Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Công nghệ mạ

pdf 95 trang phuongnguyen 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Công nghệ mạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_chuan_ky_nang_nghe_cong_nghe_ma.pdf

Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Công nghệ mạ

  1. TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: CÔNG NGHỆ MẠ MÃ SỐ NGHỀ: Năm 2009 1
  2. GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Ban Chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề công nghệ mạ đã tiến hành rà soát lại toàn bộ các phần trong Sơ đồ phân tích nghề và bảng phân tích công việc; sau đó xây dựng đề cương thực hiện tiêu chuẩn kỹ năng nghề Công nghệ Mạ. Để xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề cho nghề Công nghệ Mạ, Ban Chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề đã đi khảo sát thực tế tại các c ơ sở mạ trong nước nhằm xác định chính xác các công việc và mức độ phức tạp của các công việc để lựa chọn, sắp xếp theo các bậc trình độ kỹ năng nghề trên cơ sở bảng phân tích công việc. Từ các bậc trình độ kỹ năng nghề đã lựa chọn sắp xếp, Ban Chủ nhiệm xây dựng ti êu chuẩn kỹ năng nghề đã xây dựng bảng danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề, gửi phiếu xin ý kiến chuyên gia về danh mục các công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng nghề, tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia và chỉnh sửa để hoàn chỉnh danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề. Từ bảng danh mục các công việc theo các bậc trình độ kỹ năng nghề, Ban Chủ nhiệm xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề đã tiến hành biên soạn các phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc, gửi phiếu xin ý kiến chuyên gia về bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc; sau đó tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia, tiến hành hội thảo khoa học và chỉnh sửa để hoàn thiện bộ phiếu tiêu chuẩn thực hiện công việc. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề công nghệ mạ được sử dụng để xác định các bậc trình độ kỹ năng nghề cao nhất của các công việc trong nghề Công nghệ Mạ, dựa vào đó để xây dựng các bậc tr ình độ kỹ năng nghề của các công việc đó ở các bậc trình độ kỹ năng nghề thấp hơn. Được sử dụng để đánh giá công nhận kỹ năng nghề cho người lao động trong nghề Công nghệ Mạ. Trên cơ sở Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Công nghệ Mạ, các chuyên gia sẽ xây dựng được các ngân hàng câu hỏi để đánh giá trình độ người lao động giúp cho việc quy hoạch phát triển nguồn nhân lực cũng như bố trí công việc, trả lương hợp lý cho người lao động trong nghề Công nghệ Mạ. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Công nghệ Mạ là cơ sở cho việc xây dựng chương trình cho các cơ sở dạy nghề mạ. Dựa trên các quy định cụ thể trong Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Công nghệ Mạ, các cơ sở dạy nghề sẽ xây dựng chương trình giảng dạy phù hợp, để đào tạo người lao động đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng đã được đề cập trong bộ Tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Thông qua Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Công nghệ Mạ, người lao động sẽ phát hiện ra sự thiếu hụt các kỹ năng của bản thân so với yêu cầu thực tế, trên cơ sở đó sẽ thúc đẩy người lao động tự học tập, trau dồi kiến thức, tích luỹ kinh nghiệm để đáp ứng các yêu cầu đã đề ra trong Tiêu chuẩn kỹ năng nghề. C ác doanh nghiệp sử dụng người lao động cũng có thể so sánh năng lực của người lao 2
  3. động với các tiêu chuẩn kỹ năng, để có kế hoạch đào tạo, bổ sung năng lực cho người lao động. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề công nghệ mạ là tiêu chuẩn để công nhận trình độ người lao động giữa các doanh nghiệp, vùng miền và quốc gia theo một chuẩn mực thống nhất, thúc đẩy sự dịch chuyển người lao động theo các vùng, miền và quốc gia, giúp việc điều động, phân bố và dịch chuyển lao động một cách hợp lý. II. DANH SÁCH THÀNH VI ÊN THAM GIA XÂY DỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Quản Đình Khoa Hiệu trưởng, Trường CĐ Hoá chất 2 Đoàn Thanh Ngọc Trưởng khoa CN Hoá học, Trường CĐHC 3 Nghiêm Xuân Bình Trưởng Bộ Môn, Trường CĐHC 4 Nguyễn Thanh Bình Quản đốc xưởng mạ, Trường CĐHC 5 Trưởng phòng Kiểm tra & đảm bảo Chất Trần Thế Hồ lượng, Trường CĐHC 6 Nguyễn Xuân Huy Giảng Viên, Trường ĐHCN Hà Nội 7 QĐ xưởng mạ, Công ty CK chính xác 29, Nguyễn Duy Bình tổng cục Công nghiệp QP 8 Phó Q x ng m , Công ty CK chính xác Lê Xuân Hà Đ ưở ạ 29, Tổng cục Công nghiệp QP 9 Trần Văn Thắng Trường Đại học BKHN 10 Chuyên viên chính, Vụ TCCB, Bộ Công Ngô Thu Thuỷ Thương II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA TH ẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 CN. Nguyễn Mạnh Hồng Phó vụ trưởng, Vụ TCCB Bộ Công Thương 2 TS. Trần Hữu Phúc Trưởng khoa, Trường ĐHCN Quảng Ninh 3 ThS. Trần Văn Thắng Chuyên viên, Vụ TCCB, Bộ Công Thương 4 KS. Lê Vạn Thắng Giám đốc, Phân xưởng mạ - Cty Xuân hoà 5 KS. Lê Mạnh Hà P.Giám đốc, Cty Nhôm Sông Hồng 6 CN. Nguyễn Trường Chuyên viên kỹ thuật, Cty Hoá chất Z121, Giang Bộ Quốc phòng 7 KS. Vũ Thị Tới Phó TP Kỹ thuật, Cty Hoá chất, Việt Trì, PT 8 TS. Đỗ Thanh Hải Giảng viên, Trường CĐCN Việt Hưng 3
  4. MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: CÔNG NGHỆ MẠ MÃ SỐ NGHỀ: Mạ là nghề tạo ra trên bề mặt kim loại hay phi kim loại một lớp kim loại khác, với mục đích để bảo vệ ăn mòn cho kim loại hoặc tạo ra các tính chất khác cho bề mặt vật mạ: bóng, sáng, cứng, từ tính, trang sức Quá trình mạ được thực hiện ở các dây chuyền công nghệ cụ thể, phù hợp với từng tính chất, chức năng của lớp mạ. Trong mỗi lớp mạ có sử dụng các máy, thiết bị và hoá chất riêng thích hợp cho từng loại quy trình mạ. Đặc điểm chung của các quy trình mạ kim loại là tiếp xúc với nhiều loại hoá chất, nhiệt độ cao, dòng điện lớn và dễ cháy nổ; trong môi trường phát sinh nhiều bụi kim loại, hơi hoá chất gây ô nhiễm môi trường. Lớp mạ có thể tạo ra bằng phương pháp điện hoá hoặc hoá học trên nền kim loại hay phi kim loại; các lớp mạ thường gặp: kẽm, thiếc, đồng, niken, crôm, vàng, hợp kim (Cu - Zn, Cu - Sn) ; mỗi lớp có tính chất và phạm vi ứng dụng riêng. Người được đào tạo nghề công nghệ mạ cần đạt được các yêu cầu: - Thực hiện được một quy trình mạ đạt chất lượng sản phẩm, có hiệu quả và phù hợp với cấp trình độ đào tạo; - Pha chế được các dung dịch sử dụng cho một lớp mạ; - Vận hành được hệ thống máy, thiết bị trong dây chuyền mạ; - Nhận biết và xử lý được các sự cố xẩy ra trong quy trình mạ; - Thực hiện được việc bảo quản, bảo dưỡng các máy và thiết bị theo đúng qui định; - Thực hiện được công việc kiểm tra và đánh giá chất lượng của lớp mạ; - Biết cải tiến và ứng dụng các tiến bộ khoa học vào từng công việc của nghề, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và năng suất lao động; - Có trách nhiệm với công việc và kỷ luật lao động; - Thực hiện đủ, đúng nguyên tắc các bước công việc trong mỗi nhiệm vụ; - Có đủ sức khoẻ và năng động trong công việc; - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. Để làm việc trong các dây chuyền mạ, các x ưởng gia công, sửa chữa cơ khí của các công ty, doanh nghiệp có liên quan đến công nghệ mạ. 4
  5. DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: CÔNG NGHỆ MẠ MÃ SỐ NGHỀ: TRÌNH ĐỘ MÃ SỐ KỸ NĂNG NGHỀ STT CÔNG CÔNG VI C B B B B B VI C Ệ ậc ậc ậc ậc ậc Ệ 1 2 3 4 5 A Mạ kẽm hoá học 1 A1 Gia công cơ học bề mặt vật mạ x X lý b m v m b ng ph ng 2 A2 ử ề ặt ật ạ ằ ươ x pháp hoá học và điện hoá 3 A3 Chuẩn bị bể mạ và dung dịch mạ x 4 A4 Thực hiện quá trình mạ x 5 A5 Hoàn thiện lớp mạ x Ki m tra, ánh giá ch l ng s 6 A6 ể đ ất ượ ản x phẩm B Mạ thiếc điện hoá 7 B1 Gia công cơ học bề mặt vật mạ x X lý b m v m b ng ph ng 8 B2 ử ề ặt ật ạ ằ ươ x pháp hoá học và điện hoá Chu b b m và dung d ch m 9 B3 ẩn ị ể ạ ị ạ x kiềm - stanat 10 B4 Thực hiện quá trình mạ x 11 B5 Hoàn thiện lớp mạ x Ki m tra, ánh giá ch l ng s 12 B6 ể đ ất ượ ản x phẩm C Mạ đồng điện hoá 13 C1 Gia công cơ học bề mặt vật mạ x X lý b m v m b ng ph ng 14 C2 ử ề ặt ật ạ ằ ươ x pháp hoá học và điện hoá Chu b b m và dung d ch m 15 C3 ẩn ị ể ạ ị ạ x đồng sunfat 16 C4 Thực hiện quá trình mạ x 17 C5 Hoàn thiện lớp mạ x Ki m tra, ánh giá ch l ng s 18 C6 ể đ ất ượ ản x phẩm D Mạ niken điện hoá 19 D1 Gia công cơ học bề mặt vật mạ x X lý b m v m b ng ph ng 20 D2 ử ề ặt ật ạ ằ ươ x pháp hoá học và điện hoá Chu b b m và dung d ch m 21 D3 ẩn ị ể ạ ị ạ x niken sunfat 22 D4 Thực hiện quá trình mạ x 5
  6. TRÌNH ĐỘ MÃ SỐ KỸ NĂNG NGHỀ STT CÔNG CÔNG VIỆC Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc VIỆC 1 2 3 4 5 23 D5 Hoàn thiện lớp mạ x Ki m tra, ánh giá ch l ng s 24 D6 ể đ ất ượ ản x phẩm E Mạ crôm điện hoá 25 E1 Gia công cơ học bề mặt vật mạ x X lý b m v m b ng ph ng 26 E2 ử ề ặt ật ạ ằ ươ x pháp hoá học và điện hoá Chuẩn bị bể mạ và dung dịch mạ 27 E3 2- x anion hoạt hoá SO4 28 E4 Thực hiện quá trình mạ x 29 E5 Hoàn thiện lớp mạ x Ki m tra, ánh giá ch l ng s 30 E6 ể đ ất ượ ản x phẩm F Mạ vàng điện hoá 31 F1 Gia công cơ học bề mặt vật mạ x X lý b m v m b ng ph ng 32 F2 ử ề ặt ật ạ ằ ươ x pháp hoá học và điện hoá Chuẩn bị bề mặt vật mạ trước khi 33 F3 mạ và pha chế dung dịch mạ vàng x xyanua 34 F4 Thực hiện quá trình mạ x 35 F5 Thu hồi và xử lý dung dịch sau mạ x 36 F6 Hoàn thiện lớp mạ x Ki m tra, ánh giá ch l ng s 37 F7 ể đ ất ượ ản x phẩm G Mạ hợp kim (Cu - Zn) điện hoá 38 G1 Gia công cơ học bề mặt vật mạ x X lý b m v m b ng ph ng 39 G2 ử ề ặt ật ạ ằ ươ x pháp hoá học và điện hoá 40 G3 Chuẩn bị bể mạ và dung dịch mạ x 41 G4 Thực hiện quá trình mạ x 42 G5 Hoàn thiện lớp mạ x Kiểm tra, đánh giá chất lượng sản 43 G6 phẩm x Mạ đồng hoá học trên nền nhựa H ABS 44 H1 Chuẩn bị bề mặt vật mạ x T ho tính xúc tác cho b m 45 H2 ạo ạt ề ặt x vật mạ 6
  7. TRÌNH ĐỘ MÃ SỐ KỸ NĂNG NGHỀ STT CÔNG CÔNG VIỆC Bậc Bậc Bậc Bậc Bậc VIỆC 1 2 3 4 5 Chu b b m và pha ch dung 46 H3 ẩn ị ể ạ ế x dịch mạ 47 H4 Thực hiện quá trình mạ x 48 H5 Hoàn thiện lớp mạ đồng x Ki m tra, ánh giá ch l ng s 49 H6 ể đ ất ượ ản x phẩm 7
  8. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Gia công cơ học bề mặt vật mạ Mã số công việc: A1 I - MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm sạch cơ học bề mặt chi tiết mạ trước khi mạ .Các bước tiến hành như sau: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu mạ; - Thực hiện quá trình đánh bóng, gia công cơ học; - Xử lý sự cố máy( nếu có); Kiểm tra độ bóng c ơ học của vật liệu mạ; - Vệ sinh dụng cụ thiết bị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Kiểm tra và hiệu chỉnh, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị trước khi sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định trong thời gian dài; - Bề mặt chi tiết đảm bảo độ sạch và nhẵn bóng theo yêu cầu (TCVN 5120: 2007); - Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn phòng thí nghiệm và cách sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị, đảm bảo vệ sinh và bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận biết và sử dụng các dụng cụ, thiết bị gia công, vật liệu mạ; - Vận hành, sử dụng hệ thống các thiết bị, dụng cụ; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị ; - Xử lý các sự cố; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ, thiết bị, vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Tính chất, đặc điểm chi tiết, vật liệu mạ; - Cấu tạo, tính năng, tác dụng, nguyên lý vận hành của dụng cụ, hệ thống thiết bị gia công bề mặt vật mạ; - Các sự cố thường gặp trong quy trình vận hành và cách giải quyết ; - Quy trình dừng, bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Nguyên tắc làm việc của các thiết bị kiểm tra , yêu cầu kỹ thuật về độ sạch, độ nhẵn bóng của chi tiết mạ; - Quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; Chi tiết mạ; - Dụng cụ, hệ thống thiết bị gia công cơ học, thiết bị kiểm tra độ bóng ; - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; 8
  9. - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ bóng vật liệu mạ. So sánh đối chiếu với tiêu chuẩn quy định bằng dụng cụ đo. Thực hiện đầy đủ, đúng theo quy Giám sát quá trình người làm và đối trình kỹ thuật. chiếu với quy trình. Đảm bảo thao tác đúng, thành thạo, Theo dõi, giám sát quá trình thực chuẩn xác hệ thống thiết bị gia công hiện và đối chiếu với quy trình vận cơ học vật liệu mạ. hành thiết bị. Sử dụng, dừng, bảo dưỡng thiết bị Kiểm tra, giám sát quá trình thực đúng yêu cầu kỹ thuật. hiện và đối chiếu với quy trình sử dụng và bảo dưỡng đã quy định. An toàn cho người và hệ thống thiết Kiểm tra an toàn người và thiết bị, bị dụng cụ dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy trình. 9
  10. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xử lý bề mặt vật mạ bằng phương pháp hóa học , điện hóa. Mã số công việc: A2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm sạch và bóng bề mặt chi tiết mạ trước khi mạ Zn bằng phương pháp điện hóa và hóa học. Các bước tiến hành như sau: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu; - Tẩy dầu mỡ bằng dung môi hữu cơ ; - Gia công bề mặt chi tiết mạ bằng phương pháp hóa học ; - Gia công bề mặt chi tiết mạ theo phương pháp điện hóa; - Tẩy gỉ; Tẩy bóng bằng phương pháp điện hóa và hóa học; - Kiểm tra chi tiết mạ sau gia công điện hóa và hóa học ; - Vệ sinh thiết bị, dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Kiểm tra và hiệu chỉnh, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị trước khi sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định trong thời gian dài; - Bề mặt chi tiết đảm bảo sạch dầu mỡ , sạch gỉ, đảm bảo độ nhẵn bóng theo yêu cầu; - Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn phòng thí nghiệm và cách sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị, đảm bảo vệ sinh v à bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận biết và sử dụng các dụng cụ, thiết bị gia công, chuẩn bị hóa chất, vật liệu mạ; - Vận hành, sử dụng hệ thống các thiết bị gia công điện hóa , dụng cụ, hóa chất, dung môi; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị ; - Xử lý các sự cố; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ, thiết bị, vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Tính chất, đặc điểm chi tiết, vật liệu mạ; - Cấu tạo, tính năng, tác dụng, nguyên lý vận hành của dụng cụ, hệ thống thiết bị gia công điện hóa bề mặt vật mạ; - Tính chất của các hóa chất và dung môi làm sạch; - Các sự cố thường gặp trong trong quy trình vận hành và cách giải quyết ; - Quy trình dừng, bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Nguyên tắc làm việc của các thiết bị kiểm tra , yêu cầu kỹ thuật về độ sạch, độ nhẵn bóng của chi tiết mạ; 10
  11. - Quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; Chi tiết mạ; hóa chất, dung môi cần thiết; - Dụng cụ, hệ thống thiết bị gia công điện hóa, thiết bị kiểm tra độ bóng ; - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ bóng và độ sạch vật liệu mạ. So sánh đối chiếu với tiêu chuẩn quy định bằng dụng cụ đo. Thực hiện đầy đủ, đúng theo quy tr ình Giám sát quá trình người làm và đối kỹ thuật. chiếu với quy trình. Đảm bảo thao tác đúng, thành thạo, Theo dõi, giám sát quá trình thực hiện chuẩn xác hệ thống thiết bị gia công và đối chiếu với quy trình vận hành điện hóa vật liệu mạ. thiết bị. Sử dụng, dừng, bảo dưỡng thiết bị Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật. và đối chiếu với quy trình sử dụng và bảo dưỡng đã quy định. An toàn cho người và hệ thống thiết Kiểm tra an toàn người và thiết bị, bị dụng cụ dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy tr ình. 11
  12. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Chuẩn bị bể mạ và dung dịch mạ. Mã số công việc : A3. I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Pha chế, kiểm tra dung dịch dùng để nhúng chi tiết mạ trong quá trình mạ kẽm hóa học. Tiến hành như sau: - Chuẩn bị bể mạ; - Chuẩn bị dung dịch mạ; - Kiểm tra dung dịch mạ kẽm hóa học; - Vệ sinh thiết bị, khu vực làm việc sạch sẽ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Bể mạ được tẩy sạch bụi, dầu mỡ; các thiết bị, phụ kiện trong hệ thống đầy đủ và hoạt động tốt; - Dung dịch mạ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật , đạt thành phần và nồng độ quy định ; - Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn lao động và cách sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị, đảm bảo vệ sinh và bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng hệ thống thiết bị và dung môi ; - Tính toán, pha chế, sử dụng các dụng cụ thiết bị, hóa chất xác định nồng độ dung dịch; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ và thiết bị, vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Nguyên lý hoạt động của các thiết bị trong bể mạ , tính chất các dung môi hữu cơ, các phương pháp mạ hóa học; - Pha chế dung dịch, phương pháp xác định nồng độ dung dịch ; - Quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; - Bể mạ và hệ thống thiết bị phụ kiện; hóa chất, dung môi cần thiết; - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. 12
  13. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ sạch bể mạ. So sánh đối chiếu với tiêu chuẩn quy định bằng dụng cụ đo. Thực hiện đầy đủ, đúng theo quy tr ình Giám sát quá trình người làm và đối kỹ thuật. chiếu với quy trình. Thành phần và nồng độ các chất trong Kiểm tra, phân tích đánh giá và đối dung dịch mạ đạt yêu cầu. chiếu với yêu cầu quy định về dung dịch mạ đã quy định. An toàn cho người và hệ thống thiết bị, Kiểm tra an toàn người và thiết bị, dụng cụ dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy trình. 13
  14. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Thực hiện quá trình mạ. Mã số công việc : A4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Mạ kẽm lên bề mặt chi tiết mạ bằng phương pháp hóa học . Các bước tiến hành như sau: - Kiểm tra các thông số kỹ thuật mạ hóa học ; - Tiến hành quá trình mạ Zn bằng phương pháp hóa học lên bề mặt vật mạ; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị ; - Kiểm tra sản phẩm sau mạ; - Tái sinh dung dịch mạ; - Xử lý dung dịch sau mạ; - Vệ sinh thiết bị, khu vực làm việc sạch sẽ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Các thông số mạ đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định ; Các thiết bị trong hệ thống hoạt động tốt. - Dung dịch mạ trong suốt, màu sắc không đổi; - Xác định đúng và khắc phục được sự cố để hệ thống thiết bị hoạt động bình thường; dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yều cầu kỹ thuật - Hệ thống thiết bị hoạt động ổn định trong thời gian dài ; - Lớp mạ phân bố đều, đạt độ bóng và độ bám tốt; - Dung dịch thải sau mạ có thành phần và nồng độ ở ngưỡng thải cho phép . - Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn lao động và cách sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị, đảm bảo vệ sinh và bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đo đạc, kiểm tra đúng quy định; - Vận hành, xử lý sự cố và bảo dưỡng thiết bị, dụng cụ trong quá trình mạ; -Kiểm tra, quan sát các sản phẩm mạ; - Pha chế, kiểm tra nồng độ dung dịch mạ; - Xử lý nước thải sau mạ; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ, thiết bị. 2. Kiến thức - Lý thuyết về mạ Zn bằng phương pháp hóa học, các phương pháp mạ hóa học; - Các yêu cầu, thông số kỹ thuật về mạ, nguyên lý, quy trình vận hành hệ thống thiết bị mạ; - Các sự cố thường gặp trong quy trình vận hành và cách giải quyết , quy trình dừng, bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm mạ; 14
  15. - Các kỹ thuật điều chỉnh thành phần dung dịch , quy trình xử lý nước thải sau mạ và tiêu chuẩn quy định về chất thải độc hại ; - Quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; - Bể mạ và hệ thống thiết bị phụ kiện; hóa chất, dung môi cần thiết; - Các thiết bị đo đạc kiểm tra các thông số mạ Zn bằng phương pháp hóa học, kiểm tra sản phẩm mạ; - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chất lượng sản phẩm mạ. So sánh đối chiếu với tiêu chuẩn quy định về sản phẩm mạ bằng dụng cụ đo. Thực hiện đầy đủ, đúng theo quy tr ình Giám sát quá trình người làm và đối kỹ thuật. chiếu với quy trình. - Các thông số kỹ thuật trong quá trình Kiểm tra và đối chiếu với quy định về mạ đạt yêu cầu. thông số kỹ thuật trong quy trình đề ra. Quá trình bổ sung dung dịch mạ và Phân tích kiểm tra và đối chiếu với nước thải sau mạ đạt yêu cầu. tiêu chuẩn quy định. An toàn cho người và hệ thống thiết bị Kiểm tra an toàn người và thiết bị, dụng cụ dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy tr ình. 15
  16. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Hoàn thiện lớp mạ. Mã số công việc : A5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Tạo cho bề mặt lớp mạ kẽm được bảo vệ tốt , bám chắc, bền và sáng. Tiến hành như sau: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và nguyên vật liệu; - Thụ động hóa lớp mạ; - Vệ sinh thiết bị, khu vực làm việc sạch sẽ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Chuẩn bị đầy đủ, đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất, dung dịch hoàn thiện; - Lớp mạ kẽm sau khi thụ động hóa bề n và có khả năng bảo vệ tốt; - Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn lao động và cách sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị, đảm bảo vệ sinh và bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân biệt được các chủng loại thiết bị hóa chất ; - Sử dụng các dụng cụ thiết bị; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ, thiết bị, vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Lý thuyết về ăn mòn và bảo vệ kim loại; - Tính chất, đặc điểm chi tiết mạ; - Nguyên lý làm việc của các thiết bị ; - Các yêu cầu kỹ thuật của dung dịch hoàn thiện ; - Quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; - Hóa chất, dung dịch hoàn thiện cần thiết; - Các thiết bị đo đạc kiểm tra sản phẩm mạ sau khi ho àn thiện; - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. 16
  17. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chất lượng sản phẩm mạ sau khi hoàn So sánh đối chiếu với tiêu chuẩn quy thiện. định về sản phẩm mạ. Thực hiện đầy đủ, đúng theo quy tr ình Giám sát quá trình người làm và đối kỹ thuật. chiếu với quy trình. Dung dịch hoàn thiện đúng thành phần Kiểm tra và đối chiếu với thành phần yêu cầu. theo quy định. An toàn cho người và hệ thống thiết bị Kiểm tra an toàn người và thiết bị, dụng cụ dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy trình. 17
  18. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm mạ . Mã số công việc : A6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Đánh giá phân loại chất lượng sản phẩm sau khi mạ .Cách tiến hành như sau: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, hóa chất đánh giá sản phẩm; - Kiểm tra sản phẩm mạ; - Vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm; - Vệ sinh thiết bị, khu vực làm việc sạch sẽ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải được vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Chuẩn bị đầy đủ, đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị kiểm tra sản phẩm mạ ; - Đảm bảo sản phẩm được kiểm tra đúng quy định; - Đảm bảo chất lượng sản phẩm khi vận chuyển , bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân biệt và sử dụng được các thiết bị , hóa chất đánh giá sản phẩm mạ; - Quan sát, đo đạc kiểm tra sản phẩm mạ; - Vận chuyển, bảo quản sản phẩm; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ, thiết bị, vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Ăn mòn và bảo vệ kim loại; - Tính chất, đặc điểm, tác dụng của chi tiết mạ; - Các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật mạ; - Nguyên lý làm việc của các thiết bị kiểm tra; - Tính chất, đặc điểm sản phẩm cần bảo quản và phương pháp bảo quản sản phẩm. - Quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; Bản yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm; - Các thiết bị đo đạc kiểm tra sản phẩm mạ; - Thiết bị vận chuyển, bảo quản sản phẩm mạ; - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. 18
  19. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chất lượng sản phẩm mạ sau khi kiểm Kiểm tra và so sánh đối chiếu với tiêu tra. chuẩn quy định về sản phẩm mạ. Chất lượng sản phẩm sau khi vận Kiểm tra và so sánh đối chiếu với quy chuyển và bảo quản. định về vận chuyển và bảo quản sản phẩm mạ An toàn cho người và hệ thống thiết bị Kiểm tra an toàn người và thiết bị, dụng cụ dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy trình. 19
  20. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Gia công cơ học bề mặt vật mạ Mã số công việc : B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm sạch cơ học bề mặt chi tiết mạ trướ c khi mạ.Các bước tiến hành như sau: - Nhận dụng cụ, thiết bị, vật liệu mạ; - Kiểm tra hệ thống thiết bị và vật liệu mạ; - Thực hiện quá trình đánh bóng, gia công cơ học; - Xử lý sự cố máy( nếu có); Kiểm tra độ bóng c ơ học của vật liệu mạ; - Vệ sinh dụng cụ thiết bị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Kiểm tra và hiệu chỉnh, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị trước khi sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo thiết bị hoạt động ổn định trong thời gian dài; - Bề mặt chi tiết đảm bảo độ sạch và nhẵn bóng theo yêu cầu (TCVN 5120: 2007); - Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn phòng thí nghiệm và cách sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị, đảm bảo vệ sinh v à bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận biết và sử dụng các dụng cụ, thiết bị gia công, vật liệu mạ; - Vận hành, sử dụng hệ thống các thiết bị, dụng cụ; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị ; - Xử lý các sự cố; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ, thiết bị, vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Tính chất, đặc điểm chi tiết, vật liệu mạ; - Cấu tạo, tính năng, tác dụng, nguyên lý vận hành của dụng cụ, hệ thống thiết bị gia công bề mặt vật mạ; - Các sự cố thường gặp trong trong quy trình vận hành và cách giải quyết ; - Quy trình dừng, bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Nguyên tắc làm việc của các thiết bị kiểm tra , yêu cầu kỹ thuật về độ sạch, độ nhẵn bóng của chi tiết mạ điện hóa; - Quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; Chi tiết mạ; Dụng cụ, hệ thống thiết bị gia công cơ học: Các thiết bị, dụng cụ, vật liệu, mài đánh bóng, chải, phun, xóc, quay ; thiết bị kiểm tra độ bóng ; 20
  21. - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ bóng vật liệu mạ điện hóa. So sánh đối chiếu với tiêu chuẩn quy định bằng dụng cụ đo. Thực hiện đầy đủ, đúng theo quy tr ình Giám sát quá trình người làm và đối kỹ thuật. chiếu với quy trình. Đảm bảo thao tác đúng, thành thạo, Theo dõi, giám sát quá trình thực chuẩn xác hệ thống thiết bị gia công cơ hiện và đối chiếu với quy trình vận học vật liệu mạ. hành thiết bị. Sử dụng, dừng, bảo dưỡng thiết bị Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật. và đối chiếu với quy trình sử dụng và bảo dưỡng đã quy định. An toàn cho người và hệ thống thiết bị Kiểm tra an toàn người và thiết bị, dụng cụ dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy trình. 21
  22. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xử lý bề mặt vật mạ bằng phương pháp hóa học và điện hóa. Mã số công việc : B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Làm sạch và bóng bề mặt chi tiết mạ trước khi mạ Sn điện hóa bằng phương pháp điện hóa và hóa học. Các bước tiến hành như sau: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật liệu, chi tiết mạ cần gia công điện hóa và hóa học; - Kiểm tra hệ thống thiết bị và dung dịch làm sạch; - Gia công bề mặt chi tiết mạ bằng phương pháp hóa học ; - Gia công bề mặt chi tiết mạ theo phương pháp điện hóa; - Kiểm tra chi tiết mạ sau gia công điện hóa và hóa học ; - Vệ sinh thiết bị, dụng cụ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Kiểm tra và hiệu chỉnh, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị trước khi sử dụng đúng yêu cầu kỹ thuật, đẩm bảo thiệt bị hoạt động ổn định trong thời gian d ài; - Bề mặt chi tiết đảm bảo sạch dầu mỡ , sạch gỉ, đảm bảo độ nhẵn bóng theo yêu cầu ; - Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn phòng thí nghiệm và cách sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị, đảm bảo vệ sinh v à bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận biết và sử dụng các dụng cụ, thiết bị gia công, chuẩn bị hóa chất, vật liệu mạ; - Vận hành, sử dụng hệ thống các thiết bị gia công điện hóa , dụng cụ, hóa chất, dung môi; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị ; - Xử lý các sự cố; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ, thiết bị, vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Tính chất, đặc điểm chi tiết, vật liệu mạ Sn điện hóa; - Cấu tạo, tính năng, tác dụng, nguyên lý vận hành của dụng cụ, hệ thống thiết bị gia công điện hóa bề mặt vật mạ ; - Tính chất của các hóa chất và dung môi làm sạch; - Các sự cố thường gặp trong trong quy trình vận hành và cách giải quyết ; - Quy trình dừng, bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Nguyên tắc làm việc của các thiết bị kiểm tra , yêu cầu kỹ thuật về độ sạch, độ nhẵn bóng của chi tiết mạ; 22
  23. - Quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường; IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; Chi tiết mạ; hóa chất, dung môi cần thiết; - Dụng cụ, hệ thống thiết bị gia công điện hóa, thiết bị kiểm tra độ bóng ; - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ bóng và độ sạch vật liệu mạ. So sánh đối chiếu với tiêu chuẩn quy định bằng dụng cụ đo. Thực hiện đầy đủ, đúng theo quy tr ình Giám sát quá trình người làm và đối kỹ thuật. chiếu với quy trình. Đảm bảo thao tác đúng, thành thạo, Theo dõi, giám sát quá trình thực chuẩn xác hệ thống thiết bị gia công hiện và đối chiếu với quy trình vận điện hóa vật liệu mạ. hành thiết bị. Sử dụng, dừng, bảo dưỡng thiết bị Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đúng yêu cầu kỹ thuật. và đối chiếu với quy trình sử dụng và bảo dưỡng đã quy định. An toàn cho người và hệ thống thiết bị Kiểm tra an toàn người và thiết bị, dụng cụ dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy trình. 23
  24. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Chuẩn bị bể mạ và dung dịch mạ kiềm - stanat Mã số công việc : B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc pha chế, chuẩn bị dung dịch mạ dùng để nhúng chi tiết mạ trong quá trình mạ thiếc điện hóa. Tiến hành như sau: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và hoá chất trước khi pha chế ; 4+ 2- - Pha chế dung dịch kiềm chứa ion thiếc Sn dưới dạng SnO 3 để mạ thiếc ; - Pha chế dung dịch axit chứa ion Sn 2+; - Kiểm tra dung dịch mạ Sn điện hóa; - Vệ sinh thiết bị, khu vực làm việc sạch sẽ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Chuẩn bị đủ, đúng các chủng dụng cụ, thiết bị; - Hoá chất đảm bảo theo TCVN; - Dung dịch mạ pha đảm bảo yêu cầu kỹ thuật , đạt thành phần và nồng độ quy định; - Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn lao động và cách sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị, đảm bảo vệ sinh và bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Sử dụng hệ thống thiết bị và dung môi ; - Tính toán, pha chế, sử dụng các dụng cụ thiết bị, hóa chất xác định nồng độ dung dịch; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ, thiết bị, vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Nguyên lý hoạt động của các thiết bị trong bể mạ , tính chất các dung môi hữu cơ, các phương pháp mạ điện hóa; - Pha chế dung dịch, phương pháp kiểm tra nồng độ dung dịch mạ ; - Quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; - Bể chứa compozit hay bể thép lót PVC và hệ thống thiết bị phụ kiện; - Cân và dụng cụ đo thể tích; - Các hoá chất trong thành phần của dung dịch mạ ; hóa chất, dung môi cần thiết; - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. 24
  25. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG: Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Dung dịch mạ đảm bảo yêu cầu kỹ Kiểm tra và so sánh đối chiếu với tiêu thuật. chuẩn quy định. Thực hiện đầy đủ, đúng việc tính toán, Giám sát quá trình người làm và đối pha chế dung dịch theo quy trình kỹ chiếu với quy trình. thuật. Thành phần và nồng độ các chất trong Kiểm tra, phân tích đánh giá và đối dung dịch mạ đạt yêu cầu. chiếu với yêu cầu quy định về dung dịch mạ đã quy định. An toàn cho người và hệ thống thiết bị Kiểm tra an toàn người và thiết bị, dụng cụ. dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy trình. 25
  26. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Thực hiện quá trình mạ Mã số công việc : B4 I. TẢ CÔNG VIỆC - Là công việc mạ thiếc lên bề mặt chi tiết mạ bằng phương pháp điện hóa . Các bước tiến hành như sau: - Kiểm tra các thông số kỹ thuật mạ thiếc điện hóa; - Tiến hành quá trình mạ thiếc điện hóa lên bề mặt vật mạ; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị ; - Kiểm tra lớp mạ thiếc trên bề mặt vật mạ ; - Vệ sinh thiết bị, khu vực làm việc sạch sẽ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Các thông số mạ đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định ; Các thiết bị trong hệ thống hoạt động tốt. - Xác định đúng và khắc phục được sự cố để hệ thống thiết bị hoạt động bình thường; dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yều cầu kỹ thuật - Hệ thống thiết bị hoạt động ổn định trong thời gian dài ; - Lớp mạ phân bố đều, đạt độ dày bóng và độ bám tốt; - Dung dịch thải sau mạ có thành phần và nồng độ ở ngưỡng thải cho phép . - Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn lao động và cách sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị, đảm bảo vệ sinh và bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đo đạc, kiểm tra đúng quy định; - Vận hành, xử lý sự cố và bảo dưỡng thiết bị, dụng cụ trong quá trình mạ; -Kiểm tra, quan sát các sản phẩm mạ; - Pha chế, kiểm tra nồng độ dung dịch mạ; - Xử lý nước thải sau mạ; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ, thiết bị. 2. Kiến thức - Lý thuyết về mạ Sn điện hóa, các phương pháp mạ điện hóa; - Các yêu cầu thông số kỹ thuật về mạ , nguyên lý, quy trình vận hành hệ thống thiết bị mạ; - Các sự cố thường gặp trong trong quy trình vận hành và cách giải quyết , quy trình dừng, bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm mạ như độ bóng , độ nhẵn; - Các kỹ thuật điều chỉnh thành phần dung dịch , quy trình xử lý nước thải sau mạ và tiêu chuẩn quy định về chất thải độc hại ; 26
  27. - Quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; - Bể mạ và hệ thống thiết bị phụ kiện; hóa chất, dung môi cần thiết; - Các thiết bị đo đạc kiểm tra các thông số mạ Sn điện hóa, kiểm tra sản phẩm mạ Sn điện hóa; - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chất lượng sản phẩm mạ Sn điện hóa. So sánh đối chiếu với tiêu chuẩn quy định về sản phẩm mạ bằng dụng cụ đo. Thực hiện đầy đủ, đúng theo quy tr ình Giám sát quá trình người làm và đối kỹ thuật mạ điện hóa. chiếu với quy trình. Các thông số kỹ thuật trong quá trình Kiểm tra và đối chiếu với quy định về mạ đạt yêu cầu. thông số kỹ thuật trong quy trình đề ra. Quá trình bổ xung dung dịch mạ và Phân tích kiểm tra và đối chiếu với nước thải sau mạ đạt yêu cầu. tiêu chuẩn quy định. An toàn cho người và hệ thống thiết bị Kiểm tra an toàn người và thiết bị, dụng cụ. dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy trình. 27
  28. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Hoàn thiện lớp mạ Mã số công việc : B5 I. TẢ CÔNG VIỆC Là công việc tạo cho bề mặt lớp mạ thiếc được bảo vệ tốt , bám chắc, bền và sáng. Tạo lớp thiếc sau khi mạ, tăng khả năng chống ăn m òn, tăng vẻ đẹp bên ngoài, tăng độ bền cho lớp mạ. Tiến hành như sau: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị, vật tư, hóa chất cho việc hoàn thiện sản phẩm; - Kiểm tra vật liệu mạ, hệ thống thiết bị phụ kiện, dung dịch ho àn thiện theo tiêu chuẩn kỹ thuật; - Gia công nhiệt lớp mạ thiếc; - Thụ động hóa lớp mạ thiếc; - Xử lý các sự cố thường gặp; - Vệ sinh thiết bị, khu vực làm việc sạch sẽ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Chuẩn bị đầy đủ, đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị, hóa chất, dung dịch hoàn thiện; - Lớp mạ thiếc sau khi thụ động hóa bền và có khả năng bảo vệ tôt, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Thực hiện đúng nguyên tắc an toàn lao động và cách sử dụng, bảo dưỡng dụng cụ thiết bị, đảm bảo vệ sinh và bàn giao đúng quy định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân biệt được các chủng loại thiết bị hóa chất; - Sử dụng các dụng cụ thiết bị; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ, thiết bị, vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị, dụng cụ, tính chất v à tác dụng của các hóa chất, dung dịch hoàn thiện; - Công thức và cách pha chế dung dịch thụ động; - Ăn mòn và bảo vệ kim loại; - Tính chất, đặc điểm chi tiết mạ; - Nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Các chỉ tiêu kỹ thuật của thiết bị, chi tiết đã mạ, dung dịch hoàn thiện; - Cách thức, phương pháp kiểm tra đối với các thông số kỹ thuật; - Quy trình, cách thức gia công nhiệt lớp mạ; 28
  29. - Tính năng tác dụng của các thiết bị, phụ kiện gia nhiệt, tính chất của dung môi, thành phần, dung dịch thụ động, vai trò và tác dụng của các thành phần trong dung dịch, quy trình thụ động hóa lớp mạ thiếc; - Quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; - Hóa chất, dung dịch hoàn thiện cần thiết; - Các thiết bị đo đạc kiểm tra sản phẩm mạ sau khi ho àn thiện; - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chất lượng sản phẩm mạ Sn sau khi So sánh đối chiếu với tiêu chuẩn hoàn thiện. quy định về sản phẩm mạ. Thực hiện đầy đủ, đúng theo quy tr ình Giám sát quá trình người làm và đối kỹ thuật. chiếu với quy trình. Dung dịch hoàn thiện đúng thành phần Kiểm tra và đối chiếu với thành yêu cầu. phần theo quy định. An toàn cho người và hệ thống thiết bị Kiểm tra an toàn người và thiết bị, dụng cụ dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy trình. 29
  30. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm Mã số công việc : B6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc đánh giá phân loại chất lượng sản phẩm sau khi mạ .Cách tiến hành như sau: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị kiểm tra sản phẩm sau khi mạ Sn điện hóa; - Thực hiện quy trình kiểm tra sản phẩm mạ; - Vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm; - Vệ sinh thiết bị, khu vực làm việc sạch sẽ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dụng cụ thiết bị phải vệ sinh sạch sẽ trước và sau khi thực hiện công việc; - Chuẩn bị đầy đủ, đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị kiểm tra sản phẩm mạ ; - Đảm bảo sản phẩm được kiểm tra đúng quy định, phân loại đ ược sản phẩm không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật ; - Đảm bảo chất lượng sản phẩm khi vận chuyển , bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Phân biệt và sử dụng được các thiết bị hóa chất đánh giá sản phẩm mạ ; - Quan sát, đo đạc kiểm tra sản phẩm mạ; - Vận chuyển, bảo quản sản phẩm; - Vệ sinh, bảo quản dụng cụ, thiết bị, vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Nắm được lý thuyết về ăn mòn và bảo vệ kim loại ; - Nắm được tính chất, đặc điểm, tác dụng của kim loại; - Nắm được các quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật sản phẩm mạ ; - Hiểu được cấu tạo, nguyên lý làm việc của các thiết bị kiểm tra; - Nắm được quy trình và cách thức kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm mạ; - Biết được tính chất, đặc điểm sản phẩm cần bảo quản và phương pháp bảo quản sản phẩm. - Nắm được quy tắc vệ sinh an toàn, bảo quản dụng cụ thiết bị, công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản quy trình thực hiện công việc; Bản yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm; - Các thiết bị đo đạc kiểm tra sản phẩm mạ; - Thiết bị vận chuyển, bảo quản sản phẩm mạ; - Trang bị bảo hộ lao động, dụng cụ thiết bị vệ sinh; - Sổ sách, biểu mẫu ghi chép. 30
  31. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Chất lượng sản phẩm mạ sau khi kiểm Kiểm tra và so sánh đối chiếu với tiêu tra. chuẩn quy định về sản phẩm mạ. Chất lượng sản phẩm sau khi vận Kiểm tra và so sánh đối chiếu với quy chuyển và bảo quản. định về vận chuyển và bảo quản sản phẩm mạ Thực hiện đầy đủ, đúng cách thức quy Theo dõi quá trình làm và đối chiếu định về kiểm tra sản phẩm. với cách thức đã được quy định. An toàn cho người và hệ thống thiết bị Kiểm tra an toàn người và thiết bị, dụng cụ dụng cụ. Đảm bảo thời gian quy định. Theo dõi thời gian thực tế và đối chiếu với thời gian quy định trong quy trình. 31
  32. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Gia công cơ học bề mặt vật mạ. Mã số công việc : C1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc làm sạch và nhẵn bề mặt vật mạ trước khi mạ bằng phương pháp cơ học. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Nhận kế hoạch, dụng cụ, thiết bị và vật liệu mạ; - Kiểm tra hệ thống thiết bị và vật liệu mạ; - Thực hiện quá trình gia công cơ học; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Kiểm tra vật liệu mạ sau gia công c ơ học; - Hoàn công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đủ, đúng kế hoạch và số lượng vật liệu mạ cần gia công cơ học; - Các dụng cụ, thiết bị trong hệ thống phải đầy đủ và hoạt động bình thường; - Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của thiết bị và vật liệu mạ; - Vật liệu mạ sau gia công đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật: độ sạch, độ nhẵn bóng; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Viết phiếu nghiệm thu, bàn giao đầy đủ, cụ thể và chính xác; - Sắp xếp và vệ sinh khu vực làm việc gọn gàng, sạch sẽ. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được kế hoạch sản xuất; - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, vật liệu mạ ; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Thực hiện quá trình gia công cơ học đúng yêu cầu kỹ thuật; - Lập được phiếu nghiệm thu, bàn giao; - Bảo quản được dụng cụ, thiết bị; - Vệ sinh khu làm việc sạch sẽ. 2. Kiến thức - Quy trình vận hành hệ thống dụng cụ, thiết bị; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; 32
  33. - Cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Yêu cầu về độ sạch và độ nhẵn bóng trước khi mạ; - Cách lập phiếu nghiệm thu, bàn giao; - Cách bảo quản dụng cụ, thiết bị; - Công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị: mài, đánh bóng, chải, quay, xóc, phun; - Vật liệu mạ (sắt); - Các dụng cụ đo; - Các văn phòng phẩm; - Giẻ lau; - Phiếu nghiệm thu, bàn giao. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ chính xác của kế hoạch sản xuất Sử dụng dụng cụ đo kiểm và đối chiếu với phiếu kế hoạch sản xuất yêu cầu Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Độ chính xác về độ sạch và nhẵn Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong bóng của bề mặt vật liệu sau gia phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu công cơ học chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo nơi làm việc gọn gàng, Quan sát thực hiện sạch sẽ 33
  34. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xử lý bề mặt vật mạ bằng phương pháp hoá học và điện hoá. Mã số công việc : C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc làm sạch bề mặt vật mạ trước khi mạ bằng phương pháp hoá học và điện hoá. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và dung dịch làm sạch; - Kiểm tra hệ thống thiết bị và dung dịch làm sạch; - Tẩy dầu mỡ bằng dung môi hữu cơ; - Gia công bề mặt vật mạ bằng phương pháp hoá học; - Gia công bề mặt vật mạ bằng phương pháp điện hoá; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Kiểm tra bề mặt vật mạ sau gia công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đủ và đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị; - Đủ số lượng vật liệu mạ cần gia công hoá học v à điện hoá; - Các thiết bị và phụ kiện trong hệ thống phải đầy đủ; - Dung dịch làm sạch đúng yêu cầu kỹ thuật; - Loại bỏ được hầu hết lớp dầu mỡ bám trên bề mặt vật mạ; - Vật liệu mạ sau gia công đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Các thiết bị hoạt động bình thường trong thời gian dài; - Độ sạch đảm bảo theo qui định. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, vật liệu mạ ; - Chuẩn bị dúng dung dịch làm sạch; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Tính năng, tác dụng, cấu tạo của các dụng cụ, thiết bị ; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Yêu cầu của vật liệu mạ trước khi mạ; - Tính chất, đặc điểm của dung môi hữu cơ sử dụng; - Tính chất, đặc điểm của dung dịch hoá chất sử dụng ; 34
  35. - Các sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Yêu cầu về độ sạch của vật liệu trước khi mạ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị; - Các điện cực; - Vật liệu mạ cần làm sạch;. - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong xưởng gia công hoá học và điện hoá; - Dung môi hữu cơ sử dụng; - Dung dịch làm sạch bằng phương pháp hoá học; - Dung dịch làm sạch bằng phương pháp điện hoá; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ chính xác của kế hoạch sản xuất Sử dụng dụng cụ đo kiểm và đối chiếu với phiếu kế hoạch sản xuất yêu cầu Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Độ chính xác về độ sạch của bề mặt Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong vật liệu sau gia công bằng phương phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu pháp hoá học và điện hoá chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo dung dịch làm sạch đúng Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật được qui định trong quy trình công nghệ 35
  36. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Chuẩn bị bể mạ và dung dịch mạ đồng sunfat. Mã số công việc : C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc thực hiện trước khi tiến hành quá trình mạ đồng bằng phương pháp điện hoá. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Kiểm tra bể mạ và các phụ kiện; - Pha chế dung dịch mạ đồng sunfat; - Kiểm tra dung dịch mạ đồng sunfat. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Các thiết bị và phụ kiện trong hệ thống phải đầy đủ; - Dung dịch mạ đồng sunfat đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật; - Đạt thành phần và nồng độ dung dịch đồng sunfat. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện được quy trình kiểm tra đúng quy định; - Pha đúng thành phần và nồng độ dung dịch đồng sunfat; - Kiểm tra được thành phần và nồng độ dung dịch mạ đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Phương pháp pha chế nồng độ các dung dịch; - Yêu cầu về thành phần và nồng độ dung dịch mạ; - Các chế độ mạ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ đo; - Bể mạ; - Các phụ kiện; - Muối đồng sunfat; - Nước; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo dung dịch mạ đúng yêu cầu Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật được qui định trong quy trình công nghệ 36
  37. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Thực hiện quá trình mạ. Mã số công việc : C4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc tiến hành mạ đồng lên bề mặt vật mạ bằng phương pháp điện hoá. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Kiểm tra các thông số kỹ thuật mạ ; - Tiến hành quy trình mạ; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Kiểm tra sản phẩm sau mạ; - Xử lý dung dịch sau mạ; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Các thông số kỹ thuật mạ đúng tiêu chuẩn khi mạ. - Các thiết bị trong hệ thống ở trạng thái l àm việc bình thường; - Chế độ mạ ổn định; - Xác định đúng sự cố và xử lý được sự cố; - Dừng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Lớp mạ đều, độ bám và bóng tốt; - Thành phần và nồng độ dung dịch thải ở giới hạn cho phép ; - Bảo đảm an toàn; - Khu vực làm việc gọn gàng, sạch sẽ. III.CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành được các thiết bị trong quá trình mạ; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác vận hành được các bước dừng hệ thống thiết bị; - Bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra được sản phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được nước thải sau mạ đạt tiêu chuẩn; - Sử dụng được các trang bị bảo hộ lao động v à vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Lý thuyết điện phân; - Các chế độ mạ; - Quy trình vận hành các thiết bị trong hệ thống; - Các sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng các thiết bị; 37
  38. - Cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Xử lý nước thải sau mạ; - Nội qui an toàn lao động và vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm; - Bể mạ; - Các thiết bị phụ trợ; - Dung dịch mạ đồng sunfat; - Các điện cực; - Các hoá chất cần sử dụng; - Các trang, thiết bị bảo hộ lao động; - Các dụng cụ sơ, cấp cứu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Đảm bảo lớp mạ đều, có độ bám và Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong bóng tốt phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo nơi làm việc gọn gàng, Quan sát thực hiện sạch sẽ 38
  39. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Hoàn thiện lớp mạ. Mã số công việc : C5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc tạo cho lớp đồng sau khi mạ đ ược bảo vệ ăn mòn và tạo dáng, vân cho lớp mạ. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và nguyên vật liệu; - Kiểm tra hệ thống thiết bị và nguyên vật liệu; - Thụ động hoá lớp mạ; - Nhuộm màu cho lớp mạ; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đủ và đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị, hoá chất; - Các thiết bị và phụ kiện trong hệ thống phải đầy đủ; - Dung dịch hoàn thiện đúng yêu cầu kỹ thuật; - Sau khi thụ động hoá, lớp mạ có khả năng bảo vệ tốt ; - Lớp mạ phải bền, đẹp, sáng; - Vật liệu mạ sau hoàn thiện đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Các thiết bị hoạt động bình thường trong thời gian dài. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, hoá chất; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Ăn mòn và bảo vệ kim loại; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Yêu cầu của dung dịch hoàn thiện; - Tính chất, đặc điểm của dung dịch thụ động hoá ; - Các sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị; 39
  40. - Các hoá chất cần sử dụng; - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm; - Dung dịch thụ động hoá; - Dung dịch nhuộm màu; - Các dung dịch hoàn thiện. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Đảm bảo dung dịch hoàn thiện đúng Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật được qui định trong quy trình công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Đảm bảo lớp mạ bền, đẹp và có khả Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong năng bảo vệ tốt phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ 40
  41. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm. Mã số công việc : C6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc đánh giá chất lượng sản phẩm sau mạ. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị; - Thực hiện quy trình kiểm tra; - Cất giữ và bảo quản sản phẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đủ và đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị, hoá chất; - Vật liệu sau khi mạ phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật; - Cất giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, hoá chất; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Bảo quản được sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Ăn mòn và bảo vệ kim loại; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Tính năng, tác dụng của lớp mạ; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật mạ; - Phương pháp bảo quản. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị; - Các hoá chất cần sử dụng; - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm; - Kho chứa; - Các thiết bị phụ trợ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vật liệu sau khi mạ phải đảm bảo Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn sản đúng yêu cầu kỹ thuật phẩm được qui định Kho chứa phải đảm bảo đúng yêu Giám sát thực hiện cầu kỹ thuật 41
  42. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Gia công cơ học bề mặt vật mạ. Mã số công việc : D1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc làm sạch và nhẵn bề mặt vật mạ trước khi mạ bằng phương pháp cơ học. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Nhận kế hoạch, dụng cụ, thiết bị và vật liệu mạ; - Kiểm tra hệ thống thiết bị và vật liệu mạ; - Thực hiện quá trình gia công cơ học; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Kiểm tra vật liệu mạ sau gia công c ơ học; - Hoàn công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đủ, đúng kế hoạch và số lượng vật liệu mạ cần gia công cơ học; - Các dụng cụ, thiết bị trong hệ thống phải đầy đủ và hoạt động bình thường; - Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của thiết bị và vật liệu mạ; - Vật liệu mạ sau gia công đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật: độ sạch, độ nhẵn bóng; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Viết phiếu nghiệm thu, bàn giao đầy đủ, cụ thể và chính xác; - Sắp xếp và vệ sinh khu vực làm việc gọn gàng, sạch sẽ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được kế hoạch sản xuất; - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, vật liệu mạ; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Thực hiện quá trình gia công cơ học đúng yêu cầu kỹ thuật; - Lập được phiếu nghiệm thu, bàn giao; - Bảo quản được dụng cụ, thiết bị; - Vệ sinh khu làm việc sạch sẽ. 2. Kiến thức - Quy trình vận hành hệ thống dụng cụ, thiết bị; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; 42
  43. - Cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Yêu cầu về độ sạch và độ nhẵn bóng trước khi mạ; - Cách lập phiếu nghiệm thu, bàn giao; - Cách bảo quản dụng cụ, thiết bị; - Công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị: mài, đánh bóng, chải, quay, xóc, phun; - Vật liệu mạ (sắt); - Các dụng cụ đo; - Các văn phòng phẩm; - Giẻ lau; - Phiếu nghiệm thu, bàn giao. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ chính xác của kế hoạch sản xuất Sử dụng dụng cụ đo kiểm và đối chiếu với phiếu kế hoạch sản xuất yêu cầu Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Độ chính xác về độ sạch và nhẵn Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong bóng của bề mặt vật liệu sau gia phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu công cơ học chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo nơi làm việc gọn gàng, Quan sát thực hiện sạch sẽ 43
  44. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xử lý bề mặt vật mạ bằng phương pháp hoá học và điện hoá. Mã số công việc : D2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc làm sạch bề mặt vật mạ trước khi mạ bằng phương pháp hoá học và điện hoá. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và dung dịch làm sạch; - Kiểm tra hệ thống thiết bị và dung dịch làm sạch; - Tẩy dầu mỡ bằng dung môi hữu cơ; - Gia công bề mặt vật mạ bằng phương pháp hoá học; - Gia công bề mặt vật mạ bằng phương pháp điện hoá; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Kiểm tra bề mặt vật mạ sau gia công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đủ và đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị; - Đủ số lượng vật liệu mạ cần gia công hoá học v à điện hoá; - Các thiết bị và phụ kiện trong hệ thống phải đầy đủ; - Dung dịch làm sạch đúng yêu cầu kỹ thuật; - Loại bỏ được hầu hết lớp dầu mỡ bám trên bề mặt vật mạ; - Vật liệu mạ sau gia công đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Các thiết bị hoạt động bình thường trong thời gian dài; - Độ sạch đảm bảo theo qui định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, vật liệu mạ ; - Chuẩn bị dúng dung dịch làm sạch; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Tính năng, tác dụng, cấu tạo của các dụng cụ, thiết bị ; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Yêu cầu của vật liệu mạ trước khi mạ; - Tính chất, đặc điểm của dung môi hữu c ơ sử dụng; - Tính chất, đặc điểm của dung dịch hoá chất sử dụng ; 44
  45. - Các sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Yêu cầu về độ sạch của vật liệu trước khi mạ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị; - Các điện cực; - Vật liệu mạ cần làm sạch; - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong xưởng gia công hoá học và điện hoá; - Dung môi hữu cơ sử dụng; - Dung dịch làm sạch bằng phương pháp hoá học; - Dung dịch làm sạch bằng phương pháp điện hoá; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ chính xác của kế hoạch sản xuất Sử dụng dụng cụ đo kiểm và đối chiếu với phiếu kế hoạch sản xuất yêu cầu Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Độ chính xác về độ sạch của bề mặt Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong vật liệu sau gia công bằng phương phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu pháp hoá học và điện hoá chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo dung dịch làm sạch đúng Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật được qui định trong quy trình công nghệ 45
  46. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Chuẩn bị bể mạ và dung dịch mạ niken sunfat. Mã số công việc : D3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc thực hiện trước khi tiến hành quá trình mạ niken bằng phương pháp điện hoá. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Kiểm tra bể mạ và các phụ kiện; - Pha chế dung dịch mạ niken sunfat; - Kiểm tra dung dịch mạ niken sunfat. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Các thiết bị và phụ kiện trong hệ thống phải đầy đủ; - Dung dịch mạ niken sunfat đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật; - Đạt thành phần và nồng độ dung dịch niken sunfat. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện được quy trình kiểm tra đúng quy định; - Pha đúng thành phần và nồng độ dung dịch niken sunfat; - Kiểm tra được thành phần và nồng độ dung dịch mạ đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Phương pháp pha chế nồng độ các dung dịch; - Yêu cầu về thành phần và nồng độ dung dịch mạ; - Các chế độ mạ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ đo; - Bể mạ; - Các phụ kiện; - Muối niken sunfat; - Nước; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo dung dịch mạ đúng yêu cầu Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật được qui định trong quy trình công nghệ 46
  47. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Thực hiện quá trình mạ. Mã số công việc : D4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc tiến hành mạ niken lên bề mặt vật mạ bằng phương pháp điện hoá. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Kiểm tra các thông số kỹ thuật mạ ; - Tiến hành quy trình mạ; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Kiểm tra sản phẩm sau mạ; - Xử lý dung dịch sau mạ; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Các thông số kỹ thuật mạ đúng tiêu chuẩn khi mạ. - Các thiết bị trong hệ thống ở trạng thái làm việc bình thường; - Chế độ mạ ổn định; - Xác định đúng sự cố và xử lý được sự cố; - Dừng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Lớp mạ đều, độ bám và bóng tốt; - Thành phần và nồng độ dung dịch thải ở giới hạn cho phép ; - Bảo đảm an toàn; - Khu vực làm việc gọn gàng, sạch sẽ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành được các thiết bị trong quá trình mạ; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác vận hành được các bước dừng hệ thống thiết bị; - Bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra được sản phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được nước thải sau mạ đạt tiêu chuẩn; - Sử dụng được các trang bị bảo hộ lao động v à vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Lý thuyết điện phân; - Các chế độ mạ; - Quy trình vận hành các thiết bị trong hệ thống; - Các sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng các thiết bị; 47
  48. - Cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Xử lý nước thải sau mạ; - Nội qui an toàn lao động và vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm; - Bể mạ; - Các thiết bị phụ trợ; - Dung dịch mạ niken sunfat; - Các điện cực; - Các hoá chất cần sử dụng; - Các trang, thiết bị bảo hộ lao động; - Các dụng cụ sơ, cấp cứu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Đảm bảo lớp mạ đều, có độ bám và Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong bóng tốt phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo nơi làm việc gọn gàng, Quan sát thực hiện sạch sẽ 48
  49. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Hoàn thiện lớp mạ. Mã số công việc : D5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc tạo cho lớp niken sau khi mạ được bảo vệ ăn mòn và tạo dáng, vân cho lớp mạ. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và nguyên vật liệu; - Kiểm tra hệ thống thiết bị và nguyên vật liệu; - Thụ động hoá lớp mạ; - Nhuộm màu cho lớp mạ; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đủ và đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị, hoá chất; - Các thiết bị và phụ kiện trong hệ thống phải đầy đủ; - Dung dịch hoàn thiện đúng yêu cầu kỹ thuật; - Sau khi thụ động hoá, lớp mạ có khả năng bảo vệ tốt ; - Lớp mạ phải bền, đẹp, sáng; - Vật liệu mạ sau hoàn thiện đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Các thiết bị hoạt động bình thường trong thời gian dài. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, hoá chất; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Ăn mòn và bảo vệ kim loại; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Yêu cầu của dung dịch hoàn thiện; - Tính chất, đặc điểm của dung dịch thụ động hoá ; - Các sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị. 49
  50. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị; - Các hoá chất cần sử dụng; - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm; - Dung dịch thụ động hoá; - Dung dịch nhuộm màu; - Các dung dịch hoàn thiện. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Đảm bảo dung dịch hoàn thiện đúng Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật được qui định trong quy trình công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Đảm bảo lớp mạ bền, đẹp và có khả Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong năng bảo vệ tốt phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ 50
  51. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm. Mã số công việc : D6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc đánh giá chất lượng sản phẩm sau mạ. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị; - Thực hiện quy trình kiểm tra; - Cất giữ và bảo quản sản phẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đủ và đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị, hoá chất; - Vật liệu sau khi mạ phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật; - Cất giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, hoá chất; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Bảo quản được sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Ăn mòn và bảo vệ kim loại; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Tính năng, tác dụng của lớp mạ; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật mạ; - Phương pháp bảo quản. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị; - Các hoá chất cần sử dụng; - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm; - Kho chứa; - Các thiết bị phụ trợ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vật liệu sau khi mạ phải đảm bảo Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn sản đúng yêu cầu kỹ thuật phẩm được qui định Kho chứa phải đảm bảo đúng yêu Giám sát thực hiện cầu kỹ thuật 51
  52. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Gia công cơ học bề mặt vật mạ. Mã số công việc : E1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc làm sạch và nhẵn bề mặt vật mạ trước khi mạ bằng phương pháp cơ học. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Nhận kế hoạch, dụng cụ, thiết bị và vật liệu mạ; - Kiểm tra hệ thống thiết bị và vật liệu mạ; - Thực hiện quá trình gia công cơ học; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Kiểm tra vật liệu mạ sau gia công c ơ học; - Hoàn công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận đủ, đúng kế hoạch và số lượng vật liệu mạ cần gia công cơ học; - Các dụng cụ, thiết bị trong hệ thống phải đầy đủ v à hoạt động bình thường; - Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của thiết bị và vật liệu mạ; - Vật liệu mạ sau gia công đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật: độ sạch, độ nhẵn bóng; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Viết phiếu nghiệm thu, bàn giao đầy đủ, cụ thể và chính xác; - Sắp xếp và vệ sinh khu vực làm việc gọn gàng, sạch sẽ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được kế hoạch sản xuất; - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, vật liệu mạ; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Thực hiện quá trình gia công cơ học đúng yêu cầu kỹ thuật; - Lập được phiếu nghiệm thu, bàn giao; - Bảo quản được dụng cụ, thiết bị; - Vệ sinh khu làm việc sạch sẽ. 2. Kiến thức - Quy trình vận hành hệ thống dụng cụ, thiết bị; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; 52
  53. - Cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Yêu cầu về độ sạch và độ nhẵn bóng trước khi mạ; - Cách lập phiếu nghiệm thu, bàn giao; - Cách bảo quản dụng cụ, thiết bị; - Công tác vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị: mài, đánh bóng, chải, quay, xóc, phun; - Vật liệu mạ (sắt); - Các dụng cụ đo; - Các văn phòng phẩm; - Giẻ lau; - Phiếu nghiệm thu, bàn giao. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ chính xác của kế hoạch sản xuất Sử dụng dụng cụ đo kiểm và đối chiếu với phiếu kế hoạch sản xuất yêu cầu Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Độ chính xác về độ sạch và nhẵn Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong bóng của bề mặt vật liệu sau gia phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu công cơ học chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo nơi làm việc gọn gàng, Quan sát thực hiện sạch sẽ 53
  54. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xử lý bề mặt vật mạ bằng phương pháp hoá học và điện hoá. Mã số công việc : E2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc làm sạch bề mặt vật mạ trước khi mạ bằng phương pháp hoá học và điện hoá. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và dung dịch làm sạch; - Kiểm tra hệ thống thiết bị và dung dịch làm sạch; - Tẩy dầu mỡ bằng dung môi hữu cơ; - Gia công bề mặt vật mạ bằng phương pháp hoá học; - Gia công bề mặt vật mạ bằng phương pháp điện hoá; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Kiểm tra bề mặt vật mạ sau gia công. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đủ và đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị; - Đủ số lượng vật liệu mạ cần gia công hoá học v à điện hoá; - Các thiết bị và phụ kiện trong hệ thống phải đầy đủ; - Dung dịch làm sạch đúng yêu cầu kỹ thuật; - Loại bỏ được hầu hết lớp dầu mỡ bám trên bề mặt vật mạ; - Vật liệu mạ sau gia công đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Các thiết bị hoạt động bình thường trong thời gian dài; - Độ sạch đảm bảo theo qui định. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, vật liệu mạ ; - Chuẩn bị dúng dung dịch làm sạch; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Tính năng, tác dụng, cấu tạo của các dụng cụ, thiết bị ; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Yêu cầu của vật liệu mạ trước khi mạ; - Tính chất, đặc điểm của dung môi hữu c ơ sử dụng; - Tính chất, đặc điểm của dung dịch hoá chất sử dụng ; 54
  55. - Các sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Yêu cầu về độ sạch của vật liệu trước khi mạ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị; - Các điện cực; - Vật liệu mạ cần làm sạch; - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong xưởng gia công hoá học và điện hoá; - Dung môi hữu cơ sử dụng; - Dung dịch làm sạch bằng phương pháp hoá học; - Dung dịch làm sạch bằng phương pháp điện hoá; V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Độ chính xác của kế hoạch sản xuất Sử dụng dụng cụ đo kiểm và đối chiếu với phiếu kế hoạch sản xuất yêu cầu Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Độ chính xác về độ sạch của bề mặt Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong vật liệu sau gia công bằng phương phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu pháp hoá học và điện hoá chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo dung dịch làm sạch đúng Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật được qui định trong quy trình công nghệ 55
  56. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC 2- Tên công việc: Chuẩn bị bể mạ và pha chế dung dịch anion hoạt hoá SO 4 . Mã số công việc : E3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc thực hiện trước khi tiến hành quá trình mạ crôm bằng phương pháp điện hoá. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Kiểm tra bể mạ và các phụ kiện; 2- - Pha chế dung dịch mạ anion hoạt hoá SO4 ; 2- - Kiểm tra dung dịch mạ anion hoạt hoá SO4 . II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Các thiết bị và phụ kiện trong hệ thống phải đầy đủ; 2- - Dung dịch mạ anion hoạt hoá SO4 đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật; 2- - Đạt thành phần và nồng độ dung dịch mạ anion hoạt hoá SO4 . III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện được quy trình kiểm tra đúng quy định; 2- - Pha đúng thành phần và nồng độ dung dịch mạ anion hoạt hoá SO4 ; - Kiểm tra được thành phần và nồng độ dung dịch mạ đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Phương pháp pha chế nồng độ các dung dịch; - Yêu cầu về thành phần và nồng độ dung dịch mạ; - Các chế độ mạ. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ đo; - Bể mạ; - Các phụ kiện; - Muối crôm sunfat; - Nước; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo dung dịch mạ đúng yêu cầu Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật được qui định trong quy trình công nghệ 56
  57. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Thực hiện quá trình mạ. Mã số công việc : E4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc tiến hành mạ crôm lên bề mặt vật mạ bằng phương pháp điện hoá. Các bước chính thực hiện công việc gồ m: - Kiểm tra các thông số kỹ thuật mạ ; - Tiến hành quy trình mạ; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị; - Kiểm tra sản phẩm sau mạ; - Xử lý dung dịch sau mạ; - An toàn lao động và vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Các thông số kỹ thuật mạ đúng tiêu chuẩn khi mạ. - Các thiết bị trong hệ thống ở trạng thái l àm việc bình thường; - Chế độ mạ ổn định; - Xác định đúng sự cố và xử lý được sự cố; - Dừng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Lớp mạ đều, độ bám và bóng tốt; - Thành phần và nồng độ dung dịch thải ở giới hạn cho phép ; - Bảo đảm an toàn; - Khu vực làm việc gọn gàng, sạch sẽ. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành được các thiết bị trong quá trình mạ; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác vận hành được các bước dừng hệ thống thiết bị; - Bảo dưỡng đúng yêu cầu kỹ thuật; - Kiểm tra được sản phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được nước thải sau mạ đạt tiêu chuẩn; - Sử dụng được các trang bị bảo hộ lao động v à vệ sinh môi trường. 2. Kiến thức - Lý thuyết điện phân; - Các chế độ mạ; - Quy trình vận hành các thiết bị trong hệ thống; - Các sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng các thiết bị; 57
  58. - Cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Xử lý nước thải sau mạ; - Nội qui an toàn lao động và vệ sinh môi trường. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm; - Bể mạ; - Các thiết bị phụ trợ; 2- - Dung dịch mạ anion hoạt hoá SO4 ; - Các điện cực; - Các hoá chất cần sử dụng; - Các trang, thiết bị bảo hộ lao động; - Các dụng cụ sơ, cấp cứu. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Đảm bảo lớp mạ đều, có độ bám và Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong bóng tốt phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ Đảm bảo nơi làm việc gọn gàng, Quan sát thực hiện sạch sẽ 58
  59. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Hoàn thiện lớp mạ Mã số công việc : E5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc tạo cho lớp crôm sau khi mạ được bảo vệ ăn mòn và tạo dáng, vân cho lớp mạ. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị và nguyên vật liệu; - Kiểm tra hệ thống thiết bị và nguyên vật liệu; - Thụ động hoá lớp mạ; - Nhuộm màu cho lớp mạ; - Xử lý sự cố; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đủ và đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị, hoá chất; - Các thiết bị và phụ kiện trong hệ thống phải đầy đủ; - Dung dịch hoàn thiện đúng yêu cầu kỹ thuật; - Sau khi thụ động hoá, lớp mạ có khả năng bảo vệ tốt ; - Lớp mạ phải bền, đẹp, sáng; - Vật liệu mạ sau hoàn thiện đảm bảo được các tiêu chuẩn kỹ thuật; - Dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật; - Các thiết bị hoạt động bình thường trong thời gian dài. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, hoá chất; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Thao tác vận hành đúng yêu cầu kỹ thuật; - Xử lý được các sự cố để thiết bị làm việc bình thường; - Thao tác dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Ăn mòn và bảo vệ kim loại; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Cấu tạo và nguyên lý làm việc của các thiết bị; - Yêu cầu của dung dịch hoàn thiện; - Tính chất, đặc điểm của dung dịch thụ động hoá; - Các sự cố thường gặp và phương pháp giải quyết sự cố; - Quy trình dừng và bảo dưỡng hệ thống thiết bị. 59
  60. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị; - Các hoá chất cần sử dụng; - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm; - Dung dịch thụ động hoá; - Dung dịch nhuộm màu; - Các dung dịch hoàn thiện. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Kỹ năng vận hành, dừng và bảo Giám sát thao tác thực hiện và đối chiếu dưỡng hệ thống thiết bị đúng quy với tiêu chuẩn qui định trong quy trình trình công nghệ công nghệ Đảm bảo dung dịch hoàn thiện đúng Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật được qui định trong quy trình công nghệ Xử lý được sự cố Theo dõi quá trình thực hiện và đảm bảo các thiết bị làm việc bình thường Đảm bảo lớp mạ bền, đẹp và có khả Sử dụng dụng cụ đo kiểm, thiết bị trong năng bảo vệ tốt phòng thí nghiệm và đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu Sự cẩn thận, chính xác và an toàn Theo dõi quá trình thực hiện và đối cho người, dụng cụ và thiết bị chiếu với tiêu chuẩn được qui định trong quy trình công nghệ 60
  61. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm. Mã số công việc : E6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Là công việc đánh giá chất lượng sản phẩm sau mạ. Các bước chính thực hiện công việc gồm: - Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị; - Thực hiện quy trình kiểm tra; - Cất giữ và bảo quản sản phẩm. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đủ và đúng chủng loại dụng cụ, thiết bị, hoá chất; - Vật liệu sau khi mạ phải đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật; - Cất giữ ở nơi khô ráo, thoáng mát. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận được đúng và đủ chủng loại thiết bị, hoá chất; - Thực hiện quy trình kiểm tra đúng quy định; - Bảo quản được sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật. 2. Kiến thức - Ăn mòn và bảo vệ kim loại; - Tính chất, đặc điểm của vật liệu mạ; - Tính năng, tác dụng của lớp mạ; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật mạ; - Phương pháp bảo quản. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các dụng cụ, thiết bị; - Các hoá chất cần sử dụng; - Các dụng cụ đo; - Các dụng cụ và thiết bị trong phòng thí nghiệm; - Kho chứa; - Các thiết bị phụ trợ. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Vật liệu sau khi mạ phải đảm bảo Kiểm tra và đối chiếu với tiêu chuẩn sản đúng yêu cầu kỹ thuật phẩm được qui định Kho chứa phải đảm bảo đúng yêu Giám sát thực hiện cầu kỹ thuật 61
  62. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Gia công cơ học bề mặt vật mạ Mã số công việc : F1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện các biện pháp quay, mài, đánh bóng làm cho bề mặt vật mạ đạt tới độ nhẵn, bóng xác định. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Kiểm tra và đánh giá đúng tiêu chuẩn các dụng cụ, phương tiện sử dụng cho công việc gia công bề mặt; - Nắm vững tiêu chuẩn hoạt động của các dụng cụ, phương tiện và tiêu chuẩn bề mặt của chi tiết gia công; - Thực hiện các bước gia công bề mặt đúng và đủ, bề mặt sau khi gia công đạt các tiêu chuẩn theo bảng tiêu chuẩn quy định; - Thực hiện các bước công việc đầy đủ, chính xác, nghi êm túc, đảm bảo an toàn lao động trong từng bước công việc; - Sản phẩm sau khi thực hiện các bước phải đạt các chỉ số kỹ thuật: nhẵn, bóng theo bảng tiêu chuẩn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Phân biệt được các tiêu chuẩn đối với các máy, dụng cụ sử dụng gia công; các tiêu chuẩn cần thực hiện khi gia công bề mặt; - Thực hiện thành thạo các thao tác trên máy và thiết bị gia công; bề mặt gia công đủ tiêu chuẩn quy định; - Thực hiện kiểm tra các chỉ số kỹ thuật của bề mặt đúng quy tr ình. 2. Kiến thức: - Quy trình vận hành các thiết bị, máy sử dụng để gia công c ơ học bề mặt kim loại; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật của bề mặt kim loại cần phải gia công: độ nhẵn, độ bóng v. v. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC. - Tài liệu hướng dẫn sử dụng và vận hành các thiết bị dùng gia công cơ học bề mặt kim loại; - Tài liệu về tiêu chuẩn bề mặt kim loại sau khi gia công; - Các dụng cụ, phương tiện dùng để kiểm tra thông số kỹ thuật bề mặt sau gia công; - Các máy và thiết bị gia công làm việc chuyển động nên cần chú ý tới an toàn lao động khi làm việc; - Các phương tiện dùng kiểm tra cần độ chính xác cao, khi sử dụng phải cẩn thận, chính xác. 62
  63. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG. Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các máy và thiết bị gia công đủ tiêu - Theo dõi sự hoạt động của hệ thống chuẩn hoạt động cho gia công cơ học máy thiêt bị và đối chiếu với bảng các bề mặt; tiêu chuẩn khi làm việc; - Bề mặt kim loại qua gia công phải đạt - Các tiêu chuẩn bề mặt cần gia công: các yêu cầu: độ bóng, độ nhẵn. độ nhẵn, độ bóng để kiểm tra. 63
  64. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Xử lý bề mặt vật mạ bằng phương pháp hóa học và điện hóa Mã số công việc: F2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Thực hiện các phương pháp hóa học và điện hóa để tẩy sạch lớp dầu, mỡ, gỉ trên bề mặt kim loại, tạo điều kiện cho lớp mạ bám gắn chắc với nền. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chi tiết dùng gia công đã đạt độ nhẵn, bóng theo quy định; - Các trang thiết bị, hóa chất dùng cho quá trình gia công phải đủ về số lượng, chất lượng; - Lớp dầu, mỡ được tẩy phải sạch, bề mặt dính ướt tốt; - Lớp gỉ tẩy phải sạch, không còn vết trên bề mặt; - Kiểm tra các tiêu chuẩn phải đầy đủ, cẩn thận, chính xác; - Dung dịch xử lý, thu hồi đảm bảo vệ sinh môi tr ường, các thao tác khi gia công, kiểm tra phải đảm bảo an toàn lao động. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Kiểm tra đúng các tiêu chuẩn của bề mặt trước khi gia công; các tiêu chuẩn của máy, thiết bị, hóa chất cần sử dụng cho công việc phải l àm; - Thực hiện đúng và đủ các công việc khi gia công hóa học v à điện hóa, bề mặt sau gia công phải đạt các chỉ số theo yêu cầu; - Đánh giá được tiêu chuẩn bề mặt sau khi gia công, tiêu chuẩn về dung dịch sau khi đã xử lý theo tiêu chuẩn môi trường. 2. Kiến thức - Ảnh hưởng của lớp dầu, mỡ, gỉ đến chất lượng lớp mạ; - Phương pháp gia công tách lớp dầu mỡ, gỉ bằng phương pháp hóa học và điện hóa; - Tiêu chuẩn các dung dịch, cách pha chế dung dich, quy tr ình vận hành các thiết bị, bể khi gia công; - Tiêu chuẩn bề mặt và cách kiểm tra trạng thái bề mặt sau khi gia công. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hệ thống các máy, bể, hóa chất sử dụng cho gia công hóa v à điện hóa bề mặt kim loại; - Tiêu chuẩn của bề mặt sau gia công, hóa chất sử dụng, hệ thống bể, các dung dịch, nguồn điện; - Quy trình pha chế dung dịch, vận hành các bể, phương tiện dùng kiểm tra các tiêu chuẩn về dung dịch, bề mặt, tiêu chuẩn về môi trường; - Quy định về an toàn lao động: hóa chất, điện, cơ khí. 64
  65. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các loại hóa chất, dụng cụ kiểm tra, - Bảng tiêu chuẩn về loại hóa chất bể pha chế, nguồn điện; được sử dụng; - Các chi tiết cần gia công bề mặt; - Tiêu chuẩn của bề mặt trước khi đem gia công hóa học và điện hóa; - Chi tiết đã qua gia công; - Tiêu chuẩn của chi tiết sau khi qua gia công bề mặt; - Dung dịch đã qua xử lý. - Tiêu chuẩn về môi trường với loại hóa chất cần xử lý. 65
  66. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Chuẩn bị bề mặt vật mạ trước khi mạ và pha chế dung dịch mạ vàng Xyanua. Mã số công việc : F3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện việc tạo hoạt tính cho bề mặt vật mạ tr ước khi mạ và pha chế dung dịch mạ vàng đủ tiêu chuẩn. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Các chi tiết tiếp nhận phải đảm bảo: nhẵn, bóng, sạch dầu mỡ, gỉ; - Các hóa chất đủ về số lượng, chất lượng; các bể dùng pha chế đảm bảo yêu cầu: sạch, nguồn điện cấp đủ, ổn định; - Các tiêu chuẩn về hóa chất, thiết bị mạ, tiêu chuẩn dung dịch cần pha chế, tiêu chuẩn vật mạ trước khi mạ - Kiểm tra về hóa chất, bể mạ, dung dịch, chi tiết cẩn thận v à đầy đủ các tiêu chuẩn theo các hướng dẫn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đánh giá được tiêu chuẩn của bề mặt khi đưa vào hoạt hóa; - Đánh giá được chất lượng các hóa chất sử dụng cho pha chế, tình trạng của hệ thống bể mạ, nguồn điện cung cấp; - Pha chế được dung dịch đủ tiêu chuẩn; - Thực hiện hoạt hóa bề mặt chi tiết mạ đúng y êu cầu. 2. Kiến thức - Vai trò của quá trình hoạt hóa bề mặt kim loại; - Quy trình thực hiện hoạt hóa và pha chế dung dịch mạ; - Các tiêu chuẩn của dung dịch mạ và cách xác định các tiêu chuẩn. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tiêu chuẩn của chi tiết mạ trước khi đưa vào hoạt hóa: nhẵn, bóng, sạch dầu mỡ, gỉ; - Các thiết bị sử dụng: bể mạ, nguồn điện đủ ti êu chuẩn làm việc; - Các hóa chất dùng pha chế đảm bảo về lượng và chất; - Quy trình hoạt hóa và pha chế phải đầy đủ, rõ ràng; - Thực hiện các công việc phải cẩn thận, nghi êm túc, chính xác, đặc biệt khi pha chế tránh hiện tượng lẫn hóa chất, tạp chất v ào dung dịch; lưu ý an toàn về hóa chất và điện khi hoạt hóa bề mặt. 66
  67. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Chi tiết mạ và hóa chất đủ tiêu chuẩn - So sánh với các tiêu chuẩn quy định theo các quy định; cho bề mặt và hóa chất được sử dụng; - Qúa trình hoạt hóa bề mặt đúng quy - Dựa vào tiêu chuẩn của bề mặt được trình và đạt tiêu chuẩn trước khi mạ; dùng cho quá trình hoạt hóa và trước khi mạ; - Dung dịch được pha chế đủ tiêu - So sánh với các chỉ số tiêu chuẩn của chuẩn về thành phần, nồng độ. dung dịch đã lựa chọn. 67
  68. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Thực hiện quá trình mạ. Mã số công việc : F4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC Thực hiện quy trình tạo lớp vàng điện hóa lên bề mặt vật mạ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận bể mạ có đủ dịch, chi tiết mạ đủ các ti êu chuẩn đưa vào mạ; - Có đủ quy trình thực hiện quá trình mạ; - Có đủ các quy định về chạy và dừng hệ thống trong lúc có sự cố hoặc theo lịch công việc; - Tiêu chuẩn của sản phẩm mạ; - Có kỹ năng thực hiện các bước công việc theo quy định; - Nhận biết được tiêu chuẩn của sản phẩm mạ xong. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1.Kỹ năng - Nhận chi tiết, thiết bị mạ đúng theo ti êu chuẩn quy định; - Kiểm tra được các tiêu chuẩn của chi tiết, thiết bị, dung dịch mạ; - Thực hiện đúng quy trình mạ, điều chỉnh được các thông số kỹ thuật cho quá trình mạ; - Xử lý được các tình huống bất thường xảy ra trong quá trình mạ; - Kiểm soát được toàn bộ diễn biến quá trình mạ; - Nhận biết được trạng thái chất lượng lớp mạ. 2. Kiến thức - Các tiêu chuẩn và phạm vi ứng dụng của lớp mạ vàng; - Quy trình thực hiện tạo lớp mạ vàng; - Cách thức nhận biết tiêu chuẩn của sản phẩm mạ vàng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bảng tiêu chuẩn của lớp mạ, phạm vi ứng dụng của lớp mạ; - Tiêu chuẩn về thành phần và đặc điểm của dung dịch mạ vàng điện hóa; - Đặc điểm của thiết bị mạ và quy trình thực hiện tạo lớp mạ vàng; - Do lớp mạ vàng mỏng và yêu cầu chất lượng cao nên phải thực hiện nghiêm ngặt các thao tác kỹ thuật trong quá tr ình vận hành. 68
  69. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá Hệ thống thiết bị, dung dịch, chi tiết đủ - Xem xét trạng thái hoạt động của hệ điều kiện thực hiện công việc; thống máy, thiết bị; so sánh các ti êu chuẩn quy định với dung dịch, chi tiết trước khi sử dụng; Thực hiện đủ các công việc trong quy - Kiểm tra các bước thực hiện công trình mạ vàng; việc quy định cho quy trình mạ; Sản phẩm mạ vàng đạt các tiêu chuẩn - So sánh các chỉ số tiêu chuẩn của lớp theo quy định. mạ vàng. 69
  70. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Thu hồi và xử lý dung dịch sau khi mạ. Mã số công việc : F5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện các biện pháp kỹ thuật để thu hồi, xử lý dung dịch nhằm thu hồi lượng vàng dư và đảm bảo vệ sinh môi trường. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận toàn bộ lượng dịch thải từ quá trình mạ; - Xác định được hàm lượng vàng còn lại trong dịch để có biện pháp xử lý v à thu hồi có hiệu quả; - Có quy trình xử lý và thu hồi vàng, tiêu chuẩn dịch thải hoặc tái sinh; - Thực hiện quy trình nghiêm túc, cẩn thận, thu hồi có hiệu quả, dịch thải đúng tiêu chuẩn quy định về môi trường. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Nhận biết được đặc điểm của dung dịch cần xử lý; - Thực hiện thành thạo quy trình xử lý và thu hồi vàng từ dung dịch thải; - Kiểm tra được các tiêu chuẩn về sản phẩm thu hồi và tính chất, thành phần của dung dịch thải. 2. Kiến thức - Tính chất và thành phần của dung dịch mạ vàng; - Đặc điểm thành phần của dung dịch thải; - Quy trình thực hiện thu hồi vàng từ dịch thải; - Phương pháp phân tích và kiểm tra thành phần của dung dịch; - Tiêu chuẩn của môi trường về dung dịch thải mạ vàng Xyanua. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tính chất của vàng trong dịch và biện pháp thu hồi vàng; - Các dụng cụ, thiết bị, hóa chất cần thiết cho việc thu hồi v àng; - Quy trình thực hiện việc thu hồi vàng và xử lý dung dịch thải sau thu hồi; - Do dung dịch Xyanua có tính độc hại nên chú ý về an toàn hóa chất trong khi xử lý, thu hồi vàng, đặc biệt là dịch thải ra môi trường sau xử lý. 70
  71. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Có đủ phương tiện, dụng cụ, hóa chất - Kiểm tra các tiêu chuẩn về dụng cụ, dùng cho xử lý và thu hồi vàng; trang thiết bị, hóa chất theo tiêu chuẩn quy định cho xử lý thu hồi; - Kiểm tra được các chỉ số của dung - So sánh với tiêu chuẩn quy định về dịch thải; dung dịch thải sau mạ; - Thu hồi được lượng vàng trong dịch - Kiểm tra các chỉ số quy định đối vớ i và xử lý dung dịch đạt yêu cầu về vệ dung dịch thải Xyanua. sinh môi trường. 71
  72. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Hoàn thiện lớp mạ. Mã số công việc : F6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện một số bước công việc để đảm bảo cho lớp mạ v àng đạt các tiêu chuẩn về màu sắc, tính trang sức. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Các chi tiết nhận để hoàn thiện phải đảm bảo các tiêu chuẩn của lớp mạ thông thường(độ dày, độ bóng); - Các tiêu chuẩn cần hoàn thiện với lớp mạ: độ sáng, độ màu - Các dụng cụ, hóa chất cần thiết cho quá tr ình hoàn thiện lớp mạ; - Thái độ làm việc nghiêm túc, cẩn thận, thực hiện công việc đúng với yêu cầu của lớp hoàn thiện. - Lớp hoàn thiện phải đạt các tiêu chuẩn đặt ra. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Đánh giá đúng tiêu chuẩn của lớp mạ trước khi đưa đi hoàn thiện; - Thực hiện hoàn thiện lớp mạ đúng với yêu cầu loại lớp hoàn thiện; - Kiểm tra được các tiêu chuẩn của lớp hoàn thiện; - Pha chế và xác định đúng các tiêu chuẩn của dung dịch dùng hoàn thiện. 2. Kiến thức - Đặc điểm của lớp mạ vàng; - Tính chất của các lớp vàng được hoàn thiện; - Các dung dịch sử dụng cho quá trình hoàn thiện; - Quy trình thực hiện hoàn thiện lớp mạ vàng. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các chi tiết dùng để hoàn thiện phải đủ tiêu chuẩn về: độ dày, độ bám gắn; - Các loại hóa chất, dụng cụ sử dụng cho hoàn thiện phải đúng, đủ; - Quy trình thực hiện cho mỗi loại lớp hoàn thiện phải rõ, chính xác về các tiêu chuẩn cần hoàn thiện; - Thái độ làm việc phải nghiêm túc, cẩn thận, thao tác phải nhanh. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Kiểm tra được tiêu chuẩn của chi tiết - Đối chiếu các tiêu chuẩn quy định dùng cho hoàn thiện; cho lớp mạ vàng; - Lớp vàng đã hoàn thiện đạt các yêu - So sánh các tiêu chuẩn cần hoàn thiện cầu đạt ra. cho mỗi loại lớp mạ. 72
  73. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm mạ. Mã số công việc : F7 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện việc kiểm tra, đánh giá các ti êu chuẩn về chất lượng sản phẩm mạ vàng(độ dày, độ bám, độ sáng, màu sắc ) nhờ vào các dụng cụ, máy móc, phương tiện hỗ trợ. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận các dụng cụ, phương tiện phải đủ các tiêu chuẩn về độ nhạy, độ chính xác; - Quy trình kiểm tra phải rõ ràng, đầy đủ; - Các tiêu chuẩn cần kiểm tra, xác định phải cụ thể; - Thực hiện các bước kiểm tra đầy đủ, cẩn thận, nghi êm túc; - Kết quả phải trung thực, chính xác. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thao tác thành thạo các dụng cụ và phương tiện dùng để kiểm tra; - Kiểm tra các thông số cẩn thận, chính xác; - Đánh giá đúng các tiêu chuẩn đã kiểm tra; 2. Kiến thức - Các chỉ số về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; - Các phương pháp cần thực hiện khi kiểm tra sản phẩm; - Quy trình thực hiện kiểm tra các tiêu chuẩn của sản phẩm; - Nguyên tắc đánh giá chất lượng sản phẩm. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các tài liệu về tiêu chuẩn của sản phẩm; - Các dụng cụ, phương tiện cần sử dụng cho kiểm tra; - Quy trình và cách thức kiểm tra các tiêu chuẩn của lớp mạ; - Các loại sổ sách, hóa đơn dùng cho giao – nhận sản phẩm sau kiểm tra, đánh giá sản phẩm. V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TH ỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Các chi tiết cần được kiểm tra và - Dựa vào các yêu cầu về tiêu chuẩn đánh giá; lớp mạ; - Các dụng cụ, phương tiện, máy móc - Dựa vào tiêu chuẩn về các loại dụng dùng cho kiểm tra và đánh giá sản cụ, phương tiện được dùng làm tiêu phẩm; chuẩn; - Các loại sản phẩm đã qua kiểm tra và - So sánh với các tiêu chuẩn quy định phân loại. cho mỗi loại lớp mạ. 73
  74. TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên công việc: Gia công cơ học bề mặt vật mạ. Mã số công việc : G1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện các biện pháp quay, mài, đánh bóng làm cho bề mặt vật mạ đạt tới độ nhẵn, bóng xác định. II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Kiểm tra và đánh giá đúng tiêu chuẩn các dụng cụ, phương tiện sử dụng cho công việc gia công bề mặt; - Nắm vững tiêu chuẩn hoạt động của các dụng cụ, phương tiện và tiêu chuẩn bề mặt của chi tiết gia công; - Thực hiện các bước gia công bề mặt đúng và đủ, bề mặt sau khi gia công đạt các tiêu chuẩn theo bảng tiêu chuẩn quy định; - Thực hiện các bước công việc đầy đủ, chính xác, nghi êm túc, đảm bảo an toàn lao động trong từng bước công việc; - Sản phẩm sau khi thực hiện các bước phải đạt các chỉ số kỹ thuật: nhẵn, bóng theo bảng tiêu chuẩn. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Phân biệt được các tiêu chuẩn đối với các máy, dụng cụ sử dụng gia công; các tiêu chuẩn cần thực hiện khi gia công bề mặt; - Thực hiện thành thạo các thao tác trên máy và thiết bị gia công; bề mặt gia công đủ tiêu chuẩn quy định; - Thực hiện kiểm tra các chỉ số kỹ thuật của bề mặt đúng quy tr ình. 2. Kiến thức: - Quy trình vận hành các thiết bị, máy sử dụng để gia công c ơ học bề mặt kim loại; - Các tiêu chuẩn kỹ thuật của bề mặt kim loại cần phải gia công: độ nhẵn, độ bóng v. v. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC. - Tài liệu hướng dẫn sử dụng và vận hành các thiết bị dùng gia công cơ học bề mặt kim loại; - Tài liệu về tiêu chuẩn bề mặt kim loại sau khi gia công; - Các dụng cụ, phương tiện dùng để kiểm tra thông số kỹ thuật bề mặt sau gia công; - Các máy và thiết bị gia công làm việc chuyển động nên cần chú ý tới an toàn lao động khi làm việc; - Các phương tiện dùng kiểm tra cần độ chính xác cao, khi sử dụng phải cẩn thận, chính xác. 74