập số liệu và thống kê tình hình thực hiện kế hoạch vận tải hành khách đã thực hiện; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Chuẩn bị số liệu và chứng từ, sổ sách. - Thống kê số lượng vé hành khách đã bán và số tiền thu được do bán vé hành khách. - Thống kê số lượng vé hành lý đã bán và tiền thu do bán vé hành lý. - Thống kê lượng luân chuyển hành khách, hành lý (HK.km), (T.km hành lý). - Thống kê số lượng vé hành khách trả lại, vé hủy. - Tính toán các chi phí đã thực hiện. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị số liệu và chứng từ, sổ sách kịp thời, đầy đủ tr ước khi thống kê. Cơ sở dữ liệu thống kê được kiểm tra cẩn thận. - Thống kê số lượng vé hành khách, hành lý đã bán và số tiền thu được kịp thời và đầy đủ theo mác tàu hoặc theo ca bán vé. Số liệu chính xác, điền viết vào bảng thống kê rõ ràng, sạch sẽ. - Thống kê lượng luân chuyển hành khách, hành lý (HK.km), (T.km hành lý) chính xác, kịp thời. - Thống kê số lượng vé hành khách trả lại, vé hủy rõ ràng và đầy đủ, khớp với thực tế vé trả lại, vé hủy. - Tính toán các chi phí đã thực hiện kịp thời và đầy đủ. So sánh được với kế hoạch chi được giao. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc và tổng hợp được sổ sách, báo cáo thống kê tình hình vận tải hành khách. 2. Kiến thức - Trình bày được quy định về lập, ghi các sổ sách, báo cáo thống kê tình hình vận tải hành khách. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Số sách chứng từ, bảng biểu. Các biên bản, hóa đơn kèm theo. - Sổ kế toán vé bán, tồn căn vé không t ên ga, vé bổ sung, vé tập thể, vé điện toán. Báo cáo vé bán tháng. - Tồn căn vé hành lý không tên ga, vé bao gửi. Sổ kế toán vé hành lý bao gửi. - Báo cáo vé khách trả lại. Báo cáo vé hủy. - Bảng lương, bảng kê các khoản phải chi của đơn vị. 13
  14. V. TIÊU CHÍ V À CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ K Ỹ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các chỉ tiêu kế hoạch đều được - Quan sát thời gian hoàn thành các biểu thống kê kịp thời. Nộp đúng hạn thống kê, so sánh với quy định không có sai lệch - Con số thống kê khớp với chứng từ - Quan sát số liệu thống kế, so sánh với sổ sách kế toán sổ sách và chứng từ kế toán - Thống kê vé trả lại hoặc vé hủy kịp - Quan sát các vé hủy, vé trả lại và báo thời cáo cùng loại - Các khoản chi trong kỳ kế hoạch - So sánh danh mục các khoản chi đã được thống kê đầy đủ thực hiện với kế hoạch chi đánh giá việc thực hiện kế hoạch chi 14
  15. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHÂN TÍCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Phân tích các chỉ tiêu vận tải hành khách thực hiện được trong 1 giai đoạn, từ đó tìm ra nguyên nhân hoàn thành hay ch ưa hoàn thành kế hoạch vận tải hành khách; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Phân tích số liệu tiền thu vận tải hành khách, số lượng hành khách đã vận tải được. - Phân tích số liệu tiền thu vận tải hành lý, số lượng hành lý đã vận tải được. - Phân tích việc sử dụng thiết bị vận tải. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: Tính chính xác tỉ lệ hoàn thành hay không hoàn thành kế hoạch thu. Nêu được nguyên nhân dẫn đến tăng hoặc giảm chỉ tiêu thu về vận tải hành khách, hành lý. - Chỉ rõ phần thực hiện của mỗi đơn vị (Số lượng hành khách đi theo mác tàu quản lý của mỗi đơn vị). - Phân tích được lượng hành khách đi tàu theo ga đến. - Chỉ rõ phần thực hiện của mỗi đơn vị (Số lượng hành lý đi theo mác tàu quản lý của mỗi đơn vị). - Phân tích được lượng hành lý đi tàu theo ga đến và theo loại hàng. - Phân rõ mức độ sử dụng thiết bị: Loại toa xe đang vận dụng có ph ù hợp với luồng khách hay không? - Nguyên nhân dẫn đến những khó khăn hiện tại. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng - Đánh giá và phân tích được các chỉ tiêu giữa kế hoạch và thực hiện kế hoạch vận tải hành khách. - Viết được báo cáo tổng hợp. 2. Kiến thức - Vận dụng được các quy định về việc lập kế hoạch vận tải hành khách . - Trình bày được kế hoạch vận tải hành khách . IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bảng giá vé. Sổ sách kế toán. Máy tính. Bút. Bảng, biểu thống k ê. - Bản kế hoạch vận tải hành khách trong giai đoạn phân tích. - Các báo cáo số lượng và doanh thu hành khách. 15
  16. V. TIÊU CHÍ V À CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính toán chính xác tỉ lệ hoàn - So sánh kết quả thực tế với các chỉ tiêu thành hay không hoàn thành kế vận tải hành khách kế hoạch hoạch cho từng chỉ tiêu - Phân tích được nguyên nhân dẫn - Các nguyên nhân đưa ra có căn cứ và đến hoàn thành hay không hoàn phù hợp với thực tế thành kế hoạch với mỗi chỉ tiêu - Xem xét sự thay đổi giá vé, các sự kiện nổi bật hay mùa thi, tết, lễ hội diễn ra trong kỳ kế hoạch, so sánh với kết quả phân tích - Phân khai các chỉ tiêu thực hiện - Xem xét kết quả phân khai của từng theo mác tàu của mỗi đơn vị quản mác tàu và đánh giá khách quan lý - Phân tích đầy đủ mức độ sử dụng - Căn cứ số lượng vé mỗi loại đã bán thiết bị vận tải được trên từng mác tàu để tính toán mức độ sử dụng nhiều hay ít 16
  17. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẬP KẾ HOẠCH VẬN TẢI H ÀNG HÓA MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tổng hợp số liệu, nhu cầu vận tải; phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và lập biểu kế hoạch sản lượng, doanh thu vận tải; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Tổng hợp số liệu vận tải hàng hóa các năm trước. - Dự báo nhu cầu vận tải hàng hóa của năm kế hoạch. - Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng. - Lập biểu kế hoạch sản lượng, doanh thu vận tải hàng hóa. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tổng hợp được các số liệu liên quan đến vận tải hàng hóa. - Đánh giá được khả năng đáp ứng nhu cầu vận tải năm kế hoạch - Lập được biểu sản lượng vận tải hàng hóa. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tổng hợp được các số liệu cần phục vụ cho việc lập kế hoạch vận tải hàng hóa. - Dự báo được sự biển động của luồng hàng trong khi thực hiện kế hoạch . - Tính được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và các chỉ tiêu vận doanh trong công tác vận tải hàng hóa. 2. Kiến thức - Vận dụng được các căn cứ, nguyên tắc, trình tự khi lập kế hoạch vận tải hàng hóa. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biểu đồ luồng hàng trên các tuyến. - Phiếu điều tra. - Biểu sản lượng vận tải hàng hóa của các năm trước. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định được các số liệu cần tổng - Số liệu tổng hợp được phải phản ánh hợp chỉ tiêu sản lượng và doanh thu vận tải hàng hóa - Khả năng đáp ứng được nhu cầu vận - So sánh với tình hình thực để đánh tải hàng hóa giá khả năng đáp ứng của Doanh nghiệp - Lập được kế hoạch sản lượng doanh - Thực hiện đúng theo quy định thu vận tải hàng hóa hướng dẫn lập biểu kế hoạch sản lượng, doanh thu vận tải hàng hóa 17
  18. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẬP KẾ HOẠCH VẬN TẢI H ÀNH KHÁCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tổng hợp số liệu, nhu cầu vận tải; phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và lập biểu kế hoạch sản lượng, doanh thu vận tải hành khách; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Tổng hợp số liệu vận tải hành khách của các năm trước . - Dự báo nhu cầu vận tải của năm kế hoạch . - Phân tích khả năng đáp ứng nhu cầu của hành khách. - Lập biểu kế hoạch sản lượng, doanh thu vận tải hành khách. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tổng hợp được các số liệu liên quan đến vận tải hành khách . - Đánh giá được khả năng đáp ứng nhu cầu vận tải hành khách năm kế hoạch. - Lập được biểu sản lượng vận tải hành khách. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tổng hợp được các số liệu cần phục vụ cho việc lập kế hoạch vận tải hành khách. - Dự báo được sự biển động của luồng khách trong khi thực hiện kế hoạch . - Tính được các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và các chỉ tiêu vận doanh trong công tác vận tải hành khách. 2. Kiến thức - Vận dụng được các căn cứ, nguyên tắc, trình tự khi lập kế hoạch vận tải hành khách. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biểu đồ luồng hành khách trên các tuyến. - Phiếu điều tra. - Biểu sản lượng vận tải hành khách của các năm trước. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định được các số liệu cần thu - Số liệu thu thập được phải phản ánh thập chỉ tiêu sản lượng và doanh thu vận tải - Khả năng đáp ứng được nhu cầu vận - So sánh với tình hình thực để đánh tải hành khách giá khả năng đáp ứng của ngành - Lập đươc kế hoạch sản lượng doanh - Thực hiện đúng theo quy đinh thu vận tải hành khách hướng dẫn lập biểu kế hoạch sản lượng, doanh thu 18
  19. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG MÃ CỐ CÔNG VIỆC: A 07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lập biểu tính số lao động cần thiết v à biểu kế hoạch sử dụng lao động; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Nhận kế hoạch về các chỉ têu sản phẩm vận tải - Lập biểu tính lao động cần thiết theo định mức lao động tổng hợp. - Lập biểu xác định lao động cần thiết cho mỗi vị trí công tác. - Lập biểu kế hoạch sử dụng lao động của từng đơn vị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lập được biểu tính lao động cần thiết theo định mức lao động tổng hợp. - Căn cứ vào các hợp đồng ký kết sử dụng lao động. - Căn cứ vào các văn bản pháp luật về lao động và sử dụng người lao động. - Khi tính toán cần chính xác, cụ thể, đầy đủ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định được số lao động cần thiết cho từng đơn vị. - Lập được biểu kế hoạch sử dụng lao động. 2. Kiến thức - Liệt kê được các vị trí công tác. - Vận dụng được định mức lao động tổng hợp để kế hoạch sử dụng lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biểu khối lưọng công tác của từng đơn vị bộ phận và định mức tiêu hao lao động. - Đơn giá tiền lương của mỗi loại công tác tương ứng. - Các chính sách chế độ kèm theo của mỗi chức danh. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định được số lượng lao động - Số lượng lao động phải phù hợp với cần thiết của từng đơn vị khối lượng công tác của từng đơn vị, định mức tiêu hao lao động và đơn giá tiền lương của mỗi loại công tác - Tính được tiền lương cần phải trả - Phù hợp với các hợp đồng lao động cho số lao động của đơn vị đã ký kêt và các chính sách chế độ kèm theo của mỗi chức danh 19
  20. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẬP KẾ HOẠCH DỊCH VỤ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lập kế hoạch thu từ các hợp đồng và lập kế hoạch nộp thuế ; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Soạn thảo các hợp đồng dịch vụ. - Ký kết các hợp đồng dịch vụ với khách hàng. - Lập kế hoạch thu từ các hợp đồng ký kết với khách h àng. - Lập kế hoạch nộp thuế. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Hợp đồng ký kết phải đầy đủ các hạng mục, điều khoản. - Chặt chẽ và phù hợp với các quy định của Pháp luật. - Xác định được các khoản thu từ các hợp đồng chính xác đầy đủ. - Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, trung thực. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lập được các hợp đồng dịch vụ. - Tổng hợp được các hợp đồng dịch vụ. - Tính được các khoản thu từ các hợp đồng dịch vụ. - Tính được tiền thuế phải nộp. 2. Kiến thức - Trình bày được pháp luật về hợp đồng kinh tế, pháp luật về thuế. - Vận dụng được cách tính các khoản thu từ các hợp đồng dịch vụ theo quy định của ngành, của đơn vị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các hợp đồng kinh tế. - Máy tính, giấy bút. - Các phiếu thu tiền, hóa đơn chứng từ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Hợp đồng dịch vụ được hai bên - Thực hiện đúng với thoả thuận ký thông qua và chấp nhận ký kết kết của 2 bên - Tính được tổng số tiền thu được từ - Đối chiếu với các hoá đơn chứng từ các hợp đồng - Tính đúng số tiền thuế phải nộp cho - Phù hợp với quy định của Nhà nước Nhà nước 20
  21. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẬP KẾ HOẠCH DOANH THU MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải; C ác bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Xác định doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh v ận tải thông thường của đơn vị. - Xác định doanh thu từ việc thực hiện sản phẩm tác nghiệp giữa các công ty vận tải. - Xác định doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh các dịch vụ k èm theo. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định các doanh thu phải chính xác, r õ ràng, đầy đủ và đúng mẫu biểu quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lập được kế hoạch doanh thu vận tải hàng hóa, hành khách. - Tính được doanh thu từ việc thực hiện sản phẩm tác nghiệp giữa các Doanh nghiệp. - Lập được kế hoạch doanh thu từ các hoạt động dịc h vụ ngoài vận tải. 2. Kiến thức Vận dụng được: - Phương pháp tính toán doanh thu vận tải hàng hóa, hành khách các chỉ tiêu về sản lượng và doanh thu vận tải. - Phương pháp tính toán các chỉ tiêu sản phẩm tác nghiệp giữa các Doanh nghiệp. - Phương pháp tính toán doanh thu từ các dịch vụ ngoài vận tải. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biểu kế hoạch khối lượng và doanh thu vận tải hàng hóa và hành khách. - Biểu khối lượng và đơn giá sản phẩm theo tác nghiệp. - Biểu tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doan h ngoài sản xuất. 21
  22. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính được doanh thu từ hoạt động - Đúng với số tiền thu được từ việc sản xuất kinh doanh vận tải vận tải hàng hóa, hành khách và từ các hợp đồng liên kết - Tính được Doanh thu từ việc tham - Đối chiếu với biểu số lượng sản gia vào thực hiện sản phẩm của phẩm theo tác nghiệp và số tiền Doanh nghiệp bạn Doanh nghiệp bạn thanh toán khi tham gia vào thực hiện sản phẩm - Tính được Doanh thu từ hoạt động - Đúng số tiền thu được từ các dịch sản xuất kinh doanh các dịch vụ hỗ vụ trợ vận tải 22
  23. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẬP KẾ HOẠCH CHI PHÍ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lập biểu tổng hợp kế hoạch chi phí vận tải; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Xác định các định mức tiêu hao chi phí. - Xây dựng chi phí sản xuất và chi phí phục vụ cho sản xuất. - Diễn giải chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi. - Lập biểu tổng hợp kế hoạch chi phí vận tải. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện theo các chế độ chính sách hiện h ành có quy định áp dụng riêng cho năm kế hoạch, kế hoạch chi phí của Doanh nghiệp cấp tr ên giao. - Dựa trên cơ sở của hệ thống 56 khoản mục chi và các yếu tố chi. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xây dựng được định mức chi phí biến phí và định phí. - Tính được các khoản mục chi, các yếu tố chi trong phần chi phí sản xuất v à chi phí phục vụ sản xuất. - Tính được các định mức tiêu hao về lao động tiền lương, vật tư, nhiên liệu, dịch vụ mua ngoài. - Tính đúng, đủ chi phí về tiền lương, tiêu hao nhiên liệu, các chi phí phục vụ sản xuất. - Lập được biểu tổng hợp chi phí theo các yếu tố chi của từng khoản mục. 2. Kiến thức - Trình bày được các chế độ, chính sách, giá cả; các quy trình, định mức tiêu hao vật tư, lao động hiện hành. - Trình bày được các khoản mục cho phần chi phí sản xuất v à chi phí phục vụ sản xuất. - Phân tích được các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất. - Phân tích được các khoản mục chi, tiểu khoản và các yếu tố chi. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hệ thống 56 khoản mục chi. - Máy tính, bảng biểu. - Kế hoạch tổng công ty giao. - Các văn bản quy định, chế độ chính sách hiện h ành. 23
  24. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chi phí về tiền lương - Đối chiếu với kế hoạch lao động tiền lương - Chi phí tiêu hao vật liệu - Được xác định bằng số lượng vật liệu từng loại nhân với đơn giá từng loại vật liệu - Chi khác - Đối chiếu với chi phí cho sửa chữa phương tiện dụng cụ làm việc và các chi phí của khoản mục chi 02,03,04,05 - Chi phí phục vụ sản xuất - Đối chiếu với chi phí của các khoản mục chi 27, 28, 29, 31, 32, 33, 34, 35, 38, 39 24
  25. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ VẬN TẢI HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định chi phí sản xuất của doanh nghiệp l àm ra sản phẩm, xác định sản lượng vận tải hàng hóa, hành khách trong năm kế hoạch và tính đơn giá sản phẩm; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Xác định sản phẩm của doanh nghiệp. - Xác định sản lượng hàng hóa, hành khách trong năm kế hoạch. - Xác định chi phí sản xuất chính của doanh nghiệp l àm ra sản phẩm của doanh nghiệp. - Xác định chi phí sản xuất của doanh nghiệp bạn c ùng làm ra sản phẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện theo chế độ chính sách hiện h ành có quy định áp dụng riêng cho năm kế hoạch, kế hoạch chi phí của doanh nghiệp, nhiệm vụ sản xuất của doanh nghiệp, kế hoạch sản lượng hàng hóa, hành khách năm kế hoạch. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân tích, tổng hợp được các yếu tố chi phí và các khoản chi trả liên quan đến sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Tính được lượng luân chuyển hàng hóa, hành khách trong năm kế hoạch. - Tính được đơn giá sản phẩm theo tác nghiệp dùng trong thanh toán cho doanh nghiệp bạn. 2. Kiến thức - Trình bày được nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích được các yếu tố chi phí và các khoản chi trả trong sản xuất kinh doanh. - Trình bày được kế hoạch vận tải hàng hóa, hành khách. - Vận dụng được phương pháp tính đơn giá sản phẩm theo tác nghiệp dùng trong thanh toán cho doanh nghiệp bạn. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Máy tính, bảng biểu. - Bảng đơn giá vận tải của năm trước. - Kế hoạch doanh nghiệp cấp trên giao. - Các văn bản quy định, chế độ chính sách hiện h ành. 25
  26. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định sản lượng vận tải hàng - Đối chiếu, so sánh sản lượng vận tải hóa, hành khách hàng hóa, hành khách tính toán với kế hoạch vận tải hàng hóa, hành khách - Xác định chi phí sản xuất vận tải - So sánh chi phí vận tải hàng hóa, hành hàng hóa, hành khách khách với kế hoạch chí phí sản xuất - Xác định đơn giá vận tải hàng hóa, - Đối chiếu đơn giá vận tải hàng hóa, hành khách hành khách sau khi xây dựng với chế độ nhà nước hiện hành và quy định riêng của doanh nghiệp 26
  27. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐẦU T Ư MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Phân tích mục tiêu quy mô kinh doanh, lập biểu kế hoạch đầu tư, cải tạo, mở rộng, nâng cấp tài sản cố định cho đơn vị; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Nhận biểu theo dõi thời gian sử dụng của các tài sản cố định hiện có. - Điều tra, khảo sát thực trạng tài sản cố định hiện có. - Phân tích mục tiêu quy mô kinh doanh dài hạn, lộ trình áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất. - Lập biểu kế hoạch đầu tư, cải tạo, mở rộng, nâng cấp tài sản cố định cho đơn vị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tính toán và đánh giá kế hoạch đầu tư một cách chính xác, rõ ràng, cụ thể. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tính được thời gian sử dụng của từng loại tài sản cố định. - Sắp xếp được các loại tài sản theo thứ tự ưu tiên - Tính được dòng thu chi tiền mặt và giá trị thu chi tiền mặt của dự án đầu tư. - Tính được thực trạng của tài sản cố định từ đó có thể đưa ra quyết định cần đầu tư hay cải tạo, mở rộng, nâng cấp. 2. Kiến thức - Trình bày được các quy định về việc phân loại tài sản cố định. - Trình bày được các phương pháp điều tra, khảo sát thực trạng tài sản cố định - Phân tích được dòng thu chi tiền mặt và giá trị thu chi tiền mặt của dự án đầu tư. - Phân tích được nội dung của biểu kế hoạch đầu tư, cải tạo, nâng cấp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bảng thời gian sử dụng của các loại t ài sản. - Biểu khấu hao tài sản và thời gian khấu hao của tài sản. - Giấy bút, bảng biểu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Điều tra, khảo sát thực trạng của - So sánh, đối chiếu với sổ theo dõi tài các tài sản cố định hiện có sản cố định xem có sự sai lệch không - Phân tích mục tiêu quy mô kinh - Đối chiếu với chiến lược sản xuất doanh dài hạn, lộ trình áp dụng khoa kinh doanh của doanh nghiệp để đánh học công nghệ tiên tiến vào sản xuất giá - Lập kế hoạch đầu tư, cải tạo, mở - Kế hoạch lập ra phải khả thi, phù hợp rộng, nâng cấp tài sản cố định với định hướng và chiến lược của doanh nghiệp 27
  28. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XẬY DỰNG CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 13 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Thu thập số liệu về cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện sản xuất hiện có từ đó lập biểu tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Thu thập số liệu về cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện sản xuất hiện có. - Nhận kế hoạch sản lượng và doanh thu vận tải hàng hóa và hành khách. - Nhận kế hoạch chạy tàu và phương án bán vé. - Lập biểu tính toán các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật phải đầy đủ, chính xác. - Bảng biểu phải rõ ràng, cụ thể. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Phân tích và xử lý được các số liệu thu thập được. - Tính được các chỉ tiêu vận tải hàng hóa và hành khách. 2. Kiến thức - Vận dụng được các phương pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu về cơ sở vật chất và các trang thiết bị sản xuất. - Đánh giá được kế hoạch chạy tàu và phương án bán vé. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bảng số liệu về cơ sở vật chất, trang thiết bị phương tiện sản xuất hiện có. - Bảng sản lượng và doanh thu vận tải hàng hóa và hành khách. - Kế hoạch tổng công ty giao. - Các văn bản quy định, chế độ chính sách hiện h ành. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Liệt kê được các chỉ tiêu kinh tế kỹ - Đối chiếu với kế hoạch sản xuất thuật trong vận tải hàng hóa, hành kinh doanh vận tải hàng hóa, hành khách khách - Tính được các chỉ tiêu kinh tế kỹ - Đối chiếu với biểu đồ chạy tàu, thuật thành phần đoàn tàu, các chỉ tiêu vận dụng đầu máy, toa xe, sản lượng vận tải hàng hóa, hành khách 28
  29. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: THAM GIA XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ CHẠY TÀU MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 14 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Nhận biểu đồ chạy tàu dự kiến, so sánh với nhu cầu vận tải và đề xuất phương án; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Nhận dự kiến biểu đồ chạy tàu trên các tuyến đường. - Liệt kê năng lực vận tải mà biểu đồ chạy tàu dành cho đơn vị theo tuyến và theo thời gian. - So sánh với nhu cầu của khách hàng và kế hoạch vận tải của đơn vị. - Đề xuất phương án xây dựng biểu đồ chạy tàu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện theo biểu luồng hàng hóa, luồng hành khách, biểu kế hoạch vận tải. - Xác định cần thêm tàu hay giữ nguyên. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tính được số lượng tàu khách, tàu hàng, thời gian của các đoàn tàu trên tuyến. - Đánh giá, so sánh được năng lực vận tải của biểu đồ chạy t àu với nhu cầu và kế hoạch vận tải. - Đề xuất được phương án xây dựng biểu đồ chạy tàu hợp lý nhất. 2. Kiến thức - Đánh giá được nội dung, các yếu tố của biểu đồ chạy t àu. - Tóm tắt được các yếu tố cần so sánh khi tham gia xây dựng biểu đồ chạy tàu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biểu đồ chạy tàu dự kiến. - Biểu luồng hàng, luồng hành khách. - Biểu kế hoạch vận tải hàng hóa, hành khách. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính chính xác việc đánh giá, so - Thông qua việc liệt kê số lượng tàu sánh năng lực vận tải của biểu đồ khách, tàu hàng trên biểu đồ chạy tàu chạy tàu với nhu cầu và kế hoạch vận dự kiến tải - Đề xuất phương án xây dựng biểu - So sánh biểu đồ chạy tàu đề xuất đồ chạy tàu hợp lý nhất của phương án đưa ra với việc biểu đồ chạy tàu thực hiện mà không phải điều chỉnh thêm hay bớt tàu 29
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHÂN BỔ SẢN PHẨM CÔNG ĐOẠN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A 15 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định số sản phẩm công đoạn của hệ vận tải , phân bổ chi phí của các khoản mục chi vào sản phẩm công đoạn , quy nạp chi phí sản xuất vào sản phẩm công đoạn; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Xác định số sản phẩm công đoạn của hệ vận tải. - Phân bổ chi phí của các khoản mục chi vào sản phẩm công đoạn. - Quy nạp chi phí sản xuất vào sản phẩm công đoạn. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định, phân bổ và quy nạp sản phẩm công đoạn phải chính xác, r õ ràng, cụ thể. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tính được số sản phẩm công đoạn của hệ vận tải. - Tính được chi phí của các khoản mục chi vào sản phẩm công đoạn. - Tính được chi phí sản xuất vào sản phẩm công đoạn. 2. Kiến thức - Trình bày được các căn cứ, nguyên tắc lựa chọn sản phẩm công đoạn của hệ vận tải. - Vận dụng được cách phân bổ chi phí của các khoản mục chi vào sản phẩm công đoạn, quy nạp chi phí sản xuất vào sản phẩm công đoạn. - Phân tích được các yếu tố chi của từng khoản mục chi v ào từng sản phẩm công đoạn. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Máy tính, bảng biểu. - Hệ thống 56 khoản mục chi. - Các văn bản quy định, chế độ chính sách hiện h ành. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định số lượng sản phẩm công - Đối chiếu với quy trình tác nghiệp, đoạn kế hoạch sản xuất - Phân bố sản phẩm công đoạn cho từng hệ - Phân bổ chi phí cho sản phẩm công - Đối chiếu với bảng xác định các yếu đoạn tố chi và chỉ tiêu phân bổ, tỉ lệ phân bổ 30
  31. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THỐNG K Ê HÀNH KHÁCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B 01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Phân tích số liệu thống kê về hành khách để nêu được kết quả thực hiện kế hoạch công tác kỳ trước và dự báo nhu cầu vận tải hành khách trong kỳ kế hoạch tiếp theo; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Thu thập số liệu thống kê về vận tải hành khách. - Phân tích số liệu thống kê về vận tải hành khách để đánh giá được kết quả công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị đã thực hiện về vận tải hành khách. - Dự báo nhu cầu vận tải hành khách. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đánh giá được các chỉ tiêu số lượng, chất lượng, vận tải hành khách đã thực hiện trên các loại tàu, tuyến đường, liên quan đến sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn vị. - Đánh giá được khả năng cạnh tranh của đơn vị so với đơn vị khác, doanh nghiệp trong và ngoài ngành. - Đánh giá được hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ đã thực hiện. - Dự báo được những biến đổi có thể xảy ra trong kỳ tiếp theo. - Tìm ra những điểm mạnh và những tồn tại, nguyên nhân và biện pháp khắc phục tồn tại hoặc phát huy điểm mạnh. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc, phân tích và tổng hợp được tài liệu thống kê về hành khách. - Phán đoán được những yếu tố tác động đến kết quả sản xuất kinh doanh v à dự báo được những diễn biến tiếp theo. 2. Kiến thức - Trình bày được công tác tổ chức vận tải hành khách. - Trình bày được công tác dự báo khối lượng vận tải hành khách. - Hiểu được tâm lý hành khách. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Có đủ kiến thức kỹ năng thực hiện công việc nêu trên. - Bảng biểu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Máy tính và các dụng cụ, thiết bị hỗ trợ khác. 31
  32. V. TIÊUCHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định chỉ tiêu số lượng, chất - Đối chiếu với bảng tổng hợp báo lượng vận tải hành khách chính xác cáo kết quả vận tải hành khách - Dự báo diễn biến trong kỳ tiếp theo - Phân tích xu hướng dịch chuyển hợp lý luồng hành khách qua khảo sát để so sánh - Phân tích đúng nguyên nhân và đề - Căn cứ vào yếu tố chủ quan, khách xuất được biện pháp khắc phục quan và khả năng thực tế của doanh nghiệp để đánh giá tính khả thi của biện pháp đề ra 32
  33. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHÂN TÍCH NHU CẦU HÀNH KHÁCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B 02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Các bước công việc để xác định được nhu cầu của hành khách về số lượng, loại hành khách và yêu cầu của hành khách trong kỳ kế hoạch tiếp theo; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Điều tra khảo sát và tổng hợp kết quả điều tra nhu cầu của h ành khách. - Phân tích nhu cầu hành khách để xác định được nhu cầu vận tải và yêu cầu về chất lượng dịch vụ vận tải hành khách. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thu thập đầy đủ số liệu liên quan đến nhu cầu hành khách đang nghiên cứu. - Xác định được nhu cầu vận tải về số lượng, chất lượng. - Xác định được đối tượng hành khách phục vụ và tỷ lệ mỗi loại. - Dự kiến được những diễn biến có lợi hoặc bất lợi. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tổng hợp được thông tin để phục vụ cho việc phân tích, nghiên cứu. - Phân tích được tâm lý hành khách. - Phán đoán được những diễn biến trong kỳ tới. 2. Kiến thức - Trình bày được công tác tổ chức vận tải hành khách. - Trình bày được công tác dự báo khối lượng vận tải hành khách. - Hiểu được về tâm lý hành khách. - Trình bày được công tác điều tra, phỏng vấn, thu thập thông tin v à xử lý thông tin. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Có các kỹ năng và kiến thức thiết yếu để thực hiện công việc. - Các thông tin đại chúng (nếu thu thập qua thông tin đại chúng). - Các tài liệu liên quan (các báo cáo). - Các phiếu điều tra, khảo sát, phiếu thăm dò (nếu tiến hành điều tra khảo sát). - Máy tính để xử lý số liệu và lưu dữ số liệu. - Phương tiện đi lại và các chi phí cho thu thập thông tin. V. TIÊUCHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đưa ra được con số dự báo về số - So sánh số liệu đưa ra với kết quả lượng hành khách và yêu cầu chất tổng hợp điều tra để xác định tính lượng dịch vụ chính xác của số liệu - Đánh giá được khả năng cạnh tranh - So sánh các yếu tố cạnh tranh của của doanh nghiệp doanh nghiệp vận tải hành khách với các doanh nghiệp vận tải khác 33
  34. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHÂN TÍCH SỐ LIỆU THỐNG K Ê VẬN TẢI HÀNG HOÁ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B 03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Phân tích số liệu thống kê về hàng hoá để nêu được kết quả thực hiện kế hoạch công tác kỳ trước và dự báo nhu cầu vận tải hàng hoá trong kỳ kế hoạch tiếp theo; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Thu thập số liệu thống kê về hàng hóa. - Phân tích số liệu thống kê về vận tải hàng hoá để đánh giá được kết quả công tác sản xuất kinh doanh của đơn vị đã thực hiện về vận tải hàng hoá. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đánh giá được các chỉ tiêu số lượng, chất lượng, vận tải hàng hoá đã thực hiện tại các ga, xí nghiệp tuyến đường, công ty liên quan đến sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn vị. - Đánh giá được khả năng cạnh tranh của đơn vị so với đơn vị khác, doanh nghiệp trong và ngoài ngành. - Đánh giá được hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, dịch vụ đã thực hiện. - Dự báo được những biến đổi có thể xảy ra trong kỳ tiếp theo. - Tìm ra những điểm mạnh và những tồn tại, nguyên nhân và biện pháp khắc phục tồn tại hoặc phát huy điểm mạnh. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc và phân tích được tài liệu để xác định đúng chỉ tiêu cần nghiên cứu. - Phán đoán được những yếu tố tác động đến kết quả sản xuất kinh doa nh và dự báo được những diễn biến tiếp theo. 2. Kiến thức - Trình bày được công tác tổ chức vận tải hang hóa. - Trình bày được công tác dự báo khối lượng vận tải hàng hóa. - Hiểu được tâm lý chủ hàng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Có đủ kiến thức kỹ năng thực hiện công việc nêu trên. - Bảng biểu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Máy tính và các dụng cụ, thiết bị hỗ trợ khác. 34
  35. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định chỉ tiêu số lượng, chất - Đối chiếu với bảng tổng hợp báo cáo lượng vận tải hàng hóa chính xác kết quả vận tải hàng hóa - Dự báo diễn biến trong kỳ tiếp theo - Phân tích xu hướng dịch chuyển hợp lý luồng hàng qua khảo sát để so sánh - Phân tích đúng nguyên nhân và đề - Căn cứ vào yếu tố chủ quan, khách xuất được biện pháp khắc phục quan và khả năng thự tế của doanh nghiệp để đánh giá tính khả thi của biện pháp đề ra 35
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHÂN TÍCH NHU CẦU VẬN TẢI HÀNG HOÁ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B 04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định và phân tích nhu cầu vận tải hàng hóa trong kỳ kế hoạch; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Thu thập thông tin về nhu cầu vận tải hàng hoá. - Xác định loại hàng vận tải. - Xác định số tấn hàng hoá vận tải. - Xác định yêu cầu chất lượng vận tải. - Xác định được những diễn biến trong kỳ tiếp theo. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thu thập đầy đủ số liệu liên quan đến nhu cầu vận tải hàng hoá đang nghiên cứu. - Xác định được nhu cầu vận tải về số lượng, chất lượng. - Xác định được các loại hàng vận tải, dịch vụ phục vụ và tỷ lệ mỗi loại. - Dự kiến được những diễn biến có lợi hoặc bất lợi. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thu thập được số liệu liên quan đến nhu cầu vận tải hàng hóa. - Phân tích được tâm lý chủ hàng. - Phán đoán được những diễn biến trong kỳ tới. 2. Kiến thức - Trình bày được công tác tổ chức vận tải hàng hóa. - Trình bày được công tác dự báo khối lượng vận tải hàng hóa. - Hiểu được tâm lý chủ hàng. - Trình bày được công tác điều tra, phỏng vấn, thu thập thông tin v à xử lý thông tin. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Có các kỹ năng và kiến thức thiết yếu để thực hiện công việc. - Các thông tin đại chúng (nếu thu thập qua thông tin đại chúng). - Các tài liệu liên quan (các báo cáo). - Các phiếu điều tra, khảo sát, phiếu thăm dò (nếu tiến hành điều tra khảo sát). - Máy tính để xử lý số liệu và lưu dữ số liệu. - Phương tiện đi lại và các chi phí cho thu thập thông tin. 36
  37. V. TIÊUCHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đưa ra được con số dự báo về khối - So sánh số liệu đưa ra với kết quả lượng hàng hóa và yêu cầu chất lượng tổng hợp điều tra để xác định tính dịch vụ chính xác của số liệu - Đánh giá được khả năng cạnh tranh - So sánh các yếu tố cạnh tranh của của doanh nghiệp doanh nghiệp vận tải hàng hóa với các doanh nghiệp vận tải khác 37
  38. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: ĐÁNH GIÁ NGUỒN LỰC HIỆN CÓ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B 05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định khả năng đáp ứng yêu cầu vận tải về nhân lực, trang thiết bị, t ài chính và năng lực vận tải; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Thu thập thông tin chung về các nguồn lực. - Phân tích khả năng đáp ứng về nhân lực. - Khả năng đáp ứng về phương tiện vận tải hành khách, hành lý bao gửi. - Khả năng đáp ứng về năng lực cầu đường. - Khả năng tác nghiệp ở ga. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thu thập được thông tin về nguồn lực. - Xác định được mức độ đáp ứng về nguồn nhân lực. - Xác định mức độ đáp ứng của trang thiết bị, phương tiện. - Xác định được khả năng về tài chính để thực hiện kế hoạch. - Xác định được khả năng đáp ứng về năng lực tác nghiệp ở ga. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thu thập, phân tích được thông tin về nguồn lực. - Tính toán, phân tích và đánh giá đư ợc khả năng đáp ứng nhu cầu vận tải của nguồn lực hiện có. 2. Kiến thức - Trình bày được hiểu biết: + Về kinh tế vận tải, tổ chức lao động để xác định yêu cầu về nhân lực. + Về tổ chức chạy tàu để tính năng lực vận tải, năng lực thông qua. + Về tổ chức vận tải để tính trang thiết bị, đánh giá khả năng tác nghiệp. + Về tổ chức cơ giới xếp dỡ để tính toán, tổ chức xếp dỡ. + Về vận trù để xác định phương án tổ chức vận tải. - Trình bày được hệ thống các văn bản nhà nước về chế độ lao động, về chất lượng phương tiện, có liên quan. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Có kiến thức và kỹ năng thiết yếu trên đây. - Có các thông số về trang thiết bị, phương tiện vận tải, cơ sở hạ tầng. - Các quy định về chế độ lao động. 38
  39. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thu thập thông tin đầy đủ về - Căn cứ vào kết quả kiểm kê và báo cáo số nguồn lực liệu hàng năm để so sánh với các số liệu thu thập được - Đánh giá khả năng đáp ứng về - So sánh số liệu tính toán với chỉ tiêu được nguồn lực giao và định mức lao động của đơn vị - Xác định được mức độ đáp ứng - So sánh số liệu tính toán với kiểm toán về trang thiết bị, phương tiện, năng lực thông qua, năng lực chuyên chở và năng lực chuyên chở năng lực cho phép của các trang thiết bị 39
  40. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B 06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Phân tích khả năng cạnh tranh của phương thức vận tải khác đối với doanh nghiệp, các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Phân tích về chất lượng, khả năng đáp ứng. - Phân tích về chất lượng phục vụ. - Phân tích về giá. - Phân tích về thời gian vận tải. - Phân tích khả năng đáp ứng yêu cầu. - Phân tích khả năng tài chính. - Phân tích các khả năng tiềm ẩn khác. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đánh giá được khả năng cạnh tranh về vận tải hành khách. - Đánh giá khả năng cạnh tranh về vận tải hàng hoá. - Đánh giá khả năng tổ chức các dịch vụ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân tích, đánh giá được những mặt mạnh, mặt yếu của đối thủ cạnh tranh về thương hiệu, về nhân lực, khả năng đáp ứng về trang thiết bị, về chất lượng dịch vụ. 2. Kiến thức - Trình bày được hiểu biết: về tổ chức vận tải h àng hoá, hành khách, về marketing, về kinh tế, vận trù học. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Có đủ kiến thức, kỹ năng thực hiện công việc như trên. - Máy tính trợ giúp. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Danh sách các đối thủ cạnh tranh - Đối chiếu với bảng thống kê các đầy đủ doanh nghiệp khác có cùng sản phẩm dịch vụ - Phân tích đúng, hợp lý các lợi thế - Căn cứ vào bảng các yếu tố cạnh canh tranh của doanh nghiệp mình tranh trong vận tải và bảng so sánh khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp vận tải có cùng sản phẩm dịch vụ và các ý kiến đánh giá của khách hàng 40
  41. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B 07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Tổng hợp số liệu thống kê, phân tích, dự báo. - Xác định loại sản phẩm, dịch vụ chiến lược. - Xác định số lượng sản phẩm, dịch vụ. - Xác định phương thức sản xuất, tổ chức dịch vụ. - Xác định đối tượng phục vụ. - Xác định phương pháp tổ chức tiêu thụ sản phẩm. - Xác định thời gian phục vụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được loại sản phẩm, dịch vụ chiến lược. - Quy mô và phương thức tổ chức thực hiện mục tiêu chiến lược. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thu thập, tổng hợp được thông tin để phục vụ nghiên cứu xác định mục tiêu chiến lược. - Phân tích, phán đoán và xác định được mục tiêu chiến lược. 2. Kiến thức - Vận dụng được công tác tổ chức vận tải hàng hoá, hành khách, tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh để xây dựng mục tiêu chiến lược. - Am hiểu về kinh tế, về luật đường sắt, về luật kinh tế, về luật doanh nghiệp, về sản phẩm, dịch vụ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Có đủ kiến thức, kỹ năng để thực hiện công việc. - Có thiết bị hỗ trợ như máy tính. - Có các thông tin và các mẫu biểu theo quy định. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định loại sản phẩm dịch vụ phù - Đối chiếu với mục tiêu chiến lược hợp của ngành và khả năng của đơn vị - Xây dựng phương thức sản xuất kinh - Đối chiếu so sánh với nguồn lực doanh hợp lý của doanh nghiệp để đánh giá mức độ phù hợp - Xác định đúng đối tượng phục vụ - Đối chiếu với kết quả điều tra khảo sát và phân tích nhu cầu khách hàng 41
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XÂY DỰNG CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B 08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định chỉ tiêu kế hoạch chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Xác định chỉ tiêu số lượng. - Xác định chỉ tiêu chất lượng. - Xác định doanh số bán. - Xác định doanh thu, lợi nhuận. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được chỉ tiêu về số lượng, chất lượng vận tải hoặc dịch vụ. - Dự kiến được chỉ tiêu doanh số bán sản phẩm dịch vụ. - Dự kiến được chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tính được các chỉ tiêu số lượng và chất lượng vận tải, dịch vụ. - Tính được doanh thu, lợi nhuận. - Phán đoán, tính được các chỉ tiêu về lợi ích xã hội, lợi ích phi vật chất. 2. Kiến thức - Am hiểu về thị trường vận tải, kinh tế, về môi trường kinh doanh vận tải. - Trình bày được cách xác định hiệu quả kinh tế. - Vận dụng được phương pháp xác định các chỉ tiêu số lượng và chất lượng dịch vụ vận tải. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Có đủ kiến thức, kỹ năng để thực hiện công việc. - Có máy tính hỗ trợ và các bảng biểu liên quan đến việc lập kế hoạch. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính chính xác các chỉ tiêu số - So sánh các chỉ tiêu tính toán với lượng và chất lượng của doanh mục tiêu chiến lược và điều kiện thực nghiệp tế của doanh nghiệp và thị trường - Tính được các chỉ tiêu doanh thu và - So sánh các chỉ tiêu tính toán với xác định hiệu quả kinh tế, phi kinh tế mục tiêu chiến lược và điều kiện thực của kế hoạch chiến lược tế của doanh nghiệp và thị trường 42
  43. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CHIẾN L ƯỢC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B 09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xây dựng kế hoạch chiến lược để phục vụ cho việc xây dựng chiến lược marketing của doanh nghiệp; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Kế hoạch về nhân lực. - Kế hoạch tài chính. - Kế hoạch sản xuất, phục vụ. - Kế hoạch phân phối, tiêu thụ sản phẩm, tổ chức dịch vụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lập được kế hoạch về nhân lực. - Lập được kế hoạch về tài chính. - Lập được kế hoạch sản xuất, phục vụ. - Lập được kế hoạch phân phối tiêu thụ sản phẩm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tính được các chỉ tiêu kế hoạch về nhân lực, về tài chính, về sản xuất, phục vụ, về phân phối tiêu thụ sản phẩm. - Tổng hợp và lập được kế hoạch chiến lược . 2. Kiến thức - Vận dụng được công tác lập kế hoạch, tổ chức lao động, tổ chức vận tải hàng hóa, hành khách. - Am hiểu về lĩnh vực tài chính, thị trường, tổ chức sản xuất. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Có đủ kiến thức, kỹ năng để thực hiện công việc. - Có máy tính hỗ trợ và các bảng biểu liên quan đến việc lập kế hoạch. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính toán chính xác kế hoạch về - So sánh số liệu tính toán với các chỉ nhân lực, về tài chính, về sản xuất, tiêu số lượng, chất lượng của doanh phục vụ, về phân phối tiêu thụ sản nghiệp phẩm - Lập được kế hoạch chiến lược - So sánh kế hoạch đã lập với kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 43
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH TIẾP THỊ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B 10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xây dựng kế hoạch tiếp thị cho doanh nghiệp; C ác bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Lập kế hoạch nhân lực. - Kế hoạch tài chính. - Lập kế hoạch về phương tiện, trang thiết bị. - Lập kế hoạch sản xuất. - Lập kế hoạch về mua sắm vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu và dịch vụ - Lập kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN Lập được kế hoạch cho kỳ kế hoạch để thực hiện bao gồm: kế hoạch về lao động, tiền lương, kế hoạch về sản xuất kinh doanh, kế hoạch chi phí, t ài chính, vật tư, trang thiết bị, phương tiện và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tính và lập được kế hoạch sản xuất kinh doanh vận tải và dịch vụ. - Lập được quy trình sản xuất, kinh doanh. 2. Kiến thức - Vận dụng được công tác lập kế hoạch, tổ chức lao động, tổ chức vận tải hàng hóa, hành khách. - Am hiểu về lĩnh vực tài chính, thị trường, tổ chức sản xuất, tiêu thụ sản phẩm IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Có đủ kiến thức, kỹ năng để thực hiện công việc. - Có máy tính để hỗ trợ tính toán. - Có các tài liệu liên quan đến lập kế hoạch và các bảng biểu mẫu kế hoạch. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính chính xác của kế hoạch tiếp thị - So sánh kế hoạch đã lập với các chỉ đã lập tiêu số lượng, chất lượng, doanh thu đã tính toán và tình hình nguồn lực hiện có của doanh nghiệp 44
  45. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: TIẾP NHẬN YÊU CẦU VẬN TẢI HÀNG HÓA MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C 01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hướng dẫn người thuê vận tải viết tờ khai hàng hóa và tiếp nhận yêu cầu vận tải hàng hóa từ người thuê vận tải; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Tiếp nhận tờ khai gửi hàng từ người thuê vận tải. - Kiểm tra nội dung tờ khai gửi hàng và hướng dẫn người thuê vận tải bổ sung các nội dung cần thiết. - Kiểm tra điều kiện nhận chở của hàng hóa. - Xác nhận vào tờ khai gửi hàng. - Thống nhất với người thuê vận tải về việc cấp toa xe xếp hàng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tờ khai gửi hàng được viết theo mẫu quy định và có chữ ký của người thuê vận tải. - Kiểm tra đầy đủ tên hàng, trạng thái, bao bọc, trọng lượng và đối chiếu với tờ khai gửi hàng. - Thống nhất thời gian, địa điểm, số lượng, chủng loại toa xe cung cấp với người thuê vận tải. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Hướng dẫn được người thuê vận tải viết tờ khai hàng hóa chính xác. - Kiểm tra được các điều kiện nhận chở hàng hóa. 2. Kiến thức: - Trình bày được trình tự tác nghiệp các chức danh bộ phận hóa vận ga. - Trình bày được quy định vận tải hàng hóa, tổ chức vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và liên vận hàng hóa quốc tế. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Toa xe hàng, tờ khai hàng hóa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của tờ khai hàng - Quan sát tờ khai hàng hóa so với mẫu quy hóa tiếp nhận định, quan sát nội dung ghi chép v à so sánh với quy định - Kiểm tra trạng thái, trọng - Quan sát hàng, phát hiện kịp thời các trường lượng hàng hóa khi nhận chở hợp hàng không đủ điều kiện nhận chở - Thống nhất việc cấp xe - Quan sát việc cung cấp đúng chủng loại, số lượng, thời gian, địa điểm cấp xe so với y êu cầu của người thuê vận tải 45
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA HÀNG HÓA NHẬN CHỞ VÀ XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C 02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra hàng hóa trước khi xếp hàng, trong khi xếp hàng lên toa xe; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Kiểm tra tên và trạng thái hàng hóa. - Lựa chọn phương pháp xác định trọng lượng hàng hóa. - Xác định trọng lượng hàng hóa. - Giải quyết các trường hợp không đủ điều kiện nhận chở. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác tên hàng và so sánh với bảng tên hàng, phát hiện kịp thời các hàng không được phép chuyên chở. - Xác định chính xác trạng thái bao bọc và hàng nhận chở, phát hiện kịp thời các hàng không đủ điều kiện nhận chở. - Lựa chọn đúng phương pháp xác định trọng lượng phù hợp với loại hàng và thiết bị tại ga. - Xác định chính xác trọng lượng hàng hóa nhận chở. - Phát hiện kịp thời và hướng dẫn người thuê vận tải khi hàng không đủ điều kiện chuyên chở. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Kiểm tra tên, trạng thái hàng, bao bọc hàng khi nhận chở chính xác. - Xác định đúng trọng lượng hàng hóa. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy định vận tải hàng hóa, tổ chức vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và liên vận hàng hóa quốc tế. - Trình bày được các văn bản liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa: hàng nguyên toa, hàng lẻ, hàng quá khổ giới hạn, IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bảng tên hàng, hàng hóa, các dụng cụ đo lường. 46
  47. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra tên, trạng thái hàng, bao - Quan sát tên và trạng thái hàng, phát bọc hàng khi nhận chở chính xác hiện kịp thời các loại hàng không được phép và không đủ điều kiện nhận chở - Xác định đúng trọng lượng hàng - Lựa chọn phương pháp xác định trọng hóa lượng phù hợp với hàng hóa và điều kiện của ga - Xác định chính xác trọng lượng hàng hóa xếp lên toa xe - Giải quyết đúng quy định các - So sánh cách giải quyết từng trường trường hợp hàng không đủ điều kiện hợp với quy định nhận chở 47
  48. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: GIAO NHẬN, BẢO QUẢN HÀNG HÓA NHẬN CHỞ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C 03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm thủ tục giao nhận hàng hóa, tổ chức bảo quản hàng hóa trước khi nhận chuyên chở; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Lựa chọn phương pháp giao nhận hàng hóa. - Thực hiện giao nhận hàng hóa. - Xếp hàng vào địa điểm bảo quản. - Theo dõi hàng hóa bảo quản tại kho, bãi. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lựa chọn phương pháp giao nhận hàng phù hợp với loại hàng và đúng quy định. - Nhận đủ số lượng và chất lượng theo phương pháp đã lựa chọn, có kiểm đếm và kiểm tra hàng hóa. - Xếp đúng vị trí, đúng quy tắc xếp dỡ và đảm bảo an toàn. - Mở sổ theo dõi, đảm bảo hàng hóa an toàn nơi mình phụ trách. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Lựa chọn đúng phương pháp giao nhận hàng hóa. - Xếp hàng trong hóa trường đúng quy định đúng quy định. - Ghi chép sổ theo dõi chính xác. 2. Kiến thức: - Hiểu biết được các văn bản liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa: hàng nguyên toa, hàng lẻ, hàng quá khổ giới hạn, - Trình bày được các quy định trong quy tắc xếp dỡ h àng hóa, nguyên tắc xếp hàng trong hóa trường. - Trình bày được các quy định khi bảo quản h àng hóa trong hóa trường, nguyên tắc giao nhận hàng hóa. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các thiết bị đo lường, hàng hóa, kho bãi, sổ giao nhận bảo quản. 48
  49. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lựa chọn đúng phương pháp giao - So sánh phương pháp lựa chọn với nhận hàng hóa hàng hóa và quy định để xác định sự phù hợp - Giao nhận hàng đúng quy định - Quan sát, đối chiếu giữa hàng hóa thực tế với giấy tờ - Xếp hàng trong hóa trường đúng quy - Quan sát hàng hóa xếp trong hóa định trường so sánh với quy tắc xếp hàng trong hóa trường và thực tế có đảm bảo quy định và an toàn. - Ghi chép sổ theo dõi chính xác - Quan sát việc ghi chép sổ theo dõi có chi tiết, đủ các mục theo quy đinh không 49
  50. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: TỔ CHỨC XẾP HÀNG LÊN TOA XE MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C 04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lựa chọn phương tiện xếp hàng, hướng dẫn phương pháp xếp hàng lên toa xe; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Kiểm tra trạng thái thương vụ toa xe trước khi xếp hàng. - Lựa chọn phương tiện xếp dỡ. - Lựa chọn phương pháp xếp hàng và bố trí đội hình xếp hàng. - Hướng dẫn kỹ thuật và xếp hàng lên toa xe. - Gia cố hàng hóa sau khi xếp. - Niêm phong toa xe hàng. - Lập phiếu xếp xe. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra đầy đủ thành, cửa, mui toa xe đảm bảo điều kiện chuyên chở. - Lựa chọn phương tiện xếp dỡ, phương pháp xếp hàng và bố trí đội hình xếp dỡ phù hợp với loại hàng, toa xe và điều kiện của ga. - Xếp và gia cố hàng đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn. - Niêm phong toa xe đúng quy cách. - Ghi chính xác hàng hóa và giấy tờ chuyên chở của toa xe hàng vào giấy xếp toa. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Tổ chức được công tác xếp và gia cố hàng trên toa xe. - Niêm phong toa xe đúng quy cách. 2. Kiến thức: - Trình bày được các văn bản liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa: hàng nguyên toa, hàng lẻ, hàng quá khổ giới hạn, - Trình bày đươc quy tắc quản lý và sử dụng viên niêm phong. - Trình bày được quy tắc xếp và gia cố hàng trên toa xe. - Biết cách lựa chọn máy móc xếp dỡ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Toa xe hàng, hàng hóa, các dụng cụ gia cố, máy móc xếp dỡ, công nhân xếp dỡ, viên niêm phong toa xe, giấy xếp toa. 50
  51. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra toa xe chu đáo - Quan sát việc kiểm tra toa xe đảm bảo đủ điều kiện chuyên chở, phát hiện và từ chối toa xe không đủ điều kiện - Lựa chọn phương tiện xếp và - Quan sát phương tiện và phương pháp phương pháp xếp hàng xếp hàng so với hàng hóa và quy định có phù hợp không - Xếp và gia cố hàng đúng quy định - Quan sát xếp đúng kỹ thuật quy định, đảm bảo an toàn đảm bảo an toàn và không vượt quá thời gian đối với từng loại hàng - Niêm phong toa xe đúng quy cách - So sánh, quan sát việc niêm phong toa xe và viên niêm phong với quy định đảm bảo đúng quy cách - Lập chính xác giấy xếp toa - Quan sát giấy xếp toa đã lập so sánh với hàng hóa, hóa đơn gửi hàng 51
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: TÍNH TIỀN CƯỚC PHÍ CHUYÊN CHỞ VÀ LẬP HÓA ĐƠN GỬI HÀNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C 05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tính toán tiền cước phí chuyên chở, lập hóa đơn gửi hàng và thu tiền cước phí, phụ phí; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Xác định bậc cước của hàng hóa vận tải. - Xác định khoảng cách tính tiền cước và trọng lượng tính cước phí. - Tính toán tiền cước của một tấn hàng và của cả lô hàng. - Tính các khoản phụ phí và tiền thuế. - Tính số tiền cần thu của người thuê vận tải. - Ghi chép hóa đơn gửi hàng. - Thu tiền cước phí của người thuê vận tải. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác bậc cước của hàng hóa cần vận tải. - Xác định chính xác khoảng cách giữa các ga, trọng l ượng tính cước. - Tính toán chính xác tiền cước phí và phụ phí của lô hàng. - Ghi chép hóa đơn gửi hàng đúng quy định. - Thu đúng, thu đủ các khoản phải thu của người thuê vận tải. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát, tra bảng, tính toán, ghi chép chính xác tiền cước phí chuyên chở, lập hóa đơn gửi hàng và thu đủ tiền cước phí, phụ phí. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy định vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và liên vận quốc tế. - Trình bày được các văn bản liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa: hàng nguyên toa, hàng lẻ, hàng quá khổ giới hạn, - Trình bày được phương pháp tính tiền cước phí chuyên chở. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bảng tên hàng và bậc cước, bảng khoảng cách tính cước, thông số kỹ thuật toa xe hàng, bảng công lệnh trọng tải, bảng giá c ước và các khoản phụ phí, tiền các loại, hóa đơn gửi hàng, vận đơn liên vận quốc tế. 52
  53. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định chính xác bậc cước - So sánh tên hàng, bậc cước và tra trong bảng tên hàng và bậc cước theo quy định - Xác định chính xác trọng lượng - Quan sát tính trọng lượng tính cước với tính cước quy định đối với từng loại hàng, từng toa xe và tuyến đường chuyên chở - Tính chính xác tiền cước phí - Quan sát phương pháp tính và bảng đơn chuyên chở giá tiền cước phí - Tính đúng các khoản phụ phí - Quan sát và so sánh các phụ phí với đơn giá và quy định thu các khoản phụ phí - Tính chính xác của hóa đơn gửi - Quan sát hóa đơn gửi hàng đã lập, so với hàng đã lập quy định cách ghi chép 53
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: VÀO SỔ HÀNG ĐI VÀ LẬP BÁO CÁO HÀNG ĐI MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C 06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Ghi chép sổ hàng đi và báo cáo hàng đi với các lô hàng đi; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Đăng ký thứ tự lô hàng trong sổ hàng đi. - Ghi chép các nội dung trong sổ hàng đi. - Lập báo cáo hàng đi và kết toán trong báo cáo hàng đi. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đăng ký đúng thứ tự của lô hàng. - Ghi đầy đủ, chính xác các cột mục quy định trong sổ h àng đi và báo cáo hàng đi. - Cộng các cột mục trong báo cáo hàng đi và ghi theo quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Tính toán, ghi chép chính xác các cột mục trong sổ hàng đi và báo cáo hàng đi cho các lô hàng đi. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy định về việc ghi chép trong sổ h àng đi và báo cáo hàng đi. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ hàng đi, báo cáo hàng đi, hóa đơn gửi hàng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Ghi chép chính xác các nội dung - Quan sát sổ hàng đi so sánh với quy trong sổ hàng đi định về dùng và ghi sổ hàng đi - Ghi chép chính xác báo cáo hàng đi - Quan sát báo cáo hàng đi so sánh v ới quy định khi lập báo cáo hàng đi - Kết toán chính xác lô hàng đi - So sánh số liệu kết toán với các số liệu ghi chép trong báo cáo hàng đi của từng lô hàng trong ngày, tuần kỳ 54
  55. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: TIẾP NHẬN LÔ HÀNG ĐẾN GA MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D 01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tiếp nhận toa xe, hàng hóa giữa nhân viên hóa vận ga và trưởng tàu; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Nhận giấy tờ chuyên chở của lô hàng đến. - Kiểm tra trạng thái thương vụ toa xe, hàng hóa. - Ký xác nhận với trưởng tàu việc nhận toa xe hàng. - Đăng ký lô hàng vào sổ hàng đến. - Báo tin hàng đến. - Dồn cắt xe và đưa xe vào địa điểm xếp dỡ theo quy định. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra chu đáo giấy tờ chuyên chở, đối chiếu các nội dung trên giấy tờ chuyên chở với toa xe hàng. - Kiểm tra đầy đủ thành, cửa, mui toa xe và hàng hóa. - Ký xác nhận đúng quy định, đăng ký thứ tự lô h àng vào sổ hàng đến theo đúng thứ tự quy định, chính xác, kịp thời. - Báo tin hàng đến nhanh, đúng đối tượng. - Dồn xe và cắt xe đúng vị trí, đúng kế hoạch. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Giao nhận giấy tờ đầy đủ. - Ghi chép chính xác sổ hàng đến. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy định vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và liên vận quốc tế. - Trình bày được các văn bản liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa: hàng nguyên toa, hàng lẻ, hàng quá khổ giới hạn, - Trình bày được quy định về việc giao tiếp toa xe, h àng hóa. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Toa xe hàng, sổ giao nhận, giấy báo tin hàng đến, hóa đơn gửi hàng, bảng phụ phí, tiền cước, sổ hàng đến. 55
  56. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận giấy tờ từ đoàn tàu vừa về - Quan sát, kiểm tra các giấy tờ so sánh với quy định - Kiểm tra trạng thái thương vụ của - Quan sát việc kiểm tra đầy đủ toa xe so toa xe hang đến sánh với quy định - Đăng ký lô hàng vào sổ hàng đến - Đăng ký đúng thứ tự, ghi chép các nội dung theo quy định - Báo tin hàng đến - Báo đúng đối tượng, đảm bảo thời gian và sử dụng phương pháp báo tin phù hợp - Dồn xe vào hóa trường - Quan sát và so sánh số lượng, vị trí và thời gian so với quy định 56
  57. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: THẨM HẠCH LẠI CƯỚC PHÍ VÀ TÍNH PHỤ PHÍ VẬN TẢI MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D 02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tính toán các khoản ga đến phải thu của người nhận hàng; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Tính lại tiền cước phí vận tải. - Tính các khoản phụ phí phát sinh. - Lập hóa đơn thu tạp phí hóa vận. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tính đúng tiền cước phí, tạp phí vận tải. - Lập hóa đơn thu tạp phí chính xác, không sửa chữa. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Tính chính xác tiền cước phí, phụ phí vận tải. - Kiểm tra được cách tính toán và ghi chép trên hóa đơn gửi hàng mà ga gửi đã tính và ghi chép. - Lập chính xác hóa đơn thu phụ phí. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy định vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và liên vận quốc tế. - Trình bày được các văn bản liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa: hàng nguyên toa, hàng lẻ, hàng quá khổ giới hạn, - Trình bày được phương pháp tính tiền cước phí chuyên chở và các quy định về thu, chi trong nghiệp vụ kế toán ga. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hóa đơn gửi hàng, các bảng cước phí, phụ phí, toa xe hàng, hóa đơn thu tạp phí hóa vận. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thẩm hạch lại cước phí chuyên chở - Quan sát cách tính toán kiểm tra lại tiền cước ghi trên hóa đơn gửi hàng so với bản giá cước quy định - Tính các khoản phụ phí - Quan sát cách tính các khoản phụ phí mà ga đến phải thu theo quy định - Lập hóa đơn thu tạp phí hóa vận - Quan sát hóa đơn thu tạp phí đã lập so với quy định về cách ghi chép và số tiền phụ phí phải thu 57
  58. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: VÀO SỔ HÀNG ĐẾN VÀ LẬP BÁO CÁO HÀNG ĐẾN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D 03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đăng ký lô hàng đến, vào sổ hàng đến và báo cáo hàng đến đối với các lô hàng đến; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Đăng ký thứ tự lô hàng trong sổ hàng đến. - Ghi chép các nội dung trong sổ hàng đến. - Lập báo cáo hàng đến. - Kết toán báo cáo hàng đến. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đăng ký thứ tự trong sổ hàng đến đúng quy định, kịp thời. - Ghi chép sổ hàng đến, báo cáo hàng đến chính xác, đúng quy định. - Tính toán và cộng chính xác trong báo cáo hàng đến. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Tính, ghi chép chính xác các cột mục trong sổ hàng đến và báo cáo hàng đến cho các lô hàng đến. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy định về việc ghi chép trong sổ h àng đến và báo cáo hàng đến. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ hàng đến, báo cáo hàng đến, hóa đơn gửi hàng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Ghi chép chính xác trong sổ hàng đến - Quan sát ghi chép trong sổ hàng đến so sánh với hóa đơn gửi hàng và quy định - Lập chính xác báo cáo hàng đến - Quan sát ghi chép trong báo cáo hàng đến so sánh với hóa đơn gửi hàng và quy định lập báo cáo hàng đến - Kết toán chính xác trong báo cáo hàng - Quan sát và tính lại số liệu kết toán đến ngày trong báo cáo hàng đến so sánh mức độ phù hợp 58
  59. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: GIAO HÀNG CHO NGƯỜI NHẬN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D 04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định đúng đối tượng nhận hàng và giao cho người nhận đúng thời gian và địa điểm, số lượng quy định; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Kiểm tra giấy báo tin hàng đến và các giấy tờ kèm theo. - Thu các khoản tạp phí của người nhận hàng. - Viết phiếu xuất kho và giao cho người nhận. - Yêu cầu người nhận ký tên vào sổ hàng đến. - Giao hóa đơn gửi hàng cho người nhận. - Giao hàng cho người nhận. - Đôn đốc người nhận hàng đưa hàng ra khỏi ga. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng đối tượng nhận hàng - Thu đúng, đủ các khoản phải thu. - Viết chính xác phiếu xuất kho các nội dung theo quy định. - Ký vào sổ hàng đến và sổ giao nhận đúng vị trí quy định. - Giao hóa đơn gửi hàng đúng liên theo quy định. - Giao hàng đúng đối tượng, đúng loại hàng và phương pháp theo quy định. - Người nhận hàng đưa hàng ra khỏi ga đúng thời gian quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Giao tiếp thân thiện với khách hàng, xác định đúng đối tượng nhận hàng. - Thu đủ các khoản cần thu. - Tổ chức giao hàng đúng theo quy định. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy định vận tải hàng hóa trên đường sắt quốc gia và liên vận quốc tế. - Trình bày được các văn bản liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa: hàng nguyên toa, hàng lẻ, hàng quá khổ giới hạn, - Trình bày được quy định về việc giao nhận hàng hóa. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hàng hóa, phiếu xuất kho, sổ giao nhận, sổ hàng đến, các dụng cụ đo lường, hóa đơn gửi hàng. 59
  60. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Giao hang đúng đối tượng - Kiểm tra giấy tờ của người nhận hàng so sánh với quy định - Thu đúng, đủ các khoản theo quy - Quan sát đối chiếu số tiền thu với hóa định đơn tạp phí đã lập - Giao giấy tờ chuyên chở cho người - Quan sát sổ giao nhận, sổ hàng đến và nhận và ký vào sổ giao nhận giao đúng các giấy tờ theo quy định - Giao hang cho người nhận - Quan sát phương pháp, đủ số lượng, khối lượng theo quy định - Đem hàng ra khỏi ga - Quan sát việc đôn đốc đem hàng ra khỏi ga đúng thời gian quy định 60
  61. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: TỔ CHỨC DỠ HÀNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D 05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bố trí nhân lực, máy móc xếp dỡ để dỡ h àng hóa từ toa xe xuống kho, bãi hoặc chuyển tiếp phương tiện vận tải khác; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Bố trí đội hình dỡ hàng, kiểm tra bảo hộ lao động. - Lựa chọn, bố trí phương tiện dỡ hàng. - Dồn xe vào địa điểm dỡ hàng. - Kiểm tra trạng thái thương vụ toa xe hàng trước khi dỡ. - Hướng dẫn phương pháp dỡ và dỡ hàng. - Vệ sinh, đóng cửa toa xe. - Thông báo dỡ xong cho trực ban hóa vận. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Bố trí đội hình phù hợp, đủ số lượng, đúng thời gian. - Lựa chọn phương tiện dỡ hàng phù hợp với hàng hóa và điều kiện kho bãi, phương tiện chuyển tiếp, nhân lực. - Dồn đúng thời gian, địa điểm, số lượng toa xe có dự báo và xác báo - Kiểm tra đầy đủ thành, cửa, mui toa xe, kiểm tra chu đáo hàng hóa. - Lựa chọn được phương pháp dỡ và phổ biến các bước tác nghiệp và quy định an toàn cho công nhân xếp dỡ. - Dỡ hàng đúng thời gian và đảm bảo an toàn. - Vệ sinh sạch, đóng cửa toa xe cẩn thận. - Thông báo việc dỡ xong chính xác. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Tổ chức được việc dỡ hàng đúng theo quy định. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy tắc xếp dỡ hàng hóa, quy trình dỡ hàng và kiểm tra toa xe. - Trình bày được về quy trình vệ sinh và tiêu chuẩn toa xe sạch. - Trình bày được công tác quản lý và bố trí nhân lực. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Toa xe hàng, phương tiện xếp dỡ, máy móc xếp dỡ, công nhân xếp dỡ, dụng cụ vệ sinh toa xe. 61
  62. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Lựa chọn và bố trí đội hình xếp dỡ - Quan sát việc bố trí đội hình xếp dỡ về phù hợp số lượng, bảo hộ lao động so sánh với thực tế hàng hóa và hóa trường - Dồn xe vào địa điểm dỡ hàng đúng - Quan sát số lượng xe, vị trí và thời gian quy định so sánh với thông báo và quy định - Dỡ hàng đúng quy định - Quan sát dỡ hàng, bấm giờ so sánh với thời gian dỡ hàng theo quy định và phương pháp dỡ - Vê sinh toa xe sạch sẽ - Kiểm tra toa xe sau khi dỡ so sánh với tiêu chuẩn toa xe khi giao nhận 62
  63. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẬP BIÊN BẢN PHỔ THÔNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E 01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định các trường hợp lập biên bản phổ thông và lập biên bản phổ thông; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Xác định được các trường hợp lập biên bản phổ thông. - Ghi chép chính xác biên bản phổ thông và mô tả tình hình thực tế xảy ra trường hợp lập biên bản phổ thông. - Lựa chọn thành phần tham gia và ký tên trong biên bản phổ thông. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác các trường hợp lập biên bản phổ thông. - Ghi chép biên bản phổ thông đúng mẫu quy định. - Mô tả tình hình chi tiết, rõ ràng, khách quan, trung thực. - Thành phần tham gia và ký tên theo chức danh quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Giao tiếp thân thiện với khách hàng. - Lập chính xác được biên bản phổ thông. 2. Kiến thức: - Trình bày được trình tự lập biên bản phổ thông và các trường hợp lập biên bản phổ thông. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mẫu biên bản phổ thông, giấy, bút, toa xe chở hàng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trường hợp lập biên bản phổ thong - So sánh trường hợp lập biên bản với các trường hợp quy định - Độ chính xác của biên bản phổ - Quan sát biên bản đã lập so với yêu thong cầu về nội dung biên bản, trình bày biên bản - Thành phần tham gia lập biên bản - So sánh thực tế tham gia lập biên bản với quy định thành phần ký tên trong biên bản của từng trường hợp 63
  64. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: LẬP BIÊN BẢN THƯƠNG VỤ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E 02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định các trường hợp lập biên bản thương vụ và lập biên bản thương vụ; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Xác định được các trường hợp lập biên bản thương vụ. - Ghi chép biên bản thương vụ và mô tả tình hình thực tế xảy ra trường hợp lập biên bản thương vụ. - Kiểm tra trọng lượng, số lượng hàng hóa trong toa xe hàng để ghi chép vào biên bản thương vụ - Lựa chọn thành phần tham gia và ký tên trong biên bản thương vụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác các trường hợp lập biên bản thương vụ. - Ghi chép biên bản thương vụ đúng mẫu quy định. - Mô tả tình hình chi tiết, rõ ràng, khách quan, trung thực. - Kiểm đếm hàng chính xác, phát hiện kịp thời số lượng hàng hư hỏng, thừa thiếu. - Thành phần tham gia và ký tên theo chức danh quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Giao tiếp thân thiện với khách hàng. - Lập chính xác được biên bản thương vụ. 2. Kiến thức: - Phân tích được trình tự lập biên bản thương vụ và các trường hợp lập biên bản thương vụ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mẫu biên bản thương vụ, giấy, bút, toa xe chở hàng, các dụng cụ đo lường, xếp dỡ. - Hóa đơn gửi hàng đã lập. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Trường hợp lập biên bản thương - So sánh trường hợp lập biên bản với vụ các trường hợp quy định - Độ chính xác của biên bản thương - Quan sát biên bản đã lập so với yêu cầu vụ về nội dung biên bản, trình bày biên bản - Kiểm tra chính xác hàng hóa trên - Quan sát, so sánh số lượng hàng ghi toa xe trong biên bản với thực tế -Thành phần tham gia lập biên bản - So sánh thực tế tham gia lập biên bản với quy định thành phần ký tên trong biên bản của từng trường hợp 64
  65. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: GIẢI QUYẾT DỠ HÀNG VẮNG MẶT NGƯỜI NHẬN HÀNG MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E 03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Dỡ và bảo quản hàng hoá khi người nhận hàng không đến nhận hàng; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Tính kỳ hạn nhận hàng của lô hàng để xác định quyền được dỡ hàng vắng mặt người nhận hàng, kiểm tra điều kiện hàng hoá, kho, bãi. Xây dựng kế hoạch bảo quản hàng hoá. - Kiểm tra trạng thái kỹ thuật toa xe hàng. - Lập biên bản thương vụ và lập biên bản phổ thông trước khi dỡ hàng (nếu cần). - Mời các thành phần như Hải quan, chính quyền địa phương chứng kiến việc dỡ hàng nếu cần. - Xác nhận tình trạng viên niêm phong và bảo quản viên niêm phong cùng biên bản thương vụ, biên bản phổ thông. - Dỡ hàng và bảo quản hàng hoá. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng toa hàng cần dỡ vắng mặt chủ hàng - Sử dụng kho, bãi đảm bảo khoa học, đúng quy định. - Lập chính xác và chặt chẽ biên bản phổ thông, biên bản thương vụ. - Dỡ toa hàng không quá thời quan quy định và đảm bảo an toàn. - Mời đúng thành phần tham gia chứng kiến dỡ hàng. - Bảo quản hàng hoá không hư hỏng, bảo quản viên niêm phong và biên bản phổ thông, biên bản thương vụ cẩn thận, chu đáo. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Giao tiếp thân thiện với khách hàng. - Tính chính xác các khoản thu. - Sắp xếp hàng hóa chính xác trong kho bãi. 2. Kiến thức: - Nêu được cách tính kỳ hạn nhận hàng đối với từng lô hàng, thời gian dỡ hàng và phương pháp bảo quản hàng hoá đối với từng loại hàng, thành phần tham gia chứng kiến khi dỡ hàng vắng mặt chủ hàng. - Trình bày được trình tự lập biên bản phổ thông, biên bản thương vụ. - Mô tả được kỹ thuật dỡ hàng đối với từng loại hàng. - Phân biệt được sự khác nhau giữa viên niêm phong hợp cách và không hợp cách. 65
  66. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ hàng đến, hoá đơn gửi hàng, giấy bút, các dụng cụ đo chiều dài. - Có đầy đủ kho bãi, đường, ke xếp dỡ phù hợp với loại hàng hoá cần dỡ. - Mẫu biên bản phổ thông, biên bản thương vụ. - Dụng cụ cắt viên niêm phong. - Phương tiện, máy móc xếp dỡ phù hợp với hàng hoá cần dỡ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thành phần tham gia chứng kiến - So sánh thành phần thực tế với thành phần theo quy định - Độ chính xác của biên bản phổ - Quan sát biên bản đã lập so với yêu thông, biên bản thương vụ khi lập cầu về nội dung biên bản, trình bày biên bản. - Sử dụng dụng cụ cắt viên niêm - Quan sát thao tác của người làm việc phong so với tiêu chuẩn thực hiện quy định - Thời gian dỡ hàng xuống kho, bãi - Theo dõi thời gian thực tế với thời gian theo quy định - Sử dụng kho, bãi, đường, ke - Quan sát việc sắp xếp hàng hoá trong kho, bãi so với quy định sử dụng hoá trường và việc dỡ hàng không ảnh hưởng đến các công việc khác trong ga 66
  67. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: GIẢI QUYẾT HÀNG KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E 04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xác định tên và trạng thái hàng hoá không có người nhận và báo cho các bên liên quan cùng giải quyết; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm : - Xác định lại kỳ hạn nhận hàng, xác định đó là hàng không có người nhận, phân tích nguyên nhân hàng không có ngư ời nhận. - Báo cho công ty vận tải trực tiếp quản lý ga mình biết. - Mở bao bọc hàng hoá ra kiểm tra, lập biên bản xác minh tình trạng hàng hoá. - Bán đấu giá hàng hoá và xử lý theo quy định của pháp luật về đấu giá h àng hoá. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác tên hàng và hàng đó là hàng không có ngư ời nhận đối với từng loại hàng. - Xác định được nguyên nhân dẫn đến hàng không có người nhận để có biện pháp xử lý đối với từng trường hợp cụ thể. - Báo cáo Công ty trực tiếp quản lý ga đúng thời gian và đủ nội dung. - Lập biên bản đúng mẫu, ghi chép đầy đủ, sử dụng dụng cụ cắt niêm phong thành thạo, dỡ hàng và bảo quản hàng đúng nơi quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Giao tiếp thân thiện với khách hàng. - Tính chính xác các chi phí phát sinh. - Lập được các biên bản. 2. Kiến thức: - Vận dụng được cách tính kỳ hạn nhận hàng và quy định thời gian coi như hàng không có người nhận. - Trình bày được cách lập văn bản báo cáo lên Công ty trực tiếp quản lý ga. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Giấy tờ chuyên chở của lô hàng, toa xe hàng. - Dụng cụ cắt niêm phong, biên bản phổ thông, biên bản thương vụ. - Giấy, bút, điện thoại, sổ sách theo dõi của lô hàng. 67
  68. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Các thức đánh giá - Độ chính xác của việc xác định kỳ hạn - So sánh kết quả xác định với thời hạn nhận hàng và kết luận hàng không có nhận hàng trong Quy định vận tải hàng người nhận hoá và quy định hàng không có người nhận tại điều 105 của Luật Đường sắt - Mức độ chuẩn xác của báo cáo Công - So sánh nội dung báo cáo với yêu cầu ty trực tiếp quản lý báo cáo: Chính xác tên hàng, quy cách, trọng lượng từng kiện, nhãn hiệu hàng hoá, ký mã hiệu của lô hàng - Mức độ chuẩn xác của các biên bản đã - Đối chiếu biên bản đã lập so với yêu lập cầu lập biên bản: đúng mẫu, ghi đúng cột mục, sạch sẽ, rõ ràng - Thời gian thực hiện việc giải quyết - Theo dõi thời gian thực hiện thực tế với thời gian giải quyết quy định tránh đọng toa xe 68
  69. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: GIẢI QUYẾT KHI HÀNG HOÁ BỊ THẤT LẠC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E 05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tổ chức bồi thường cho hàng hoá bị thất lạc; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Kiểm tra lại kỳ hạn chuyên chở và xác nhận hàng bị thất lạc. - Nhận yêu cầu bồi thường hàng bị thất lạc từ người thuê vận tải hoặc người nhận hàng. Kiểm tra lại các thông tin từ lô hàng nhận vận tải và yêu cầu hợp tác tìm kiếm hàng bị thất lạc. - Tính toán mức độ bồi thường hàng bị thất lạc. - Phân tích nguyên nhân hàng bị thất lạc và phân định trách nhiệm các bên liên quan. - Bồi thường hàng bị thất lạc cho người thuê vận tải hoặc người nhận hàng. - Giải quyết sau khi bồi thường hàng đến ga đến. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng kỳ hạn chuyên chở của lô hàng, tính lại số ngày quá kỳ hạn chuyên chở mà chưa báo tin hàng đến cho người nhận. - Tính đúng, đủ số tiền phải bồi thường cho người thuê vận tải và bồi thường đúng kỳ hạn quy định. - Phối hợp tốt giữa ga, Điều độ, Công ty vận tải để tìm kiếm hàng bị thất lạc. - Yêu cầu khách hàng trả lại tiền đã bồi thường khi tìm thấy hàng và tính toán các khoản bồi thường hàng quá kỳ hạn chuyên chở, hàng bị hỏng, mất nếu có. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Giao tiếp thân thiện với khách hàng. - Tính chính xác các khoản thu. 2. Kiến thức: - Vận dụng được: cách tính kỳ hạn chuyên chở đối với từng lô hàng, cách tính tiền bồi thường hàng bị thất lạc và trình tự giải quyết sau khi bồi thường lại tìm thấy hàng. - Trình bày được quy định hàng coi như thất lạc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hoá đơn gửi hàng, sổ hàng đến, giấy bút, máy tính. - Đơn yêu cầu bồi thường hàng bị thất lạc của người thuê vận tải hoặc người nhận hàng. - Giấy báo tin hàng đến, nhật ký chạy tàu, sổ điện tín. 69
  70. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính chính xác số ngày quá kỳ hạn - So sánh kỳ hạn tính được với số chuyên chở ngày quy định trong Quy định Vận tải hàng hoá trên đường sắt Quốc gia - Nhận đơn yêu cầu bồi thường hàng - Đối chiếu ngày đưa đơn với quy bị thất lạc đúng đối tượng, đúng thời định tại điều 47 Quy định vận tải gian. hàng hoá trên Đường sắt Quốc gia và người đưa đơn là người thuê vận tải hoặc người nhận hàng - Tìm kiếm lô hàng và phân tích - So sánh nội dung và đối tượng nguyên nhân chậm chễ tham gia đủ các bộ phận tham gia tìm kiếm lô hàng bao gồm Công ty vận tải, Điều độ, ga - Tính chính xác mức bồi thường - So sánh số tiền bồi thường với quy định tại điều 71 của Quy định vận tải hàng hoá trên Đường sắt Quốc gia 70
  71. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: GIẢI QUYẾT SỰ CỐ KHI H ÀNG BỊ TỊCH THU, XỬ LÝ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E 06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra, giải quyết hàng bị tịch thu, xử lý; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Kiểm tra tính hợp lệ của giấy tờ cơ quan tịch thu, xử lý. - Báo cáo cho Xí nghiệp vận tải, Doanh nghiệp vận tải cấp tr ên, thông báo cho người thuê vận tải, người nhận hàng về tình hình của lô hàng. - Lập biên bản thương vụ, biên bản bàn giao hàng hoá. - Giao hàng cho cơ quan kiểm tra. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra chính xác giấy tờ cho phép tịch thu h àng hoá và người thay mặt cơ quan tịch thu hàng. - Báo các kịp thời Xí nghiệp, Doanh nghiệp, người nhận hàng, người thuê vận tải. - Lập các biên bản cẩn thận, chính xác. - Giao hàng theo đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Giao tiếp thân thiện với khách hàng. - Lập chính xác các biên bản theo quy định. 2. Kiến thức: - Phân biết được tính hợp lệ của giấy tờ mà cơ quan tịch thu xử lý phải xuất trình. - Trình bày được nội dung cần báo cáo với Xí nghiệp, Doanh nghiệp vận tải cấp trên, nội dung thông báo cho người thuê vận tải, người nhận hàng. - Vận dụng được quy trình lập biên bản thương vụ, nội dung của biên bản bàn giao hàng hoá. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hoá đơn gửi hàng, giấy tờ của cơ quan tịch thu, xử lý hàng hoá: Quyết định tịch thu hàng hoá, giấy tờ tuỳ thân của người tịch thu. - Các mẫu báo cáo, biên bản thương vụ, biên bản bàn giao hàng hoá. 71
  72. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của giấy tờ cho phép - Đối chiếu quyết định tịch thu tịch thu hàng và người thay mặt cơ hàng so với thẩm quyền của cơ quan tịch thu hàng quan ra quyết định, đối chiếu giấy tờ tuỳ thân của người thay mặt cơ quan ra quyết định tịch thu với thực tế -Tính kịp thời của báo cáo cấp trên và - Đối chiếu thời gian báo với thời người thuê vận tải, người nhận hàng. điểm nhận được quyết định tịch thu hàng - Tính chính xác của các biên bản lập - So sánh nội dung các biên bản đã lập với quy định việc lập biên bản thương vụ, biên bản bàn giao: lập chính xác cột mục, sạch sẽ, đúng nội dung - Tính chính xác số lượng hàng hoá - Giao đúng, đủ theo một trong các bàn giao phương pháp giao nhận của quy định vận tải hàng hoá trên đường sắt quốc gia 72
  73. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: GIẢI QUYẾT KHI TẮC ĐƯỜNG VẬN TẢI MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E 07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Giải quyết các toa xe hàng theo ý kiến của người gửi hàng hoặc cấp trên sau khi xảy ra tắc đường vận tải; Các bước chính thực hiện công việc bao gồm: - Xác định nguyên nhân gây tắc đường, điện báo ga đi để báo cho người thuê vận tải, người nhận hàng. - Cắt xe lại ga và ghi chép vào hoá đơn gửi hàng. - Xác nhận yêu cầu của người thuê vận tải trong các trường hợp và giải quyết theo yêu cầu của người thuê vận tải hoặc người nhận hàng. - Tính toán lại tiền cước phù hợp của người thuê vận tải và trả lại tiền cước. - Chuyển tải hàng hoá khi có yêu cầu và xử lý hàng hoá trong trường hợp không nhận được yêu cầu của người thuê vận tải, người nhận hàng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng nguyên nhân tắc đường, báo đúng đối tượng và nội dung về toa hàng cần xin ý kiến giải quyết. - Ghi chép Hoá đơn gửi hàng, sổ hàng đến đúng vị trí quy định. - Xử lý chuyển tải hàng hoá đúng khả năng và yêu cầu của người thuê vận tải. - Tính toán chính xác tiền cước và các khoản phí phát sinh và trả lại số tiền còn lại cho người thuê vận tải. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Giao tiếp thân thiện với khách hàng. - Tính được số tiền phải thu. 2. Kiến thức: - Phân biệt được nguyên nhân tắc đường do lỗi của đường sắt hay không do lỗi của đường sắt. - Trình bày được nội dung cần báo với ga đi và với người thuê vận tải, người nhận hàng. - Vận dụng được cách tính tiền cước phí và số tiền phải trả lại người thuê vận tải trong trường hợp tắc đường do lỗi của Doanh nghiệp và không do lỗi của Doanh nghiệp. - Mô tả được quy trình chuyển tải hàng hoá trong trường hợp hàng hoá phải chuyển tải. 73