Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Gia công, lắp ráp hệ

pdf 222 trang phuongnguyen 540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Gia công, lắp ráp hệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_gia_cong_lap_rap_he.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Gia công, lắp ráp hệ

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ Tên nghề: GIA CÔNG, LẮP RÁP HỆ THỐNG ỐNG TÀU THUỶ Mã số nghề: Hà Nội, Năm 20 1
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề “Gia công, lắp ráp hệ thống ống t àu thủy” được xây dựng trên cơ sở kết quả phân tích nghề, phân tích công việc từ hoạt động xây dựng chương trình khung năm 2008. Các công việc chính khi xây dựng TCKNNQG nghề “Gia công, lắp ráp hệ thống ống tàu thủy” như sau: 1. Nghiên cứu, điều tra khảo sát về quy tr ình sản xuất, các vị trí làm việc, lực lượng lao động của nghề: - Điều tra khảo sát ở một số cơ sở đóng tàu thuỷ: Bến Kiền, Nam Triệu, Bạch Đằng, Cơ khí Hải Phòng, Công ty 189, Hồng Hà, ; - Xử lý, tổng hợp, phân tích số liệu điều tra. 2. Hội thảo Phân tích nghề Định hướng phân tích nghề theo phương pháp DACUM Mục đích: Mô tả nghề, xác định các nhiệm vụ v à công việc của nghề Gia công, lắp ráp hệ thống ống tàu thuỷ. - Hội thảo đã xây dựng được sơ đồ phân tích nghề (sơ đồ DACUM) gồm có 14 nhiệm vụ và 104 công việc; - Hoàn thiện và gửi sơ đồ Phân tích nghề, 35 phiếu xin ý kiến góp ý tới các chuyên gia của các cơ sở đóng tàu; - Hoàn thiện sơ đồ Phân tích nghề sau khi đã nhận được phiếu góp ý: + Số nhiệm vụ là: 14 + Số công việc là: 104 3. Phân tích công việc - Ban Chủ nhiệm xây dựng chương trình khung biên soạn 104 phiếu phân tích công việc; - Gửi 104 phiếu phân tích công việc để xin 35 ý kiến góp ý của các chuyên gia trong lĩnh vực ống tàu thuỷ tại các cơ sở đóng tàu; - Thu nhận các phiếu phân tích công việc để chỉnh sửa, hoàn thiện; - Tổ chức Hội thảo hoàn thiện Bộ phiếu phân tích công việc; - Hoàn thiện Bộ phiếu phân tích công việc sau Hội thảo . 2
  3. 4. Xây dựng danh mục các công việc theo 5 bậc trình độ kỹ năng: - Căn cứ vào mức độ phức tạp và tính logic của nghề nghiệp. Ban Chủ nhiệm tiến hành thiết lập bảng danh mục công việc theo 5 bậc trình độ kỹ năng; - Xin ý kiến của 35 chuyên gia tại các cơ sở đóng tàu: Bạch Đằng, Bến Kiền, Hải Long, Sông Cấm; - Tổng hợp ý kiến, bổ sung bảng danh mục c ông việc cho hoàn thiện. 5. Biên soạn và hoàn thiện Bộ phiếu Tiêu chuẩn thực hiện công việc: - Căn cứ bảng danh mục công việc, Ban Chủ nhiệm tiến h ành biên soạn các phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc; - Xin ý kiến của 30 chuyên gia tại các cơ sở đóng tàu: Bạch Đằng, Bến Kiền, Hải Long, Sông Cấm; - Tổng hợp ý kiến chuyên gia và hiệu chỉnh bộ phiếu Tiêu chuẩn thực hiện công việc; - Hội thảo hoàn thiện bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc; - Báo cáo tổng thuật trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề. 6. Thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Hội đồng thẩm định Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia Bộ Giao thông vận tải đ ã tiến hành thẩm định Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề “Gia công, lắp ráp hệ thống ống tàu thủy”. Kết luận của Hội đồng thẩm định: Đạt yêu cầu, cần chỉnh sửa 7. Chỉnh sửa hoàn thiện Bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Sau khi được Hội đồng thẩm định Tiêu chuẩn kỹ năng nghề của Bộ Giao thông vận tải thẩm định. Ban Chủ nhiệm Tiêu chuẩn kỹ năng nghề đã thu thập các ý kiến góp ý của các th ành viên trong Hội đồng thẩm định để tiến hành chỉnh sửa, hoàn thiện. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề “Gia công, lắp ráp hệ thống ống tàu thuỷ gồm 4 phần: Phần I: Giới thiệu chung; Phần II: Mô tả nghề; Phần III: Danh mục các công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng nghề; Phần IV: Các phiếu Tiêu chuẩn thực hiện công việc. 3
  4. * ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ: - Giúp cho người lao động định hướng được nghề nghiệp và tự học tập nâng cao trình độ để có cơ hội thăng tiến; - Giúp cho người sử dụng lao động có cơ sở lựa chọn, bố trí công việc, trả lương hợp lý cho người lao động; - Các cơ sở dạy nghề có căn cứ xây dựng chương trình dạy nghề một cách hợp lý; - Các cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để đánh giá cấp chứng chỉ “Kỹ năng nghề” quốc gia. II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Ông Nguyễn Văn Thịnh Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 2 Ông Đào Quốc Ấn Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 3 Ông Hoàng Văn Dũng Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 4 Ông Đặng Văn Phi Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 5 Bà Nguyễn Thị Xinh Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 6 Ông Tống Duy Tiền Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 7 Ông Đặng Minh Thịnh Công ty Đóng tàu Sông Cấm 8 Ông Cao Văn Khiêm Tổng Công ty Đóng tàu Bạch Đằng 9 Ông Đinh Anh Tuấn Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 10 Ông Vũ Văn Quân Tổng Công ty Đóng tàu Nam Triệu 11 Ông Bùi Đức Tám Chi cục Đăng kiểm số 10 4
  5. III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Ông Trần Bảo Ngọc Bộ Giao thông vận tải 2 Ông Phạm Văn Hậu Bộ Giao thông vận tải 3 Ông Dương Văn Nam Trường Cao đẳng nghề GTVT Trung ương II 4 Ông Nguyễn Anh Việt Trường Đại học Hàng Hải 5 Ông Bùi Quang Kết Tổng Công ty Đóng tàu Bạch Đằng 6 Ông Lê Thành Trung Công ty Hải Long - Bộ Quốc phòng 7 Ông Bùi Văn Hùng Công ty Công nghiệp tàu thuỷ Bến Kiền 5
  6. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: Gia công, lắp ráp hệ thống ống tàu thuỷ MÃ SỐ NGHỀ: Mô tả nghề: Gia công, lắp ráp hệ thống ống tàu thuỷ là một trong những nghề áp dụng trong công nghệ đóng tàu thuỷ, người hành nghề phải thực hiện công việc trong các phân x ưởng, các khoang, két trên tàu với không gian chật hẹp, kỹ thuật phức tạp v à phải đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn của các cơ quan đăng kiểm như: TCVN 6259-7:1997, NK, IMO, ISO 9001-2000, trong điều kiện luôn luôn phải cập nhật các công nghệ mới, các tiến bộ khoa học kỹ thuật của ngành hiện nay và trong tương lai. Nhiệm vụ chính của người hành nghề phải thực hiện là: - Gia công hệ thống ống có áp lực vừa và thấp; - Gia công hệ thống ống có áp lực cao; - Gia công phụ kiện ống; - Lắp ráp hệ thống hút khô và dằn tàu; - Lắp ráp hệ thống ống phục vụ động cơ Diesel; - Lắp ráp hệ thống chữa cháy; - Lắp ráp hệ thống nước sinh hoạt; - Lắp ráp hệ thống ống thuỷ lực, khí nén phục vụ thiết bị boong ; - Lắp ráp hệ thống ống làm hàng trên tàu chuyên dụng; - Lắp ráp các hệ thống ống khác; - Sửa chữa thiết bị đường ống; - Sửa chữa ống và phụ kiện đường ống; - Thử hệ thống ống toàn tàu; - Chạy làm sạch các hệ thống ống phục vụ động cơ; Để thực hiện được các nhiệm vụ trên người hành nghề phải sử dụng được các dụng cụ, thiết bị như: máy cắt ống, máy hàn, máy uốn ống, máy mài, doa, khoan, các thiết bị nâng hạ, nén, ép, và các loại dụng cụ cầm tay và dụng cụ đo kiểm khác. 6
  7. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: Gia công, lắp ráp hệ thống ống tàu thuỷ MÃ SỐ NGHỀ: Mã Trình độ kỹ năng nghề số TT Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công 1 2 3 4 5 việc Gia công hệ thống ống có áp lực vừa và A thấp 1 A1 Gia công hệ thống ống dằn tàu x 2 A2 Gia công hệ thống ống hút khô x 3 A3 Gia công hệ thống ống chữa cháy x Gia công hệ thống ống phục vụ động cơ 4 A4 x Diesel 5 A5 Gia công hệ thống ống làm hàng x 6 A6 Gia công hệ thống ống khí thải x 7 A7 Gia công hệ thống ống cấp x 8 A8 Gia công hệ thống ống phân ly x 9 A9 Gia công hệ thống ống nước sinh hoạt x 10 A10 Gia công hệ thống ống nhiên liệu x 11 A11 Gia công hệ thống ống dầu nhờn x 7
  8. Mã Trình độ kỹ năng nghề số TT Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công 1 2 3 4 5 việc 12 A12 Gia công hệ thống ống dầu thải x 13 A13 Gia công hệ thống ống ngưng nồi hơi x 14 A14 Gia công hệ thống ống đo và ống thông hơi x B Gia công hệ thống ống có áp lực cao Gia công hệ thống ống khí nén phục vụ động 15 B1 x cơ Gia công hệ thống ống khí nén điều khiển từ 16 B2 x xa 17 B3 Gia công hệ thống ống khí nén chữa cháy x 18 B4 Gia công hệ thống ống thuỷ lực thiết bị lái x 19 B5 Gia công hệ thống ống thuỷ lực thiết bị tời x neo 20 B6 Gia công hệ thống ống sấy x 21 B7 Gia công hệ thống ống phun sương x 22 B8 Gia công các hệ thống ống khác x C Gia công phụ kiện ống 23 C1 Gia công giá đỡ ống x 8
  9. Mã Trình độ kỹ năng nghề số TT Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công 1 2 3 4 5 việc 24 C2 Gia công cút nối ống x 25 C3 Gia công măng sông nối ống x 26 C4 Gia công cút chữ T x 27 C5 Gia công phễu côn x 28 C6 Gia công cút chuyển cấp trụ x 29 C7 Gia công gioăng đệm x D Lắp ráp hệ thống hút khô và dằn tàu 30 D1 Lắp ráp ống, bích nối ống cho hệ thống hút x khô và dằn tàu 31 D2 Lắp đặt van cho hệ thống hút khô và dằn tàu x 32 D3 Lắp đặt bơm cho hệ thống hút khô và dằn tàu x 33 D4 Lắp ráp rọ hút cho hệ thống hút khô v à dằn x tàu 34 D5 Lắp đặt thiết bị đo cho hệ thống hút khô v à x dằn tàu 35 D6 Lắp ráp giá đỡ ống cho hệ thống hút khô v à x dằn tàu 36 D7 Thử hệ thống hút khô và dằn tàu x E Lắp ráp hệ thống ống phục vụ động cơ 9
  10. Mã Trình độ kỹ năng nghề số TT Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công 1 2 3 4 5 việc Diesel 37 E1 Lắp ráp ống, bích nối ống cho động c ơ Diesel x x 38 E2 Lắp đặt van cho hệ ống của động c ơ Diesel x 39 E3 Lắp đặt bơm cho động cơ Diesel x 40 E4 Lắp đặt bầu làm mát cho động cơ Diesel x 41 E5 Lắp ráp bầu lọc cho động cơ Diesel x 42 E6 Lắp ráp giá đỡ ống cho động cơ Diesel x Lắp đặt chai gió cho hệ thống khởi động, đảo 43 E7 x chiều của động cơ Diesel Lắp đặt bầu hâm của các hệ thống tr ên động 44 E8 x cơ Diesel Lắp ráp ống của máy phân ly phục vụ động 45 E9 x cơ Diesel 46 E10 Thử hệ thống ống phục vụ động c ơ Diesel x F Lắp ráp hệ thống chữa cháy 47 F1 Lắp ráp ống dẫn nước của hệ thống chữa cháy x 48 F2 Lắp ráp ống dẫn khí của hệ thống chữa cháy x 10
  11. Mã Trình độ kỹ năng nghề số TT Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công 1 2 3 4 5 việc 49 F3 Lắp đặt van của hệ thống chữa cháy x 50 F4 Lắp đặt bơm của hệ thống chữa cháy x 51 F5 Lắp ráp bích quốc tế của hệ thống chữa cháy x 52 F6 Lắp ráp bầu lọc của hệ thống chữa cháy x 53 F7 Lắp ráp giá đỡ ống của hệ thống chữa cháy x 54 F8 Lắp đặt chai khí chữa cháy x 55 F9 Lắp đặt súng phun của hệ thống chữa cháy x 56 F10 Thử hệ thống chữa cháy x G Lắp ráp hệ thống nước sinh hoạt Lắp ráp ống, bích nối ống của hệ thống n ước 57 G1 x sinh hoạt 58 G2 Lắp đặt van của hệ thống nước sinh hoạt x 59 G3 Lắp đặt bơm của hệ thống nước sinh hoạt x 60 G4 Lắp ráp bầu lọc của hệ thống nước sinh hoạt x Lắp ráp giá đỡ ống của hệ thống n ước sinh 61 G5 x hoạt 11
  12. Mã Trình độ kỹ năng nghề số TT Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công 1 2 3 4 5 việc 62 G6 Lắp đặt thiết bị vệ sinh trên tàu thuỷ x 63 G7 Thử hệ thống ống nước sinh hoạt x Lắp ráp hệ thống ống thuỷ lực, khí nén H phục vụ thiết bị boong Lắp ráp ống, bích nối của hệ thống ống thuỷ 64 H1 x lực, khí nén phục vụ thiết bị boong Lắp đặt van của hệ thống ống thuỷ l ực, khí 65 H2 x nén phục vụ thiết bị boong Lắp đặt bơm của hệ thống ống thuỷ lực, khí 66 H3 x nén phục vụ thiết bị boong Lắp ráp bầu lọc của hệ thống ống thuỷ lực, 67 H4 x khí nén phục vụ thiết bị boong Lắp ráp giá đỡ của hệ thống ống thuỷ l ực, khí 68 H5 x nén phục vụ thiết bị boong Lắp đặt thiết bị làm mát của hệ thống thuỷ 69 H6 x lực, khí nén phục vụ thiết bị boong Lắp đặt thiết bị điều khiển, tín hiệu của hệ 70 H7 x thống thuỷ lực, khí nén phục vụ thiết bị boong 71 H8 Thử hệ thống x 12
  13. Mã Trình độ kỹ năng nghề số TT Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công 1 2 3 4 5 việc Lắp ráp hệ thống ống làm hàng trên tàu I chuyên dụng Lắp ráp ống, bích nối cho hệ thống ống l àm 72 I1 x hàng trên tàu chuyên dụng Lắp đặt van cho hệ thống ống l àm hàng trên 73 I2 x tàu chuyên dụng Lắp đặt bơm cho hệ thống ống làm hàng trên 74 I3 x tàu chuyên dụng Lắp đặt các thiết bị cho hệ thống ống l àm 75 I4 x hàng trên tàu chuyên dụng Lắp ráp giá đỡ cho hệ thống ống l àm hàng 76 I5 x trên tàu chuyên dụng Thử hệ thống ống làm hàng trên tàu chuyên 77 I6 x dụng K Lắp ráp các hệ thống ống khác 78 K1 Lắp ráp hệ thống ống thông gió x 79 K2 Lắp ráp hệ thống ống thoát nước mặt boong x 80 K3 Lắp ráp hệ thống ống truyền thanh x 81 K4 Lắp ráp hệ thống ống đo x 13
  14. Mã Trình độ kỹ năng nghề số TT Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công 1 2 3 4 5 việc 82 K5 Lắp ráp hệ thống ống điều hoà không khí x 83 K6 Lắp ráp hệ thống ống phá băng x 84 K7 Thử các hệ thống x L Sửa chữa thiết bị đường ống 85 L1 Sửa chữa bầu hâm x 86 L2 Sửa chữa bầu lắng x 87 L3 Sửa chữa bầu làm mát x 88 L4 Sửa chữa van thông dụng x 89 L5 Sửa chữa van chuyên dụng x 90 L6 Sửa chữa bơm thể tích x 91 L7 Sửa chữa bơm cánh dẫn x 92 L8 Sửa chữa bầu lọc x 93 L9 Sửa chữa, bảo dưỡng máy phân ly x M Sửa chữa ống và phụ kiện đường ống 94 M1 Sửa chữa ống x 95 M2 Sửa chữa giá đỡ ống x 14
  15. Mã Trình độ kỹ năng nghề số TT Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc công 1 2 3 4 5 việc 96 M3 Sửa chữa bích nối ống x 97 M4 Sửa chữa cút nối ống x 98 M5 Sửa chữa ống dãn nở x N Thử hệ thống ống toàn tàu 99 N1 Thử hệ thống đường ống bằng khí nén x Thử hệ thống đường ống bằng nước hoặc các 100 N2 x công chất khác Chạy làm sạch các hệ thống ống phục vụ P động cơ Chạy làm sạch hệ thống ống nước ngọt làm 101 P1 x mát động cơ Chạy làm sạch hệ thống ống nước mặn làm 102 P2 x mát động cơ 103 P3 Chạy làm sạch các hệ thống dầu đốt của động cơ x 104 P4 Chạy làm sạch hệ thống dầu bôi trơn động cơ x GIẢI THÍCH KÍ HIỆU NK: Tiêu chuẩn đăng kiểm Nhật Bản IMO: Hội đồng Tổ chức Hàng hải Quốc tế TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam ISO: Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế 15
  16. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG DẰN TÀU Mã số công việc: A1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống dằn tàu là việc sử dụng các thiết bị: cắt, uốn, hàn để làm dưỡng, lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống nước dằn bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo tiêu chuẩn hệ thống: TCVN 6259 - 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống dằn tàu; - Nêu được các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống dằn tàu theo: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Vật liệu hàn, ô xy, gas, đá mài, đá cắt, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; 16
  17. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực - Kiểm tra, thử bằng nước theo áp suất của ống: 3 – 10 kg/cm2 quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 17
  18. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG HÚT KHÔ Mã số công việc: A2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống hút khô là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống hút khô bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001- 2000; - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống the o tiêu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống hút khô; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang ; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ hút khô theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống hút khô; - Nêu được các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống hút khô theo: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. 18
  19. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng nước theo áp suất ống: 3 – 10 kg/cm2 quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 19
  20. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG CHỮA CHÁY Mã số công việc: A3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống chữa cháy là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống chữa cháy bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001- 2000; - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực được các đoạn ống theo tiêu chuẩn hệ thống: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống chữa cháy; - Nêu được các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống chữa cháy theo: ISO, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; 20
  21. - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 5 – 120 kg/cm2 suất quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 21
  22. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG PHỤC VỤ ĐỘNG CƠ DIESEL Mã số công việc: A4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống phục vụ động cơ diesel là sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống phục vụ động cơ diesel. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001- 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công (áp lực 3 – 5 kg/cm2); - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống phục vụ động cơ; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống phục vụ động cơ diesel theo: ISO, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay 22
  23. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 10 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 23
  24. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG LÀM HÀNG Mã số công việc: A5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống làm hàng là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống làm hàng bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001- 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ ống làm hàng theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công (áp lực 3 – 5 kg/cm2); - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống dằn tàu; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống dằn tàu theo: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000, IMO; - Trình bày phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. 24
  25. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 10 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 25
  26. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG KHÍ THẢI Mã số công việc: A6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống khí thải là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống khí thải bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001- 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ khí thải theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống khí thải; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống khí thải theo: TCVN 6259 - 7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. 26
  27. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC Cách thức đánh giá - Độ chínhĐÁNHxác vềGvIÁị tríKỸ NĂNGTiêu chí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản đánh giá phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 10 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 27
  28. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG CẤP Mã số công việc: A7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống cấp là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống cấp nước, cấp dầu bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001- 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống cấp nước, cấp dầu; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống cấp theo: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; 28
  29. - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 10 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 29
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG PHÂN LY Mã số công việc: A8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống phân ly là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống phân ly dầu, nước bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của máy phân ly theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống trên máy phân ly; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống trên máy phân ly theo: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC, CNC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. 30
  31. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 15 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 31
  32. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG NƯỚC SINH HOẠT Mã số công việc: A9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống nước sinh hoạt là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống nước dằn bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001- 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ nước sinh hoạt theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống nước sinh hoạt; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống nước sinh hoạt theo: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; 32
  33. - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 6 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 33
  34. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG NHIÊN LIỆU Mã số công việc: A10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống nhiên liệu là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống nhiên liệu bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ ống nhiên liệu theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống nhiên liệu; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống nhiên liệu theo: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng cụ, thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. 34
  35. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 150 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 35
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG DẦU NHỜN Mã số công việc: A11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống dầu nhờn là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống dầu nhờn bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt, uốn được các đoạn ống theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống dầu nhờn; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống dầu nhờn theo: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. 36
  37. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 20 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 37
  38. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG DẦU THẢI Mã số công việc: A12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống dầu thải là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống dầu thải bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001- 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống của hệ dầu nhờn theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ dầu nhờn theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống dầu nhờn; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống dầu nhờn theo: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; 38
  39. - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 10 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 39
  40. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG NGƯNG NỒI HƠI Mã số công việc: A13 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống ngưng nồi hơi là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống ngưng nồi hơi bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001- 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống của hệ ống ngưng nồi hơi theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ nồi hơi theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống ngưng nồi hơi; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống ngưng nồi hơi theo: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng dụng cụ, thiết bị. 40
  41. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 30 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 41
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG ĐO VÀ THÔNG HƠI Mã số công việc: A14 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống đo và thông hơi là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống đo và thông hơi bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống đo và thông hơi theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ ống đo và thông hơi theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống đo và thông hơi; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống đo và thông hơi theo: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng dụng cụ, thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; 42
  43. - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 6 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 43
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG KHÍ NÉN PHỤC VỤ ĐỘNG C Ơ Mã số công việc: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống khí nén phục vụ động cơ là việc sử dụng các thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, hàn rắc co, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống khí nén phục vụ động cơ diesel bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống khí nén của động cơ theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ ống khí nén phục vụ động cơ theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống khí nén phục vụ động cơ; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống khí nén phục vụ động cơ 44
  45. theo: ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 10 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 45
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG KHÍ NÉN ĐIỀU KHIỂN TỪ XA Mã số công việc: B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống khí nén điều khiển từ xa là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, rắc co, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống khí nén điều khiển từ xa bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống khí nén điều khiển theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống khí nén của hệ điều khiển từ xa theo d ưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống khí nén điều khiển từ xa; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống khí nén điều khiển từ xa theo: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng 46
  47. cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 30 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 47
  48. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG KHÍ NÉN CHỮA CHÁY Mã số công việc: B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống khí nén chữa cháy là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống khí nén chữa cháy bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống khí nén chữa cháy theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ khí nén chữa cháy theo d ưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống khí nén chữa cháy; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống khí nén chữa cháy theo: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; 48
  49. - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 30 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - So sánh theo bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 49
  50. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG THỦY LỰC THIẾT BỊ LÁI Mã số công việc: B4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống thuỷ lực thiết bị lái là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, ép rắc co, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống thủy lực thiết bị lái bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang ; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống thủy lực theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ thủy lực thiết bị lái theo d ưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống thủy lực thiết bị lái; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống thủy lực thiết bị lái theo: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, 50
  51. dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 60 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 51
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG THỦY LỰC THIẾT BỊ TỜI NEO Mã số công việc: B5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống thuỷ lực thiết bị tời neo là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, ép rắc co, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống thủy lực thiết bị tời neo bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống thủy lực theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ thủy lực thiết bị tời neo theo d ưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống thủy lực thiết bị tời neo; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống thủy lực thiết bị tời neo theo: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. 52
  53. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 60 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 53
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG SẤY Mã số công việc: B6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống sấy là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống sấy động cơ bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống sấy theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống sấy của hệ hâm sấy theo d ưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống sấy; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống sấy theo: TCVN 6259- 7:1997; ISO 9001-2000; NK; IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; 54
  55. - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 10 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao nhiệm vụ - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 55
  56. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG PHUN S ƯƠNG Mã số công việc: B7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công hệ thống ống phun sương là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống nước phun sương bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống phun sương theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống của hệ phun sương theo dưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống phun sương; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống phun sương theo: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; 56
  57. - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 20 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao nhiệm vụ - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 57
  58. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG HỆ THỐNG ỐNG KHÁC Mã số công việc: B8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công các hệ thống ống khác là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt ống, uốn ống, hàn bích, hàn cút nối, ép rắc co, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao hệ thống ống thủy lực cần cẩu, nâng hạ xuồng cứu sinh, bố trí trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, số lượng, kích thước các loại ống trong hệ thống để gia công; - Lấy dấu và cắt đúng kích thước các đoạn ống theo bản vẽ (sai lệch cho phép 1 mm/mét dài); - Uốn các đoạn ống đúng theo dưỡng đảm bảo không bẹp, nứt, vỡ; - Ren các đoạn ống theo đúng tiêu chuẩn: TCVN 6259-7:1997, 2000; - Gá đính, hàn nối đúng quy trình và đảm bảo chắc chắn được các đoạn ống với ống, ống với bích đảm bảo vuông góc, thẳng, đều (sai lệch cho phép  0,5mm/1 mét dài, 0,10/1 mét đường kính bích); - Thử kín, thử áp lực các đoạn ống theo ti êu chuẩn hệ thống: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết và bản vẽ sơ đồ đơn giản của hệ thống ống; - Hàn đính được các ống đúng quy trình bằng máy hàn điện hồ quang; - Lấy dấu, cắt được các đoạn ống thủy lực theo bản vẽ; - Uốn được các đoạn ống thủy lực của các thiết bị khác theo d ưỡng; - Thử kín được các loại ống sau gia công; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Nêu đúng nguyên lý hoạt động của hệ thống ống thủy lực các thiết bị khác; - Nêu các tiêu chuẩn về đường ống của hệ ống thủy lực các thiết bị khác theo: TCVN 6259-7:1997, ISO 9001-2000, NK, IMO; - Trình bày được phương pháp uốn ống trên máy uốn ống NC; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết ống và phương pháp lấy dấu trên ống; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; 58
  59. - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn ống; - Vật liệu hàn, công chất thử, ống và các phụ kiện ống. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về vị trí - Đối chiếu giữa bản vẽ và trên sản phẩm bằng thước thẳng - Độ trơn của ống theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 60 kg/cm2 suất quy định. - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao nhiệm vụ - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng. - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định. 59
  60. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG GIÁ ĐỠ ỐNG Mã số công việc: C1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công giá đỡ ống là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn, ren để: lấy dấu, cắt, uốn, ren, hàn đính, sơn, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao các chi tiết của giá đỡ đơn, giá đỡ đôi của hệ thống ống trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, kích thước, số lượng, chủng loại giá đỡ theo sơ đồ ống trên tàu thuỷ; - Lấy dấu đúng kích thước các chi tiết của giá đỡ theo bản vẽ kỹ thuật trên vật liệu làm giá; - Cắt, mài, uốn giá đỡ đúng theo dưỡng sai số cho phép 1mm/1 mét dài; - Đính, gá, hàn giá đỡ đúng quy trình đảm bảo chắc chắn theo yêu cầu; - Sơn bảo quản đảm bảo bóng, đều; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của giá đỡ; - Sử dụng được các loại thước lá, thước góc, dưỡng kiểm tra; - Lấy dấu, cắt được các phôi giá đỡ theo bản vẽ bằng máy cắt thông thường; - Gò, uốn được giá đỡ, nắn, sửa được độ vênh, vặn của giá đỡ theo đúng dưỡng; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Trình bày được các tiêu chuẩn về giá đỡ ống; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu; - Trình bày được phương pháp gia công các loại giá đỡ ống bằng máy cắt, máy mài, máy hàn; - Nêu được các quy tắc an toàn về điện, về sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu hàn, thép tấm, thép tròn và các phụ kiện 60
  61. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng các - Kích thước theo bản vẽ loại dụng cụ đo: thước lá, thước cặp - Độ cong đều của giá đỡ theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ ôm của giá vào ống, độ bóng của - So sánh theo mẫu sơn - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - So sánh thời gian thực hiện với thời - Thời gian thực hiện gian quy định 61
  62. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG CÚT NỐI ỐNG Mã số công việc: C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công cút nối ống là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt, uốn, hàn đính, sơn, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao các cút nối ống cho hệ thống ống trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, kích thước, số lượng, chủng loại cút theo sơ đồ ống trên tàu thuỷ; - Lấy dấu đúng kích thước các chi tiết của cút nối theo bản vẽ kỹ thuật trên vật liệu làm giá đỡ; - Cắt, mài, uốn giá đỡ đúng theo dưỡng sai số cho phép mm/1 mét dài; - Đính, gá, hàn giá đỡ đúng quy trình đảm bảo chắc chắn theo yêu cầu; - Sơn bảo quản đảm bảo bóng, đều; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của cút nối ống; - Sử dụng được các loại thước lá, thước góc, dưỡng kiểm tra; - Lấy dấu, cắt được các phôi cút nối ống theo bản vẽ bằng máy cắt thông thường; - Gò, uốn được giá đỡ, nắn, sửa được độ vênh, vặn của cút nối ống theo đúng dưỡng; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Trình bày được các tiêu chuẩn về cút nối ống; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên tôn phẳng; - Trình bày được phương pháp gia công các loại cút nối ống bằng máy cắt, máy mài, máy hàn; - Nêu được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu hàn, thép tấm và các phụ kiện khác. 62
  63. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước theo bản vẽ - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo: thước lá, thước cặp - Độ cong đều của cút theo hình dáng - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Khả năng chịu áp lực của cút nối - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp theo tiêu chuẩn ống (3 – 130kg/cm2) suất quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 63
  64. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG MĂNG SÔNG N ỐI ỐNG Mã số công việc: C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công măng sông nối ống là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt, uốn, hàn đính, sơn, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao măng sông nối ống cho hệ thống ống trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, kích thước, số lượng, chủng loại măng sông theo sơ đồ ống trên tàu thuỷ; - Lấy dấu đúng kích thước các chi tiết của măng sông theo bản vẽ kỹ thuật trên vật liệu làm măng sông; - Cắt, mài, uốn măng sông đúng theo dưỡng sai số cho phép 1mm/1 mét dài; - Đính, gá, hàn măng sông đúng quy trình đảm bảo chắc chắn theo yêu cầu; - Sơn bảo quản đảm bảo bóng, đều; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của măng sông nối ống; - Sử dụng được các loại thước lá, thước góc, dưỡng kiểm tra; - Lấy dấu, cắt được các phôi măng sông nối ống theo bản vẽ bằng máy cắt thông thường; - Gò, uốn được măng sông, nắn, sửa được độ vênh, vặn của măng sông theo đúng dưỡng; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Trình bày được các tiêu chuẩn về măng sông nối ống ; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên tôn phẳng; - Trình bày được phương pháp gia công các loại măng sông nối ống bằng máy cắt, máy mài, máy hàn; - Nêu được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn; - V ật liệu hàn, thép tấm và các phụ kiện khác. 64
  65. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước theo bản vẽ - Kiểm tra trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo: thước lá, thước cặp - Độ trơn của măng sông theo hình - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu dáng - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp măng sông 3 – 10 kg/cm2 suất quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 65
  66. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG CÚT NỐI ỐNG CHỮ T Mã số công việc: C4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công cút nối ống chữ T là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt, uốn, hàn đính, sơn, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao cút nối ống chữ T cho hệ thống ống trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, kích thước, số lượng, chủng loại cút chữ T theo sơ đồ ống trên tàu thuỷ; - Lấy dấu đúng kích thước các chi tiết của cút chữ T theo bản vẽ kỹ thuật trên vật liệu làm cút; - Cắt, mài, uốn cút chữ T đúng theo dưỡng sai số cho phép 1mm/1mét dài; - Đính, gá, hàn cút chữ T đúng quy trình đảm bảo chắc chắn theo yêu cầu; - Sơn bảo quản đảm bảo bóng, đều; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của cút chữ T nối ống; - Sử dụng được các loại thước lá, thước góc, dưỡng kiểm tra; - Lấy dấu, cắt được các phôi cút chữ T nối ống theo bản vẽ bằng máy cắt thông thường; - Gò, uốn được cút chữ T, nắn, sửa được độ vênh, vặn của cút theo đúng dưỡng; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Trình bày được các tiêu chuẩn về cút chữ T nối ống; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên tôn phẳng; - Trình bày được phương pháp gia công các loại cút chữ T nối ống bằng máy cắt, máy mài, máy hàn; - Nêu được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu hàn, thép tấm, ống và các phụ kiện khác. 66
  67. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước theo bản vẽ - Kiểm tra trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo: thước lá, thước cặp - Độ trơn, vuông góc của cút theo hình - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu dáng - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp cút 3 – 10 kg/cm2 suất quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 67
  68. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG PHỄU CÔN NỐI ỐNG Mã số công việc: C5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công phễu côn nối ống là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt, uốn, hàn đính, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao phễu côn nối ống cho hệ thống ống trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, kích thước, số lượng, chủng loại phễu côn theo sơ đồ ống trên tàu thuỷ; - Lấy dấu đúng kích thước các chi tiết của phễu côn theo bản vẽ kỹ thuật trên vật liệu làm giá đỡ; - Cắt, mài, uốn phễu côn đúng theo dưỡng sai số cho phép 1mm/1mét dài; - Đính, gá, hàn phễu côn đúng quy trình đảm bảo chắc chắn theo yêu cầu; - Sơn bảo quản đảm bảo bóng, đều; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của phễu côn nối ống; - Sử dụng được các loại thước lá, thước góc, dưỡng kiểm tra; - Lấy dấu, cắt được các phôi phễu côn nối ống theo bản vẽ bằng máy cắt thông thường; - Gò, uốn được phễu côn, nắn, sửa được độ vênh, vặn của phễu côn theo đúng dưỡng; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Trình bày được các tiêu chuẩn về phễu côn nối ống; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên tôn phẳng; - Trình bày được phương pháp gia công các loại phễu côn nối ống bằng máy cắt, máy mài, máy hàn; - Nêu được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu hàn, thép tấm và các phụ kiện khác. 68
  69. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước theo bản vẽ - Kiểm tra trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo: thước lá, thước cặp - Độ trơn đều của phễu côn theo hình - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu dáng - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp phễu côn 3 – 10 kg/cm2 suất quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 69
  70. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG CÚT CHUYỂN CẤP TRỤ Mã số công việc: C6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công cút chuyển cấp trụ là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: lấy dấu, cắt, uốn, hàn đính, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao cút chuyển cấp trụ nối ống cho hệ thống ống trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, kích thước, số lượng, chủng loại cút chuyển cấp trụ theo sơ đồ ống trên tàu thuỷ; - Lấy dấu đúng kích thước các chi tiết của cút chuyển cấp trụ theo bản vẽ kỹ thuật trên vật liệu làm giá đỡ; - Cắt, mài, uốn cút chuyển cấp trụ đúng theo dưỡng sai số cho phép  1mm/1 mét dài; - Đính, gá, hàn cút chuyển cấp trụ đúng quy trình đảm bảo chắc chắn theo yêu cầu; - Sơn bảo quản đảm bảo bóng, đều; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của cút chuyển cấp trụ nối ống; - Sử dụng được các loại thước lá, thước góc, dưỡng kiểm tra; - Lấy dấu, cắt được các phôi cút chuyển cấp trụ nối ống theo bản vẽ bằng máy cắt thông thường; - Gò, uốn được cút chuyển cấp trụ, nắn, sửa được độ vênh, vặn của cút chuyển cấp trụ theo đúng dưỡng; - Thực hiện đúng quy trình hàn đính và hàn đính được bằng điện hồ quang; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Trình bày được các tiêu chuẩn về cút chuyển cấp trụ nối ống; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên tôn phẳng; - Trình bày phương pháp gia công các loại cút chuyển cấp trụ nối ống bằng máy cắt, máy mài, máy hàn; - Nêu được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén, máy uốn; - Vật liệu hàn, thép tấm và các phụ kiện khác. 70
  71. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kích thước theo bản vẽ - Kiểm tra trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo: thước lá, thước cặp - Độ trơn đều của cút chuyển cấp trụ - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu theo hình dáng - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp cút chuyển cấp trụ 3 – 10 kg/cm2 suất quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 71
  72. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GIA CÔNG GIOĂNG ĐỆM Mã số công việc: C7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Gia công gioăng đệm là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị cắt, uốn, hàn để: chọn vật liệu, lấy dấu, cắt, đột lỗ, ép, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện, mã hóa và bàn giao các loại gioăng cho hệ thống ống trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí, kích thước, số lượng, chủng loại gioăng đệm theo sơ đồ ống trên tàu thuỷ; - Lấy dấu đúng kích thước các chi tiết của gioăng đệm theo bản vẽ kỹ thuật trên vật liệu làm giá đỡ; - Cắt, mài gioăng đệm đúng theo dưỡng sai số cho phép 1mm/đường kính gioăng; - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được các bản vẽ của gioăng đệm làm kín; - Sử dụng được các loại thước lá, thước góc, dưỡng kiểm tra; - Lấy dấu, cắt được các gioăng đệm làm kín trên đường ống theo bản vẽ bằng kéo, dao, đột lỗ; - Gò, uốn được gioăng đệm, nắn, sửa được độ vênh, vặn của gioăng đệm kim loại theo đúng mẫu; - Thực hiện đúng quy trình đột lỗ và cắt gioăng bằng kéo; - Bảo quản được thiết bị, dụng cụ và sản phẩm đúng yêu cầu. 2. Kiến thức: - Trình bày được các tiêu chuẩn về gioăng đệm làm kín đường ống; - Nêu được trình tự đọc bản vẽ chi tiết và phương pháp lấy dấu trên vật liệu làm gioăng; - Trình bày phương pháp gia công các loại gioăng đệm làm kín bằng kéo cắt tay; - Nêu được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại: thước thẳng, êke, com pa, dưỡng; - Kéo, dao, đột lỗ, đục, búa; - Vật liệu làm gioăng, đồng lá. 72
  73. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Hình dáng và kích thước - Đo trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo: dưỡng mẫu, thước lá, thước cặp - Đảm bảo độ trơn, phẳng của gioăng - Rà trên bàn máp đối với vật liệu là kim loại - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng khí nén theo áp ống: 3 – 160 kg/cm2 suất quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - Mã hóa sản phẩm - Đối chiếu với bảng mã quy định - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 73
  74. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẮP RÁP ỐNG, BÍCH NỐI ỐNG CH O HỆ THỐNG HÚT KHÔ VÀ DẰN TÀU Mã số công việc: D1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lắp ráp ống, bích nối ống cho hệ thống hút khô v à dằn tàu là sử dụng các dụng cụ, thiết bị để: chọn, lắp ráp ống, bích nối, kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao hệ thống ống hút khô và dằn trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác tọa độ, kích thước ống, bích, van theo sơ đồ hệ thống ống; - Chọn ống và các phụ kiện kèm theo đúng chủng loại, đủ số lượng; - Gá, lắp ráp ống và phụ kiện vào vị trí theo đúng nhiệm vụ của ống; - Điều chỉnh và cố định chắc chắn các đường ống theo tiêu chuẩn: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000, NK, - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được và phân tích đúng các bản vẽ, bản vẽ lắp, bản vẽ sơ đồ của hệ thống ống đơn giản; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng kiểm tra; - Lắp ráp được các đường ống và phụ kiện kèm theo đúng quy trình, đúng vị trí, đúng nhiệm vụ; - Thực hiện được đúng quy trình thử kín các đường ống hút khô và dằn theo đúng tiêu chuẩn; - Bảo quản được các dụng cụ, thiết bị và sản phẩm sau lắp ráp. 2. Kiến thức: - Nêu được các phương pháp thử kín ống sau lắp ráp; - Trình bày nguyên lý làm việc của hệ thống hút khô và dằn tàu; - Sử dụng được một số tiếng Anh chuyên ngành về hệ ống hút khô và dằn; - Nêu được các tiêu chuẩn về ống của hệ thống hút khô và dằn tàu; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại: thước lá, thước thẳng, dưỡng mẫu; - Dụng cụ, thiết bị lắp ráp; - Ống và các phụ kiện; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén; - Vật liệu hàn, công chất thử, các phụ kiện ống. 74
  75. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vị trí, chủng loại - Đo trực tiếp trên hệ thống bằng các loại dụng cụ đo: thước mét, thước cặp - Độ trơn của tuyến ống theo bản vẽ - Kiểm tra bằng dưỡng mẫu - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng nước theo áp suất ống: 3 – 30 kg/cm2 quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 75
  76. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẮP ĐẶT VAN CHO HỆ THỐNG HÚT KHÔ V À DẰN TÀU Mã số công việc: D2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lắp đặt van cho hệ thống hút khô và dằn tàu là sử dụng các dụng cụ, thiết bị để: chọn, lắp ráp, kiểm tra, điều chỉnh, bàn giao sản phẩm các loại van chặn 2 chiều, van 1 chiều, van 3 ngả, van ứng cấp, van tháo nhan h của hệ thống ống hút khô, dằn tàu trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác toạ độ, kích thước ống, bích, van theo sơ đồ hệ thống ống; - Chọn van và các phụ kiện kèm theo đúng chủng loại, đủ số lượng; - Gá, lắp ráp van và phụ kiện vào vị trí theo đúng nhiệm vụ của van; - Điều chỉnh và cố định chắc chắn các van theo tiêu chuẩn: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000, NK, - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được và phân tích đúng các bản vẽ, bản vẽ lắp, bản vẽ sơ đồ của hệ thống ống đơn giản; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng kiểm tra; - Phân loại và lắp ráp được các loại van và phụ kiện kèm theo đúng quy trình, đúng vị trí, đúng nhiệm vụ; - Thực hiện được đúng quy trình thử kín các đường ống hút khô và dằn theo đúng tiêu chuẩn; - Bảo quản được các dụng cụ, thiết bị và sản phẩm sau lắp ráp. 2. Kiến thức: - Nêu được các phương pháp thử kín van, ống sau lắp ráp; - Trình bày nguyên lý làm việc của hệ thống hút khô và dằn tàu; - Sử dụng được một số tiếng Anh chuyên ngành về hệ ống hút khô và dằn; - Nêu được các tiêu chuẩn về van của hệ thống hút khô và dằn tàu; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại: thước lá, thước thẳng, dưỡng mẫu; - Dụng cụ, thiết bị lắp ráp; - Van, ống và các phụ kiện; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén; - Vật liệu hàn, công chất thử, các phụ kiện ống. 76
  77. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vị trí đặt và chủng loại van - Đo, quan sát trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, lý lịch của van - Độ lưu thông của công chất qua van - Theo dõi bằng đồng hồ đo vận tốc - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng nước theo áp suất van: 3 – 10 kg/cm2 quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 77
  78. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẮP ĐẶT BƠM CHO HỆ THỐNG HÚT KHÔ VÀ DẰN TÀU Mã số công việc: D3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Lắp đặt bơm cho hệ thống hút khô và dằn tàu là sử dụng các dụng cụ, thiết bị để: chọn, lắp ráp, kiểm tra, điều chỉnh, bàn giao các loại bơm cứu đắm, bơm ứng cấp, bơm trực nhật của hệ thống ống hút khô, dằn tàu trên tàu thuỷ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định chính xác toạ độ, kích thước ống, bích, bơm theo sơ đồ hệ thống ống; - Chọn bơm và các phụ kiện kèm theo đúng chủng loại, đủ số lượng; - Gá, lắp ráp van và phụ kiện vào vị trí theo đúng nhiệm vụ của bơm; - Điều chỉnh và cố định chắc chắn các bơm theo tiêu chuẩn: TCVN 6259- 7:1997, ISO 9001-2000, NK, - Kiểm tra, điều chỉnh, hoàn thiện và bàn giao sản phẩm theo mẫu phiếu; - Thực hiện đúng các quy tắc an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được và phân tích đúng các bản vẽ, bản vẽ lắp, bản vẽ sơ đồ của hệ thống ống đơn giản; - Sử dụng thành thạo các loại thước lá, thước thẳng, dưỡng kiểm tra; - Phân loại và lắp ráp được các loại bơm và phụ kiện kèm theo đúng quy trình, đúng vị trí, đúng nhiệm vụ; - Thực hiện được đúng quy trình thử kín các đường ống hút khô và dằn theo đúng tiêu chuẩn; - Bảo quản được các dụng cụ, thiết bị và sản phẩm sau lắp ráp. 2. Kiến thức: - được các phương pháp thử kín bơm, ống sau lắp ráp; - Trình bày nguyên lý làm việc của hệ thống hút khô và dằn tàu; - Sử dụng được một số tiếng Anh chuyên ngành về hệ ống hút khô và dằn; - Nêu được các tiêu chuẩn về van của hệ thống hút khô và dằn tàu; - Trình bày được các quy tắc an toàn về điện và sử dụng máy công cụ, dụng cụ cầm tay. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ, quy trình công nghệ, sổ tay kỹ thuật; - Dụng cụ đo các loại: thước lá, thước thẳng, dưỡng mẫu; - Dụng cụ, thiết bị lắp ráp; - Bơm, ống và các phụ kiện; - Máy cắt, máy mài, máy hàn, máy nén; - Vật liệu hàn, công chất thử, các phụ kiện ống. 78
  79. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Vị trí đặt và chủng loại van - Đo, quan sát trực tiếp trên sản phẩm bằng các loại dụng cụ đo: thước mét, thước cặp, lý lịch của van - Công suất của bơm - Theo dõi bằng đồng hồ đo lưu lượng - Độ kín và khả năng chịu áp lực của - Kiểm tra, thử bằng nước theo áp suất bơm: 3 – 10 kg/cm2 quy định - Số lượng sản phẩm - Theo phiếu giao việc - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác và đối chiếu với quy trình sử dụng - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian quy định 79