Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Khai thác máy tàu thủy

pdf 223 trang phuongnguyen 2590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Khai thác máy tàu thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_khai_thac_may_tau_thuy.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Khai thác máy tàu thủy

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: KHAI THÁC MÁY TÀU THỦY MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội 12/2009 -0-
  2. PHẦN 1 - GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Thực hiện Quyết định số 2582/QĐ -BGTVT ngày 25/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc thành lập Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề Khai thác máy tàu thủy và Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 về việc Quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, Ban Chủ nhiệm xây dựng TCKNNQG đã thực hiện việc xây dựng TCKNNQG nghề Khai thác máy tàu thủy được ban hành theo trình tự sau: -Nghiên cứu, chỉnh sửa, bổ sung phân tích nghề v à phân tích công việc. -Xây dựng danh mục công việc theo năm cấp tr ình độ. -Biên soạn Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Khai thác máy t àu thủy. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Khai thác máy tàu thủy gồm: Phần I: Giới thiệu chung. Phần II: Mô tả nghề. Phần III: Danh mục công việc. Phần IV: Tiêu chuẩn thực hiện công việc. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Khai thác máy t àu thủy làm công cụ giúp cho: - Người lao động nghề Khai thác máy t àu thủy định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp; - Các đơn vị sản xuất, công ty vận tải thủy có c ơ sở để tuyển chọ thuyền viên, bố trí công việc và trả lương cho hợp lý cho thuyền viên; - Các cơ sở dạy nghề Khai thác máy tàu thủy có căn cứ xây dựng chương trình dạy nghề tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; - Cơ quan có thẩm quyền: Bộ Giao thông vận tải; Cục h àng hải Việt Nam; Cục đường sông; cảng vụ các cảng sông, biển, có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp các chứng chỉ ph ù hợp cho thuyền viên. -1-
  3. II.DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1. Phan Văn Tại Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hàng hải I 2. Vũ Văn Dũng Trường Cao đẳng Hàng hải I 3. Chu Đình Hà Trường Cao đẳng Hàng hải I 4. Đặng Khánh Ngọc Trường Cao đẳng Hàng hải I 5. Ngô Doãn Nguộc Trường Cao đẳng Hàng hải I 6. Nguyễn Đức Ca Trường Cao đẳng Hàng hải I 7. Phạm Mạnh Cường Trường Cao đẳng Hàng hải I 8. Mai Văn Khang Tổng công ty Hàng hải Việt Nam 9. Ngô Đông Tuyên Trường Cao đẳng nghề Hàng hải TP Hồ Chí Minh 10. Nguyễn Trọng Giao Trường Cao đẳng nghề Bách nghệ III.DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Trần Bảo Ngọc Phó Vụ trưởng Vụ TCCB - Bộ Giao thông vận tải 2 Hoàng Minh Bình Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Hàng hải I 3 Nguyễn Hữu Thanh Chuyên viên Vụ TCCB - Bộ Giao thông vận tải 4 Đỗ Đức Lưu Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Duyên Hải 5 .Đinh Văn Thắng Trưởng phòng KH-CN - Cục Hàng hải Việt Nam 6 Nguyễn Hữu Trúc Phó Giám đốc Trung tân huấn luyện VOSCO 7 Nguyễn Đức Lương Máy trưởng Công tyDVTM hàng hải Thanh Hà -2-
  4. PHẦN 2 - MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: KHAI THÁC MÁY TÀU THỦY MÃ SỐ NGHỀ: MÔ TẢ NGHỀ: Khai thác máy tàu thủy là nghề khai thác, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị thuộc bộ phận máy quản lý nhằm đảm bảo sự hoạt động an to àn, hiệu quả cho con người, tàu và bảo vệ môi trường. Nội dung cụ thể của nghề bao gồm các nhiệm vụ sau : Khai thác; Bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị động lực chính tàu thủy; Khai thác; Bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị phụ và hệ thống phục vụ tàu thủy; Trực ca buồng máy; Thực hiện an to àn, an ninh hàng hải; Phòng chống ô nhiễm môi trường; Xử lý các tình huống nguy cấp; Nhận và quản lý vật tư nhiên liệu. Các nhiệm vụ của nghề được thực hiện dưới tàu thủy trong điều kiện làm việc khó khăn, sóng gió, môi trường lao động khắc nghiệt. Các trang thiết bị, các dụng cụ chuyên dùng phục vụ cho nghề nghiệp như: các dụng cụ tháo, lắp sửa chữa máy; các thiết bị đo, kiểm tra; các trang thiết bị an to àn lao động, an toàn hàng hải cho người và thiết bị được sử dụng trong quá trình hành nghề. Để đáp ứng được yêu cầu của nghề nghiệp trước mắt cũng như định hướng cho sự phát triển sau này, người khai thác máy tàu thủy cần phải: - Vận dụng được kiến thức cơ bản vào quá trình khai thác máy tàu thủy; - Khai thác, bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị thuộc bộ phận máy quản lý nhằm đảm bảo sự hoạt động an to àn, hiệu quả cho con người, tàu và bảo vệ môi trường; - Thực hiện đúng quy trình vận hành và quy định của chức danh thuyền viên; - Sử dụng thành thạo các thiết bị an toàn; - Có khả năng giao tiếp bằng Tiếng Anh; - Có đủ sức khỏe và thích nghi với môi trường nghề nghiệp; - Nêu cao ý thức vì cộng đồng (sinh mạng, tài sản và môi trường). - Được đào tạo để trở thành sỹ quan, giáo viên dạy nghề khi có đủ trình độ cùng với kinh nghiệm thực tiễn. -3-
  5. PHẦN 3 - DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: KHAI THÁC MÁY TÀU THỦY MÃ SỐ NGHỀ: TT Mã số Công việc Trình độ kỹ năng nghề Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 A Khai thác thiết bị động lực chính tàu thủy 1. A01 Chuẩn bị hệ thống nhiên liệu x 2. A02 Chuẩn bị hệ thống bôi trơn x 3. A03 Chuẩn bị hệ thống làm mát x 4. A04 Chuẩn bị hệ trục chân vịt x 5. A05 Chuẩn bị hệ thống khởi động bằng x khí nén 6. A06 Chuẩn bị hệ thống khởi động bằng x điện 7. A07 Chuẩn bị hệ thống đảo chiều x 8. A08 Via máy x 9. A09 Ngắt via x 10. A10 Lăng xê máy x 11. A11 Đóng các van chỉ thị x 12. A12 Khởi động x 13. A13 Khai thác động cơ sau khi khởi động x 14. A14 Khai thác động cơ ở chế độ định mức x 15. A15 Khai thác động cơ ở chế độ khác định x mức 16. A16 Phân tích các thông số khai thác x 17. A17 Dừng động cơ x 18. A18 Chăm sóc động cơ sau khi ngừng hoạt x động 19. A19 Ghi nhật ký máy x 20. A20 Tính toán nhiên liệu, dầu nhờn x B Khai thác thiết bị động lực phụ và hệ thống phục vụ tàu thủy -4-
  6. 21. B01 Chuẩn bị khởi động máy phát điện x 22. B02 Khởi động máy phát điện x 23. B03 Đưa điện lên lưới khi máy phát làm x việc độc lập 24. B04 Đưa điện lên lưới khi máy phát làm x việc song song 25. B05 Dừng máy phát điện khi làm việc độc x lập 26. B06 Dừng máy phát điện khi làm việc x song song 27. B07 Khai thác bảng điện chính x 28. B08 Khai thác máy nén khí x 29. B09 Khai thác máy lọc dầu x 30. B10 Khai thác nồi hơi x 31. B11 Khai thác hệ thống máy lạnh thực x phẩm 32. B12 Khai thác hệ thống điều hòa không x khí 33. B13 Khai thác hệ thống phân ly dầu nước x 34. B14 Khai thác máy đốt rác x 35. B15 Khai thác máy chưng cất nước ngọt x 36. B16 Khai thác hệ thống nước sinh họat x 37. B17 Khai thác hệ thống xử lý nước thải x 38. B18 Khai thác hệ thống bơm x 39. B19 Khai thác hệ thống hút khô x 40. B20 Khai thác hệ thống ballast x C Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị động lực chính tàu thủy 41. C01 BD hệ thống làm mát x 42. C02 SC hệ thống làm mát x 43. C03 BD hệ thống bôi trơn x 44. C04 SC hệ thống bôi trơn x 45. C05 BD hệ thống nhiên liệu x 46. C06 SC hệ thống nhiên liệu x 47. C07 BD hệ thống khởi động bằng khí nén x 48. C08 SC hệ thống khởi động bằng khí nén x -5-
  7. 49. C09 BD,SC hệ thống khởi động bằng điện x 50. C10 BD,SC hệ thống đảo chiều x 51. C11 BD hệ thống phân phối khí x 52. C12 SC hệ thống phân phối khí x 53. C13 BD,SC hệ thống tự động điều chỉnh x 54. C14 BD,SC hệ thống tự động điều khiển x từ xa 55. C15 BD,SC hệ thống tăng áp x 56. C16 BD các chi tiết tĩnh của máy chính x 57. C17 SC các chi tiết tĩnh của máy chính x 58. C18 BD các chi tiết chuyển động của máy x chính 59. C19 SC các chi tiết chuyển động của máy x chính 60. C20 Kiểm tra độ co bóp của trục khuỷu x 61. C21 BD,SC gối đỡ hệ trục chân vịt x D Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị động lực phụ và hệ thống phục vụ tàu thủy 62. D01 BD, SC máy phát điện x 63. D02 BD, SC động cơ điện x 64. D03 BD,SC hệ thống điều khiển ĐC điện x 65. D04 BD, SC máy nén gió x 66. D05 BD, SC máy lọc dầu x 67. D06 BD, SC nồi hơi x 68. D07 BD, SC máy lái x 69. D08 BD, SC máy tời neo x 70. D09 BD, SC máy cẩu hàng x 71. D10 BD, SC máy phân ly dầu nước x 72. D11 BD, SC hệ thống máy lạnh thực phẩm x 73. D12 BD, SC hệ thống điều hòa x 74. D13 BD, SC máy đốt rác x 75. D14 BD, SC thiết bị xử lý nước thải x 76. D15 BD, SC hệ thống bơm x 77. D16 BD, SC hệ thống van x -6-
  8. 78. D17 BD, SC hệ thống đường ống x 79. D18 BD, SC máy phát điện sự cố x 80. D19 BD, SC máy xuồng cứu sinh x 81. D20 Vệ sinh buồng máy x 82. D21 Vệ sinh két x E Trực ca buồng máy 83. E01 Giao nhận ca x 84. E02 Trực ca khi tàu hành trình x 85. E03 Trực ca khi tàu neo đậu trong cảng x 86. E04 Trực ca trong tình huống đặc biệt x F Thực hiện an toàn, an ninh hàng hải 87. F01 Thực hiện ATLĐ khai thác máy tàu x thủy 88. F02 Thực hiện ATLĐ làm việc trong x khoang kín 89. F03 Sử dụng xuồng cứu sinh x 90. F04 Sử dụng phao bè tự thổi x 91. F05 Sử dụng thiết bị báo hiệu cứu sinh x bằng tay 92. F06 Sử dụng thiết bị sơ cứu x 93. F07 Sử dụng hệ thống cứu hỏa bằng n ước x 94. F08 Sử dụng bình chữa cháy xách tay x 95. F09 Sử dụng trạm cứu hỏa bằng CO 2 x 96. F10 Sử dụng hệ thống bọt x 97. F11 Sử dụng thiết bị chống tràn dầu x 98. F12 Triển khai hệ thống quản lý an toàn x (ISM code) 99. F13 Luyện tập an toàn x G Phòng chống ô nhiễm môi trường 100. G01 Quản lý nước thải từ buồng máy x 101. G02 Quản lý rác thải từ buồng máy x 102. G03 Phòng chống ô nhiễm khí thải từ tàu x 103. G04 Phòng chống ô nghiễm do dầu x 104. G04 Ghi nhật ký dầu x -7-
  9. 105. G05 Quản lý vật tư, thiết bị chống ô nhiễm x môi trường H Xử lý các tình huống nguy cấp 106. H01 Xử lý tình huống cháy, nổ x 107. H02 Xử lý tình huống bỏ tàu x 108. H03 Xử lý tình huống tràn dầu x 109. H04 Xử lý tình huống thủng tàu x 110. H05 Xử lý tình huống người rơi xuống x nước I Nhận và quản lý vật tư, nhiên liệu 111. I01 Nhận vật tư x 112. I02 Quản lý, sử dụng vật tư x 113. I03 Nhận nhiên liệu, dầu nhờn x 114. I04 Quản lý, sử dụng nhiên liệu, dầu nhờn x 115. I05 Quản lý hồ sơ, tài liệu x -8-
  10. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU Mã số công việc: A01 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Xác định vị trí các van cần kiểm tra, cần mở; -Kiểm tra mức nhiên liệu tại két trực nhật; -Khởi động bơm nhiên liệu; -Bổ sung nhiên liệu vào két; -Điều chỉnh nhiệt độ hâm nhiên liệu; -Xả cặn, nước két trực nhật và két lắng. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN -Xác định chính xác vị trí các van cần kiểm tra, mở ;đóng; -Kiểm tra chính xác mức nhiên liệu; -Khởi động bơm đúng quy trình; -Bổ sung đủ lượng nhiên liệu vào két; -Quan sát các thông số chỉ báo của hệ thống nhiên liệu; -Thực hiện công việc dứt khoát, đúng tr ình tự. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng -Quan sát hệ thống; -Đọc mức nhiên liệu tại két trực nhật; -Khởi động bơm nhiên liệu; -Bơm nhiên liệu vào két; -Điều chỉnh đúng nhiệt độ hâm nhiên liệu; -Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức -Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liệu; -Trình bày được nguyên lý hoạt động của bơm nhiên liệu; -Phân biệt được chủng loại nhiên liệu dùng cho động cơ Diesel; -Trình bày được quy định về phòng chống ô nhiễm môi trường do dầu gây ra. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC -Mệnh lệnh thực hiện công việc; -Dụng cụ mở van; -9-
  11. -Nhiên liệu; -Bảo hộ lao động V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ thực hiện quy trình -Quan sát thao tác và so sánh -Độ chính xác kiểm tra hệ thống, mở van -Quan sát, so sánh với sơ đồ hệ thống -Đọc chính xác mức dầu của két -Quan sát -Kỹ năng khởi động bơm -Giám sát thao tác theo quy trình kh ởi động -Kỹ năng bơm bổ sung dầu lên két -Giám sát thao tác, không được trào dầu -Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -10-
  12. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ HỆ THỐNG BÔI TRƠN Mã số công việc: A02 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Kiểm tra vị trí các van trong hệ thống; -Kiểm tra mức dầu nhờn tại két (hoặc cac te máy); -Bổ sung dầu nhờn vào két tuần hoàn; -Khởi động bơm dầu tuần hoàn; -Điều chỉnh áp lực dầu nhờn của hệ thống; II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN -Xác định chính xác mức dầu trong két; -Lựa chọn đúng loại dầu nhờn ; -Bổ sung đủ lượng dầu nhờn; -Khởi động bơm dầu nhờn đúng quy trình; -Điều chỉnh áp lực dầu nhờn của hệ thống phù hợp; -Quan sát các thông số chỉ báo của hệ thống bôi trơn; -Đánh giá làm việc an toàn của hệ thống; -Thực hiện công việc dứt khoát, đúng tr ình tự. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng -Quan sát hệ thống trước khi thực hiện công việc; -Đo dầu; -Đọc thước đo dầu; -Chọn dầu bôi trơn; -Bổ sung dầu bôi trơn; -Mở van; -Khởi động bơm dầu bôi trơn tuần hoàn; -Điều chỉnh áp lực dầu bôi trơn trong hệ thống; -Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức - Trình bày được công dụng, cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn động cơ Diesel; - Phân biệt được tính chất, công dụng của dầu bôi trơn; -11-
  13. - Giải thích được cấu tạo, công dụng và nguyên lý hoạt động của bơm dầu bôi trơn tuần hoàn. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC -Mệnh lệnh thực hiện công việc của trưởng ca; -Thước kiểm tra mức dầu; -Dầu nhờn; -Dụng cụ mở van; -Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ thực hiện quy trình -Quan sát và so sánh -Kỹ năng đo mức dầu -Giám sát thao tác đo dầu -Đọc thước đo chính xác -Kiểm tra trên thước đo -Kỹ năng chọn dầu bôi trơn -Giám sát lựa chọn dầu bôi trơn -Kỹ năng khởi động bơm -Giám sát thao tác theo quy trình kh ởi động -Kỹ năng điều chỉnh áp lực dầu -Giám sát thao tác điều chỉnh, áp lực dầu nằm trong giới hạn cho phép. -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -12-
  14. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ HỆ THỐNG LÀM MÁT Mã số công việc: A03 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Xác định vị trí các van nước cần kiểm tra, cần mở; -Kiểm tra mức nước ngọt; -Bổ sung nước ngọt làm mát; -Khởi động bơm nước làm mát; -Điều chỉnh áp lực nước hệ thống làm mát, -Hâm nước. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN -Xác định chính xác vị trí các van nước cần kiểm tra; cần mở; -Kiểm tra chính xác mức nước ngọt tại két; -Bổ sung đủ lượng nước ngọt vào két; -Khởi động bơm nước đúng quy trình; -Điều chỉnh áp lực nước làm mát phù hợp; -Quan sát các thông số chỉ báo của hệ thống làm mát; -Đánh giá làm việc an toàn của hệ thống; - Thực hiện công việc dứt khoát, đúng tr ình tự. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng -Quan sát hệ thống; -Mở van; -Khởi động bơm nước làm mát; -Điều chỉnh áp lực nước; -Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức -Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát máy chính; -Trình bày được quy trình chuẩn bị hệ thống làm mát để đưa máy chính vào hoạt động; -Trình bày nguyên lý hoạt động của bơm nước làm mát; -Trình bày được quy trình khởi động của bơm nước làm mát; -Mô tả được tính chất nước ngọt dùng để làm mát động cơ Diesel. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC -Mệnh lệnh thực hiện công việc; -13-
  15. -Dụng cụ mở van; -Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ thực hiện theo quy trình -Quan sát thao tác và so sánh -Kiểm tra hệ thống, đóng mở van chính -Quan sát, so sánh với sơ đồ hệ thống xác. -Kỹ năng khởi động bơm. -Giám sát thao tác theo quy trình kh ởi động. -Kỹ năng điều chỉnh áp lực nước -Giám sát thao tác điều chỉnh -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện; trang bị BHLĐ; sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -14-
  16. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ HỆ TRỤC CHÂN VỊT Mã số công việc: A04 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Kiểm tra, mở các thiết bị hãm trục (hoặc tách truyền động từ máy chính đến trục chân vịt qua hộp số); - Kiểm tra mức dầu bôi trơn các ổ đỡ trục chân vịt; - Bổ sung dầu bôi trơn các ổ đỡ trục chân vịt; - Khởi động bơm dầu bôi trơn ổ đỡ trục; - Khởi động bơm làm mát ổ đỡ trục chân vịt (bạc trục chân vịt bằng vật liệu phi kim loại); II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN -Xác định chính xác vị trí các van cần k iểm tra; mở -Kiểm tra chính xác mức dầu bôi trơn trong các ổ đỡ trục; -Bổ sung đủ lượng, đúng chủng loại dầu trong các ổ đỡ trục; - Khởi động bơm dầu bôi trơn, bơm nước làm mát đúng quy trình; -Quan sát các thông số chỉ báo của đồng hồ áp lực dầu nhờn, áp lực nước tại các ổ đỡ trục; -Đánh giá làm việc an toàn của hệ thống. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng -Quan sát hệ thống; - Đọc mức dầu bôi trơn trong các ổ đỡ trục; - Bổ sung dầu bôi trơn; - Nhận biết chủng loại dầu bôi trơn; -Khởi động bơm; -Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức - Trình bày được kết cấu, vật liệu chế tạo, công dụng của hệ thống trục chân vịt;. - Phân biệt được dầu bôi trơn dùng cho ổ đỡ trục; - Trình bày được quy trình khởi động bơm dầu bôi trơn hoặc bơm nước làm mát ổ đỡ trục chân vịt. -15-
  17. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC -Mệnh lệnh thực hiện công việc -Dụng cụ mở van - Dầu nhờn; -Bảo hộ lao động V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình. -Quan sát, so sánh với quy trình - Thao tác bổ sung dầu bôi trơn vào ổ đỡ -Giám sát thao tác, chọn chính xác loại trục dầu, không vương dầu ra ngoài; - Thao tác khởi động bơm -Giám sát thao tác theo quy trình kh ởi động -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -16-
  18. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG BẰNG KHÍ NÉN Mã số công việc: A05 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Xác định vị trí các van nước, khí nén cần kiểm tra, mở; -Kiểm tra mức dầu bôi trơn của máy nén gió; -Bổ sung dầu bôi trơn cho máy nén gió; -Khởi động máy nén gió; -Mở van nạp gió; -Nạp gió vào chai; -Xả nước chai gió; -Thử hệ thống khởi động. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN -Xác định chính xác vị trí các van cần kiểm tra; mở van; -Kiểm tra chính xác áp lực của chai gió khởi động; -Khởi động máy nén khí đúng quy trình; -Bổ sung đủ lượng gió vào chai (áp lực đạt 25-30 kG/cm2) -Đánh giá làm việc an toàn của hệ thống; -Thực hiện công việc dứt khoát, đúng tr ình tự. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng -Quan sát hệ thống; -Đọc số chỉ của đồng hồ áp lực chai gió; -Khởi động máy nén gió; -Nạp gió vào chai; -Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức -Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động bằng khí nén;. -Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy nén gió; - Trình bày được quy định an toàn về sử dụng bình áp lực trên tàu IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC -Mệnh lệnh thực hiện công việc -Hệ thống khởi động; -17-
  19. -Dụng cụ mở van, đèn pin; -Bảo hộ lao động V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ chấp hành quy trình -Quan sát thao tác: +Kiểm tra +Mở van +Khởi động máy nén khí +Nạp gió vào chai Đối chiếu với quy trình chuẩn -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -18-
  20. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG BẰNG ĐIỆN Mã số công việc: A06 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Kiểm tra các đầu nối của ac quy; -Kiểm tra điện áp ac quy; -Nạp điện cho ac quy; -Đóng cầu dao cấp nguồn khởi động. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN -Các dầu nối phải được bắt chặt, tiếp xúc tốt; -Kiểm tra chính xác điện áp của ac quy khởi động; -Nạp điện cho acquy đúng quy trình; -Quan sát các thông số chỉ báo thiết bị nạp ac quy; -Đóng cầu dao cấp nguồn khởi động dứt khoát; Thực hiện công việc dứt khoát, đúng tr ình tự. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng -Kiểm tra, quan sát hệ thống; -Đọc giá trị điện áp của nguồn khởi động; -Nạp điện cho ac quy; -Đóng mở cầu dao điện; -Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức -Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động bằng điện; -Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của ac quy; -Giải thích được các phương pháp đấu ac quy nối tiếp, song song và công dụng; -Vận dụng được quy định an toàn khi sử dụng ac quy. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC -Mệnh lệnh thực hiện công việc của trưởng ca; -Thiết bị kiểm tra điện áp, cường độ dòng điện của ac quy; -Ac quy; -Bảo hộ lao động: găng tay, kính bảo hộ. -19-
  21. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ thực hiện theo quy trình. -Quan sát thao tác và so sánh. -Độ chính xác kiểm tra các đầu nối của ac -Quan sát; các mối nối phải được bắt chặt, quy tiếp xúc tốt. -Đọc chính xác giá trị điện áp của ac quy -Quan sát, kiểm tra. -Kỹ năng nạp điện cho ac quy -Giám sát thao tác theo quy trình nạp điện cho ac quy. -Kỹ năng đóng mở cầu dao điện. -Giám sát thao tác, đóng mở dứt khoát. -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -20-
  22. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ HỆ THỐNG ĐẢO CHIỀU Mã số công việc: A07 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Xác định vị trí các van trong hệ thống cần kiểm tra; cần mở; -Kiểm tra áp lực chai gió khởi động, gió điều khiển ; -Bổ sung gió vào chai; -Mở van gió điều khiển; -Thử đảo chiều; -Đưa cần đảo chiều về vị trí tiến. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN -Xác định chính xác vị trí các van cần kiểm tra, mở; -Kiểm tra chính xác mức dầu trong các b ình đảo chiều; -Bổ sung đủ lượng, đúng chủng loại dầu trong các b ình đảo chiều; -Đánh giá làm việc an toàn của hệ thống; Thực hiện công việc dứt khoát, đúng tr ình tự. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng -Kiểm tra hệ thống đảo chiều; -Đọc mức dầu tại bình đảo chiều; áp lực gió điều khiển; -Vận hành hệ thống đảo chiều; -Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức -Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống đảo chiều;. -Phân biệt được loại dầu nhờn dùng cho hệ thống đảo chiều. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC -Mệnh lệnh thực hiện công việc; -Dụng cụ mở van; -Nhiên liệu; -Bảo hộ lao động. -21-
  23. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ thực hiện theo quy trình -Quan sát thao tác và so sánh -Kiểm tra hệ thống một cách chính xác -Quan sát, so sánh với sơ đồ hệ thống, vị trí đóng, mở của các van trên hệ thống. -Đọc chính xác mức dầu bình đảo chiều. -Quan sát, so sánh với vạch chuẩn. -Thao tác đảo chiều chính xác. -Quan sát, so sánh với quy trình -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -22-
  24. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VIA MÁY Mã số công việc: A08 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Thông báo “ Via máy” tại buồng điều khiển; - Kiểm tra máy chính, hệ trục chân vịt tr ước khi via; - Mở các van xả khí nắp xi lanh máy chín h; - Khởi động bơm dầu bôi trơn máy chính; - Kiểm tra, ngắt các nguồn khởi động máy (đóng van gió, ngắt cầu dao điện khởi động); - Via máy (bằng tay); - Cài truyền động từ máy via vào máy chính; - Khởi động khởi động máy via; - Theo dõi hoạt động via máy. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra chính xác tình trạng an toàn của hệ động lực trước khi via máy; - Các van xả khí nắp xi lanh máy chính phải đ ược mở; - Ngắt các nguồn khởi động máy chính;; - Khởi động bơm dầu bôi trơn máy chính đúng quy trình; - Quan sát thông số chỉ báo của đồng hồ áp lực dầu nhờn máy chính; - Via máy; - Đánh giá làm việc an toàn của hệ thống. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Kiểm tra an toàn cho hệ thống trước khi via máy; - Khởi động bơm dầu bôi trơn; - Khởi động và vận hành máy via; -Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức - Trình bày được cấu tạo, công dụng của máy via;. - Trình bày được quy trình via máy an toàn, tác dụng của việc via máy trước khi khởi động và sau khi dừng máy. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆ C -Mệnh lệnh thực hiện công việc; -23-
  25. - Máy via; - Hệ thống bơm dầu bôi trơn máy chính; - Bảo hộ lao động V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình . -Quan sát, so sánh với quy trình - Thao tác khởi động bơm dầu bôi trơn -Giám sát thao tác theo quy trình. - Trình tự thao tác khi via máy -Giám sát thao tác đối chiếu với trình tự thao tác chuẩn. -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -24-
  26. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: NGẮT VIA MÁY Mã số công việc: A09 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Dừng via máy; - Tách truyền động từ máy via ra khỏi máy chính; II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Máy via phải ở vị trí “STOP”; - Tách rời truyền động từ máy via đến máy chính; III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Tách truyền động từ máy via ra khỏi máy chính; 2.Kiến thức - Trình bày được cấu tạo truyền động từ máy via đến máy chính IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC -Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Máy via; - Bảo hộ lao động V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình -Quan sát, so sánh với quy trình - Trình tự thao tác khi ngắt via máy -Giám sát thao tác đối chiếu với trình tự thao tác chuẩn. -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -25-
  27. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LĂNG XÊ MÁY Mã số công việc: A10 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Cấp gió hoặc điện khởi động mà không cấp nhiên liệu; - Quan sát van chỉ thị để kiểm tra nước trong buồng đốt; II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Máy quay mà không cấp nhiên liệu; - Làm sạch buồng đốt các xilanh; - Phát hiện được buồng đốt có nước hoặc dầu. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Cấp gió hoặc điện khởi động mà không cấp nhiên liệu; - Quan sát van chỉ thị. 2.Kiến thức - Trình bày được quy trình lăng xê máy; IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC -Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Máy chính; - Bảo hộ lao động V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình -Quan sát, so sánh với quy trình - Trình tự thao tác khi lăng xê máy -Giám sát thao tác đối chiếu với trình tự thao tác chuẩn. -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -26-
  28. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐÓNG CÁC VAN CHỈ THỊ Mã số công việc: A11 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Đóng các van chỉ thị; khoá van. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đóng kín và đóng hết các van chỉ thị. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Đóng van; Khoá van 2.Kiến thức - Trình bày được cấu tạo, công dụng của van chỉ thị. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC -Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Van chỉ thị; búa nhỏ; - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình -Quan sát, so sánh với quy trình - Trình tự thao tác khi đóng , khoá van chỉ -Các van chỉ thị phải được đóng kín. thị -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -27-
  29. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHỞI ĐỘNG MÁY CHÍNH Mã số công việc: A12 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Kiểm tra bên ngoài máy chính, hệ trục; - Thử hệ thống đảo chiều; - Thử máy; - Đưa tay ga về vị trí “STOP” - Thông báo cho buồng lái về sẵn sàng điều động; - Theo dõi các thông số: áp lực dầu bôi trơn, dầu đốt, nước làm mát sau khởi động. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra chính xác tình trạng an toàn bên ngoài của máy chính, hệ trục trước khi khởi động; - Máy chính đã được via, hâm trước khi khởi động; - Áp lực dầu nhờn máy chính đạt mức quy định trước khi khởi động; - Áp lực gió khởi động đạt mức quy định (25  30 kG/cm2); - Gió khởi động phải được xả sạch nước; - Các van chỉ thị phải được đóng kín; III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Kiểm tra an toàn cho hệ thống trước khi khởi động; - Khởi động bơm của các hệ thống bôi trơn, nhiên liệu, làm mát; - Khởi động và vận hành động cơ Diesel; -Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức - Trình bày được quy trình khởi động máy chính;. - Trình bày được quy trình an toàn khi khởi động máy chính; - Trình bày được nhiệm vụ của Máy trưởng, Sĩ quan, thợ máy trực ca khi điều động tàu. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Hệ thống máy chính tàu thủy; - Hệ thống bơm dầu bôi trơn, nhiên liệu, làm mát, khởi động máy chính; -28-
  30. - Bảo hộ lao động V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình khởi động -Quan sát, so sánh với quy trình; -Chấp hành đúng trình tự khởi động máy chính. -Chấp hành đúng mệnh lệnh từ buồng lái. - Thao tác khởi động máy chính -Giám sát thao tác theo quy trình, chính xác - Đánh giá kết quả thực hiện -Khởi động máy nổ; an toàn; thao tác chính xác -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -29-
  31. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC ĐỘNG CƠ SAU KHI KHỞI ĐỘNG Mã số công việc: A13 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Kiểm tra các thông số hoạt động của máy chính, máy đ èn, hệ trục; - Điều chỉnh tay ga nhiên liệu theo lệnh từ buồng lái; -Đổi dầu theo lệnh của của buồng lái; - Lựa chọn chế độ khai thác phù hợp với điều kiện khai thác cụ thể và yêu cầu từ buồng lái; - Kiểm tra, điều chỉnh áp suất, nhiệt độ dầu bôi tr ơn; - Kiểm tra, điều chỉnh áp suất, nhiệt độ dầu đốt; - Kiểm tra, điều chỉnh áp suất, nhiệt độ n ước làm mát; - Kiểm tra hoạt động của các thiết bị lọc dầu, phân ly dầu n ước; nồi hơi; - Nạp gió và duy trì áp lực gió khởi động; II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra chính xác các thông số hoạt động của hệ động lực; - Các thông số hoạt động của hệ động lực phải ổn định trong phạm vi cho phép; - Vòng quay của máy chính được điều chỉnh theo lệnh từ buồng lái; III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Trực ca máy an toàn; - Kiểm tra, điều chỉnh các thông số hoạt động của hệ động lực; - Khai thác hệ động lực đạt hiệu quả cao nhất: an to àn, kinh tế; - Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức - Trình bày được quy trình chăm sóc hệ động lực sau khi khởi động;. - Trình bày được quy trình an toàn trực ca; - Thực hiện được nhiệm vụ của Máy trưởng, Sĩ quan, thợ máy trực ca khi điều động tàu. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Hệ thống động chính tàu thủy; - Bảo hộ lao động. -30-
  32. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Quan sát thao tác và so sánh. - Mức độ thực hiện theo quy trình - Quan sát, ki m tra: - Đánh giá kết quả thực hiện: Các thông ể số hoạt động của hệ động lực ổn định trong phạm vi cho phép; vòng quay máy chính ổn định, phù hợp với lệnh từ buồng lái -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -31-
  33. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC ĐỘNG CƠ Ở CHẾ ĐỘ ĐỊNH MỨC Mã số công việc: A14 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Kiểm tra thường xuyên các thông số hoạt động của máy chính, máy đèn, hệ trục; - Kiểm tra hoạt động của các thiết bị lọc dầu, phân ly dầu n ước; nồi hơi; - Nạp gió và duy trì áp lực gió khởi động. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra chính xác các thông số hoạt động của hệ động lực; - Các thông số hoạt động của hệ động lực phải trong phạm vi cho phép; - Khai thác hệ thống an toàn, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Trực ca máy an toàn; - Kiểm tra các thông số hoạt động của hệ động lực; - Khai thác hệ động lực đạt hiệu quả cao nhất: an toàn, kinh tế; - Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức - Trình bày được quy trình chăm sóc hệ động lực khi khai thác ở chế độ định mức;. - Trình bày được quy trình an toàn trực ca; - Trình bày được nhiệm vụ của Sĩ quan, thợ máy trực ca khi hệ động lực khai thác ở chế độ định mức. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Hệ thống động chính tàu thủy; - Bảo hộ lao động. -32-
  34. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình -Quan sát thao tác và so sánh. - Kết quả thực hiện: Các thông số hoạt - Quan sát, kiểm tra động của hệ động lực ổn định trong phạm vi cho phép; Hệ động lực hoạt động an toàn, kinh tế -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -33-
  35. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC ĐỘNG CƠ Ở CHẾ ĐỘ KHÁC ĐỊNH MỨC Mã số công việc: A15 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Lựa chọn chế độ khai thác hợp lý theo yêu cầu từ buồng lái; - Kiểm tra thường xuyên các thông số hoạt động của máy chính, máy đ èn, hệ trục; - Kiểm tra hoạt động của các thiết bị lọc dầu , phân ly dầu nước, nồi hơi; - Nạp gió và duy trì áp lực gió khởi động; - Sẵn sàng các máy móc, thiết bị dự phòng. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lựa chọn chế độ khai thác hợp lý theo yêu cầu của buồng lái nhưng phải đảm bảo động cơ không bị quá tải; - Kiểm tra chính xác các thông số hoạt động của hệ động lực; - Các thông số hoạt động của hệ động lực phải trong phạm vi cho phép; - Đánh giá làm việc an toàn của hệ thống. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Lựa chọn chế độ khai thác; - Trực ca máy an toàn; - Kiểm tra các thông số hoạt động của hệ động lực; - Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức - Vận dụng được quy trình khai thác hệ động lực khi tàu hành trình;. - Vận dụng được quy trình an toàn trực ca; - Trình bày được nhiệm vụ của Máy trưởng, Sĩ quan, thợ máy trực ca khi khai thác hệ động lực ở chế độ khác định mức IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Hệ thống động lực chính tàu thủy; - Bảo hộ lao động. -34-
  36. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Quan sát, so sánh v ình - Mức độ chấp hành quy trình kỹ thuật ới quy tr - Kết quả thực hiện: Các thông số hoạt - Quan sát, kiểm tra động của hệ động lực trong phạm vi cho phép; Hệ động lực hoạt động an toàn, đáp ứng được yêu cầu của buồng lái -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -35-
  37. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: PHÂN TÍCH CÁC THÔNG SỐ KHAI THÁC Mã số công việc: A16 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Kiểm tra các thông số hoạt động của hệ động lực tại Nhật ký máy; - So sánh với lý lịch; - Phân tích, đánh giá: Tình trạng kỹ thuật, chế độ khai thác, tính kinh tế, mức độ an toàn của hệ động lực, dự báo hư hỏng; - Lập báo cáo. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra chính xác các thông số hoạt động của hệ động lực; - Phân tích, đánh giá chính xác; - Lập báo cáo theo đúng quy định. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Kiểm tra thông số thông số hoạt động của hệ động lực; - Phân tích, đánh giá về: Tình trạng kỹ thuật, chế độ khai thác, tính kinh tế, mức độ an toàn của hệ động lực, dự báo hư hỏng; - Lập báo cáo. 2.Kiến thức - Phân tích, đánh giá được tình trạng kỹ thuật, chế độ khai thác, tính kinh tế, mức độ an toàn của hệ động lực thông qua các thông số khai thác; - Đưa ra được dự báo hư hỏng cần khắc phục. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hệ thống động lực chính tàu thủy; - Nhật ký máy. -36-
  38. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình kỹ thuật -Quan sát, so sánh với quy trình; - Kết quả thực hiện: Các thông số hoạt - Quan sát, kiểm tra động của hệ động lực ổn định trong phạm vi cho phép; Hệ động lực hoạt động an toàn, kinh tế -Đưa ra dự báo hư hỏng -Căn cứ vào các thông số khai thác, các thông số đo, kiểm tra. -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -37-
  39. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DỪNG ĐỘNG CƠ Mã số công việc: A17 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Nhận lệnh; - Giảm vòng quay; - Đưa tay ga nhiên liệu về vị trí “STOP”; - Đưa tay đảo chiều về vị trí tiến; - Sẵn sàng khởi động; - Ghi nhật ký . II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Máy chính dừng hẳn; - Tay ga ở vị trí “STOP”; - Tay đảo chiều ở vị trí “TIẾN”; - Máy chính ở trạng thái sẵn sàng hoạt động; - Đánh giá làm việc an toàn của hệ thống. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Trực ca máy an toàn; - Vận hành máy chính; - Ghi nhật ký; - Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức - Giải thích được quy trình dừng máy chính một cách rõ ràng; - Vận dụng được quy trình an toàn trực ca; - Liên hệ được nhiệm vụ của Máy trưởng, Sĩ quan, thợ máy trực ca khi điều động t àu. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Hệ thống động chính tàu thủy; - Nhật ký máy; - Bảo hộ lao động -38-
  40. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình dừng máy -Quan sát, so sánh với quy trình; -Chấp hành đúng trình tự dừng máy chính. - Thao tác dừng máy máy chính -Giám sát thao tác theo quy trình, ch ính xác: Chấp hành đúng lệnh điều động, thao tác đúng trình tự. - Đánh giá kết quả thực hiện - Thực hiện chính xác lệnh, máy chính dừng -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -39-
  41. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHĂM SÓC ĐỘNG CƠ SAU KHI NGỪNG HOẠT ĐỘNG Mã số công việc: A18 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Nhận lệnh; - Mở các van chỉ thị; - Lăng xê máy; - Khóa van gió khởi động; - Via máy; - Ngắt via; - Tắt bơm làm mát, bơm dầu bôi trơn; - Nạp gió vào chai; - Vệ sinh; - Ghi nhật ký . II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thổi sạch buồng đốt; - Via máy đúng thời gian quy định; - Dừng các hệ thống phục vụ máy chính theo đúng quy trình; - Máy chính, máy đèn và buồng máy phải được vệ sinh sạch; III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Lăng xê máy; - Via máy; - Dừng các hệ thống phục vụ máy chính; - Ghi nhật ký; - Đảm bảo an toàn lao động. 2.Kiến thức - Trình bày được quy trình chăm sóc máy chính sau khi ngừng hoạt động; - Trình bày được cách ghi nhật ký máy; - Trình bày được quy định an toàn lao động khi làm việc trong buồng máy. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Hệ thống động chính tàu thủy; -40-
  42. - Nhật ký máy; - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình chăm sóc -Quan sát, so sánh với quy trình; máy chính sau khi dừng. - Thao tác thực hiện công việc chăm sóc -Giám sát thao tác theo quy trình, chính máy chính sau khi dừng xác, đầy đủ các bước: Chấp hành đúng lệnh điều động, thao tác đúng tr ình tự, bước công việc. - Đánh giá kết quả thực hiện - Thực hiện chính xác lệnh, -An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. -Thời gian -Phù hợp -41-
  43. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GHI NHẬT KÝ MÁY Mã số công việc: A19 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy hoặc buồng làm việc tàu thủy - Nghiên cứu các hướng dẫn, quy định ghi nhật ký máy; - Chuẩn bị các thông số cần ghi; - Ghi nhật ký. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc chính xác, đầy đủ các hướng dẫn, quy định về ghi nhật ký máy; - Chuẩn bị đầy đủ, chính xác các thông số cần ghi; - Ghi đúng, đủ các thông số theo quy định. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Sử dụng tài liệu; - Ghi nhật ký máy. 2.Kiến thức - Trình bày được những quy định về ghi nhật ký máy; - Giải thích được những yêu cầu về ghi nhật ký máy. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tài liệu về Hệ thống quản lý an toàn, Nhật ký . V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ thực hiện quy định về ghi nhật ký -Quan sát, so sánh với hướng dẫn ghi nhật máy ký máy - Độ chính xác, đầy đủ các thông số khi ghi - Quan sát, so sánh với các hướng dẫn, nhật ký máy. quy định về ghi nhật ký máy. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -42-
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: TÍNH TOÁN NHIÊN LIỆU, DẦU NHỜN Mã số công việc: A20 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy hoặc buồng làm việc tàu thủy; - Lấy thông số: Nhiệt độ, tỷ trọng, số đo; - Tính toán; - Viết báo cáo. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị đầy đủ, chính xác các thông số; - Tính toán chính xác; - Báo cáo theo đúng mẫu và thời gian quy định. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Đo dầu; - Tính dầu; - Viết báo cáo. 2.Kiến thức - Vận dụng được những quy định hệ thống quản lý an toàn về sử dụng, tính toán và báo cáo nhiên liệu. - Trình bày được phương pháp tính nhiên liệu, dầu nhờn. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tài liệu về Hệ thống quản lý an toàn, Nhật ký. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình - Quan sát, so sánh với quy định - Dầu được tính chính xác - Quan sát, so sánh với quy định - Báo cáo được viết theo đúng mẫu, đúng - Quan sát, so sánh với quy định thời gian quy định. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -43-
  45. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ KHỞI ĐỘNG MÁY PHÁT ĐIỆN Mã số công việc: B 01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Kiểm tra hệ thống bôi trơn; - Kiểm tra hệ thống làm mát; - Kiểm tra hệ thống nhiên liệu; - Kiểm tra hệ thống khởi động; - Bơm dầu bôi trơn sơ bộ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác mức dầu bôi trơn trong các te động cơ, bơm dầu bôi trơn sơ bộ động cơ; - Xác định chính xác mức nước trong két giãn nở, các van trên hệ thống đóng mở đúng vị trí, hệ thống không bị lẫn khí; - Xác định chính xác mức dầu trong két trực nhật, các van tr ên hệ thống đóng mở đúng vị trí, hệ thống không bị lẫn khí, nhiên liệu không lẫn nước; - Kiểm tra chính xác áp lực gió khởi động hoặc điện áp, d òng ắc quy khởi động, các van trên hệ thống đóng mở chính xác, gió khởi động đ ược xả sạch nước; - Đảm bảo có dầu bôi trơn tới các vị trí cần thiết. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Đo dầu; Xả nước các két dầu - Đọc mức dầu trên ống thủy, kiểm tra vị trí van; - Đọc mức nước trên ống thủy, kiểm tra vị trí van, xả n ước két trực nhật; - Mở van, xả nước chai gió; - Khởi động bơm nhiên liệu; - Vận hành bơm tay. 2.Kiến thức - Trình bày được quy trình vận hành bơm bánh răng, bơm tay; - Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống nhiên liệu; - Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống bôi trơn; - Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống làm mát; - Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động. -44-
  46. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Bơm bôi trơn sơ bộ; - Tay van, giẻ lau, đèn pin, que thăm dầu; - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ thực hiện theo quy trình -Quan sát thao tác và so sánh - Xác định chính xác mức dầu bôi trơn - Giám sát thao tác kiểm tra mức dầu: trong các te động cơ. thao tác đo; đọc mức dầu trên thước. - Xác định chính xác mức nước trong két - Giám sát thao tác kiểm tra, đóng mở giãn nở, các van trên hệ thống đóng mở van, xả air hệ thống. chính xác, hệ thống không lẫn khí - Xác định chính xác mức dầu đốt trong - Giám sát thao tác kiểm tra, đóng mở két trực nhật, các van trên hệ thống đóng van, xả air và xả nước hệ thống. mở chính xác, hệ thống không bị lẫn khí, nhiên liệu không lẫn nước. - Kiểm tra chính xác áp lực gió khởi động - Giám sát thao tác kiểm tra, đóng mở hoặc điện áp, dòng ắc quy khởi động, các van, xả nước hệ thống. van trên hệ thống đóng mở chính xác, gió khởi động không có nước . - Dầu bôi trơn được đưa tới các vị trí cần - Quan sát áp lực dầu bôi trơn thiết. - An toàn cho người và thiết bị - Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -45-
  47. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHỞI ĐỘNG MÁY PHÁT ĐIỆN Mã số công việc: B02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Kiểm tra tổ hợp Diesel, máy phát tr ước khi khởi động; -Khởi động tổ hợp máy phát điện; -Điều chỉnh tần số, điện áp máy phát điện; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Máy phát điện phải được khởi động đúng quy trình; - Máy phát điện phải được điều chỉnh phù hợp để đạt được tốc độ quay định mức; - Tần số phải được điều chỉnh bằng tần số định mức 50Hz (hoặc 60 Hz); - Điện áp máy phát được điều chỉnh bằng điện áp định mức 380 V (440 V); - Thực hiện công việc dứt khoát, đúng tr ình tự. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát hệ thống và các đồng hồ đo; - Khởi động động cơ Diesel; - Điều chỉnh tốc độ quay của động c ơ Diesel; - Điều chỉnh dòng điện kích từ; - Đảm bảo an toàn lao động . 2. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy phát điện; - Giải thích được phương pháp điều chỉnh điện áp và tần số cho máy phát điện ; - Mô tả được phương pháp đo điện áp, tần số. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tổ hợp máy phát điện. -46-
  48. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ thực hiện theo quy trình -Quan sát thao tác và so sánh. - Khởi động máy phát điện đúng quy - Quan sát trực tiếp người thực hiện, so trình sánh với quy trình. - Điều chỉnh tần số - Giám sát thao tác điều chỉnh, kết quả đạt giá trị định mức. - Điều chỉnh điện áp - Giám sát thao tác điều chỉnh, kết quả đạt giá trị định mức. - An toàn cho người và thiết bị - Theo dõi thao tác của người thực hiện - Thời gian - Phù hợp -47-
  49. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐƯA ĐIỆN LÊN LƯỚI KHI MÁY PHÁT LÀM VIỆC ĐỘC LẬP Mã số công việc: B03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Kiểm tra và điều chỉnh các thông số: tần số, điện áp máy phát bằng giá trị định mức; -Đóng cầu dao máy phát điện lên lưới; -Cho máy phát điện nhận tải và kiểm tra sự hoạt động của máy phát. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điện áp máy phát đã đạt điện áp định mức 380V (hoặc 440V); - Tần số máy phát đã đạt tần số định mức 50 Hz (hoặc 60 Hz); - Cầu dao máy phát được đóng lên lưới; - Tải của máy phát phải nằm trong giới hạn cho phép ; - Điện áp và tần số phải ổn định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát hệ thống và các đồng hồ đo; - Điều chỉnh tần số máy phát; - Điều chỉnh điện áp máy phát; - Đóng cầu dao; - Phân tải cho máy phát. 2. Kiến thức - Trình bày được nguyên lý làm việc của máy phát điện; - Giải thích được phương pháp điều chỉnh điện áp và tần số cho máy phát điện ; - Giải thích được việc phân tải cho máy phát khi l àm việc độc lập. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệch thực hiện công việc; - Tổ hợp máy phát điện hoạt động tốt; - Đảm bảo lưới chưa có điện . -48-
  50. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình - Quan sát thực tế, so sánh với quy trình - Kỹ năng điều chỉnh điện áp của MP - Giám sát thao tác điều chỉnh - Kỹ năng điều chỉnh tần số của MP - Giám sát thao tác điều chỉnh - Kỹ năng đóng cầu dao và phân tải - Giám sát quá trình thực hiện - Chấp hành an toàn lao động - Trang bị BHLĐ, dụng cụ phù hợp - Thời gian - Phù hợp -49-
  51. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐƯA ĐIỆN LÊN LƯỚI KHI MÁY PHÁT LÀM VIỆC SONG SONG Mã số công việc: B04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Đưa điện lên lưới khi máy phát điện làm việc song song: điều chỉnh điện áp máy phát bằng điện áp lưới; bật công tắc đưa thiết bị kiểm tra hoà đồng bộ vào hoạt động; điều chỉnh tần số máy phát và theo dõi thiết bị kiểm tra hoà đồng bộ (đèn hoặc đồng bộ kế). -Đóng cầu dao máy phát lên lưới phù hợp với từng phương pháp hoà đồng bộ; -Ngắt thiết bị kiểm tra hoà đồng bộ; -Phân tải cho máy phát cho phù hợp với công suất từng máy phát. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điện áp máy phát đã bằng điện áp lưới 380V (hoặc 440V); - Tần số máy phát đã bằng tần số lưới 50 Hz (hoặc 60 Hz); - Góc lệch pha hai véc tơ điện áp cùng pha đã thoả mãn; - Cầu dao máy phát được đóng lên lưới; - Tải phân cho máy phát phải bằng nhau. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát hệ thống và các đồng hồ đo; - Điều chỉnh điện áp máy phát; - Điều chỉnh tần số máy phát; - Đóng cầu dao; - Phân tải cho máy phát; 2. Kiến thức - Trình bày được nguyên lý làm việc của máy phát điện; - Trình bày được phương pháp điều chỉnh điện áp và tần số cho máy phát điện; - Phân tích được các điều kiện và phương pháp kiểm tra các điều kiện hoà đồng bộ; - Mô tả được việc phân tải cho máy phát khi l àm việc song song. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệch thực hiện công việc; - Tổ hợp máy phát điện ở trạng thái sẵn sàng hoạt động và hoạt động tốt; - Trong lưới điện đã có máy phát đang hoạt động. -50-
  52. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình hòa đồng - Quan sát các thao tác hòa đồng bộ, so bộ sánh với quy trình. - Kỹ năng điều chỉnh tần số cho phù hợp - Giám sát thao tác điều chỉnh, tần số đạt với từng phương pháp kiểm tra điều kiện giá trị định mức hoà đồng bộ - Kỹ năng điều chỉnh điện áp - Giám sát thao tác điều chỉnh, điện áp đạt giá trị định mức. - Kỹ năng chọn thời điểm đóng cầu dao Quan sát trực tiếp của người thực hiện - Kỹ năng đóng cầu dao - Giám sát quá trình thực hiện - Kỹ năng phân tải cho máy phát - Giám sát quá trình thực hiện -Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ -Phù hợp - Thời gian - Phù hợp -51-
  53. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DỪNG MÁY PHÁT KHI L ÀM VIỆC ĐỘC LẬP Mã số công việc: B05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Dừng máy phát khi máy phát làm việc độc lâp: ngắt dần phụ tải cho máy phát; ngắt cầu dao máy phát; giảm dần tốc độ quay máy phát; dừng máy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Máy phát được ngắt hết tải; - Cầu dao máy phát được ngắt; - Tay ga chuyển về vị trí STOP. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát hệ thống và các đồng hồ đo; - Đóng ngắt Aptomat; - Điều chỉnh tốc độ quay động cơ Diesel; - Dừng động cơ Diesel. 2. Kiến thức - Giải thích được công dụng của các đồng hồ đo tr ên bảng điện chính; - Trình bày được hệ thống phân chia điện năng tr ên tàu thuỷ; - Trình bày được quy trình dừng động cơ Diesel. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệch thực hiện công việc; - Tàu ở trạng thái dừng hoạt động; Không cần cấp điện lên bảng điện chính. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ thực hiện theo quy trình -Giám sát thao tác và so sánh. - Thao tác ngắt phụ tải - Giám sát thao tác ngắt phụ tải - Tốc độ quay giảm phù hợp đến tốc độ - Giám sát thao tác điều chỉnh quay tối thiểu - Dừng động cơ Diesel đúng quy trình - Giám sát thao tác dừng động cơ Diesel -Trang bị BHLĐ, dụng cụ - Phù hợp - Thời gian - Phù hợp -52-
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DỪNG MÁY PHÁT KHI L ÀM VIỆC SONG SONG Mã số công việc: B06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Dừng máy phát khi máy phát điện l àm việc song song; Chuyển tải hết sang máy phát còn đang hoạt động; Ngắt cầu dao máy phát ra khỏi lưới; Giảm dần tốc độ quay máy phát; dừng máy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Máy phát cần dừng phải hết tải (không mang tải); - Cầu dao máy phát cần dừng được ngắt ra khỏi hệ thống khi hết tải; - Máy phát quay ở vòng quay tối thiểu;Tay ga chuyển về vị trí STOP. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát hệ thống và các đồng hồ đo;Điều chỉnh tốc độ quay động c ơ Diesel; Đóng ngắt Aptomat; Dừng động cơ Diesel. 2. Kiến thức - Trình bày được quy trình ngắt máy phát khi đang làm việc song song; - Mô tả được quy trình dừng động cơ Diesel. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệch thực hiện công việc; - Khi công suất phụ tải nhỏ hơn công suất của một máy còn đang hoạt động; Không cần thiết phải cho các máy phát điện làm việc song song. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình - Giám sát thao tác chuyển tải; Ngắt cầu dao máy phát phù hợp - Tốc độ quay giảm phù hợp đến tốc độ - Giám sát thao tác điều chỉnh quay tối thiểu - Dừng động cơ Diesel đúng quy trình - Giám sát thao tác dừng động cơ Diesel -Trang bị BHLĐ và dụng cụ - Phù hợp - Thời gian - Phù hợp -53-
  55. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC BẢNG ĐIỆN CHÍNH Mã số công việc: B07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC -Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; -Khai thác bảng điện chính: kiểm tra đồng hồ điện áp; kiểm tra đồng hồ tần số, kiểm tra đồng hồ dòng điện; kiểm tra đồng hồ công suất, kiểm tra đồng hồ đo điện trở cách điện. - Thông số kiểm tra phải nằm trong phạm vi cho phép. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điện áp máy phát bằng điện áp định mức 380V (hoặc 440V); - Tần số máy phát bằng tần số định mức 50 Hz (hoặc 60 Hz); - Dòng điện nằm trong phạm vi cho phép (máy phát không bị quá t ải về dòng điện); - Công suất nằm trong phạm vi cho phép (máy phát không bị quá tải về công suất) ; - Điện trở cách điện phải trong phạm vi cho phép . III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Kiểm tra các đồng hồ đo; - Điều chỉnh điện áp; - Điều chỉnh tần số; - Đóng ngắt Aptomat. 2. Kiến thức - Giải thích được công dụng của các đồng hồ đo tr ên bảng điện chính; - Giải thích được phương pháp điều chỉnh điện áp và phương pháp điều chỉnh tần số cho máy phát điện; - Trình bày được hệ thống phân chia điện năng và biện pháp giảm tải cho máy phát khi máy phát bị quá tải. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Điện áp máy phát không bằng điện áp định mức ; - Tần số máy phát không bằng tần số định mức ; - Dòng điện nằm quá phạm vi cho phép (máy phát bị quá tải về d òng điện); - Công suất nằm quá phạm vi cho phép (máy phát không quá tải về công suất) . -54-
  56. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác khi kiểm tra - Quan sát, theo dõi các đồng hồ đo - Điều chỉnh khi thông số kiểm tra không - Giám sát thao tác điều chỉnh thoả mãn - Ngắt bớt phụ tải khi máy phát bị quá tải - Giám sát thao tác ngắt dần các phụ tải theo đúng quy tình -An toàn lao động -Giám sát chấp hành an toàn lao động. -Thời gian thực hiện -Phù hợp -55-
  57. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC MÁY NÉN KHÍ Mã số công việc: B08 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy tàu thủy; - Kiểm tra dầu bôi trơn; - Mở van nước xả khí, van giảm tải; - Khởi động máy; - Mở van nạp gió vào chai gió; - Đóng van giảm tải. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác mức và chất lượng dầu bôi trơn trong các te máy nén; - Đóng và mở đúng, đủ các van nước làm mát, van gió, van giảm tải; - Khởi động máy nén khí đúng quy tr ình. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Đo, quan sát mức dầu nhờn các te; - Khởi động máy nén khí; - Đóng, mở van 2.Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy nén khí và hệ thống khí nén. - Trình bày được quy trình khởi động máy nén khí. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tay van, giẻ lau, đèn pin; - Máy nén khí; - Bảo hộ lao động -56-
  58. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình khởi động - Giám sát thao tác kiểm tra, khởi động máy nén khí . theo bảng quy trình. - Mức và chất lượng dầu bôi trơn trong - Giám sát thao tác kiểm tra. các te máy nén được xác định chính xác . - Các van nước làm mát, van gió, van - Giám sát thao tác đóng mở van giảm tải được đóng và mở đúng vị trí. - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -57-
  59. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC MÁY LỌC DẦU Mã số công việc: B09 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy tàu thủy; - Kiểm tra toàn bộ máy lọc; - Kiểm tra mức dầu bôi trơn; - Mở van hâm dầu của bầu hâm; - Khởi động máy lọc; - Mở van cấp nước đóng trống; - Cấp nước đệm; - Kiểm tra nhiệt độ dầu lọc; - Mở van dầu vào máy lọc; - Điều chỉnh sản lượng của máy lọc. -Xả cặn định kỳ (đối với các máy xả bằng tay) II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác mức và chất lượng dầu bôi trơn trong hộp số máy lọc; - Đóng và mở đúng, đủ các van dầu từ két lắng tới máy lọc và từ máy lọc đến két trực nhật; - Khởi động máy lọc đúng quy trình; - Mở van hơi hâm dầu đúng quy trình; - Mở đúng van cấp nước đóng trống và trống phải đóng được; - Cấp đủ lượng nước đệm theo yêu cầu; - Xác định chính xác nhiệt độ dầu lọc; - Van cấp dầu vào máy lọc phải được mở từ từ; - Lựa chọn sản lượng lọc hợp lý; -Xả cặn đúng định kỳ. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Đo, quan sát mức dầu; - Khởi động máy lọc; - Đóng, mở van; - Quan sát nhiệt kế, lưu lượng kế; - Mở van hơi hâm. -Xả cặn bằng tay. -58-
  60. 2.Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy lọc và hệ thống lọc dầu; - Trình bày được quy trình khởi động máy lọc; - Trình bày được quy trình xả cặn bằng tay. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tay van, giẻ lau, đèn pin; - Máy lọc, hệ thống lọc dầu, nhiệt kế, áp kế, lưu lượng kế; - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ chấp hành quy trình -Theo dõi thực hiện kiểm tra và thao tác khởi động máy lọc, đối chiếu với quy trình - Mức và chất lượng dầu bôi trơn trong - Giám sát thao tác kiểm tra. các te máy lọc được xác định chính xác . - Các van dầu được đóng và mở đúng, đủ. - Giám sát thao tác đóng mở van - Máy lọc được khởi động đúng quy trình - Giám sát theo quy trình khởi động - Van hơi hâm dầu được mở đúng quy - Giám sát thao tác mở van hơi hâm trình. - Trống lọc được đóng. - Giám sát thao tác mở van cấp nước đóng trống - Cấp đủ lượng nước đệm theo yêu cầu. - Quan sát đường xả nước máy lọc - Xác định chính xác nhiệt độ dầu lọc. - Quan sát, so sánh - Van cấp dầu vào máy lọc được mở từ - Giám sát thao tác mở van từ. - Sản lượng lọc được lựa chọn hợp lý. - Quan sát, so sánh với quy định - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -59-
  61. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC NỒI HƠI PHỤ Mã số công việc: B10 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy tàu thủy; - Kiểm tra mức nước nồi; - Bổ sung nước nồi hơi; - Kiểm tra mức dầu đốt; - Khởi động quạt gió; - Đốt lò; - Mở van hơi chính; -Xả làm sạch ống thủy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác mức nước trong nồi hơi; - Bổ sung vừa đủ mức nước; - Xác định chính xác mức dầu trong két ; - Khởi động quạt gió đúng quy trình; - Đốt lò đúng quy trình; - Mở van hơi chính đúng quy trình; -Làm sạch ống thủy. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Quan sát ống thuỷ; - Bổ sung nước nồi hơi; - Khởi động quạt gió; - Đốt lò; - Mở van hơi; -Xả, làm sạch ống thủy. -Quan sát quá trình cháy qua kính lò. 2.Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nồi hơi, hệ thống phục vụ nồi hơi; - Trình bày được quy trình khởi động nồi hơi. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; -60-
  62. - Tay van, giẻ lau, đèn pin; - Nồi hơi, hệ thống phục vụ nồi hơi, nhiệt kế, áp kế, ống thuỷ; - Bảo hộ lao động V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ chấp hành quy trình kiểm tra và - Giám sát thao tác kiểm tra và vận hành vận hành nồi hơi theo quy trình - Bổ sung vừa đủ nước, dầu đốt. - Giám sát thao tác bổ sung nước, dầu - Quạt gió được khởi động đúng quy - Giám sát theo quy trình khởi động trình. - Lò được đốt đúng quy trình - Giám sát theo quy trình đốt lò - Mở van hơi chính đúng quy định. - Giám sát thao tác mở van - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -61-
  63. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC HỆ THỐNG LÀM LẠNH THỰC PHẨM Mã số công việc: B11 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy lạnh. - Kiểm tra mức ga; dầu nhờn của máy nén; - Khởi động bơm cấp nước làm mát; - Mở van từ máy nén đến bầu ngưng; - Khởi động động cơ lai máy nén; - Mở van hút; - Mở van cấp lỏng; - Theo dõi hoạt động của hệ thống; - Dừng hệ thống lạnh. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác mức ga, dầu nhờn trong hệ thống; - Khởi động bơm nước làm mát đúng quy trình; - Mở hết các van từ máy nén đến bầu ngưng; - Khởi động máy nén, mở van hút, mở van cấp lỏng đúng quy trình; - Theo dõi chính xác các thông số của máy nén và các buồng lạnh, kịp thời phát hiện những biểu hiện bất bình thường của hệ thống; - Dừng hệ thống lạnh đúng quy trình. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Quan sát ống thuỷ, nhiệt kế, áp kế; - Khởi động bơm ly tâm; - Khởi động máy nén lạnh; - Mở van của hệ thống làm lạnh; - Dừng hệ thống làm lạnh. 2.Kiến thức - Giải thích được nguyên lý hoạt động của hệ thống lạnh, hệ thống làm mát phục vụ hệ thống làm lạnh; - Trình bày được quy trình khởi động máy nén làm lạnh; - Trình bày được quy trình khởi động, dừng hệ thống làm lạnh. -62-
  64. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tay van, giẻ lau, đèn pin, mỏ lết; - Hệ thống lạnh thực phẩm, hệ thống l àm mát, nhiệt kế, áp kế, ống thuỷ; - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ chấp hành quy trình khởi động - Giám sát thao tác kiểm tra, thao tác khởi máy lạnh động hệ thống lạnh đúng quy trình, an toàn cho thiết bị. - Mức ga, dầu được xác định chính xác . - Giám sát thao tác kiểm tra. - Bơm nước làm mát được khởi động - Giám sát theo quy trình khởi động đúng quy trình. - Các van từ máy nén đến bầu ngưng đã - Giám sát thao tác mở van được mở - Máy nén được khởi động đúng quy - Giám sát theo quy trình khởi động, mở trình. van - Theo dõi chính xác các thông số và kịp - Giám sát theo khoảng thời gian và cách thời phát hiện những biểu hiện bất b ình thức đánh giá các thông số được theo dõi thường của hệ thống. - Hệ thống làm lạnh được dừng đúng quy - Giám sát theo quy trình dừng hệ thống trình. làm lạnh - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -63-
  65. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC HỆ THỐNG MÁY ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ Mã số công việc: B12 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng điều hoà. -Kiểm tra và khởi động đưa hệ thống điều hòa vào hoạt động; - Khởi động quạt gió; - Kiểm tra mức ga, dầu nhờn các te máy nén; - Khởi động bơm cấp nước làm mát; - Mở van từ máy nén đến bầu ngưng; - Mở van cấp lỏng; - Khởi động máy nén; - Mở van hút; - Theo dõi hoạt động của hệ thống; - Dừng hệ thống điều hoà không khí. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác mức ga, dầu nhờn của hệ thống; - Khởi động bơm nước làm mát, quạt gió đúng quy trình; - Mở hết các van từ máy nén đến bầu ng ưng; - Khởi động máy nén, mở van hút, mở van cấp lỏng đúng quy trình; - Theo dõi đúng, đủ các thông số và kịp thời phát hiện những biểu hiện bất bình thường của hệ thống; - Dừng hệ thống điều hoà không khí đúng quy trình. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Quan sát ống thuỷ, nhiệt kế, áp kế; - Khởi động bơm ly tâm, quạt gió; - Khởi động máy nén lạnh; - Mở van của hệ thống lạnh; - Dừng hệ thống lạnh. 2.Kiến thức - Giải thích được nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hoà không khí , hệ thống làm mát phục vụ hệ thống điều hoà không khí; - Trình bày được quy trình khởi động máy nén lạnh; -64-
  66. - Trình bày được quy trình khởi động, dừng hệ thống điều hoà không khí. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tay van, giẻ lau, đèn pin, mỏ lết; - Hệ thống điều hoà không khí, hệ thống làm mát, quạt gió, nhiệt kế, áp kế, ống thuỷ; - Bảo hộ lao động V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình kiểm tra và - Giám sát thao tác kiểm tra và khởi động khởi động hệ thống điều hòa không khí hệ thống điều hòa khồng khí, đối chiếu với quy trình - Bơm nước làm mát, quạt gió được khởi - Giám sát theo quy trình khởi động động đúng quy trình. - Các van từ máy nén đến bầu ngưng đã - Giám sát thao tác kiểm tra, mở van được mở hết - Máy nén được khởi động đúng quy - Giám sát theo quy trình khởi động, mở trình. van - Theo dõi chính xác các thông số và kịp - Giám sát theo khoảng thời gian và cách thời phát hiện những biểu hiện bất b ình thức đánh giá các thông số được theo dõi thường của hệ thống. - Hệ thống điều hoà không khí được - Giám sát theo quy trình dừng hệ thống dừng đúng quy trình. điều hoà không khí - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -65-
  67. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC MÁY PHÂN LY DẦU NƯỚC Mã số công việc: B13 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy tàu thuỷ; - Kiểm tra hệ thống, cấp nguồn điện; - Mở van nạp nước vào bình, xả khí; - Mở các van trên hệ thống; - Khởi động bơm; - Theo dõi hoạt động của hệ thống; - Dừng hệ thống; - Đóng các van; - Ngắt điện nguồn. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Hệ thống sẵn sàng, nguồn điện được cấp đúng tiêu chuẩn; - Nạp đầy nước, xả hết khí trong máy phân ly; - Khởi động bơm đúng quy trình; - Mở hết các van cần thiết; - Theo dõi chính xác các thông số và kịp thời phát hiện những biểu hiện bất bình thường của hệ thống; - Dừng hệ thống phân ly dầu nước đúng quy trình. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Quan sát, kiểm tra, cấp nguồn; - Xả khí; - Mở các van nước của bơm; - Khởi động bơm thể tích; - Vận hành hệ thống phân ly dầu nước; - Dừng hệ thống phân ly dầu nước 2.Kiến thức - Trình bày được những quy định về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường của MARPOL 73/78; - Giải thích được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của máy phân ly dầu nước, hệ thống phân ly dầu nước; - Trình bày được quy trình khởi động, dừng hệ thống phân ly dầu nước. -66-
  68. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tay van, giẻ lau, đèn pin, mỏ lết; - Hệ thống máy phân ly dầu nước, áp kế, ống thuỷ; - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình vận hành - Giám sát thao tác kiểm tra, vận hành máy phân ly dầu nước. -Thiết bị được sử dụng đúng nơi quy định - So sánh với quy định của MARPOL 73/78 - Nước được nạp đầy và khí được xả hết - Giám sát thao tác máy phân ly. - Bơm được khởi động đúng quy trình - Giám sát theo quy trình khởi động bơm - Các van đã được mở đúng vị trí - Giám sát thao tác mở van - Theo dõi chính xác các thông số và kịp - Giám sát theo khoảng thời gian và cách thời phát hiện những biểu hiện bất b ình thức đánh giá các thông số được theo dõi, thường của hệ thống. nước xả ra khỏi máy phân ly phải thỏa mãn quy định của MARPOL 73/78 - Hệ thống phân ly dầu nước được dừng - Giám sát theo quy trình dừng hệ thống đúng quy trình. phân ly dầu nước - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -67-
  69. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC MÁY ĐỐT RÁC Mã số công việc: B14 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy đốt rác; -Đưa máy đốt rác vào hoạt động; - Đưa rác vào lò; - Kiểm tra két nhiên liệu, xả nước; - Mở van dầu đến máy đốt rác; - Đóng cầu dao điện; - Khởi động quạt gió; - Đốt lò; - Theo dõi hoạt động; - Dừng máy đốt rác. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đưa đúng, đủ lượng rác vào lò; - Xả hết nước két nhiên liệu; - Mở đúng, đủ các van từ két nhiên liệu đến lò đốt rác; - Hệ thống sẵn sàng, cấp nguồn điện đúng tiêu chuẩn; - Khởi động quạt gió đúng quy trình; - Khởi động lò đốt rác đúng quy trình; - Theo dõi đúng, đủ các thông số và kịp thời phát hiện những biểu hiện bất bình thường của hệ thống; - Dừng lò đốt rác đúng quy trình. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Đưa rác vào lò; - Xả nước két nhiên liệu; - Khởi động quạt gió ly tâm; - Vận hành lò đốt rác; - Khởi động, dừng lò đốt rác; 2.Kiến thức - Trình bày được những quy định về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường của MARPOL 73/78 về rác thải; - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của lò đốt rác; -68-
  70. - Trình bày được quy trình khởi động quạt gió ly tâm; - Trình bày được quy trình khởi động, dừng lò đốt rác. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tay van, giẻ lau, đèn pin, mỏ lết; - Lò đốt rác, két nhiên liệu, van, áp kế, ống thuỷ; - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ thực hiện theo quy trình -Quan sát thao tác và so sánh - Lượng rác được đưa vào lò đúng, đủ - Giám sát thao tác đưa rác vào lò. - Các van từ két nhiên liệu đến lò đốt rác - Giám sát thao tác mở van được mở đúng, đủ - Quạt gió được khởi động đúng quy trình - Giám sát theo quy trình khởi động quạt gió ly tâm - Lò đốt rác được khởi động đúng quy - Giám sát theo quy trình khởi động lò trình. đốt rác - Theo dõi chính xác các thông số và kịp - Giám sát theo khoảng thời gian và cách thời phát hiện những biểu hiện bất b ình thức đánh giá các thông số được theo dõi thường của hệ thống. - Lò đốt rác được dừng đúng quy trình. - Giám sát theo quy trình dừng lò đốt rác - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -69-
  71. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC MÁY CHƯNG C ẤT NƯỚC NGỌT Mã số công việc: B15 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy tàu thuỷ. - Đưa máy chưng cất nước ngọt vào hoạt động; - Chuẩn bị và chạy bơm nước biển, bơm hút chân không, cấp nước biển vào máy chưng cất; - Cấp nước biển làm mát vào giàn lạnh; - Đưa nước làm mát máy chính (nước nóng) qua máy chưng cất (Cấp vào giàn nóng); - Chạy và điều chỉnh sản lượng bơm nước chưng cất; - Theo dõi sự hoạt động của hệ thống; - Dừng hệ thống. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đóng mở chính xác các van; - Chuẩn bị và khởi động bơm đúng quy trình, tạo được độ chân không cần thiết; - Đóng mở chính xác các van cấp nước biển làm mát vào giàn lạnh; - Mở, đóng van chính xác, nước biển trong máy phải sôi ở nhiệt độ từ 40 đến 45 0C; - Sản lượng bơm phải tương đương với sản lượng nước ngưng tụ; bơm không bị « Air »; Nồng độ muối ở trong giới hạn cho phép ; - Theo dõi đúng, đủ các thông số và kịp thời phát hiện những biểu hiện bất bình thường của hệ thống; - Dừng máy chưng cất đúng quy trình. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Đóng mở van; - Khởi động bơm ly tâm; - Vận hành máy chưng cất; - Khởi động, dừng máy chưng cất. 2.Kiến thức - Trình bày được nguyên lý hoạt động của máy chưng cất; - Trình bày được quy trình khởi động bơm ly tâm; - Trình bày được quy trình khởi động, dừng máy chưng cất. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; -70-
  72. - Tay van, giẻ lau, đèn pin; - Máy chưng cất, bơm, van, áp kế, nhiệt kế, ống thuỷ; - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình - Giám sát thao tác và so sánh. - Các van được đóng mở chính xác , bơm - Giám sát theo quy trình khởi động bơm được khởi động đúng quy trình và tạo và quan sát so sánh độ chân không với được độ chân không cần thiết quy định. - Các van cấp nước biển làm mát vào - Giám sát thao tác đóng, mở van giàn lạnh được đóng mở chính xác - Mở, đóng van cấp nước nóng chính xác, - Giám sát thao tác mở, đóng van và so nước biển trong hệ thống phải sôi ở nhiệt sánh với tiêu chuẩn độ từ 40 đến 450C - Sản lượng bơm phải tương đương với - Giám sát thao tác điều chỉnh sản lượng sản lượng nước ngưng tụ. Bơm không bị bơm và so sánh với tiêu chuẩn, giới hạn « Air ». Nồng độ muối ở trong giới hạn cho phép cho phép - Dừng máy chưng cất đúng quy trình - Giám sát theo quy trình dừng máy chưng cất - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -71-
  73. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC HỆ THỐNG NƯỚC SINH HOẠT Mã số công việc: B16 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy tàu thuỷ. - Kiểm tra bên ngoài hệ thống, bơm; - Via bơm; - Mở các van cần thiết, xả khí; - Khởi động bơm; - Điều chỉnh áp lực bình; - Theo dõi hoạt động của bơm; - Nạp bổ sung khí nén. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra toàn bộ bên ngoài hệ thống, bơm; - Đóng mở chính xác các van cần thiết, xả hết không khí; - Khởi động bơm đúng quy trình; - Điều chỉnh đúng áp lực nước; - Nạp bổ sung khí nén đầy đủ. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Quan sát, kiểm tra; - Đóng mở van; - Xả khí; - Điều chỉnh rơ le áp lực; - Vận hành bơm piston, ly tâm; - Nạp bổ sung khí nén. 2.Kiến thức - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bơm piston, ly tâm; - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống nước sinh hoạt; - Trình bày được quy trình vận hành bơm piston, ly tâm. - - Trình bày được quy trình nạp bổ sung khí nén. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tay van, giẻ lau, đèn pin; - Bơm nước sinh hoạt, van, áp kế; -72-
  74. - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình kiểm tra, - Giám sát thao tác kiểm tra, vận hành vận hành hệ thống theo quy trình. - Các van cần thiết được đóng mở chính - Giám sát thao tác đóng, mở van xác. - Bơm được khởi động đúng quy trình. - Giám sát theo quy trình khởi động bơm - Áp lực làm việc được điều chỉnh đúng - Giám sát thao tác điều chỉnh áp lực so sánh với thiết kế - Theo dõi đúng, đủ các thông số và kịp - Giám sát theo khoảng thời gian và cách thời phát hiện những biểu hiện bất b ình thức đánh giá các thông số được theo dõi thường của hệ thống. - Bơm được dừng đúng quy trình - Giám sát theo quy trình dừng bơm - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -73-
  75. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI Mã số công việc: B17 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc khu vực két nước thải; - Nghiên cứu các hướng dẫn, quy định về xử lý nước thải; Vệ sinh định kỳ hệ thống phân hủy, phân ly nước thải;Thay, bổ sung các hóa chất trong hệ thống phân hủy. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc chính xác, đầy đủ các hướng dẫn, quy định về xử lý nước thải; - Bổ sung men vi sinh, vệ sinh bể phân hủy theo quy định . III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Sử dụng tài liệu; Xử lý nước thải sinh hoạt 2.Kiến thức - Giải thích được những yêu cầu về bảo vệ môi trường; - Trình bày được những quy định về Phòng chống ô nhiễm môi trường; - Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống xử lý nước thải; - Trình bày được những quy định của Marpol 73/78 về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường - Vận dụng được nhứng quy định của hệ thống quản lý an toàn. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tài liệu. Marpol 73/78, Hệ thống quản lý an toàn, Nhật ký; - Tay van, giẻ lau; Hệ thống xử lý nước thải; Hóa chất, men vi sinh; Bảo hộ lao động V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chính xác khi thực hiện quy - Quan sát, so sánh với các hướng dẫn, trình về xử lý nước thải. quy định về xử lý nước thải. - Bổ sung men vi sinh, vệ sinh bể phân - Giám sát quy trình bổ sung men vi sinh, hủy được thực hiện đúng quy trình vệ sinh bể phân hủy - Bơm được khởi động đúng quy trình. - Giám sát quy trình khởi động bơm - An toàn cho người và thiết bị - Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -74-
  76. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC HỆ THỐNG BƠM Mã số công việc: B18 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy tàu thuỷ. - Kiểm tra bên ngoài hệ thống bơm; - Via bơm; - Mở van hút, van thoát của bơm, xả khí; - Khởi động bơm; - Điều chỉnh áp lực, sản lượng; - Theo dõi hoạt động; - Dừng bơm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra bên ngoài hệ thống bơm một cách chính xác; - Đóng mở chính xác các van cần thiết, xả hết không khí; - Khởi động bơm đúng quy trình; - Điều chỉnh đúng áp lực, sản lượng; - Theo dõi đúng, đủ các thông số và kịp thời phát hiện những biểu hiện bất bình thường của bơm; - Dừng bơm đúng quy trình. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Quan sát, kiểm tra; - Đóng mở van; - Via bơm; - Xả khí; - Khởi động bơm thể tích, bơm cánh dẫn;bơm trục vít. - Điều chỉnh áp lực, sản lượng; - Vận hành bơm thể tích, bơm cánh dẫn; bơm trục vít. - Dừng bơm thể tích, bơm cánh dẫn, bơm trục vít. 2.Kiến thức - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các bơm thể tích, cánh dẫn;bơm trục vít; - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các hệ thống phục vụ; -75-
  77. - Trình bày được quy trình khởi động, dừng của các bơm thể tích, cánh dẫn;bơm trục vít. - Trình bày được quy trình vận hành bơm thể tích, bơm cánh dẫn, bơm trục vít. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG V IỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tay van, giẻ lau, đèn pin; - Các bơm, van, áp kế; - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Mức độ chấp hành quy trình kiểm tra, - Giám sát thao tác kiểm tra, khởi động, khởi động bơm đối chiếu với quy trình chuẩn. - Các van cần thiết được đóng mở đúng - Giám sát thao tác đóng, mở van vị trí - Các bơm được khởi động, dừng đúng - Giám sát theo quy trình khởi động, quy trình. dừng các bơm - Áp lực làm việc của bơm được điều - Giám sát thao tác điều chỉnh áp lực bơm chỉnh đúng và so sánh với tiêu chuẩn, giới hạn cho phép - Theo dõi chính xác các thông số và kịp - Giám sát theo khoảng thời gian và cách thời phát hiện những biểu hiện bất b ình thức đánh giá các thông số được theo dõi thường của hệ thống. - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -76-
  78. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC HỆ THỐNG HÚT KHÔ Mã số công việc: B19 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy tàu thuỷ. - Kiểm tra bên ngoài hệ thống bơm; - Via bơm; - Mở các van cần thiết, xả air; - Khởi động bơm; - Mở van hút khô nơi cần hút; - Đóng van hút nước biển của bơm; - Điều chỉnh áp lực, sản lượng; - Theo dõi hoạt động của bơm; - Dừng bơm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN -Đọc sơ đồ hệ thống hút khô; - Kiểm tra toàn bộ bên ngoài hệ thống bơm; - Đóng mở chính xác các van cần thiết, xả hết không khí; - Khởi động bơm đúng quy trình; - Mở, đóng van hút khô và van nước biển phù hợp; - Điều chỉnh đúng áp lực, sản lượng; - Theo dõi đúng, đủ các thông số và kịp thời phát hiện những biểu hiện bất bình thường của bơm; - Dừng bơm đúng quy trình. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Quan sát, kiểm tra; - Đóng mở van; - Via bơm; - Xả khí; - Khởi động bơm piston, ly tâm; - Điều chỉnh áp lực, sản lượng; - Vận hành bơm piston, ly tâm; - Dừng bơm piston, ly tâm. -77-
  79. 2.Kiến thức - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bơm piston, ly tâm; - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống hút khô; - Trình bày được quy trình khởi động, dừng của bơm piston, ly tâm; - Trình bày được quy trình vận hành bơm piston, ly tâm. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tay van, giẻ lau, đèn pin; - Bơm hút khô, van, áp kế; - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ chấp hành quy trình kiểm tra, - Giám sát thao tác kiểm tra, vận hành vận hành hệ thống theo quy trình. - Các van cần thiết được đóng mở chính - Giám sát thao tác đóng, mở van xác. - Bơm hút khô được khởi động đúng quy - Giám sát theo quy trình khởi động bơm trình. - Van hút khô và van nước biển được mở, - Giám sát thao tác đóng, mở van đóng phù hợp - Áp lực làm việc, sản lượng của bơm - Giám sát thao tác điều chỉnh áp lực, sản được điều chỉnh đúng lượng bơm và so sánh với tiêu chuẩn, giới hạn cho phép - Theo dõi đúng, đủ các thông số và kịp - Giám sát theo khoảng thời gian và cách thời phát hiện những biểu hiện bất b ình thức đánh giá các thông số được theo dõi thường của hệ thống. - Bơm hút khô được dừng đúng quy trình - Giám sát theo quy trình dừng bơm - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -78-
  80. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHAI THÁC HỆ THỐNG BALLAST Mã số công việc: B20 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: Tại buồng máy tàu thuỷ. - Kiểm tra bên ngoài hệ thống bơm; - Via bơm; - Mở các van cần thiết, xả khí; - Khởi động bơm; - Mở van hút ballast ; - Đóng van hút nước biển của bơm; - Điều chỉnh áp lực, sản lượng; - Theo dõi hoạt động của bơm; - Dừng bơm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc sơ đồ hệ thống; - Kiểm tra toàn bộ bên ngoài hệ thống bơm;. - Đóng mở chính xác các van cần thiết, xả hết không khí; - Khởi động bơm đúng quy trình; - Mở, đóng van hút ballast và van nước biển phù hợp; - Điều chỉnh đúng áp lực, sản lượng; - Theo dõi đúng, đủ các thông số và kịp thời phát hiện những biểu hiện bất bình thường của bơm; - Dừng bơm đúng quy trình. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Quan sát, kiểm tra; - Đóng mở van; - Via bơm; - Xả khí; - Khởi động bơm ly tâm.; - Điều chỉnh áp lực, sản lượng; - Vận hành bơm ly tâm; - Dừng bơm ly tâm; -79-
  81. 2.Kiến thức - Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bơm ly tâm; - Trình bày được nguyên lý hoạt động của hệ thống ballast; - Trình bày được quy trình khởi động, dừng của bơm ly tâm; - Trình bày được quy trình vận hành bơm ly tâm. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc; - Tay van, giẻ lau, đèn pin; - Bơm ballast, van, áp kế; - Bảo hộ lao động. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình - Giám sát thao tác và so sánh - Các van cần thiết được đóng mở chính - Giám sát thao tác đóng, mở van xác. - Bơm hút khô được khởi động đúng quy - Giám sát theo quy trình khởi động bơm trình. - Van hút ballast và van nước biển được - Giám sát thao tác đóng, mở van mở, đóng phù hợp - Áp lực làm việc, sản lượng của bơm - Giám sát thao tác điều chỉnh áp lực, sản được điều chỉnh đúng lượng bơm và so sánh với tiêu chuẩn, giới hạn cho phép - Theo dõi đúng, đủ các thông số và kịp - Giám sát theo khoảng thời gian và cách thời phát hiện những biểu hiện bất b ình thức đánh giá các thông số được theo dõi thường của hệ thống. - Bơm hút khô được dừng đúng quy trình - Giám sát theo quy trình dừng bơm - An toàn cho người và thiết bị -Theo dõi thao tác của người thực hiện, trang bị BHLĐ, sử dụng dụng cụ làm việc an toàn. - Thời gian thực hiện - Phù hợp -80-
  82. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LÀM MÁT Mã số công việc: C01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy; - Vệ sinh bầu làm mát; - Vệ sinh bầu lọc bơm của hệ thống làm mát; - Bơm mỡ vòng bi. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Vệ sinh sạch thiết bị; - Tháo lắp các thiết bị đúng quy trình; lắp kín nước; - Bơm mỡ đúng vị trí, đủ số lượng; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Vệ sinh bầu làm mát, vệ sinh phin lọc, bơm mỡ vòng bi trong điều kiện chật hẹp và nóng bức. 2. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát và của bầu làm mát nước; - Mô tả được cấu tạo, công dụng và nguyên lý làm việc của bầu lọc; - Trình bày được quy trình bơm mỡ ổ đỡ IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc của máy tr ưởng hoặc theo định kỳ bảo dưỡng, vệ sinh hệ thống làm mát và bầu làm mát nước; - Các dụng cụ như: cờ lê, bơm mỡ, chổi thông, giẻ lau, mỡ, nước ngọt, gió nén. -81-
  83. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình -Quan sát thao tác và so sánh - Tháo và lắp bầu lọc, bầu làm mát nước - Giám sát thao tác theo đúng quy tr ình đúng quy trình tháo và lắp ráp - Bầu lọc, bầu làm mát nước được vệ sinh - Giám sát thao tác theo đúng quy tr ình sạch sẽ và không bị bục ống - Bơm đúng loại mỡ và đủ mỡ - Giám sát thao tác bơm mỡ đúng quy trình -Trang bị BHLĐ, dụng cụ -Phù hợp - Thời gian thực hiện - Phù hợp -82-
  84. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÀM MÁT Mã số công việc: C02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy; - Tháo các thiết bị hệ thống làm mát; - Kiểm tra tình trạng các chi tiết; - Thay thế các chi tiết định kỳ; - Sửa chữa các chi tiết hư hỏng; - Lắp các thiết bị hệ thống làm mát; - Chỉnh định; - Chạy thử. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tháo, lắp, chạy thử đúng quy trình; - Xác định chính xác tình trạng kỹ thuật các chi tiết; - Sửa chữa, chỉnh định các chi tiết đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tháo, lắp các thiết bị hệ thống làm mát; - Kiểm tra và phát hiện những hư hỏng của hệ thống làm mát; - Chỉnh định các thiết bị hệ thống làm mát; - Chạy thử và nghiệm thu. 2. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống làm mát và các chi tiết của hệ thống; - Trình bày được quy trình kiểm tra các chi tiết của hệ thống; - Trình bày được quy trình chỉnh định các thiết bị hệ thống làm mát. - Trình bày được quy trình chạy thử và nghiệm thu hệ thống IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc - Các dụng cụ như: cờ lê, mỏ lết, tô vít, phụ tùng thay thế, vật tư, phôi, que hàn. -83-
  85. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình - Quan sát thao tác và so sánh. - Tháo, lắp, chạy thử đúng quy trình - Giám sát thao tác theo đúng quy tr ình tháo lắp và chạy thử - Xác định chính xác tình trạng kỹ thuật - Giám sát thao tác kiểm tra các chi tiết của hệ thống. - Các chi tiết được sửa chữa, chỉnh định - Kiểm tra chi tiết sau khi sửa chữa và đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật chỉnh định -Trang bị BHLĐ, dụng cụ - Phù hợp - Thời gian thực hiện - Phù hợp -84-
  86. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG BÔI TRƠN Mã số công việc: C03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy tàu thủy; - Vệ sinh phin lọc dầu; - Bổ sung dầu bôi trơn; - Vệ sinh bầu làm mát dầu nhờn; - Bơm mỡ vòng bi bơm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Vệ sinh phin lọc, bầu làm mát sạch sẽ và đúng quy trình; - Bổ sung đúng chủng loại, đủ lượng dầu bôi trơn; - Bơm đúng, đủ mỡ vào các ổ đỡ; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Vệ sinh phin lọc dầu; - Bổ sung dầu bôi trơn; - Vệ sinh bầu làm mát dầu nhờn; - Bơm mỡ vòng bi bơm. 2. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn; - Trình bày được cấu tạo, công dụng của phin lọc dầu; - Trình bày được quy trình bơm mỡ ổ đỡ. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc - Các dụng cụ như: cờ lê, bơm mỡ, chổi thông, giẻ lau, mỡ., dầu nhờn, dầu Diesel, nước ngọt, gió nén. -85-
  87. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình - Quan sát thao tác và so sánh. - Tháo lắp các chi tiết đúng quy trình - Giám sát thao tác theo quy trình - Bầu lọc, bầu làm mát dầu nhờn được vệ - Giám sát thao tác theo đúng quy tr ình sinh sạch sẽ và không bị bục ống - Bơm đúng loại mỡ và đủ mỡ -Giám sát thao tác bơm mỡ đúng quy trình - Trang bị BHLĐ, dụng cụ -Phù hợp - Thời gian thực hiện - Phù hợp -86-
  88. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: SỬA CHỮA HỆ THỐNG BÔI TR ƠN Mã số công việc: C04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy; - Tháo các thiết bị hệ thống bôi trơn; - Kiểm tra tình trạng các chi tiết; - Thay thế các chi tiết định kỳ; - Sửa chữa các chi tiết hư hỏng; - Lắp các thiết bị hệ thống bôi trơn; - Chỉnh định; - Chạy thử. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tháo, lắp, chạy thử đúng quy trình; - Xác định chính xác tình trạng các chi tiết; - Sửa chữa, chỉnh định các chi tiết đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tháo, lắp các thiết bị hệ thống bôi trơn; - Kiểm tra và phát hiện những hư hỏng của hệ thống bôi trơn; - Chỉnh định các thiết bị hệ thống bôi trơn; - Chạy thử, nghiệm thu. 2. Kiến thức - Trình bày được quy trình kiểm tra các chi tiết của hệ thống; - Trình bày được quy trình chỉnh định các thiết bị hệ thống bôi trơn. - Trình bày được quy trình chạy thử hệ thống IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc - Các dụng cụ như: cờ lê, mỏ lết, tô vít, phụ tùng thay thế, vật tư, phôi, que hàn -87-
  89. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình - Quan sát thao tác và so sánh - Tháo, lắp, chạy thử đúng quy trình - Giám sát thao tác theo đúng quy tr ình tháo lắp và chạy thử - Xác định chính xác tình trạng kỹ thuật - Giám sát thao tác kiểm tra các chi tiết của hệ thống. - Các chi tiết được sửa chữa, chỉnh định - Kiểm tra chi tiết sau khi sửa chữa và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chỉnh định -Trang bị BHLĐ, dụng cụ - Phù hợp - Thời gian thực hiện - Phù hợp -88-
  90. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU Mã số công việc: C05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy; - Vệ sinh, thay thế các phin lọc dầu đốt, vệ sinh két nhiên liệu; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Vệ sinh chi tiết sạch và đúng quy trình; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tháo lắp các thiết bị lọc dầu của hệ thống; - Vệ sinh, thay thế phin lọc dầu đốt, vệ sinh két nhiên liệu; 2. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của phin lọc dầu đốt; - Giải thích được quy trình làm việc an toàn trong khoang, két kín. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc - Các dụng cụ như: giẻ lau, thùng chứa, dầu Diesel, quạt thông gió; - Bảo hộ lao động. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình - Quan sát thao tác và so sánh. - Bầu lọc, két nhiên liệu được vệ sinh - Giám sát thao tác và chất lượng sản sạch sẽ phẩm. - Trang bị BHLĐ, dụng cụ -Phù hợp - Thời gian thực hiện - Phù hợp -89-
  91. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: SỬA CHỮA HỆ THỐNG NHI ÊN LIỆU Mã số công việc: C06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy; - Tháo, vệ sinh các thiết bị hệ thống nhiên liệu; - Kiểm tra tình trạng các chi tiết; - Thay thế các chi tiết định kỳ; - Sửa chữa các chi tiết hư hỏng; - Lắp các thiết bị hệ thống bôi trơn; - Chỉnh định; - Chạy thử. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tháo, lắp, chạy thử đúng quy trình; - Xác định chính xác tình trạng các chi tiết; - Sửa chữa, chỉnh định các chi tiết đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tháo, lắp, vệ sinh các thiết bị hệ thống nhiên liệu; - Kiểm tra và phát hiện những hư hỏng của hệ thống nhiên liệu; - Chỉnh định các thiết bị hệ thống nhiên liệu; - Chạy thử. 2. Kiến thức - Trình bày được cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống bôi trơn và các chi tiết của hệ thống; - Trình bày được quy trình kiểm tra các chi tiết, thiết bị của hệ thống; - Trình bày được quy trình chỉnh định các thiết bị hệ thống nhiên liệu; - Trình bày được quy trình chạy thử hệ thống. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc - Các dụng cụ như: cờ lê, mỏ lết, tô vít, phụ tùng thay thế, thiết bị kiểm tra cân chỉnh vòi phun, bơm cao áp. -90-
  92. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Mức độ thực hiện theo quy trình - Quan sát thao tác và so sánh. - Tháo, lắp, chạy thử đúng quy trình - Giám sát thao tác theo đúng quy tr ình tháo lắp và chạy thử - Xác định chính xác tình trạng kỹ thuật - Giám sát thao tác kiểm tra của bơm cao áp, vòi phun nhiên liệu. - Các chi tiết được sửa chữa, chỉnh định - Kiểm tra chi tiết sau khi sửa chữa và đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật chỉnh định -Trang bị BHLĐ, dụng cụ - Phù hợp - Thời gian thực hiện - Phù hợp -91-
  93. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG BẰNG KHÍ NÉN Mã số công việc: C07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy; - Tháo các thiết bị hệ thống khởi động bằng khí nén ; - Vệ sinh, rà kín xupáp khởi động, bộ chia gió và rà kín van chai gió, xả nước chai gió; - Kiểm tra hệ thống đường ống gió khởi động và gió điều khiển. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tháo chi tiết theo đúng quy trình; - Vệ sinh hệ thống đường ống gió khởi động và gió điều khiển phải kín và đủ áp lực sạch sẽ và đúng quy trình;. - Rà kín xupáp khởi động và van chai gió; - Xả hết nước trong chai gió. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tháo xupáp khởi động, rà xupáp khởi động, lắp xupáp khởi động. - Tháo van chai gió, rà van chai gió, lắp van chai gió. 2. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động bằng khí nén, của xupáp khởi động; - Trình bày được quy trình rà xupáp khởi động, van chai gió, quy trình vệ sinh đĩa chia gió, quy trình lắp; - Giải thích được tác hại của việc không trang bị bảo hộ lao động đầy đủ v à không tuân thủ quy tắc an toàn lao động khi bảo dưỡng hệ thống khởi động bằng khí nén. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc của máy t rưởng hoặc theo định kỳ bảo dưỡng, vệ sinh, sửa chữa hệ thống khởi động bằng khí nén - Các dụng cụ như: cờ lê, dụng cụ chuyên dùng, dụng cụ rà, đèn pin, kinh lúp; và các vật tư, thiết bị: giẻ lau, thùng chứa, dầu nhờn, dầu Diesel, cát rà, van xả đủ tiêu chuẩn. -92-
  94. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tháo và lắp các chi tiết của hệ thống - Giám sát thao tác theo đúng quy tr ình khởi động bằng khí nén, xupáp khởi tháo và lắp ráp động, van chai gió đúng quy trình - Rà xupáp khởi động và van chai gió của - Giám sát thao tác rà đúng quy tr ình, kín hệ thống khởi động bằng khí nén theo đúng quy trình và đúng yêu cầu kỹ thuật - Xả nước đảm bảo hết nước trong chai - Giám sát thao tác theo đúng quy tr ình gió và theo đúng quy trình và xả được sạch nước chai gió - Trang bị BHLĐ và dụng cụ -Phù hợp - Thời gian thực hiện. - Phù hợp. -93-
  95. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: SỬA CHỮA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG BẰNG KHÍ NÉN Mã số công việc: C08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy; - Tháo các thiết bị hệ thống khởi động bằng khí nén : van khởi động chính, đĩa chia gió; - Vệ sinh, rà kín xupáp khởi động, bộ chia gió và rà kín van chai gió, xả nước chai gió; - Kiểm tra góc mở của xupap khởi động; - Vệ sinh và thay thế các chi tiết của hệ thống khởi động; - Thử hệ thống; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tháo, lắp chi tiết theo đúng quy trình; - Kiểm tra chính xác góc mở của xupap khởi động; - Vệ sinh sạch các chi tiết theo đúng quy trình;. - Rà kín xupáp khởi động và van chai gió; - Thay thế các chi tiết của hệ thống khởi động bằng khí nén theo đúng quy tr ình; - Thử, kiểm tra hệ thống theo đúng quy tr ình. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tháo các thiết bị hệ thống khởi động bằng khí nén. Kiểm tra v à phát hiện những hư hỏng của xupáp, van khởi động chính, đĩa chia gió, van chai gió; kiểm tra hệ thống đường ống gió khởi động và gió điều khiển; Vệ sinh đĩa chia gió. - Tháo xupáp khởi động, rà xupáp khởi động, lắp xupáp khởi động. - Thay thế các chi tiết định kỳ của hệ thống khởi động bằng khí nén trong điều kiện làm việc dưới buồng máy tàu 2. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động bằng khí nén, của xupáp khởi động; - Trình bày được quy trình rà xupáp khởi động, van chai gió, quy trình vệ sinh đĩa chia gió, quy trình lắp -94-
  96. - Giải thích được tác hại của việc không trang bị bảo hộ lao động đầy đủ v à không tuân thủ quy tắc an toàn lao động khi bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống khởi động bằng khí nén. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc của máy tr ưởng hoặc theo định kỳ bảo dưỡng, vệ sinh, sửa chữa hệ thống khởi động bằng khí nén - Các dụng cụ như: cờ lê, dụng cụ chuyên dùng, dụng cụ rà, đèn pin, kinh lúp; và các vật tư, thiết bị: giẻ lau, thùng chứa, dầu nhờn, dầu Diesel, cát rà, van xả đủ tiêu chuẩn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tháo và lắp các chi tiết của hệ thống - Giám sát thao tác theo đúng quy tr ình khởi động bằng khí nén đúng quy trình tháo và lắp ráp - Vệ sinh đĩa chia gió đảm bảo sạch sẽ v à - Giám sát thao tác theo đúng quy tr ình không làm hỏng, xước bề mặt các chi tiết của đĩa chia gió - Kiểm tra chính xác góc mở của xupap - Giám sát thao tác rà đúng quy tr ình, kín khởi động theo đúng quy trình và đúng lý lịch của động cơ - Thay thế các chi tiết định kỳ của hệ - Giám sát thao tác thay thế đúng quy thống khởi động bằng khí nén theo đúng trình và so sánh với lý lịch, yêu cầu kỹ quy trình và đúng chủng loại, đúng yêu thuật cầu kỹ thuật - Trang bị BHLĐ và dụng cụ -Phù hợp - Thời gian thực hiện. - Phù hợp. -95-
  97. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HTKĐ BẰNG ĐIỆN Mã số công việc: C09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vị trí làm việc: tại buồng máy; - Tháo, lắp động cơ khởi động; - Vệ sinh cổ góp, kiểm tra, thay chổi than, vệ sinh r ơ le khởi động; - Kiểm tra dòng khởi động. - Nạp điện ác quy; - Thay thế các chi tiết định kỳ của hệ thống khởi động điện. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tháo và lắp động cơ khởi động theo đúng quy trình; - Vệ sinh sạch sẽ và đúng quy trình; - Thay thế các chi tiết định kỳ của hệ thống khởi động bằng điện theo đúng quy trình; - Nạp điện ắc quy theo đúng quy tr ình và đủ thông số về công suất điện; - An toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tháo và lắp các chi tiết và thiết bị của hệ thống khởi động bằng điện; - Kiểm tra và phát hiện những hư hỏng của động cơ khởi động, cổ góp, chổi than; - Vệ sinh cổ góp. Kiểm tra và thay thế chổi than. Vệ sinh rơle khởi động, kiểm tra dòng khởi động; - Thay thế các chi tiết định kỳ của hệ thống khởi động bằng điện . 2. Kiến thức - Mô tả được cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống khởi động bằng điện, của động cơ khởi động, rơle khởi động; - Trình bày được quy trình vệ sinh cổ góp, rơle khởi động, thay thế chổi than, quy tr ình nạp điện ắc quy và quy trình thay thế các chi tiết định kỳ của hệ thống khởi động điện ; - Giải thích được tác hại của việc không trang bị bảo hộ lao động đầy đủ và không tuân thủ quy tắc an toàn lao động khi bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống khởi động bằng điện. IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Mệnh lệnh thực hiện công việc của máy tr ưởng hoặc theo định kỳ bảo dưỡng, vệ sinh, sửa chữa hệ thống khởi động bằng điện; -96-