Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp 220kv trở lên

pdf 223 trang phuongnguyen 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp 220kv trở lên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_quan_ly_van_hanh_sua_chua_duong_day.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp 220kv trở lên

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: QUẢN LÝ VẬN HÀNH, SỬA CHỮA ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP CÓ ĐIỆN ÁP 220KV TRỞ LÊN MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội, 2011
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG: Xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia dựa tr ên cơ sở pháp lý và các bước thực hiện sau: * Các căn cứ pháp lý: Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 27/03/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc Ban hành quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc Gia. Quyết định số 3258/QĐ-BCT, ngày 26/6/2009 của Bộ Công Thương về việc thành lập các Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn nghề Quốc Gia năm 2009. Quyết định số 2811/QĐ-TTĐ1, ngày 25/8/2009 của Giám đốc Công ty Truyền tải điện 1 về việc thành lập tiểu ban phân tích nghề để tiến h ành các hoạt động xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc Gia. * Phân tích nghề: Nghiên cứu, thu thập thông tin về các tiêu chuẩn liên quan đến nghề Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 220kV trở l ên. Tìm hiều lựa chọn doanh nghiệp cần được khảo sát về quy trình của sản xuất, kinh doanh để phục vụ cho phân tích nghề, phân tích công việc v à xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Đến trực tiếp cơ sở sản xuất được lựa chọn tìm hiểu quy trình sản xuất. Ban Chủ nhiệm đã đi khảo sát thực tế ở 08 đơn vị cụ thể: tại Công ty Truyền tải điện 1, Truyền tải điện Ninh B ình, Truyền tải điện Thanh Hóa; Trạm 500kV Nho Quan, Tram 500kV Th ường Tín, Trạm 220kV Ba Chè, Xưởng Thí Nghiệm, Xưởng Sửa chữa Thiết bị. Tổ chức các cuộc hội thảo v à phân tích kết quả khảo sát để lập sơ đồ phân tích nghề. * Phân tích công việc: Lập phiếu phân tích công việc cho tất cả các công việc có trong s ơ đồ phân tích nghề để phân tích theo các nội dung: trình tự thực hiện các bước công việc; tiêu chuẩn thực hiện mà sản xuất hay hoạt động kinh doanh đòi hỏi; kỹ năng cần thiết và kiến thức có liên quan; các điều kiện về công cụ, máy, thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu và môi trường làm việc để thực hiện công việc có hiệu quả. Tiến hành hội thảo để hoàn thiện phiếu phân tích công việc.
  3. * Xây dựng danh mục các công việc: Căn cứ theo khung của từng bậc trình độ kỹ năng nghề tiến hành lựa chọn và sắp xếp các công việc trong sơ đồ phân tích nghề đã hoàn thiện. Lập phiếu ghi danh mục các công việc đã được xây dựng gửi các chuyên gia có kinh nghiệm và hoàn thiện sau khi có ý kiến của các chuyên gia đó. * Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia Căn cứ vào phiếu phân tích công việc, danh mục công v iệc và cấu trúc tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được hoàn thiện theo đúng quy định để ta tiến hành biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia theo mẫu định dạng ti êu chuẩn kỹ năng nghề. Tổ chức hội thảo lấy ý kiến 30 chuy ên gia đối với tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được biên soạn để hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia và giao cho Ban chủ nhiệm nghiệm thu trước khi tổ chức thẩm định. Sau khi tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được xây dựng và ban hành làm công cụ chỉ đường giúp cho: Người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Ng ười sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động. Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng ch ương trình dạy nghề tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. C ơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá cấp chứng chỉ kỹ năng ngh ề quốc gia cho người lao động.
  4. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Phan Văn Cần Giám đốc - Công ty Truyền tải điện 1 2 Lê Thị Minh Thư Ban TC&NS – EVN 3 Trần Mạnh Duy Phòng TCCB&LĐ Cty Truyền tải điện 1 4 Lê Hội Vụ TCCB - Bộ Công thương 5 Nguyễn Văn Lân Trường CĐ ĐL Miền Trung 6 Phạm Thanh Tùng Phòng KT – Cty Truyền tải điện 1 7 Nguyễn Hữu Long Phòng KT – Cty Truyền tải điện 1 8 Trần Văn Hoà Phòng KT – Cty Truyền tải điện 1 9 Phan Lê Nhân Phòng KT – Cty Truyền tải điện 1 10 Nguyễn Văn Bình Ban TC&NS – EVN III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 TS. Nguyễn Đức Cường Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia 2 KS. Phạm Khánh Toàn EVN 3 ThS. Bùi Duy Hùng Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia 4 ThS. Đặng Thanh Thuỷ Vụ TCCB, Bộ Công Thương 5 ThS. Đỗ Lan Bình EVN 6 KS. Nguyễn Đức Minh Tổng công ty truyền tải điện Quốc gia KS. Nguyễn Phan Xuân 7 Công ty truyền tải điện 2 – NPT Bảo 8 KS. Đặng Hồng Hạnh Công ty truyền tải điện 4 – NPT 9 KS. Nguyễn Viết Quy Trường CĐCN Việt Hung
  5. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: QUẢN LÝ VẬN HÀNH, SỬA CHỮA ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP CÓ ĐIỆN ÁP 220KV TRỞ L ÊN MÃ SỐ NGHỀ: Phạm vi nghề: - Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây có điện áp từ 220 trở lên. - Quản lý vận hành, sửa chữa trạm biến áp có điện áp từ 220 trở l ên. Vị trí làm việc: - Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây có điện áp từ 220kV trở l ên gồm các vị trí: Đội trưởng, đội phó, kỹ thuật viên, công nhân quản lý vận hành và sửa chữa đường dây. - Quản lý vận hành, sửa chữa trạm biến áp có điện áp từ 220kV trở l ên gồm các vị trí: Trạm trưởng, trạm phó, kỹ thuật viên, công nhân quản lý vận hành và sửa chữa trạm biến áp. Các nhiệm vụ chính: - Kiểm tra, phát hiện tồn tại, khiếm khuyết và sửa chữa, xử lý các phần tử hư hỏng trên đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 220kV trở l ên, đảm bảo lưới truyền tải điện vận hành an toàn, liên tục, đúng qui trình, qui phạm, kinh tế và đảm bảo chất lượng điện năng. - Nghiệm thu các công trình lưới điện xây dựng mới và sau trung, đại tu theo quy định hiện hành của Nhà nước. - Thực hiện các biện pháp an toàn lao động, an toàn điện, an toàn vệ sinh công nghiệp, bảo vệ ô nhiễm môi trường và phòng cháy chữa cháy. - Vận hành, sửa chữa thiết bị Phòng cháy chữa cháy; thực hiện công tác ; tuy ên truyền bảo vệ an toàn lưới điện nhằm xã hội hóa công tác bảo vệ tài sản Quốc gia. - Quản lý vật tư, trang bị dụng cụ thi công, trang bị an to àn, trang bị phương tiện phục vụ sản xuất - Sử dụng các máy móc, trang thiết bị dụng cụ để: kiểm tra, đo đạc, phân tích; sửa chữa, thay thế các phần tử hỏng. - Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách, tài liệu kỹ thuật phục vụ công tác quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp. Môi trường, bối cảnh làm việc của người lao động: - Làm việc trong điều kiện thiết bị mang điện cao áp, điện từ tr ường cao. - Đồng bằng; trung du, rừng thưa; núi cao, rừng rầm, đầm lầy; trèo cao Trang thiết bị chủ yếu trong hoạt động của nghề: - Trang thiết bị xây lắp đường dây: Tời, máy hãm dây, tó, palăng, tipho, các dụng cụ dựng cột, các dụng cụ căng dây, máy trắc địa, xe cẩu, dụng cụ đ ào móng, máy hàn hơi; máy ép thủy lực, xe điên
  6. - Dụng cụ cầm tay nghề điện, cơ khí: Clê lực, mỏ lết, kìm cách điện, cuốc, xẻng - Dụng cụ đo: Mêgôm mét, Ampe mét, Vôn mét, Ampe kìm, C ầu đo điện trở một chiều, Terô mét, máy đo điện trở tiếp địa, máy đo độ cao dây dẫn, máy đo c ường độ điện trường, ống nhòm hồng ngoại, máy đo tốc độ gió - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ an to àn điện: Găng tay cách điện, ủng cách điện, sào cách điện, dây tiếp địa, quần áo bảo hộ, mũ bảo hộ, áo chống từ tr ường, thuyền cao sư, thảm cao su cách điện, dây da an to àn, thiết bị chữa cháy - Thiết bị thí nghiệm, kiểm tra: Máy thí nghiệm điện áp tăng cao, máy thử l õi cáp, máy kiểm tra xác định hư hỏng đường cáp ngầm, máy đo điện trở tiếp xúc, máy soi phát nhiệt, nhiệt ngẫu, máy phân tích dầu - Các thiết bị khác: máy tính, bút, sổ ghi chép, máy chiếu đa năng, máy vi tính
  7. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: QUẢN LÝ VẬN HÀNH, SỬA CHỮA ĐƯỜNG DÂY VÀ TRẠM BIẾN ÁP CÓ ĐIỆN ÁP TỪ 220KV TRỞ L ÊN MÃ SỐ NGHỀ: Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 V I A ận hành đường dây truyền tải điện 1 A01 Kiểm tra định kỳ ngày x 2 A02 Kiểm tra định kỳ đêm x 3 A03 Kiểm tra kỹ thuật x 4 A04 Kiểm tra sự cố x 5 A05 Kiểm tra đột xuất x Kiểm tra cột vượt và cột néo sát x 6 A06 cột vượt 7 A07 Kiểm tra điện trở tiếp địa cột x 8 A08 Kiểm tra phát nhiệt x Kiểm tra điện trường khu vực 9 A09 đường dây đi qua. x Kiểm tra khoảng cách từ dây dẫn x 10 A10 đến mặt đất. 11 A11 Kiểm tra độ võng khoảng cột x 12 A12 Phát quang tuyến đường dây. x 13 A13 Bảo vệ ô nhiễm môi trường x 14 A14 Quản lý hồ sơ sổ sách x Bảo vệ an toàn công trình lưới II B điện Kiểm tra và xử lý các vi phạm x 15 B01 khoảng cách an toàn từ dây dẫn tới cây trong và ngoài hành lang Kiểm tra và xử lý các vi phạm x khoảng cách an toàn từ dây dẫn 16 B02 tới nhà, công trình trong hành lang Kiểm tra và xư lý các vi phạm x kho àn t 17 B03 ảng cách an to ừ dây dẫn tới các đường giao thông giao chéo Kiểm tra và xử lý vi phạm x 18 B04 khoảng cách giữa dây dẫn tới các đường dây điện giao chéo. B x 19 B05 ảo vệ chống mất cắp các bộ phận đường dây 20 B06 Tuyên truyền bảo vệ an toàn hành x
  8. lang lưới điện Quốc gia 21 B07 Phòng cháy chữa cháy x III C Sửa chữa đường dây điện 22 C01 Sửa chữa hệ thống tiếp địa cột x 23 C02 Sửa chữa phần móng x 24 C03 Sửa chữa phần cột x S x 25 C04 ửa chữa phần dây dẫn, dây chống sét 26 C05 Sửa chữa phần dây cáp quang x 27 C06 Sửa chữa phần sứ, phụ kiện x 28 C07 Sửa chữa máy cắt điện x 29 C08 Sửa chữa dao cách ly x 30 C09 Sửa chữa dao tiếp địa x 31 C10 Sửa chữa động cơ điện x 32 C11 Sửa chữa máy biến dòng điện x 33 C12 Sửa chữa máy biến điện áp x 34 C13 Sửa chữa nhỏ MBA x IV D Nghiệm thu công trình 35 D01 Công tác chuẩn bị. x Nghi thu công tác ti x 36 D02 ệm ếp nhận vật liệu, vật tư xây lắp công trình 37 D03 Nghiệm thu móng cột x 38 D04 Nghiệm thu lắp dựng cột x Nghi x 39 D05 ệm thu công tác lắp đặt cách điện và phụ kiện mắc dây. Nghi x 40 D06 ệm thu công tác lắp đặt dây dẫn và dây chống sét Nghi x 41 D07 ệm thu công tác lắp đặt dây cáp quang 42 D08 Nghiệm thu công tác lắp đặt nối đất x 43 D09 Nghiệm thu hành lang tuyến. x 44 D10 Nghiệm thu thiết bị nhất thứ x 45 D11 Nghiệm thu thiết bị nhị thứ x 46 D12 Nghiệm thu thiết bị thông tin x 47 D13 Nghiệm thu hệ thống đo đếm x V E Xử lý sự cố đường dây 48 E01 Diễn tập xử lý sự cố x 49 E02 Chuẩn bị phòng chống bão lụt x 50 E03 Xử lý sự cố đứt dây dẫn x 51 E04 Xử lý sự cố đứt dây chống sét x 52 E05 Xử lý sự cố đổ cột x X x 53 E06 ử lý sự cố cây đổ vào dường dây 54 E07 Xử lý sự cố sạt lở móng cột x VI F Quản lý vật tư trang bị sản xuất 55 F01 Quản lý bảo dưỡng xe máy x 56 F02 Quản lý vật tư dự phòng đường x
  9. dây Qu x 57 F03 ản lý bảo dưỡng trang bị dụng cụ sửa chữa đường dây 58 F04 Sửa chữa bảo dưỡng tời máy x S x 59 F05 ửa chữa bảo dưỡng Palăng xích Qu x 60 F06 ản lý bảo dưỡng dụng cụ an toàn Qu thông x 61 F07 ản lý bảo dưỡng trang bị tin Qu ành thi VII G ản lý vận h ết bị nhất thứ 62 G01 QLVH Máy biến áp lực x 63 G02 QLVH Máy cắt điện cao áp x 64 G03 QLVH Máy biến điện áp x 65 G04 QLVH Máy biến dòng điện x 66 G05 QLVH dao cách ly x 67 G06 QLVH Chống sét x 68 G07 QLVH Tụ bù x 69 G08 QLVH Khán điện x 70 G09 QLVH Máy biến áp tự dùng x QLVH H x 71 G10 ệ thống tủ hợp bộ trung áp Qu ành thi VII H ản lý vận h ết bị nhị thứ QLVH H x 72 H01 ệ thống tín hiệu điều khiển 73 H02 QLVH Hệ thống Rơ le bảo vệ x 74 H03 QLVH Hệ thống AC x QLVH H x 75 H04 ệ thống DC (1 chiều) QLVH H x 76 H05 ệ thống Máy tính điều khiển trạm VII Qu ành thi I ản lý vận h ết bị đo I lường QLVH H x 77 I01 ệ thống công tơ đo đếm diện năng 78 I02 QLVH Thiết bị đo lường x 79 I03 QLVH Dụng cụ đo x Qu ành h IX J ản lý vận h ệ thống thông tin QLVH H x 80 J01 ệ thống thiết bị truyền dẫn QLVH H x 81 J02 ệ thống thiết bị SCADA 82 J03 QLVH Hệ thống tổng đài x 83 J04 QLVH Hệ thống thiết bị x
  10. nguồn viễn thông Qu ành h X K ản lý vận h ệ thống phòng chống cháy nổ QLVH H x 84 K01 ệ thống bơm và đường ống cứu hoả QLVH Bình c x 85 K02 ứu hoả, dụng cụ cứu hoả 86 K03 QLVH Hệ thống báo cháy x Qu ên b XI L ản lý hệ thống bi ản thí nghiệm, hồ sơ thiết bị Qu ên b x 87 L01 ản lý hệ thống bi ản thí nghiệm thiết bị Qu ý l ài x 88 L02 ản lý hệ thống hồ sơ l ịch, t liệu thiết bị Qu x 89 L03 ản lý hệ thống hồ sơ, bản vẽ hoàn công Qu x 90 L04 ản lý hệ thống hồ sơ ghi thông số vận hành thiết bị Qu x 91 L05 ản lý hệ thống phiếu chỉnh định rơ le Qu x 92 L06 ản lý khiếm khuyết, đại tu sửa chữa thiết bị XII M Thực hiện qui trình 93 M01 Qui trình thao tác nhất nhị thứ x Qui trình x s x 94 M02 ử lý ự cố Hệ thống điện Qui trình x 95 M03 điều độ Hệ thống điện Quốc gia 96 M04 Qui trình điều độ Truyền tải điện x Qu ình v x 97 M05 ản lý hệ thống qui tr ận hành và bảo dưỡng thiết bị Qu ình v x 98 M06 ản lý hệ thống qui tr ận hành hệ thống PCCC
  11. ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁC CHỮ VIẾT TẮT: Trong tiêu chuẩn này, những từ sau đây được hiểu như sau: - ĐDK: Đường dây tải điện trên không - ĐTT: Đường dây thông tin - ĐTH: Đường dây tín hiệu - ĐSĐK: Đường sắt điện khí hóa - TBA: Trạm biến áp - EVN: Tập đoàn điện lực Việt Nam - Công ty TTĐ: Công ty Truyền tải điện - QT: Quy trình - QP: Quy phạm - TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam - TCXD: Tiêu chuẩn xây dựng - QLVH: Quản lý vận hành - SC: Sửa chữa - MBA: Máy biến áp - HTĐ: Hệ thống điện - QTKT: Quy trình kỹ thuật - KTAT: Kỹ thuật an toàn - PCCC: Phòng cháy chữa cháy - MCĐ: Máy cắt điện - DCL: Dao cách ly - DTĐ: Dao tiếp địa - TC: Thanh Cái - BHLĐ: Bảo hộ lao động - MBĐA: Máy biến điện áp - TI: Máy biến dòng điện - CS: Chống sét - KĐ: Kháng điện
  12. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra định kỳ ngày Mã số công việc: A01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra định kỳ ngày thực hiện vào ban ngày nhằm nắm vững thường xuyên tình trạng đường dây và những biến động phát sinh; phát hiện khiếm khuyết, tồn tại của thiết bị trong quá trình vận hành. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phải thực hiện được đầy đủ chế độ phiếu công tác theo quy định hiện h ành. - Biết quản lý, sử dụng; phân loại, đánh giá t ình trạng của trang bị an toàn, trang bị phương tiện phục vụ công tác quản lý vận h ành và sửa chữa theo quy định. - Tổ chức rải quân, phân công nhiệm vụ ph ù hợp với đặc thù của tuyến đường dây. - Đánh giá được tình trạng phần móng, tiếp địa và khu vực xung quanh móng. - Đánh giá được tình trạng phần cột: các thanh dằng, bản táp, bulông, biển báo, dây néo; tình trạng nghiêng, lệch cột, xà. - Đánh giá được tình trạng cách điện và phụ kiện của các chuỗi cách điện, chuỗi chống sét: tình trạng ty cách điện, bề mặt cách điện, t ình trạng bị rạn nứt, cháy sém, vỡ hoặc có vết đánh lửa cách điện; độ lệch chuỗi cách điện ; t ình trạng các phụ kiện: mỏ phóng, móc nối, khóa néo, khóa đỡ - Đánh giá được tình trạng dây dẫn, dây chống sét, cáp quang v à các phụ kiện: tình trạng đứt sợi, tổn thương dây; tình trạng mối nối, mối vá; vật lạ bám v ào dây; hiện tượng phóng điện từ dây dẫn; tình trạng độ võng, các thanh định vị, chống rung, đèn tín hiệu (nếu có). - Phải phát hiện được toàn bộ các vi phạm, hoặc có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn và nguy cơ xâm hại đến hành lang an toàn đường dây điện như: i). Nhà cửa công trình trong hành lang; ii). Cây c ối trong và ngoài hành lang; iii). Các đư ờng giao thông giao chéo III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc, so sánh, đánh giá các nội d ung, trình tự công việc trong phiếu công tác ph ù hợp với thực tế và các quy định hiện hành. - Quan sát, phát hiện và đánh giá được các hiện tượng bất thường; tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình các đường dây; viết mô tả rõ ràng, chính xác, mạch lạc đủ thông tin. - Định hướng, rải quân đúng vị trí theo s ơ đồ rải quân đã lập. - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ có đủ điều kiện công tác hay không; quản lý các dụng cụ, phương tiện kiểm tra theo quy định hiện h ành. - Đọc phân tích được bản vẽ thiết kế kỹ thuật như móng, tiếp địa, cột, dây dẫn, dây chống sét, chuỗi cách điện, phụ kiện - Quan sát, đo đạc, vẽ hiện trạng và đánh giá được mức độ hư hại của móng néo, kè móng, rãnh thoát nước, tiếp địa ; nguyên nhân của các vết nứt đất xung quanh móng vẽ mô phỏng hiện trạng trên các mặt cắt đủ điều kiện để đánh giá hiện trạng. - Làm việc trên cao tốt; quan sát, đánh giá được: i). Cột có bị nghiêng, bị lệch, thanh bị cong không ii). Phát hiện được các phần tử của cột bị thiếu; iii). Nhận biết v à
  13. đánh giá được thanh cột, bulông, rông đen bị rỉ, sai chủng loại; các h ư hỏng cách điện, phụ kiện; hư hỏng dây dẫn, dây chống sét, dây cáp quang; - Phát hiện được các nguy cơ vi phạm hành lang tuyến như: cây ở gần cây gãy, đổ; nhà cửa, công trình trong và ngoài hành lang có khả năng vi phạm - Kiểm tra, điều tra được các kế hoạch xây dựng các trong tr ình; chặt cây, trồng cây trong, ngoài hành lang có nguy cơ m ất an toàn đối với đường dây. 2. Kiến thức - Các quy trình vận hành sửa chữa ĐDK220,500kV, quy tr ình An toàn, quy phạm trang bị điện hiện hành; quy định hiện hành về chế độ phiếu công tác - Đại cương về kiến thức cơ bản của kỹ thuật điện như: các định luật cơ bản về điện, các đại lượng điện ; - Công dụng của phần lớn vật liệu, phụ kiện đ ường dây; các dụng cụ thông thường dùng để sửa chữa đường dây. - Các quy định về quản lý trang bị dụng cụ, trang bị an toàn phục vụ công tác kiểm tra. - Các thông số thiết kế, quy cách, chủng loại v à tiêu chuẩn vận hành của móng, tiếp địa, cột, dây dẫn, dây chống sét,dây cáp quang, chuỗi cách điện, phụ kiện - Các phương pháp đo đạc hình học như: đo kích thước, đo độ võng, đo độ cao - Các quy định hiện hành của Nhà nước, của nghành điện về bảo vệ an toàn hành lang lưới điện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình vận hành sửa chữa ĐDK220, 500kV, quy tr ình kỹ thuật an toàn điện, quy phạm trang bị điện - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra đường dây, sơ đồ rải quân. - Điều kiện khí hậu, thời tiết đảm bảo an to àn theo qui định. - Dây đeo an toàn, sào cách điện, - Có sổ cấp phát dụng cụ, sổ theo dõi, kiểm tra trang bị dụng cụ. - Có thước mét, thước kẹp, thước ngắm độ võng, thước ngắm đo độ cao - Máy đo độ cao dây dẫn, máy ảnh, dụng cụ cầm tay (Cho òng, mỏ lết ) V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nắm được chế độ phiếu công tác, phiếu Kiểm tra, so sánh với qui định về chế độ kiểm tra. thực hiện phiếu công tác, phiếu kiểm tra hiện hành. Nắm vững các thông số kỹ thuật, đặc So sánh với các thông số kỹ thuật, tình điểm tình hình vận hành của tuyến đường trạng thực tế của tuyến đường dây với dây. hồ sơ thiết kế của tuyến đường dây Tính chuẩn xác trong các hạng mục kiểm Theo dõi quá trình kiểm tra, tình trạng tra: Phần móng, cột, tiếp địa, cách điện, làm việc thực tế của đường dây so sánh, dây dẫn, dây chống sét, dây cáp quang các đối chiếu với tiêu chuẩn vận hành. phụ kiện, hành lang tuyến Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Theo dõi quá trình thực hiện, đối chiếu với qui trình kỹ thuật an toàn điện.
  14. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra định kỳ đêm Mã số công việc: A02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra định kỳ đêm thực hiện vào ban đêm, kiểm tra vào giờ cao điểm, khi đường dây mang tải cao, nhằm nắm vững th ường xuyên tình trạng đường dây và những biến động phát sinh; phát hiện khiếm khuyết, tồn tại của thiết bị trong quá tr ình vận hành mà công tác kiểm tra định kỳ ngày không phát hiện được. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phải thực hiện được đầy đủ chế độ phiếu công tác theo quy định hiện h ành. - Biết quản lý, sử dụng; đánh giá tình trạng của trang bị an toàn, trang bị phương tiện phục vụ công tác kiểm tra đêm. - Tổ chức rải quân, phân công nhiệm vụ ph ù hợp với đặc thù của tuyến đường dây. - Đánh giá được tình trạng phát nhiệt khoá néo, OA, đầu cốt l èo, ống nối, ống vá, các điểm bảo dưỡng ; hiện tượng phóng điện từ dây dẫn; đèn tín hiệu (nếu có). III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc, so sánh, đánh giá các nội dung, tr ình tự công việc trong phiếu công tác ph ù hợp với thực tế và các quy định hiện hành. - Quan sát, phát hiện và đánh giá được các hiện tượng bất thường; tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình các đường dây; xác định đúng vị trí điểm khuyết tật, viết mô tả rõ ràng, chính xác, mạch lạc đủ thông tin. - Định hướng, rải quân đúng vị trí theo s ơ đồ rải quân đã lập. - Phân tích, phát hiện các điều kiện cụ thể của lưới điện và từng vị trí công tác. - Phát hiện được các nguy cơ tiềm ẩn ảnh hưởng tới chất lượng đường dây. - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ, bảo hộ lao động có đủ điều kiện công tác hay không; quản lý các dụng cụ, phương tiện kiểm tra theo quy định hiện hành. - Quan sát, phân tích, đánh giá các nguy cơ có th ể ảnh hưởng đến chất lượng đường dây như: độ phát nhiệt, phóng điện, các âm thanh v à hiện tượng bất thường ; - Sử dụng thành thạo máy soi phát nhiệt, giải thích đ ược hiện tượng phát nóng dây dẫn, các mối nối - Quan sát, đánh giá được đèn tín hiệu còn đủ; độ sáng đảm bảo theo quy định hiện hành. 2. Kiến thức - Các quy trình vận hành sửa chữa ĐDK220, 500kV, quy tr ình An toàn, quy phạm trang bị điện hiện hành ; nắm được quy định hiện hành về chế độ phiếu công tác. - Các quy định về quản lý trang bị dụng cụ, trang bị an to àn phục vụ công tác kiểm tra. - Quy định hiện hành về phương pháp, các yêu cầu kỹ thuật, an toàn trong công tác kiểm tra đêm. - Lý thuyết về tính chất điện hóa giữa bề các bề mặt tiếp xúc giữa các kim loại
  15. - Khái niệm mật độ dòng điện; dòng điện cho phép đối với từng loại dây dẫn. - Các khái niệm, bản chất về các hiện tượng phát nhiệt, phóng điện, phóng điện vầng quang ; phân pha dây dẫn - Quy cách chủng loại dây dẫn, OA, tai lèo, đầu cốt lèo, ống nối, ống vá IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Qui trình kỹ thuật an toàn điện hiện hành. - Quy định thực hiện của phiếu công tác, phiếu kiểm tra hiện h ành. - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra đường dây, sơ đồ rải quân. - Số cấp phát dụng cụ, sổ theo dõi, kiểm tra dụng cụ. - Thời tiết không mưa - Các trang bị bảo hộ an toàn cá nhân. - Máy soi phát nhiệt, đèn pin chiếu sáng, ống nhòm hồng ngoại (nếu có). V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Năm được chế độ phiếu công tác, phiếu Kiểm tra, so sánh với qui định về chế độ kiểm tra thực hiện phiếu công tác, phiếu kiểm tra hiện hành. Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, an toàn Quan sát, đối chiếu với quy trình vận trong quá trình kiểm tra đêm. hành sửa chữa ĐDK220, 500kV, quy trình kỹ thuật an toàn điện. Biết kiểm tra, sử dụng thành thạo, bảo Theo dõi các thao tác của người thực quản dụng cụ, trang bị an toàn. hiện, đối chiếu với tiêu chuẩn của qui trình. Tính chuẩn xác trong quá trình kiểm tra Theo dõi quá trình kiểm tra, đánh giá các hạng mục kiểm tra đêm tình trạng vận hành của đường dây so với quy trình, quy phạm hiện hành. Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Theo dõi quá trình thực hiện công việc trên thực tế, đối chiếu với qui trình kỹ thuật an toàn điện.
  16. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra kỹ thuật Mã số công việc: A03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật đơn vị quản lý đường dây và cán bộ Phòng, Ban Công ty đi kiểm tra nắm tính hình đề chỉ đạo và khắc phục thiếu sót trong quá trình vận hành và đặt kế hoạch đại tu, bảo dưỡng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Biết tổng hợp, phân tích, đánh giá v à đề xuất được các biện pháp xử lý đối với các khiếm khuyết, tồn tại và lập kế hoạch xử lý. - Phải thực hiện được đầy đủ chế độ phiếu công tác theo quy định hiện h ành. - Biết quản lý, sử dụng; phân loại, đánh giá t ình trạng của trang bị an toàn, trang bị phương tiện phục vụ công tác quản lý vận h ành và sửa chữa theo quy định. - Tổ chức rải quân, phân công nhiệm vụ ph ù hợp với đặc thù của tuyến đường dây. - Đánh giá được tình trạng phần móng, tiếp địa và khu vực xung quanh móng. - Đánh giá được tình trạng phần cột: các thanh giằng, bản táp, bulông, biển báo, dây néo; tình trạng nghiêng, lệch cột, xà. - Đánh giá được tình trạng cách điện và phụ kiện của các chuỗi cách điện, chuỗi chống sét: tình trạng ty cách điện, bề mặt cách điện, t ình trạng bị rạn nứt, cháy sém, vỡ hoặc có vết đánh lửa cách điện; độ lệch chuỗi cách điện ; t ình trạng các phụ kiện: mỏ phóng, móc nối, khóa néo, khóa đỡ - Đánh giá được tình trạng dây dẫn dây chống sét, cáp quang và các phụ kiện: tình trạng đứt sợi, tổn thương dây; tình trạng mối nối, mối vá; vật lạ bám v ào dây; hiện tượng phóng điện từ dây dẫn; tình trạng độ võng, các thanh định vị, chống rung, đèn tín hiệu (nếu có). - Phải phát hiện được toàn bộ các vi phạm, hoặc có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn và nguy cơ xâm hại đến hành lang an toàn đường dây điện như: i). Nhà cửa công trình trong hành lang; ii). Cây cối trong và ngoài hành lang; iii). Các đư ờng giao thông giao chéo III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc, so sánh, đánh giá các nội dung, tr ình tự công việc trong phiếu công tác ph ù hợp với thực tế và các quy định hiện hành. - Quan sát, phát hiện và đánh giá được các hiện tượng bất thường; xác định đúng vị trí điểm khuyết tật, viết mô tả rõ ràng, chính xác, mạch lạc đủ thông tin và đề xuất được giải pháp xử lý các tồn tại. - Làm việc trên cao tốt; quan sát, đánh giá được: i). Cột có bị nghiêng, bị lệch, thanh bị cong không ii). Phát hiện được các phần tử của cột bị thiếu; iii). Nhận biết v à đánh giá được thanh cột, bulông, rông đen bị rỉ, sai chủng loại; các h ư hỏng cách điện, phụ kiện; hư hỏng dây dẫn, dây chống sét, dây cáp quang; - Tổng hợp, phân tích, đánh giá các tồn tại tr ên đường dây; lập kế hoạch sửa chữa, khắc phục các khuyết tật trên các đường dây. - Quan sát, phân tích, đánh giá t ốt về nguy cơ vi phạm hành lang tuyến như: cây ở gần cây gãy, đổ; nhà cửa, công trình trong và ngoài hành lang có khả năng vi phạm.
  17. - Đánh giá được các nguy cơ có thể xảy ra sự cố hoặc gây hư hỏng đối với từng bộ phận công trình. - Kiểm tra, điều tra về các kế hoạch xây dựng các trong tr ình; chặt cây, trồng cây trong, ngoài đường dây dẫn đến các nguy cơ mất an toàn đối với đường dây. - Tổng hợp, phân tích và đề xuất được các biện pháp xử lý đối với các khiếm khuyết, tồn tại và lập kế hoạch xử lý. 2. Kiến thức - Các quy trình vận hành sửa chữa ĐDK220, 500kV, quy tr ình An toàn, quy phạm trang bị điện hiện hành ; nắm được quy định hiện hành về chế độ phiếu công tác. - Các quy định hiện hành của Nhà nước, của nghành điện về bảo vệ an toàn hành lang lưới điện - Lý thuyết hệ thống đường dây truyền tải điện như: lý thuyết đường dây dài, hiện tượng phát nhiệt, hiện tượng vầng quang trên đường dây, tổn thất công suất, tổn thất điện năng - Các hiện tượng xẩy ra trên lưới như: giao động lưới, nguyên nhân gây ra cộng hưởng điện áp, quá điện áp khí quyển, quá điện áp thao tác, do chạm đất - Đặc tính kỹ thuật của các vật liệu chế tạo các phần tử trên đường dây điện; biết tất cả đặc tính, công dụng của tất cá các phần tử tr ên đường dây truyền tải điện. - Các quy định về quản lý trang bị dụng cụ, trang bị an to àn phục vụ công tác kiểm tra, sửa chữa - Các thông số thiết kế, quy cách, chủng loại móng, tiếp địa, cột, dây dẫn, dây chống sét, chuỗi cách điện, phụ kiện - Các quy định hiện hành về tiêu chuẩn vận hành tiếp địa, móng cột, cột, dây dẫn, dây chống sét, cáp quang, chuỗi cách điện, phụ kiện - Các phương pháp đo đạc hình học như: đo kích thước, đo độ võng, đo độ cao IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Qui trình kỹ thuật an toàn điện. - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra đường dây. - Thời tiết tốt: không mưa, không có gió trên cấp 6 - Dây đeo an toàn, sào cách điện; máy ảnh, ống nhòm; máy đo độ cao dây dẫn. - Thước ngắm đo độ cao cây cối, nhà cửa, công trình. - Thước mét, thước dây, thước ngắm độ võng; dụng cụ cầm tay như Choòng, cờ lê, mỏ lết V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phiếu công tác, các dụng cụ, trang bị an Kiểm tra, so sánh với qui định về chế độ toàn theo yêu cầu của công tác kiểm tra thực hiện phiếu công tác, kỹ thuật. Kiểm tra thực tế các dụng cụ, trang bị an toàn đưa vào sử dụng. Tính chuẩn xác trong quá trình kiểm tra Theo dõi quá trình kiểm tra, tình trạng các hạng mục của đường dây truyền tải làm việc của đường dây so sánh với tiêu điện. chuẩn vận hành. Đánh giá đúng mức độ các tồn tại, khuyết So sánh với các thông số kỹ thuật, tình tật trên đường dây. trạng thực tế của tuyến đường dây, đối chiếu với các quy định hiện hành.
  18. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra sự cố Mã số công việc: A04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra, điều tra sự cố ngay sau khi sự cố xẩy ra kể cả sự cố thoáng qua nhằm phát hiện điểm sự cố, nguyên nhân gây sự cố để khắc phục kịp thời và rút bài học kinh nghiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phải thực hiện được đầy đủ chế độ phiếu công tác theo quy định hiện h ành. - Biết thu thập thông tin, phân tích sự cố v à dự kiến nguyên nhân:). Khoảng cách tới điểm sự cố, tính từ 2 phía lại; ii). Pha bị sự cố; iii). D òng sự cố và tác động của bảo vệ tự động đóng lại (AR); iv). T ình hình thời tiết; v). Các thông tin khác li ên quan đến đặc điểm hoặc tình trạng riêng của tuyến đường dây - Biết tổng hợp, phân tích, đánh giá v à đề xuất được biện pháp xử lý các dạng sự cố trên đường dây. - Biết quản lý, sử dụng; phân loại, đánh giá t ình trạng của trang bị an toàn, trang bị phương tiện phục vụ công tác quản lý vận h ành và sửa chữa theo quy định. - Tổ chức rải quân, phân công nhiệm vụ ph ù hợp với đặc thù của tuyến đường dây. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thu thập, phân tích các dữ liệu thông tin sự cố từ đó dự kiến t ình huống sự cố: nơi xẩy ra sự cố; nguyên nhân, mức độ hư hỏng; viết rõ ràng, ngắn gọn, chính xác, mạch lạc đủ thông tin. - Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình các đường dây; phát hiện các điều kiện cụ thể của lưới điện và từng vị trí công tác; định hướng rải quân đúng vị trí theo đúng sơ đồ rải quân. - Giải thích được các bài toán điện xoay chiều 3 pha cân bằng. - Đọc, phân tích, so sánh, đánh giá các nội dung, tr ình tự công việc trong phiếu phù hợp với thực tế và các quy định hiện hành. - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ có đủ điều kiện công tác hay k hông. - Làm việc trên cao; quan sát, phát hiện và đánh giá được các hiện tượng bất thường, mức độ hư hỏng cách điện và các phụ kiện trên chuỗi cách điện. 2. Kiến thức - Các yêu cầu về kỹ thuật và an toàn, điều kiện thực hiện công việc trong quá tr ình kiểm tra. - Nguyên lý cơ bản của các bảo vệ, đo lường trên đường dây, nguyên lý, đặc tính kỹ thuật của các loại rơ le bảo vệ trên đường dây hiện hữu. - Lý thuyết về hệ thống điện 3 pha trung tính nối đất trực tiếp v à không nối đất trực tiếp; hiểu đuợc các hiện tượng xẩy ra trên lưới như: giao động lưới, nguyên nhân gây ra cộng hưởng điện áp, quá điện áp khí quyển, quá điện áp thao tác, do chạm đất - Các khái niệm về truyền thông tín hiệu trên đường dây điện lực, nguyên tắc ghép thiết bị thông tin, tải ba, cáp quang tr ên đường dây điện.
  19. - Các thông số thiết kế, quy cách, chủng loại, các tiêu chuẩn cho phép vận hành móng, tiếp địa, cột, dây dẫn, dây chống sét, chuỗi cách điện, phụ kiện - Lý thuyết về quá trình hình thành sét, sét đánh lên đường dây truyền tải điện, nguyên nhân, hậu quả sự cố do sét; biết nguyên lý, tác dụng, phạm vi bảo vệ của các thiết bị chống sét như chống sét van, mỏ phóng sét, dây chống sét, các biện pháp chống sét đầu trạm - Các quy trình vận hành sửa chữa ĐDK220, 500kV, quy tr ình an toàn, quy phạm trang bị điện IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các bảng thông số sự cố ghi được từ hai đầu trạm, sơ đồ thứ tự pha, sơ đồ rải quân, phiếu công tác, phiếu ghi kết quả kiểm tra. - Qui trình kỹ thuật an toàn điện hiện hành. - Thước mét, ống nhòm, máy đo độ cao, máy ảnh (nếu có); dụng cụ cầm tay (Choòng, mỏ lết ). - Trang bị an toàn cá nhân, dây đeo an toàn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Thu thập đầy đủ dữ liệu về sự cố, phân Kiểm tra thống rơ le bảo vệ, nhật ký vận tích sơ bộ phán đoán được nguyên hành tại các trạm biến áp; Tình trạng nhân. thực tế vận hành của tuyến đường. Tính chuẩn xác trong quá trình kiểm tra Theo dõi quá trình kiểm tra, tình trạng các hạng mục của đường dây truyền tải làm việc của đường dây so sánh với tiêu điện. chuẩn vận hành. Đánh giá đúng tình trạng điểm sự cố, tính Kiểm tra tại hiện trường điểm sự cố, so chất, mức độ ảnh hưởng của sự cố. sánh đánh giá với các tiêu chuẩn vận hành. Sử dụng thành thạo, bảo quản dụng cụ, Theo dõi các thao tác trong quá trình trang bị an toàn, đảm bảo an toàn cho thực hiện, đối chiếu với qui tr ình kỹ người và thiết bị. thuật an toàn điện.
  20. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra đột xuất Mã số công việc: A05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra đột xuất được thực hiện trước hoặc sau khi có mưa bão, thời tiết bất thường, trước dịp lễ. Nắm vững kịp thời t ình trạng đường dây nhằm khắc phục những chỗ thiếu sót. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Biết yêu cầu của các dạng kiểm tra đột xuất. - Phải thực hiện được đầy đủ chế độ phiếu công tác theo quy định hiện h ành. - Biết quản lý, sử dụng; phân loại, đánh giá t ình trạng của trang bị an toàn, trang bị phương tiện phục vụ công tác quản lý vận h ành và sửa chữa theo quy định. - Đánh giá được tình trạng phần móng, tiếp địa và khu vực xung quanh móng. - Đánh giá được tình trạng phần cột: các thanh dằng, bản táp, bulông, biển báo, dây néo; tình trạng nghiêng, lệch cột, xà. - Đánh giá được tình trạng cách điện và phụ kiện của các chuỗi cách điện, chuỗi chống sét: tình trạng ty cách điện, bề mặt cách điện, t ình trạng bị rạn nứt, cháy sém, vỡ hoặc có vết đánh lửa cách điện; độ lệch chuỗi cách điện ; t ình trạng các phụ kiện: mỏ phóng, móc nối, khóa néo, khóa đỡ - Đánh giá được tình trạng dây dẫn dây chống sét, cáp quang và các phụ kiện: tình trạng đứt sợi, tổn thương dây; tình trạng mối nối, mối vá; vật lạ bám v ào dây; hiện tượng phóng điện từ dây dẫn; tình trạng độ võng, các thanh định vị, chống rung, đèn tín hiệu (nếu có). - Phải phát hiện được toàn bộ các vi phạm, hoặc có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn và nguy cơ xâm hại đến hành lang an toàn đường dây điện như: i). Nhà cửa công trình trong hành lang; ii). Cây c ối trong và ngoài hành lang; iii). Các đư ờng giao thông giao chéo III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc, so sánh, đánh giá các nội dung, tr ình tự công việc trong phiếu công tác ph ù hợp với thực tế và các quy định hiện hành. - Quan sát, phát hiện và đánh giá được các hiện tượng bất thường; tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình các đường dây; viết mô tả rõ ràng, chính xác, mạch lạc đủ thông tin. - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ có đủ điều kiện công tác hay không; quản lý các dụng cụ, phương tiện kiểm tra theo quy định hiện h ành. - Đọc phân tích được bản vẽ thiết kế kỹ thuật nh ư móng, tiếp địa, cột, dây dẫn, dây chống sét, chuỗi cách điện, phụ kiện - Quan sát, đo đạc, vẽ hiện trạng và đánh giá được mức độ hư hại của móng néo, kè móng, rãnh thoát nước, tiếp địa ; nguyên nhân của các vết nứt đất xung quanh móng vẽ mô phỏng hiện trạng trên các mặt cắt đủ điều kiện để đánh giá hiện trạng. - Làm việc trên cao tốt; quan sát, đánh giá được: i). Cột có bị nghiêng, bị lệch, thanh bị cong không ii). Phát hiện được các phần tử của cột bị thiếu; iii). Nhận biết v à đánh giá được thanh cột, bulông, rông đen bị rỉ, sai chủng loại; các hư hỏng cách điện, phụ kiện; hư hỏng dây dẫn, dây chống sét, dây cáp quang
  21. - Phát hiện được các nguy cơ vi phạm hành lang tuyến như: cây ở gần cây gãy, đổ; nhà cửa, công trình trong và ngoài hành lang có kh ả năng vi phạm 2. Kiến thức - Các quy trình vận hành sửa chữa ĐDK220, 500kV, quy tr ình An toàn, quy phạm trang bị điện hiện hành ; nắm được quy định hiện hành về chế độ phiếu công tác. - Biết tên, hình dáng, công dụng của phần lớn vật liệu, phụ kiện đ ường dây; các dụng cụ thông thường dùng để sửa chữa đường dây. - Lý thuyết về giao động cơ học, ảnh hưởng của giao động đến kết cấu công tr ình, đến dây dẫn và các phụ kiện trên dây, trên cột. - Đại cương về kiến thức cơ bản của kỹ thuật điện như: các định luật cơ bản về điện, các đại lượng điện; các kiến thức về hệ thống điện nh ư sự dẫn điện, các thông số và chế độ vận hành - Các quy định về quản lý, sử dụng trang bị dụng cụ, trang bị an to àn phục vụ công tác kiểm tra. - Các thông số thiết kế, quy cách, chủng loại và các tiêu chuẩn vận hành móng, tiếp địa, cột, dây dẫn, dây chống sét, chuỗi cách điện, phụ kiện - Các phương pháp đo đạc hình học như: đo kích thước, đo độ võng, đo độ cao - Các quy định ngành giao thông về giao chéo giữa đường điện với đường sông IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy trình vận hành sửa chữa ĐDK220, 500kV, quy tr ình kỹ thuật an toàn điện, quy phạm trang bị điện - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra. - Sổ cấp phát dụng cụ, sổ theo dõi, kiểm tra trang bị dụng cụ. - Dây đeo an toàn, sào cách điện, dụng cụ cầm tay (Choòng, mỏ lết ) - Có thước mét, thước kẹp, thước ngắm độ võng, thước ngắm đo độ cao cây cối, nhà cửa - Thời tiết tốt: không mưa, không có gió trên cấp 6 - Máy đo độ cao dây dẫn, máy ảnh (nếu có) V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phiếu công tác, phiếu kiểm tra, các dụng Kiểm tra, so sánh với qui định về chế cụ, trang bị an toàn theo yêu cầu của độ thực hiện phiếu công tác, phiếu công tác kiểm tra định kỳ ngày. kiểm tra hiện hành. Kiểm tra thực tê các dụng cụ, trang bị an toàn đưa vào sử dụng. Nắm vững các thông số kỹ thuật, đặc So sánh với các thông số kỹ thuật, tình điểm tình hình vận hành của tuyến trạng thực tế của tuyến đường dây với đường dây. hồ sơ thiết kế. Tính chuẩn xác trong các hạng mục Theo dõi quá trình kiểm tra, tình trạng kiểm tra: Phần móng, cột, tiếp địa, cách làm việc thực tế của đường dây so điện, dây dẫn, dây chống sét, dây cáp sánh, đối chiếu với tiêu chuẩn vận quang các phụ kiện, hành lang tuyến hành. Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Theo dõi quá trình thực hiện, đối chiếu với qui trình kỹ thuật an toàn điện.
  22. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra cột vượt và cột néo sát cột vượt Mã số công việc: A06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra riêng cột vượt và cột néo sát cột vượt thêm 2 lần/năm, một lần kiểm tra có điện và một lần kiểm tra không có điện, để nắm vững th ường xuyên tình trạng đường dây và những biến động phát sinh; phát hiện khiếm khuyết, tồn tại của thiết bị trong quá trình vận hành. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đủ sức khỏe trèo cao theo quy định. - Phải thực hiện được đầy đủ chế độ phiếu công tác theo quy định hiện h ành. - Biết quản lý, sử dụng; phân loại, đánh giá t ình trạng của trang bị an toàn, trang bị phương tiện phục vụ công tác quản lý vận h ành và sửa chữa theo quy định. - Đánh giá được tình trạng phần móng, tiếp địa và khu vực xung quanh móng; tình trạng phương tiện neo đậu hai bên ven bờ khu vực gần móng cột. - Đánh giá được tình trạng phần cột: các thanh giằng, bản táp, bulông, biển báo, dây néo; tình trạng nghiêng, lệch cột, xà; tình trạng sơn mầu; hệ thống đèn tín hiệu - Đánh giá được tình trạng cách điện và phụ kiện của các chuỗi cách điện, chuỗi chống sét: tình trạng ty cách điện, bề mặt cách điện, t ình trạng bị rạn nứt, cháy sém, vỡ hoặc có vết đánh lửa cách điện; độ lệch chuỗi cách điện ; t ình trạng các phụ kiện: mỏ phóng, móc nối, khóa néo, khóa đỡ - Đánh giá được tình trạng dây dẫn dây chống sét, cáp quang và các phụ kiện: tình trạng đứt sợi, tổn thương dây; tình trạng mối nối, mối vá; vật lạ bám v ào dây; hiện tượng phóng điện từ dây dẫn; tình trạng độ võng, các thanh định vị, chống rung, đèn tín hiệu (nếu có). III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc, so sánh, đánh giá các nội dung, tr ình tự công việc trong phiếu công tác ph ù hợp với thực tế và các quy định hiện hành. - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ có đủ điều kiện công tác hay không; quản lý, sử dụng các dụng cụ, phương tiện kiểm tra theo quy định hiện h ành. - Làm việc trên cao tốt, quan sát, đánh giá được: i). Cột có bị nghiêng, bị lệch, thanh bị cong không ii). Phát hiện được các phần tử của cột bị thiếu; iii). Nhận biết v à đánh giá được thanh cột, bulông, rông đen bị rỉ, sai chủng loại; các h ư hỏng cách điện, phụ kiện; hư hỏng dây dẫn, dây chống sét, dây cáp quang; - Quan sát, đo đạc, vẽ hiện trạng và đánh giá được mức độ hư hại của móng néo, kè móng, rãnh thoát nước, tiếp địa ; nguyên nhân của các vết nứt, lún đất xung quanh móng vẽ mô phỏng hiện trạng trên các mặt cắt đủ điều kiện để đánh giá hiện trạng. - Đọc phân tích được bản vẽ thiết kế kỹ thuật nh ư móng, tiếp địa, cột, dây dẫn, dây chống sét, chuỗi cách điện, phụ kiện - Phát hiện được các nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn từ dây dẫn đến mặt nước, công trình
  23. - Kiểm tra, điều tra được các hiện tường thuyền, bè qua lai; mức nước cao nhất của sông 2. Kiến thức - Các quy trình vận hành sửa chữa ĐDK220, 500kV, quy tr ình An toàn, quy phạm trang bị điện hiện hành ; nắm được quy định hiện hành về chế độ phiếu công tác. - Các kiến thức về lý thuyết hệ thống đ ường dây truyền tải điện như: lý thuyết đường dây dài, hiện tượng phát nhiệt, hiện tượng vầng quang trên đường dây, tổn thất công suất, tổn thất điện năng - Cấu tạo và một số tính chất cơ lý, hóa của một số vật liệu chế tạo nên các phần tử trên đường dây điện như bêtông cốt thép, cột, xà, sứ, dây dẫn, phụ kiện - Đặc tính, công dụng của tất cá các phần tử tr ên đường dây truyền tải điện. - Các quy định về quản lý trang bị dụng cụ, trang bị an to àn phục vụ công tác kiểm tra, sửa chữa - Các thông số thiết kế, quy cách, chủng loại móng, tiếp địa, cột, dây dẫn, dây chống sét, chuỗi cách điện, phụ kiện - Các quy định hiện hành về tiêu chuẩn vận hành tiếp địa, móng cột, cột, dây dẫn, dây chống sét, cáp quang, chuỗi cách điện, phụ kiện - Các phương pháp đo đạc hình học như: đo kích thước, đo độ võng, đo độ cao, độ cong sống thành - Phương pháp đo độ lệch chuổi cách điện đỡ dây dẫn. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Qui trình kỹ thuật an toàn điện. - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra đường dây. - Thước mét, thước kẹp, thước dây, thước ngắm độ võng. - Dụng cụ cầm tay (Choòng, mỏ lết ) - Thời tiết tốt: không mưa, không có gió trên cấp 6 - Máy đo độ cao dây dẫn, máy ảnh, ống nhòm. - Dây đeo an toàn, sào cách điện. - Giấy, bút. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phiếu công tác, các dụng cụ, trang bị an Kiểm tra, so sánh với qui định về chế độ toàn theo yêu cầu của công tác cột vượt thực hiện phiếu công tác, Kiểm tra thực tế các dụng cụ, tran g bị an toàn đưa vào sử dụng. Tính chuẩn xác trong chế độ kiểm tra v à Theo dõi quá trình kiểm tra, kết quả các hạng mục kiểm tra cột vượt kiểm tra so sánh với tiêu chuẩn vận hành. Đánh giá đúng mức độ các tồn tại, khuyết So sánh với các thông số kỹ thuật, tình tật trên khoảng néo vượt. trạng thực tế của khoảng néo vượt, đối chiếu với các quy định hiện hành. Biết kiểm tra, sử dụng thành thạo, trang Theo dõi quá trình thực hiện, đối chiếu bị an toàn; đảm bảo an toàn cho người và với qui trình kỹ thuật an toàn điện. thiết bị
  24. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra tiếp địa cột Mã số công việc: A07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra tiếp địa cột được thực hiện hàng tháng cùng với kiểm tra định kỳ ngày, riêng hạng mục đo trí số tiếp địa cột phải thực hiện theo quy định hiện hành. Tại các vùng nhiễm mặn, ô nhiễm phải thường xuyên kiểm tra độ ăn mòn dây tiếp địa để kịp thời phát hiện khiếm khuyết, h ư hỏng của tiếp địa cột trong quá trình vận hành. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện chế độ phiếu công tác theo đúng quy định hiện h ành - Biết phân tích, đánh giá các dạng h ư hỏng tiếp địa cột. - Biết quy định hiện hành về phương pháp đo điện trở tiếp địa cột. - Biết đánh giá tình trạng hoạt động của máy đo điện trở tiếp địa. - Biết quy định về tiêu chuẩn của hệ thống tiếp địa cột. - Biết đọc bản vẽ hoàn công tiếp địa cột. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình trạng tiếp địa cột; các điều kiện cụ thể của từng vị trí công tác. - Đọc, hiểu bản vẽ kỹ thuật. - Quản lý, sử dụng các dụng cụ, phương tiện kiểm tra theo quy định hiện h ành. - Đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ, máy đo có đủ điều kiện công tác hay không. - Quan sát, phân tích mức độ hư hỏng tiếp địa, điểm tiếp xúc đạt y êu cầu, khả năng thoát sét của hệ thống tiếp địa hiện trạng. - Bố trí sơ đồ đo phù hợp với từng loại tiếp địa cột khác nhau - Đánh giá được điểm đo điện trở thuộc vùng núi cao, trung du hay đồng ruộng; sơ bộ đánh giá được yêu cầu về trị số điện trở với các vị trí t ương ứng. - Phân tích, đánh giá tính hợp lý của giá trị điện trở đo được ứng với điều kiện tại vị trí đo. 2. Kiến thức - Các quy định về chế độ phiếu công tác theo quy định hiện h ành. - Mục đích, ý nghĩa của điện trở, điện trở suất của đất, hệ thống tiếp địa cột; khả năng tiêu tán dòng sét của các hệ thống tiếp địa cột; các quy định hiện h ành về công tác kiểm tra tiếp địa. - Các quy định về quản lý, sử dụng trang bị dụng cụ kiểm tra, máy đo điện trở tiếp địa cột. - Bản vẽ hoàn công tiếp địa tại vị trí đo; - Lý thuyết về các nguyên nhân ăn mòn tiếp địa, nắm được tiêu chuẩn cho phép về độ ăn mòn của dây tiếp địa, trị số tiếp địa theo quy định hiện h ành; - Các quy định hiện hành về công tác đo điện trở tiếp địa; nắm đ ược nguyên lý, phương pháp đo và hướng dẫn sử dụng của máy đo, ngu yên tắc bố trí sơ đồ đo tiếp
  25. địa, những sai số thường gặp của phương pháp đo; các nguy cơ dẫn đến sai số của phép đo. - Lý thuyết về hiện tượng và nguyên nhân dòng rò trên bề mặt cách điện; biết khái niệm về quá áp, nguyên tắc làm việc của các thiết bị chống sét, phạm vi bảo vệ của dây chống sét. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Qui trình kỹ thuật an toàn điện hiện hành. - Quy định thực hiện của phiếu công tác, phiếu kiểm tra hiện h ành. - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra đường dây, biểu mẫu ghi chép kết q uả. - Bản vẽ chi tiết hoàn công sơ đồ bố trí tiếp địa cột. - Đất khô ráo, trời không mưa - Máy đo điện trở tiếp địa, máy ảnh (nếu có). - Cờ lê, mỏ lết, choòng, thước kẹp, bàn chải sắt, búa tay, rủa giấy ráp, sơn V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phiếu công tác, phiếu kiểm tra, các trang Kiểm tra, so sánh, đối chiếu với các quy bị dụng cụ đủ điều cho công tác kiểm tra định hiện hành về chế độ phiếu công tác tiếp địa. và quản lý, sử dụng trang bị dụng cụ. Bố trí đúng sơ đồ đo, phù hợp với loại Kiểm tra thực tế tại hiện trường đối tiếp địa cột. chiếu với bản vẽ hoàn công hệ thống tiếp địa và theo hướng dẫn đo phương pháp đo điện trở. Tính chuẩn xác trong quá trình kiểm tra Kiểm tra thực tế và theo dõi quá trình đo các hạng mục tiếp địa cột. điện trở tiếp địa, đối chiếu với thiết kế và tiêu chuẩn hiện hành.
  26. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra phát nhiệt Mã số công việc: A08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng máy soi phát nhiệt để kiểm tra phát nhiệt đ ường dây tải điện được thực hiện theo quy định hiện h ành, đặc biệt kiểm tra khi đường dây đang quá tải, để phát hiện kịp thời các điểm phát nhiệt vượt quá qui định cho phép có biện pháp xử lý để đường dây vận hành an toàn liên tục, kinh tế. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện chế độ phiếu công tác theo đúng quy định hiện h ành - Biết phân tích, đánh giá các dạng phát nhiệt. - Biết quy định hiện hành về phương pháp đo, kiểm tra phát nhiệt. - Biết đánh giá tình trạng hoạt động của máy đo phát nhiệt. - Biết quy định về trị số nhiệt độ phát nhiệt. - Phải phát hiện, đánh giá chính xác nguy ên nhân và đề xuất được giải pháp xử lý. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quản lý, sử dụng các dụng cụ, phương tiện kiểm tra theo quy định hiện hành; quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ, máy móc có đủ điều kiện công tác hay không. - Đọc được giá trị nhiệt độ của các đối t ượng đo so với dây dẫn và nhiệt độ môi trường; lưu được các ảnh phát nhiệt cần thiết. - Phân tích đánh giá được nguyên nhân phát nhiệt: do điểm tiếp xúc bẩn hay do mối ép không đảm bảo, OA, TOA, ống nối, ống vá không đúng chủng loại, mối quấn bảo dưỡng không đúng yêu cầu kỹ thuật. - Tổng hợp, phân tích, đánh giá được tình hình phát nhiệt các đường dây; viết rõ ràng, chính xác, mạch lạc đủ thông tin. - Phán đoán được các nguy cơ dẫn đến sự cố do phát nhiệt, đặc biệt l à khi vận hành quá tải đường dây 2. Kiến thức - Các quy định về chế độ phiếu công tác; nắm đ ược yêu cầu công việc; trình tự, nguyên tắc thực hiện các công việc, tính chất, điều kiện thực hiện công việc, y êu cầu công việc theo phiếu công tác. - Quy trình quản lý và sử dụng máy soi phát nhiệt. - Lý thuyết điện học về sự phát nóng của dây dẫn khi có d òng điện chạy qua; giải thích được hiện tượng phát nóng dây dẫn, các mối nối; các nguyên nhân dẫn đến phát nhiệt trên dây dẫn, phụ kiện ; các ảnh hưởng tác động của sự phát nóng nh ư: nguy cơ gây sự cố, tổn thất công suất, tổn thất điện năng IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Qui trình kỹ thuật an toàn điện. - Quy định hiện hành của phiếu công tác, phiếu kiểm tra. - Trời không mưa.
  27. - Số cấp phát dụng cụ, sổ theo dõi, kiểm tra dụng cụ. - Máy đo soi phát nhiệt, Ống nhòm - Biểu mẫu ghi chép kết quả; giấy, bút. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phiếu công tác, phiếu kiểm tra, các dụng Kiểm tra, so sánh, đối chiếu với các quy cụ, trang bị an toàn đủ điều kiện để kiểm định hiện hành về chế độ phiếu công tác tra phát nhiệt. và quản lý, sử dụng trang bị dụng cụ Sử dụng thành thạo máy soi phát nhiệt Theo dõi các thao tác của người thực trong công tác kiểm tra. hiện, đối chiếu với hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Tính chuẩn xác đối với kết quả kiểm tra Kiểm tra trên thực tế, kiểm chứng kết đo soi phát nhiệt. quả soi phát nhiệt
  28. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra điện trường Mã số công việc: A09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra điện trường bằng cách sử dụng máy đo c ường độ điện trường để đo, kiểm tra cường độ điện trường các khu vực đường dây đi qua, phát hiện khu vực có cường độ điện trường vượt quá mức qui định và có biện pháp xử lý để đảm bảo an toàn cho con người làm việc trên đường dây, đảm bảo an toàn về sức khoẻ, sinh hoạt của nhân dân khu vực đ ường dây đi qua. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện chế độ phiếu công tác theo đúng quy định hiện h ành - Biết quy định hiện hành về phương pháp đo, kiểm tra cường độ điện trường. - Biết đánh giá tình trạng hoạt động của máy đo cường độ điện trường. - Biết quy định về trị số cường độ điện trường an toàn cho sinh hoạt và an toàn cho con người làm việc trong trong môi trường điện trường. - Biết phân tích, đánh giá và đề xuất các biện pháp an toàn trong công tác kiểm tra điện trường trên đường dây. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng . - Thực hiện đúng chế độ phiếu công tác theo quy định hiện h ành; đọc, phân tích, so sánh, đánh giá các nội dung, trình tự công việc trong phiếu phù hợp với thực tế và các quy định hiện hành; phân tích, phát hiện các điều kiện cụ thể của từng vị trí công tác. - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ, máy đo có đủ điều kiện công tác hay không. - Quản lý, sử dụng các dụng cụ, phương tiện kiểm tra theo quy định hiện h ành; biết sử dụng máy đo cường độ điện trường. - Phân tích đánh mức độ ảnh hưởng của các số liệu cường độ điện trường ứng với quy định hiện hành; Tổng hợp các số liệu đo và đề nghị các biện pháp xử lý nếu cường độ điện trường vượt giới hạn cho phép theo qui định. 2. Kiến thức - Qui trình kỹ thuật an toàn, quy phạm trang bị điện, tiêu chuẩn ngành liên quan đến cường độ điện trường ; quy định về chế độ phiếu công tác. - Các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn; điều kiện thực hiện công việc trong quá tr ình kiểm tra, đo phát nhiệt đường dây. - Các quy định về quản lý trang bị dụng cụ kiểm tra, phải nắm r õ qui trình vận hành sử dụng máy đo cường độ điện trường; hiểu các hướng dẫn sử dụng máy của nhà cấp hàng. - Các qui định về mức cường độ điện trường an toàn cho sinh hoạt, mức cường độ điện trường ứng với thời gian cho phép l àm việc. - Lý thuyết về mối quan hệ giữa điện áp với điện trường, phân bố điện trường trên các đường dây cao áp; nguyên nhân và tác hại của điện trường.
  29. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Qui trình kỹ thuật an toàn điện. - Quy định hiện hành của phiếu công tác; Phiếu công tác. - Máy đo cường độ điện trường; thước dây. - Điều kiện thời tiết tốt - Dây đeo an toàn, xe ôtô, - Biểu mẫu ghi chép theo qui định hiện h ành; giấy, bút. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phiếu công tác, phiếu kiểm tra, các dụng Kiểm tra, so sánh, đối chiếu với các quy cụ, trang bị an toàn đủ điều kiện để kiểm định hiện hành về chế độ phiếu công tác tra phát nhiệt. và quản lý, sử dụng trang bị dụng cụ Sử dụng thành thạo máy soi phát nhiệt Theo dõi các thao tác của người thực trong công tác kiểm tra. hiện, đối chiếu với hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Tính chuẩn xác đối với kết quả kiểm tra Kiểm tra trên thực tế, kiểm tra thời gian đo soi phát nhiệt. kiểm định của máy đo
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất Mã số công việc: A10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sử dụng máy đo độ cao để kiểm tra, phát hiện sự thay đổi, vi phạm khoảng cách an toàn từ dây dẫn đến mặt đất trong quá tr ình vận hành khi nhiệt độ môi trường tăng cao, khi đường dây vận hành quá tải, đề xuất các biện pháp theo d õi, xử lý để đường dây vận hành an toàn liên tục. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện chế độ phiếu công tác theo đúng quy định hiện h ành. - Biết tác động của dòng tải, nhiệt độ môi trường tới độ võng dây dẫn. - Biết quy định về khoảng cách cho phép từ dây dẫn đến mặt đất ở khu vực ít dân c ư, đông dân cư, nơi khó qua lại - Xác định đúng tính chất điểm cần đo: l à điểm giao chéo với đường bộ, đường sắt, mặt đê, đồng ruộng, sườn đồi - Lập được kế hoạch đo, kiểm tra khoảng cách dây dẫn tới mặt đất tại các điểm tr ên các đường dây khu vực đơn vị quản lý. - Biết các phương pháp đo độ cao trong điều kiện có điện và không có điện. - Biết sử dụng các loại máy đo độ cao v à đánh giá được tình trạng hoạt động của chúng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, phát hiện tình hình vi phạm và có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn của các đường dây; tổng hợp, phân tích, đánh giá mức độ vi phạm của từng v ị trí. - Quản lý, sử dụng thành thạo các dụng cụ, phương tiện kiểm tra độ cao theo quy định hiện hành; đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ có đủ điều kiện công tác hay không. - Đánh giá khu vực cần đo thuộc vùng đông dân cư, ít dân cư, khu v ực khó qua lại, khu vực khó đến, khu vực rất khó đến - Đo chính xác và đánh giá được mức độ vi phạm khoảng cách an to àn theo quy định hiện hành. 2. Kiến thức - Các kiến thức về an toàn điện; các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn, điều kiện thực hiện công việc theo các yêu cầu trong phiếu công tác. - Lý thuyết điện học về sự phát nóng của dây dẫn khi có d òng điện chạy qua, lý thuyết về sự giản nở của dây dẫn theo nhiệt độ. - Các kiến thức về cơ lý đường dây, lực căng, lực tác dụng l ên cột, lên xà, lên dây dẫn. - Các quy định về quản lý, sử dụng máy đo độ cao; phải nắm rõ qui trình vận hành, hướng dẫn sử dụng máy đo độ cao; hiểu các nguyên nhân dẫn đến sai số của phép đo.
  31. - Các qui định ứng với khu vực đông dân c ư, ít dân cư, khu vực khó qua lại, khu vực khó đến, khu vực rất khó đến. - Các Nghị Định, quy trình, quy phạm hiện hành về đảm bảo khoảng cách an an toàn. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nghị định, quy phạm hiện hành, qui trình kỹ thuật an toàn điện, quy định hiện hành có liên quan. - Quy định hiện hành của phiếu công tác, phiếu kiểm tra. - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra đường dây, sơ đồ thứ tự pha. - Thời tiết không mưa - Máy đo độ cao; xe ôtô. - Giấy bút, biểu mẫu ghi chép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phiếu công tác, phiếu kiểm tra, các dụng Kiểm tra, so sánh, đối chiếu với các quy cụ, trang bị an toàn đủ điều kiện để kiểm định hiện hành về chế độ phiếu công tác tra phát nhiệt. và quản lý, sử dụng trang bị dụng cụ Đánh giá đúng tình chất điểm có khoảng Kiểm tra kết kiểm tra, quả đo khoảng cách pha-mặt đất thấp cách, đối chiếu với quy phạm trang bị điện, quy định hiện hành. Tính chuẩn xác trong của kiểm tra đo Theo dõi quá trình đo khoảng cách, máy khoảng cách. đo hiển thị ổn định và còn trong thời gian của kỳ kiểm định.
  32. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra độ võng dây dẫn, dây chống sét Mã số công việc: A11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Ngắm độ võng bằng phương pháp thủ công để kiểm tra, phát hiện sự thay đổi độ võng dây dẫn, dây chống sét trong quá trình vận hành khi nhiệt độ môi trường tăng cao, khi đường dây vận hành quá tải đề xuất các biện pháp theo d õi, xử lý đảm bảo đường dây vận hành an toàn. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện chế độ phiếu công tác theo đúng quy địn h hiện hành. - Biết quản lý, sử dụng các dụng cụ, trang bị an to àn bảo hộ lao động phục vụ công tác ngắm độ võng: ống nhòm, áo chống từ trường, thước dây, thước ngắm - Biết ý nghĩa của các thông số trong bảng thiết kế độ v õng căng dây. - Biết tiêu chuẩn thước ngắm: kích thước bé nhất là 2000x100x20, phải sơn màu trắng - đỏ. - Biết phương pháp buộc thước ngắm: Thước ngắm phải được buộc chắc chắn trên 02 cột trong khoảng cột cần đo độ v õng sao cho đứng ở cột này nhìn thấy rõ thước ngắm tại cột bên kia; khoảng cách từ điểm treo dây dẫn cần đo độ v õng đến điểm buộc thước ngắm ban đầu bằng độ võng thiết kế. - Biết phương pháp ngắm độ võng: i). Điều chỉnh tịnh tiến thước ngắm tại hai đầu cột lên xuống sao cho ba điểm từ thước ngắm - điểm thấp nhất của dây - thước ngắm nằm trên một đường thẳng; ii). Phải đánh dấu điểm buộc th ước ngắm ứng với 3 điểm thẳng hàng; iii). Đo chính xác khoảng cách từ điểm treo dây đến điểm đặt thước ngắm ứng với 3 điểm thẳng h àng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, phát hiện tình hình vi phạm và có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn của các đường dây, độ võng sai thiết kế - Quản lý, sử dụng thành thạo các dụng cụ, phương tiện phục vụ công tác kiểm tra độ võng theo quy định hiện hành; quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ an toàn có đủ điều kiện công tác hay không; - Làm việc trên cao; quan sát tốt, đánh giá được độ tính chính xác của phép đo; - Đánh giá được nguyên nhân làm thay đổi độ võng 2. Kiến thức - Các kiến thức về an toàn điện khi làm việc trên cao; nắm được các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn, điều kiện thực hiện công việc trong phiếu công tác. - Lý thuyết điện học về sự phát nóng của dây dẫn khi có d òng điện chạy qua, lý thuyết về sự giản nở của dây dẫn theo nhiệt độ. - Thông số bảng thiết kế độ võng căng dây, phương pháp đo ngắm độ võng.
  33. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Qui trình kỹ thuật an toàn điện; quy định hiện hành của phiếu công tác, phiếu kiểm tra. - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra đường dây; bảng độ võng căng dây. - Thước ngắm sơn mầu đỏ trắng, dây buộc thước. - Nhiệt kế, thước dây (m). - Thời tiết không mưa, không có to trên cấp 6 - Ống nhòm, bộ đàm cầm tay. - Dây đeo an toàn - Giấy bút, biểu mẫu ghi chép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phiếu công tác, phiếu kiểm tra, các dụng Kiểm tra, so sánh, đối chiếu với các quy cụ, trang bị an toàn đủ điều kiện để kiểm định hiện hành về chế độ phiếu công tác tra độ võng. và quản lý, sử dụng trang bị dụng cụ Tính chuẩn xác của kiểm tra đo độ võng. Theo dõi quá trình đo độ võng, Phương pháp đo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đánh giá chính xác độ võng sai thiết kế Đối chiếu kết quả đo với bảng độ v õng thiết kế. Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Theo dõi quá trình thực hiện, đối chiếu với qui trình kỹ thuật an toàn điện.
  34. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Phát quang tuyến đường dây Mã số công việc: A12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Phát quang tuyến đường dây dùng dụng cụ cưa máy, dao, câu liêm để phát quang, chặt hạ cây trong và ngoài hành lang tuyến đảm bảo các khoảng cách an to àn từ cây cối đến các bộ phận của đường dây. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện chế độ phiếu công tác theo đúng quy định hiện h ành - Các dụng cụ, trang bị an toàn bảo hộ lao động phải đảm bảo đủ điều kiện làm việc theo quy định hiện hành. - Hành lang tuyến phải được phát quang thường xuyên. - Biết quy định về công tác phát quang cây trong h ành lang: i). Cây trong hành lang là cây có giá trị kinh tế, nếu có dấu hiệu vị phạm phải đ ược chặt ngọn tỉa cành để đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định ii). Các cây có khả năng phát triển nhanh trong thời gian ngắn, cây chặt ngọn, tỉa c ành không còn giá trị kinh tế phải chặt bỏ và cấm trồng mới; iii). Những nơi khoảng cách pha đất thấp, cây trong h ành lang phải được phát trắng; iv). Cây phát dọn phải đ ược đưa ra khỏi khu vực hành lang tuyến. - Biết quy định về công tác phát quang cây ngo ài hành lang: i). Khoảng cách từ bộ phận bất kỳ của cây khi cây bị đổ đến bộ phận bất kỳ của đ ường dây theo quy định hiện hành; ii). Phải chặt hạ từng cây một, khi chặt hạ phải buộc thừng kéo không cho cây đổ về phía đường dây; iii). Phải chặt ngọn, tỉa c ành nếu cây to và khi cần thiết. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phát hiện được các nguy cơ vi phạm hành lang tuyến như: cây trong hành lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn, cây ngoài hành lang gãy, đổ gây sự cố trên đường dây - Kiểm tra, điều tra được các kế hoạch; chặt cây, trồng cây trong, ngo ài hành lang có nguy cơ mất an toàn đối với đường dây. - Thuyết trình, thống nhất với tổ chức, cá nhân sở hữu cây để xử lý chặt tỉa cây. - Phân tích, phát hiện các điều kiện cụ thể của từng vị trí công tác. - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ có đủ điều kiện công tác hay không. - Phán đoán các tình huống khi cây đổ, không để cây đổ v ào đường dây. 2. Kiến thức - Các yêu cầu về kỹ thuật, an toàn, điều kiện thực hiện công việc trong phiếu công tác. - Phương pháp cưa chặt cây; qui trình an toàn khi cưa chặt cây cao. - Các qui định về khoảng cách an toàn điện từ cây đến phần mang điện đối với từng cấp điện áp. - Lý thuyết điện học về sự phát nóng của dây dẫn khi có d òng điện chạy qua, lý thuyết về sự giãn nở của dây dẫn theo nhiệt độ.
  35. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Qui trình kỹ thuật an toàn điện. - Quy định hiện hành của phiếu công tác, phiếu kiểm tra; biểu mẫu ghi chép. - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra đường dây. - Cưa máy, cưa cành; dao chặt cây, câu liêm; dây thừng, dây đeo an toàn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Phiếu công tác, phiếu kiểm tra, các dụng Kiểm tra, so sánh, đối chiếu với các quy cụ, trang bị an toàn đủ điều kiện để kiểm định hiện hành về chế độ phiếu công tác tra độ võng. và quản lý, sử dụng trang bị dụng cụ Người dân dọc hành lang được tuyên Kiểm tra mức độ nhận thức của đối truyền các nghị định, qui định về bảo vệ tượng được tuyên tuyền dọc tuyến an toàn hành lang lưới điện. đường dây. Hành lang tuyến được phát quang đạt yêu Đối chiếu với các qui định về bảo vệ cầu. hành lang an toàn lưới điện. Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. Theo dõi quá trình thực hiện, đối chiếu với qui trình kỹ thuật an toàn điện.
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Bảo vệ ô nhiễm môi trường Mã số công việc: A13 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm việc, phối hợp với Ban chỉ đạo các x ã dọc tuyến đường dây; đảm bảo phòng, chống các nguy cơ gây ô nhiễm môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phải tập hợp được đủ hồ sơ bảo vệ môi trường: báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường, chương trình hành động bảo vệ môi trường - Làm việc, phối hợp tốt với chính quyền địa ph ương, các tổ chức, cá nhân dọc tuyến đường dây về công tác bảo vệ môi tr ường. - Biết quy định về cường độ điện trường an toàn cho sinh hoạt: khi đo ở độ cao 1m tính từ mặt đất bên ngoài nhà ở 5 kV/m; bên trong nhà ở 1 kV/m - Nối đất an toàn các kết cấu kim loại trong và ngoài hành lang theo đúng quy đ ịnh hiện hành. - Tuyên truyền, không để xẩy ra sự cố gây cháy rừng. - Không vứt vỡ thuỷ tinh, các dầu mỡ trên công trường. - Phải báo cáo định kỳ; tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm kịp thời. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Giao tiếp, thuyết trình. - Biết ứng xử nhanh về các hướng giải quyết, kế hoạch giải quyết - Đo cường độ điện trường, đánh giá mức độ ô nhiễm - Thực hiện nối đất theo đúng quy định hiện h ành - Tổng hợp, phân tích, đánh gia kết quả thực hiện. - Vệ sinh công nghiệp 2. Kiến thức - Các quy định hiện hành của Nhà nước về bảo vệ môi trường - Các quy định hiện hành về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp và hành lang bảo vệ an toàn lưới điện cao áp. - Đặc thù của từng địa bàn và dọc tuyến đường dây, tình hình thực trạng công tác môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phải có hồ sơ bảo vệ ô nhiễm môi trường - Báo cáo đánh giá tác động môi trường, - Đề án bảo vệ môi trường. - Chương trình hành động bảo vệ môi trường
  37. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tài liệu, hồ sơ, sổ sách đủ theo quy định Kiểm tra đối chiếu toàn bộ tài liệu hồ sơ sổ sách hiện có với quy định hiện h ành. Phối hợp với nhân dân dọc tuyến tham Họp giao ban định kỳ hàng tháng, kiểm gia bảo vệ môi trường tra quá trình tổ chức thực hiện, tuyên truyền, tổng kết đánh giá. Không làm ảnh hưởng tới sức khoẻ, an Kiểm tra, rà soát tình trạng điện trường, sinh của nhân dân. tình trạng nối đất các kết cấu kim loại trong và ngoài hành lang trên các tuy ến đường dây; đối chiếu với quy định hiện hành.
  38. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Quản lý hồ sơ sổ sách đường dây Mã số công việc: A14 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Quản lý hồ sơ sổ sách đường dây là chép cập nhật, lưu trữ tài liệu, hồ sơ sách đường dây liên quan đến công tác quản lý vận hành nhằm lưu trữ các thông tin liên quan đến quá trình vận hành - sửa chữa đường dây để tổng hợp và xây dựng kế hoạch theo dõi, sửa chữa kịp thời các khiếm khuyết tr ên các tuyến đường dây và tra cứu thông tin khi cần thiết. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phải quản lý hồ sơ, sổ sách đúng yêu cầu qui trình nhiệm vụ, quy trình vận hành sửa chữa đường dây hiện hành: i). Phải có hồ sơ hoàn công công trình; ii). Báo cáo kỹ thuật tháng, báo cáo kiểm tra định kỳ, báo cáo kiểm tra đ êm, báo cáo kiểm tra sự cố ; iii). Các loại hồ sơ sổ sách phục vụ quản lý vận hành và sửa chữa thiết bị đường dây; iv). Phiếu kiểm tra đường dây, phiếu kiểm tra kỹ thuật đ ường dây, phiếu kiểm tra sự cố, phiếu kiểm tra đ êm; v). Các loại sổ sách, báo cáo khác theo quy định hiện hành. - Người lao động phải biết cách ghi chép, quản lý hồ s ơ sổ sách theo đúng quy định. - Cập nhật thường xuyên sau mỗi lần kiểm tra gồm các vấn đề tồn tại, phát sinh v à kết quả sửa chữa đường dây. Các số liệu phải rõ ràng chính xác phản ánh đúng tình trạng vận hành tuyến đường dây. - Lưu trữ theo phai cặp hoặc hoặc trên máy tính; đảm bảo tính khoa học dễ thấy, dễ lấy, dễ tìm, dễ kiểm tra. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Ghi chép cập nhật kịp thời, đầy đủ, rỏ ràng, mạch lạc, sạch sẽ mô tả đúng sự việc v à đúng theo quy định. - Quản lý hồ sơ khoa học, dễ tra cứu các thông tin. 2. Kiến thức - Qui trình nhiệm vụ, quy trình vận hành & sửa chữa đường dây. - Các quy định hiện hành trong công tác quản lý hồ sơ, sổ sách. - Các yêu cầu cập nhật hồ sơ kỹ thuật hiện hành. - Các qui định về lưu trữ hồ sơ sổ sách của ngành và Công ty. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Qui trình nhiệm vụ vận hành sửa chữa đường dây hiện hành. - Các quy định hiện hành trong công tác quản lý vận hành, lưu trử hồ sơ sổ sách. - Các sổ sách, biễu mẫu hồ sơ quản lý hiện hành. - Các tủ cặp, máy vi tính
  39. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Tài liệu, hồ sơ, sổ sách đủ theo quy định Kiểm tra đối chiếu toàn bộ tài liệu hồ sơ sổ sách hiện có với các quy định hiện hành. Ghi chép đủ, đúng quy định Kiểm tra rà soát việc cập nhât, lưu trử hồ sơ và đối chiếu với quy định. Lưu trữ khoa học, dễ thấy, dễ lấy, dễ t ìm. Kiểm tra, đánh giá thực tế trong quá trình lưu trữ hồ sơ quản lý đường dây.
  40. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra và xử lý các vi phạm khoảng cách an toàn từ dây dẫn tới cây trong và ngoài hành lang. Mã số công việc: B01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra thường xuyên các khu vực có nhiều cây cối trong hành lang; kết hợp kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất, kiểm tra kỹ thuật, kiểm tra tr ước và sau bão, đánh giá mức độ vi phạm, làm việc gia đình, ban chỉ đạo bảo vệ an toàn lưới điện các cấp, xử lý giải phóng chặt hạ đảm bảo hành lang an toàn theo quy định hiện hành. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng chế độ phiếu công tác theo quy định hiện h ành. - Biết quy định về công tác phát quang h ành lang - Quản lý, sử dụng, đánh giá được tình trạng trang bị dụng cụ làm việc (máy đo độ cao, máy kinh vĩ, các loại thước đo khoảng cách, cưa máy, dao chặt cây, ); các dụng cụ an toàn bảo hộ lao động. - Phải biết tổng hợp, phân loại, xác định đ ược tình trạng cây trong và ngoài hành lang vi phạm và có khả năng vi phạm. - Xác định được nguồn gốc tồn tại hoặc lý do phát sinh của cây. - Xác định được khoảng cách từ điểm cao nhất có thể của cây tới dây dẫn khi dây dẫn ở trạng thái võng cực đại. - Xác định được khoảng cách gần nhất của cây tới dây dẫn khi cây bị đổ. - Lập được phương án xử lý ngay các điểm có cây vi phạm và lập được kế hoạch xử lý các điểm có cây trong và ngoài hành lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn. - Phối hợp tốt với tổ chức, cá nhân sở hữu cây về các biện pháp xử lý. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu; - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ có đủ điều kiện công tác hay không. - Quản lý, sử dụng các dụng cụ làm việc, phương tiện kiểm tra theo quy định hiện hành. - Quan sát, đo đạc chính xác, đánh giá mức độ vi p hạm các loại cây trong, ngoài hành lang và xác định được cây thuộc loại phát triển nhanh hay không - Đánh giá, phán đoán được nguy cơ vi phạm của cây trong và ngoài hành lang. - Vận dụng linh hoạt các quy định hiện h ành; phân tích, giải thích, ứng xử, thương thuyết phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh tại thời điểm làm việc. - Chặt tỉa cây đảm bảo an toàn theo quy định. 2. Kiến thức - Tính chất, yêu cầu công việc theo phiếu công tác, phiếu kiểm tra. - Các quy định về quản lý trang bị dụng cụ làm việc, dụng cụ kiểm tra. - Tài liệu liên quan trong công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành lang tuyến: Hiểu rõ thế nào là hành lang đường dây cao áp, quy định về phạm vi h ành lang tuyến; phạm vi cho phép và không cho phép tồn tại cây trong và ngoài hành lang; quy định liên quan khác về cây cối trong và ngoài hành lang
  41. - Quy định hiện hành về phân loại chủng loại cây thuộc loại phát triển nhanh. - Phương pháp đo độ cao, đo và tính toán các khoảng cách trong không gian. - Quy trình an toàn khi chặt tỉa cây trong và ngoài hành lang. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy phạm trang bị điên, quy trình kỹ thuật an toàn điện, - Các nghị định, quy định hiện hành liên quan đến bảo vệ hành lang lưới điện cao áp. - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra. - Các loại dụng cụ: Máy cưa cây, dao, rạ rừu máy đo độ cao, máy kinh vĩ, - Dây đeo an toàn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hồ sơ, tài liệu, dụng cụ, trang bị phương Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các tiện đủ điều kiện thực hiện quy đinh hiện hành. Tính chuẩn xác phạm vi hành lang tuyến; Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các tình trạng cây trong và ngoài hành lang; quy đinh hiện hành như: 106/2005/NĐ- tình trạng vi phạm của cây trong và ngoài CP ngày 17/8/2005, NĐ81/2009/NĐ -CP hành lang. ngày 12/10/2009, TT06/2006/TT ngày Thoả thuận được với tổ chức, cá nhân sở 26/9/2006 NĐ 74/2003/NĐ-CP hữu cây để chặt tỉa cây trong v à ngoài (26/6/2003), hướng dẫn thực hiện tại TT hành lang vi phạm khoảng cách an toàn 03/2003/TT-BCN(19/11/2003)
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra và xử lý các vi phạm khoảng cách an toàn từ dây dẫn tới nhà, công trình trong hành lang. Mã số công việc: B02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra phát hiện tình trạng nhà và công trình dân sinh trong hành lang vi phạm khoảng cách an toàn; lập kế hoạch và xử lý các điểm vi phạm theo đúng quy định hiện hành. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng chế độ phiếu công tác theo q uy định hiện hành. - Biết quy định về công tác xử lý vi phạm h ành lang an toàn lưới điện cao áp. - Quản lý, sử dụng, đánh giá được tình trạng trang bị dụng cụ làm việc (máy đo độ cao, máy kinh vĩ, các loại thước đo khoảng cách, ); các dụng cụ an to àn bảo hộ lao động. - Phải biết tổng hợp, phân loại, xác định đ ược tình trạng nhà, công trình vi phạm và có khả năng vi phạm. - Xác định được số liệu, nguồn gốc tồn tại các nh à ở, công trình tồn tại trong hành lang trên tất cả các tuyến đường dây. - Xác định được khoảng cách từ điểm gần nhất của nhà ở, công trình tới dây dẫn; độ cao của nhà ở, công trình tại điểm gần dây dẫn nhất; khoảng cách ngang từ điểm gần dây dẫn nhất đến dây dẫn. - Lập được phương án xử lý ngay các điểm có nhà, công trình vi phạm và lập được kế hoạch xử lý các điểm có nhà, công trình trong hành lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn. - Phối hợp tốt với tổ chức, cá nhân sở hữu nh à, công trình vi phạm hành lang về các biện pháp xử lý. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu; - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ có đủ điều kiện công tác hay không. - Quản lý, sử dụng các dụng cụ làm việc, phương tiện kiểm tra theo quy định hiện hành. - Quan sát tổng thể về không gian khu vực h ành lang cần kiểm tra, đánh giá được phạm vi cho phép các công trình tồn tại trong hành lang. - Quan sát, lựa chọn phương pháp, cách đo độ cao, đo khoảng cách trong không gian nhanh, chính xác. - Xử lý các trường hợp vi phạm, nguy cơ vi phạm và các công trình không vi phạm nhưng phải theo dõi trong quá trình QLVH. - Vận dụng linh hoạt các quy định hiện h ành; phân tích, giải thích, ứng xử, thương thuyết phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh tại thời điểm làm việc. 2. Kiến thức - Tính chất, yêu cầu công việc theo phiếu công tác, phiếu kiểm tra.
  43. - Các quy định về quản lý trang bị dụng cụ làm việc, dụng cụ kiểm tra. - Tài liệu liên quan trong công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành lang tuyến; quy định hiện hành về công tác bảo vệ an toàn lưới điện - Quy định hiện hành về phạm vi cho phép và không cho phép tồn tại nhà trong hành lang. - Phương pháp đo độ cao, đo và tính toán các khoảng cách trong không gian. - Tiêu chuẩn tiếp đất nhà ở, công trình trong hành lang. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra. - Sổ cấp phát dụng cụ, sổ theo dõi, kiểm tra dụng cụ. - Các nghị định, thông tư, quy định hiện hành liên quan đến bảo vệ hành lang lưới điện cao áp. - Quy phạm trang bị điên, quy trình kỹ thuật an toàn điện, - Các loại dụng cụ: Máy đo cường độ điện trường, máy hàn, búa tạ, búa tay, kìm, máy đo độ cao, thước mét, máy kinh vĩ, dây đeo an to àn V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hồ sơ, tài liệu, dụng cụ, trang bị phương Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các tiện đủ điều kiện thực hiện. quy đinh hiện hành. Tính chuẩn xác tình trạng nhà ở, công Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các trình tồn tại trong hành lang; tình trạng quy đinh hiện hành như: 106/2005/NĐ- nhà ở, công trinh dân sinh phát sinh trong CP ngày 17/8/2005, NĐ81/2009/NĐ -CP hành lang ngày 12/10/2009, TT06/2006/TT ngày Thoả thuận được với tổ chức, cá nhân sở 26/9/2006 NĐ 74/2003/NĐ-CP hữu nhà ở, công trinh trong và ngoài hành (26/6/2003), hướng dẫn thực hiện tại TT lang vi phạm khoảng cách an toàn 03/2003/TT-BCN(19/11/2003)
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra và xử lý các vi phạm khoảng cách an to àn từ dây dẫn tới các đường giao thông giao chéo. Mã số công việc: B03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra phát hiện các điểm giao c héo với đường giao thông vi phạm khoảng cách an toàn; hoặc không vi phạm nhưng cần theo dõi, lập kế hoạch và xử lý các điểm vi phạm theo đúng quy định hiện hành. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng chế độ phiếu công tác theo quy định hiện h ành. - Biết quy định về công tác xử lý vi phạm hành lang an toàn lưới điện cao áp. - Quản lý, sử dụng, đánh giá được tình trạng trang bị dụng cụ làm việc (máy đo độ cao, máy kinh vĩ, các loại thước đo khoảng cách, ); các dụng cụ an to àn bảo hộ lao động. - Phải biết tổng hợp, phân loại, xác định được tình trạng công trình giao thông giao chéo vi phạm và có khả năng vi phạm. - Xác định được số liệu, nguồn gốc tồn tại các công tr ình giao thông giao chéo tồn tại trong hành lang trên tất cả các tuyến đường dây. - Xác định được khoảng cách từ điểm gần nhất của công tr ình giao thông giao chéo tới dây dẫn; độ cao của công trình giao thông giao chéo tại điểm gần dây dẫn nhất; khoảng cách ngang từ điểm gần dây dẫn nhất đến dây dẫn. - Lập được phương án xử lý ngay các điểm có công trình giao thông giao chéo vi phạm và lập được kế hoạch xử lý các điểm có công trình giao thông giao chéo trong hành lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn. - Phối hợp tốt với tổ chức, cá nhân sở hữu công tr ình giao thông giao chéo vi phạm hành lang về các biện pháp xử lý. - Phải ký được văn bản thoả thuận, cam kết với chủ đầu t ư công trình giao thông giao chéo có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn. - Phải báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý nếu tổ chức, cá nhân l à chủ đầu tư công trình vi phạm theo các quy định hiện hành. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu. - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ có đủ điều kiện công tác hay không. - Quản lý, sử dụng các dụng cụ làm việc, phương tiện kiểm tra theo quy định hiện hành. - Phân biệt các trường hợp vi phạm, nguy cơ vi phạm và các công trình không vi phạm nhưng phải theo dõi trong quá trình QLVH. - Quan sát, lựa chọn phương pháp, cách đo độ cao, đo chiều dài, đo khoảng cách trong không gian nhanh, chính xác 2. Kiến thức - Tính chất, yêu cầu công việc theo phiếu công tác, phiếu kiểm tra. - Các quy định về quản lý trang bị dụng cụ làm việc, dụng cụ kiểm tra.
  45. - Các quy định trong nghị định, quy phạm, quy định hiện h ành công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành lang tuyến. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra. - Sổ cấp phát dụng cụ, sổ theo dõi, kiểm tra dụng cụ. - Các nghị định, quy phạm, quy định hiện h ành liên quan đến bảo vệ hành lang lưới điện cao áp. - Quy phạm trang bị điên, quy trình kỹ thuật an toàn điện, - Các loại dụng cụ: Máy đo độ cao, thước mét, máy kinh vĩ, V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hồ sơ, tài liệu, dụng cụ, trang bị phương Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các tiện đủ điều kiện thực hiện quy đinh hiện hành. Tính chuẩn xác của các khoảng cách v à Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các tình trạng giao chéo quy đinh hiện hành: 106/2005/NĐ-CP Thoả thuận được với tổ chức quản lý công ngày 17/8/2005; Quy phạm trang bị điên trình về các vi phạm hoặc nguy cơ vi 11TCN-19-2006 phạm khoảng cách an toàn.
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra và xử lý các vi phạm khoảng cách an to àn từ dây dẫn tới các đường dây giao chéo. Mã số công việc: B04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra phát hiện các điểm giao chéo với các đ ường dây khác vi phạm khoảng cách an toàn hoặc có nguy cơ vi phạm, lập kế hoạch và xử lý các điểm vi phạm theo đúng quy định hiện hành. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng chế độ phiếu công tác theo quy định hiện h ành. - Biết quy định về công tác xử lý vi phạm h ành lang an toàn lưới điện cao áp. - Quản lý, sử dụng, đánh giá được tình trạng trang bị dụng cụ làm việc (máy đo độ cao, máy kinh vĩ, các loại thước đo khoảng cách, ); các dụng cụ an to àn bảo hộ lao động. - Phải biết tổng hợp, phân loại, xác định đ ược tình trạng đường dây giao chéo vi phạm và có khả năng vi phạm. - Xác định được số liệu, nguồn gốc tồn tại các đ ường dây giao chéo tồn tại trong hành lang trên tất cả các tuyến đường dây. - Xác định được khoảng cách từ điểm gần nhất của đ ường dây giao chéo tới dây dẫn; độ cao của đường dây giao chéo tại điểm gần dây dẫn nhất; khoảng cách ngang từ điểm gần dây dẫn nhất đến dây dẫn. - Lập được phương án xử lý ngay các điểm có đường dây giao chéo vi phạm và lập được kế hoạch xử lý các điểm có đường dây giao chéo trong hành lang có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn. - Phối hợp tốt với tổ chức, cá nhân sở hữu đ ường dây giao chéo vi phạm hành lang về các biện pháp xử lý. - Phải ký được văn bản thoả thuận, cam kết với chủ đầu t ư đường dây giao chéo có nguy cơ vi phạm khoảng cách an toàn. - Phải báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý nếu tổ chức, cá nhân l à chủ đầu tư công trình vi phạm theo các quy định hiện hành. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu; - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ có đủ điều kiện công tác hay không. - Quản lý, sử dụng các dụng cụ làm việc, phương tiện kiểm tra theo quy định hiện hành. - Phân biệt các trường hợp vi phạm, nguy cơ vi phạm và các công trình không vi phạm nhưng phải theo dõi trong quá trình QLVH. - Quan sát, lựa chọn phương pháp, cách đo độ cao, đo chiều dài, đo khoảng cách trong không gian nhanh, chính xác - Đánh giá, tổng hợp chính xác. 2. Kiến thức - Tính chất, yêu cầu công việc theo phiếu công tác, phiếu kiểm tra.
  47. - Các quy định về quản lý trang bị dụng cụ làm việc, dụng cụ kiểm tra. - Tài liệu liên quan trong công tác kiểm tra, xử lý vi phạm hành lang tuyến. - Các quy định hiện hành như: NĐ 106/2005/NĐ-CP, ngày 17/8/2005, NĐ81/2009/NĐ-CP, ngày 12/10/2009, TT06/2006/TT, ngày 26/9/2006; quy ph ạm trang bị điên, và các quy định hiện hành. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công tác, phiếu kiểm tra. - Sổ cấp phát dụng cụ, sổ theo dõi, kiểm tra dụng cụ. - Các nghị định hiện hành liên quan đến bảo vệ hành lang lưới điện cao áp; Quy phạm trang bị điên - Các loại dụng cụ: Máy đo độ cao, thước mét, máy kinh vĩ, V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hồ sơ, tài liệu, dụng cụ, trang bị phương Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các tiện đủ điều kiện thực hiện quy đinh hiện hành. Tính chuẩn xác của các khoảng cách an Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các toàn đến ĐDK; ĐTT, ĐTH giao chéo. quy đinh hiện hành như: 106/2005/NĐ- Thoả thuận được với tổ chức quản lý công CP ngày 17/8/2005; Quy phạm trang bị trình về các vi phạm hoặc nguy cơ vi điên 11TCN-19-2006 phạm khoảng cách an toàn.
  48. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Bảo vệ chống mất cắp các bộ phận đường dây Mã số công việc: B05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm việc với Ban chỉ đạo cấp xã; lực lượng công an; an ninh; tổ bảo vệ cột, đ ường dây yêu cầu tăng cường công tác tuần tra, canh gác bảo vệ ĐZ đảm bảo an to àn cho thiết bị đường dây. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Biết các nghị định, quy phạm, quy định hiện h ành liên quan đến công tác bảo vệ công trình lưới điện Quốc gia - Phải truyền tải đầy đủ thông tin nội dung các quy định hiện h ành về bảo vệ lưới điện tới Ban chỉ đạo cấp xã; lực lượng công an; an ninh; tổ bảo vệ cột - Phải bám sát tình hình an ninh trên địa bàn đóng quân và dọc tuyến đường dây. - Phải có chương trình làm việc với lực lượng an ninh trên địa bàn, tăng cường công tác tuần tra, canh gác đảm bảo an toàn cho thiết bị đường dây. - Khi xẩy ra mất cắp phải cung cấp chính xác, đầy đủ thông tin về hiện t ượng cho lực lượng an ninh địa phương; xử lý triệt để, đúng luật các hiện t ượng xâm hại đến thiết bị đường dây. - Đánh giá được thực trạng tình hình hiện tại và cả quá trình về công tác an ninh đảm bảo an toàn cho thiết bị đường dây, có kế hoạch, biện pháp khắc phục, giải quyết. - Hàng năm phải tổng kết đánh giá rút kinh nghiệm và khen thưởng, biểu dương kịp thời III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Giao tiếp, thuyết trình. - Ứng xử nhanh, nhạy cảm với tình hình an ninh chung trên từng địa bàn đóng quân và dọc tuyến; các hướng giải quyết, kế hoạch giải quyết. - Nắm tuyến, nắm địa bàn và những tình hình thực tế về những biểu hiện vi phạm, xâm hại đến thiết bị đường dây trong cả quá trình và thời điểm hiện tại 2. Kiến thức - Các Nghị định chính phủ, Thông tư, quy phạm ngành, quy định ; Các chỉ thị, Nghị quyết của Ban chỉ đạo cấp tỉnh, huyện, xã; các tài liệu chuyên môn có liên quan. - Tổ chức hội họp, báo cáo. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hệ thống Nghị định chính phủ, thông t ư, các văn bản, quy trình, quy phạm ngành; Các chỉ thị, Nghị quyết của Ban chỉ đạo cấp tỉnh, huyện, x ã; Quy chế phối hợp về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp giữa ngành điện với chính quyền địa phương các cấp; các tài liệu chuyên môn có liên quan. - Biên bản kiểm tra công tác bảo vệ cột; các biên bản làm việc với chính quyền địa phương.
  49. - Các số liệu về tình hình hiện tại và cả quá trình về công tác an ninh đảm bảo an toàn cho thiết bị đường dây. - Các báo cáo thực hiện về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp từ các tổ bảo vệ, Ban chỉ đạo các cấp, các số liệu và tình hình thực tế thực hiện bảo vệ an toàn lưới điện trên các địa bàn dọc tuyến, về việc phát tờ rơi, ký cam kết, các vụ vi phạm và xử lý vi phạm, - Hướng dẫn thực hiện tổ chức hội, họp, nghi lễ, V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hồ sơ, tài liệu, dụng cụ, trang bị phương Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các tiện đủ điều kiện thực hiện quy đinh hiện hành. Thoả thuận được với chính quyền, địa Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kết quả phương, lực lượng công an; an ninh về thực hiện theo các quy đinh hiện h ành công tác bảo vệ công trình lưới điện.
  50. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Tuyên truyền bảo vệ an toàn hành lang lưới điện quốc gia Mã số công việc: B06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Phối hợp với Ban chỉ đạo bảo vệ an to àn lưới điện các cấp, huy động các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội của địa phương cùng tham gia dưới nhiều hình thức công tác tuyên truyền, vận động bà con nhân dân dọc tuyến bảo vệ an toàn hành lang lưới điện Quốc gia. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phải bám sát các nghị định chính phủ, thông t ư; các quy trình, quy phạm ngành, các văn bản có liên quan đến công tác bảo vệ an toàn lưới điện cao áp - Phải có chương trình, kế hoạch tuyên truyền, thống nhất được các hình thức tuyên truyền, có tranh, ảnh, panô áp phích liên quan đến công tác bảo vệ an toàn lưới điện - Phải lựa chọn hình thức tuyên truyền phù hợp với đặc điểm từng khu vực đường dây đi qua: phát tờ rơi, tài liệu tuyên truyền; tổ chức thi viết bài tìm hiểu lưới truyền tải điện Quốc Gia; sân khấu hoá để tuy ên truyền - Chuẩn bị được nội dung tuyên truyền đầy đủ, ngắn gọn, dễ đọc, dễ hiểu, truyền tải lượng thông tin tối đa phù hợp với trình độ dân trí ; có tính quảng bá rộng, đ ược đưa lên các kênh thông tin đại chúng - Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương dọc tuyến, có tính thống nhất cao. Vận động nhân dây dọc đường dây ký cam kết bảo vệ an toàn lưới điện Quốc gia - Đánh giá được thực trạng tình hình hiện tại và cả quá trình; có kế hoạch, biện pháp tuyên truyền phù hợp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Giao tiếp, thuyết trình, ứng xử nhanh, chính xác; dễ hiểu trong công tác tuyên truyền bảo vệ an toàn lưới điện cao áp. - Phối hợp với các cấp chính quyền; các tổ chức chính trị, x ã hội - Hoà đồng, gần gũi, chia sẻ với bà con nhân dân dọc tuyến. - Nắm bắt kế hoạch sản xuất của đơn vị và kế hoạch hoạt động của địa phương. - Tổng hợp tình hình an ninh trên từng địa bàn đóng quân và dọc tuyến; các biểu hiện vi phạm 2. Kiến thức - Các Nghị định chính phủ, thông tư, các văn bản, quy trình, quy phạm ngành - Các Chỉ thị, Nghị quyết của Ban chỉ đạo cấp tỉnh, huyện, x ã; các tài liệu chuyên môn có liên quan - Phong tục tập quán từng vùng, miền. - Tổ chức hội họp, báo cáo.
  51. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hệ thống Nghị định chính phủ, thông t ư; các văn bản, QT, QP ngành; các chỉ thị, Nghị quyết của Ban chỉ đạo cấp tỉnh, huyện, x ã; Quy chế phối hợp về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp giữa ngành điện với chính quyền địa phương các cấp; các tài liệu chuyên môn có liên quan - Lãnh đạo các cấp quan tâm ủng hộ và tạo điều kiện. - Tờ rơi, tài liệu tuyên truyền, bản cam kết về bào vệ an toàn lưới điện Quốc Gia. - Các số liệu thực tế công tác bảo vệ an to àn lưới điện trên các địa bàn dọc tuyến, các vụ vi phạm và xử lý vi phạm, - Hướng dẫn thực hiện tổ chức hội, họp, nghi lễ, - Các thông tin, báo cáo, các tham luận, ý kiến của các đại diện địa phương. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hồ sơ, tài liệu, dụng cụ, trang bị Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các phương tiện đủ điều kiện thực hiện quy đinh hiện hành. Thoả thuận được với chính quyền, địa Theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình phương, lực lượng công an; an ninh về hàng năm; đối chiếu theo các quy công tác bảo vệ công trình lưới điện. đinh hiện hành như: 106/2005/NĐ- Tình trạng mất cắp, vi phạm an toàn CP ngày 17/8/2005, NĐ81/2009/NĐ- lưới điện giảm thiểu. CP ngày 12/10/2009, TT06/2006/TT ngày 26/9/2006
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Phòng cháy chữa cháy Mã số công việc: B07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm việc, phối hợp với Ban chỉ đạo các cấp dọc tuyến đ ường dây; lực lượng cảnh sát trên địa bàn đóng quân và dọc tuyến đường dây; lực lượng công an, kiểm lâm, biên phòng dọc tuyến, đảm bảo phòng, chống các nguy cơ gây cháy, nổ gây mất an toàn cho đường dây. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Không để xẩy ra cháy nổ, cháy rừng trên doc tuyến đường dây; khi xẩy ra cháy nổ phải chữa cháy trong thời gian nhanh nhất, giảm thiểu hậu quả do cháy nổ gây ra. - Phải có hồ sơ phòng cháy chữa cháy gồm: Phương án PCCC tại trụ sở, phương án phối hợp với các lực lượng xung kính địa phương trên địa bàn đóng quân và trên dọc tuyến, - Phải có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ ph ù hợp để sẵn sàng ứng cứu, huy động tham gia khi cần. - Phải làm việc, phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa ph ương, lực lượng xung kích trên địa bàn đóng quân và dọc tuyến đường dây cùng tham gia PCCC; thống nhất được các phương án phối hợp tối ưu trong công tác PCCC. - Phải tuyên truyền nhân dân dọc tuyến tham gian PCCC: Truyền tải thông tin về tầm quan trọng của lưới điện Quốc gia và những hậu quả nặng nề khi xảy ra cháy nổ trong và gần hành lang đường dây để nhân dân dọc tuyến tham gia tự nguyện và tự tuyên truyền lẫn nhau trong công tác PCCC. - Phải tổ chức diễn tập PCCC theo quy định hiện h ành. - Hàng năm phải bồi huấn công tác PCCC theo quy định hiện h ành. - Công tác họp tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm: i). Phải có đủ thành phần: Ban chỉ đạo các xã dọc tuyến đường dây; lực lượng cảnh sát trên địa bàn đóng quân và dọc tuyến đường dây; lực lượng công an, kiểm lâm, biên phòng dọc tuyến, ; ii). Phải đánh giá nghiêm túc những mặt được và chưa được của công tác PCCC; iii). Phải nắm bắt được tình hình thực tiễn tại khu vực đường dây đi qua; iv). Phải định hướng công tác tuyên truyền cho năm tới III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Vận dụng linh hoạt, thu hút và hướng dẫn đồng nghiệp, cộng đồng cùng tham gia . - Phán đoán nhanh tình trạng, mức độ cháy nổ, áp dụng linh hoạt ph ương án xử lý tối ưu. - Thao tác thành thạo các thiết bị, dụng cụ hiện có v à vận dụng linh hoạt, triệt để khả năng của các yếu tố khách quan: Sông ng òi, ao hồ, cát, v.v và thu hút được đồng nghiệp, cộng đồng cùng tham gia. - Giao tiếp, thuyết trình; gần gũi, chia sẽ với nhân dân dọc tuyến, tuy ên truyền nhân dân trong công tác PCCC - Quan sát tổng thể đặc thù của từng địa bàn đóng quân và dọc tuyến đường dây, đặc biệt là các đặc điểm tự nhiên về các vị trí địa lý, địa hình sông ngòi, ao hồ, bãi cát,
  53. khu vực trồng rừng, cây cối tự nhiên, nơi khai thác mỏ tài nguyên, v.v , nơi đóng quân của các lực lượng xung kích, công an, biên phòng, kiểm lâm, v.v - Nắm bắt tình hình hoạt động, sinh hoạt của đia phương, phong tục, tập quán của từng vùng, miền. 2. Kiến thức - Các quy định hiện hành của Nhà nước, của ngành về công tác PCCC - Các nguyên nhân, hậu quả nặng nề khi xảy ra cháy nổ tại trụ sở v à dọc tuyến đường dây. - Luật PCCC. - Phương án PCCC tại trụ sở, phương án phối hợp với các lực lượng xung kính địa phương trên địa bàn đóng quân và trên dọc tuyến đã xây dựng. - Nguyên lý, nguyên tắc hoạt động của các các thiết bị, dụng cụ, ph ương tiện PCCC hiện có: Các loại bình cứu hoả, các phương pháp chữa cháy bằng các dụng cụ, gậy, vật liệu thông thường như câu liêm, cát, nước, IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các quy định hiện hành về công tác PCCC - Phương án PCCN tại trụ sở, phương án phối hợp với các lực lượng xung kính địa phương trên địa bàn đóng quân và trên dọc tuyến. - Các thiết bị, dụng cụ hiện có và trong tự nhiên. - Các phương tiện thông tin, đại chúng, phương tiện đi lại, v.v - Các báo cáo thực hiện nhiệm vụ công tác PCCC của các bộ phận. - Các báo cáo tham gia thực hiện của các lực lượng tham gia hỗ trợ. - Hướng dẫn thực hiện tổ chức hội, họp, nghi lễ, - Các thông tin, báo cáo, các tham luận, ý kiến của các đại diện địa phương. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hồ sơ, tài liệu, dụng cụ, trang bị Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các phương tiện PCCC đủ điều kiện thực quy đinh hiện hành. hiện Theo dõi, kiểm tra, đánh giá theo các Thực hiện công tác PCCC đúng yêu quy đinh hiện hành: Luật , hồ sơ cầu. phòng chống cháy nổ gồm: Phương án PCCC tại trụ sở, phương án phối hợp với các lực lượng xung kính địa phương trên địa bàn đóng quân và trên dọc tuyến.
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Sửa chữa hệ thống tiếp địa cột Mã số công việc: C01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xử lý bảo dưỡng các sợi tiếp địa bị rỉ, thay thế những sợi bị hỏng quá quy định cho phép và xử lý những vị trí có trị số điện trở hệ thống tiếp địa cột quá quy định. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chế độ phiếu công tác phải thực hiện theo quy định hiện h ành. - Phải có hồ sơ theo dõi, tổng hợp tình trạng hệ thống tiếp địa cột của các đ ường dây theo đúng quy định hiện hành. - Phải bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống tiếp địa cột theo đúng quy tr ình, quy phạm và các quy định hiện hành có liên quan. - Các dụng cụ, vật tư, trang bị an toàn bảo hộ lao động phải đủ và đảm bảo đủ điều kiện theo quy định hiện hành. - Đối với sợi tiếp địa bị rỉ, ăn mòn chưa quá quy định cho phép thì xử lý sơn chống rỉ theo các bước: + Phải cạo sạch phần bị rỉ bằng bàn chải sắt. + Phải sơn toàn bộ chổ cạo sạch bằng sơn chống rỉ + Phải sơn chống rỉ toàn bộ phần tiếp xúc âm - dương. - Đối với sợi tiếp địa bị ăn mòn quá quy định cho phép thì phải thay thế sợi mới đảm bảo các yêu cầu: i). Sợi mới có kích thước, hình dáng, vật liệu đúng thiết kế; ii). Độ chôn sâu đúng thiết kế - Trị số điện trở của hệ thống tiếp địa phải xử lý đạt theo quy phạm, cụ thể: + Đến  < 100m: Rtđ ≤10 ( - điện trở suất của đất tại vị trí cột t ương ứng) + 100 ≤  ≤500m: Rtđ ≤ 15 . + 500 ≤  ≤1000m: Rtđ ≤ 20 . + 1000 ≤  ≤5000m: Rtđ ≤ 30 . + 5000m: ≤  Rtđ = 6.10-3 . + Tại cột ĐDK cao trên 40m có dây chống sét thì điện trở nối đất phải nhỏ hơn 2 lần trị số qui định trên. - Tất cả cờ tiếp địa tiếp xúc tốt vào cột (bu lông được siết chặt, tiếp xúc mặt 100% toàn bộ diện tích mặt cờ). III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc, phân tích, so sánh, đánh giá các nội dung, các y êu cầu về kỹ thuật, điều kiện thực hiện công việc trong phiếu công tác phù hợp với thực tế và các quy định hiện hành. - Quan sát, đánh giá tình trạng trang bị dụng cụ, vật tư có đủ điều kiện công tác hay không. - Đọc bản vẽ thiết kế tiếp địa cột, vẽ bản vẽ ho àn công tiếp địa cột - Thao tác hàn điện, tháo lắp, bu lông, vệ sinh tiếp xúc, lắp đặt tiếp địa. - Thao tác bổ sung tiếp địa, cải tạo điện trở suất của đất ( đất). - Sử dụng thành thạo máy đo điện trở tiếp địa cột, đánh giá trị số điện trở tiếp địa cột.
  55. 2. Kiến thức - Tính chất, yêu cầu, nguyên tắc thực hiện các công việc trong phiếu công tác theo quy định hiện hành. - Các quy định về quản lý trang bị dụng cụ, - Tiêu chuẩn vận hành hệ thống tiếp địa. - Các nguyên nhân gây nên rỉ, mòn, tăng điện trở tiếp địa. - Các quy định về kỹ thuật, an toàn khi xử lý, thao tác sửa chữa, thay thế, xử lý điện trở tiếp địa cột, hàn điện. - Các dạng hư hỏng của tiếp địa. - Mục đích, ý nghĩa của điện trở, điện trở suất của đất, hệ thống tiếp địa cột; khả năng tiêu tán dòng sét của các hệ thống tiếp địa cột; hiểu đ ược các quy định hiện hành về công tác kiểm tra tiếp địa - Các quy định hiện hành về công tác đo điện trở tiếp địa; nắm được nguyên lý, phương pháp đo và hướng dẫn sử dụng của máy đo, nguyên tắc bố trí sơ đồ đo tiếp địa, những sai số thường gặp của phương pháp đo; các nguy cơ dẫn đến sai số của phép đo. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quy đinh hiện hành của phiếu công tác, phiếu kiểm tra. - Phiếu công tác; số cấp phát dụng cụ, sổ theo d õi, kiểm tra dụng cụ. - Các dụng cụ phục vụ sửa chữa, thay thế: Máy đo điện trở tiếp địa, máy h àn, máy cắt, Cờ lê, mỏ lết, búa tay, búa tạ, chổi sơn, bàn chải sắt, cuốc, xẻng, - Vật tư: Dây tiếp địa đúng thiết kế, hoá chất hoặc phụ da cải tạo đất, sơn chống rỉ, TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chế độ phiếu công tác đúng quy đinh hiện Kiểm tra, đối chiếu với thực tế v à qui hành định về chế độ thực hiện phiếu công tác hiện hành. Nắm vững và hiểu đúng các qui định So sánh với quy trình vận hành sửa chữa trong quy trình vận hành sửa chữa tiếp địa tiếp địa cột. cột. Kỹ thuật đo điện trở tiếp địa, số liệu điện Đánh giá bằng nhiều phép đo của nhiều trở tiếp địa sau khi đo đạt yêu cầu loại thiết bị đo. Hoàn thành toàn bộ khối lượng công việc Kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục đúng tiến độ. công việc đã thưc hiện so với thiết kế và tiêu chuẩn vận hành.
  56. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Sửa chữa phần móng Mã số công việc: C02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Sửa chữa phần móng bao gồm xử lý k è chống xói lở, sạt lở; xử lý chống xâm thực móng, đắp đất móng thiếu do thi ên nhiên hoặc do con người phá hoại để đảm bảo móng cột luôn vận hành trong trạng thái bình thường, đúng thiết kế. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phải có quyết định giao nhiệm vụ hoặc phiếu giao nhiệm vụ - Chuẩn bị vật tư, trang bị phương tiện thi công đủ và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật. - Công tác sửa chữa phần móng phải đạt các yêu cầu sau: Không để đất sạt lở xuống móng cột Không để xói lở móng cột. Không bị đọng nước trong lòng móng, rãnh thoát nước. Bêtông không có hiện tượng xâm thực. Không để vỡ trụ bêtông Đất đắp đúng kích thước theo tiêu chuẩn vận hành của từng loại móng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xây dựng, đào đắp đất, san, gạt đất đá. - Đánh giá được tình trạng địa hình, địa chất, thuỷ văn tại vị trí móng - Quan sát, đánh giá chất lượng ximăng, cát, sỏi sắt thép, nguồn nước đủ và không đủ điều kiện đưa vào công trình so với các quy định hiện hành. - Đọc bản vẽ, phương án, đề án thiết kế kè, xây móng, rãnh thoát nước. - Lắp ghép, tháo dỡ côp pha; trộn, đầm, đúc bảo dưỡng bê tông đúng yêu cầu kỹ thuật. - Kiểm tra, thẩm tra tính hợp pháp của hồ sơ chất lượng ximăng, cát, sỏi; sắt thép, nguồn nước, phụ gia 2. Kiến thức - Lý thuyết về cơ học đất, kết cấu bêtông - Các yêu cầu về quản lý chất lượng công trình hiện hành ứng với đối tượng cần nghiệm thu. - Hồ sơ về địa hình, địa chất, thuỷ văn tại nơi thi công. - Yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế, phương án; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sắt thép, xi măng, cát, đá, sỏi - Các phụ gia khác. - Các máy móc, dụng cụ đào, đắp đất.
  57. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chế độ phiếu công tác đúng quy đinh hi ện Kiểm tra, đối chiếu với thực tế v à qui hành định về chế độ thực hiện phiếu công tác hiện hành. Xử lý Kè; đào, đắp đất, đúng yêu cầu, Theo dõi thực tế từng bước các thao tác đúng phương án được duyệt, đúng thiết của người thực hiện và đối chiếu với kế; chất lượng bê tông, độ đầm chặt, độ phương án, tiêu chuẩn vận hành. chống thấm, chống xâm thực, Hoàn thành toàn bộ khối lượng công việc Kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục đúng tiến độ. công việc đã thưc hiện so với phương án được duyệt.