Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Điện tử công nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Điện tử công nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tieu_chuan_ky_nang_nghe_dien_tu_cong_nghiep.pdf
Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Điện tử công nghiệp
- TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội, 1
- GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Điện tử công nghiệp được xây dựng theo hướng dẫn tại Quy định về nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, ban hành kèm theo Quyết định số: 09/2008/QĐ - BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Quá trình xây dựng được tiến hành theo các bước sau: - Thành lập Ban chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề cho nghề Điện tử công nghiệp gồm 11 thành viên là những giáo viên và cán bộ kỹ thuật có thâm niên hoạt động trong lĩnh vực giảng dạy, trực tiếp tham gia sản xuất trong các lĩnh vực ứng dụng kỹ thuật điện tử công nghiệp có năng lực trong công tác quản lý và tổ chức phân công lao động và kinh nghiệm về xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề; - Khảo sát thực tế về quy trình cũng như lực lượng sản xuất của các cơ sở sản xuất kinh doanh, mời các chuyên gia của Tổng cục Dạy nghề, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam tham gia hội thảo để hoàn thiện sơ đồ phân tích nghề . - Tổng hợp các tài liệu đã có và các văn bản hướng dẫn, Ban XDTCKNN tiến hành nghiên cứu, chỉnh sửa, bổ xung nội dung phân tích nghề, phân tích công việc từ đó lập danh mục các công việc; - Căn cứ vào phiếu phân tích công việc, tiến hành biên soạn tiêu chuẩn thực hiện công việc làm cơ sở để dự thảo XDTCKNN Quốc gia cho nghề: Điện tử công nghiệp. Trong suốt quá trình thực hiện, Ban Chủ nhiệm XDTCKNN nghề Điện tử công nghiệp đã nhận được sự quan tâm, những ý kiến chỉ đạo của l ãnh đạo Bộ Công Thương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, của lãnh đạo và các chuyên gia tại các doanh nghệp, - Tiêu chuẩn kỹ năng nghề, nghề Điện tử công nghiệp được xây dựng là cơ sở để thiết kế chương trình đào tạo nghề Điện tử công nghiệp và là cơ sở đánh giá trình độ nghề của người lao động tại các doanh nghiệp hiện tại v à trong tương lai. 2
- II. DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM Chức vụ TT Họ và tên Chức vụ chính quyền chuyên môn Hiệu trưởng 01 Dương Tử Bình Chủ nhiệm Trường CĐCN Nam Định P. Hiệu trưởng 02 Vũ Trọng Nghị P.Chủ nhiệm Trường CĐCN Nam Định Trưởng khoa Điện - Điện tử 03 Phạm Hồng Phong P.Chủ nhiệm Trường CĐCN Nam Định P.Trưởng khoa Điện - Điện tử 04 Bùi Tiến Dũng Uỷ viên Trường CĐCN Nam Định Giảng viên 05 Cần Cẩm Giang UV, thư ký Trường CĐCN Nam Định CV chính 06 Ngô Thu Thủy UV, thư ký Vụ TCCB, Bộ Công Thương Trưởng phòng quản lý Điện - 07 Trần Thanh Bình NL Uỷ viên Sở Công Thương Nam Định Phó TGĐ C.ty CP NAJIMEX, 08 Trần Bá Trung Uỷ viên Nam Định GĐ C.ty Tân An, 09 Mai Văn Lý Uỷ viên Nam Định Nguyễn T. Kim Chi cục trưởng, Chi cục 10 Dung ĐL&CL Sở KHCN Nam Định Uỷ viên 3
- III. DANH SÁCH TIỂU BAN PHÂN TÍCH NGHỀ TT Họ và tên Đơn vị công tác 1 Phạm Hồng Phong Khoa Điện - Điện tử, Trường CĐCN Nam Định 2 Cần Cẩm Giang P. QLKH&ĐBCL, Trường CĐCN Nam Định 3 Trần Thanh Bình Phòng QL Điện-NL Sở Công Thương Nam Định 4 Trần Bá Trung C.ty cổ phần NAJIMEX, Nam Định 5 Mai Văn Lý C.ty Tân An Nam Định 6 Nguyễn T. Kim Dung Chi cục ĐL&CL, Sở KHCN Nam Định 7 Nguyễn Văn Nhung Khoa Điện - Điện tử,Trường CĐCN Việt Hung 8 Phạm Đức Cường Phòng QLKH&ĐBCL,Trường CĐCN Nam Định 9 Bùi Tiến Dũng Khoa Điện - Điện tử,Trường CĐCN Nam Định 10 Trần Quỳnh Nga Khoa Điện - Điện tử,Trường CĐCN Nam Định 11 An T. Minh Thanh Khoa Điện - Điện tử, Trường CĐCN Nam Định 12 Nguyễn Đức Phú Khoa Điện - Điện tử, Trường CĐCN Nam Định IV. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH TT Họ và tên Chức vụ Cơ quan Chức danh Vụ TCCB Chủ tịch 1 ThS. Trần Văn Thanh Phó vụ trưởng Bộ Công Thương Trường ĐH Bách Phó 2 ThS. Hà Quang Thịnh Giảng viên khoa Hà Nội chủ tịch V UV 3 ThS. Nguyễn Thiện Nam Chuyên viên ụ TCCB Bộ Công Thương Thư ký Điện lực Mỹ Lộc Ủy viên 4 KS. Trần Quốc Lâm Giám đốc Nam Định 5 ThS. Lê Tuấn Đạt Trường CĐ Ủy viên Trưởng khoa CN & XD Trường CĐ CN Ủy viên 6 ThS. Ng. Quang Trung Trưởng khoa Huế V ên 7 TS. Trần Minh Chuyên viên ụ TCCB Ủy vi Bộ Công Thương 8 ThS. Lê Văn Thái Phó Trường ĐHCN Ủy viên trưởng khoa Hà Nội Sở Điện lực Ủy viên 9 KS. Cù Xuân Tịnh Trưởng phòng Nam Định 4
- MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Nghề Điện tử công nghiệp là nghề lắp đặt, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa các thiết bị hệ thống điện tử trong sản xuất công nghiệp. Người làm nghề điện tử công nghiệp cần phải: Hiểu rõ về mạch điện, điện tử, đo lường, điều khiển PLC, vi xử lý và hệ thống thông tin công nghiệp; hiểu r õ các thiết bị điện, điện tử trong sản xuất công nghiệp; biết sử dụng thành thạo các thiết bị đo, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp mạch điện tử; biết chọn phương án sửa chữa, lắp ráp và lập định mức vật tư cho công tác sửa chữa, lắp ráp mạch điện tử; biết vận hành thử, kiểm tra, sửa chữa và lắp ráp các mạch điện tử đáp ứng y êu cầu công nghệ trong sản xuất công nghiệp; biết thực hiện các biện pháp an toàn nghề nghiệp. Người làm nghề Điện tử công nghiệp còn cần phải có đủ sức khỏe và khả năng thích nghi với môi trường làm việc; có khả năng giao tiếp, đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh; có khả năng làm việc độc lập hoặc khả năng làm việc theo nhóm; có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu của công việc. 5
- DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP Mã số Trình độ kỹ năng nghề TT công Công việc Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 Phân tích, lắp ráp các mạch điện A tử cơ bản 1 A01 Thiết kế, chế tạo mạch in X 2 A02 Chọn lựa các linh kiện điện tử X L ào 3 A03 ắp ráp các linh kiện điện tử v X mạch Chu à k 4 A04 ẩn bị các phụ kiện v ết nối X mạch với các thiết bị khác Ki , hi 5 A05 ểm tra ệu chỉnh các chức năng X của mạch 6 A06 Xử lý hoàn thiện mạch đã lắp X Phân tích, lắp ráp các bộ biến đổi B công suất 7 B01 Thiết kế, chế tạo mạch in X 8 B02 Chọn lựa các linh kiện điện tử X L ào 9 B03 ắp ráp các linh kiện điện tử v X mạch Chu à k 10 B04 ẩn bị các phụ kiện v ết nối X mạch với các thiết bị khác Ki 11 B05 ểm tra, hiệu chỉnh các chức năng X của mạch 12 B06 Xử lý hoàn thiện mạch X Lắp đặt các hệ thống đo lường C điện tử 13 C01 Đọc và phân tích sơ đồ hệ thống X 14 C02 Chọn lựa linh kiện và phụ kiện X K 15 C03 ết nối các khâu chức năng của hệ X thống Ki 16 C04 ểm tra, hiệu chỉnh hệ thống X (nguội) 6
- V ành th (không t 17 C05 ận h ử hệ thống ải, X có tải) Lắp đặt các hệ thống điều khiển D dùng PLC 18 D01 Đọc và phân tích sơ đồ hệ thống X 19 D02 Chọn lựa linh kiện và phụ kiện X K 20 D03 ết nối các khâu chức năng của hệ X thống Ki 21 D04 ểm tra, hiệu chỉnh hệ thống X (nguội) V ành th (không t 22 D05 ận h ử hệ thống ải, X có tải) Lắp đặt các hệ thống điều khiển E dùng vi xử lý 23 E01 Đọc và phân tích sơ đồ hệ thống X 24 E02 Chọn lựa linh kiện và phụ kiện X K 25 E03 ết nối các khâu chức năng của hệ X thống Ki g 26 E04 ểm tra, hiệu chỉnh hệ thốn X (nguội) V ành th (không t 27 E05 ận h ử hệ thống ải, X có tải) Lắp đặt các tủ điều khển thiết bị F công nghiệp 28 F01 Đọc và phân tích sơ đồ hệ thống X 29 F02 Chọn lựa linh kiện và phụ kiện X K a h 30 F03 ết nối các khâu chức năng củ ệ X thống Ki 31 F04 ểm tra, hiệu chỉnh hệ thống X (nguội) V ành th (không t 32 F05 ận h ử hệ thống ải, X có tải) Lắp đặt các thiết bị và hệ thống G bảo vệ 33 G01 Đọc và phân tích sơ đồ hệ thống X 7
- 34 G02 Chọn lựa linh kiện và phụ kiện X K 35 G03 ết nối các khâu chức năng của hệ X thống Ki 36 G04 ểm tra, hiệu chỉnh hệ thống X (nguội) V ành th (không t 37 G05 ận h ử hệ thống ải, X có tải) Sửa chữa các bảng mạch điện tử H công nghiệp Tháo, ên nhâ 38 H01 xác định nguy n gây hư X hỏng 39 H02 Khắc phục sự cố X 40 H03 Hiệu chỉnh các thông số X 41 H04 Xử lý hoàn thiện mạch X Kiểm tra, sửa chữa các hệ thống I đo lường điện tử 43 I01 Xác định nguyên nhân gây ra sự cố X 44 I02 Khắc phục sự cố X 45 I03 Hiệu chỉnh thông số X 46 I04 Xử lý hoàn thiện X Kiểm tra, sửa chữa các thiết bị và K hệ thống bảo vệ 47 K01 Xác định nguyên nhân gây ra sự cố X 48 K02 Khắc phục sự cố X K03 Hiệu chỉnh thông số X 49 K04 Xử lý hoàn thiện X L Bồi dưỡng nâng cao trình độ Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, 54 L01 X tay nghề. Bồi dưỡng kiến thức về tin học, 55 L02 X ngoại ngữ. Bồi dưỡng kiến thức về kinh tế, 56 L03 X chính trị. Tìm hiểu các vấn đề về chế độ, 57 L04 X chính sách lao động. 8
- 58 L05 Đào tạo thợ bậc dưới. X Thực hiện an toàn và vệ sinh môi M trường Thực hiện các biện pháp an toàn lao 59 M01 X động và phòng chống cháy nổ. 60 M02 Cấp cứu người bị điện giật. X 61 M03 Sơ cứu người bị tai nạn lao động. X 62 M04 Vệ sinh môi trường. X 9
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Thiết kế chế tạo mạch in Mã số Công việc: A01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Thiết kế mạch bằng phần mềm trên máy tính. - Gia công mạch in. - Kiểm tra các đường nối xem có chạm, chập không. - Thực hiện vệ sinh, phủ cách điện cho mạch . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mạch in đảm bảo đúng yêu cầu về dây nối (kích thước, đường nét), các đường nối sắc nét, đều. - Đảm bảo tản nhiệt tốt. Đảm bảo chống đ ược nhiễu. - Mạch đảm bảo lỗ khoan chính xác, đủ lớn. - Lớp mạch in được phủ cách điện nếu cần thiết. - Sử dụng đúng chức năng, ký hiệu, kích thước, các linh kiện điện tử dùng trong sơ đồ. - Kiểm tra sơ đồ bằng tính năng ERC (Electrical Rule Check) của phần mềm thiết kế. - Kiểm tra sơ đồ bằng tính năng DRC (Design Rule Check) của phần mềm thiết kế. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân tích sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động mạch. - Sử dụng phần mềm vẽ và thiết kế mạch. - Gia công mạch in bằng phương pháp thủ công. - Vận hành máy gia công mạch in. - Sử dụng các dụng cụ đo lường để kiểm tra chạm chập độ cách điện của mạch in. 2. Kiến thức - Phần mền thiết kế và vẽ mạch in. - Quy trình xử lý và gia công mạch in. - Kiến thức về kỹ thuật đo lường và an toàn điện tử. - Kiến thức về mạch điện tử (số, tương tự), mạch vi xử lý. - Kiến thức về các linh kiện điện tử (các họ IC số, IC khuyếch đại t ương tự), linh kiện vi xử lý. - An toàn điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Máy tính PC và phần mềm hỗ trợ. - Sổ tay IC. - Máy kiểm tra linh kiện chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). 10
- - Máy hiện sóng. - An toàn điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mạch in thể hiện đúng theo sơ đồ nguyên Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với yêu lý. Đường nguồn và đất cần chú ý về kích cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm thước và vị trí đi dây đối với đường tín bảo tiêu chí đánh giá. hiệu đảm bảo chống nhiễu tốt. Mạch in sắc nét, không đứt, không chạm Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với yêu chập. cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. Lỗ khoan đúng vị trí, đúng kích th ước. Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. Mạch in sạch, không bong, cách điện tốt. Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng máy, thiết bị, hóa Theo dõi động tác của người thực hiện so chất khi gia công. với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời gian hạn cho phép. định mức. 11
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chọn lựa các linh kiện điện tử Mã số Công việc: A02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chọn lựa các linh kiện lắp ráp trên mạch in. - Xem và kiểm tra chất lượng linh kiện. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lên danh sách linh kiện điện tử đầy đủ, và đúng chủng loại như trong thiết kế mạch. - Phân loại linh kiện theo đúng chủng loại. - Linh kiện được lấy đầy đủ và đúng chủng loại. - Chất lượng linh kiện đảm bảo đúng thông số kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân tích sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động mạch. - Quan sát, nhận dạng, đọc trị số và lựa chọn chính xác các linh kiện. - Sử dụng dụng cụ đo lường để kiểm tra chất lượng linh kiện. 2. Kiến thức - Kiến thức về các linh kiện điện tử (các họ IC số, IC khuyếch đại ). - Phương pháp đọc sơ đồ nguyên lý. - Phương pháp kiểm tra linh kiện. - An toàn điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Sổ tay IC. - Máy kiểm tra linh kiện chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). - An toàn điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn nhanh, chính xác các linh kiện Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so một cách đầy đủ, đảm bảo đúng thông sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ số kỹ thuật, hoặc tìm ra loại linh kiện nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh thay thế tương đương. giá. Xác định nguyên nhân gây lỗi, tìm Sử dụng sơ đồ xương cá để kiểm tra biện pháp khắc phục. cách xác định nguyên nhân gây lỗi và cách khắc phục. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 12
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp ráp các linh kiện điện tử vào mạch Mã số Công việc: A03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý và bản vẽ lắp ráp mạch điện. - Lắp ráp các linh kiện vào đúng vị trí trên mạch in. - Thực hiện thay thế linh kiện hỏng khi lắp ráp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc hiểu mạch nguyên lý, xác định chức năng từng linh kiện trong mạch. - Xác định đúng vị trí linh kiện, lắp linh kiện chắc chắn ổn định. - Mối hàn tốt không chạm, không để lại các gai thiếc. - Các linh kiện công suất được giải nhiệt, đảm bảo không gây quá nhiệt, không chạm vào các linh kiện khác. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ hàn thiếc cầm tay và dụng cụ tháo lắp khác. - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo lường điện tử. 2. Kiến thức - Kiến thức về các linh kiện điện tử (các họ linh ki ện số, linh kiện khuyếch đại tương tự), linh kiện vi xử lý. - Phương pháp đọc sơ đồ nguyên lý. - Phương pháp đọc sơ đồ mạch in PCB. - Kỹ thuật hàn điện tử. - An toàn điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Sổ tay IC. - Máy kiểm tra linh kiện chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). - An toàn điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mối hàn đúng vị trí, chắc chắn ổn định, Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với không chạm, không rỗ, không có các yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để gai thiếc. đảm bảo tiêu chí đánh giá. Các linh kiện lắp đúng vị trí, ngay Quan sát, đo, so sánh với yêu cầu kỹ ngắn, chắc chắn, độ cao vừa phải, thuật và sơ đồ nguyên lý . An toàn trong sử dụng máy, thiết bị, Theo dõi động tác của người thực hiện khi gia công. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 13
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chuẩn bị các phụ kiện và kết nối mạch với các thiết bị khác Mã số Công việc: A04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc trên bản vẽ số lượng các phụ kiện cần thiết: Cáp nối, jack cắm - Kiểm tra đầu dây và jack cắm . - Kết nối mạch và thiết bị ngoại vi. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Cáp nối đúng vị trí, chắc chắn ổn định không chạm chập, đảm bảo các đường nguồn cách ly với tín hiệu. Các điểm tiếp mát tốt. - Mối hàn tốt, dây nối đảm bảo gọn chắc, có biện pháp chống rung; - Đảm bảo kết nối đúng kỹ thuật: Đúng vị trí , không chạm chập; - Các đầu giao tiếp đúng chủng loại. Cáp nối đúng chủng loại và kích thước III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lựa chọn đúng chủng loại cáp và jack nối. - Thao tác kết nối chuẩn xác. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ kiểm tra và thiết bị đo lường. 2. Kiến thức - Các chuẩn kết nối điện. - An toàn điện - điện tử - Kiến thức về nhiễu điện từ, tiếp đất IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). Máy hiện sóng. - Kìm nhọn, kìm cắt, kìm vạn năng, phanh, dao con. Dụng cụ tháo ráp. - Mỏ hàn, thiếc hàn, thuốc tẩy trợ hàn, hoặc nhựa thông. - Dây cáp, đầu nối, đầu code. - Sơ đồ nguyên lý. - Sơ đồ mạch in. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các đầu giao tiếp đúng chủng loại. Cáp Sử dụng mắt, dụng cụ đo và sổ tay để so nối đúng chủng loại và kích thước. sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. Cáp nối chắc chắn, gọn, có đầu cốt để Sử dụng mắt, dụng cụ đo và sổ tay để so phân biệt các dây với nhau. sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng máy, thiết bị, khi Theo dõi động tác của người thực hiện so gia công. với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời gian hạn cho phép. định mức. 14
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kiểm tra hiệu chỉnh các chức năng của mạch Mã số Công việc: A05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích cơ chế hoạt động của mạch. - Phân vùng các khối chức năng trong mạch. - Đo, quan sát dạng tín hiệu, thực hiện hiệu chỉnh các thông số mạch . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phân tích mạch nguyên lý chính xác, xác định chức năng các linh kiện. - Nhận biết các khối. Xác định dạng tín hiệu đầu v ào, đầu ra các khối. - Phân tích được các đặc tính dạng tín hiệu của từng phần tử từ đó có kết luận về tình trạng hoạt động của mạch, so với thiết kế. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ kiểm tra và thiết bị đo lường. - Hiệu chỉnh các thông số của mạch theo thiết kế . 2. Kiến thức - Hiểu rõ sơ đồ nguyên lý, và nguyên lý làm việc tác dụng các phần tử trong mạch. - An toàn điện tử.` IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). Máy hiện sóng. - Mỏ hàn, chì hàn, thuốc tẩy trợ hàn, hoặc nhựa thông. - Sơ đồ lắp ráp linh kiện điện tử vào mạch in. - Sơ đồ các mạch điện tử cơ bản. - Sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động. - An toàn điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết nhanh các khối trong mạch Sử dụng dụng cụ đo, các thông số,so điện. sánh với yêu cầu kỹ thuật, Phân tích nhanh mạch nguyên lý. Sử dụng sơ đồ nguyên lý, dụng cụ đo, phân tích mạch. Thực hiện đo đạc và phân tích tín hiệu Sử dụng dụng cụ đo, các thông số yêu bằng đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng cầu và so sánh với yêu cầu kỹ thuật, sơ để có kết luận về trạng thái mạch. đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng máy, thiết bị khi Theo dõi động tác của người thực hiện kiểm tra. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 15
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Xử lý hoàn thiện mạch đã lắp ráp Mã số Công việc: A06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kiểm tra điện trở cách điện. - Thực hiện phun sơn bảo vệ chống ẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Việc xử lý chống ẩm dò điện phải đảm bảo thẩm mỹ cho mạch, t ên linh kiện không bị nhòe, mờ. - Các tiêu chuẩn về cách điện, tiếp đất được đảm bảo. - Mạch sau khi xử lý đảm bảo chống ẩm, không d ò điện ra các phần không được phép có điện. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lựa chọn được chất sơn phủ và cách chống ẩm phù hợp. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ kiểm tra và thiết bị đo lường. 2. Kiến thức - An toàn điện tử. - Vật liệu điện, các tiêu chuẩn cách điện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). Máy hiện sóng, máy đo điện trở cách điện. - Hóa chất tẩy rửa, làm sạch. - Sơn phủ cách điện. - Máy sấy. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đảm bảo các yêu cầu về cách điện, tiếp Quan sát, đo so sánh với tiêu chuẩn kỹ mát. thuật Đảm bảo mạch sau khi xử lý sạch, Quan sát, kiểm tra so sánh với tiêu chắc chắn. chuẩn kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng máy, thiết bị, Theo dõi động tác của người thực hiện hóa chất khi gia công. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 16
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Thiết kế, chế tạo mạch in Mã số Công việc: B01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Thiết kế mạch bằng phần mềm trên máy tính. - Gia công làm mạch in. - Kiểm tra các đường nối xem có chạm, chập không. - Thực hiện vệ sinh, phủ cách điện cho mạch . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mạch in đảm bảo đúng yêu cầu về dây nối (kích thước, đường nét), các đường nối sắc nét, đều. - Đảm bảo tản nhiệt tốt. Đảm bảo chống đ ược nhiễu. - Mạch đảm bảo lỗ khoan chính xác, đủ lớn. - Lớp mạch in được phủ cách điện nếu cần thiết. - Sử dụng đúng chức năng, ký hiệu, kích thước, các linh kiện điện tử dùng trong sơ đồ. - Kiểm tra sơ đồ bằng tính năng ERC (Electrical Rule Check) của phần mềm thiết kế - Kiểm tra sơ đồ bằng tính năng DRC (Design Rule Check) của phần mềm thiết kế. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân tích sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động mạch. - Sử dụng được phần mềm vẽ và thiết kế mạch. - Gia công mạch in bằng phương pháp thủ công. - Vận hành máy gia công mạch in. - Sử dụng các dụng cụ đo lường để kiểm tra chạm chập độ cách điện của mạch in. 2. Kiến thức - Phần mền thiết kế và vẽ mạch in. - Quy trình xử lý và gia công mạch in. - Kiến thức về kỹ thuật đo lường và an toàn điện tử. - Kiến thức về mạch điện tử (số, tương tự), mạch vi xử lý. - Kiến thức về các linh kiện điện tử (các họ IC số, IC khuyếch đại tương tự), linh kiện vi xử lý, linh kiện điện tử công suất. - An toàn điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Máy tính PC và phần mềm hỗ trợ. - Sổ tay IC. - Máy kiểm tra linh kiện chuyên dụng. 17
- - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). - Máy hiện sóng. - An toàn điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mạch in thể hiện đúng theo sơ đồ Quan sát, đo so sánh với tiêu chuẩn kỹ nguyên lý. Đường nguồn và đất cần thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo chú ý về kích thước và vị trí đi dây đối tiêu chí đánh giá. với đường tín hiệu đảm bảo chống nhiễu tốt. Mạch in sắc nét, không đứt, không Quan sát, đo so sánh với tiêu chuẩn kỹ chạm chập. thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. Lỗ khoan đúng vị trí, đúng kích thước. Quan sát, đo so sánh với tiêu chuẩn kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. Mạch in sạch, không bong, cách điện Quan sát, đo so sánh với tiêu chuẩn kỹ tốt. thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng máy, thiết bị, Theo dõi động tác của người thực hiện hóa chất khi gia công. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 18
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chọn lựa các linh kiện điện tử Mã số Công việc: B02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chọn lựa các linh kiện lắp ráp trên mạch in. - Xem và kiểm tra chất lượng linh kiện. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lên danh sách linh kiện điện tử đầy đủ, và đúng chủng loại như trong thiết kế mạch. - Phân loại linh kiện theo đúng chủng loại. - Linh kiện được lấy đầy đủ và đúng chủng loại. - Chất lượng linh kiện đảm bảo đúng thông số kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân tích sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động mạch. - Quan sát, nhận dạng, đọc trị số và lựa chọn chính xác các linh kiện. - Sử dụng dụng cụ đo lường để kiểm tra chất lượng linh kiện. 2. Kiến thức - Kiến thức về các linh kiện điện tử (các họ IC số, IC tương tự); linh kiện điện tử công suất. - Phương pháp đọc sơ đồ nguyên lý. - Phương pháp kiểm tra linh kiện. - An toàn điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Sổ tay IC. - Máy kiểm tra linh kiện chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). - An toàn điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn nhanh, chính xác đầy đủ các linh Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so kiện, đảm bảo đúng thông số kỹ thuật, sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ hoặc thay thế tương đương. nguyên lý . Xác định nguyên nhân gây lỗi, tìm Sử dụng sơ đồ xương cá để kiểm tra biện pháp khắc phục. cách xác định nguyên nhân gây lỗi và cách khắc phục. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 19
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp ráp các linh kiện điện tử vào mạch Mã số Công việc: B03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý và bản vẽ lắp ráp mạch điện. - Lắp ráp các linh kiện vào đúng vị trí trên mạch in. - Thực hiện thay thế linh kiện hỏng khi lắp ráp. - Lắp ráp tấm tản nhiệt. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc hiểu mạch nguyên lý, xác định chức năng từng linh kiện trong mạc h. - Xác định đúng vị trí linh kiện, lắp linh kiện chắc chắn ổn định. - Mối hàn tốt không chạm, không để lại các gai thiếc. - Các linh kiện công suất được tản nhiệt, đảm bảo không gây quá nhiệt, không chạm vào các linh kiện khác. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ hàn thiếc cầm tay và dụng cụ tháo lắp khác. - Sử dụng thành thao các thiết bị đo lường điện tử. 2. Kiến thức - Kiến thức về các linh kiện điện tử . - Phương pháp đọc sơ đồ nguyên lý. - Phương pháp đọc sơ đồ mạch in PCB. - Kỹ thuật hàn điện tử. - An toàn điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. Sổ tay tra cứu IC. - Máy kiểm tra linh kiện chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). - An toàn điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Mối hàn đúng vị trí, chắc chắn ổn định, Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với không chạm, không rỗ, không có các yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để gai thiếc. đảm bảo tiêu chí đánh giá. Các linh kiện lắp đúng vị trí, ngay Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với ngắn, chắc chắn, độ cao vừa phải, yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để không chạm chập. đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng máy, thiết bị, Theo dõi động tác của người thực hiện khi gia công. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 20
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chuẩn bị các phụ kiện và kết nối mạch với các thiết bị khác Mã số Công việc: B04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc trên bản vẽ số lượng các phụ kiện cần thiết cho mạch. - Kiểm tra đầu dây và jack cắm. - Kết nối mạch và thiết bị ngoại vi. - Kết nối với phụ tải công suất. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Cáp nối đúng vị trí, chắc chắn ổn định không chạm chập, đảm bảo các đường nguồn cách ly với tín hiệu. Các điểm tiếp mát tốt. - Mối hàn tốt, dây nối đảm bảo gọn chắc, có biện pháp chống đứt do tác động về cơ khi vận hành. - Đảm bảo kết nối đúng kỹ thuật. Vị trí kết nối chính xác. Khi kết nối không bị ngắn mạch. - Các đầu giao tiếp đúng chủng loại. Cáp nối đúng chủng loại v à kích thước (chống nhiễu tốt, ví dụ nhiễu do giao thoa). III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lựa chọn đúng chủng loại cáp và jack nối. - Thao tác kết nối chuẩn xác. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ kiểm tra và thiết bị đo lường. 2. Kiến thức - Các chuẩn kết nối điện. - An toàn điện. - Kiến thức về nhiễu điện từ, tiếp đất. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). Máy hiện sóng. - Kìm nhọn, kìm cắt, kềm vạn năng, phanh, dao con. Dụng cụ tháo ráp. - Mỏ hàn, thiếc hàn, thuốc tẩy trợ hàn, hoặc nhựa thông. - Dây cáp, đầu nối, đầu code. - Sơ đồ nguyên lý. - Sơ đồ mạch in. 21
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Các đầu giao tiếp đúng chủng loại. Sử dụng mắt, dụng cụ đo và sổ tay để Cáp nối đúng chủng loại và kích so sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ thước. nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. Cáp nối chắc chắn, gọn, có đầu cốt để Sử dụng mắt, dụng cụ đo và sổ tay để phân biệt các dây với nhau. so sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng máy, thiết bị, Theo dõi động tác của người thực hiện khi gia công. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong So sánh thời gian thực hiện với thời giới hạn cho phép. gian định mức. 22
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kiểm tra hiệu chỉnh các chức năng của mạch Mã số Công việc: B05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích cơ chế hoạt động của mạch. - Phân vùng các khối chức năng trong mạch - Đo, quan sát dạng tín hiệu, thực hiện hiệu chỉnh các thông số mạch . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phân tích mạch nguyên lý chính xác, xác định chức năng các linh kiện. - Nhận biết các khối. Xác định dạng tín hiệu đầu v ào, đầu ra các khối. - Phân tích được các đặc tính dạng tín hiệu của từng phần tử từ đó có kết luận về tình trạng hoạt động của mạch, so với thiết kế. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ kiểm tra và thiết bị đo lường. - Hiệu chỉnh các thông số của mạch theo thiết kế . 2. Kiến thức - Hiểu rõ sơ đồ nguyên lý và nguyên lý làm việc tác dụng các phần tử . - An toàn điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). Máy hiện sóng. - Mỏ hàn, chì hàn, thuốc tẩy trợ hàn, hoặc nhựa thông. - Sơ đồ lắp ráp linh kiện điện tử vào mạch in. - Sơ đồ các mạch điện tử cơ bản. - Sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động. - An toàn điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết nhanh các khối trong mạch Sử dụng sơ đồ nguyên lý, dụng cụ đo, điện. nhận biết các khối Phân tích nhanh mạch nguyên lý. Sử dụng dụng cụ đo, các thông số yêu cầu và so sánh với yêu cầu kỹ thuật, sơ đồ nguyên lý để phân tích mạch. Thực hiện đo đạc và phân tích tín hiệu Sử dụng dụng cụ đo, các thông số yêu bằng đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng cầu và so sánh với yêu cầu kỹ thuật, sơ để có kết luận về trạng thái mạch. đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng máy, thiết bị, Theo dõi động tác của người thực hiện khi kiểm tra. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 23
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Xử lý hoàn thiện mạch đã lắp ráp Mã số Công việc: B06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Kiểm tra điện trở cách điện. - Thực hiện phun sơn bảo vệ chống ẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Việc xử lý chống ẩm dò điện phải đảm bảo thẩm mỹ cho mạch, t ên linh kiện không bị nhòe, mờ. - Các tiêu chuẩn về cách điện, tiếp đất được đảm bảo. - Mạch sau khi xử lý đảm bảo chống ẩm, không d ò điện ra các phần không được phép có điện. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Lựa chọn được chất sơn phủ và cách chống ẩm phù hợp. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ kiểm tra và thiết bị đo lường. 2. Kiến thức - An toàn điện tử. - Vật liệu điện, các tiêu chuẩn cách điện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). Máy hiện sóng, máy đo điện trở cách điện. - Hóa chất tẩy rửa, làm sạch. - Sơn phủ cách điện. - Máy sấy. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đảm bảo các yêu cầu về cách điện, tiếp Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với mát. yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. Đảm bảo mạch sau khi xử lý sạch, Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với chắc chắn. yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng máy, thiết bị, Theo dõi động tác của người thực hiện hóa chất khi gia công. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 24
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Đọc và phân tích sơ đồ hệ thống đo lường điện tử Mã số Công việc: C01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Phân tích được sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị - Phân tích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây mạch điện điều khiển. - Phân tích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi đây mạch điện động lực. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí cụ thể của thiết bị trên bản vẽ đối chiếu với thực tế. - Phân tích đúng kết cấu và nguyên lý làm việc của hệ thống đo lường điện tử. - Xác định chính xác số lượng thiết bị cần lắp đặt. - Xác định đúng thông số nguồn cung cấp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ điện. - Nhận biết chính xác các ký hiệu trong sơ đồ. - Thống kê lập biểu chính xác số lượng, chủng loại vật tư và thiết bị. - Sử dụng thành thạo máy vi tính. - Phân tích chính xác tình huống kỹ thuật. 2. Kiến thức - Hiểu được các ký hiệu thuật ngữ chuyên ngành trên trên sơ đồ mặt bằng vị trí, sơ đồ đi dây, sơ đồ nguyên lý. - Hiểu và đọc được tiếng Anh chuyên ngành. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị đo lường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bản vẽ thiết kế sơ đồ mặt bằng, sơ đồ đi dây, sơ đồ nguyên lý hệ thống V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đọc nhanh, chính xác ký hiệu thiết bị Sử dụng sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây, trong sơ đồ sơ đồ thiết kế. sổ tay tra cứu để xác định linh kiện. Xác định đúng vị trí cụ thể của thiết Sử dụng sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây, bị trên bản vẽ . để xác định vị trí linh kiện. Xác định chính xác số lượng thiết bị Sử dụng sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây, cần lắp đặt. để xác định số lượng linh kiện. Xác định đúng thông số nguồn cung Sử dụng sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây, cấp. để xác định các thông số nguồn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong So sánh thời gian thực hiện với thời gian giới hạn cho phép. định mức 25
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chọn lựa thiết bị vật tư để lắp đặt hệ thống đo lường điện tử Mã số Công việc: C02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Lập danh mục thiết bị vật tư - Chọn lựa, lấy đầy đủ các chủng loại, số l ượng thiết bị vật tư. - Kiểm tra chất lượng của thiết bị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lập danh mục thiết bị vật tư đầy đủ theo yêu cầu. - Phân loại thiết bị vật tư theo đúng chủng loại. - Thiết bị vật tư được lấy đầy đủ . - Chất lượng thiết bị vật tư đảm bảo đúng thông số kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ sơ đồ điện. - Quan sát, nhận dạng, phân biệt nhanh và chính xác các dạng thiết bị vật tư. - Sử dụng dụng cụ đo lường để kiểm tra chất lượng thiết bị, vật tư. 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị. - Biết được kích thước, hình dạng đặc tính kỹ thuật của thiết bị vật tư IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bản vẽ thiết kế sơ đồ mặt bằng, sơ đồ đi dây, sơ đồ nguyên lý hệ thống - Máy kiểm tra thiết bị vật tư chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử, đồng hồ đo vạn năng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn nhanh, chính xác các thiết bị vật Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so tư đầy đủ, đảm bảo đúng thông số kỹ sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ thuật hoặc tìm ra loại thiết bị vật tư thiết kế (sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây, thay thế tương đương. sơ đồ mặt bằng) Xác định được thiết bị vật tư hỏng (nếu Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so có), tìm biện pháp khắc phục. sánh với yêu cầu kỹ thuật . Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 26
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kết nối các khâu chức năng của hệ thống đo lường điện tử Mã số Công việc: C03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của hệ thống đo lường điện tử. - Lắp đặt thiết bị đúng vị trí theo bản vẽ - Đấu nối mạch điện điều khiển, mạch động lực. - Thực hiện thay thế thiết bị hỏng khi lắp ráp. - II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc hiểu bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của hệ thống đo lường điện tử. - Xác định đúng chức năng từng thiết bị trong mạch điện. - Xác định đúng vị trí thiết bị theo bản vẽ. - Lắp đặt thiết bị chắc chắn ổn định. - Đấu nối mạch điện điều khiển, mạch động lực đúng s ơ đồ. - Tiếp xúc giữa các phần tử đạt yêu cầu kỹ thuật. - III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc, hiểu bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của hệ thống đo lường điện tử. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ tháo lắp và kìm bấm cốt. - Sử dụng thành thao các thiết bị đo, kiểm tra. - Thao tác lắp đặt thiết bị đúng, chuẩn. - Đi dây đúng, đẹp, chính xác đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật. 2. Kiến thức - Biết các tiêu chuẩn lắp đặt mạch điện. - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây. - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ thống đo lường điện tử. - Biết kỹ thuật lắp đặt, đấu nối dây. - An toàn điện - điện tử. - IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Tài liệu và các thiết bị đo kiểm tra chuyên dùng - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện - điện tử, đồng hồ đo vạn năng. - An toàn điện - điện tử. 27
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Quy trình lắp đặt mạch điện hợp lý Theo dõi, so sánh với quy trình lắp đặt đúng yêu cầu kỹ thuật mạch điện; Giám sát thi công và tổ chức lao động Theo dõi giám sát thi công và tổ chức hợp lý lao động , so sánh với quy định Thao tác lắp đặt đúng, chuẩn Theo dõi động tác của người thực hiện Thao tác sử dụng dụng cụ đúng, chuẩn so với quy trình thực hiện. Các thiết bị gá lắp đúng vị trí, ngay Theo dõi động tác của người thực hiện ngắn, chắc chắn so với quy trình thực hiện. Cầu nối chắc chắn, gọn, có đầu cốt để Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với phân biệt các dây với nhau. yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý, Giắc nối chắc chắn sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng để đảm bảo tiêu chí đánh giá. Đi dây đúng chủng loại, đẹp, chính xác Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với đảm bảo yêu cầu kỹ thuật yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng dụng cụ, thiết Theo dõi động tác của người thực hiện bị, khi lắp ráp. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức 28
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kiểm tra hiệu chỉnh các chức năng của hệ thống đo lường điện tử Mã số Công việc: C04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống. - Phân vùng các khối chức năng trong hệ thống. - Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị trước khi cho hoạt động. - Đo, quan sát dạng tín hiệu, hiệu chỉnh các thông số theo yêu cầu công nghệ - Sử dụng phần mềm chuyên dụng - Phát hiện và loại trừ các lỗi nếu có. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phân tích bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của hệ thống. - Nhận biết, phân vùng các khối chức năng cơ bản của hệ thống. - Xác định dạng tín hiệu đầu vào, đầu ra các khối. - Phân tích được các đặc tính dạng tín hiệu của từng thiết bị, từng khối chức năng từ đó có kết luận về tình trạng hoạt động của thiết bị, của khối, so sánh với thiết kế. - Hiệu chỉnh các thông số theo yêu cầu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc, hiểu bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của mạch điện. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ cầm tay - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo và kiểm tra. - Sửa chữa các sự cố (nếu có) - Hiệu chỉnh các thông số của các khâu chức năng và của toàn hệ thống theo yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của thiết bị đo, kiểm tra. - Biết các biện pháp an toàn điện- điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử, đồng hồ đo vạn năng, máy hiện sóng. - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống. - Tài liệu kỹ thuật của thiết bị - An toàn điện - điện tử 29
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết nhanh các khối chức năng Sử dụng bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản trong hệ thống đo lường điện tử vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống và các dụng cụ đo đo các thông số để so sánh với yêu cầu kỹ thuật . Thực hiện đo và phân tích tín hiệu Sử dụng dụng cụ đo, đo các thông số bằng đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng so sánh với yêu cầu kỹ thuật để đảm để có kết luận về trạng thái mạch. bảo tiêu chí đánh giá. Hiệu chỉnh các thông số của các khâu Các thông số của các khâu chức năng chức năng và của toàn hệ thống . và của toàn hệ thống đúng theo yêu cầu kỹ thuật An toàn trong sử dụng máy, thiết bị khi Theo dõi động tác của người thực hiện kiểm tra. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức 30
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Vận hành hệ thống đo lường điện tử (không tải, có tải) Mã số Công việc: C05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chạy thử hệ thống khi không tải, ghi các thông số v à theo dõi. - Chạy thử hệ thống khi có tải, ghi các thông số v à theo dõi. - Kiểm tra điện trở cách điện. - Loại trừ các sự cố ( nếu có ) II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống. - Phân vùng các khối chức năng trong hệ thống. - Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị trước khi cho hoạt động - Các thông số phải đúng với chế độ hoạt động. - Hệ thống hoạt động yêu cầu các đèn báo hoạt động tốt. - Phát hiện và loại trừ các lỗi nếu có. - Các tiêu chuẩn về cách điện, tiếp đất được đảm bảo. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc hiểu bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo và kiểm tra. - Nhận biết chính xác các thông số đầu vào,đầu ra cuả hệ thống. - Vận hành thành thạo hệ thống khi không tải và có tải. - Sửa chữa được các sự cố ( nếu có) - Hiệu chỉnh được các thông số của các khâu chức năng v à của toàn hệ thống theo yêu cầu kỹ thuật 2. Kiến thức - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của thiết bị đo, kiểm tra. - Hiểu các biện pháp an toàn điện - điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử, đồng hồ đo vạn năng. - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống. - Bảng thông số vào / ra của hệ thống. - An toàn điện - điện tử 31
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết nhanh các khối chức năng Sử dụng bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản trong hệ thống đo lường điện tử vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống và các dụng cụ đo đo các thông số để so sánh với yêu cầu kỹ thuật . Vận hành mạch khi không tải Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình vận hành. Các thông số đảm bảo định mức và yêu cầu kỹ thuật Vận hành mạch khi có tải Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình vận hành. Các thông số đảm bảo định mức và yêu cầu kỹ thuật An toàn trong sử dụng thiết bị. Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong So sánh thời gian thực hiện với thời giới hạn cho phép. gian định mức. 32
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Đọc và phân tích sơ đồ hệ thống điều khiển dùng PLC Mã số Công việc: D01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Phân tích được sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị - Phân tích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây mạch điện điều khiển. - Phân tích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi đây mạch điện động lực. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí cụ thể của thiết bị trên bản vẽ đối chiếu với thực tế - Phân tích đúng kết cấu và nguyên lý làm việc của hệ thống điều khiển dùng PLC - Xác định chính xác số lượng thiết bị cần lắp đặt - Xác định đúng thông số nguồn cung cấp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ điện. - Nhận biết chính xác các ký hiệu điện, ký hiệu c ơ khí, ký hiệu mặt bằng trong sơ đồ - Nhận biết được kết cấu phần cứng của PLC: Cấu h ình PLC, các mức tín hiệu vào/ra - Nhận biết được kết cấu phần cứng của các thiết bị ngoại vi (rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) 2. Kiến thức - Hiểu được các ký hiệu thuật ngữ chuyên ngành trên trên sơ đồ mặt bằng vị trí, sơ đồ đi dây, sơ đồ nguyên lý. - Hiểu và đọc được tiếng Anh chuyên ngành. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của PLC. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị ngoại vi ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bản vẽ thiết kế sơ đồ mặt bằng, sơ đồ đi dây, sơ đồ nguyên lý hệ thống 33
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đọc nhanh, chính xác ký hiệu thiết bị Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so trong sơ đồ sơ đồ thiết kế sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ thiết kế ( sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng ) Xác định đúng vị trí cụ thể của thiết bị Sử dụng sơ đồ thiết kế ( sơ đồ nguyên trên bản vẽ lý, sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng ) và yêu cầu kỹ thuật để so sánh với vị trí cụ thể thiết bị cần lắp đặt Xác định chính xác số lượng thiết bị Sử dụng sơ đồ thiết kế ( sơ đồ nguyên cần lắp đặt lý, sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng ) và yêu cầu kỹ thuật để so sánh với số lượng thiết bị cần lắp đặt Xác định đúng thông số nguồn cung Sử dụng sơ đồ thiết kế ( sơ đồ nguyên cấp lý, sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng ) và yêu cầu kỹ thuật để so sánh với thông số nguồn cung cấp Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 34
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chọn lựa thiết bị vật tư để lắp đặt hệ thống điều khiển dùng PLC Mã số Công việc: D02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Lập danh mục thiết bị vật tư - Chọn lựa, lấy đầy đủ các chủng loại, số l ượng thiết bị vật tư. - Kiểm tra chất lượng của thiết bị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lập danh mục thiết bị vậy tư đầy đủ theo yêu cầu. - Phân loại thiết bị vật tư theo đúng chủng loại. - Thiết bị vật tư được lấy đầy đủ . - Chất lượng thiết bị vật tư đảm bảo đúng thông số kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ sơ đồ điện. - Quan sát, nhận dạng, phân biệt nhanh và chính xác các dạng thiết bị vật tư. - Biết sử dụng dụng cụ đo lường để kiểm tra chất lượng thiết bị vật tư. 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị . - Biết được kích thước, hình dạng, đặc tính kỹ thuật của thiết bị vật tư IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bản vẽ thiết kế sơ đồ mặt bằng, sơ đồ đi dây, sơ đồ nguyên lý hệ thống - Máy kiểm tra thiết bị vật tư chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử, đồng hồ đo vạn năng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn nhanh, chính xác các thiết bị vật Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so tư đầy đủ, đảm bảo đúng thông số kỹ sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ thuật, hoặc tìm ra loại thiết bị vật tư thiết kế thay thế tương đương. Xác định được thiết bị vật tư hỏng (nếu Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so có), tìm biện pháp khắc phục. sánh với yêu cầu kỹ thuật . Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 35
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kết nối các khâu chức năng của hệ thống điều khiển dùng PLC Mã số Công việc: D03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của mạch điện. - Lắp đặt thiết bị đúng vị trí theo bản vẽ - Đấu nối mạch điện điều khiển, mạch động lực. - Thực hiện thay thế thiết bị hỏng khi lắp ráp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc hiểu bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của mạch điện. - Xác định đúng chức năng từng thiết bị trong mạch. - Xác định đúng vị trí thiết bị theo bản vẽ - Lắp đặt thiết bị chắc chắn ổn định. - Đấu nối mạch điện điều khiển, mạch động lực đúng sơ đồ. - Tiếp xúc giữa các phần tử đạt yêu cầu kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc, hiểu bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của mạch điện - Sử dụng thành thạo các dụng cụ tháo lắp và kìm bấm cốt. - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo, kiểm tra. - Thao tác lắp đặt thiết bị đúng, chuẩn - Đi dây đúng , đẹp, chính xác đảm bảo yêu cầu kỹ thuật 2. Kiến thức - Biết các tiêu chuẩn lắp đặt điện - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý,sơ đồ đi dây - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của PLC và các thiết bị ngoại vi. ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) - Biết kỹ thuật lắp đặt, đấu nối dây. - An toàn điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Tài liệu về PLC, các thiết bị ngoại vi ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử, đồng hồ đo vạn năng. - Khoan điện và bộ mũi khoan - An toàn điện tử. 36
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Quy trình lắp đặt mạch điện hợp lý So sánh thực hiện với quy trình; đúng yêu cầu kỹ thuật Giám sát thi công và tổ chức lao động Theo dói thi công và tổ chức lao động so sánh với quy định Thao tác lắp đặt đúng, chuẩn Theo dõi động tác của người thực hiện Thao tác sử dụng dụng cụ đúng, chuẩn so với qui trình thực hiện. Các thiết bị gá lắp đúng vị trí, ngay Theo dõi động tác của người thực hiện ngắn, chắc chắn, so với qui trình thực hiện. Cầu nối chắc chắn, gọn, có đầu cốt để Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với phân biệt các dây với nhau. yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng để đảm bảo tiêu chí đánh giá. Đi dây đúng chủng loại, đẹp, chính xác Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với đảm bảo yêu cầu kỹ thuật yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây, để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng dụng cụ, thiết Theo dõi động tác của người thực hiện bị, khi lắp ráp. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức 37
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kiểm tra hiệu chỉnh các chức năng của hệ thống điều khiển dùng PLC Mã số Công việc: D04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống. - Phân vùng các khối chức năng trong hệ thống. - Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị trước khi cho hoạt động - Đo, quan sát dạng tín hiệu, hiệu chỉnh các thông số theo yêu cầu công nghệ - Sử dụng phần mềm chuyên dụng của PLC - Viết chương trình cho PLC để kiểm tra thiết bị ngoại vi - Phát hiện và loại trừ các lỗi nếu có. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phân tích bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của hệ thống. - Nhận biết, phân vùng các khối chức năng cơ bản của hệ thống. - Xác định dạng tín hiệu đầu vào, đầu ra các khối. - Phân tích được các đặc tính dạng tín hiệu của từng thiết bị, từng khối chức năng từ đó có kết luận về tình trạng hoạt động của thiết bị, của khối so với thiết kế. - Sử dụng phần mềm lập trình, viết chương trình cho PLC để kiểm tra thiết bị ngoại vi. - Hiệu chỉnh các thông số theo yêu cầu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc hiểu bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của mạch điện - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo và kiểm tra. - Sử dụng thành thạo phần mềm chuyên dụng của PLC - Viết được chương trình cho PLC để kiểm tra thiết bị ngoại vi - Sửa chữa được các sự cố ( nếu có) - Hiệu chỉnh được các thông số của các khâu chức năng v à của toàn hệ thống theo yêu cầu kỹ thuật 2. Kiến thức - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của PLC và các thiết bị ngoại vi ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của thiết bị đo, kiểm tra. - Hiểu cấu trúc, chức năng của một số hệ thống điều khiển thông dụng - Hiểu các biện pháp an toàn điện tử. 38
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử, đồng hồ đo vạn năng, máy hiện sóng. - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống. - Tài liệu về PLC, các thiết bị ngoại vi ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) - Máy tính PC, thiết bị lập trình cho PLC và phần mềm lập trình chuyên dụng - An toàn điện tử. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết nhanh các khối chức năng Sử dụng bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản trong hệ thống điều khiển dùng PLC. vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống và các dụng cụ đo đo các thông số để so sánh với yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo tiêu chí đánh giá. Thực hiện đo và phân tích tín hiệu Sử dụng dụng cụ đo, đo các thông số bằng đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng so sánh với yêu cầu kỹ thuật để đảm để có kết luận về trạng thái mạch. bảo tiêu chí đánh giá. Sử dụng máy tính PC Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình sử dụng máy tính PC. Sử dụng thiết bị lập trình của PLC Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình sử dụng thiết bị lập trình của PLC Sử dụng phần mềm lập trình chuyên Theo dõi động tác của người thực hiện dụng của PLC so với qui trình sử dụng phần mềm lập trình chuyên dụng của PLC Viết chương trình cho PLC để kiểm tra Chương trình phải đúng theo yêu cầu thiết bị ngoại vi công nghệ Hiệu chỉnh các thông số của các khâu Các thông số của các khâu chức năng chức năng và của toàn hệ thống . và của toàn hệ thống đúng theo yêu cầu kỹ thuật An toàn trong sử dụng máy, thiết bị, Theo dõi động tác của người thực hiện khi kiểm tra. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức 39
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Vận hành hệ thống điều khiển dùng PLC Mã số Công việc: D05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chạy chương trình điều khiển dùng PLC khi không tải. - Chạy chương trình điều khiển dùng PLC khi có tải - Kiểm tra điện trở cách điện. - Loại trừ các sự cố (nếu có) II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống. - Phân vùng các khối chức năng trong hệ thống. - Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị trước khi cho hoạt động - Sử dụng phần mềm chuyên dụng của PLC - Viết chương trình cho PLC để điều khiển thiết bị ngoại vi - Phát hiện và loại trừ các lỗi nếu có - Các tiêu chuẩn về cách điện, tiếp đất được đảm bảo. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc hiểu bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo và kiểm tra . - Sử dụng thành thạo phần mềm chuyên dụng của PLC - Viết được chương trình cho PLC để điều khiển thiết bị ngoại vi - Sửa chữa được các sự cố ( nếu có) - Hiệu chỉnh được các thông số của các khâu chức năng v à của toàn hệ thống theo yêu cầu kỹ thuật 2. Kiến thức . - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý,sơ đồ đi dây - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của PLC, và các thiết bị ngoại vi. ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của thiết bị đo , kiểm tra. - Hiểu cấu trúc, chức năng của một số hệ thống điều khiển thông dụng - Biết các biện pháp an toàn điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử, đồng hồ đo vạn năng. - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống. - Tài liệu về PLC, các thiết bị ngoại vi ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) - Máy tính PC, thiết bị lập trình cho PLC và phần mềm lập trình chuyên dụng - An toàn điện tử 40
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết nhanh các khối chức năng Sử dụng bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản trong hệ thống điều khiển dùng PLC. vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống và các dụng cụ đo đo các thông số để so sánh với yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo tiêu chí đánh giá. Sử dụng máy tính PC Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình sử dụng máy tính PC. Sử dụng thiết bị lập trình của PLC Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình sử dụng thiết bị lập trình của PLC Sử dụng phần mềm lập trình chuyên Theo dõi động tác của người thực hiện dụng của PLC so với qui trình sử dụng phần mềm lập trình chuyên dụng của PLC Viết chương trình cho PLC để điều Chương trình phải đúng theo yêu cầu khiển thiết bị ngoại vi công nghệ Vận hành mạch khi không tải Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình vận hành. Các thông số đảm bảo định mứcvà yêu cầu kỹ thuật Vận hành mạch khi có tải Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình vận hành. Các thông số đảm bảo định mức và yêu cầu kỹ thuật An toàn trong sử dụng thiết bị. Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 41
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Đọc và phân tích sơ đồ hệ thống hệ thống điều khiển dùng Vi xử lý Mã số Công việc: E01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: - Phân tích được sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị - Phân tích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây mạch điện điều khiển. - Phân tích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi đây mạch điện động lực. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định đúng vị trí cụ thể của thiết bị trên bản vẽ đối chiếu với thực tế - Phân tích đúng kết cấu và nguyên lý làm việc của hệ thống ĐK dùng Vi xử lý - Xác định chính xác số lượng thiết bị cần lắp đặt - Xác định đúng thông số nguồn cung cấp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc được bản vẽ điện. - Biết chính xác các ký hiệu điện, ký hiệu c ơ khí, ký hiệu mặt bằng trong sơ đồ - Biết kết cấu phần cứng của Vi xử lý: Cấu h ình vi xử lý, các mức tín hiệu vào/ra - Biết kết cấu phần cứng của các thiết bị ngoại vi ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) 2. Kiến thức: - Hiểu được các ký hiệu thuật ngữ chuyên ngành trên trên sơ đồ mặt bằng vị trí, sơ đồ đi dây, sơ đồ nguyên lý. - Hiểu và đọc được tiếng Anh chuyên ngành. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ vi xử lý. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị ngoại vi.( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bản vẽ thiết kế sơ đồ mặt bằng, sơ đồ đi dây, sơ đồ nguyên lý hệ thống 42
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đọc nhanh, chính xác ký hiệu thiết bị Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so trong sơ đồ sơ đồ thiết kế sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ thiết kế (sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng) Xác định đúng vị trí cụ thể của thiết Sử dụng sơ đồ thiết kế (sơ đồ nguyên bị trên bản vẽ lý, sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng) và yêu cầu kỹ thuật để so sánh với vị trí cụ thể thiết bị cần lắp đặt Xác định chính xác số lượng thiết bị Sử dụng sơ đồ thiết kế ( sơ đồ nguyên cần lắp đặt lý, sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng ) và yêu cầu kỹ thuật để so sánh với số lượng thiết bị cần lắp đặt Xác định đúng thông số nguồn cung Sử dụng sơ đồ thiết kế ( sơ đồ nguyên cấp lý, sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng ) và yêu cầu kỹ thuật để so sánh với thông số nguồn cung cấp Bảo đảm thời gian thực hiện trong So sánh thời gian thực hiện với thời giới hạn cho phép. gian định mức. 43
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chọn lựa thiết bị vật tư để lắp đặt hệ thống điều khiển dùng Vi xử lý Mã số Công việc: E02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Lập danh mục thiết bị vật tư - Chọn lựa, lấy đầy đủ các chủng loại, số l ượng thiết bị vật tư. - Kiểm tra chất lượng của thiết bị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lập danh mục thiết bị vậy tư đầy đủ theo yêu cầu. - Phân loại thiết bị vật tư theo đúng chủng loại. - Thiết bị vật tư được lấy đầy đủ . - Chất lượng thiết bị vật tư đảm bảo đúng thông số kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ sơ đồ điện. - Quan sát, nhận dạng, phân biệt nhanh và chính xác các dạng thiết bị vật tư. - Sử dụng thành thạo dụng cụ đo lường để kiểm tra chất lượng thiết bị,vật tư. 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị. - Biết được kích thước hình dạng đặc tính kỹ thuật của thiết bị vật tư. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bản vẽ thiết kế sơ đồ mặt bằng, sơ đồ đi dây, sơ đồ nguyên lý hệ thống - Máy kiểm tra thiết bị vật tư chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử , đồng hồ đo vạn năng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn nhanh, chính xác các thiết bị vật Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so tư đầy đủ, đảm bảo đúng thông số kỹ sánh với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ thuật, hoặc tìm ra loại thiết bị vật tư thiết kế thay thế tương đương. Xác định được thiết bị vật tư hỏng (nếu Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so có), tìm biện pháp khắc phục. sánh với yêu cầu kỹ thuật . Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 44
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kết nối các khâu chức năng của hệ thống điều khiển dùng Vi xử lý Mã số Công việc: E03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của hệ thống điều khiển dùng vi xử lý. - Lắp đặt thiết bị đúng vị trí theo bản vẽ - Đấu nối mạch điện điều khiển, mạch động lực. - Thực hiện thay thế thiết bị hỏng khi lắp ráp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc hiểu bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của hệ thống điều khiển d ùng vi xử lý. - Xác định đúng chức năng từng thiết bị trong mạch điện. - Xác định đúng vị trí thiết bị theo bản vẽ - Lắp đặt thiết bị chắc chắn ổn định. - Đấu nối mạch điện điều khiển, mạch động lực đúng sơ đồ. - Tiếp xúc giữa các phần tử đạt yêu cầu kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc hiểu bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của hệ thống điều khiển d ùng vi xử lý - Sử dụng thành thạo các dụng cụ tháo lắp và kìm bấm cốt. - Sử dụng thành thao các thiết bị đo, kiểm tra. -Thao tác lắp đặt thiết bị đúng, chuẩn - Đi dây đúng, đẹp, chính xác đảm bảo yêu cầu kỹ thuật 2. Kiến thức - Biết các tiêu chuẩn lắp đặt điện tử - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý,sơ đồ đi dây - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ vi xử lý và các thiết bị ngoại vi. ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) - Biết kỹ thuật lắp đặt, đấu nối dây. - An toàn điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Tài liệu về PLC., các thiết bị ngoại vi ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử, đồng hồ đo vạn năng. - Khoan điện và bộ mũi khoan - An toàn điện tử. 45
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Quy trình lắp đặt mạch điện hợp lý Việc thực hiện quy trình lắp đặt mạch đúng yêu cầu kỹ thuật điện Giám sát thi công và tổ chức lao động Việc giám sát thi công và tổ chức lao động Thao tác lắp đặt đúng, chuẩn Theo dõi động tác của người thực hiện Thao tác sử dụng dụng cụ đúng, chuẩn so với qui trình thực hiện. Các thiết bị gá lắp đúng vị trí, ngay Theo dõi động tác của người thực hiện ngắn, chắc chắn, so với qui trình thực hiện. Cầu nối chắc chắn, gọn, có đầu cốt đ ể Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với phân biệt các dây với nhau. yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý,sơ Giắc nối chắc chắn đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng để đảm bảo tiêu chí đánh giá. Đi dây đúng chủng loại, đẹp, chính xác Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với đảm bảo yêu cầu kỹ thuật yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây, để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng dụng cụ, thiết Theo dõi động tác của người thực hiện bị, khi lắp ráp. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức 46
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kiểm tra hiệu chỉnh các chức năng của hệ thống điều khiển dùng hệ vi xử lý Mã số Công việc: E04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống. - Phân vùng các khối chức năng trong hệ thống. - Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị trước khi cho hoạt động - Đo, quan sát dạng tín hiệu và hiệu chỉnh các thông số theo yêu cầu công nghệ - Sử dụng phần mềm chuyên dụng của hệ vi xử lý - Viết chương trình cho hệ vi xử lý để kiểm tra thiết bị ngoại vi - Phát hiện và loại trừ các lỗi nếu có. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phân tích bản vẽ nguyên lý và bản vẽ đi dây của hệ thống. - Nhận biết, phân vùng các khối chức năng cơ bản của hệ thống. - Xác định dạng tín hiệu đầu vào, đầu ra các khối. - Phân tích được các đặc tính dạng tín hiệu của từng thiết bị, từng khối chức năng từ đó có kết luận về tình trạng hoạt động của thiết bị, của khối, s o với thiết kế. - Sử dụng phần mềm lập trình, viết chương trình cho hệ vi xử lý để kiểm tra thiết bị ngoại vi. - Hiệu chỉnh các thông số theo yêu cầu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc hiểu bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của mạch điện - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo và kiểm tra . - Sử dụng thành thạo phần mềm chuyên dụng của hệ vi xử lý - Viết được chương trình cho hệ vi xử lý để kiểm tra thiết bị ngoại vi - Sửa chữa được các sự cố ( nếu có) - Hiệu chỉnh thành thạo các thông số của các khâu chức năng và của toàn hệ thống theo yêu cầu kỹ thuật 2. Kiến thức - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc , tập lệnh của hệ vi xử lý, - Hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị ngoại vi. ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của thiết bị đo, kiểm tra. - Hiểu cấu trúc, chức năng của một số hệ thống điều khiển thông dụng dung hệ vi xử lý. - Hiểu các biện pháp an toàn điện tử. 47
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử, đồng hồ đo vạn năng. Máy hiện sóng. - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống. - Tài liệu về hệ vi xử lý, các thiết bị ngoại vi ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) - Máy tính PC, thiết bị lập trình cho hệ vi xử lý và phần mềm lập trình chuyên dụng - An toàn điện tử V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết nhanh các khối chức năng Sử dụng bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản trong hệ thống điều khiển dùng hệ vi vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống và các xử lý. dụng cụ đo đo các thông số để so sánh với yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo tiêu chí đánh giá. Thực hiện đo và phân tích tín hiệu Sử dụng dụng cụ đo, đo các thông số bằng đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng so sánh với yêu cầu kỹ thuật, để đảm để có kết luận về trạng thái mạch. bảo tiêu chí đánh giá. Sử dụng máy tính PC Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình sử dụng máy tínhPC. Sử dụng thiết bị lập trình của hệ vi xử Theo dõi động tác của người thực hiện lý so với qui trình sử dụng thiết bị lập trình của hệ vi xử lý Sử dụng phần mềm lập trình chuyên Theo dõi động tác của người thực hiện dụng của hệ vi xử lý so với qui trình sử dụng phần mềm lập trình chuyên dụng của hệ vi xử lý Viết chương trình cho hệ vi xử lý để Chương trình phải đúng theo yêu cầu kiểm tra thiết bị ngoại vi công nghệ Hiệu chỉnh các thông số của các khâu Các thông số của các khâu chức năng chức năng và của toàn hệ thống . và của toàn hệ thống đúng theo yêu cầu kỹ thuật An toàn trong sử dụng máy, thiết bị khi Theo dõi động tác của người thực hiện kiểm tra. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức 48
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Vận hành hệ thống điều khiển dùng hệ vi xử lý Mã số Công việc: E05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chạy chương trình điều khiển dùng hệ vi xử lý khi không tải. - Chạy chương trình điều khiển dùng hệ vi xử lý khi có tải - Kiểm tra điện trở cách điện. - Loại trừ các sự cố (nếu có) II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống. - Phân vùng các khối chức năng trong hệ thống. - Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị trước khi cho hoạt động - Sử dụng phần mềm chuyên dụng của hệ vi xử lý - Viết chương trình cho hệ vi xử lý để điều khiển thiết bị ngoại vi - Phát hiện và loại trừ các lỗi nếu có - Các tiêu chuẩn về cách điện, tiếp đất được đảm bảo. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc hiểu bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo và kiểm tra. - Sử dụng thành thạo phần mềm chuyên dụng của hệ vi xử lý - Viết được chương trình cho hệ vi xử lý để điều khiển thiết bị ngoại vi - Sửa chữa được các sự cố ( nếu có) - Hiệu chỉnh được các thông số của các khâu chức năng v à của toàn hệ thống theo yêu cầu kỹ thuật 2. Kiến thức - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của hệ vi xử lý và các thiết bị ngoại vi ( rơle, công tắctơ, nút ấn, cảm biến ) - Hiểu kết cấu , nguyên lý làm việc của thiết bị đo , kiểm tra. - Hiểu cấu trúc, chức năng của một số hệ thống điều khiển thông dụng - Hiểu các biện pháp an toàn điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử, đồng hồ đo vạn năng. - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống. - Tài liệu về hệ vi xử lý, các thiết bị ngoại vi Máy tính PC, thiết bị lập trình cho hệ vi xử lý và phần mềm lập trình chuyên dụng - An toàn điện tử 49
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết nhanh các khối chức năng Sử dụng bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản trong hệ thống điều khiển dùng hệ vi vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống và các xử lý. dụng cụ đo đo các thông số để so sánh với yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo tiêu chí đánh giá. Sử dụng máy tính PC Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình sử dụng máy tínhPC. Sử dụng thiết bị lập trình của hệ vi xử Theo dõi động tác của người thực hiện lý so với qui trình sử dụng thiết bị lập trình của hệ vi xử lý Sử dụng phần mềm lập trình chuyên Theo dõi động tác của người thực hiện dụng của hệ vi xử lý so với qui trình sử dụng phần mềm lập trình chuyên dụng của hệ vi xử lý Viết chương trình cho PLC để điều Chương trình phải đúng theo yêu cầu khiển thiết bị ngoại vi công nghệ Vận hành mạch khi không tải Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình vận hành.Các thông số đảm bảo định mứcvà yêu cầu kỹ thuật Vận hành mạch khi có tải Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình vận hành. Các thông số đảm bảo định mức và yêu cầu kỹ thuật An toàn trong sử dụng thiết bị. Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong So sánh thời gian thực hiện với thời giới hạn cho phép. gian định mức. 50
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Đọc và phân tích sơ đồ hệ thống Mã số Công việc: F01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Phân tích được sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị và khí cụ điện. - Phân tích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển thiết bị công nghiệp. - Phân tích được sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp mạch điện động lực. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí cụ thể của thiết bị trên bản vẽ đối chiếu với thực tế. - Phân tích đúng kết cấu và nguyên lý làm việc của hệ thống. - Xác định chính xác số lượng thiết bị cần lắp đặt trong tủ điều khiển của hệ thống. - Xác định đúng thông số nguồn cung cấp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định chính xác các ký hiệu điện, ký hiệu c ơ khí, ký hiệu mặt bằng trong bản vẽ thiết kế. - Thống kê lập biểu chính xác số lượng, chủng loại vật tư và thiết bị. - Sử dụng thành thạo máy vi tính. - Phân tích chính xác tình huống kỹ thuật. 2. Kiến thức - Đọc được bản vẽ thiết kế. - Hiểu được các ký hiệu thuật ngữ chuyên ngành trên sơ đồ mặt bằng vị trí, sơ đồ lắp ráp, sơ đồ nguyên lý. - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị và khí cụ điện trong hệ thống. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bản vẽ thiết kế sơ đồ mặt bằng, sơ đồ lắp ráp, sơ đồ nguyên lý hệ thống. 51
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đọc chính xác ký hiệu thiết bị, Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so sánh khí cụ trong bản vẽ thiết kế với yêu cầu kỹ thuật và bản vẽ thiết kế(sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng) Xác định đúng vị trí cụ thể của Sử dụng sơ đồ thiết kế (sơ đồ nguyên lý, sơ thiết bị, khí cụ trên bản vẽ thiết đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng) và yêu cầu kỹ kế thuật để so sánh với vị trí cụ thể thiết bị, khí cụ cần lắp đặt Xác định chính xác số lượng Sử dụng bản vẽ thiết kế (sơ đồ nguyên lý, sơ thiết bị, khí cụ cần lắp đặt đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng) và yêu cầu kỹ thuật để so sánh với số lượng thiết bị, khí cụ cần lắp đặt Xác định đúng thông số nguồn Sử dụng bản vẽ thiết kế (sơ đồ nguyên lý, sơ cung cấp đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng) và yêu cầu kỹ thuật để so sánh với thông số nguồn cung cấp Bảo đảm thời gian thực hiện So sánh thời gian thực hiện với thời gian định trong giới hạn cho phép. mức. 52
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chọn lựa các linh kiện và phụ kiện Mã số Công việc: F02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Lập danh mục thiết bị, khí cụ điện. - Chọn lựa, lấy đầy đủ các chủng loại, số l ượng thiết bị, khí cụ điện. - Kiểm tra chất lượng của thiết bị và khí cụ điện. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lập danh mục thiết bị vật tư đầy đủ theo yêu cầu. - Phân loại thiết bị vật tư theo đúng chủng loại. - Thiết bị vật tư được lấy đầy đủ số lượng. - Chất lượng thiết bị vật tư đảm bảo đúng thông số kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ thiết kế điện. - Quan sát, nhận dạng, phân biệt chính xác các dạng thiết bị trong hệ thống. - Sử dụng dụng cụ đo lường để kiểm tra chất lượng thiết bị, vật tư. 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị và khí cụ điện. - Biết được kích thước, hình dạng, đặc tính kỹ thuật của thiết bị và khí cụ điện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bản vẽ thiết kế sơ đồ mặt bằng, sơ đồ lắp ráp, sơ đồ nguyên lý hệ thống. - Máy đo kiểm tra thiết bị vật tư chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện-điện tử, đồng hồ đo vạn năng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn chính xác các thiết bị vật tư, đảm Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so bảo đúng thông số kỹ thuật hoặc loại sánh với yêu cầu kỹ thuật và bản vẽ thiết bị vật tư thay thế tương đương. thiết kế Xác định được thiết bị vật tư hỏng (nếu Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so có), tìm biện pháp khắc phục. sánh với yêu cầu kỹ thuật . Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 53
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kết nối các khâu chức năng của hệ thống Mã số Công việc: F03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý và bản vẽ lắp ráp của tủ điều khiển hệ thống. - Lắp đặt thiết bị đúng vị trí theo bản vẽ thiết kế. - Đấu nối mạch điện điều khiển, mạch động lực. - Thay thế thiết bị hỏng, không đảm bảo kỹ thuật khi lắp ráp. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc đúng bản vẽ nguyên lý và bản vẽ lắp ráp của tủ điều khiển hệ thống. - Xác định đúng chức năng từng thiết bị trong hệ thống. - Xác định đúng vị trí thiết bị theo bản vẽ thiết kế. - Lắp đặt thiết bị chắc chắn ổn định. - Đấu nối mạch điện điều khiển, mạch động lực đúng s ơ đồ. - Tiếp xúc giữa các thiết bị đạt yêu cầu kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ tháo lắp và kìm bấm cốt. - Sử dụng thành thao các thiết bị đo, kiểm tra. -Thao tác lắp đặt thiết bị đúng, chuẩn kích thước. - Đi dây đúng, đẹp, chính xác đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật. 2. Kiến thức - Đọc hiểu bản vẽ nguyên lý và bản vẽ lắp ráp của tủ điều khiển hệ thống. - Nắm được các tiêu chuẩn lắp đặt mạch điện và thiết bị điện. - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp của hệ thống. - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của các thiết bị trong tủ điều khiển hệ thống. - Biết kỹ thuật lắp đặt, đấu nối dây. - An toàn điện cho người và thiết bị IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Tài liệu và các thiết bị đo kiểm tra chuyên dùng - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện - điện tử, đồng hồ đo vạn năng. - An toàn điện. 54
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Quy trình lắp đặt mạch điện hợp lý Việc thực hiện quy trình lắp đặt mạch đúng yêu cầu kỹ thuật điện Giám sát thi công và tổ chức lao động Việc giám sát thi công và tổ chức lao động Thao tác lắp đặt đúng, chuẩn Theo dõi động tác của người thực hiện Thao tác sử dụng dụng cụ đúng, chuẩn so với quy trình thực hiện. Các thiết bị gá lắp đúng vị trí, ngay Theo dõi động tác của người thực hiện ngắn, chắc chắn so với quy trình thực hiện. Cầu nối chắc chắn, gọn, có đầu cốt v à Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với số đầu dây nối để phân biệt các dây với yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý, nhau. sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng để đảm Giắc nối chắc chắn bảo tiêu chí đánh giá. Đi dây đúng chủng loại, đẹp, chính xác Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với đảm bảo yêu cầu kỹ thuật yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng dụng cụ, thiết bị Theo dõi động tác của người thực hiện khi lắp ráp. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức 55
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kiểm tra hiệu chỉnh hệ thống (nguội) Mã số Công việc: F04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống. - Phân vùng các khối chức năng trong hệ thống. - Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị trước khi cho hoạt động. - Đo, quan sát dạng tín hiệu, hiệu chỉnh các thông số theo yêu cầu công nghệ. - Sử dụng phần mềm chuyên dụng. - Phát hiện và loại trừ các lỗi nếu có. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phân tích bản vẽ nguyên lý và bản vẽ lắp ráp của hệ thống. - Nhận biết, phân vùng các khối chức năng cơ bản của hệ thống. - Xác định dạng tín hiệu đầu vào, đầu ra các khối chức năng. - Phân tích được các đặc tính dạng tín hiệu của từng thiết bị, từng khối chức năng từ đó có kết luận về tình trạng hoạt động của thiết bị, của từng khối. - Hiệu chỉnh các thông số theo yêu cầu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ cầm tay. - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo và kiểm tra. - Xác định và sửa chữa các sự cố (nếu có). - Hiệu chỉnh các thông số đúng kỹ thuật của các khâu chức năng v à của toàn hệ thống theo yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Đọc, hiểu bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống. - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp. - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của thiết bị đo, kiểm tra. - Các biện pháp an toàn điện cho người và thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện -điện tử, đồng hồ đo vạn năng, máy hiện sóng. - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống. - Tài liệu kỹ thuật của thiết bị. - An toàn điện - điện tử. 56
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết các khối chức năng trong hệ Sử dụng bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản thống vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống và các dụng cụ đo các thông số kỹ thuật để so sánh với yêu cầu kỹ thuật đảm bảo tiêu chí đánh giá. Thực hiện đo và phân tích tín hiệu Sử dụng dụng cụ đo, đo các thông số bằng đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng so sánh với yêu cầu kỹ thuật để đảm để có kết luận về trạng thái mạch. bảo tiêu chí đánh giá. Hiệu chỉnh các thông số của các khâu Các thông số của các khâu chức năng chức năng và của toàn hệ thống . và của toàn hệ thống đúng theo yêu cầu kỹ thuật An toàn trong sử dụng máy, thiết bị khi Theo dõi động tác của người thực hiện kiểm tra. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức 57
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Vận hành thử hệ thống (không tải, có tải) Mã số Công việc: F05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chạy thử hệ thống khi không tải, ghi các thông số v à theo dõi. - Chạy thử hệ thống khi có tải, ghi các thông số v à theo dõi. - Kiểm tra điện trở cách điện. - Loại trừ các sự cố (nếu có). II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống. - Phân vùng các khối chức năng trong hệ thống. - Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị trước khi cho vận hành. - Các thông số phải đúng với chế độ hoạt động. - Các tín hiệu, đèn báo hoạt động tốt. - Phát hiện và loại trừ các lỗi nếu có. - Các tiêu chuẩn về cách điện, tiếp đất được đảm bảo đúng kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo và kiểm tra. - Xác định chính xác các thông số đầu vào/ra của hệ thống. - Vận hành đúng trình tự hệ thống khi không tải và có tải. - Sửa chữa các sự cố (nếu có). - Hiệu chỉnh các thông số của các khâu chức năng v à của toàn hệ thống theo yêu cầu kỹ thuật. 2.Kiến thức - Đọc hiểu bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ lắp ráp của hệ thống. - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp của hệ thống. - Nắm được kết cấu, nguyên lý làm việc của thiết bị đo, kiểm tra. - Nắm được các biện pháp an toàn điện - điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện-điện tử, đồng hồ đo vạn năng. - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống. - Bảng thông số tín hiệu vào / ra của hệ thống. - An toàn điện - điện tử 58
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết các khối chức Sử dụng bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi năng trong hệ thống. dây của hệ thống và các dụng cụ đo các thông số để so sánh với yêu cầu kỹ thuật đảm bảo tiêu chí đánh giá. Vận hành hệ thống khi Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui không tải trình vận hành. Các thông số đảm bảo định mức và yêu cầu kỹ thuật Vận hành hệ thống khi có Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui tải trình vận hành. Các thông số đảm bảo định mức và yêu cầu kỹ thuật An toàn trong sử dụng Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui thiết bị. phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực So sánh thời gian thực hiện với thời gian định mức. hiện trong giới hạn cho phép. 59
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Đọc và phân tích sơ đồ hệ thống Mã số Công việc: G01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Phân tích sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị bảo vệ. - Phân tích sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển thiết bị bảo vệ. - Phân tích sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp mạch động lực . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng vị trí cụ thể của thiết bị trên bản vẽ đối chiếu với thực tế. - Phân tích đúng kết cấu và nguyên lý làm việc của hệ thống bảo vệ. - Xác định chính xác số lượng thiết bị cần lắp đặt trong tủ điều khiển . - Xác định đúng thông số nguồn cung cấp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Xác định chính xác các thiết bị trong bản vẽ thiết kế. - Thống kê lập biểu chính xác số lượng, chủng loại vật tư và thiết bị bảo vệ. - Sử dụng thành thạo máy vi tính. - Phân tích chính xác tình huống kỹ thuật. 2. Kiến thức - Đọc bản vẽ thiết kế. - Hiểu các ký hiệu chuyên ngành trên sơ đồ , sơ đồ lắp ráp. - Cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị bảo vệ trong hệ thống. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bản vẽ thiết kế sơ đồ mặt bằng, sơ đồ lắp ráp, sơ đồ nguyên lý hệ thống bảo vệ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Đọc chính xác ký hiệu thiết bị So sánh với yêu cầu kỹ thuật và bản vẽ thiết bảo vệ trong bản vẽ thiết kế kế. Xác định đúng vị trí cụ thể của So sánh vị trí cụ thể thiết bị cần lắp đặt với thiết bị bảo vệ trên bản vẽ . bản vẽ thiết kế Xác định chính xác số lượng So sánh số lượng thiết bị bảo vệ cần lắp đặt thiết bị bảo vệ cần lắp đặt. với thiết kế. Xác định đúng thông số nguồn Sử dụng bản vẽ thiết kế (sơ đồ nguyên lý, sơ cung cấp đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng) và yêu cầu kỹ thuật để so sánh với thông số nguồn cung cấp Bảo đảm thời gian thực hiện So sánh thời gian thực hiện với thời gian định trong giới hạn cho phép. mức. 60
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chọn lựa các linh kiện và phụ kiện Mã số Công việc: G02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Lập danh mục thiết bị bảo vệ và vật tư. - Chọn lựa, lấy đầy đủ các chủng loại, số l ượng thiết bị bảo vệ và vật tư. - Kiểm tra chất lượng của thiết bị bảo vệ và vật tư. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN -Lập danh mục thiết bị bảo vệ, vật tư đầy đủ theo yêu cầu kỹ thuật. - Phân loại thiết bị vật tư theo đúng chủng loại. - Thiết bị, vật tư được lấy đầy đủ số lượng. - Chất lượng thiết bị, vật tư đảm bảo đúng thông số kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đọc được bản vẽ thiết kế điện. - Quan sát, nhận dạng, phân biệt chính xác các dạng thiết bị bảo vệ vật t ư trong hệ thống. - Sử dụng dụng cụ đo lường để kiểm tra chất lượng thiết bị bảo vệ, vật tư. 2. Kiến thức - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của thiết bị bảo vệ. - Nắm được kích thước, hình dạng, đặc tính kỹ thuật của thiết bị bảo vệ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bản vẽ thiết kế sơ đồ mặt bằng, sơ đồ lắp ráp, sơ đồ nguyên lý . - Máy đo kiểm tra thiết bị vật tư chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện-điện tử, đồng hồ đo vạn năng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chọn chính xác các thiết bị vật tư, đảm Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so bảo đúng thông số kỹ thuật hoặc loại sánh với yêu cầu kỹ thuật và bản vẽ thiết bị vật tư thay thế tương đương. thiết kế . Xác định được thiết bị vật tư hỏng (nếu Sử dụng tài liệu và sổ tay tra cứu để so có), tìm biện pháp khắc phục. sánh với yêu cầu kỹ thuật . Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức. 61
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kết nối các khâu chức năng của hệ thống Mã số Công việc: G03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý và bản vẽ lắp ráp của thiết bị bảo vệ trong hệ thống. - Lắp đặt thiết bị đúng vị trí theo bản vẽ thiết kế. - Đấu nối mạch điện điều khiển, mạch động lực. - Thay thế thiết bị hỏng, không đảm bảo kỹ thuật khi lắp ráp . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc đúng bản vẽ nguyên lý và bản vẽ lắp ráp của thiết bị bảo vệ . - Xác định đúng chức năng từng thiết bị bảo vệ trong hệ thống. - Xác định đúng vị trí thiết bị theo bản vẽ thiết kế. - Lắp đặt thiết bị chắc chắn ổn định. - Đấu nối mạch điện điều khiển, mạch động lực đúng sơ đồ. - Tiếp xúc giữa các thiết bị đạt yêu cầu kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ tháo lắp và kìm bấm cốt. - Sử dụng thành thao các thiết bị đo, kiểm tra. -Thao tác lắp đặt thiết bị đúng, chuẩn kích thước. - Đi dây đúng, đẹp, chính xác đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và mỹ thuật. 2. Kiến thức - Đọc hiểu bản vẽ nguyên lý và bản vẽ lắp ráp của thiết bị bảo vệ . - Nắm được các tiêu chuẩn lắp đặt mạch điện và thiết bị bảo vệ. - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp của hệ thống bảo vệ. - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của các thiết bị bảo vệ trong hệ thống . - Nắm kỹ thuật lắp đặt, đấu nối dây. - An toàn điện cho người và thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Tài liệu và các thiết bị đo kiểm tra chuyên dùng - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện - điện tử, đồng hồ đo vạn năng. - An toàn điện. 62
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Quy trình lắp đặt mạch điện hợp lý So sánh thực hiện quy trình lắp đặt với đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế. Giám sát thi công và tổ chức lao Theo dõi giám sát thi công và tổ chức động. lao động Thao tác lắp đặt đúng, chuẩn Theo dõi động tác của người thực hiện Thao tác sử dụng dụng cụ đúng, so với quy trình thực hiện. chuẩn Các thiết bị gá lắp đúng vị trí, ngay Theo dõi động tác của người thực hiện ngắn, chắc chắn so với quy trình thực hiện. Cầu nối chắc chắn, gọn, có đầu cốt và Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với số đầu dây nối để phân biệt các dây yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý, với nhau. sơ đồ đi dây, sơ đồ mặt bằng để đảm Giắc nối chắc chắn bảo tiêu chí đánh giá. Đi dây đúng chủng loại, đẹp, chính Sử dụng mắt, dụng cụ đo, so sánh với xác đảm bảo yêu cầu kỹ thuật yêu cầu kỹ thuật và sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đi dây để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng dụng cụ, thiết Theo dõi động tác của người thực hiện bị khi lắp ráp. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong So sánh thời gian thực hiện với thời giới hạn cho phép. gian định mức 63
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kiểm tra hiệu chỉnh hệ thống (nguội) Mã số Công việc: G04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống bảo vệ. - Phân vùng các khối chức năng trong hệ thống bảo vệ. - Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị bảo vệ trước khi cho hoạt động. - Đo, quan sát dạng tín hiệu, hiệu chỉnh các thông số theo yêu cầu công nghệ - Sử dụng phần mềm chuyên dụng - Phát hiện và loại trừ các lỗi nếu có. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phân tích bản vẽ nguyên lý và bản vẽ lắp ráp của hệ thống bảo vệ. - Nhận biết, phân vùng các khối chức năng cơ bản của hệ thống bảo vệ. - Xác định dạng tín hiệu đầu vào, đầu ra các khối chức năng. - Phân tích được các đặc tính dạng tín hiệu của từng thiết bị, từng khối chức năng từ đó có kết luận về tình trạng hoạt động của thiết bị, của từng khối. - Hiệu chỉnh các thông số theo yêu cầu công nghệ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các dụng cụ cầm tay - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo và kiểm tra. - Xác định và sửa chữa các sự cố (nếu có). - Hiệu chỉnh các thông số đúng kỹ thuật của các khâu chức năng v à của toàn hệ thống theo yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Đọc, hiểu bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống . - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp. - Hiểu kết cấu, nguyên lý làm việc của thiết bị đo, kiểm tra. - Các biện pháp an toàn điện cho người và thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện-điện tử, máy hiện sóng. - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống. - Tài liệu kỹ thuật của thiết bị. - An toàn điện - điện tử. 64
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết các khối chức năng trong hệ Sử dụng bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản thống bảo vệ vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống bảo vệ và các dụng cụ đo các thông số kỹ thuật để so sánh với yêu cầu kỹ thuật đảm bảo tiêu chí đánh giá. Thực hiện đo và phân tích tín hiệu Sử dụng dụng cụ đo, đo các thông số bằng đồng hồ vạn năng, máy hiện sóng so sánh với yêu cầu kỹ thuật để đảm để có kết luận về trạng thái mạch. bảo tiêu chí đánh giá. Hiệu chỉnh các thông số của các khâu Các thông số của các khâu chức năng chức năng và của toàn hệ thống bảo vệ. và của toàn hệ thống đúng theo yêu cầu kỹ thuật An toàn trong sử dụng máy, thiết bị khi Theo dõi động tác của người thực hiện kiểm tra. so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong giới So sánh thời gian thực hiện với thời hạn cho phép. gian định mức 65
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Vận hành thử hệ thống (không tải, có tải) Mã số Công việc: G05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Chạy thử hệ thống bảo vệ khi không tải, ghi các thông số và theo dõi. - Chạy thử hệ thống bảo vệ khi có tải, ghi các thông số và theo dõi. - Kiểm tra điện trở cách điện. - Loại trừ các sự cố (nếu có). II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc bản vẽ nguyên lý, phân tích nguyên lý hoạt động của hệ thống bảo vệ. - Phân vùng các khối chức năng trong hệ thống bảo vệ. - Kiểm tra tình trạng hoạt động của thiết bị bảo vệ trước khi cho vận hành. - Các thông số phải đúng với chế độ hoạt động. - Các tín hiệu, đèn báo hoạt động tốt. - Phát hiện và loại trừ các lỗi nếu có. - Các tiêu chuẩn về cách điện, tiếp đất được đảm bảo đúng kỹ thuật. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo các thiết bị đo và kiểm tra. - Xác định chính xác các thông số đầu vào/ra của hệ thống bảo vệ. - Vận hành đúng trình tự hệ thống khi không tải và có tải. - Sửa chữa các sự cố (nếu có). - Hiệu chỉnh các thông số của các khâu chức năng v à của toàn hệ thống bảo vệ yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Đọc hiểu bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ lắp ráp của hệ thống . - Hiểu các ký hiệu trên sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp của hệ thống bảo vệ. - Biết được kết cấu, nguyên lý làm việc của thiết bị đo, kiểm tra. - Nắm được các biện pháp an toàn điện - điện tử. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện-điện tử, đồng hồ đo vạn năng. - Thiết bị kiểm tra chuyên dụng. - Bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống. - Bảng thông số tín hiệu vào /ra của hệ thống. - An toàn điện - điện tử 66
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Nhận biết nhanh các khối chức năng Sử dụng bản vẽ sơ đồ nguyên lý và bản trong hệ thống bảo vệ. vẽ sơ đồ đi dây của hệ thống bảo vệ và các dụng cụ đo các thông số để so sánh với yêu cầu kỹ thuật đảm bảo tiêu chí đánh giá. Vận hành hệ thống bảo vệ khi không Theo dõi động tác của người thực hiện tải so với qui trình vận hành. Các thông số đảm bảo định mức và yêu cầu kỹ thuật Vận hành hệ thống bảo vệ khi có tải Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui trình vận hành. Các thông số đảm bảo định mức và yêu cầu kỹ thuật An toàn trong sử dụng thiết bị. Theo dõi động tác của người thực hiện so với qui phạm an toàn. Bảo đảm thời gian thực hiện trong So sánh thời gian thực hiện với thời giới hạn cho phép. gian định mức. 67
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Tháo và xác định nguyên nhân hư hỏng Mã số Công việc: H01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Xác định nguyên nhân hư hỏng - Tháo mạch, phân tích nguyên nhân, khoanh vùng sự cố - Đưa ra phuơng án sửa chữa. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tháo mạch ra khỏi thiết bị, phân tích mạch và khoanh vùng hư hỏng. - Kiểm tra chính xác sự cố chạm chập, đứt, lỏng tại các điểm mối hàn tiếp xúc. - Kiểm tra sự hoạt động của các linh kiện chính xác, không bỏ sót. - Đối với sửa chữa: xác định linh kiện lỗi thông qua các điểm bất th ường: III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thành thạo sử dụng thiết bị đo đa năng. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ tháo lắp. 2. Kiến thức - Phân tích sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động mạch - Tính chịu lực của các chi tiết, khả năng biến dạng của các linh kiện điện tử. - Có kiến thức mạch điện tử, cấu tạo, nguyên lý làm việc, - Có kiến thức dòng điện trong vật dẫn, điểm tiếp xúc. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Sổ tay IC. - Máy kiểm tra linh kiện chuyên dụng. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). - Máy hiện sóng. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Kiểm tra, xác định nhanh nguyên Sử dụng dụng cụ đo, các thông số ban nhân lỗi và sửa chữa. đầu và sơ đồ nguyên lý để so sánh. Kiểm tra nhanh thông số linh kiện và Sử dụng dụng cụ đo, sổ tay ghi chép và thay thế chính xác, hợp lý sơ đồ nguyên lý để so sánh. Xác định nhanh sự hoạt động của Sử dụng dụng cụ đo,sổ tay ghi chép và nguồn và tín hiệu sơ đồ nguyên lý để so sánh. An toàn trong sử dụng máy, thiết bị Theo dõi động tác của người thực hiện kiểm tra, bộ dụng cụ sửa chữa điện so với qui phạm an toàn. tử. Bảo đảm thời gian thực hiện trong So sánh thời gian thực hiện với thời gian giới hạn cho phép. định mức. 68
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Khắc phục sự cố Mã số Công việc: H02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Khắc phục sự cố - Làm sạch chân các mối hàn, lựa chọn linh kiện thay thế. - Cấp nguồn và kiểm tra hoạt động của mạch. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mạch, linh kiện bị hỏng được lấy ra ngoài và xác định lại tình trạng. - Mạch điện, linh kiện mới được gia cố chắc chắn. - Mối hàn tốt không chạm, không để lại các gai thiếc. - Các linh kiện công suất được giải nhiệt, đảm bảo không gây quá nhiệt, không chạm vào các IC khác. - Kiểm tra nguồn và các đường tín hiệu vào ra. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo bộ dụng cụ nghề điện tử, - Sử dụng thành thạo thiết bị đo đa năng. - Hàn thiếc và hút thiếc. - Lựa chọn linh kiện và lắp ráp linh kiện. 2. Kiến thức - Phân tích sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động mạch - Có kiến thức kỹ thuật tháo lắp mạch điện - điện tử, - Có kiến thức an toàn điện - Có kiến thức về cấu tạo, tính chất của linh kiện, mạch điện. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng).Máy hiện sóng. - Kìm nhọn, kìm cắt, kìm vạn năng, phanh, dao con. Dụng cụ tháo ráp IC. - Mỏ hàn, thiếc hàn, thuốc tẩy trợ hàn, hoặc nhựa thông. Mỡ cách điện đảm bảo tản nhiệt tốt. Cánh tản nhiệt. - Sơ đồ lắp ráp linh kiện điện tử vào mạch in. 69
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Xác định nhanh và chính xác linh Sử dụng dụng cụ đo, sổ tay ghi chép, sách kiện bị hỏng và thay thế. tra cứu, các thông số ban đầu và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. Sử dụng sơ đồ xương cá. Mối hàn đúng vị trí, chắc chắn ổn Sử dụng dụng cụ đo, sách tra cứu, sổ tay định, không chạm, không có các ghi chép và sơ đồ nguyên lý để đảm bảo gai thiếc. tiêu chí đánh giá. Các IC lắp chính xác, ngay ngắn, Sử dụng dụng cụ đo, dụng cụ chuyên chắc chắn, độ cao vừa phải, không dụng, sách tra cứu, sổ tay ghi chép v à sơ chạm chập. đồ nguyên lý để đảm bảo tiêu chí đánh giá. An toàn trong sử dụng máy, thiết bị Theo dõi động tác của người thực hiện so kiểm tra, bộ dụng cụ sửa chữa điện với qui phạm an toàn. tử. Bảo đảm thời gian thực hiện trong So sánh thời gian thực hiện với thời gian giới hạn cho phép. định mức. 70
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Hiệu chỉnh các thông số mạch Mã số Công việc: H03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC - Hiệu chỉnh các thông số mạch. - Chuẩn bị các thiết bị hiệu chỉnh, đo các thông số , hiệu chỉnh nguồn và mạch. - Hiệu chỉnh đặc tính truyền đạt, thông sô linh kiện v à kiểm tra độ ổn định. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mạch không bị chạm chập, các thông số hiệu ch ỉnh hợp lý. - Điều chỉnh biến trở, các thông số yêu cầu đảm bảo. Mối hàn tốt, dây nối đảm bảo gọn chắc, có biện pháp chống đứt do tác động về c ơ khi vận hành. - Đảm bảo kết nối đúng kỹ thuật. Vị trí kết nối chính xác. Khi kết nối không bị ngắn mạch. - Các đầu giao tiếp đúng chủng loại. Cáp nối đúng chủng loại v à kích thước III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng thành thạo thiết bị đo đa năng. - Hiệu chỉnh thông số của các phần tử có trong bảng mạch. - Sử dụng bộ dụng cụ hiệu chỉnh nghề điện tử. 2. Kiến thức - Có kiến thức về cấu tạo, tính chất của linh kiện, mạch điện - Phân tích sơ đồ khối, nguyên lý hoạt động mạch. - Có kiến thức về mạch ổn áp, linh kiện điện tử, cấu tạo đặc tính của máy đo VOM. Dòng điện và công suất tổn hao - Có kiến thức về cấu tạo nguyên lý làm việc của thiết bị, mạch điện, linh kiện điện tử, - Có kiến thức về nhiệt độ, công suất và sự ảnh hưởng đến độ ổn định IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ tay ghi chép, bút, thước. - Bộ dụng cụ hiệu chỉnh nghề điện tử. - Máy đo hiện sóng, linh kiện điện tử. - Bộ dụng cụ cầm tay sửa chữa điện tử (đồng hồ đo vạn năng). Máy hiện sóng. - Kìm nhọn, kìm cắt, kìm vạn năng, phanh, dao con. Dụng cụ tháo ráp IC. - Mỏ hàn, thiếc hàn, thuốc tẩy trợ hàn, hoặc nhựa thông. - Sơ đồ lắp ráp linh kiện điện tử vào mạch in. - Dây cáp, đầu nối, đầu code. - Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ lắp ráp. 71