Tiếng Anh chuyên ngành Quản trị kinh doanh

pdf 272 trang phuongnguyen 2260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Anh chuyên ngành Quản trị kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieng_anh_chuyen_nganh_quan_tri_kinh_doanh.pdf

Nội dung text: Tiếng Anh chuyên ngành Quản trị kinh doanh

  1. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH QTKD (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2006
  2. HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH QTKD Biên soạn : THS. PHẠM THỊ NGUYÊN THƯ THS. NGUYỄN THỊ THIẾT
  3. LỜI NÓI ĐẦU English for Business management là cuốn sách hướng dẫn dạy và học tiếng Anh chuyên ngành Quản trị kinh doanh chính thức của Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông được biên soạn dành cho học viên đã học xong cuốn tiếng Anh I và II đang chuẩn bị, đang cần hay muốn sử dụng tiếng Anh một cách có hiệu quả trong công việc của mình. Bộ sách này đặc biệt hữu ích cho sinh viên các ngành kinh tế, quản trị nói riêng và cho sinh viên hiện nay nói chung, những người sẽ bước vào thế giới của công việc và thương mại khi kết thúc chương trình học của mình. Cuốn sách này cung cấp một nội dung rất phong phú, giúp cho học viên luyện được các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết đồng thời giúp cho học viên hiểu và diễn đạt những khái niệm then chốt của kinh doanh và kinh tế học. Cuốn sách bao quát những lĩnh vực quan trọng trong việc quản lý, sản xuất, tiếp thị, tài chính và kinh tế vĩ mô. Cuốn sách được biên soạn gồm có 10 bài. Các bài đều có cấu trúc tương tự như nhau: phần giới thiệu, mục đích bài học, bài đọc 1, phần thực hành ngôn ngữ, bài đọc 2, tóm tắt bài học, phần từ vựng. Đặc biệt cuốn sách còn biên soạn thêm phần luyện nghe, nói với các tình huống thực tế và các bài tập củng cố ở cuối mỗi bài cùng với đĩa CD nhằm giúp cho học viên ôn tập củng cố cách sử dụng các từ và thành ngữ đã đề cập trong bài đồng thời cũng giúp cho các học viên thêm tự tin và linh hoạt trong giao tiếp thực tế của mình. Cuốn sách lần đầu tiên ra mắt nên khó tránh khỏi những khiếm khuyết, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả và học viên gần xa. Chúng tôi xin chân thành cám ơn các bạn đồng nghiệp cũng như Ban lãnh đạo Học viện và Trung tâm đào tạo Bưu chính viễn thông I đã tạo điều kiện giúp đỡ để chúng tôi hoàn thành tốt cuốn sách này. Xin trân trọng cám ơn. Hà Nội, tháng 12 năm 2006 Nhóm tác giả
  4. Unit 1: Economic activity UNIT 1. ECONOMIC ACTIVITY I. INTRODUCTION Bạn bắt đầu học bài đầu tiên của phần tiếng Anh chuyên ngành Quản trị kinh doanh. Bài được bố cục theo trình tự như sau: mục đích, bài đọc 1, phần thực hành ngôn ngữ, bài đọc 2, bài luyện nghe, tóm tắt nội dung bài học, bảng từ vựng, phần bài tập và đáp án cho tất cả các bài tập. Bạn nên đọc kỹ mục đích của bài học. Phần này giúp bạn biết được nội dung sẽ học trong bài. Khi bạn đã nắm rõ được những nội dung này thì có nghĩa là bạn đã đạt được mục đích của bài học. Trong bài 1 bạn sẽ học về các hoạt động kinh tế: thế nào là hoạt động kinh tế và các hoạt động kinh tế tạo nên cái gì II. UNIT OBJECTIVES Bài học này bao gồm các mục đích sau: - Từ vựng có liên quan đến lĩnh vực hoạt động kinh tế - Cách sử dụng “Will” và “May” để nói về khả năng trong tương lai - Cách sử dụng các đại từ quan hệ như: who, whom, which, that, when, where và whose - Cách chuyển từ danh từ sang tính từ bằng cách thêm hậu tố “al” - Ôn lại các thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn - Cách sử dụng câu đề nghị, yêu cầu và cách đáp lại những lời đề nghị hay yêu cầu đó III. CONTENTS 1. TEXT 1.1 Bây giờ bạn hãy đọc kỹ bài đọc 2 lần, khi gặp từ mới bạn có thể tra từ điển, nhưng trước hết hãy cố gắng suy luận để hiểu từ mới đó trong ngữ cảnh bài đọc nếu được. Most people work in order to earn their living. They produce goods and services. Goods are either produced on farms, like maize and milk, or in factories, like cars and paper. Services are provided by such things as schools, hospitals and shops. Some people provide goods; some provide services. Other people provide both goods and services. 3
  5. Unit 1: Economic activity For example, in the same garage, a man may buy a car, or he may buy some service which helps him to maintain his car. The work which people do is called their economic activity. Economic activities make up the economic system. The economic system is the sum-total of what people do and what they want. The work which people undertake either provides what they need or provides them with money. People buy essential commodities with money. Sau khi đã đọc kỹ bài đọc 2 lần, bạn hãy trả lời các câu hỏi của bài tập số 1 và nhớ chỉ sử dụng các thông tin đã cho trong bài đọc. Khi trả lời các câu hỏi, bạn viết tất các các câu trả lời đó ra, sau đó kiểm tra lại trong phần đáp án xem đã đúng chưa. Cuối cùng bạn hãy tập nói những câu đã trả lời cho thật thành thạo và đọc lại bài khoá một lần nữa trước khi chuyển sang phần tiếp theo. Exercise 1 1. Why do most people work? 2. What do they produce? 3. Where are goods produced? 4. What do schools, hospitals and shops provide? 5. What two different things can a man buy in, for example, a garage? 6. What do we call the work which people do? 7. What is an economic system the sum-total of? 8. What two things can work provide for the worker? Exercise 2 Trong bài tập số 2, bạn hãy đổi các câu sau giống như ví dụ đã cho. Trong trường hợp này cả 2 câu đều có nghĩa như nhau đều chỉ ra khả năng có thể trong tương lai. 4
  6. Unit 1: Economic activity Example: Perhaps he will come. He may come. 1. Perhaps he will buy a car. 2. Perhaps we shall want some more fruit tomorrow. 3. Perhaps they will get the essential commodities soon. 4. Perhaps the service will stop next month. 5. Perhaps the garage will not sell that car to him. 6. Perhaps the economic system belongs to a city, a whole country or the whole world. 7. Perhaps the car does not belong to those people. 8. Perhaps he will buy some service which will help him maintain his car. 9. Perhaps he will see the car when he comes tomorrow. 10. Perhaps he will provide what they need when he comes. Exercise 3: Dịch bài đọc 1.1 sang tiếng Việt. Sau khi dịch xong bạn có thể kiểm tra lại phần dịch trong phần Key to reading. Bây giờ bạn chuyển sang phần thực hành ngôn ngữ (Language Practice). 2. LANGUAGE PRACTICE Trong phần thực hành ngôn ngữ, bạn sẽ học hai cấu trúc sau: đại từ quan hệ và cách chuyển từ danh từ sang tính từ. Structure 1: Relative pronouns (đại từ quan hệ) Đại từ quan hệ liên quan với một danh từ, đại từ hoặc câu đứng trước và nối mệnh đề nó giới thiệu với một mệnh đề khác trong câu. Đại từ quan hệ có chức năng đại từ và của liên từ. 5
  7. Unit 1: Economic activity Chủ ngữ Tân ngữ Sở hữu Chỉ người who whom whose Chỉ vật which that which that whose what what of which Chúng ta có 2 câu đơn: Jack is a good boy. (Jack là một đứa trẻ ngoan.) He is never idle. (Nó không bao giờ lười nhác.) Chúng ta có thể kết hợp 2 câu riêng rẽ này thành một câu theo 2 cách khác nhau: (a) Jack is a good boy and he is never idle. (b) Jack is a good boy who is never idle. Câu (a) là câu tập hợp, câu (b) là câu phức hợp. Rõ ràng là who làm công việc của đại từ (thay thế cho danh từ boy) và của liên từ (nối 2 câu đơn trở thành 2 mệnh đề trong câu phức hợp). Boy là từ đứng trước của who. Mệnh đề bắt đầu với who là mệnh đề phụ quan hệ (relative clause), và vì nó bổ nghĩa cho danh từ boy, tức là làm công việc của một tính từ, nên cũng gọi là mệnh đề phụ tính từ (adjective clause). 2.1. Who, whom, whose a. Dùng cho người - The man who spoke to you is my brother. (Người đã nói chuyện với anh là anh trai của tôi.) (chủ ngữ) - The man to whom you spoke is my brother. (Người mà anh đã nói chuyện là anh tôi) (tân ngữ) - The man whose son works with you is my brother. (Người mà con trai người ấy làm việc với anh là anh tôi) (sở hữu) b. who đôi khi cũng dùng cho loài vật được nhân hoá. - Our dog Jock, who had been lost for two days, was found and brought home by a policeman. (Con chó Jock của chúng tôi đã đi lạc 2 ngày được một cảnh sát tìm thấy và đưa về nhà.) c. Whose cũng được dùng cho vật - The house whose walls are made of stone is my father’s. (Căn nhà mà tường của nó bằng đá là nhà của bố tôi.) 2.2. Which a. Dùng cho đồ vật và loài vật 6
  8. Unit 1: Economic activity - The pencil which is in your pocket belongs to me. (Bút chì trong túi của anh là của tôi.) (làm chủ ngữ) - This is the book which I read last month. (Đây là quyển sách tôi đã đọc tháng trước) (làm tân ngữ) b. Dùng thay cho một câu đi trước, có nghĩa là điều ấy, việc ấy. - It is raining hard, which prevents me from going out. (Trời mưa to, làm tôi không đi chơi được.) c. Khi thay cho danh từ tập hợp chỉ người,”which” dùng với số ít, “who” dùng với số nhiều - The London team, which played so well last season, has done badly this season. (Đội bóng Luân đôn, mùa năm ngoái chơi rất hay, mùa này chơi dở.) - The team, who are are just getting their tickets, will meet on the platform at 2.30. (Đội bóng, hiện đang lấy vé, sẽ gặp nhau tại sân ga lúc 2 giờ 30.) 2.3. Of which Dùng để chỉ sở hữu cho vật - I have a pen the point of which is broken. (Tôi có cái bút mà đầu ngòi bút bị gãy). Chú ý : trong tiếng Anh hiện đại, whose được dùng thay thế cho “of which” - The pen whose point was broken has been mended. (Cái bút mà đầu ngòi bút bị gãy đã được sửa lại). 2.4. What a. Làm chủ ngữ - What is good for one person is not always good for another. (Điều gì tốt cho một người không phải luôn luôn tốt cho một người khác.) b. Làm tân ngữ - Tell me what you want. (Hãy cho tôi biết anh cần cái gì.) - I do not understand what he said. (Tôi không hiểu điều anh ta nói.) c. Đôi khi được dùng để nhấn mạnh - What you need is a holiday. (Điều anh cần là một ngày nghỉ.) - What they ought to do is save more money. (Điều họ phải làm là để dành nhiều tiền hơn.) 2.5. That a. Dùng thay thế cho “who, whom. which” - The man that (= who) stands at the door is my father. (Người đứng ở cửa là cha tôi.) - The man that (= whom) you see is my father. (Người mà anh thấy là cha tôi.) 7
  9. Unit 1: Economic activity - The house that (= which) you see is my father’s. (Ngôi nhà mà anh thấy là của cha tôi.) b. “That” không đứng sau giới từ So sánh: This is the house of which I spoke This is the house which I spoke of This is the house that I spoke of This is the house I spoke of (Đây là cái nhà mà tôi nói tới.) – Không nói: of that I spoke. c. That có ý nghĩa hạn định So sánh: - (a) His sister that lives in Paris speaks French. (Chị anh ta ở Pari nói tiếng Pháp.) - (b) His sister, who lives in Paris, speaks French. (Chị anh ta, người ở Pari, nói tiếng Pháp.) Câu (a) cho ta biết anh ta có nhiều người chị, và đây là người ở Pari. Câu (b) cho ta biết anh ta chỉ có một người chị và người ấy ở Paris. Vì ý nghĩa hạn định ấy, đôi khi that không thể thay thế cho who và which. So sánh: - (a) His father, who lives in Paris, will return soon. (Cha anh ta ở Luân đôn sẽ trở về một ngày gần đây.) - (b) His father that lives in Paris will return soon. Câu (b) buồn cười vì nó gợi ý rằng anh ta có nhiều người cha. d. That dùng sau tính từ so sánh bậc tuyệt đối, kể cả first và last, và số thứ tự - He was the strongest man that I ever saw. (Anh ta là người mạnh nhất tôi đã gặp.) - It was the first time that I had been there. (Đó là lần đầu tiên tôi tới đó.) e. That dùng sau đại từ không xác định - I will tell you something that you didn’t know before. (Tôi sẽ cho bạn hay một việc mà trước đây bạn không biết.) f. That được dùng khi từ đứng trước gồm cả người lẫn vật - The book was about the men and the animals that the author had met on his travel. (Quyển sách ấy nói về người và những con vật mà tác giả đã gặp trong chuyến du lịch của ông ta.) g. That dùng sau đại từ nghi vấn who và what 8
  10. Unit 1: Economic activity - Who is that person that you must respect? (Người ấy là ai mà anh phải kính trọng?) - What is this that worries you so? (Đó là việc gì mà làm anh lo lắng đến thế?) h. That dùng sau lần mở đầu bằng It is, It was - It is the teacher that is imporant, not the kind of school he teaches in. (chính thầy giáo mới quan trọng, chứ không phải trường mà thầy giáo dạy.) - Was it you that broke the window? (Có phải anh đã làm vỡ cửa sổ không?) Sau khi bạn đã đọc kỹ phần cấu trúc 1, bạn hãy làm các bài tập sau đây: Exercise 1 Combine these pairs of sentences as in the example ( Bạn hãy nối 2 câu thành một câu có sử dụng đại từ quan hệ which theo như ví dụ mẫu.) Example: The services are useful. The workers provide services. The services which the workers provide are useful. a. The goods are essential. They need the goods. b. The schools and hospitals are essential. They provide schools and hospitals. c. The goods are valuable. He buys the goods. d. The money buys essential commodities. People can earn this money. e. The goods and services are very useful. People produce these goods and services. f. The work is called economic activity. We do this work. g. The work provides them with money. People do this work. h. The economic activities make up the economic system. People undertake these economic activities. Exercise 2: Viết lại câu sử dụng các đại từ quan hệ who, which, that 9
  11. Unit 1: Economic activity a. I saw the man. He closed the door. b. The girl is happy. She won the race. c. The student is from China. He sits next to me. d. The students are from China. They sit in the front row. e. We are studying sentences. They contain adjective clauses. f. I am using a sentence. It contains an adjective clause. g. Algebra problems contain letters. They stand for unknowm numbers. h. The taxi driver was friendly. He took me to the airport. Exercise 3: Viết lại các câu sau sử dụng đại từ quan hệ whose a. I apologized to the woman. I spilled her coffee. b. The man called the police. His wallet was stolen. c. I met the woman. Her husband is the president of the corporation. d. The professor is excellent. I am taking her course. e. Mr. North teaches a class for students. Their native language is not English. f. I come from a country. Its history goes back thousands of years. g. The people were nice. We visited their house. 10
  12. Unit 1: Economic activity h. I live in a dormitory. Its residents come from many countries. i. I have to call the man. I accidently picked up his umbrella after the meeting. j. The man poured a glass of water on his face. His beard caught on fire when he lit a cigarrette. Structure 2: Change nouns into adjectives (Chuyển danh từ sang tính từ) Để chuyển từ danh từ sang tính từ, bạn có thể thêm các hậu tố khác nhau như: al, ly . Trong bài 1, bạn học cách thêm hậu tố “al” vào sau danh từ để được một tính từ mới. Ví du: condition (danh từ) + al (hậu tố) → conditional (tính từ) form (danh từ) + al (hậu tố) → formal (tính từ) Bây giờ bạn hãy làm bài tập số 1. Exercise 1 Bạn hãy chuyển các danh từ được in nghiêng trong các câu sau thành tính từ để điền vào các ô trống. Example: education → education + al → educational Commerce → commerci + al → commercial a. These goods belong to the nation. They are therefore ___. b. Minerals are a part of nature. They are therefore ___. c. Schools provide education. They are therefore centers of ___ activity. d. Shops are places of commerce. They are therefore centers of ___ activity. e. He does not want anyone else to do this work. He wants to do the work in person. It is his ___ concern. 3. TEXT 1.2 Bạn hãy đọc bài đọc 2 thật cẩn thận, sau đó làm bài tập số 1 và số 2 dưới đây: Most people work to earn a living, and produce goods and services. Goods are either agricultural (like maize and milk) or manufactured (like cars and paper). Services are such things as education, medicine and commerce. Some people provide goods; some provide services. Other people provide both goods and services. For example, in the same garage a man may buy a car or some service which helps him to maintain his car. 11
  13. Unit 1: Economic activity The work which people do is called economic activity. All economic activities together make up the economic system of a town, a city, a country or the world. Such an economic system is the sum-total of what people do and what people want. The work people undertake either provides what people need or provides the money with which they can buy essential commodities. Of course, most people hope to earn enough money to buy commodities and services which are non-essential but provide some particular personal satisfaction, like toys for children, visits to the cinema. Exercise 1 Trong bài tập này có 10 câu, bạn hãy quyết định xem câu nào đúng, câu nào sai và sửa lại câu sai cho đúng. 1. Most people produce either goods or services. 2. Services are either agricultural or manufactured. 3. Education and medicine are provided by schools and hospitals. 4. Cars and paper are agricultural goods. 5. Paper is non- agricultural commodity. 6. The work which people do is called an economic system. 7. A city has its own economic system. 8. Economic activity is the sum-total of what people do and want. 9. The work people undertake provides them with money, or with what they need. 10. Most people do not want to buy non-essential commodities and services. Exercise 2 Trong bài tập số 2, bạn sẽ làm bài luyện thêm với các đại từ which và that. Bạn hãy thay thế các đại từ which bằng đại từ that trong các câu sau. Sau đó, bạn viết lại các câu đó mà không sử 12
  14. Unit 1: Economic activity dụng cả hai đại từ which và that. (Lưu ý thêm: khi câu bạn viết lại không có các đại từ quan hệ which và that thì ý nghĩa của câu vẫn giữ nguyên nhưng câu viết kém phần trịnh trọng hơn). 2.1: a. The goods which they wanted were essential minerals. b. The schools and hospitals which they provide are essential. c. The goods which he buys are valuable. d. The money which the people earned bought many commodities. e. The goods and services which people produce are very useful. f. The work which we all do is called economic activity. g. The work which most people do provides them with money. h. The economic activities which people undertake make up the economic system of a town, city, country or a larger area. i. The economic system which people belong to is the sum-total of their needs and actions. j. The work which he undertook was useful but non-essential. 2.2: a. The goods which they wanted were essential minerals. b. The schools and hospitals which they provide are essential. c. The goods which he buys are valuable. d. The money which the people earned bought many commodities. 13
  15. Unit 1: Economic activity e. The goods and services which people produce are very useful. f. The work which we all do is called economic activity. g. The work which most people do provides them with money. h. The economic activities which people undertake make up the economic system of a town, city, country or a larger area. i. The economic system which people belong to is the sum-total of their needs and actions. j. The work which he undertook was useful but non-essential. Exercise 3: Dịch bài đọc 2 sang tiếng Việt. Nếu gặp từ mới nào mà bạn còn chưa rõ nghĩa thì hãy tra lại từ trong phần Vocabulary. 4. LISTENING: Introducing Transworld Ann Bell làm việc cho văn phòng Transworld Freight ở Manchester. Cô ấy đang nói chuyện với một nhân viên mới ở trong căng tin (Anne Bell works in the Manchester office of Transworld Freight. She is in the canteen talking to a new employee). Exercise 1: Listening comprehension Bạn nghe qua đĩa một lần và hãy quyết định xem ai làm gì (Listen to the disc once through. Then look at these lists and see if you can remember which person at Transworld did what.) 1. Anne Bell a. She did the photocopying. 2. Sandra Parr b. He ate a sandwich. 3. David Thompson c. He arranged exports. 4. Liz Shepherd d. She did the filling. 5. Nick Dawson e. He spent time at the docks and the airport. 6. Kevin Hughes f. She took shorthand and typed letters. 7. Jane Long g. She worked in the accounts department. h. She introduced David to Sandra. 14
  16. Unit 1: Economic activity i. He drank a cup of coffee. j. He sat at a table. k. She welcomed David to Transworld. l. He sent customers their bills. m. He worked with the customs officials. n. He talked to Jane. o. She handled airfreight. p. He dealt with customers’ accounts. Now say the past tense of these regular and irregular verbs like this: Laboratory P: Do R: Did Exercise 2: Present simple and present progressive Write and read your answers to Exercise 1 in the present, like this: P: What does Anne do? R: She takes shorthand. P: What else does she do? R: She types letters. P: What’s Nick doing in the picture? R: He’s sitting at a table. P: What else is he doing? R: He's eating a sandwich. Laboratory drill A P: Nick’s sitting at a table. R: Oh? What’s he doing exactly? He’s typing a letter. P: Sandra works in reception. R: Oh? What does she do exactly? Laboratory drill B P: She handled airfreight. R: She handles airfreight. Laboratory drill C P: He sat at a table. R: At the moment he’s sitting at a table. 15
  17. Unit 1: Economic activity Exercise 3: The alphabet (pronunciation) Listen to the disk and write down the twelve groups of four letters you hear, like this: 1 B O C J 2 F B B D Laboratory drill P: Customs R: CUSTOMS Exercise 4: Requests Bạn luyện tập với cấu trúc câu đề nghị hay yêu cầu và cách đáp lại những câu đề nghị đó như thế nào theo như mẫu câu dưới đây: Send a price list P: Could you send a price list please? R: I’ll send it at once. immediately. 1. Reply as soon as possible 2. Ring Mr Andrews 3. Photocopy the report 4. Type the memo 5. File the correspondence 6. Answer the letter Laboratory drill A P: Could you send a price list please? R: I'll send it at once. Laboratory drill B P: Send a price list R: Could you send a price list please? Exercise 5 Telephone enquiries Listen to the disk and fill in the missing words in this telephone conversation Transworld: Transworld. Can I help you? Caller: 1 I saw your2 for a junior accounts clerk in this morning's paper. T: Oh yes. 16
  18. Unit 1: Economic activity C: 3 to apply for the 4 5 send me an application form please? T: Certainly. C: And could you tell me 6 about 7 ? T: I’ll send details of the job and 8 with the application form. C: Thank you very much. 9 from you 10 then.11 T: Just a moment. Could you tell me your name and address? C: Oh yes. It’s Andrew. SUMMARY Trong bài số 1 bạn đã học qua các phần sau: - Từ vựng có liên quan đến lĩnh vực hoạt động kinh tế. - Cách sử dụng “Will” và “May” để nói về khả năng trong tương lai. - Cách sử dụng các đại từ quan hệ như: who, whom, which, that, when, where và whose. - Cách chuyển từ danh từ sang tính từ bằng cách thêm hậu tố “al”. - Ôn lại các thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn - Cách sử dụng câu đề nghị hay yêu cầu và cách đáp lại những câu đề nghị hay yêu cầu đó VOCABULARY accounts clerk n nhân viên kế toán accounts department n phòng kế toán agricultural adj thuộc nông nghiệp airfreight n hàng hoá chở bằng máy bay assistant manager n phó phòng, trợ lý trưởng phòng assume v giả định assumption n giả định belong to v thuộc về ai bill n hoá đơn business firm n hãng kinh doanh commodity n hàng hoá coordinate v phối hợp, điều phối 17
  19. Unit 1: Economic activity correspondence n thư tín customs clerk n nhân viên hải quan customs documentation n chứng từ hải quan customs official n viên chức hải quan decision-making adj ra quyết định derive from v thu được từ docks n bến tàu earn one’s living expr kiếm sống either or conj hoặc hoặc essential adj quan trọng, thiết yếu export manager n trưởng phòng xuất khẩu exports n hàng xuất khẩu farm n trang trại freight forwarder n đại lý, (hãng, người) chuyển hàng given adj nhất định goods n hàng hoá handle v xử lý, buôn bán household n hộ gia đình in order to prep để in turn adv lần lượt interdependent adj phụ thuộc lẫn nhau junior accounts clerk n nhân viên kế toán tập sự like conj như, giống như loan n vay maintain v duy trì, bảo dưỡng maize n ngô make up v tạo nên, tạo thành memorandum n bản ghi nhớ minerals n khoáng sản, khoáng chất natural adj thuộc tư nhiên 18
  20. Unit 1: Economic activity nature n bản chất, tự nhiên non- agricultural adj không thuộc nông nghiệp person Friday n nhân viên văn phòng photocopier n máy sao chụp produce v sản xuất provide v cung cấp purchase v mua, tậu, sắm pursue v mưu cầu seafreight hàng chở bằng đường biển senior accounts clerk n kế toán trưởng service n dịch vụ shorthand n tốc ký substituable adj có thể thay thế sum-total n tổng transform v chuyển đổi, biến đổi, thay đổi undertake v trải qua utility n độ thoả dụng well-being adj phúc lợi CONSOLIDATION EXERCISES Exercise 1: Read the following passage and do the exercises Competitive market capitalism contains two major decision-making units whose actions are coordinated through market exchange. The first is the business firm, which buys resources from households and transforms resource inputs into outputs of products and services that it sells to households. The second is the household, which owns and sells resources to firms and purchases outputs from them. The two kinds of market relations, as well as the two basic units of economic decesion- making, are interdependent. The demand for resource inputs is derived from the demand for final products because firms produce to sell (at a profit) to consumers. Resource inputs, in turn, are required to create outputs. Consumers are able and willing to purchase products because they have incomes. Consumers obtain income through the sale or loan of their resource to firms, who in turn organize and coordinate factors of production to produce outputs from these outputs. Competitive market captalism is based on some basic assumptions. One assumption is that both firms and households desire to maximize their economic well-being through market 19
  21. Unit 1: Economic activity exchange. Business firms are assumed to pursue profit maximization and households try to maximize utility or satisfaction. Both try to buy at the lowest possible price (for a given quality of goods) and to sell at the highest possible price. The other major assumption is that markets are competitive, which means there are many buyers and sellers, products are substituable, buyers and sellers have a lot of knowledge of the market and resources are able to move freely between users. Exercise 1.1: Answer the following questions based on the above text 1. What are the two majors decision-making units which market capitalism contains? 2. How are the actions of business firms and households coordinated? 3. From whom does the business firm buy resources and sell outputs? 4. What does the demand for resource inputs depend on? 5. What do firms do with the resources they buy from households? 6. How can consumers get money to buy products sold buy firms? 7. What do both households and business firms do through market exchange? 8. What does it mean that “market are competitive”? Exercise 1.2: Read the text again and decide these statements are true (T) or false (F) 1. Business firms and households are independent of eachother. 2. Firms and households are boh buyers and sellers. 3. Demand for the products of a firm depend on the demand for the resources. 4. Knowledge of the market is not necessary for a competitive market. 5. Households organize and coordinate factors of production to produce outputs. Exercise 1.3: Read the text again and try to find out these relative pronouns in italic stand for which words in the text. 1. Whose (paragraph 1): 2. Which (paragraph 1): 3. Which (paragraph 1): 20
  22. Unit 1: Economic activity 4. Who (paragraph 2): 5. Which (paragraph 3): Exercise 2: Read the text and answer the following questions. Economics is a science. This science is based upon on the facts of our everyday lives. Economists study our everyday lives. They study the system which affects our lives. The economists try to describe the facts of the economy in which we live. He tries to explain how the system works. His method should be objective and scientific. We need food, clothes and shelter. If we could get food, clothes and shelter without working, we probably would not work. But even when we have these essential things, we may want other things. If we had them, these other things (like radios, books and toys for the children) might make life more enjoyable. The science of economics is concerned with all our material needs and wants. It is not just concerned with basic needs like food, clothes and shelter. 1. What is economics? 2. What is it based upon? 3. What two things do economists study? 4. What do they try to do? 5. What do they try to explain? 6. What should the methods of the economists be like? 7. What three essential things do we need? 8. What would happen if we could get these essentials without working? 9. What might make life more enjoyable? 10. What is economics concerned with? Exercise 3: Translate the reading passage in exercise 2 into Vietnamese. 21
  23. Unit 1: Economic activity . Exercise 4: Put the right word in the banks in these sentences. Economy, economics, economic, economical, economically, economists 1. Marx and Keynes are two famous 2. Those people are studying the science of 3. We sometimes call a person’s work his activity 4. People should be very . with the money they earn. 5. The economic system of a country is usually called the national . 6. The people in that town live very Exercise 5: Read the text and decide whether these statements are true (T) or false (F), and if they are false say why. The science of economics is based upon the facts of our everyday lives. Economists study our everyday lives and the general life of our communities in order to understand the whole economic system of which we are part. They try to describe the facts of our economy in which we live, and explain how it all works. The economist’s methods should of course be strictly objective and scientific. We need food, clothes and shelter. We probably would not go to work if we could satisfy these basic needs without working. But even when we have satisfied such basic needs, we may still want other things. Our lives may be more enjoyable if we had such things as radios, books and toys for the children. Human beings certainly have a wide and very complex range of wants. The science of economics is concerned with all our material needs: it is concerned with the desire to have a radio as well as the basic necessity of having enough food to eat. 1. Economics is a scientific study. 2. Economists try to understand only part of the economic system. 22
  24. Unit 1: Economic activity 3. If we could satisfy our basic need without working, we would still work. 4. Radios, books and toys are basic commodities. 5. The range of human wants is very complex. 6. Clothes and shelter are non-essential human needs. 7. Economic studies are essentially non-scientific. 8. Economists study the general life of our communities. Exercise 6: Translate the text in the exercise 5 into Vietnamese Exercise 7:Combine these pair of sentences, using which Example: That is the garage. In that garage the new car is kept. That is the garage in which the new car is kept. 1. Economics is a science. In that science everything must be studied in an objective way. 2. The USSR has a system. In that system central planning is very important. 23
  25. Unit 1: Economic activity 3. The USA has an economy. In that economy gevernment planning is limitted to quite a small area. 4. Marxism proposes a special economic system. In that system collective needs are more important than individual needs. 5. The British have a certain way of life. In that way of life private enterprise and private ownership of property are very important. 6. The Americans and the British have separate ideologies. In these ideologies there are similar points. Exercise 8: Below are two lists. Pair off each word in the first list with its opposite in the second list. A B theoretical local private maximum individual selling mineral complex capitalistic communistic simple organic buying collective minimum public national practical KEY TO UNIT 1 Text 1.1 Hầu hết mọi người làm việc để kiếm sống. Họ làm ra hàng hoá và dịch vụ. Hàng hoá hoặc được sản xuất ở các trang trại như ngô và sữa, hoặc ở trong các nhà máy như ô tô và giấy. Dịch vụ được cung cấp bởi các trường học, bệnh viện và các cửa hàng. 24
  26. Unit 1: Economic activity Một số người cung cấp hàng hoá, một số cung cấp dịch vụ. Một số khác cung cấp cả hàng hoá và dịch vụ. Ví dụ, ở trong cùng một garage, người ta cũng có thể mua ô tô hoặc cũng có thể mua một dịch vụ nào đấy để bảo dưỡng ô tô. Công việc con người làm được gọi là hoạt động kinh tế. Các hoạt động kinh tế tạo nên hệ thống kinh tế. Hệ thống kinh tế là tổng cái con người làm ra và những cái họ cần. Công việc con người làm hoặc để cung cấp những cái họ cần hoặc để kiếm tiền. Con người dùng tiền để mua những hàng hoá cần thiết. Exercise 1 1. Most people work in order to earn their living. 2. They produce goods and services. 3. Goods are produced either on farms or in factories. 4. They provide services. 5. A man can buy a car or a service which helps him to maintain his car. 6. The work which people do is called their economic activity. 7. An economic system is the sum-total of what people do and what people want. 8. Work can provide either what they need or money. Exercise 2 1. He may buy a car. 2. We may want some more fruit tomorrow. 3. They may get the essential commodities soon. 4. The service may stop next month. 5. The garage may not sell that car to him. 6. The economic system may belong to a city, a whole country or the whole world. 7. The car may not belong to those people. 8. He may buy some service which will help him maintain his car. 9. He may see the car when he comes tomorrow. 10. He may provide what they need when he comes. Language practice Strucrure 1 Exercise 1 a. The goods which they need are essential. 25
  27. Unit 1: Economic activity b. The schools and hospitals are essential.which they provide are essential. c. The goods which he buys are valuable. d. The money which people can earn buys essential commodities. e. The goods and services which people produce are very useful. f. The work which we do is called economic activity. g. The work which people do provides them with money. h. The economic activities which people undertake make up the economic system. Exercise 2 a. I saw the man who closed the door. b. The girl who won the the race is happy. c. The student who sits next to me is from China. d. The students who sit in the front row are from China. e. We are studying sentences which (that) contains an adjective clause. f. I am using a sentence which (that) contains an adjective clause. g. Algebra problems contain letters which (that) stand for unknown numbers. h. The taxi driver who took me to the airport was friendly. Exercise 3 a. I appologized to the woman whose coffee i spilled. b. The man whose wallet was stolen called the police. c. I met the woman whose husband is the presidents of the corporation. d. The professor whose course I am taking is excellent. e. Mr. North teaches a class for students whose native language is not English. f. I come from a country whose history goes back thousands of years. g. The people whose house we visited were nice. h. I live in a dormitory whose residents come from many country. i. I have to call the man whose umbrella I accidently picked up after the meeting. j. The man whose beard caught on fire when he lit a cigarette poured a glass of water on his face. Structure 2 Exercise 1 26
  28. Unit 1: Economic activity a. national. b. natural c. educational d. commercial e. personal Text 1.2 Hầu hết con người làm việc để kiếm sống, sản xuất ra các hàng hoá và dịch vụ. Hàng hoá có thể là hàng nông nghiệp như ngô, sữa hoặc được sản xuất như ô tô và giấy. Các dịch vụ như giáo dục, y tế và thương mại. Một số người cung cấp hàng hoá; một số cung cấp dịch vụ. Một số khác cung cấp cả hàng hoá và dịch vụ. Ví dụ ở trong cùng một garage người ta có thể mua ô tô hoặc dịch vụ bảo dưỡng xe. Công việc con người làm được gọi là hoạt động kinh tế. Tất cả các hoạt động kinh tế tạo thành hệ thống kinh tế của một thị trấn, thành phố, một quốc gia hoặc thế giới. Hệ thống kinh tế là tổng thể những cái con người làm ra và những cái con người cần. Công việc con người làm hoặc để cung cấp những cái họ cần hoặc để kiếm tiền mua những hàng hoá cần thiết. Tất nhiên, hầu hết con người đều mong muốn kiếm được đủ tiền để mua các hàng hoá và dịch vụ không phải là thiết yếu nhưng để thoả mãn mong muốn cá nhân đặc biệt nào đó như đồ chơi cho trẻ em, đi xem chiếu bóng. Exercise 1 1. T 2. F / Goods are either agricultural or manufactured. 3. T 4. F / They are produced. 5. T 6. F / It is called economic activity. 7. T 8. F/ Economic system is the sum-total of what people do and want. 9. T 10. F / Most people hope to earn enough money to buy non-essential commodities and services. Exercise 2.1 a. The goods that they wanted were essential minerals. b. The schools and hospitals that they provide are essential. 27
  29. Unit 1: Economic activity c. The goods that he buys are valuable. d. The money that the people earned bought many commodities. e. The goods and services that people produce are very useful. f. The work that we all do is call economic activity. g. The work that most people do provides them with money. h. The economic activities that people undertake make up the economic system of a town, city, country or larger area. i. The economic system that people belong to is the sum-total of their needs and actions. j. The work that he undertook was useful but non-essential. Exercise 2.2 a. The goods they wanted were essential minerals. b. The schools and hospitals they provide are essential. c. The goods he buys are valuable. d. The money the people earned bought many commodities. e. The goods and services people produce are very useful. f. The work we all do is call economic activity. g. The work most people do provides them with money. h. The economic activities people undertake make up the economic system of a town, city, country or larger area. i. The economic system people belong to is the sum-total of their needs and actions. j. The work he undertook was useful but non-essential. Listening: Introducing Transworld Exercise 1 1- f, h 2 – a, d, k 3 – l, p 4 – g 5 – b, e, j, m 6 – c, i, n 7 - o AB: Hello. You’re the new accounts clerk, aren’t you? My name’s Anne Bell. I do most of the secretarial work in the office. DT: Pleased to meet you, Miss Bell. I’m David Thompson AB: Please call me Anne. 28
  30. Unit 1: Economic activity DT: And I’m David. AB: Have you met anyone else yet? DT: Only Liz, who works in the accounts department with me. Who is everyone? AB: Well, the good - looking one over there, the one drinking now, is Kevin Hughes. He handles the exports. DT: Who’s he talking to? AB: That’s Jane Long. She arranges all our airfreight. The young man sitting at the table is Nick Damson. DT: The one eating a sandwich? AB: That’s right. DT: What does he do? AB: He spends a lot of time at the docks and the airport. He handles all the customs documentation. DT: Oh, so Transworld documentation as well as transportation? AB: Oh yes. And a lot of other things. DT: And then I send the customers their bills. AB: Yes. Come over here and let me introduce you to Sandra Parr. Sandra, this David Thompson. David, this Sandra. DT: Hello, Sandra. AB: Welcome to Transworld. DT: Thanks. AB: Sandra does all the important work in the office the typing, the filing, the photocopying and so on. DT: Oh, just the person I need. Could you show me how to work the photocopier please? SP: Certainly. I’ll show you straight after lunch. Laboratory drills tapescript P: Do R: Did Now you try. 29
  31. Unit 1: Economic activity P: Handle P: Work R: Handled R: Worked P: Talked P: Take R: Talked R: Took P: Spend P: Sit R: Spent R: Sat P: Deal P: Welcome R: Dealt P: Welcomed P: Introduce P: Eat R: Introduced P: Ate P: Drink P: Arrange R: Drank R: Arranged P: Send P: Type R: Sent R: Typed Drill 2A Listen to these statements and ask for more information, like this: P: Nick’s sitting at a table. R: Oh? What’s he doing exactly? P: He’s typing a letter. Sandra works in reception. R: Oh? What does she do exactly? P: Oh, she welcomes visitors. Now you try P: Kevin works in the export R: Oh? What does she do exactly? department. R: Oh, What does he do P: She handles all the airfreight. And this is exactly? David, who’s dealing with customers’ accounts. P: He arranges exports. Oh R: Oh? What’s she doing exactly? look, that’s Jane over there with Kevin. 30
  32. Unit 1: Economic activity R: Oh? What’s she doing P: I think he’s sending out invoices. What are exactly? you doing, David? P: I think she’s just talking to him. He spends lot of time at the airport. Drill 2B Talk about people’s jobs. Say these sentences in the present simple tense, like this: P: She handled airfreight. R: She handles airfreight. Now you try. P: We worked for Transworld. P: They took shorthand. R: We work for Transworld. R: They take shorthand. P: I dealt with customers’ P: He did the filling. accounts. R: I deal with customers’ R: He does the filling. accounts. P: She typed letters. P: He arranged exports. R: She types letters. R: He arranges exports. Drill 2C Talk about what people are doing now. Say these sentences in the present progressive tense, like this: P: He sat at a table. P: He did the filling R: At the moment she’s R: At the moment he’s doing the filling welcoming David. P: He talked to Jane. P: He ate a sandwich. R: At the moment she’s P: At the moment he’s eating a sandwich. typing a letter. Exercise 3 3. AELZ 4. XMPG 5. UVTT 6. IHYR 7. GGCB 8. VTWE 9. DIUF 10. ENQS 11. OKJG 12. WUUW Drill 3 Spell these words, like this: P: Customs 31
  33. Unit 1: Economic activity R: CUSTOMS Now you try P: Arrange R: A double RANGE P: Export P: Dealt R: EXPORT R:DEALT P: Ate P: Freight R: ATE R: FREIGHT P: Handle P: Acounts R: HANDLE R: COUNTS Drill 4A Reply to these requests, like this: P: Could you send a price list Now you try please? R: I’ll send it at once. P: Could you reply as soon as possible please? R: I’ll ring him at once. Drill 4B Make requests, like this: P: Send a price list P: Type the memo R: Could you send a price R: Could you type the memo please? list please? Now you try P: File the correspondence P: Reply as soon as possible R: Could you file the correspondence please? R: Could you reply as soon P: Answer the letter as possible please? P: Ring Mr. Andrews R: Could you answer the letter please? R: Could you ring Mr. Andrews please? Exercise 5 1-good morning 2-advert 3- I’d like 4- job 5- Could you 32
  34. Unit 1: Economic activity 6- a bit more 7- the job and company 8- pay 9- I’ll expect to hear 10- soon 11- Goodbye Consolidation exercises Exercise 1.1 1. The business firm and the household 2. They are coordinated through market exchange. 3. Households 4. The demand for final products 5. They transform resourse inputs into outputs of products and services. 6. They get money from the sale or loan of their resourse to firms. 7. They maximize their economic well-being: Business firms maximize their profit and hoseholds maximize their utility or satisfaction. 8. It means that there are many buyers and sellers, products are substituable, buyers and sellers have a lot of knowledge of the market and resources are able to move freely between users. Exercise 1.2 1. F 2. T 3. F 4. F 5. F Exercise 1.3 1. Two major decision-making units 2. The business firm 3. The household 4. Firms 5. Markets are competitive. Exercise 2 1. It is a science. 2. The facts of our everyday lives 3. Our everyday lives and the system which affects our lives 4. Describe the facts of the economy in which we live. 33
  35. Unit 1: Economic activity 5. How the system works 6. It should be objective scientific. 7. Food, clothes and shelter 8. We probably would not work. 9. Non-essential things like radios, books and toys for children. 10. All our material needs and wants Exercise 3 Kinh tế học là một môn khoa học. Khoa học này được dựa trên những sự kiện (giả thiết) trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Các nhà kinh tế học nghiên cứu cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Họ nghiên cứu hệ thống có ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta. Các nhà kinh tế học cố gắng giải thích hệ thống này hoạt động như thế nào. Phương pháp nghiên cứu vừa phải khách quan vừa phải mang tính khoa học. Chúng ta cần lương thực, quần áo và chỗ ở. Nếu chúng ta có thể có lương thực, quần áo và chỗ ở mà không cần làm việc thì có thể chúng ta sẽ không làm việc nữa. Nhưng thậm chí cả khi chúng ta có được những thứ cần thiết, chúng ta vẫn muốn có thêm những thứ khác. Nếu chúng ta có những thứ đó như rađio, sách và đồ chơi cho bọn trẻ thì cuộc sống của chúng ta sẽ thú vị hơn. Khoa học kinh tế có liên quan đến tất cả những nhu cầu về vật chất và mong muốn của chúng ta. Nó không chỉ liên quan đến những nhu cầu cơ bản như lương thực, quần áo và chỗ ở. Exercise 4 1. economists 2. economics 3. economic 4. economical 5. economy 6. economically Exercise 5 1. F/ because it is not only a scientific but also an objective study. 2. F/ because they try to understand the whole economic system of which we are part. 3. F/ we probably would not go to work. 4. F/ because they are only things that make our lives more enjoyable. 5. T 6. F/ They are non-essential human needs. 7. F/ They are scientific. 8. T 34
  36. Unit 1: Economic activity Exercise 6 Khoa học kinh tế dựa trên những sự kiện (giả thiết) trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Các nhà kinh tế học nghiên cứu cuộc sống hàng ngày của chúng ta và cuộc sống chung của các cộng đồng để hiểu được toàn bộ nền kinh tế mà trong đó chúng ta chỉ là một bộ phận. Họ cố gắng miêu tả các sự kiện của nền kinh tế mà chúng ta đang sống trong đó và giải thích hệ thống đó hoạt động như thế nào. Tất nhiên phương pháp nghiên cứu của các nhà kinh tế học phải thật khách quan và mang tính khoa học. Chúng ta cần lương thực, quần áo và chỗ ở. Có thể chúng ta sẽ không đi làm nếu chúng ta có thể thoả mãn được những nhu cầu cơ bản mà không cần phải làm việc. Nhưng thậm chí cả khi chúng ta đã thoả mãn được những nhu cầu cơ bản đó có thể chúng ta vẫn muốn có những thứ khác. Cuộc sống của chúng ta sẽ thú vị hơn nếu chúng ta có thêm những thứ khác như rađio, sách và đồ chơi cho trẻ. Tất nhiên con người có rất nhiều những mong muốn khác nhau và rất phức tạp. Khoa học kinh tế có liên quan đến tất cả những thứ như nhu cầu vật chất của chúng ta: nó liên quan đến mong muốn có được chiếc rađio cũng như nhu cầu cơ bản là có đủ ăn. Exercise 7 1. Economics is a science in which everything must be studied in an objective way. 2. The USSR has a system in which central planning is very important. 3. The USA has an economy in which gevernment planning is limitted to quite a small area. 4. Marxism proposes a special economic system in which collective needs are more important than individual needs. 5. The British have a certain way of life in which private enterprise and private ownership of property are very important. 6. The Americans and the British have separate ideologies in which there are similar points. Exercise 8 1. theoretical/ practical 2. private/ public 3. individual/ collective 4. mineral /organic 5. capitalistic/communistic 6. simple/ complex 7. buying/ selling 8. minimum/ maximum 9. national/ local 35
  37. Unit 2: Different economic systems UNIT 2: DIFFERENT ECONOMIC SYSTEMS I. INTRODUCTION Bài 2 được bố cục theo trình tự như bài 1 gồm có: mục đích, bài đọc 1, phần thực hành ngôn ngữ, bài đọc 2, bài luyện nghe, tóm tắt nội dung bài học, bảng từ vựng, phần bài tập và đáp án cho tất cả các bài tập của Unit. Bài 2 giới thiệu về các hệ thống kinh tế khác nhau như hệ thống kinh tế của Mỹ, hệ thống kinh tế của Nga và hệ thống kinh tế của Anh. II. UNIT OBJECTIVES Bài học này bao gồm các mục đích sau: - Từ vựng có liên quan đến lĩnh vực các hệ thống kinh tế khác nhau - Cách sử dụng câu chủ động và câu bị động - Cách tạo từ mới bằng cách thêm tiền tố và hậu tố - Ôn lại câu so sánh III. CONTENTS 1. TEXT 2.1 Bạn hãy đọc kỹ bài đọc sau và trả lời các câu hỏi, nếu có từ mới thì hãy tra trong phần Vocabulary. Not all economic systems are the same. The economic system of the United States is very different from the economic system of the USSR. The American system is based on private enterprise. The Russian system is based on the principle of Karl Marx. Karl Marx is a political economist who lived in the 19th century. The American system is capitalistic, while the Russian system is communistic. The economic ideologies of these two nations differ very much from each other. The economic system of Britain is similar to the American system. Britain has the economic system based on private enterprise and private supplies of capitals. Property in Britain and the United States can be owned by individual citizens. The economic freedom of the citizens of Britain and America is not complete freedom. Citizens must obey the law, but otherwise they can use their time, money and effort as they wish. Exercise 1: Answer these questions, basing your answers on the text. 1. What does the economic system of the United States differ from? 36
  38. Unit 2: Different economic systems 2. What is the American system based on? 3. What is the Russian system based on? 4. When did Karl Marx live? 5. What economic system is the British system similar to? 6. On what two things is the British system based? 7. Who can own property in the United States and Britain? 8. What must British and American citizens obey? 9. What three things can Britons and Americans use as they wish? Exercise 2 Phía dưới gồm có 2 cột: cột A bao gồm các tính từ, cột B bao gồm các danh từ và cụm danh từ. Bạn hãy ghép một tính từ với một danh từ hoặc cụm danh từ để tạo thành cụm từ mới có liên quan đến bài đọc trên. Hai ví dụ đầu tiên đã được làm mẫu. A B Capitalistic satisfaction Economic Russian system Private necessities Communistic enterprise Political commodities Scientific methods Basic American system Complex economist Essential ideologies Personal range 37
  39. Unit 2: Different economic systems 2. LANGUAGE PRACTICE Trong phần thực hành ngôn ngữ, bạn ôn lại về câu chủ động và câu bị động (loại câu này đã được trình bày kỹ trong cuốn sách tiếng Anh A2), và cách tạo từ mới bằng cách thêm các hậu tố. 1. Description: the use of active and passive Look at these two sentences: A. The national economy is affected by these conditions. B. These conditions affects the national economy. Trong 2 ví dụ trên thì cả câu A và câu B đều đúng. Việc lựa chọn câu A hay câu B tuỳ thuộc vào việc bạn muốn nhấn mạnh vào cái gì. Nếu bạn muốn nhấn mạnh vào “national economy” thì chọn câu A, và nếu nhấn mạnh vào “these conditions” thì chọn câu B. Bạn hãy xem thêm 2 ví dụ tiếp theo đây: C. The economic system was based on Marx (by them). D. They based the economic system on Marx. Trong 2 ví dụ sau thì việc sử dụng câu C tốt hơn câu D vì chủ ngữ “they” không cung cấp thêm thông tin gì mà thực tế chỉ làm cho câu khó hiểu hơn. Exercise 1 Chuyển các câu sau sang câu bị động theo như ví dụ mẫu dưới đây. Example: They based the economic system on Marx. → The economic system was based on Marx (by them). → The economic system was based on Marx. a. They provided all necessary goods and services. b. He will supply all the essential commodities. c. The farmer undertook the work last week, and has just finished it. d. The men satisfied the economist that they would do the work rapidly. e. The economist described the whole economic system in a strictly scientific way. f. The economic system affected the people’s lives in many ways. 38
  40. Unit 2: Different economic systems g. They studied the supply of both essential and non-essential commodities. h. The people enjoy a strong economy in that country. i. The citizens exercise a considerable amount economic freedom. j. They must obey the law. Exercise 2 Chuyển các câu sau sang câu bị động theo như ví dụ mẫu dưới đây. Example: Most people produce goods and services. Goods and services are produced by most people. 1. Some people provide both goods and services. 2. Economists study the economic system. 3. That man owns the house. 4. They will provide shelter and clothes. 5. Economic changes affect our lives. 6. They will maintain his car. 7. The economists explained the economic system. 8. They explained the methods. 9. He told me how the Russian system works. 39
  41. Unit 2: Different economic systems 2. Word formation - Suffixes Trong phần 2, bạn sẽ học cách tạo từ mới bằng cách thêm hậu tố. Bạn hãy xem kỹ sơ đồ dưới đây: Affixes (phụ tố) Prefixes + stem + suffixes (tiền tố) - (gốc từ - căn tố) - (hậu tố) Một từ tiếng Anh có thể được chia thành 3 phần như sau: tiền tố, gốc từ và hậu tố. Tiền tố là phần đứng trước gốc từ và hậu tố là phần đứng sau gốc từ. Ví dụ như tiền tố “re” có nghĩa là “lại” trong từ “reconstruct – xây dựng lại” và hậu tố “er” chỉ người như trong từ “worker – công nhân”. Tiền tố thường làm thay đổi nghĩa của từ. Ví dụ như tiền tố “un” làm cho nghĩa của từ mới mang tính phủ định. Từ “unqualified” có nghĩa là “không đủ tiêu chuẩn”. Hậu tố thường làm thay đổi từ loại của từ. Ví dụ như khi thêm hậu tố “ly” vào sau tính từ thì lúc này tính từ sẽ chuyển thành trạng từ. Dưới đây là một số các hậu tố và ý nghĩa của các hậu tố đó. Suffixes Nouns (danh từ) verbs (động từ) adjectives (tính từ) Adverbs (trạng từ) -ance -ize -able -ly -or -ate -ible -er -ify -less -ist -en -ic -ness -cal -ism -ish -ence -ive Exercise 3 40
  42. Unit 2: Different economic systems Hãy tạo từ mới từ các từ cho sẵn dưới đây. Example: capital → capitalism → capitalist → capitalistic Note: The suffixes -ism = system (noun - hệ thống) -ist = person (noun - chỉ người) -istic = about the system or person (adjective - thuộc về hệ thống hoặc con người). a. commune b. social c. national d. real e. individual 3. TEXT 2.2 Bạn hãy đọc kỹ bài khoá và làm các bài tập dưới đây. Not all economic systems are the same. The economic system of the USA differs greatly from the system of the USSR. The American system is based on private enterprise with private ownership of the means of production, while the Russian system is communistic and is based upon the principles of Karl Marx, the 19th century political economist. The economic ideologies of these two nations contrast very strongly. Britain is similar to the USA. It has an economic system based on private enterprise and private supplies of capital, which can be defined as surplus income available for investment in new business activities. Property in both USA and Britain can be owned by individual citizens and these citizens exercise considerable economic freedom of choice. They can choose what they want to do and how they want to earn their living, but are not of course entirely free to do as they wish. They must obey the law. Otherwise, however, they can use their time, money and effort as they wish. Exercise 1 Bạn hãy quyết các câu dưới đây đúng hay sai. Nếu câu nào sai thì bạn hãy sửa lại cho đúng. 1. The economic systems of the USA and USSR are the same. 2. In the USA the means of production are privately owned. 3. Karl Marx was an eighteenth century economic thinker. 4. The British system is based on the principles of Karl Marx. 41
  43. Unit 2: Different economic systems 5. Because British has a system of private enterprise, we can say that its economy is similar to the American economy. 6. Capital is essentially surplus income used for business activities. 7. Individual citizens in Britain and the United States have complete economic freedom. 8. British citizens can choose what they want to do as long as they obey the law. Exercise 2 1. Tìm trong đoạn 1 của bài đọc những từ có thể thay thế cho các từ dưới đây. a. founded b. possession c. main teaching d. countries 2. Tìm trong đoạn 2 của bài đọc những từ có thể thay thế cho các từ dưới đây. a. stores b. described c. extra d. single e. have and use f. selection g. pick h. completely i. follow j. physical power Bây giờ bạn chuyển sang phần luyện kỹ năng nghe. 4. LISTENING: Buying and Selling Anne Bell đang ở Household Disigns để mua hàng cho văn phòng. Cô đang nói chuyện với một nhân viên bán hàng. Exercise 1: Listening comprehension 42
  44. Unit 2: Different economic systems Bạn hãy nghe đĩa và chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1. Which word means cups, saucers and plates? (a) cutlery (b) crockery (c) furniture 2. How much did the small plain plates cost each? (a) 1.80 (b) 1.90 (c) 80p 3. Which crokery did Anne buy? (a) the flowered ones (b) the plain ones (c) the striped ones 4. How many items of crockery did Anne buy? (a) 10 (b) 20 (c) 60 5. How many items of cutlery did Anne buy? (a) 6 (b) 20 (c) 40 6. How did Anne pay? (a) in cash (b) by cheque (c) by cheque card Exercise 2: Receipts Bạn hãy nghe lại đĩa một lần nữa. Sử dụng các thông tin đã nghe được và các thông tin ở trong giấy biên nhận và hãy quyết định xem số nào sẽ được thay thế cho các chữ cái in nhỏ trong giấy biên nhận dưới đây. HOUSEHOLD HOUSEHOLD DESIGNS DESIGNS & COLTD 16.00 22 High Street Manchester Ml 2BL 001423 16.00 16.00 Date : 23 March 1983 12.00 S/T 44.00 Quantity Description Unit price Total price 10% 4.40 £ - p £ - p T 39.60 a plates (ref. 67/BW) b c 3.00 d cups (ref .70/BW ) e f 2.10 g saucers (ref. 71/BW) h i T 44.70 23/03/83 43
  45. Unit 2: Different economic systems Sub total j Discount @ 10% k Total l m teaspoons (ref. 232) n o p knives (ref. 235) q r Total s Exercise 3. Sums of money. Bạn hãy viết lại số tiền dưới đây đầy đủ dưới dạng chữ giống như bạn nói hay viết trên tờ séc như ví dụ đã cho: Ví dụ: £23.60: Twenty-three pounds sixty pence $ 18.20: Eighteen dollars and twenty cents 1. £79.30 2. £253 3. $569.50 4. $ 64.96 5. $2 6. £2,387 7. £85.41 8. £1,200 9. £790.90 Lưu ý: Khi viết dưới dạng chữ số tiền trên tờ séc, bạn viết thêm từ “only” ngay sau đó để chỉ ra rằng không có thêm tiền lẻ nữa. Ví dụ như: Six hundred pounds only. Laboratory drill P: Number one R: Seventy-nine pounds, thirty pence Exercise 4: Opposites Talk about these adjectives and their opposites, like this: P: It’s too short. R: Oh I see. It’s not long enough. 44
  46. Unit 2: Different economic systems 1. Expensive 2. Big 3. Wide 4. Noisy 5. Heavy Laboratory drill A P: It’s too short. R: Oh I see. It’s not long enough. Laboratory drill B P: It’s not long enough. R: Oh I see, It’s too short. SUMMARY Trong bài số 2, bạn đã học qua các phần sau: - Từ vựng có liên quan đến lĩnh vực các hệ thống kinh tế khác nhau - Ôn lại câu chủ động và câu bị động - Cách tạo từ mới bằng cách thêm các tiền tố và hậu tố - Ôn lại câu so sánh VOCABULARY a/c (account) n tài khoản account-holder n chủ tài khoản agronomy n nông học, nông nghiệp agronomist n nhà nông học bank account n tài khoản ngân hàng banker’s card n tài khoản ngân hàng capitalistic adj thuộc tư bản chủ nghĩa cash n tiền mặt cent n đồng xu (Mỹ) cheque n ngân phiếu cheque card n thẻ xác nhận có séc communistic adj thuộc xã hội chủ nghĩa 45
  47. Unit 2: Different economic systems complex adj phức tạp conflict n,v sự xung đột conform v tuân thủ contrast v trái ngược, đối lập crockery n bình lọ sành hay đĩa Trung Quốc cutlery n dao, nĩa và muông dùng trong bữa ăn deliver v giao hàng discount n sự giảm giá, tiền bớt drawer n người ký phát séc ecolog ist n nhà sinh thái học economist n nhà kinh tế học endorse v chứng thực, xác nhận entirely adv hoàn toàn flower design n hoạ tiết hoa furniture department n bộ phận mua bán đồ gỗ guarantee card n thẻ bảo đảm ideology n (hệ) tư tưởng Inc (incorporated) adj công ty trách nhiệm hữu hạn ở Mỹ landowner n chủ đất, địa chủ NB (Note Bell) n ghi chú negotiable adj có thể chuyển nhượng được obey v tuân theo otherwise adv nếu không thì, mặt khác thì plain adj trơn, không có hình vẽ post-dated cheque n ngân phiếu đề lùi ngày tháng principle n nguyên tắc range n nhóm, loại (đồ đạc giống nhau) range n dải, loại, phạm vi receipt n hoá đơn ref (reference) n số tham chiếu 46
  48. Unit 2: Different economic systems relatively adv khá stationery n văn phòng phẩm stripe n sọc sub total n tổng của một phần, một cột số (trong báo cáo kế toán) surplus income n thu nhập thặng dư teaspoon n muỗng uống trà, muỗng cà phê transaction n sự giao dịch unit price n đơn giá CONSOLIDATION EXERCISES Exercise 1: Read the text below and answer the the questions The limits on economic freedom A person is economically free, if he can do what he wishes with his own property, time and effort. In all communities, of course, limits are set upon this personal freedom. In some countries the limits are complex; in others they are relatively simple. All individual citizens are required to conform to the laws made by their governments. Complete economic freedom of action can cause great difficulties, because the freedom of various individuals will conflict. If citizens were completely free, some landowners might build factories in unsuitable places. If there was no system of control, factory-owners might make their employees work too long each day. If they were completely free, workers might stop working when they got their first pay, and come to do more work only when they needed more money. Such economic freedom could create a very unstable economy. Laws related to economic conditions are sometimes concerned with workers’ health, wages and pensions. They are sometimes concerned with contracts between employers and employees. They are sometimes concerned with the location of places of work. Sometimes they help the employers; sometimes they protect interests of the workers. 1. Under what conditions is a person economically free? 2. What is the opposite of simple? 3. What are all citizens required to do? 4. Why does complete economic freedom of action cause great difficulties? 5. What three things might happen if citizens were completely free? 47
  49. Unit 2: Different economic systems 6. What kind of ecomomy might complete economic freedom create? 7. What three workers’ needs and sometimes the concern of the law? 8. Between whom are contracts arranged? 9. What else might the laws relate to, besides workers’ needs and work contracts? 10. What other important point should we note about laws related to economic conditions? Exercise 2: Translate the text in exercise 1 into Vietnamese . . . . . . . . . . Exercise 3: Change the following sentences by inserting can. Example: He does the work easily. He can do the work easily. 1. He earns a lot of money. 2. They work very rapidly in that factory. 3. The breeders sell a lot of houses. 4. The miners provide coal at an economic price. 48
  50. Unit 2: Different economic systems 5. A man with a good education usually earns a lot of money. 6. People satisfy their needs only if they earn money. 7. The citizens choose what they want to do. 8. People use their time and money as they wish. Exercise 4: Execise 3 has provided you with 8 sentences using can. Change can to could in this way Example: He can do the work easily. In those days he could do the work easily, but not now. 1. In those days 2. In those days 3. In those days 4. In those days 5. In those days 6. In those days 7. In those days 8. In those days Exercise 5: Combine some of the words in these sentences in order to make new compound nouns Example: He owns a house. → He is a house - owner. They breed pigs.→ They are pig - breeders. 1. He owns a car. 2. That man owns some land. 3. They breed horses. 4. Some capitalists own factories. 49
  51. Unit 2: Different economic systems 5. Those men mine for coal. 6. Those women grow fruit. 7. Mr Smith makes shoes. 8. Mr Brown packs meat in that factory. Exercise 6: Make these adjectives negative by adding the prefix un- Example: stable → un-stable = unstable 1. economic 9. suitable 2. economical 10. equal 3. satisfactory 11. productive 4. systematic 12. conditional 5. necessary 13. important 6. scientific 14. usual 7. enjoyable 15. desirable 8. available Exercise 7: Use the appropriate adjectives in their negative forms in these sentences (adjectives in exercise 6). 1. People do not like working in conditions.(satisfactory) 2. The employers decided to close that factory because it was (productive) 3. Complete economic freedom is an situation. (desirable) 4. Compared with our need for food, clothes and shelter, some of our wants are quite (important) 5. We say that goods are sold at prices, when the price is less than the cost of producing them.(economic) 6. The goods which he wanted were at the price which he was willing to pay.(available) 50
  52. Unit 2: Different economic systems Exercise 8: Decide which suffix is neccesary to change these words from activities etc. to the people who engage in them. Example: banking – banker economics – economist politics – politician 1. teaching 9. technical (work) 2. working 10. mining 3. labouring 11. farming 4. statistics 12. chemistry 5. mathematics 13. ecology 6. driving 14. science 7. electric (pairs) 15. agronomy 8. music Exercise 9: Change the listed adjectives into adverbs (-ly or –lly as necessary) then put one adverb in each sentence in order to make sense. Some adverbs can operate successfully in more than one sentence, but each has a word to indicate the best choice. Example: Great – greatly Their private property was reduced. (great) = Their private property was greatly reduced. careful systematic rapid probable clear considerable complete regular scientific usual 1. The new government worked to change the laws.(rapid) 2. The central authority controls the quality and quantity of goods. (careful) 3. The State .plans the economic effort of its citizens. (systematic) 4. The economic system changed over the 30 years period. (complete) 5. Work in economics should always be done (scientific) 51
  53. Unit 2: Different economic systems 6. Their economic system is .capitalistic. (clear) 7. The employers will discuss the use of new machines in the factory. (probable) 8. The city has changed in the last few years. (considerable) 9. These men work .from 9 o’clock till 5 every day. (regular) 10. In a free economy there is very little central planning. (usual) KEY TO UNIT 2 Text 2.1 Không phải tất cả các hệ thống kinh tế đều giống nhau. Hệ thống kinh tế của Mỹ khác với hệ thống kinh tế của Nga rất nhiều. Hệ thống kinh tế của Mỹ dựa trên các xí nghiệp tư nhân. Hệ thống kinh tế của Nga dựa trên nguyên lý của K.M. K.M là một nhà kinh tế chính trị của thế kỷ thứ 19. Hệ thống kinh tế của Mỹ là hệ thống Tư bản chủ nghĩa, trong khi đó hệ thống kinh tế của Nga là hệ thống xã hội chủ nghĩa. Các tư tưởng kinh tế của hai hệ thống kinh tế khác nhau rất nhiều. Hệ thống kinh tế của Anh giống với hệ thống kinh tế của Mỹ. Nước Anh có hệ thống kinh tế dựa trên các xí nghiệp tư nhân và nguồn vốn tư nhân. Tài sản của nước Anh và Mỹ có thể được sở hữu bởi từng công dân. Quyền tự do kinh tế của công dân Anh và Mỹ không phải là tự do hoàn toàn. Các công dân phải tuân theo luật pháp, nhưng ngược lại họ có thể sử dụng thời gian, tiền và sức lực như họ mong muốn. Exercise 1 1. The economic system of the United States is very different from the economic system of the USSR. 2. The American system is based on private enterprise. 3. The Russian system is based on the principle of Karl Marx. 4. He lived in the 19th century. 5. The economic system of Britain is similar to the American system. 6. It based on private enterprise and private supplies of capitals. 7. Individual citizens. 8. Citizens must obey the law. 9. Time, money and effort. Exercise 2 1. Capitalistic American system 2. Economic ideologies 52
  54. Unit 2: Different economic systems 3. Private enterprise 4. Communistic Russian system 5. Political economist 6. Scientific range 7. Basic necessities 8. Complex methods 9. Essential commodities 10. Personal satisfaction Language practice Exercise 1 a. All necessary goods and services are provided. b. All the essential commodities will be supplied. c. The work was undertaken last week, and has just been finished. d. The economist was satisfied that the work would be done rapidly. e. The whole economic system was described in a strictly scientific way. f. The people’s lives were affected in many ways. g. The supply of both essential and non-essential commodities was studied. h. A strong economy is enjoyed in that country. i. A considerable amount economic freedom is exercised. j. The law must be obeyed. Exercise 2 1. Both goods and services are provided. 2. The economic system is studied by economists. 3. The house is owned by that man. 4. Shelter and clothes will be provided by them. 5. Our lives are affected by economic changes. 6. His car will be maintained by them. 7. The economic system was explained by the economists. 8. The methods were explained by them. 53
  55. Unit 2: Different economic systems 9. I was told how the Russian system works. Exercise 3 a. Commune – communal – communally - communion b. Social – socially – socialize – socialism c. National – nationally – nationalism – nationalist – nationalise – nationalization d. Real – reality – realistic – realistically – realism – realist e. Individual – inividually – individualism – individualist – individualistic – individuality Text 2.2 Không phải tất cả các hệ thống kinh tế đều giống nhau. Hệ thống kinh tế của Mỹ khác rất nhiều so với hệ thống kinh tế dựa trên xí nghiệp tư nhân có quyền sở hữu về tư liệu sản xuất, trong khi đó hệ thống kinh tế của Nga thuộc hệ thống xã hội chủ nghĩa và dựa trên nguyên lý của K, nhà kinh tế chính trị của thế kỷ thứ 19. Tư tưởng kinh tế của hai nước này trái ngược nhau rất nhiều. Nước Anh cũng giống như nước Mỹ. Nước này có nền kinh tế dựa trên các xí nghiệp tư nhân và nguồn vốn tư nhân, và đựơc xem như là giá trị thặng dư dành để đầu tư vào các hoạt động kinh doanh mới. Tài sản của nước Anh và nước Mỹ có thể được sở hữu bởi từng công dân và các công dân này có quyền đáng kể về tự do lựa chọn kinh tế. Họ có thể lựa chọn những cái gì họ muốn làm và làm như thế nào để kiếm sống, nhưng không phải là hoàn toàn tự do làm cái gì họ mong muốn. Họ phải tuân theo luật. Tuy nhiên, họ có thể sử dụng thời gian, tiền và sức lực của họ như mong muốn. Exercise 1 1. F/ The economic systems of the USA and USSR are different. 2. T 3. F/ Karl Marx was an nineteenth century economic thinker. 4. F/ The British system is based on private enterprise with private ownership of the means of the production. 5. T 6. T 7. F/ Individual citizen in Britain and the United States does not have complete economic freedom. 8. T Exercise 2 1. 54
  56. Unit 2: Different economic systems a. founded – based b. possession – ownership c. mainteachings – principles d. countries – nations 2. a. stores – supplies b. described – defined c. extra – surplus d. single – individual e. have and use – owned f. selection – choice g. pick – choose h. completely – entirely i. follow – obey j. physical power – effort Listening: Buying and selling Exercises 1 1-b 2-a 3-c 4-b 5-a 6-b AB: Er excuse me. SA: I’m sorry. I didn’t see you. Can I help you? AB: Yes. I want to buy some crockery and cutlery for the office. SA: Well this is our frontier department. Our range of crockery is over there. What exactly do you want? AB: Just cups, saucers and plates. SA: I see. Well we have these plain dark blue ones or this pink flower design is very attractive. AB: The dark blue one, I think. How much are they? SA: The small plates are1.80 each, the cups are 1.90 and the saucers are 120. AB: They’re too expensive, I’m afraid. Have you got anything cheaper? SA: Um What about these with dark blue stripes? The plates and cups are 80p and the saucers are 60p. AB: That’s quite cheap and they’re very nice. I’d like twenty of each. Er do you give a discount on that quantity? SA: Yes, I can give you 10% on 20. AB: And can you deliver them? Our office is on Dockside. SA: Yes. We’ll bring them round this afternoon. Will that be all right? AB: Fine. 55
  57. Unit 2: Different economic systems SA: Now what about cutlery? It’s over here. AB: Something very simple. These plain one will be fine. SA: Certainly. What exactly do you need? AB: Half a dozen knives and twenty teaspoons. SA: Right. Six knives. That’s 2.10. And 20 teaspoons. That’s 3 for the teaspoons. There’s no discount on those I’m afraid. AB: That’s all right. SA: So your bill comes to er 44.70 altogether. Will you pay in cash or by cheque? AB: By cheque please. I’ve got a cheque card. SA: That will be all right then. Make it out to Household Designs & Company Ltd please. AB: Household Designs & Co ltd. Forty-four pounds, seventy pence. There you are. SA: Thank you. AB: Could you give me a receipt please? SA: Of course. Will the till receipt be all right or would you like a written one? AB: A written one please. Exercise 2 a-20 b-80 p c-16 pounds d-20 e-80 p f-16 pounds g-20 h-60 p i-12 pounds j-44 pounds k- 4.40 pounds l-39.60 pounds m- 20 n- 15 p o- 3 pounds p- 6 q- 35 p r- 2.10 pounds s-44.70 pounds Laboratory drills tapescript Drill 3 Say the sums of money from your book, like this: P: Number 1 R: Seventy - nine pounds, thirty pence Now you try P: Number 2 P: Number 6 56
  58. Unit 2: Different economic systems R: Two hundred and fifty-three R: Two thousand, three hundred and eighty- pounds seven pounds. P: Number 3 P: Number 7 R: Five hundred and sixty-nine R: Eighty-five pounds, forty-one dollars and fifty cents P: Number 4 P: Number 8 R: Sixty - four dollars and ninety- R: One thousand, two hundred pounds six cents P: Number 5 P: Number 9 R: Two dollars R: Seven hundred and ninety pounds, ninety pence NB the answers to 3,4 and 5 are in an American accent Drill 4A Use the opposites of these adjectives, like this P: It’s too short R: Oh I see. It’s not long enough. Now you try P: it’s too expensive. R: Oh I see. It’s not narrow enough. R: Oh I see. It’s not cheap enough. P: It’s too noisy. P: It’s too big. R: Oh I see. It is not quiet enough. R: Oh I see. It’s not small enough. P: It’s too heavy. P: It’s too wide. R: Oh I see. it’s not light enough. Drill 4B Use the opposites of these adjectives, like this P: It’s not long enough. R: Oh I see. It’s too short. Now you try P: It’s not cheap enough. R: Oh I see. It’s too wide. R: Oh I see. It’s too expensive. P: It’s not quite enough. P: It’s not small enough. R: Oh I see. It’s too noisy. R: Oh I see. It’s too big. P: It’s not light enough. P: It’s not narrow enough. R: Oh I see. It’s too heavy. 57
  59. Unit 2: Different economic systems Consolidation exercises Exercise 1 1. When he can do what he wishes with his own property, time and effort 2. Complex 3. They are required to conform the laws made by the government. 4. Because the freedom of various individuals will conflict 5. Some landowners might build factories in unsuitable places, factory-owners might make their employees work too long each day and workers might stop working when they got their first pay. 6. A very unstable economy 7. Health, wages and pensions 8. Between employers and employees 9. The location of places of work 10. They sometimes help the employers, sometimes protect interests of the workers. Exercise 2 Giới hạn về tự do kinh tế Một người hoàn toàn tự do về kinh tế nếu anh ta có thể làm những gì anh ta mong muốn với tài sản, thời gian và sức lực. Tất nhiên ở tất cả các cộng đồng, giới hạn được thiết lập dựa trên tự do của cá nhân. Ở một số nước, sự giới hạn này rất phức tạp; nhưng ở một số nước sự giới hạn lại khá là đơn giản. Tất cả các công dân bắt buộc phải tuân theo luật pháp. Tự do hành động hoàn toàn về kinh tế có thể gây ra những khó khăn lớn bởi vì quyền tự do của nhiều cá nhân sẽ xung đột nhau. Nếu các công dân hoàn toàn được tự do, một số các chủ đất (địa chủ) có thể sẽ xây nhà máy ở những nơi không thích hợp. Nếu không có hệ thống kiểm soát, chủ các nhà máy có thể bắt công nhân viên làm việc quá nhiều trong một ngày. Và nếu được tự do hoàn toàn có thể công nhân sẽ không làm việc nữa khi họ nhận được tiền công và chỉ đi làm nữa khi họ cần thêm tiền. Tự do kinh tế như thế có thể làm cho nền kinh tế bất ổn. Luật pháp về điều kiện kinh tế đôi lúc có liên quan đến sức khoẻ, tiền công và lương hưu của công nhân. Cũng có lúc nó liên quan đến hợp đồng giữa người cho thuê và người làm công. Cũng có lúc nó liên quan đến vị trí của nơi làm việc. Có lúc luật pháp giúp đỡ người cho thuê, có lúc lại bảo vệ lợi ích của người công nhân. Exercise 3 1. He can earn a lot of money. 2. They can work very rapidly in that factory. 3. The breeders can sell a lot of houses. 4. The miners can provide coal at an economic price. 58
  60. Unit 2: Different economic systems 5. A man with a good education can usually earn a lot of money. 6. People can satisfy their needs only if they earn money. 7. The citizens can choose what they want to do. 8. People can use their time and money as they wish. Exercise 4 1. In those days he could earn a lot of money, but not now. 2. In those days they could work very rapidly in that factory, but not now. 3. In those days the breeders could sell a lot of houses, but not now. 4. In those days the miners could provide coal at an economic price, but not now. 5. In those days a man with a good education could usually earn a lot of money, but not now. 6. In those days people could satisfy their needs only if they earn money, but not now. 7. In those days the citizens could choose what they want to do but, not now. 8. In those days people could use their time and money as they wish, but not now. Exercise 5 1. He is a car-owner. 2. He is a land-owner. 3. They are horse-breeders. 4. They are factory-owners. 5. They are coal-miners. 6. They are fruit-growers. 7. He is a shoe-maker. 8. He is a meat-packer. Exercise 6 1. uneconomic 9. unsuitable 2. uneconomical 10. unequal 3. unsatisfactory 11. unproductive 4. unsystematic 12. unnconditional 5. unnecessary 13. unimportant 6. unscientific 14. unusual 7. unenjoyable 15. undesirable 59
  61. Unit 2: Different economic systems 8. unavailable Exercise 7 1. People do not like working in unsatisfactory conditions. 2. The employers decided to close that factory because it was unproductive. 3. Complete economic freedom is an undesirable situation. 4. Compared with our need for food, clothes and shelter, some of our wants are quite unimportant. 5. We say that goods are sold at uneconomic prices, when the price is less than the cost of producing them. 6. The goods which he wanted were unavailable at the price which he was willing to pay. Exercise 8 1. teacher 9. technician 2. worker 10. miner 3. labour 11. farmer 4. statistician 12. chemist 5. mathematician 13. ecologist 6. driver 14. scientist 7. electrician 15. agronomist 8. musician Exercise 9 carefully systematically rapidly probably clearly considerably completely regularly scientifically usually 1. rapidly 2. carefully 3. systematically 4. completely 5. scientifically 6. clearly 60
  62. Unit 2: Different economic systems 7. probably 8. considerably 9. regularly 10. usually 61
  63. Unit 3: Mixed economies UNIT 3: MIXED ECONOMIES I. INTRODUCTION Bài 3 được bố cục theo trình tự như các bài trước. Trong bài số 3 bạn sẽ học về nền kinh tế hỗn hợp và những nước có nền kinh tế hỗn hợp đó là những nước nào. II. UNIT OBJECTIVES Bài học bao gồm các mục đích sau: - Từ vựng liên quan đến các nền kinh tế hỗn hợp. - Cách tạo từ mới bằng cách thêm hậu tố. - Cách sử dụng cấu trúc Used to - Ôn lại cách sử dụng câu gián tiếp (Reported speech) - Ôn tiếp cấu trúc so sánh III. CONTENTS 1. TEXT 3.1 No state today is completely communistic; no state is completely capitalistic. The various national economic systems tend towards communism or capitalism, and many are difficult to classify exactly. It has been found necessary in many countries to control or regulate national economic conditions. Even the most dedicated free enterprise systems, such as the USA, have felt this need. The under-developed countries of the world are usually interested in control and long-term planning. Such countries as India have had a number of plans guided by the government. India makes a distinction between the public sector of the economy on the one hand and the private sector on the other hand. Such systems, with public and private sectors, are neither communistic nor capitalistic, but are sometimes called mixed economies. Britain today has a mixed economy. 62
  64. Unit 3: Mixed economies In the public sector of British economic life are the nationalized industries like coal and steel, British Rail and BOAC. In the private sector are the majority of the nation’s industries, both large and small. The private sector includes giant companies like ICI and BP and a great number of small family businesses. In 1962 the British government set up an official body to plan national economic policies. This body is called the National Economic Development Council. The members of this council are representatives of the employers, employees and other interested people. Exercise 1 Answer these questions. You may answer either YES or NO. Give your reasons. Quote from the text in support of your answer. 1. Are there any completely communistic states? 2. Are there any completely capitalistic states? 3. Do the various national economies tend towards one or other ideology? 4. Are the various economic systems difficult to classify? 5. Have most countries found economic control necessary? 6. Has the USA felt the same need? 7. Are the under-developed countries interested in control and planning? 8. Has the India had a number of national economic plans? 9. Is the Indian economy based entirely on private enterprise? 10. Does the Indian economy have two distinct sectors? 11. Is the Indian system a mixed economy? 63
  65. Unit 3: Mixed economies 12. Is BOAC a nationalized British industry? 13. Is the ICI a nationalized British Industry? 14. Was the NEDC set up by British government? 15. Are both employers and employees represented on NEDC? Exercise 2 Answer these questions, basing your answer on the text. 1. Why is it difficult to classify many national economic systems? 2. What are the under-developed countries interested in? 3. What are the Indian systems sometimes called? 4. In which sector are the majority of British industries? 5. What did the British government set up in 1962? Exercise 3 Change these sentences by changing certain adjectives into verbs. The new verbs are listed, but not in the proper order. Note that all these verbs are concerned with making something happen. Example: They made the economy regular. They regulated the economy. Complicate; consolidate; liquidate; simplify; nationalize; internationalize; activate; re- activate. 1. They made the subject complex. 2. They made the subject simple. 64
  66. Unit 3: Mixed economies 3. They made the businesses “solid” (by bringing them together). 4. They made the business “liquid” (by breaking it up or dissolving it) 5. They made the economy active. 6. They made the economy active again (or for a second time). 7. They made the industry national (or public). 8. They made the business international. 2. LANGUAGE PRACTICE 2.1. Suffixes -ify and -cation Study the table. It shows how words can be formed by adding the suffixes -ify and –cation (with suitable changes in spelling). Example: simple ___ simplify ___ simplification Use the table and the example to help you fill in the blank in the sentences Simple ify Note Pure Class ification Clear (= clar-) NOTE: remember to remove the “e” in simple, note and pure. a. This plan is not simple enough. We must therefore ___ it. The ___ of plan is essential. 65
  67. Unit 3: Mixed economies b. The economy of that country belongs in the Marxist group or class. We must therefore ___ it as communistic. The ___ of the economy of that country is not difficult. c. That water is not pure enough. It is necessary therefore to ___ it. The ___ of the water is a matter of public health. d. Please send a note to the members of the Council. You should ___ them of the date of the next Council meeting. The ___ should reach them this week. e. The economics teacher tried to make the situation clear. He tried to ___ his description by making it simpler. When he made this ___, his students understood the whole mater much better. 2.2. Forming new words from the basic word Seven words can be formed from the basic word nation. This table shows you how to do it. Make a list of the words and put each word in its suitable place in the sentences. You will also need the word nation itself. Stem Suffix 1 2 3 ize d Nation al ation ism ist ic a. The USA is the homeland of the American ___. b. Most countries have ___ banks, such as the Bank of England. c. The Socialist Party has plans to ___ various privately owned industries. d. British Rail is already a ___ industry, because it is publicly owned. e. The name given to the change from private to public ownership is ___ ___. f. In the last twenty years ___ has been a strong political force leading to the information of many new nations. g. A person who is interested in the progress and history of his own country may be called a ___. h. Many governments have certain policies which are not international but simply ___. 66
  68. Unit 3: Mixed economies 3. TEXT 3.2 No state today is completely communistic; no state is completely capitalistic. The various national economic systems tend generally toward one type or the other, but many systems are difficult to classify. It has been found necessary in many countries, even in such dedicated strongholds of free enterprise as the USA, to control or regulate national economic conditions. The under-developed countries of the world are inevitably interested in control long-term plans guided by the government. Indian has had a number of plans guided by the government. India makes a clear distinction between the public sector and the private sector of its economy. Systems of this type are sometimes called mixed economies. Britain nowadays has a mixed economy. In the public sector, British economic lives are the nationalised industries like coal, steel, British Rail and BOAC. In the private sector are the majority of the nation’s industries, both large and small, from giants like ICI and BP to small family businesses. In 1962 the government set up an official planning body to guide national economic policies. This body is known as the National Economic Development Council. The members of NEDC are representatives of the employers’ federations, and the Trade Union Congress, together with members of the government, eminent industrialists and leading economists. The main function of the NEDC is planning national production and setting up production targets. It is however a very difficult mater to plan ahead in a mixed economy. It is not possible to plan ahead any certainty even in a rigidly controlled economy, because natural disasters, political changes and other factors can affect the general plan in unexpected ways. Exercise 1 Decide whether the following statements are true (T) or false (F), and if they are false say why. 1. The USSR is completely communistic. 2. The USA is not completely capitalistic. 3. The many economic systems in the world are not difficult to classify. 4. Even the United States finds it necessary to control national economic conditions to a certain extent. 5. The interest of the under-developed countries in long-term planning is inevitable. 67
  69. Unit 3: Mixed economies 6. India makes a clear distinction between the two sectors of its typically mixed economy. 7. The nationalized industries in Britain are inevitably in the private sector of the economy. 8. Giants like ICI and BP are not publicly owned. 9. The British government controls the economy very strictly through the NEDC. 10. Planning ahead in a mixed economy is not particularly difficult. Exercise 2 Combine these pairs of sentences in the two ways shown in the example. Example: The government has set up an official committee. This committee must decide national economic policy. i. The government has set up an official committee which must decide national economic policy. ii. The government has set up an official committee to decide national economic policy. 1. The economists have organized a commission. This commission must study the economic problems of Latin America. 2. The workers have demanded an investigation. This investigation must find out what happened in the factory. 3. The Trade Unions have asked for a new plan. This plan must regulate the flow of work. 4. The government has proposed a new scheme. This scheme must come into operation next year. 68
  70. Unit 3: Mixed economies 5. The employers have prepared a special scheme. This scheme must be approved by the government. Exercise 3 In each of these sentences a word is missing. Provide a word in the text, between lines 4 and 14. 1. The USSR is a ___ of communism. 2. The Americans are ___ to a system of private enterprise. 3. To control an economy is much the same as to ___ it. 4. The work was carefully ___ by the authorities for five years. 5. It is necessary to make a sharp ___ between planned and unplanned economies. 6. He does not work in this ___ of the economy but in the public one. 7. A mixed economy possesses some of the qualities of the two main ___ of economic system. 8. Coal, steel and farming are important national ___. 9. The ___ of the workers were happy about the new plan, but a small number were not. 10. Some industrial ___ , like BP and ICI, are international as well as national in their activities. 4. LISTENING: Transportation Nigel Storke đang nói chguyện với Kenvin Hughes ở Transworld về hàng hoá được gửi vận chuyển từ Beeton tới Norton. (Nigel Storke is talking to Kevin Hughes at Transworld about transporting a consignment from Beeton to Norton.) Exercise 1: Listening comprehension 69
  71. Unit 3: Mixed economies Listen to the disc and decide which letter represents which town. Then mark the statements below true (T) or false (F). Exercise 2: Dimensions Write these dimensions (measurement) in full as you say them and give the area or volume, like this: 23 x 12m: Twenty-three by twelve. That’s two hundred and seventy - six square metres. 9.5 x 2 x 5cm: Nine point five by two by five. That’s ninety - five cubic centimetres . 1. 16 x 5cm 5. 1.1 x 5k 2. 30 x 2,5 x 1m 6. 60 x 12 x 10cm 3. 20 x 4 x30cm 7 . 7 x 1 x 1k 4. 19 x 0,1m 8. 20 x 2k Laboratory drill P: Number one R: Sixteen by five centimetres 70
  72. Unit 3: Mixed economies Exercise 3: Used to do Talk about things in the past which are not true now, like this: P: There isn’t an airport at Ayton nowadays. R: Did there use to be an airport at Ayton then? P: There used to be, but there isn’t any more. P: She has only worked for GLM since the takeover. R: Didn’t she use to work for GLM then? P: She didn’t use to, but she does now. 1. They don’t handle dangerous cargo since the accident. 2. Transworld send containerised goods nowadays. 3. There isn’t a railway line between Dutton and Norton any more. 4. He doesn’t export to Italy now. 5. Transworld arrange airfreight consignments these days. 6. They make stereo equipment since they expanded. Laboratory drill P: There isn’t an airport at Ayton nowadays R: Did there use to be an airport at Ayton then? Exercise 4: Comparing This table shows the comparative speed and cost of sending a consignment of cloth from London to Madrid. MEANS OF TRANSIT FREQUENCY OF TOTAL COST DEPARTURE TRANSPORT TIME 10 days Every 12 days 246 1 day Every day 433 4 days Every 5 days 149 3 days Every 7 days 145 Compare the different means of sending the consignment, like this: P: Is it quicker by sea than by air? R: No. It’s slower. P: Are trains more frequent than trailers? R: No. They’re less frequent. P: Is it more expensive by train than by plane? R: No. It’s less expensive. 71
  73. Unit 3: Mixed economies Laboratory drill P: Is it quicker by sea than by air? R: No. It’s slower. Exercise 5: Reported speech and used to do John’s out - of - date knowledge. Now you do like this: P: John said there was an airport at Dutton. R: He’s wrong then. There used to be an airport at Dutton, but there isn’t now. P: John said she didn’t work for BOS. R: He’s wrong then. She didn’t use work for BOS, but she does now. Laboratory drill A P: John said there was an airport at Dutton. R: There used to be an airport at Dutton, but there isn’t now. P: John said she didn’t work for BOS. R: She didn’t use to work for BOS, but she does now. Laboratory drill B P: I think there’s an airport at Dutton. R: Yes, John said there was an airport at Dutton. P: I don’t think she works for BOS R: Yes, John said she didn’t work for BOS. SUMMARY Trong bài số 3 bạn đã học và ôn lại các phần sau: - Từ vựng liên quan đến các nền kinh tế hỗn hợp. - Cách tạo từ mới bằng cách thêm hậu tố. - Cách sử dụng cấu trúc Used to - Ôn lại cách sử dụng câu gián tiếp (Reported speech) - Ôn tiếp cấu trúc so sánh VOCABULARY BOAC: British Overseas Airways n hãng hàng không của Anh Corporation BP: British Petroleum n ngành công nghiệp dầu lửa của Anh 72
  74. Unit 3: Mixed economies British Rail n ngành đường sắt của Anh cargo n hàng chuyên chở charge by volume n cước phí tính theo thể tích charge by weight n cước phí tính theo trọng lượng classify v phân loại consignment n hàng hoá được gửi vận chuyển container n công-ten-nơ containerisation n việc đóng hàng vào công-ten-nơ conventional cargo n hàng chuyên chở thông thường eminent industrialist n nhà công nghiệp nổi tiếng freight rate n giá cước hàng hoá chuyên chở giant adj lớn ICI: Imperial Chemical Industries. n các ngành công nghiệp hoá học inevitably adv tất nhiên, không thể tránh được long-term adj dài hạn make a distinction v phân biệt NEDC: National Economic n Hội đồng phát triển kinh tế quốc gia Development Council private sector n thành phần kinh tế tư nhân public sector n thành phần kinh tế nhà nước trailer n xe tải, xe móoc under-developed country n nước chưa phát triển volume n khối lượng joiner n người liên kết, thợ mộc, hội viên juggler n người chơi trò tung hứng productive adj CONSOLIDATION EXERCISES Exercise 1: The table show how words are formed around the verb produce. List all the words you can make from the table and use them in suitable blanks in the sentences. 73
  75. Unit 3: Mixed economies e r produc t iv (e) ity ion 1. The company a new commodity every year. 2. The company’s newest is a special blue soap powder. 3. The of soap powders met last year to discuss prices. 4. That factory is not as .now as it was five years ago. 5. The of that factory has gone down over the last five years. 6. The manager of the factory has decided that they must increase their of packets of soap powder. Exercise 2: This table shows how certain nouns can be formed from these adjectives, as for example activity from active. Make a list of nouns and put each word in its suitable place in the sentences, the loss of the letter e in active, secure, mobile and productive. active equal secure complex mobile ity liquid solid regular productive similar 1. The system was complex. Its .surprised him. 2. The movements of the products in the factory was rapid. The surprised him. 3. People who have cars are very mobile. This is a useful thing. 4. The National Bank has a solid reputation. Its in money is similar to the of its buildings. 74
  76. Unit 3: Mixed economies 5. The national economy, like a man should be active. Its is a sign of its health. 6. Your money is secure in the National Bank. Its is important both to you and to the bankers. 7. The workers in those factories are very productive. Their is very useful to the national economy. 8. Those men arrive regularly at nine o’clock. Their well-known. 9. The Americans and British economic systems are very similar. This .is surprising. 10. Those two men earn equal sum of money. They have in wages because they produce the same quantity quality goods. Exercise 3: Change the listed words and phrases into agent nouns Example: consume → consume-er = consumer 1. buy 2. sell 3. use 4. work 5. bank 6. mine 7. produce 8. organize 9. manage 10. begin 11. breed 12. perform 13. a man who breeds casttle 14. a man who owns a house 15. a man who pays tax 16. a man who produces whisky 17. a man who manages a bank 18. juggle 19. join 75
  77. Unit 3: Mixed economies 20. drive Exercise 4: Study this diagram about kinds of production and then answer the questions PRODUCTION Primary Secondary Tertiary industries industries industries final intermediate hunting egineering banking teaching fishing building trading medicine farming gas, electricity insurance defence 11. What three types of production are there? 12. If primary relates to “one”, and secondary relates to “two”, what does tertiary relate to? 3. What two types of tertiary industry are there? 4. What type does farming belong to? 5. What types do these belong to: trading, teaching, building? 6. Which of these categories relates to the three activities of mining, engineering and building? – (1) heavy industries; (2) light industries Exercise 5: Many words are formed by adding –able. There is however an active use of – able and a passive use. Try these exercises Exercise 5.1: the active of -able 76
  78. Unit 3: Mixed economies Example: Fruit can perish – Fruit is perishable. Note that can is not always necessary in the first sentence. 1. The plan can work. 2. Market condition can change. 3. Economic condition can vary. 4. These policies suit (us). 5. Those products have a value. 6. Some investments make a profit. Exercise 5.2: The passive use of –able Example: The difficulty can be avoided. – The difficulty is avoidable. 1. The commodity can be marketed. 2. The plan can be tested. 3. The flow of work can be measured. 4. The relationship can be defined. 5. The product can be obtained. Exercise 6: Make acronyms or letter-names from the groups of names below. 1. The Organization of African Unity 2. The United Kingdom (of Great Britain and Northern Ireland) 3. North Atlantic Treaty Organization 77
  79. Unit 3: Mixed economies 4. The European Economic Community 5. Association of South East Asian Nations 6. United Nations Organization 7. World Health Organization 8. The International Labour Organization 9. The International Monetary Fund 10. The Food and Agricultural Organization 11. Trans World Airlines 12. British European Airways 13. General Agreement on Tariff and Trade KEY TO UNIT 3 Text 3.1 Ngày nay không có nước nào hoàn toàn là xã hội chủ nghĩa; không có nước nào hoàn toàn là tư bản chủ nghĩa. Các hệ thống kinh tế của các quốc gia khác nhau có xu hướng hoặc là tư bản chủ nghĩa hoặc xã hội chủ nghĩa, và có nhiều nước rất khó phân loại một cách chính xác. Nhiều nước thấy cần thiết phải kiểm soát và điều tiết các điều kiện kinh tế quốc gia. Thậm chí các hệ thống kinh tế dựa trên các xí nghiệp tư nhân hoàn toàn tự do như nước Mỹ cũng cảm thấy điều này là rất cần thiết. Các nước chưa phát triển trên thế giới thường quan tâm đến việc kiểm soát và lập kế hoạch lâu dài. Những nước như Ấn độ có các kế hoạch do chính phủ hướng dẫn. Ấn độ có sự phân biệt giữa thành phần kinh tế tư nhân và thành phần kinh tế nhà nước. Những hệ thống kimh tế như vậy có cả thành phần kinh tế tư nhân và thành phần kinh tế nhà nước, không phải là tư bản chủ nghĩa mà cũng không phải là xã hội chủ nghĩa, có lúc được gọi là nền kinh tế hỗn hợp. Nước Anh ngày nay có nền kinh tế hỗn hợp. Thành phần kinh tế nhà nước của Anh là các ngành công nghiệp quốc hữu hoá như than đá, thép, đường sắt và BOAC. Thành phần kinh tế tư nhân chủ yếu là các ngành công nghiệp quốc gia cả lớn và nhỏ. Thành phần kinh tế tư nhân bao gồm các công ty lớn như ICI và BP và rất nhiều các tổ chức kinh doanh gia đình cỡ nhỏ. 78