Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Phóng dạng và gia công khuôn đưỡng tầu thuỷ

pdf 243 trang phuongnguyen 1740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Phóng dạng và gia công khuôn đưỡng tầu thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_phong_dang_va_gia_cong_khuon_duong_t.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Phóng dạng và gia công khuôn đưỡng tầu thuỷ

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: PHÓNG DẠNG VÀ GIA CÔNG KHUÔN ĐƯỠNG TẦU THUỶ MÃ SỐ NGHỀ:
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Tháng 6/2009 Bộ Giao thông vận tải đã có Quyết định thành lập và giao cho Ban Chủ nhiệm xây dựng Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề “Gia công khuôn dưỡng phóng dạng tàu thuỷ” (Theo Quyết định số 1875/QĐ-BGTVT ký ngày 26/6/2009 về việc thành lập Ban Chủ nhiệm xây dựng “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia” của Bộ Giao thông vận tải ). Ban Chủ nhiệm đã tiến hành biên soạn Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề, quá trình xây dựng được thực hiện như sau: 1. Phân tích nghề 1.1. Nghiên cứu thu thập thông tin về các tiêu chuẩn liên quan đến nghề phóng dạng và gia công khuôn dưỡng tàu thuỷ. Các tài liệu thu thập gồm: Tiêu chuẩn bậc thợ phóng dạng, tiêu chuẩn công nghệ, quy trình phóng dạng. 1.2. Nghiên cứu lựa chọn các doanh nghiệp sản xuất đóng mới v à sửa chữa tàu thuỷ, nơi diễn ra hoạt động nghề “Gia công khuôn dưỡng phóng dạng tàu thuỷ”, để phục vụ xây dựng sơ đồ phân tích nghề, phân tích công việc. Các doanh nghiệp được lựa chọn gồm: Tổng Công ty Đóng tàu Bạch Đằng; Tổng Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu; Tổng Công ty CN tàu thuỷ Bến Kiền; Công ty CP đóng tàu Sông Cấm; Công ty Đóng tàu Hải Long; 1.3. Khảo sát về quy trình sản xuất, vị trí nơi làm việc và lực lượng lao động của nghề “Gia công khuôn dưỡng phóng dạng tàu thuỷ” tại các doanh nghiệp có cơ sở vật chất, nhà xưởng và quy mô sản xuất điển hình cho ngành công nghiệp đóng tàu hiện nay ở nước ta như: Tổng Công ty Đóng tàu Bạch Đằng; Tổng Công ty Công nghiệp t àu thuỷ Nam Triệu; Tổng Công ty CN tàu thuỷ Bến Kiền; Công ty CP đóng tàu Sông Cấm; Công ty Đóng tàu Hải Long; 1.4. Hội thảo phân tích nghề: Trong 2 ng ày 13 và 14 tháng 9 năm 2009, Hội thảo được tổ chức tại trường Cao đẳng nghề GTVT TW II, dưới sự hướng dẫn của chuyên gia phương pháp PGS-TS Nguyễn Đức Trí – nguyên Giám đốc Trung tâm nghiên cứu phát triển Giáo dục của Bộ GD-ĐT; Các thành viên: Gồm cán bộ kỹ thuật, công nhân bậc cao thuộc chuyên nghành Vỏ tàu thuỷ tại các công ty Công nghiệp t àu thuỷ thuộc khu vực Hải Phòng, Quảng Ninh; Hội thảo đã phân tích và thống nhất được: - Nội dung mô tả nghề; - Các nhiệm vụ và công việc của nghề gồm: 14 nhiệm vụ và 85 công việc của nghề “Gia công khuôn dưỡng phóng dạng tàu thủy”; - Các chuyên gia trong Hội thảo sau khi tiến hành phân tích nghề đã nhất trí đề nghị đổi tên nghề là “Phóng dạng và gia công khuôn dưỡng tàu thủy”; 1
  3. 1.5. Ban Chủ nhiệm đã gửi sơ đồ phân tích nghề xin ý kiến góp ý của 40 chuyên gia trực tiếp hoạt động trong lĩnh vực nghề “Phóng dạng và gia công khuôn dưỡng tàu thuỷ” tại các cơ sở đóng tàu: Bạch Đằng, Sông Cấm, Bến Kiền, Hải Long; 1.6. Tổng hợp ý kiến các chuyên gia, Ban chủ nhiệm đã bổ xung và hoàn thiện sơ đồ phân tích nghề cho hoàn chỉnh: Gồm 14 nhiệm vụ và 90 công việc. 2. Phân tích công việc Sau khi hoàn thiện sơ đồ phân tích nghề, Ban Chủ nhiệm tiến hành: 2.1. Biên soạn 90 phiếu phân tích công việc; 2.2. Xin ý kiến góp ý của 35 chuyên gia tại các cơ sở đóng tàu; 2.3. Tổng hợp ý kiến góp ý của các chuyên gia để báo cáo tổng thuật Bộ phiếu phân tích công việc; 2.4. Tổ chức Hội thảo hoàn thiện Bộ phiếu phân tích công việc: Diễn ra trong 2 ngày, từ 17 đến 18/10/2009. Ban Chủ nhiệm tiến h ành tổng hợp các ý kiến góp ý trong Hội thảo, bổ sung hoàn thiện Bộ phiếu phân tích công việc. 3. Xây dựng bảng danh mục các công việc theo các cấp trình độ kỹ năng nghề Căn cứ vào tiêu chí xác định bậc trình độ kỹ năng nghề quy định tại khoản 2 điều 5 của quyết định 09 và mức độ phức tạp của các công việc của nghề, Ban Chủ nhiệm tiến hành: 3.1. Lựa chọn, sắp xếp công việc của nghề theo 5 cấp trình độ kỹ năng nghề; 3.2. Xin ý kiến 35 chuyên gia về bảng danh mục các công việc theo 5 cấp trình độ kỹ năng nghề; 3.3. Tổng hợp ý kiến góp ý, báo cáo tổng thuật ho àn thiện Bảng danh mục công việc theo 5 cấp trình độ kỹ năng nghề. 4. Biên soạn và hoàn thiện Bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc Căn cứ vào bộ phiếu phân tích công việc, bảng danh mục công việc theo 5 cấp trình độ đã được hoàn thiện và cấu trúc các tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, Ban chủ nhiệm tiến hành: 4.1. Biên soạn các phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc; 4.2. Xin ý kiến 35 chuyên gia về bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc; 4.3. Tổng hợp ý kiến, bổ sung chỉnh sửa Bộ phiếu ti êu chuẩn thực hiện công việc; 4.4. Hội thảo hoàn thiện Bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc: Hội thảo diễn ra trong 2 ngày, từ 14 đến 15/12/2009. Hội thảo đã nghe báo cáo tổng thuật về nội dung bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc và các ý kiến góp ý của các chuyên gia; 2
  4. 4.5. Tổng hợp ý kiến góp ý, bổ sung hoàn thiện Bộ tiêu chuẩn thực hiện công việc và làm báo cáo tổng thuật gửi Hội đồng thẩm định TCKN nghề Bộ Giao thông vận tải xin thẩm định. 5. Thẩm định Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề Ngày 6/01/2010, Hội đồng thẩm định TCKN Bộ Giao thông vận tải đ ã thẩm định Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề “Phóng dạng và gia công khuôn dưỡng tàu thuỷ”. Kết luận của Hội đồng thẩm định: Đạt y êu cầu cần chỉnh sửa 6. Chỉnh sửa hoàn thiện Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề Sau khi được Hội đồng thẩm định Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Bộ Giao thông vận tải thẩm định. Ban Chủ nhiệm xây dựng Ti êu chuẩn kỹ năng nghề đã thu thập các ý kiến góp ý của các thành viên trong Hội đồng thẩm định và tiến hành chỉnh sửa. Sau khi chỉnh sửa, Ban chủ nhiệm đ ã gửi Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề “Phóng dạng và gia công khuôn dưỡng tàu thủy” để Hội đồng thẩm định Bộ Giao thông vận tải kiểm tra lần cuối. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề “Gia công, lắp ráp hệ thống nội thất t àu thuỷ gồm 4 phần: Phần I : Giới thiệu chung; Phần II : Mô tả nghề; Phần III : Danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề; Phần IV : Các phiếu Tiêu chuẩn thực hiện công việc. * Định hướng sử dụng bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: - Người lao động định hướng nâng cao trình độ về kiến thức, kỹ năng để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. - Người sử dụng lao động có cơ sở tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động. - Các Cơ sở dạy nghề có căn cứ xây dựng chương trình dạy nghề cho phù hợp. - Cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để đánh giá cấp Chứng chỉ Kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động. 3
  5. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Ông Nguyễn Văn Thịnh Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 2 Ông Hoàng Văn Dũng Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 3 Ông Đào Quốc Ấn Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 4 Ông Đặng Văn Phi Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 5 Bà Nguyễn Thị Xinh Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 6 Ông Đặng Hữu Vĩnh Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 7 Ông Bùi Văn Hùng Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 8 Ông Nguyễn Quang Tấn Tổng Công ty Đóng tàu Bạch Đằng 9 Ông Đinh Văn Long Tổng Công ty Đóng tàu Bạch Đằng III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Ông Trần Bảo Ngọc Bộ Giao thông vận tải 2 Ông Đinh Văn Long Tổng Công ty Đóng tàu Bạch Đằng 3 Ông Nguyễn Văn Nghĩa Bộ Giao thông vận tải 4 Ông Trần Văn Tỉnh Công ty Hải Long - Bộ Quốc phòng 5 Ông Bùi Sỹ Ngân Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 6 Bà Trương Kim Thư Tổng Công ty Đóng tàu Bạch Đằng 7 Ông Vũ Văn Cảnh Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 4
  6. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: Phóng dạng và gia công khuôn dưỡng tàu thuỷ MÃ SỐ NGHỀ: Phóng dạng và gia công khuôn dưỡng tàu thủy là nghề sử dụng trong công nghệ đóng tàu thuỷ. Người hành nghề thực hiện công việc trong nhà xưởng và ngoài triền đà tại các cơ sở đóng tàu. Các nhiệm vụ chính người hành nghề phải thực hiện là: - Phóng dạng tuyến hình thân tàu; - Khai triển kết cấu bệ cong; - Chế tạo dưỡng lấy dấu chi tiết tấm phẳng; - Chế tạo dưỡng phẳng kiểm tra chi tiết; - Chế tạo khuôn ép tấm phẳng thành chi tiết định hình; - Chế tạo khuôn uốn ép thanh thép hình thành chi tiết cong một chiều; - Chế tạo khuôn uốn ép thanh thép hình thành chi tiết cong hai chiều; - Chế tạo dưỡng khối kiểm tra tấm tôn cong hai chiều ; - Chế tạo dưỡng khối kiểm tra tấm tôn có dạng cong phức tạp ; - Chế tạo bệ bằng lắp ráp chi tiết; - Chế tạo bệ khuôn lắp ráp phân đoạn phẳng ; - Chế tạo bệ khuôn lắp ráp phân đoạn cong; - Chế tạo bệ khuôn lắp ráp tổng đoạn; - Chế tạo bệ khuôn lắp ráp thân tàu theo phương pháp liên khớp. Những công việc của nghề này là tiền đề và có tính chất quyết định đến chất lượng gia công, lắp ráp vỏ tàu; Người hành nghề được làm việc trong điều kiện thuận lợi đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động có sự hỗ trợ của các thiết bị, công cụ phù hợp với công việc trên các vật liệu chủ yếu gồm: Thép tấm, thép hình, gỗ thanh, gỗ tấm, que hàn với yêu cầu kỹ thuật cao và trong môi trường không độc hại, có thể có tiếng ồn. Điều kiện làm việc luôn được cải thiện cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ của nghành đóng tàu đã được tiếp cận với các phần mềm phóng dạng tàu thuỷ trên máy tính điện tử. Các loại thiết bị và dụng cụ chính được sử dụng trong nghề là: Máy cắt tôn, máy uốn, máy ép, máy cưa, máy bào, máy hàn, thiết bị cắt kim loại bằng hỗn hợp khí cháy, các dụng cụ lấy dấu, gia c ông, kiểm tra, lắp ráp và các loại thiết bị dụng cụ đảm bảo an toàn lao động. 5
  7. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: PHÓNG DẠNG VÀ GIA CÔNG KHUÔN DƯỠNG TÀU THUỶ MÃ SỐ NGHỀ: Trình độ kỹ năng nghề Mã số TT Công việc công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 A Phóng dạng tuyến hình Bố trí 3 mặt phẳng hình chiếu thân tàu 1 A1 trên sàn phóng Vẽ ô mạng trên mặt phẳng hình chiếu 2 A2 đứng Vẽ ô mạng trên mặt phẳng hình chiếu 3 A3 bằng Vẽ ô mạng trên mặt phẳng hình chiếu 4 A4 cạnh Vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô 5 A5 mạng hình chiếu đứng Vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô 6 A6 mạng hình chiếu bằng Vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô 7 A7 mạng hình chiếu cạnh Kiểm tra và điều chỉnh sự phù hợp 8 A8 tuyến hình Vẽ vết sườn thực trên hình chiếu đứng 9 A9 và hình chiếu bằng Lập bảng trị số sườn thực và vẽ đường 10 A10 sườn thực trên hình chiếu cạnh Vẽ đường cong ngang, dọc boong của 11 A11 thân tàu Kiểm tra, điều chỉnh đường sườn thực 12 A12 và hoàn thiện bảng trị số B Khai triển kết cấu bệ cong Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn 13 B1 phân đoạn đáy Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn 14 B2 phân đoạn đáy 6
  8. Trình độ kỹ năng nghề Mã số TT Công việc công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn 15 B3 phân đoạn mạn. Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn 16 B4 phân đoạn man Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn 17 B5 phân đoạn boong Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn 18 B6 phân đoạn boong. Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn 19 B7 phân đoạn bánh lái. Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn 20 B8 phân đoạn bánh lái Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn lắp 21 B9 ráp phân đoạn nắp hầm hàng Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn 22 B10 lắp ráp phân đoạn nắp hầm hàng Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn lắp 23 B11 ráp phân đoạn be chắn sóng Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn 24 B12 lắp ráp phân đoạn be chắn sóng Ch C ế tạo dưỡng lấy dấu chi tiết tấm phẳng 25 C1 Chế tạo dưỡng lấy dấu đà ngang tấm 26 C2 Chế tạo dưỡng lấy dấu sườn khoẻ Chế tạo dưỡng lấy dấu xà ngang boong 27 C3 khoẻ 28 C4 Chế tạo dưỡng lấy dấu mã hông Chế tạo dưỡng lấy dấu mã liên kết 29 C5 khung sườn 30 C6 Chế tạo dưỡng lấy dấu mã be chắn sóng Chế tạo dưỡng lấy dấu kết cấu ngang 31 C7 bánh lái D Chế tạo dưỡng phẳng kiểm tra chi tiết 32 D1 Chế tạo dưỡng kiểm tra sườn thường Chế tạo dưỡng kiểm tra xà ngang 33 D2 boong thường 7
  9. Trình độ kỹ năng nghề Mã số TT Công việc công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 Chế tạo dưỡng kiểm tra tôn hông cong 34 D3 một chiêu 35 D4 Chế tạo dưỡng kiểm tra lan can cầu thang Ch ành E ế tạo khuôn ép tấm phẳng th chi tiết định hình Chế tạo khuôn ép tấm phẳng thành đà 36 E1 ngang tàu đáy đơn Chế tạo khuôn ép tấm phẳng thành 37 E2 sườn thường Chế tạo khuôn ép tấm phẳng thành sống 38 E3 dọc mạn Chế tạo khuôn ép tấm phẳng thành nẹp 39 E4 ngang vách Chế tạo khuôn ép tấm phẳng thành mã 40 E5 liên kết Ch F ế tạo khuôn uốn ép thanh thép hình thành chi tiết cong một chiều Chế tạo khuôn uốn ép thanh thép hình 41 F1 thành sườn thường Chế tạo khuôn uốn ép thanh thép hình 42 F2 thành xà ngang boong thường Chế tạo khuôn uốn ép thanh thép hình 43 F3 thành dầm dọc đáy dưới Ch G ế tạo khuôn uốn ép thanh thép hình thành chi tiết cong hai chiều Chế tạo khuôn uốn ép thanh thép hình 44 G1 thành sườn thường cong hai chiều vùng mũi tàu Chế tạo khuôn uốn ép thanh thép hình 45 G2 thành sườn thường cong hai chiều vùng đuôi tàu Ch H ế tạo dưỡng khối kiểm tra tấm cong hai chiều Chế tạo dưỡng khối kiểm tra tấm tôn 46 H1 mo hông phần thân tàu thu vào Chế tạo dưỡng khối kiểm tra tấm tôn 47 H2 sống mũi Chế tạo dưỡng khối kiểm tra tấm tôn 48 H3 sống đuôi 8
  10. Trình độ kỹ năng nghề Mã số TT Công việc công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 Ch I ế tạo dưỡng khối kiểm tra tấm tôn có dạng cong phức tạp Chế tạo dưỡng khối kiểm tra tấm tôn 49 I 1 đáy giữa vùng đuôi tàu Chế tạo dưỡng khối kiểm tra tấm tôn 50 I 2 đạo lưu xoay K Chế tạo bệ bằng lắp ráp chi tiết 51 K1 Gia công kết cấu bệ bằng 52 K2 Lắp ráp bệ bằng Ch L ế tạo bệ khuôn lắp ráp phân đoạn phẳng Gia công kết cấu dọc của bệ khuôn 53 L1 phân đoạn vách phẳng Gia công kết cấu ngang của bệ khuôn 54 L2 phân đoạn vách phẳng 55 L3 Lắp ráp bệ khuôn phân đoạn vách phẳng Gia công kết cấu dọc của bệ khuôn 56 L4 phân đoạn mạn phẳng Gia công kết cấu ngang của bệ khuôn 57 L5 phân đoạn mạn phẳng Lắp ráp bệ khuôn phân đoạn mạn 58 L6 phẳng Gia công kết cấu dọc của bệ khuôn 59 L7 phân đoạn đáy bằng Gia công kết cấu ngang của bệ khuôn 60 L8 phân đoạn đáy bằng 61 L9 Lắp ráp bệ khuôn phân đoạn đáy bằng Gia công kết cấu dọc của bệ khuôn 62 L10 phân đoạn sàn Gia công kết cấu ngang của bệ khuôn 63 L11 phân đoạn sàn 64 L12 Lắp ráp bệ khuôn phân đoạn sàn Ch M ế tạo bệ khuôn lắp ráp phân đoạn cong Gia công kết cấu dọc của bệ khuôn 65 M1 phân đoạn đáy đơn. Gia công kết cấu ngang của bệ khuôn 66 M2 phân đoạn đáy đơn. 67 M3 Lắp ráp bệ khuôn phân đoạn đáy đơn 9
  11. Trình độ kỹ năng nghề Mã số TT Công việc công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 Gia công kết cấu dọc của bệ khuôn 68 M4 phân đoạn mạn đơn. Gia công kết cấu ngang của bệ khuôn 69 M5 phân đoạn man đơn 70 M6 Lắp ráp bệ khuôn phân đoạn mạn đơn Gia công kết cấu dọc của bệ khuôn 71 M7 phân đoạn boong Gia công kết cấu ngang của bệ khuôn 72 M8 phân đoạn boong 73 M9 Lắp ráp bệ khuôn phân đoạn boong Gia công kết cấu dọc của bệ khuôn 74 M10 phân đoạn bánh lái Gia công kết cấu ngang của bệ khuôn 75 M11 phân đoạn bánh lái 76 M12 Lắp ráp bệ khuôn bánh lái Gia công kết cấu dọc của bệ khuôn lắp 77 M13 ráp phân đoạn be chắn sóng Gia công kết cấu ngang của bệ khuôn 78 M14 lắp ráp phân đoạn be chắn sóng 79 M15 Lắp ráp bệ khuôn lắp ráp be chắn sóng Gia công kết cấu dọc của bệ khuôn lắp 80 M16 ráp phân đoạn nắp hầm hàng Gia công kết cấu ngang của bệ khuôn 81 M17 lắp ráp phân đoạn nắp hầm hàng 82 M18 Lắp ráp bệ khuôn nắp hầm hàng Gia công, lắp ráp bệ khuôn phân đoạn 83 M19 ống khối N Chế tạo bệ khuôn lắp ráp tổng đoạn 84 N1 Chế tạo lắp ráp bệ khuôn tổng đoạn mũi 85 N2 Chế tạo lắp ráp bệ khuôn tổng đoạn đuôi 86 N3 Chế tạo lắp ráp bệ khuôn tổng đoạn giữa Chế tạo lắp ráp bệ khuôn thượng tầng và 87 N4 lầu Ch àu P ế tạo bệ khuôn lắp ráp thân t theo PP liên khớp 88 P1 Xác định vị trí bệ khuôn trên triền 89 P2 Gia công kết cấu của bệ khuôn 90 P3 Lắp ráp bệ khuôn 10
  12. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Bố trí 3 mặt phẳng hình chiếu thân tàu trên sàn phóng Mã số công việc : A1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bố trí 3 mặt phẳng hình chiếu thân tàu trên sàn phóng là việc sử dụng các dụng cụ đo, kiểm tra sàn phóng dạng, đối chiếu kết quả kiểm tra với kích thước tàu để lựa chọn, quyết định cách bố trí các h ình chiếu thân tàu trên sàn phóng đảm bảo các yêu cầu theo quy định trong phóng dạng, bao gồm các bước sau: - Kiểm tra sàn phóng dạng; - Chọn vị trí đặt mặt phẳng hình chiếu đứng; - Chọn vị trí đặt mặt phẳng hình chiếu bằng; - Chọn vị trí đặt mặt phẳng hình chiếu cạnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra, xác định được các thông số kỹ thuật của sàn phóng đảm bảo theo các tiêu chuẩn kỹ thuật: + Độ cứng vững, góc nghiêng của sàn ≤ 1/2000, độ lồi lõm cho phép 1/1000; + Diện tích của sàn đủ để bố trí ba mặt phẳng hình chiếu riêng biệt hoặc lồng ghép các hình chiếu; + Có đủ khoảng trống 1m để đi lại và chứa các dụng cụ phóng dạng; + Thoáng mát, sạch sẽ, đủ ánh sáng; - Bố trí được vị trí các hình chiếu thân tàu theo tỷ lệ 1/1 trên sàn phóng đảm bảo đảm bảo nguyên tắc phóng dạng và phù hợp với diện tích sàn phóng; - Thời gian định mức để bố trí được vị trí các mặt phẳng hình chiếu thân tàu trên sàn phóng từ 2 - 4 giờ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo các dụng cụ thước lá, ni vô để đo, kiểm tra; 11
  13. - Đánh giá được các tiêu chuẩn kỹ thuật của sàn phóng; - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu; - Bảo quản được các dụng cụ. 2. Kiến thức: - Trình bày được tiêu chuẩn kỹ thuật của sàn phóng dạng; - Trình bày được bản vẽ tuyến hình tàu; - Nêu được các kích thước chính của tàu thủy; - Trình bày được các nguyên tắc bố trí hình chiếu thân tàu trên sàn phóng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu, bảng trị số tuyến hình tàu; - Sàn phóng dạng; - Máy trắc địa, ni vô, lát vẽ, thước, dây phấn, con tu, búa tay; - Phấn màu các loại, sơn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các thông số kỹ thuật của sàn - Sử dụng máy trắc địa, thước, ni vô, phóng theo tiêu chuẩn kỹ thuật; lát gỗ, dây phấn đo trực tiếp và đối chiếu kết quả với tiêu chuẩn kỹ thuật của sàn phóng; - Sử dụng thước mét, dây phấn đo và - Vị trí của các mặt phẳng hình kiểm tra vị trí, kích thước của các hình chiếu trên sàn phóng theo nguyên chiếu trên sàn phóng đối chiếu với các tắc bố trí hình chiếu thân tàu; nguyên tắc bố trí hình chiếu thân tàu; - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian - Thời gian thực hiện theo phiếu thực hiện đối chiếu với thời gian quy công nghệ. định trong phiếu công nghệ; 12
  14. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Vẽ ô mạng trên mặt phẳng hình chiếu đứng Mã số Công việc : A2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vẽ ô mạng trên mặt phẳng hình chiếu đứng là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ vết của các mặt phẳng đ ường nước, mặt phẳng đường sườn thân tàu ở mặt phẳng hình chiếu đứng trên sàn phóng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ , bao gồm các bước: - Xác định kích thước của ô mạng; - Dựng đường chuẩn (Đường nước 0); - Dựng đường sườn đầu, sườn giữa, sườn cuối của thân tàu; - Vẽ đường giới hạn chiều cao của thân tàu; - Dựng đường sườn còn lại; - Vẽ các đường nước; - Kiểm tra, hiệu chỉnh độ chính xác của ô mạng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kích thước của ô mạng theo yêu cầu của bản vẽ tuyến hình; - Đường chuẩn thẳng, đúng vị trí và đủ chiều dài theo yêu cầu của bản vẽ; - Các đường trong ô mạng đúng vị trí, khoảng cách, đảm bảo độ vuông góc, độ song song (sai số cho phép ± 1 / 2000 ); - Chiều rộng nét vẽ từ 0,5 ÷ 1mm; - Thực hiện đúng các bước vẽ ô mạng trong phiếu công nghệ; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ lấy dấu, vẽ và dụng cụ kiểm tra; - Vẽ được các đường thẳng vuông góc, các đường thẳng song song; 13
  15. 2. Kiến thức: - Trình bày được trình tự đọc bản vẽ, và phương pháp lấy dấu; - Nêu được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu và vẽ giao tuyến của khối hình học; - Nêu được các kích thước chính của tàu thủy; - Trình bày được các dung sai cho phép khi phóng dạng tuyến h ình thân tàu; - Trình bày được các phương pháp kiểm tra độ vuông góc, song song giữa các đường thẳng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu, bảng trị số tuyến hình tàu; - Sàn phóng dạng, máy trắc địa; - Giá căng dây, dây bật phấn, dây dọi, lát gỗ, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, ni vô, chấm dấu, búa tay; - Sơn các màu, phấn, dây thép có đường kính 1,5  2. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước của ô mạng theo bản vẽ - Sử dụng thước mét đo các kích tuyến hình; thước ô mạng đối chiếu với các kích thước của ô mạng theo bản vẽ tuyến hình; - Độ vuông góc, độ song song và - Sử dụng thước, ê ke, com pa để chiều rộng nét vẽ của các đường đo, kiểm tra, đối chiếu với tiêu trong ô mạng theo tiêu chuẩn; chuẩn của ô mạng trong phóng d - Thời gian thực hiện định mức theo ạng; phiếu công nghệ. - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; 14
  16. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Vẽ ô mạng trên mặt phẳng hình chiếu bằng Mã số công việc : A3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vẽ ô mạng trên mặt phẳng hình chiếu bằng là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ vết của các mặt phẳng đ ường cắt dọc, mặt phẳng đường sườn thân tàu ở mặt phẳng hình chiếu bằng trên sàn phóng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Xác định kích thước của ô mạng; - Dựng đường dọc tâm; - Dựng đường sườn đầu, sườn giữa, sườn cuối của thân tàu; - Vẽ đường giới hạn chiều rộng thân tàu; - Dựng đường sườn còn lại; - Dựng các đường cắt dọc; - Kiểm tra, hiệu chỉnh độ chính xác của ô mạng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kích thước của ô mạng theo yêu cầu của bản vẽ tuyến hình; - Đường dọc tâm thẳng, đúng vị trí và đủ chiều dài theo yêu cầu của bản vẽ; - Các đường trong ô mạng đúng vị trí, khoảng cách, đảm bảo độ vuông góc, độ song song, sai số cho phép ± 1 / 2000; - Chiều rộng nét vẽ từ 0,5 ÷ 1mm; - Thực hiện đúng các bước vẽ ô mạng trong phiếu công nghệ; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các đường thẳng vuông góc, các đường thẳng song song. 15
  17. 2. Kiến thức: - Trình bày được trình tự đọc bản vẽ, và phương pháp lấy dấu; - Nêu được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu và vẽ giao tuyến của khối hình học; - Nêu được các kích thước chính của tàu thủy; - Trình bày được các dung sai cho phép khi phóng dạng tuyến hình thân tàu; - Trình bày được các phương pháp kiểm tra độ vuông góc, song song giữa các đường thẳng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu, bảng trị số tuyến hình tàu; - Sàn phóng dạng, máy trắc địa; - Giá căng dây, dây bật phấn, dây dọi, qủa dọi, lát gỗ, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, ni vô, chấm dấu, búa tay; - Sơn các màu, phấn, dây thép có đường kính 1,5  2. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước của ô mạng theo - Sử dụng thước mét đo các kích bản vẽ tuyến hình; thước ô mạng đối chiếu với các kích thước của ô mạng theo bản vẽ tuyến hình; - Độ vuông góc, độ song song và - Sử dụng thước, ê ke, com pa để đo chiều rộng nét vẽ của các đường và kiểm tra đối chiếu với tiêu chuẩn trong ô mạng theo tiêu chuẩn; của ô mạng trong phóng dạng; - Thời gian thực hiện định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian theo phiếu công nghệ. thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; 16
  18. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Vẽ ô mạng trên mặt phẳng hình chiếu cạnh Mã số công việc: A4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vẽ ô mạng trên mặt phẳng hình chiếu cạnh là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ vết của các mặt phẳng đường cắt dọc, mặt phẳng đường nước ở hình chiếu cạnh trên sàn phóng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Xác định kích thước của ô mạng; - Dựng đường chuẩn; - Dựng đường dọc tâm; - Dựng đường giới hạn chiều rộng thân tàu; - Vẽ đường giới hạn chiều cao thân tàu; - Dựng các đường nước; - Dựng các đường cắt dọc; - Kiểm tra độ chính xác của ô mạng; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kích thước của ô mạng theo yêu cầu của bản vẽ tuyến hình; - Đường chuẩn thẳng, đúng vị trí, đủ chiều d ài theo yêu cầu của bản vẽ; - Đường dọc tâm đúng vị trí, vuông góc với đường chuẩn; - Đường giới hạn chiều rộng tàu đúng vị trí, đảm bảo độ song song với đường dọc tâm; - Đường giới hạn chiều cao thân tàu đúng vị trí, đảm bảo độ song song với đường chuẩn; - Các đường trong ô mạng đúng khoảng cách, đảm bảo độ vuôn g góc, độ song song, sai số cho phép ± 1 / 2000; - Độ rộng nét vẽ từ 0,5 ÷ 1mm; - Thực hiện đúng các bước vẽ ô mạng trong phiếu công nghệ; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. 17
  19. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các đường thẳng vuông góc, các đường thẳng song song; 2. Kiến thức: - Trình bày được trình tự đọc bản vẽ, và phương pháp lấy dấu; - Nêu được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu và vẽ giao tuyến của khối hình học; - Nêu được các kích thước chính của tàu thủy; - Trình bày được các dung sai cho phép khi phóng dạng tuyến h ình thân tàu; - Trình bày được các phương pháp kiểm tra độ vuông góc, song song giữa các đường thẳng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu, bảng trị số tuyến hình tàu; - Sàn phóng dạng; - Giá căng dây, dây bật phấn, dây dọi, quả dọi, lát gỗ, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, ni vô, chấm dấu, búa tay; - Sơn các màu, phấn, dây thép có đường kính 1,5  2. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước của ô mạng theo bản vẽ; - Sử dụng thước dây đo các kích thước ô mạng đối chiếu với các kích thước của ô mạng theo bản vẽ tuyến hình; - Độ vuông góc, độ song song và chiều - Sử dụng thước, ê ke, com pa rộng nét vẽ của các đường trong ô để đo, kiểm tra đối chiếu với mạng đạt tiêu chuẩn; tiêu chuẩn của ô mạng trong phóng dạng; - S õi th - Thời gian thực hiện theo định mức ử dụng đồng hồ theo d ời gian th trong phiếu công nghệ. ực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ. 18
  20. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô mạng hình chiếu đứng Mã số công việc : A5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô mạng hình chiếu đứng là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ các đường cong thể hiện đường hình dáng thân tàu trên ô mạng hình chiếu đứng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Xác định cao độ đường dọc tâm, các đường cắt dọc, đường mép boong và đường mạn giả tại các đường sườn theo bảng trị số tuyến hình; - Lấy dấu giao điểm của các đường dọc tâm, các đường cắt dọc, đường mép boong, đường mạn giả với các đường sườn trên sàn phóng; - Vẽ đường dọc tâm trên ô mạng; - Vẽ đường các đường cắt dọc; - Vẽ đường mép boong và đường mạn giả. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đường hình dáng thân tàu trên ô mạng hình chiếu đứng trơn đều, đúng vị trí và đúng kích thước, sai số cho phép so với các trị số kích thước trong bản vẽ, bảng trị số là ± 1mm; - Chiều rộng nét vẽ từ 0.6 ÷1mm; - Thực hiện đúng trình tự các bước vẽ trong phiếu công nghệ; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn đều, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Bảo quản được các loại thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ tuyến hình tàu và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp vẽ giao tuyến khối hình học, các đường cong, đường thẳng, đường vuông góc, đường song song, vẽ nối tiếp cung tròn với đường thẳng; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy; 19
  21. - Nêu được dung sai cho phép khi phóng dạng tuyến h ình thân tàu; - Trình bày được các phương pháp kiểm tra độ vuông góc, song song giữa các đường thẳng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu, bảng trị số tuyến hình tàu; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, bút vẽ, chổi sơn, phấn thước mét, com pa, ê ke, dây bật phấn, cóc đè, lát gỗ, chấm dấu; - Phấn trắng, phấn màu, sơn màu các loại. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình vẽ - Quan sát trực tiếp quá trình thực các đường hình dáng trên sàn phóng; hiện đối chiếu với quy trình trong phiếu công nghệ; - S - Độ chính xác về vị trí của các đường ử dụng thước mét, lát gỗ để đo, ki hình dáng trên ô mạng; ểm tra đối chiếu với các trị sô trong bảng trị số tuyến hình và bản vẽ; - Sử dụng lát gỗ kiểm tra độ cong - Độ cong trơn của các đường hình trơn của các đường hình dáng đã dáng trên ô mạng hình chiếu đứng; vẽ trên ô mạng; - Kiểm tra bằng cảm quan, thước để đo nét vẽ đối chiếu với chiều - Chiều rộng nét vẽ của các đường hình rộng nét vẽ theo quy định trong dáng trên ô mạng hình chiếu đứng; phóng dạng; - Thời gian thực hiện theo phiếu công - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời nghệ; gian thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Sự phối hợp hoạt động với các thành - Quan sát quá trình thực hiện viên khác trong nhóm khi làm việc. nhiệm vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 20
  22. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô mạng hình chiếu bằng Mã số công việc : A6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô mạng hình chiếu bằng là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu vẽ các đường cong thể hiện đường hình dáng thân tàu trên ô mạng hình chiếu bằng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Xác định chiều rộng các đường nước, đường mép boong, đường mạn giả tại các đường sườn theo bảng trị số tuyến hình; - Lấy dấu giao điểm của các đường nước, đường mép boong, đường mạn giả với các đường sườn trên sàn phóng; - Vẽ đường các đường nước; - Vẽ đường mép boong; - Vẽ đường mạn giả. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đường hình dáng thân tàu trên ô mạng hình chiếu bằng trơn đều, đúng vị trí và đúng kích thước, sai số cho phép so với các trị số kích th ước trong bản vẽ, bảng trị số là ± 3mm; - Chiều rộng nét vẽ từ 0.6 ÷1mm; - Thực hiện đúng trình tự các bước vẽ trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn đều, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Bảo quản được các loại thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ tuyến hình tàu và phương pháp lấy dầu; - Trình bày được phương pháp vẽ giao tuyến khối hình học, các đường cong, đường thẳng, đường vuông góc, đường song song, vẽ nối tiếp cung tròn với đường thẳng; 21
  23. - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy; - Nêu được dung sai cho phép khi phóng dạng tuyến h ình thân tàu; - Trình bày được các phương pháp kiểm tra độ vuông góc, song song giữa các đường thẳng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu, bảng trị số tuyến hình tàu; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, bút vẽ, chổi sơn, phấn thước mét, com pa, ê ke, dây bật phấn, cóc đè, lát gỗ, chấm dấu; - Phấn trắng, phấn màu, sơn màu các loại. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình vẽ - Quan sát trực tiếp quá trình các đường hình dáng trên sàn phóng; thực hiện đối chiếu với quy trình trong phiếu công nghệ; - Sử dụng thước mét, lát gỗ để - Độ chính xác về vị trí của các đường đo, kiểm tra đối chiếu với các trị hình dáng trên ô mạng hình chiếu bằng ; sô trong bảng trị số tuyến hình và bản vẽ; - Sử dụng lát gỗ để kiểm tra độ cong trơn của các đường hình - Độ cong trơn của các đường hình dáng dáng đã vẽ trên ô mạng; trên ô mạng hình chiếu bằng; - Kiểm tra bằng cảm quan, thước đo nét vẽ đối chiếu với chiều - Chiều rộng nét vẽ của các đường hình rộng nét vẽ theo quy định trong dáng trên ô mạng hình chiếu đứng; phóng dạng; - Thời gian thực hiện theo định mức; - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Sự phối hợp hoạt động với các th ành - Quan sát quá trình thực hiện viên khác trong nhóm. nhiệm vụ, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 22
  24. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô mạng hình chiếu cạnh Mã số công việc : A7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vẽ đường hình dáng thân tàu trên ô mạng hình chiếu cạnh là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ các đường cong thể hiện đường hình dáng thân tàu trên ô mạng hình chiếu cạnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Xác định toạ độ giao điểm của các đường hình dáng đường sườn với các đường nước, đường cắt dọc, đường mép boong, đường mạn giả theo bảng trị số tuyến hình; - Lấy dấu giao điểm của các đường hình dáng đường sườn với các đường nước, đường cắt dọc trên sàn phóng; - Lấy dấu điểm mút của các đường hình dáng đường sườn trên sàn phóng; - Vẽ đường các đường sườn lý thuyết; - Vẽ đường mép boong; - Vẽ đường mạn giả; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đường hình dáng đường sườn, đường mép boong, đường mạn giả trên hình chiếu cạnh trơn đều, đúng vị trí và đúng kích thước, sai số cho phép so với các trị số kích thước trong bản vẽ, bảng trị số là ± 3mm; - Chiều rộng nét vẽ từ 0.6 ÷1mm; - Thực hiện đúng trình tự các bước vẽ trong phiếu công nghệ; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ tuyến hình tàu, lấy dấu chính xác trên sàn phóng; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn đều, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Bảo quản được các loại thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ tuyến hình tàu và phương pháp lấy dầu, giải thích được các thông số kỹ thuật trong bản vẽ và trong bảng trị số tuyến hình; 23
  25. - Phân tích được phương pháp vẽ giao tuyến khối hình học, các đường cong, đường thẳng, đường vuông góc, đường song song, vẽ nối tiếp cung tròn với đường thẳng; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy; - Nêu được dung sai cho phép khi phóng dạng tuyến hình thân tàu; - Trình bày được các phương pháp kiểm tra đường cong trơn tuyến, độ vuông góc, song song giữa các đường thẳng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu, bảng trị số tuyến hình tàu; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, bút vẽ, chổi sơn, phấn thước mét, com pa, ê ke, dây bật phấn, cóc đè, lát gỗ, chấm dấu; - Phấn trắng, phấn màu, sơn màu các loại. 24
  26. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình vẽ các - Quan sát trực tiếp quá trình đường hình dáng trên hình chiếu cạnh; thực hiện đối chiếu với quy trình trong phiếu công nghệ; - S c mét, lát g - Độ chính xác về vị trí của các đường ử dụng thướ ỗ ki hình dáng trên hình chiếu cạnh; ểm tra đối chiếu với các trị sô trong bảng trị số tuyến hình hoặc tọa độ các đường hình dáng trên hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và bản vẽ; - Độ cong trơn của các đường hình dáng - Sử dụng lát gỗ áp sát vào trên ô mạng hình chiếu cạnh; đường cong, giữ cố định lát tại các điểm chuẩn, điều chỉnh tuyến lát trơn đều và so sánh lát với đường cong đã vẽ; - Chiều rộng nét vẽ của các đường hình - Kiểm tra bằng cảm quan, dáng trên ô mạng hình chiếu cạnh theo thước đo nét vẽ đối chiếu với tiêu chuẩn; chiều rộng nét vẽ theo quy định trong phóng dạng; - Thời gian thực hiện theo định mức; - Sử dung đồng hồ theo dõi thời gian thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quy trình nghiệm thu bàn giao sản - Quan sát trực tiếp quá trình phẩm theo phiếu công nghệ; nghiệm thu đối chiếu với quy trình trong phiếu công nghệ; - Sự phối hợp hoạt động với các th ành - Quan sát quá trình thực hiện viên khác trong nhóm. nhiệm vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 25
  27. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra và điều chỉnh sự phù hợp tuyến hình: Mã số công việc: A8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra và điều chỉnh sự phù hợp tuyến hình là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để kiểm tra ba hình chiếu thân tàu, phát hiện sự không phù hợp về tuyến hình giữa các hình chiếu. Điều chỉnh sự trơn đều và phù hợp tuyến hình trên ba hình chiếu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước sau: - Kiểm tra độ cong trơn của các đường hình dáng trên từng mặt phẳng hình chiếu; - Kiểm tra sự phù của các đường hình dáng trên ba mặt phẳng chiếu, phát hiện những sai lệch; - Điều chỉnh sự phù hợp của các đường hình dáng trên ba mặt phẳng chiếu; - Vẽ đường kiểm tra tuyến hình tàu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra được sự phù hợp về hình chiếu của các đường hình dáng thân tàu trên ba mặt phẳng hình chiếu theo các nguyên tắc, phương pháp kiểm tra sự phù hợp hình chiếu, sai lệch về hình chiếu của một điểm thuộc đường hình dáng thân tàu trên ba hình chiếu 3mm; - Kiểm tra phát hiện được sai lệch của các đường hình dáng thân tàu trên ba hình chiếu, độ không phù hợp giữa các mặt phẳng hình chiếu ≤ chiều rộng nét vẽ; - Điều chỉnh được các đường hình dáng thân tàu trên ba hình chiếu cong trơn đều và phù hợp giữa ba hình chiếu, trị số điều chỉnh cho phép sai lệch ± 3mm; - Chọn vị trí, vẽ và khai triển được đường kiểm tra tuyến hình tàu, phát hiện độ không trơn của tuyến hình tàu để hiệu chỉnh; - Kiểm tra, bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn đều, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Vẽ tìm được hình chiếu của các điểm, đường thẳng, đường cong trên ba hình chiếu ; 26
  28. - Bảo quản được các loại thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ tuyến hình tàu và phương pháp lấy dầu; - Trình bày được quy trình sử dụng các loại dụng cụ lấy dấu, vẽ, kiểm tra; - Trình bày được phương pháp vẽ giao tuyến khối hình học, các đường cong, đường thẳng, đường vuông góc, đường song song, vẽ nối tiếp cung tròn với đường thẳng; - Phân tích được nguyên tắc tìm hình chiếu của điểm, đường thẳng, đường cong trên ba hình chiếu; - Nêu được dung sai cho phép khi phóng dạng tuyến h ình thân tàu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu, bảng trị số tuyến hình tàu; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, bút vẽ, chổi sơn, phấn thước mét, com pa, ê ke, dây bật phấn, cóc đè, lát gỗ, chấm dấu; - Phấn trắng, phấn màu, sơn màu các loại. 27
  29. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy - Quan sát trực tiếp quá trình thực hiện trình kiểm tra sự phù hợp tuyến đối chiếu với quy trình trong phiếu công hình trên ba hình chiếu; nghệ; - Kiểm tra phát hiện được sai - Sử dụng thước mét, lát gỗ, dây phấn, lệch tuyến hình trên ba hình com pa kiểm tra sự phù hợp của tuyến chiếu theo tiêu chuẩn; hình đối chiếu với tiêu chuẩn trong phong dạng; - Điều chỉnh sự phù hợp tuyến - Sử dụng thước mét, lát gỗ và các dụng hình trên ba hình chiếu theo tiêu cụ vẽ kiểm tra sự phù hợp các đường hình chuẩn ; dáng trên ba hình chiếu theo tiêu chuẩn phóng dạng; - Sự trơn đều của tuyến hình; - Sử dụng lát gỗ để kiểm tra độ cong trơn của tuyến hình thân tàu; - Thời gian thực hiện theo định - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian thực mức trong phiếu công nghệ; hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ - Sự phối hợp hoạt động với các của nhóm đối, thống kê và lượng giá mức thành viên khác trong nhóm. độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 28
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Vẽ vết sườn thực trên hình chiếu đứng và hình chiếu bằng Mã số công việc: A9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Vẽ vết sườn thực trên hình chiếu đứng và hình chiếu bằng là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ các đường thẳng thể hiện vết của các đường sườn thực trên hình chiếu đứng và hình chiếu bằng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Lấy dấu vị trí các sườn thực trên đường chuẩn ở hình chiếu đứng; - Vẽ đường sườn thực trên mặt phẳng hình chiếu đứng; - Lấy dấu vị trí các vết sườn thực trên đường dọc tâm ở hình chiếu bằng; - Vẽ đường sườn thực trên mặt phẳng hình chiếu bằng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Vị trí, khoảng cách giữa các đường sườn thực trên hình chiếu đứng, hình chiếu bằng đúng theo yêu cầu bản vẽ, sai lệch cho phép ± 1mm, đảm bảo độ vuông góc, độ song song, sai số cho phép ± 1 / 2000; - Độ rộng nét vẽ từ 0,5 ÷ 1mm; - Kiểm tra, bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc chính xác bản vẽ tuyến hình tàu, bản vẽ kết cấu; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, lấy dấu, vẽ và kiểm tra để vẽ chính xác được các đường sườn thực trên hình chiếu đứng và hình chiếu bằng; - Bảo quản được các loại thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ tuyến hình tàu và phương pháp lấy dầu; - Phân tích, vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ giao tuyến khối hình học vào vẽ hình chiếu; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy; 29
  31. - Trình bày được các phương pháp kiểm tra độ vuông góc, song song giữa các đường thẳng; - Trình bày được các sai lệch về kích thước khi phóng dạng tuyến hình thân tàu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu, bảng trị số tuyến hình tàu; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, bút vẽ, chổi sơn, phấn thước mét, com pa, ê ke, dây bật phấn, cóc đè, lát gỗ, chấm dấu; - Phấn trắng, phấn màu, sơn màu các loại. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực vẽ các đường sườn thực trên ô mạng hiện đối chiếu với quy trình trong hình chiếu đứng và ô mạng hình phiếu công nghệ; chiếu bằng; - Sự chính xác về vị trí kích thước - Sử dụng thước mét đo, kiểm tra vị của các đường sườn thực; trí, khoảng cách của các đường sườn thực đối chiếu với kích thước trong bản vẽ tuyến hình và bản vẽ kết cấu cơ bản; - Độ vuông góc, độ song song của - Sử dụng thước, ê ke, com pa kiểm các đường sườn trong hình chiếu đối chiếu với tiêu chuẩn của ô mạng đứng và hình chiếu bằng; trong phóng dạng; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian trong phiếu công nghệ; thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình th - Sự phối hợp hoạt động với các ực hiện nhiệm thành viên khác trong nhóm. vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 30
  32. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Vẽ đường sườn thực trên ô mạng hình chiếu cạnh Mã số công việc: A10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Vẽ đường sườn thực trên ô mạng hình chiếu cạnh là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ các đường cong thể hiện các đường sườn thực của thân tàu trên mặt phẳng hình chiếu cạnh đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ bao gồm các bước: - Lấy trị số sườn thực trên mặt phẳng hình chiếu đứng và chiếu bằng; - Lập bảng trị số tuyến hình sườn thực; - Vẽ đường sườn thực của tàu trên mặt phẳng hình chiếu cạnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác trị số, kích thước của các đường sườn thực theo hình chiếu đứng, bằng; - Đường sườn thực trên ô mạng hình chiếu cạnh trơn đều, đúng kích thước sai số cho phép so với các kích thước xác định trên hình chiếu đứng, bằng thống kê trong bảng trị số là ± 1mm; - Chiều rộng nét vẽ từ 0.6 ÷1mm; - Thực hiện đúng trình tự các bước vẽ trong phiếu công nghệ; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu; - Xác định được lập được bảng thống kê; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn đều, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Bảo quản được các loại thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 2. Kiến thức: - Phân tích được tuyến hình tàu và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp vẽ giao tuyến khối hình học, các đường cong, đường thẳng, đường vuông góc, đường song song, vẽ nối tiếp cung tròn với đường thẳng; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy; 31
  33. - Nêu được dung sai cho phép khi phóng dạng tuyến hình thân tàu; - Trình bày được các phương pháp kiểm tra độ cong trơn của các đương cong. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ tuyến hình tàu, hình chiếu đứng, bằng và bảng trị số tuyến hình sườn thực; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, bút vẽ, sơn các màu, chổi sơn, phấn thước, com pa, ê ke, dây bật phấn, phấn, chấm dấu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực vẽ các đường sườn thực trên ô mạng hiện đối chiếu với quy trình trong hình chiếu cạnh; phiếu công nghệ; - Độ chính xác của trị số kích thước - Sử dụng thước mét đo, kiểm tra của các đường sườn thực theo tiêu trực tiếp các toạ độ của sườn, đối chuẩn; chiếu với bảng tri số sườn thực hoặc tọa độ giao điểm của các đường hình dáng với đường sườn thực tương ứng trên hình chiếu đứng và hình chiếu bằng; - Độ cong trơn của các đường sườn - Sử dụng lát gỗ kiểm tra độ cong thực trên ô mạng hình chiếu cạnh; trơn của đường hình dáng đối chiếu với tiêu chuẩn trong phóng dạng; - Kiểm tra bằng cảm quan, thước đo - Chiều rộng nét vẽ của các đường nét vẽ đối chiếu với tiêu chuẩn của sườn thực trên ô mạng hình chiếu nét vẽ trong phóng dạng; cạnh theo tiêu chuẩn; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian trong phiếu công nghệ; thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình th nhi - Sự phối hợp hoạt động với các ực hiện ệm thành viên khác trong nhóm. vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 32
  34. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Vẽ đường cong ngang boong, cong dọc boong của thân t àu Mã số công việc : A11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vẽ đường cong ngang boong, cong dọc boong của thân tàu là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ các đường cong thể hiện độ cong ngang, dọc boong của thân tàu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ bao gồm các bước: - Vẽ đường chuẩn; - Xác định độ nâng boong của sườn trên mặt phẳng dọc tâm; - Xác định toạ độ đường cong ngang boong; -Vẽ đường cong ngang boong; -Vẽ đường cong dọc boong trên hình chiếu đứng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đường chuẩn phải thẳng và đủ chiều dài - Độ nâng boong được tính chính xác theo công thức và chiều rộng mép boong của mỗi sườn; - Đường cong ngang, cong dọc boong trơn đều, đúng kích thước sai số cho phép so với các kích thước xác định theo công thức ± 1mm; - Chiều rộng nét vẽ từ 0.6 ÷1mm; - Thực hiện đúng trình tự các bước vẽ trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn đều, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Bảo quản được các loại thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 2. Kiến thức: - Phân tích được tuyến hình tàu và phương pháp tính độ nâng boong; - Vận dụng được phương pháp vẽ các đường cong, vẽ nối tiếp trong vẽ đường cong ngang, dọc boong; 33
  35. - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy; - Nêu được độ sai lệch về hình dáng và kích thước phóng dạng tuyến hình thân tàu; - Trình bày được các phương pháp kiểm tra độ vuông góc, song song giữa các đường thẳng và phương pháp kiểm tra độ cong trơn của đường cong. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu, hình chiếu đứng, bằng và bảng trị số tuyến hình sườn thực; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, bút vẽ, sơn các màu, chổi sơn, phấn thước, com pa, ê ke, dây bật phấn, phấn, chấm dấu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình vẽ - Quan sát trực tiếp quá trình thực các đường cong ngang, dọc boong trên hiện đối chiếu với quy trình trong sàn phóng; phiếu công nghệ; - Độ chính xác về kích thước độ nâng - Sử dụng thước mét đo, kiểm tra boong của các đường sườn thực theo trực tiếp các toạ độ đối chiếu độ tiêu chuẩn; nâng boong theo công thức; - Độ cong trơn của các đường cong - Sử dụng lát gỗ và thước kiểm tra ngang, dọc boong trên sàn phóng theo độ cong trơn của các đường cong tiêu chuẩn; đối chiếu với tiêu chuẩn trong phóng dạng; - Ki - Chiều rộng nét vẽ của các đường ểm tra bằng cảm quan, thước cong ngang, dọc boong theo quy định; đo nét vẽ đối chiếu với quy định trong phóng dạng; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời trong phiếu công nghệ; gian thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Sự phối hợp hoạt động với các thành - Quan sát quá trình thực hiện viên khác trong nhóm. nhiệm vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 34
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra, điều chỉnh đường sườn thực và hoàn chỉnh bảng trị số Mã số công việc : A12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra, điều chỉnh đường sườn thực và hoàn chỉnh bảng trị số là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, dụng cụ lấy dấu, dụng cụ kiểm tra để kiểm tra và điều chỉnh hình dáng đường sườn thực thân tàu trên ba hình chiếu theo yêu cầu kỹ thuật đồng thời đo và ghi các giá trị thay đổi vào bảng trị số đảm bảo yêu cầu theo bản vẽ , bao gồm các bước sau: - Kiểm tra độ cong trơn của các đường sườn thực; - Kiểm tra và điều chỉnh sự phù hợp các giao điểm của các đường hình dáng trên ba mặt phẳng chiếu; - Vẽ đường kiểm tra và điều chỉnh tuyến hình; - Hoàn thiện bảng trị số. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phát hiện được những sai lệch về độ cong trơn của các đường sườn thực so với yêu cầu kỹ thuật; - Phát hiện được những sai lệch về sự phù hợp trên ba mặt phẳng hình chiếu của tuyến hình sườn thực so với yêu cầu kỹ thuật, độ không phù hợp giữa các mặt phẳng hình chiếu ≤ chiều rộng nét vẽ; - Điều chỉnh được đường sườn thực phải cong trơn đều và phù hợp trên ba mặt phẳng hình chiếu, trị số điều chỉnh cho phép ± 3mm; - Phát hiện độ không trơn của tuyến hình tàu bằng đường kiểm tra để hiệu chỉnh; - Độ chính xác của các số liệu thống k ê trong bảng trị số; - Chiều dày nét vẽ từ 0,6 - 1mm; - Thực hiện đúng trình tự các bước vẽ trong phiếu công nghệ; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc, phân tích và đánh giá được bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng; - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn đều, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song, đường nối tiếp; 35
  37. - Lập được bảng thống kê; - Bảo quản được các loại thiết bị dụng cụ, nghiệm thu bàn giao được sản phẩm. 2. Kiến thức: - Đánh giá được tuyến hình tàu và phương pháp vẽ; - Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, giao tuyến của khối hình học, vẽ các đường cong, đường thẳng, đường vuông góc, đường song song, vẽ nối tiếp cung tròn với đường thẳng trong quá trình vẽ tuyến hình; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy; - Vân dụng các dung sai khi phóng dạng tuyến h ình thân tàu vào kiểm tra điều chỉnh. - Trình bày được các phương pháp kiểm tra độ vuông góc, song song giữa các đường thẳng và độ cong trơn của các đường cong. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu, bảng trị số tuyến hình tàu; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, bút vẽ, chổi sơn, phấn thước mét, com pa, ê ke, dây bật phấn, cóc đè, lát gỗ, chấm dấu; - Phấn trắng, phấn màu, sơn màu các loại. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực kiểm tra các đường hình dáng trên hiện đối chiếu với quy trình trong sàn phóng; phiếu công nghệ; - Độ chính xác về hình dáng, kích - Sử dụng thước, ê ke, lát để đo, thước của tuyến hình thân tàu trên kiểm tra đối chiếu với bản vẽ tuyến sàn phóng; hình và tiêu chuẩn trong phong dạng; - Sử dụng lát gỗ kiểm tra độ cong - Độ cong trơn của đường kiểm tra trơn của đường kiểm tra đối chiếu trên sàn phóng; với tiêu chuẩn phóng dạng; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian trong phiếu công nghệ; thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình th - Sự phối hợp hoạt động với các ực hiện nhiệm thành viên khác trong nhóm. vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 36
  38. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn đáy Mã số công việc: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn đáy là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước của kết cấu dọc ; - Vẽ vết của kết cấu dọc trên mặt phẳng hình chiếu cạnh; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra hiệu chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn đáy theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật và tuyến hình trên sàn phóng; - Vẽ được vết của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn đáy trên mặt phẳng hình chiếu cạnh đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng h ình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc chính xác bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng và bản vẽ chi tiết; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ v à kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 37
  39. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu và tuyến hình tàu. -Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu và kết cấu của bệ khuôn; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực khai triển kết cấu dọc của bệ hiện đối chiếu với quy trình trong khuôn; phiếu công nghệ; - Độ chính xác về vị trí vết của cấu - Sử dụng thước đo, kiểm tra vị trí dọc trên mặt phẳng hình chiếu của kết cấu dọc trên hình chiếu cạnh cạnh; so sánh kết quả với vị trí của kết cấu dọc trong bản vẽ bệ khuôn; - S ình - Độ chính xác về hình dáng, kích ử dụng thước, ê ke, lát để đo h ình khai tri thước của hình khai triển các chi tiết dáng kích thước của h ển kết cấu dọc; đối chiếu với các tọa độ kích thước trên hình chiếu cạnh và bản vẽ; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian trong phiếu công nghệ; thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình th - Sự phối hợp hoạt động với các ực hiện nhiệm thành viên khác trong nhóm. vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 38
  40. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân đoạn đáy Mã số công việc : B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân đoạn đáy là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước của kết cấu ngang; - Vẽ vết của kết cấu ngang trên mặt phẳng hình chiếu cạnh; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra hiệu chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn đáy theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật và tuyến hình trên sàn phóng; - Vẽ được vết của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn đáy trên mặt phẳng hình chiếu cạnh đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng h ình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc chính xác bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng và bản vẽ chi tiết; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 39
  41. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu và tuyến hình tàu. -Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình khai - Quan sát trực tiếp quá trình thực triển kết cấu ngang của bệ khuôn; hiện đối chiếu với quy trình trong phiếu công nghệ; - S - Độ chính xác về vị trí vết của cấu ử dụng thước đo, kiểm tra vị trí c ngang trên mặt phẳng hình chiếu ủa kết cấu ngang so sánh kết quả v cạnh; ới vị trí của kết cấu ngang trong bản vẽ bệ khuôn; - Sử dụng thước, ê ke, lát để đo - Độ chính xác về hình dáng, kích hình dáng kích thước của hình thước của hình khai triển các chi tiết khai triển đối chiếu với các tọa độ kết cấu ngang; kích thước trên hình chiếu cạnh và bản vẽ; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời trong phiếu công nghệ; gian thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình thực hiện - Sự phối hợp hoạt động với các thành nhiệm vụ của nhóm, thống kê và viên khác trong nhóm. lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 40
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn mạn Mã số công việc : B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn mạn là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước thật của kết cấu dọc; - Vẽ vết của kết cấu dọc trên mặt phẳng hình chiếu cạnh; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra, hiệu chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn man theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật và tuyến hình trên sàn phóng; - Vẽ được vết của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn mạn trên mặt phẳng hình chiếu cạnh đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng h ình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc chính xác bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng và bản vẽ chi tiết; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ v à kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 41
  43. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu và tuyến hình tàu. -Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu và kết cấu của bệ khuôn; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn; hiện đối chiếu với quy trình trong phi - Độ chính xác về vị trí vết của kết ếu công nghệ; cấu dọc trên mặt phẳng hình chiếu - Sử dụng thước đo, kiểm tra vị trí cạnh; của kết dọc trên hình chiếu cạnh so sánh kết quả với vị trí của kết cấu dọc trong bản vẽ bệ khuôn; - Sử dụng thước, ê ke, lát để đo hình - Độ chính xác về hình dáng, kích dáng kích thước của hình khai triển thước của hình khai triển các chi tiết đối chiếu với các tọa độ kích thước kết cấu dọc; trên hình chiếu cạnh và bản vẽ; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời trong phiếu công nghệ; gian thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình thực hiện nhiệm - Sự phối hợp hoạt động với các vụ của nhóm, thống kê và lượng giá thành viên khác trong nhóm. mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 42
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân đoạn mạn Mã số công việc : B4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân đoạn mạn là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước của kết cấu ngang; - Vẽ vết của kết cấu ngang trên mặt phẳng hình chiếu cạnh; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra hiệu chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn mạn theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật và tuyến hình trên sàn phóng; - Vẽ được vết của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn mạn trên mặt phẳng hình chiếu cạnh đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng h ình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc chính xác bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng và bản vẽ chi tiết; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ v à kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 43
  45. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu và tuyến hình tàu. -Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực khai triển kết cấu ngang của bệ hiện đối chiếu với quy trình trong khuôn; phiếu công nghệ; - Độ chính xác về vị trí vết của kết - Sử dụng thước đo, kiểm tra vị trí cấu ngang trên mặt phẳng hình của kết cấu ngang trên hình chiếu chiếu cạnh; cạnh so sánh kết quả với vị trí của kết cấu trong bản vẽ bệ khuôn; - S ình - Độ chính xác về hình dáng, kích ử dụng thước, ê ke, lát để đo h ình khai tri thước của hình khai triển các chi tiết dáng kích thước của h ển kết cấu ngang; đối chiếu với các tọa độ kích thước trên hình chiếu cạnh và bản vẽ; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian trong phiếu công nghệ; thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Sự phối hợp hoạt động với các - Quan sát quá trình thực hiện nhiệm thành viên khác trong nhóm. vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 44
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn boong Mã số công việc: B5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn đáy là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước thật của kết cấu dọc; - Vẽ vết của kết cấu dọc trên mặt phẳng hình chiếu cạnh; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra hiệu chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn boong theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật và tuyến hình trên sàn phóng; - Vẽ được vết của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn boong trên mặt phẳng hình chiếu cạnh đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng h ình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc chính xác bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng và bản vẽ chi tiết; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ v à kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 45
  47. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu và tuyến hình tàu. - Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu và kết cấu của bệ khuôn; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn; hiện đối chiếu với quy trình trong phiếu công nghệ; - S - Độ chính xác về vị trí vết của kết ử dụng thước đo, kiểm tra vị trí c ên hình chi cấu dọc trên mặt phẳng hình chiếu ủa kết dọc tr ếu cạnh so sánh k cạnh; ết quả với vị trí của kết cấu dọc trong bản vẽ bệ khuôn; - Sử dụng thước, ê ke, lát để đo hình - Độ chính xác về hình dáng, kích dáng kích thước của hình khai triển thước của hình khai triển các chi tiết đối chiếu với các tọa độ kích thước kết cấu dọc; trên hình chiếu cạnh và bản vẽ; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian trong phiếu công nghệ; thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Sự phối hợp hoạt động với các - Quan sát quá trình thực hiện nhiệm thành viên khác trong nhóm. vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 46
  48. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân đoạn boong Mã số công việc : B6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân đoạn boong l à việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước thật của kết cấu ngang; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra, chỉnh sửa sai số. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn boong theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật và tuyến hình trên sàn phóng; - Vẽ được vết của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn boong trên mặt phẳng hình chiếu cạnh đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng h ình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc chính xác bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng và bản vẽ chi tiết; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ v à kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 47
  49. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu và tuyến hình tàu. - Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực khai triển kết cấu ngang của bệ hiện đối chiếu với quy trình trong khuôn; phiếu công nghệ; - Độ chính xác về vị trí vết của kết - Sử dụng thước đo, kiểm tra vị trí cấu ngang trên mặt phẳng hình của kết cấu ngang trên hình chiếu chiếu cạnh; cạnh so sánh kết quả với vị trí của kết cấu dọc trong bản vẽ bệ khuôn; - S ình - Độ chính xác về hình dáng, kích ử dụng thước, ê ke, lát để đo h ình khai tri thước của hình khai triển các chi tiết dáng kích thước của h ển kết cấu ngang; đối chiếu với các tọa độ kích thước trên hình chiếu cạnh và bản vẽ - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian trong phiếu công nghệ; thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình th - Sự phối hợp hoạt động với các ực hiện nhiệm thành viên khác trong nhóm. vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 48
  50. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn bánh lái Mã số công việc: B7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn bánh lái là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước của kết cấu dọc; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra hiệu chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn bánh lái theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật; - Vẽ được vết của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn bánh lái trên tuyến hình profin bánh lái, đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng h ình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc chính xác bản vẽ bánh lái và bản vẽ kết cấu của bệ khuôn; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ v à kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu và tuyến hình profin bánh lái; 49
  51. - Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu và kết cấu của bệ khuôn; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực khai triển kết cấu dọc của bệ hiện đối chiếu với quy trình trong khuôn; phiếu công nghệ; - Độ chính xác về vị trí vết của kết - Sử dụng thước đo, kiểm tra vị trí cấu dọc trên tuyến hình profin bánh của kết dọc trên tuyến hình profin lái; bánh lái so sánh kết quả với vị trí của kết cấu trong bản vẽ bệ khuôn; - S ình - Độ chính xác về hình dáng, kích ử dụng thước, ê ke, lát để đo h ình khai tri thước của hình khai triển các chi tiết dáng kích thước của h ển ên b kết cấu dọc; đối chiếu với các kích thước tr ản vẽ; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian trong phiếu công nghệ; thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình th - Sự phối hợp hoạt động với các ực hiện nhiệm thành viên khác trong nhóm. vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 50
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân đoạn bánh lái Mã số công việc: B8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân đoạn bánh lái l à việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước thật của kết cấu ngang; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra hiệu chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn bánh lái theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật; - Vẽ được vết của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn bánh lái trên tuyến hình profin bánh lái, đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng h ình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc chính xác bản vẽ bánh lái và bản vẽ kết cấu của bệ khuôn; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ v à kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 51
  53. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu và tuyến hình profin bánh lái; - Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu và kết cấu của bệ khuôn; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực hiện khai triển kết cấu ngang của bệ đối chiếu với quy trình trong phiếu khuôn; công nghệ; - Độ chính xác về vị trí vết của kết - Sử dụng thước đo, kiểm tra vị trí của cấu ngang trên tuyến hình profin kết ngang so sánh kết quả với vị trí bánh lái; của kết cấu trong bản vẽ bệ khuôn;; - Độ chính xác về hình dáng, kích - Sử dụng thước, ê ke, lát để đo hình thước của hình khai triển các chi tiết dáng kích thước của hình khai triển đối kết cấu ngang; chiếu với các tọa độ kích thước trên tuyến hình profin bánh lái và bản vẽ; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian trong phiếu công nghệ; thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của nhóm, thống kê và lượng giá - Sự phối hợp hoạt động với các mức độ phối hợp tích cực của các thành viên khác trong nhóm. thành viên trong nhóm. 52
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn nắp hầm hàng Mã số công việc: B9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn nắp hầm h àng là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ , bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước của kết cấu dọc; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra hiệu chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn nắp hầm hàng theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật; - Vẽ được vết của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn nắp hầm hàng trên tuyến hình mặt căt ngang phân đoạn nắp hầm hàng, đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng h ình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản kết cấu ; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 53
  55. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu. -Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu và kết cấu của bệ khuôn; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn; hiện đối chiếu với quy trình trong phiếu công nghệ; - Độ chính xác về vị trí vết của kết - Sử dụng thước đo, kiểm tra vị trí cấu dọc trên tuyến hình mặt cắt của kết dọc so sánh kết quả với vị trí ngang; của kết cấu dọc trong bản vẽ bệ khuôn; - Độ chính xác về hình dáng, kích - Sử dụng thước, ê ke, lát để đo thước của hình khai triển các chi tiết hình dáng kích thước của hình khai kết cấu dọc; triển đối chiếu với các tọa độ kích thước trên hình chiếu cạnh và bản vẽ; - Thời gian thực hiện theo định - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời mức trong phiếu công nghệ; gian thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Sự phối hợp hoạt động với các - Quan sát quá trình thực hiện thành viên khác trong nhóm. nhiệm vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm 54
  56. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân đoạn nắp hầm hàng Mã số công việc: B10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân đoạn nắp hầm h àng là việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước của kết cấu dọc; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra hiệu chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn nắp hầm hàng theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật; - Vẽ được vết của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn nắp hầm hàng trên tuyến hình mặt căt ngang phân đoạn, đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng h ình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ kết cấu; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ và kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 55
  57. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu. -Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu và kết cấu của bệ khuôn; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực khai triển kết cấu ngang của bệ hiện đối chiếu với quy trình trong khuôn; phiếu công nghệ; - Độ chính xác về vị trí của kết cấu - Sử dụng thước đo, kiểm tra vị trí ngang trên tuyến hình mặt cắt ngang; của kết cấu ngang so sánh kết quả với vị trí của kết cấu trong bản vẽ bệ khuôn; - Sử dụng thước, ê ke, lát để đo - Độ chính xác về hình dáng, kích hình dáng kích thước của hình khai thước của hình khai triển các chi tiết triển đối chiếu với các tọa độ kích kết cấu ngang; thước trên hình chiếu cạnh và bản vẽ; - Thời gian thực hiện theo định - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời mức trong phiếu công nghệ; gian thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình thực hiện - Sự phối hợp hoạt động với các nhiệm vụ của nhóm, thống kê và thành viên khác trong nhóm. lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 56
  58. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn be chắn sóng Mã số công việc : B11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu dọc của bệ khuôn phân đoạn be chắn sóng l à việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước thật của kết cấu dọc; - Vẽ vết của kết cấu dọc trên mặt phẳng hình chiếu cạnh; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra hiệu chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn be chắn sóng theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật và tuyến hình trên sàn phóng; - Vẽ được vết của kết cấu dọc bệ khuôn phân đoạn be chắng sóng tr ên mặt phẳng hình chiếu cạnh đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng hình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh, sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng và bản vẽ chi tiết; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ v à kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 57
  59. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu và tuyến hình tàu. - Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu và kết cấu của bệ khuôn; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực khai triển kết cấu dọc của bệ hiện đối đối chiếu với quy trình khuôn; trong phiếu công nghệ; - Độ chính xác về vị trí vết của kết - Sử dụng thước đo, kiểm tra vị trí cấu dọc trên mặt phẳng hình chiếu của kết dọc so sánh kết quả với vị trí cạnh; của kết cấu dọc trong bản vẽ bệ khuôn; - S ình - Độ chính xác về hình dáng, kích ử dụng thước, ê ke, lát để đo h ình khai tri thước của hình khai triển các chi tiết dáng, kích thước của h ển kết cấu dọc; đối chiếu với các tọa độ kích thước trên hình chiếu cạnh và bản vẽ; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian trong phiếu công nghệ; thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình th hi - Sự phối hợp hoạt động với các ực ện nhiệm thành viên khác trong nhóm. vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 58
  60. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân đoạn be chắn sóng Mã số công việc : B12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khai triển kết cấu ngang của bệ khuôn phân be chắn sóng l à việc sử dụng các dụng cụ vẽ, lấy dấu để vẽ hình dáng kích thước thực của kết cấu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ , bao gồm các b ước: - Xác định hình dáng, kích thước thật của kết cấu ngang; - Vẽ vết của kết cấu ngang trên mặt phẳng hình chiếu cạnh; - Vẽ hình khai triển cạnh trên; - Vẽ hình khai triển cạnh dưới; - Kiểm tra hiệu chỉnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước thực của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn be chắn sóng theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật và tuyến hình trên sàn phóng; - Vẽ được vết của kết cấu ngang bệ khuôn phân đoạn be chắng sóng tr ên mặt phẳng hình chiếu cạnh đúng hình dáng, vị trí theo yêu cầu của bản vẽ ; - Hình khai triển có chiều rộng nét vẽ từ 0,5- 1mm; - Hình khai triển sau khi vẽ xong đảm bảo đúng h ình dáng kích thước trên bản vẽ và số liệu trên hình chiếu cạnh, sai số cho phép ± 0.5mm; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình khai triển theo yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng các bước khai triển trong phiếu công nghệ; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng và bản vẽ chi tiết; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ v à kiểm tra; - Vẽ được các cung tròn, đường cong trơn, đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song; - Kiểm tra, hiệu chỉnh được những sai số của hình vẽ kỹ thuật; 59
  61. - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ kết cấu và tuyến hình tàu. -Vận dụng được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, vẽ giao tuyến của khối hình học vào khai triển; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy, các quy ước về vẽ tàu và kết cấu của bệ khuôn; - Nêu được các dung sai khi khai triển kết cấu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, chấm dấu, bút vẽ, chổi sơn, thước, com pa, ê ke, dây bật; - Phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy trình - Quan sát trực tiếp quá trình thực khai triển kết cấu ngang của bệ hiện đối đối chiếu với quy trình khuôn; trong phiếu công nghệ; - Độ chính xác về vị trí vết của kết - Sử dụng thước đo, kiểm tra vị trí cấu ngang trên mặt phẳng hình chiếu của kết ngang so sánh kết quả với cạnh; vị trí của kết cấu trong bản vẽ bệ khuôn; - S - Độ chính xác về hình dáng, kích ử dụng thước, ê ke, lát để đo hình dáng kích th ình khai thước của hình khai triển các chi tiết ước của h tri kết cấu ngang; ển đối chiếu với các tọa độ kích thước trên hình chiếu cạnh và bản vẽ; - Thời gian thực hiện theo định mức - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời trong phiếu công nghệ; gian thực hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình th - Sự phối hợp hoạt động với các thành ực hiện viên khác trong nhóm. nhiệm vụ của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 60
  62. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Chế tạo dưỡng lấy dấu đà ngang tấm Mã số công việc: C1 MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Chế tạo dưỡng lấy dấu đà ngang tấm là việc sử dụng các dụng cụ lấy dấu, gia công, lắp ráp và các vật liệu phù hợp để chế tạo ra dụng cụ lấy dấu chuyên dùng trong quá trình gia công đà ngang đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước dưỡng; - Lấy dấu hình dáng của dưỡng trên vật liệu gia công; - Cắt phôi, nắn, mài, bào, lắp ráp chi tiết thành dưỡng; - Kiểm tra hiệu chỉnh và mã hoá. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước dưỡng theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật hoặc đường hình dáng đà ngang trên sàn phóng; - Lấy dấu được đường hình dáng của dưỡng trên vật liệu gia công theo yêu cầu bản vẽ, sai số cho phép ≤ 1mm; - Dưỡng sau khi gia công có đường làm việc trơn đều, sai lệch kích thước cho phép ±1mm; - Mã hóa, đánh dấu chuẩn trên dưỡng đảm bảo rõ ràng, đủ thông tin theo quy đinh; - Thực hiện đúng các bước chế tạo dưỡng trong phiếu công nghệ; - Thực hiện đúng nội quy, quy định về an to àn lao động cho người và thiết bị thi công; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng và bản vẽ chi tiết; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ, kiểm tra, gia công, lắp ráp; - Thành thạo công việc lấy dấu, cắt phôi, gá lắp, gò, uốn, mài , bào; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 61
  63. 2. Kiến thức: - Trình bày được các bước đọc bản vẽ tuyến hình, bản vẽ kết cấu; - Nêu được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, dung sai các chi tiết gia công; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy; - Nêu được phương pháp khai triển khung sườn. - Nêu được các quy tắc an toàn điện và an toàn sử dụng thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, bút vẽ, chổi sơn, thước mét, com pa, ê ke, dây bật phấn, kéo cắt tôn, đục, giũa, bào, cưa; - Máy cắt tôn, máy hàn, máy mài, máy khoan, máy cưa; - Gỗ dán, gỗ thanh, gỗ tấm, đinh gim, thép tấm mỏng, que h àn, phấn, sơn các màu. 62
  64. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy - Quan sát trực tiếp quá trình thực hiện trình gia công dưỡng; đối đối chiếu với quy trình trong phiếu công nghệ; - Độ chính xác về hình dáng, kích - Sử dụng thước mét, dây phấn,com pa, ê thước của dưỡng; ke và lát đo, kiểm tra đối chiếu với các tọa độ kích thước của dưỡng trên hình khai triển và bản vẽ; - Độ trơn đều đường bao làm việc - Đặt trực tiếp dưỡng phẳng lên hình khai của dưỡng; triển để kiểm tra, so sánh đường bao của dưỡng vơi hình khai triển và yêu cầu trong chế tạo dưỡng mẫu; - Độ chính xác của các số hiệu - Quan sát trực tiếp các số hiệu mã hóa mã hoá; ghi trên dưỡng đối chiếu với yêu cầu mã hóa trong chế tạo dưỡng mẫu; - Đảm bảo an toàn lao động cho - Quan sát quá trình thao tác chế tạo người và thiết bị; dưỡng đối chiếu với quy định về an to àn lao động trong quá trình gia công và vận hành thiết bị; - Thời gian thực hiện theo định - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian thực mức trong phiếu công nghệ; hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Quan sát quá trình th - Sự phối hợp hoạt động với các ực hiện nhiệm vụ thành viên khác trong nhóm. của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 63
  65. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Chế tạo dưỡng lấy dấu sườn khỏe Mã số công việc : C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Chế tạo dưỡng lấy dấu sườn khỏe là việc sử dụng các dụng cụ lấy dấu, gia công, lắp ráp và các vật liệu phù hợp để chế tạo ra dụng cụ lấy dấu chuyên dùng trong quá trình gia công sườn khỏe đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các bước: - Xác định hình dáng, kích thước dưỡng; - Lấy dấu hình dáng của dưỡng trên vật liệu gia công; - Cắt phôi, nắn, mài, bào, lắp ráp chi tiết thành dưỡng; - Kiểm tra hiệu chỉnh và mã hoá. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước dưỡng theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật hoặc đường hình dáng đà ngang trên sàn phóng; - Lấy dấu được đường hình dáng của dưỡng trên vật liệu gia công theo yêu cầu bản vẽ, sai số cho phép ≤ 1mm; - Dưỡng sau khi gia công có đường làm việc trơn đều, sai lệch kích thước cho phép ±1mm; - Mã hóa, đánh dấu chuẩn trên dưỡng đảm bảo rõ ràng, đủ thông tin theo quy đinh; - Thực hiện đúng các bước chế tạo dưỡng trong phiếu công nghệ; - Thực hiện đúng nội quy, quy định về an to àn lao động cho người và thiết bị thi công; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng và bản vẽ chi tiết; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ, kiểm tra, gia công, lắp ráp; - Thành thạo công việc lấy dấu, cắt phôi, gá lắp, gò, uốn, mài , bào; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 2. Kiến thức: - Trình bày được các bước đọc bản vẽ tuyến hình, bản vẽ kết cấu; 64
  66. - Nêu được phương pháp vẽ hình học, vẽ hình chiếu, dung sai các chi tiết gia công; - Trình bày được các kích thước chính của tàu thủy; - Nêu được phương pháp khai triển khung sườn. - Nêu được các quy tắc an toàn điện và an toàn sử dụng thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phiếu công nghệ, bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng, bản vẽ chi tiết; - Sàn phóng dạng; - Lát gỗ, bút vẽ, chổi sơn, thước mét, com pa, ê ke, dây bật phấn, kéo cắt tôn, đục, giũa, bào, cưa; - Máy cắt tôn, máy hàn, máy mài, máy khoan, máy cưa; - Gỗ dán, gỗ thanh, gỗ tấm, đinh gim, thép tấm mỏng, que h àn, phấn, sơn các màu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thực hiện chuẩn xác quy - Quan sát trực tiếp quá trình thực hiện trình gia công dưỡng; đối chiếu với quy trình trong phiếu công nghệ; - Độ chính xác về hình dáng, kích - Sử dụng thước mét, dây phấn,com pa, ê thước của dưỡng; ke và lát để đo, kiểm tra đối chiếu với các tọa độ kích thước của dưỡng trên hình khai triển và bản vẽ; - Độ trơn đều đường bao làm việc - Đặt trực tiếp dưỡng phẳng lên hình khai của dưỡng; triển để kiểm tra, so sánh đường bao của dưỡng vơi hình khai triển và yêu cầu trong chế tạo dưỡng mẫu; - Độ chính xác của các số hiệu - Quan sát trực tiếp các số hiệu mã hóa mã hoá; ghi trên dưỡng đối chiếu với yêu cầu mã hóa trong chế tạo dưỡng mẫu; - Đảm bảo an toàn lao động cho - Quan sát quá trình thao tác chế tạo người và thiết bị; dưỡng đối chiếu với quy định về an to àn lao động trong quá trình gia công và vận hành thiết bị; - Thời gian thực hiện theo định - Sử dụng đồng hồ theo dõi thời gian thực mức trong phiếu công nghệ; hiện đối chiếu với thời gian quy định trong phiếu công nghệ; - Sự phối hợp hoạt động với các - Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ thành viên khác trong nhóm. của nhóm, thống kê và lượng giá mức độ phối hợp tích cực của các thành viên trong nhóm. 65
  67. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Chế tạo dưỡng lấy dấu xà ngang boong khỏe Mã số công việc : C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Chế tạo dưỡng lấy dấu xà ngang boong khỏe là việc sử dụng các dụng cụ lấy dấu, gia công, lắp ráp và các vật liệu phù hợp để chế tạo ra dụng cụ lấy dấu chuyên dùng trong quá trình gia công xà ngang boong kh ỏe đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ, bao gồm các b ước: - Xác định hình dáng, kích thước dưỡng; - Lấy dấu hình dáng của dưỡng trên vật liệu gia công; - Cắt phôi, nắn, mài, bào, lắp ráp chi tiết thành dưỡng; - Kiểm tra hiệu chỉnh và mã hoá. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được hình dáng, kích thước dưỡng theo yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật hoặc đường hình dáng đà ngang trên sàn phóng; - Lấy dấu được đường hình dáng của dưỡng trên vật liệu gia công theo yêu cầu bản vẽ, sai số cho phép ≤ 1mm; - Dưỡng sau khi gia công có đường làm việc trơn đều, sai lệch kích thước cho phép ±1mm; - Mã hóa, đánh dấu chuẩn trên dưỡng đảm bảo rõ ràng, đủ thông tin theo quy đinh; - Thực hiện đúng các bước chế tạo dưỡng trong phiếu công nghệ; - Thực hiện đúng nội quy, quy định về an to àn lao động cho người và thiết bị thi công; - Nghiệm thu và bàn giao được sản phẩm; - Đảm bảo thời gian định mức theo phiếu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ tuyến hình tàu trên sàn phóng và bản vẽ chi tiết; - Sử dụng được các thiết bị, dụng cụ lấy dấu, vẽ, kiểm tra, gia công, lắp ráp; - Thành thạo công việc lấy dấu, cắt phôi, gá lắp, gò, uốn, mài , bào; - Bảo quản được các thiết bị dụng cụ, sản phẩm. 2. Kiến thức: - Trình bày được các bước đọc bản vẽ tuyến hình, bản vẽ kết cấu; 66