Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Gia công, lắp ráp nội thất tàu thuỷ

pdf 173 trang phuongnguyen 2470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Gia công, lắp ráp nội thất tàu thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_gia_cong_lap_rap_noi_that_tau_thuy.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Gia công, lắp ráp nội thất tàu thuỷ

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ Tên nghề: GIA CÔNG, LẮP RÁP NỘI THẤT TÀU THUỶ Mã số nghề: Hà Nội, Năm 20
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG: 1. Nghiên cứu, điều tra khảo sát về quy trình sản xuất, các vị trí làm việc, lực lượng lao động của nghề: - Điều tra khảo sát ở một số cơ sở đóng tàu thuỷ: Bến Kiền, Nam Triệu, Bạch Đằng, Cơ khí Hải Phòng, Công ty đóng tàu 189, Hồng Hà, - Xử lý, tổng hợp, phân tích số liệu điều tra ; 2. Phân tích nghề: Định hướng phân tích nghề theo phương pháp DACUM - Hội thảo Phân tích nghề: Mục đích: Mô tả nghề, xác định các nhiệm vụ v à công việc của nghề Gia công, lắp ráp hệ thống nội thất tàu thuỷ: gồm có 11 nhiệm vụ và 80 công việc; 3. Hoàn thiện sơ đồ phân tích nghề và gửi xin ý kiến chuyên gia: - Hoàn thiện và gửi sơ đồ Phân tích nghề, 35 phiếu xin ý kiến góp ý tới các chuyên gia của các cơ sở đóng tàu; - Hoàn thiện sơ đồ Phân tích nghề sau khi đã nhận được phiếu góp ý: + Số nhiệm vụ là: 11; + Số công việc là: 82. 4. Phân tích công việc: - Ban Chủ nhiệm viết 82 phiếu phân tích công việc ; - Gửi 82 phiếu phân tích công việc để xin 35 ý kiến góp ý của các chuyên gia trong lĩnh vực nội thất tàu thuỷ tại các cơ sở đóng tàu; - Thu nhận các phiếu phân tích công việc để chỉnh sửa, ho àn thiện; - Tổ chức Hội thảo hoàn thiện các phiếu phân tích công việc; - Hoàn thiện các phiếu phân tích công việc sau Hội thảo. 2
  3. 5. Sắp xếp công việc theo 5 bậc trình độ kỹ năng - Sắp xếp các công việc theo các cấp bậc tr ình độ kỹ năng nghề; - Xin 30 ý kiến chuyên gia về bảng sắp xếp công việc theo bậc trình độ kỹ năng; - Thu thập ý kiến và hoàn thiện bảng sắp xếp công việc theo các bậc trình độ kỹ năng. 6. Biên soạn và hoàn thiện các phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc: - Biên soạn các phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc; - Xin 40 ý kiến chuyên gia về bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc; - Tổng hợp ý kiến các chuyên gia và hiệu chỉnh phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc; - Hội thảo hoàn thiện phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc; - Hoàn thiện bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc sau khi được góp ý gửi Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Giao thông vận tải xin thẩm định; 7. Thẩm định Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Hội đồng thẩm định TCKN nghề của Bộ GTVT đã tiến hành thẩm định bản thảo Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề “Gia công, lắp ráp nội thất tàu thủy”; Kết luận của Hội đồng thẩm định: Đạt yêu cầu cần chỉnh sửa 8. Chỉnh sửa hoàn thiện Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Sau khi được Hội đồng thẩm định Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Bộ Giao thông vận tải thẩm định. Ban Chủ nhiệm xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề đã thu thập các ý kiến góp ý của các thành viên trong Hội đồng thẩm định và tiến hành chỉnh sửa, hoàn thiện. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề “Gia công, lắp ráp nội thất tàu thuỷ gồm 4 phần: Phần I: Giới thiệu chung; Phần II: Mô tả nghề; Phần III: Danh mục các công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng nghề; Phần IV: Các phiếu Tiêu chuẩn thực hiện công việc. 3
  4. * ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ: - Giúp cho người lao động định hướng được nghề nghiệp và học tập nâng cao trình độ để có cơ hội thăng tiến; - Giúp cho người sử dụng lao động có cơ sở lựa chọn, bố trí công việc, trả lương hợp lý cho người lao động; - Các cơ sở dạy nghề có căn cứ xây dựng chương trình dạy nghề một cách hợp lý; - Các cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để đánh giá cấp chứng chỉ Kỹ năng nghề quốc gia. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY D ỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Ông Nguyễn Văn Thịnh Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 2 Ông Hoàng Văn Dũng Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 3 Ông Đào Quốc Ấn Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 4 Ông Đặng Văn Phi Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 5 Bà Nguyễn Thị Xinh Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 6 Ông Tống Duy Tiền Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 7 Ông Nguyễn Đình Tuất Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 8 Ông Đinh Văn Long Tổng Công ty Đóng tàu Bạch Đằng 9 Ông Bùi Sỹ Ngân Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Ông Trần Bảo Ngọc Bộ Giao thông vận tải 2 Ông Vũ Duy Đạt Tổng Công ty Đóng tàu Bạch Đằng 3 Ông Dương Văn Nam Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 4 Ông Nguyễn Hữu Thanh Bộ Giao thông vận tải 5 Ông Phan Thế Toán Công ty Hải Long - Bộ Quốc phòng 6 Ông Lê Văn Kiên Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 7 Ông Bùi Văn Hùng Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 4
  5. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: GIA CÔNG, LẮP RÁP NỘI THẤT TÀU THUỶ MÃ SỐ NGHỀ: Mô tả nghề: Gia công, lắp ráp nội thất tàu thuỷ là một trong những nghề áp dụng trong ngành công nghiệp đóng tàu. Người hành nghề phải thực hiện công việc trong các phân x ưởng, các buồng, phòng trên tàu với không gian chật hẹp, nóng bức, kỹ thuật phức tạp và phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn của các cơ quan đăng kiểm như: TCVN 6259-7:1997 (Tiêu chuẩn Việt Nam), NK (Tiêu chuẩn đăng kiểm Nhật Bản), IMO (Hội đồng Tổ chức Hàng hải quốc tế), ISO 9001-2000 (Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa), trong bối cảnh ngành công nghiệp đóng tàu trong nước và thế giới luôn phát triển cả về số lượng, chất lượng và trọng tải để đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa bằng đường biển trên toàn thế giới. Vì vậy người hành nghề luôn luôn phải cập nhật các công nghệ, các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới có thể đáp ứng được nhu cầu của thị trường lao động. Nhiệm vụ chính của người hành nghề phải thực hiện là: - Gia công khung xương vách, xương trần các buồng, phòng; - Gia công tấm bọc cách nhiệt, tấm lát trần, tấm ốp vách, tấm bọc cầu thang; - Gia công hệ cửa chính các buồng phòng; - Gia công chân đế của trang, thiết bị và tiện nghi sinh hoạt trong các buồng, phòng; - Bọc cách nhiệt cho vách, trần, cầu thang v à hệ thống ống trong các phòng, buồng, khoang trên tàu thuỷ; - Lắp ráp khung xương, tấm ốp vách, tấm lát trần; - Lắp đặt phủ sàn; - Lắp ráp hệ cửa chính buồng, phòng; - Lắp ráp hệ cửa sổ buồng, phòng; - Lắp đặt trang thiết bị, tiện nghi cho tàu; - Các công việc bổ trợ. Để thực hiện được các nhiệm vụ trên người hành nghề phải sử dụng được các dụng cụ, thiết bị như: máy cưa, máy bào, máy cắt, máy hàn, máy uốn, máy mài, máy khoan, các thiết bị nâng hạ, nén, ép, các loại dụng cụ cầm tay, như đục, giũa, cưa và dụng cụ đo kiểm khác. 5
  6. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: Gia công, lắp ráp hệ thống nội thất tàu thuỷ MÃ SỐ NGHỀ: Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 A Gia công khung xương vách, x ương trần các buồng, phòng 1 A1 Gia công xương vách, xương trần bằng x thép hộp 2 A2 Gia công xương vách, xương trần bằng gỗ x 3 A3 Gia công xương vách, xương trần bằng x hợp kim nhôm 4 A4 Gia công nẹp vách, nẹp trần bằng gỗ x 5 A5 Gia công nẹp vách, nẹp trần bằng thép x 6 A6 Gia công các nút kết cấu x 7 A7 Gia công giá đỡ tấm bọc cách nhiệt x Gia công t B ấm bọc cách nhiệt, tấm lát trần, tấm ốp vách, tấm bọc cầu thang 8 B1 Gia công tấm bọc cách nhiệt bằng tôn x Gia công t 9 B2 ấm bọc cách nhiệt bằng bông x cách nhiệt Gia công t òng x 10 B3 ấm lát trần các buồng, ph bằng gỗ Gia công t òng 11 B4 ấm lát trần các buồng, ph x bằng nhựa tổng hợp Gia công t p vách các bu òng x 12 B5 ấm ố ồng, ph bằng gỗ Gia công t òng 13 B6 ấm ốp vách các buồng, ph x bằng nhựa tổng hợp 14 B7 Gia công tấm bọc cầu thang x 15 B8 Gia công tấm nhựa trang trí x Gia công h C ệ cửa chính các buồng, phòng 16 C1 Gia công khung cửa x 17 C2 Gia công cánh cửa x 18 C3 Gia công lỗ lắp kính ánh sáng x 19 C4 Gia công viền lắp gioăng kín nước x 20 C5 Gia công móc cài lớp cách nhiệt x 21 C6 Gia công chốt khóa cửa x 22 C7 Gia công bản lề cửa x 6
  7. à D Gia công chân đế của trang thiết bị v tiện nghi sinh hoạt 23 D1 Gia công chân đế giường ngủ thuyền viên x 24 D2 Gia công chân đế các loại tủ x òa không 25 D3 Gia công chân đế thiết bị điều h x khí 26 D4 Gia công chân đế thiết bị vệ sinh x 27 D5 Gia công chân đế các thiết bị khác x Bọc cách nhiệt cho vách, trần, cầu E thang và hệ thống ống trong phòng, buồng, khoang trên tàu thủy B 28 E1 ọc cách nhiệt bằng tôn cho hệ ống trong x phòng ở B g cách nhi 29 E2 ọc cách nhiệt bằng bôn ệt cho x hệ ống trong phòng ở B cho vách các x 30 E3 ọc cách nhiệt bằng tôn buồng, phòng B cho 31 E4 ọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt x vách các buồng, phòng B các 32 E5 ọc cách nhiệt bằng tôn cho trần x buồng, phòng B cách nhi 33 E6 ọc ệt bằng bông cách nhiệt cho x trần các buồng, phòng 34 E7 Bọc cách nhiệt bằng tôn cho cầu thang x B 35 E8 ọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho x cầu thang Lắp đặt khung xương, nẹp, tấm ốp F vách, tấm lát trần trong các buồng, phòng L các x 36 F1 ắp đặt khung xương cho vách buồng, phòng L các bu x 37 F2 ắp đặt khung xương cho trần ồng, phòng L các bu òng x 38 F3 ắp đặt tấm lát trần ồng, ph bằng gỗ L các bu òng x 39 F4 ắp đặt tấm lát trần ồng, ph bằng nhựa tổng hợp L các bu òng x 40 F5 ắp đặt tấm ốp vách ồng, ph bằng gỗ L các bu òng 41 F6 ắp ráp tấm ốp vách ồng, ph x bằng nhựa tổng hợp 42 F7 Lắp ráp tấm nhựa trang trí x 7
  8. 43 F8 Lắp đặt liên kết các tấm ốp x Khoét l ên t các 44 F9 ỗ kỹ thuật tr ấm trần, vách x buồng, phòng L àn bu òng trên tàu G ắp đặt phủ s ồng, ph thủy 45 G1 Lắp đặt mặt sàn kiểu phủ sơn x 46 G2 Lắp đặt sàn dính bằng các tấm nhựa x L àn b àn h 47 G3 ắp đặt mặt s ằng vật liệu phủ s ỗn x hợp 48 G4 Lắp đặt mặt sàn bằng gạch ceramic x 49 G5 Lắp đặt mặt sàn bằng gỗ x 50 G6 Lắp đặt mặt sàn ngăn lửa FTG x 51 G7 Lắp đặt mặt sàn thoáng x L òng H ắp ráp hệ cửa chính buồng, ph trên tàu thủy 52 H1 Lắp ráp khung cửa x 53 H2 Lắp ráp cánh cửa với khung x 54 H3 Lắp ráp chốt cửa x 55 H4 Lắp ráp kính chiếu sáng x 56 H5 Lắp ráp gioăng làm kín x 57 H6 Bọc cách nhiệt cánh cửa x L àm gi 58 H7 ắp ráp các tấm đệm l ảm độ rung của x cửa L òng trên I ắp ráp hệ cửa sổ buồng, ph tàu thủy 59 I1 Lắp ráp viền cửa x 60 I2 Lắp ráp cánh cửa x 61 I3 Lắp ráp chốt cửa x 62 I4 Lắp ráp kính chiếu sáng x 63 I5 Lắp ráp gioăng làm kín x 64 I6 Bọc cách nhiệt cánh cửa x 65 I7 Lắp ráp cơ cấu nâng, hạ cánh cửa x K Lắp đặt trang, thiết bị tiện nghi cho tàu L 66 K1 ắp ráp chân đế của các trang, thiết bị x treo trên vách, trần các buồng, phòng L 67 K2 ắp ráp chân đế của các trang, thiết bị đặt x trên sàn các buồng, phòng 68 K3 Lắp đặt thiết bị điều hòa không khí x L àn gh òng 69 K4 ắp đặt giường, tủ đồ, b ế ph x thuyền viên 70 K5 Lắp đặt tủ sách, bàn ghế phòng thư viện x L àn gh òng 71 K6 ắp đặt giường, tủ thuốc, b ế ph x y tế 8
  9. L àn gh 72 K7 ắp đặt tủ đồ, b ế, bếp, chậu rửa x phòng bếp 73 K8 Lắp đặt mô đun vệ sinh dạng tấm x 74 K9 Lắp đặt mô đun vệ sinh dạng khối x L Các công việc bổ trợ 75 L1 Gò tôn mỏng x 76 L2 Gò tôn dày x 77 L3 Cắt kim loại bằng máy cắt x 78 L4 Nguội cơ bản x 79 L5 Cắt kim loại bằng ngọn lửa khí x 80 L6 Hàn đính kim loại bằng máy hàn điện hồ x quang 81 L7 Mộc cơ bản x 82 L8 Nề cơ bản x 9
  10. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG XƯƠNG VÁCH, XƯƠNG TR ẦN BẰNG THÉP HỘP Mã số công việc: A1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công xương vách, xương trần các buồng, phòng bằng thép hộp là sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, h àn để: lấy dấu, làm dưỡng, cắt, uốn, nắn, gá lắp và hàn đính, kiểm tra hiệu chỉnh, sơn bảo quản, mã hóa xương vách, xương trần bằng thép hộp đảm bảo yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng số lượng và kích thước xương vách, xương trần theo bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ lắp ráp; - Lấy dấu đúng kích thước xương trên thép hộp theo bản vẽ kỹ thuật; - Cắt đúng kích thước, uốn, nắn đúng dưỡng, sai số cho phép + 1mm/1 mét chiều dài; - Gá lắp và hàn đúng quy trình, đảm bảo chắc chắn; - Sơn bảo quản bề mặt đảm bảo bóng đều; - Kiểm tra, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu, đúng thời gian; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, lấy dấu được các xương vách, xương trần trên thép hộp; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng phẳng kiểm tra; - Cắt được thép hình bằng máy cắt đĩa, mài được phôi bằng máy mài cầm tay; - Gò nắn, uốn được các loại xương vách và trần bằng thép hộp đúng dưỡng; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu chi tiết gia công; - Trình bày được phương pháp gia công thép hộp bằng máy cắt, đá mài, máy hàn; - Trình bày được một số hình thức biến dạng của kim loại; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện và sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp ráp, sổ tay kỹ thuật, quy trình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; 10
  11. - Thép hộp, thép hình, sơn; - Máy cắt, máy hàn, máy uốn, máy mài cầm tay và máy mài 2 đá. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước xương vách, xương trần - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng theo bản vẽ kỹ thuật thước lá, thước rút, sai số cho phép +1mm/1mét chiều dài - Độ phẳng của bề mặt khung xương - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng thước thẳng và căn lá, độ không phẳng cho phép ± 0,5mm - Độ chắc chắn khung xương - Quan sát, thử cơ học - Độ bóng lớp sơn bề mặt - Quan sát đối chiếu với tiêu chuẩn - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Theo phiếu giao nhiệm vụ và bản vẽ hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với quy tắc sử dụng, dụng cụ thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 11
  12. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG XƯƠNG VÁCH, XƯƠNG TR ẦN BẰNG GỖ Mã số công việc: A2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công xương vách, xương trần các buồng, phòng bằng gỗ là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn để: lấy dấu, làm dưỡng, cắt, uốn, lắp ráp, kiểm tra hiệu chỉnh, sơn bảo quản, mã hóa xương vách, xương trần bằng gỗ và bàn giao sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng số lượng và kích thước xương vách, xương trần; - Lấy dấu đúng kích thước xương theo bản vẽ kỹ thuật trên gỗ; - Cắt đúng kích thước, uốn, nắn đúng dưỡng, sai số cho phép + 1mm/1 mét chiều dài; - Lắp ráp đúng quy trình và đảm bảo độ chắc chắn của các xương vách, xương trần; - Kiểm tra, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, lấy dấu được các xương vách, xương trần trên gỗ thanh; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng phẳng kiểm tra; - Cắt, cưa, bào, đục, khoan được gỗ bằng bằng dụng cụ cầm tay v à máy gia công; - Uốn được các loại xương vách, xương trần bằng gỗ đúng dưỡng; - Thực hiện đúng quy trình gia công sản phẩm, quy tắc bảo quản thiết bị và dụng cụ. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên gỗ; - Trình bày được qui trình gia công xương vách, xương trần gỗ bằng các thiết bị gia công: máy và dụng cụ cầm tay; - Trình bày được một số hình thức biến dạng của gỗ; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện, sử dụng dụng cụ, thiết bị nghề mộc. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp ráp, sổ tay kỹ thuật, quy trình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Gỗ thanh, đinh ; - Máy cưa, máy bào, máy khoan cầm tay, máy bắn đinh. 12
  13. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước khung xương theo bản - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng vẽ thước lá, thước rút, sai số cho phép kỹ thuật +1mm/1mét chiều dài - Độ phẳng của bề mặt khung xương - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng thước thẳng và căn lá, sai số cho phép ±1mm - Độ chắc chắn khung xương - Quan sát, thử cơ học - Độ bóng lớp sơn bảo quản - Quan sát đối chiếu với tiêu chuẩn - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Theo phiếu giao nhiệm vụ và bản vẽ hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và đối chiếu với qui trình sử dụng, dụng cụ thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 13
  14. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG XƯƠNG VÁCH, XƯƠNG TR ẦN BẰNG HỢP KIM NHÔM Mã số công việc: A3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công xương vách, xương trần bằng hợp kim nhôm là sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, h àn để: lấy dấu, làm dưỡng, cắt, uốn, nắn, lắp ghép và hàn đính, kiểm tra hiệu chỉnh, mã hóa xương vách, xương trần bằng hợp kim nhôm và bàn giao sản phẩm đạt yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng kích thước, số lượng xương vách, xương trần; - Lấy dấu, cắt đúng kích thước xương theo bản vẽ kỹ thuật trên phôi nhôm; - Uốn, nắn đúng dưỡng sai số cho phép + 1mm/1 mét chiều d ài; - Hàn đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các xương vách, xương trần; - Kiểm tra hiệu chỉnh, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, lấy dấu được các xương vách, xương trần trên phôi nhôm; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng phẳng kiểm tra; - Cắt được vật liệu nhôm bằng máy cắt đĩa, mài được phôi bằng máy mài cầm tay; - Nắn, uốn được các loại xương vách, xương trần bằng hợp kim nhôm đúng dưỡng; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được nhôm hợp kim. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên hợp kim nhôm; - Trình bày được phương pháp gia công vật liệu hộp, hình bằng máy cắt, đá mài, máy hàn; - Trình bày được một số hình thức biến dạng của vật liệu nhôm; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện, sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ, sổ tay kỹ thuật, quy trình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Nhôm hộp, nhôm hình; 14
  15. - Máy cắt, máy hàn, máy uốn, máy mài cầm tay và máy mài 2 đá. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước khung xương vách, - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng xương trần theo bản vẽ kỹ thuật thước lá, thước rút. Sai số cho phép + 1mm/1 mét chiều dài - Độ phẳng của bề mặt khung xương - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng thước thẳng và căn lá. Độ không phẳng cho phép không vượt quá 1mm - Độ chắc chắn khung xương - Quan sát, thử cơ học - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Theo phiếu giao nhiệm vụ và bản vẽ hóa sơ đồ lắp ráp - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Theo phiếu giao nhiệm vụ và bản vẽ hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và đối chiếu với qui trình sử dụng, dụng cụ thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 15
  16. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG NẸP VÁCH, NẸP TRẦN BẰNG GỖ Mã số công việc: A4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công nẹp vách, nẹp trần bằng gỗ là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn để: lấy dấu, cắt, bào, uốn, kiểm tra hiệu chỉnh, hoàn thiện, sơn bảo quản nẹp vách, nẹp trần bằng gỗ đảm bảo đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng kích thước nẹp vách, nẹp trần; - Lấy dấu đúng kích thước nẹp theo bản vẽ kỹ thuật trên gỗ tấm, gỗ thanh; - Cắt đúng kích thước, uốn đúng dưỡng sai số cho phép + 1mm/1 mét chiều dài; - Kiểm tra hiệu chỉnh, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, lấy dấu được các nẹp vách, nẹp trần trên gỗ thanh; - Sử dụng được thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng phẳng kiểm tra; - Cắt, cưa, bào, đục, khoan được gỗ bằng bằng dụng cụ cầm tay v à sử dụng máy; - Uốn được các loại nẹp vách, nẹp trần bằng gỗ đúng d ưỡng - Thực hiện đúng quy trình gia công, bảo quản được thiết bị và dụng cụ, sản phẩm đúng kỹ thuật. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên gỗ; - Trình bày được qui trình gia công nẹp vách, nẹp trần gỗ bằng máy cưa, máy bào, máy khoan, cưa tay, khoan cầm tay, đục ; - Trình bày được một số hình thức biến dạng của gỗ; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị mộc và nơi làm việc. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, sổ tay kỹ thuật, quy tr ình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Gỗ thanh, đinh ; - Máy cưa, máy bào, máy khoan cầm tay, máy mài, máy cắt 16
  17. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước nẹp theo bản vẽ chi tiết - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng thước lá, thước rút. Sai số cho phép +1mm/1mét chiều dài - Độ nhẵn, phẳng bề mặt nẹp - Quan sát, so sánh với mẫu, kiểm tra bằng thước thẳng. - Độ bóng lớp sơn bảo quản - Quan sát đối chiếu với tiêu chuẩn - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Theo phiếu giao nhiệm vụ và bản vẽ hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 17
  18. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG NẸP VÁCH, NẸP TRẦN BẰNG THÉP Mã số công việc: A5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công nẹp vách, nẹp trần bằng thép là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, mài để: lấy dấu, cắt, uốn, nắn, mài, kiểm tra hiệu chỉnh, hoàn thiện, sơn bảo quản, mã hóa các nẹp đảm bảo đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy dấu đúng kích thước nẹp theo bản vẽ kỹ thuật; - Cắt đúng kích thước, uốn, nắn, mài đúng dưỡng sai số cho phép + 1mm/1 mét chiều dài; - Sơn bảo quản bề mặt đảm bảo bóng đều; - Kiểm tra, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, lấy dấu được các nẹp vách, nẹp trần; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng phẳng kiểm tra; - Cắt được thép bằng máy cắt đĩa, mài được phôi bằng máy mài cầm tay; - Gò nắn, uốn được các loại nẹp vách, nẹp trần bằng thép đúng d ưỡng; 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công thép bằng máy cắt, đá mài; - Trình bày được một số hình thức biến dạng của thép; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, sổ tay kỹ thuật, quy tr ình gia công - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại - Thép tấm, thép thanh - Máy hàn, máy cắt, máy uốn, máy mài cầm tay và máy mài 2 đá 18
  19. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước nẹp theo bản vẽ chi tiết - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng thước lá, thước rút, sai số cho phép +1mm/1mét chiều dài - Độ nhẵn, phẳng bề mặt nẹp - Quan sát, so sánh với mẫu và kiểm tra bằng thước thẳng, căn lá - Độ bóng lớp sơn bảo quản - Quan sát đối chiếu với tiêu chuẩn - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ hóa và sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui tắc sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 19
  20. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG CÁC NÚT KẾT CẤU Mã số công việc: A6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công các nút kết cấu là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt, uốn, nắn, lắp ráp, kiểm tra hiệu chỉnh, ho àn thiện, sơn bảo quản và mã hóa các nút kết cấu đảm bảo đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy dấu đúng kích thước nút kết cấu theo bản vẽ chi tiết; - Cắt phôi đúng kích thước theo bản vẽ; - Uốn, nắn, mài đúng dưỡng; - Lắp ráp đúng quy trình và đảm bảo độ chắc chắn của các nút kết cấu; - Sơn bảo quản bề mặt đảm bảo bóng đều; - Kiểm tra, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ gia công đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, lấy dấu được nút kết cấu trên phôi thép; - Sử dụng được thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng phẳng kiểm tra; - Cắt được thép hình, thép tấm bằng máy cắt đĩa, máy cắt cơ, mài được phôi bằng máy mài cầm tay; - Nắn, uốn, lắp ráp được nút kết cấu đúng yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được nút kết cấu bằng điện hồ quang. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công thép tấm bằng máy cắt, đá mài, máy hàn; - Trình bày được một số hình thức biến dạng của thép; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện và sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, sổ tay kỹ thuật, quy tr ình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Máy hàn, máy cắt, máy uốn, máy mài cầm tay, máy mài 2 đá. 20
  21. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước nút kết cấu theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo. Sai số cho phép + 1mm/1mét chiều dài - Độ nhẵn, phẳng bề mặt, đảm bảo - Quan sát, so sánh với mẫu, kiểm tra yêu cầu về mỹ thuật bằng thước thẳng - Độ bóng lớp sơn bảo quản - Quan sát đối chiếu với tiêu chuẩn - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ hóa và sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian gia công thực tế với thời gian quy định 21
  22. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG GIÁ ĐỠ TẤM BỌC CÁCH NHIỆT Mã số công việc: A7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công giá đỡ tấm bọc cách nhiệt là sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn để: lấy dấu, cắt, uốn, lắp ghép và hàn, kiểm tra hiệu chỉnh, hoàn thiện, sơn bảo quản và mã hóa sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy dấu đúng kích thước giá đỡ theo bản vẽ kỹ thuật; - Cưa, cắt đúng kích thước các chi tiết của giá đỡ theo bản vẽ; - Uốn, nắn, mài nhẵn đúng kích thước bản vẽ ; - Lắp ghép và hàn đúng quy trình và đảm bảo độ chắc chắn của các giá đỡ; - Sơn bảo quản bề mặt đảm bảo bóng đều; - Kiểm tra, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ gia công đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, lấy dấu được giá đỡ trên phôi thép; - Sử dụng được thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng kiểm tra; - Cắt được thép hình, thép tấm bằng máy cắt đĩa, máy cắt cơ, mài được phôi bằng máy mài cầm tay; - Nắn, uốn, lắp ghép được giá đỡ đúng yêu cầu bản vẽ; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên phôi; - Trình bày được phương pháp gia công thép tấm, thép hình bằng máy cắt, đá mài, máy hàn; - Trình bày được một số hình thức biến dạng của vật liệu và cơ tính của thép; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, sổ tay kỹ thuật, quy tr ình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Máy hàn, máy cắt, máy uốn, máy mài cầm tay và máy mài 2 đá. 22
  23. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước giá đỡ tấm bọc theo bản - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng vẽ thước lá, thước rút, sai số cho phép ± 1mm - Độ chắc chắn các giá đỡ - Quan sát, thử cơ học - Độ bóng lớp sơn bảo quản - Quan sát đối chiếu với tiêu chuẩn - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ hóa và sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và đối chiếu với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 23
  24. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG TẤM BỌC CÁCH NHIỆT BẰNG TÔN Mã số công việc: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công tấm bọc cách nhiệt bằng tôn là sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt, uốn, kiểm tra điều chỉnh, sơn bảo quản, mã hóa và bàn giao sản phẩm đảm bảo đúng theo yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đúng kích thước các tấm bọc theo bản vẽ; - Chọn vật liệu cách nhiệt đúng chủng loại, đúng yêu cầu; - Cắt, nắn, uốn các tấm bọc cách nhiệt vách, trần, cầu thang bằng máy v à dụng cụ cầm tay, sai số cho phép ± 1mm/1mm chiều dài; - Sơn bề mặt đảm bảo bóng đều; - Kiểm tra sản phẩm, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng kỹ thuật; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ gia công đúng kỹ thuật, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, lấy dấu được các tấm bọc cách nhiệt trên tôn tấm; - Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo, kiểm tra nh ư: Thước thẳng, thước góc, thước rút, thước lá, ke góc ; - Gò nắn, uốn được các loại thép tấm đúng yêu cầu; - Cắt được thép hình, thép tấm bằng máy cắt đĩa, máy cắt cơ, mài được phôi bằng máy mài cầm tay; 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên mặt phẳng của phôi thép; - Trình bày được phương pháp gia công thép tấm bằng máy uốn, máy cắt, kéo, máy mài ; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện và sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, sổ tay kỹ thuật, quy tr ình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Thép tấm, sơn; - Máy cắt, máy uốn, máy mài cầm tay và máy mài 2 đá. 24
  25. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước tấm bọc theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng thước rút, sai số cho phép + 0,5 mm - Vật liệu cách nhiệt theo yêu cầu - Quan sát, đối chiếu với mẫu - Khả năng cách nhiệt - Thử và so sánh với tiêu chuẩn quy định của cơ quan Đăng kiểm - Độ bóng lớp sơn bảo quản - Quan sát đối chiếu với tiêu chuẩn - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ v à sơ hóa đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 25
  26. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG TẤM BỌC CÁCH NHIỆT BẰNG BÔNG CÁCH NHIỆT Mã số công việc: B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công tấm bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt l à sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn để: lấy dấu, cắt, uốn tấm bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho các phòng, buồng, khoang trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng kích thước các tấm tôn theo bản vẽ; - Chọn vật liệu cách nhiệt đúng chủng loại, đúng yêu cầu; - Cắt, nắn, uốn các tấm bọc cách nhiệt vách, trần, cầu thang bằng máy v à dụng cụ cầm tay sai số cho phép ± 1mm/1mm chiều d ài; - Kiểm tra hiệu chỉnh, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng kỹ thuật; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, lấy được dấu trên tấm bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt theo bản vẽ; - Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo, kiểm tra nh ư: thước thẳng, thước góc, thước rút, thước lá, ke góc ; - Cắt được vật liệu tấm bằng máy cắt đĩa, máy cắt cơ, mài được phôi bằng máy mài cầm tay; - Gò nắn, uốn được các loại vật liệu đúng yêu cầu; - Thực hiện đúng qui trình gia công tấm bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công tấm bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, ; - Máy cắt, máy mài, máy nén, máy uốn; - Vật liệu: bông cách nhiệt, keo dán và các phụ kiện khác. 26
  27. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước tấm bọc cách nhiệt theo - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng bản vẽ kỹ thuật thước lá, thước rút, sai số +0,5mm - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, so sánh với mẫu - Khả năng cách nhiệt - Thử và so sánh với tiêu chuẩn quy định của cơ quan Đăng kiểm - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ và hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và đối chiếu với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 27
  28. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG TẤM LÁT TRẦN BẰNG GỖ Mã số công việc: B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công tấm lát trần bằng gỗ là sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, bào để: lấy dấu, cắt, bào, đánh bóng, kiểm tra điều chỉnh, mã hóa và bàn giao sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng kích thước các tấm lát trần theo bản vẽ; - Chọn loại gỗ lát trần đúng yêu cầu kỹ thuật; - Lấy dấu đúng kích thước tấm lát theo bản vẽ; - Cắt, bào, đánh bóng các tấm lát đảm bảo đúng kích thước, độ bóng; - Kiểm tra hiệu chỉnh, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng kỹ thuật - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ, đúng kỹ thuật, đúng quy trình đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết, lấy được dấu chính xác trên gỗ tấm; - Sử dụng được các loại thước lá, thước rút, thước góc đúng kỹ thuật; - Cắt được gỗ tấm bằng máy cưa, bào được phôi bằng bào máy và bào cầm tay; - Uốn, ép được gỗ tấm theo yêu cầu bản vẽ chi tiết; - Thực hiện đúng qui trình gia công tấm lát trần bằng gỗ đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công gỗ tấm bằng máy cưa, máy bào, máy uốn, máy ép và cưa, bào cầm tay; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, ; - Máy cắt, máy mài, máy nén, máy uốn, máy cưa, máy bào, ; - Vật liệu: gỗ lát, vải ráp, keo dán và các phụ kiện khác. 28
  29. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước tấm lát theo bản vẽ chi - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng thước tiết lá, thước rút, sai số cho phép +1 mm/1mét chiều dài - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, so sánh với mẫu - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ v à hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 29
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG TẤM LÁT TRẦN BẰNG NHỰA TỔNG HỢP Mã số công việc: B4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công tấm lát trần bằng nhựa tổng hợp là sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, mài để: lấy dấu, cắt, uốn, kiểm tra điều chỉnh, mã hóa và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng kích thước các tấm lát trần theo bản vẽ; - Chọn loại nhựa lát trần đúng yêu cầu kỹ thuật; - Lấy dấu đúng kích thước tấm lát trần bằng nhựa tổng hợp theo bản vẽ; - Cắt, mài các tấm lát đảm bảo đúng kích thước, sai lệch cho phép + 1mm/1mm chiều dài; - Kiểm tra sản phẩm, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng kỹ thuật; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ, đúng kỹ thuật, đúng quy trình đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết, lấy được dấu chính xác trên tấm nhựa tổng hợp; - Uốn, ép được tấm nhựa tổng hợp theo yêu cầu; - Sử dụng được các loại thước lá, thước rút, thước góc đúng kỹ thuật; - Cắt được tấm nhựa bằng máy cắt, cưa cầm tay và các dụng cụ chuyên dụng; - Thực hiện đúng qui trình gia công tấm lát trần bằng bằng nhựa tổng hợp đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên nhựa tổng hợp; - Trình bày được tính chất và cơ tính của vật liệu PVC; - Trình bày được phương pháp gia công nhựa tấm bằng máy cưa, máy bào, máy uốn, máy ép và cưa, bào cầm tay và các loại dao chuyên dụng; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, - Máy cắt, máy mài, máy nén, máy uốn, máy cưa, máy bào, - Vật liệu: tấm nhựa, vải ráp, keo dán v à các phụ kiện khác. 30
  31. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước tấm lát theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng thước lá, thước rút. Sai số cho phép + 1mm/1mét chiều dài - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, so sánh với mẫu - Mỹ thuật - Quan sát, so sánh, đánh giá bằng cảm quan và mẫu - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ v à hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 31
  32. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG TẤM ỐP VÁCH BẰNG GỖ Mã số công việc: B5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công tấm ốp vách bằng gỗ là sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, bào để: lấy dấu, cắt, bào, đánh bóng, kiểm tra hiệu chỉnh, mã hóa và bàn giao sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng kích thước các tấm ốp vách theo bản vẽ chi tiết; - Chọn loại gỗ ốp vách đúng yêu cầu kỹ thuật; - Lấy dấu đúng kích thước tấm lát theo bản vẽ chi tiết; - Cắt, bào, đánh bóng các tấm ốp đảm bảo đúng kích thước, độ bóng; - Kiểm tra hiệu chỉnh, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng kỹ thuật; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ, đúng kỹ thuật, đúng quy trình đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết, lấy được dấu chính xác trên gỗ tấm; - Uốn, ép, đánh bóng được gỗ tấm theo yêu cầu; - Sử dụng được các loại thước lá, thước rút, thước góc đúng kỹ thuật; - Cắt được gỗ tấm bằng máy cưa, bào được gỗ bằng bào máy và bào cầm tay; - Đánh bóng được gỗ bằng dụng cụ đánh bóng và so sánh được với độ bóng cho phép; - Thực hiện đúng qui trình gia công tấm lát vách bằng gỗ. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công gỗ tấm bằng máy cưa, máy bào, máy uốn, máy ép và cưa, bào cầm tay; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công, lắp ráp. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, - Máy cắt, máy mài, máy nén, máy uốn, máy cưa, máy bào, - Vật liệu: gỗ lát, vải ráp, keo dán và các phụ kiện khác. 32
  33. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước tấm ốp theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng thước rút, sai số cho phép + 1mm/1mét chiều dài - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, so sánh với mẫu - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ v à hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 33
  34. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG TẤM ỐP VÁCH BẰNG NHỰA TỔNG HỢP Mã số công việc: B6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công tấm ốp vách buồng, phòng bằng nhựa tổng hợp là sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, bào để: lấy dấu, cắt, bào, kiểm tra hoàn thiện mã hóa và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng kích thước các tấm ốp vách theo bản vẽ; - Chọn loại nhựa tổng hợp đúng yêu cầu kỹ thuật; - Lấy dấu đúng kích thước tấm ốp bằng nhựa tổng hợp theo bản vẽ; - Cắt, mài các tấm ốp đảm bảo đúng kích thước, sai lệch cho phép +1mm/1mét chiều dài; - Kiểm tra hiệu chỉnh, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng kỹ thuật; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đảm bảo các quy tắc an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết, lấy được dấu tấm ốp chính xác trên tấm nhựa tổng hợp; - Uốn, ép được tấm nhựa tổng hợp theo yêu cầu; - Sử dụng được các loại thước lá, thước rút, thước góc đúng kỹ thuật; - Cắt được tấm nhựa bằng máy cắt, cưa cầm tay và các dụng cụ chuyên dụng; - Thực hiện đúng qui trình gia công tấm ốp vách ca bin bằng bằng nhựa tổng hợp. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên mặt phẳng; - Trình bày được tính chất và cơ tính của vật liệu PVC; - Trình bày được phương pháp gia công nhựa tấm bằng cưa máy, cưa cầm tay và các loại dao chuyên dụng; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, ; - Máy cắt, máy cưa, ; - Vật liệu: tấm nhựa, vải ráp, keo dán v à các phụ kiện khác. 34
  35. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước tấm ốp vách theo bản - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng vẽ thước rút. Sai số cho phép +1nn/1mét chiều dài - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, so sánh với mẫu - Mỹ thuật - Quan sát, so sánh, đánh giá bằng cảm quan và mẫu - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ v à hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 35
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG TẤM BỌC CẦU THANG Mã số công việc: B7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công tấm bọc cầu thang là sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn để: lấy dấu, cắt, uốn, sơn bảo quản, kiểm tra hiệu chỉnh, mã hóa và bàn giao tấm bọc cho các cầu thang trong các phòng , buồng, khoang trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng kích thước các tấm bọc theo bản vẽ; - Chọn vật liệu bọc đúng chủng loại theo yêu cầu; - Cắt đúng kích thước, uốn, đúng dưỡng sai số cho phép ± 0,5mm/ 1mm chiều dài; - Sơn bề mặt đảm bảo bóng đều; - Kiểm tra hiệu chỉnh, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng kỹ thuật; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết, lấy được dấu các tấm bọc đảm bảo đường dấu rõ ràng, kích thước chính sác trên phôi liệu; - Sử dụng thành thạo các loại dụng cụ đo, kiểm tra; - Gò nắn, uốn được các loại vật liệu đảm bảo đúng dưỡng; - Cắt được thép hình, thép tấm bằng máy cắt đĩa, máy cắt cơ, mài được phôi bằng máy mài cầm tay; - Thực hiện đúng qui trình, qui phạm khi gia công các tấm bọc. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên phôi; - Trình bày được phương pháp gia công vật liệu tấm bằng máy cắt, máy mài, máy phun sơn, máy uốn - Trình bày được một số hình thức biến dạng của vật liệu; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn, máy phun sơn; - Vật liệu: vật liệu bọc, keo dán và các phụ kiện khác. 36
  37. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước tấm bọc theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng thước lá, thước rút. Sai số cho phép ± 0,5mm/1mét chiều dài - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, so sánh với mẫu - Khả năng cách nhiệt - Thử và so sánh với tiêu chuẩn của cơ quan Đăng kiểm - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ và hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh v ới qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 37
  38. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG TẤM NHỰA TRANG TRÍ Mã số công việc: B8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công tấm nhựa trang trí là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, để: lấy dấu, cắt, uốn, kiểm tra điều chỉnh, mã hóa và bàn giao sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật của b ản vẽ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng kích thước các tấm nhựa trang trí theo bản vẽ ; - Chọn loại nhựa trang trí phù hợp, đảm bảo mỹ thuật; - Cắt các tấm lát, tấm ốp đúng kích thước sai số cho phép ± 0,5mm/1mm chiều dài; - Kiểm tra hiệu chỉnh, mã hoá và bàn giao sản phẩm; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết, lấy được dấu tấm nhựa trang trí chính xác trên phôi; - Sử dụng được các loại thước lá, thước rút, thước góc đúng kỹ thuật; - Cắt được tấm nhựa bằng máy cắt, cưa cầm tay và các dụng cụ chuyên dụng; - Uốn, ép được tấm nhựa tổng hợp theo yêu cầu; - Thực hiện đúng qui trình gia công tấm ốp vách ca bin bằng bằng nhựa tổng hợp. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên mặt phẳng; - Trình bày được tính chất và cơ tính của vật liệu PVC; - Trình bày được phương pháp gia công nhựa tấm bằng máy cưa, máy uốn, máy ép và các loại dao chuyên dụng; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, - Máy cắt, máy mài, máy uốn; - Vật liệu: tấm nhựa tổng hợp, keo dán và các phụ kiện khác. 38
  39. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước tấm nhựa trang trí theo - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng bản vẽ kỹ thuật thước rút, sai số cho phép ±0,5mm/1mét chiều dài - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, so sánh với mẫu - Mỹ thuật - Quan sát, so sánh đánh giá bằng cảm quan và mẫu - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ v à hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 39
  40. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG KHUNG CỬA CHÍNH Mã số công việc: C1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công khung cửa chính của các buồng, phòng trên tàu thuỷ là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, h àn để: lấy dấu, cắt, uốn, lắp ráp và hàn, kiểm tra hiệu chỉnh, sơn bảo quản, mã hóa và bàn giao sản phẩm đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy dấu đúng kích thước của khung cửa theo bản vẽ kỹ thuật; - Cắt đúng kích thước các chi tiết của khung cửa; - Nắn, uốn, làm nhẵn các chi tiết của khung cửa đạt yêu cầu về hình dáng, kích thước; - Lắp ráp và hàn đính được khung cửa chính đảm bảo yêu cầu bản vẽ kỹ thuật; - Sơn bảo quản bề mặt đảm bảo bóng đều; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết, lấy dấu được các chi tiết khung cửa trên phôi thép; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng phẳng kiểm tra; - Cắt được thép bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, mài được phôi bằng máy mài cầm tay; - Gò nắn, uốn được các chi tiết khung cửa bằng thép tấm, thép h ình, thép hộp đúng dưỡng, sai số cho phép ±1mm; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công thép tấm, thép hình, thép hộp bằng máy cắt, đá mài, máy hàn; - Trình bày được một số hình thức biến dạng của thép; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, sổ tay kỹ thuật, quy tr ình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; 40
  41. - Thép hộp, thép tấm, que hàn, sơn; - Máy hàn, máy cắt, máy uốn, máy mài cầm tay và máy mài 2 đá. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước khung cửa theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên các sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo, kiểm tra và đối chiếu với kích thước yêu cầu trong bản vẽ chi tiết - Độ phẳng của khung - Đo bằng thước thẳng và căn lá hoặc căng dây rồi quan sát khe sáng - Đảm bảo độ chắc chắn - Quan sát, thử cơ học - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ hóa và sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 41
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG CÁNH CỬA Mã số công việc: C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công cánh cửa trong các buồng, phòng trên tàu thuỷ là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, h àn để: lấy dấu, cắt, uốn, gá lắp và hàn, kiểm tra điều chỉnh, sơn bảo quản, mã hóa và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy dấu đúng kích thước các chi tiết của cánh cửa theo bản vẽ kỹ thuật; - Cắt đúng kích thước các chi tiết, sai số cho phép ±1mm; - Nắn, uốn, làm nhẵn các chi tiết của cánh cửa đạt yêu cầu về hình dáng, kích thước; - Gá lắp các chi tiết và hàn đúng qui trình, đảm bảo chắc chắn; - Sơn bảo quản bề mặt đảm bảo bóng đều; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết, lấy dấu được các chi tiết cánh cửa trên phôi thép; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng phẳng kiểm tra; - Cắt được thép bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, mài được phôi bằng máy mài cầm tay; - Gò nắn, uốn được các chi tiết cánh cửa bằng thép tấm, thép h ình, thép hộp; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên phôi; - Trình bày được phương pháp gia công thép tấm, thép hình, thép hộp bằng máy cắt, đá mài, máy hàn; - Trình bày được một số hình thức biến dạng của thép; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, sổ tay kỹ thuật, quy tr ình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Thép hộp, thép tấm, thép hình, que hàn, sơn; - Máy hàn, máy cắt, máy uốn, máy mài cầm tay và máy mài 2 đá. 42
  43. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước cánh cửa theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên các sản phẩm bằng thước rút, sai số cho phép ±1mm - Độ phẳng cánh cửa - Đo bằng thước thẳng và căn lá hoặc căng dây và quan sát - Đảm bảo độ chắc chắn - Quan sát, thử cơ học - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ v à hóa sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 43
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG LỖ LẮP KÍNH ÁNH SÁNG Mã số công việc: C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công lỗ lắp kính ánh sáng trên cánh cửa các buồng, phòng, khoang trên tàu thuỷ là sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, m ài, giũa để: lấy dấu, cắt, mài, giũa, kiểm tra điều chỉnh và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí và lấy dấu đúng kích thước lỗ lắp kính ánh sáng trên cánh cửa; - Cắt khoét lỗ trên cánh cửa đúng đường dấu, sai lệch kích thước cho phép ± 0,5mm; - Mài, giũa lỗ lắp kính ánh sáng đúng qui trình và đúng kích thước bản vẽ; - Kiểm tra tổng thể và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật và đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết, lấy dấu trên mặt phẳng của thép tấm; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, thước cặp, dưỡng kiểm tra; - Cắt, giũa, mài được các dạng lỗ đảm bảo đúng qui trình, đúng kích thước. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên mặt phẳng; - Trình bày được phương pháp giũa mặt cong, sử dụng máy cắt nhiệt, máy mài cầm tay ; - Trình bày được một số hình thức biến dạng của thép; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện về sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, sổ tay kỹ thuật, quy tr ình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Cánh cửa các buồng, phòng; - Máy cắt, máy mài cầm tay, giũa 44
  45. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước lỗ lắp kính ánh sáng - Đo bằng thước lá, thước thẳng, theo bản vẽ kỹ thuật dưỡng, so sánh với kích thước trên bản vẽ chi tiết, sai lệch cho phép ± 0,5mm - Vị trí lỗ lắp kính ánh sáng - Đối chiếu với bản vẽ, sai lệch cho phép ±1mm - Độ biến dạng của cánh cửa - Quan sát, đo, so sánh với mặt chuẩn. - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 45
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG VIỀN LẮP GIOĂNG KÍN NƯỚC Mã số công việc: C4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Gia công viền lắp gioăng kín nước cho hệ cửa chính các phòng, buồng trên tàu thuỷ là sử dụng các dụng cụ gia công , thiết bị cắt, uốn, mài, hàn để: lấy dấu, cắt, uốn, mài, lắp ráp, hàn đính, kiểm tra điều chỉnh, sơn bảo quản, mã hóa và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy dấu đúng hình dáng, kích thước viền gioăng kín nước cho hệ cửa; - Cắt, uốn, mài đúng dưỡng, sai số cho phép chiều rộng viền gio ăng ± 1mm; - Lắp ráp và hàn đính đúng qui trình và đảm bảo chắc chắn viền gioăng làm kín; - Sơn bảo quản bề mặt đảm bảo độ bóng; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết; - Lấy dấu chính xác hình dáng, kích thước viền gioăng kín nước; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng kiểm tra; - Cắt, uốn, mài, hàn được viền gioăng bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, mài bằng máy mài cầm tay đúng kỹ thuật. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy cắt cơ, máy uốn, mài cầm tay ; - Trình bày được một số hình thức biến dạng của thép; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện và sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, sổ tay kỹ thuật, quy tr ình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Thép tấm, thép hình, que hàn, sơn; - Máy hàn, máy cắt, máy uốn, máy mài cầm tay và máy mài 2 đá. 46
  47. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước, hình dáng viền gioăng - Đo trên sản phẩm bằng thước lá, theo bản vẽ kỹ thuật thước rút, dưỡng kiểm tra, so sánh với kích thước trên bản vẽ chi tiết, sai số cho phép ± 1mm - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ hóa và sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 47
  48. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG MÓC CÀI LỚP CÁCH NHIỆT Mã số công việc: C5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công móc cài lớp cách nhiệt cho hệ cửa chính các buồng, phòng trên tàu thuỷ là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, mài, hàn để: lấy dấu, cắt, uốn, mài, hàn đính, kiểm tra điều chỉnh, sơn bảo quản, mã hóa và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy dấu đúng kích thước móc cài lớp cách nhiệt theo bản vẽ chi tiết; - Cắt đúng kích thước các chi tiết của móc cài lớp cách nhiệt; - Nắn, uốn, làm nhẵn các chi tiết của móc cài lớp cách nhiệt cho hệ cửa đạt yêu cầu về hình dáng, kích thước; - Hàn đính đúng qui trình, đảm bảo chắc chắn các chi tiết của móc c ài lớp cách nhiệt cho hệ cửa; - Sơn bảo quản đảm bảo bề mặt sơn bóng đều; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, lấy dấu được chính xác các chi tiết của móc c ài lớp cách nhiệt cho hệ cửa; - Sử dụng được thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng phẳng kiểm tra; - Cắt được thép bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, mài được phôi bằng máy mài cầm tay; - Gò nắn, uốn được các chi tiết móc cài lớp cách nhiệt cho hệ cửa bằng thép đúng kích thước; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được chắc chắn các chi tiết móc cài lớp cách nhiệt cho hệ cửa bằng điện hồ quang. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy cắt cơ, máy uốn, máy hàn, máy mài cầm tay ; - Trình bày được cơ tính và một số hình thức biến dạng của thép; - Nêu được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng dụng cụ, thiết bị gia công. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, sổ tay kỹ thuật, quy tr ình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; 48
  49. - Thép tấm, que hàn, sơn; - Máy hàn, máy cắt, máy uốn, máy mài cầm tay và máy mài 2 đá. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước móc cài theo bản vẽ chi - Đo trực tiếp trên các sản phẩm bằng tiết thước lá, thước rút, dưỡng kiểm tra, so sánh với kích thước trong bản vẽ chi tiết, sai số cho phép ± 1mm - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ hóa và sơ đồ lắp ráp - Độ chắc chắn của móc cài - Quan sát, thử cơ học theo tiêu chuẩn - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện và thời gian quy định 49
  50. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG CHỐT KHÓA CỬA Mã số công việc: C6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công chốt khoá cửa hệ cửa chính các buồng, phòng trên tàu thuỷ là việc sử dụng các dụng cụ gia công , thiết bị cắt, uốn, mài, hàn để: lấy dấu, cắt, mài, lắp ráp, hàn đính, kiểm tra điều chỉnh, sơn bảo quản, mã hóa và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy dấu đúng kích thước chốt khoá cửa theo bản vẽ chi tiết; - Cắt, mài đúng kích thước các chi tiết của chốt khoá cửa; - Lắp ráp và hàn đính đúng qui trình, đảm bảo chắc chắn các chi tiết của chốt khoá cửa; - Sơn bề mặt đảm bảo bóng đều; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình và quy tắc an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, vạch được dấu chính xác trên phôi; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng; - Cắt, mài được phôi bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, mài bằng máy mài cầm tay; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính chắc chắn các chi tiết chốt khoá cửa. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy cắt cơ, máy hàn, máy mài; - Trình bày được cơ tính và một số hình thức biến dạng của thép; - Trình bày được nguyên tắc an toàn về điện, phòng chống cháy nổ và sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ chi tiết, sổ tay kỹ thuật, quy tr ình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Thép tấm, que hàn, sơn; - Máy hàn, máy cắt, máy mài cầm tay và máy mài 2 đá. 50
  51. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước chốt khoá của theo bản - Đo trực tiếp trên các sản phẩm bằng vẽ kỹ thuật thước lá. - Độ chắc chắn của chốt - Quan sát, thử cơ học - Đóng, mở nhẹ nhàng - Thử kéo theo tiêu chuẩn kỹ thuật - Số lượng sản phẩm và số hiệu mã - Đối chiếu với phiếu giao nhiệm vụ hóa và sơ đồ lắp ráp - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 51
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG BẢN LỀ CỬA Mã số công việc: C7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công bản lề cửa chính của các buồng, phòng trên tàu thuỷ là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, hàn, sơn để: lấy dấu, cắt, nắn, mài, uốn, hàn đính, kiểm tra điều chỉnh, sơn bảo quản và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy đấu đúng kích thước phôi bản lề cửa theo bản vẽ kỹ thuật; - Cắt đúng kích thước phôi, mài, uốn bản lề đúng kích thước theo bản vẽ; - Hàn đính đúng qui trình, đảm bảo chắc chắn các chi tiết bản lề; - Sơn đảm bảo bề mặt sơn bóng đều; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình và đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, vạch dấu chính xác tr ên phôi; - Sử dụng được thành thạo các loại thước lá, thước rút để đo; - Cắt được phôi bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, mài bằng máy mài cầm tay; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính chắc chắn các chi tiết bản lề cửa. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, máy hàn, máy mài ; - Trình bày được cơ tính của thép và một số hình thức biến dạng của vật liệu; - Trình bày được nguyên tắc an toàn về điện, phòng chống cháy nổ, về sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, sổ tay kỹ thuật, quy trình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Thép tấm, thép hình, que hàn, sơn; - Máy hàn, máy cắt, máy uốn, máy mài cầm tay và máy mài 2 đá. 52
  53. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước bản lề cửa theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên các sản phẩm bằng kỹ thuật thước lá. Sai số cho phép không quá 0,5mm - Độ chắc chắn - Quan sát, thử cơ học - Đóng, mở nhẹ nhàng - Thử kéo theo tiêu chuẩn kỹ thuật - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng dụng cụ, thiết bị - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 53
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG CHÂN ĐẾ GIƯỜNG NGỦ THUYỀN VIÊN Mã số công việc: D1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công chân đế giường ngủ thuyền viên trong các phòng, buồng trên tàu thuỷ là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, m ài, hàn, sơn để: lấy dấu, cắt, mài, hàn đính, kiểm tra điều chỉnh, sơn bảo quản, bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng hình dáng, lấy dấu chính xác kích thước của chân đế giường ngủ thuyền viên; - Cắt, mài đúng kích thước chân đế theo bản vẽ; - Hàn đính đúng qui trình và đảm bảo các chân đế chắc chắn; - Sơn đảm bảo bề mặt sơn bóng đều; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, vạch được dấu chính xác trên phôi; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước rút để đo, kiểm tra; - Cắt được phôi bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, mài bằng máy mài cầm tay, máy mài 2 đá; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được chắc chắn các chi tiết của chân đế giường ngủ. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, máy hàn, máy uốn, máy mài ; - Trình bày được cơ tính của thép và một số hình thức biến dạng của vật liệu; - Trình bày được nguyên tắc an toàn về điện, phòng chống cháy nổ và sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, sổ tay kỹ thuật, quy trình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy mài 2đá, máy hàn 54
  55. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước chân đế theo bản vẽ kỹ - Đo trực tiếp trên các sản phẩm bằng thuật thước lá, thước cặp. Sai số cho phép ± 0,5mm - Độ chắc chắn - Quan sát, thử cơ học theo tiêu chuẩn kỹ thuật - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao nhiệm vụ - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 55
  56. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG CHÂN ĐẾ CÁC LOẠI TỦ Mã số công việc: D2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công chân đế các loại tủ trong các phòng, buồng trên tàu thuỷ là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, m ài, hàn, sơn để: lấy dấu, cắt, mài, uốn, hàn đính, kiểm tra điều chỉnh, sơn bảo quản, bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng hình dáng, lấy dấu chính xác kích thước của chân đế giường ngủ thuyền viên ; - Cắt, mài đúng kích thước chân đế các loại tủ theo bản vẽ; - Hàn đính đúng qui trình và đảm bảo các chân đế chắc chắn; - Sơn đảm bảo bề mặt sơn bóng đều; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình và đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ chi tiết, vạch được dấu chính xác trên phôi; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước rút để đo, kiểm tra; - Cắt được phôi bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, mài bằng máy mài cầm tay, máy mài 2 đá; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính chắc chắn chân đế của các loại tủ. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu ; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, máy hàn, máy uốn, máy mài ; - Trình bày được cơ tính của thép và một số hình thức biến dạng của vật liệu; - Trình bày được nguyên tắc an toàn về điện, phòng chống cháy nổ và sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, sổ tay kỹ thuật, quy trình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy hàn 56
  57. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước chân đế theo bản vẽ kỹ - Đo trực tiếp trên các sản phẩm bằng thuật thước lá, thước cặp. Sai số cho phép không quá 0,5mm - Độ chắc chắn - Quan sát, thử cơ học theo tiêu chuẩn kỹ thuật - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao nhiệm vụ - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 57
  58. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG CHÂN ĐẾ THIẾT BỊ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ Mã số công việc: D3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công chân đế thiết bị điều hoà không khí là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, mài, hàn, sơn để: lấy dấu, cắt, uốn, mài, hàn đính, kiểm tra điều chỉnh, sơn bảo quản, bàn giao sản phẩm chân đế thiết bị điều hoà không khí trong các phòng, buồng trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng hình dáng, lấy dấu chính xác kích thước của chân đế thiết bị điều hoà không khí; - Cắt, mài đúng kích thước chân đế thiết bị điều hoà không khí theo bản vẽ; - Hàn đính đúng qui trình và đảm bảo các chân đế chắc chắn; - Sơn đảm bảo bề mặt sơn bóng đều; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình và đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, vạch được dấu chính xác trên phôi; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước rút để đo; - Cắt được phôi bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, mài bằng máy mài cầm tay, máy mài 2 đá; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được chắc chắn các chi tiết của chân đế thiết bị điều hoà không khí. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, máy hàn, máy uốn, máy mài - Trình bày được cơ tính của thép và một số hình thức biến dạng của vật liệu - Trình bày được nguyên tắc an toàn về điện, phòng chống cháy nổ và sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, sổ tay kỹ thuật, quy trình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy ép, máy mài cầm tay, máy hàn điện hồ quang 58
  59. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước chân đế theo bản vẽ kỹ - Đo trực tiếp trên các sản phẩm bằng thuật thước lá, thước cặp. Sai số không được vượt quá 0,5mm - Độ chắc chắn - Quan sát, thử cơ học theo tiêu chuẩn kỹ thuật - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao nhiệm vụ - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 59
  60. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG CHÂN ĐẾ THIẾT BỊ VỆ SINH Mã số công việc: D4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công chân đế thiết bị vệ sinh là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, mài, hàn, sơn để: lấy dấu, cắt, uốn, mài, hàn đính, kiểm tra điều chỉnh, sơn bảo quản và bàn giao sản phẩm chân đế thiết bị vệ sinh trong các phòng, buồng trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng hình dáng, lấy dấu chính xác kích thước của chân đế thiết bị vệ sinh; - Cắt, mài đúng kích thước chân đế thiết bị vệ sinh theo bản vẽ; - Hàn đính đúng qui trình và đảm bảo các chân đế chắc chắn; - Sơn đảm bảo bề mặt sơn bóng đều; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình và đảm bảo an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, vạch được dấu chính xác trên phôi; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước rút để đo kiểm tra; - Cắt được phôi bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, mài bằng máy mài cầm tay, máy mài 2 đá; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính chắc chắn các chi tiết của chân đế thiết bị vệ sinh. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu ; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, máy hàn, máy uốn, máy mài, máy sấn ; - Trình bày được cơ tính của thép và một số hình thức biến dạng của vật liệu; - Trình bày được nguyên tắc an toàn về điện, phòng chống cháy nổ và quy tắc sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, sổ tay kỹ thuật, quy trình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy hàn, máy sấn 60
  61. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước chân đế thiết bị vệ sinh - Đo trực tiếp trên các sản phẩm bằng theo bản vẽ thước lá, thước cặp. Sai số cho phép ± 0,5mm - Độ chắc chắn - Quan sát, thử theo tiêu chuẩn kỹ thuật - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao nhiệm vụ - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 61
  62. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG CHÂN ĐẾ CÁC THIẾT BỊ KHÁC Mã số công việc: D5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công chân đế các thiết bị khác là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt, uốn, mài, hàn đính, kiểm tra hiệu chỉnh, sơn bảo quản và bàn giao sản phẩm chân đế các thiết bị khác trong các phòng, buồng trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng hình dáng, lấy dấu chính xác kích thước của chân đế thiết bị; - Cắt, mài đúng kích thước chân đế thiết bị khác theo bản vẽ; - Hàn đính đúng qui trình và đảm bảo các chân đế chắc chắn; - Sơn đảm bảo bề mặt sơn bóng đều; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, vạch được dấu chính xác trên phôi; - Sử dụng được thành thạo các loại thước lá, thước rút để đo; - Cắt được phôi bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, mài bằng máy mài cầm tay, máy mài 2 đá, sấn đúng kích thước chân đế bằng máy sấn; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được chắc chắn các chân đế của thiết bị. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, máy hàn, máy uốn, máy mài, máy sấn ; - Trình bày được cơ tính của thép và một số hình thức biến dạng của vật liệu; - Trình bày được nguyên tắc an toàn về điện, phòng chống cháy nổ, về sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, sổ tay kỹ thuật, quy trình gia công; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy hàn, máy sấn 62
  63. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước các chân đế thiết bị theo - Đo trên các sản phẩm bằng thước lá, bản vẽ kỹ thuật thước cặp. Sai số không được vượt quá 0,5mm - Độ chắc chắn - Quan sát, thử cơ học theo tiêu chuẩn - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao nhiệm vụ - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 63
  64. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BỌC CÁCH NHIỆT BẰNG TÔN CHO HỆ ỐNG TRONG PHÒNG Ở Mã số công việc: E1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bọc cách nhiệt bằng tôn cho hệ ống trong ph òng ở là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, uốn, h àn để: ép, móc, ghim, hàn đính, kiểm tra điều chỉnh, bàn giao sản phẩm tấm bọc cách nhiệt bằng tôn cho hệ ống trong các phòng, buồng, khoang trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí các đường ống có bọc tôn cách nhiệt theo bản vẽ; - Chọn đúng được các tấm tôn đã gia công theo ống và vạch dấu chính xác các kích thước theo bản vẽ; - Ép, cài, ghim các tấm tôn vào ống đúng qui trình, đúng yêu cầu bản vẽ; - Hàn đính đúng qui trình và đảm bảo chắc chắn các tấm bọc cách nhiệt; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ sơ đồ và bản vẽ lắp; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước rút để đo; - Gò, nắn, cắt được tôn mỏng đúng yêu cầu; - Thực hiện đúng qui trình hàn đính được bằng máy hàn điện hồ quang. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ bản vẽ sơ đồ, bản vẽ lắp và phương pháp lấy dấu trên mặt phẳng của phôi; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy cắt cơ, máy cắt đĩa, máy hàn, máy uốn, máy mài, máy sấn - Trình bày được cơ tính của thép và một số hình thức biến dạng của vật liệu; - Trình bày được nguyên tắc an toàn về điện, phòng chống cháy nổ, về sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu: que hàn, tôn tấm cách nhiệt, keo dán, móc cài và các phụ kiện khác. 64
  65. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vị trí, kích thước theo bản vẽ kỹ - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng các thuật loại dụng cụ đo: thước lá, thước rút - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, đối chiếu với mẫu - Khả năng cách nhiệt - Quan sát, thử, so sánh với tiêu chuẩn của cơ quan Đăng kiểm - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 65
  66. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BỌC CÁCH NHIỆT BẰNG BÔNG CÁCH NHIỆT CHO HỆ ỐNG TRONG PHÒNG Ở Mã số công việc: E2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho hệ ống trong phòng ở là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, ép để: ép, móc, ghim, kiểm tra điều chỉnh, bàn giao sản phẩm tấm bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho hệ ống trong các phòng, buồng, khoang trên tàu thủy đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí các đường ống có bọc bông cách nhiệt theo bản vẽ; - Chọn chính xác các tấm bông cách nhiệt đ ã gia công theo ống; - Ép, cài, ghim các tấm bông cách nhiệt vào ống đúng qui trình kỹ thuật; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ sơ đồ và bản vẽ lắp; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước rút để đo; - Nắn, cắt được vật liệu đúng qui trình, đúng yêu cầu kỹ thuật; - Thực hiện đúng qui trình hàn đính và hàn đính được bằng máy hàn điện hồ quang. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ bản vẽ sơ đồ, bản vẽ lắp; - Trình bày được qui trình bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho hệ ống trong các phòng, buồng trên tàu thuỷ; - Trình bày được tính chất và cơ tính của vật liệu phi kim loại; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng thiết bị, dụng cụ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu: que hàn, tôn tấm cách nhiệt, keo dán, móc cài và các phụ kiện khác. 66
  67. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vị trí, kích thước theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo: thước lá, thước rút - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, đối chiếu với mẫu - Khả năng cách nhiệt - Quan sát, thử, so sánh với tiêu chuẩn của cơ quan Đăng kiểm - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh v ới qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 67
  68. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BỌC CÁCH NHIỆT BẰNG TÔN CHO VÁCH CÁC BUỒNG, PHÒNG Mã số công việc: E3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bọc cách nhiệt bằng tôn cho vách các buồng , phòng là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, ép để: gò, nắn, ép, móc, ghim, kiểm tra điều chỉnh, bàn giao sản phẩm tấm bọc cách nhiệt bằng tôn cho vách các buồng , phòng trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định các vị trí vách có lắp tôn cách nhiệt theo bản vẽ; - Chọn đúng các tấm tôn đã gia công theo vách buồng , phòng; - Gò, nắn, ép, cài, ghim các tấm tôn vào vách buồng, phòng đúng qui trình và đảm bảo kỹ thuật; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ sơ đồ và bản vẽ lắp; - Gò, nắn, cắt được vật liệu đúng kỹ thuật bằng dụng cụ cầm tay và máy; - Thực hiện đúng qui trình bọc cách nhiệt và đảm bảo các tấm bọc chắc chắn. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ bản vẽ sơ đồ, bản vẽ lắp; - Trình bày được qui trình bọc cách nhiệt bằng tôn cho vách trong các phòng, buồng, khoang trên tàu thuỷ; - Trình bày được tính chất và cơ tính của vật liệu; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng thiết bị, dụng cụ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu: tôn tấm, thép hình, keo dán, móc cài và các phụ kiện khác. 68
  69. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vị trí, kích thước theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo: thước lá, thước rút. Khe hở giữa các tấm không quá 0,5 mm - Vật liệu, mỹ thuật theo yêu cầu - Quan sát, đối chiếu với mẫu - Khả năng cách nhiệt - Quan sát, thử, so sánh với tiêu chuẩn của cơ quan Đăng kiểm - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 69
  70. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BỌC CÁCH NHIỆT BẰNG BÔNG CÁCH NHIỆT CHO VÁCH BUỒNG, PHÒNG Mã số công việc: E4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho vách buồng , phòng là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, ép để: ép, móc, ghim, kiểm tra điều chỉnh, bàn giao sản phẩm tấm bọc cách nhiệt bằng tôn cho trần buồng , phòng trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí các vách có bọc bông cách nhiệt theo bản vẽ; - Chọn chính xác các tấm bông cách nhiệt đã gia công theo vách; - Ép, cài, ghim các tấm bông cách nhiệt vào vách đúng qui trình kỹ thuật; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ sơ đồ và bản vẽ lắp; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước rút để đo; - Nắn, cắt, ép cài, ghim được vật liệu đúng qui trình, đúng yêu cầu kỹ thuật; - Tuân thủ theo qui trình hàn đính được bằng máy hàn điện hồ quang. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ bản vẽ sơ đồ, bản vẽ lắp; - Trình bày được qui trình bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho vách trong các phòng, buồng ca bin trên tàu thuỷ; - Trình bày được tính chất và cơ tính của vật liệu phi kim loại; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng thiết bị, dụng cụ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu: Bông cách nhiệt, keo dán, móc c ài và các phụ kiện khác. 70
  71. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vị trí, kích thước theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng thước lá, thước rút. Khe hở giữa các tấm không được quá 0,5mm - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, đối chiếu với mẫu - Khả năng cách nhiệt - Quan sát, thử, so sánh với tiêu chuẩn của cơ quan Đăng kiểm - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 71
  72. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BỌC CÁCH NHIỆT BẰNG TÔN CHO TRẦN CÁC BUỒNG, PHÒNG Mã số công việc: E5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bọc cách nhiệt bằng tôn cho buồng, phòng là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, ép để: gò, cắt nắn, ép, móc, ghim, kiểm tra điều chỉnh, bàn giao sản phẩm tấm bọc cách nhiệt bằng tôn cho trần buồng, phòng trong trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định các vị trí trần có lắp tôn cách nhiệt theo bản vẽ; - Chọn đúng các tấm tôn đã gia công theo trần buồng, phòng; - Gò, cắt, nắn, ép, cài, ghim các tấm tôn vào trần đúng qui trình và đảm bảo kỹ thuật; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ sơ đồ và bản vẽ lắp; - Gò, nắn, cắt được vật liệu đúng kỹ thuật bằng dụng cụ cầm tay và máy; - Thực hiện đúng qui trình bọc cách nhiệt và đảm bảo các tấm bọc chắc chắn. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ bản vẽ sơ đồ, bản vẽ lắp; - Trình bày được qui trình bọc cách nhiệt bằng tôn cho trần trong các phòng, buồng, khoang trên tàu thuỷ; - Trình bày được tính chất và cơ tính của vật liệu; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng thiết bị, dụng cụ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu: Bông cách nhiệt, keo dán, móc c ài và các phụ kiện khác. 72
  73. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước, độ phẳng theo bản vẽ - Đo trên sản phẩm bằng thước lá, kỹ thuật thước thẳng và căn lá hoặc căng dây - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, đối chiếu với mẫu - Khả năng cách nhiệt - Quan sát, thử, so sánh với tiêu chuẩn của cơ quan Đăng kiểm - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 73
  74. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BỌC CÁCH NHIỆT BẰNG BÔNG CÁCH NHIỆT CHO TRẦN CÁC BUỒNG, PHÒNG Mã số công việc: E6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho trần các buồng , phòng là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, ép để: ép, móc, ghim, kiểm tra điều chỉnh, bàn giao sản phẩm tấm bọc cách nhiệt bằng bông thuỷ tinh đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí các trần có bọc bông cách nhiệt theo bả n vẽ; - Chọn chính xác các tấm bông cách nhiệt đ ã gia công; - Ép, cài, ghim các tấm bông cách nhiệt vào trần đúng qui trình kỹ thuật; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình và đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ sơ đồ và bản vẽ lắp; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước rút để đo, kiểm tra; - Nắn, cắt được vật liệu đúng qui trình, đúng yêu cầu kỹ thuật; - Thực hiện đúng qui trình hàn đính và hàn đính được bằng máy hàn điện hồ quang. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ bản vẽ sơ đồ, bản vẽ lắp; - Trình bày được qui trình bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho trần trong các phòng, buồng ca bin trên tàu thuỷ; - Trình bày được tính chất và cơ tính của vật liệu phi kim loại; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng thiết bị, dụng cụ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước rút, thước lá, thước thẳng, căn lá, dây - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu: Bông cách nhiệt, keo dán, móc c ài và các phụ kiện khác. 74
  75. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước, độ phẳng theo bản vẽ - Đo trên sản phẩm bằng thước lá, kỹ thuật thước thẳng và căn lá hoặc căng dây. Độ không phẳng cho phép không quá 1mm - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, đối chiếu với mẫu - Khả năng cách nhiệt - Quan sát, thử, so sánh với tiêu chuẩn của cơ quan Đăng kiểm - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh v ới qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 75
  76. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BỌC CÁCH NHIỆT BẰNG TÔN CHO CẦU THANG TRONG BUỒNG, PHÒNG Mã số công việc: E7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bọc cách nhiệt bằng tôn cho cầu thang trong các buồng , phòng là việc sử dụng các dụng cụ gia công, thiết bị cắt, ép để: ép, móc, ghim, kiểm tra điều chỉnh, bàn giao sản phẩm tấm bọc cách nhiệt bằng tôn cho các bậc cầu thang , lan can cầu thang đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng các vị trí cầu thang có lắp tôn cách nhiệt t heo bản vẽ; - Chọn chính xác các tấm tôn đã gia công theo lan can, bậc cầu thang; - Ép, cài, ghim các tấm tôn vào lan can và bậc cầu thang đúng qui trình và đúng kỹ thuật; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ sơ đồ và bản vẽ lắp; - Gò, nắn, cắt được vật liệu đúng kỹ thuật bằng dụng cụ cầm tay và máy; - Thực hiện đúng qui trình bọc cách nhiệt và đảm bảo cố định chắc chắn các tấm bọc. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ bản vẽ sơ đồ, bản vẽ lắp; - Trình bày được qui trình bọc cách nhiệt bằng tôn cho cầu thang trong ca bin; - Trình bày được tính chất và cơ tính của thép; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng thiết bị, dụng cụ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước rút, thước lá - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu: Tôn cách nhiệt, thép hình, keo dán, móc cài và các phụ kiện khác. 76
  77. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vị trí, kích thước theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo: thước lá, thước rút - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, đối chiếu với mẫu - Khả năng cách nhiệt - Quan sát, thử, so sánh với tiêu chuẩn của cơ quan Đăng kiểm - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 77
  78. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BỌC CÁCH NHIỆT BẰNG BÔNG CÁCH NHIỆT CHO CẦU THANG TRONG BUỒNG , PHÒNG Mã số công việc: E8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho cầu thang trong các buồng , phòng là việc sử dụng các dụng cụ gia công , thiết bị cắt, ép để: ép, móc, ghim, hàn đính, kiểm tra điều chỉnh và bàn giao sản phẩm tấm bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho các bậc cầu thang, lan can cầu thang trong các buồng, phòng trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng các vị trí cầu thang có lắp bông cách nhiệt theo bản vẽ; - Chọn chính xác các tấm bông cách nhiệt đ ã gia công theo lan can, bậc cầu thang; - Ép, cài, ghim các tấm bông cách nhiệt vào lan can và bậc cầu thang đúng qui trình và đảm bảo kỹ thuật; - Kiểm tra tổng thể, mã hoá và bàn giao sản phẩm đúng yêu cầu; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÉU 1. Kỹ năng: - Đọc và phân tích được bản vẽ sơ đồ và bản vẽ lắp; - Thực hiện đúng qui trình hàn đính và hàn đính được bằng máy hàn điện hồ quang; - Gò, nắn, cắt được vật liệu đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ bản vẽ sơ đồ, bản vẽ lắp; - Trình bày được qui trình bọc cách nhiệt bằng bông cách nhiệt cho cách nhiệt cho cầu thang các phòng, buồng ca bin trên tàu thuỷ; - Trình bày được tính chất và cơ tính của vật liệu phi kim loại; - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng thiết bị, dụng cụ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo: thước rút, thước lá, - Máy cắt, máy mài cầm tay, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu: bông cách nhiệt, thép hình, keo dán, móc cài và các phụ kiện khác. 78
  79. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng các - Vị trí, kích thước theo bản vẽ loại dụng cụ đo: thước lá, thước rút - Vật liệu theo yêu cầu - Quan sát, đối chiếu với mẫu - Quan sát, thử, so sánh với tiêu chuẩn - Khả năng cách nhiệt của cơ quan Đăng kiểm - Quan sát các thao tác và so sánh với - An toàn cho người và thiết bị qui trình sử dụng - So sánh thời gian thực hiện với thời - Thời gian thực hiện gian quy định 79
  80. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẮP ĐẶT KHUNG SƯỜN CHO VÁCH CÁC BUỒNG, PHÒNG Mã số công việc: F1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lắp đặt khung sườn cho vách các buồng, phòng là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị, hàn, sơn để: lấy dấu, lắp ráp, hàn đính, sơn bảo quản, bàn giao sản phẩm các kết cấu khung sườn lên tôn vách, hàn các kết cấu khung đỡ lên tôn vách trong các buồng, phòng trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng số lượng, vạch dấu chính xác vị trí lắp khung s ườn cho vách ; - Lắp ráp và hàn đính đúng kỹ thuật các kết cấu khung sườn lên tôn vách; - Hàn đúng qui trình và đảm bảo chắc chắn các kết cấu khung đỡ l ên tôn vách; - Sơn bảo quản đảm bảo lớp sơn bóng đều; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp; - Sử dụng thành thạo các loại thước đo, kiểm tra; - Thực hiện đúng qui trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang; - Gá lắp, quan sát, bố trí, sắp xếp khi lắp ráp hợp lý. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp; - Trình bày được phương pháp sử dụng các loại dụng cụ đo, kiểm tra; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy hàn, máy mài, máy khoan - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng thiết bị, dụng cụ. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, sổ tay kỹ thuật, quy trình lắp ráp; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Máy hàn, máy mài cầm tay; - Vật liệu: xương vách, que hàn, 80
  81. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vị trí, kích thước theo yêu bản vẽ - Đo trực tiếp trên các sản phẩm bằng thước lá, thước rút. - Độ phẳng của bề mặt khung suờn - Quan sát, đo bằng thước thẳng, căng dây. Độ không phẳng không quá 1mm - Độ chắc chắn - Quan sát, thử cơ học, so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ quan Đăng kiểm - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 81
  82. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẮP ĐẶT KHUNG SƯỜN CHO TRẦN CÁC BUỒNG, PHÒNG Mã số công việc: F2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lắp đặt khung sườn cho trần là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị, hàn, sơn để: lấy dấu, lắp ráp, hàn đính, sơn bảo quản, bàn giao sản phẩm các kết cấu khung sườn lên tôn, hàn các kết cấu khung đỡ lên tôn trần trong các buồng, phòng trên tàu thuỷ đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng số lượng, vạch dấu chính xác vị trí lắp khung sườn cho trần các buồng, phòng; - Lắp ráp và hàn đính đúng kỹ thuật các kết cấu khung sườn lên tôn trần các buồng, phòng; - Hàn đúng qui trình và đảm bảo chắc chắn các kết cấu khung đỡ l ên tôn trần các buồng, phòng; - Sơn bảo quản đảm bảo lớp sơn bóng đều; - Sử dụng máy móc, thiết bị, dụng cụ đúng kỹ thuật, đúng quy trình, đảm bảo an toàn cho người và thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp; - Sử dụng thành thạo các loại thước đo, kiểm tra; - Thực hiện đúng qui trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang; - Gá lắp, quan sát, bố trí, sắp xếp khi lắp ráp hợp lý. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp; - Trình bày được phương pháp sử dụng các loại dụng cụ đo, kiểm tra; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy hàn, máy mài, máy khoan - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng thiết bị, dụng cụ. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, sổ tay kỹ thuật, quy trình lắp ráp; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Máy hàn, máy mài cầm tay; - Vật liệu: xương vách, que hàn, 82
  83. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vị trí, kích thước theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên các sản phẩm bằng thước lá, thước rút - Độ phẳng của bề mặt khung sườn - Quan sát, đo bằng thước thẳng, căng dây. Độ không phẳng không quá 1mm - Độ chắc chắn - Quan sát, thử cơ học, so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ quan Đăng kiểm - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát các thao tác và so sánh với qui trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 83
  84. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẮP ĐẶT TẤM LÁT TRẦN CÁC BUỒNG , PHÒNG BẰNG GỖ Mã số công việc: F3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lắp đặt tấm lát trần buồng, phòng bằng gỗ là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị, cắt, bào, sơn để: lấy dấu, lắp ráp các tấm lát trần, các thanh li ên kết tấm lát trần trong các buồng, phòng trên tàu thuỷ bằng máy bắn đinh, vít sắt đảm bảo đúng yêu cầu của bản vẽ kỹ thuật . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lấy dấu chính xác vị trí lắp tấm lát trần đầu tiên; - Lắp ráp chính xác tấm lát trần đầu tiên bằng đinh hoặc vít sắt; - Lắp tấm lát trần tiếp theo và cuối cùng đúng yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật; - Lắp đặt được thanh góc trần liên kết vít đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, mỹ thuật; - Có tác phong công nghiệp. Sử dụng đúng kỹ thuật máy móc, thiết bị, dụng cụ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ lắp, bản vẽ chi tiết; - Cưa, cắt, bào các tấm lát, sử dụng các thiết bị bắn đinh, vít v à các loại dụng cụ đo, kiểm tra đúng kỹ thuật; - Gá lắp, quan sát, bố trí, sắp xếp khi lắp ráp hợp lý. 2. Kiến thức: - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp; - Trình bày được phương pháp sử dụng các loại dụng cụ đo, kiểm tra; - Trình bày được phương pháp gia công bằng máy bào, máy cưa, máy khoan, máy mài cầm tay - Trình bày được các qui tắc an toàn về điện, về sử dụng thiết bị, dụng cụ. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, sổ tay kỹ thuật, quy trình lắp ráp; - Dụng cụ lấy dấu, dụng cụ gia công, dụng cụ đo các loại; - Các tấm lát trần gỗ, đinh, vít sắt - Máy cưa, cưa gỗ cầm tay, máy bào, máy khoan cầm tay, máy bắn đinh 84