Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tieu_chuan_ky_nang_nghe_kiem_tra_soi_chieu_an_ninh_hang_khon.pdf
Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không
- TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: KIỂM TRA SOI CHIẾU AN NINH HÀNG KHÔNG MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội - 2010 1
- GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Quá trình xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không, được thực hiện các bước sau: 1. Thành lập Ban Chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng quốc gia Ban Chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không (sau đây gọi là Ban Chủ nhiệm) được thành lập theo Quyết định số 1857/QĐ- BGTVT ngày 26/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. 2. Họp Ban Chủ nhiệm phân công nhiệm vụ cho các th ành viên Ban Chủ nhiệm xây dựng và biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không, theo hướng dẫn tại Quyết định số 09/2008/QĐ -BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và xã hội. 3. Tổ chức biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không, theo trình tự: a) Phân tích nghề - Nghiên cứu tài liệu thông qua các nguồn: + Tài liệu Việt Nam; + Tài liệu nước ngoài; + Tài liệu kỹ thuật chuyên ngành An ninh hàng không. - Nghiên cứu khảo sát tại các đơn vị thực hiện chức năng nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến tiêu chuẩn kỹ năng nghề Kiểm tra soi chiếu an ninh h àng không, bao gồm: + Công ty Dịch vụ an ninh hàng không Nội Bài; + Công ty Dịch vụ an ninh hàng không Đà Nẵng; + Công ty Dịch vụ an ninh Tân Sơn Nhất; + Đội kiểm tra soi chiếu Hải quan Sân bay Tân S ơn Nhất; + Khoa X- quang Bệnh viện 175 - Tp.Hồ Chí Minh; + Khoa Y học hạt nhân Bệnh viện 175 - TP.Hồ Chí Minh; + Bộ Tư lệnh cảnh vệ - Bộ Công an; + Cảng Sài Gòn - Tp. Hồ Chí Minh. - Khảo sát quy trình làm việc tại các đơn vị trên. - Tổ chức hội thảo lần thứ nhất với số khách mời tham gia là 42 người để phân tích kết quả khảo sát lập sơ đồ phân tích nghề; 2
- - Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia về sơ đồ phân tích nghề, số bản phát ra 35 bản, số bản góp ý thu được 30 bản. b) Phân tích công việc - Lập phiếu phân tích công việc cho tất cả các công việc có trong s ơ đồ phân tích nghề để phân tích theo các nội dung: trình tự thực hiện các bước công việc, tiêu chuẩn thực hiện như kỹ năng cần thiết và kiến thức có liên quan; các điều kiện về công cụ, máy, thiết bị, dụng cụ, nguy ên vật liệu và môi trường làm việc để thực hiện công việc có hiệu quả; - Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia về phiếu tích công việc , số bản phát ra 35 bản, số bản góp ý thu được 32 bản; - Tổ chức hội thảo lần thứ hai với số khách mời tham gia là 42 người nội dung hội thảo: tiến hành đánh giá các tiêu chí cơ bản liên quan đến phiếu phân tích công việc; làm rõ và giải thích các vướng mắc về hình thức, nội dung và cách dùng các thuật ngữ trong phiếu phân tích công việc; - Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia về phiếu tích công việc số bản phát ra 35 bản, số bản góp ý thu lại được 30 bản. c) Xây dựng danh mục các công việc - Tiến hành lựa chọn và sắp xếp các công việc trong sơ đồ phân tích nghề thành danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề; - Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia về danh mục công việc, số bản phát ra 35 bản, số bản góp ý thu lại được 31 bản; - Tổ chức hội thảo lần thứ ba với số khách mời tham gia là 40 người tiến hành đánh giá các tiêu chí cơ bản liên quan đến danh mục công việc. d) Biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia - Căn cứ vào phiếu phân tích công việc, danh mục các công việc, tiến hành biên soạn tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia theo mẫu định dạng ti êu chuẩn kỹ năng nghề tại Phụ lục IV của Quyết định số 09/2008/QĐ - BLĐTBXH; - Tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia về bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, số bản phát ra 35 bản, số bản góp ý thu lại được 35 bản; - Tiến hành hội thảo với số khách mời tham gia l à 34 người để lấy ý kiến đối với tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia đã được biên soạn, hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia bàn giao cho Ban Chủ nhiệm nghiệm thu trước khi tổ chức thẩm định. 4. Hoàn thiện gửi Bộ GTVT thẩm định Căn cứ tài liệu hướng dẫn biên soạn tiêu chuẩn nghề quốc gia , tài liệu chuyên ngành, khảo sát thực tế, ý kiến chuyên gia và hội thảo. Ban chủ nhiệm đã hoàn thành bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không gửi Bộ GTVT thẩm định. 3
- 5. Phạm vi sử dụng Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề Kiểm tra soi chiếu an ninh h àng không đã khái quát hóa các kỹ năng, kiến thức và thái độ của một nhân viên an ninh cần có khi thực hiện một công việc trong nhiệm vụ cụ thể. Bộ tiêu chuẩn này tác động tích cực đến mối quan hệ đa chiều của bốn nhóm đối t ượng đó là: Người lao động, Người quản lý lao động, Cơ sở đào tạo, Cơ quan quản lý nhà nước: - Đối với người lao động: Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề giúp người lao động hiểu rõ được điều kiện và môi trường làm việc; các kỹ năng, kiến thức và thái độ cần có khi chọn nghề. Mặt khác ng ười lao động có định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề của bản thân qua việc học tập, tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp; - Đối với người sử dụng lao động: Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề giúp người sử dụng lao động xây dựng các ti êu chí tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động; - Đối với cơ sở dạy nghề: Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề giúp cơ sở dạy nghề định hướng trong đầu tư cơ sở vật chất và xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề phù hợp với chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, đảm bảo tính li ên thông giữa các bậc trình độ kỹ năng nghề nhằm tiết kiệm thời gian, nguồn lực đáp ứng yêu cầu và đòi hỏi của xã hội; - Cơ quan quản lý nhà nước: Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề giúp Cơ quan quản lý nhà nước đưa ra các tiêu chí và phương pháp nh ằm đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động; Mặt khác, bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề Kiểm tra soi chiếu an ninh h àng không, là tài liệu giúp quá trình hội nhập thị truờng lao động trong nước, khu vực và quốc tế một cách toàn diện và bền vững. 4
- II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Dương Cao Thái Nguyên Học viện Hàng không Việt Nam 2 Nguyễn Thanh Quý Tổng Cty hàng không Việt Nam 3 Nguyễn Văn Dương Học viện Hàng không Việt Nam 4 Ngô Duy Hòe Cục Hàng không Việt Nam 5 Đỗ Hoàng Anh Học viện Hàng không Việt Nam 6 Trần Quan Hiệu Tổng Cty cảng hàng không miền Nam 7 Phạm Tùng Lâm Tổng Cty cảng hàng không miền Nam 8 Hà Hữu Hoàng Tổng Cty cảng hàng không miền Trung 9 Phạm Thùy Dương Tổng Cty cảng hàng không miền Bắc 10 Nguyễn Ngọc Khuê Cty Bay dịch vụ hàng không III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Trần Bảo Ngọc Bộ Giao thông vận tải 2 Nguyễn Văn Linh Cục Hàng không Việt Nam 3 Nguyễn Hữu Thanh Bộ Giao thông vận tải 4 Trương Văn Sơn Học viện Hàng không Việt Nam 5 Lê Thị Hồng Minh Tổng Cty cảng hàng không miền Nam 6 Vũ Đức Huân Tổng Cty cảng hàng không miền Bắc 7 Từ Văn Sửu Tổng Cty cảng hàng không miền Trung 5
- MÔ TẢ NGHỀ Tên nghề : Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không Mã số nghề : Mô tả nghề : Nghề Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không, được thực hiện trên cơ sở kết hợp việc sử dụng con người, khai thác các thiết bị an ninh để xác định đúng hành khách, nhân viên, người tham quan (gọi chung là hành khách) và phát hiện, loại bỏ vũ khí, chất cháy nổ (gọi chun g là vũ khí), vật phẩm nguy hiểm bị cấm vào khu vực hạn chế hàng không hoặc lên tàu bay. Vị trí điểm kiểm tra soi chiếu an ninh h àng không được thiết lập tại các cảng hàng không gồm các vị trí cụ thể sau: nhà ga hành khách, nhà ga hàng hóa, khu chế biến suất ăn, khu bảo dưỡng tàu bay hoặc điểm kiểm tra soi chiếu tăng cường. Nhiệm vụ chính nghề: Kiểm tra soi chiếu an ninh hàng không, bao gồm: - Vận hành khai thác Máy X-quang; - Vận hành khai thác Máy phát hiện chất nổ cố định; - Vận hành khai thác Máy phát hiện chất nổ cầm tay; - Vận hành khai thác Máy phát hiện kim loại cố định; - Vận hành khai thác Máy phát hiện kim loại cầm tay; - Vận hành khai thác máy bộ đàm; - Kiểm tra soi chiếu đối với hành khách, nhân viên, người tham quan; - Kiểm tra soi chiếu đối với hành lý xách tay, đồ vật; - Kiểm tra soi chiếu đối với hành lý ký gửi, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư tín; - Kiểm tra giấy tờ tùy thân của nhân viên, người tham quan, hành khách và thẻ lên tàu bay của hành khách; - Xử lý hành khách gây rối tại điểm kiểm tra soi chiếu; - Đối phó với tình huống khẩn nguy tại điểm kiểm tra soi chiếu; - Hoàn tất hồ sơ sự việc; Điều kiện và môi trường làm việc trong nghề: Kiểm tra soi chiếu an ninh hành không, chịu áp lực và cường độ lao động cao, thường xuyên thay đổi công việc tại điểm kiểm tra soi chiếu của một ca làm việc nhằm duy trì an ninh và đảm bảo thương mại. Môi trường kinh doanh có nhiều tiếng ồn, nhiều thiết bị có tính chất độc hại; Nghề: Kiểm tra soi chiếu an ninh hành không, được triển khai trong bối cảnh an ninh sân bay hoạt động bình thường hoặc cấp độ an ninh theo quy định của pháp luật; 6
- Công cụ, máy, thiết bị, dụng cụ chính được sử dụng trong nghề: Kiểm tra soi chiếu an ninh hành không, bao gồm: - Máy X-quang; - Máy phát hiện kim loại cố định; - Máy phát hiện kim loại cầm tay; - Máy phát hiện chất nổ cố định; - Máy phát hiện chất nổ cầm tay; - Thiết bị báo động ngầm; - Máy bộ đàm; - Máy điện thoại cố định; - Dụng cụ kiểm tra an toàn điện; - Dụng cụ bảo hộ lao động; - Bàn kiểm tra; - Phòng kiểm tra đặc biệt; - Tài liệu hướng dẫn khai thác thiết bị an ninh: + Máy X-quang; + Máy phát hiện kim loại cầm tay; + Máy phát hiện kim loại cố định; + Máy phát hiện chất nổ cố định; + Máy phát hiện chất nổ cầm tay; + Thiết bị báo động ngầm; + Máy bộ đàm; - Sổ nhật trình; - Các biểu mẫu biên bản, báo cáo; - Giấy, bút viết và văn phòng phẩm khác; - Các bộ phụ kiện đi kèm các thiết bị an ninh; 7
- DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: KIỂM TRA SOI CHIẾU AN NINH H ÀNG KHÔNG MÃ SỐ NGHẾ: Số Mã Trình độ kỹ năng nghề TT S ố Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công Công việc 1 2 3 4 5 việc A Vận hành, khai thác máy X- quang 1. A1 Kiểm tra an toàn máy X-quang X trước khi vận hành; 2. A2 Vận hành thử máy X-quang X trước khi khai thác; 3. A3 Hiệu chỉnh máy X-quang trước X khi khai thác; 4. A4 Kiểm tra khai thác máy X- X quang theo mẫu thử chuẩn; 5. A5 Hiệu chỉnh máy X-quang theo X điều kiện thực tế; B Vận hành, khai thác máy dò chất nổ cố định 6. B1 Kiểm tra an toàn máy dò chất nổ X cố định trước khi vận hành; 7. B2 Vận hành thử máy dò chất nổ cố X định trước khi khai thác; 8. B3 Hiệu chỉnh máy dò chất nổ cố X định trước khi khai thác; 9. B4 Kiểm tra khai thác máy dò chất X nổ cố định theo mẫu thử chuẩn; 10. B5 Hiệu chỉnh máy dò chất nổ cố X định theo điều kiện thực tế; 8
- C Vận hành, khai thác máy dò chất nổ cầm tay 11. C1 Kiểm tra an toàn máy dò chất nổ X cầm tay trước khi vận hành; 12. C2 Vận hành thử máy dò chất nổ X cầm tay trước khi khai thác; 13. C3 Hiệu chỉnh máy dò chất nổ cầm X tay trước khi khai thác; 14. C4 Kiểm tra khai thác máy dò chất X nổ cầm tay theo mẫu thử chuẩn; 15. C5 Hiệu chỉnh máy dò chất nổ cầm X tay theo điều kiện thực tế; D Vận hành, khai thác máy dò kim loại cố định 16. D1 Kiểm tra an toàn máy dò kim X loại cố định trước khi vận hành; 17. D2 Vận hành thử máy dò kim loại X cố định trước khi khai thác; 18. D3 Hiệu chỉnh máy dò kim loại cố X định trước khi khai thác; 19. D4 Kiểm tra khai thác máy dò kim X loại cố định theo mẫu thử chuẩn; 20. D5 Hiệu chỉnh máy dò kim loại cố X định theo điều kiện thực tế; E Vận hành, khai thác máy dò kim loại cầm tay 21. E1 Kiểm tra an toàn máy dò kim X loại cầm tay trước khi vận hành; 22. E2 Vận hành thử máy dò kim loại X cầm tay trước khi khai thác; 23. E3 Hiệu chỉnh máy dò kim loại cầm X tay trước khi khai thác; 9
- 24. E4 Kiểm tra khai thác máy dò kim X loại cầm tay theo mẫu thử chuẩn; 25. E5 Hiệu chỉnh máy dò kim loại cầm X tay theo điều kiện thực tế; F Vận hành, khai thác máy bộ đàm 26. F1 Kiểm tra an toàn máy bộ đàm X trước khi vận hành; 27. F2 Vận hành thử máy bộ đàm trước X khi khai thác; 28. F3 Hiệu chỉnh máy bộ đàm trước X khi khai thác; 29. F4 Hiệu chỉnh máy bộ đàm theo X điều kiện thực tế; G Kiểm tra soi chiếu đối với hành khách, nhân viên, người tham quan (gọi chung là hành khách) 30. G1 Kiểm tra hành khách bằng cổng X từ; 31. G2 Kiểm tra hành khách bằng máy X phát hiện kim loại cầm tay; 32. G3 Kiểm tra trực quan đối với hành X khách; 33. G4 Xử lý khi phát hiện vật nghi vấn X trên hành khách; 34. G5 Xử lý khi phát hiện vũ khí trên X hành khách; H Kiểm tra soi chiếu đối với hành lý xách tay, đồ vật (gọi chung là hành lý xách tay) 35. H1 Kiểm tra hành lý xách tay bằng X máy X-quang; 10
- 36. H2 Kiểm tra trực quan hành lý xách X tay; 37. H3 Xử lý vật nghi vấn trong hành lý X xách tay; 38. H4 Xử lý khi phát hiện vũ khí trong X hành lý xách tay; Kiểm tra soi chiếu đối với I hành lý ký gửi, hàng hóa, bưu phẩm, bưu kiện, thư tín (gọi chung là hàng hóa) 39. I1 Kiểm tra hàng hóa bằng máy X- X quang; 40. I2 Kiểm tra hàng hóa bằng máy X phát hiện chất nổ cố định; 41. I3 Kiểm tra hàng hóa bằng máy X phát hiện chất nổ cầm tay; 42. I4 Kiểm tra trực quan hàng hóa; X 43. I5 Kiểm tra lần 2 đối với hàng hóa X nghi vấn; 44. I6 Xử lý khi phát hiện chất nổ trong X hàng hóa; Kiểm tra giấy tờ tùy thân của J nhân viên, người tham quan, hành khách và thẻ lên tàu bay của hành khách (gọi chung là hành khách) 45. J1 Kiểm tra giấy tờ tuỳ thân của X hành khách; 46. J2 Kiểm tra giấy tờ tùy thân và thẻ X lên tàu bay của hành khách; 47. J3 Xử lý khi hành khách sử dụng giấy tờ tùy thân hết hạn hoặc vô hiệu 11
- 48. J4 Xử lý khi hành khách sử dụng X giấy tờ tùy thân hoặc thẻ lên tàu bay là giấy tờ giả; K Xử lý hành khách gây rối tại điểm kiểm tra soi chiếu 49. K1 Phân loại hành khách gây rối; X 50. K2 Tách hành khách gây rối ra khỏi X luồng hành khách; 51. K3 Phối hợp với lực lượng cơ động X giải quyết hành khách gây rối; Đối phó với tình huống khẩn L nguy tại điểm kiểm tra soi chiếu 52. L1 Nhận biết tình huống khẩn nguy; X 53. L2 Xử lý ban đầu khi có tình huống X khẩn nguy; 54. L3 Hướng dẫn sơ tán hành khách; X M Hoàn tất hồ sơ sự việc 55. M1 Viết báo cáo sự cố; X 56. M2 Lập biên bản sự việc; X 57. M3 Ghi sổ nhật trình; X 12
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA AN TOÀN MÁY X-QUANG TRƯỚC KHI VẬN HÀNH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra an toàn máy X-quang trước khi vận hành, là quá trình kiểm tra nguồn điện và an toàn điện để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, bao gồm các bước công việc sau: - Kiểm tra nguồn điện; - Kiểm tra an toàn dây dẫn điện; - Kiểm tra an toàn thân thiết bị; - Kiểm tra đầy đủ các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Chấp nhận khai thác máy X-quang. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đo chính xác hiệu điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; - Kiểm tra được dây dẫn điện từ thiết bị đến nguồn điện không bị đứt đúng tiêu chuẩn của thiết bị; - Kiểm tra được thân thiết bị không bị rò điện và bong tróc sơn bề mặt; - Kiểm tra được đủ số lượng và đúng chất lượng các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Đưa ra được quyết định đúng trước khi khai thác thiết bị; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, bút thử điện; - Quan sát được chi tiết dây dẫn điện, thân thiết bị; - Đếm chính xác tổng số phụ kiện kèm theo thiết bị; - Kiểm tra được chất lượng phụ kiện kèm theo thiết bị; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý khai thác thiết bị đo hiệu điện thế và bút thử điện; 13
- - Hiểu được cấu tạo máy X-quang và linh kiện kèm theo thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Đồng hồ đo điện; - Bút thử điện; - Găng tay; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang; - Giấy, bút viết; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đo chính xác hiệu điện thế nguồn Quan sát, đối chiếu với quy trình điện cung cấp cho thiết bị; kiểm tra hiệu điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, Quan sát, đối chiếu với quy trình sử bút thử điện; dụng đồng hồ đo điện, bút thử điện; Kiểm tra được dây dẫn điện từ thiết Quan sát, đối chiếu với quy trình bị đến nguồn điện không bị đứt đúng kiểm tra dây dẫn điện từ thiết bị tiêu chuẩn của thiết bị; đến nguồn điện; Kiểm tra được thân thiết bị không bị Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo rò điện và bong tróc sơn bề mặt; quy trình kiểm tra an toàn điện và sơn bề mặt trên thân thiết bị; Kiểm tra được đủ số lượng và đúng Quan sát, đối chiếu với quy trình chất lượng các phụ kiện kèm theo kiểm tra số lượng và chất lượng thiết bị; phụ kiện kèm theo thiết bị; Chấp nhận đưa thiết bị vào khai thác Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo khi đáp ứng được yêu cầu an toàn quy trình kiểm tra an toàn thiết bị theo tiêu chuẩn của thiết bị; trước khi khai thác; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 14
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: VẬN HÀNH THỬ MÁY X-QUANG TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vận hành thử máy X-quang trước khi khai thác, là quá trình vận hành thiết bị sau khi đã kiểm tra an toàn nhưng chưa khai thác, bao gồm các bước công việc sau: - Mở khóa điện trên máy X-quang; - Kiểm tra hệ thống đèn và tín hiệu tiếp nhận điện trên máy X-quang; - Chạy thử máy X-quang để kiểm tra tiếp nhận điện; - Khai thác thử các chức năng trên máy X-quang; - Đóng khóa điện sau khi kết thúc vận hành thử thiết bị hoặc xuất hiện sự cố kỹ thuật; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mở được khóa điện dứt khoát, đúng chiều theo tiêu chuẩn của thiết bị; - Kiểm tra được hệ thống đèn và âm thanh đúng tiêu chuẩn của thiết bị; - Thực hiện đúng thao tác vận hành thử máy X-quang; - Khai thác thử được các chức năng của máy X-quang; - Đóng được khóa điện đúng lúc; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng đúng khóa điện của thiết bị; - Xoay khóa điện dứt khoát, đúng chiều; - Sử dụng thành thạo các công tắc chức năng của thiết bị; - Tiếp nhận được các tín hiệu đèn và âm thanh phát ra từ thiết bị; - Phát hiện được các sự cố khi vận hành; 2. Kiến thức - Nhận biết được các sự cố kỹ thuật đơn giản theo tài liệu hướng dẫn khai thác thiết bị; - Hiểu được cấu tạo thiết bị và linh kiện kèm theo thiết bị; 15
- - Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy X-quang; - Hiểu biết được các sự cố kỹ thuật khi vận hành thử máy X-quang; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; - Máy X-quang; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đóng/ mở khóa điện dứt khoát, đúng Quan sát đối chiếu quy trình đóng/ chiều theo tiêu chuẩn của thiết bị; mở khóa điện thiết bị; Kiểm tra được tín hiệu đèn và âm Quan sát đối chiếu với quy trình thanh đúng tiêu chuẩn của thiết bị; kiểm tra tín hiệu đèn và âm thanh của thiết bị; Thực hiện đúng thao tác vận hành Quan sát đối chiếu với quy trình vận thử máy X-quang ; hành thử thiết bị; Khai thác thử được các chức năng Quan sát đối chiếu với quy trình khai của máy X-quang; thác thử các chức năng của thiết bị; Nhận biết được các sự cố kỹ thuật Quan sát đối chiếu với quy trình xử khi vận hành thử máy X-quang; lý sự cố kỹ thuật khi vận hành thử thiết bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 16
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY X-QUANG TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy X-quang trước khi khai thác là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật của máy X-quang về tiêu chuẩn ban đầu của thiết bị bao gồm các bước: - Hiệu chỉnh phần cứng của máy X-quang; - Hiệu chỉnh phần mềm của máy X-quang; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần cứng theo tiêu chuẩn của máy X-quang; - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần mềm theo tiêu chuẩn của máy X-quang; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh phần cứng của máy X- quang; - Cài đặt, hiệu chỉnh được các thông số chuẩn thuộc phần mềm hệ điều hành của máy X-quang; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy X-quang và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được phần mềm hệ điều hành máy X-quang - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay - Máy X-quang và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang; 17
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần cứng theo tiêu chuẩn của quy trình hiệu chỉnh phần cứng thiết máy X-quang; bị; Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần mềm theo tiêu chuẩn của quy trình hiệu chỉnh phần mềm thiết máy X-quang; bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 18
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA KHAI THÁC MÁY X- QUANG THEO MẪU THỬ CHUẨN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra khai thác máy X-quang theo mẫu thử chuẩn là quá trình sử dụng mẫu thử chuẩn để kiểm tra khả năng phát hiện và độ nhạy của thiết bị bao gồm các bước sau: - Chuẩn bị mẫu thử; - Vận hành khai thác các chức năng của thiết bị; - Sử dụng mẫu thử chuẩn kiểm tra khả năng phát hiện và độ nhạy của thiết bị; - Ghi nhận và đánh giá kết quả thử; - So sánh kết quả kiểm tra với tiêu chuẩn của thiết bị; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sử dụng đúng mẫu thử chuẩn đúng theo đúng trình tự; - Thực hiện đúng quy trình khai thác máy X-quang; - Ghi chép chính xác các thông số kỹ thuật trên thiết bị trước khi và sau khi khi kiểm tra mẫu thử chuẩn; - So sánh được kết quả kiểm tra với tiêu chuẩn của thiết bị; - Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lấy đúng mẫu thử chuẩn; - Xắp xếp đúng thứ tự mẫu thử chuẩn theo quy định của thiết bị; - Sử dụng chính xác các mẫu thử chuẩn theo trật tự trong t ài liệu quy định; - Sử dụng thành thạo các chức năng trên thiết bị; - Sử dụng thành thạo sổ ghi chép; - Ghi chép chính xác các thông số kỹ thuật khi kiểm tra mẫu thử; - So sánh chính xác các thông số từ kết quả thử với thông số theo ti êu chuẩn của thiết bị; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy X-quang và phụ tùng kèm theo thiết bị; 19
- - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của mẫu thử chuẩn; - Hiểu được sổ ghi chép kết quả kiểm tra mẫu thử chuẩn của thiết bị; - Phân tích, đánh giá đúng kết quả kiểm tra mẫu thử chuẩn của thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang - Máy X-quang; - Các mẫu thử chuẩn; - Sổ ghi chép; - Bút viết; - Găng tay V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sử dụng đúng mẫu thử chuẩn đúng Quan sát, đối chiếu với quy trình sử theo đúng trình tự; dụng mẫu thử chuẩn; Thực hiện đúng quy trình khai thác Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo máy X-quang; quy trình khai thác máy X-quang; Ghi chép chính xác các thông số kỹ Quan sát, đối chiếu với quy trình ghi thuật trên thiết bị trước khi và sau thông số kỹ thuật kiểm tra theo mẫu khi khi kiểm tra mẫu thử chuẩn; thử chuẩn; Đánh giá đúng kết quả kiểm tra theo Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo mẫu thử chuẩn; quy trình đánh giá kết quả kiểm tra theo mẫu thử chuẩn; Thận trọng, tỉ mỉ và chính xác; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 20
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY X-QUANG THEO ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: A5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy X-quang theo điều kiện thực tế cấp độ an ninh, là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật đáp ứng được các yêu cầu thực tế phù hợp bối cảnh an ninh theo quy định bao gồm các bước: - Hiệu chỉnh phần cứng máy X-quang; - Hiệu chỉnh phần mềm máy X-quang; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần cứng máy X-quang theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần mềm máy X-quang theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh phần cứng của máy X- quang; - Cài đặt, hiệu chỉnh các thông số chuẩn thuộc phần mềm hệ điều hành của máy X-quang; - Đọc hiểu quy định về điều chỉnh thông số kỹ thuật thiết an ninh theo cấp độ an ninh. - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy X-quang và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được phần mềm hệ điều hành máy X-quang; - Hiểu được các quy định về cấp độ an ninh; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 21
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; - Máy X-quang và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy X-quang; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần cứng máy X-quang theo quy trình hiệu chỉnh phần cứng đúng quy định về cấp độ an ninh; thiết bị; Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần mềm máy X-quang theo quy trình hiệu chỉnh phần mềm đúng quy định về cấp độ an ninh; thiết bị; Điều chỉnh đúng thông số kỹ thuật Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo máy X-quang theo đúng quy định về quy định về điều kiện an ninh thực cấp độ an ninh; tế Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 22
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA AN TOÀN MÁY DÒ CHẤT NỔ CỐ ĐỊNH TRƯỚC KHI VẬN HÀNH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra an toàn máy dò chất nổ cố định trước khi vận hành, là quá trình kiểm tra nguồn điện và an toàn điện để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, bao gồm các bước công việc sau: - Kiểm tra nguồn điện; - Kiểm tra an toàn dây dẫn điện; - Kiểm tra an toàn thân thiết bị; - Kiểm tra đầy đủ các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Chấp nhận khai thác hoặc sửa chữa máy dò chất nổ cố định. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đo chính xác hiệu điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; - Kiểm tra được dây dẫn điện từ thiết bị đến nguồn điện không bị đứt đúng tiêu chuẩn của thiết bị; - Kiểm tra được thân thiết bị không bị rò điện và bong tróc sơn bề mặt; - Kiểm tra đúng đủ số lượng và đúng chất lượng các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Đưa ra được quyết định đúng trước khi khai thác thiết bị; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, bút thử điện; - Quan sát được chi tiết dây dẫn điện, thân thiết bị; - Đếm chính xác tổng số phụ kiện kèm theo thiết bị; - Kiểm tra được chất lượng số phụ kiện kèm theo thiết bị; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý khai thác thiết bị đo hiệu điện thế và bút thử điện; 23
- - Hiểu được cấu tạo máy dò chất nổ cố định và linh kiện kèm theo thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Đồng hồ đo điện; - Bút thử điện; - Găng tay; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định; - Giấy, bút viết; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đo chính xác hiệu điện thế nguồn Quan sát, đối chiếu với quy trình điện cung cấp cho thiết bị; kiểm tra hiệu điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, Quan sát, đối chiếu với quy trình sử bút thử điện; dụng đồng hồ đo điện, bút thử điện; Kiểm tra được dây dẫn điện từ thiết Quan sát, đối chiếu với quy trình bị đến nguồn điện không bị đứt đúng kiểm tra dây dẫn điện từ thiết bị tiêu chuẩn của thiết bị; đến nguồn điện; Kiểm tra được thân thiết bị không bị Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo rò điện và bong tróc sơn bề mặt; quy trình kiểm tra an toàn điện và sơn bề mặt trên thân thiết bị; Kiểm tra đúng đủ số lượng và đúng Quan sát, đối chiếu với quy trình chất lượng các phụ kiện kèm theo kiểm tra số lượng và chất lượng thiết bị; phụ kiện kèm theo thiết bị; Đưa ra được quyết định đúng trước Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo khi khai thác thiết bị; quy trình kiểm tra an toàn thiết bị trước khi khai thác; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 24
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: VẬN HÀNH THỬ MÁY DÒ CHẤT NỔ CỐ ĐỊNH TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vận hành thử máy dò chất nổ cố định trước khi khai thác, là quá trình vận hành thiết bị sau khi đã kiểm tra an toàn nhưng chưa khai thác, bao gồm các bước công việc sau: - Mở khóa điện trên máy dò chất nổ cố định; - Kiểm tra hệ thống đèn và tín hiệu tiếp nhận điện trên máy dò chất nổ cố định; - Chạy thử máy dò chất nổ cố định để kiểm tra tiếp nhận điện; - Khai thác thử các chức năng trên máy dò chất nổ cố định; - Đóng khóa điện sau khi kết thúc vận hành thử thiết bị hoặc xuất hiện sự cố kỹ thuật; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mở được khóa điện dứt khoát, đúng chiều theo tiêu chuẩn của thiết bị ; - Kiểm tra được hệ thống đèn và âm thanh đúng tiêu chuẩn của thiết bị; - Thực hiện đúng thao tác vận hành thử máy dò chất nổ cố định; - Khai thác thử được các chức năng của máy dò chất nổ cố định; - Đóng được khóa điện đúng lúc; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng đúng khóa điện của thiết bị; - Xoay khóa điện dứt khoát, đúng chiều; - Sử dụng thành thạo các công tắc chức năng của thiết bị; - Tiếp nhận được các tín hiệu đèn và âm thanh phát ra từ thiết bị; - Phát hiện được các sự cố trong quá trình vận hành; 2. Kiến thức - Nhận biết được các sự cố kỹ thuật đơn giản theo tài liệu hướng dẫn khai thác thiết bị; - Hiểu được cấu tạo thiết bị và linh kiện kèm theo thiết bị; 25
- - Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy dò chất nổ cố định; - Hiểu biết được các sự cố kỹ thuật khi vận hành thử máy dò chất nổ cố định; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; - Máy dò chất nổ cố định; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn đúng, đóng/ mở khóa điện dứt Quan sát đối chiếu quy trình đóng/ khoát, đúng chiều theo tiêu chuẩn mở khóa điện thiết bị; của thiết bị; Kiểm tra được tín hiệu đèn và âm Quan sát đối chiếu với quy trình thanh đúng tiêu chuẩn của thiết bị; kiểm tra tín hiệu đèn và âm thanh; Thực hiện đúng thao tác vận hành Quan sát đối chiếu với quy trình vận thử máy dò chất nổ cố định ; hành thử thiết bị Khai thác thử các chức năng của máy Quan sát đối chiếu với quy trình khai dò chất nổ cố định; thác thử các chức năng của thiết bị; Nhận biết được các sự cố kỹ thuật Quan sát đối chiếu với quy trình xử khi vận hành thử máy dò chất nổ cố lý sự cố kỹ thuật khi vận hành thử định; thiết bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 26
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY DÒ CHẤT NỔ CỐ ĐỊNH TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy dò chất nổ cố định trước khi khai thác, là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật của máy dò chất nổ cố định về tiêu chuẩn ban đầu của thiết bị bao gồm các bước: - Hiệu chỉnh phần cứng của máy dò chất nổ cố định; - Hiệu chỉnh phần mềm của máy dò chất nổ cố định; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần cứng theo ti êu chuẩn của máy dò chất nổ cố định; - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần mềm theo ti êu chuẩn của máy dò chất nổ cố định; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh phần cứng của máy dò chất nổ cố định; - Cài đặt, hiệu chỉnh các thông số chuẩn thuộc phần mềm hệ điều hành của máy dò chất nổ cố định; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò chất nổ cố định và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được phần mềm hệ điều hành máy dò chất nổ cố định - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; - Máy dò chất nổ cố định và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định; 27
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần cứng theo tiêu chuẩn của quy trình hiệu chỉnh phần cứng thiết máy dò chất nổ cố định; bị; Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần mềm theo tiêu chuẩn của quy trình hiệu chỉnh phần mềm thiết máy dò chất nổ cố định; bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 28
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA KHAI THÁC MÁY DÒ CHẤT NỔ CỐ ĐỊNH THEO MẪU THỬ CHUẨN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra khai thác máy dò chất nổ cố định theo mẫu thử chuẩn, là quá trình sử dụng mẫu thử chuẩn để kiểm tra khả n ăng phát hiện và độ nhạy của thiết bị bao gồm các bước sau: - Chuẩn bị mẫu thử; - Vận hành khai thác các chức năng của thiết bị để kiểm tra mẫu thử chuẩn; - Ghi nhận và đánh giá kết quả thử; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sử dụng đúng mẫu thử chuẩn đúng theo đúng trình tự; - Thực hiện đúng quy trình khai thác máy dò chất nổ cố định; - Ghi chép chính xác các thông số kỹ thuật trên thiết bị trước khi và sau khi khi kiểm tra mẫu thử chuẩn; - So sánh được kết quả kiểm tra với tiêu chuẩn của thiết bị; - Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lấy đúng mẫu thử chuẩn; - Xắp xếp đúng thứ tự mẫu thử chuẩn theo quy định của thiết bị; - Sử dụng chính xác các mẫu thử chuẩn theo trật tự trong tài liệu quy định; - Sử dụng thành thạo các chức năng trên thiết bị; - Sử dụng thành thạo sổ ghi chép; - Ghi chép chính xác các thông số kỹ thuật khi kiểm tra mẫu thử; - So sánh chính xác các thông số từ kết quả thử với thông số theo tiêu chuẩn của thiết bị; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò chất nổ cố định và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của mẫu thử chuẩn; - Hiểu được sổ ghi chép kết quả kiểm tra mẫu thử chuẩn của thiết bị; 29
- - Phân tích, đánh giá đúng kết quả kiểm tra mẫu thử chuẩn của thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định - Máy dò chất nổ cố định; - Các mẫu thử chuẩn; - Sổ ghi chép; - Bút viết; - Găng tay V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sử dụng đúng mẫu thử chuẩn đúng Quan sát, đối chiếu với quy trình sử theo đúng trình tự; dụng mẫu thử chuẩn; Thực hiện đúng quy trình khai thác Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo máy dò chất nổ cố định; quy trình khai thác máy dò chất nổ cố định; Ghi chép chính xác các thông số kỹ Quan sát, đối chiếu với quy trình ghi thuật trên thiết bị trước khi và sau thông số kỹ thuật kiểm tra theo mẫu khi khi kiểm tra mẫu thử chuẩn; thử chuẩn; Đánh giá đúng kết quả kiểm tra theo Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo mẫu thử chuẩn; quy trình đánh giá kết quả kiểm tra theo mẫu thử chuẩn; Thận trọng, tỉ mỉ và chính xác Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 30
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY DÒ CHẤT NỔ CỐ ĐỊNH THEO ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: B5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy dò chất nổ cố định theo điều kiện thực tế cấp độ an ninh, là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật đáp ứng được các yêu cầu thực tế phù hợp bối cảnh an ninh theo quy định bao gồm các bước: - Hiệu chỉnh phần cứng máy dò chất nổ cố định - Hiệu chỉnh phần mềm máy dò chất nổ cố định, II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần cứng máy dò chất nổ cố định theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần mềm máy dò chất nổ cố định theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh phần cứng của máy dò chất nổ cố định; - Cài đặt, hiệu chỉnh các thông số chuẩn thuộc phần mềm hệ điều hành của máy dò chất nổ cố định; - Đọc hiểu quy định về điều chỉnh thông số kỹ thuật của máy dò chất nổ cố định theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò chất nổ cố định và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được phần mềm hệ điều hành máy dò chất nổ cố định; - Hiểu được các quy định về cấp độ an ninh; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 31
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; - Máy dò chất nổ cố định và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cố định; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần cứng máy dò chất nổ cố quy trình hiệu chỉnh phần cứng định theo đúng quy định về cấp độ thiết bị; an ninh; Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần mềm máy dò chất nổ cố quy trình hiệu chỉnh phần mềm định theo đúng quy định về cấp độ thiết bị; an ninh; Điều chỉnh đúng thông số kỹ thuật Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo máy dò chất nổ cố định theo đúng quy định về điều kiện an ninh; quy định về cấp độ an ninh; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 32
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA AN TOÀN MÁY DÒ CHẤT NỔ CẦM TAY TRƯỚC KHI VẬN HÀNH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra an toàn máy dò chất nổ cầm tay trước khi vận hành, là quá trình kiểm tra nguồn điện và an toàn điện để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, bao gồm các bước công việc sau: - Kiểm tra nguồn điện cung cấp cho máy sạc pin; - Kiểm tra an toàn dây dẫn điện máy sạc pin; - Kiểm tra dung lượng pin trước khi khai thác máy dò chất nổ cầm tay; - Kiểm tra an toàn thân thiết bị; - Kiểm tra đầy đủ các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Chấp nhận khai thác máy dò chất nổ cầm tay. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đo chính xác hiệu điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; - Kiểm tra được dây dẫn điện từ thiết bị đến nguồn điện không bị đứt đúng tiêu chuẩn của thiết bị; - Kiểm tra được dung lượng pin trước khi khai thác thiết bị cầm tay; - Kiểm tra được thân thiết bị không bị rò điện và bong tróc sơn bề mặt; - Kiểm tra đúng đủ số lượng và đúng chất lượng các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Chấp nhận đưa thiết bị vào khai thác khi đáp ứng được yêu cầu an toàn theo tiêu chuẩn của thiết bị; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, bút thử điện; - Quan sát được chi tiết dây dẫn điện, thân thiết bị; - Đếm chính xác tổng số phụ kiện kèm theo thiết bị; - Kiểm tra được chất lượng số phụ kiện kèm theo thiết bị; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức 33
- - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý khai thác thiết bị đo hiệu điện thế và bút thử điện; - Hiểu được cấu tạo máy dò chất nổ cầm tay và linh kiện kèm theo thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Đồng hồ đo điện; - Bút thử điện; - Găng tay; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay; - Giấy, bút viết; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đo chính xác hiệu điện thế nguồn Quan sát, đối chiếu với quy trình kiểm tra hiệu điện cung cấp cho thiết bị; điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, Quan sát, đối chiếu với quy trình sử dụng bút thử điện; đồng hồ đo điện, bút thử điện; Kiểm tra được dây dẫn điện từ thiết Quan sát, đối chiếu với quy trình kiểm tra dây bị đến nguồn điện không bị đứt, đúng dẫn điện từ thiết bị đến nguồn điện; tiêu chuẩn của thiết bị; Kiểm tra được dung lượng pin trước Quan sát, đối chiếu với quy trình kiểm tra dung khi khai thác thiết bị cầm tay; lượng pin trước khi khai thác thiết bị cầm tay; Kiểm tra được thân thiết bị không bị Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo qu y trình rò điện và bong tróc sơn bề mặt; kiểm tra an toàn điện và sơn bề mặt trên thân thiết bị; Kiểm tra đúng đủ số lượng và đúng Quan sát, đối chiếu với quy trình kiểm tra số chất lượng các phụ kiện kèm theo lượng và chất lượng phụ kiện kèm theo thiết thiết bị; bị; Chấp nhận đưa thiết bị vào khai thác Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo quy tr ình khi đáp ứng được yêu cầu an toàn kiểm tra an toàn thiết bị trước khi khai thác theo tiêu chuẩn của thiết bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 34
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: VẬN HÀNH THỬ MÁY DÒ CHẤT NỔ CẦM TAY TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vận hành thử máy dò chất nổ cầm tay trước khi khai thác , là quá trình vận hành thiết bị sau khi đã kiểm tra an toàn nhưng chưa khai thác, bao gồm các bước công việc sau: - Mở khóa điện trên máy dò chất nổ cầm tay; - Kiểm tra hệ thống đèn và tín hiệu tiếp nhận điện trên máy dò chất nổ cầm tay; - Khai thác thử các chức năng trên máy dò chất nổ cầm tay; - Đóng khóa điện sau khi kết thúc vận hành thử thiết bị hoặc xuất hiện sự cố kỹ thuật; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mở được khóa điện dứt khoát, đúng chiều theo tiêu chuẩn của thiết bị ; - Kiểm tra được hệ thống đèn và âm thanh đúng tiêu chuẩn của thiết bị; - Thực hiện đúng thao tác vận hành thử máy dò chất nổ cầm tay ; - Khai thác thử được các chức năng của máy dò chất nổ cầm tay; - Đóng được khóa điện đúng lúc; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng đúng khóa điện của thiết bị; - Xoay khóa điện dứt khoát, đúng chiều; - Sử dụng thành thạo các công tắc chức năng của thiết bị; - Tiếp nhận được các tín hiệu đèn và âm thanh phát ra từ thiết bị; - Phát hiện được sự cố khi vận hành thiết bị; 2. Kiến thức - Nhận biết được các sự cố kỹ thuật đơn giản theo tài liệu hướng dẫn khai thác thiết bị; - Hiểu được cấu tạo thiết bị và linh kiện kèm theo thiết bị; - Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy dò chất nổ cầm tay; 35
- - Hiểu biết được các sự cố kỹ thuật khi vận hành thử máy dò chất nổ cầm tay; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; - Máy dò chất nổ cầm tay; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn đúng, đóng/ mở khóa điện dứt Quan sát đối chiếu quy trình đóng/ khoát, đúng chiều theo tiêu chuẩn mở khóa điện thiết bị; của thiết bị; Kiểm tra được tín hiệu đèn và âm Quan sát đối chiếu với quy trình thanh đúng tiêu chuẩn của thiết bị; kiểm tra tín hiệu đèn và âm thanh; Thực hiện đúng thao tác vận hành Quan sát đối chiếu với quy trình vận thử máy dò chất nổ cầm tay ; hành thử thiết bị Khai thác thử được các chức năng Quan sát đối chiếu với quy trình khai của máy dò chất nổ cầm tay; thác thử các chức năng của thiết bị; Nhận biết được các sự cố kỹ thuật Quan sát đối chiếu với quy trình xử khi vận hành thử máy dò chất nổ cầm lý sự cố kỹ thuật khi vận hành thử tay; thiết bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 36
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY DÒ CHẤT NỔ CẦM TAY TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy dò chất nổ cầm tay trước khi khai thác, là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật của máy dò chất nổ cầm tay về tiêu chuẩn ban đầu của thiết bị bao gồm các bước công việc sau: - Hiệu chỉnh phần cứng của máy dò chất nổ cầm tay; - Hiệu chỉnh phần mềm của máy dò chất nổ cầm tay; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần cứng theo tiêu chuẩn của máy dò chất nổ cầm tay; - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần mềm theo ti êu chuẩn của máy dò chất nổ cầm tay; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh phần cứng của máy d ò chất nổ cầm tay; - Cài đặt, hiệu chỉnh các thông số chuẩn thuộc phần mềm hệ điều hành của máy dò chất nổ cầm tay; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò chất nổ cầm tay và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được phần mềm hệ điều hành máy dò chất nổ cầm tay - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay - Máy dò chất nổ cầm tay và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay; 37
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần cứng theo tiêu chuẩn của quy trình hiệu chỉnh phần cứng thiết máy dò chất nổ cầm tay; bị; Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần mềm theo tiêu chuẩn của quy trình hiệu chỉnh phần mềm thiết máy dò chất nổ cầm tay; bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 38
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA KHAI THÁC MÁY DÒ CHẤT NỔ CẦM TAY THEO MẪU THỬ CHUẨN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra khai thác máy dò chất nổ cầm tay theo mẫu thử chuẩn , là quá trình sử dụng mẫu thử chuẩn để kiểm tra khả n ăng phát hiện và độ nhạy của thiết bị, bao gồm các bước công việc sau: - Chuẩn bị mẫu thử; - Vận hành khai thác các chức năng của thiết bị để kiểm tra mẫu thử chuẩn; - Ghi nhận và đánh giá kết quả thử; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sử dụng đúng mẫu thử chuẩn đúng theo đúng trình tự; - Thực hiện đúng quy trình khai thác máy dò chất nổ cầm tay; - Ghi chép chính xác các thông số kỹ thuật trên thiết bị trước khi và sau khi khi kiểm tra mẫu thử chuẩn; - Đánh giá đúng kết quả kiểm tra theo mẫu thử chuẩn; - Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lấy đúng mẫu thử chuẩn; - Xắp xếp đúng thứ tự mẫu thử chuẩn theo quy định của thiết bị; - Sử dụng chính xác các mẫu thử chuẩn theo trật tự trong t ài liệu quy định; - Sử dụng thành thạo các chức năng trên thiết bị; - Sử dụng thành thạo sổ ghi chép; - Ghi chép chính xác các thông số kỹ thuật khi kiểm tra mẫu thử; - So sánh chính xác các thông số từ kết quả thử với thông số theo ti êu chuẩn của thiết bị; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò chất nổ cầm tay và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của mẫu thử chuẩn; - Hiểu được sổ ghi chép kết quả kiểm tra mẫu thử chuẩn của thiết bị; 39
- - Phân tích, đánh giá đúng kết quả kiểm tra mẫu thử chuẩn của thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay - Máy dò chất nổ cầm tay; - Các mẫu thử chuẩn; - Sổ ghi chép; - Bút viết; - Găng tay V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sử dụng đúng mẫu thử chuẩn đúng Quan sát, đối chiếu với quy trình sử theo đúng trình tự; dụng mẫu thử chuẩn; Thực hiện đúng quy trình khai thác Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo máy dò chất nổ cầm tay; quy trình khai thác máy dò chất nổ cầm tay; Ghi chép chính xác các thông số kỹ Quan sát, đối chiếu với quy trình ghi thuật trên thiết bị trước khi và sau thông số kỹ thuật kiểm tra theo mẫu khi khi kiểm tra mẫu thử chuẩn; thử chuẩn; Đánh giá đúng kết quả kiểm tra theo Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo mẫu thử chuẩn; quy trình đánh giá kết quả kiểm tra theo mẫu thử chuẩn; Thận trọng, tỉ mỉ và chính xác Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 40
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY DÒ CHẤT NỔ CẦM TAY THEO ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: C5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy dò chất nổ cầm tay theo điều kiện thực tế cấp độ an ninh, là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật đáp ứng được các yêu cầu thực tế phù hợp bối cảnh an ninh theo quy định, bao gồm các bước công việc sau: - Hiệu chỉnh phần cứng máy dò chất nổ cầm tay; - Hiệu chỉnh phần mềm máy dò chất nổ cầm tay; - Điều chỉnh độ nhạy máy dò chất nổ cầm tay; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần cứng máy d ò chất nổ cầm tay theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần mềm máy d ò chất nổ cầm tay theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Điều chỉnh được độ nhạy máy dò chất nổ cầm tay theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh phần cứng của máy d ò chất nổ cầm tay; - Cài đặt, hiệu chỉnh các thông số chuẩn thuộc phần mềm hệ điều hành của máy dò chất nổ cầm tay; - Đọc hiểu quy định về điều chỉnh thông số kỹ thuật thiết an ninh theo cấp độ an ninh; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò chất nổ cầm tay và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được phần mềm hệ điều hành máy dò chất nổ cầm tay; - Hiểu được các quy định về cấp độ an ninh; 41
- - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; - Máy dò chất nổ cầm tay và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò chất nổ cầm tay; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần cứng máy dò chất nổ cầm quy trình hiệu chỉnh phần cứng tay theo đúng quy định về cấp độ an thiết bị; ninh; Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần mềm máy dò chất nổ cầm quy trình hiệu chỉnh phần mềm tay theo đúng quy định về cấp độ an thiết bị; ninh; Điều chỉnh được độ nhạy máy dò Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo chất nổ cầm tay theo đúng quy định quy trình hiệu chỉnh độ nhạy thiết về cấp độ an ninh; bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 42
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA AN TOÀN MÁY DÒ KIM LOẠI CỐ ĐỊNH TRƯỚC KHI VẬN HÀNH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra an toàn máy dò kim loại cố định trước khi vận hành , là quá trình kiểm tra nguồn điện và an toàn điện để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, bao gồm các bước công việc sau: - Kiểm tra nguồn điện; - Kiểm tra an toàn dây dẫn điện; - Kiểm tra an toàn thân thiết bị; - Kiểm tra đầy đủ các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Chấp nhận khai thác máy dò kim loại cố định. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đo chính xác hiệu điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; - Kiểm tra dây dẫn điện từ thiết bị đến nguồn điện không bị đứt đúng ti êu chuẩn của thiết bị; - Kiểm tra đảm bảo thân thiết bị không bị rò điện và bong tróc sơn bề mặt; - Kiểm tra đảm bảo đủ số lượng và đúng chất lượng các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Chấp nhận đưa thiết bị vào khai thác khi đáp ứng được yêu cầu an toàn theo tiêu chuẩn của thiết bị; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, bút thử điện; - Quan sát được chi tiết dây dẫn điện, thân thiết bị; - Đếm chính xác tổng số phụ kiện kèm theo thiết bị; - Kiểm tra được chất lượng số phụ kiện kèm theo thiết bị; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 43
- 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý khai thác thiết bị đo hiệu điện thế và bút thử điện; - Hiểu được cấu tạo máy dò kim loại cố định và linh kiện kèm theo thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Đồng hồ đo điện; - Bút thử điện; - Găng tay; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định; - Giấy, bút viết; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đo chính xác hiệu điện thế nguồn Quan sát, đối chiếu với quy trình điện cung cấp cho thiết bị; kiểm tra hiệu điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, Quan sát, đối chiếu với quy trình sử bút thử điện; dụng đồng hồ đo điện, bút thử điện; Kiểm tra dây dẫn điện từ thiết bị đến Quan sát, đối chiếu với quy trình nguồn điện không bị đứt đúng tiêu kiểm tra dây dẫn điện từ thiết bị chuẩn của thiết bị; đến nguồn điện; Kiểm tra đảm bảo thân thiết bị không Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo bị rò điện và bong tróc sơn bề mặt; quy trình kiểm tra an toàn điện và sơn bề mặt trên thân thiết bị; Kiểm tra đảm bảo đủ số lượng và Quan sát, đối chiếu với quy trình đúng chất lượng các phụ kiện kèm kiểm tra số lượng và chất lượng theo thiết bị; phụ kiện kèm theo thiết bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; Chấp nhận đưa thiết bị vào khai thác Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo khi đáp ứng được yêu cầu an toàn quy trình kiểm tra an toàn thiết bị theo tiêu chuẩn của thiết bị; trước khi khai thác 44
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: VẬN HÀNH THỬ MÁY DÒ KIM LOẠI CỐ ĐỊNH TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vận hành thử máy dò kim loại cố định trước khi khai thác , là quá trình vận hành thiết bị sau khi đã kiểm tra an toàn nhưng chưa khai thác, bao gồm các bước công việc sau: - Mở khóa điện trên máy dò kim loại cố định; - Kiểm tra hệ thống đèn và tín hiệu tiếp nhận điện trên máy dò kim loại cố định; - Chạy thử máy dò kim loại cố định để kiểm tra tiếp nhận điện; - Khai thác thử các chức năng trên máy dò kim loại cố định; - Đóng khóa điện sau khi kết thúc vận hành thử thiết bị hoặc xuất hiện sự cố kỹ thuật; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mở được khóa điện dứt khoát, đúng chiều theo tiêu chuẩn của thiết bị ; - Kiểm tra được hệ thống đèn và âm thanh đúng tiêu chuẩn của thiết bị; - Thực hiện đúng thao tác vận hành thử máy dò kim loại cố định ; - Khai thác thử được các chức năng của máy dò kim loại cố định; - Đóng được khóa điện đúng lúc; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng đúng khóa điện của thiết bị; - Xoay khóa điện dứt khoát, đúng chiều; - Sử dụng thành thạo các công tắc chức năng của thiết bị; - Tiếp nhận được các tín hiệu đèn và âm thanh phát ra từ thiết bị; - Nhận biết được các sự cố kỹ thuật đơn giản theo tài liệu hướng dẫn khai thác thiết bị; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo thiết bị và linh kiện kèm theo thiết bị; - Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy dò kim loại cố định; 45
- - Hiểu biết được các sự cố kỹ thuật khi vận h ành thử máy dò kim loại cố định; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VI ỆC - Găng tay; - Máy dò kim loại cố định; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn đúng, đóng/ mở khóa điện dứt Quan sát đối chiếu quy trình đóng/ khoát, đúng chiều theo tiêu chuẩn mở khóa điện thiết bị; của thiết bị; Kiểm tra tín hiệu đèn và âm thanh Quan sát đối chiếu với quy trình đúng tiêu chuẩn của thiết bị; kiểm tra tín hiệu đèn và âm thanh; Thực hiện đúng thao tác vận hành Quan sát đối chiếu với quy trình vận thử máy dò kim loại cố định ; hành thử thiết bị Khai thác thử các chức năng của máy Quan sát đối chiếu với quy trình khai dò kim loại cố định; thác thử các chức năng của thiết bị; Nhận biết được các sự cố kỹ thuật Quan sát đối chiếu với quy trình xử khi vận hành thử máy dò kim loại cố lý sự cố kỹ thuật khi vận hành thử định; thiết bị; Vận hành thiết bị phải thận trọng, Quan sát trực tiếp thái độ của nhân chính xác và tỉ mỉ; viên khi đang làm việc; 46
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY DÒ KIM LOẠI CỐ ĐỊNH TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy dò kim loại cố định trước khi khai thác là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật của máy d ò kim loại cố định về tiêu chuẩn ban đầu của thiết bị bao gồm các bước: - Hiệu chỉnh phần cứng của máy dò kim loại cố định; - Hiệu chỉnh phần mềm của máy dò kim loại cố định; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần cứng theo ti êu chuẩn của máy dò kim loại cố định; - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần mềm theo tiêu chuẩn của máy dò kim loại cố định; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh phần cứng của máy d ò kim loại cố định; - Cài đặt, hiệu chỉnh các thông số chuẩn thuộc phần mềm hệ điều hành của máy dò kim loại cố định; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò kim loại cố định và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được phần mềm hệ điều hành máy dò kim loại cố định - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay - Máy dò kim loại cố định và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định; 47
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần cứng theo tiêu chuẩn của quy trình hiệu chỉnh phần cứng thiết máy dò kim loại cố định; bị; Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần mềm theo tiêu chuẩn của quy trình hiệu chỉnh phần mềm thiết máy dò kim loại cố định; bị; Hiệu chỉnh thiết bị phải thận trọng, Quan sát trực tiếp thái độ của nhân chính xác và tỉ mỉ; viên khi đang làm việc; 48
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA KHAI THÁC MÁY DÒ KIM LOẠI CỐ ĐỊNH THEO MẪU THỬ CHUẨN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra khai thác máy dò kim loại cố định theo mẫu thử chuẩn là quá trình sử dụng mẫu thử chuẩn để kiểm tra khả n ăng phát hiện và độ nhạy của thiết bị bao gồm các bước sau: - Chuẩn bị mẫu thử; - Vận hành khai thác các chức năng của thiết bị để kiểm tra mẫu thử chuẩn; - Ghi nhận và đánh giá kết quả thử; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sử dụng đúng mẫu thử chuẩn đúng theo đúng trình tự; - Thực hiện đúng quy trình khai thác máy dò kim loại cố định; - Ghi chép chính xác các thông số kỹ thuật trên thiết bị trước khi và sau khi khi kiểm tra mẫu thử chuẩn; - Đánh giá đúng kết quả kiểm tra theo mẫu thử chuẩn; - Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lấy đúng mẫu thử chuẩn; - Xắp xếp đúng thứ tự mẫu thử chuẩn theo quy định của thiết bị; - Sử dụng chính xác các mẫu thử chuẩn theo trật tự trong tài liệu quy định; - Sử dụng thành thạo các chức năng trên thiết bị; - Sử dụng thành thạo sổ ghi chép; - Ghi chép chính xác các thông số kỹ thuật khi kiểm tra mẫu thử; - So sánh chính xác các thông số từ kết quả thử với thông số theo tiêu chuẩn của thiết bị; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò kim loại cố định và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của mẫu thử chuẩn; - Hiểu được sổ ghi chép kết quả kiểm tra mẫu thử chuẩn của thiết bị; 49
- - Phân tích, đánh giá đúng kết quả kiểm tra mẫu thử chuẩn của thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định - Máy dò kim loại cố định; - Các mẫu thử chuẩn; - Sổ ghi chép; - Bút viết; - Găng tay V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sử dụng đúng mẫu thử chuẩn đúng Quan sát, đối chiếu với quy trình sử theo đúng trình tự; dụng mẫu thử chuẩn; Thực hiện đúng quy trình khai thác Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo máy dò kim loại cố định; quy trình khai thác máy dò kim loại cố định; Ghi chép chính xác các thông số kỹ Quan sát, đối chiếu với quy trình ghi thuật trên thiết bị trước khi và sau thông số kỹ thuật kiểm tra theo mẫu khi khi kiểm tra mẫu thử chuẩn; thử chuẩn; Đánh giá đúng kết quả kiểm tra theo Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo mẫu thử chuẩn; quy trình đánh giá kết quả kiểm tra theo mẫu thử chuẩn; Kiểm tra khai thác máy dò kim loại Quan sát trực tiếp thái độ của nhân cố định theo mẫu thử chuẩn phải viên khi đang làm việc; thận trọng, tỉ mỉ và chính xác 50
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY DÒ KIM LOẠI CỐ ĐỊNH THEO ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: D5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy dò kim loại cố định theo điều kiện thực tế là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật đáp ứng được các yêu cầu thực tế phù hợp với tiêu bối cảnh an ninh theo quy định bao gồm các bước: - Hiệu chỉnh phần cứng máy dò kim loại cố định - Hiệu chỉnh phần mềm máy dò kim loại cố định, II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần cứng máy d ò kim loại cố định theo theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Điều chỉnh đúng các thông số kỹ thuật phần mềm máy dò kim loại cố định theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh phần cứng của máy d ò kim loại cố định; - Cài đặt, hiệu chỉnh các thông số chuẩn thuộc phần mềm hệ điều hành của máy dò kim loại cố định; - Đọc hiểu quy định về điều chỉnh thông số kỹ thuật thiết an ninh theo cấp độ an ninh. - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò kim loại cố định và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được phần mềm hệ điều hành máy dò kim loại cố định; - Hiểu được các quy định về cấp độ an ninh; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 51
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; - Máy dò kim loại cố định và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cố định; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần cứng máy dò kim loại cố quy trình hiệu chỉnh phần cứng định theo điều kiện thực tế; thiết bị; Điều chỉnh đúng các thông số kỹ Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo thuật phần mềm máy dò kim loại cố quy trình hiệu chỉnh phần mềm định theo điều kiện thực tế; thiết bị; Điều chỉnh thông số kỹ thuật máy dò Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo kim loại cố định theo đúng quy định quy định về điều kiện an ninh thực về điều kiện an ninh thực tế tế Hiệu chỉnh thiết bị phải thận trọng, Quan sát trực tiếp thái độ của nhân chính xác và tỉ mỉ; viên khi đang làm việc; 52
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA AN TOÀN MÁY DÒ KIM LOẠI CẦM TAY TRƯỚC KHI VẬN HÀNH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra an toàn máy dò kim loại cầm tay trước khi vận hành, là quá trình kiểm tra nguồn điện và an toàn điện để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, bao gồm các bước công việc sau: - Kiểm tra nguồn điện máy sạc pin; - Kiểm tra an toàn máy sạc pin; - Kiểm tra an toàn thân máy dò kim lọai cầm tay; - Kiểm tra dung lượng pin trong máy dò kim lọai cầm tay; - Kiểm tra đầy đủ các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Chấp nhận khai thác máy dò kim loại cầm tay. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đo chính xác hiệu điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; - Kiểm tra dây dẫn điện từ thiết bị đến nguồn điện không bị đứt đúng ti êu chuẩn của thiết bị; - Kiểm tra được an toàn điện máy sạc pin; - Kiểm tra được thân máy dò kim loại cầm tay không bị rò điện, bong tróc sơn bề mặt; - Kiểm tra được dung lượng pin trong máy dò kim lọai cầm tay; - Kiểm tra chính xác đủ số lượng và đúng chất lượng các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Chấp nhận đưa thiết bị vào khai thác khi đáp ứng được yêu cầu an toàn theo tiêu chuẩn của thiết bị; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, bút thử điện; - Quan sát được chi tiết dây dẫn điện, thân thiết bị; - Đo chính xác dung lượng pin máy dò kim loại cầm tay; 53
- - Đếm chính xác tổng số phụ kiện kèm theo thiết bị; - Kiểm tra được chất lượng số phụ kiện kèm theo thiết bị; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý khai thác thiết bị đo hiệu điện thế và bút thử điện; - Hiểu được cấu tạo máy dò kim loại cầm tay và linh kiện kèm theo thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Đồng hồ đo điện; - Bút thử điện; - Găng tay; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay; - Giấy, bút viết; 54
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đo chính xác hiệu điện thế nguồn Quan sát, đối chiếu với quy trình điện cung cấp cho thiết bị; kiểm tra hiệu điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, Quan sát, đối chiếu với quy trình sử bút thử điện; dụng đồng hồ đo điện, bút thử điện; Kiểm tra dây dẫn điện từ thiết bị đến Quan sát, đối chiếu với quy trình nguồn điện không bị đứt đúng tiêu kiểm tra dây dẫn điện từ thiết bị chuẩn của thiết bị; đến nguồn điện; Kiểm tra được an toàn điện bộ sạc Quan sát, đối chiếu với quy trình pin kiểm tra an toàn điện bộ sạc pin Kiểm tra được thân thiết bị không bị Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo rò điện và bong tróc sơn bề mặt; quy trình kiểm tra an toàn điện và sơn bề mặt trên thân thiết bị; Kiểm tra được dung lượng pin trong Quan sát, đối chiếu với quy trình máy dò kim lọai cầm tay; kiểm tra dung lượng pin trong máy dò kim lọai cầm tay; Kiểm tra đúng đủ số lượng và đúng Quan sát, đối chiếu với quy trình chất lượng các phụ kiện kèm theo kiểm tra số lượng và chất lượng thiết bị; phụ kiện kèm theo thiết bị; Chấp nhận đưa thiết bị vào khai thác Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo khi đáp ứng được yêu cầu an toàn quy trình kiểm tra an toàn thiết bị theo tiêu chuẩn của thiết bị; trước khi khai thác Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 55
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: VẬN HÀNH THỬ MÁY DÒ KIM LOẠI CẦM TAY TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vận hành thử máy dò kim loại cầm tay trước khi khai thác, là quá trình vận hành thiết bị sau khi đã kiểm tra an toàn nhưng chưa khai thác, bao gồm các bước công việc sau: - Mở khóa điện trên máy dò kim loại cầm tay; - Kiểm tra hệ thống đèn và tín hiệu tiếp nhận điện trên máy dò kim loại cầm tay; - Sử dụng thử máy dò kim loại cầm tay để kiểm tra tiếp nhận điện; - Khai thác thử các chức năng trên máy dò kim loại cầm tay; - Đóng khóa điện sau khi kết thúc vận hành thử thiết bị hoặc xuất hiện sự cố kỹ thuật; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mở được khóa điện dứt khoát, đúng chiều theo tiêu chuẩn của thiết bị ; - Kiểm tra được hệ thống đèn và âm thanh đúng tiêu chuẩn của thiết bị; - Thực hiện đúng thao tác vận hành thử máy dò kim loại cầm tay ; - Khai thác thử được các chức năng của máy dò kim loại cầm tay; - Đóng được khóa điện đúng lúc; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng đúng khóa điện của thiết bị; - Đóng mở khóa điện dứt khoát, đúng chiều; - Sử dụng thành thạo các công tắc chức năng của thiết bị; - Tiếp nhận được các tín hiệu đèn và âm thanh phát ra từ thiết bị; - Nhận biết được các sự cố kỹ thuật đơn giản theo tài liệu hướng dẫn khai thác thiết bị; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo thiết bị và linh kiện kèm theo thiết bị; - Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy dò kim loại cầm tay; 56
- - Hiểu biết được các sự cố kỹ thuật khi vận hành thử máy dò kim loại cầm tay; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; - Máy dò kim loại cầm tay; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn đúng, đóng/ mở khóa điện dứt Quan sát đối chiếu quy trình đóng/ khoát, đúng chiều theo tiêu chuẩn mở khóa điện thiết bị; của thiết bị; Kiểm tra tín hiệu đèn và âm thanh Quan sát đối chiếu với quy trình đúng tiêu chuẩn của thiết bị; kiểm tra tín hiệu đèn và âm thanh; Thực hiện đúng thao tác vận hành Quan sát đối chiếu với quy trình vận thử máy dò kim loại cầm tay ; hành thử thiết bị Khai thác thử được các chức năng Quan sát đối chiếu với quy trình khai của máy dò kim loại cầm tay; thác thử các chức năng của thiết bị; Nhận biết được các sự cố kỹ thuật Quan sát đối chiếu với quy trình xử khi vận hành thử máy dò kim loại lý sự cố kỹ thuật khi vận hành thử cầm tay; thiết bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 57
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY DÒ KIM LOẠI CẦM TAY TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy dò kim loại cầm tay trước khi khai thác, là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật của máy dò kim loại cầm tay về tiêu chuẩn ban đầu của thiết bị bao gồm các bước công việc sau: - Hiệu chỉnh độ nhạy cảm ứng kim loại của máy dò kim loại cầm tay; - Hiệu chỉnh âm thanh báo hiệu của máy dò kim loại cầm tay; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Hiệu chỉnh được độ nhạy cảm ứng kim loại của máy dò kim loại cầm tay; - Hiệu chỉnh được âm thanh báo hiệu của máy dò kim loại cầm tay; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh độ nhạy cảm ứng kim loại của máy dò kim loại cầm tay; - Sử dụng thành thạo công tắc điều chỉnh âm lượng của máy dò kim loại cầm tay; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò kim loại cầm tay và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay - Máy dò kim loại cầm tay và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay; 58
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hiệu chỉnh được độ nhạy cảm ứng Kiểm tra lại kết quả quy trình hiệu kim loại của máy dò kim loại cầm chỉnh thông số kỹ thuật máy dò kim tay; loại cầm tay; Hiệu chỉnh được âm thanh báo hiệu Kiểm tra lại kết quả quy trình hiệu của máy dò kim loại cầm tay; chỉnh thông số kỹ thuật máy dò kim loại cầm tay; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 59
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA KHAI THÁC MÁY DÒ KIM LOẠI CẦM TAY THEO MẪU THỬ CHUẨN MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra khai thác máy dò kim loại cầm tay theo mẫu thử chuẩn, là quá trình sử dụng mẫu thử chuẩn để kiểm tra khả n ăng phát hiện và độ nhạy của thiết bị bao gồm các bước công việc sau: - Chuẩn bị mẫu thử; - Vận hành khai thác các chức năng của thiết bị để kiểm tra mẫu thử chuẩn; - Ghi nhận và đánh giá kết quả thử; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sử dụng đúng mẫu thử chuẩn đúng theo đúng trình tự; - Thực hiện đúng quy trình khai thác máy dò kim loại cầm tay; - Ghi chép chính xác các thông số kỹ thuật trên thiết bị trước khi và sau khi khi kiểm tra mẫu thử chuẩn; - Đánh giá đúng kết quả kiểm tra theo mẫu thử chuẩn; - Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lấy đúng mẫu thử chuẩn; - Xắp xếp đúng thứ tự mẫu thử chuẩn theo quy định của thiết bị; - Sử dụng chính xác các mẫu thử chuẩn theo trật tự trong tài liệu quy định; - Sử dụng thành thạo các chức năng trên thiết bị; - Sử dụng thành thạo sổ ghi chép; - Ghi chép chính xác các thông số kỹ thuật khi kiểm tra mẫu thử; - So sánh chính xác các thông số từ kết quả thử với thông số theo tiêu chuẩn của thiết bị; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò kim loại cầm tay và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của mẫu thử chuẩn; - Hiểu được sổ ghi chép kết quả kiểm tra mẫu thử chuẩn củ a thiết bị; 60
- - Phân tích, đánh giá đúng kết quả kiểm tra mẫu thử chuẩn của thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay - Máy dò kim loại cầm tay; - Các mẫu thử chuẩn; - Sổ ghi chép; - Bút viết; - Găng tay V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sử dụng đúng mẫu thử chuẩn đúng Quan sát, đối chiếu với quy trình sử theo đúng trình tự; dụng mẫu thử chuẩn; Thực hiện đúng quy trình khai thác Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo máy dò kim loại cầm tay; quy trình khai thác máy dò kim loại cầm tay; Ghi chép chính xác các thông số kỹ Quan sát, đối chiếu với quy trình ghi thuật trên thiết bị trước khi và sau thông số kỹ thuật kiểm tra theo mẫu khi khi kiểm tra mẫu thử chuẩn; thử chuẩn; Đánh giá đúng kết quả kiểm tra theo Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo mẫu thử chuẩn; quy trình đánh giá kết quả kiểm tra theo mẫu thử chuẩn; Thận trọng, tỉ mỉ và chính xác Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 61
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY DÒ KIM LOẠI CẦM TAY THEO ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: E5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy dò kim loại cầm tay theo điều kiện thực tế cấp độ an ninh, là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật đáp ứng được các yêu cầu thực tế phù hợp bối cảnh an ninh theo quy định, bao gồm các bước: - Hiệu chỉnh độ nhạy cảm ứng kim loại của máy dò kim loại cầm tay; - Hiệu chỉnh âm thanh báo hiệu của máy dò kim loại cầm tay; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Hiệu chỉnh được độ nhạy cảm ứng kim loại của máy dò kim loại cầm tay theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Hiệu chỉnh được âm thanh báo hiệu của máy d ò kim loại cầm tay theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh độ nhạy cảm ứng kim loại của máy dò kim loại cầm tay; - Sử dụng thành thạo công tắc điều chỉnh âm lượng của máy dò kim loại cầm tay; - Đọc hiểu quy định về điều chỉnh thông số kỹ thuật thiết an ninh theo cấp độ an ninh; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy dò kim loại cầm tay và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được các quy định về cấp độ an ninh; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 62
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; - Máy dò kim loại cầm tay và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy dò kim loại cầm tay; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hiệu chỉnh được độ nhạy cảm ứng Kiểm tra lại kết quả quy trình hiệu kim loại của máy dò kim loại cầm chỉnh thông số kỹ thuật máy dò kim tay theo đúng quy định về cấp độ an loại cầm tay; ninh; Hiệu chỉnh được âm thanh báo hiệu Kiểm tra lại kết quả quy trình hiệu của máy dò kim loại cầm tay theo chỉnh thông số kỹ thuật máy dò kim đúng quy định về cấp độ an ninh; loại cầm tay; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 63
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA AN TOÀN MÁY BỘ ĐÀM TRƯỚC KHI VẬN HÀNH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: F1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra an toàn máy bộ đàm trước khi vận hành, là quá trình kiểm tra nguồn điện và an toàn điện để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị, bao gồm các bước công việc sau: - Kiểm tra nguồn điện máy sạc pin; - Kiểm tra an toàn máy sạc pin; - Kiểm tra an toàn thân máy bộ đàm; - Kiểm tra dung lượng pin trong máy máy bộ đàm; - Kiểm tra đầy đủ các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Chấp nhận khai thác máy máy bộ đàm; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đo chính xác hiệu điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; - Kiểm tra dây dẫn điện từ thiết bị đến nguồn điện không bị đứt đúng ti êu chuẩn của thiết bị; - Kiểm tra được an toàn điện máy sạc pin; - Kiểm tra được thân máy máy bộ đàm không bị rò điện, bong tróc sơn bề mặt; - Kiểm tra được dung lượng pin trong máy máy bộ đàm; - Kiểm tra chính xác đủ số lượng và đúng chất lượng các phụ kiện kèm theo thiết bị; - Chấp nhận đưa thiết bị vào khai thác khi đáp ứng được yêu cầu an toàn theo tiêu chuẩn của thiết bị; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, bút thử điện; - Quan sát được chi tiết dây dẫn điện, thân thiết bị; - Đo chính xác dung lượng pin máy bộ đàm; - Đếm chính xác tổng số phụ kiện kèm theo thiết bị; 64
- - Kiểm tra được chất lượng số phụ kiện kèm theo thiết bị; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy bộ đàm bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo và nguyên lý khai thác thiết bị đo hiệu điện thế và bút thử điện; - Hiểu được cấu tạo máy bộ đàm và linh kiện kèm theo thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy bộ đàm bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Đồng hồ đo điện; - Bút thử điện; - Găng tay; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy bộ đàm; - Giấy, bút viết; 65
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đo chính xác hiệu điện thế nguồn Quan sát, đối chiếu với quy trình điện cung cấp cho thiết bị; kiểm tra hiệu điện thế nguồn điện cung cấp cho thiết bị; Sử dụng thành thạo đồng hồ đo điện, Quan sát, đối chiếu với quy trình sử bút thử điện; dụng đồng hồ đo điện, bút thử điện; Kiểm tra dây dẫn điện từ thiết bị đến Quan sát, đối chiếu với quy trình nguồn điện không bị đứt đúng tiêu kiểm tra dây dẫn điện từ thiết bị chuẩn của thiết bị; đến nguồn điện; Kiểm tra được an toàn điện bộ sạc Quan sát, đối chiếu với quy trình pin kiểm tra an toàn điện bộ sạc pin Kiểm tra được thân thiết bị không bị Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo rò điện và bong tróc sơn bề mặt; quy trình kiểm tra an toàn điện và sơn bề mặt trên thân thiết bị; Kiểm tra được dung lượng pin trong Quan sát, đối chiếu với quy trình máy bộ đàm; kiểm tra dung lượng pin trong máy bộ đàm; Kiểm tra đúng đủ số lượng và đúng Quan sát, đối chiếu với quy trình chất lượng các phụ kiện kèm theo kiểm tra số lượng và chất lượng thiết bị; phụ kiện kèm theo thiết bị; Chấp nhận đưa thiết bị vào khai thác Trực tiếp kiểm tra lại kết quả theo khi đáp ứng được yêu cầu an toàn quy trình kiểm tra an toàn thiết bị theo tiêu chuẩn của thiết bị; trước khi khai thác Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 66
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: VẬN HÀNH THỬ MÁY BỘ ĐÀM TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: F2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vận hành thử máy bộ đàm trước khi khai thác, là quá trình vận hành thiết bị sau khi đã kiểm tra an toàn nhưng chưa khai thác, bao gồm các bước công việc sau: - Mở khóa điện trên máy bộ đàm; - Kiểm tra hệ thống đèn và tín hiệu tiếp nhận điện trên máy bộ đàm; - Sử dụng thử máy bộ đàm để kiểm tra tiếp nhận điện; - Khai thác thử các chức năng trên máy bộ đàm; - Đóng khóa điện sau khi kết thúc vận hành thử thiết bị hoặc xuất hiện sự cố kỹ thuật; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mở được khóa điện dứt khoát, đúng chiều theo tiêu chuẩn của thiết bị ; - Kiểm tra được hệ thống đèn và âm thanh đúng tiêu chuẩn của thiết bị; - Thực hiện đúng thao tác vận hành thử máy bộ đàm ; - Khai thác thử được các chức năng của máy bộ đàm; - Đóng được khóa điện đúng lúc; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng đúng khóa điện của thiết bị; - Đóng mở khóa điện dứt khoát, đúng chiều; - Sử dụng thành thạo các công tắc chức năng của thiết bị; - Tiếp nhận được các tín hiệu đèn và âm thanh phát ra từ thiết bị; - Nhận biết được các sự cố kỹ thuật đơn giản theo tài liệu hướng dẫn khai thác thiết bị; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo thiết bị và linh kiện kèm theo thiết bị; - Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy bộ đàm; - Hiểu biết được các sự cố kỹ thuật khi vận hành thử máy bộ đàm; 67
- - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy bộ đàm bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; - Máy bộ đàm; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy bộ đàm; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn đúng, đóng/ mở khóa điện dứt Quan sát đối chiếu quy trình đóng/ khoát, đúng chiều theo tiêu chuẩn mở khóa điện thiết bị; của thiết bị; Kiểm tra tín hiệu đèn và âm thanh Quan sát đối chiếu với quy trình đúng tiêu chuẩn của thiết bị; kiểm tra tín hiệu đèn và âm thanh; Thực hiện đúng thao tác vận hành Quan sát đối chiếu với quy trình vận thử máy bộ đàm ; hành thử thiết bị Khai thác thử được các chức năng Quan sát đối chiếu với quy trình khai của máy bộ đàm; thác thử các chức năng của thiết bị; Nhận biết được các sự cố kỹ thuật Quan sát đối chiếu với quy trình xử khi vận hành thử máy bộ đàm; lý sự cố kỹ thuật khi vận hành thử thiết bị; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 68
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY BỘ ĐÀM TRƯỚC KHI KHAI THÁC MÃ SỐ CÔNG VIỆC: F3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy bộ đàm trước khi khai thác, là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật của máy bộ đàm về tiêu chuẩn ban đầu của thiết bị bao gồm các bước công việc sau: - Hiệu chỉnh độ nhạy thu phát sóng của máy bộ đàm; - Hiệu chỉnh âm thanh báo hiệu của máy bộ đàm; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Hiệu chỉnh được độ nhạy thu phát sóng của máy bộ đàm; - Hiệu chỉnh được âm thanh báo hiệu của máy bộ đàm; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh độ nhạy thu phát sóng của máy bộ đàm; - Sử dụng thành thạo công tắc điều chỉnh âm lượng của máy bộ đàm; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy bộ đàm bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy bộ đàm và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy bộ đàm bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay - Máy bộ đàm và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy bộ đàm; 69
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hiệu chỉnh được độ nhạy thu phát Kiểm tra lại kết quả quy trình hiệu sóng của máy bộ đàm; chỉnh thông số kỹ thuật máy bộ đàm; Hiệu chỉnh được âm thanh báo hiệu Kiểm tra lại kết quả quy trình hiệu của máy bộ đàm; chỉnh thông số kỹ thuật máy bộ đàm; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 70
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: HIỆU CHỈNH MÁY BỘ ĐÀM THEO ĐIỀU KIỆN THỰC TẾ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: F4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Hiệu chỉnh máy bộ đàm theo điều kiện thực tế cấp độ an ninh , là quá trình điều chỉnh các thông số kỹ thuật đáp ứng được các yêu cầu thực tế phù hợp bối cảnh an ninh theo quy định, bao gồm các bước: - Hiệu chỉnh độ nhạy thu phát sóng của máy bộ đàm; - Hiệu chỉnh âm thanh báo hiệu của máy bộ đàm; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Hiệu chỉnh được độ nhạy thu phát sóng của máy bộ đàm theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Hiệu chỉnh được âm thanh báo hiệu của máy bộ đàm theo đúng quy định về cấp độ an ninh; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các công cụ kỹ thuật điều chỉnh độ nhạy thu phát sóng của máy bộ đàm; - Sử dụng thành thạo công tắc điều chỉnh âm lượng của máy bộ đàm; - Đọc hiểu quy định về điều chỉnh thông số kỹ thuật thiết an ninh theo cấp độ an ninh; - Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn khai thác máy bộ đàm bằng tiếng Việt và tiếng Anh; 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, khai thác máy bộ đàm và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Hiểu được các quy định về cấp độ an ninh; - Phân tích được tài liệu hướng dẫn khai thác máy bộ đàm bằng tiếng Việt và tiếng Anh; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Găng tay; 71
- - Máy dò kim loại cầm tay và phụ tùng kèm theo thiết bị; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy bộ đàm; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hiệu chỉnh được độ nhạy thu phát Kiểm tra lại kết quả quy trình hiệu sóng của máy bộ đàm theo đúng quy chỉnh thông số kỹ thuật máy bộ đàm; định về cấp độ an ninh; Hiệu chỉnh được âm thanh báo hiệu Kiểm tra lại kết quả quy trình hiệu của máy bộ đàm theo đúng quy định chỉnh thông số kỹ thuật máy bộ đàm; về cấp độ an ninh; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 72
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA HÀNH KHÁCH BẰNG CỔNG TỪ MÃ SỐ CÔNG VIỆC: G1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra hành khách bằng cổng từ là quá trình loại bỏ vật cấm bằng kim loại được cất/ giấu trong trang phục hay cơ thể hành khách gồm các bước sau: - Hướng dẫn hành khách đi qua cổng từ; - Quan sát thái độ hành khách; - Tiếp nhận tín hiệu từ cổng từ; - Hướng dẫn hành khách quay trở lại để kiểm tra lần 2 bằng cổng từ khi phát hiện nghi vấn; - Chấp nhận thông qua hoặc bổ sung biện pháp an ninh khác; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Hướng dẫn được hành khách đi qua cổng từ; - Quan sát được thái độ của hành khách; - Tiếp nhận được tín hiệu đèn và âm thanh phát ra từ cổng từ; - Hướng dẫn được hành khách quay lại kiểm tra lần 2 bằng cổng từ; - Đưa ra được quyết định đúng sau kiểm tra; - Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Việt và tiếng Anh; - Sử dụng chính xác cử chỉ hướng dẫn bằng tay; - Phân biệt được thái độ bất thường của hành khách; - Tiếp nhận đầy đủ tín hiệu đèn và âm thanh phát ra từ cổng từ - Đưa ra quyết định đúng sau khi kiểm tra bằng cổng từ; 2. Kiến thức - Hiểu được giao tiếp ứng xử trong thương mại hàng không bằng tiếng Việt, tiếng Anh và cử chỉ giao tiếp bằng tay; - Hiểu được quy định pháp lý về kiểm tra hành khách bằng cổng từ; - Hiểu được tâm lý tội phạm trong thủ đoạn cất giấu vật cấm; 73
- - Hiểu được nguyên lý hoạt động của cổng từ; - Hiểu được quy trình kiểm tra hành khách tại điểm kiểm tra soi chiếu; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Cổng từ; - Biển báo vật cấm, nguy hiểm không mang theo h ành khách; - Tài liệu hướng dẫn khai thác cổng từ; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hướng dẫn được hành khách đi qua Quan sát, đối chiếu với quy trình cổng từ; hướng dẫn hành khách đi qua cổng từ; Quan sát được thái độ của hành Quan sát, đối chiếu với quy trình khách; quan sát thái độ của hành khách; Tiếp nhận được tín hiệu đèn và âm Quan sát, đối chiếu với quy trình tiếp thanh phát ra từ cổng từ; nhận tín hiệu đèn và âm thanh phát ra từ cổng từ; Hướng dẫn được hành khách quay lại Quan sát, đối chiếu với quy trình kiểm tra lần 2 bằng cổng từ; hướng dẫn hành khách quay lại kiểm tra lần 2 bằng cổng từ; Đưa ra được quyết định cuối cùng Quan sát, đối chiếu với quy trình sau khi kiểm tra; chấp nhận thông qua hoặc bổ sung biện pháp an ninh khác; Thận trọng, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 74
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA HÀNH KHÁCH BẰNG MÁY PHÁT HIỆN KIM LOẠI CẦM TAY MÃ SỐ CÔNG VIỆC: G2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra hành khách bằng máy dò kim loại cầm tay là quá trình sử dụng thiết bị tìm và loại bỏ vật cấm bằng kim loại được cất/ giấu trong trang phục hay cơ thể hành khách gồm các bước sau: - Hướng dẫn hành khách vào vị trí kiểm tra; - Quan sát thái độ của hành khách; - Khai thác máy phát hiện kim loại cầm tay để kiểm tra hành khách; - Thẩm vấn hành khách khi có nghi vấn; - Chấp nhận thông qua hoặc bổ sung biện pháp an ninh khác; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Hướng dẫn hành khách đứng đúng vị trí kiểm tra; - Quan sát được thái độ của hành khách; - Sử dụng thành thạo máy phát hiện kim loại cầm tay kiểm tra toàn bộ bên ngoài hành khách; - Thẩm vấn được hành khách khi có nghi vấn; - Đưa ra quyết định đúng sau khi kiểm tra; - Lịch sự, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Việt và tiếng Anh; - Sử dụng chính xác cử chỉ hướng dẫn bằng tay; - Phân biệt được thái độ bất thường của hành khách; - Sử dụng được các chức năng của máy dò kim loại cầm tay; - Thao tác đúng kỹ thuật kiểm tra bên ngoài hành khách bằng máy dò kim loại cầm tay; - Sử dụng đúng câu hỏi thẩm vấn phù hợp với nghi vấn cụ thể; - Đưa ra quyết định đúng sau khi kiểm tra bằng máy dò kim loại cầm tay; 75
- 2. Kiến thức - Hiểu được giao tiếp ứng xử trong thương mại hàng không bằng tiếng Việt, tiếng Anh và cử chỉ giao tiếp bằng tay; - Hiểu được quy định pháp lý về kiểm tra hành khách bằng máy dò kim loại cầm tay; - Hiểu được tâm lý tội phạm trong thủ đoạn cất giấu vật cấm; - Hiểu được nguyên lý hoạt động của máy dò kim loại cầm tay; - Hiểu được quy trình kỹ thuật kiểm tra bên ngoài hành khách bằng máy dò kim loại cầm tay; - Hiểu được quy trình thẩm vấn tại điểm kiểm tra soi chiếu hành khách; - Hiểu được quy trình kiểm tra hành khách tại điểm kiểm tra soi chiếu; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Máy phát hiện kim loại cầm tay; - Biển báo vật cấm, nguy hiểm không mang theo h ành khách; - Biển báo vị trí đứng của hành khách; - Tài liệu hướng dẫn khai thác máy phát hiện kim loại cầm tay; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hướng dẫn hành khách đứng đúng vị Quan sát, đối chiếu với quy trình trí kiểm tra; hướng dẫn hành khách vào vị trí kiểm tra; Quan sát được thái độ của hành Quan sát, đối chiếu với quy trình khách; quan sát thái độ của hành khách; Sử dụng thành thạo máy phát hiện Quan sát, đối chiếu với quy trình kim loại cầm tay kiểm tra toàn bộ kiểm tra toàn bộ bên ngoài hành bên ngoài hành khách; khách bằng máy dò kim loại cầm tay; Thẩm vấn được hành khách khi có Quan sát, đối chiếu với quy trình nghi vấn; Thẩm vấn được hành khách tại điểm kiểm tra soi chiếu; Đưa ra quyết định đúng sau khi kiểm Quan sát, đối chiếu với quy trình tra; chấp nhận thông qua hoặc bổ sung biện pháp an ninh khác; Lịch sự, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 76
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: KIỂM TRA TRỰC QUAN ĐỐI VỚI HÀNH KHÁCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: G3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Kiểm tra trực quan hành khách là quá trình sử dụng tay kết hợp với các giác quan để tìm ra vật cấm được cất, giấu trong trang phục hay trên cơ thể hay trong các thiết bị trợ giúp hành khách bao gồm các bước: - Hướng dẫn hành khách vào vị trí kiểm tra hoặc phòng kiểm thể; - Quan sát thái độ của hành khách; - Sử dụng tay và các giác quan tiến hành kiểm tra toàn bộ trang phục và bên ngoài cơ thể hành khách; - Kiểm tra các thiết bị trợ giúp hành khách; - Thẩm vấn hành khách khi có nghi vấn; - Chấp nhận thông qua hoặc bổ sung biện pháp an ninh khác; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Hướng dẫn hành khách đứng đúng vị trí kiểm tra hoặc phòng kiểm thể; - Quan sát được thái độ của hành khách; - Sử dụng thành thạo tay và các giác quan kiểm tra toàn bộ trang phục và bên ngoài cơ thể hành khách; - Sử dụng thành thạo tay và các giác quan kiểm tra các thiết bị trợ giúp hành khách; - Thẩm vấn được hành khách khi có nghi vấn; - Đưa ra quyết định đúng sau khi kiểm tra; - Nguyên tắc kiểm tra đồng giới tính: nam kiểm tra nam và nữ kiểm tra nữ và người người chứng kiến cùng giới; - Lịch sự, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Việt và tiếng Anh; - Sử dụng đúng cử chỉ hướng dẫn bằng tay; - Phân biệt được thái độ bất thường của hành khách; - Thao tác đúng kỹ thuật tay kết hợp các giác quan kiểm tra to àn bộ trang phục và bên ngoài cơ thể hành khách; 77
- - Sử dụng đúng câu hỏi thẩm vấn phù hợp với nghi vấn cụ thể; - Đưa ra quyết định đúng sau khi kiểm tra bằng trực quan; 2. Kiến thức - Hiểu được giao tiếp ứng xử trong thương mại hàng không bằng tiếng Việt, tiếng Anh và cử chỉ giao tiếp bằng tay; - Hiểu được quy định pháp lý về kiểm tra hành khách bằng trực quan; - Hiểu được tâm lý tội phạm trong thủ đoạn cất giấu vật cấm; - Hiểu được cấu tạo cơ thể người; - Hiểu được các thiết trợ giúp hành khách như xe lăn; máy trợ tim; cáng y tế; - Hiểu được quy trình kỹ thuật kiểm tra bên ngoài hành khách bằng máy dò kim loại cầm tay; - Hiểu được quy trình thẩm vấn tại điểm kiểm tra soi chiếu hành khách; - Hiểu được quy trình kiểm tra hành khách tại điểm kiểm tra soi chiếu; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biển báo vị trí đứng của hành khách; - Biển báo vật cấm, nguy hiểm không mang theo h ành khách; - Phòng kiểm thể tại điểm kiểm tra soi chiếu; - Găng tay; 78
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hướng dẫn hành khách đứng đúng vị Quan sát, đối chiếu với quy trình trí kiểm tra hoặc phòng kiểm thể; hướng dẫn hành khách vào vị trí kiểm tra hoặc phòng kiểm thể; Quan sát được thái độ của hành Quan sát, đối chiếu với quy trình khách; quan sát thái độ của hành khách; Sử dụng thành thạo tay và các giác Quan sát, đối chiếu với quy trình quan kiểm tra toàn bộ trang phục và kiểm tra trực quan toàn bộ trang phục bên ngoài cơ thể hành khách; và bên ngoài cơ thể hành khách; Sử dụng thành thạo tay và các giác Quan sát, đối chiếu với quy trình quan kiểm tra toàn bộ thiết bị hỗ trợ kiểm tra trực quan toàn bộ thiết bị hỗ hành khách; trợ hành khách; Thẩm vấn được hành khách khi có Quan sát, đối chiếu với quy trình nghi vấn; Thẩm vấn được hành khách tại điểm kiểm tra soi chiếu; Thực hiện đúng nguyên tắc kiểm tra Quan sát trực tiếp nhân viên khi đang đồng giới tinh: nam kiểm tra nam v à làm việc; nữ kiểm tra nữ và người người chứng kiến cùng giới; Đưa ra quyết định đúng sau khi kiểm Quan sát, đối chiếu với quy trình tra; chấp nhận thông qua hoặc bổ sung biện pháp an ninh khác; Lịch sự, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 79
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC TÊN CÔNG VIỆC: XỬ LÝ KHI PHÁT HIỆN VẬT NGHI VẤN TRÊN HÀNH KHÁCH MÃ SỐ CÔNG VIỆC: G4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Xử lý khi phát hiện vật nghi vấn trên hành khách là quá trình làm rõ tính chất nguy hiểm của vật thể đó để đưa ra quyết định xử lý phù hợp bao gồm các bước: - Hướng dẫn hành khách tự bỏ vật nghi vấn được phát hiện khi kiểm tra; - Quan sát thái độ của hành khách; - Kiểm tra làm rõ tính chất nguy hiểm của vật nghi vấn; - Hướng dẫn hành khách ký gửi hoặc loại bỏ vật không được phép mang theo hành khách; - Chấp nhận thông qua hoặc bổ sung biện pháp an ninh khác; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Hướng dẫn được hành khách tự bỏ vật nghi vấn được phát hiện khi kiểm tra; - Quan sát được thái độ của hành khách; - Làm rõ được tính chất nguy hiểm của vật nghi vấn; - Hướng dẫn thành công hành khách ký gửi hoặc loại bỏ vật không được phép mang theo hành khách; - Đưa ra quyết định đúng sau khi kiểm tra; - Lịch sự, chính xác và tỉ mỉ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Giao tiếp hiệu quả bằng tiếng Việt và tiếng Anh; - Sử dụng đúng cử chỉ hướng dẫn bằng tay; - Phân biệt được thái độ bất thường của hành khách; - Sử dụng đúng câu hỏi thẩm vấn phù hợp với nghi vấn cụ thể; - Sử dụng hiệu quả biển báo và danh mục vật cấm, vật nguy hiểm không mang theo hành khách; - Đưa ra quyết định đúng sau khi xử lý vật nghi vấn; 80
- 2. Kiến thức - Hiểu được giao tiếp ứng xử trong thương mại hàng không bằng tiếng Việt, tiếng Anh và cử chỉ giao tiếp bằng tay; - Hiểu được quy định pháp lý về kiểm tra hành khách bằng trực quan; - Phân tích, đánh giá được đồ vật, chất nguy hiểm, vũ khí, vật cấm không được mang theo hành khách thông qua tem nhãn ho ặc hình dáng bên ngoài hoặc mùi, khí đặc trưng hoặc mô tả tính chất đặc trưng của vật; - Hiểu được tâm lý tội phạm trong thủ đoạn cất giấu vật cấm; - Hiểu được quy trình vận chuyển hàng không về hàng hóa nguy hiểm hay đồ vật cấm mang theo hành khách; - Hiểu được quy trình thẩm vấn tại điểm kiểm tra soi chiếu hành khách; - Hiểu được quy trình kiểm tra hành khách tại điểm kiểm tra soi chiếu; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biển báo vị trí đứng của hành khách; - Biển báo vật cấm, nguy hiểm không mang theo hành khách; - Phòng kiểm thể tại điểm kiểm tra soi chiếu; - Bàn kiểm tra đồ vật - Tài liệu hướng dẫn chuyên chở hàng hoá nguy hiểm và đồ vật cấm không mang theo hành khách; - Găng tay; 81
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hướng dẫn được hành khách tự bỏ Quan sát, đối chiếu với quy trình vật nghi vấn được phát hiện khi kiểm hướng dẫn được hành khách tự bỏ vật tra; nghi vấn tại điểm kiểm tra soi chiếu; Quan sát được thái độ của hành Quan sát, đối chiếu với quy trình khách; quan sát được thái độ của hành khách; Kiểm tra làm rõ được tính chất nguy Kiểm tra lại kết quả theo quy trình hiểm của vật nghi vấn; làm rõ được tính chất nguy hiểm của vật nghi vấn; Hướng dẫn thành công hành khách Quan sát, đối chiếu với quy trình ký gửi hoặc loại bỏ vật không được hướng dẫn thành công hành khách ký phép mang theo hành khách; gửi hoặc loại bỏ vật cấm mang theo hành khách; Đưa ra quyết định đúng sau khi kiểm Quan sát, đối chiếu với quy trình tra; chấp nhận thông qua hoặc bổ sung biện pháp an ninh khác; Lịch sự, chính xác và tỉ mỉ; Quan sát trực tiếp thái độ của nhân viên khi đang làm việc; 82