Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Cốt thép-Hàn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Cốt thép-Hàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tieu_chuan_ky_nang_nghe_cot_thep_han.pdf
Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Cốt thép-Hàn
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: CỐT THÉP - HÀN MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội, 03/2010
- GIỚI THIỆU CHUNG 1. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Trên cơ sở định hướng phát triển dạy nghề đến năm 2020 và căn cứ vào Luật Dạy nghề ban hành ngày 29/11/2006, Bộ Trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 ban hành quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng và ban hành Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Ban Chủ nhiệm xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia được thành lập theo Quyết định số 830/QĐ-BXD ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng để triển khai xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia cho nghề Cốt thép – Hàn. Các bước công việc chính đã triển khai thực hiện gồm: 1.Thu thập các thông tin chung, tài liệu và tiêu chuẩn liên quan đến nghề Cốt thép – Hàn. 2. Khảo sát thực tế tại các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất có liên quan đến nghề Cốt thép - Hàn. 3. Trên cơ sở khảo sát thực tế, Ban Chủ nhiệm lựa chọn đơn vị có công nghệ sản xuất đặc trưng và phù hợp với xu thế phát triển, có trang thiết bị công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực có chất lượng để tham gia xây dựng “Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia” đối với nghề Cốt thép - Hàn. 4. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện sơ đồ phân tích nghề. 5. Xây dựng phiếu phân tích công việc (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 6. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện phiếu phân tích công việc. 7. Xây dựng danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 8. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề. 2
- 9. Xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định số 09/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27/3/2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội). 10. Tổ chức Hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia và hoàn thiện bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Cốt thép – Hàn được xây dựng cho 04 bậc trình độ kỹ năng nghề với 10 nhiệm vụ và 111 công việc. Bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia nghề Cốt thép – Hàn được xây dựng và đưa vào sử dụng sẽ giúp người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ về kiến thức và kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp. Đối với người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động, bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động. Các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây dựng chương trình dạy nghề phù hợp và tiếp cận chuẩn kỹ năng nghề quốc gia. Ngoài ra, các cơ quan có thẩm quyền có căn cứ để tổ chức thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia cho người lao động. 3
- II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1. TS. Trịnh Quang Vinh Hiệu trưởng Trường CĐXD số 1- Chủ nhiệm; 2. KS.Nghiêm Đình Thắng Trưởng khoa, Trường Cao đẳng nghề CGCKXD số 1 – Phó chủ nhiệm; 3. KS. Đỗ Kim Nghiên Trưởng khoa ĐTN, Trường CĐXD số 1 – Phó chủ nhiệm; 4. KS. Lưu Thị Hương Khoa ĐTN, Trường CĐXD số 1 – Uỷ viên thư ký; 5. Ths. Nguyễn Ngọc Phó Khoa XD, Trường CĐXD số 1 – Uỷ viên ; Thức 6. Ths.Mai Xuân Hùng Khoa Xây dựng, Trường CĐXD số 1 - Uỷ viên; 7. Ths. Tạ Văn Phấn Khoa Xây dựng, Trường CĐXD số 1 - Uỷ viên; 8. KS. Trần Văn Nhượng Giám đốc Công ty TNHH Hồng Ph ú- Uỷ viên; 9. Ông Tạ Quang Minh Thợ Cốt thép- Hàn bậc 6/7, Công ty LICOGI 20 - Uỷ viên; II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1. Ths. Uông Đình Chất Phó Vụ trưởng Vụ TCCB Bộ Xây dựng- Chủ nhiệm; 2. TS. Trần Hữu Hà Phó Vụ trưởng Vụ KHCN Bộ Xây dựng- Phó chủ nhiệm; 3. KS. Nguyễn Văn Tiến Chuyên viên chính Vụ TCCB Bộ Xây dựng- Uỷ viên thư ký; 4. TS. Nguyễn Bá Thắng Hiệu trưởng Trường CĐXDCTDT - Uỷ viên; 5. KS. Phạm Trọng Khu Hiệu trưởng Trường CĐXD Nam Định- Uỷ viên; 6. KS. Trần Xuân Dũng Hiệu trưởng Trường TCKT&NV Hà Nội- Uỷ viên; 7. Ths. Nguyễn Văn Tố Chánh văn phòng TCT VINACONEX - Uỷ viên. 4
- MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: CỐT THÉP – HÀN MÃ SỐ NGHỀ: Mô tả nghề: Là nghề chuyên sản xuất, lắp đặt cốt thép cho các cấu kiện bê tông cốt thép trong các công trường xây dựng, nhà máy sản xuất các cấu kiện bê tông đúc sẵn. *Các cấu kiện bê tông đúc sẵn như: bê tông cốt thép tấm đan, bê tông cốt thép tấm sàn, tường, dầm cột, bê tông cốt thép ống cống, bê tông cọc, lắp đặt cốt thép dư ứng lực *Cốt thép cho các cấu kiện bê tông đổ tại chỗ như: bê tông cốt thép móng, bê tông cốt thép dầm móng, bê tông cốt thép tường, bê tông cốt thép cột, bê tông cốt thép dầm, sàn, dầm sàn liền khối, cốt thép cầu thang, lanh tô,ô văng *Hàn nối thép,hàn cắt thép bằng hàn điện hồ quang tay. *Hàn nối thép,cắt thép bằng khí Trong đó bao gồm 10 nhiệm vụ và 111 công việc. Để hành nghề cần có đủ sức khoẻ, thần kinh vững và phản ứng nhanh để làm việc ở bất kỳ môi trường nào, luôn tiềm ẩn các tai nạn lao động như: dưới sâu, trên cao, trong hầm Công cụ, máy móc thiết bị và dụng cụ chính được sử dụng chính được sử dụng để thực hiện các công việc của nghề bao gồm: búa, vam, bàn nắn, thước tầm, thước mét, kìm cắt sắt, sấn, đe, chạm, máy cắt thép, máy uốn thép, máy hàn, tời Các dụng cụ kiểm tra; Dụng cụ thí nghiệm; Các dụng cụ hỗ trợ liên quan; Các phương tiện vận chuyển: tời, vận thăng, cầu trục, cẩu tháp, xe cải tiến 5
- DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: CỐT THÉP – HÀN MÃ SỐ NGHỀ: Mã Trình độ kỹ năng nghề s TT ố Công việc công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 A Chuẩn bị thi công. 1 A.01 Nghiên cứu bản vẽ và các tài liệu x liên quan. 2 A.02 Chuẩn bị mặt bằng sản xuất. x 3 A.03 Chuẩn bị vật tư (Dự trù, tập kết về x vị trí thi công). 4 A.04 Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị gia x công cốt thép. 5 A.05 Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị gia x công cốt thép bằng máy. 6 A.06 Bố trí nhân lực thi công. x 7 A.07 Vận chuyển cốt thép. x B Gia công các chi tiết cốt thép bằng thủ công. 8 B.01 Tính toán và thống kê thép gia x công thủ công. 9 B.02 Nắn thẳng thép bằng búa và vam. x 10 B.03 Kéo thẳng thép tròn bằng tời tay. x 11 B.04 Làm sạch cốt thép bằng thủ công. x 12 B.05 Cắt thép bằng kìm cộng lực x 13 B.06 Cắt thép bằng kéo cần x 14 B.07 Cắt thép bằng kháp và chạm. x 15 B.08 Uốn cốt thép bằng vam. x 16 B.09 Nghiệm thu các chi tiết cốt thép. x 17 B.10 Bảo quản các chi tiết cốt thép sau x gia công. C Gia công các chi tiết cốt thép 6
- Mã Trình độ kỹ năng nghề s TT ố Công việc công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 bằng máy. 18 C.01 Tính toán và thống kê thép gia x công bằng máy. 19 C.02 Kéo thẳng thép tròn bằng tời điện. x 20 C.03 Nắn thẳng thép bằng máy nắn. x 21 C.04 Làm sạch cốt thép bằng máy đánh x gỉ. 22 C.05 Làm sạch cốt thép bằng máy phun x cát. 23 C.06 Cắt thép bằng máy cắt thép. x 24 C.07 Cắt thép bằng máy uốn cắt liên x hợp. 25 C.08 Uốn thép bằng máy. x D Lắp đặt cốt thép trong cấu kiện bê tông đổ tại chỗ. 26 D.01 Lắp đặt cốt thép móng. x 27 D.02 Lắp đặt cốt thép dầm móng. x 28 D.03 Lắp đặt cốt thép cột. x 29 D.04 Lắp đặt cốt thép dầm. x 30 D.05 Lắp đặt cốt thép sàn. x 31 D.06 Lắp đặt cốt thép dầm sàn toàn x khối. 32 D.07 Lắp đặt cốt thép ô văng, lanh tô. x 33 D.08 Lắp đặt cốt thép cầu thang. x 34 D.09 Lắp đặt cốt thép sê nô máng. x 35 D.10 Lắp đặt cốt thép si lô, ống khói. x 36 D.11 Lắp đặt cốt thép cọc khoan nhồi. x 37 D.12 Lắp đặt cốt thép bể chứa. x 38 D.13 Lắp đặt cốt thép tuy nen, hầm theo x phương pháp đổ bê tông trượt. 39 D.14 Lắp đặt cốt thép tuy nen, hầm theo x 7
- Mã Trình độ kỹ năng nghề s TT ố Công việc công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 phương pháp đổ bê tông phân đợt. 40 D.15 Nối buộc cốt thép. x 41 D.16 Nối hàn cốt thép. x 42 D.17 Nối cốt thép bằng khớp nối. x 43 D.18 Nối cốt thép bằng phương pháp x dập ép mối nối. 44 D.19 Lắp đặt các chi tiết chờ. x 45 D.20 Nghiệm thu cốt thép. x E Lắp đặt cốt thép trong cấu kiện bê tông đúc sẵn. 46 E.01 Lắp đặt cốt thép tấm đan. x 47 E.02 Lắp đặt cốt thép cột. x 48 E.03 Lắp đặt cốt thép dầm nhà. x 49 E.04 Lắp đặt cốt thép dầm cầu trên bệ x cố định. 50 E.05 Lắp đặt cốt thép tấm sàn. x 51 E.06 Lắp đặt cốt thép tấm tường. x 52 E.07 Lắp đặt cốt thép pa nen. x 53 E.08 Lắp đặt cốt thép cọc. x 54 E.09 Lắp đặt cốt thép ống cống. x 55 E.10 Lắp đặt cốt thép khung kèo. x 56 E.11 Lắp đặt cốt thép cầu thang. x 57 E.12 Lắp đặt cốt thép mối nối chờ. x 58 E.13 Lắp đặt cốt thép dự ứng lực theo x phương pháp căng trước. 59 E.14 Lắp đặt cốt thép dự ứng lực theo x phương pháp căng sau. F Hàn cắt cốt thép. 60 F.01 Chuẩn bị dụng cụ và máy hàn. x 61 F.02 Hàn nối cốt thép - cốt thép tại vị x trí hàn bằng. 8
- Mã Trình độ kỹ năng nghề s TT ố Công việc công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 62 F.03 Hàn nối cốt thép - cốt thép tại vị x trí hàn đứng. 63 F.04 Hàn nối cốt thép - cốt thép tại vị x trí hàn ngang. 64 F.05 Hàn nối cốt thép - cốt thép tại vị x trí hàn trần. 65 F.06 Hàn nối cốt thép với bản mã. x 66 F.07 Hàn nối cốt thép có máng lót. x 67 F.08 Hàn nối cốt thép bằng máy hàn x MIG, MAG. 68 F.09 Cắt thép bằng hồ quang tay. x 69 F.10 Cắt thép bằng ngọn lửa (bằng tay) x 70 F.11 Cắt thép bằng máy cắt khí bán tự x động. 71 F.12 Nghiệm thu sản phẩm cốt thép. x 72 F.13 Xử lý sự cố máy hàn. x 73 F.14 Xử lý sự cố máy cắt. x G Thực hiện các công việc liên quan. 74 G.01 Xây chèn. x 75 G.02 Lắp dựng giàn giáo. x 76 G.03 Tháo dỡ giàn giáo. x 77 G.04 Trộn bê tông. x 78 G.05 Đổ bê tông. x 79 G.06 Đầm bê tông. x 80 G.07 Bảo dưỡng bê tông. x 81 G.08 Đấu điện cho thiết bị. x 82 G.09 Lắp đặt ống chờ cho công trình. x 83 G.10 Khoan lỗ bản mã x 84 G.11 Đột – dập lỗ bản mã. x 9
- Mã Trình độ kỹ năng nghề s TT ố Công việc công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 85 G.12 Đột – Khoan lỗ bản mã. x H Thực hiện an toàn lao động và vệ sinh môi trường. 86 H.01 Thực hiện quy định về trang phục x bảo hộ lao động. 87 H.02 Thực hiện biện pháp an toàn khi x gia công. 88 H.03 Thực hiện biện pháp an toàn khi x vận chuyển. 89 H.04 Thực hiện biện pháp an toàn khi x lắp dựng. 90 H.05 Bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị. x 91 H.06 Bảo quản dụng cụ, thiết bị. x 92 H.07 Thực hiện biện pháp an toàn về x phòng chống cháy nổ. 93 H.08 Sơ cứu người bị tai nạn lao động. x 94 H.09 Sơ cứu người bị điện giật. x 95 H.10 Vệ sinh môi trường lao động. x 96 H.11 Hướng dẫn an toàn lao động trước x khi làm việc. I Tổ chức thi công. 97 I.01 Nhận kế hoạch thi công. x 98 I.02 Lập kế hoạch tiến độ thi công. x 99 I.03 Bố trí nhân lực các vị trí thi công. x 100 I.04 Giám sát thực hiện các công việc. x 101 I.05 Xử lý tình huống chậm tiến độ thi x công. 102 I.06 Lập báo cáo kết quả thi công. x K Phát triển nghề nghiệp. 103 K.01 Học tập chế độ chính sách. x 10
- Mã Trình độ kỹ năng nghề s TT ố Công việc công Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc việc 1 2 3 4 5 104 K.02 Tổng kết kinh nghiệm. x 105 K.03 Trao đổi với đồng nghiệp. x 106 K.04 Cập nhật kỹ thuật, công nghệ mới. x 107 K.05 Thiết lập mối quan hệ với các bộ x phận liên quan. 108 K.06 Hướng dẫn thợ bậc dưới. x 109 K.07 Tham gia lớp tập huấn chuyên x môn. 110 K.08 Tham dự thi tay nghề, thi năng x bậc. 11
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Nghiên cứu bản vẽ và các tài liệu quan. Mã số Công việc: A.01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tiến hành nghiên cứu bản vẽ và các tài liệu liên quan gồm các bước công việc sau: - Chuẩn bị bản vẽ thiết kế và các tài liệu liên quan. - Phân tích bản vẽ. - Tổng hợp các yêu cầu của công việc. - Kiểm tra, bàn giao công việc. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Sự đầy đủ các chi tiết trong bản vẽ thi công - Độ chính xác về nội dung công việc cần thực hiện. - Sự đầy đủ các yêu cầu trong tài liệu, bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Xác định đúng các tài liệu, bản vẽ cần nghiên cứu. - Đọc hiểu đầy đủ nội dung công việc trong bản vẽ. - Liệt kê đầy đủ các yêu cầu trong tài liệu. - Diễn giải đầy đủ nội dung công việc yêu cầu. - Đưa ra số liệu của các công việc cần thực hiện. - Hợp tác cùng tổ đội để thực hiện công việc. 2. Kiến thức: - Liệt kê chính xác các yêu cầu trong tài liệu. - Trình bầy được yêu cầu trong bản vẽ. - Mô tả đầy đủ nội dung công việc cần thực hiện. - Đối chiếu dự toán. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Vẽ xây dựng, thép cốt bê tông, luật xây dựng 12
- - Số lượng nhân công cần thiết: 01 người hoặc một nhóm kỹ thuật. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nhận kế hoạch thi công - Nguồn lực cần thiết: Bản vẽ thi công, bản vẽ chi tiết thi công, tài liệu liên quan, bảng tiến độ thực hiện, giấy, bút, máy tính V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ các chi tiết trong bản vẽ - Quan sát trực tiếp trong bản vẽ và so thi công sánh với bảng kê. - Độ chính xác về nội dung công - Kiểm tra nội dung công việc đối việc cần thực hiện. chiếu với quy trình. - Sự đầy đủ các yêu cầu trong tài - Ghi nhận và đối chiếu với tài liệu, liệu, bản vẽ thi công. hồ sơ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Theo dõi trực tiếp. trường - Thời gian thực hiện theo kế hoạch - So sánh kế hoạch với tiến độ . 13
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chuẩn bị mặt bằng sản xuất Mã số Công việc: A.02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc chuẩn bị mặt bằng sản xuất bao gồm các bước sau: - Chuẩn bị mặt bằng tập kết vật tư, vật liệu. - Chuẩn bị mặt bằng cho nguồn điện, nước thi công. - Chuẩn bị mặt bằng cho máy, dụng cụ thi công - Chuẩn bị vị trí sản xuất. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mặt bằng sản xuất sắp xếp gọn, hợp lý. - Nguồn điện, nước phục vụ cho thi công đầy đủ theo yêu cầu thi công. - Chủng loại, số lượng máy,dụng cụ thi công theo yêu cầu thực tế. - Các vị trí sản xuất phù hợp, thuận tiện. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Khảo sát mặt bằng thi công - Quản lý và tổ chức sản xuất . - Đánh giá mức độ hợp lý của việc bố trí mặt bằng thi công 2. Kiến thức: - Trình bày được nguyên tắc bố trí mặt bằng thi công. - Trình bày được nguyên tắc bố trí mặt bằng điện, nước thi công - Nêu được trình tự thực hiện các công việc - Phân tích và đánh giá được mức độ hợp lý của mặt bằng - Nắm được các qui định về bảo hộ lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Tổ chức thi công, kỹ thuật thi công, điện công nghiệp, bảo hộ và an toàn lao động. 14
- - Số lượng nhân công cần thiết: 01 kỹ thuật hoặc một nhóm kỹ thuật. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nhận kế hoach thi công. - Nguồn lực cần thiết: Bản vẽ thi công, kế hoạch thi công, địa điểm thi công, mặt bằng thi công, giấy, bút, máy tính V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự sắp xếp khoa học mặt bằng sản - Quan sát trực tiếp mặt bằng sản xuất. xuất. - Sự an toàn và thuận lợi của nguồn - Quan sát, đánh giá sự an toàn và điện, nước phục vụ cho thi công. thuận lợi của nguồn điện, nước. - Sự đầy đủ về mặt bằng cho các - Quan sát trực tiếp mặt băng sản xuất chủng loại, số lượng máy,dụng cụ thi công. - Sự phù hợp cho các vị trí sản xuất. - Quan sát trực tiếp mặt băng sản xuất. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Đối chiếu với tiêu chuẩn. trường. - Thời gian thực hiện theo định mức - Đối chiếu với kế hoạch thi công của của doanh nghiệp. doanh nghiệp. 15
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chuẩn bị vật tư (Dự trù tập kết về vị trí thi công). Mã số Công việc: A.03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: II. Công việc chuẩn bị vật tư được thực hiện theo các bước sau: - Đọc dự toán và bảng thống kê vật tư. - Kiểm tra vật tư - Tập kết vật tư, vật liệu. - Bàn giao công việc II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Vật tư đáp ứng đúng theo yêu cầu công việc - Chủng loại, số lượng vật tư đầy đủ. - Bố trí, sắp xếp vật tư khoa học. - Có phương án bảo quản, bảo vệ vật tư. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Đếm ghi nhận số lượng vật tư. - Quan sát đối chiếu ký hiệu, chủng loại, chất lượng vật tư. - Quan sát trực tiếp mặt bằng tập kết vật tư. - Bố trí hợp lý mặt bằng tập kết vật tư. 2. Kiến thức: - Đọc hiểu bản vẽ, bảng dự toán vật tư. - Nêu được phương pháp kiểm tra ký hiệu, chủng loại và chất lượng vật tư. - Trình bầy được phương pháp bố trí mặt bằng tập kết vật tư. - Nắm được các qui định về bảo hộ lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Tổ chức thi công, Kỹ thuật thi công, điện công nghiệp, bảo hộ và an toàn lao động, tiêu chuẩn của các loại vật tư đưa vào sử dụng. - Số lượng nhân công cần thiết: 01 kỹ thuật hoặc một nhóm kỹ thuật. 16
- - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nhận kế hoạch thi công. - Nguồn lực cần thiết: Bản vẽ thi công, bảng dự toán vật tư, các tiêu chuẩn vật tư đưa vào sử dụng, mặt bằng tập kết vật tư, giấy, bút, máy tính TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ vật tư cần dùng cho - Liệt kê tên các loại vật tư cần cho công việc công tác thi công đối chiếu bản vẽ, dự toán. - Độ chính xác về chủng loại, số - Đo, đếm, cân đối chiếu với bảng dự lượng vật tư. toán vật tư. - Sự sắp xếp vật tư khoa học. - Quan sát trực tiếp nơi tập kết vật tư. - Sự phù hợp nơi tập kết. - Quan sát trực tiếp nơi tập kết vật tư. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Theo dõi trực tiếp. trường - Thời gian thực hiện theo định - Đối chiếu với kế hoạch thi công của mức của doanh nghiệp. doanh nghiệp. 17
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị gia công cốt thép bằng thủ công Mã số Công việc: A.04 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc chuẩn bị dụng cụ, thiết bị sử dụng để gia công cốt thép bao gồm các bước công việc sau: - Chuẩn bị dụng cụ vạch dấu. - Dụng cụ đo, kiểm tra. - Chuẩn bị dụng cụ cắt. - Chuẩn bị dụng cụ làm sạch. - Chuẩn bị dụng cụ uốn. - Bàn giao dụng cụ, thiết bị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chủng loại, số lượng dụng cụ, thiết bị phù hợp với công việc. - Dụng cụ, thiết bị chắc chắn, sử dụng tốt. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Kiểm tra dụng cụ, thiết bị. - Đánh giá chất lượng thiết bị, dụng cụ. 2. Kiến thức: - Vận hành và sử dụng thiết bị dụng cụ. - Nêu được phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng thiết bị dụng cụ. - Nắm được các qui định về bảo hộ lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Thiết bị công trình, hướng dẫn sử dụng thiết bị, dụng cụ, bảo hộ và an toàn lao động. - Số lượng nhân công cần thiết: 01 công nhân hoặc một nhóm công nhân. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nhận kế hoach thi công, tiến độ thực hiện, bản vẽ chi tiết gia công. 18
- - Nguồn lực cần thiết: Thiết bị, dụng cụ gia công cốt thép bằng thủ công. III. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ về chủng loại, số lượng, - Kiểm tra, đối chiếu phương pháp gia dụng cụ, thiết bị sử dụng. công. - Độ chắc chắn, ổn định, an toàn của - Thử thiết bị, dụng cụ. dụng cụ, thiết bị. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Theo dõi trực tiếp. Đối chiếu biện trường pháp an toàn. - Bàn giao cho các tổ, nhóm. - Kiểm tra phiếu bàn giao, đối chiếu số lượng thực tế. 19
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị gia công cốt thép bằng máy Mã số Công việc: A.05 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc chuẩn bị dụng cụ, thiết bị gia công cốt thép bằng máy bao gồm các bước công việc sau: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị. - Chuẩn bị máy cắt. - Chuẩn bị máy nắn thẳng. - Chuẩn bị máy làm sạch. - Chuẩn bị máy uốn. - Máy hàn điện hồ quang - Thiết bị cắt hơi. - Máy cắt khí bán tự động. (Con rùa) - Tổng hợp dụng cụ, thiết bị theo công việc cụ thể. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chủng loại, số lượng, chất lượng dụng cụ, thiết bị, máy phù hợp với công việc. - Dụng cụ, thiết bị, máy: chắc chắn, an toàn khi sản xuất. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Lựa chọn, phân loại dụng cụ, máy thi công cốt thép. - Vận hành và kiểm tra, đánh giá. - Tính toán định mức sử dụng máy. - Bảo hộ và an toàn lao động. 2. Kiến thức: - Quy trình vận hành máy gia công cốt thép, máy hàn - Nêu được nguyên lý máy gia công cốt thép, máy hàn - Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - Bảo hộ và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: 20
- - Tài liệu: Gia công cốt thép, hướng dẫn sử dụng thiết bị, dụng cụ, bảo hộ và an toàn lao động trong xây dựng (TCVN 5308: 1991). - Số lượng nhân công cần thiết: 01 công nhân hoặc một nhóm công nhân. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nhận kế hoach thi công, tiến độ thực hiện, bản vẽ chi tiết gia công. - Nguồn lực cần thiết: Bản vẽ thi công, bản vẽ chi tiết thi công, bảng tiến độ thực hiện, dụng cụ, thiết bị gia công cốt thép bằng máy. V.TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ về chủng loại, số lượng, - Liệt kê tên dụng cụ, thiết bị chuyên chất lượng dụng cụ, thiết bị sử dùng cho sản xuất cốt thép bằng máy. dụng. - Độ chắc chắn, an toàn của dụng cụ - Thử thiết bị, dụng cụ. thiết bị khi tham gia sản xuất. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Theo dõi trực tiếp. Đối chiếu biện trường. pháp an toàn. - Thời gian thực hiện theo định mức - Đối chiếu với định mức thi công của của doanh nghiệp. doanh nghiệp. 21
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Bố trí nhân lực. Mã số Công việc: A.06 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Việc bố trí, sắp xếp nhân lực cho phù hợp với công việc, tiến độ thi công gồm các bước sau: - Nghiên cứu khối lượng công việc được giao - Bố trí nhân lực cho gia công cốt thép. - Bố trí nhân lực vận chuyển cốt thép. - Bố trí nhân lực cho lắp dưng cốt thép. - Bàn giao công việc II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đánh giá đúng năng lực và khả năng của từng người để bố trí công việc phù hợp: đúng người, đúng việc. - Nhân lực gia công cốt thép là trình độ kỹ năng 1 trở lên, đáp ứng đủ khối lượng thực hiện. - Nhân lực vận chuyển cốt thép đảm bảo khối lượng cần vận chuyển và đúng tiến độ thi công. - Nhân lực lắp đặt cốt thép là trình độ kỹ năng 2 trở lên tùy thuộc vào độ khó kết cấu. - Có phương án dự phòng về bố trí nhân lực. IV. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Nhận biết, đánh giá con người bằng kinh nghiệm thực tế. - Tính toán khối lượng công việc. - Tính toán định mức cho từng công việc cụ thể. - Đánh giá đúng năng lực của đơn vị, để có các phương án dự phòng. - Phối hợp nhịp nhàng với các bộ phận khác. 2. Kiến thức: - Nắm được biện pháp thi công công cốt thép. - Nêu được phương pháp tổ chức và quản lý sản xuất. - Nắm được các bậc trình độ kỹ năng nghề cốt thép - hàn. - Nêu được phương pháp sử lý các tình huống có thể sảy ra trong quá trình thi công. - Trình bày được các kiến thức chuyên môn liên quan. 22
- - Pháp lệnh lao động. - Thiết bị công trình. - Bảo hộ và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Tổ chức thi công, Pháp lệnh lao động, Luật sử dụng người lao động, Bảo hộ lao động. - Số lượng nhân công cần thiết: 01 kỹ thuật hoặc một nhóm kỹ thuật. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nhận kế hoạch thi công, tiến độ thực hiện, bản vẽ chi tiết cốt thép, vị trí gia công, vị trí lắp dựng cốt thép. - Nguồn lực cần thiết: Bản vẽ thi công, bản vẽ chi tiết gia công, bảng tiến độ thực hiện, địa điểm thi công, dụng cụ, thiết bị vận chuyển cốt thép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận thức đầy đủ các công việc - Liệt kê tên các công việc phải thực cần phải thực hiện trong kế hoạch. hiện trong quá trình thi công. - Sự phân công hợp lý nhân lực - Dự kiến và điều chỉnh để đạt được tham gia vào các công đoạn sản hiệu quả công việc. xuất. - Đảm bảo an toàn lao động và vệ - Theo dõi trực tiếp. Đối chiếu biện sinh môi trường theo đúng pháp pháp an toàn. lệnh. - Sự hợp lý của phương án dự - Đối chiếu biện pháp thi công. phòng. - Thời gian thực hiện theo định mức - Đối chiếu với định mức thi công của của doanh nghiệp. doanh nghiệp. 23
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Vận chuyển cốt thép Mã số Công việc: A.07 I.MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc vận chuyển cốt thép bao gồm các bước sau: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị máy móc để vận chuyển cốt thép. - Vận chuyển theo phương ngang - Vận chuyển lên cao - Bố trí nhân lực cho vận chuyển cốt thép. - Bàn giao công việc. II.CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Phương tiện tham gia vận chuyển, giai đoạn vận chuyển đúng biện pháp thi công. - Nhân lực tham gia vào các giai đoạn vận chuyển đảm bảo tiến độ. - Thiết bị vận chuyển đảm bảo an toàn. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. VI. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Tổ chức thi công cốt thép. - Điều phối công việc. - Điều phối nhân lực sử dụng. - Đánh gía đúng đối tượng. - Đúng chức năng sử dụng của phương tiện tham gia vận chuyển. 2. Kiến thức: - Tổ chức thi công cốt thép. - Pháp lệnh lao động. - Sử dụng người lao động. - Thiết bị công trình. - Bảo hộ và an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Tổ chức thi công, Pháp lệnh lao động, Luật sử dụng người lao động, Bảo hộ lao động, thiết bị công trình. 24
- - Số lượng nhân công cần thiết: 01 kỹ thuật hoặc một nhóm kỹ thuật. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nhận kế hoạch thi công, tiến độ thực hiện, bản vẽ chi tiết cốt thép, vị trí gia công cốt thép, vị trí lắp dựng cốt thép. - Nguồn lực cần thiết: Bản vẽ thi công, bản vẽ chi tiết cốt thép, bảng tiến độ thực hiện, địa điểm thi công, dụng cụ, thiết bị vận chuyển cốt thép. VII. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của các phương tiện - Quan sát, theo dõi trực tiếp. Đối tham gia vận chuyển, giai đoạn vận chiếu biện pháp thi công. chuyển. - Sự phân công hợp lý nhân lực - Theo dõi đối chiếu với tiến độ thực tham gia vào các giai đoạn vận hiện công việc. chuyển. - Độ ổn định, chắc chắn khi vận - Quan sát trực tiếp, tiếp cận lay lắc chuyển. thử. - Độ tin cậy an toàn của thiết bị vận - Kiểm tra, làm việc ổn định. Đối chuyển. chiếu tiêu chuẩn máy, thiết bị. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Theo dõi trực tiếp. Đối chiếu biện trường. pháp an toàn lao động. - Thời gian thực hiện theo định mức - Đối chiếu với định mức thi công của của doanh nghiệp. doanh nghiệp. 25
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Tính toán cốt thép gia công bằng thủ công. Mã số Công việc: B.01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc tính toán cốt thép gia công bằng thủ công bao gồm các công việc sau: - Đọc bản vẽ - Tính toán cốt thép cần gia công - Bàn giao kết quả công việc cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc bản vẽ đúng, đầy đủ. - Tính toán, liệt kê chi tiết cần gia công theo yêu cầu bản vẽ về số lượng, chủng loại, kích thước - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc bản vẽ chi tiết cốt thép. - Tính toán chiều dài, độ biến dạng của các chi tiết cốt thép khi gia công - Thống kê các chi tiết cốt thép đã tính toán - Kiểm tra kết quả tính toán đối chiếu với bản vẽ 2. Kiến thức: - Phân tích được bản vẽ chi tiết cốt thép cần gia công - Nắm được sự biến dạng của thép khi uốn. - Trình bày được cách tính toán các chi tiết cốt thép cần gia công - Đánh giá được kết quả tính toán cốt thép. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: bản vẽ các chi tiết cốt thép cần gia công - Thời điểm thực hiện công việc: trước khi tiến hành gia công cốt thép - Số lượng nhân công cần thiết: ít nhất 01 người - Nguồn lực cần thiết: Giấy tờ để tính toán và thống kê, máy tính, phiếu bàn giao V . TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của các chi tiết theo bản - Đối chiếu, so sánh với bảng vẽ thống kê cốt thép - Sự đầy đủ của các chi tiết cần gia công - Kiểm tra các chi tiết, đối chiếu với bản vẽ - Thời gian thực hiện theo định mức của - So sánh thời gian thực hiện với doanh nghiệp. thời gian định mức. 26
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Nắn thẳng thép bằng búa và vam Mã số Công việc: B.02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc nắn thẳng thép bằng búa và vam bao gồm các công việc sau: - Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ. - Kiểm tra dụng cụ. - Chuẩn bị thép. - Nắn thẳng thép. - Kiểm tra sản phẩm - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ đáp ứng đúng yêu cầu công việc. - Chủng loại thép theo yêu cầu công việc - Thép sau khi nắn phải thẳng, không biến dạng quá 2%. - Thời gian thực hiện theo định mức - An toàn lao động cho người và dụng cụ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, đánh giá - Sử dụng búa và vam - Đánh giá biến dạng của thép 2. Kiến thức: - Trình bày được sự biến dạng của thép - Mô tả được động tác nắn thẳng thép bằng búa và vam - Đánh giá được độ thẳng của thép cần nắn IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: bản vẽ các chi tiết cốt thép cần gia công - Thời điểm thực hiện công việc: trước khi cốt thép được cắt, uốn - Số lượng nhân công cần thiết: ít nhất 01 người - Nguồn lực cần thiết: mặt bằng thi công đủ rộng và chắc chắn, búa, vam đủ, đúng loại và chắc chắn, phiếu bàn giao V . TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của các chủng loại thép yêu - Quan sát trực tiếp đối chiếu với cầu bản vẽ - Độ thẳng của thép sau khi nắn - Quan sát, đo đạc đối chiếu với yêu cầu. 27
- - Thời gian thực hiện theo định mức của - So sánh thời gian thực hiện với doanh nghiệp thời gian định mức. - An toàn lao động cho người và dụng - Quan sát, đối chiếu việc sử dụng cụ dụng cụ đúng với nội qui an toàn. 28
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kéo thẳng thép tròn bằng tời quay tay Mã số Công việc: B.03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc kéo thẳng thép bằng tời quay tay bao gồm các công việc sau: - Chuẩn bị dụng cụ,mặt bằng - Kiểm tra tời - Chuẩn bị thép - Nắn thẳng thép - Kiểm tra sản phẩm - Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chủng loại thép yêu cầu công việc phải đủ. - Độ thẳng của thép sau khi tời. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp - An toàn lao động cho người và tời III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, đánh giá - Sử dụng tời - Đánh giá biến dạng của thép 2. Kiến thức: - Trình bày được tính năng, công dụng của tời - Nêu được các thao tác nắn thẳng thép bằng tời quay tay - Nêu được biến dạng của thép IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: bản vẽ các chi tiết cốt thép cần nắn thẳng. - Thời điểm thực hiện công việc: trước khi cốt thép được cắt, uốn - Số lượng nhân công cần thiết: ít nhất 02 người - Nguồn lực cần thiết: mặt bằng thi công đủ rộng và chắc chắn, tời quay tay hoạt động tốt, phiếu bàn giao V . TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ thẳng của các loại cốt thép - Quan sát trực tiếp, thước kiểm tra - Độ chính xác về số lượng và chủng - Đếm các chi tiết, đối chiếu với loại cốt thép yêu cầu bản vẽ - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp thời gian định mức - An toàn lao động cho người và tời - Quan sát, đối chiếu việc sử dụng tời đúng với nội qui an toàn. 29
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Làm sạch cốt thép bằng thủ công Mã số Công việc: B.04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc làm sạch thép bằng thủ công bao gồm các công việc sau: - Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu làm sạch, mặt bằng. - Chuẩn bị thép - Làm sạch cốt thép - Kiểm tra sản phẩm - Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mặt bằng bố trí hợp lý đảm bảo an toàn. - Chủng loại và số lượng thép yêu cầu công việc. - Mức độ sạch của thép sau làm sạch. - Thời gian thực hiện theo định mức - An toàn lao động III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, đánh giá - Sử dụng dụng cụ, vật liệu làm sạch bề mặt thép 2. Kiến thức: - Trình bày được công dụng của dụng cụ và vật liệu làm sạch thép - Nêu được trình tự các bước làm sạch thép - Đánh giá được mức độ sạch của thép sau khi làm sạch IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: số lượng và chủng loại các chi tiết cốt thép cần làm sạch. - Thời điểm thực hiện công việc: trước khi cốt thép được cắt, uốn - Số lượng nhân công cần thiết: ít nhất 01 người - Nguồn lực cần thiết: mặt bằng thi công đủ rộng và chắc chắn, đủ vật liệu, dụng cụ làm sạch, phiếu bàn giao V . TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của mặt bằng về diện Quan sát trực tiếp, đối chiếu với qui tích và độ chắc chắn định - Sự đầy đủ của các chủng loại và số Đếm các chi tiết, đối chiếu với yêu lượng thép yêu cầu - Mức độ sạch của thép So sánh thời gian thực hiện với thời gian định mức - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp - An toàn lao động Quan sát, đối chiếu với nội qui an toàn 30
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Cắt thép bằng kìm cộng lực Mã số Công việc: B.05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc cắt thép bằng kìm cộng lực bao gồm các công việc sau: - Chuẩn bị dụng cụ, mặt bằng - Kiểm tra kìm - Chuẩn bị thép - Đọc bản vẽ. - Vạch dấu. - Cắt thép - Kiểm tra sản phẩm - Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mặt bằng bố trí hợp lý đảm bảo an toàn. - Chủng loại và số lượng thép đúng yêu cầu công việc. - Kích thước của thép được cắt đúng bàn thống kê thép, sai số ±5mm. - Thời gian thực hiện theo định mức - An toàn lao động cho người và dụng cụ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, đánh giá - Đo, vạch dấu - Sử dụng kìm cộng lực 2. Kiến thức: - Trình bày được tính năng, công dụng của kìm cộng lực - Nêu được qui trình cắt thép bằng kìm cộng lực - Nêu được các qui định về an toàn lao động Khi cắt thép bằng kìm cộng lực IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: phiếu giao việc về số lượng và chủng loại các chi tiết cốt thép cần được cắt. - Thời điểm thực hiện công việc: trước khi cốt thép được uốn - Số lượng nhân công cần thiết: ít nhất 02 người - Nguồn lực cần thiết: mặt bằng thi công đủ rộng và chắc chắn, đủ vật liệu, kìm hoạt động tốt, đủ thước đo, dụng cụ vạch dấu, phiếu bàn giao V . TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: 31
- Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về kích thước của cốt - Quan sát trực tiếp, đo bằng thép được cắt (sai số ±5mm ). thước đối chiếu với phiếu giao việc - Độ chính xác về số lượng và chủng - Kiểm tra các chi tiết, đối chiếu loại cốt thép với yêu cầu - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp thời gian định mức - An toàn lao động cho người và dụng - Quan sát, đối chiếu với nội qui cụ an toàn 32
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Cắt thép bằng kéo cần Mã số Công việc: B.06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc cắt thép bằng kéo cần bao gồm các công việc sau: - Chuẩn bị dụng cụ, mặt bằng - Kiểm tra kéo cần - Chuẩn bị thép - Đọc bản vẽ. - Vạch dấu. - Cắt thép - Kiểm tra sản phẩm - Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mặt bằng bố trí hợp lý đảm bảo an toàn. - Chủng loại và số lượng thép đúng yêu cầu công việc. - Kích thước của thép được cắt đúng bàn thống kê thép ( sai số ±5mm). - Vết cắt phẳng. - Thời gian thực hiện theo định mức - An toàn lao động cho người và dụng cụ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, đánh giá - Đo, vạch dấu - Sử dụng kéo cần 2. Kiến thức: - Trình bày được tính năng, công dụng của kéo cần - Nêu được qui trình cắt thép bằng kéo cần - Nêu được các qui định về an toàn lao động khi cắt thép bằng kéo cần IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: phiếu giao việc về số lượng và chủng loại các chi tiết cốt thép cần được cắt. - Thời điểm thực hiện công việc: trước khi cốt thép được uốn - Số lượng nhân công cần thiết: ít nhất 02 người - Nguồn lực cần thiết: mặt bằng thi công đủ rộng và chắc chắn, đủ vật liệu, kéo cần hoạt động tốt, đủ thước đo, dụng cụ vạch dấu, phiếu bàn giao 33
- V . TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về kích thước của cốt - Quan sát trực tiếp, đo bằng thép được cắt ( sai số ±5mm). thước đối chiếu với phiếu giao việc - Độ chính xác về số lượng và chủng - Kiểm tra các chi tiết, đối chiếu loại cốt thép với yêu cầu - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp thời gian định mức - An toàn lao động cho người và dụng - Quan sát, đối chiếu với nội qui cụ an toàn 34
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Cắt thép bằng kháp và chạm Mã số Công việc: B.07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc cắt thép bằng kháp và chạm bao gồm các công việc sau: - Chuẩn bị dụng cụ, mặt bằng - Kiểm tra kháp và chạm - Chuẩn bị thép - Đọc bản vẽ. - Vạch dấu. - Cắt thép - Kiểm tra sản phẩm - Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mặt bằng bố trí hợp lý đảm bảo an toàn. - Chủng loại và số lượng thép đúng yêu cầu công việc. - Kích thước của thép được cắt đúng bàn thống kê thép ( sai số ±5mm). - Vết cắt phẳng. - Thời gian thực hiện theo định mức - An toàn lao động cho người và dụng cụ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, đánh giá - Đo, vạch dấu - Sử dụng kháp và chạm 2. Kiến thức: - Nêu được tính năng, công dụng của kháp và chạm - Trình bày được qui trình cắt thép bằng kháp và chạm - Nêu được các qui định về an toàn lao động khi cắt thép bằng kháp và chạm IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: phiếu giao việc về số lượng và chủng loại các chi tiết cốt thép cần được cắt. - Thời điểm thực hiện công việc: trước khi cốt thép được uốn - Số lượng nhân công cần thiết: ít nhất 02 người - Nguồn lực cần thiết: mặt bằng thi công đủ rộng và chắc chắn, đủ vật liệu, kháp và chạm tốt, đủ thước đo, dụng cụ vạch dấu, phiếu bàn giao 35
- V . TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về kích thước của cốt - Quan sát trực tiếp, đo bằng thép được cắt (sai số ±5mm ). thước đối chiếu với phiếu giao việc - Độ chính xác về số lượng và chủng - Kiểm tra các chi tiết, đối chiếu loại cốt thép với yêu cầu - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp thời gian định mức - An toàn lao động cho người và dụng - Quan sát, đối chiếu với nội qui cụ an toàn 36
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Uốn cốt thép bằng vam Mã số Công việc: B.08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc uốn cốt thép bằng vam bao gồm các công việc sau: - Chuẩn bị dụng cụ, mặt bằng - Kiểm tra vam uốn - Chuẩn bị thép - Đọc bản vẽ. - Vạch dấu. - Uốn thép - Kiểm tra sản phẩm - Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mặt bằng bố trí hợp lý đảm bảo an toàn. - Dụng cụ đầy đủ, phù hợp với công việc. - Chủng loại và số lượng thép đúng yêu cầu công việc. - Kích thước của cốt thép sau uốn đúng bản vẽ ( sai số ±3mm). - Độ chính xác về kích thước của thép được uốn. - Độ chính xác về hình dạng của cốt thép được uốn - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp - An toàn lao động cho người và dụng cụ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, đánh giá - Đo, vạch dấu - Sử dụng vam 2. Kiến thức: - Trình bày được tính năng, công dụng của vam uốn - Nêu được qui trình uốn thép bằng vam - Nêu được các qui định về an toàn lao động khi uốn cốt thép bằng vam. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: phiếu giao việc về số lượng và chủng loại các chi tiết cốt thép cần được uốn. - Thời điểm thực hiện công việc: sau khi cốt thép được cắt đúng kích thước - Số lượng nhân công cần thiết: ít nhất 01 người 37
- - Nguồn lực cần thiết: mặt bằng thi công đủ rộng và chắc chắn, đủ vật liệu, vam uốn chắc chắn hoạt động tốt, đủ thước, dưỡng đo, dụng cụ vạch dấu, phiếu bàn giao V . TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác về kích thước,hình - Quan sát trực tiếp, đo bằng dạng của cốt thép được uốn ( sai số thước,dưỡng đối chiếu với phiếu ±3mm). giao việc - Độ chính xác về số lượng và chủng - Kiểm tra các chi tiết, đối chiếu loại cốt thép theo bản vẽ chi tiết. với yêu cầu - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp thời gian định mức - An toàn lao động cho người và - Quan sát, đối chiếu với nội qui an dụng cụ toàn 38
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Nghiệm thu các chi tiết cốt thép Mã số Công việc: B.09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc nghiệm thu các chi tiết cốt thép bao gồm các công việc sau: - Chuẩn bị các điều kiện cho việc nghiệm thu - Kiểm tra và nghiệm thu các chi tiết cốt thép - Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc bản vẽ chi tiết cốt thép đầy đủ. - Các loại cốt thép được nghiệm thu đúng theo bản vẽ thiết kế. - Kích thước, số lượng, chủng loại của cốt thép theo bản vẽ thiết kế. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp - An toàn lao động III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, đánh giá. - Đo, đếm, kiểm tra. - Lập biên bản nghiệm thu. 2. Kiến thức: - Nêu được các tiêu chuẩn kỹ thuật của các chi tiết cốt thép - Trình bày được qui trình kiểm tra và nghiệm thu các chi tiết cốt thép. - Nêu được các qui định về an toàn khi nghiệm thu các chi tiết cốt thép. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: về số lượng và chủng loại các chi tiết cốt thép cần được nghiệm thu. - Thời điểm thực hiện công việc: sau khi các chi tiết cốt thép được gia công. - Số lượng nhân công cần thiết: ít nhất 01 người - Nguồn lực cần thiết: đủ thước, dưỡng đo, biên bản nghiệm thu V . TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự đầy đủ của các bản vẽ chi tiết cốt - Quan sát trực tiếp thép - Sự đầy đủ các loại cốt thép được - Kiểm tra các loại chi tiết cốt 39
- nghiệm thu thép, đối chiếu với yêu cầu - Độ chính xác về kích thước, số - Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với lượng, chủng loại của cốt thép đã bản vẽ chi tiết. được gia công. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp thời gian định mức - An toàn lao động - Quan sát, đối chiếu với nội qui an toàn 40
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Bảo quản các chi tiết cốt thép sau gia công Mã số Công việc: B.10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc Bảo quản các chi tiết cốt thép sau gia công gồm các việc sau: - Chuẩn bị mặt bằng - Tập kết sản phẩm - Bảo quản các chi tiết cốt thép đã gia công II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Mặt bằng, kho bãi gọn gang, hợp lý. - Phân loại, tập kết đúng nơi quy định. - Các chi tiết cốt thép sau gia công cần được bảo quản, bảo vệ. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. - An toàn lao động. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Phân loại chi tiết cần bảo quản - Sắp xếp các chi tiết khoa học, hợp lý 2. Kiến thức: - Trình bày được quy định về bảo quản các chi tiết cốt thép sau khi gia công. - Trình bày được nguyên tắc sắp xếp các chi tiết cốt thép đã gia công. - Nêu được các công tác an toàn lao động khi bảo quản các chi tiết cốt thép sau khi gia công. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: về số lượng và chủng loại các chi tiết cốt thép cần được bảo quản. - Thời điểm thực hiện công việc: sau khi các chi tiết cốt thép được gia công. - Số lượng nhân công cần thiết: ít nhất 01 người - Nguồn lực cần thiết: mặt bằng, các giá kê, các chất bảo quản, tài liệu bảo quản V . TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của mặt bằng bảo quản, bảo - Kiểm tra, đối chiếu biện pháp vệ cốt thép. bảo quản cốt thép. - Sự sắp xếp khoa học của các chi tiết - Quan sát trực tiếp 41
- cần được bảo quản. - Sự đảm bảo về chất lượng của các chi - Kiểm tra các chi tiết cốt thép, đối tiết được bảo quản. chiếu với yêu cầu - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp. thời gian định mức - An toàn lao động - Quan sát, đối chiếu với nội qui an toàn 42
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Tính toán và thống kê thép gia công bằng máy. Mã số Công việc: C.01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc tính toán và thống kê thép gia công bằng máy gồm các bước sau: - Đọc bản vẽ chi tiết gia công - Tính cốt thép gia công - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc bản vẽ chi tiết đầy đủ, thống kê số lượng, chủng loại đầy đủ. - Tính toán đầy đủ chi tiết cần gia công theo bản vẽ thiết kế. - Thời gian thực hiện theo định mức. - Bàn giao đầy đủ bản thống kê thép cho bộ phận trực tiếp gia công. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc, hiểu bản vẽ cốt thép của cấu kiện cần thi công. - Tính toán chính xác và thống kê đầy đủ. 2. Kiến thức - Phân tích được bản vẽ chi tiết cốt thép cần gia công - Nắm được sự biến dạng của thép khi uốn. - Trình bày được cách tính toán các chi tiết cốt thép cần gia công - Đánh giá được kết quả tính toán cốt thép. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: bản vẽ các chi tiết cốt thép cần gia công - Thời điểm thực hiện công việc: trước khi tiến hành gia công cốt thép phục vụ cho việc tính toán - Số lượng nhân công cần thiết: ít nhất 01 người - Nguồn lực cần thiết: Giấy tờ để tính toán và thống kê, máy tính, phiếu bàn giao V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của các chi tiết theo bản - Đối chiếu, so sánh với bảng vẽ. thống kê cốt thép 43
- - Sự đầy đủ của các chi tiết cần gia - Kiểm tra các chi tiết, đối chiếu công. với bản vẽ - Sự đầy đủ của việc bàn giao bản thống - Kiểm tra, đối chiếu bản vẽ chi kê thép. tiết. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp. thời gian định mức. 44
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Kéo thẳng thép tròn bằng tời máy. Mã số Công việc: C.02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc kéo thẳng thép tròn dạng cuộn bằng tời máy gồm các bước sau: - Chuẩn bị tời, dụng cụ,mặt bằng thi công. - Chuẩn bị thép - Nắn thẳng thép bằng tời. - Kiểm tra sản phẩm. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, máy đúng yêu cầu công việc. - Các thanh thép sau khi kéo phải thẳng. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Nắn thẳng thép tròn dạng cuộn bằng tời máy. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng của các thanh thép sau khi được nắn thẳng bằng tời máy. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình nắn thẳng thép tròn dạng cuộn bằng tời máy. 2. Kiến thức - Trình bày được quy trình nắn thẳng thép tròn dạng cuộn bằng tời máy. - Nêu được quy định về an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu : Quy trình nắn thẳng thép tròn dạng cuộn bằng tời máy của công ty. - Số lượng nhân công cần thiết: 02 người. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: trước khi tiến hành cắt thép theo chiều dài thiết kế. - Nguồn lực cần thiết: Tời máy, bệ neo, dụng cụ V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của quy trình nắn thẳng - Quan sát trực tiếp quá trình thi công. thép cuộn bằng tời máy. 45
- - Độ thẳng của các thanh thép sau khi - Dưỡng, kiểm tra bằng mắt. được nắn. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với thời của doanh nghiệp. gian định mức. - Sự đầy đủ và trung thực trong việc - Kiểm tra, đối chiếu phiếu bàn giao. lập phiếu bàn giao. 46
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Nắn thẳng thép tròn bằng máy nắn. Mã số Công việc: C.03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc nắn thẳng thép tròn dạng cuộn bằng máy nắn gồm các bước sau: - Chuẩn bị mặt bằng, máy nắn, dụng cụ. - Chuẩn bị thép. - Nắn thẳng thép tròn dạng cuộn bằng máy nắn. - Kiểm tra sản phẩm. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, máy đúng yêu cầu công việc. - Các thanh thép sau khi nắn bằng máy phải thẳng. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Nắn thẳng thép tròn dạng cuộn bằng máy nắn. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng của các thanh thép sau khi được nắn thẳng bằng máy nắn. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình nắn thẳng thép tròn dạng cuộn bằng máy nắn. 2. Kiến thức - Trình bày được quy trình nắn thẳng thép tròn dạng cuộn bằng máy nắn. - Nêu được quy định về an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu : Quy trình nắn thẳng thép tròn dạng cuộn bằng máy nắn của công ty. - Số lượng nhân công cần thiết: 02 người. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Trước khi tiến hành cắt thép theo chiều dài thiết kế. - Nguồn lực cần thiết: Máy nắn, dụng cụ 47
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của quy trình nắn thẳng - Quan sát trực tiếp quá trình thi công. thép cuộn bằng máy nắn. - Độ thẳng của các thanh thép sau khi - Dưỡng, kiểm tra bằng mắt. được nắn. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với thời của doanh nghiệp. gian định mức. - Sự đầy đủ và trung thực trong việc - Kiểm tra, đối chiếu phiếu bàn giao. lập phiếu bàn giao. 48
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Làm sạch thép bằng máy đánh gỉ. Mã số Công việc: C.04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc Làm sạch thép bằng máy đánh gỉ gồm các bước sau: - Chuẩn bị mặt bằng, máy đánh gỉ, dụng cụ. - Chuẩn bị thép. - Làm sạch thép bằng máy đánh gỉ. - Kiểm tra sản phẩm. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, máy đúng yêu cầu công việc. - Các thanh thép sau khi đánh gỉ bằng máy phải sạch. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Làm sạch thép bằng máy đánh gỉ. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng của các thanh thép sau khi đã được làm sạch. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình làm sạch cốt thép bằng máy đánh gỉ. 2. Kiến thức -Trình bày được quy trình làm sạch cốt thép bằng máy đánh gỉ. - Nêu được quy định về an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: Quy trình làm sạch thép bằng máy đánh gỉ. - Số lượng nhân công cần thiết: 02 người. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nắn thẳng thép, trước khi tiến hành các công đoạn gia công thép tiếp theo. Nguồn lực cần thiết: Máy đánh gỉ, dụng cụ 49
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của quy trình làm sạch - Quan sát trực tiếp quá trình thi công. thép bằng máy đánh gỉ. - Độ sạch của các thanh thép sau khi - Kiểm tra bằng mắt. đã được làm sạch. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với thời của doanh nghiệp. gian định mức. - Sự đầy đủ và trung thực trong việc - Kiểm tra, đối chiếu phiếu bàn giao. lập phiếu bàn giao. 50
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Làm sạch thép bằng máy phun cát. Mã số Công việc: C.05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc Làm sạch thép bằng máy phun cát gồm các bước sau: - Chuẩn bị mặt bằng, thiết bị, dụng cụ, vật liệu. - Chuẩn bị thép. - Làm sạch thép bằng máy phun cát. - Kiểm tra sản phẩm. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, máy đúng yêu cầu công việc. - Các thanh thép sau khi đánh gỉ bằng máy phun cát phải sạch. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Làm sạch thép bằng máy phun cát. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng của các thanh thép sau khi đã được làm sạch. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình làm sạch thép bằng máy phun cát . 2. Kiến thức -Trình bày được quy trình làm sạch thép bằng máy phun cát. - Nêu được quy định về an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: Quy trình làm sạc thép bằng máy phun cát . - Số lượng nhân công cần thiết: 02 người. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nắn thẳng thép, trước khi tiến hành các công đoạn gia công thép tiếp theo. 51
- - Nguồn lực cần thiết: Máy phun cát, cát vàng hạt to, dụng cụ V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của quy trình làm sạch - Quan sát trực tiếp quá trình thi công. thép bằng máy phun cát. - Độ sạch của các thanh thép sau khi - Kiểm tra bằng mắt. đã được làm sạch. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với thời của doanh nghiệp. gian định mức. - Sự đầy đủ và trung thực trong việc - Kiểm tra, đối chiếu phiếu bàn giao. lập phiếu bàn giao. 52
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Cắt thép bằng máy cắt. Mã số Công việc: C.06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc cắt thép bằng máy gồm các bước sau: - Nghiên cứu bản vẽ thi công. - Chuẩn bị mặt bằng, máy cắt thép , dụng cụ, vật liệu. - Lấy dấu. - Cắt thép theo chiều dài yêu cầu. - Kiểm tra sản phẩm. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, máy đúng yêu cầu công việc. - Các thanh thép sau khi cắt phải đúng kích thước theo bản thống kê thép(sai số ±5mm). - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Cắt cốt thép bằng máy cắt. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng của các thanh thép sau khi đã được cắt. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình cắt thép bằng máy. 2. Kiến thức -Trình bày được quy trình cắt thép bằng máy. - Nêu được quy định về an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: Quy trình cắt thép bằng máy cắt. - Số lượng nhân công cần thiết: 03 người. 53
- - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nắn thẳng thép, trước khi tiến hành các công đoạn gia công thép tiếp theo. - Nguồn lực cần thiết: Máy cắt thép, dụng cụ V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của quy trình cắt thép bằng - Quan sát trực tiếp quá trình thi máy cắt công. - Độ chính xác của chiều dài thanh thép đã - Đo bằng thước. Đối chiếu bản được cắt (sai số ±5mm). thống kê thép - Thời gian thực hiện theo định mức của - So sánh thời gian thực hiện với doanh nghiệp. thời gian định mức. - Sự đầy đủ và trung thực trong việc lập - Kiểm tra, đối chiếu phiếu bàn phiếu bàn giao. giao. 54
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Cắt thép bằng máy cắt uốn liên hợp. Mã số Công việc: C.07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc cắt thép bằng máy cắt uốn liên hợp gồm các bước sau: - Nghiên cứu bản vẽ thi công. - Chuẩn bị mặt bằng, máy cắt uốn liên hợp , dụng cụ, vật liệu. - Lấy dấu. - Cắt thép theo chiều dài yêu cầu. - Kiểm tra sản phẩm. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Vận hành máy cắt uốn liên hợp thành thạo và an toàn. - Chiều dài thanh thép sau cắt đúng theo bản thống kê thép (sai số ±5mm). - Đảm bảo an toàn cho người và máy. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Cắt cốt thép bằng máy cắ uốn liên hợp. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng của các thanh thép sau khi đã được cắt. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình cắt thép bằng máy cắt uốn liên hợp . 2. Kiến thức -Trình bày được quy trình cắt thép bằng máy cắt uốn liên hợp. - Nêu được quy định về an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: Quy trình cắt cốt thép bằng máy cắt uốn liên hợp. - Số lượng nhân công cần thiết: 03 người. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nắn thẳng thép, trước khi tiến hành các công đoạn gia công cốt thép tiếp theo. - Nguồn lực cần thiết: Máy cắt uốn liên hợp, dụng cụ 55
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của quy trình cắt cốt thép - Quan sát trực tiếp quá trình thi công. bằng máy cắt uốn liên hợp. Đối chiếu quy trình máy cắt uốn. - Độ chính xác của chiều dài thanh - Đo bằng thước. Đối chiếu bản thống thép đã được cắt (sai số ±5mm). kê thép. - Độ an toàn cho người và máy trong - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn quá trình thực hiện công việc. lao động. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với thời của doanh nghiệp. gian định mức. 56
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Uốn cốt thép bằng máy uốn. Mã số Công việc: C.08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc uốn cốt thép bằng máy uốn gồm các bước sau: - Nghiên cứu bản vẽ thi công. - Chuẩn bị mặt bằng, máy uốn thép liên , dụng cụ, vật liệu. - Lấy dấu. - Uốn thép theo đúng hình dáng, kích thước của bản vẽ. - Kiểm tra sản phẩm. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Vận hành máy cắt uốn liên hợp thành thạo, an toàn. - Hình dáng, kích thước của cốt thép sau uốn theo bản vẽ thiết kế (sai số ±3mm). - Đảm bảo an toàn cho người và máy. - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Uốn cốt thép bằng máy uốn. - Kiểm tra, đánh giá chất lượng của các thanh thép sau khi đã được uốn. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình uốn cốt thép. 2. Kiến thức -Trình bày được quy trình uốn cốt thép thép bằng máy uốn. - Nêu được quy định về an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: Quy trình uốn cốt thép bằng máy uốn của công ty. - Số lượng nhân công cần thiết: 03 người. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi nắn thẳng, làm sạch, cắt thép theo chiều dài yêu cầu, trước khi tiến hành lắp buộc cốt thép. 57
- - Nguồn lực cần thiết: Máy uốn thép, dụng cụ V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của quy trình uốnt cốt thép - Quan sát trực tiếp quá trình thi công. bằng máy uốn. Đối chiếu quy trình máy uốn thép. - Độ chính xác về hình dáng, kích - Đo bằng thước, quan sát bằng mắt. thước của thanh thép đã được uốn (sai Đối chiếu bản vẽ thiết kế. số ±3mm). - Độ an toàn cho người và máy trong - Quan sát, đối chiếu biện pháp an toàn quá trình thực hiện công việc. lao động. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với thời của doanh nghiệp. gian định mức. 58
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép móng Mã số Công việc: D.01 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc lắp đặt cốt thép móng bao gồm các bước công việc sau: - Đọc bản vẽ chi tiết cốt thép móng lắp dựng. - Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ, vật tư - Lắp đặt cốt thép lưới đáy móng. - Buộc con kê thép lưới đáy móng. - Kiểm tra tổng thể - Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép móng đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép móng chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép móng. - Quan sát và nhận dạng chủng loại thép. - Định dạng chi tiết cốt thép. - Nhận biết và lựa chọn dụng cụ, thiết bị lắp dựng. - Lắp đặt cốt thép móng tại vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng cốt thép móng sau lắp đặt theo qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật: - Quan sát, đánh giá công việc đã thực hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ của việc bàn giao. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 2.Kiến thức: - Nêu được tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công móng. - Hiểu và nêu được các ký hiệu qui ước trong bản vẽ cốt thép xây dựng. 59
- - Nêu được phạm vi, tính năng tác dụng các dụng cụ, thiết bị nghiệm thu. - Nêu được phương pháp xác định chủng loại, đường kính cốt thép. - Trình bày được phương pháp xác định hình dáng cốt thép. - Phân tích được bản vẽ thi công cốt thép móng. - Trình bày được qui trình lắp đặt cốt thép móng tại vị trí thi công. - Nêu được phương pháp xác định kích thước, khoảng cách cốt thép. - Trình bày được phương pháp kiểm tra độ chắc chắn, ổn định của các mối buộc, nối. - Nêu được phương pháp kiểm tra sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác lắp đặt cốt thép móng. - Nêu được phương pháp lập phiếu bàn giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Kỹ thuật thi công, tổ chức thi công, biện pháp thi công cốt thép, Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của doanh nghiệp(đơn vị), an toàn và bảo hộ lao động. - Số lượng nhân lực cần thiết: ít nhất 02 người - Thời điểm có thể thực hiện quá trình thi công: Sau khi triển khai đào móng, sử lý nền móng xong. - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ thi công lắp đặt cốt thép, máy, thiết bị, chi tiết cốt thép móng đã gia công theo bản vẽ thiết kế. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình lắp đặt cốt - Quan sát trực tiếp quá trình thi thép móng công - Độ chính xác vị trí lắp đặt cốt thép - Các dụng cu đo, kiểm tra: lưới đáy móng. - Độ chính xác về kích thước và hình - Dùng thước mét đo kiểm tra đối dáng các cấu kiện cốt thép chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chắc chăn, ổn định của các kết - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm cấu cốt thép móng. - Sự đầy đủ các chi tiết theo bản vẽ - Đếm các chi tiết, đối chiếu với bản 60
- thi công vẽ - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp thời gian định mức - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ - Đối chiếu công việc đã thực hiện của việc bàn giao. với yêu cầu thiết kế. 61
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép dầm móng Mã số Công việc: D.02 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc lắp đặt cốt thép dầm móng bao gồm các bước công việc sau: - Đọc bản vẽ . - Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ, vật tư - Lắp đặt cốt thép dầm. - Buộc con kê hệ dầm. - Định vị cốt thép dầm móng. - Kiểm tra tổng thể -Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép dầm móng đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép dầm móng chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép dầm móng. - Quan sát và nhận dạng chủng loại thép dầm móng. - Định dạng chi tiết cốt thép. - Nhận biết và lựa chọn dụng cụ, thiết bị lắp dựng cốt thép. - Lắp đặt cốt thép dầm móng tại vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng cốt thép dầm móng sau lắp đặt theo qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật: - Quan sát, đánh giá công việc đã thực hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ của việc bàn giao. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 2. Kiến thức: 62
- - Nêu được tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công dầm móng. - Hiểu và nêu được các ký hiệu qui ước trong bản vẽ cốt thép xây dựng. - Nêu được phạm vi, tính năng tác dụng các dụng cụ, thiết bị nghiệm thu. - Nêu được phương pháp xác định chủng loại, đường kính cốt thép. - Trình bày được phương pháp xác định hình dáng cốt thép. - Phân tích được bản vẽ thi công cốt thép dầm móng. - Trình bày được qui trình lắp đặt cốt thép dầm móng tại vị trí thi công. - Nêu được phương pháp xác định kích thước, khoảng cách cốt thép. - Trình bày được phương pháp kiểm tra độ chắc chắn, ổn định của các mối buộc, mối nối. - Nêu được phương pháp kiểm tra sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác lắp đặt cốt thép dầm móng. - Nêu được phương pháp lập phiếu bàn giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Kỹ thuật thi công, tổ chức thi công, biện pháp thi công cốt thép, Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của doanh nghiệp(đơn vị), an toàn và bảo hộ lao động. - Số lượng nhân lực cần thiết: ít nhất 02 người - Thời điểm có thể thực hiện quá trình thi công: Sau khi lắp dựng cốp pha dầm móng và có các chi tiết cốt thép đã gia công cắt uốn thành các chi tiết cốt thép dầm móng theo kích thước, hình dáng bản vẽ thiết kế chi tiết dầm móng yêu cầu. - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ thi công lắp đặt cốt thép, máy, thiết bị, chi tiết cốt thép dọc, cốt thép đai dầm móng đã gia công theo bản vẽ thiết kế. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình lắp đặt cốt - Quan sát trực tiếp quá trình thi công thép dầm móng. - Độ chính xác vị trí lắp đặt cốt thép - Dùng thước mét đo kiểm tra đối 63
- dầm móng. chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chính xác về kích thước và - Dùng thước mét đo kiểm tra, quan hình dáng các cấu kiện cốt thép. sát đối chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chắc chăn, ổn định của các kết - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm cấu cốt thép dầm móng. - Sự đầy đủ các chi tiết theo bản vẽ - Đếm các chi tiết, đối chiếu với bản thi công. vẽ - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát trực tiếp. Đối chiếu biện trường. pháp an toàn lao động. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với thời của doanh nghiệp. gian định mức 64
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép cột Mã số Công việc: D.03 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc lắp dựng cốt thép cột bao gồm các bước công việc sau: - Đọc bản vẽ chi tiết cốt thép cột. - Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ, vật tư - Liên kết cốt dọc với thép chờ. - Lắp đặt cốt thép cột. - Buộc con kê cốt thép cột. - Kiểm tra tổng thể - Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép cột đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép cột chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép cột. - Quan sát và nhận dạng chủng loại thép cột. - Định dạng chi tiết cốt thép. - Nhận biết và lựa chọn dụng cụ, thiết bị lắp dựng cốt thép. - Lắp đặt cốt thép cột tại vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng cốt thép cột sau lắp đặt theo qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật: - Quan sát, đánh giá công việc đã thực hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ của việc bàn giao. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 2. Kiến thức: - Nêu được tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công cột. 65
- - Hiểu và nêu được các ký hiệu qui ước trong bản vẽ cốt thép xây dựng. - Nêu được phạm vi, tính năng tác dụng các dụng cụ, thiết bị nghiệm thu. - Nêu được phương pháp xác định chủng loại, đường kính cốt thép. - Trình bày được phương pháp xác định hình dáng cốt thép. - Phân tích được bản vẽ thi công cốt thép cột. - Trình bày được qui trình lắp đặt cốt thép cột tại vị trí thi công. - Nêu được phương pháp xác định kích thước, khoảng cách cốt thép. - Trình bày được phương pháp kiểm tra độ chắc chắn, ổn định của các mối buộc, mối nối. - Nêu được phương pháp kiểm tra sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác lắp đặt cốt thép cột. - Nêu được phương pháp lập phiếu bàn giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Kỹ thuật thi công, tổ chức thi công, biện pháp thi công cốt thép, Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của doanh nghiệp(đơn vị), an toàn và bảo hộ lao động. - Số lượng nhân lực cần thiết: ít nhất 02 người Thời điểm có thể thực hiện quá trình thi công: Sau khi có mặt sàn công tác và có các chi tiết cốt thép đã gia công cắt uốn thành các chi tiết cốt thép cột theo kích thước, hình dáng bản vẽ thiết kế chi tiết cột yêu cầu. - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ thi công lắp đặt cốt thép, thiết bị, chi tiết cốt thép dọc, cốt thép đai cột đã gia công theo bản vẽ thiết kế. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình lắp đặt - Quan sát trực tiếp quá trình thi cốt thép cột công - Độ chính xác vị trí lắp đặt cốt - Dùng thước mét đo kiểm tra đối thép cột chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chính xác về kích thước và - Dùng thước mét đo kiểm tra, quan hình dáng các cấu kiện cốt thép sát đối chiếu bản vẽ thiết kế. 66
- - Độ chắc chăn, ổn định của các - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm kết cấu cốt thép cột - Sự đầy đủ các chi tiết theo bản - Đếm các chi tiết, đối chiếu với bản vẽ thi công vẽ - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh thời gian thực hiện với mức của doanh nghiệp thời gian định mức 67
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép dầm Mã số Công việc: D.04 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc lắp đặt cốt thép dầm bao gồm các bước công việc sau: - Đọc bản vẽ chi tiết cốt thép dầm. - Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ, vật tư phục vụ cho việc lắp dựng. - Lắp đặt cốt thép dầm. - Buộc con kê hệ dầm. - Kiểm tra tổng thể. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép dầm đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép dầm chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép dầm. - Quan sát và nhận dạng chủng loại thép dầm. - Định dạng chi tiết cốt thép. - Nhận biết và lựa chọn dụng cụ, thiết bị lắp dựng cốt thép. - Lắp đặt cốt thép dầm tại vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng cốt thép dầm sau lắp đặt theo qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật: - Quan sát, đánh giá công việc đã thực hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ của việc bàn giao. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 2.Kiến thức: - Nêu được tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công dầm. 68
- - Hiểu và nêu được các ký hiệu qui ước trong bản vẽ cốt thép xây dựng. - Nêu được phạm vi, tính năng tác dụng các dụng cụ, thiết bị nghiệm thu. - Nêu được phương pháp xác định chủng loại, đường kính cốt thép. - Trình bày được phương pháp xác định hình dáng cốt thép. - Phân tích được bản vẽ thi công cốt thép dầm. - Trình bày được qui trình lắp đặt cốt thép dầm tại vị trí thi công. - Nêu được phương pháp xác định kích thước, khoảng cách cốt thép. - Trình bày được phương pháp kiểm tra độ chắc chắn, ổn định của các mối buộc, mối nối. - Nêu được phương pháp kiểm tra sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác lắp đặt cốt thép dầm . - Nêu được phương pháp lập phiếu bàn giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Kỹ thuật thi công, tổ chức thi công, biện pháp thi công cốt thép, Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của doanh nghiệp(đơn vị), an toàn và bảo hộ lao động. - Số lượng nhân lực cần thiết: ít nhất 02 người - Thời điểm có thể thực hiện quá trình thi công: Sau khi lắp dựng cốp pha dầm và có các chi tiết cốt thép đã gia công cắt uốn thành các chi tiết cốt thép dầm theo kích thước, hình dáng bản vẽ thiết kế chi tiết dầm yêu cầu. - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ lắp dựng cốt thép, Bản vẽ chi tiết, thiết bị, thép theo thiết kế. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình lắp đặt - Quan sát trực tiếp quá trình thi cốt thép dầm. công - Độ chính xác vị trí lắp đặt cốt - Dùng thước mét đo kiểm tra đối thép dầm chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chính xác về kích thước và - Dùng thước mét đo kiểm tra, quan hình dáng các cấu kiện cốt thép. sát đối chiếu bản vẽ thiết kế. 69
- - Độ chắc chăn, ổn định của các - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm kết cấu cốt thép dầm. - Sự đầy đủ các chi tiết theo bản - Đếm các chi tiết, đối chiếu với bản vẽ thi công. vẽ - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát trực tiếp trường. - Thời gian thực hiện theo định - So sánh thời gian thực hiện với mức của doanh nghiệp. thời gian định mức của doanh nghiệp. 70
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép sàn Mã số Công việc: D.05 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc lắp dựng cốt thép sàn bao gồm các bước công việc sau: - Đọc bản vẽ . - Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ, vật tư. - Lắp đặt cốt thép sàn. - Buộc con kê thép sàn. - Kiểm tra tổng thể. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép sàn đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép sàn chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép sàn. - Quan sát và nhận dạng chủng loại thép sàn. - Định dạng chi tiết cốt thép. - Nhận biết và lựa chọn dụng cụ, thiết bị lắp dựng cốt thép. - Lắp đặt cốt thép sàn tại vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng cốt thép sàn sau lắp đặt theo qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật: - Quan sát, đánh giá công việc đã thực hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ của việc bàn giao. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 2.Kiến thức: - Nêu được tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công sàn. - Hiểu và nêu được các ký hiệu qui ước trong bản vẽ cốt thép xây dựng. 71
- - Nêu được phạm vi, tính năng tác dụng các dụng cụ, thiết bị nghiệm thu. - Nêu được phương pháp xác định chủng loại, đường kính cốt thép. - Trình bày được phương pháp xác định hình dáng cốt thép. - Phân tích được bản vẽ thi công cốt thép sàn. - Trình bày được qui trình lắp đặt cốt thép dầm tại vị trí thi công. - Nêu được phương pháp xác định kích thước, khoảng cách cốt thép. - Trình bày được phương pháp kiểm tra độ chắc chắn, ổn định của các mối buộc, mối nối. - Nêu được phương pháp kiểm tra sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác lắp đặt cốt thép sàn. - Nêu được phương pháp lập phiếu bàn giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Kỹ thuật thi công, tổ chức thi công, biện pháp thi công cốt thép, Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của doanh nghiệp(đơn vị), an toàn và bảo hộ lao động. - Số lượng nhân lực cần thiết: ít nhất 02 người - Thời điểm có thể thực hiện quá trình thi công: Sau khi lắp dựng cốp pha sàn và có các chi tiết cốt thép đã gia công cắt uốn thành các chi tiết cốt thép sàn theo kích thước, hình dáng bản vẽ thiết kế chi tiết sàn yêu cầu. - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ lắp dựng cốt thép, Bản vẽ chi tiết, thiết bị, thép theo thiết kế. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình lắp đặt - Quan sát trực tiếp quá trình thi cốt thép sàn. công - Độ chính xác vị trí lắp đặt cốt - Dùng thước mét đo kiểm tra đối thép sàn. chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chính xác về kích thước và - Dùng thước mét đo kiểm tra, quan hình dáng các cấu kiện cốt thép. sát đối chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chắc chăn, ổn định của các - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm kết cấu cốt thép sàn. 72
- - Sự đầy đủ các chi tiết theo bản - Đếm các chi tiết, đối chiếu với bản vẽ thi công. vẽ - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát trực tiếp trường. - Thời gian thực hiện theo định - So sánh thời gian thực hiện với mức của doanh nghiệp. thời gian định mức. 73
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép dầm sàn toàn khối. Mã số Công việc: D.06 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc lắp dựng cốt thép dầm sàn toàn khối bao gồm các bước công việc sau: - Đọc bản vẽ chi tiết cốt thép dầm sàn toàn khối. - Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ, vật tư - Lắp đặt cốt thép dầm. - Buộc con kê hệ dầm. - Lắp đặt cốt thép hệ dầm vào vị trí. - Lắp đặt cốt thép sàn. - Buộc con kê cốt thép sàn. - Lắp đặt cốt thép mô men. - Kiểm tra tổng thể. - Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép dầm sàn toàn khối đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép dầm sàn toàn khối chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép dầm sàn toàn khối. - Quan sát và nhận dạng chủng loại thép dầm sàn toàn khối - Định dạng chi tiết cốt thép. - Nhận biết và lựa chọn dụng cụ, thiết bị lắp dựng cốt thép. - Lắp đặt cốt thép dầm sàn toàn khối tại vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng cốt thép dầm sàn toàn khối. sau lắp đặt theo qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật: - Quan sát, đánh giá công việc đã thực hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. 74
- - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ của việc bàn giao. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 2.Kiến thức: - Nêu được tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công dầm sàn toàn khối. - Hiểu và nêu được các ký hiệu qui ước trong bản vẽ cốt thép xây dựng. - Nêu được phạm vi, tính năng tác dụng các dụng cụ, thiết bị nghiệm thu. - Nêu được phương pháp xác định chủng loại, đường kính cốt thép. - Trình bày được phương pháp xác định hình dáng cốt thép. - Phân tích được bản vẽ thi công cốt thép dầm sàn toàn khối. - Trình bày được qui trình lắp đặt cốt thép dầm sàn toàn khối tại vị trí thi công. - Nêu được phương pháp xác định kích thước, khoảng cách cốt thép. - Trình bày được phương pháp kiểm tra độ chắc chắn, ổn định của các mối buộc, mối nối. - Nêu được phương pháp kiểm tra sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác lắp đặt cốt thép dầm sàn toàn khối. - Nêu được phương pháp lập phiếu bàn giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Kỹ thuật thi công, tổ chức thi công, biện pháp thi công cốt thép, Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của doanh nghiệp(đơn vị), an toàn và bảo hộ lao động. - Số lượng nhân lực cần thiết: ít nhất 04 người - Thời điểm có thể thực hiện quá trình thi công: Sau khi lắp dựng cốp pha dầm sàn toàn khối và có các chi tiết cốt thép đã gia công cắt uốn thành các chi tiết cốt thép dầm, sàn theo kích thước, hình dáng bản vẽ thiết kế chi tiết dầm, sàn yêu cầu. - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ lắp dựng cốt thép, Bản vẽ chi tiết, thiết bị, thép theo thiết kế. IV. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình lắp đặt cốt - Quan sát trực tiếp quá trình thi thép dầm, sàn. công 75
- - Độ chính xác vị trí lắp đặt cốt thép - Dùng thước mét đo kiểm tra đối dầm sàn toàn khối. chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chính xác về kích thước và hình - Dùng thước mét đo kiểm tra, quan dáng các cấu kiện cốt thép. sát đối chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chắc chăn, ổn định của các kết - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm cấu cốt thép dầm sàn toàn khối. - Sự đầy đủ các chi tiết theo bản vẽ thi - Đếm các chi tiết, đối chiếu với bản công. vẽ - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát trực tiếp trường. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp. thời gian định mức 76
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép ô văng, lanh tô. Mã số Công việc: D.07 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc lắp dựng cốt thép ô văng, lanh tô bao gồm các bước công việc sau: - Đọc bản vẽ chi tiết cốt thép ô văng lanh tô. - Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ, vật tư. - Lắp đặt cốt thép lanh tô. - Lắp đặt cốt thép ô văng. - Buộc con kê. - Kiểm tra tổng thể. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép ô văng, lanh tô đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép ô văng, lanh tô chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép ô văng, lanh tô. - Quan sát và nhận dạng chủng loại thép ô văng, lanh tô. - Định dạng chi tiết cốt thép. - Nhận biết và lựa chọn dụng cụ, thiết bị lắp dựng cốt thép. - Lắp đặt cốt thép ô văng, lanh tô tại vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng cốt thép ô văng, lanh tô sau lắp đặt theo qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật: - Quan sát, đánh giá công việc đã thực hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ của việc bàn giao. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 77
- 2. Kiến thức: - Nêu được tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công ô văng, lanh tô. - Hiểu và nêu được các ký hiệu qui ước trong bản vẽ cốt thép xây dựng. - Nêu được phạm vi, tính năng tác dụng các dụng cụ, thiết bị nghiệm thu. - Nêu được phương pháp xác định chủng loại, đường kính cốt thép. - Trình bày được phương pháp xác định hình dáng cốt thép. - Phân tích được bản vẽ thi công cốt thép ô văng, lanh tô. - Trình bày được qui trình lắp đặt cốt thép ô văng, lanh tô tại vị trí thi công. - Nêu được phương pháp xác định kích thước, khoảng cách cốt thép. - Trình bày được phương pháp kiểm tra độ chắc chắn, ổn định của các mối buộc, mối nối. - Nêu được phương pháp kiểm tra sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác lắp đặt cốt thép ô văng, lanh tô. - Nêu được phương pháp lập phiếu bàn giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Kỹ thuật thi công, tổ chức thi công, biện pháp thi công cốt thép, Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của doanh nghiệp(đơn vị), an toàn và bảo hộ lao động. - - Số lượng nhân lực cần thiết: ít nhất 01 người - Thời điểm có thể thực hiện quá trình thi công: Sau khi lắp dựng cốp pha ôvăng, lanh tô và có các chi ti ết cốt thép đã gia công cắt uốn thành các chi tiết cốt thép ô văng, lanh tô theo kích thư ớc, hình dáng bản vẽ thiết kế chi tiết ô văng, lanh tô yêu cầu. - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ lắp dựng cốt thép, Bản vẽ chi tiết gia công, thép theo thiết kế. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình lắp đặt cốt - Quan sát trực tiếp quá trình thi thép thép ô văng, lanh tô. công - Độ chính xác vị trí lắp đặt cốt - Dùng thước mét đo kiểm tra đối thép thép ô văng, lanh tô. chiếu bản vẽ thiết kế. 78
- - Độ chính xác về kích thước và - Dùng thước mét đo kiểm tra, quan hình dáng các cấu kiện cốt thép. sát đối chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chắc chăn, ổn định của các - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm kết cấu cốt thép thép ô văng, lanh tô. - Sự đầy đủ các chi tiết theo bản vẽ - Đếm các chi tiết, đối chiếu với bản thi công vẽ - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát trực tiếp trường - Thời gian thực hiện theo định - So sánh thời gian thực hiện với mức của doanh nghiệp thời gian định mức 79
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép cầu thang. Mã số Công việc: D.08 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc lắp dựng cốt thép cầu thang bao gồm các bước công việc sau: - Đọc bản vẽ . - Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ, vật tư - Lắp đặt cốt thép dầm đỡ chân thang. - Lắp đặt cốt thép dầm đỡ chiếu nghỉ. - Lắp đặt cốt thép cốn thang. - Lắp đặt cốt thép đan thang. - Lắp đặt cốt thép sàn chiéu nghỉ. - Buộc con kê. - Kiểm tra tổng thể - Bàn giao cho người có trách nhiệm II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép cầu thang đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép cầu thang chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép cầu thang. - Quan sát và nhận dạng chủng loại thép cầu thang. - Định dạng chi tiết cốt thép. - Nhận biết và lựa chọn dụng cụ, thiết bị lắp dựng cốt thép. - Lắp đặt cốt thép cầu thang tại vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng cốt thép cầu thang sau lắp đặt theo qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật: - Quan sát, đánh giá công việc đã thực hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ của việc bàn giao. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 80
- 2. Kiến thức: - Nêu được tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công cầu thang. - Hiểu và nêu được các ký hiệu qui ước trong bản vẽ cốt thép xây dựng. - Nêu được phạm vi, tính năng tác dụng các dụng cụ, thiết bị nghiệm thu. - Nêu được phương pháp xác định chủng loại, đường kính cốt thép. - Trình bày được phương pháp xác định hình dáng cốt thép. - Phân tích được bản vẽ thi công cốt thép cầu thang. - Trình bày được qui trình lắp đặt cốt thép cầu thang tại vị trí thi công. - Nêu được phương pháp xác định kích thước, khoảng cách cốt thép. - Trình bày được phương pháp kiểm tra độ chắc chắn, ổn định của các mối buộc, mối nối. - Nêu được phương pháp kiểm tra sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác lắp đặt cốt thép cầu thang. - Nêu được phương pháp lập phiếu bàn giao. V. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Kỹ thuật thi công, tổ chức thi công, biện pháp thi công cốt thép, Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của doanh nghiệp(đơn vị), an toàn và bảo hộ lao động. - Số lượng nhân lực cần thiết: ít nhất 02 người - Thời điểm có thể thực hiện quá trình thi công: Sau khi đã hoàn thành lắp dựng cốp pha cầu thang và có các chi tiết cốt thép đã gia công cắt uốn thành các chi tiết cốt thép cầu thang theo kích thước, hình dáng bản vẽ thiết kế chi tiết cầu thang yêu cầu. - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ lắp dựng cốt thép, Bản vẽ chi tiết, thiết bị, thép theo thiết kế. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình lắp đặt cốt - Quan sát trực tiếp quá trình thi thép cầu thang. công. 81
- - Độ chính xác vị trí lắp đặt cốt thép - Dùng thước mét đo kiểm tra đối dầm đỡ chân thang, dầm đỡ chiếu chiếu bản vẽ thiết kế. nghỉ, cốn thang, đan thang, sàn chiếu nghỉ. - Độ chính xác về kích thước và hình - Dùng thước mét đo kiểm tra, quan dáng các cấu kiện cốt thép. sát đối chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chắc chăn, ổn định của các kết - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm. cấu cốt thép cầu thang. - Sự đầy đủ các chi tiết theo bản vẽ thi - Đếm các chi tiết, đối chiếu với bản công. vẽ. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát trực tiếp. trường. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp. thời gian định mức. 82
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép sê nô máng. Mã số Công việc: D.09 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc lắp dựng cốt thép sê nô máng nước bao gồm các bước công việc sau: - Đọc bản vẽ chi tiết cốt thép sê nô máng. - Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ, vật tư. - Lắp đặt cốt thép dầm đỡ sê nô. - Buộc con kê. - Kiểm tra tổng thể. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép sê nô máng nước đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép sê nô máng nước chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép sê nô máng. - Quan sát và nhận dạng chủng loại thép sê nô máng. - Định dạng chi tiết cốt thép. - Nhận biết và lựa chọn dụng cụ, thiết bị lắp dựng cốt thép. - Lắp đặt cốt thép sê nô máng tại vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng cốt thép sê nô máng sau lắp đặt theo qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật: - Quan sát, đánh giá công việc đã thực hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ của việc bàn giao. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 2. Kiến thức: - Nêu được tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công sê nô máng . 83
- - Hiểu và nêu được các ký hiệu qui ước trong bản vẽ cốt thép xây dựng. - Nêu được phạm vi, tính năng tác dụng các dụng cụ, thiết bị nghiệm thu. - Nêu được phương pháp xác định chủng loại, đường kính cốt thép. - Trình bày được phương pháp xác định hình dáng cốt thép. - Phân tích được bản vẽ thi công cốt thép sê nô máng. - Trình bày được qui trình lắp đặt cốt thép sê nô máng tại vị trí thi công. - Nêu được phương pháp xác định kích thước, khoảng cách cốt thép. - Trình bày được phương pháp kiểm tra độ chắc chắn, ổn định của các mối buộc, mối nối. - Nêu được phương pháp kiểm tra sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác lắp đặt cốt thép sê nô máng. - Nêu được phương pháp lập phiếu bàn giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Kỹ thuật thi công, tổ chức thi công, biện pháp thi công cốt thép, Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của doanh nghiệp(đơn vị), an toàn và bảo hộ lao động. - Số lượng nhân lực cần thiết: ít nhất 02 người Thời điểm có thể thực hiện quá trình thi công: Sau khi đã hoàn thành lắp dựng cốp pha sê nô máng và có các chi tiết cốt thép đã gia công cắt uốn thành các chi tiết cốt thép sê nô máng theo kích thước, hình dáng bản vẽ thiết kế chi tiết sê nô máng yêu cầu. - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ lắp dựng cốt thép, Bản vẽ chi tiết, thiết bị, thép theo thiết kế. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình lắp đặt cốt - Quan sát trực tiếp quá trình thi thép sê nô máng. công - Độ chính xác vị trí lắp đặt cốt thép - Dùng thước mét đo kiểm tra đối dầm đỡ sê nô máng, cốt thép sê nô chiếu bản vẽ thiết kế. máng nước. - Độ chính xác về kích thước và hình - Dùng thước mét đo kiểm tra, quan 84
- dáng các cấu kiện cốt thép. sát đối chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chắc chăn, ổn định của các kết - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm cấu cốt thép sê nô máng. - Sự đầy đủ các chi tiết theo bản vẽ thi - Đếm các chi tiết, đối chiếu với bản công. vẽ - An toàn lao động và vệ sinh môi - Theo dõi trực tiếp trường. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với của doanh nghiệp. thời gian định mức 85
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép si lô ống khói Mã số Công việc: D.10 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc lắp dựng cốt thép si lô ống khói bao gồm các bước công việc sau: - Đọc bản vẽ chi tiết cốt thép si lô ống khói. - Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ, vật tư. - Lắp đặt cốt thép dầm đỡ si lô ống khói. - Lắp đặt cốt thép thành si lô ống khói. - Buộc con kê si lô ống khói. - Kiểm tra tổng thể. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép si lô ống khói đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép si lô ống khói chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép si lô ống khói. - Quan sát và nhận dạng chủng loại thép si lô ống khói. - Định dạng chi tiết cốt thép. - Nhận biết và lựa chọn dụng cụ, thiết bị lắp dựng cốt thép. - Lắp đặt cốt thép si lô ống khói tại vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng cốt thép si lô ống khói sau lắp đặt theo qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật: - Quan sát, đánh giá công việc đã thực hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ của việc bàn giao. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 86
- 2. Kiến thức: - Nêu được tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công tham gia lắp dựng cốt thép si lô ống khói. - Hiểu và nêu được các ký hiệu qui ước trong bản vẽ cốt thép xây dựng. - Nêu được phạm vi, tính năng tác dụng các dụng cụ, thiết bị nghiệm thu. - Nêu được phương pháp xác định chủng loại, đường kính cốt thép. - Trình bày được phương pháp xác định hình dáng cốt thép. - Phân tích được bản vẽ thi công cốt thép si lô ống khói. - Trình bày được qui trình lắp đặt cốt thép si lô ống khói tại vị trí thi công. - Nêu được phương pháp xác định kích thước, khoảng cách cốt thép. - Trình bày được phương pháp kiểm tra độ chắc chắn, ổn định của các mối buộc, mối nối. - Nêu được phương pháp kiểm tra sai lệch cho phép đối với cốt thép đã lắp dựng. - Nêu được biện pháp bảo hộ và an toàn lao động trong công tác lắp đặt cốt thép si lô ống khói. - Nêu được phương pháp lập phiếu bàn giao. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC: - Tài liệu: Kỹ thuật thi công, tổ chức thi công, biện pháp thi công cốt thép, Các tài liệu hướng dẫn biện pháp thi công liên quan của doanh nghiệp(đơn vị), an toàn và bảo hộ lao động. - Số lượng nhân lực cần thiết: ít nhất 02 người Thời điểm có thể thực hiện quá trình thi công: Sau khi đã hoàn thành lắp dựng cốp pha si lô ống khói và có các chi tiết cốt thép đã gia công cắt uốn thành các chi tiết cốt thép si lô ống khói theo kích thước, hình dáng bản vẽ thiết kế chi tiết si lô ống khói yêu cầu. - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ lắp dựng cốt thép, Bản vẽ chi tiết, thiết bị, thép theo thiết kế V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của qui trình lắp đặt cốt - Quan sát trực tiếp quá trình thi thép si lô ống khói. công. - Độ chính xác vị trí lắp đặt cốt thép - Dùng thước mét đo kiểm tra đối 87
- dầm đỡ, si lô ống khói. chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chính xác về kích thước và hình - Dùng thước mét đo kiểm tra, quan dáng các cấu kiện cốt thép. sát đối chiếu bản vẽ thiết kế. - Độ chắc chăn, ổn định của các kết - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm. cấu cốt thép si lô ống khói. - Sự đầy đủ các chi tiết theo bản vẽ - Đếm các chi tiết, đối chiếu với bản thi công. vẽ. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát trực tiếp. trường. - Thời gian thực hiện theo định mức - So sánh thời gian thực hiện với thời của doanh nghiệp. gian định mức. 88
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép cọc khoan nhồi. Mã số Công việc: D11 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Công việc lắp đăt. cốt thép cọc khoan nhồi gồm các bước sau: - Nghiên cứu bản vẽ thi công. - Chuẩn bị mặt bằng, dụng cụ, vật liệu. - Định vị cốt thép dọc. - Lấy dấu. - Buộc khung cốt thép. - Đặt con kê. - Lắp đặt ống kiểm tra siêu âm. - Lắp đặt thép chờ. - Hạ khung cốt thép vào hố khoan. - Kiểm tra tổng thể. - Bàn giao cho người có trách nhiệm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép cọc khoan nhồi đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép cọc khoan nhồi chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép cọc khoan nhồi. - Lắp dựng cốt thép các bộ phận của cọc khoan nhồi(định vị cốt thép dọc, buộc khung cốt thép và đặt con kê, lắp đặt ống kiểm tra siêu âm, lắp đặt thép chờ,hạ khung cốt thép vào hố khoan) vào vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. 89
- - Kiểm tra, đánh giá chất lượng cốt thép cọc khoan nhồi sau lắp đặt theo quy định của các tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 4453 : 1995, TCVN 1651 : 1985, TCXDVN 326 : 2004. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 2. Kiến thức -Phân tích được bản vẽ thi công cốt thép cọc khoan nhồi. -Trình bày được quy trình lắp đặt cốt thép cọc khoan nhồi tại vị trí thi công. - Nêu được quy định về an toàn lao động. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu: Quy trình lắp đặt cốt thép cọc khoan nhồi. - Số lượng nhân lực cần thiết: 06người. - Thời điểm thực hiện quá trình thi công: Sau khi hoàn thành xong công việc khoan tuynen, hầm, đổ bê tong lót và lắp dựng chímh xác khung định vị theo đúng yêu cầu kỹ thuật. - Nguồn lực cần thiết: Dụng cụ, dây thép buộc, máy hàn, dụng cụ hàn, thiết bị cẩu chuyển, vật liệu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự hợp lý của quy trình lắp đặt cốt thép - Quan sát trực tiếp quá trình thi tuy nen, hầm. công. - Độ chính xác vị trí lắp đặt khung cốt - Các dụng cụ đo, kiểm tra. Đối thép cọc khoan nhồi, cốt thép chờ, ống chiếu bản vẽ thiết kế. kiểm tra siêu âm - Độ chính xác về hình dáng, kích thước - Dưỡng, thước và quan sát bằng của khung cốt thép cọc khoan nhồi. mắt. - Sự đầy đủ các chi tiết theo bản vẽ thi - Đếm các chi tiết, đối chiếu với bản công. vẽ. 90
- - Độ chắc chắn, ổn định của khung cốt - Lay, lắc thử theo kinh nghiệm. thép cọc khoan nhồi, cốt thép chờ, ống kiểm tra siêu âm. - An toàn lao động và vệ sinh môi - Quan sát trực tiếp. trường. - Thời gian thực hiện theo định mức của - So sánh thời gian thực hiện với thời doanh nghiệp. gian định mức. 91
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: Lắp đặt cốt thép bể chứa. Mã số Công việc: D.12 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc lắp dựng cốt thép bể chứa bao gồm các bước công việc sau: - Đọc bản vẽ chi tiết cốt thép bể chứa. - Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ, vật tư - Lắp đặt cốt thép dầm . - Lắp đặt cốt thép thành bể chứa. - Buộc con kê. - Kiểm tra, bàn giao II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Đọc bản vẽ thi công đầy đủ. - Vị trí lắp đặt cốt thép bể chứa đúng tim, cốt. - Kích thước và hình dáng các cấu kiện cốt thép đúng theo bản vẽ. - Kết cấu cốt thép bể chứa chắc chắn, ổn định sau khi lắp dựng. - Các chi tiết đầy đủ theo bản vẽ thi công. - An toàn lao động và vệ sinh môi trường - Thời gian thực hiện theo định mức của doanh nghiệp III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU: 1.Kỹ năng: - Đọc hiểu bản vẽ thi công cốt thép bể chứa. - Quan sát và nhận dạng chủng loại thép bể chứa. - Định dạng chi tiết cốt thép. - Nhận biết và lựa chọn dụng cụ, thiết bị lắp dựng cốt thép. - Lắp đặt cốt thép si lô ống khói tại vị trí thi công đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và ATLĐ. - Kiếm tra, đánh giá chất lượng cốt thép bể chứa sau lắp đặt theo qui định của các tiêu chuẩn kỹ thuật: - Quan sát, đánh giá công việc đã thực hiện. - Lập phiếu bàn giao đúng quy định. - Sự nghiêm túc, trung thực và đầy đủ của việc bàn giao. - Hợp tác, phối hợp làm việc nhóm trong quá trình lắp dựng. 2. Kiến thức: - Nêu được tính năng, tác dụng của các loại dụng cụ và phương tiện thi công tham gia lắp dựng cốt thép bể chứa. 92