Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Cấp nước
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Cấp nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
tieu_chuan_ky_nang_nghe_cap_nuoc.pdf
Nội dung text: Tiêu chuẩn kỹ năng nghề: Cấp nước
- TIÊU CHUẨN KỸ NĂNG NGHỀ TÊN NGHỀ: CẤP NƯỚC MÃ SỐ NGHỀ: Hà Nội, 3/ 2011 - 1 -
- GIỚI THIỆU CHUNG I. QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG Ban chủ nhiệm xây dựng Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia - Nghề cấp nước được thành lập theo quyết định số 672/ QĐ- BXD; ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Ngày 4/10/năm 2009 Ban soạn thảo đã tiến hành nghiên cứu sơ đồ phân tích nghề, phân tích công việc, tiêu chuẩn kỹ năng nghề của Ban chủ nhiệm chương trình khung đã biên soạn Ngày 8/10/2009- 15/10/ 2009 Lấy phiếu khảo sát thu thập thông tin từ các doanh nghiệp, từ công nhân trực tiếp sản xuất, đội tr ưởng, tổ trưởng sản xuất, trưởng phòng nhân sự, trưởng phòng kỹ thuật, giám đốc, phó giám đốc của Tổng Công ty đầu tư xây dựng cấp thoát nước và môi trường Việt Nam- Bộ Xây dựng; Tổng công ty cổ phần Cấp thoát nước một thành viên Ninh Bình; Công ty cấp nước Thị xã Tam Điệp, Công ty cấp nước Thái Bình . Ngày 15/10/2009- 25/10/ 2009; Tổ chức Hội thảo rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh sơ đồ phân tích nghề, phân tích công việc; Ngày 26/10/2009- 5/11/ 2009; Hoàn chỉnh sơ đồ phân tích nghề; Xây dựng danh mục các công việc theo các bậc tr ình độ kỹ năng. Lấy ý kiến đóng góp của các chuyên gia Ngày 6/11/2009- 25/11/ 2009; Tiến hành biên soạn phiếu phân tích công việc, lấy ý kiến của các chuyên gia Ngày 26/11/2009- 16/12/ 2009; Tiến hành biên soạn Tiêu chuẩn kỹ năng nghề (Tiêu chuẩn thực hiện công việc). Lấy ý kiến của các chuyên gia; Tổ chức hội thảo khoa học; hoàn chỉnh bộ tiêu chuẩn kỹ năng nghề. Ngày 17/12/2009; Tổ chức thẩm định tiêu chuẩn kỹ năng nghề Ngày 20/12/2009; Hoàn chỉnh hồ sơ- Nộp kết quả thực hiện Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Quốc gia - Nghề cấp nước sau khi được ban hành sẽ là cơ sở cho người lao động định hướng phấn đấu nâng cao trình độ kiến thức, kỹ năng của bản thân thông qua việc học tập hoặc tích lũy kinh nghiệm trong quá trình làm việc để có cơ hội phát triển. Định hướng cho người sử dụng lao động có cơ sở tuyển chọn và trả lương hợp lý cho người lao động. Giúp cho các cơ sở dạy nghề có căn cứ để xây chương trình dạy nghề. Làm cơ sở để các trung tâm đánh giá kiểm định chất l ượng và cấp văn bằng chứng chỉ hành nghề ở các cấp độ khác nhau cho người lao động. Ngoài ra nó còn là cơ sở cho người hành nghề cấp nước di chuyển vị trí lao động và tiếp cận với tiêu chuẩn nghề cấp nước khu vực và thế giới. Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, bộ phiếu Tiêu chuẩn kỹ năng nghề- Nghề cấp nước không tránh khỏi những thiếu sót. Ban biên soạn rất mong được sự quan tâm góp ý bổ sung để bộ phiếu Ti êu chuẩn kỹ năng nghề - Nghề cấp nước được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Ban soạn Tiêu chuẩn kỹ năng nghề Nghề Cấp nước - 2 -
- II. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA XÂY DỰNG TT Họ và tên Nơi làm việc Ông: Nguyễn Đăng Sỹ Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề 1 LILAMA-1; Chủ nhiệm Chuyên viên chính Vụ tổ chức Bộ Xây dựng 2 Ông: Nguyễn Văn Tiến Phó chủ nhiệm Phó khoa Cơ khí chế tạo, Trường Cao đẳng nghề 3 Ông: Đinh Văn Ly LILAMA-1; Ủy viên thư ký Trưởng khoa Cơ khí chế tạo, Trường Cao đẳng 4 Ông: Đặng Đình Tiệu nghề LILAMA-1; Ủy viên Chuyên viên Phòng Đào tạo Tổng công ty Lắp 5 Ông: Ngô Kim Bình máy Việt Nam; Ủy viên Giáo viên Trường Cao đẳng Xây dựng Công 6 Ông: Nguyễn Bá Thuyên trình đô thị; Ủy viên Phó giám đốc Nhà máy nước Thị xã Tam Điệp; 7 Ông: An Văn Sáu Ủy viên Giáo viên Trường Cao đẳng nghề LILAMA-1; 8 Ông: Đinh Văn Cường Ủy viên Công nhân cấp, thoát nước Bậc 6/7 - Công ty cấp 9 Ông: Nguyễn Tử Chinh nước Thành phố Ninh Bình; Ủy viên - 3 -
- III. DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA THẨM ĐỊNH TT Họ và tên Nơi làm việc 1 Vụ phó Vụ tổ chức cán bộ- Bộ Xây dựng; Ông: Uông Đình Chất Chủ tịch hội đồng 2 Ông: Trần Hữu Hà Vụ phó Vụ khoa học Công nghệ Môi trường; Phó chủ tịch hội đồng 3 Ông: Bùi Văn Dũng Chuyên viên Vụ tổ chức cán bộ Bộ Xây dựng; Ủy viên thư ký 4 Ông: Nguyễn Văn Thành Phó giám đốc Công ty CP Nước và Môi trường Việt Nam; Ủy viên 5 Ông: Hoàng Quốc Liêm Trưởng bộ môn Cấp thoát nước- Trường Cao đẳng Xây dựng Công trình đô thị; Ủy viên 6 Ông: Nguyễn Đình Hải Phó khoa Cấp thoát nước, Trường Cao đẳng Xây dựng số 1; Ủy viên 7 Ông: Nguyễn Đình Thành Công nhân, bậc thợ 7/7 Công ty CP Cấp thoát nước một thành viên Ninh Bình; Ủy viên - 4 -
- MÔ TẢ NGHỀ TÊN NGHỀ: CẤP NƯỚC MÃ SỐ NGHỀ: Nghề Cấp nước là nghề chuyên vận hành, quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống cấp nước cho các công trình dân sinh, khu đô thị và khu công nghiệp, trong toàn bộ đời sống và sản xuất của xã hội. Người hành nghề Cấp nước có khả năng làm việc trong lĩnh vực cấp nước sạch như: Vận hành, quản lý công trình thu nước, trạm bơm, trạm xử lý nước và hệ thống đường ống cấp nước cho các công trình xử lý nước cấp và cung cấp nước sạch. Kiểm tra bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn ống và thiết bị của các công trình trong hệ thống cấp nước sạch. Các nhiệm vụ chính của nghề cấp nước gồm: Công tác chuẩn bị; Quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa công trình thu nước; Vận hành, quản lý, sửa chữa và bảo dưỡng trạm bơm cấp nước; Vận hành, quản lý, bảo dưỡng và sửa chữa trạm xử lý nước; Quản lý, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống đường ống cấp nước. Với nhu cầu cấp nước sạch ngày càng tăng, để có thể thực hiện các hoạt động của nghề cấp nước trong điều kiện nguồn nước đang bị ô nhiễm và dần cạn kiệt, đòi hỏi người hành nghề cấp nước phải có đầy kiến thức và thành thạo kỹ năng chuyên môn của nghề, có cơ sở vật chất như: Các công trình, thiết bị, dây chuyền công nghệ xử lý nước cấp đồng bộ, tiếp cận với kỹ thuật tiên tiến. Các trang thiết bị chủ yếu của nghề bao gồm: Các công tr ình, thiết bị và dụng cụ vận hành; Các thiết bị và dụng cụ đo kiểm tra. Người hành nghề cấp nước có thể làm việc theo nhóm, thời gian làm việc theo ca, kíp, theo vị trí của trạm xử lý nước cấp, của hệ thống cấp nước sạch. Biết ứng dụng sáng tạo kỹ thuật công nghệ vào công việc. Có ý thức kỷ luật cao, có đủ sức khoẻ, phản ứng nhanh để xử lý các tình huống, sự cố kỹ thuật khi vận hành, quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa ống, thiết bị cấp nước và làm việc trong môi trường tiếp xúc với một số hóa chất nguy hiểm và môi trường có tiềm ẩn tai nạn nghề nghiệp. Ngoài ra người hành nghề cấp nước còn phải giao tiếp tốt để phát triển nghề nghiệp. - 5 -
- DANH MỤC CÔNG VIỆC TÊN NGHỀ: CẤP NƯỚC MÃ SỐ NGHỀ: Mã số Trình độ kỹ năng nghề công Công việc TT Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 việc Th à v A ực hiện an toàn lao động v ệ sinh công nghiệp 1 A1 Thực hiện quy phạm kỹ thuật an toàn cấp x nước 2 A2 Thực hiện quy định về trang phục bảo hộ x lao động 3 A3 Thực hiện vệ sinh công nghiệp x 4 A4 Thực hiện các biện pháp an toàn lao động x 5 A5 Sơ cứu người bị tai nạn lao động x B Công tác chuẩn bị 6 B1 Kiểm tra nguồn điện công tác x 7 B2 Kiểm tra công trình cấp nước x 8 B3 Chuẩn bị dụng cụ thiết bị vật tư x 9 B4 Chuẩn bị nơi ở cho công nhân x C Quản lý công trình thu nước 10 C1 Quản lý nguồn nước khai thác x 11 C2 Quản lý công trình thu nước mặt x 12 C3 Quản lý công trình thu nước ngầm x Lập kế hoạch sửa chữa công trình thu nước x 13 C4 cấp 14 C5 Bàn giao ca x D Sữa chữa công trình thu nước 15 D1 Triển khai kế hoạch sửa chữa công trình x thu nước Làm sạch lưới chắn rác công trình thu x 16 D2 nước cấp Thông r ch x 17 D3 ửa họng thu nước, ống tự ảy công trình thu nước cấp 18 D4 Hút bùn, thau rửa giếng x - 6 -
- 19 D5 Thay thế thiết bị trên công trình thu nước x 20 D6 Bảo dưỡng cánh phai công trình thu nước x E Vận hành trạm bơm cấp nước 21 E1 Mở máy x 22 E2 Theo dõi vận hành x 23 E3 Xử lý sự cố x 24 E4 Dừng máy x 25 E5 Bàn giao ca x F Qu¶n lý tr¹m b¬m cÊp níc 26 F1 Quản lý hồ sơ, tài liệu kỹ thuật x L 27 F2 ập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng trạm x bơm cấp nước 28 F3 Quản lý kỹ thuật tổ máy bơm x 29 F4 Báo cáo thực hiện công việc x Sửa chữa, b¶o dìng tr¹m b¬m cÊp G níc Tri k x 30 G1 ển khai ế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm cấp nước 31 G2 Chuẩn bị sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm x B x 32 G3 ảo dưỡng, sửa chữa máy bơm và thiết bị theo định kỳ (Sửa chữa nhỏ) S x 33 G4 ửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm (Sửa chữa lớn) 34 G5 Nghiệm thu- bàn giao sau sửa chữa x H Vận hành Trạm xử lý nước cấp 35 H1 Bàn giao ca x 36 H2 Vận hành bể trộn, tách khí x 37 H3 Vận hành bể lắng x 38 H4 Vận hành bể lọc x 39 H5 Vận hành bể chứa x 40 H6 Vận hành trạm định lượng CLo x 41 H7 Vận hành trạm định lượng phèn x - 7 -
- 42 H8 Vận hành trạm định lượng vôi x 43 H9 Rửa thường xuyên bể lọc x I Quản lý trạm xử lý nước cấp 44 I1 Quản lý hồ sơ, tài liệu kỹ thuật x 45 I2 Lập kế hoạch sửa chữa trạm xử lý nước x cấp 46 I3 Quản lý hóa chất x 47 I4 Quản lý các bể xử lý sơ bộ nước x 48 I5 Quản lý bể lọc x 49 I6 Quản lý chất lượng nước x 50 I7 Quản lý độ bền công trình xử lý nước cấp x 51 I8 Tổng hợp báo cáo x J Sửa chữa trạm xử lý nước cấp 52 J1 Triển khai kế hoạch sửa chữa trạm xử lý x nước 53 J2 Thay bình Clo x 54 J3 Thay vật liệu lọc x 55 J4 Rửa các bể theo định kỳ x 56 J5 Bảo dưỡng định kỳ các thiết bị x Sửa chữa thay thế các thiết bị trên trạm xử x 57 J6 lý nước cấp 58 J7 Sửa chữa ống công nghệ trên trạm xử lý x nước cấp K Vận hành hệ thống đường ống cấp nước 59 K1 Bàn giao ca x 60 K2 Vận hành van phân phối x 61 K3 Vận hành van xả cặn, xả khí x 62 K4 Báo cáo xử lý sự cố x L Quản lý hệ thống đường ống cấp nước 63 L1 Quản lý hồ sơ, tài liệu kỹ thuật x 64 L2 Lập kế hoạch sửa chữa x - 8 -
- 65 L3 Quản lý đường ống và thiết bị trên hệ x thống đường ống cấp nước 66 L4 Quản lý đồng hồ đo lưu lượng nước x 67 L5 Tổng hợp báo cáo x M Sửa chữa hệ thống đường ống cấp nước Tri x 68 M1 ển khai kế hoạch sửa chữa hệ thống đường ống cấp nước S ên h x 69 M2 ửa chữa các thiết bị tr ệ thống đường ống cấp nước S ên h x 70 M3 ửa chữa đường ống tr ệ thống cấp nước 71 M4 Tẩy rửa hệ thống đường ống cấp nước x N Phát triển nghề nghiệp 72 N1 Trao đổi với đồng nghiệp x 73 N2 Tham dự lớp tập huấn chuyên môn x 74 N3 Kèm cặp thợ mới x 75 N4 Tham dự thi tay nghề x 76 N5 Báo cáo kết quả thực hiện công việc x - 9 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: THỰC HIỆN QUY PHẠM KỸ THUẬT AN TO ÀN CẤP NƯỚC Mã số Công việc: A1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Người tham gia vận hành hệ thống công trình cấp nước đều phải thực hiện quy phạm kỹ thuật an toàn bao gồm các bước sau: - Tổ chức kiểm tra sát hạch - Thực hiện quy phạm kỹ thuật an toàn - Đánh giá kết quả kiểm tra sát hạch II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lập được danh sách học viên đúng với ngành nghề cần kiểm tra sát hạch - Trả lời được mục đích, yêu cầu của việc thực hiện quy phạm kỹ thuật an toàn - Có bài viết thu hoạch đạt được điểm 5 trở lên theo thang điểm 10 - Có giấy chứng nhận đã học tập và kiểm tra đạt yêu cầu về quy phạm an toàn lao động phù hợp với ngành nghề do giám đốc đơn vị xác nhận theo TCVN 5308- 91 - Phân biệt được các loại biển báo an toàn, thời gian nhận biết tối đa 15s - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong kiểm tra sát hạch - Tham gia đầy đủ các buổi kiểm tra sát hạch, đúng thời gian theo quy định: 24 giờ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tổ chức kiểm tra sát hạch - Nhận biết biển báo cảnh giới an toàn - Ghi nhớ quy phạm kỹ thuật an toàn - Sử dụng máy tính 2. Kiến thức - Quy phạm kỹ thuật an toàn trong vận hành, quản lý, sửa chữa hệ thống cấp nước - Quy phạm an toàn về điện và phòng chống cháy nổ - Các loại biển báo cảnh giới an toàn trong vận hành hệ thống cấp nước IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bảng nội quy an toàn cấp nước - Tranh ảnh, Catolog các trang thiết bị phục vụ cấp nước - Băng ghi hình hoạt động vận hành, quản lý, sửa chữa, bảo dưỡng, thực hiện an toàn khi tiếp xúc với hóa chất - Các loại biển báo cảnh giới an toàn dùng cho vận hành, quản lý, sửa chữa - Tiêu lệnh chữa cháy - 10 -
- - Hội trường, lớp học - Máy tính, máy chiếu đa năng - Dụng cụ, bình cứu hỏa V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự nhuần nhuyễn, chính xác - Thực hiện làm bài kiểm tra tự luận, kết quả trong việc kiểm tra sát hạch của bài kiểm tra chấm theo thang điểm 10 người hành nghề. - Kết quả sau đợt kiểm tra sát - Giám đốc đơn vị xác nhận người hành nghề hạch đã học tập và kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn lao động phù hợp với ngành nghề theo TCVN 5308- 91 có giấy chứng nhận kèm theo. - Thời gian thực hiện các buổi - So sánh thời gian thực tế với thời gian định kiểm tra sát hạch mức: 24giờ - 11 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ TRANG PHỤC BẢO HỘ LAO ĐỘNG Mã số Công việc: A2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Làm quen với các trang bị bảo hộ lao động, sử dụng trang bị bảo hộ lao động dùng cho nghề cấp nước. - Làm quen với các trang bị bảo hộ lao động - Sử dụng trang bị bảo hộ lao động II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Phân loại đúng các loại trang bị bảo hộ lao động dùng cho từng công việc - Sử dụng thành thạo trang thiết bị bảo hộ lao động dùng cho cấp nước - Thời gian thực hiện đúng theo thời gian định mức: 4h III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát trang phục - Nhận biết trang phục bảo hộ lao động - Sử dụng dụng cụ, thiết bị bảo hộ lao động 2. Kiến thức - Công dụng các trang thiết bị bảo hộ lao động - Phân loại trang bị phòng hộ lao động - Phương pháp kiểm tra, sử dụng, bảo quản các trang bị phòng hộ lao động - Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác vận hành, quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa khi cấp nước. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tranh ảnh, Catolog các trang thiết bị bảo hộ lao động - Băng ghi hình hoạt động sản xuất, thực hiện sử dụng trang thiết bị phòng hộ lao động của công nhân - Các loại trang bị bảo hộ lao động hiện hành V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng lựa chọn phù hợp - Quan sát động tác của người lựa chọn đối chiếu trang thiết bị bảo hộ lao động với trang thiết bị thực tế - Sự thành thạo trong việc sử - Theo dõi thao động tác của người sử dụng trang dụng trang bị bảo hộ lao động thiết bị bảo hộ lao động và đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong TCVN 5308-91 - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực tế với thời gian định mức là 4giờ - 12 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: THỰC HIỆN VỆ SINH CÔNG NGHIỆP Mã số Công việc: A3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện các biện pháp vệ sinh công nghiệp nhằm cải thiện điều kiện làm việc và phòng chống bệnh nghề nghiệp. Người hành nghề phải thực hiện các biện pháp sau: - Thực hiện công tác phòng hộ cá nhân - Thực hiện các biện pháp chống tác động của ngoại cảnh - Thực hiện các biện pháp chống bụi trong sản xuất II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Sử dụng dụng cụ phòng hộ thích hợp theo TCVN 5308- 91 - Nơi làm việc gọn gàng ngăn nắp, sạch sẽ - Kiểm tra hệ thống thông gió,hút bụi hoạt động tốt theo TCVN 66- 1991 III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, bố trí, xếp đặt - Kiểm tra, sử dụng dụng cụ - Tổ chức, thực hiện 2. Kiến thức - Các trang thiết bị phòng hộ cá nhân nghề cấp nước - Các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe người lao động, biện pháp phòng chống - Quy phạm an toàn trong công tác vận hành, quản lý, sửa chữa khi cấp nước. IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tranh ảnh, tài liệu hướng dẫn, quy định sử dụng phòng hộ cá nhân - Phương tiện, dụng cụ phòng hộ cá nhân - Hóa chất thường dùng trong cấp nước - Hệ thống thông gió hút bụi trong nhà máy - Nhà máy, mặt bằng công trình V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự phù hợp khi sử dụng phòng - Kiểm tra đối chiếu với yêu cầu kỹ thuật hộ cá nhân - Sự gọn gàng ngăn nắp nơi làm - Giám sát quá trình làm việc và đối chiếu với việc tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp - Mức độ thông thoáng của môi - Kiểm tra, đối chiếu với nồng độ bụi, các yếu trường làm việc tố ảnh hưởng của môi trường làm việc - 13 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG Mã số Công việc: A4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện các biện pháp an toàn trong tổ chức bố trí nơi làm việc, sử dụng thiết bị vận hành, làm việc trong môi trường tiếp xúc với hóa chất độc và phòng chống cháy nổ. Bao gồm các bước sau: - Thực hiện các biện pháp tổ chức, bố trí nơi làm việc - Thực hiện các biện pháp an toàn khi sử dụng dụng cụ, thiết bị vận hành, quản lý, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống cấp nước - Thực hiện các biện pháp an toàn khi làm việc với hóa chất độc - Thực hiện các biện pháp an toàn phòng chống cháy nổ II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng các quy định về an toàn khi sử dụng dụng cụ, thiết bị vận hành, quản lý, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống cấp nước theo tiêu chuẩn TCVN 4244-86 - Bố trí nơi làm việc khoa học, hợp lý phù hợp với điều kiện thực tế - Sử dụng đúng kỹ thuật trang bị bảo hộ lao động khi làm việc trong môi trường tiếp xúc với hóa chất độc theo TCVN 66- 1991; TCVN 5308- 91 - Sử dụng thành thạo các dụng cụ, thiết bị chữa cháy thông thường theo QPVN2- 1975 - Lập được phương án phòng chống cháy nổ hợp lý khi có cháy xảy ra theo TCVN 66- 1991 III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, bố trí nơi làm việc - Xếp đặt vật tư, dụng cụ, thiết bị - Kiểm tra dụng cụ, thiết bị, sử dụng dụng cụ, thiết bị - Tư duy, thực hiện phương án phòng chống cháy nổ 2. Kiến thức - Những yêu cầu về an toàn, vệ sinh công nghiệp - Các sự cố, tai nạn thường xảy ra khi làm việc ở các công trình - Các quy định về an toàn khi làm việc trong nhà hóa chất - Nguyên nhân gây cháy nổ và biện pháp phòng chống - Công dụng, đặc điểm, cách sử dụng các dụng cụ phương tiện chữa cháy đơn giản - Quy phạm kỹ thuật an toàn khi vận hành cấp nước - 14 -
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tranh ảnh, biển báo, tài liệu hướng dẫn, tiêu lệnh chữa cháy - Các phương tiện, trang thiết bị, dụng cụ cấp nước - Phương tiện, dụng cụ chữa cháy - Nhà máy, mặt bằng công trình V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự thành thạo trong việc sử - Theo dõi thao động tác của người sử dụng dụng trang thiết bị cấp nước, dụng cụ, thiết bị và đối chiếu với tiêu chuẩn phòng chống cháy nổ theo đặc hiện hành TCVN 4244-86; TCVN 66- 1991 tính đám cháy - Sát hạch sau khoá huấn luyện - Bố trí hợp lý vị trí làm việc - Quan sát cách bố trí khu vực làm việc thực tế so với bảng phân công vị trí làm việc - Kỹ năng sử dụng dụng cụ Theo dõi thao động tác của người sử dụng phòng hộ lao động khi làm việc dụng cụ, thiết bị và đối chiếu với tiêu chuẩn với hóa chất độc hiện hành theo TCVN 66- 1991; TCVN 5308- 91 - Tính hợp lý của các phương án - Tổ chức diễn tập các phương án phòng phòng chống cháy nổ chống cháy nổ để tìm ra phương án hợp lý nhất - Đảm bảo an toàn cho người và - Đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định thiết bị trong quy trình về kĩ thụât an toàn và bảo hộ lao động - 15 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: SƠ CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG Mã số Công việc: A5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khi có tai nạn lao động phải nhanh chóng đưa người bị tai nạn lao động ra khỏi khu vực nguy hiểm, sơ cấp cứu nạn nhân và đưa nạn nhân vào bệnh viện gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115. Người hành nghề cấp nước phải tuân thủ đầy đủ các bước sau: - Đưa người bị tai nạn lao động ra khỏi khu vực nguy hiểm - Sơ cấp cứu ban đầu - Chuyển người bị tai nạn lao động đến cơ sở y tế gần nhất II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhanh chóng đưa, tách nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm - Thực hiện trình tự sơ cấp cứu người bị tai nạn lao động theo đúng y lệnh - Xử lý sơ cấp cứu kịp thời đúng theo TCVN 66- 1991 - Hô hấp nhân tạo đúng kỹ thuật theo TCVN 66- 1991 - Phân biệt được các biểu hiện của người bị ngộ độc hóa chất - Thực hiện đúng các biện pháp giải độc hóa chất theo TCVN 66- 1991 - Bình tĩnh, tự tin xử lý linh hoạt các tình huống sơ cấp cứu có hiệu quả - Gọi cấp cứu 115 chính xác sau 30s III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, chẩn đoán, phân biệt - Sát trùng, băng bó cầm máu, nẹp giữ cố định - Kiểm tra, hô hấp nhân tạo - Xử lý bỏng, xử lý ngộ độc hóa chất, xử lý nhiễm độc khí - Tư duy, thực hiện sơ cấp cứu - Gọi điện thoại cấp cứu 115 2. Kiến thức - Phương pháp sơ cứu người bị chảy máu, chấn thương, bỏng, nhiễm độc hóa chất - Các biện pháp an toàn về điện - Phương pháp hô hấp nhân tạo - Quy phạm kỹ thuật an toàn trong vận hành, quản lý, sửa chữa hệ thống cấp nước IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - 16 -
- - Tranh ảnh, tài liệu hướng dẫn sơ cứu cầm máu, băng bó, hô hấp nhân tạo - Băng ca, bông băng y tế, thuốc sát trùng, thanh nẹp, gối - Ủng, găng tay cách điện, sào khô - Khăn mặt, nước, muối, nước sinh tố - Dung dịch đồng sun phát 5%; Dung dịch Na 2CO3 ; Dung dịch Axit Axetic; Vazơlin ; Dung dịch Tanin 5% - Bình khí ô xy y tế dự phòng V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng sơ cứu ban đầu - Quan sát, ghi chép sau đó so sánh với - Nạn nhân không sốt nhiễm trùng máu. quy định theo TCVN 66- 1991 Khi đưa nạn nhân buộc ga rô đến cơ sở - Theo dõi thao động tác của người sử y tế thì cứ sau 30- 40 phút thì nới lỏng dụng dụng cụ, thiết bị sơ cấp cứu và đối ga rô 1 lần với thời gian 1-2 phút chiếu với tiêu chuẩn sơ cấp cứu y tế - Sự thành thạo trong việc sử dụng trang - Sát hạch sau khoá huấn luyện thiết bị sơ cứu - Kỹ năng hô hấp nhân tạo đúng kỹ thuật - Quan sát thao tác của người thổi ngạt + Thổi ngạt: Thổi đều đặn với nhịp độ đúng nhịp độ trên một phút 12-15 lần/ phút + Xoa bóp tim: Xoa bóp đều đặn với - Quan sát thao tác của người xoa bóp nhịp độ khoảng 50- 60 lần/phút tim, đúng nhịp độ trên một phút + Hai người kết hợp cả hai phương án - Quan sát thao tác của 2 người kết hợp cả với 1 lần thổi ngạt thì 5 lần xoa bóp tim hai phương án nhịp nhàng ăn ý đúng quy định - Gọi cấp cứu 115 - Thời gian gọi điện thoại cấp cứu đối chiếu với thời gian định mức sau thời gian 30s - 17 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA NGUỒN ĐIỆN CÔNG TÁC Mã số Công việc: B1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra hồ sơ xuất sứ nguồn điện, tình trạng hiện tại, các thiết bị, điện áp pha, và các điều kiện an toàn của nguồn điện. Đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người vận hành bao gồm các bước sau. - Kiểm tra hồ sơ nguồn điện - Nhận biết nguồn điện - Kiểm tra tình trạng nguồn điện - Kiểm tra thiết bị của nguồn điện - Kiểm tra an toàn nguồn điện II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Nguồn điện phải có đầy đủ hồ sơ lí lịch, các văn bản bàn giao- thử nghiệm, thời gian biểu sử dụng của nguồn điện đúng theo quy định TCVN 4036-85 - Nguồn điện phải đủ pha, có đèn báo pha, không bị lệch pha - Sơ đồ mạng điện phải ghi chú đầy đủ các thông số, vị trí, công suất - Công tắc, cầu dao điện phải để nơi thuận tiện, an toàn và có đường dây động lực, chiếu sáng đi riêng - Các cầu dao cấp điện phải có biển chỉ dẫn rõ ràng cho từng thiết bị và khóa chắc chắn theo TCVN 5308- 91 - Cầu chì, rơ le, áp tô mát, máy ngắt, dao ngắt phải được chọn phù hợp với điện áp và dòng điện của thiết bị hoặc nhóm thiết bị mà nó bảo vệ - Thiết bị của nguồn điện phải được ngắn mạch và nối đất bảo vệ - Các thiết bị đóng cắt, cầu dao phải đặt trong hộp kín nơi khô ráo - Cấm sử dụng nguồn điện trên công trường để làm hàng rào bảo vệ - Tất cả các thiết bị điện đều phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải - Nguồn điện hở phải được cách điện, bọc kín hoặc treo cao. III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát nguồn điện - Lựa chọn thiết bị - Kiểm tra thiết bị nguồn điện - Nhận biết thiết bị nguồn điện - Đánh giá chất lượng nguồn điện 2. Kiến thức: - Quản lý, tổ chức trang bị điện nhà máy - Phương pháp kiểm tra các thiết bị của nguồn điện - Điện áp nguồn điện - Quy phạm kỹ thuật an toàn sử dụng thiết bị điện trong xí nghiệp - 18 -
- IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Lý lịch thiết bị, biên bản bàn giao - Biên bản thử nghiệm - Thời gian biểu vận hành nhà máy - Bảng sơ đồ mạng điện - Thiết bị của nguồn điện - Dụng cụ đo, kiểm tra - Bảng nội quy an toàn - Bình chữa cháy V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng nhận biết, đánh giá - Kiểm tra, đối chiếu với các yêu cầu cần nguồn điện thiết về tính năng làm việc của thiết bị - Sự thực hiện các thủ tục quản lý, Quan sát, kiểm tra đối chiếu với hồ sơ nhà sử dụng nguồn điện máy theo TCVN 4036-85 - Sự phù hợp của thiết bị với nguồn - Giám sát theo dõi quá trình làm việc của điện thiết bị so với tiêu chuẩn đã được quy định trong TCVN 5308- 91 - Mức độ đảm bảo an toàn lao động - Theo dõi quá trình thực hiện sử dụng đối chiếu với quy định về an toàn lao động - 19 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: KIỂM TRA CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC Mã số Công việc: B2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc phải thực hiện khi bàn giao và vận hành nhà máy hoặc sau sửa chữa bảo dưỡng lớn nhà máy bao gồm; Kiểm tra hồ sơ công trình; Tình trạng các công trình; Công tác vận hành; An toàn lao động và vệ sinh công nghiệp: - Kiểm tra hồ sơ công trình - Kiểm tra công trình - Kiểm tra công tác vận hành - Kiểm tra việc thực hiện an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp - Báo cáo thực hiện công việc II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đánh giá được sự hợp lý giữa hồ sơ và mặt bằng nhà máy - Phải có đầy đủ hồ sơ lí lịch của nhà máy - Có đủ các văn bản, bàn giao- thử nghiệm - Kiểm tra thời gian biểu vận hành nhà máy đúng quy định - Kiểm tra công trình xây dựng đúng theo thiết kế - Đánh giá chất lượng, độ bền công trình theo thời gian - Kiểm tra được các hoạt động công nghệ của công trình - Kiểm tra kịp thời lý hóa và vi trùng để điều chỉnh dây chuyền - Hoàn thành cấp nước theo đúng kế hoạch - Vận hành đúng quy trình - Kiểm tra công trình cấp nước sạch hoạt động an toàn và liên tục - Đạt hiệu quả kinh tế cao nhất - Đã học chỉ dẫn an toàn đối với các hóa chất - Tham gia đầy đủ các đợt tập huấn phòng cháy, chữa cháy - Tuân theo đúng các quy tắc an toàn và vệ sinh công nghiệp hiện hành III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, đối chiếu, so sánh, - Tra cứu, đề xuất, thực hiện - Kiểm tra, phát hiện, xử lý 2. Kiến thức - Bản vẽ thiết kế công trình cấp nước và tài liệu liên quan - Phương án kiểm tra công trình cấp nước theo kế hoạch - Các văn bản, giấy phép pháp lý liên quan đến cơ quan hữu quan IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hệ thống các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật nhà máy - Mặt bằng nhà máy - Thuyết minh các công trình chìm, nổi liên quan - Các văn bản liên quan đến cơ quan quản lý toàn bộ hay từng phần mặt bằng nhà máy - 20 -
- - Các văn bản liên quan đến nhà máy V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng đọc Hồ sơ tài liệu, đối - Theo dõi việc đọc Hồ sơ và tài liệu liên chiếu, so sánh với mặt bằng nhà máy. quan đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện - Phát hiện sai khác giữa các công - Đưa ra được các phát hiện sai khác trình và mặt bằng nhà máy so với hồ không phù hợp giữa hồ sơ, lí lịch, tài liệu sơ thiết kế kỹ thuật so với thực tế - Trình tự kiểm tra theo đúng các - Quan sát quá trình kiểm tra công trình bước cấp nước của người hành nghề đối chiếu với tiêu chuẩn thiết kế - Sự chính xác của các hoạt động - Quan sát quá trình làm việc của dây công nghệ, liên tục, hiệu quả của dây chuyền so với tiêu chuẩn thiết kế nhà máy chuyền cấp nước - Sự đảm bảo an toàn cho người và - Giám sát kiểm tra trang thiết bị an toàn phương tiện vận hành nhà máy dây chuyền sản xuất đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động nhà máy - 21 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: CHUẨN BỊ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ, VẬT TƯ Mã số Công việc: B3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Chuẩn bị dụng cụ- thiết bị, vật tư cho vận hành và bảo dưỡng- sửa chữa đảm bảo tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật theo tiêu chuẩn hiện hành. Người hành nghề cần phải thực hiện các bước công việc sau: - Nhận dụng cụ, thiết bị, vật tư - Kiểm tra dụng cụ- thiết bị, vật tư - Vận chuyển dụng cụ, thiết bị, vật tư - Bảo quản dụng cụ, thiết bị, vật tư II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chọn trang bị bảo hộ lao động phù hợp theo TCVN 5308-91 - Có bảng thống kê dung cụ, thiết bị, vật tư đảm bảo rõ ràng, đúng qui cách theo qui định hiện hành - Nhận dụng cụ- thiết bị, vật tư đủ số lượng, đúng quy cách, chất lượng đảm bảo tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật - Cung cấp dụng cụ- thiết bị, vật tư đảm bảo thời gian theo tiến độ vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa - Vận chuyển thiết bị, vật tư đảm bảo an toàn đúng vị trí theo yêu cầu công việc cấp nước - Bảo quản dụng cụ, thiết bị, vật tư đảm bảo theo qui định hiện hành - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Đảm bảo an toàn lao động theo TCVN 5308-91; TCVN 66- 1991 III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát nhận dạng, - Kiểm tra, đối chiếu - Lập dự trù, chuẩn bị - Kê, kích, xếp đặt, di chuyển, bắn bẩy - Sử dụng dụng cụ, thiết bị - Sử dụng máy tính 2. Kiến thức - Công tác bảo hộ lao động và vệ sinh công nghiệp - Phân loại dụng cụ- thiết bị, vật tư cấp nước - Chế độ trang bị phòng hộ lao động trong bộ luật lao động - Phương pháp nâng chuyển thiết bị, vật tư - bảo quản dụng cụ, thiết bị, vật tư IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Hệ thống các bảng biểu, sơ đồ vận hành cấp nước - Bảng thống kê thiết bị vật tư, vật liệu bán thành phẩm - Bảng kê máy móc, dụng cụ và phương tiện vận chuyển - Mặt bằng bảo dưỡng, sửa chữa - 22 -
- - Dụng cụ- thiết bị, vật tư cấp nước - Kế hoạch, điều độ sản xuất của đơn vị - Giấy, bút, phương tiện văn phòng - Nhà xưởng, kho bãi V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của bảng tổng hợp - Theo dõi quá trình cung cấp vật tư cho quá vật tư cho quá trình sản xuất trình sản xuất, đối chiếu với hợp đồng kinh tế - Độ chính xác khi nhận dạng, phân - So sánh đối chiếu với bản vẽ, bảng tổng loại vật tư, thiết bị cấp nước hợp vật tư, nhãn mác của nhà sản xuất - Sự phù hợp của phương tiện máy - Theo dõi, đối chiếu với quá trình vận hành, móc thiết bị phục vụ cho vận hành sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế thiết bị nhà cấp nước máy - Không làm ảnh hưởng đến kế - Theo dõi việc cung cấp dụng cụ- thiết bị, hoạch sản xuất của nhà máy vật tư thay thế so với tiến độ vận hành sửa chữa, bảo dưỡng, kế hoạch cấp nước của nhà máy - Đảm bảo an toàn cho người và - Giám sát thao tác của người thực hiện đối phương tiện chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian chuẩn bị theo thời gian qui định hiện hành - 23 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: CHUẨN BỊ NƠI Ở CHO CÔNG NHÂN Mã số Công việc: B4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Dựa vào kế hoạch sử dụng nhân lực, tuỳ theo yêu cầu công việc và điều độ cấp nước để chuẩn bị sắp xếp chỗ ăn, ở của cán bộ công nhân viên phù hợp với tính chất của công việc. Đảm bảo sức khoẻ cho người lao động. Để thực hiện được công việc này người hành nghề cần phải thực hiện các bước sau: - Dự kiến khối lượng công việc cấp nước - Dự báo số lượng công nhân - Chuẩn bị điều kiện môi trường nơi ở - Sắp xếp nơi ở của công nhân - Bàn giao sử dụng II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dự kiến được khối lượng công việc cấp nước trong phạm vi cho phép và sè nhân công cần thiết - Dự báo được số lượng, chủng loại thợ theo yêu cầu cấp nước, quản lý, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng - Kiểm tra biểu đồ điều động nhân lực đã phân chia theo công việc cấp nước cụ thể - Thực hiện quyền lợi cho người hành nghề cấp nước theo đúng chế độ hiện hành. - Sắp xếp khai thác tối đa điều kiện cơ sở vật chất hiện có của đơn vị - Quan tâm đến điều kiện sinh hoạt của người lao động, đảm bảo sức khoẻ cho người lao động. - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Thời gian thực hiện theo đúng tiến độ cấp nước, quản lý, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tính toán, dự kiến khối lượng công việc cấp nước - Xác định, dự báo số lượng chủng loại người hành nghề - Lập kế hoạch, soạn thảo văn bản - Lựa chọn, sắp xếp nơi ở - Bàn giao sử dụng 2. Kiến thức - Đọc bản quy hoạch công trình cấp nước - Chế độ làm việc và nghỉ ngơi trong bộ luật lao động - Những vấn đề cơ bản của quản lý doanh nghiệp IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Tài liệu qui hoạch công trình cấp nước và tổ chức thực hiện công việc - 24 -
- - Đơn giá nhân công công trình - Biểu đồ điều động nhân lực đã phân chia theo ngành nghề - Bản vẽ quy hoạch khu nhà ở - Phương án thực thi nhiệm vụ kế hoạch công tác của cơ quan - Bảng phân công nhiệm vụ của tổ, đội quản lý, vận hành và tiến độ bảo dưỡng, sửa chữa - Các văn bản hành chính liên quan - Cơ sở vật chất và môi trường nơi ở - Nội quy sử dụng nhà ở - Nguồn điện, vật dụng tối thiểu trong sinh hoạt V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng điều động nhân lực chính - Kiểm tra, đối chiếu với nguồn nhân lực xác, hiệu quả và kế hoạch cấp nước của nhà máy - Lựa chọn số lượng người ở, làm - Đưa ra tất cả các phương án sắp xếp, lựa cùng công việc hợp lý chọn lấy một phương án tối ưu - Tính kinh tế đồng thời đảm bảo điều - Giám sát, so sánh tính tiện dụng, kinh tế kiện sinh hoạt tối thiểu cho công nhân của phương án lựa chọn với yêu cầu sinh hoạt của công nhân - Xử lý tận dụng cơ sở vật chất hiện - Theo dõi phương án đã chọn với có phương án có sự tận dụng cơ sở vật chất hiện có - Thời gian thực hiện - So sánh thời gian thực hiện với thời gian trong kế hoạch cấp nước của đơn vị - 25 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: QUẢN LÝ NGUỒN NƯỚC KHAI THÁC Mã số Công việc: C1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiện các biện pháp kiểm tra, theo dõi nguồn nước ngầm, nước mặt, tại nơi khai thác theo tiêu chuẩn cho phép. Để cung cấp nước thô cho các công trình xử lý nước cấp. Người hành nghề cần phải thực hiện được các bước sau: - Kiểm tra nguồn nước khai thác - Theo dõi nguồn nước khai thác - Ghi nhật ký nguồn nước khai thác II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng trình tự kiểm tra nguồn nước khai thác - Phát hiện chính xác møc độ ô nhiểm nguồn nước khai thác vượt quá mức cho phép so với tiêu chuẩn hiện hành - Theo dõi chính xác chế độ địa chất, thủy văn của nguồn nước khai thác theo thiết kế - Xác định được chính xác mực nước nguồn khai thác theo hàng ngày - Ghi đầy đủ nội dung nhật ký, phải rõ ràng, chính xác, đúng fom mẫu theo qui định của nhà máy sản xuất nước sạch - Tổ chức được công việc kiểm tra địa chất, thủy văn của nguồn n ước theo nhóm có hiệu quả - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Thực hiện đúng kỹ thuật an toàn khi làm các công việc quản lý nguồn nước khai thác - Thực hiện đúng thời gian theo định mức ca trực từ 6-8 giờ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, theo dõi - Kiểm tra, đối chiếu - Sử dụng dụng cụ, thiết bị - Phối kết hợp, ra hiệu lệnh - Tổng hợp, ghi chép 2. Kiến thức - Phương pháp kiểm tra nguồn nước khai thác - Tiêu chuẩn nguồn nước khai thác - Đặc điểm, phân loại nguồn nước khai thác - Phương pháp bảo vệ nguồn nước khai thác - Phương pháp ghi nhật ký IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các bản vẽ và tài liệu kỹ thuật về nguồn nước khai thác - Thiết bị, dụng cụ đo mực nước - 26 -
- - Máy tính, bút, sổ tay - Bộ đàm - Nguồn nước mặt, nước ngầm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng thành thạo phối kết hợp và - Theo dõi trực tiếp quá trình phối kết hợp điều hành khi thực hiện công việc quản và điều hành của người thực hiện so với lý về nguồn nước khai thác qui định của nhà máy sản xuất nước sạch - Sự chính xác trong khi quan sát, đọc, - Giám sát kết quả của người thực hiện đọc, ghi số liệu về chế độ địa chất, thủy văn ghi số liệu mực nước của nguồn nước đang của nguồn nước mặt, nước ngầm đang khai thác, theo TCXDVN 33: 2006 khai thác - Kỹ năng: Quan sát, kiểm tra, đối - Theo dõi thao động tác của người thực chiếu, sử dụng, phối kết hợp, điều hiện công việc, đối chiếu với qui trình và hành, tổng hợp, ghi chép nhật ký qui phạm TCXD 76: 1979 - An toàn, vệ sinh cho nguồn nước và - Theo dõi quá trình quản lý của người cho người khi làm việc với nguồn nước thực hiện công việc, đối chiếu với khai thác TCXDVN 33: 2006 - Thời gian thực hiện - So sánh quá trình thực hiện công việc với thời gian định mức: 6-8 giờ cho một ca trực - 27 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THU NƯỚC MẶT Mã số Công việc: C2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra thực trạng chế độ làm việc của các bộ phận, thiết bị công trình thu nước mặt. Đồng thời phát hiện ra sự thay đổi chế độ địa chất thủy văn của công trình. Từ đó tổng hợp, báo cáo với cấp có thẩn quyền. Người hành nghề cần phải thực hiện được các bước sau: - Kiểm tra thường xuyên - Quản lý kỹ thuật - Lập báo cáo II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Theo dõi được chế độ làm việc của song lưới chắn rác, họng thu, ống tự chảy, thiết bị báo mực nước, an toàn, rác, dầu theo TCXDVN 33:2006 - Quản lý được các văn bản, tài liệu kỹ thuật của công trình thu nước mặt theo tiêu chuẩn TCXD 76: 1979 - Theo dõi chính xác chế độ địa chất, thủy văn của công trình thu nước mặt theo mùa lũ - Xác định được chất lơ lửng 5 kg/m3 , vận tốc dòng chảy trong họng thu, ống tự chảy V 0,3-0,6m/s theo TCXDVN 33:2006 - Lập được bảng tổng hợp báo cáo, phải rõ ràng, chính xác, đúng fom mẫu theo qui định của nhà máy sản xuất nước sạch - Tổ chức được công việc kiểm tra địa chất, thủy văn của công trình thu nước mặt theo nhóm có hiệu quả - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Thực hiện đúng kỹ thuật an toàn khi làm các công việc quản lý công trình thu nước mặt - Thực hiện đúng thời gian theo định mức ca trực từ 1-2 giờ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, theo dõi - Kiểm tra, đối chiếu - Sử dụng dụng cụ, thiết bị - Phối kết hợp, ra hiệu lệnh - Tổng hợp, ghi chép - Lập báo cáo 2. Kiến thức - Phương pháp kiểm tra công trình thu nước mặt - Tiêu chuẩn nguồn nước mặt - Đặc điểm, phân loại công trình thu nước mặt - Phương pháp bảo vệ công trình thu nước mặt - Phương pháp lập báo cáo trình duyệt - 28 -
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các văn bản, tài liệu kỹ thuật công trình thu nước mặt - Thiết bị, dụng cụ đo mực nước - Dụng cụ lấy mẫu nước - Máy tính, bút, sổ tay - Bộ đàm - Công trình thu nước mặt V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng thành thạo phối kết hợp và - Theo dõi quá trình phối kết hợp và điều hành điều hành khi thực hiện công việc quản của người thực hiện so với qui định của cơ lý về công trình thu nước mặt quan, nhà máy sản xuất nước sạch - Sự chính xác trong khi quan sát, đọc, - Giám sát kết quả của người thực hiện đọc, ghi ghi số liệu về chế độ địa chất, thủy văn số liệu mực nước của công trình thu nước của công trình thu nước mặt đang sử mặtđang sử dụng, theo TCXDVN 33: 2006 dụng - Kỹ năng: Quan sát, kiểm tra, đối - Theo dõi thao động tác của người thực hiện chiếu, sử dụng, phối kết hợp, điều công việc, đối chiếu với qui trình và qui phạm hành, tổng hợp, ghi chép nhật ký TCXD 76: 1979 - An toàn vệ sinh cho công trình thu - Theo dõi quá trình quản lý của người thực nước mặt và cho người khi làm việc hiện công việc, đối chiếu với TCXDVN 33: với công trình đang sử dụng 2006 - Thời gian thực hiện - So sánh quá trình thực hiện công việc với thời gian định mức: 1-2 giờ trong một ca trực - 29 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THU NƯỚC NGẦM Mã số Công việc: C3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Kiểm tra thực trạng chế độ làm việc của các bộ phận, thiết bị công trình thu nước ngầm. Đồng thời phát hiện ra sự thay đổi chế độ địa chất thủy văn của công trình. Từ đó tổng hợp, báo cáo với cấp có thẩn quyền. Người hành nghề cần phải thực hiện được các bước sau: - Kiểm tra thường xuyên - Quản lý kỹ thuật - Lập báo cáo II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Theo dõi được chế độ làm việc của giếng, ống lọc, thiết bị báo mực nước, an toàn theo TCXDVN 33:2006 - Quản lý được các văn bản, tài liệu kỹ thuật của công trình thu nước ngầm theo tiêu chuẩn TCXD 76: 1979 - Theo dõi chính xác chế độ địa chất, thủy văn của công trình thu nước ngầm theo các mùa - Xác định được hàm lượng cát 5 mg/l , mực nước động, mực nước tĩnh của giếng, vận tốc dòng chảy trong đường hầm, ống tự chảy V 0,5-0,8m/s theo TCXDVN 33:2006 - Lập được bảng tổng hợp báo cáo, phải rõ ràng, chính xác, đúng fom mẫu theo qui định của nhà máy sản xuất nước sạch - Tổ chức được công việc kiểm tra địa chất, thủy văn của công tr ình thu nước ngầm theo nhóm có hiệu quả - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Thực hiện đúng kỹ thuật an toàn khi làm các công việc quản lý công trình thu nước mặt - Thực hiện đúng kỹ thuật an toàn khi làm các công việc quản lý công trình thu nước ngầm - Thực hiện đúng thời gian theo định mức ca trực từ 50-60 phút III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, theo dõi - Kiểm tra, đối chiếu - Sử dụng dụng cụ, thiết bị - Phối kết hợp, ra hiệu lệnh - Tổng hợp, ghi chép - Lập báo cáo 2. Kiến thức - Phương pháp kiểm tra công trình thu nước ngầm - Tiêu chuẩn nguồn nước ngầm - Đặc điểm, phân loại công trình thu nước ngầm - 30 -
- - Phương pháp bảo vệ công trình thu nước ngầm - Phương pháp lập báo cáo trình duyệt IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các văn bản, tài liệu kỹ thuật công trình thu nước ngầm - Thiết bị, dụng cụ đo mực nước - Dụng cụ lấy mẫu nước - Máy tính, bút, sổ tay - Bộ đàm - Công trình thu nước ngầm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng phối kết hợp và điều hành - Theo dõi quá trình phối kết hợp và điều khi thực hiện công việc quản lý về hành của người thực hiện so với qui định của công trình thu nước ngầm cơ quan, nhà máy sản xuất nước sạch - Sự chính xác trong khi quan sát, - Giám sát kết quả của người thực hiện đọc, đọc, ghi số liệu về chế độ địa chất, ghi số liệu mực nước của công trình thu nước thủy văn của công trình thu nước ngầm đang sử dụng, theo TCXDVN 33: 2006 ngầm đang sử dụng - Kỹ năng: Quan sát, kiểm tra, đối - Theo dõi thao động tác của người thực hiện chiếu, sử dụng, phối kết hợp, điều công việc, đối chiếu với qui trình và qui hành, tổng hợp, ghi chép nhật ký phạm TCXD 76: 1979 - An toàn vệ sinh cho công trình thu - Theo dõi quá trình quản lý của người thực nước ngầm và cho người khi làm việc hiện công việc, đối chiếu với TCXDVN 33: với công trình đang sử dụng 2006 - Thời gian thực hiện - So sánh quá trình thực hiện công việc với thời gian định mức: 50-60 phút trong một ca trực - 31 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: LẬP KẾ HOẠCH SỬA CHỮA CÔNG TR ÌNH THU NƯỚC CẤP Mã số Công việc: C4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thu thập các số liệu kỹ thuật, từ đó xử lý các số liệu bằng cách kiểm chứng với thực tế, so sánh với tiêu chuẩn thiết kế. Đưa ra được kế hoạch sửa chữa công trình thu nước cấp. Người hành nghề cần phải thực hiện được các bước sau: - Thu thập số liệu kỹ thuật - Xử lý số liệu kỹ thuật - Lập tài liệu sửa chữa II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Lựa chọn tổng hợp được các thông số kỹ thuật của công trình thu nước sạch theo bản vẽ thiết kế và theo sổ nhật ký quản lý, vận hành - Xác định được mức độ hư hỏng, thời gian định kỳ sửa chữa của thiết bị công trình thu nước sạch, theo tiêu chuẩn TCXD 76:1979 - Đưa ra được các biện pháp sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị công trình thu nước sạch tối ưu nhất - Sáng tạo trong việc đưa ra các chỉ tiêu kỹ thuật làm lợi kinh tế nhất khi sửa chữa công trình thu nước cấp - Lập được bảng kế hoạch, bảng liệt kê vật liệu, dụng cụ, thiết bị, bảng thuyết minh đặc tính kỹ thuật theo đúng qui định hiện h ành - Lập được bảng tổng hợp báo cáo, phải rõ ràng, chính xác, đúng fom mẫu theo qui định của cơ quan, nhà máy sản xuất nước sạch - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành của đơn vị III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, thu thập - Kiểm tra, đối chiếu, so sánh - Sử dụng dụng cụ, thiết bị - Xử lý, phát hiện - Tổng hợp, ghi chép - Lập bảng tài liệu 2. Kiến thức - Phương pháp thu thập số liệu công trình thu nước cấp - Các thông số kỹ thuật cơ bản của công trình thu nước cấp - Phương pháp lập biện pháp sửa chữa công trình thu nước cấp - Phương pháp lập kế hoạch sửa chữa công trình thu nước cấp IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các văn bản, tài liệu kỹ thuật công trình thu nước - Bản vẽ hoàn công, bản vẽ thiết kế - Thiết bị, dụng cụ đo kiểm tra - 32 -
- - Máy tính, bút, sổ tay, sổ nhật ký - Công trình thu nước sạch V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng tổng hợp và xử lý số liệu - Theo dõi quá trình tổng hợp và xử lý số liệu khi thực hiện công việc lập kế hoạch của người thực hiện so với yêu cầu của nhà sửa chữa công trình thu nước cấp máy sản xuất nước sạch - Sự chính xác trong khi lập nội dung - Giám sát kết quả của người thực hiện so với các biểu mẫu sửa chữa công trình thu yêu cầu kỹ thuật của công trình thu nước sạch nước sạch đang sử dụng, theo TCXDVN 33: 2006 - Kỹ năng: Quan sát, kiểm tra, đối - Theo dõi thao động tác của người thực hiện chiếu, sử dụng, phát hiện, xử lý, tổng công việc, đối chiếu với qui trình và qui hợp, ghi chép, lập bảng biểu mẫu phạm TCXD 76: 1979 - Thời gian thực hiện - So sánh quá trình thực hiện công việc với thời gian theo tiến độ cấp nước - 33 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: BÀN GIAO CA Mã số Công việc: C5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Bàn giao ca được thực hiện trước khi nhận ca trực. Người giao, nhận ca cùng nhau quan sát trực tiếp công trình thu nước, kiểm chứng nội dung sổ giao ca, sổ nhật ký so với thực tế. Ng ười hành nghề cần phải thực hiện được các bước sau: - Giao nhận trực tiếp - Kiểm tra sổ giao ca - Xử lý sự cố thông thường II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Quan sát trực tiếp được tình trạng làm việc của công trình thu nước cấp theo chỉ dẫn cụ thể của ca trước - Đối chiếu được mức độ làm việc của thiết bị công trình thu nước cấp, theo tiêu chuẩn TCXD 76:1979 - Đưa ra được các nội dung còn thiếu, chưa phù hợp ghi trong sổ giao ca quản lý công trình thu nước cấp - Xử lý được các sự cố của công trình thu nước sạch theo đúng qui định - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Phối kết hợp làm việc theo nhóm phải nhịp nhàng có hiệu quả - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành từ 40- 50 phút III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, đánh giá - Kiểm tra, đối chiếu, so sánh - Sử dụng dụng cụ, thiết bị - Xử lý, phát hiện - Tổng hợp, ghi chép 2. Kiến thức - Phương pháp giao nhận ca trực quản lý công trình thu nước - Nhiệm vụ cơ bản của người quản lý công trình thu nước - Phương pháp kiểm tra sổ giao ca, sổ nhật ký công trình thu nước - Phương pháp xử lý sự cố công trình thu nước IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ giao ca - Các tài liệu, văn bản - Thiết bị, dụng cụ đo kiểm tra - Máy tính, bút, sổ tay, sổ nhật ký - Công trình thu nước sạch - 34 -
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng giao nhận ca khi thực hiện - Theo dõi quá trình giao nhận ca của người công việc bàn giao ca quản lý công thực hiện so với yêu cầu của nhà máy sản trình thu nước cấp xuất nước sạch - Sự chính xác trong khi kiểm tra, đánh - Giám sát kết quả của người thực hiện so với giá tình trạng làm việc của công trình yêu cầu kỹ thuật của công trình thu nước cấp thu nước cấp đang sử dụng, theo TCXDVN 33: 2006 - Kỹ năng: Quan sát, kiểm tra, đối - Theo dõi thao động tác của người thực hiện chiếu, sử dụng, phát hiện, xử lý, tổng công việc, đối chiếu với qui trình và qui hợp, đánh giá phạm TCXD 76: 1979 - Thời gian thực hiện giao nhận ca - So sánh quá trình thực hiện công việc với thời gian định mức: 40-50 phút trong công việc giao nhận ca trực - 35 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH THU NƯỚC Mã số Công việc: D1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Xử lý được các số liệu các văn bản, tài liệu kỹ thuật. Từ đó chuẩn bị các điều kiện để sửa chữa công trình thu nước cấp. Người hành nghề cần phải thực hiện được các bước sau: - Nghiên cứu văn bản, tài liệu sửa chữa - Chuẩn bị điều kiện sửa chữa - Xử lý các điều kiện phát sinh - Kiểm tra II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định đúng số lượng, mức độ hư hỏng của thiết bị cần sửa chữa theo văn bản, tài liệu sửa chữa đã được cấp thẩm quyền phê duyệt - Quan sát trực tiếp tình trạng làm việc của các thiết bị công trình thu nước sạch theo chỉ dẫn cụ thể thực tế - Chuẩn bị đủ nhân lực, đúng các loại bậc thợ, đủ số lượng vật tư, dụng cụ thiết bị, đúng chủng loại, đảm bảo tiến độ theo kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng công trình thu nước sạch - Kiểm soát đúng các sự cố kỹ thuật phức tạp, vật t ư, thiết bị không đúng chủng loại, theo đúng qui định hiện hành - Đối chiếu đúng các thông số kỹ thuật cơ bản của thiết bị công trình thu nước sạch, theo tiêu chuẩn TCXD 76:1979 - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Triển khai kế hoạch phải cẩn thận, tỉ mỉ - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành từ 220- 240 phút III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, đánh giá - Kiểm tra, đối chiếu, so sánh - Sử dụng dụng cụ, thiết bị - Xử lý, phát hiện - Tổng hợp, ghi chép 2. Kiến thức - Phương pháp xử lý các văn bản tài liệu sửa chữa công trình thu nước - Phương pháp tổ chức sửa chữa công trình thu nước - Qui định chung về sửa chữa công trình thu nước - Phương pháp kiểm tra vật tư, thiết bị sửa chữa công trình thu nước - 36 -
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các văn bản, tài liệu kỹ thuật - Vật tư. thiết bị sửa chữa - Thiết bị, dụng cụ đo kiểm tra - Máy tính, bút, sổ tay, sổ nhật ký - Công trình thu nước cấp V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng thực hiện kế hoạch sửa chữa, - Theo dõi quá trình thực hiện kế hoạch sửa bảo dưỡng các thiết bị của công trình thu chữa công trình thu nước cấp của người thực nước cấp hiện so với yêu cầu của nhà máy sản xuất nước sạch - Sự chính xác trong quá trình thực hiện - Giám sát kết quả của người thực hiện so với kế hoạch sửa chữa công trình thu nước yêu cầu kỹ thuật của công trình thu nước cấp cấp đang sử dụng, theo TCXDVN 33: 2006 - Kỹ năng: Quan sát, kiểm tra, đối chiếu, - Theo dõi thao động tác của người thực hiện sử dụng, phát hiện, xử lý, tổng hợp, công việc, đối chiếu với qui trình và qui đánh giá phạm TCXD 76: 1979 - Thời gian thực hiện công việc triển - So sánh quá trình thực hiện công việc với khai kế hoạch thời gian định mức: 220-240 phút - 37 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: LÀM SẠCH LƯỚI CHẮN RÁC CÔNG TRÌNH THU NƯỚC Mã số Công việc: D2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Làm sạch lưới chắn rác công trình thu nước được thực hiện thường xuyên theo ca trực hoặc theo định kỳ. Kiểm tra, làm sạch lưới chắn rác bằng dụng cụ, thiết bị. Lưới chắn rác phải sạch, đảm bảo đủ lưu lượng nước cho trạm bơm cấp một và sử lý được một số sự cố thông thường. Người hành nghề cần phải thực hiện được các bước sau: - Chọn lựa dụng cụ, thiết bị làm sạch - Làm sạch lưới chắn rác - Xử lý tình huống sự cố II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Xác định được số lượng, mức độ bám bẩn mặt lưới, các vật nổi làm tắc lưới vượt quá mức qui định theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Chọn lựa đúng chủng loại, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng dụng cụ, thiết bị làm sạch lưới chắn rác theo tiêu chuẩn TCXD76:1979 - Cào sạch mặt lưới hết rác khi lưới đặt ở độ sâu không quá 2m, tốc độ dòng chảy nhỏ và mặt lưới cạo sạch con hà, sơn chống gỉ khi lưới chắn rác tháo rời theo tiêu chuẩn TCXD 76:1979 - Xử lý được các tình huống kỹ thuật về sự kẹt lưới chắn rác khi nâng, hạ và thay thế lưới mới theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Tổ chức được công việc làm sạch lưới chắn rác của công trình thu nước mặt theo nhóm có hiệu quả - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành từ 120- 150 phút III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, đánh giá - Sử dụng dụng cụ, thiết bị làm sạch - Sử dụng cụ, thiết bị an toàn - Xử lý, phát hiện, đánh giá - Tháo lắp, làm sạch - Cào rác, cạo gỉ, bơm đẩy rác 2. Kiến thức - Phương pháp lựa chọn dụng cụ, thiết bị làm sạch lưới chắn rác công trình thu nước sạch - Kỹ thuật làm sạch và sơn chống gỉ lưới chắn rác công trình thu nước sạch - 38 -
- - Qui phạm an toàn khi làm việc trên sông nước - Phương pháp tổ chức công việc làm sạch lưới chắn rác công trình thu nước sạch IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Các văn bản, tài liệu kỹ thuật - Vật tư. thiết bị sửa chữa - Thiết bị, dụng cụ đo kiểm tra - Máy tính, bút, sổ tay, sổ nhật ký - Công trình thu nước sạch V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng vệ sinh, làm sạch lưới chắn - Theo dõi quá trình thực hiện làm sạch rác của công trình thu nước cấp theo lưới chắn rác công trình thu nước sạch của thường xuyên định kỳ người thực hiện so với yêu cầu của nhà máy sản xuất nước sạch - Sự chuẩn xác trong quá trình thực hiện - Giám sát kết quả của người thực hiện so vệ sinh, làm sạch lưới chắn rác của công với yêu cầu kỹ thuật của công trình thu trình thu nước cấp nước cấp đang sử dụng, theo TCXDVN 33: 2006 - Kỹ năng: Quan sát, kiểm tra, đối chiếu, - Theo dõi thao động tác của người thực sử dụng, phát hiện, xử lý, tổng hợp, hiện công việc, đối chiếu với qui trình và đánh giá, cạo gỉ, cào rác, vận hành, tháo qui phạm TCXD 76: 1979 lắp, làm sạch - An toàn trong việc sử dụng thiết bị, - Theo dõi thao động tác của người thực dụng cụ và môi trường làm sạch lưới hiện công việc, đối chiếu với qui phạm kỹ chắn rác của công trình thu nước cấp thuật an toàn trong xây dựng:TCVN 5308- 91 - Thời gian thực hiện - So sánh quá trình thực hiện với thời gian định mức: 120- 150 phút cho một lần làm sạch lưới chắn rác của công trình thu nước cấp - 39 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: THÔNG RỬA HỌNG THU NƯỚC ỐNG TỰ CHẢY CÔNG TRÌNH THU NƯỚC Mã số Công việc: D3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc thông rửa được thực hiện thường xuyên trong ca trực theo qui định hiện hành. Thông rửa bằng biện pháp vận hành trạm bơm nước thô đạt áp lực để hút quả bóng cào hết bùn trong họng thu nước, ống tự chảy. Xử lý được các sự cố xẩy ra trong quá trình thông rửa. Người hành nghề cần phải thực hiện được các bước sau: - Chọn lựa dụng cụ, thiết bị thông rửa - Vận hành máy bơm thông rửa - Xử lý sự cố thông thường - Kiểm tra họng thu, ống tự chảy sau thông rửa II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chọn lựa đúng chủng loại, đủ số lượng, đảm bảo chất lượng dụng cụ, thiết bị thông rửa họng thu nước, ống tự chảy theo tiêu chuẩn TCXD76:1979 - Lồng được quả bóng thông rửa đảm bảo kỹ thuật và an toàn - Vận hành được máy bơm thông rửa đúng qui trình, đảm bảo lưu lượng, áp lực, vận tốc dòng nước rửa theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Thông rửa đủ số lượt theo tiêu chuẩn TCXD76:1979 - Phát hiện được bóng bị kẹt, áp lực, tốc độ dòng nước thông rửa nhỏ - Vận hành bơm dự phòng đủ số máy, đúng thời điểm - Thông rửa được sạch lượng bùn trong họng thu nước, ống tự chảy theo tiêu chuẩn TCXD 76:1979 - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Tổ chức được công việc thông rửa họng thu nước, ống tự chảy theo nhóm có hiệu quả - Thực hiện nghiêm túc các biện pháp an toàn lao động theo qui định hiện hành - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành từ 60- 90 phút III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, đánh giá - Sử dụng dụng cụ, thiết bị làm sạch - Vận hành máy bơm - Xử lý, phát hiện - Lồng bóng, làm sạch - Thông rửa, điều hành, kết hợp - 40 -
- 2. Kiến thức - Phương pháp lựa chọn thiết bị thông rửa họng thu nước, ống tự chảy - Kỹ thuật thông rửa họng thu nước, ống tự chảy - Qui phạm an toàn khi làm việc trên sông nước - phương pháp xử lý tắc bóng khi thông rửa họng thu nước, ống tự chảy - Phương pháp tổ chức công thông rửa họng thu nước, ống tự chảy IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Quả bóng, áo phao, thuyền - Máy bơm nước sạch - Thiết bị, dụng cụ đo kiểm tra - Bộ đàm, bình đựng nước - Công trình thu nước mặt V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng thông rửa họng thu nước, - Theo dõi quá trình thực hiện thông rửa ống tự chảycủa công trình thu nước mặt họng thu nước, ống tự chảy công trình thu theo thường xuyên định kỳ kế hoạch nước mặt của người thực hiện so với yêu cầu của nhà máy sản xuất nước sạch - Sự chuẩn xác trong quá trình thực hiện - Giám sát kết quả của người thực hiện so thông rửa họng thu nước, ống tự chảy với yêu cầu kỹ thuật của công trình thu của công trình thu nước mặt nước mặt đang sử dụng, theo TCXDVN 33: 2006 - Kỹ năng: Quan sát, kiểm tra, đối chiếu, - Theo dõi thao động tác của người thực sử dụng, phát hiện, xử lý, vận hành, lồng hiện công việc, đối chiếu với qui trình và bóng, điều hành, kết hợp, thông rửa qui phạm TCXD 76: 1979 - An toàn trong việc sử dụng thiết bị, - Theo dõi thao động tác của người thực dụng cụ và môi trường thông rửa họng hiện công việc, đối chiếu với qui phạm kỹ thu nước, ống tự chảy thuật an toàn trong xây dựng:TCVN 5308- 91 - Thời gian thực hiện - So sánh quá trình thực hiện với thời gian định mức: 60- 90 phút cho một lần thông rửa họng thu nước, ống tự chảy - 41 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: HÚT BÙN THAU RỬA GIẾNG Mã số Công việc: D4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc hút bùn thau rửa giếng được thực hiện thường xuyên trong ca trực theo qui định hiện hành. Hút bùn thau rửa giếng bằng biện pháp dùng bơm hút hết bùn trong giếng. Xử lý được các sự cố xẩy ra trong quá trình hút bùn, thau rửa giếng. Người hành nghề cần phải thực hiện được các bước sau: - Chọn lựa thiết bị hút bùn thau rửa giếng - Vận hành máy bơm hút bùn - Xử lý sự cố thông thường - Kiểm tra nước giếng sau khi hút bùn thau rửa II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Chọn được loại máy bơm hút bùn giếng theo tiêu chuẩn TCXD76:1979 - Vận hành được máy bơm hút bùn thau rửa giếng đúng qui trình - Xử lý được ống hút máy bơm bị tắc đúng yêu cầu kỹ thuật - Hút được sạch lượng bùn, thau rửa, khử trùng giếng đúng theo tiêu chuẩn TCXD 76:1979 - Kiểm tra được độ sâu, mực nước động, mực nước tĩnh, độ ghiêng 1:1500 của giếng và hàm lượng cát của nước bơm lên 5mg/l đúng theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Tổ chức được công việc hút bùn thau rửa giếng theo nhóm có hiệu quả - Thực hiện nghiêm túc các biện pháp an toàn lao động theo qui định - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành 60- 90 phút III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, kiểm tra - Sử dụng thiết bị - Vận hành máy bơm - Xử lý, phát hiện - Hút bùn thau rửa, khử trùng - Điều hành, kết hợp 2. Kiến thức - Phương pháp lựa chọn thiết bị hút bùn thau rửa giếng - Kỹ thuật hút bùn thau rửa giếng - Qui phạm an toàn khi hút bùn thau rửa giếng - phương pháp xử lý tắc ống hút máy hút bùn - 42 -
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Máy bơm hút bùn - Thiết bị, dụng cụ đo kiểm tra - Bộ đàm, bình đựng nước - Công trình thu nước ngầm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng hút bùn thau rửa giếng theo - Theo dõi quá trình thực hiện hút bùn thường xuyên định kỳ kế hoạch thau rửa giếng của người thực hiện so với yêu cầu nhà máy sản xuất nước sạch - Sự chuẩn xác trong quá trình hút bùn - Giám sát kết quả của người thực hiện so thau rửa giếng của công trình thu nước với yêu cầu kỹ thuật của công trình thu ngầm nước ngầm đang sử dụng, theo TCXDVN 33: 2006 - Kỹ năng: Quan sát, kiểm tra, đối chiếu, - Theo dõi thao động tác của người thực sử dụng, phát hiện, xử lý, vận hành, điều hiện công việc, đối chiếu với qui trình và hành, kết hợp, thau rửa qui phạm TCXD 76: 1979 - An toàn trong việc sử dụng thiết bị, - Theo dõi thao động tác của người thực dụng cụ hút bùn thau rửa giếng hiện công việc, đối chiếu với qui phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng:TCVN 5308-91 - Thời gian thực hiện - So sánh quá trình thực hiện với thời gian định mức: 60- 90 phút cho một lần hút bùn thau rửa giếng - 43 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: THAY THẾ THIẾT BỊ TRÊN CÔNG TRÌNH THU NƯỚC Mã số Công việc: D5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thay thế thiết bị bằng biện pháp tháo bỏ các thiết bị cũ, hư hỏng thay thế thiết bị mới. Để công trình thu nước sạch có chế độ làm việc tốt. Người hành nghề cần phải thực hiện được các bước sau: - Kiểm tra thiết bị cần thay thế - Nhận vật tư, thiết bị thay thế - Tháo bỏ thiết bị cũ - Lắp đặt thiết bị mới - Kiểm tra sau khi thay thế II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận dạng đúng thiết bị công trình thu cần thay thế theo hế hoạch - Xác định được mức độ hư hỏng của thiết bị cần thay thế so với ti êu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Nhận đủ số lượng, đúng chủng loại vật tư, thiết bị thay thế,đảm bảo thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Tháo được thiết bị cũ đúng qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn theo qui định hiện hành - Lắp đặt được thiết bị mới đúng qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Chế độ làm việc của thiết bị sau khi thay thế làm việc êm dịu đúng các thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCXD 76:1979 - Kiểm tra được chế độ làm việc của công trình thu nước sạch đúng theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Tổ chức được công việc thay thế thiết bị công trình thu nước sạch theo nhóm có hiệu quả - Thực hiện nghiêm túc các biện pháp an toàn lao động theo qui định - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành 220- 240 phút III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, kiểm tra - Sử dụng thiết bị - Tháo, lắp thiết bị - Căn chỉnh, bảo quản - Vận hành thiết bị - 44 -
- - Điều hành, kết hợp - Kiểm nghiệm, đánh giá 2. Kiến thức - Phương pháp lựa chọn thiết bị, vật tư - Công tác bảo trì công trình thu nước sạch - Qui phạm an toàn khi sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị - Phương pháp tháo lắp thiết bị công trình thu nước sạch - Phương pháp nghiệm thu, bảo quản công trình thu nước sạch IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Thiết bị, vật tư thay thế - Thiết bị, dụng cụ thi công - Công trình thu nước sạch V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng thay thế thiết bị công trình - Theo dõi quá trình thực hiện thay thế thu nước sạch theo thường xuyên định thiết bị công trình thu nước sạch của người kỳ kế hoạch thực hiện so với yêu cầu của nhà máy sản xuất nước sạch - Sự chuẩn xác trong quá trình thay thế - Giám sát kết quả của người thực hiện so thiết bị công trình thu nước cấp với yêu cầu kỹ thuật của công trình thu nước cấp đang sử dụng, theo TCXDVN 33: 2006 - Kỹ năng: Quan sát, kiểm tra, sử dụng, - Theo dõi thao động tác của người thực tháo lắp, phát hiện, xử lý, vận hành, điều hiện công việc, đối chiếu với qui trình và hành, kết hợp, kiểm nghiệm, đánh giá qui phạm TCXD 76: 1979 - An toàn trong việc sử dụng thiết bị, - Theo dõi thao động tác của người thực dụng cụ thay thế thiết bị công trình thu hiện công việc, đối chiếu với qui phạm kỹ nước thuật an toàn, theo tiêu chuẩn TCVN 5308- 91 - Thời gian thực hiện - So sánh quá trình thực hiện với thời gian định mức theo bảng tiến độ thời gian cấp nước đã lập - 45 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: BẢO DƯỠNG CÁNH PHAI CÔNG TRÌNH THU NƯỚC Mã số Công việc: D6 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sau thời gian vận hành nhất định cánh phai đóng, mở họng thu nước bị mòn, hỏng cần phải được bảo dưỡng định kỳ theo kế hoạch với qui định hiện hành. Người hành nghề cần phải thực hiện được các bước sau: - Kiểm tra cánh phai trước khi bảo dưỡng - Nhận vật liệu, thiết bị, dụng cụ - Tháo lắp cánh phai - Bảo dưỡng cánh phai - Kiểm tra sau khi bảo dưỡng II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Nhận dạng đúng cánh phai cần bảo dưỡng theo hế hoạch - Xác định được mức độ hư hỏng của cánh phai cần bảo dưỡng so với tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Nhận đủ số lượng, đúng chủng loại vật tư, thiết bị bảo dưỡng, đảm bảo thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Tháo được cánh phai đúng qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn theo qui định hiện hành - Bảo dưỡng được cánh phai đúng qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đúng theo tiêu chuẩn TCXD 76:1979 - Lắp đặt được cánh phai đúng qui trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCXDVN 33:2006 - Chế độ làm việc của cánh phai sau khi thay thế làm việc êm dịu đúng các thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn TCXD 76:1979 - Tổ chức được công việc bảo dưỡng cánh phai của công trình thu nước sạch theo nhóm có hiệu quả - Thực hiện nghiêm túc các biện pháp an toàn lao động theo qui định - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành từ 2- 3 gờ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát, kiểm tra - Sử dụng thiết bị - Tháo, lắp cánh phai - Đánh sạch, bảo dưỡng - Đóng, mở cánh phai - Điều hành, kết hợp - 46 -
- 2. Kiến thức - Phương pháp lựa chọn thiết bị, vật tư - phương pháp bảo dưỡng cánh phai - Qui phạm an toàn khi sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị - Phương pháp tháo lắp cánh phai công trình thu nước sạch - Phương pháp kiểm tra, bảo quản cánh phai IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Thiết bị, vật tư bảo dưỡng - Thiết bị, dụng cụ thi công - Cánh phai, bộ đàm - Công trình thu nước sạch V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng bảo dưỡng cánh phai công - Theo dõi quá trình thực hiện bảo dưỡng trình thu nước sạch theo định kỳ kế cánh phai công trình thu nước cấp của người hoạch thực hiện so với yêu cầu của nhà máy sản xuất nước sạch - Sự chuẩn xác trong quá trình bảo - Giám sát kết quả của người thực hiện so với dưỡng cánh phai công trình thu nước yêu cầu kỹ thuật của bảo dưỡng cánh phai đang sử dụng, theo TCXDVN 33: 2006 - Kỹ năng: Quan sát, kiểm tra, sử - Theo dõi thao động tác của người thực hiện dụng, tháo lắp, phát hiện, xử lý, đóng công việc bảo dưỡng cánh phai, đối chiếu với mở, điều hành, kết hợp, kiểm tra, qui trình và qui phạm TCXD 76: 1979 đánh giá - An toàn trong việc sử dụng thiết bị, - Theo dõi thao động tác của người thực hiện dụng cụ bảo dưỡng cánh phai của công việc bảo dưỡng cánh phai, đối chiếu với công trình thu nước qui phạm kỹ thuật an toàn, theo tiêu chuẩn TCVN 5308-91 - Thời gian thực hiện bảo dưỡng cánh - So sánh quá trình thực hiện với thời gian phai công trình thu nước định mức theo bảng tiến độ thời gian cấp nước đã lập - 47 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: MỞ MÁY Mã số Công việc: E1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc mở máy được thực hiện trong ca trực cấp nước. Công việc đầu tiên của người hành nghề cấp nước khi vận hành trạm bơm là mở máy để tổ máy hoạt động bao gồm các bước sau: Kiểm tra máy trước khi vận hành; Đóng khóa trên chân không kế; Mở khóa áp kế và mồi bơm; Đóng động cơ điện chạy máy bơm; Mở khóa thiết bị để cấp nước vào hệ thống. - Kiểm tra máy trước khi vận hành - Đóng khóa trên chân không kế - Mở khóa áp kế và mồi bơm - Đóng động cơ điện chạy máy bơm - Mở khóa thiết bị, ống đẩy để bơm cấp nước vào hệ thống II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng trình tự vận hành mở máy - Kiểm tra được gian máy có đầy đủ ánh sáng, các thiết bị dùng điện đã được nối đất bảo vệ trước khi vận hành theo TCVN “ Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện” - xác định được các đai ốc ở đầu nối ống hút, ống đẩy, bệ máy, khớp nối trục phải được xiết chặt đúng quy định theo TCVN 5576- 1991 - Kiểm tra chính xác áp lực, nhiệt độ dầu, nhiệt độ nước phải phù hợp với các chỉ số ghi trong lý lịch của máy bơm và thiết bị - Xcas Xác định chính xác áp kế chân không, ống đẩy, ống dẫn nước phụ đã được đóng khóa hoàn toàn - Mồi nước cho máy bơm phải đầy nước đảm bảo kỹ thuật - Thao tác đóng, mở khóa đúng chiều, đảm bảo thời gian, dứt khoát chính xác - Kiểm tra được động cơ điện làm việc đủ pha, số vòng quay động cơ ổn định, áp kế chỉ giá trị thích hợp ghi trên bảng biểu đồ - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện h ành từ 20- 30 phút cho một lần mở máy - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đúng quy định III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát - Kiểm tra - Xiết đai ốc - Vặn tay quay - 48 -
- - Đóng, mở khóa thiết bị - Mồi nước máy bơm - Đóng cầu dao - Sử dụng dụng cụ - Tra dầu mỡ 2. Kiến thức - Kết cấu trạm bơm cấp nước - Các yêu cầu kỹ thuật mối nối bu lông - Cấp điện, trang bị điện trạm bơm - Các thiết bị của trạm bơm cấp nước - Phương pháp đóng, mở khóa thiết bị trạm bơm - Công dụng, cấu tạo nguyên lý vận hành máy hút chân không - Trình tự mồi bơm cấp nước - Quy phạm kỹ thuật an toàn khi vận hành trạm bơm IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Biểu đồ chế độ áp lực, lưu lượng - Bảng chế độ công tác trong ngày của máy bơm và thiết bị - Trạm bơm, tổ máy bơm, tủ điện - Dụng cụ kiểm tra áp lực, nhiệt độ, Clê, mỏ lết - Van, khóa, rơ le áp lực, áp kế - Máy hút chân không, dụng cụ đổ nước - Động cơ điện, cầu dao, bao tay cách điện, tấm lót cao su cách điện - Đèn pin, bộ đàm V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng quan sát, nhận dạng - Kiểm tra, đối chiếu với các yêu cầu cần chính xác chi tiết, thiết bị cần thiết thiết và nhãn, mác, tranh ảnh mô phỏng của cho mở máy nhà sản xuất - Tình trạng làm việc của các thiết - Quan sát, đối chiếu các chỉ số làm việc ghi bị, máy móc trong trạm bơm cấp trong lý lịch của máy theo thiết kế chế tạo nước so với thực tế - Kỹ năng vận hành trạm bơm cấp - Giám sát thao tác của người thực hiện với nước theo đúng qui trình kỹ thuật tiêu chuẩn được quy định trong trình tự mở máy - Đảm bảo an toàn cho người, thiết - Giám sát thao tác của người thực hiện đối bị khi mở máy trạm bơm cấp nước chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động - Thời gian thực hiện mở máy bơm - So sánh thời gian thực hiện với thời gian định mức 20- 30 phút/ 1lần mở máy - 49 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: THEO DÕI VẬN HÀNH Mã số Công việc: E2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Sau khi mở máy là quá trình theo dõi vận hành người hành nghề cần thực hiện bao gồm các bước sau: Kiểm tra tình trạng chung của toàn bộ tổ máy; Đo nhiệt độ ổ trục; Kiểm tra áp lực dầu trong hệ thống bôi trơn; Kiểm tra tình trạng của cụm nắp bít; Điều chỉnh khe hở ổ trục; phát hiện sự cố; ghi nhật ký vận hành - Kiểm tra tình trạng chung của toàn bộ tổ máy - Đo nhiệt độ ổ trục - Kiểm tra áp lực dầu trong hệ thống bôi trơn - Kiểm tra tình trạng của cụm nắp bít - Điều chỉnh khe hở ổ trục - Phát hiện sự cố thông thường - Ghi nhật ký vận hành II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện đúng trình tự theo dõi vận hành - Theo dõi tình trạng của các tổ máy, các tổ máy chạy êm, trục không bị rung, đảo, lưu lượng và cột áp đạt yêu cầu theo TCXD 76- 1979 - Kiểm tra nhiệt độ ổ trục không vượt quá 650c- 850c, nhiệt độ dầu bôi trơn, hộp dầu không quá 600c theo TCXD 76- 1979 - Kiểm tra áp lực dầu trong hệ thống bôi trơn, mức dầu trong phạm vi quy định - xác định được chất lượng dầu trong hệ thống bôi trơn đảm bảo độ nhớt cho phép - Báo thay dầu ngay khi kiểm tra thấy độ nhớt không đảm bảo thông thường cứ sau 800h- 1000giờ - Quan sát được lượng nước đủ, đến làm nguội cụm nắp bít, lượng nước rỉ ra phù hợp với yêu cầu ghi trong lý lịch bơm theo tiêu chuẩn chế tạo - Phát hiện được khe hở trục quá lớn đúng thời gian quy định sau 2500giờ làm việc theo TCXD 76- 1979 - Quan sát phát hiện chính xác các hư hỏng thông thường như tổ máy phát tiếng ồn không bình thường, khi trục quay rung quá mức bình thường, nhiệt độ ổ trục quá 850c, áp lực dầu trong hệ thống tụt, các van khóa bị kẹt, ống hút bị hở, chõ bơm bị bịt kín, bánh xe công tác bị mòn quá - Biết dừng máy đúng thời điểm khi có sự cố bất th ường - Ghi chép sổ nhật ký không bỏ sót các mục quy định trong sổ nhật ký - Ghi nhận xét các thông tin về ca trực đầy đủ, rõ ràng chính xác - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Thực hiện nghiêm túc các biện pháp an toàn lao động theo qui định hiện hành - 50 -
- - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành 8 giờ cho một ca trực III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát tổ máy - Kiểm tra áp lực dầu - Xác định nhiệt độ - Sử dụng dụng cụ - Đo nhiệt độ - Đọc chỉ số - Điều chỉnh khe hở ổ trục - Phát hiện sự cố - Ghi chép nhật ký - Xử lý thông tin 2. Kiến thức - Vận hành trạm bơm cấp nước - Phương pháp đo kiểm tra nhiệt độ ổ trục - Phương pháp ghi nhật ký vận hành trạm bơm - Một số hỏng hóc thường gặp và biện pháp khắc phục khi vận hành trạm bơm cấp nước - An toàn lao động trong vận hành trạm bơm cấp nước IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Trạm bơm cấp nước - Tổ máy bơm - Đèn pin - Dụng cụ đo nhiệt độ - Dụng cụ đo áp lực - Dụng cụ đo vận tốc nước - Dụng cụ điều chỉnh - Sổ nhật ký - Bút, thiết bị văn phòng - Máy tính V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng quan sát, nhận dạng - Kiểm tra, đối chiếu với các yêu cầu cần chính xác chi tiết, thiết bị cần thiết thiết và nhãn, mác, tranh ảnh mô phỏng của cho theo dõi vận hành nhà sản xuất - Tình trạng làm việc của các tổ máy - Quan sát, theo dõi tình trạng của tổ máy các chỉ số làm việc thực tế so với tiêu chuẩn quy định theo TCXD 76-1979 - Kỹ năng theo dõi vận hành đúng - Giám sát thao tác của người thực hiện với quy trình tiêu chuẩn được quy định trong quy trình theo dõi vận hành máy - 51 -
- - Phát hiện các hư hỏng thông - Quan sát phát hiện các hư hỏng thông thường của tổ máy trong quá trình thường như tổ máy phát tiếng ồn không bình vận hành thường, khi trục quay rung quá mức bình thường, nhiệt độ ổ trục quá 85 0c, áp lực dầu trong hệ thống tụt, các van khóa bị kẹt, ống hút bị hở, chõ bơm bị bịt kín, bánh xe công tác bị mòn quá so với thiết kế theo Bảng 17, 18 TCVN 5576-1991 - Đảm bảo an toàn cho người, thiết - Giám sát thao tác của người thực hiện đối bị khi theo dõi vận hành chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động - Thời gian thực hiện công việc theo - So sánh thời gian thực hiện với thời gian dõi vận hành định mức 8 giờ / 1 ca trực máy - 52 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: XỬ LÝ SỰ CỐ Mã số Công việc: E3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Trong ca trực quản lý, vận hành các công trình cấp nước thường xẩy ra các sự cố thông thường như: máy chạy có tiếng kêu lạ, đồng hồ báo áp lực không ổ định lưu lượng nước không đủ Khi xảy ra các sự cố thông thường, người hành nghề cấp nước cần phải thực hiện các bước công việc sau: - Dừng máy kiểm tra - Tìm hiểu nguyên nhân - Khắc phục sự cố II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Dừng máy đúng trình tự, nhanh chính xác khi có sự cố TCVN 5576- 1991 - Xác định đúng nguyên nhân xảy ra sự cố. Đề ra được các biện pháp tối ưu để khắc phục sự cố theo Bảng 17, 18 TCVN 5576 -1991, Bảng 24, 25 TCXD 76- 1979 - Kiểm tra đánh giá đúng tình trạng tổ máy sau sửa chữa sự cố thông thường - Thực hiện nghiêm túc các biện pháp an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp theo qui định hiện hành - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện h ành từ 8 giờ cho một ca trực III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Dừng máy - Phân tích nguyên nhân - Tư duy lô gic - Chẩn đoán sự cố - Đánh giá sau khắc phục sự cố - Sửa chữa thông thường - Sử dụng dụng cụ đo, kiểm tra 2. Kiến thức - Vận hành trạm bơm cấp nước - Trình tự dừng máy - Một số hỏng hóc thường gặp và biện pháp khắc phục khi vận hành trạm bơm cấp nước - 53 -
- - An toàn lao động trong vận hành các công trình cấp nước IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Trạm bơm - Tổ máy bơm - Cầu dao điện - Công tắc tơ - Bảng một số hỏng hóc thông thường và biện pháp khắc phục - Dụng cụ kiểm tra sửa chữa V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng phát hiện sự cố kịp thời - Kiểm tra, đối chiếu với yêu cầu cần thiết của người theo dõi vận hành tổ máy - Dừng máy khẩn cấp đúng quy trình Quan sát, theo dõi thao động tác của người vận hành và đối chiếu với quy định dừng máy khẩn cấp -Kỹ năng xác định chính xác nguyên - Giám sát thao tác của người thực hiện với nhân sinh ra sự cố, xử lý sự cố thông tiêu chuẩn được quy định trong quy trình xử thường thành thạo lý sự cố - Kỹ năng sử dụng dụng cụ kiểm tra, - Theo dõi thao động tác của người sử dụng điều chỉnh, sửa chữa dụng cụ và đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện - Đánh giá tình trạng thiết bị, tổ máy - Quan sát, theo dõi tổ máy hoạt động so sánh sau sửa chữa sự cố thông thường các chỉ số làm việc thực tế sau sửa chữa sự cố với tiêu chuẩn quy định theo TCXD 76-1979 - Thời gian thực hiện hợp lý - So sánh thời gian thực hiện xử lý sự cố với thời gian trực ca 8 giờ trên một ca - 54 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: DỪNG MÁY Mã số Công việc: E4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Công việc dừng máy được thực hiện khi cần thiết cho máy nghỉ hoặc xẩy ra các sự cố. Khi dừng máy người hành nghề cần phải thực hiện thành thạo các thao tác ngược lại với trình tự khi mở máy, bao gồm các bước sau: - Đóng khóa trên ống đẩy - Đóng khóa áp kế chân không - Ngắt động cơ điện - Đóng khóa trên áp kế và các đường ống dẫn nước II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Đóng khóa trên ống đẩy từ từ, thời gian đóng khóa hoàn toàn phải nằm trong phạm vi cho phép từ 2-3 phút để bơm dần chuyển sang chế độ không tải. - Đóng khóa áp kế chân không, áp kế từ từ kim không bị rung, lắc - Đóng ngắt cầu dao thành thạo, dứt khoát, chuẩn xác - Kiểm tra các đường ống dẫn nước đến cụm nắp bít, buồng làm nguội phải được đóng kín - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp đúng quy định - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành từ 15-20 phút III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát thiết bị - Xác định chỉ số - Đóng mở khóa các thiết bị - Sử dụng thiết bị 2. Kiến thức - Vận hành trạm bơm cấp nước - Các thiết bị của trạm bơm cấp nước - Trình tự dừng máy IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Trạm bơm - Tổ máy bơm - Đèn pin - Cầu dao - Công tắc tơ - Bộ đàm - 55 -
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng quan sát, nhận dạng - Kiểm tra, đối chiếu với các yêu cầu cần chính xác chi tiết, thiết bị cần thiết thiết và nhãn, mác, tranh ảnh mô phỏng của cho dừng nhà sản xuất - Khả năng kiểm tra thực trạng làm - Quan sát, đối chiếu các chỉ số làm việc ghi việc của các thiết bị, máy móc về trong lý lịch của máy theo thiết kế chế tạo các thông số kỹ thuật so với thực tế - Kỹ năng dừng máy đúng trình tự - Giám sát thao tác của người thực hiện với theo qui định hiện hành tiêu chuẩn được quy định trong trình tự dừng máy - Đảm bảo an toàn cho người, thiết - Giám sát thao tác của người thực hiện đối bị khi dừng máy chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động - Thời gian thực hiện dừng máy - So sánh thời gian thực hiện với thời gian định mức 15-20 phút/ 1lần dừng máy - 56 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: BÀN GIAO CA Mã số Công việc: E5 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Bàn giao ca được thực hiện trước khi nhận, giao ca trực. Người giao, nhận ca cùng nhau quan sát trực tiếp trạm bơm nước, kiểm chứng nội dung sổ giao ca, sổ nhật ký so với thực tế. Ng ười hành nghề cần phải thực hiện được các bước công việc sau: - Kiểm tra trước khi nhận ca - Nhận ca - Bàn giao ca II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Giao, nhận ca đúng trình tự - Nhận biết đúng tình trạng và chế độ công tác của máy móc thiết bị hiện tại trong trạm theo các chỉ dẫn của TCXD76- 1979 - Kiểm tra phải có mặt người giao ca đi kèm - Xem xét thật kỹ nhật ký ghi ở ca trước - Báo cho người trực ca trước biết các nhận xét của mình về các thiết bị khi nhận ca - Kiểm tra và nhận đủ dụng cụ, dầu mỡ, các vật liệu khác và máy thiết bị dự phòng - Nhận ca thấy có các thiết bị không hoàn hảo, thiếu dự trữ dầu mỡ hoặc các vật liệu khác phải được sự đồng ý của trạm trưởng - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc - Phối kết hợp làm việc theo nhóm phải nhịp nhàng có hiệu quả - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành từ 20- 30 phút III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát tổ máy - Kiểm tra thiết bị - Nhận ca - Giao tiếp - Ghi nhật ký vận hành - Giao ca - Sử dụng dụng cụ 2. Kiến thức - Vận hành trạm bơm cấp nước - Các thiết bị của trạm bơm cấp nước - Trình tự nhận ca -Thủ tục và nội dung bàn giao ca - 57 -
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Trạm bơm - Tổ máy bơm - Đèn pin - Bộ đàm - Dụng cụ đo kiểm tra - Dụng cụ dầu mỡ các vật liệu khác - Thiết bị văn phòng - Sổ giao ca, chìa khóa - Đồng hồ - Biểu mẫu, giấy bút V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng quan sát, nhận biết tình Theo dõi quan sát quá trình thực hiện của trạng và chế độ công tác của tổ người làm đối chiếu với các chỉ dẫn của máy TCXD76- 1979 và so sánh với hiện tại - Kỹ năng giao nhận ca đúng trình - Giám sát thao tác của người thực hiện với tự tiêu chuẩn được quy định trong trình tự giao, nhận ca - Độ chuẩn xác của sổ ghi nhật ký - Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với mẫu ghi nhật ký theo quy định hiện hành - Sự đầy đủ của các dụng cụ thiết - Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với các dụng bị, vật tư dự phòng cụ thiết bị, vật tư dự phòng so với thực tế quy định hoặc quyết định của trạm trưởng - Thời gian thực hiện bàn giao ca - So sánh quá trình thực hiện với thời gian định mức 20-30 phút - 58 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: QUẢN LÝ HỒ SƠ, TÀI LIỆU KỸ THUẬT Mã số Công việc: F1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Khi trạm bơm có sự cố vận hành hoặc kiểm tra trạm bơm định kỳ hàng năm cần phải có ngay hồ sơ, tài liệu kỹ thuật để tiến hành hướng dẫn xử lý sự cố và kiểm tra theo quy định. Người hành nghề cần phải thực hiện các bước công việc sau: - Bố trí sắp xếp hồ sơ tài liệu kỹ thuật - Sao chép văn bản - Lưu trữ hồ sơ, tài liệu kỹ thuật - Báo cáo định kỳ II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Sắp xếp hồ sơ tài liệu kỹ thuật gọn gàng, ngăn nắp, khoa học - Tìm, lấy dễ dàng khi cần sử dụng - Photo coppi văn bản, tài liệu rõ nét, chính xác - Lưu trữ đủ số lượng theo quy định - Xếp, đặt hồ sơ, tài liệu đúng nơi quy định - Bảo quản đúng qui định không để mối xông, rách nát, hư hỏng - Đảm bảo thời gian lưu trữ theo quy định hiện hành - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc, hợp tác trong thực hiện công việc III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Quan sát - Kiểm tra - Sắp xếp - Phô tô - Sử dụng máy văn phòng - Lưu trữ - Bảo quản - Tổng hợp - Báo cáo 2. Kiến thức: - Các dụng cụ, thiết bị văn phòng lưu trữ - Cách bố trí, sắp xếp phòng lưu trữ hồ sơ tài liệu kỹ thuật - Sử dụng máy phôtô coppi - Vi tính văn phòng - Phương pháp bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu kỹ thuật - Kỹ thuật chống ẩm, mốc, mối - Phương pháp tổng hợp, thu thập thông tin, viết báo cáo - 59 -
- IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Phòng lưu trữ - Tủ đựng hồ sơ - Giá đặt tài liệu lưu trữ - Bản vẽ mặt bằng phòng lưu trữ - Sơ đồ vị trí lưu trữ - Lý lịch chỉ dẫn và tài liệu kỹ thuật - Máy phô tô coppi - Bình đồ chung có ghi các công trình ngầm - Bản vẽ toàn bộ công trình - Lý lịch thiết bị - Hướng dẫn vận hành - Thuốc diệt mối - Sổ ghi chép - Máy tính - Mẫu báo cáo - Bảng thời gian biểu kiểm tra định kỳ báo cáo V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Sự gọn gàng, ngăn nắp, khoa học - Giám sát thao tác của người thực hiện với khi quản lý hồ sơ, tài liệu kỹ thuật tiêu chuẩn được quy định trong quy trình quản lý hồ sơ - Kỹ năng coppi, bảo quản văn - Theo dõi thao động tác của người sử dụng bản, tài liệu máy phôtô coppi và đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình sử dụng máy - Đảm bảo an toàn cho hồ sơ tài - Đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định liệu kỹ thuật trong quy trình bảo quản hồ sơ tài liệu hiện hành - Thời gian thực hiện bảo quản hồ - So sánh thời gian thực hiện với thời gian sơ tài liệu kỹ thuật định mức sau 20 năm - 60 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: LẬP KẾ HOẠCH SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG TRẠM BƠM CẤP NƯỚC Mã số Công việc: F2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Lập kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm là công việc thực hiện kế hoạch theo tiêu chuẩn kỹ thuật; Là quá trình xác định mục tiêu sửa chữa, bảo dưỡng và các giải pháp để thực hiện mục tiêu đó, người hành nghề cần phải thực các bước sau. - Nghiên cứu, kiểm tra dự báo đầu việc phải sửa chữa - Xác định mức độ sửa chữa - Xây dựng phương án sửa chữa - Lựa chọn các phương án sửa chữa khả thi - Lập bảng tiến độ sửa chữa II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Tuân thủ đúng thời gian sửa chữa, bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa lớn - Kiểm tra phải tiến hành đồng bộ hoàn chỉnh tất cả các bộ phận của trạm - Thống kê đầy đủ các đầu việc phải sửa chữa, bảo dưỡng - Đánh giá được độ hao mòn thực tế của các chi tiết theo sổ nhật ký bàn giao ca - Xác định chính xác dạng sửa chữa, bảo dưỡng - Đưa ra phương án phù hợp với kế hoạch công tác của trạm bơm cấp nước - Thực hiện đúng với năng lực của đơn vị, có đủ phụ tùng thay thế và các chi tiết cần thiết cho sửa chữa, bảo dưỡng - Phương án được lựa chọn khả thi, đảm bảo tính kinh tế, tiết kiệm - Xác định đúng thứ tự công việc cần sửa chữa, bảo d ưỡng - Định ra kho¶ng thêi gian cÇn thiÕt cho sửa chữa, bảo dưỡng - Xác định được sơ bộ các công việc phát sinh trong quá trình sửa chữa, bảo dưỡng - Thực hiện đúng thời gian theo qui định từ 2-3 giờ III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Quan sát - Kiểm tra, dự báo - Sử dụng tài liệu - §o, điều chỉnh, xác định - Lựa chọn, xây dựng - Phân tích, so sánh, đánh giá - Lập bảng tiến độ - 61 -
- 2. Kiến thức - Vận hành trạm bơm cấp nước - Nhiệm vụ quản lý trạm bơm - Phương pháp đo kiểm tra chi tiết tổ máy bơm - Một số hỏng hóc và biện pháp khắc phục khi vận hành trạm bơm - Quản lý kỹ thuật trạm bơm và máy bơm - Vi tính văn phòng - Phương pháp điều chỉnh tiến độ sửa chữa, bảo dưỡng khi có phát sinh IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Trạm bơm - Tổ máy bơm - Nhật ký vận hành bơm - Bảng kế hoạch kiểm tra và sửa chữa - Biểu đồ lưu lượng, áp lực, giờ công làm việc của máy bơm - Bảng quy trình vận hành - Biên bản kiểm tra trạm bơm - Các biểu đồ, đường đặc tính của tổ máy - Cơ sở vật chất của đơn vị - Dụng cụ đo kiểm tra - Danh sách các phương án sửa chữa, bảo dưỡng - Mẫu báo cáo lựa chọn - Bảng poóc, máy tính - Lịch công tác, bảng theo dõi tiến độ sửa chữa, bảo dưỡng - 62 -
- V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng thu thập thông tin, dự Quan sát, kiểm tra quá trình thực hiện của báo đầu việc cần sửa chữa người làm đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện - Đánh giá độ hao mòn thực tế - Giám sát quá trình đánh giá của người thực của các chi tiết hiện so với các dữ liệu ghi trong nhật ký bàn giao ca - Xác định dạng sửa chữa, bảo - Đối chiếu với tiêu chuẩn về thời gian vận dưỡng hành của trạm bơm. Khoảng 2500 giờ thì sửa chữa nhỏ; 8.000- 10.000. giờ sửa chữa lớn - Phù hợp với đơn vị, kế hoạch - Đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định công tác của trạm trong kế hoạch công tác của nhà máy - Lập bảng kế hoạch sửa chữa - Kiểm tra, rà soát thời gian, các công việc trạm bơm phát sinh đối chiếu với kế hoạch cấp nước của nhà máy - Thời gian thực hiện lập kế - So sánh thời gian thực hiện với thời gian hoạch sửa chữa trạm bơm định mức theo kế hạch cấp nước từ 2-3 giờ - 63 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: QUẢN LÝ KỸ THUẬT TỔ MÁY BƠM Mã số Công việc: F3 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Theo dõi vận hành tổ máy để trạm bơm làm việc đáp ứng được nhu cầu cấp nước. Khi xảy ra sự cố phải lập tức dừng máy, kiểm tra, tìm nguyên nhân và có biện pháp sửa chữa kịp thời. Kết quả kiểm tra ghi vào sổ nhật ký. - Ghi sổ nhật ký - Theo dõi tình trạng kỹ thuật của tổ máy - Ngừng máy khi có sự cố II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Thực hiện theo đúng quy trình vận hành của trạm bơm - Cập nhật các chỉ tiêu kỹ thuật hàng ngày của trạm bơm phải được ghi đầy đủ đúng mẫu - Ghi các chỉ số của các thiết bị đo đúng chu kỳ - Theo dõi thường xuyên tình trạng kỹ thuật hiện tại của tổ máy - Kiểm tra đủ số lượng máy bơm, nguồn sáng, dụng cụ dầu, mỡ dự phòng theo đúng quy định - Đánh số từng máy bơm phải rõ ràng, có bảng ghi đặc tính công tác của nhà máy chế tạo - Chạy thử tổ máy bơm dự phòng phải cho chạy ít nhất 10 ngày một lần - Phát hiện kịp thời các sự cố kỹ thuật của tổ máy trong quá trình vận hành - Dừng máy nhanh, chính xác đúng thời điểm - Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc trong thực hiện công việc - Phối kết hợp làm việc theo nhóm phải nhịp nhàng có hiệu quả - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành từ 6- 8 giờ /ca trực III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Tổng hợp dữ liệu - Ghi nhật ký - Theo dõi vận hành - Phân tích chỉ tiêu - Kiểm tra tình trạng tổ máy - Tắt máy - 64 -
- 2. Kiến thức - Quản lý, vận hành trạm bơm cấp nước - Phương pháp ghi nhật ký quản lý kỹ thuật - Các chỉ tiêu cơ bản, các tiêu chuẩn kỹ thuật và kinh tế trạm bơm - Trình tự dừng máy khẩn cấp IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ ghi nhật ký - Bút, biểu mẫu - Bảng theo dõi quản lý hàng ngày - Trạm bơm - Tổ máy bơm - Nhật ký quản lý, vận hành bơm - Bản hướng dẫn của nhà máy chế tạo - Các dụng cụ, máy dự phòng - Cầu dao điện - Công tắc tơ V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng ghi sổ nhật ký vận hành - Theo dõi quá trình ghi sổ nhật ký đối bơm chính xác chiếu với mẫu và các chỉ số thực tế - Sự chính xác thực trạng kỹ thuật - Giám sát, theo dõi quá trình quan sát của của tổ máy cấp nước người làm đối chiếu với các chỉ tiêu của máy trong quá trình vận hành và chỉ dẫn của thiết kế - Quản lý, vận hành trạm đúng quy - Giám sát, theo dõi quá trình quản lý của trình người vận hành đối chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình vận hành - Sự đầy đủ của các dụng cụ thiết bị, - Quan sát, kiểm tra, đối chiếu với các dụng vật tư dự phòng cụ thiết bị, vật tư dự phòng so với thực tế quy định - Đảm bảo an toàn cho người, thiết - Giám sát thao tác của người thực hiện đối bị và vệ sinh công nghiệp chiếu với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động - Thời gian thực hiện quản lý kỹ - So sánh thời gian thực hiện với thời gian thuật tổ máy bơm định mức từ 6- 8 giờ /ca trực - 65 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: BÁO CÁO THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Mã số Công việc: F4 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Thực hiên chế độ báo cáo kết quả thực hiện công việc theo qui định hiện hành. Người hành nghề cần phải làm các bước công việc như: Thu thập dữ liệu quản lý tổ máy bơm, lập báo cáo chi tiết, trình báo kết quả thực hiện lên cấp trên. - Thu thập dữ liệu quản lý tổ máy bơm - Lập báo cáo kết quả thực hiện công việc - Trình báo kết quả II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN - Kiểm tra đầy đủ các dữ liệu về quản lý tổ máy bơm - Xác định các dữ liệu đảm bảo trung thực chính xác - Trình diễn lời văn phải ngắn gọn theo đúng mẫu quy định - Đảm bảo nội dung đầy đủ, chính xác, rõ ràng - Thực hiện đúng báo cáo hàng ngày vào các giờ nhất định - Báo cáo tháng, quý, năm gửi lên cơ quan cấp trên đúng ngày quy định - báo cáo lên cơ quan cấp trên phải được giám đốc, hội nghị sản xuất thảo luận thông qua - Có tinh thần tự giác, nghiêm túc trong thực hiện công việc - Phối kết hợp làm việc theo nhóm phải nhịp nhàng có hiệu quả - Thực hiện đúng thời gian theo qui định hiện hành từ 30- 40 phút III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng - Thu thập - Xử lý dữ liệu - Lập báo cáo - Báo cáo 2. Kiến thức - Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp lập báo cáo - Phương pháp báo cáo - 66 -
- IV. CÁC ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Sổ ghi chép nhật ký - Bảng báo cáo hàng ngày - Bảng báo cáo hàng tháng, quí và năm - Bảng số liệu thống kê kỹ thuật của máy bơm - Giấy, bút - Các dữ liệu đã được thu thập - Bản báo cáo thực hiện công việc V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Khả năng thu thập thông tin, quản Quan sát, kiểm tra quá trình thực hiện của lý trạm bơm người làm đối chiếu với tiêu chuẩn thực hiện - Sự đầy đủ, trung thực chính xác Theo dõi, kiểm tra hoạt động quản lý trạm của các dữ liệu của báo cáo đối chiếu với các thông tin thực tế - Kỹ năng lập báo cáo kết quả thực - Kiểm tra, đối chiếu với mẫu quy định hiện công việc - Thời gian thực hiện để báo cáo - So sánh thời gian thực hiện với thời gian công việc đã thực hiện quy định báo cáo theo giờ trong ngày, báo cáo hàng ngày, tháng, quý và năm giử lên giám đốc công ty, cơ quan quản lý cấp trên - 67 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH SỬA CHỮA BẢO DƯỠNG TRẠM BƠM CẤP NƯỚC Mã số Công việc: G1 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: sau khi nhận được kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng. Người thực hiện phải nghiên cứu, đọc tài liệu kỹ thuật, nhật ký vận hành trên cơ sở đó dự trù được tiêu hao vật tư, thiết bị thay thế, vật liệu phụ, nguyên nhiên liệu và lập được trình tự các bước sửa chữa, bảo dưỡng tr¹m b¬m. - Nhận kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm - Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật, nhật ký vận hành - Dự trù tiêu hao vật tư, thiết bị thay thế - Lập trình tự các bước sửa chữa, bảo dưỡng II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Xác định đúng loại máy bơm hoạt động không quá 8.000- 10.000 giờ đưa vào sửa chữa lớn theo TCXD 76- 1979 - Lập được danh mục các công trình, thiết bị hư hỏng, hao mòn cần sửa chữa - Thống kê đầy đủ các đầu việc cụ thể - Kiển tra được mặt bằng sửa chữa, bảo dưỡng đảm bảo không ảnh hưởng đến các máy dự phòng làm việc. Đủ diện tích để đặt các bộ phận, chi tiết tháo, lắp - Đảm bảo cho máy thiết bị nâng chuyển hoạt động bình thường - Vách ngăn bao che vững chắc, đúng quy định. Không làm gián đoạn quá trình vận hành theo TCVN 5576- 1991 - Chuẩn bị đầy đủ phụ tùng thay thế và các chi tiết cần thiết cho sửa chữa, bảo dưỡng đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng. Phù hợp với điều kiện sửa chữa, bảo dưỡng nhà máy - Kiểm tra thiết bị nâng chuyển trong trạm luôn ở trạng thái sẵn s àng làm việc - Kê đủ số lượng, đúng chủng loại các loại dung cụ, thiết bị dùng để sửa chữa - Ngắt cầu dao khu vực sửa chữa lớn đúng theo quy định trước khi sửa chữa lớn - Đủ số lượng, loại thợ cần thiết, đảm bảo nhân lực cho tiến độ sửa chữa, bảo dưỡng và đã được học tập về quy phạm an toàn trong sửa chữa, bảo dưỡng - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Đảm bảo thời gian đúng tiến độ theo kế hoạch cấp n ước của nhà máy III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Thống kê, sắp xếp, kế hoạch hóa - Quan sát, kiểm tra nhật ký vận hành - Xác định, đánh giá chất lượng sửa chữa - 68 -
- - Sử dụng dụng cụ - Ngăn bao che, xây dựng công trình - Đối chiếu, chuẩn bị, lựa chọn - Lập trình tự sửa chữa - Ngắt nguồn điện 2. Kiến thức: - Phương pháp thống kê - Quản lý, tổ chức sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm cấp nước - Quy trình kỹ thuật ngăn bao che khi sửa chữa, bảo dưỡng - Sử dụng dụng cụ, thiết bị nghề cấp nước - Thiết bị nâng của trạm bơm - Công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của pa lăng - Kỹ thuật an toàn phòng cháy chữa cháy - Quy phạm an toàn trong sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ toàn bộ công trình - Bảng kế hoạch công tác của trạm - Danh sách cán bộ công nhân viên của công ty - Danh mục các chi tiết, thiết bị thay thế, sửa chữa, bảo dưỡng - Kế hoạch sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn - Máy tính, sổ tay, bút, - Dụng cụ đo kiểm tra - Trạm bơm, mặt bằng sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm - Vật liệu bao che - Thiết bị, bộ dụng cụ tháo lắp, dầu mỡ, giẻ lau, phễu, lưới lọc, dụng cụ thiết bị dự phòng, gỗ miếng kích cỡ các loại - Cầu trục chạy điện, pa lăng kéo tay, tời, tó ba chân, x à beng - Trạm biến áp, máy ngắt dầu, dao ngắt V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Nhận kế hoạch sửa chữa, bảo Quan sát người nhận bản kế hoạch đối chiếu dưỡng trạm bơm với tiêu chuẩn thực hiện - Khả năng nghiên cứu tài liệu kỹ - Giám sát, theo dõi quá trình đọc, nghiên cứu thuật, nhật ký vận hành của người thực hiện đối chiếu với các dữ liệu thực tế - Kỹ năng tính toán tiêu hao vật tư, - Đối chiếu với dự toán kinh phí cho một lần xác định các thiết bị phụ tùng thay sửa chữa thế - Lập bảng trình tự các bước sửa - Kiểm tra, rà soát thời gian của các công việc chữa, bảo dưỡng đối chiếu với kế hoạch cấp nước của nhà máy - 69 -
- TIÊU CHUẨN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC Tên Công việc: CHUẨN BỊ SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG TRẠM BƠM Mã số Công việc: G2 I. MÔ TẢ CÔNG VIỆC: Được thực hiện theo kế hoạch chung định sẵn của nh à máy. trước khi sửa chữa lớn cần phải làm công tác chuẩn bị. Người hành nghề cần phải thực hiện các bước công việc sau: - Thống kê đầu việc cần sửa chữa - Chuẩn bị mặt bằng sửa chữa, bảo dưỡng - Ngăn bao che phần sửa chữa và phần đang vận hành - Chuẩn bị vật tư, vật liệu, thiết bị - Kiểm tra dụng cụ kê, thiết bị nâng chuyển - Ngắt nguồn điện - Chuẩn bị lực lượng công nhân II. CÁC TIÊU CHÍ THỰC HIỆN: - Chuẩn bị sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm theo TCVN 5576- 1991 - Lập danh mục các công trình, thiết bị hư hỏng, hao mòn cần sửa chữa chính xác - Thống kê đầy đủ các đầu việc cụ thể cho sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm - Chuẩn bị mặt bằng sửa chữa, bảo dưỡng đảm bảo không ảnh hưởng đến các máy dự phòng làm việc. Đủ diện tích để đặt các bộ phận chi tiết tháo lắp khi sửa chữa - Kiểm tra thiết bị nâng trong trạm luôn ở trạng thái sẵn sàng làm việc - Gia cố vách ngăn bao che vững chắc, đúng quy định, không làm gián đoạn quá trình vận hành - Chuẩn bị đủ phụ tùng thay thế và các chi tiết cần thiết cho sửa chữa, bảo dưỡng, đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng, phù hợp với điều kiện sửa chữa, bảo dưỡng - Kê đủ số lượng đúng chủng loại các loại dung cụ sửa chữa - Ngắt cầu dao dứt khoát, đúng quy định, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người và thiết bị TCVN 5308-91 - Chuẩn bị đủ số lượng, loại thợ cần thiết và đã học tập về quy phạm an toàn trong sửa chữa, bảo dưỡng - Đảm bảo đủ nhân lực cho tiến độ sửa chữa, bảo dưỡng - Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị - Đảm bảo thời gian đúng tiến độ theo kế hoạch cấp n ước của nhà máy III. CÁC KỸ NĂNG VÀ KIẾN THỨC THIẾT YẾU 1. Kỹ năng: - Thống kê, sắp xếp, kế hoạch hóa - Quan sát, kiểm tra - Xác định, đánh giá - Sử dụng dụng cụ - Ngăn bao che, xây dựng - 70 -
- - Đối chiếu, chuẩn bị, lựa chọn - Lập trình tự - Ngắt nguồn điện 2. Kiến thức: - Phương pháp thống kê - Quản lý, tổ chức sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm cấp nước - Quy trình kỹ thuật ngăn bao che khi sửa chữa, bảo dưỡng - Sử dụng dụng cụ, thiết bị nghề cấp nước - Thiết bị nâng của trạm bơm - Công dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của pa lăng - Kỹ thuật an toàn phòng cháy chữa cháy - Quy phạm an toàn trong sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm IV. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÔNG VIỆC - Bản vẽ toàn bộ công trình - Bảng kế hoạch công tác của trạm - Danh sách cán bộ công nhân viên của công ty - Danh mục các chi tiết, thiết bị thay thế, sửa chữa, bảo dưỡng - Kế hoạch sửa chữa định kỳ, sửa chữa lớn - Máy tính, sổ tay, bút, - Mặt bằng trạm bơm - Dụng cụ đo kiểm tra - Trạm bơm, mặt bằng sửa chữa, bảo dưỡng trạm bơm - Vật liệu bao che - Thiết bị, bộ dụng cụ tháo lắp, dầu mỡ, giẻ lau, phễu, lưới lọc, dụng cụ thiết bị dự phòng, gỗ miếng kích cỡ các loại - Cầu trục chạy điện, pa lăng kéo tay, tời, tó ba chân, xà beng - Trạm biến áp, máy ngắt dầu, dao ngắt V. TIÊU CHÍ VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá - Độ chính xác của bảng tổng hợp - Theo dõi quá trình cung cấp vật tư cho quá vật tư cho quá trình sửa chữa trình sửa chữa, đối chiếu với hợp đồng kinh tế - Độ chính xác khi nhận dạng, phân - So sánh đối chiếu với bản vẽ, bảng tổng hợp loại vật tư, thiết bị cấp nước vật tư, nhãn mác của nhà sản xuất - Sự phù hợp của phương tiện máy - Theo dõi, đối chiếu với mặt bằng sửa chữa, móc thiết bị vận chuyển vào vị trí trọng lượng, kích thước vật tư, phụ kiện vận hành, sửa chữa - Đảm bảo an toàn cho người và - Giám sát thao tác của người làm đối chiếu phương tiện với tiêu chuẩn được quy định trong quy trình về kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động - Thời gian thực hiện công việc sửa - So sánh thời gian thực hiện với thời gian chữa tạm bơm định mức theo tiến độ cấp nước của nhà máy - 71 -