Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Nề-Hoàn thiện

pdf 206 trang phuongnguyen 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Nề-Hoàn thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_ne_hoan_thien.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Nề-Hoàn thiện

  1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: NỀ - HOÀN THIỆN MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội, 03/2010
  2. GIỚI THIỆU CHUNG 1. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Trên cơ sở định hướng phát triển dạy nghề đến năm 2020 và căn cứ vào Luật Dạy nghề ban hành ngày 29/11/2006, Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 ban hành quy đ ịnh nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Ban Chủ nhiệm xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được thành lập theo Quyết định số 830/QĐ-BXD ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để triển khai xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Nề - Hoàn thiện. Các bước công việc chính đã triển khai thực hiện gồm: 1.Thu thập các thông tin chung, tài liệu và tiêu chuẩn liên quan đến nghề Nề - Hoàn thiện. 2. Khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có liên quan đến nghề Nề - Hoàn thiện. 3. Trên cơ sở khảo sát thực tế, Ban Chủ nhiệm lựa chọn đơn vị có công nghệ sản xuất đặc trưng và phù hợp với xu thế phát triển, có trang thiết bị công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực có chất lượng để tham gia xây dựng “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia” đối với nghề Nề - Hoàn thiện. 4. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện sơ đồ phân tích nghề. 5. Xây dựng phiếu phân tích công việc (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 6. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện phiếu phân tích công việc. 7. Xây dựng danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 8. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề. 9. Xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 10. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề. 2
  3. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Nề - Hoàn thiện được xây dựng cho 04 bậc trình độ kỹ năng nghề với 11 nhiệm vụ và 98 công việc. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Nề - Hoàn thiện được xây dựng và đưa vào sử dụng sẽ giúp người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Đối với người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động. Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng chương trình dạy nghề phù hợp và tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Ngoài ra, các cơ quan có th ẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động. 3
  4. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1. TS. Trịnh Quang Vinh Hiệu trưởng Trường CĐXD số 1- Chủ nhiệm; 2. KS. Đỗ Kim Nghiên Trưởng khoa ĐTN, Trường CĐXD số 1 – Phó chủ nhiệm; 3. Ths. Trần Khắc Liêm Trưởng Khoa ĐTN, Trường CĐXDCTĐT – Phó chủ nhiệm; 4. Ths. Nguyễn Hoàng Phó trưởng phòng Đào tạo, Trường CĐXD số 1 – Tùng Uỷ viên thư ký; 5. KS. Bùi Đức Ký Giáo viên Khoa ĐTN, Trường CĐXD số 1 - Uỷ viên; 6. KS. Nguyễn Thiết Sơn Phó khoa Khoa ĐTN, Trường CĐXD số 1 - Uỷ viên; 7. KS. Hà Đức Bình Phó hiệu trưởng Trường TCKTNV Sông Hồng - Uỷ viên; 8. KS. Trần Văn Nhượng Giám đốc Công ty TNHH Hồng Phú - Uỷ viên; 9. Ông Nguyễn Đức Khoa Thợ Bê tông bậc 6/7, CTTNHH Xây dựng Thăng Long - Uỷ viên. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA THẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1. Ths. Uông Đình Chất Phó Vụ trưởng Vụ TCCB Bộ Xây dựng- Chủ nhiệm; 2. TS. Trần Hữu Hà Phó Vụ trưởng Vụ KHCN Bộ Xây dựng- Phó chủ nhiệm; 3. KS. Nguyễn Văn Tiến CV chính Vụ TCCB Bộ Xây dựng- Uỷ viên thư ký; 4. TS. Nguyễn Bá Thắng Hiệu trưởng Trường CĐXDCTDT - Uỷ viên; 5. KS. Phạm Trọng Khu Hiệu trưởng Trường CĐXD Nam Định- Uỷ viên; 6. KS. Trần Xuân Dũng Hiệu trưởng Trường TCKT&NV Hà Nội- Uỷ viên; 7. Ths. Nguyễn Văn Tố Chánh văn phòng TCT VINACONEX - Uỷ viên. 4
  5. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: NỀ - HOÀN THIỆN MÃ SỐ NGHỀ: Là nghề chuyên thi công xây dựng & hoàn thiện các công trình xây dựng dân dụng & công nghiệp. Đúng các yêu cầu kỹ thuật, quy định, quy phạm theo TCVN, đạt năng suất, chất lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Bao gồm 11 nhiệm vụ, 98 công việc Để hành nghề cần có đủ sức khoẻ, thần kinh vững và phản ứng nhanh để làm việc ở bất kỳ môi trường nào, luôn tiềm ẩn các tai nạn lao động như: làm việc dưới sâu, làm việc trên cao, làm việc trong hầm, làm việc dưới nước Vì vậy công tác an toàn lao động và vệ sinh môi trường phải thực hiện một cách triệt để và nghiêm túc, để tránh những tai nạn nghề nghiệp đáng tiếc xảy ra. Công cụ, máy móc thiết bị và dụng cụ chính được sử dụng chính được sử dụng để thực hiện các công việc của nghề chủ yếu là dụng cụ cầm tay bao gồm: bay, bàn xoa, thước tầm, thước mét, nivô, các dụng cụ đầm thủ công ; ngoài ra sử dung một số thiết bị và phương tiện vận chuyển như: máy đầm bàn, máy đầm dùi, đầm rung, vận thăng, cầu trục, cẩu tháp, xe vận chuyển bê tông, máy bơm bê tông 5
  6. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: NỀ - HOÀN THIỆN MÃ SỐ NGHỀ: Trình độ kỹ năng Mã số TT công Công việc B c B c B c B c B c việc ậ ậ ậ ậ ậ 1 2 3 4 5 A CHUẨN BỊ THI CÔNG 1 A.1 Nghiªn cøu hå s¬ thiÕt kÕ thi c«ng x 2 A.2 ChuÈn bÞ mÆt b»ng thi c«ng x 3 A.3 Trén v÷a b»ng thủ công x 4 A.4 Trén v÷a b»ng m¸y x 5 A.5 L¾p dùng giµn gi¸o tre luång x 6 A.6 L¾p dùng giµn gi¸o ®Þnh h×nh x 7 A.7 VËn chuyÓn vËt liÖu thñ c«ng x 8 A.8 VËn chuyÓn vËt liÖu b»ng m¸y x 9 A.9 X¸c ®Þnh tim, cèt x 10 A.10 §µo mãng x 11 A.11 Dù to¸n nguyªn vËt liÖu x 12 A.12 Th¸o dì giàn gi¸o x B x©y g¹ch 13 B.1 Xác định tim cốt x 14 B.2 Xây móng gạch x 15 B.3 Xây tường phẳng x 16 B.4 Xây tường trang trí x 17 B.5 Xây trụ vuông, chữ nhật x 18 B.6 Xây trụ tròn, cong x 19 B.7 Xây lanh tô x 20 B.8 Xây gờ x 21 B.9 Xây bậc cầu thang, bậc tam cấp x 6
  7. Trình độ kỹ năng Mã số TT công Công việc B c B c B c B c B c việc ậ ậ ậ ậ ậ 1 2 3 4 5 22 B.10 Xây hè rãnh x 23 B.11 Xây trụ liền tường x 24 B.12 Xây cuốn vòm x 25 B.13 Xây hố ga x 26 B.14 Xây tường thu hồi x 27 B.15 Xây bờ nóc x 28 B.16 Xây bờ chảy x 29 B.17 Xây bể nước x 30 B.18 Xây bếp lò x 31 B.19 Xây ống khói x 32 B.20 Xây lan can, tay vịn x C XÂY ĐÁ 33 C.1 Xây móng đá x 34 C.2 Xây tường đá x 35 C.3 Xây trụ đá x 36 C.4 Xây kè đá x 37 C.5 Xây cuốn đá x D TRÁT VỮA 38 D.1 Trát tường phẳng x 39 D.2 Trát dầm, trần x 40 D.3 Trát phào x 41 D.4 Trát gờ, chỉ x 42 D.5 Trát hèm má cửa x 43 D.6 Trát trụ vuông, chữ nhật x 44 D.7 Trát trụ tròn, cong x 45 D.8 Trát trụ liền tường x 46 D.9 Trát vòm cuốn x 47 D.10 Trát đá mài x 7
  8. Trình độ kỹ năng Mã số TT công Công việc B c B c B c B c B c việc ậ ậ ậ ậ ậ 1 2 3 4 5 48 D.11 Trát đá rửa x 49 D.12 Trát đá băm x 50 D.13 Trát tạo gai x 51 D.14 Trát tổ mối x 52 D.15 Trát tường vôi rơm x 53 D.16 Trát trần vôi rơm x E LÁNG NỀN, SÀN 54 E.1 Láng thô x 55 E.2 Láng có đánh màu x 56 E.3 Láng kẻ mạch x 57 E.4 Láng lăn bu sắc x F LÁT GẠCH, ĐÁ 58 F.1 1. Lát gạch chỉ x 59 F.2 Lát gạch bê tông x 60 F.3 Lát gạch bloc x 61 F.4 Lát gạch men x 62 F.5 Lát đá xẻ x 63 F.6 Lát gạch granito x 64 F.7 Lát gạch hoa xi măng x 65 F.8 Lát gạch lá nem x G ỐP GẠCH, ĐÁ 66 G.1 Ốp gạch men x 67 G.2 Ốp gạch trang trí x 68 G.3 Ốp đá mỏng x 69 G.4 Ốp đá dày x H HOÀN THIỆN BỀ MẶT 70 H.1 Quét vôi ve x 71 H.2 Bả matit x 8
  9. Trình độ kỹ năng Mã số TT công Công việc B c B c B c B c B c việc ậ ậ ậ ậ ậ 1 2 3 4 5 72 H.3 Lăn sơn x 73 H.4 Phun sơn x 74 H.5 Lợp mái ngói x THI CÔNG, LẮP ĐẶT CẤU I KIỆN ĐƠN GIẢN 75 I.1 Trộn vữa bê tông x 76 I.2 Vận chuyển bê tông x 77 I.3 Đổ bê tông x 78 I.4 Bảo dưỡng bê tông x 79 I.5 Lắp dựng lanh tô, ô văng x 80 Gia công cốt thép cấu kiện bê tông x I.6 đơn giản 81 Lắp đặt cốt thép cấu kiện bê tông x I.7 đơn giản 82 Lắp dựng cốp pha cấu kiện bê tông x I.8 đơn giản 83 Tháo dỡ cốp pha cấu kiện bê tông x I.9 đơn giản 84 I.10 Lắp dựng khuôn cửa x 85 I.11 Lắp đặt bệ xí x 86 I.12 Lắp đặt ống nước thải x K TỔ CHỨC SẢN XUẤT 87 K.1 Nhận kế hoạch sản xuất x 88 K.2 Lập kế hoạch tiến độ thi công x 89 K.3 Bố trí nhân lực các vị trí sản xuất x 90 K.4 Giám sát thực hiện các công việc x 91 Lập báo cáo kết quả thực hiện công K.5 việc x L PHÁT TRIỂN NGHỀ NGHIỆP 92 L.1 Đúc rút kinh nghiệm x 93 L.2 Trao đổi với đồng nghiệp x 9
  10. Trình độ kỹ năng Mã số TT công Công việc B c B c B c B c B c việc ậ ậ ậ ậ ậ 1 2 3 4 5 94 L.3 Cập nhật kỹ thuật, công nghệ mới x 95 Thiết lập mối quan hệ với các bộ L.4 phận liên quan x 96 L.5 Tham gia lớp tập huấn chuyên môn x 97 L.6 Tham dự thi tay nghề, thi nâng bậc x 98 L.7 Đào tạo người mới vào nghề x 10
  11. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Nghiên cứu hồ sơ thi công. Mã số Công việc: A.01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Nghiên cứu hồ sơ thi công bao gồm việc đọc bản vẽ tổng thể, bản vẽ chi tiết, các hướng dẫn thi công kèm theo liên quan đến cấu tạo, măt bằng và biện pháp thi công; tổng hợp khối lượng công việc cần thực hiện. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ tổng thể đầy đủ để triển khai các công việc tiếp theo. - Đọc bản vẽ chi tiết và các hướng dẫn thi công liên quan để bóc tách khối lượng và lê kế hoạch chi tiết. - Tổng hợp khối lượng công việc cần thực hiện chính xác. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ thiết kế thi công đúng quy trình. - Phân tích bản vẽ chi tiết đầy đủ, chính xác. - Tổng hợp đầy đủ để làm cơ sở lập biện pháp, phương án thi công. 2. Kiến thức: - Trình bày được phương pháp đọc bản vẽ tổng thể. - Trình bày được phương pháp đọc bản vẽ chi tiết. - Nêu được phương pháp, cách tính khối lượng cần thực hiện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công tổng thể, bản vẽ chi tiết, các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của công ty. - Ít nhất có từ một người đến 1 nhóm tuỳ thuộc vào quy mô công việc. - Máy tính cầm tay, giấy, bút. - Có kỹ sư hay cán bộ kỹ thuật. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của quy trình đọc bản vẽ - Kiểm tra đọc ngẫu nhiên một chi tiết tổng thể. cụ thể. - Sự đầy đủ của quy trình đọc bản vẽ - Kiểm tra ngẫu nhiên một hoặc vài chi tiết. thông số. - Độ chính xác của việc tổng hợp - Kiểm tra ngẫu nhiên một hoặc vài khối lượng công việc cần thực hiện. thông số. 11
  12. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chuẩn bị mặt bằng thi công. Mã số Công việc: A.02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Tiến hành bố trí, tập kết vật tư, vật liệu, dụng cụ, mày móc; nguồn điện, nước thi công hợp lý, đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Bố trí vật tư, vật liệu đúng nơi quy định, gọn gàng, hợp lý - Đường vận chuyển vật tư, vật liệu chắc chắn, thuận tiện. - Nguồn điện, nước phải ổn định, đảm bảo an toàn điện, nước phải sạch. - Máy thi công phù hợp, hoạt động tốt, an toàn. - Lập phiếu bàn giao cho các tổ, nhóm đầy đủ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Bố trí mặt bằng thi công gọn gàng, hợp lý. - Ghép sàn công tác, đường vận chuyển vật tư, vật liệu chắc chắn, ổn định. - Đấu, lắp điện dân dụng, nước thi công thành thạo. - Phân loại, lựa chọn máy thi công đúng. 2. Kiến thức: - Phương pháp bố trí mặt bằng thi công. - Phương pháp ghép sàn công tác, đường vận vật tư, vật liệu. - Phương pháp đấu, lắp điện, nước thi công. - Phương pháp lựa chọn máy thi công. - Bảo hộ và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tổ chức mặt bằng thi công; làm đường vận chuyển vật tư, vật liệu; kỹ thuật đấu lắp điện, nước thi công; máy trộn vữa; tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của công ty. - Ít nhất có từ một người. - Máy tính, giấy, bút. 13
  13. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của mặt bằng bố trí vật - Kiểm tra tổng thể mặt bằng kho, bãi. tư, vật liệu. - Độ chắc chắn, ổn định và thuận - Kiểm tra ngẫu nhiên một vài vị trí tiện đường vận vật tư, vật liệu. hoặc tổng thể. - Sự ổn định, thuận tiện nguồn điện, - Kiểm tra thực tế nguồn điện, nước. nước thi công. Dùng bút thử điện kiểm tra. - Sự phù hợp, an toàn của máy thi - Kiểm tra mặt bằng bố trí, máy thi công với công việc. công. - Lập phiếu bàn giao đúng yêu cầu. - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao. 14
  14. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Trộn vữa bằng thủ công. Mã số Công việc: A.03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Cân đong vật liệu thành phần đúng cấp phối. Dùng các dụng cụ cầm tay đảo, trộn cho các vật liệu thành phần đều và dẻo thành hỗn hợp vữa. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Dụng cụ đầy đủ, mặt bằng gọn, bố trí hợp lý. - Tính toán liều lượng cối trộn đúng mác vữa theo thiết kế. - Đong các vật liệu thành phần theo thứ tự trộn, đầy đủ, chính xác. - Trộn bê tông đều, đảm bảo độ sụt phù hợp với từng cấu kiện. - Lập phiếu bàn giao cho các tổ, nhóm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ cầm tay phù hợp với công việc. - Tính toán cấp phối vữa đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cân, đong vật liệu thành phần đúng cấp phối. - Nhận biết độ dẻo của vữa phù hợp với yêu cầu thi công. 2. Kiến thức: - Nêu được tác dụng, phạm vi sử dụng dụng cụ cầm tay. - Trình bày được phương pháp tra định mức xây dựng cơ bản. - Trình bày được phương pháp trộn vữa bằng thủ công. - Nêu được cách tính để đong vật liệu đúng cấp phối. - Giải thích được độ dẻo của vữa phụ thuộc vào tỉ lệ N/X và độ ẩm của cốt liệu. - Đưa ra được biện pháp khắc phục để điều chỉnh độ dẻo của vữa. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bảng cấp phối vữa; bảng khối lượng vữa; Bảng quy định độ sụt vữa; Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của công ty ( đơn vị ). - Ít nhất phải có từ 2 người trở lên tuỳ thuộc vào khối lượng vữa yêu cầu. - Mặt bằng trộn vữa; xi măng, cát, nước sạch, phụ gia ( nếu có ). Xẻng, cào, thùng hoa sen, hộc đong vật liệu, xô - Phiếu bàn giao khối lượng vữa cho các tổ, nhóm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: 15
  15. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Dụng cụ đầy đủ, mặt bằng gọn, bố - Quan sát thực tế. trí hợp lý. - Tính toán liều lượng cối trộn đúng - Đối chiếu bảng cấp phối với hồ sơ mác vữa theo thiết kế. thiết kế thông qua bảng định mức. - Đong các vật liệu thành phần theo - Quan sát, đếm và kiểm tra dụng cụ thứ tự trộn, đầy đủ, chính xác. đong. - Trộn bê tông đúng trình tự, đều, - Quan sát, kiểm tra độ sụt. đảm bảo độ sụt phù hợp với từng cấu kiện. - Lập phiếu bàn giao đúng yêu cầu. - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao. 16
  16. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Trộn vữa bằng máy. Mã số Công việc: A.04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Cân đong vật liệu thành phần đúng cấp phối. Đổ các vật liệu thành phần vào thùng trộn đúng trình tự , đảm bảo thời gian trộn để các vật liệu thành phần tạo thành hỗn hợp vữa đều, dẻo. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Dụng cụ đầy đủ, mặt bằng gọn, bố trí hợp lý, máy hoạt động tốt. - Tính toán liều lượng cối trộn theo dung tích thùng trộn đúng mác vữa theo thiết kế, đúng dung tích thùng trộn quy định. - Đong vật liệu thành phần đổ vào thùng trộn theo thứ tự trộn, đầy đủ, chính xác. - Thời gian trộn vữa đảm bảo độ sụt của vữa phù hợp với từng loại máy. - Đổ vữa ra khỏi thùng trộn vừa đủ, phù hợp với phương tiện vận chuyển vữa. - Lập phiếu bàn giao khối lượng cho các tổ, nhóm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ cầm tay phù hợp với công việc. - Tính toán cấp phối vữa theo dung tích thùng trộn. - Cân, đong vật liệu thành phần đúng cấp phối vữa. - Nhận biết độ dẻo của vữa phù hợp với yêu cầu thi công. - Vận hành, điều khiển máy trộn vữa thành thạo. - Kiểm tra, đánh giá công việc thực hiện. 2. Kiến thức: - Nêu được tác dụng, phạm vi sử dụng dung cụ cầm tay. - Nêu được phương pháp tính cấp phối vữa theo dung tích thùng trộn. - Nêu được cách tính để đong vật liệu đúng cấp phối. - Giải thích được độ dẻo của vữa phụ thuộc vào tỉ lệ N/X và độ ẩm của cốt liệu. - Đưa ra được biện pháp khắc phục để điều chỉnh độ dẻo của vữa. - Nêu được phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng vữa. - Nêu được biện pháp an toàn lao động khi trộn vữa vữa bằng máy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: 17
  17. - Kỹ thuật trộn vữa bằng máy; Bảng cấp phối vữa; Bảng khối lượng công việc; Quy trình, nôi quy vận hành máy trộn vữa; Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của công ty ( đơn vị ). - Mặt bằng trộn vữa; Máy trộn vữa; xi măng, cát, nước sạch, phụ gia ( nếu có ). Xẻng, cào, hộc đong vật liệu, xô. - Phiếu bàn giao khối lượng vữa cho các tổ, nhóm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Dụng cụ đầy đủ, mặt bằng gọn, bố - Quan sát thực tế. trí hợp lý. - Tính toán liều lượng cối trộn đúng - Đối chiếu bảng cấp phối với hồ sơ mác vữa theo thiết kế. thiết kế thông qua bảng định mức. - Đong vật liệu thành phần đổ vào - Quan sát, đếm và kiểm tra dụng cụ thùng trộn theo thứ tự trộn, đầy đủ, đong. chính xác. - Thời gian trộn vữa đảm bảo độ sụt - Quan sát, kiểm tra độ sụt. của vữa phù hợp với từng loại máy. - Đổ vữa ra khỏi thùng trộn vừa đủ, - Quan sát. phù hợp với phương tiện vận chuyển vữa. - Lập phiếu bàn giao đúng yêu cầu. - Kiểm tra ngẫu nhiên các thông số bàn giao. 18
  18. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp dựng giàn giáo tre luồng Mã số Công việc: A.05 VI. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lắp dựng giàn giáo tre luồng gồm các việc: Xác định vị trí, chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, lắp dựng cột đứng, đà ngang, đà dọc, giằng chéo, chống xiên, mảng sàn theo hình thức con nín, kết hợp buộc. VII. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu đáp ứng đúng yêu cầu công việc. - Lắp dựng giàn giáo tre luồng đúng kỹ thuật. - Vị trí lắp dựng, mặt bằng lắp dựng giàn giáo tre luồng . - Hệ thống giàn giáo tre luồng phải chắc chắn, ổn định. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường theo qui định của công trường. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. VIII. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Tính toán khối lượng vật tư. - Lắp dựng các bộ phận: Cột đứng, đà ngang, đà dọc, giằng chéo, chống xiên, mảng sàn công tác và lan can chuẩn xác - Kiểm tra, đánh giá chất lượng hệ thống giàn giáo sau khi lắp dựng. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 2. Kiến thức: - Đọc và hiểu được bản vẽ biện pháp thi công lắp dựng giàn giáo. - Phương pháp lắp dựng giàn giáo tre luồng. - Kỹ thuật néo buộc và đánh con nín. - Phương pháp kiểm tra, đánh giá độ chắc chắn và ổn định sau khi lắp dựng giàn giáo tre luồng. - Phân tích được nguyên nhân gây ra hiện tượng giàn giáo không ổn định - Đưa ra được biện pháp khắc phục hiện tượng giàn giáo không ổn định - Đưa ra được biện pháp an toàn lao động trong quá trình lắp dựng giàn giáo tre luồng. IX. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ biện pháp thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc lắp dựng sau khi được bàn giao mặt bằng thi công lắp dựng. - Trang thiết bị bảo hộ lao động khi làm việc trên cao, cưa, dao, dây thừng, tre luồng. 19
  19. X. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình lắp dựng giàn - Quan sát trực tiếp quá trình thi giáo tre luồng. công. - Độ chính xác vị trí lắp dựng giàn giáo - Thước mét, đối chiếu. tre luồng. - Độ chắc chăn, ổn định của hệ thống - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm. giàn giáo tre luồng. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát trực tiếp. trường theo qui định của công trường. - Thời gian thực hiện theo định mức của - So sánh với định mức của doanh doanh nghiệp. nghiệp 20
  20. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp dựng giàn giáo định hình. Mã số Công việc: A.06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lắp các bộ phận của giàn giáo như: chân kích, chân giáo, giằng, tấm sàn, khóa chống lật, khóa giáo thành một hệ thống giàn giáo. Đúng trình tự, đúng kỹ thuật và an toàn lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động theo yêu cầu công việc. - Chân giáo được lót ván chống lún, ổn định, chắc chắn,. - Lắp chân giáo vào chân kích đảm bảo độ ngang bằng. - Lắp giằng vào chân giáo phải đóng chốt chống bật. - Khoảng cách của hệ thống giàn giáo phù hợp với nhu cầu công việc. - Tấm sàn công tác phải chắc chắn khi lắp. - Khoá giáo liên kết với chân công trình chắc chắn. - An toàn lao động khi làm việc trên cao. - Chấp hành an toàn và vệ sinh môi trường lao động. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ, trang bị bảo hộ khi lắp dựng giàn giáo định hình. - Xử lý mặt bằng trước khi lắp dựng - Điều chỉnh chân kích phù hợp với mặt bằng lắp dựng. - Xử lý tình huống khi giằng không lắp vừa chốt. - Điều chỉnh tuyến giáo đúng khoảng cách quy định, thẳng, thẳng đứng. - Lắp tấm sàn đúng, phù hợp với nhiệm vụ. - Thực hiện an toàn và vệ sinh môi trường khi lắp dựng giàn giáo. - Điều chỉnh tiến độ thi công phù hợp. 2. Kiến thức: - Trình bày được các loại dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động khi lắp dựng giàn giáo. - Nêu được phương pháp xử lý mặt bằng trước khi lắp dựng giàn giáo. 21
  21. - Trình bày được biện pháp lắp dựng giàn giáo định hình. - Giải thích được hiện tượng và cách khắc phục khi lắp giằng giáo không vào. - Nêu được biện pháp an toàn lao động khi làm việc trên cao và vệ sinh môi trường lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ chi tiết công việc; Biện pháp lắp dựng giàn giáo tiệp; Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của công ty ( đơn vị ). - Ít nhất phải có 1 tổ hoặc nhóm. - Thời điểm bắt đầu thi công trước khi thực hiện các công việc chính liên quan. - Bộ giàn giáo tiệp ( chân kích, chân giáo, giằng, tấm sàn, khoá chống lật, khoá giáo) ván, búa, mỏ lết V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của việc chuẩn bị dụng - Quan sát trực tiếp đối chiếu với biện cụ, trang bị bảo hộ lao động. pháp lắp dựng giàn giáo. - Độ ổn định, chắc chắn, chân giáo - Quan sát trực tiếp, dùng đầm gang được lót ván chống lún. thử độ lún. - Độ chắc chắn, ổn định của việc lắp - Quan sát trực tiếp, dùng tay lay thử. giằng vào chân giáo. - Độ thẳng, ngang bằng, đủ khoảng - Dùng quả dọi, ni vô kiểm tra. Dùng cách của hệ thống giàn giáo. dây căng và mắt ngắm. - Độ chắc chắn của tấm sàn công tác - Quan sát trực tiếp, dùng tay lay thử. khi lắp. - Độ chắc chắn, ổn định của việc lắp - Quan sát trực tiếp, dùng tay lay thử. khoá giáo. - Độ an toàn lao động khi làm việc - Quan sát trực tiếp quá trình lắp dựng. trên cao. - Độ sạch, gọn của việc vệ sinh môi - Quan sát bằng mắt. trường lao động . - Thời gian thực hiện theo định mức - Đối chiếu với định mức của đơn vị. của đơn vị. 22
  22. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Vận chuyển vật liệu thủ công. Mã số Công việc: A.07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các dụng cụ, phương tiện vận chuyển thủ công như: xô, cáng, xe rùa, xe cải tiến để đưa vữa từ vị trí trộn đến vị trí thi công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Dụng cụ, phương tiện vận chuyển phù hợp với điều kiện thực tế thi công của công trường như: khối lượng bê tông, khoảng cách vận chuyển , phương vận chuyển. - Xúc, bốc vật liệu vào dụng cụ, phương tiện vận chuyển đúng kỹ thuật. - Vận chuyển vật liệu theo phương ngang đúng yêu cầu. - Vận chuyển vật liệu theo phương đứng đúng yêu cầu. - Nghiệm thu, bàn giao công việc đầy đủ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại phương tiện vận chuyển vật liệu thủ công. - Sử dụng phương tiện vận chuyển vật liệu thủ công. - Đánh giá đúng thực trạng để lựa chọn phương tiện vận chuyển phù hợp. 2. Kiến thức: - Trình bày được phạm vi sử dụng các loại phương tiện vận chuyển vật liệu thủ công. - Nêu được phương pháp sử dụng phương tiện vận chuyển vật liệu thủ công theo phương ngang. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động khi vận chuyển vật liệu thủ công. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ mặt bằng thi công; Biện pháp thi công ; Biện pháp an toàn lao động; Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của công ty ( đơn vị ). - Ít nhất có từ 2 người trở lên. - Thời điểm thực hiện trước khi thi công. - Xô, cáng, xe rùa, xe ba gác, xe goòng, xẻng, gạch, cát, xi măng 23
  23. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Dụng cụ, phương tiện vận chuyển - Kiểm tra đối chiếu khối lượng thực phù hợp với điều kiện thực tế thi hiện, khoảng cách vận chuyển, đường công của công trường. vận chuyển, phương vận chuyển - Độ chuẩn xác của việc xúc, bốc vật - Quan sát, đối chiếu sự phù hợp của liệu vào dụng cụ, phương tiện vận phương tiện vận chuyển. chuyển. - Sự hợp lý của việc vận chuyển vật - Quan sát, kiểm tra đối chiếu biện liệu theo phương ngang. pháp vận chuyển. - Sự hợp lý của việc vận chuyển vật - Quan sát, kiểm tra đối chiếu biện liệu theo phương đứng. pháp vận chuyển. - Sự đầy đủ của việc nghiệm thu, - Kiểm tra đối chiếu phiếu bàn giao. bàn giao công việc. 24
  24. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Vận chuyển vật liệu bằng máy. Mã số Công việc: A.08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dùng các phương tiện vận chuyển xe rùa, xe ba gác, bun ke kết hợp với máy, máy thăng tải, cần cẩu tháp, cẩu thiếu nhi. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Phương tiện vận chuyển phù hợp với điều kiện thực tế thi công của công trường như: khối lượng vật tư, khoảng cách vận chuyển , phương vận chuyển. - Xúc, bốc vật liệu vào dụng cụ, phương tiện vận chuyển đúng kỹ thuật. - Vận chuyển vật liệu theo phương ngang đúng yêu cầu. - Vận chuyển vật liệu theo phương đứng đúng yêu cầu. - Phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận khác. - Nghiệm thu, bàn giao công việc đầy đủ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại phương tiện vận chuyển vật liệu bằng máy theo phương ngang, thẳng đứng. - Sử dụng phương tiện vận chuyển vật liệu kết hợp bằng máy. - Phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận khác để vận chuyển vật liệu. 2. Kiến thức: - Nêu được phạm vi làm việc các loại phương tiện vận chuyển vật liệu kết hợp bằng máy. - Trình bày được phương pháp sử dụng phương tiện vận chuyển vật liệu theo phương ngang, đứng. - Hiểu và biết các ký hiệu, tín hiệu nâng, hạ, móc, tháo cáp để phối hợp tốt với các bộ phận khác. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động khi vận chuyển vật liệu bằng máy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Biện pháp thi công; Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của công ty ( đơn vị ). - Xe rùa, xe ba gác, bun ke, cẩu thiếu nhi, máy vận thăng, cẩu tháp, vật liệu. - Phiếu nghiệm thu – bàn giao. 25
  25. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phương tiện vận chuyển phù hợp - Kiểm tra đối chiếu khối lượng thực với điều kiện thực tế thi công của hiện, khoảng cách vận chuyển, đường công trường như: khối lượng bê vận chuyển, phương vận chuyển tông, khoảng cách vận chuyển , phương vận chuyển. - Độ chuẩn xác của việc xúc, bốc - Quan sát, đối chiếu sự phù hợp của vật liệu vào dụng cụ, phương tiện phương tiện vận chuyển. vận chuyển. - Sự hợp lý của việc vận chuyển vật - Quan sát, kiểm tra đối chiếu biện liệu theo phương ngang. pháp vận chuyển. - Sự hợp lý của việc vận chuyển vật - Quan sát, kiểm tra đối chiếu biện liệu theo phương đứng. pháp vận chuyển. - Sự phối hợp nhịp nhàng với các bộ - Quan sát quá trình vận chuyển. phận khác. - Sự đầy đủ của việc nghiệm thu, - Kiểm tra đối chiếu phiếu bàn giao. bàn giao công việc. 26
  26. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Công việc: Xác định tim, cốt Mã số Công việc: A.09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ bản vẽ thiết kế và thực tế hiện trường, tiến hành xác định tim trục dọc, tim trục ngang, xác định cốt cho chi tiết kết cấu cần thi công. Đảm bảo để các công việc tiếp theo thực hiện đúng yêu cầu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định vị trí cọc mốc đánh dấu đường trục công trình theo bản vẽ thiết kế. - Định vị đường trục dọc, trục ngang theo bản vẽ thiết kế . - Định vị tim, cốt theo bản vẽ thiết kế. - Xác định vị trí xây lắp cho các kết cấu đúng kích thước. - Kiểm tra tổng thể, đúng bản vẽ thiết kế. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân tích, nhận biết bản vẽ. - Truyền đo vẽ, tính toán thành thạo. - Định vị đường trục dọc, ngang. - Xác định tim, cốt. - Xác định vị trí xây lắp cho các kết cấu. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng việc xác định tim cốt. 2. Kiến thức: - Đọc và hiểu được bản vẽ xây dựng. - Phương pháp xác định vị trí cọc mốc đánh dấu đường trục công trình. - Nêu được phương pháp định vị đường trục dọc, ngang. - Trình bày được phương pháp xác định tim, cốt. - Nêu được phương pháp xác định vị trí xây lắp cho các kết cấu. - Nêu được phương pháp kiểm tra, đánh giá của việc xác định tim, cốt. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ biện pháp thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc xác định tim, cốt sau khi nhận bàn giao mặt bằng. - Trang thiết bị bảo hộ lao động, dây căng, thước mét, quả dọi, ni vô, cọc, sơn, bút lông. 27
  27. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của việc xác định vị trí - Quan sát, dùng thước đo đối chiếu cọc mốc đánh dấu đường trục công bản vẽ. trình. - Độ chính xác của việc định vị đường - Quan sát, dùng thước đo đối chiếu trục dọc, trục ngang . bản vẽ. - Độ chính xác định vị tim, cốt. - Quan sát, dùng thước đo đối chiếu bản vẽ. - Độ chính xác của việc xác định vị trí - Quan sát, dùng thước đo đối chiếu xây lắp cho các kết cấu. bản vẽ. - Sự nghiêm túc, trung thực của việc - Quan sát, đối chiếu bản vẽ mặt kiểm tra. bằng. - Sự đảm bảo an toàn lao động và vệ - Quan sát trực tiếp. sinh môi trường. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh, đối chiếu thời gian thực của doanh nghiệp. hiện với thời gian định mức. 28
  28. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Công việc: Đào móng. Mã số Công việc: A.10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ bản vẽ biện pháp thi công để chuẩn bị, giác móng và đào móng đảm bảo đúng quy trình và các yêu cầu kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị phục vụ cho công việc đầy đủ. - Giác móng: đúng vị trí, hình dáng, kích thước theo bản vẽ thiết kế. - Đào móng đúng bản vẽ biện pháp thi công. - Kiểm tra móng về các tiêu chí mà bản vẽ yêu cầu. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. VI. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân tích, nhận biết bản vẽ. - Truyền tim, cốt, đo kích thước. - Định vị đường trục dọc, ngang. - Xác định tim, cốt, gửi tim, cốt. - Vạch kích thước móng đào. - Đào bằng thủ công hoặc kết hợp máy. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng việc đào móng. 2. Kiến thức: - Đọc và hiểu được bản vẽ xây dựng. - Phương pháp xác định vị trí cọc mốc đánh dấu đường trục móng. - Nêu được phương pháp định vị đường trục dọc, ngang móng. - Trình bày được phương pháp xác định tim, cốt. - Nêu được phương pháp vạch dấu móng đào. - Trình bày được phương pháp đào móng bằng thủ công. - Nêu được phương pháp kiểm tra, đánh giá của việc đào móng. VII. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ biện pháp thi công móng. - Tối thiểu từ một tổ, nhóm. - Thực hiện công việc xác định tim, cốt sau khi nhận bàn giao mặt bằng. - Trang thiết bị bảo hộ lao động, dây căng, thước mét, quả dọi, ni vô, cọc, sơn, bút lông, xẻng, cuốc, cuốc chim, xà beng 29
  29. VIII. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của công tác chuẩn bị dụng - Quan sát, đối chiếu biện pháp thi cụ, thiết bị phục vụ cho công việc. công. - Độ chính xác của việc giác móng: - Quan sát, dùng thước đo đối chiếu đúng vị trí, hình dáng, kích thước. bản vẽ. - Sự hợp lý của việc đào móng đúng - Quan sát, dùng thước đo đối chiếu bản vẽ biện pháp thi công. biện pháp thi công. - Sự nghiêm túc, trung thực của việc - Quan sát, đối chiếu bản vẽ mặt kiểm tra. bằng. - Sự đảm bảo an toàn lao động và vệ - Quan sát trực tiếp. sinh môi trường. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh, đối chiếu thời gian thực của doanh nghiệp. hiện với thời gian định mức. 30
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Công việc: Dự toán nguyên vật liệu. Mã số Công việc: A.11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ khối lượng công việc cần thực hiện tính toán, tra bảng, tổng hợp vật tư. Lập bảng dự toán nguyên vật liệu, để làm cơ sở cung ứng vật tư kịp thời. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Tính khối lượng dự toán công việc cần thực hiện theo bản vẽ thiết kế. - Tra bảng định mức vật tư, các vật liệu thành phần đầy đủ. - Tính vật liệu thành phần đúng theo cấp phối hồ sơ thi công yêu cầu. - Tổng hợp vật tư đầy đủ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân tích, nhận biết bản vẽ. - Tra bảng định mức vật tư. - Tính toán vật tư theo khối lượng công việc cần thực hiện. - Phân tích, tổng hợp. 2. Kiến thức: - Đọc và hiểu được bản vẽ xây dựng. - Nêu được phương pháp tính khối lượng dự toán. - Nêu được phương pháp tra bảng định mức. - Trình bày được phương pháptính vật tư, vật liệu. - Nêu được phương pháp tổng hợp vật tư, vật liệu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công, Bảng định mức. - Tối thiểu có 1 người. - Thực hiện công việc tính dự toán nguyên vật liệu sau khi nhận hồ sơ thiết kế. - Máy tính, giấy, bút, bảng biểu. 31
  31. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của việc tính khối lượng dự - Dùng máy tính kiểm tra, đối chiếu toán công việc cần thực hiện. khối lượng cần thực hiện của dự toán. - Độ chính xác của việc tra bảng định - Kiểm tra, đối chiếu bảng định mức. mức. - Độ chính xác của việc tính vật liệu - Kiểm tra, đối chiếu bảng định mức thành phần. với khối lượng thực hiện. - Sự đầy đủ của việc tổng hợp vật tư. - Đối chiếu dự toán. 32
  32. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Tháo dỡ giàn giáo. Mã số Công việc: A.12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Tuần tự tháo dỡ lan can bảo vệ, sàn công tác, giằng chéo, chống xiên, đà ngang, đà dọc và cột đứng đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động khi tháo dỡ đúng yêu cầu. - Chuẩn bị mặt bằng xếp vật liệu đúng nơi quy định. - Tháo dỡ đúng theo trình tự, đúng yêu cầu kỹ thuật. - Tập kết lưu kho đúng quy định. - An toàn và vệ sinh môi trường lao động. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Phân loại và sử dụng dụng cụ, trang bị bảo hộ khi tháo dỡ giàn giáo - Tháo dỡ các bộ phận giàn giáo. - Thực hiện biện pháp an toàn lao động khi tháo dỡ giàn giáo. - Xử lý các tình huống khi tháo dỡ xảy ra. - Thực hiện an toàn và vệ sinh môi trường khi tháo dỡ giàn giáo. - Điều chỉnh tiến độ thi công phù hợp. 2. Kiến thức: - Trình bày được các loại dụng cụ, trang bị bảo hộ lao động khi tháo dỡ giàn giáo. - Nêu được biện pháp tháo dỡ giàn giáo. - Nêu được biện pháp an toàn lao động khi tháo dỡ giàn giáo. - Giải thích được hiện tượng và cách khắc phục: kẹt khoá giáo, khoá chống lật, khoá tấm sàn khi tháo dỡ giàn giáo. - Nêu được biện pháp an toàn lao động khi làm việc trên cao và vệ sinh môi trường lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ chi tiết công việc; Biện pháp tháo dỡ giàn giáo; Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của công ty ( đơn vị ). - Ít nhất phải có 1 tổ hoặc nhóm. - Thời điểm bắt đầu thi công sau khi thực hiện xong các công việc chính liên quan. - Bộ giàn giáo định hình ( chân kích, chân giáo, giằng, tấm sàn, khoá chống lật, khoá giáo) ván, búa, mỏ lết, dao, cưa 33
  33. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của việc chuẩn bị dụng - Quan sát trực tiếp đối chiếu với biện cụ, trang bị bảo hộ lao động khi tháo pháp tháo dỡ giàn giáo. dỡ. - Sự đầy đủ của việc chuẩn bị mặt - Quan sát trực tiếp. Đối chiếu biện bằng xếp vật liệu. pháp bố trí mặt bằng. - Độ an toàn, chính xác của việc tháo - Quan sát trực tiếp quá trình tháo dỡ. dỡ. Đối chiếu biện pháp an toàn khi tháo dỡ. - Độ gọn gàng ngăn nắp của việc tập - Quan sát trực tiếp. Đối chiếu biện kết lưu kho. pháp bố trí mặt bằng. - Độ sạch, gọn của việc vệ sinh môi - Quan sát bằng mắt. trường lao động . - Thời gian thực hiện theo định mức - Đối chiếu với định mức của đơn vị. của đơn vị. 34
  34. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Xác định tim, cốt. Mã số Công việc: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc sau: Đọc bản vẽ thi công, chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, xác định vị trí, kích thước, đo, định vị tim, cốt theo bản vẽ thiết kế. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc các thông số kỹ thuật trên bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí tim, cốt trục dọc, trục ngang đúng theo yêu cầu thiết kế. - Tim, cốt phải được vạch dấu bằng sơn đỏ đúng quy định. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc, hiểu bản vẽ thi công. - Đo, xác định tim, cốt. - Vạch dấu kích thước tim, cốt. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xác định tim, cốt. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xác định tim, cốt. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Ít nhất phải có từ 2 người trở lên. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao mặt bằng - Dây căng, ni vô, sơn, bút lông, thước 35
  35. VI. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xác định - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi tim, cốt. công - Độ chính xác vị trí, kích thước - Thước mét, đối chiếu với bản vẽ. tim, cốt. - Độ rõ ràng của vạch tim, cốt. - Quan sát, cảm nhận trực tiếp - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 36
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Xây móng gạch. Mã số Công việc: B2 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc sau: Đọc bản vẽ thi công, chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, xác định vị trí, kích thước, xây mỏ, xây tường giữa hai mỏ và kiểm tra chất lượng khối xây. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc các thông số kỹ thuật trên bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí, kích thước móng đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ đặt móng và cao độ kết thúc xây móng đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, so le các mạch đứng. - Khối xây thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc, hiểu bản vẽ thi công móng. - Vạch dấu kích thước và cao độ của móng. - Rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây theo dây căng, miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây móng. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công móng. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây móng. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của móng. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc của khối xây. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công phần móng. - Ít nhất phải có từ 2 người trở lên. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao mặt bằng - Dao xây, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 37
  37. VII. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi móng gạch. công - Độ chính xác vị trí, kích thước - Thước mét, đối chiếu với bản vẽ. móng. - Độ chính xác của cao độ đặt - Thước mét, ni vô, đối chiếu với bản vẽ. móng và cao độ kết thúc xây móng. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Ni vô, thước vuông và cảm nhận trực mạch đứng, thẳng đứng, ngang tiếp bằng và vuông góc của khối xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 38
  38. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây tường phẳng. Mã số Công việc : B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí cần xây tường. Xây đảm bảo đúng vị trí, kích thước hình học và các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc các thông số kỹ thuật trên bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí, kích thước tường đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây tường phẳng và cao độ kết thúc xây tường đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, so le các mạch đứng. - Khối xây thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc. - Giàn giáo chắc chắn, ổn định và an toàn. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ xây tường. - Rải vữa, điều chỉnh viên xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây tường phẳng. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây tường phẳng. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của tường. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc, không phẳng mặt đối với công việc xây tường phẳng. 39
  39. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây tường. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi tường phẳng. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu bản vẽ thi công. cao độ tường xây. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Thước mét, ni vô, thước tầm và cảm mạch đứng, thẳng đứng, ngang nhận trực tiếp. bằng, phẳng mặt và vuông góc của khối xây. - Độ chắc chắn và ổn định của - Lay thử, kiểm tra các liên kết của giáo. giáo xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 40
  40. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Xây tường trang trí. Mã số Công việc: B4 II. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí cần xây tường trang trí. Xây đảm bảo đúng vị trí, hình dáng, kích thước hình học và các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc các thông số kỹ thuật trên bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí, kích thước tường đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây tường trang trí và cao độ kết thúc xây tường đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, so le các mạch đứng. - Khối xây thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc. - Giàn giáo chắc chắn, ổn định và an toàn. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của tường trang trí. - Rải vữa, điều chỉnh viên xây theo dây căng và miết mạch vữa. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây tường trang trí. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây tường trang trí. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của tường trang trí. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc, không phẳng mặt đối với công việc xây tường trang trí. 41
  41. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công phần tường trang trí. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây tường trang trí. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi tường trang trí. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu bản vẽ thi công. cao độ tường xây. - Độ đặc của mạch vữa, độ so le - Thước mét, ni vô, thước tầm, đối chiếu, các mạch đứng, thẳng đứng, thước vuông và cảm nhận trực tiếp. ngang bằng, phẳng mặt và vuông góc của khối xây. - Độ chắc chắn và ổn định của - Lay thử, kiểm tra các liên kết của giáo. giáo xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 42
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Xây trụ vuông, chữ nhật. Mã số Công việc: B5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí cần xây trụ. Xây đảm bảo đúng vị trí, kích thước hình học và các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc các thông số kỹ thuật trên bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí, kích thước trụ đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây trụ và cao độ kết thúc xây trụ đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, so le các mạch đứng. - Khối xây thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc. - Giàn giáo chắc chắn, ổn định và an toàn. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc, hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của trụ. - Rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây, miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây trụ. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây trụ. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của trụ. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc, không phẳng mặt đối với công việc xây trụ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây trụ vuông, chữ nhật. - Dao xây, thước mét, thước tầm, ni vô, gạch, vữa. 43
  43. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây trụ. - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu bản vẽ thi công. cao độ của trụ. - Độ đặc của mạch vữa, thẳng - Thước mét, ni vô, thước tầm, thước đứng, ngang bằng, phẳng mặt và vuông và cảm nhận trực tiếp. vuông góc của trụ. - Độ chắc chắn và ổn định của - Lay thử, kiểm tra các liên kết của giáo. giáo xây. - An toàn lao động và vệ sinh - Quan sát và cảm nhận trực tiếp công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 44
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Xây trụ tròn. Mã số Công việc: B6 III. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí cần xây trụ tròn. Xây đảm bảo đúng vị trí, kích thước hình học và các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc các thông số kỹ thuật trên bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí, kích thước trụ tròn đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây trụ tròn và cao độ kết thúc xây trụ tròn đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, so le các mạch đứng. - Khối xây thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc. - Giàn giáo chắc chắn, ổn định và an toàn. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc, hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của trụ tròn. - Rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây, miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây trụ tròn. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây trụ tròn. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của trụ tròn. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc, không phẳng mặt đối với công việc xây trụ tròn. - IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây trụ tròn. - Dao xây, thước mét, thước tầm, thước vanh, ni vô, gạch, vữa. 45
  45. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây trụ - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi tròn. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu bản vẽ thiết kế. cao độ của trụ tròn. - Độ đặc của mạch vữa, thẳng - Thước mét, ni vô, thước tầm, thước đứng, ngang bằng, phẳng mặt vanh và cảm nhận trực tiếp. của trụ tròn. - Độ chắc chắn và ổn định của - Lay thử, kiểm tra các liên kết của giáo. giáo xây. - An toàn lao động và vệ sinh - Quan sát và cảm nhận trực tiếp công nghiệp - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 46
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây lanh tô. Mã số Công việc : B7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí xây lanh tô. Xây đúng vị trí, kích thước hình học và đảm bảo các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc các thông số kỹ thuật trên bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí, kích thước lanh tô đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây lanh tô đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, so le các mạch đứng. - Khối xây thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc. - Giàn giáo chắc chắn, ổn định và an toàn. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc, hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của lanh tô. - Dải vữa, điều chỉnh viên gạch xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây lanh tô. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây lanh tô. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của lanh tô. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không ngang bằng, không phẳng mặt đối với công việc xây lanh tô. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây lanh tô. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 47
  47. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây lanh - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi tô. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu bản vẽ thiết kế. cao độ lanh tô. - Độ đặc, đồng đều của mạch vữa, - Thước mét, ni vô, thước tầm và cảm thẳng đứng, ngang bằng, phẳng nhận trực tiếp. mặt của khối xây. - Độ chắc chắn và ổn định của - Lay thử, kiểm tra các liên kết của giáo. giáo xây. - An toàn lao động và vệ sinh - Quan sát và cảm nhận trực tiếp công nghiệp - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 48
  48. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây gờ. Mã số Công việc : B8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí xây gờ. Xây đúng vị trí, kích thước hình học và đảm bảo các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc các thông số kỹ thuật trên bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí, kích thước gờ đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây gờ đúng thiết kế. - Mặt gờ phẳng, ngang bằng và vuông góc. - Giàn giáo chắc chắn, ổn định và an toàn. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc, hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của gờ. - Rải vữa, điều chỉnh viên xây theo dây căng và miết mạch vữa. - Kiếm tra chất lượng của gờ. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây gờ. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây gờ. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của gờ. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không ngang bằng, không phẳng mặt đối với công việc xây gờ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây gờ. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 49
  49. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây gờ. - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ gờ. - Độ đặc của mạch vữa, - Cảm nhận trực tiếp. - Độ ngang bằng, phẳng mặt và - Thước mét, thước vuông, thước tầm, ni vuông góc của gờ. vô và cảm nhận trực tiếp. - Độ chắc chắn và ổn định của - Lay thử, kiểm tra các liên kết của giáo. giáo xây. - An toàn lao động và vệ sinh - Quan sát và cảm nhận trực tiếp công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 50
  50. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Xây bậc cầu thang, bậc tam cấp. Mã số Công việc: B9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Đọc bản vẽ thi công, chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, xác định vị trí, kích thước, chia bậc, xây bậc thứ nhất, xây các bậc tiếp theo và kiểm tra chất lượng của khối xây. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc các thông số kỹ thuật trên bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí, kích thước bậc thang, bậc tam cấp đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây bậc thang, bậc tam cấp đúng thiết kế. - Mặt bậc phẳng, ngang bằng và vuông góc. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc, hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của bậc cầu thang, bậc tam cấp. - Rải vữa, điều chỉnh viên xây, miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây bậc cầu thang, bậc tam cấp. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây bậc cầu thang, bậc tam cấp. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của bậc cầu thang, bậc tam cấp. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc, không phẳng mặt đối với công việc xây bậc cầu thang, bậc tam cấp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây bậc cầu thang, bậc tam cấp. - Dao xây, thước mét, thước tầm, ni vô, gạch, vữa. 51
  51. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây bậc - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi thang, bậc tam cấp. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ của bậc cầu thang, bậc tam cấp. - Độ đặc của mạch vữa, thẳng - Thước mét, ni vô, thước tầm, thước đứng, ngang bằng, phẳng mặt và vuông và cảm nhận trực tiếp. vuông góc của bậc cầu thang, bậc tam cấp. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 52
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây hè rãnh. Mã số Công việc : B10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí xây hè rãnh. Xây đúng vị trí, kích thước hình học và đảm bảo các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc các thông số kỹ thuật trên bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí, kích thước hè rãnh đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây hè rãnh đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, so le các mạch đứng. - Khối xây thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ. - Rải vữa, điều chỉnh viên xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây hè rãnh. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc, không phẳng mặt đối với công việc xây hè rãnh. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây hè rãnh. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 53
  53. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây hè - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi rãnh. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Thước mét, ni vô, thước tầm và cảm mạch đứng, thẳng đứng, ngang nhận trực tiếp. bằng, phẳng mặt và vuông góc của khối xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 54
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây trụ liền tường. Mã số Công việc : B11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí xây tường và trụ liền tường. Xây đúng vị trí, kích thước hình học và đảm bảo các yêu cầu kỹ, mỹ thuật II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc các thông số kỹ thuật trên bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí, kích thước trụ liền tường đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây trụ liền tường đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, so le các mạch đứng. - Khối xây thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc. - Giàn giáo chắc chắn, ổn định và an toàn. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của trụ liền tường - Rải vữa, điều chỉnh viên xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây trụ liền tường. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây trụ liền tường. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của tường. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc, không phẳng mặt đối với công việc xây trụ liền tường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây trụ liền tường. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 55
  55. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây trụ - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi liền tường. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ tường xây. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Thước mét, thước tầm, ni vô và cảm mạch đứng, thẳng đứng, ngang nhận trực tiếp. bằng, phẳng mặt và vuông góc của khối xây. - Độ chắc chắn và ổn định của - Lay thử, kiểm tra các liên kết của giáo. giáo xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 56
  56. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây cuốn vòm. Mã số Công việc : B12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí xây cuốn vòm. Xây đúng vị trí, kích thước hình học và đảm bảo các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vị trí, kích thước vòm đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây vòm đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, đồng đều. - Các viên cuốn phải hướng về tâm cuốn. - Giàn giáo chắc chắn, ổn định và an toàn. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp II. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ xây cuốn vòm. - Rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây hướng tâm và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây cuốn vòm. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây cuốn vòm. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ xây cuốn vòm. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng các viên gạch xây không hướng tâm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây cuốn vòm - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 57
  57. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi cuốn vòm. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ xây cuốn vòm. - Độ đặc, đồng đều của mạch - Quan sát và cảm nhận trực tiếp vữa. - Độ hướng tâm của các viên - Quan sát và cảm nhận trực tiếp gạch xây. - Độ chắc chắn và ổn định của - Lay thử, kiểm tra các liên kết của giáo. giáo xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 58
  58. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây hố ga. Mã số Công việc : B13 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí hố ga. Xây đúng vị trí, kích thước hình học và đảm bảo các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vị trí, kích thước hố ga đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây hố ga đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, đồng đều, góc vuông. - Khối xây thẳng đứng, ngang bằng, phẳng mặt. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của hố ga. - Rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây hố ga. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây hố ga. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc, không phẳng mặt đối với công việc xây hố ga. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây hố ga. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 59
  59. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây hố - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi ga. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ của đáy và tường xây. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Thước mét, ni vô, thước tầm và cảm mạch đứng, thẳng đứng, ngang nhận trực tiếp. bằng, phẳng mặt và vuông góc của khối xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 60
  60. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây tường thu hồi. Mã số Công việc : B14 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí xây tường thu hồi. Xây đúng vị trí, kích thước hình học và đảm bảo các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vị trí, kích thước tường thu hồi đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây thu hồi đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, đồng đều, không trùng mạch. - Khối xây thẳng đứng, ngang bằng, phẳng mặt. - Giàn giáo chắc chắn, ổn định và an toàn. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của tường thu hồi. - Dựng cột lèo và căng dây lèo. - Rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây tường thu hồi. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây tường thu hồi. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước, cao độ và độ dốc của tường thu hồi. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không phẳng mặt, không đúng độ dốc đối của tường thu hồi. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 3 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây tường thu hồi. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 61
  61. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi tường thu hồi. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ, độ dốc tường thu hồi. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Thước mét, ni vô, thước tầm và cảm mạch đứng, thẳng đứng, ngang nhận trực tiếp. bằng, phẳng mặt của khối xây. - Độ chắc chắn và ổn định của - Lay thử, kiểm tra các liên kết của giáo. giáo xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh chiếu thời gian thực hiện với mức của doanh nghiệp thời gian định mức. 62
  62. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây bờ nóc. Mã số Công việc : B15 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí xây bờ nóc. Xây đúng vị trí, kích thước hình học và đảm bảo các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vị trí, kích thước bờ nóc đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây bờ nóc đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, đồng đều. - Khối xây thẳng đứng, ngang bằng, phẳng mặt. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của bờ nóc. - Rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của bờ nóc. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây bờ nóc. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây bờ nóc. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của bờ nóc. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không ngang bằng của bờ nóc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 3 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây bờ nóc. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 63
  63. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình bờ nóc. - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ của bờ nóc. - Độ đặc của mạch vữa, ngang - Thước mét, thước tầm, ni vô và cảm bằng của bờ nóc. nhận trực tiếp. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh chiếu thời gian thực hiện với mức của doanh nghiệp thời gian định mức. 64
  64. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây bờ chảy. Mã số Công việc : B16 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí xây bờ chảy. Xây đúng vị trí, kích thước hình học và đảm bảo các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vị trí, kích thước bờ chảy đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ, độ dốc khối xây bờ chảy đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, đồng đều. - Khối xây thẳng đứng, phẳng mặt. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và độ dốc của bờ chảy. - Rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây bờ chảy. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây bờ chảy. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và độ dốc của bờ nóc. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không ngang bằng của bờ chảy. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 3 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây bờ chảy. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 65
  65. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình bờ chảy. - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. độ dốc của bờ chảy. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Thước mét, thước tầm, ni vô và cảm mạch đứng, phẳng mặt của khối nhận trực tiếp. xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh chiếu thời gian thực hiện với mức của doanh nghiệp thời gian định mức. 66
  66. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây bể nước. Mã số Công việc : B17 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Căn cứ vào bản vẽ thi công và bản vẽ chi tiết để xác định kích thước và vị trí xây bể nước. Xây đúng vị trí, kích thước hình học và đảm bảo các yêu cầu kỹ, mỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vị trí, kích thước bể nước đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây bể nước đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, đồng đều, không trùng mạch. - Khối xây thẳng đứng, phẳng mặt, ngang bằng. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của bể nước. - Rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây bể nước. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây bể nước. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của bể. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc, không phẳng mặt đối với công việc xây bể nước. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây bể nước. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 67
  67. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây bể - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi nước. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ của đáy và tường xây. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Thước mét, ni vô, thước tầm và cảm mạch đứng, thẳng đứng, ngang nhận trực tiếp. bằng, phẳng mặt và vuông góc của khối xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh, đối chiếu thời gian thực hiện mức của doanh nghiệp với thời gian định mức. 68
  68. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây lan can, tay vịn. Mã số Công việc : B18 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Đọc bản vẽ thi công, chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, xác định vị trí, kích thước, xây hàng thứ nhất, xây các hàng tiếp theo và kiểm tra chất lượng của khối xây. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vị trí, kích thước lan can, tay vịn đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ khối xây lan can, tay vịn đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, đồng đều, không trùng mạch. - Khối xây thẳng đứng, phẳng mặt, ngang bằng. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của lan can, tay vịn. - Rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây lan can, tay vịn. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây lan can, tay vịn. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của lan can, tay vịn. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không ngang bằng của lan can, tay vịn. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây lan can, tay vịn. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 69
  69. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây lan - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi can, tay vịn. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ của lan can, tay vịn. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Thước mét, thước tầm, ni vô và cảm mạch đứng, ngang bằng, phẳng nhận trực tiếp. mặt của khối xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh chiếu thời gian thực hiện với mức của doanh nghiệp thời gian định mức. 70
  70. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây bếp lò. Mã số Công việc : B19 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các công việc: Đọc bản vẽ thi công, chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, xác định vị trí, kích thước, xây hàng thứ nhất, xây các hàng tiếp theo đến vị trí đặt thanh ghi, đặt thanh ghi, xây các hàng còn lại và kiểm tra chất lượng của khối xây. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vị trí, kích thước bể nước đúng theo yêu cầu thiết kế. - Xác vị trí, kích thước, cao độ đặt thanh ghi và độ cao của bếp lò. đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, đồng đều, không trùng mạch. - Khối xây thẳng đứng, phẳng mặt, ngang bằng. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và cao độ của bếp lò. - Đặt thanh ghi. - Trộn vữa, rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây bếp lò. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây bếp lò. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước, cao độ đặt thanh ghi. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không phẳng mặt, không vuông góc, sai khoảng cách, sai cao đô đặt thanh ghi. 71
  71. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 2 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây bếp lò. - Dao xây, thước mét, thước tầm, dây căng, ni vô, gạch, vữa, thanh ghi. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình xây bếp - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi lò. công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ đặt thanh ghi và độ cao của bếp lò. - Độ đặc của mạch vữa, thẳng - Thước mét, ni vô, thước tầm, thước đứng, ngang bằng, phẳng mặt, vuông và cảm nhận trực tiếp. vuông góc của khối xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh chiếu thời gian thực hiện với mức của doanh nghiệp thời gian định mức. 72
  72. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây ống khói. Mã số Công việc : B-20 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gồm các bước công việc: Đọc bản vẽ thi công, chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, xác định vị trí, kích thước, xây hàng thứ nhất (hàng chuẩn), dựng cột lèo, căng dây lèo, xây các hàng tiếp theo và kiểm tra chất lượng của khối xây. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vị trí, kích thước ống khói đúng theo yêu cầu thiết kế. - Cao độ và độ côn của ống khói đúng thiết kế. - Mạch vữa đặc chắc, đồng đều, không trùng mạch. - Khối xây thẳng đứng, phẳng mặt, ngang bằng. - Giàn giáo chắc chắn, ổn định và an toàn. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công. - Vạch dấu kích thước và độ côn của ống khói. - Dựng cột lèo và căng dây lèo. - Rải vữa, điều chỉnh viên gạch xây theo dây căng và miết mạch. - Kiểm tra chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây ống khói. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây ống khói. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước, cao độ và độ côn của ống khói. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không phẳng mặt, không đúng độ côn của ống khói. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Tối thiểu từ 3 người trở lên để thực hiện công việc. - Thực hiện công việc khi đã được bàn giao vị trí xây ống khói. - Dao xây, thước mét, thước tầm, cột, dây căng, ni vô, gạch, vữa. 73
  73. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình ống khói. - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi công - Độ chính xác vị trí, kích thước, - Thước mét, đối chiếu. cao độ và độ côn của ống khói. - Độ đặc của mạch vữa, so le các - Thước mét, ni vô, thước tầm và cảm mạch đứng, ngang bằng, phẳng nhận trực tiếp. mặt của khối xây. - Độ chắc chắn và ổn định của - Lay thử, kiểm tra các liên kết của giáo. giáo xây. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát và cảm nhận trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh chiếu thời gian thực hiện với mức của doanh nghiệp thời gian định mức. 74
  74. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây móng đá Mã số Công việc C. 01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc xây móng đá bao gồm: Đọc bản vẽ thi công, chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, xác định vị trí, tim, trục, kích thước tiến hành căng dây lèo, xây lớp đá thứ nhất và các lớp đá tiếp theo, bắt mạch đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc xây móng đá. - Vị trí, kích thước móng đá đúng theo bản vẽ thiết kế. - Cao độ đặt móng và cao độ kết thúc xây móng đảm bảo. - Mạch vữa đặc chắc, không trùng mạch. - Khối xây đá thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công móng. - Vạch dấu kích thước và cao độ của móng. - Rải vữa, điều chỉnh viên đá xây theo dây căng, chèn và mi ết mạch vữa. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây móng. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công móng. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây móng. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của móng. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công phần móng. - Ít nhất phải có từ 2 người trở lên. - Mặt bằng xây móng đã được bàn giao. - Dụng cụ, máy, thiết bị vật liệu cần thiết - Dao xây, bay, búa, dây căng, cọc ngựa, ni vô, đá, vữa. - Bảo hộ lao động 75
  75. VIII. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ dụng cụ, thiết bị cho công - Kiểm tra bằng mắt, đếm rồi đối việc. chiếu biện pháp thi công. - Sự hợp lý của qui trình xây móng đá. - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi công - Độ chính xác vị trí, kích thước móng. - Thước mét, đối chiếu với bản vẽ. - Cao độ đặt móng và cao độ kết thúc - Thước mét, ni vô, đối chiếu với móng. bản vẽ. - Độ đặc của mạch vữa, so le các mạch - Cảm nhận trực tiếp đứng. - Độ thẳng đứng, ngang bằng và vuông - Ni vô, thước vuông và cảm nhận góc của khối xây. trực tiếp - An toàn lao động và vệ sinh công - Quan sát và cảm nhận trực tiếp nghiệp - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh, đối chiếu thời gian thực của doanh nghiệp hiện với thời gian định mức. 76
  76. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây tường đá Mã số Công việc C. 02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc xây tường đá bao gồm: Đọc bản vẽ thi công, chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, xác định vị trí, tim, trục, cao độ, kích thước để tiến hành căng dây lèo xây lớp đá thứ nhất và các lớp đá tiếp theo, bắt mạch đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc xây tường đá. - Vị trí, kích thước tường đúng theo bản vẽ thiết kế. - Cao độ đặt tường và cao độ kết thúc xây tường đảm bảo. - Mạch vữa đặc chắc, không trùng mạch. - Khối xây đá thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công tường đá. - Vạch dấu kích thước và cao độ của tường đá. - Rải vữa, điều chỉnh viên xây theo dây căng, chèn và mi ết mạch vữa. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng của khối xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây tường đá. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công tường đá. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây tường đá. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của tường đá. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc đối với công việc xây tường đá. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công phần móng. - Ít nhất phải có từ 2 người trở lên. - Mặt bằng xây tường đã được bàn giao. - Dụng cụ, máy, thiết bị vật liệu cần thiết - Dao xây, bay, búa, dây căng, cọc ngựa, ni vô, đá, vữa. - Bảo hộ lao động 77
  77. IX. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ dụng cụ, thiết bị cho công - Kiểm tra bằng mắt, đếm rồi đối việc. chiếu biện pháp thi công. - Sự hợp lý của qui trình xây tường đá. - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi công - Độ chính xác vị trí, kích thước tường. - Thước mét, đối chiếu với bản vẽ. - Cao độ đặt tường và cao độ kết thúc - Thước mét, ni vô, đối chiếu với xây tường đá. bản vẽ. - Độ đặc của mạch vữa, so le các mạch Ni vô, thước vuông và cảm nhận đứng, thẳng đứng, ngang bằng và trực tiếp vuông góc của khối xây. - An toàn lao động và vệ sinh công - Quan sát và cảm nhận trực tiếp nghiệp - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh, đối chiếu thời gian thực của doanh nghiệp hiện với thời gian định mức. 78
  78. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây trụđá Mã số Công việc C. 03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ vào bản vẽ thi công và các chi tiết để chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, xác định vị trí, tim, trục, cao độ, kích thước để tiến hành căng dây lèo xây lớp đá thứ nhất và các lớp đá tiếp theo,bắt mạch đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc xây trụ đá. - Vị trí, kích thước trụ đúng theo bản vẽ thiết kế. - Cao độ đặt trụ và cao độ kết thúc xây trụ đảm bảo. - Mạch vữa đặc chắc, không trùng mạch. - Khối xây đá thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công trụ đá. - Vạch dấu kích thước và cao độ của trụ đá. - Rải vữa, điều chỉnh viên xây theo dây căng, chèn và miết mạch vữa. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng của trụ xây. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây trụ. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công trụ đá. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây trụ đá. - Trình bày được phương pháp xác định kích thước và cao độ của trụ đá. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng, không vuông góc đối với công việc xây trụ đá. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công phần trụ đá. - Ít nhất phải có từ 2 người trở lên. - Mặt bằng xây trụ đá. đã được bàn giao. - Dụng cụ, máy, thiết bị vật liệu cần thiết - Dao xây, bay, búa, dây căng, cọc ngựa, ni vô, đá, vữa. - Bảo hộ lao động 79
  79. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ dụng cụ, thiết bị cho công - Kiểm tra bằng mắt, đếm rồi đối việc. chiếu biện pháp thi công. - Sự hợp lý của qui trình xây trụ đá. - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi công - Độ chính xác vị trí, kích thước trụ đá. - Thước mét, đối chiếu với bản vẽ. - Cao độ đặt trụ và cao độ kết thúc xây - Thước mét, ni vô, đối chiếu với trụ đá. bản vẽ. - Độ đặc của mạch vữa,so le các mạch. - Ni vô, thước vuông và cảm nhận Thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc trực tiếp của trụ xây. - Độ đặc của mạch vữa,so le các mạch. - Ni vô, thước vuông và cảm nhận Thẳng đứng, ngang bằng và vuông góc trực tiếp của trụ xây. - An toàn lao động và vệ sinh công - Quan sát và cảm nhận trực tiếp nghiệp - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh, đối chiếu thời gian thực của doanh nghiệp hiện với thời gian định mức. 80
  80. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây kè đá Mã số Công việc C. 04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ vào bản vẽ thi công và các chi tiết để chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, xác định độ dốc, căng dây xếp đá các lớp đá, chèn đá, vữa, bắt mạch đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật. Có biện pháp ngăn bùn, nước. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc xây kè đá. - Vị trí, kích thước kè đúng theo bản vẽ thiết kế. - Cao độ, độ dốc của mặt kè đảm bảo đúng bản vẽ thiết kế - Mạch vữa đặc chắc, không trùng mạch. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công kè đá. - Vạch dấu kích thước và cao độ của kè đá. - Rải vữa, điều chỉnh viên xây theo dây căng, chèn và mi ết mạch vữa. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng kè đá. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình kè đá. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc kè đá. - Trình bày được phương pháp xác định độ dốc. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng mặt kè không phẳng, không đặc chắc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công. - Ít nhất phải có từ 2 người trở lên. - Mặt bằng xây kè đã được bàn giao. - Dụng cụ, máy, thiết bị vật liệu cần thiết - Dao xây, bay, búa, dây căng, ni vô, đá, v ữa. - Bảo hộ lao động 81
  81. IV. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ dụng cụ, thiết bị cho công - Kiểm tra bằng mắt, đếm rồi đối việc. chiếu biện pháp thi công. - Sự hợp lý của qui trình kè đá. - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi công - Độ dốc của mặt kè. - Thước mét, ni vô, đối chiếu với bản vẽ. - Độ đặc chắc kè đá ,sự đồng đều của - Quan sát và cảm nhận trực tiếp mạch vữa. - An toàn lao động và vệ sinh công - Quan sát và cảm nhận trực tiếp nghiệp - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh, đối chiếu thời gian thực của doanh nghiệp hiện với thời gian định mức. 82
  82. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : Xây cuốn đá Mã số Công việc C. 05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Căn cứ vào bản vẽ thi công và các chi tiết để chuẩn bị mặt bằng, vật liệu, dụng cụ, xác định vị trí, cao độ, kích thước vòm cuốn, dựng khuôn đỡ, xây các viên đá chân cuốn và các viên đá tiếp theo, bắt mạch đảm bảo đúng các yêu cầu kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc xây cuốn đá. - Vị trí, cao độ, kích thước, bán kính cuốn khuôn đỡ theo bản vẽ thiết kế. - Các viên cuốn đồng đều khoảng cách, hướng vào tâm cuốn. - Mạch vữa đặc chắc, không trùng mạch. - Mặt vòm cuốn thẳng đứng. - An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ chi tiết. - Lấy dấu và chia đều khoảng cách. - Rải vữa, điều chỉnh viên xây hướng tâm, chèn và miết mạch vữa. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng của vòm cuốn. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình xây cuốn. 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ thi công cuốn vòm. - Trình bày được qui trình và yêu cầu kỹ thuật đối với công việc xây cuốn. - Trình bày được phương pháp xác định viên nêm. - Giải thích được nguyên nhân gây ra hiện tượng không thẳng đứng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi chi tiết. - Ít nhất phải có từ 2 người trở lên. - Mặt bằng xây cuốn đã được bàn giao. - Dụng cụ, máy, thiết bị vật liệu. - Dao xây, bay, búa, dây căng, khuôn đ ỡ, ni vô, đá, vữa. - Bảo hộ lao động 83
  83. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ dụng cụ, thiết bị cho công - Kiểm tra bằng mắt, đếm rồi đối việc. chiếu biện pháp thi công. - Sự hợp lý của qui trình xây cuốn đá - Quan sát trực tiếp trong quá trình thi công - Độ chính xác vị trí, cao độ, kích - Thước mét, đối chiếu với bản vẽ. thước khuôn đỡ. - Sự đồng đều khoảng cách của các - Quan sát và cảm nhận trực tiếp viên đá xây và mạch vữa. - Độ đặc đặc chắc. thẳng đứng của - Quan sát và cảm nhận trực tiếp vòm cuốn - An toàn lao động và vệ sinh công - Quan sát và cảm nhận trực tiếp nghiệp - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh, đối chiếu thời gian thực của doanh nghiệp hiện với thời gian định mức. 84
  84. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Trát tường phẳng Mã số công việc: D.01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc trát tường phẳng bao gồm các bước công việc sau: chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, mặt bằng, xử lý bề mặt. Làm mốc, lên vữa các lớp, cán phẳng, xoa nhẵn. Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc. - Tạo độ sạch, độ ẩm, độ nhám của mặt trát đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đắp mốc theo chiều dày lớp vữa trát thiết kế quy định. - Mặt trát đặc chắc, phẳng, nhẵn mịn. - Thao tác lên vữa, cán phẳng, xoa đều tay, chuẩn xác. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp - An toàn lao động và vệ sinh lao động. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Điều chỉnh chiều dày lớp vữa trát. - Lên vữa bằng nhiều phương pháp. - Quan sát, đánh giá để cán phẳng, xoa nhẵn. - Phối kết hợp nhịp nhàng trong quá trình trát. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của trát tường phẳng - Trình bày được phương pháp làm mốc trát - Giải thích được nguyên nhân hiện tượng vữa trát bị nứt, bong bộp - Đưa ra được biện pháp khắc phục xoa mặt trát ướt hoặc khô quá IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công, tài liệu hướng dẫn thi công của công ty - Ít nhất phải có từ 2 người trở lên - Dụng cụ, máy, thiết bị vật liệu cần thiết 85
  85. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của việc chuẩn bị dụng cụ, - Quan sát, kiểm tra, đếm so với biện thiết bị phù hợp với công việc. pháp thi công. - Sự hợp lý của qui trình trát tường - Quan sát trực tiếp quá trình thi công. phẳng Đối chiếu quy trình trát tường phẳng. - Độ sạch, độ ẩm, độ nhám của mặt - Quan sát trực tiếp trát khi xử lý. - Đắp mốc theo thiết kế - Thước mét, ni vô quan sát. Đối chiếu bản vẽ thi công. - Độ đặc chắc, phẳng, nhẵn, mịn, của - Quan sát và cảm nhận trực tiếp mặt trát - Thao tác lên vữa, cán phẳng, xoa đều - Quan sát và cảm nhận trực tiếp tay - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh với định mức của đơn vị của doanh nghiệp - An toàn lao động và vệ sinh lao động. - Quan sát đối chiếu biện pháp an toàn và vệ sinh lao động. 86
  86. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Trát dầm trần Mã số công việc: D.2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc trát dầm, trần bao gồm các bước công việc sau: chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, mặt bằng, xử lý bề mặt. Làm mốc, lên vữa các lớp, cán phẳng, xoa nhẵn. Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc. - Tạo độ sạch, độ ẩm, độ nhám của mặt trát đúng yêu cầu kỹ thuật. - Đắp mốc theo chiều dày lớp vữa trát thiết kế quy định. - Mặt trát đặc chắc, phẳng, nhẵn mịn. - Dầm, trần ngang bằng, cổ trần vuông góc. - Thao tác lên vữa, cán phẳng, xoa đều tay, chuẩn xác. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp - An toàn lao động và vệ sinh lao động. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Điều chỉnh chiều dày lớp vữa trát. - Lên vữa bằng nhiều phương pháp. - Kiểm tra, điều chỉnh ni vô. - Quan sát, đánh giá để cán phẳng, xoa nhẵn. - Phối kết hợp nhịp nhàng trong quá trình trát. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của trát dầm trần - Trình bày được phương pháp làm mốc trát - Giải thích được nguyên nhân hiện tượng vữa trát bị nứt, bong bộp - Đưa ra được biện pháp khắc phục xoa mặt trát ướt hoặc khô quá IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công, tài liệu hướng dẫn thi công của công ty - ít nhất phải có từ 2 người trở lên - Dụng cụ, máy, giáo, thiết bị vật liệu cần thiết 87
  87. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của việc chuẩn bị dụng cụ, - Quan sát, kiểm tra, đếm so với biện thiết bị phù hợp với công việc. pháp thi công. - Sự hợp lý của qui trình trát dầm trần. - Quan sát trực tiếp quá trình thi công đối chiếu quy trình trát dầm, trần. - Độ sạch, độ ẩm, độ nhám của mặt trát - Quan sát trực tiếp sau xử lý. - Đắp mốc theo thiết kế - Thước mét, ni vô quan sát - Độ đặc chắc, nhẵn mịn, phẳng,cạnh - Đo đạc, quan sát và cảm nhận trực thẳng, góc vuông tiếp - Thao tác lên vữa, cán phẳng, xoa đều - Quan sát và cảm nhận trực tiếp tay - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh với định mức của đơn vị của doanh nghiệp - An toàn lao động và vệ sinh lao động. - Quan sát đối chiếu biện pháp an toàn và vệ sinh lao động. 88
  88. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Trát phào Mã số công việc: D.3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc trát phào bao gồm các bước công việc sau: chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, mặt bằng, xử lý bề mặt. Xác định kích thước phào, lên vữa, lao thước tạo lòng phào, hoàn thiện. Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc. - Tạo độ sạch, độ ẩm, độ nhám của mặt trát đúng yêu cầu kỹ thuật. - Kích thước cánh phào đúng thiết kế quy định. - Cạnh phào sắc, thẳng. Lòng phào đều, nhẵn mịn. - Thao tác lên vữa, lao thước đều tay, chuẩn xác. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp - An toàn lao động và vệ sinh lao động. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Điều chỉnh chiều dày lớp vữa trát. - Lên vữa bằng nhiều phương pháp. - Quan sát, đánh giá để cán phẳng, xoa nhẵn. - Phối kết hợp nhịp nhàng trong quá trình trát. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của trát phào - Trình bày được phương pháp làm mốc trát - Giải thích được nguyên nhân hiện tượng vữa trát bị nứt, bong bộp - Đưa ra được biện pháp khắc phục xoa mặt trát ướt hoặc khô quá III. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công, tài liệu hướng dẫn thi công của công ty - ít nhất phải có từ 2 người trở lên - Dụng cụ, máy, giáo, thiết bị vật liệu cần thiết 89
  89. III. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của việc chuẩn bị dụng cụ, - Quan sát, kiểm tra, đếm so với biện thiết bị phù hợp với công việc. pháp thi công. - Sự hợp lý của qui trình trát phào - Quan sát trực tiếp quá trình thi công - Độ sạch, độ ẩm của mặt trát - Quan sát trực tiếp - Độ chính xác kích thước cánh phào - Thước mét, đo đối chiếu bản vẽ. theo thiết kế - Độ đặc chắc, nhẵn mịn, phẳng,cạnh - Đo đạc, quan sát và cảm nhận trực thẳng, lòng phào đều tiếp - Độ chắc chắn và ổn định của giáo - Quan sát , lay thử đối chiếu biện trát. pháp an toàn. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh với định mức của đơn vị của doanh nghiệp - An toàn lao động và vệ sinh lao động. - Quan sát đối chiếu biện pháp an toàn và vệ sinh lao động. 90
  90. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Trát gờ, chỉ Mã số công việc: D.4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc trát gờ, chỉ bao gồm các bước công việc sau: chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, mặt bằng, xử lý bề mặt. Xác định kích thước gờ, chỉ, đắp mốc, lên vữa, cán thước, cắt và hoàn thiện gờ, chỉ. Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc. - Tạo độ sạch, độ ẩm, độ nhám của mặt trát đúng yêu cầu kỹ thuật. - Kích thước gờ, chỉ đúng thiết kế quy định. - Cạnh gờ, chỉ sắc, thẳng đều, nhẵn mịn. - Thao tác lên vữa, lao thước đều tay, chuẩn xác. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp - An toàn lao động và vệ sinh lao động. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Điều chỉnh chiều dày lớp vữa trát. - Lên vữa bằng nhiều phương pháp. - Quan sát, đánh giá để cán phẳng, xoa nhẵn. - Phối kết hợp nhịp nhàng trong quá trình trát. 2. Kiến thức: - Trình bày được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của trát gờ, chỉ - Trình bày được phương pháp làm mốc trát - Giải thích được nguyên nhân hiện tượng vữa trát bị nứt, bong bộp - Đưa ra được biện pháp khắc phục xoa mặt trát ướt hoặc khô quá IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Bản vẽ thi công, tài liệu hướng dẫn thi công của công ty - ít nhất phải có từ 2 người trở lên - Dụng cụ, máy, giáo, thiết bị vật liệu cần thiết 91