Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Điều khiển tầu biển

pdf 165 trang phuongnguyen 1460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Điều khiển tầu biển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_dieu_khien_tau_bien.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Điều khiển tầu biển

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TẦU BIỂN MÃ NGHỀ 1
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I - QÚA TR ÌNH X ÂY DỰNG Ban Chủ nhiệm xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Điều khiển tàu biển được thành lập tại Quyết định số: 1875/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải. Triển khai thực hiện quyết định trên, Ban Chủ nhiệm tiến hành xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề theo quy trình được quy định tại Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Ban Chủ nhiệm đã thực hiện nghiêm túc theo trình tự sau: - Nghiên cứu, chỉnh sửa, bổ sung phân tích nghề và phân tích công việc trên cơ sở khảo sát tại các Công ty vận tải biển và xin ý kiến đóng góp của 30 chủ tàu và các chuyên gia lành nghề điều khiển tàu biển sau đó tiến hành hội thảo để hoàn thiện bộ phiếu phân tích công việc và bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề; - Xây dựng danh mục các công việc theo năm cấp trình độ; - Biên soạn Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Điều khiển tàu biển; Toàn bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Điều khiển tàu biển bao gồm: Phần 1: Giới thiệu chung Phần 2: Mô tả nghề Phần 3: Danh mục công việc Phần 4: Tiêu chuẩn thực hiện công việc Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Điều khiển tàu biển sẽ làm công cụ giúp cho: - Những thuyền viên ngành Điều khiển tàu biển định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình làm việc trên tàu để có cơ hội đảm nhận các chức danh cao hơn; - Các công ty vận tải biển có cơ sở để tuyển chọn thuyền viên, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho thuyền viên; - Các cơ sở dạy nghề Điều khiển tàu biển có căn cứ để xây dựng chương trình dạy nghề Điều khiển tàu biển tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia; 2
  3. - Cơ quan có thẩm quyền như: Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam, Cảng vụ tại các cảng biển có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp các chứng chỉ phù hợp cho thuyền viên. II – DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG STT Họ và tên Nơi làm việc 1 Phan Văn Tại Trường Cao đẳng Hàng hải 1 2 Lương Quang Trung Trường Cao đẳng Hàng hải 1 3 Đặng Xuân Thủ Trường Cao đẳng Hàng hải 1 4 Nguyễn Thành Hưng Trường Cao đẳng Hàng hải 1 5 Đinh Gia Vinh Trường Cao đẳng Hàng hải 1 6 Nguyễn Huy Cường Trường Cao đẳng Hàng hải 1 7 Nguyễn Văn Trọng Trường Cao đẳng Hàng hải 1 8 Cao Đức Bản Trường Cao đẳng Hàng hải 1 9 Hoàng Văn Hương Trường Cao đẳng Hàng hải 1 10 Phạm Văn Mẫn Trường Cao đẳng Hàng hải 1 11 Lưu Việt Hùng Trường Cao đẳng Hàng hải 1 III – DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH STT Họ và tên Nơi làm việc 1 Trần Bảo Ngọc Phó Vụ trưởng Vụ TCCB- Bộ GTVT 2 Nguyễn Viết Thành Trưởng Khoa ĐKTB - Đại học Hàng hải 3 Đỗ Đức Lợi Giảng viên Trường Cao đẳng Hàng hải 1 4 Nguyễn Hữu Thanh Chuyên viên Vụ TCCB- Bộ GTVT 5 Nguyễn Văn Tố Trưởng Phòng An toàn – an ninh - Cục HHVN 6 Lê Đình Thắng Trưởng Phòng khai thác –Công ty VTB Vinaline 7 Trần Văn Nghi Phó Tổng Giám đốc–Công ty Hàng hải Đông Đô 3
  4. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN MÃ SỐ NGHỀ: Điều khiển tàu biển là nghề vận hành và sử dụng tất cả các hệ thống, trang thiết bị trên tàu, thiết bị hỗ trợ hàng hải, các Bộ luật liên quan ngành Điều khiển tàu biển cũng như các quy định của Việt Nam và Quốc tế nhằm đảm bảo an toàn cho tàu, người và hàng hoá, hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường biển trong suốt quá trình hoạt động. Nghề Điều khiển tàu biển là một nghề nặng nhọc và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Môi trường làm việc chật chội và thường luôn trong trạng thái động do sóng gió. Nhiệt độ thay đổi thất thường có biên độ lớn khi tàu chạy từ vùng biển này đến vùng biển khác. Ngoài ra, làm việc xa gia đình và xa đất liền trong thời gian dài cũng ảnh hưởng không tốt đến tâm lý và thói quen sinh hoạt cũng như kỹ năng sống. Sau khi tốt nghiệp người học có khả năng trực tiếp làm việc trên tàu biển của các công ty trong và ngoài nước. Được tiếp tục đào tạo, huấn luyện để trở thành sỹ quan vận hành và quản lý boong đến mức không hạn chế và có thể trở thành giáo viên dạy thực hành nghề Điều khiển tàu biển khi đủ các điều kiện cần thiết như: nghiệp vụ sư phạm và kinh nghiệm thực tiễn. Để đáp ứng yêu cầu của nghề ở các bậc trình độ kỹ năng trước mắt cũng như lâu dài và đặc biệt là việc định hướng cho sự phát triển trong tương lai, người điều khiển tàu biển cần phải cã c¸c kü n¨ng chÝnh sau: - Xác định phương hướng trên biển và vị trí tàu; - Dẫn tàu; - Thực hiện công tác thuỷ nghiệp; - Vận hành trang thiết bị trên boong; - Bảo dưỡng thiết bị trên boong; - Khai thác và bảo quản thiết bị buồng lái; - Thực hiện công tác trực ca trên tàu; - Xử lý các tình huống nguy cấp; - Thông tin thông hiệu; 4
  5. - Thực hiện công tác an toàn, an ninh hàng hải; - Thùc hiÖn nghiÖp vô hµng hãa, hµnh kh¸ch trªn tµu biÓn. - Phòng chống ô nhiễm biển; - Giao tiếp Tiếng Anh. Khi thực hiện các công việc của nghề đòi hỏi phải ®­îc huÊn luyÖn, thùc hµnh trong c¸c ®iÒu kiÖn đầy đủ như: - Phòng mô phỏng điều động tàu biển đầy đủ các trang thiết bị của buồng lái tàu biển như không gian vùng biển 3 chiều, máy lái, ra đa, máy thu GPS, thiết bị điều khiển máy chính, AIS, VHF, Hệ thống GMDSS - Phòng thực hành thuyền nghệ với đầy đủ các trang thiết bị thuộc ngành boong. - Phòng thao tác hải đồ với đầy đủ hải đồ các vùng biển và dụng cụ thao tác. - La bàn từ để xác định phương hướng và xác định vị trí tàu. - Các phần mềm hỗ trợ và trực quan về điều động, thông tin liên lạc, xếp dỡ hàng hoá, tính toán ổn định tàu, tính thuỷ triều 5
  6. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: ĐIỀU KHIỂN TÀU BIỂN MÃ NGHỀ: 840104 Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 việc XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ TÀU VÀ PHƯƠNG HƯỚNG A TRÊN BIỂN Xác định phương hướng trên biển bằng la bàn x 1 A1 từ Xác định phương hướng trên biển bằng la bàn x 2 A2 điện 3 A3 Xác định vị trí tàu bằng phương pháp địa văn x 4 A4 Xác định vị trí tàu bằng phương pháp thiên văn x B DẪN TÀU 5 B1 Thu nhận thông tin liên quan X 6 B2 Tra cứu ấn phẩm hàng hải x 7 B3 Lập kế hoạch chuyến đi x Dự đoán đường đi của tàu bằng phương pháp x 8 B4 thao tác Dự đoán đường đi của tàu bằng phương pháp x 9 B5 giải tích 10 B6 Dẫn tàu vào, ra cầu x 11 B7 Dẫn tàu trên biển x 12 B8 Dẫn tàu trong luồng lạch hẹp, nông cạn x Dẫn tàu trong khu vực sương mù, tầm nhìn xa 13 B9 x bị hạn chế 14 B10 Dẫn tàu trong điều kiện thời tiết xấu x 15 B11 Dẫn tàu trong vùng có băng x 16 B12 Dẫn tàu tránh bão x Lái tàu theo la bàn, theo khẩu lệnh, mục tiêu, x 17 B13 chập tiêu 6
  7. Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 việc 18 B14 Neo tàu – thu neo tàu x 19 B15 Cập phao – rời phao x 20 B16 Hỗ trợ điều động khi có tàu lai x C THỰC HIỆN THỦY NGHIỆP 21 C1 Nhận dạng, phân loại dây X 22 C2 Làm nút dây X 23 C3 Đấu, chầu dây X 24 C4 Tết quả ném X 25 C5 Chuẩn bị dây X 26 C6 Ném dây mồi X 27 C7 Kéo dây bằng tời X 28 C8 Cô dây buộc tàu X 29 C9 Tháo dây buộc tàu X 30 C10 Khâu vá bạt X 31 C11 Luồn dây vào pa-lăng X 32 C12 Bảo quản, bảo dưỡng dây x D VẬN HÀNH TRANG THIẾT BỊ TRÊN BOONG 33 D1 Vận hành hệ thống cẩu hàng X 34 D2 Vận hành hệ thống tời, neo X 35 D3 Vận hành hệ thống thiết bị làm dây X 36 D4 Vận hành hệ thống đóng mở nắp hầm hàng X 37 D5 Vận hành hệ thống nâng hạ cầu thang X 38 D6 Vận hành hệ thống thông gió X 39 D7 Vận hành hệ thống bơm nước dằn x E BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ TRÊN BOONG 40 E1 Quản lý sơn X 41 E2 Gõ rỉ và sơn X 42 E3 Bơm mỡ X 43 E4 Bổ sung dầu bôi trơn x KHAI THÁC VÀ BẢO QUẢN THIẾT BỊ BUỒNG F LÁI 44 F1 Vận hành hệ thống máy lái X 7
  8. Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 việc 45 F2 Khai thác Radar/ARPA X 46 F3 Vận hành la bàn điện X 47 F4 Bảo quản la bàn từ X 48 F5 Khai thác thiết bị định vị toàn cầu (GPS) X Khai thác hệ thống thông tin vệ tinh hàng hải 49 F6 X (INMARSAT) 50 F7 Khai thác thiết bị thông tin VHF X Khai thác hệ thống thông tin truyền lệnh điều 51 F8 X động máy 52 F9 Xác định độ sâu nước biển X 53 F10 Xác định tốc độ tàu X 54 F11 Khai thác hệ thống GMDSS X 55 F12 Khai thác hệ thống tự động nhận dạng (AIS) X F13 Khai thác hệ thống nhận biết và theo dõi tầm 56 x xa (LRIT) F14 Khai th ác hệ thống ghi dữ liệu hành trình 57 x (VDR) F15 Khai thác hệ thống giao thông đ ường thuỷ 58 x (VTS) 59 F16 Khai thác hải đồ điện tử (ECID) x G TRỰC CA 60 G1 Trực ca khi tàu hành trình X 61 G2 Trực ca khi tàu neo X 62 G3 Trực ca khi tàu làm hàng X 63 G4 Trực ca khi tàu nằm cầu X 64 G5 Trực ca khi đón trả hoa tiêu X 65 G6 Trực ca khi thời tiết xấu X H XỬ LÝ CÁC TÌNH HUỐNG NGUY CẤP 66 H1 Xử lý tình huống cháy trên tàu X 67 H2 Xử lý tình huống bỏ tàu X 68 H3 Xử lý tình huống dầu tràn X 69 H4 Xử lý tình huống sự cố máy lái X 8
  9. Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 việc 70 H5 Xử lý tình huống sự cố máy chính X 71 H6 Xử lý sự cố mất điện X 72 H7 Xử lý tình huống va chạm X 73 H8 Xử lý tình huống tàu mắc cạn X 74 H9 Xử lý tình huống người rơi xuống nước X 75 H10 Xử lý tình huống đe dọa an ninh X 76 H11 Xử lý tình huống thủng tàu X 77 H12 Xử lý tình huống cứu nạn X 78 H13 Xử lý tình huống cấp cứu người bị nạn x I THÔNG TIN BẰNG THÔNG HIỆU 79 I1 Đọc phiên âm chữ cái theo bộ Mã thư Quốc tế x 80 I2 Thông tin bằng cờ hiệu 81 I3 Thông tin bằng âm thanh x 82 I4 Thông tin bằng tín hiệu ánh sáng x J THỰC HIỆN AN TOÀN, AN NINH HÀNG HẢI 83 J1 Sử dụng trang bị bảo hộ lao động X 84 J2 Thực hiện qui định ATLĐ khi làm việc trên cao X Thực hiện qui định ATLĐ khi làm việc ngoài X 85 J3 mạn Thực hiện qui định ATLĐ khi làm việc trong X 86 J4 khoang kín 87 J5 Thực hiện qui định ATLĐ khi làm hàng X Thực hiện qui định ATLĐ khi làm việc trên 88 J6 X boong 89 J7 Vận hành trang thiết bị cứu sinh x 90 J8 Vận hành hệ thống cứu hỏa x 91 J9 Triển khai hệ thống quản lý an toàn X 92 J10 Triển khai kế hoạch an ninh trên tàu x K VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA 93 K1 Lập sơ đồ xếp hàng X 94 K2 Lập kế hoạch xếp hàng X 95 K3 Thực hiện xếp hàng X 9
  10. Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc 1 2 3 4 5 việc 96 K4 Bảo quản hàng hóa X 97 K5 Lập kế hoạch trả hàng X 98 K6 Thực hiện trả hàng x L PHÒNG CHỐNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 99 L1 Quản lý và xử lý rác thải từ tàu X 100 L2 Quản lý và xử lý nước thải sinh hoạt X 101 L3 Quản lý và xử lý nước la canh hầm hàng X 102 L4 Quản lý và xử lý nước dằn tàu X 103 L5 Phòng chống ô nhiễm môi trường do dầu X 104 L6 Quản lý và xử lý hóa chất gây ô nhiễm, sơn X Quản lý vật tư và thiết bị phòng chống ô X 105 L7 nhiễm môi trường biển 106 L8 Quản lý và xử lý khí thải từ tàu X M GIAO TIẾP TIẾNG ANH 107 M1 Trao đổi thông tin trong sinh hoạt X 108 M2 Nghe hiểu các khẩu lệnh X 109 M3 Đọc hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết bị X 110 M4 Đọc hiểu văn bản nghiệp vụ hàng hải X 111 M5 Viết thư, điện giao dịch X 112 M6 Viết biên bản, kháng cáo X 10
  11. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BIỂN BẰNG LA BÀN TỪ Mã số công việc: A1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kiểm tra la bàn từ và tình trạng hoạt động của nó; - Tính toán độ lệch địa từ (d) tại khu vực biển, trong thời gian đi biển; - Khử độ lệch riêng la bàn từ () và lập bảng độ lệch riêng la bàn từ còn lại; - Tính sai số la bàn từ ( L ) theo các hướng đi từ; - Đo và ghi hướng đi la bàn, phương vị la bàn theo các hướng của tàu; - Tính hướng đi thật, phương vị thật theo hướng đi la bàn, phương vị la bàn và sai số la bàn để kiểm tra, so sánh với thực địa. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Độ chính xác tính độ lệch địa từ và trừ bỏ độ lệch riêng la bàn từ; - Trình độ, kỹ năng thao tác trừ bỏ độ lệch riêng la bàn từ; - Kỹ năng nhận dạng mục tiêu và trình độ đo phương vị mục tiêu; - An toàn cho người, thiết bị và dụng cụ; III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Trình bày được cách xác định các loại phương hướng trên biển và quan hệ giữa chúng; - Tính được độ lệch địa từ bảo đảm độ chính x ác yêu cầu; - Trừ bỏ được độ lệch la bàn từ bằng các phương pháp khác nhau, lập và vẽ đồ thị bảng độ lệch la bàn từ; - Xác định được hướng và phương vị la bàn trong điều kiện thời tiết khác nhau bảo đảm độ chính xác quy định; - Tính hướng đi thật, phương vị thật theo hướng đi la bàn, phương vị la bàn và sai số la bàn để kiểm tra, so sánh với thực địa; - Thao tác bảo đảm thời gian đúng định mức quy định; 11
  12. - Thực hiện đúng quy định bảo quản lau ch ùi, bảo dưỡng và về an toàn lao động cho người, phương tiện. 2. Kiến thức - Xác định được ảnh hưởng của từ trường trái đất, từ trường của tàu đến tính chỉ hướng của la bàn từ; - Mô tả được nguyên lý, cấu tạo và cách sử dụng la bàn từ; - Tính được độ lệch địa từ năm hành hải; - Khử được độ lệch rêng la bàn từ bằng các phương pháp khác nhau; - Xác định được các loại phương hướng trên biển và mối quan hệ giữa chúng; - Xác định hướng đi của tàu và đo phương vị tới mục tiêu bằng la bàn. IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - La bàn từ, máy thu GPS; - Hải đồ, bảng tính hàng hải và dụng cụ thao tác hải đồ; trừ bỏ độ lệch riêng la bàn từ và các mục tiêu trên biển, ven bờ. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ K Ỹ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng tính toán độ lệch địa - Quan sát và so sánh kết quả với định từ và loại bỏ độ lệch riêng la bàn từ; mức; - Khả năng nhận dạng mục tiêu và - Giám sát thao tác của người làm và đối đo phương vị đến mục tiêu ; chiếu với quy trình trừ bỏ độ lệch la bàn; - An toàn cho người, thiết bị và - Giám sát thao tác của người làm và so dụng cụ; sánh với thực tế; - Thời gian trừ bỏ độ lệch la bàn và - Theo dõi thao tác của người làm và đối thời gian nhận dạng, đo phương vị chiếu với tiêu chuẩn được quy định. mục tiêu. 12
  13. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: XÁC ĐỊNH PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BIỂN BẰNG LA BÀN ĐIỆN Mã Số công việc: A2 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kiểm tra tình trạng hoạt động chung của la bàn điện; - Cân chỉnh đồng bộ chỉ số của la bàn phản ảnh với la bàn chính; - Khởi động la bàn; - Khử các sai số và sử dụng la bàn; - Tắt máy và bảo dưỡng la bàn. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định phương hướng bằng la bàn điện với độ chính xác cần thiết; - Khởi động và tắt la bàn đúng qui trình và thời gian cho phép; - Thành thạo việc sử dụng máy và khử các loại sai số. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Kiểm tra được tình trạng kỹ thuật của máy trước khi cho khởi động; - Thực hiện thành thạo, đúng quy trình khởi động máy và tắt máy; - Sử dụng máy đúng quy định như: Khử độ lệch riêng vĩ độ, khử sai số tốc độ, thường xuyên so sánh với la bàn từ - Thời gian thao tác đúng quy định; - §äc sè chØ trªn mÆt la bµn 1 c¸ch nhanh chãng chÝnh x¸c. - Thực hiện đúng quy định bảo quản lau chùi, bảo dưỡng và về an toàn lao động cho người, phương tiện. 2. Kiến thức - Trình bày được cách phân chia phương hướng trên biển, các loại phương hướng trên biển và quan hệ giữa chúng; - Hiểu biết về nguyên lý, cấu tạo và cách sử dụng la bàn điện; 13
  14. - Sử dụng máy và quy tắc khử các loại sai số đúng quy trình; - Thực hiện khởi động và tắt máy đúng quy trình kỹ thuật. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tàu được trang bị la bàn điện hoạt động trên biển(nếu có điều kiện tàu hoạt động ở các vĩ độ khác nhau để thực hiện khử độ lệch ri êng vĩ độ); - Hải đồ, bảng tính hàng hải và dụng cụ thao tác hải đồ. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ K Ỹ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng xác định phương hướng - Đánh giá và so sánh kết quả với định mức bằng la bàn điện với độ chính xác quy định; cần thiết; - Khả năng khởi động và tắt la bàn; - Giám sát thao tác của người làm và đối chiếu với quy trình khởi động, tắt máy theo quy định đối với la bàn điện; - Ra tình hu à theo dõi thao tác c - Khả năng sử dụng la bàn và khử ống v ủa àm. các loại sai số. người l 14
  15. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ TÀU BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊA VĂN Mã số công việc: A3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chuẩn bị các máy móc thiết bị đo, sổ sách ghi chép, hải đồ, các bảng tra cứu v à dụng cụ thao tác hải đồ; - Chọn phương pháp xác định vị trí và chọn mục tiêu địa văn phù hợp với phương pháp và thiết bị được trang bị trên tàu; - Thực hiện đo đạc và tính toán, hiệu chỉnh các loại sai số; - Thao tác hải đồ theo các số liệu đo đạc đã hiệu chỉnh để xác định vị trí thật của tàu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được độ chính xác của các thông số đo; - Thực hiện thứ tự đo các mục tiêu và tính toán, hiệu chỉnh các thông số đo; - Thao tác chính xác trên hải đồ; - Thời gian đo đạc, thao tác để xác định vị trí thật của tàu phù hợp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Chọn đúng phương pháp phù hợp với địa hình thực tế và trang thiết bị máy móc có trên tàu; - Thực hiện đúng thứ tự đo đạc và đo các thông số với độ chính xác theo quy định; - Thao tác hải đồ nhanh và bảo đảm độ chính xác của quy định sai số thao tác hải đồ; - Độ chính xác của vị trí thật được xác định phù hợp với độ chính xác quy định của từng phương pháp đã thực hiện; - Vệ sinh, bảo quản máy móc trang thiết bị h àng hải dùng để đo các thông số hàng hải. 15
  16. 2. Kiến thức - Sử dụng thành thạo các máy móc thiết bị hàng hải dùng để đo đạc các mục tiêu địa văn; - Biết đánh giá đúng tình hình thực tế để chọn phương pháp xác định vị trí tàu, mục tiêu cần đo và đo đạc các thông số hàng hải bảo đảm độ chính xác yêu cầu; - Thành thạo trong việc tính toán, hiệu chỉnh các số liệu đo và thao tác hải đồ để xác định vị trí thật của tàu nhanh chóng, chính xác. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Thiết bị, máy móc hàng hải để đo đạc mục tiêu địa văn; - Các mục tiêu địa văn trên bờ, trên biển; - Hải đồ, sơ đồ lưới các đường vị trí, các bảng biểu, bảng tính hàng hải và dụng cụ thao tác hải đồ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của các thông số - Tính sai số kết quả đo và so sánh với độ đo; chính xác của thiết bị máy móc tương ứng đã sử dụng để đo; - Khả năng thực hiện thứ tự đo các - Theo dõi người làm, quan sát và đánh giá; mục tiêu và tính toán, hiệu chỉnh các thông số đo; - Theo dõi thao tác của người làm và đối - Khả năng thao tác trên hải đồ với chiếu với các quy tắc trong thao tác hải đồ; độ chính xác cần thiết; - Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định cho từng phương pháp. - Thời gian đo đạc, thao tác để xác định vị trí thật của tàu. 16
  17. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: XÁC ĐỊNH VỊ TÀU BẰNG PHƯƠNG PHÁP THIÊN VĂN Mã số công việc: A4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Thiết lập bâu trời sao, chọn mục tiêu quan trắc - Quan trắc lấy số liệu từ mục tiêu thiên văn; - Tính toán, tra cứu cần thiết; - Thao tác tìm vị trí tàu từ thông số thiên văn mà quan trắc và tính toán được; - Đánh giá độ chính xác. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lập được bầu trời sao, chọn mục tiêu quan trắc; - Nhận dạng, quan trắc mục tiêu; - Tính toán số liệu cần thiết; - Thao tác tìm ra vị trí tàu trên hải đồ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan trắc chính xác mục tiêu thiên văn; - Tính toán, tra cứu chính xác các số liệu; - Thao tác đúng các bước để tìm ra vị trí tàu chính xác; - Đánh giá được sai số vị trí để nội suy tính chính xác của vị trí xác định; 2. Kiến thức - Kiến thức về thiên văn cơ bản để lâp bầu trời sao, chọn mục tiêu, phân biệt, nhận dạng, quan trắc mục tiêu; - Tính toán, tra cứu được các thông số cần thiết dựa vào bảng toán, lịch thiên văn; - Thao tác và đánh giá được độ chính xác của vị trí xác định. 17
  18. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Dụng cụ quan trắc: sextant, thời kế, đĩa tìm sao, máy thu tín hiệu thời gian đồng hồ bấm giây, sổ, giấy bút; - Tài liệu: lịch thiên văn, các bảng tính độ cao phương vị thiên thể, danh mục tín hiệu radio và sương mù - Thời tiết tốt, tàu ổn định. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng lập bầu trời sao, chọn mục ti êu - Thực hành: “Xác định vị trí tàu quan sát; bằng các mục tiêu thiên văn “. - Khả năng nhận dạng, quan trắc mục tiêu; - Quan sát thao tác người làm. - Khả năng tính toán số liệu cần thiết, tra - So sánh với đáp án; bảng toán; - Khả năng thao tác tìm ra vị trí tàu với - Theo dõi thời gian thực tế và đối thời gian và độ chính xác phù hợp. chiếu với thời gian quy định cho từng phương pháp. 18
  19. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: THU NHẬN THÔNG TIN TÍN HIỆU LIÊN QUAN Mã số công việc: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Thống kê, tổng hợp các loại thông tin cần phải đ ược thu nhận bằng các phương pháp khác nhau liên quan đến chuyến đi; - Thu nhận và xử lý các thông tin của chủ tàu; - Thu nhận và xử lý các thông tin về an toàn hàng hải trên đường hành trình cũng như ra, vào cảng; - Thu nhận và xử lý thông tin về thời tiết trong khu vực t àu hành trình; - Thu nhận và xử lý các thông tin về tìm kiếm cứu nạn; - Báo cáo và lưu trữ thông tin trên tàu. - Tra cøu ®­îc c¸c th«ng tin trªn m¹ng internet II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng quy ước thông tin liên lạc, lịch phát sóng các bản tin thời tiết của các Đài khí tượng thủy văn trong khu vực, các quy định về phát tín hiệu cấp cứu trên biển và tổ chức thu nhận đầy đủ các bản tin tr ên; - Xử lý nghiêm túc, đúng đắn, kịp thời, chính xác các thông tin ph ù hợp với tình hình cụ thể địa hình và điều kiện khí tượng thủy văn khu vưc hành trình. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÊU 1- Kỹ năng - Đọc và giải thích được các quy ước về thông tin liên lạc; các loại thông tin về phao tiêu luồng lạch, thời tiết, quy định ra, vào cảng; các loại pháo tín hiệu cấp cứu và quy định sử dụng ; - Cách sử dụng các thiết bị máy móc thông tin vô tuyến, dụng cụ thông hiệu h àng hải và các loại pháo tín hiệu cấp cứu; - Sử dụng các loại sổ sách, mã, ký hiệu về thông tin liên lạc đúng quy định; - Thời gian thao tác đúng định mức quy định; - Thực hiện đúng quy định bảo quản lau ch ùi, bảo dưỡng và về an toàn lao động cho người, phương tiện. 19
  20. 2- Kiến thức - Trình bày được nguyên lý, cấu tạo, chức năng và khai thác các thiết bị thông tin liên lạc, các loại thông hiệu hàng hải được trang bị trên tàu biển theo quy định; - Nhận biết ®­îc các loại thông tin sẽ cần thu nhận trong chuyến đi nh ư: thông tin của chủ tàu có liên quan đến kế hoạch vận chuyển hàng hóa và các thuyền viên; các thông tin về các yếu tố liên quan đến an toàn hàng hải trên đường hành trình cũng như ra vào cảng; các thông tin về tìm kiếm cứu nạn và các thông tin khác. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các quy ước về thông tin liên lạc; các loại thông tin về phao tiêu luồng lạch, thời tiết, quy định ra, vào cảng; các loại pháo tín hiệu cấp cứu và quy định sử dụng ; - Các thiết bị máy móc thông tin vô tuyến, dụng cụ thông hiệu h àng hải và các loại pháo tín hiệu cấp cứu; - Các loại sổ sách, mã, ký hiệu về thông tin liên lạc. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Số lượng và độ chính xác thu - Kiểm tra so sánh với lịch phát sóng v à nhận nội dung các thông tin; nội dung các thông tin trong thực tế v à giả định; - Khả năng nhận biết các tín hiệu, - Giám sát, theo dõi và kiểm tra thực tế mã số trong quá trình thu nhận; thao tác của người làm; - Thời gian nhận dạng các thông - Theo dõi thao tác của người làm và so tin tín hiệu và thu nhận, dịch; sánh với định mức; - An toàn cho người thiết bị và - Theo dõi thao tác của người làm và đối dụng cụ. chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn lao động. - Khả năng xử lý sự cố trong thu - Kiểm tra ghi chép trong sổ ghi, nhât ký. phát thông tin . 20
  21. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: TRA CỨU ẤN PHẨM HÀNG HẢI Mã số công việc: B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chuẩn bị và sắp đặt các ấn phẩm hàng hải phục vụ cho chuyến đi; - Tu chỉnh, hiệu đính hải đồ và các ấn phẩm hàng hải từ các nguồn thông tin sẵn có theo quy định; - Tính toán các số liệu cần thiết, ghi chép và ghi chú trên hải đồ của tuyến hành trình; - Khai thác các số liệu đã tra cứu, tính toán để phục vụ cho việc lập kế hoạch chuyến đi và dự đoán đường đi của tàu; - Báo cáo và lưu trữ công việc chuẩn bị các ấn phẩm hang hải trong chuyến đi . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lập danh mục các loại ấn phẩm hàng hải được trang bị trên tàu theo quy định - Sắp xếp theo đúng mã số chủng loại quy định để tra cứu từ ng loại ấn phẩm nhanh chóng, chính xác; - Bảo quản, thay mới, bổ sung các ấn phẩm thường xuyên; - Đọc và hiểu được các ấn phẩm hàng hải và đính chính tu chỉnh theo các thông báo hàng hải mới nhất; - Nghiên cứu các ấn phẩm hàng hải và trích lục các nội dung cần thiết phục vụ cho công tác hàng hải trong chuyến đi và trong khu vực hoạt động của tàu; - Ghi chép và báo cáo công việc đã tiến hành theo ISM-code. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÊU 1-Kỹ năng - Thống kê chọn lọc các loại ấn phẩm hàng hải sử dụng trong khu vực tàu hoạt động; - Sắp xếp và cách tra cứu từng ấn phẩm hàng hải; - Đọc, hiểu và phân tích được các ấn phẩm để lựa chọn các thông tin phục vụ cho chuyến đi; 21
  22. -Sử dụng được các dữ liệu thông tin trong các ấn phẩm h àng hải. - Bảo quản được các ấn phẩm hàng hải; - Ghi chép đúng, đủ vào các sổ ghi báo cáo theo mẫu ISM-code. 2-Kiến thức -HiÓu ®­îc yêu cầu về an toàn hàng hải; -N¾m ®­îc c¸c quy định về quản lý tài liệu trong STQLAT; IV-CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các loại ấn phẩm hàng hải trong khu biển tàu sẽ hoạt động; - Các thông báo hàng hải mới nhất; - Các thiết bị để thu nhận các loại ấn phẩm v à các thông báo hàng hải; -Các biểu mẫu, các sổ ghi tiêu chuẩn được sử dụng để ghi chép và báo cáo. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thống kê tổng hợp được các loại - Kiểm tra và đối chiếu với danh mục các ấn phẩm hàng hải trong khu vực ấn phẩm hàng hải được kiểm soát trong tàu hoạt động; STQLAT; - Sắp xếp và cách tra cứu từng ấn - Kiểm tra và ra tình huống tra cứu để tính phẩm hàng hải; thời gian thực hiện; - Khả năng đọc, hiểu và phân tích - Kiểm tra và đánh giá chất lượng ghi các ấn phẩm để lựa chọn các chép thực tế trong sổ ghi báo cáo và lưu thông tin phục vụ cho chuyến đi; trữ thông tin; - Phương pháp bảo quản các ấn - Theo dõi thao tác của người làm và đánh phẩm hàng hải. giá chất lượng thực hiện. - Th­êng xuyªn tu chØnh vµ cËp - KiÓm tra vµ ®¸nh gi¸ sù tu chØnh cña c¸c nhËt c¸c Ên phÈm hµng h¶i. Ên phÈm th­êng xuyªn 22
  23. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LẬP KẾ HOẠCH CHUYẾN ĐI Mã số công việc: B3 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Nghiên cứu hải đồ để nắm chắc địa hình khu biển, tình hình dòng chảy, đánh dấu các khu vực nguy hiểm, phức tạp cho h ành trình của tàu; - Tính toán thủy triều ở các cảng chính và các cảng phụ từ cảng xuất phát đến cảng đích; - Dự báo và đánh giá tình hình thời tiết trong thời gian tàu sẽ hành trình trên biển; - Tra cứu các ấn phẩm hàng hải khác có liên quan đến khu vực tàu sẽ hành trình; - Thực hành thao tác sơ bộ trên tổng đồ: Vẽ hướng đi, tính quãng đường trên mỗi hướng, điểm chuyển hướng và chọn mục tiêu để chuyển hướng, dự kiến các vị trí thả neo tránh bão, các khu vực tàu sẽ hành trình vào ban đêm ; - Tính tổng quãng đường và tổng thời gian hành trình. Dự kiến thời gian xuất phát và thời gian kết thúc chuyến đi. II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng các bước lập kế hoạch chuyến đi; - Phân tích đúng, đủ địa hình khu biển và tình hình khí tượng thủy văn để chọn các hướng đi bảo đảm an toàn và kinh tế nhất; - Đánh dấu được các khu vực nguy hiểm trên tuyến hành trình, chọn được các điểm chuyển hướng thích hợp; - Lập mầu báo cáo kế hoạch sơ bộ theo STQLAT. III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÊU 1-Kỹ năng - Đánh giá thông tin và thiết lập đường đi an toàn và kinh tế; - Thao tác đường đi sơ bộ trên tổng đồ và lập thống kê các thông tin ban đầu như: khoảng cách, hướng đi, thời gian hành trình, độ dạt; - Đưa ra các kết quả dự kiến về vật tư, nhiên liệu dự trữ tối thiểu và thời gian dự kiến khởi hành, dự kiến tàu đến. 23
  24. - Sử dụng được các dụng cụ thao tác hải đồ v à thực hiện được các bước thao tác sơ bộ lập kế hoạch chuyến đi đúng quy tr ình quy định; 2-Kiến thức - Đọc được hải đồ và các ấn phẩm hàng hải; - Phân tích đ­îc địa hình khu biển, tình hình khí tượng thủy văn và các tuyến đường hàng hải để chọn các hướng đi phù hợp bảo đảm an toàn và kinh tế; - Tính toán tổng hợp được toàn bộ quãng đường, thời gian của chuyến đi và xác định thời gian xuất phát cũng như tính toán thời gian hành trình ở các khu biển có điều kiện khó khăn phức tạp. - Dự kiến các tình huống đặc biệt, bão, sương mù, thời tiết xấu, mật độ tàu thuyền đông,. IV- CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nhiệm vụ chuyến đi, khu biển hoạt động v à thời gian phải hoàn thành; - Hải đồ các loại tỷ lệ và các ấn phẩm hàng hải trong khu vực đã được tu chỉnh theo các thông báo hàng hải mới nhất; - Dụng cụ thao tác hải đồ. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng lập kế hoạch chuyến đi - Kiểm tra kế hoạch được lập và đánh bảo đảm an toàn và kinh tế phù hợp giá; với nhiệm vụ, địa hình và tình hình khí tượng thủy văn; - Khả năng thao tác và ghi chép trên - Giám sát thao tác của người làm và hải đồ các hướng theo quy định của đối chiếu với quy định của công tác nội dung thao tác sơ bộ; thao tác sơ bộ; - Đánh dấu các khu vực nguy hiểm, - Theo dõi thao tác của người làm và dự kiến các tình huống gặp thời tiết kiểm tra thực tế trên hải đồ cũng như xấu và cách xử lý. dự báo tình hình thời tiết. 24
  25. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DỰ ĐOÁN ĐƯỜNG ĐI CỦA TÀU BẰNG ĐỒ GIẢI Mã số công việc: B4 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chuẩn bị đầy đủ hải đồ, các ấn phẩm h àng hải, các loại bảng biểu, máy móc thiết bị hàng hải và dụng cụ thao tác hải đồ; - Thao tác vị trí xuất phát và kẻ hướng đi trên hải đồ; - Xác định vị trí dự đoán của tàu theo hướng đi và tốc độ tàu hành trình (theo la bàn và tốc độ kế); - Xác định vị trí thật của tàu để kiểm tra và điều chỉnh hướng đi cho đúng với hướng đi kế hoạch; - Xác định điểm chuyển hướng hành trình; - Thao tác khi có ảnh hưởng của gió, dòng và ảnh hưởng của gió, dòng tổng hợp. II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều chỉnh trạng thái hoạt động và xác định độ chính xác máy đo tốc độ; - Tu chỉnh hải đồ và các ấn phẩm hàng hải theo các thông báo hàng hải mới nhất; - Thực hiện thao tác chính thức trên hải đồ liên tục từ cảng xuất phát đến cảng đích không được ngắt quãng; - Dự đoán đường đi của tàu được thực hiện trong các trường hợp có hoặc không có gió, dòng chảy ảnh hưởng đến chuyển động của tàu; - Vẽ hướng đi của tàu, xác định các vị trí dự đoán bằng phương pháp thao tác và các vị trí thật, ghi chép trên hải đồ đúng quy định. III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÊU 1-Kỹ năng - Đo khoảng cách, đo hướng trên hải đồ, tính sai số la bàn; - Sử dụng tốc độ kế và tính toán quãng đường tàu chạy theo, thao tác vị trí dự đoán trên hải đồ; - Thao tác hải đồ và các phương pháp đồ giải. - Thực hiện đúng theo các bước thao tác chính thức, vẽ các hướng đi, các vị trí dự đoán, các vị trí thật và ghi chép trên hải đồ cũng như trong nhật ký hàng hải đúng quy định. 25
  26. 2-Kiến thức - Trình bày được các yếu tố vận động của tàu; - Xác định được phương hướng trên biển bằng la bàn từ và la bàn điện; - Xác định được vị trí dự đoán của tàu bằng phương pháp thao tác trong các điều kiện có và không có ảnh hưởng của gió, dòng chảy riêng biệt hoặc gió, dòng chảy đồng thời tác động lên chuyển động của tàu; - Xác định được vị trí thật của tàu bằng các phương pháp địa văn và bằng phương pháp sử dụng các thiết bị hiện đại đúng theo các bước thực hiện và đánh giá được độ chính xác của các vị trí đó; - Tính toán được hướng và tốc độ dòng chảy trên hải đồ/bảng dòng triều; IV.CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tàu hoặc ca-nô hoạt động trên biển; - Các thiết bị máy móc hàng hải để xác định hướng đi, tốc độ của tàu, đo các thông số hàng hải để xác định vị trí thật của tàu bằng các mục tiêu địa văn hoặc bằng các thiết bị hiện đại; - Hải đồ các loại và các ấn phẩm hàng hải, các bảng tính liên quan; - Dụng cụ thao tác hải đồ và các thiết bị, đồ dùng để xác định vị trí trên hải đồ. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Dự đoán đường đi của tàu bảo - Giám sát thao tác của người làm và đối đảm độ chính xác yêu cầu trong chiếu với quy định kỹ thuật trong thao các trường hợp có hoặc không có tác hải đồ; ảnh hưởng của gió, dòng chảy; - Giám sát thao tác của người làm và đối - Khả năng thực hiện các động tác chiếu với quy định thứ tự thực hiện và đo đạc, tính toán và thao tác hải các quy định về động tác thao tác hải đồ đúng thứ tự, đúng quy trình; đồ; - An toàn cho người, thiết bị và - Theo dõi thao tác của người làm và đối dụng cụ; chiếu với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động; - Thời gian thao tác. - Theo dõi thời gian thao tác thực tế và đối chiếu với thời gian quy định. 26
  27. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DỰ ĐOÁN ĐƯỜNG ĐI CỦA TÀU BẰNG GIẢI TÍCH Mã số công việc: B5 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chuẩn bị các bảng tính và các số liệu về các yếu tố vận động của tàu, về hướng và tốc độ của gió, dòng chảy để thực hiện việc dự đoán đường đi bằng giải tích; - Tính đường đi dự đoán bằng phương pháp giải tích đơn giản; - Tính đường đi dự đoán bằng phương pháp giải tích tổng hợp; - Tính đường đi dự đoán bằng phương pháp giải tích phức tạp. II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị được các thiết bị máy móc hàng hải, khởi động, điều chỉnh trạng thái hoạt động và xác định độ chính xác bảo đảm yêu cầu kỹ thuật theo quy định; - Tu chỉnh hải đồ và các ấn phẩm hàng hải theo các thông báo hàng hải mới nhất; - Thực hiện thao tác chính thức trên hải đồ liên tục từ cảng xuất phát đến cảng đích - Dự đoán đường đi của tàu được thực hiện trong các trường hợp có hoặc không có gió, dòng chảy ảnh hưởng đến chuyển động của tàu; - Vẽ hướng đi của tàu, xác định các vị trí dự đoán bằng giải tích v à các vị trí thật, ghi chép trên hải đồ đúng quy định. 1II-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YÊU 1-Kỹ năng - Đo khoảng cách,đo hướng trên hải đồ ,tính sai số la bàn; - Sử dụng tốc độ kế và tính toán quãng đường tàu chạy theo tốc độ kế, thao tác vị trí dự đoán trên hải đồ; - Vận dụng công thức ,sử dụng máy tính th ành thạo để tính toán các yếu tố độ dạt; - Thao tác hải đồ đường đi của tàu từ các thông số tính toán thu được. - Thực hiện đúng theo các bước thao tác chính thức, vẽ các hướng đi, các vị trí dự đoán, các vị trí thật và ghi chép trên hải đồ cũng như trong nhật ký hàng hải đúng quy định 2-Kiến thức - Mô tả được các yếu tố vận động của tàu; xác định được phương hướng trên biển bằng la bàn; - Trình bày được nguyên lý, các công thức tính toán vị trí dự đoán của tàu bằng các phương pháp giải tích và các bảng tính hàng hải phục vụ cho việc tính toán; 27
  28. - Trình bày được các bước xác định được vị trí thật của tàu bằng các phương pháp địa văn và bằng phương pháp sử dụng các thiết bị hiện đại và đánh giá được độ chính xác của các vị trí đó; - Tính toán thành thạo hướng và tốc độ dòng chảy trên hải đồ/bảng dòng triều; - Tính được hướng và tốc độ gió trên hải đồ / các phương tiện chuyên dụng; IV –ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tàu hoặc ca-nô hoạt động trên biển; - Các thiết bị máy móc hàng hải để xác định hướng đi, tốc độ của tàu, đo các thông số hàng hải để xác định vị trí thật của tàu bằng các mục tiêu địa văn hoặc bằng các thiết bị hiện đại; - Máy tính, và các bảng tính hàng hải liên quan; - Hải đồ các loại và các ấn phẩm hàng hải; - Dụng cụ thao tác hải đồ và các đồ dùng để xác định vị trí trên hải đồ. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Dự đoán đường đi của tàu bảo đảm - Giám sát thao tác của người làm và độ chính xác yêu cầu trong các đối chiếu với quy định kỹ thuật trong trường hợp có hoặc không có ảnh thao tác bằng phương pháp giải tích; hưởng của gió, dòng chảy; - Giám sát thao tác của người làm và - Khả năng thực hiện các động tác đo đối chiếu với quy định thứ tự thực hiện đạc, tính toán và thao tác hải đồ và các quy định về động tác thao tác đúng thứ tự, đúng quy trình; hải đồ; - An toàn cho người, thiết bị và dụng - Theo dõi thao tác của người làm và cụ; đối chiếu với tiêu chuẩn quy định về an toàn và bảo hộ lao động; - Thời gian tính toán và thao tác. - Theo dõi thời gian thao tác thực tế và đối chiếu với thời gian quy định. 28
  29. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DẪN TÀU VÀO, RA CẦU Mã số công việc: B6 1-MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kiểm tra công tác chuẩn bị cập-ra cầu - Thực hiện dẫn tàu cập cầu – ra cầu - Ghi chép báo cáo và lưu trữ tài liệu. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nghiêm túc, cẩn thận; - Công tác chuẩn bị chu đáo; - Cập cầu, ra cầu không bị va đập; III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1- Kỹ năng - Đánh giá chuẩn xác các khoảng cách tiếp cận; - Phân tích các yếu tố nhạy cảm: trớn của tàu, vòng quay trở thực tế, tốc độ di chuyển và khả năng dạt tổng hợp; - Đưa ra phương án hành động xử lý các tình huống nhanh, chính xác và hiệu quả - Phối hợp tối đa và hiệu quả thiết bị hỗ trợ điều động tàu phù hợp với quy tắc và tập quán cảng. 2-Kiến thức - Trình bày được các tính năng điều động tàu; - Nêu được các yếu tố khí tượng thủy văn ảnh hưởng tới tính năng tàu; - Phân biệt được các dây buộc tàu và tác dụng dây buộc tàu; - Nguyên lý và ứng dụng của các trang thiết bị hàng hải hỗ trợ điều động; - Mô tả các phương pháp lái tàu, phương pháp điều động tàu; - Nắm được tiếng Anh chuyên ngành, đọc được các ký hiệu hải đồ, các tài liệu khí tượng thủy văn; - Nắm được quy trình báo cáo, các tài liệu, thiết bị lưu trữ dữ liệu. IV-ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Cầu cảng đủ chiều dài cho tàu cập; - Đảm bảo đủ độ sâu luồng, cảng để dẫn t àu; - Đủ rộng để tàu quay trở; - Máy lái, máy neo, tời dây hoạt động tốt; - Thủy thủ lái tàu. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xử lý các tình huống nhanh, - Thực hành cập cầu, ra cầu an toàn. chính xác và kịp thời; - Luôn bình tĩnh khi có sự cố. - Quan sát 29
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DẪN TÀU TRÊN BIỂN Mã số công việc: B7 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Thực hiện các phương pháp lái tàu trên biển; - Theo dõi đường di chuyển của vị trí tàu; - Điều chỉnh hướng đi hợp lý, an toàn; - Cảnh giới, thực hiện tránh va hiệu quả; - Ghi chép, báo cáo, lưu trữ các dữ liệu liên quan . II. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nghiêm túc, cẩn thận; - Dẫn tàu đúng hướng kẻ trên Hải đồ; - Tránh va an toàn; - Chuyển hướng tàu chạy đúng như đã thao tác; - Dẫn tàu trên biển an toàn. III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Thành thạo thao tác đường đi, tính toán sai số la bàn, độ dạt; - Đọc thành thạo hải đồ, các tài liệu hướng dẫn hàng hải, sử dụng các bảng tính hàng hải; - Sử dụng, đúng quy trình và thuần thục các trang thiết bị buồng lái; - Biết các phương pháp xác định vị trí, đánh giá độ chính xác vị trí xác định, đánh giá độ dạt tổng hợp; - Thao tác, tính toán chính xác để điều chỉnh hướng đi của tàu ; - Tính toán thuần thục các yếu tố tránh va và thao tác, đồ giải tránh va hiệu quả ; - Ghi chép báo cáo ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ. 2-Kiến thức - Trình bày được các thao tác hải đồ; - Mô tả được các ký, mã hiệu ghi trên Hải đồ; - Nêu được các bước khai thác các thiết bị trên buồng lái; - Mô tả được các phương pháp lái tàu; - Nắm được các phương pháp xác định vị trí tàu và đánh giá độ chính xác của vị trí xác định; - So sánh được hướng tàu chạy trên thực tế và hướng kẻ trên hải đồ; - Nêu được các bước tiến hành hiệu chỉnh độ dạt của đường tàu chạy ; - Nắm được quy t¾c tránh va trên biển. IV-ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hải đồ, các dụng cụ tác nghiệp hải đồ ; - Thông báo hàng hải; 30
  31. - Các thiết bị dùng để xác định vị trí tàu: ra đa, GPS, la bàn từ, la bàn con quay; - Máy lái, thủy thủ lái; - Tài liệu hàng hải. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Bình tĩnh, cẩn thận, xử lý các tình - Kiểm tra kü n¨ng dÉn tµu; huống trên biển đúng thời kịp thời, chính xác; - Dẫn tàu trên biển an toàn. - Thực hành dẫn tàu trên mô phỏng an toàn (có các tình huống cụ thể và cách giải quyết). 31
  32. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DẪN TÀU TRONG LUỒNG LẠCH HẸP, NÔNG CẠN Mã số công việc: B8 I- MÔ TẢ CÔNG VIỆC Thực hiện dẫn tàu trong luồng lạch hẹp, nông cạn. II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác; - Dẫn tàu trong luồng trong mọi hoàn cảnh thời tiết: ban ngày, ban đêm, trời mù, mưa rào; - Xác định gần đúng hướng và tốc độ dòng chảy để quyết định tốc độ tàu chạy trong luồng không gây nên sóng ngang, sóng dọc hai bên luồng; - Xác định độ sâu và mớn nước tương ứng tránh dầu bị cạn, rung và khó nghe lái; - Lái theo hướng la bàn cho phép lệch khỏi hướng tàu chạy thực tế và hướng la bàn từ 0,5-1 độ; - Di chuyển lái nhẹ nhàng, hợp lý và biết lái đón khi có sóng to, gió lớn. III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Đọc và hiểu hải đồ và các tài liệu hướng dẫn luồng; - Ghi nhận đặc điểm nhận dạng phao tiêu trong khu vực luồng; - Sử dụng các phương pháp đẳng trị giới hạn thuần thục; - Vận hành máy lái thành thạo với các phương pháp lái cơ bản. - So sánh được năm sản xuất ghi trên hải đồ luồng lạch và thời điểm nhận thông báo hàng hải để tu chỉnh cho đúng thực địa ngày tháng năm dẫn tàu trong luồng; 2-Kiến thức - Trình bày được các đặc tính, ký hiệu của luồng lạch; - Tiếng Anh chuyên ngành thành thạo; - Trình bày đầy đủ các tính năng điều động tàu; - Hiểu kỹ các quy tắc hàng hải được quy định trong luồng; - Trình bày được các điểm chuyển hướng trong luồng và tốc độ của từng hướng trong luồng; - Nêu được sự ảnh hưởng của dòng chảy, tốc độ dòng chảy, hướng gió, tốc độ gió tới tính năng của tàu. IV-CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hải đồ luồng lạch tàu chạy; - Máy lái, thủy thủ lái, la bàn; - Tài liệu hàng hải; - Máy đo sâu; 32
  33. - Thông báo hàng hải gần nhất; - Chập tiêu nhân tạo tự nhiên; - Các phao tiêu, phao luồng, báo hiệu hàng hải. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Tính toán, phân tích các đặc điểm - Kiểm tra kü n¨ng dÉn tµu; luồng đề ra phương án tối ưu dẫn tàu an toàn; - Điểm chuyển hướng trong luồng - Thực hành dẫn tàu trong luồng trên tính toán cẩn thận trước khi quyết mô phỏng an toàn. định; - Tốc độ tàu chạy hợp lý, an toàn và - Quan sát thực tế. tương ứng với độ sâu của luồng. 33
  34. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DẪN TÀU TRONG TẦM NHÌN XA BỊ HẠN CHẾ Mã số công việc: B9 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC Thực hiện dẫn tàu trong sương mù, tầm nhìn xa bị hạn chế. II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thao tác đồ giải tránh va 1-2 phút; - Tránh va an toàn. III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Nghe và phát chuẩn xác các âm hiệu sương mù; - Hoàn thành các công việc chuẩn bị dẫn tàu trong tầm nhìn xa bị hạn chế theo check list nhanh nhất; - Sử dụng các phương tiện hỗ trợ hàng hải để đánh giá nguy cơ va chạm nhanh và chính xác; - Thao tác đồ giải tránh va các tình huống một cách thuần thục. 2-Kiến thức - Nói được tiếng Anh hàng hải; - Thông tin được bằng VHF; - Mô tả được phương pháp đồ giải tránh va bằng Radar; - Diễn giải được quy t¾c tránh va; - Trình bày được cách sử dụng các thiết bị trên buồng lái. IV-CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Radar, Hải đồ, bút, giấy, bút chì, tẩy; - Máy lái, thủy thủ lái; - Máy thông tin VHF; - Tài liệu hàng hải; - Còi, cång,chiªng trong sương mù. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chính xác, cẩn thận; - Làm các bài tập tránh va tối thiểu 10- 20 bài thời gian 1-2 phút; - Tránh va đúng luật, kịp thời; - Sai số về hướng 0,5; - Đồ giải tránh va 1-2 phút. - Sai số về tốc độ 1 liên. 34
  35. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DẪN TÀU TRONG ĐIỀU KIỆN THỜI TIẾT XẤU Mã số công việc: B10 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Xác định ảnh hưởng của sóng gió đến tàu; - Điều động tàu khi có ảnh hưởng của thời tiết; - Thực hiện hàng hải khí tượng; - Cảnh giới và hành động tránh va chạm tàu; - Áp dụng các biện pháp giảm ảnh hưởng của sóng gió. II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thu nhận, phân tích được các ảnh hưởng của sóng, gió; - Điều động an toàn; - Chọn đường đi khí tượng hợp lý để hàng hải; - Đảm bảo an toàn cho người, tàu và hàng hóa. III . CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Nhận biết hướng, chu kỳ, bước của sóng bàng tính toán và trực quan; - Tính toán chuẩn xác hướng, tốc độ gió tác động đến thân tàu; - Tính toán ổn định thực tế của tàu dưới tác động của sóng gió; - Lái tàu trong điều kiện lắc ngang lắc dọc. 2-Kiến thức - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng của sóng, gió; - Đánh giá được tính năng điều động của tàu, áp dụng để điều động hợp lý; - Biết hành trình đúng lộ trình để tránh ảnh hưởng của thời tiết và hành động tránh va an toàn. IV-CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tỉnh táo trong ca trực; - Thiết bị hàng hải, thiết bị thu thời tiết hoạt động tốt; - Hải đồ và ấn phẩm hàng hải đầy đủ, hiệu chỉnh chính xác. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phân biệt được thời tiết xấu và ảnh - Vấn đáp; hưởng của nó đến hành trình tàu; - Đưa ra phương pháp điều động hợp lý, - Quan sát thực tế; chính xác, dứt khoát; -Biết áp dụng hàng hải khí tượng; - Vấn đáp; -Biết áp dụng biện pháp giảm ảnh hưởng - Quan sát thực tế; của sóng gió; - C¶nh giíi ph¸t hiÖn sím môc tiªu. 35
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DẪN TÀU TRONG VÙNG CÓ BĂNG Mã số công việc: B11 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Phân loại băng, xác định ảnh hưởng của băng đến hoạt động của tàu; - Điều động tàu khi hành trình trong khu vực có băng; - Hàng hải theo tàu phá băng. II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đánh giá nhanh chóng khu vực có băng và ảnh hưởng của nó đến tàu; - Điều động an toàn, tránh mọi tác động của băng trôi đến vỏ tàu, chân vịt và bánh lái; - Nghe và hành động kịp thời theo hướng dẫn của tàu phá băng. III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Nhận dạng, đánh giá cấp độ băng; - Quan sát đánh giá hứớng và tốc độ di chuyển của băng; - Thử tục yêu cầu hỗ trợ từ tàu phá băng; - Thủ tục thông tin dẫn tàu đi theo tàu phá băng . - Điều động tàu khi có ảnh hưởng của băng; 2-Kiến thức - Phân tích được các ảnh hưởng của băng đến tàu; - Kiến thức tiếng Anh để nghe hiểu và hành động theo lệnh từ tàu phá băng - Kiến thức về luật thông tin tín hiệu quốc tế . IV-ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tỉnh táo trong khi điều động; - Tàu ổn định tốt, có độ bền cao, chịu được tác động từ băng; - Thiết bị hàng hải, thiết bị động lực, thiết bị thu thời tiết hoạt động tốt; - Hải đồ và ấn phẩm hàng hải đầy đủ, hiệu chỉnh chính xác; - Thiết bị thông tin liên lạc hoạt động tốt. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phân loại băng và ảnh hưởng của - Bài thi viết theo yêu cầu “ Chuẩn bị và nó đến hành trình tàu dẫn tàu đi trong khu vực có băng”. - Đưa ra phương pháp điều động - Bài thi Vấn đáp theo yêu cầu “ Nghe hiểu hợp lý, chính xác, dứt khoát các lệnh từ tàu phá băng” - Nghe hiểu và hành động theo - Vấn đáp; lệnh tàu phá băng. 36
  37. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: DẪN TÀU TRÁNH BÃO Mã số công việc: B12 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC Thực hiện dẫn tàu tránh bão II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ; - Neo bằng 2 neo, khi bão ảnh hưởng tàu không bị trôi neo; - Thay đổi hướng đi hoặc giảm tốc độ hoặc vừa thay đổi h ướng kết hợp giảm tốc độ hoặc vừa thay đổi hướng kết hợp giảm tốc độ tránh bão an toàn; - Điều động trong bão, thoát ra khỏi ảnh hưởng của bão an toàn. III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Thu nhận thông tin liên quan đến đánh giá đường di chuyển bão thuần thục; - Thao tác hải đồ; - Đánh giá đặc tính điều động và ổn định tàu; - Thành thạo các bước trong quy trình thả neo và sử dụng máy kết hợp; - Lái tàu trong điều kiện sóng gió lớn. 2-Kiến thức - Trình bày được các đặc tính của tàu, tính năng điều động tàu; - Mô tả được sự hình thành bão; - Nêu được các bước tiến hành để xác định đường di chuyển bão; - Trình bày được phương pháp tránh bão bằng neo 2 neo; - So sánh hướng đi của bão và hướng đi của tàu để tính toán và chọn giải pháp từ xa; - Nêu được các bước tiến hành tránh bão khi tàu nằm trong vùng ảnh hưởng của bão; - Nêu được các bước chuẩn bị chống bão. IV-ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hải đồ; - Sách hướng dẫn về hàng hải; - Máy thu thời tiết như NAVTEX – Bản đồ Sinop, Radio; - Máy lái, la bàn, máy đo gió; - Khí áp kế, nhiệt kế, hệ thống thông tin VHF DSC, INMASAT. 37
  38. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Qua tính toán và phân tích số liệu - Vấn đáp; trong thông tin báo cáo, quyết định tránh bão kịp thời, hợp lý, an toàn; - Luôn bình tĩnh thực hiện các công - Thực hiện tránh bão trên máy mô việc tránh bão; phỏng an toàn; - Đánh giá hết mọi khả năng hướng - Theo dõi trực tiếp; di chuyển của bão để có kế hoạch cụ thể phòng, tránh bão. 38
  39. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LÁI TÀU THEO KHÈU LÖNH, MôC TI£U CHËP TI£U, LA BµN Mã số công việc: B13 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC Thực hiện dẫn tàu lái theo la bàn, mục tiêu và chập tiêu. II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nghiêm túc, chính xác, cẩn thận; - Lái theo hướng la bàn cho phép lệch khỏi hướng tàu chạy thực tế và hướng la bàn từ 0,5-1; - Thủy thủ lái di chuyển lái nhẹ nhàng, hợp lý và biết lái gối khi sóng to, gió lớn. III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Phát khẩu lệnh, nghe khẩu lệnh chuẩn xác bằng tiếng Anh v à tiếng Việt; - Điều chỉnh lái ổn định theo la bàn; - Tính toán nhanh chóng sai số la bàn từ hải đồ dẫn đường; - Quan sát và điều chỉnh góc bẻ lái. 2-Kiến thức - Mô tả được các bộ phận của la bàn từ và khai thác la bàn điện; - Mô tả được độ lệch riêng la bàn; - Trình bày được phương pháp khử độ lệch la bàn; - Nêu được các bước thành lập bảng độ lệch la bàn; - So sánh được sai số chỉ hướng giữa la bàn từ và la bàn điện; - Trình bày được phương pháp lái theo chỉ hướng của la bàn. - N¾m ®­îc tr×nh tù l¸i tµu theo c¸c ph­¬ng ph¸p. IV –CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hải đồ để tính độ lệch địa từ; - Máy lái, la bàn; - Sách hướng dẫn hàng hải; - Bảng độ lệch riêng la bàn từ; - Bảng ghi sai số la bàn điện; - Thủy thủ lái. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hành dẫn tàu bằng lái la bàn - Bình tĩnh lái đúng hướng la bàn trên mô phỏng lệch hướng 0,5-1độ theo yêu cầu; trên hướng la bàn. - Sai số cho phép 0,5-1 độ. - Theo dõi trực tiếp. 39
  40. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: NEO TÀU – THU NEO TÀU Mã số công việc: B14 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC Thực hiện dẫn tàu neo tàu và kéo neo tróc đáy. II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nghiêm túc, chính xác, an toàn; - Dẫn tàu neo tàu, thu neo an toàn. III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Lựa chọn mục tiêu bờ làm mốc chuẩn để dẫn tàu tới điểm neo; - Đánh giá được tốc độ, quán tính tàu bằng radar và bằng mắt thường; - Thực hiện được các phương pháp thả neo; - Quan sát các mục tiêu bờ để đánh giá độ dạt; - Sử dụng các khẩu ngữ hàng hải chuẩn xác, rõ ràng; - Thực hiện được các bước đưa neo về trạng thái an toan sau khi thả /kéo neo. 2-Kiến thức - Trình bày được các tính năng điều động tàu; - Mô tả được đặc điểm, điều kiện khu vực neo t àu; - Nắm được tiếng Anh chuyên ngành; - Trình bày được máy tời neo, lỉn neo, neo tàu; - Mô tả các bước tiến hành thả neo và thu neo; - Trình bày được các quy tắc báo hướng và trạng thái của neo và lỉn . IV-CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hải đồ tỉ xích lớn, Tài liệu hướng dẫn khu vực neo tàu; - Máy lái, thủy thủ lái; - Bảng đo tốc độ tàu, bảng vòng quay trở; - Máy neo, lỉn, neo tàu; van nước rửa neo; - Bóng neo và các đèn báo trạng thái tàu neo. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xử lý các tình huống nhanh, - Thực hành trên mô phỏng dẫn tàu neo chính xác, kịp thời; tàu và kéo thu neo (nhiều giả định sẽ xảy ra trong quá trình thực hiện). - Luôn bình tĩnh khi thông báo - Quan sát và theo dõi trực tiếp. neo bị trôi để có phương pháp xử lý an toàn. 40
  41. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CẬP PHAO – RỜI PHAO Mã số công việc: B15 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC Thực hiện dẫn tàu cập phao – rời phao. II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nghiêm túc, cẩn thận; - Cập phao, rời phao không bị va đập; - Sử dụng hợp lý tốc độ quán tính; - Dự định đúng các ảnh hưởng ngoài như gió, nước ảnh hưởng tới tính năng dao động tàu. III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Thực hiện được các bước đưa tàu tiếp cận phao; - Lái thuần thục, kết hợp máy lùi, neo, ổn định mũi tàu, một cách chính xác; - Đưa dây xuống nước đúng kỹ thuật, nhanh chóng, an toàn; - Phối hợp máy, tời, xông /kéo neo nhịp nhàng; - Đưa ra mệnh lệnh chính xác, rõ ràng. 2-Kiến thức - Trình bày được các phương pháp xác định tốc độ tàu; - So sánh quán tính theo thời gian và quãng đường với các mớn nước; - Mô tả được các yếu tố vòng quay trở và cách xác định; - Mô tả được và lập được bảng vòng quay từ đầu. IV-CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phao buộc tàu; - Đảm bảo đủ độ sâu, rộng để tàu quay trở; - Máy lái, đồng hồ chỉ báo góc lái; - Máy neo, neo, lỉn neo; Dây buộc phao và máy tời - Thủy thủ lái tàu. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xử lý các tình huống nhanh nhẹn, chính xác, - Thực hành dẫn tàu cập phao, kịp thời; rời phao. - Luôn bình tĩnh khi thực hiện các công việc; - Các dây căng đều - Lường trước ngoại cảnh ảnh hưởng để - Quan sát trực tiếp. phòng tránh. 41
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: HỖ TRỢ ĐIỀU ĐỘNG KHI CÓ T ÀU LAI Mã số công việc: B16 I-MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chuẩn bị dây lai; - Thực hiện đưa dây lai từ tàu lai; - Thực hiện dùng tàu lai hỗ trợ điều động. II-CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sử dụng đúng chủng loại dây lai; - Đảm bảo chuyển được dây lai từ tàu lai lên tàu bị lai; - Thực hiện đúng lệnh từ tàu bị lai đến tàu lai; - An toàn khi làm dây. III-CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1-Kỹ năng - Bắt dây tàu lai trong hai trường hợp dùng dây tàu /dùng dây tàu lai; - Cô dây vào bích, tháo dây, thu dây; - Điều chỉnh hứớng kéo, đẩy, công suất máy t àu lai thắng với lực đẩy của gió và dòng chảy; - Quan sát, đánh giá tình huống chính xác, đưa ra mệnh lênh kịp thời. 2-Kiến thức - Trình bày được cách chuẩn bị dây lai; - Nêu được các bước đưa dây lai từ tàu lai; - Mô tả được các bước hỗ trợ tàu lai tới tàu bị lai - Hiểu được tính năng điều động thực tế của tàu - Mô tả được phương và chiều của các ngoại lực tác động lên thân tàu. IV-CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tàu lai, tàu bị lai; dây lai, dây mồi; - Máy tời cuốn dây hoạt động tốt; - Thủy thủ làm dây. V-TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Bảo quản tốt dây lai; - Thực hành trên biển; - Buộc dây mối vào dây lai khi kéo - Thực hành trên phòng mô không bị tuột; phỏng. - Thực hiện lệnh nhanh, chính xác, kịp - Quan sát trực tiếp. thời và an toàn. 42
  43. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: NHẬN DẠNG VÀ PHÂN LOẠI DÂY Mã số công việc: C1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Nhận biết, phân biệt các loại dây th ường dùng trên tàu về tính chất, đặc điểm của từng loại. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Thực hiện đúng phương pháp phân loại. - Đánh giá đúng tính chất, độ lớn, lực kéo tối đa của từng loại dây. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân loại được các loại dây. - Đánh giá đúng tính chất, độ lớn, lực kéo tối đa của từng loại dây. 2. Kiến thức Nhận dạng về cấu trúc, chiều bện, độ lớn của từng loại dây gọi tên và trình bày được tính chất, tác dụng của từng loại. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Dây các loại trên tàu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của phương pháp - Theo dõi sự phân loại chính xác. phân loại. - Thời gian tiến hành nhận dạng, - Phân loại đúng, nhận dạng đủ loại dây. phân loại. 43
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LÀM NÚT DÂY Mã số công việc: C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm các nút dây cơ bản để phục vụ các công việc thủy nghiệp tr ên tàu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng quy trình thao tác. - Tạo ra các nút dây đúng kiểu mẫu theo yêu cầu. - Chặt, chắc không tuột, bảo đảm mỹ quan. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng - Thao tác đúng, thành thạo các nút dây và đáp ứng được công việc. - Làm được các nút dây, làm đúng, nhanh, đạt yêu cầu. 2. Kiến thức - Sử dụng các nút dây vào công việc thích hợp. - Thực hiện được các quy trình làm các nút dây. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Dây các loại, các cỡ. - Trang bị khác theo yêu cầu. - Dao, kéo, sợi gai, băng dính. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của nút dây. - Quan sát so sánh với nút mẫu. - Thời gian thao tác. - Giám sát thao tác của người làm, nhận xét sự nhanh nhẹn, tháo vát. - Bảo đảm sử dụng tốt nút dây. - Quan sát cách sử dụng từng nút dây. 44
  45. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: ĐẤU CHẦU DÂY Mã số công việc: C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Dỡ các tao ở đầu dây ra một đoạn dài vừa đủ. - Buộc chặt các đầu tao bằng sợi dây nhỏ (hoặc d ùng băng dính quấn chặt) để khỏi bị xổ tung ra. - Căn cứ vào cấu trúc của dây và yêu cầu công việc đấu hai đầu dây (cùng cỡ) với nhau thành một dây dài. Đấu một đầu dây thành một khuyết cố định. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng từng bước công việc. - Sắp xếp các tao đúng chiều và đánh số đúng thứ tự. - Gá lắp các đầu tao đúng phương pháp. - Số lần đấu đủ và kết thúc đúng kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng Thao tác đúng, thành thạo các bước đấu chầu dây. 2. Kiến thức - Nhận biết dây, cấu trúc dây và chiều bện của dây. - Mô tả được cách đấu và chọn một cách thích hợp nhất. - Nêu được các bước chính để tiến hành đấu chầu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Dụng cụ đấu chầu. - Dây có độ dài và kích cỡ phù hợp. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ khít chặt của mối đấu. - Quan sát và so sánh với vật mẫu. - Kỹ năng sử dụng dụng cụ đấu - Giám sát thao tác của người làm để đánh chầu đúng qui trình. giá sự thành thạo trong công việc. - Thời gian thực hiện công việc. - Theo dõi thời gian từng mối đấu. 45
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: TẾT QUẢ NÉM Mã số công việc: C4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chuẩn bị hai đoạn dây (dây tổng hợp và dây sợi bông cỡ nhỏ) dài khoảng 2 m. - Chập đôi hai đoạn dây lại (buộc chặt đoạn giữa) để tạo ra 4 đầu dây. - Tết bốn đầu dây theo phương pháp đuôi lợn kết hợp với chong chóng tạo ra quả hình cầu làm quả ném cho dây ném. - Đặt quả chì (hoặc túi cát hình cầu vào trong) rồi trần dây, rút chặt cắt bỏ những đoạn dây còn thừa. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng thứ tự các bước tết đuôi lợn và tết chong chóng; - Luồn đầu dây đúng chiều. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng Thao tác đúng thành thạo các bước tết quả ném. 2. Kiến thức - Trình bày được phương pháp tết đuôi lợn và tết chong chóng. - Nhận biết được hai nút tết thuận chiều. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Dây sợi cỡ nhỏ. - Quả chì hình cầu hoặc túi cát có độ nặng phù hợp. - Dây có độ dài vừa đủ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của các nút tết. - Quan sát và so sánh với quả ném mẫu. - Các đường dây nằm song song - Giám sát thao tác của người làm để với nhau. đánh giá mức độ thành thạo. - Thời gian tiến hành công việc. - Theo dõi thời gian gia công. 46
  47. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CHUẨN BỊ DÂY Mã số công việc: C5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chuẩn bị dây (buộc tàu) để đưa dây lên bờ quàng vào cọc bích. - Đặt các dây buộc đều vào vị trí thích hợp. - Chuẩn bị tời (đóng điện, chạy thử để tời ở t ư thế sẵn sàng làm việc). - Chuẩn bị cuộn dây ném sẵn sàng để ném dây. - Bố trí người đủ ở đằng mũi cũng như phía lái tàu để sẵn sàng công việc làm dây cho tàu cập cầu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng qui trình thứ tự công việc. - Đặt các khuyết đầu dây vào tấm tỳ hay luồn qua lỗ xô-ma đúng yêu cầu, đúng vị trí. - Thực hiện đúng qui định về an toàn khi làm dây. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác đúng quy trình, an toàn khi thực hiện các bước chuẩn bị dây. - Lựa chọn đúng phương pháp tối ưu, phù hợp. 2. Kiến thức - Trình bày được sự cần thiết và tầm quan trọng của công việc chuẩn bị dây cho tàu cập cầu. - Nêu được tác dụng, vị trí của các dây buộc tàu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Dây buộc tàu, dây ném đầy đủ. - Tời, các thiết bị buộc tàu sẵn sàng làm việc. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của vị trí đặt dây. - Quan sát sự nhanh nhẹn tháo vát trong công việc (kéo dây, đặt dây, luồn dây). - An toàn cho người và thiết bị. - Theo dõi thao tác của người thực hiện để đánh giá mức độ thành thạo. - Thời gian chuẩn bị phù hợp với -Theo dõi quá trình thực hiện đối chiếu với việc tàu cập cầu. qui định về an toàn trong công tác làm dây. 47
  48. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: NÉM DÂY MỒI Mã số công việc: C6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chuẩn bị cuộn dây mồi; - Chia cuộn dây mồi thành 2 phần: phần đầu (có quả ném), phần đuôi có khuyết. - Ném dây mồi từ tàu lên bờ để cho công nhân trên cầu cảng bắt. - Buộc dây mồi vào khuyết dây lớn. Dây buộc tàu rồi ròng dây ra cho người trên cầu cảng kéo (dây buộc tàu lên bờ). - Nhận biết, phân biệt các loại dây th ường dùng trên tàu về tính chất, đặc điểm của từng loại. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng trình tự công việc. - Sắp xếp các vòng dây trong cuộn dây mồi đúng kỹ thuật khoanh dây (đều song song với nhau). - Lựa chọn phương pháp phù hợp và ném đúng kỹ thuật an toàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác đúng, thành thạo khi chuẩn bị dây mồi. - Động tác ném khỏe, đúng kỹ thuật, an toàn và tận dụng lực tối đa. 2. Kiến thức - Trình bày được mục đích yêu cầu của công việc; - Nêu được các bước chuẩn bị và tiến hành ném dây mồi để đạt kết quả như mong muốn IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Cuộn dây ném đủ chiều dài, có quả ném phù hợp. - Vị trí đứng ném và khoảng cách đến bờ phù hợp. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của việc ném dây (đúng - Quan sát và so sánh với cách ném vị trí, đủ tầm xa). chuẩn. - Động tác, phương pháp đúng theo yêu - Giám sát thao tác của người thực cầu (vung tay lấy đà và buông tay đúng hiện và nhận xét phương pháp đã thời điểm). hoàn thiện hay chưa. - An toàn cho người bắt dây ném. 48
  49. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KÉO DÂY BẰNG TỜI Mã số công việc: C7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kéo dây bằng tay buộc tàu đã có vào tấm tỳ dây (ở trên bè mạn tàu) cho dây đi vào thẳng góc với trục tời và quấn vài vòng vào trống quấn dây của máy tời. - Cho máy tời chạy, kéo dây cho căng để thu dây về đồng thời cũng từ từ cho tàu áp sát vào cầu theo yêu cầu của công việc. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật. - Đặt dây đúng vị trí, quấn dây đủ số vòng. - Giữ dây đủ lực để tời đủ sức ma sát kéo dây. - Thực hiện đúng qui định an toàn trong thao tác làm dây. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác đúng thành thạo an toàn các bước kéo dây. - Đánh giá đúng phù hợp lực kéo của tời, độ căng của dây. 2. Kiến thức - Trình bày được ý nghĩa của việc kéo dây bằng tời. - Nêu được các bước tiến hành để kéo dây. - Mô tả được các thiết bị có liên quan cần thiết cho việc kéo dây bằng tời. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tời hoạt động tốt. - Dây tình trạng tốt. - Các thiết bị buộc tàu (tấm tỳ, lỗ xô-ma) đầy đủ và hoạt động tốt. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Quan sát cách thao tác của người làm để - Kỹ năng vận hành máy tời theo đối chiếu với cách thao tác hợp lý nhất. đúng qui trình công nghệ. - Theo dõi các buổi thực hiện so sánh với - An toàn cho người và thiết bị qui định về an toàn lao động. làm dây. - Theo dõi thời gian thao tác để đánh giá - Độ chính xác của từng thao tác. sự thành thạo trong công việc. 49
  50. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: CÔ DÂY BUỘC TÀU Mã số công việc: C8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Bốt dây, hãm, dỡ dây từ trống tời cô vào cọc bích mà bảo đảm cho dây (buộc tàu) không bị chùng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật cô dây. - Điểm đặt dây, góc vào dây đúng theo yêu cầu kỹ thuật. - Thực hiện nghiêm về kỹ thuật an toàn làm dây. - Thời gian thao tác, tư thế thao tác đúng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác đúng, thành thạo phương pháp bốt và cô dây buộc tàu. - Tư thế đứng giữ dây bốt, cô dây buộc tàu chắc, khoẻ, an toàn. 2. Kiến thức - Trình bày được quy trình và phương pháp bốt dây, cô dây vào bích. - Mô tả được cách đặt dây đứng (vào bích). - Số vòng số tám đủ để dây cố định với bích. - Cách khóa vòng dây cuối cùng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Dây đủ chiều dài, đủ độ lớn. - Cọc bích đủ tiêu chuẩn (cọc bích kép). - Dây bốt đủ chiều dài, đủ độ lớn, đủ lực kéo. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của các vòng dây - Thực hành cập cầu, ra cầu an toàn. cô vào bích (đều, chặt). - Quan sát so sánh với động tác chuẩn của - Kỹ năng thao tác đúng theo qui người thực hiện. trình. - Theo dõi động tác thao tác để nhận xét sự - An toàn lao động cho người thành thạo của công việc. thực hiện. - Theo dõi thời gian (nhanh chậm) để đánh - Thời gian thao tác. giá kết quả công việc. 50
  51. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: THÁO DÂY BUỘC TÀU Mã số công việc: C9 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chuẩn bị tháo dây buộc tàu. - Bốt dây buộc tàu. - Tháo dây ra khỏi bích. - Đưa dây lên trống tời và quấn vài vòng. - Kéo nhẹ dây buộc tàu để tháo dây bốt. - Xông dây bằng tời để tháo dây khỏi bích trên bờ. - Thu dây buộc tàu và cố định dây buộc tàu tại vị trí cất giữ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dây được thu về cất giữ tại vị trí cất giữ đã qui định. - An toàn cho người vận hành và dây buộc tàu. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác thành thạo, đúng quy trình tháo dây buộc tàu. - Thực hiện thuần thục từng bước công việc. 2. Kiến thức - Hiểu biết về dây bốt và cách thức bốt dây cho phù hợp. - Hiểu biết về quy trình chuẩn bị tháo dây buộc tàu. - Quy trình tháo dây ra khỏi bích. - Cách quấn dây vào trống tời. - Quy trình điều khiển tời xông chùng, kéo căng. - Quy cách xếp dây sau khi ra khỏi trống quấn dây. - Cách thức xếp dây vào vị trí cất giữ. - Cách thức bảo vệ dây tránh khỏi tác động của thời tiết . IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Dây bốt. - Búa hoặc các dụng cụ hỗ trợ lắp đặt dây bốt. - Dụng cụ bảo hộ lao động, bạt bảo vệ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Dây buộc tàu thu về nhanh - Quan sát người thực hiện theo các bước chóng đúng theo các bước đã đề ra đã đề ra và theo dõi thời gian. - An toàn cho người vận hành và - Quan sát thao tác người vận hành, đối hệ thống chiếu với quy tắc an toàn. 51
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: KHÂU VÁ BẠT Mã số công việc: C10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Cắt, khâu, vá tạo thành các tấm bạt có hình dạng, kích thước phù hợp để che đậy các thiết bị trên tàu II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng quy trình : Đo, cắt, gấp, khâu. - Đường khâu mũi khâu phải kín, khít, thẳng , đều. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Vẽ được hình dáng, tạo được hình dáng của tấm bạt phù hợp với hình dáng của vật cần được che đậy. - Thành thạo trong việc đo đạc cắt khâu vá bạt. - Thao tác khâu vá thẳng, đều, nhanh, đẹp. 2. Kiến thức - Trình bày được các bước tiến hành cắt, gấp mép, khâu bạt. - Các phương pháp khâu để bảo đảm đường khâu kín, khít. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Dụng cụ khâu vá bạt : Kéo, kim khâu, móc khâu, chỉ khâu và bạt. - Thước mét, phấn vạch, vật cần đo. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của hình dáng tấm - Quan sát và so sánh độ kín khít của bạt bạt được cắt, khâu. che với hình dáng vật được che. - Kỹ năng cắt, gấp, khâu, theo - Theo dõi thao tác của người thực hiện để đúng quy trình hợp lý. đánh giá sự thành thạo. - Thời gian tiến hành công việc. - Theo dõi thời gian nhanh, chậm. 52
  53. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: LUỒN DÂY VÀO PA LĂNG Mã số công việc: C11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Lựa chọn ròng rọc đúng loại, cỡ có số bánh xe đáp ứng yêu cầu công việc. - Lựa chọn dây có chiều dài và độ lớn phù hợp với ròng rọc. - Luồn dây vào ròng rọc tạo thành pa-lăng kép để kéo vật nặng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng nguyên tắc luồn dây pa-lăng. - Đặt đầu dây đúng vị trí. - Đảo dây đúng trình tự. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng Thao tác thành thạo, chuẩn xác khi luồn dây vào palăng. 2. Kiến thức - Trình bày được phương pháp luồn dây pa-lăng kép: phương pháp song song, phương pháp vuông góc. - Mô tả được trình tự công việc cần tiến hành. - Nêu được những yêu cầu kỹ thuật đòi hỏi của pa-lăng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Ròng rọc, móc, ma-ní, dây. - Dây (chiều dài, độ lớn) phù hợp với đường kính bánh xe. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng luồn dây đúng - Quan sát cách làm đúng quy trình. phương pháp - An toàn cho người và pa-lăng. - Theo dõi thao tác của người thực hiện để đối chiếu với các quy định an toàn. - Thời gian thực hiện. - Theo dõi thời gian nhanh, chậm. 53
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BẢO QUẢN BẢO DƯỠNG DÂY Mã số công việc: C12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kéo dây (đã bị nhiễm bẩn. nhiễm mặn, dính bụi, đất ) rải tr ên mặt boong. - Phun nước rửa sạch. - Phơi dây cho khô. - Đưa dây xuống kho. - Khoanh dây trên giá gỗ bảo quản. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng quy trình. - Rải dây, phun nước ngọt rửa sạch. - Vắt dây lên lan can phơi khô. - Kê giá gỗ trên sàn kho. - Đưa dây xuống kho khoanh dây trên giá gỗ đúng chiều phù hợp với chiều bện của dây. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng Thành thạo và thực hiện đúng quy trình bảo quản bảo dưỡng từng loại dây. 2. Kiến thức - Trình bày được phương pháp bảo quản, bảo dưỡng. - Mô tả được trình tự công việc cần tiến hành. - Nêu được ý nghĩa, mục đích của việc bảo quản dây. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Nước ngọt, bơm, rồng và vòi phun. - Mặt boong, lan can mạn tàu đủ rộng. - Gỗ thanh nhiều tấm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sạch sẽ bề mặt của dây. - Quan sát sự sạch sẽ của dây. - Dây không còn nhiễm mặn. - Đánh giá dây đã khô ráo bình thường. - Theo dõi thao tác khoanh dây đúng - Thao tác khoanh dây trên giá gỗ. (hay không đúng) chiều quy định. 54
  55. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẬN HÀNH HỆ THỐNG CẨU HÀNG Mã số công việc: D1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kiểm tra và chuẩn bị hệ thống cẩu trước khi khởi động. - Khởi động bộ phận động lực; - Sử dụng tay trang điều khiển đưa hệ thống cẩu ở trạng thái nghỉ sang trạng thái làm việc; - Kiểm tra hoạt động cẩu ở trạng thái không tải với mọi chế độ tốc độ tời; - Thực hiện bốc xếp hàng bằng cách phối hợp các tay trang điều khiển để di chuyển mã hàng tới vị trí yêu cầu; - Đưa cẩu về trạng thái cất giữ và tắt bộ phận động lực của hệ thống cẩu. - Chằng buộc, cố định hệ thống cẩu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mã hàng di chuyển trong không gian êm ả không bị giật, văng không khống chế; - Mã hàng dịch chuyển từ vị trí nọ tới vị trí kia không bị va đập, móp méo, xây xát. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện đúng các quy trình vận hành hệ thống cẩu hàng. - Thành thạo các thao tác điều khiển hệ thống cẩu hàng. 2. Kiến thức - Hiểu biết về bố trí hệ thống cẩu và bộ phận động lực của cẩu. - Hiểu biết về Tiêu chuẩn cáp sử dụng trong hệ thống. - Hiểu biết về mạch điện. - Kiến thức điều khiển cẩu. - Hiểu biết về cố định trang thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Búa kiểm tra, thước kẹp, que thăm dầu. - Các giấy chứng nhận thiết bị. - Tay van, ma-ní, tăng-đơ. 55
  56. - Thiết bị chèn lót nếu cần. - Dây cáp chằng tiêu chuẩn. - Bạt bọc thiết kế phù hợp. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng vận hành hệ thống theo - Giám sát thao tác của người thực hiện và đúng quy trình. đối chiếu với quy trình vận hành. - An toàn cho người và hệ thống. - Giám sát theo quy trình an toàn vận hành - Hàng hóa được dịch chuyển an hệ thống. toàn. - Giám sát chất lượng hàng hóa bốc xếp. 56
  57. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẬN HÀNH HỆ THỐNG TỜI NEO Mã số công việc: D2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Tháo bỏ thiết bị chằng buộc, cố định neo. - Khởi động bộ phận động lực. - Thử không tải hệ thống neo. - Đưa neo vào trạng thái sẵn sàng làm việc, báo cáo buồng lái. - Thực hiện nhiệm vụ theo các lệnh của thuyền tr ưởng. - Đưa neo về trạng thái nghỉ. - Chằng buộc cố định neo. - Tắt bộ phận động lực hệ thống. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng quy trình kéo, thả neo. - Thời gian thực hiện trong giới hạn cho phép. - Neo được cất giữ đúng trạng thái. - An toàn cho người và hệ thống neo. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác thành thạo an toàn đúng quy trình. - Thực hiện, phối hợp hành động thuần thục giữa buồng lái và trạm mũi. 2. Kiến thức - Hiểu biết về phanh neo, bộ li hợp (trám), đường lỉn neo, kết cấu neo. - Hiểu biết về bộ phận động lực và quy trình vận hành bộ phận động lực. - Các quy trình kéo, thả neo. - Các lệnh chuẩn về hoạt động neo. - Quy trình hoạt động hệ thống neo. - Cách cố định neo. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Búa kiểm tra, thước kẹp, tay van, tăng đơ, maní. - Dây cáp chằng tiêu chuẩn. - Các quy trình kéo, thả neo. 57
  58. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - An toàn cho người và thiết bị - Quan sát thao tác người vận hành, đối neo. chiếu với quy tắc an toàn. - Vận hành kéo thả neo theo - Giám sát người thực hiện với quy trình đúng qui trình. kéo thả, neo. 58
  59. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẬN HÀNH HỆ THỐNG THIẾT BỊ LÀM DÂY Mã số công việc: D3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kiểm tra hệ thống thiết bị làm dây. - Tháo bỏ thiết bị chằng buộc, bảo vệ hệ thống thiết bị l àm dây. - Khởi động bộ phận động lực của hệ thống. - Thử không tải hệ thống thiết bị làm dây. - Đưa hệ thống thiết bị làm dây vào trạng thái sẵn sàng làm việc. - Thực hiện nhiệm vụ theo lệnh. - Đưa hệ thống thiết bị làm dây về trạng thái nghỉ. - Chằng buộc, bọc bảo vệ hệ thống thiết bị l àm dây. - Tắt bộ phận động lực hệ thống. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng quy trình xông chùng, kéo căng. - An toàn cho người vận hành và hệ thống. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác thành thạo an toàn đúng quy trình vận hành hệ thống làm dây. - Thực hiện, phối hợp hành động thuần thục giữa buồng lái và trạm mũi, lái. 2. Kiến thức - Hiểu biết về phanh, cơ cấu li hợp, kết cấu hệ thống và bộ phận động lực. - Hiểu biết về dây buộc tàu và vị trí của dây. - Các quy trình xông chùng, kéo căng dây buộc tàu. - Các câu lệnh chuẩn về hoạt động làm dây. - Cách cố định tời dây. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Búa kiểm tra, thước kẹp, tay van, tăng đơ, maní. - Quy trình xông chùng, kéo căng dây. - Bạt bọc bảo vệ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện đúng quy trình - Giám sát người thực hiện với quy trình xông chùng, kéo căng; xông chùng, kéo căng; - An toàn cho người vận hành và - Quan sát thao tác người vận hành, đối hệ thống. chiếu với quy tắc an toàn. 59
  60. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐÓNG MỞ NẮP HẦM HÀNG Mã số công việc: D4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kiểm tra hệ thống đóng mở nắp hầm hàng. - Tháo bỏ thiết bị chằng buộc, bảo vệ hệ thống đóng mở nắp hầm hàng. - Khởi động bộ phận động lực của hệ thống đóng mở nắp hầm hàng. - Đưa hệ thống đóng mở nắp hầm hàng vào trạng thái sẵn sàng làm việc. - Thực hiện nhiệm vụ đóng mở nắp hầm hàng. - Đưa hệ thống đóng mở nắp hầm hàng về trạng thái nghỉ. - Chằng buộc, cố định hệ thống đóng mở nắp hầm hàng. - Tắt bộ phận động lực hệ thống đóng mở nắp hầm h àng. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng quy trình đóng mở nắp hầm hàng. - An toàn cho người vận hành và hệ thống đóng mở nắp hầm hàng. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác thành thạo an toàn đúng quy trình đóng, mở nắp hầm hàng. - Thực hiện, phối hợp hành động thuần thục giữa các bộ phận. 2. Kiến thức - Cơ cấu cố định nắp hầm. - Cơ cấu đóng mở nắp hầm hàng. - Bộ phận động lực. - Quy trình sử dụng bộ phận động lực. - Hiểu biết về quy trình đóng mở nắp hầm hàng. - Sử dụng cơ cấu cố định để cố định nắp hầm hàng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Búa kiểm tra. - Thiết bị tháo, lắp cơ cấu cố định nắp hầm hàng phù hợp. - Tay van hỗ trợ. - Quy trình đóng mở nắp hầm hàng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện đúng quy trình đóng - Giám sát người thực hiện đúng quy trình mở nắp hầm hàng. đóng mở nắp hầm hàng. - An toàn cho người vận hành và - Quan sát thao tác người vận hành, đối hệ thống. chiếu với quy tắc an toàn. 60
  61. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẬN HÀNH HỆ THỐNG NÂNG CẦU THANG Mã số công việc: D5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kiểm tra hệ thống nâng hạ cầu thang. - Tháo bỏ thiết bị chằng buộc, bảo vệ hệ thống nâng hạ cầu thang. - Kết nối bộ điều khiển hệ thống nâng hạ cầu thang. - Lắp cột chống, dây lan can, lưới bảo vệ cầu thang. - Thực hiện nhiệm vụ nâng hạ cầu thang. - Đưa hệ thống nâng hạ cầu thang về trạng thái nghỉ. - Chằng buộc, cố định hệ thống nâng hạ cầu thang. - Tắt nguồn, tháo bộ điều khiển hệ thống. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng quy trình nâng hạ cầu thang. - An toàn cho người vận hành và hệ thống nâng hạ cầu thang. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác thành thạo đúng quy trình vận hành hệ thống nâng hạ cầu thang. - Phối hợp hành động phù hợp và an toàn. 2. Kiến thức - Hiểu biết Cơ cấu nâng hạ cầu thang. - Hiểu biết về quy trình nâng hạ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Búa kiểm tra, thước kẹp. - Cơ cấu cố định cầu thang. - Tay van hỗ trợ. - Quy trình nâng hạ cầu thang. - Cột chống, dây lan can, lưới bảo vệ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện đúng quy trình nâng - Giám sát người thực hiện đúng quy trình hạ cầu thang. nâng hạ cầu thang. - An toàn cho người vận hành và - Quan sát thao tác người vận hành, đối hệ thống. chiếu với quy tắc an toàn. 61
  62. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẬN HÀNH HỆ THỐNG TH ÔNG GI Ó Mã số công việc: D6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kiểm tra hệ thống thông gió. - Tháo bỏ bảo vệ, mở bướm gió. - Xác định chiều thông gió. - Khởi động máy quạt gió thông gió, thực hiện việc thông gió. - Tắt nguồn công tắc quạt gió. - Đóng bướm gió, bọc bảo vệ hệ thống thông gió. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng quy trình thông gió. - An toàn cho người vận hành và hệ thống thông gió. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác thành thạo đúng quy trình vận hành hệ thống thông gió. - Sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả hệ thống thông gió. 2. Kiến thức - Kiến thức sơ lược về điện. - Cấu tạo hệ thống. - Hiểu biết về nguyên tắc thông gió. - Hiểu biết về quy trình thông gió. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tay van hỗ trợ xoay bướm gió. - Quy trình thông gió. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện đúng quy trình - Giám sát người thực hiện đúng quy trình thông gió. thông gió. - An toàn cho người vận hành và - Quan sát thao tác người vận hành, đối hệ thống. chiếu với quy tắc an toàn. 62
  63. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẬN HÀNH HỆ THỐNG BƠM N ƯỚC DẰN Mã số công việc: D7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Lập tuyến bơm trên sơ đồ. - Kiểm tra hệ thống bơm. - Mở hoặc đóng các van trên tuyến bơm đã xác định trừ van cửa đẩy luôn đóng. - Nhấn nút khởi động đồng thời mở van cửa đẩy b ơm. - Điều chỉnh mức độ mở cửa đẩy, cửa hút sao cho đồng hồ áp suất cửa hút, đẩy ở trong giới hạn làm việc. - Theo dõi hoạt động của hệ thống bơm trong khi tiến hành bơm nước dằn. - Tắt nguồn điện, Đóng hoặc mở toàn bộ các van trên tuyến bơm đã xác định. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng quy trình bơm. - An toàn cho người vận hành và hệ thống bơm. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác thành thạo đúng quy trình hệ thống bơm nước dằn. - Sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả hệ thống bơm nước dằn. 2. Kiến thức - Kiến thức xem bản vẽ kỹ thuật. - Hiểu biết về mạng lưới và kết cấu đường ống, van. - Hiểu biết về quy trình bơm. - Kiến thức sơ lược về nguồn điện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sơ đồ hệ thống đường ống bơm của tàu. - Bút dạ đánh dấu tuyến búa kiểm tra. - Tay van hỗ trợ, quy trình bơm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Thực hiện đúng quy trình bơm. - Giám sát và so sánh với quy trình bơm. - An toàn cho người vận hành và - Quan sát thao tác người vận hành, đối chiếu hệ thống. với quy tắc an toàn. 63
  64. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: QUẢN LÝ SƠN Mã số công việc: E1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Phân loại sơn. - Lập danh sách hạng mục các loại sơn trên tàu. - Bảo quản sơn. - Lên kế hoạch sử dụng sơn. - Lập yêu cầu cấp sơn. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đảm bảo kho sơn luôn thông thoáng, các thùng sơn đư ợc xếp ngăn nắp và chằng buộc chặt chẽ. - Luôn luôn nắm được số lượng sơn trên tàu. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện đúng phương pháp phân loại. - Lập kế hoạch sử dụng đúng mục đích, hiệu quả. 2. Kiến thức - Phân biệt được đặc điểm, tác dụng, phạm vi áp dụng, ph ương pháp sử dụng của các loại sơn được áp dụng trên tàu biển. - Lập được kế hoạch tiêu thụ sơn. - Lập được “yêu cầu cấp sơn”. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Kho chứa sơn theo tiêu chuẩn. - Các loại sơn tàu biển thông dụng. - Sổ quản lý sơn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng phân biệt các loại sơn tàu - Vấn đáp, quan sát, theo dõi thao tác của biển. người làm. - Phương pháp sử dụng các loại sơn - So sánh với quy trình sử dụng sơn của tàu biển. nhà sản xuất. - Cách sắp xếp, bố trí kho sơn. - Bố trí hợp lý, ngăn nắp, khoa học, thuận tiện cho sử dụng. - Khả năng dự trù sơn cho kế hoạch - Dự trù sơn hợp lý, đủ cho từng hạng bảo dưỡng. mục bảo dưỡng. 64
  65. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: GÕ GỈ VÀ SƠN Mã số công việc: E2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Gõ rỉ đúng quy trình. - Chọn đúng chủng loại sơn. - Sơn đúng quy trình. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Điều kiện môi trường phải đạt tiêu chuẩn, nắng, gió nhẹ. - Độ dày nước sơn phải đạt tiêu chuẩn như yêu cầu của loại sơn đó. - Đảm bảo nước sơn trước khô thì mới sơn nước tiếp theo. Vết sơn gọn gàng III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện đúng quy trình gõ rỉ và sơn. - Sử dụng thiết bị gõ rỉ thành thạo và an toàn. 2. Kiến thức - Sử dụng được các loại dụng cụ gõ rỉ. - Sử dụng được các dụng cụ sơn, bút sơn, máy phun sơn. - Phân biệt được đặc điểm, tác dụng, phạm vi áp dụng, ph ương pháp sử dụng của các loại sơn được áp dụng trên tàu biển. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các loại dụng cụ gõ rỉ. - Các loại sơn tàu biển thông dụng. - Các loại bút sơn, súng phun sơn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chuẩn bị bề mặt khu vực cần gõ rỉ - Vấn đáp, quan sát, thao tác của người và sơn trước khi gõ rỉ. làm. - Kỹ thuật gõ rỉ và mài. - So sánh với quy trình gõ rỉ, mài. - Chọn sơn, pha sơn và kỹ thuật sơn. - Độ bóng độ dày của nước sơn. - Sự gọn gàng của lớp sơn. - Thời gian thực hiện các bước công việc. 65
  66. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BƠM MỠ Mã số công việc: E3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Phân loại và lựa chọn mỡ, dầu bôi trơn. - Tra dầu bôi trơn, mỡ vào các bộ phận chuyển động của các thiết bị tr ên boong. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mỡ, dầu bôi trơn đúng chủng loại theo yêu cầu của thiết bị. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thành thạo khi sử dụng các thiết bị bơm mỡ. - Sử dụng đúng mục đích, hiệu quả các loại mỡ và dầu bôi trơn. 2. Kiến thức - Biết được tác dụng các loại mỡ và dầu bôi trơn và sử dụng phù hợp. - Nhận dạng được các bộ phận cần bôi trơn của thiết bị. - Sử dụng được các dụng cụ dùng để tra mỡ, bơm mỡ. - Lập được lịch bảo dưỡng thiết bị trên boong. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các loại mỡ, dầu bôi trơn được áp dụng trên tàu. - Các loại dụng cụ tra mỡ. - Thiết bị cần bôi trơn. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định loại mỡ, dầu bôi trơn phù hợp - Vấn đáp, quan sát thao tác người với thiết bị. làm. - Xác định các bộ phận của thiết bị trên - Quan sát đánh giá hiệu quả công boong thường phải bôi trơn. việc. - Việc sử dụng các dụng cụ tra mỡ, dầu - Thời gian thực hiện các bước bôi trơn. công việc. - Lên lịch bảo dưỡng thiết bị trên boong. - Phù hợp tuyến hành trình. 66
  67. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: BỔ SUNG DẦU BÔI TRƠN Mã số công việc: E4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Xác định các hộp số cần thay dầu bôi trơn. - Kiểm tra chất lượng dầu bôi trơn trong hộp số động cơ. - Thay dầu bôi trơn. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dầu bôi trơn đúng chủng loại theo yêu cầu của thiết bị. - Thực hiện được việc thay dầu đúng kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện đúng quy trình bổ xung dầu bôi trơn cho từng thiết bị. - Thao tác thành thạo đúng và chính xác. 2. Kiến thức - Lịch thay dầu bôi trơn của các thiết bị trên boong. - Dụng cụ phục vụ cho việc thay dầu. - Dầu bôi trơn phù hợp với thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Xác định được thời điểm cần thay dầu bôi trơn. - Lựa chọn được loại dầu phù hợp với thiết bị. - Thực hiện được việc thay dầu đúng kỹ thuật. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Xác định thời điểm cần thay dầu - Vấn đáp. của thiết bị. - Cách kiểm tra dầu trong hộp số. - Quan sát người làm. - Chuẩn bị trước khi tiến hành - Vấn đáp, quan sát, theo dõi thao tác của thay dầu. người làm. - Tiến hành việc thay dầu. - Thời gian thực hiện các bước công việc. 67
  68. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: VẬN HÀNH HỆ THỐNG MÁY LÁI Mã số công việc: F1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Vận hành hệ thống máy lái để điều khiển tàu đi theo hướng đã định đảm bảo an toàn và hiệu quả khai thác tàu. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng và chính xác các khẩu lệnh lái bằng tiếng Anh; - Đảm bảo tàu đi đúng hướng quy định; - Đảm bảo tàu hành trình an toàn và hiệu quả. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng vô lăng lái lặp thực hiện theo khẩu lệnh, theo hướng la bàn, theo chập tiêu. - Điều chỉnh đúng và hợp lý các núm Weather, Rate, Rudder. Th ường xuyên quan sát mục tiêu. - Thực hiện lái tàu ở buồng máy lái theo khẩu lệnh từ buồng lái; - Chuyển đổi các chế độ lái đúng quy trình. 2. Kiến thức - Hiểu được nguyên lý chung hệ thống lái tự động; - Phân biệt được từng chức năng lái khác nhau; - Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới tính ổn định của lái tự động; - Giải thích được ý nghĩa của các núm: Weather, Rate, Rudder. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hệ thống máy lái đạt tiêu chuẩn kỹ thuật có hệ thống lái sự cố; - Có tín hiệu la bàn đưa vào máy lái. Có la bàn ph ản ảnh đặt ở buồng máy lái; - Dầu dự trữ và vật tư khác phải đầy đủ; - Có hệ thống thông tin truyền lệnh Ca bin – buồng máy lái V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá -Kỹ năng thực hiện lái lặp; - Vấn đáp và theo dõi thao tác của người . làm; -Kỹ năng nhận và thực hiện khẩu - Vấn đáp; lệnh lái; -Kỹ năng cài đặt và điều chỉnh các - Vấn đáp và theo dõi thao tác của người núm khi thực hiện lái tự động; làm; - Kỹ năng thực hiện lái sự cố; - Vấn đáp và theo dõi thao tác của người làm; 68
  69. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc : KHAI THÁC RADAR/ARPA Mã số Công việc : F2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Khởi động và điều chỉnh sao cho ảnh rõ nét trên màn ảnh Radar/ARPA, - Quan sát các mục tiêu di động và các mục tiêu cố định, - Phân biệt các loại ảnh trên màn ảnh Radar, - Đo khoảng cách tới mục tiêu, - Đo phương vị tới mục tiêu, - Đặt vùng cảnh giới, - Đồ giải tránh va. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Khởi động được Radar/ARPA, - Ảnh trên màn ảnh Radar/ARPA phải rõ nét, - Phân biệt được các loại ảnh trên màn ảnh Radar, - Thực hiện việc đo khoảng cách và phương vị với độ chính xác đạt tiêu chuẩn quy định, - Đặt và kiểm tra báo động khi mục tiêu vào vùng cảnh giới, - Xác định được thời điểm bắt đầu tránh va, - Xác định được thời điểm kết thúc tránh va, - Xác định được tốc độ và hướng đi khi tránh va. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Khởi động Radar/ARPA, - Điều chỉnh sao cho ảnh rõ nét trên màn ảnh Radar/ARPA, - Thay đổi thang tầm xa sao cho ảnh mục tiêu nằm gần biên màn hình, - Xác định hướng và tốc độ chuyển động tương đối - Xác định khoảng cách và thời gian tới điểm tiếp cận gần nhất, - Xác định hướng và vận tốc tàu mục tiêu, - Xác định thời điểm bắt đầu tránh va, - Xác định tốc độ hoặc hướng cần thay đổi, - Xác định thời điểm kết thúc tránh va. 2. Kiến thức - Hiểu được quy trình khởi động Radar/ARPA, - Hiểu được phương pháp điều chỉnh ảnh rõ nét, - Hiểu được các phương pháp đo khoảng cách, phương vị của mục tiêu, - Hiểu được phương pháp đặt và kiểm tra báo động khi mục tiêu vào vùng cảnh giới, - Hiểu được các bước tiến hành thao tác đồ giải tránh va. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Trên tàu phải trang bị Radar/ARPA, - Radar phải kết nối với tốc độ kế, la bàn, máy lái tự động, - Sổ ghi nhật ký Radar. 69
  70. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng điều chỉnh ảnh rõ nét trên - Vấn đáp, theo dõi thao tác. màn ảnh. - Khả năng phân biệt các loại ảnh mục - Vấn đáp. tiêu trên màn ảnh. - Phương pháp đặt vùng cảnh giới. - Vấn đáp, theo dõi thao tác. - Phương pháp đo khoảng cách, phương - Vấn đáp, theo dõi thao tác. vị tới mục tiêu. - Khả năng thực hiện các bước tiến hành - Vấn đáp, theo dõi thao tác. đồ giải tránh va. - Khả năng đo đạc chính xác các thông - Theo dõi thao tác. số khi tiến hành đồ giải tránh va. 70
  71. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : VẬN HÀNH LA BÀN ĐIỆN Mã số công việc : F3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Vận hành la bàn điện; - Theo dõi, quan sát sự ổn định của la bàn; - Xác định giá trị ổn định của la bàn; - Hiệu chỉnh sai số la bàn; - Đưa tín hiệu la bàn tới các thiết bị khác. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - La bàn phải ổn định hướng; - Xác định được giá trị sai số. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Khởi động la bàn đúng quy trình, lấy đồng bộ la bàn; - Quan sát sự dịch chuyển mặt số la bàn, xác định sự ổn định của la bàn; - Khử sai số của la bàn; - Xác định hướng bằng la bàn điện; - Bảo quản, bảo dưỡng được la bàn. 2. Kiến thức - Hiểu được nguyên lý chung hoạt động của la bàn con quay; - Đánh giá được kết quả đo được từ la bàn; - Giải thích được các loại sai số của la bàn; - Phân biệt được ưu, nhược điểm từng loại la bàn. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - La bàn điện với độ chính xác cho phép; - Hải đồ, biểu xích la bàn; - Bộ dụng cụ thao tác hải đồ; - Sổ nhật ký. 71
  72. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Phương pháp theo dõi và đánh giá hoạt - Vấn đáp và theo dõi thao tác động của la bàn; của người làm; - Cách xác định sai số la bàn; - Vấn đáp và theo dõi thao tác của người làm; - Phân loại la bàn, nhược điểm của từng loại. - Vấn đáp 72
  73. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : BẢO QUẢN LA BÀN TỪ Mã số công việc : F4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kiểm tra bảo quản la bàn từ đảm bảo la bàn chỉ đúng hướng; - Kiểm tra la bàn; - Bổ sung dung dịch la bàn; - Thử độ nhạy la bàn; - Xác định sai số la bàn, lập bảng khử sai số la bàn . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - La bàn phải hoạt động đảm bảo tiêu chuẩn; - Có bảng khử sai số la bàn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Kiểm tra theo đúng quy định của đăng kiểm; - Sử dụng dụng cụ tháo la bàn ra khỏi giá, bổ sung dung dịch la bàn; - Dùng thanh nam châm tạo nên từ trường bên ngoài la bàn, quan sát góc quay của kim về hai phía; - Điều động tàu chạy các hướng khác nhau, thực hiện chập tiêu - Lập được bảng độ lệch riêng la bàn từ. 2. Kiến thức - Kiến thức la bàn từ; - Kiến thức về từ trường trái đất, độ lệch địa từ; - Kiến thức về hiệu chỉnh la bàn từ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - La bàn chuẩn; - Các loại nam châm để chỉnh sai số, biểu xích la bàn; - Các loại dụng cụ cho vệ sinh bảo quản la bàn; - Dung dịch la bàn; - Bảng lập sai số la bàn. 73
  74. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng kiểm tra la bàn; - Vấn đáp; - Kỹ năng bổ sung, thay dung dịch la - Theo dõi kỹ năng thao tác của bàn người làm - Kỹ năng xác định sai số la bàn bằng - Vấn đáp và theo dõi thao tác của biểu xích la bàn người làm - Kỹ năng hiệu chỉnh sai số - Vấn đáp và theo dõi thao tác của người làm 74
  75. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : KHAI THÁC THIẾT BỊ ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU (GPS) Mã số công việc : F5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chọn các tham số; - Nhập các tham số; - Xác định vị trí tàu; - Thiết lập tuyến hành trình; - Đặt các chế độ báo động. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được chính xác vị trí tàu; - Lập hành trình chuyến đi dựa vào tuyến hành trình đã kẻ trên hải đồ; - Đặt các chế độ báo động phải dựa vào thông số tàu, vùng neo tàu, vùng chạy tàu, dòng chảy, tốc độ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhập chế độ định vị (2D), hệ số trắc đạc WGS-84, độ suy giảm phương ngang(H-Drop), chiều cao angten xác định, đơn vị đo (hải lý), giới hạn góc ngẩng vệ tinh; - Đọc giá trị ( ,), so sánh với kết quả xác định bằng phương pháp khác; - Xác định tọa độ trên hải đồ, đánh dấu và nhập tọa độ, thử lại số liệu đã nhập và tính năng làm việc của GPS; - Xác định bán kính trực neo, nhập số liệu trực neo, test chức năng báo động trực neo; - Xác định giá trị đặt (PROX), xác định giá trị đặt (XTE), test chức năng (PROX), (XTE) của GPS; - Thực hiện hàng hải theo điểm, theo tuyến. 2. Kiến thức - Trình bày được nguyên lý xác định vị trí tàu bằng hệ thống GPS; - Hiểu được quy trình lập hành trình chuyến đi; - Tính toán được các thông số đặt báo động trực neo (ANCW), báo động điểm đến gần (PROX), báo động dạt ngang (XTE), lưu giữ vị trí EVENT, MOB. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Máy thu GPS; - Hải đồ khu vực tàu hoạt động; 75
  76. - Bộ dụng cụ thao tác hải đồ; - Tài liệu hướng dẫn sử dụng; - Sổ nhật ký. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng xác định chính xác vị - Viết;; trí tàu; - Mức độ chính xác của lập hành - Vấn đáp và theo dõi thao tác của trình chuyến đi; người làm - Tính an toàn của tàu khi đặt các - Vấn đáp và theo dõi thao tác chế độ báo động - Khả năng ứng dụng khác phục vụ - Vấn đáp khai thác tàu 76
  77. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN VỆ TINH HÀNG HẢI (INMARSAT) Mã số công việc : F6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Khai thác hệ thống INMARSAT để thông tin liên lạc trong các vùng A1, A2, A3 phục vụ cho khai thác tàu an toàn hiệu quả; - Tra cứu tài liệu xác định các mã liên lạc; - Soạn thảo bức điện; - Nối mạng với vệ tinh, trạm bờ; - Nối mạng với thuê bao; - Thông tin với thuê bao; - Kết thúc cuộc liên lạc. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đảm bảo thông tin thông suốt trong mọi hoàn cảnh; - Phân thành nhiều phiên liên lạc với nội dung đầy đủ, chính xác, đúng thời gian, hiệu quả cao. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Biết cách tra các tài liệu hướng dẫn - Sử dụng máy tính, Soạn điện và lưu trên file - Sử dụng thành thạo thiết bị INMARSAT - Nhập đúng các mã - Thông tin bằng TEL, TELEX, FAX, DATA - Ghi nhật ký, Chuyển máy về chế độ sẵn sàng thông tin tiếp theo 2. Kiến thức - Trình bày được nguyên lý hệ thống thông tin vệ tinh Hàng hải ; - Trình bày được quy trình liên lạc (TEL, TELEX) qua INMARSAT; - Quy trình phát bức điện cấp cứu qua INMARSAT; - Phương pháp tra cứu tài liệu, ghi nhật ký. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Thiết bị INMARSAT; - Tài liệu tra cứu và khai thác sử dụng; - Sổ ghi nhật ký. 77
  78. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng tra cứu, đọc tài liệu; - Vấn đáp - Khả năng nhập mã và nối mạng với - Vấn đáp và theo dõi thao tác của thuê bao; người làm; - Phương pháp lựa chọn phương thức - Vấn đáp; thông tin; - Tính hiệu quả của phiên liên lạc. - Vấn đáp. 78
  79. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : KHAI THÁC THIẾT BỊ THÔNG TIN VHF Mã số công việc : F7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Khai thác VHF để thông tin thoại vùng A1 phục vụ cho khai thác tàu an toàn; II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sử dụng thành thạo VHF trong khai thác và điều động tàu an toàn, hiệu quả; - Sử dụng VHF để thông tin cấp cứu; - Xử lý một số trường hợp hỏng hóc đơn giản khi sử dụng VHF. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng CH 16 để bắt liên lạc ban đầu, thỏa thuận kênh khác để liên lạc; - Thực hiện thông tin bằng tiếng Anh khi tàu ở nước ngoài; - Sử dụng VHF – CH70 để gọi cấp cứu, liên lạc cấp cứu; 2. Kiến thức - Trình bày được thông tin chung về VHF; - Phân biệt được sự khác nhau của 3 hệ kênh : INT, USA, CANADA ; - Phân biệt được sự khác nhau kênh 16, 70, và các kênh khác; - Giải thích được chế độ trực canh kép. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Thiết bị VHF; - Tài liệu tra cứu các kênh liên lạc cho mỗi trường hợp ; - Trình độ giao tiếp tiếng Anh qua VHF khi tàu đến cảnh nước ngoài. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng khai thác và sử dụng - Vấn đáp và theo dõi thao tác của các chức năng VHF; người làm; - Khả năng thông tin qua VHF - Theo dõi thao tác của người làm; trong khai thác và điều động tàu; - Khả năng sử dụng kênh thông tin - Vấn đáp khi tàu ra vào cảng. 79
  80. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc : KHAI THÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TRUYỀN LỆNH ĐIỀU ĐỘNG MÁY Mã số công việc : F8 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Khai thác sử hệ thống thông tin truyền lệnh điều khiển máy chính phục vụ điều động và dẫn tàu an toàn ; - Kiểm tra các thông số kỹ thuật; - Thực hiện truyền lệnh tiến; - Thực hiện truyền lệnh lùi; - Thực hiện truyền lệnh tiến- lùi. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện thông tin truyền lệnh phải đúng và chính xác, đảm bảo dẫn tàu an toàn, hiệu quả; - Mỗi lần thực hiện lệnh phải có báo động còi, đèn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng hệ thống kiểm tra lệnh tiến, lệnh lùi, dừng máy, Test các chế độ báo hiệu khác - Thực hiện truyền lệnh tiến tuần tự, Thực hiện truyền lệnh không tuần tự, Đưa máy về chế độ dừng - Thực hiện truyền lệnh lùi tuần tự, thực hiện truyền lệnh không tuần tự, Đưa máy về chế độ dừng - Truyền lệnh tiến, Nhận lệnh tiến, Truyền lệnh chờ máy, Nhận lệnh chờ máy, Truyền lệnh lùi máy, Nhận lệnh lùi máy 2. Kiến thức - Có kiến thức về điều khiển diesel ; - Có kiến thức về điều động tàu. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Thiết bị truyền lệnh bằng Xenxin; - Thiết bị truyền lệnh bằng PLC; - Thiết bị truyền lệnh bằng âm thanh; - Sổ ghi nhật ký. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kỹ năng thực hiện truyền lệnh ; - Vấn đáp và theo dõi thao tác của người làm; - Kỹ năng thực hiện nhận lệnh ; - Vấn đáp và theo dõi thao tác; - Kỹ năng xử lý truyền lệnh khi sự cố. - Vấn đáp và theo dõi thao tác. 80